Tải bản đầy đủ (.docx) (160 trang)

Giao an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (842.12 KB, 160 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 20/8/201


Ngày giảng: 23/8/201(9a) 24/8/2011(9b)


<b>CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC</b>



<b>Tiết: 1 Bài 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO</b>


<b> HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂN DẪN</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nêu cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào


hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.


- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I và U từ số liệu thực
nghiệm.


- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa
hai đầu dây dẫn.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Mắc mạch điện theo sơ đồ, làm TN, vẽ đồ thị.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Có ý thức hợp tác trong nhóm, u thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>



<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.


- Bảng phụ kẻ bảng 1 và 2; vẽ hình 1.2 (SGK)
1.2. Nội dung ghi bảng:


<i><b>2. Đối với học sinh: </b></i>(Nếu có)


- 1 dây dẫn Constantan dài 1,8 m, đường kính 0,3mm :
- 1 Ampe kế GHĐ 1,5A; ĐCNN 0,1A


- 1 Vôn kế GHĐ 6V; ĐCNN; 1 công tắc, 1 nguồn DC 6V, các dây nối
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>


<b>HĐ của học sinh</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b> HĐ1: </b><i><b>Giới thiệu chương trình vật lý 9, ơn kiến thức cũ: (5 Phút)</b></i>


+ Đo I dùng Ampe Kế
+ Đo U dùng Vôn Kế


+ Mắc Ampe Kế nối tiếp với dụng cụ cần
đo, vơn Kế song song với 2 đầu bóng đèn.


Gv: Giới thiệu chương trình vật lý 9
Gv: Đặt câu hỏi:


? Để đo cường độ dòng điện chạy qua đèn
và hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn ta cần


dụng cụ gì?


-? Ngun tắc sử dụng các dụng cụ đó (xem
H.1.1)


<b>HĐ2: </b><i><b>Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường đg điện vào HĐT giữa 2 đầu dây dẫn: (15ph)</b></i>
<b>I- Thí nghiệm</b>


<b>1- Sơ đồ mạch điện:(SGK)</b>
<b>2- Tiến hành thí nghiệm.</b>


+ Các nhóm mắc sơ đồ H1.1 (SGK)


+ y/c học sinh tìm hiểu sơ đồ H1.1


+Theo dõi giúp đỡ các nhóm mắc mạch
điện.


Gv: Treo bảng phụ kẻ sẵn bảng 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Tiến hành đo, ghi kết quả đo được vào
bảng 1 (SGK).


C1: Khi tăng (giảm) U giữa 2 đầu dây bao


nhiêu lần thì I cũng tăng (giảm) bấy nhiêu
lần.


Gv: Cho các nhóm thảo luận và trả lời C1
<b> HĐ 3: Vẽ và sử dụng đồ thị rút ra kết luận: (15 Phút)</b>



<b>II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của</b>
<b>cường độ dòng điện và hiệu điện thế </b>
<b>1. Dạng đồ thị </b>


C3 : Các giá trị còn thiếu.


0,125A; 4,0V; 5,0V; 0,3A.


<b>Kết luận: (</b>SGK/5)


Gv: Đưa đồ thị hình 1.2 vẽ sẵn trên bảng
phụ và đặt câu hỏi.


? Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I và U
có đặc điểm gì?


Gv: Hướng dẫn HS xác định điểm biểu diễn
(nếu HS gặp khó khăn thì Gv hướng dẫn).
+ Vẽ đường thẳng đi qua gốc toạ độ đồng
thời đi qua các điểm đó. Nếu có điểm nào
nằm quá xa đường biểu diễn thì phải tiến
hành đo lại.


Gv: Yêu cầu các nhóm đưa ra kết luận về
mối quan hệ giữa I và U.


<b> HĐ 4: </b><i><b>Củng cố, luyện tập:</b></i> (9 phút)
<b>III. Vận dụng</b>:



C4


U(v) I(A)


1
2
3
4
5


2,0
2,5
4,0
5,0
6,0


0,1
0,125
0,2
0,25
0,3


<b>C5. </b>Cường độ dòng điên chưay qua dây dẫn


tỷ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu
dây.


GV Đặt câu hỏi.


? Em hãy nêu KL Về mối quan hệ giữa I và


U? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ này có đặc
điểm gì?


GV cho 2 HS lên bảng trả lời câu C4 và C5
- Cho học sinh nhận xét.


<b>GV nhận xét.</b>


<b> HĐ 5: Củng cố bài học - Hướng dẫn về nhà. (1 phút)</b>
HS đọc phần ghi nhớ


<b>*Ghi nhớ</b>: (SGK)


Học thuộc phần ghi nhớ


Làm tiếp câu C3 và bài tập 1.1 ;1.2; 1.3;
1.4; (SBT/4)


Đọc và nghiên cứu trước bài 2
<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>


Ngày soạn: 24/8/2011


Ngày giảng: 27/8/201(9a) 26/8/2011(9b)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dịng điện của
dây dẫn đó.



- Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở.


- Vận dụng được định luật để giải bài tập đơn giản


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Vận dụng được định luật để giải bài tập đơn giản.
- Nếu có thể xử lý kết quả TN đã có, tính tốn chính xác.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Phối hợp chăt chẽ với bạn bè trong nhóm.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.


- Kẻ sẵn bảng 1 và 2 lên bảng phụ.
- Kẻ sẵn bảng để ghi giá trị thương số <i>I</i>


<i>U</i>


đối với mỗi dây.
1.2. Nội dung ghi bảng:


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


- Thước kẻ, sgk



<b>III. Tổ chức các hoạt động d y h c.ạ</b> <b>ọ</b>


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b> HĐ1: </b><i><b>Kiểm tra - đặt vấn đề(7 Phút)</b></i>


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số
HS trả lời câu hỏi của GV:
Bài 1.1 I = 1,5 (A)
HS2: Bài 2 (SBT/4) U = 16 (v)
Bài 4 (SBT/4) ( D )


Y/c: Lớp trưởng báo cáo sĩ số
GV: nêu câu hỏi.


HS1: + Nêu KL về mqh giữa I và U?
+ Đồ thị biểu diễn có đặc điểm gì ?
+ làm bài tập 1.1 (SBT/4)


HS2: Chữa bài tập 1.2 và 1.4 (SBT/4)
GV: nhận xét và cho điểm.


GV: Đặt vẫn đề nh SGK.
<b> HĐ2: </b><i><b>Xác đinh thương </b></i> <i>I</i>


<i>U</i>


<i><b> đối với mỗi dây. (20 Phút)</b></i>
<b>I. Điện trở của dây dẫn.</b>



<i><b>1. Xác định thương U/I đối vối mối dây </b></i>
<i><b>dẫn.</b></i>


<i><b> </b></i>


Lần đo Dây 1( U/I) Dây 2 (U/I)


1
2
3
4
5


C1: Đối với mỗi dây dẫn thương số U/I có
giá trị (const) gọi là R.


C2:đối với hai dây dẫn khác nhau, R khác


GV: Yêu cầu HS qsát bảng 1


+ Yêu cầu HS tính thương <i>I</i>


<i>U</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

nhau.


<i><b>2. Điện trở.</b></i>


R = <i>I</i>


<i>U</i>


khơng đổi
R là điện trở


Kí hiệu điện trở trên mạch điện


+đơn vị điện trở là ơm .kí hiệu 


+Ngồi ra cịn dùng đơn vị là K; M


1K = 1000 M = 1000000


*ý nghĩa của điện trở(SGK)


+Y/c HS trả lời câu hỏi C1, 2 và cho cả lớp
thảo luận


? Em hãy đổi 0,5M =...K


=...


Điện trở có ý nghĩa như thế nào?


+ Yêu cầu HS tính thương <i>I</i>


<i>U</i>


và báo cáo kết


quả.


<b>HĐ 3:</b><i><b>Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm (5 Phút)</b></i>
<b>II. Định luật ôm</b>


<i><b>1. Hệ thức</b></i>


HS viết hệ thức vào vở
I = U/R


Trong đó U đo bằng (V)
<b> </b>I---(A)
R---()
<i><b>2. Định luật</b></i>


+R = <i>I</i>


<i>U</i>


để tính điện trơ của dây dẫn


+Khơng thể nói U tăng bao nhiêu lần thì R
tăng bấy nhiêu lần được .Vì R khơng đổi.


Hệ thức của định luật ơm được viết như thế
nào?


Dựa vào hệ thức em hãy phát biểu bằng lời


<b> HĐ 4: </b><i><b>Vận dụng(13Phút)</b></i>



C3: áp dụng CT :
I = <i>R</i>


<i>U</i>


=> U = I.R = 12.0,5 = 6V
C4: R2 =3R1 ;U = U1 =U2


So sánh I1 và I2


Ta có I1 =<i>R</i>1


<i>U</i>


; I2 = 2 3.<i>R</i>1


<i>U</i>
<i>R</i>
<i>U</i>




=> I1 =3I2


+ Công thức R = <i>I</i>


<i>U</i>


để tính gì?



+ Từ cơng thức đó ta có thể nói U tăng bao
nhiêu lần thì R cũng tăng bấy nhiêu lần
được khơng? Vì sao?


GV cho HS làm câu C3 và C4.
<b> HĐ 5:</b><i><b>Củng cố – Hướng dẫn về nhà. (5 phút)</b></i>


+Nắm chắc công thức I =
<i>R</i>
<i>U</i>


<i><b>*Hướng dẫn về nhà.</b></i>


- Học thuộc phần ghi nhớ


- Đọc phần có thể em chưa biết
- Đọc chớc bài thực hành


- Kẻ sẵn mẫu báo cáo và trả lời trước các
câu hỏi ở bài thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Rút kinh nghiệm</b>
Ngày soạn: 28/8/201


Ngày giảng: 30/8/201(9a) 31/8/2011(9b)


<b> Tiết: 3</b>

<b>THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN</b>




<b> BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nêu được cách sác định điện trở bằng cơng thức tính điện trở.


- Mơ tả được cách bố trí và tiến hành TN xác định điện trở của dây dẫn bằng Vôn kế
và Ampe kế.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Mắc mạch điện theo sơ đồ.


- Sử dụng dụng cụ đo điện (Ampe kế và Vôn kế)


- Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Cẩn thận ,kiên trì,trung thực, chú ý an tồn sử dụng điện. Hợp tác nhóm
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.
- 1 đồng hồ đưa năng
1.2. Nội dung ghi bảng:


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>



- 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị, 1 bộ nguồn điện (4pin)
- 1 Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A


- 1 Vơn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V; 1 công tắc ; 7 đoạn dây nối
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b> HĐ1: </b><i><b>Kiểm tra - đặt vấn đề(10 Phút)</b></i>


+ Lớp phó học tập báo cáo việc chuẩn bị bài
của các bạn trong lớp.


+ Từng HS trả lời câu hỏi theo Y/c của GV.
HS cả lớp vẽ mạch điện vào vở


+ Y/c lớp phó báo cáo tình hình chuẩn bị
của các bạn trong lớp


+ Y/c từng HS trả lời câu hỏi trong bài thực
hành


GV Y/c HS vẽ sơ đồ mạch điện trong
TN


Xác định điện trở của một dây dẫn bằng
Vôn kế và Ampe kế.


+ GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS trong


vở


+ Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn.
+ GV đánh gia nhận xét chung về sự chuẩn
bị của HS.


<b> HĐ2: </b><i><b>Thực hành theo nhóm(30phút)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

HS các nhóm tiến hành làm TN theo mục II
(SGK/9) và hỡng dãn của GV.


+Tất cả HS trong nhóm đều tham gia mắc
hoặc theo dõi kiểm tra cách mắc của bạn.
+đọc kết quả trung thực,chính xác.


+Cá nhân HS hồ thành báo cáo thực hành
mục a.); b.)


+Trao đổi nhóm hồn thành nhận xét mục
c.)


HS nộp báo cáo


+ GV chia nhóm và phân cơng nhóm
trưởng


+ Y/c nhóm trưởng phân cơng nhiệm vụ
cho các bạn trong nhóm


+ GV nêu Y/c chung của tiết thực hành


về thái độ ,ý thức thực hành.


+ Giao dụng cụ cho các nhóm


+ Y/c các nhóm tiến hành TN theo nội
dung muc II (SGK/9)


+ GV theo dõi giúp đỡ HS mắc mạch
điện ,kiểm tra các điểm tiếp xúc,đặc biệt là
cách mắc Vôn kế và Ampe kế


+ Lu ý cách đọc kết quả ,đọc trung
thực,chính xác ở các lần đo.


GV cho HS hồn thành báo cáo và trao đổi
nhóm để nhận xét về nguyên nhân gây ra sự
khác nhau của các trị số điện trở vừa tính
được qua mỗi lần đo <b> </b>


<b>HĐ 3:</b><i><b>Tổng kết đánh gí thái độ học tập của HS. (5 Phút)</b></i>


+ GV thu báo cáo


+ Nhận xét rút kinh nghiệm về:
- Thao tác TN


- Thái độ học tập của nhóm
- ý thức kỉ luật


<b> HĐ 4:</b><i><b>Củng cố – Hướng dẫn về nhà. (5 phút)</b></i>



+ Công thức R = <i>I</i>


<i>U</i>


để tính gì?


+ Từ cơng thức đó ta có thể nói U tăng bao
nhiêu lần thì R cũng tăng bấy nhiêu lần
được khơng? Vì sao?


+ Ơn lại kiến thức về mạch điện nối tiếp và
song song.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Ngày soạn: 01/9/2011


Ngày giảng: 03/9/2011(9a) 07/9/2011(9b)


<b> Tiết: 4</b>

<b> ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Suy luận để xây dựng được cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối
tiếp: Rtđ =R1 + R2 và hệ thức 2


1
2
1



<i>R</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>U</i>




từ các kiến thức đã học


- Mơ tả được cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết.


- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng và giải bài tập
về đoạn mạch nối tiếp.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: Vôn Kế và Ampe kế.
- Kĩ năng bố trí tiến hành lắp ráp TN.


- Kĩ năng suy luận lập luận lơ gíc.


- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản có liên quan trong
thức tế.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


- u thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>



1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.


- Mắc mạch điên theo sơ đồ H 4.2 (SGK/12)
1.2. Nội dung ghi bảng:


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


- 3 điện trở mẫu lần lợt có giá trị 6 ; 10 ; 16.


- 1Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A; 1 Vơn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
- 1 nguồn điệ 6V ; 1 công tắc ; 7 đoạn dây


<b>III. Tổ chức các hoạt đ</b>ộng dạy học.


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


HĐ1: <i><b>Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập. (7 phút)</b></i>


HS1 phát biểu định luật nh SGK
Biểu thức I = U/R


HS2: Chữa bài 2.1(SBT)


a.)I1 = 3mA ; I2 = 2mA ; I3 =1mA.


b.)R1 > R2 > R3


GV nêu Y/c kiểm tra:



+ HS1: phát biểu và viết biểu thức của định
luật ôm.


+HS2: chữa bài tập 2.1 (SBT)


<b>ĐVĐ:</b> Trong phần điện đã học ở lớp


<i>7,chúng ta đã tìm hiểu về đoạn mạch nối </i>
<i>tiếp.Liệu có thể thay thế 2 điện trở mắ nối </i>
<i>tiếp bằng 1 điện trở khác để dịng điện chạy </i>
<i>qua mạch khơng thay đổi được không? </i>
- Bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>trong đoạn mạch nối tiếp.</b>
<i><b>1. Nhớ lại kiến thức cũ</b></i>


HS trả lời:
I = I1 = I2 (1)


U = U1 + U2 (2)


<i><b>2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối </b></i>
<i><b>tiếp.</b></i>


+ HS quan sát H 4.1, trả lời câu C1
C1: R1 nt R2 nt (A)


C2: I = U/R => I1 = U1/R1


I2 = U2/R2



Mà I = I1 = I2 (Vì R1 nt R2)


=> 2
2
1
1
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>U</i>

=> 2
1
2
1
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>U</i>

(3)


GV đắt câu hỏi :


+ Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc
nối tiếp,I chạy qua mỗi đèn có mqh nh thế
nào với I mạch chính?


+ U giữa 2 đầu đoạn mạch có liên quan nh


thế nào với U giữa 2 đầu mỗi bóng đèn?
GV gọi HS theo tinh thần sung phong.
+ Y/c cá nhân HS trả lời C1


+ Gọi 1 HS trả lời câu C1


+ GV thông báo hệ thức (1) và (2) vẫn đúng
đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối
tiếp.


+ Gọi HS nêu lại mqh giữa U;I trong đoan
mạch gồm 2 điện trở R1 nt R2.


+ Y/c cắ nhân HS hoàn thành câu C2.
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày câu C2.
GV kiểm tra phần trình bày của HS dới lớp.
<b>HĐ 3:</b> <i><b>Xây dựng cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp. (15 ph)</b></i>
<b>II. Điện trở t¬ng đ¬ng của đoạn mạch </b>


<b>nối tiếp.</b>


<i><b>1. Điện trở </b><b>t¬ng</b><b> đơng .</b></i>
*Khái niệm (SGK)


<i><b>2. Cơng thức tính điện trở </b><b>t</b><b>ơ</b><b>ng</b><b> đơ</b><b>ng</b><b> của </b></i>


<i><b>đoan mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp</b></i>


C3: Vì R1 nt R2 => UAB = U1 + U2



=> IAB.Rtđ = I1.R1 + I2..R2


Mà IAB = I1 = I2


=>Rtđ = R1 + R2 (4)
<i><b>3. Thí nghiệm kiểm tra.</b></i>


+Mắc mạch điện theo sơ đồ H4.1 (Với R1 ;


R2 đã biết.


=>Đo UAB ;IAB .


+Thay R1 nt R2 bằng Rtđ giữ UAB không


đổi.


+So sanh IAB và I’AB => kêt luận.
<i><b>4. Kết luận</b>.</i>


* Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp
có điện trở tương đương bằng tổng các điện
trở thành phần.


Rtđ = R1 + R2


Hệ thức của định luật ôm được viết như thế
nào?


Dựa vào hệ thức em hãy phát biểu bằng lời


+GV thông báo khái niệm điện trở tương
đương .


Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2
điện trở mắc nối tiếp được tính nh thế nào ?
+Y/c cá nhân HS hồn thành câu C3. GV có
thể hướng dẫn HS như sau:


-Viết biểu thức liên hệ giữa UAB ; U1 ; U2


-Viết biểu thức tính I và R tương ứng.
GV để khẳng định cơng thức này đúng ta
phải làm gì ?


GV cho HS các nhóm tiến hành TN kiểm tra
Em hãy nêu cách tiến hành TN kiểm tra
Công thức (4) ?


+Y/c HS làm TN kiểm tra và báo cáo kết
quả TN.


Qua kết quả TN ta có thể rút ra kết luận gì ?
<b> HĐ 4: </b><i><b>Vận dụng(13Phút)</b></i>


C4: K mở 2 đèn khơng hoạt động.Vì mạch
hở


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ K đóng ,cầu chì đứt 2 đèn khơng hoạt
động. Vì mạch hở.



+K đóng ,dây tóc Đ1 bị đứt Đ2 khơng hoạt


động. Vì mạch hở.
C5: Vì R1 nt R2 nên


R12 = R1 + R2 = 20 + 20 = 40


Vì R12 nt R3 nên


RAC = R12 + R3 = 40 + 20 =60
<i><b>* Ghi nhớ</b> (SGK)</i>


GV làm TN kiểm tra câu trả lời của HS trên
mạch điện đã chuẩn bị sẵn.


Qua câu C4 GV mở rộng ,chỉ cần 1 công
tăc điêu khiển đoạn mạch mắc nối tiếp.
+ Y/c HS hoàn thành câu C5.


+ Từ kết quả câu C5 GV mở rộng cho đoạn
mạch gồm n điên trở mắc nối tiếp.


Rtđ = R1+ R2 +...+Rn +Y/c HS


đọc lại phần ghi nhớ cuối bài


<i><b>* Ghi nhớ</b> (SGK)</i>
<b> HĐ 5:</b><i><b>Củng cố – Hướng dẫn về nhà. ( phút)</b></i>


+ Nắm chắc công thức về đoạn mạch nối


tiếp và đoạn mạch song song.


<i><b>*Hướng dẫn về nhà.</b></i>


+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Đọc phần có thể em chưa biết .
+ Làm bài tập 4.1 => 4.7 (SBT)


+ Đọc chớc bài 5 “ Đoạn mạch song song”.
<b>Rút kinh nghiệm</b>


Ngày soạn: 04/9/2011


Ngày giảng: 06/9/2011(9a) 09/9/2011(9b)


<b> Tiết: 5</b>

<b> ĐOẠN MẠCH SONG SONG</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Suy luận để xây dựng cơng thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm 2


điện trở mắc song song: 1 2


1
1
1


<i>R</i>
<i>R</i>



<i>R</i>   <sub>và hệ thức </sub> 1


2
2
1


<i>R</i>
<i>R</i>
<i>I</i>
<i>I</i>




- Mô tả được cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết.


- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích được 1 số hiện tượng và giải
bài tập về đoạn mạch song song.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: Vơn Kế và Ampe kế.
- Kĩ năng bố trí tiến hành lắp ráp TN.


- Kĩ năng suy luận lập luận lơ gíc.


- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản có liên quan trong
thức tế.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>- u thích mơn học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

1.2. Nội dung ghi bảng:


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


- 3 điện trở mẫu , trong đó có 1 điện trở là điện trở tơng đơng với 2 điện trở kia mắc
song song với nhau.


- 1 Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
<b> </b>- 1 Vơn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.


- 1 nguồn điện 6V ; 1 công tắc ; 9đoạn dây nối.
<b>III. Tổ chức các hoạt đ</b>ộng dạy học.


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


HĐ1: <i><b>Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập. (5 phút)</b></i>


HS1: viết hệ thức nh SGK
+<b>Bài4.1(</b>SBT/7)


RAB = R1 + R2 = 5 + 10 = 15


UAB =I.RAB = 0,3.15 = 3V



HS2: <b>Chữa bài 4.4</b> (SBT/8)


a.)Vì R1 nt R2


=>I = I1 = I2 = 30


15
2
2




<i>R</i>
<i>U</i>


= 0,2A
Vởy số chỉ của (A) là 0,2A.
b.)RAB =R1 + R2 = 5 + 15 =20


UAB = I.RAB = 0,2. 20 = 4V


GV nêu Y/c kiểm tra:


HS1: Nêu các hệ thức của đoạn mạch mắc
nối tiếp?


+chữa bài 4.1(SBT)
HS2: Chữa bài 4.4 (SBT)
+Y/c HS khác nhận xét
GV nhận xét và cho điểm.



<b>ĐVĐ :</b> đối với đoạn mạch song song điện
<i>trở tương đương của đoan mạch có bằng </i>
<i>tổng các điện trở thành phần khơng?</i>


<b>HĐ2: </b><i><b>Ơn lại kiến thức cũ và nhận biết đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song(10 ph</b></i>
<b>I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế </b>


<b>trong đoạn mạch song song</b>.


<i><b>1. Ôn lại kiến thức cũ.</b></i>


Đoạn mạch gồm 2 đèn mắc song song:
I = I1 + I2 (1)


U = U1 = U2 (2)


<i><b>2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song.</b></i>


C1 R1//R2


+ (A) đo I chạy trong mạch chính


+ (V) đo U ở 2 đâuu mỗi điện trở và giữa
2đầu cả đoạn mạch.


UAB = U1 = U2


IAB = I1 + I2



C2: Vì R1 //R2 => U = U1 = U2


U1 = I1 . R1 ; U2 = I2..R2


=>I1.R1 = I2 . R2 => 1


2
2
1


<i>R</i>
<i>R</i>
<i>I</i>


<i>I</i>




(3)


+ Trong đoạn mạch song song I qua mạch
rẽ tỉ lệ nghịch với điện trở thành phần.


GV đắt câu hỏi :


+ Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc
nối tiếp,I chạy qua mỗi đèn có mqh nh thế
nào với I mạch chính?


+ U giữa 2 đầu đoạn mạch có liên quan nh


thế nào với U giữa 2 đầu mỗi bóng đèn?
GV gọi HS theo tinh thần sung phong.
+ Y/c cá nhân HS trả lời C1


+ Gọi 1 HS trả lời câu C1


+ GV thông báo hệ thức (1) và (2) vẫn đúng
đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối
tiếp.


+ Gọi HS nêu lại mqh giữa U;I trong đoan
mạch gồm 2 điện trở R1 nt R2.


+ Y/c cắ nhân HS hoàn thành câu C2.
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày câu C2.
GV kiểm tra phần trình bày của HS dới lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>II. Điện trở tương đương của đoạn mạch</b>
<b>song song .</b>


<i><b>1. Cơng thức tính điện trở </b><b>t</b><b>ơ</b><b>ng</b><b> đơng của</b></i>


<i><b>đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song </b></i>
<i><b>song.</b></i>


+ Cá nhân HS hoàn thành câu C3.
C3: Vì R1//R2 => I = I1 + I2


2
1 <i>R</i>


<i>U</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>U</i>



Mà U = U1 = U2


=> 1 2


1
1
1


<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i>   <sub> (4)</sub>


=> 1 2


2
1.
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>




(4’)


<i><b>2. Thí nghiệm kiểm tra.</b></i>


* Đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc
song song thì nghịch đảo điện trở tương
đương băng tổng nghịch đảo của các điện
trở thành phần.


+Y/c HS cá nhân hoàn thành câu C3 .
GV gợi ý cách chứng minh:


-Viết hệ thức liên hệ giữa I ; I1 ; I2.


-Vận dụng công thức định luật ôm thay I
theo U và R.


+ GV: Chúng ta đã xây dựng được cơng
thức tính điện trở tương đương đối với đoạn
mạch song song.=> Hãy nêu cách tiến hành
TN kiểm tra công thức (4).


+ Y/c HS nêu được dụng cụ TN và các bước
tiến hành TN.


GV gợi ý:


+ Mắc mạch điện theo sơ đồ H5.1(SGK)


Trong đó R1 ; R2 ; UAB đã biết).


- Đọc số chỉ của (A) => IAB


- Thay R1 ; R2 bằng điện trở tương đương


giữ UAB không đổi.


- Đọc số chỉ của (A) => I’AB


- So sánh IAB và I’AB => Kết luận.


+Y/c HS các nhóm tiến hành TN theo các
bước đã nêu và thảo luận để đi đến kết luận
+ Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả TN và
rút ra kết luận từ lí thuyết và kiểm tra bằng
thực nghiệm.


<b> HĐ 4: </b><i><b>Vận dụng(8Phút)</b></i>


C4: Đ và (M) mắc song song với nguồn.
+Sơ đồ mạch điện.


+nếu Đ khơng hoạt động thì (M) vẫn hoạt
đơng vì (M) vẫn được mắc vào hiệu điện
thế đã cho.


C5:
R12 = 2



30
=15





30
15
30
.
15
.
3
12
3
12
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
10


+Y/c HS phát biểu thành lời mqh giữa U;I;R
trong đoạn mạch song song.


+Y/c HS thảo luận nhóm trả lời câu C4.
+Y/c cá nhân HS hoàn thành câu C5.



GV mở rộng cho trường hợp nhiều điện trở
mắc song song :


U = U1 = U2 =...= Un


I = I1 + I2 +...+ In


<i>n</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
1
...
1
1
1
2
1





<b> HĐ 5:</b><i><b>Củng cố – Hướng dẫn về nhà. (2 phút)</b></i>


+ Nắm chắc công thức về đoạn mạch nối
tiếp và đoạn mạch song song.


<i><b>*Hướng dẫn về nhà.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+Giải trước các bài tập ở bài 6 (SGK/17)
<b>Rút kinh nghiệm</b>


Ngày soạn: 08/9/2011


Ngày giảng: 10/9/2011(9a) 14/9/2011(9b)


<b> Tiết: 6 BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm
nhiều nhất là 3 điện trở.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Giải bài tập vật lý theo đúng các bước giải.


- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh ,tổng hợp thơng tin.
- Sử dụng đúng các thuật ngữ.


<i><b>3. Thái độ:</b> Cẩn thận, trung thực</i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.



<b>C¸c bíc giải bài tập:</b>


+Bước 1: Tìm hiểu tóm tắt đề bài, vẽ sơ đồ mạch điện (nếu có).


+Bước 2: Phân tích mạch điện, tìm cơng thức liên quan đến các đại lượng cần tìm.
+Bước 3: Vận dụng các cơng thức đã học để giải bài toán.


+Bước 4: Kiểm tra kết quả, trả lời.
1.2. Nội dung ghi bảng:


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


- 3 điện trở mẫu , trong đó có 1 điện trở là điện trở tơng đơng với 2 điện trở kia mắc
song song với nhau.


- 1 Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
<b> </b>- 1 Vơn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.


- 1 nguồn điện 6V ; 1 công tắc ; 9đoạn dây nối.
<b>III. Tổ chức các hoạt đ</b>ộng dạy học.


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


HĐ1: <i><b>Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập. (5 phút)</b></i>


HS1+ Định luật ôm (SGK)
+ Biểu thức I = U/R


HS1: Phát biểu và viết biểu thức định luật
Ơm.



HS2: Viết cơng thức biểu diễn mối quan hệ
giữa U, I , R trong đoạn mạch có 2 điện trở
mắc nối tiếp, song song.


<b>ĐVĐ:</b> Chúng ta học về định luật Ôm, vận


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Gọi học sinh đọc các bước chung để giải
một bài tập điện


<i>dụng kiến thức đã học trong các bài trước </i>
<i>để giải một số bài tập đơn giản vận dụng </i>
<i>định luật Ôm.</i>


+ GV: Nêu các bước giải bài tập đã ghi sẵn
ra bảng phụ.


<b>HĐ2: </b><i><b>Giải bài tập 1. (13 phút)</b></i>
<b>1. Bài tập 1:</b>


R1 nt R2; R1 = 5 <i>Ω</i> ;


UAB = 6V; IAB = 0,5A.


a. Rtđ = ?


b. R2 = ?


<i> Lời giải:</i>



<i><b>Cách 1:</b></i>


a) Áp dụng định luật Ơm Ta có:
Rtđ =


<i>U</i><sub>AB</sub>


<i>I</i>AB


= 6


0,5=12 ( <i>Ω</i> ).
b) Vì R1 nt R2 => R2 = Rtđ - R1


R2 = 12 - 5 = 7( <i>Ω</i> ).
<i><b>Cách 2:</b></i>


R1 nt R2 => I1 = I2 = IAB = 0,5A


Áp dụng định luật Ôm Ta có:
U1 = I1.R1 = 0,5.5 = 2,5 (V).


R1 nt R2 => UAB = U1+U2


=> U2 = UAB – U1 = 6 – 2,5 = 3,5 (V).


Áp dụng định luật Ôm Ta có:
R2=


2


2
3,5
7
0,5
<i>U</i>


<i>I</i>   


R1 nt R2 => Rtđ = R1 + R2 = 5 + 7 = 12 <i>Ω</i> .


+ Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi:


- Quan sát mạch điện, cho biết R1 mắc như


thế nào với R2? Ampe kế, Vôn kế đo những


đại lượng nào trong mạch?


- Khi biết Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
mạch và Cường độ dòng điện qua mạch
chính, vận dụng cơng thức nào để tính Rtđ?.


- Vận dụng cơng thức nào để tính R2 khi biết


Rtđ và R1?


+ Hướng dẫn HS tìm cách giải khác:


- Tìm Hiệu điện thế giữa hai đầu Điện trở R2



(U2=?)


- Từ đó tính R2.


<b>HĐ 3:</b> <i><b>Giả bài tập 2. (10 phút)</b></i>
<b>Bài 2.</b>


Tóm tắt


R1= 10 ; IA1 = 1,2 A


IA = 1,8 A


a) UAB = ?


b) R2 = ?
<b>Bài giải.</b>


a) (A) nt R1  I1 = IA1 = 1,2 A


(A) nt (R1 // R2)  IA = IAB = 1,8A


Từ công thức: I =  U = I. R
 U1 = I1 . R1 = 1,2. 10 = 12 (V )


R1 // R2 U1 = U2 = UAB = 12 (V)


Hiệu điện thế giữa 2 điểm AB là 12V
b) Vì R1 // R2 I = I1 + I2



I2 = I-I1 = 1,8 – 1,2 = 0,6A


+ Gọi một học sinh đọc đề bài bài 2


+ Yêu cầu cá nhân học sinh giải đề bài 2
( có thể tham khảo gợi ý cách giải trong
SGK) theo đúng các bước giải.


+ sau khi học sinh làm bài xong, GV thu bài
của 1 số HS để kiểm tra .


+ Gọi 1 HS lên chữa phần a); 1 HS chữa
phần b)


+ Gọi HS khác nêu nhận xét; Nêu các cách
giải khác.


+ Phần b) HS có thể đưa ra cách giải khác ví


dụ: Vì R1 // R2  1


2
2
1
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>I</i>
<i>I</i>



Cách tính R2


với R1; I1 đã biết; I2 = I – I1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Mà U2 = 12V
 R2 =


Vậy R2 = 20


RAB = 3


20
8
,
1
12


<i>A</i>
<i>V</i>
<i>I</i>
<i>U</i>
<i>AB</i>
<i>AB</i>
)
1 2


1 1 1


<i>AB</i>



<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>


 20
1
10
1
20
3
1
1
1
1
2





<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i> <i>AB</i>


-> R2 =20


+ Sau khi biết R2 cũng có thể tính được


UAB =I.RAB


+ Gọi HS các cách tính R2 và tìm ra cách



làm nhanh gọn nhất, dễ hiểu.
Y/c HS chữa cách 1 vào vở.
<b>HĐ 4: </b><i><b>Giải bài tập 3.(15 phút)</b></i>


<b>Bài 3:</b>


Vì (A) nt ( R2 // R3)


RMB =


Vì R1 nt RMB nên:


RAB = R1 + RMB = 15 + 15 = 30


b.) Vì R1 nt RMB nên:


I1 = IMB = I =
<i>AB</i>
<i>AB</i>


<i>R</i>
<i>U</i>


=30 0,4<i>A</i>
12




Vì R2 // R3



--> U2 = U3 = UMB = IMB = 0,4.15 = 6V


I2 = 2


2


<i>R</i>
<i>U</i>


=30 0,2<i>A</i>
6




I3 = 3


3


<i>R</i>
<i>U</i>


=30 0,2<i>A</i>
6




* Tương tự GV hướng dẫn HS giải btập 3
+ R2 và R3 mắc như thế nào với nhau?



+ R1 mắc như thế nào với đoạn mạch MB ?


(A) đo gì ?


+ Viết cơng thức tính RAB theo R1 và RMB ?


GV hướng dẫn:


Muốn tính RAB ta phải tính RMB


+ Tính RMB như thế nào?


+ Em có nhận xét gì về I1; IMB ; I ?


Vậy tính I như thế nào ?


+ Muốn tính I2 và I3 ta phải biết những đại


lượng nào ?


<b>HĐ 5:</b><i><b>Củng cố – Hướng dẫn về nhà. (2 phút)</b></i>


GV đặt câu hỏi:


+Muốn giải bài tập định luật ôm cho đoạn
mạch ta cần tiến hành mấy bước ? Đó là
những bước nào ?


<i><b>*Hướng dẫn về nhà.</b></i>



+Xem lại các bài đã giải


+Làm bài tâp 6.1 -->6.5 (SBT)
+ Đọc trước bài 7 SGK/19)
<b>Rút kinh nghiệm</b>


Ngày soạn: 11/9/2011


Ngày giảng: 13/9/2011(9a) 16/9/2011(9b)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và chiều dài làm
dây.


- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào 1 trong các yếu tố (Chiều dài, tiết
diện, vật liệu làm dây)


- Suy luận và tiến TN hành kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài của dây.
- Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng 1 vật liệu
thì tỉ lệ với chiều dài của dây.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo điện trở của dây dẫn.
- Biết xác định sự phụ thuộc của điện trở vào 1 trong 3 ba yếu trên.


<i><b>3. Thái độ:</b> Trung thực , có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.</i>


II. Chuẩn bị:


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.
- Kẻ sẵn bảng 1 (SGK/20)
1.2. Nội dung ghi bảng:


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


+1 Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
+1 Vơn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.


+1 nguồn điện 6V ; 1 công tắc ; 8 đoạn dây nối.


+ Dây điện trở ( Constantan) loại  = 0,3 ; l = 900 mm


+ Dây điện trở ( Constantan) loại  = 0,3 ; l = 1800 mm


+ Dây điện trở ( Constantan) loại  = 0,3 ; l = 2700 mm
<b>III. Tổ chức các hoạt đ</b>ộng dạy học.


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b> <i><b>Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập. (5 phút)</b></i>


<b>HS1</b>: Nếu R1 nt R2 thì:


I = I1 = I2



U = U1 + U2


R = R1 + R2


<b>HS2</b>: Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng Vôn kế


và Ampe kế để đo điện trở của 1 dây dẫn.
HS trong lớp nhận xét :


GV: Nêu câu hỏi kiểm tra:


HS1:+ Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở
mắc nối tiếp I chạy qua mỗi điện trở có mqh
như thế nào với I mạch chính ?


U giữa 2 đầu đoạn mạch có mqh như thế
nào với U giữa 2 đầu mỗi điện trở ?


+ Điện trở của đoạn mạch mắc nối tiếp các
mqh như thế nào với mỗi điện trở thành
phần ?


HS2: + Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng Vôn kế
và Ampe kế để đo điện trở của 1 dây dẫn?


<b>ĐVĐ:</b> Chúng ta đã biết với mỗi dây dẫn thì


<i>R khơng đổi.Vậy điện trở mỗi dây dẫn phụ </i>
<i>thuộc như thế nào vào bản thân của dây dẫn</i>
<i>đó ?</i>



<b>HĐ2: </b><i><b>Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? (10 phút)</b></i>
<i><b>I. Xác đinh sự phụ thuộc của điện trở dây</b></i>


<i><b>dẫn vào một trong những yếu tố khác </b></i>


GV đặt câu hỏi :


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>nhau.</b></i>


+ Chiều dài của dây.
+ Tiết diện của dây.
+ Chất liệu làm dây.


dây dẫn thì có dịng điện chạy qua nó
khơng ? Khi đó dây dẫn có 1 điện trở xác
định không ?


+ Y/c HS quan sát H 7.1 và quan sát trực
tiêp các cuộn dây của bộ TN xem chúng có
những yếu tố nào khác nhau không ? Điện
trở của các dây này liệu có nh nhau khơng ?
+ Để xác định xem điện trở của các dây dẫn
có phụ thuộc vào các yếu tố trên không ta
phải làm TN nh thế nào ?


<b>HĐ 3:</b> <i><b>Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.(15 phút)</b></i>
<i><b>II. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều </b></i>


<i><b>dài dây dẫn.</b></i>



<i><b>1. Dự kiến cách làm TN</b></i>
<b>C1</b> :


+ Dây dẫn dai 2l thì có điện trở là 2R
+ Dây dẫn dai 3l thì có điện trở là 3R


<i><b>2. TN kiểm tra.</b></i>


Với 2 dây dẫn có điện trở tương ứng là R1 ;


R2 có cùng tiết diện và được làm từ cùng 1


vật liệu .Chiều dài tương ứng là l1; l2 thì


R1/R2 = l1/l2


*<b>Kết luận: </b><i>Điện trở của dây dẫn có cùng </i>
<i>tiết diện và được làm từ cùng một loại vật </i>
<i>liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi </i>
<i>dây.</i>


+ GV Y/c các nhóm nêu dự đốn theo Y/c
của câu C1.


GV thống nhất phương án TN -->Mắc mạch
điện theo sơ đồ H7.2a.


+ Y/c các nhóm nhận dụng cụ TN và tiến
hành TN. Ghi kết quả vào bảng 1.



GV theo dõi các nhóm, quan sát và hướng
dẫn các nhóm mắc mạch điện.


+ Tương tự Y/c các nhóm làm TN theo sơ
đồ H7.2b; H7.2c.


+ Qua kết quả TN em có nhận xét gì về dự
đoán ở câu C1?


+ Y/c HS nêu kết luận của TN kiểm tra .
+ GV : Với 2 dây dẫn có điện trở tương ứng
là R1 ; R2 có cùng tiết diện và được làm từ


cùng 1 vật liệu .Chiều dài tương ứng là l1; l2


thì R1/R2 = l1/l2
<b>HĐ 4: </b><i><b>Vận dụng (13ph)</b></i>


<b>C2</b>: U không đổi .Nếu mắc đèn bằng dây


dẫn dài thì điện trở càng lớn --> I càng nhỏ
(Định luật ôm)--> Đèn sáng yếu hơn.


<b>C3</b>: Điện trở của cuộn dây:


R = 0,3


6



<i>I</i>
<i>U</i>


=20


Chiều dài của cuộn dây là:


L = 2 40<i>m</i>


4
.
20




<b>C4</b>: Vì I1 = 0,25.I2 = 4


2


<i>I</i>


. Nên điện trở của
dây thứ nhất lớn gấp 4 lần dây thứ 2.
l1 = 4l2


+Y/c cá nhân HS hoàn thành câu C2 ;C3 và
C4


+Híng dẫn HS thảo luận câu C2 ; C3 và C4.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>*Ghi nhớ </b>(SGK/21)


<b>HĐ 5:</b><i><b>Củng cố – Hướng dẫn về nhà. (2 phút)</b></i>


GV: Qua bài học hôm nay ta cần nắm được
kiến thức nào ?-->Cho HS đọc phần ghi nhớ
(SGK)


<i><b>* Hướng dẫn về nhà.</b></i>


+ Học thuộc phần ghi nhớ .
+ Làm bài tập 7.1 --> 7.4 (SBT)
+ Đọc phần có thể em chưa biết.
+ Đọc trước bài 8 (SGK/22)
<b>Rút kinh nghiệm</b>


Ngày soạn: 15/9/2011


Ngày giảng: 17/9/2011(9a) 22/9/2011(9b)


<b> Tiết: 8 SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật liệu th×
điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.



- Bố trí và tiến hành TN kiểm tra mqh giữa điện trở và tiết diện của dây.


- Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật liệu thi
điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo điện ddeer đo điện trở của dây dẫn.


<i><b>3. Thái độ:</b> Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.</i>
II. Chuẩn bị:


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.
- Kẻ sẵn bảng 1 (SGK/23)
1.2. Nội dung ghi bảng:


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


+1 Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.


<b> </b> +1 Vơn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.


+1 nguồn điện 6V ; 1 công tắc ; 8 đoạn dây nối.


+ Dây điện trở ( Constantan): l = 1,8 m ;  = 0,3 mm.


+ Dây điện trở ( Constantan): l = 1,8 m ;  = 0,6 mm.
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>



<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b> <i><b>Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập. (5 phút)</b></i>


HS1: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào
tiết diện ,chiều dài và bản chất làm dây.
- Điện trở của dây dẫn có cùng tiết diện và
được làm từ cùng 1 loại vật liệu thì tỉ lệ


GV nêu câu hỏi kiểm tra:


HS1 điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào
những yếu tố nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

thuận với chiều dài của mỗi dây.
HS2: Chữa bài 7.1(SBT)


- Dây có chiều dài l1 = 2m thì có điện trở


R1


- Dây có chiều dài l2 = 6m =>R2 = 3R1


Vậy


thuộc vào chiều dài nh thế nào ?
HS2: Chữa bài 7.1 (SBT)


+ GV cho 2 HS lên bảng kiểm tra.


<b>GV nhận xét và cho điểm.</b>


<b>ĐVĐ:</b> Điện trở của 1 dây dẫn phụ thuộc nh


<i>thế nào vào tiết diện của dây:</i>


<b>HĐ2: </b><i><b>Nêu dự đoán về sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây. (10 phút)</b></i>
<i><b>I. Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở </b></i>


<i><b>vào tiết diện của dây.</b></i>


<b>C1</b>: Rtđ2 =


2
.


2 2


<i>R R</i> <i>R</i> <i>R</i>


<i>R R</i>  <i>R</i> 


R3 =
12
12


.
3


<i>R R</i> <i><sub>R</sub></i>



<i>R</i> <i>R</i>


<b>C2:</b> + Tiết diện tăng gấp 2 lần thì điện trở
giảm 2 lần: R2 =2


<i>R</i>


+ Tiết diện tăng gấp 3 lần thì điện trở giảm
3 lần: R3 =3


<i>R</i>


*Các dây dẫn có cùng chiều dài và được
làm từ cùng 1 loại vật liệu. Nếu tiết diện
lớn gấp bao nhiêu lần thì điện trở nhỏ đi
bấy nhiêu lần.


+ Để xét sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn
vào tiết diện của dây thì phải sử dụng dây
dẫn loại nào?


GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK để tìm
hiểu mạch điện H8.1.


+ Cho HS hoạt động nhóm để trả lời câu C1.
GV hướng dẫn HS áp dụng cơng thức tính
điện trở tơng đơng của đoạn mạch //.


GV giới thiệu các điện trở R1 ; R2 ; R3 trong



mạch điện H8.2(SGK).


+ GV Cho HS hoạt động nhóm trả lời câu
C2


GV hỏi :


+Dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ
cùng 1 vật liệu thì điện trở của dây có mqh
nh thế nào với tiết diện của dây ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>II. </b></i><b>Thí nghiệm kiểm tra</b>


* Kết luận: Điện trở của dây dẫn tỉ lệ
nghịch với tiết diện của dây.


2
1
2
2
1
2
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>S</i>
<i>S</i>


* Nhận xét:



GV ta phải tiến hành TN kiểm tra dự đoán
trên nh thế nào ?


+Gọi 1 HS lên bảng vẽ nhanh sơ đồ mạch
điện kiểm tra <sub>Từ đó nêu dụng cụ cần thiết</sub>


để làm TN và các bớc tiến hành TN.


+Y/c HS làm TN theo nhóm để hồn thành
bảng 1.


+Y/c các nhóm thảo luận so sánh kết quả
TN với dự đoán ở câu C1.Để rút ra kết luận.


+Y/c HS tính tỉ số 12


2
2
1
2
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>S</i>
<i>S</i>


và so sánh với tỉ


số 2



1


<i>R</i>
<i>R</i>


+Gọi HS nhắc lại kết luận về mqh giữa R và
S.


<b>HĐ 4: </b><i><b>Vận dụng (15ph)</b></i>
<b>C3</b>: Điện trở của dây dẫn thứ nhất lớn gấp


3 lần điện trở của dây dẫn thứ 2.


<b>C4</b>: S1 = 0,5mm2 ; S2 = 2,5mm2 =>Dây thứ


2 có tiết diện lớn gấp 5 lần dây thứ nhất


1 2
2 1


<i>S</i> <i>R</i>


<i>S</i> <i>R</i> <sub>=>R</sub>


2 = R1
1
2


<i>S</i>


<i>S</i>




= 1,1()


<b>C5</b>:+ Xét 1 dây dẫn cùng loại l2 = l1 có tiết


diện S1 = 0,1mm2


Thì điện trở R = R1


+ Dây dẫn l2 có S2 = 0,5mm2 = 5S1 có điện


trở là.


R2 = R1 = 50()
<b>C6:</b> Xét 1 dây sắt có l2 = 50m =l1


Có điện trở R1 = 120() thì phải có tiết


diện S = S1


Vậy dây sắt có chiều dài l2 = 50m ,có điện


trở R2 = 45() thì phải có tiết diện là:


S2 = = S1 .S1


S2 = 0,2 = mm2



+ HS đọc ghi nhớ (SGK)
<b>* Ghi nhớ</b> (SGK)


+ Y/c cá nhân HS hoàn thành câu C3.


+ Gọi 1 HS lên bảng trả lời C3  <sub>Y/c 1 HS </sub>


khác nhận xét.


+ Y/c 1 HS lên bảng làm câu C4.


+ GV hướng dẫn HS làm câu C5.
- Em hãy so sánh l1 và l2 ?


- Điện trở dây dẫn có S1 = 0,1mm2 có giá trị


nh thế nào ?


- Dây l2 có tiết diện S2 nh thế nào với so với


S1 ? R2 = ?


+ GV hướng dẫn HS làm câu C6.
- Dây sắt l2 = l1/4 có R2 = 120


<sub>S</sub><sub>2</sub><sub> = ?</sub>


*Qua bài học hơm nay ta cần nhớ điều gì ?
GV cho HS đọc phần ghi nhớ.



<b>HĐ 5:</b><i><b>Củng cố – Hướng dẫn về nhà. (2 phút)</b></i>


GV: Qua bài học hôm nay ta cần nắm được
kiến thức nào ?--> Cho HS đọc phần ghi
nhớ (SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Học thuộc phần ghi nhớ .
+ Làm bài tập 8.1 --> 8.5 (SBT)
+ Đọc phần có thể em chưa biết.
+ Đọc trước bài 9 (SGK/25)
<b>Rút kinh nghiệm</b>


Ngày soạn: 18/9/2011


Ngày giảng: 19/9/2011(9a) 24/9/2011(9b)


<b>Tiết: 9 SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Bố trí và tiến hành TN kiểm tra chứng tỏ rằng, điện trở của các dây dẫn có cùng
chiều dài, cùng tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau, thì khác nhau.


- So sánh mức độ dẫn điện của các chất hay các vật căn cứ vào bảng giá trị điện trở
suất của chúng.


- Vận dụng cơng thức R = <i>S</i>



<i>l</i>


để tính được 1 đại lợng khi biết các đại lợng còn lại.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo điện để đo điện trở của dây dẫn.
- Sử dụng bảng điện trở suất của một số chất.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.


- Bảng phụ kẻ bang 1 và bảng 2 (SGK/26)
1.2. Nội dung ghi bảng:


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


+ Dây điện trở ( Constantan) : l = 1800 mm ,  = 0,3 mm


+ Dây điện trở ( Nicom) : l = 1800 mm ,  = 0,3 mm


+1 Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
+1 Vơn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.



+1 nguồn điện 6V ; 1 công tắc ; 7 đoạn dây nối. Bảng điện.
<b>III. Tổ chức các hoạt đ</b>ộng dạy học.


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b> <i><b>Kiểm tra bài cũ – Tổ</b></i>
<i><b>chức tình huống học tập. (5</b></i>


<i><b>phút)</b></i>


HS1: + Điện trở của dây dẫn
phụ thuộc vào chiều dài, tiết
diện của dây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ R tỉ lệ thuận với chiều dài
và tỉ lệ nghịch với tiết diện
của dây.


HS2: Vì S2 = 10


1
S1


=> R2 = 10.R1 = 10.8,5 =


85()


R còn phụ thuộc vào chất
liệu làm dây.



nào ?


Phụ thuộc nh thế nào ?
HS2: + Chữa bài 8.3
(SBT/13)


<b>ĐVĐ:</b> Điện trở của dây dẫn


<i>còn phụ thuộc vào gì nữa ? </i>
<i>Muốn kiểm tra sự phụ thuộc </i>
<i>của điện trở vào vật liệu làm</i>
<i>dây ta phải tiến hành TN nh </i>
<i>thế nào ?</i>


<b>HĐ2: </b><i><b>Tìm hiểu xem điện</b></i>
<i><b>trở có phụ thuộc vào vật</b></i>
<i><b>liệu làm dây khơng ? (15</b></i>


<i><b>phút)</b></i>


<b>I. Sự phụ thuộc của điện </b>
<b>trở vào vật liệu làm dây </b>
<b>dẫn.</b>


C1: Ta phải tiến hành TN đo
điện trở của


các dây dẫn có cùng chiều
dài và cùng tiết diện nhng


làm bằng những vật liệu
khác nhau.


<i><b>1. Thí nghiệm:</b></i>
<i><b>2. Kết luận.</b></i>


<i>Điện trở của dây dẫn phụ </i>
<i>thuộc vào vật liệu làm dây </i>
<i>dẫn.</i>


+Cho các nhóm đọc câu hỏi
C1 và trả lời:


-Ta phải tiến hành đo điện
trở của các dây dẫn có đặc
điểm gì ?


GV cho các nhóm làm TN
theo từng bớc a ; b; c; d nh
(SGK/25).


GV theo dõi, hướng dẫn
cách mắc mạch điện của các
nhóm.


+Y/c đại diện các nhóm nêu
nhận xét và rút ra kết luận từ
kết quả TN.


<b>HĐ 3:</b><i><b>Tìm hiểu về điện trở</b></i>


<i><b>suất</b></i>.<i><b> (10phút)</b></i>


<b>II. Điện trở suất – công </b>
<b>thức điện trở.</b>


<i><b>1. Điện trở suất</b>.</i>


+ Điện trở suất của 1 vật liệu
hay (1chất) có trị số bằng
điện trở của 1 đoạn dây dẫn
hình trụ được làm từ vật liệu
đó có chiều dài 1m, tiết diện
1m2


+ Kí hiệu điện trở suất là :


+ Y/c HS đọc thông tin mục
1 (SGK/26) và trả lời các
câu hỏi:


- Điện trở suất của 1 vật liệu
hay 1 chất là gì?


- Kí hiệu điện trở suất ?
- Đơn vị điện trở suất là gì ?
GV treo bảng điện trở suất
của 1 số chất ở nhiệt độ
200<sub>C lên bảng.</sub>


GV gọi HS tra bảng xét điện



U(V) I(A)
Dây Nikêlin


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+Đơn vị điện trở suất là :


m


C2: Dây 1m và có tiết diện
1m2<sub> thì có điện trở suất là </sub>


0,5.10-6
m


+ Dây 1m và có tiết diện
1mm2<sub> = 10</sub>-6<sub>m</sub>2


thì có điện trở suất là 0,5


trở suất của 1 số chất và cho
biết ý nghĩa của các con số
đó ?


+ Y/c HS hoạt động cá nhân
để tlời câu C2


GV gợi ý:


+ Điện trở suất của



constantan là bao nhiêu? ý
nghĩa con số đó ?


+ Dựa vào mqh giữa R và
tiết diện của dây dẫn -->Tính
điện trở của dây constantan
trong câu C2.


<b>HĐ 4: </b><i><b>Xây dựng cơng thức</b></i>
<i><b>tính điện trở: (5 phút)</b></i>
<i><b>2. Công thức điện trở.</b></i>


<i>C3:</i>

1
2 3
<i>R</i>
<i>l</i>


<i>R</i> <i>l</i> <i>R</i>


<i>S</i>




 




 



* Cơng thức tính điện trở: R
= .


<i>S</i>
<i>l</i>


 là điện trở suất (m)


<i>l là chiều dài dây dẫn (m)</i>
S là tiết diện của dây (m2<sub>)</sub>


+Y/c HS trả lời câu
C3-->Hồn thành bảng 2-->Rút
ra cơng thức tính điện trở
của dây dẫn.


+Trong cơng thức có những
đại lợng nào?


Đơn vị của chúng nh thế nào
?


<b>HĐ 5:</b><i><b>Vận dụng (7 phút)</b></i>
<b>III. Vận dụng.</b>


<b>Bài 9.1 (SBT</b>)


Chọn C ( Vì bạc có điện trở
suất nhỏ nhất trong số 4 kim


loại đã cho).


C4: tiết diện dây đồng là.
S =  r2 = . 4


2


<i>d</i>


= 3,14.4
1


=


0,785mm2


S = 0,785.10-6<sub>m</sub>2


R = .<i>S</i>


<i>l</i>


= 6


8
10
.
785
,
0


10
.
7
,
1
.
4


=
0,087()


<b>Ghi nhớ</b> (SGK/27)


+ Y/c HS làm bài tập 9.1
(SBT) giải thích lí do chọn
phơng án đúng.


GV hướng dẫn HS hoàn
thành câu C4.


+ Để tính điện trở ta vận
dụng c/thức nào?


+ Đại lượng nào đã biết, đại
lượng nào phải tìm ?


-->Tính S rồi thay vào công
thức



R = .<i>S</i>


<i>l</i>


để tính R.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-Y/c HS đọc phần ghi nhớ.


<b>HĐ 5: </b><i><b>Củng cố – Hướng dẫn về nhà. (2 phút)</b></i>
<i><b>* Hướng dẫn về nhà.</b></i>


+ Học thuộc phần ghi nhớ .
+ Làm tiếp câu C5 và C6.


+ Làm bài tập 9.1 --> 9.5 (SBT)
+ Đọc phần có thể em chưa biết.
<b>+ Đọc trước bài 10 (SGK/28)</b>
<b>Rút kinh nghiệm</b>


Ngày soạn: 21/9/2011


Ngày giảng: 23/9/2011(9a) 29/9/2011(9b)


<b> Tiết: 10 BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nêu được biến trở là gì ? Và nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở.



- Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua mạch
- Nhận ra được các điện trở dùng trong kĩ thuật.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Tbình - Yếu: Mắc và vẽ sơ đồ mạch điện có sử dụng biến trở.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Ham hiểu biết .Sử dụng an toàn điện.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.


- 1 số loại biến trở: tay quay, con chạy, chiết áp.


- Tranh phóng to các loại biến trở.


1.2. Nội dung ghi bảng:


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


+ 1 biến trở con chạy (20 - 2A); 1 nguồn điện 3V; 1 bóng đèn 2,5V – 1W


+ 1 công tắc; 7đoạn dây nối
+ 3 điện trở kĩ thuật có ghi trị số.



+ 3 điện trở kĩ thuật loại có các vịng màu.
<b>III. Tổ chức các hoạt đ</b>ộng dạy học.


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b> <i><b>Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập. (7 phút)</b></i>


HS1: Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với
chiều dài l của dây, tỉ lệ nghịch với tiết diện
S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm
dây.


GV đặt câu hỏi kiểm tra:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

R = .


 là điện trở suất (m)


<i>l là chiều dài dây dẫn (m)</i>
S là tiết diện của dây (m2<sub>)</sub>


HS2: Từ cơng thức tính điện trở. Muốn thay
đổi trị số của điện trở của dây dẫn ta có
những cách sau:


+ Thay đổi chiều dài của dây.
+ Hoặc thay đổi tiết diệncủa dây.


+ Cách thay đổi chiều dài của dây là dễ
thực hiện.



HS2: Từ công thức điện trở, ta có những
cách nào làm thay đổi điện trở của dây dẫn?
+GV đặt vẫn đề vào bài: Trong 2 cách thay
đổi trị số điện trở, Theo em cách nào dễ
thực hiện được.


GV: Điện trở có thể thay đổi trị số được gọi
là biến trở --> Bài mới.


<b>HĐ2: </b><i><b>Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở. (10 phút)</b></i>
<b>I. Biến trở.</b>


<i><b>1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt đông của biến </b></i>
<i><b>trở.</b></i>


<b>C1</b>: Các loại biến trở gồm: Biến trở (tay
quay, con chạy, than)


<b>C2:</b> + Mắc mạch điện nối tiếp với 2 chốt
A ; B thì khi dịch chuyển con chạy C biến
trở khơng có tác dụng làm thay đổi điện trở.
Vì khơng làm thay đổi chiều dài của dây.


<b>C3:</b> Mắc vào 2 chốt A và N thì điện trở của
đoạn mạch thay đổi. Vì khi dịch chuyển con
chạy C sẽ làm thay đổi chiều dài của cuộn
dây --> Điện trở của biến trở thay đổi.


<b>C4:</b> Khi dịch chuyển con chưay của biến



trở sẽ làm thay đổi chiều dài của cuộn dây
có I chạy qua --> làm thay đổi R của biến
trở.


Y/c HS quan sát ảnh chụp các loại biến trở,
kết hợp với H.10.1 (SGK/28), để trả lời câu
<b>C1.</b>


+ GV: Đưa ra các loai biến trở thật cho các
nhóm.


Y/c HS nhận dạng và gọi tên chúng.


+ GV: Dựa vào biến trở đã có ở các nhóm .
Y/c HS đọc câu <b>C2</b> và trả lời.


GV hướng dẫn:


- Cấu tạo chính của biến trở.


- Chỉ ra 2 chốt nối với 2 đầu của cuộn dây
của các b/trở, chỉ ra con chạy của biến trở.
- Nếu mắc 2 đầu A; B của cuộn dây này nối
tiếp vào mạch điện thì khi dịch chuyển con
chạy, biến trở có tác dụng thay đổi điện trở
khơng?


+ Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu C3
- Nếu mắc nối tiếp vào chơt A và N trong


<b>H10.1a,b</b> thì khi dịch chuyển C điện trở của
mạch có thay đổi khơng?


--> Vậy muốn biến trở con chưay này có tác
dụng làm thay đổi điện trở trong mạch phải
mắc nó vào mạch qua các chốt nào?


GV gọi HS nhận xét.


+ GV giới thiệu các kí hiệu của biến trở trên
sơ đồ mạch điện


+Gọi HS trả lời câu C4.


* GV: Để tìm hiểu xem biến trở được sử
dụng như thế nào? Ta tìm hiểu sang phần 2
<b>HĐ 3:</b><i><b>Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện (10 phút).</b></i>


<i><b>2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

C5: Vẽ mạch điện (20 - 2A) có nghĩa là


điện trở lớn nhất của biến trở là 20,


cường độ dòng điện tối đưa đi qua biến trở
là 2A.


<b>C6:</b>


+ Khi dịch chuyển con chạy


--> R thay đổi -->I thay đổi.


+ Dịch chuyển con chạy đến vị trí M đèn
sáng nhất vì chiều dài của cuộn dây ngắn
nhất.--> I lớn nhất.


<i><b>3. Kết luận.</b></i>


* Biến trở là điện trở có thể làm thay đổi trị
số điện trở. Và có thể dùng để điêu chỉnh
cường độ dịng điện trong mạch.


Y/c đại diện nhóm lên trình bày câu C5.
+ GV Y/c nhóm tìm hiểu các số ghi trên
biến trở và giải thích ý nghĩa các con số đó
+ Các nhóm thảo luận và đại diện nhóm nêu
ý nghĩa các con số đó.


+ Cho HS mắc mạch điện, làm TN như
<b>H10.3</b> để hoàn thành câu C6.


- Biến trở là gì ?


- Biến trở có thể dùng để làm gì ?
--> Y/c HS ghi kết luận vào vở.


+ GV liên hệ thực tế: 1 số thiết bị điện sử
dụng trong gia đình có sử dụng biến trở:
- Biến trở than (Chiết áp) như Radio, tivi,
đèn để bàn....



- Biến trở tay quay như hộp số quạt trần,
hộp số bàn là....


<b>HĐ 4: </b><i><b>Tìm hiểu điện trở trong kĩ thuật. (10 phút)</b></i>
<b>II. Các điện trở dùng trong kĩ thuật.</b>


<b>C7:</b> Lớp than hay lớp kim loại mỏng đó có


thể có điện trở lớn vì tiết diện S của chúng
rất nhỏ --> R rất lớn.


+ Có trị số ghi ngay trên điện trở.


+ Có trị số được thể hiện bằng các vòng
màu trên điện trở.


+ Hướng dẫn chung cả lớp trả lời câu C7
+ Y/c HS quan sát các loại điện trở dùng
trong kĩ thuật của nhóm mình, kết hợp với
câu C8 nhân dạng 2 loại điện trở trong kĩ
thuật.


+ GV nêu VD cụ thể cách đọc trị số của 2
loại điện trở dùng trong kĩ thuật.


<b>HĐ 5:</b><i><b>Vận dụng (6 phút)</b></i>
<b>III. Vận dụng.</b>


<b>C10:</b> Chiều dài của dây hợp kim này là:


R = .<i>S</i>


<i>l</i>


=>l = RS/ = 9,091(m)


Chiều dài l vòng là:


C = 2.r = .d = 3,14 . 0,02 = 0,0628(m)


Số vòng dây là:
N = 0,0628


091
,
9


<i>C</i>
<i>l</i>


145(Vòng)
*Ghi nhớ (SGK/30)


+Y/c cá nhân HS hoàn thành câu C9; C10.
GV gợi ý:


- Ta phải tímh chiều dài của dây.
- Tính chiều dài của 1 vịng dây.
- Tính số vịng dây.



<b>HĐ 5: </b><i><b>Củng cố – Hướng dẫn về nhà. (2 phút)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

nào ?


<i><b>* Hướng dẫn về nhà.</b></i>


+ Học thuộc phần ghi nhớ .


+ Làm bài tập 10.1 --> 10.4 (SBT)
+ Đọc phần có thể em chưa biết.


<b>+ Giải trước các btập ở bài </b>
<b>11(SGK/32-33) </b>+ Chuẩn bị cho bài sau btập.


<b>Rút kinh nghiệm</b>


Ngày soạn: 24/9/2011


Ngày giảng: 26/9/2011(9a) 01/10/2011(9b)


<b> Tiết: 11 BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ </b>

<b> CƠNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Vận dụng định luật ơm và cơng thức tính điện trở của dây dẫn để tính các đại lợng


có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 diện trở mắc song song, nối tiếp, hỗn


hợp.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Tbình - Yếu: Biết vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Trung thực , kiên trì.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.


Bảng phụ ghi tóm tắt bài tốn và vẽ mạch điện.
1.2. Nội dung ghi bảng:


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


Ôn lại các kiến thức (Định luật ôm, đoạn mạch nối tiếp và song song, điện trở của
dây dẫn).


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>


<b> KIỂM TRA 15 phút</b>
<b>Câu1</b> (3 điểm): Viết cơng thức tính điện trở của dây dẫn.


<b>Câu2</b> (7 điểm): Một dây dẫn bằng nicrom dài 30m, tiết diện 0,3mm2<sub> được mắc vào hiệu </sub>



điện thế 220V . Tính cường độ dịng điện đi qua dây dẫn này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Biểu điểm</b>


<b>1</b>


<i>l</i>
<i>R</i>


<i>S</i>




 <b>0,75</b>


<b>3</b>
<b>2</b>


Trong đó:  là điện trở suất (.<i>m</i><sub>)</sub>
<i>l</i> là chiều dài dây dẫn (m)


S là tiết diện dây dẫn (m2) <b>2,25</b>


<b>2</b>


Tãm t¾t.
<i>l</i><sub>= 30m </sub>


U = 220V


1 ®iĨm


S = 0,3mm2


= 0,3.106
m2
6


1,1.10 <i>m</i>


  



I = ?(A)




<b>1</b>


<b>7</b>


Điện trở của dây dẫn là <b><sub>1</sub></b>


6


6
30


1,1.10 110( )
0,3.10



<i>l</i>
<i>R</i>


<i>S</i>


 <sub></sub>


     <b><sub>2</sub></b>


Cường độ của dòng điện chạy qua dây dẫn là <b>1</b>


220


2( )
110


<i>U</i>


<i>I</i> <i>A</i>


<i>R</i>


   <b>2</b>


Đáp số: 110 (); 2(A) <b>1</b>


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b> <i><b>Giải bài 2 (15 phút)</b></i>


<b>Bài 2:</b> (SGK/32)


HS tóm tắt:


RĐ = 7,5 ; Rb = 30


S = 1mm2<sub> = 10</sub>-6<sub>m</sub>2
 = 0,4.10-6(m)


IĐ = 0,6(A)


U = 12(V)


a.)Để đèn sáng bình thường R2 = ?


b) <i>l</i><sub>= ?</sub>


<b>Giải</b>
+ Mạch điện gồm RĐ nt R2


+ Vì đèn sáng bình thờng nên RĐ = 7,5


IĐ = 0,6(A)


Mà RĐ nt R2 => I = IĐ = I2 = 0,6A


+Điện trở điện tương đương của đoạn
mạch:


R =



12


20( )
0,6


<i>U</i>


<i>R</i>   


Mà R = R1 + R2


=>R2 = R – R1 = 20 –7,5 = 12,5


GV cho HS đọc đầu bài và treo bảng phụ vẽ
mạch điện , tóm tắt bài 2 lên bảng.


GV gợi ý:


+Phân tích mạch điện và tóm tắt.


+Để đèn sáng bình thờng cần điều kiện gì?
+Em hãy tính điện trở tương đương của
đoạn mạch.


+Tính R2 áp dụng công thức nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

b) Chiều dài của biến trở là.<b> </b>
<b> ADCT:</b>





6
6
. 30.1.10


0, 4.10


<i>l</i> <i>R S</i>


<i>R</i> <i>l</i>


<i>S</i>









   


<i>l</i>75( )<i>m</i>


GV: Y/c HS về nhà tìm cách giải khác.


<b>HĐ2: </b><i><b>Giải bài 3 (13 phút)</b></i>
<b>Bài 3</b>: (SGK/33)



Tóm tắt:
R1 = 600


R2 = 900


UMN = 220V


S = 0,2mm2<sub> = 0,2.10</sub>-6<sub>m</sub>2
 = 1,7.10-8(m) ; l = 200m


Tính:
a) RMN = ?


b) U1 = ?; U2 = ?


<b>Giải</b>


a) Điện trở của dây dẫn MA và NB là
Vì Đ1 // Đ2=>


R12 =


1 2
1 2


. 600.900


360( )
600 900



<i>R R</i>


<i>R</i> <i>R</i>    


Điện trở của dây dẫn :
Rd = 1,7.10-8.


200


0,2. 10<i>−6</i> = 17( <i>Ω</i> )


Vì R12 n.t Rd => RMN = R12 + Rd


RMN = 360 +17 = 377 ( <i>Ω</i> )


b) Cường độ dòng điện qua mạch chính:
I = <i>U</i>NM


<i>R</i>MN


=220


377=0<i>,</i>583 (A).


Vì R12 n.t Rd => I12 = Id = I = 0,583A


=>UAB = I12.R12 = 0,58.360 = 210V


Vì Đ1 // Đ2 => U1 = U2 = UAB = 210V



GV cho HS đọc đầu bài và treo bảng phụ vẽ
mạch điện , tóm tắt bài 2 lên bảng.


GV gợi ý:


+Dây nối MA và NB coi nh 1 điện trở Rd


mắc nối tiiếp với đoạn mạch gồm 2 bóng
đèn


Rd nt (R1 //R2)


+Muốn tính RMN ta phải tính được những


gì ?


+ Cho cả lớp thảo luận và nhận xét.


GV cho HS nhắc lại các công thức định luật
ôm, điện trở của dây dẫn. Các hệ thức của
đoạn mạch nối tiếp và song song.


Phần b) không làm xong HS về nhà làm


<b>HĐ 5: </b><i><b>Củng cố – Hướng dẫn về nhà. (2 phút)</b></i>


* Qua bài học hôm nay ta cần nhớ kiến thức
nào ?


<i>l</i>


<i>R</i>


<i>S</i>





<i><b>* Hướng dẫn về nhà.</b></i>


+ Giải các bài tập trên theo cách khác
+ Làm bài tập 11.1 -->11.4 (SBT/17)
+ Đọc trước bài “Công suất điện”
<b>Rút kinh nghiệm</b>


Ngày soạn: 28/9/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>



<b> Tiết: 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


-Nêu được số oát ghi trên dụng cụ điện.


- Vân dụng công thức P = U.I để tính 1 đại lượng khi biết các đại lượng cịn lại.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


<b>- </b>Tbình - Yếu:Vận dụng được cơng thức P = U.I để tính được một đại lượng khi biết



các đại lượng còn lại.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Trung thực, cẩn thận, u thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.


- 1 bóng đèn 220V – 100W và 1 bóng đèn 220V – 75W, 1công tắc. Được lắp
sẵn mạch điện như sơ đồ H12.1.


- Bảng công suất điện của 1 số dụng cụ dùng điện thường dùng.


- Kẻ sẵn bảng 2 trên bảng phụ có thêm cột U.I để dễ so sánh với công suất.
1.2. Nội dung ghi bảng:


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


+ 1 bóng đèn 6V – 5W và 1 bóng đèn 6V – 3W
+ 1nguồn điện 6V; các dây nối ; 1công tắc.
+ 1 công tắc ; 1 biến trở (20 - 2A)


+ 1Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
+ 1 Vơn kế có GHĐ 12V và ĐCNN 0,1V
<b>III. Tổ chức các hoạt đ</b>ộng dạy học.



<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b> <i><b>Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập. (7 phút)</b></i>
<b>Bài 11.1</b>(SBT)


HS1: a.)Điện trở tương đương của đoạn


mạch là R = U/I = 12/0,8 = 15


Vì Đ1 nt Đ2 nt R3 =>R = R1 + R2 + R3


=>R3 = R – (R1 + R2) =15-(7,5+4,5) = 3


HS2: b.)Tiết diện của dây:
Áp dụng công thức R = .


<i>l</i>
<i>S</i>


=>S = .


<i>l</i>


<i>R</i><sub>= 1,1.10</sub>-6<sub> .</sub>


0.8


3 <sub>= 0,29.10</sub>-6<sub>m</sub>2


S = 0,29 mm2



+ HS nhận xét về độ sáng của 2 đèn khi
chúng được mắc ở cùng 1 hiệu điện thế
220V


+ Độ sáng 2 đèn khác nhau.


GV nêu yêu câu kiểm tra.
HS1: Chữa bài 11.1a(SBT/17)


HS2: Chữa bài tập 11.1b (SBT/17)
GV: Nhận xét.


<b>*GV:</b> Tổ chức tình huống học tập.


+ GV đưa ra bảng điện lắp sẵn 2 bóng đèn
như H12.1 đã chuẩn bị trước và bật công
tắc.


+ Y/c HS so sánh độ sáng của 2 bóng đèn
GV đặt vẫn đề nh (SGK/34)


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>I. Công suất định mức của các dụng cụ </b>
<b>dùng điện.</b>


<i><b>1. Số Vôn và số Oát trên các dụng cụ dùng</b></i>
<i><b>điện</b></i>


<b>C1</b>: Cùng 1 hiệu điện thế Đ có số ốt lớn
hơn thì sáng mạnh hơn, Đ có số ốt nhỏ hơn


thì sáng yếu hơn.


<b>C2</b>: Oát là đơn vị đo công suất
1W = 1J/1s


<i><b>2. </b><b>ý </b><b>nghĩ của số oát ghi trên mỗi dụng cụ </b></i>
<i><b>điện.</b></i>


+ S oỏt ghi trờn mi dng cụ điện chỉ cơng
suất định mức của dụng cụ đó.


+ Khi dụng cụ điện được sử dụng với


U = UĐM thì tiêu thụ 1 cơng suất bằng cơng


suất định mức.


<b>C3</b>: + Cùng 1 bóng đèn khi sáng mạnh thì


có cơng suất lớn hơn.


+ Cùng 1 bếp điện thì lúc nóng ít thì cơng
suất nhỏ hơn.


+ Cho HS quan sát 1 số dụng cụ dùng điện
như bóng đèn, máy sấy tóc....


+ Gọi HS đọc số ghi trên các dụng cụ đó.
+ Y/c HS đọc số ghi trên 2 bón đèn ở TN
ban đầu và trả lời câu C1.



+ GV: Làm lại TN thử lại độ sáng của 2 đèn
để chứng minh với cùng U thì đèn 100W
sáng hơn đén 25W.


? Lớp 7 ta đã biết số Vơn có ý nghĩa như
thế nào?


+ Lớp 8 oát là đơn vị của đại lợng nào ?
+ Số oát ghi ở trên mỗi dụng cụ điện có ý
nghĩa nh thế nào ?


+ Y/c HS đọc thông báo mục 2.


GV cho 1- 2 HS nêu ý nghĩa các con số ghi
trên mỗi dụng cụ dùng điện.


+ Y/c HS hoạt động cá nhân để trả lơìi câu
C3.


+ Treo bảng công suất của 1 số dụng cụ
dùng điện thờng dùng.


+ Y/c HS giải thích 1 – 2 dụng cụ trong
bảng.


<b>HĐ 3:Tìm cơng thức tính cơng suất: (10 phút)</b>
<b>II. Cơng thức tính cơng suất điện.</b>


<i><b>1. Thí nghiệm.</b></i>



HS đọc SGK phần TN


+ Các nhóm nêu các bước TNvà tiến hành
TN:


<b>C4</b>: Đ1 = UI = 5W


Đ2 = UI = 3W


+ Tích UI đối với mỗi bóng có giá tri băng
cơng suất định mức ghi trên bóng


<i><b>2. Cơng thức tính cơng suất điện</b></i>


Cơng thức P = U.I


Trong đó : U là hiệu điện thế (V)
P là công suất (W)


I là cường độ dòng điện (A)
+ Đại diện các nhóm trả lời câu C5.
C5: P = UI và U = I.R =>P = I2<sub>.R</sub>


P = UI và I = =>P =
Vậy P = UI = I2<sub>.R = </sub>


+ Y/c học sinh nêu mục tiêu TN và nội
dung TN nh SGK



Y/c HS nêu các bớc tiến hàn TN
GV thống nhất các bớc tiến hành TN
+ Y/c các nhóm tiến hành TN và ghi kết
quả vào bảng 2


+ Cho HS hoạt động nhóm để trả lời câu C4
-> Cơng thức tính cơng suất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>HĐ 4:</b><i><b>Vận dụng (13 phút)</b></i>
<b>III. Vận dụng.</b>


<b>C6</b>: áp dụng công thức :P = UI
=>I =


<i>P</i>
<i>U</i>


I = 0,341(A)


R = 645


+ Có thể dùng cầu chì loai 0,5A cho bóng
đèn này. Vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động
bình thường và sẽ nóng chảy, ngắt mạch khi
đoản mạch .


<b>C7</b>: P = U.I = 12.0,4 = 4,8(W)
R = <i>I</i>


<i>U</i>



= 0,4
12


= 30
<b>C8</b>:P = <i>R</i>


<i>U</i>2


= 48,4
2202


=1000W = 1KW
<b>Ghi nhớ: </b>(SGK/36)


+Y/c HS hoàn thành câu C6 theo sự hướng
dẫn của GV:


3 HS lên bảng làm câu C6; C7; C8.
- Đèn sáng bình thường khi nào ?


- Để bảo vệ đèn thì cầu chì được mắc như
thế nào ?


+ Y/c cá nhân HS hoàn thành tiếp câu C7 ;
C8.


GV: + Qua bài ta cần nắm được kiến thức
gì?



<b>HĐ 5: </b><i><b>Củng cố – Hướng dẫn về nhà. (2 phút)</b></i>


* Qua bài học hôm nay ta cần nhớ kiến thức
nào ?


<i><b>* Hướng dẫn về nhà.</b></i>


+ Học thuộc phần ghi nhớ .


+ Làm bài tập 10.1 --> 10.4 (SBT)
+ Đọc phần có thể em chưa biết.


<b>+ Giải trước các btập ở bài </b>
<b>11(SGK/32-33) </b>+ Chuẩn bị cho bài sau btập.


<b>Rút kinh nghiệm</b>


Ngày soạn: 30/9/2011


Ngày giảng: 3/10/2011(9a) 06/10/2011(9b)


<b> Tiết: 13 ĐIỆN NĂNG – CƠNG CỦA DỊNG ĐIỆN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nêu được VD chứng tỏ dịng điện có năng lượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Chỉ ra được sự chuyển hoá của các dạng năng lượng trong hoạt động của các dụng


cụ điện như các loại đèn, bàn là, nồi cơm điện, quạt điện, máy bơm nước...


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Tbình - Yếu:+ Phân tích tổng hợp kiến thức.


+ Vận dụng công thức A = P.t = UIt để tính 1 đại lượng khi biết các
đại lượng còn lại.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


Ham học hỏi, yêu thich môn học<b>.</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.


<b>*Cả lớp: </b>+ Phóng to H13.1(SGK) lên bảng phụ.
+ 1 công tơ điện.


+ Kẻ sẵn bảng 1 ra bảng phụ.
1.2. Nội dung ghi bảng:


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


<b> III. Tổ chức các hoạt đ</b>ộng dạy học.


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>



<b>HĐ1:</b><i><b>Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập. (7 phút)</b></i>
<b>Bài 11.1</b>(SBT)


HS1: a.)Điện trở tương đương của đoạn


mạch là R = U/I = 12/0,8 = 15


Vì Đ1 nt Đ2 nt R3 =>R = R1 + R2 + R3


=>R3 = R – (R1 + R2) =15-(7,5+4,5) = 3


HS2: b.)Tiết diện của dây:
Áp dụng công thức R = .


<i>l</i>
<i>S</i>


=>S = .


<i>l</i>


<i>R</i><sub>= 1,1.10</sub>-6<sub> .</sub>


0.8


3 <sub>= 0,29.10</sub>-6<sub>m</sub>2


S = 0,29 mm2


+ HS nhận xét về độ sáng của 2 đèn khi


chúng được mắc ở cùng 1 hiệu điện thế
220V


+ Độ sáng 2 đèn khác nhau.


GV nêu yêu câu kiểm tra.
HS1: Chữa bài 11.1a(SBT/17)


HS2: Chữa bài tập 11.1b (SBT/17)
GV: Nhận xét.


<b>*GV:</b> Tổ chức tình huống học tập.


+ GV đưa ra bảng điện lắp sẵn 2 bóng đèn
như H12.1 đã chuẩn bị trước và bật công
tắc.


+ Y/c HS so sánh độ sáng của 2 bóng đèn
GV đặt vẫn đề nh (SGK/34)


<b>HĐ2: </b><i><b>Tìm hiểu về năng </b></i><b>lượng</b><i><b> của dịng điện. (3 phút)</b></i>
<b>I. Điện năng.</b>


<i><b>1. </b><b>D</b><b>ịng điện có mang năng lợng.</b></i>
+Cá nhân HS đứng tại chỗ trả lời
câu C1.


<b>C1</b>:


+Dòng điện thực hiện công trong hoạt động


máy khoan, máy bơm nớc....


+Dòng điện cung cấp nhiệt trong hoạt động
của mỏ hàn, nồi cơm điện, bàn là...


+Y/c cá nhân HS trả lời câu C1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

HS lấy thêm VD khác và thảo luận.


HS: Ghi vở “Năng lượng của dòng điện gọi
là điện năng”.


+Em hãy lấy thêm các VD khác.


GV thơng báo “Năng lượng của dịng điện
được gọi là điện năng”.


<b>HĐ 3:</b> <i><b>Tìm hiểu sự chuyển hố điện năng thành các dạng năng lượng khác. (10 phút)</b></i>
<i><b>2. Sự chuyển hoá điện năng thành các </b></i>


<i><b>dạng năng </b><b>l</b><b>ợ</b><b>ng</b><b> khác.</b></i>


+ Các nhóm hồn thành câu C2.


Dụng cụ điện Điện năng được biến đổi
thành


+Bóng đèn
dây tóc
+Đèn LED


+Nồi cơm
điện, bàn là.
+Quạt điện,
máy bơm
nước


+Nhiệt năng và năng
lượng ánh sáng.


+Năng lượng ánh sáng.
+Nhiệt năng


+Cơ năng và nhiệt năng
+HS các nhóm thảo luận câu C3.


+HS nhắc lại hiệu suất đã học ở lớp 8.


<i><b>3. Kết luận</b></i>: (SGK/38)


HS đọc kết luận và ghi vào vở.


+Y/c HS hoạt động nhóm để trả lời câu C2
+GV treo bảng 1 (SGK) lên bảng và gọi đại
diện nhóm hồn thành bảng 1.


+GV tóm tắt:


Điện năng chuyể hố thành:
- Nhiệt năng.



- NL ánh sáng.
- Cơ năng.
...


+ Y/c HS thảo luận câu C3 theo nhóm:
+ Y/c HS nhắc lại khái niệm hiệu suất ở
Hiệu suất được tính nh thế nào ?


<b>HĐ 4:</b><i><b>Tìm hiểu cơng của dịng điện, cơng thức tính cơng và dụng cụ đo cơng của dịng</b></i>
<i><b>điện. (15 phút)</b></i>


<b>II. Cơng của dịng điện.</b>
<i><b>1. Cơng của dịng điện.</b></i>


+ HS ghi vở: “ Cơng của dòng điện sản ra
trong 1 đoạn mạch là số đo lượng điện năng
mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hoá
thành các dạng năng lượng khác.


<i><b>2. Cơng thức tính cơng của dịng điện.</b></i>


HS trả lời miêng câu C4.


<b>C4</b>: P đặc trưng cho tốc độ thực hiện cơng
và có trị số bằng cơng thực hiện được trong
1 đơn vị thời gian. P =


<b>C5</b>: Từ công thức P = =>A = P.t
Mà P = U.I =>A = UIt



HS ghi công thức A = UIt
Trong đó: U đo bằng (V)
I --- (A)
t ---(s)
A --- (J)


+ GV thông báo về cơng của dịng điện


+ Gọi HS trả lời câu C4.


+ Cho 1HS lên bảng trình bày câu C5
GV hướng dẫn thảo luận chung cả lớp.
+ GV: Công thức tính A = P.t (áp dụng cho
mọi cơ cấu sinh cơng);


A = U.I.t (Tính cơng của dịng điện).
+ Gọi HS nêu đơn vị của từng đại lượng
trong cơng thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

HS: +Cơng của dịng điện đo băng công tơ
điện.


HS: Đọc phần thông báo ở SGK.
HS: Thảo luận câu C6.


<b>C6</b>: Mỗi số đếm của công tơ ứng với lượng


điện năng đã sử dụng là 1KWh


3,6.106<sub>J</sub>



+Trong thực tế cơng của dịng điện ta dùng
dụng cụ đo nào ?


+Số đếm của công tơ tương ứng với lượng
điện năng sử dụng là bao nhiêu ?


<b>HĐ 5: </b><i><b>Vận dụng (10 phút)</b></i>
<b>III. Vận dụng.</b>


<b>C7</b>: P = 75W = 0,075KW


Đèn sử dụng lượng điện năng là:
A = P.t = 0,075.4 = 0,3KWh


--> Số đếm cơng tơ khi đó là 0,3 (số)


<b>C8</b>: Lượng điện năng mà bếp đã sử dụng :


A = 1,5KWh = 5,4.106<sub> (J)</sub>


Công suất của bếp là:
P = <i>t</i>


<i>A</i>
= 2


5
,
1



= 0,75KW = 750W


Cường độ dòng điện chưa qua bếp trong
thời gian này là: I = <i>U</i>


<i>P</i>


= 3,41A
HS đọc phần ghi nhớ SGK
<b>*Ghi nhớ</b> (SGK/39)


+Y/c HS hoạt động cá nhân trả lời câu C7;
C8.


GV hướng dẫn HS đổi 1,5(KWh) ra đơn vị
(J)


+Qua bài học hôm nay ta cần nắm được
những kiến thức gì ?


+Y/c HS đọc phần ghi nhớ SGK


<b>HĐ 5: </b><i><b>Củng cố – Hướng dẫn về nhà. (2 phút)</b></i>


* Qua bài học hôm nay ta cần nhớ kiến thức
nào ?


<i><b>* Hướng dẫn về nhà.</b></i>



+Học thuộc phần ghi nhớ .


+Làm bài tập 13.1 --> 13.6 (SBT)
+Đọc phần có thể em chưa biết.


+Giải trước các btập ở bài 14 (SGK/40 - 41)
<b>Rút kinh nghiệm</b>


Ngày soạn: 5/10/2011


Ngày giảng: 7/10/2011(9a) 12/10/2011(9b)


<b> Tiết: 14 BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


<b>- Tbình - Yếu:+ </b>Phân tích, tổng hợp kiến thức.
+Kĩ năng giải bài tập định lượng.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


Ham học hỏi, yêu thich môn học<b>.</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>



1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.


<b>*Cả lớp: </b>Bảng phụ ghi sẵn phần tóm tắt bài tập.
1.2. Nội dung ghi bảng:


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b><i><b>Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập. (7 phút)</b></i>
<b>HS1</b>: P = U.I ; P = I2<sub>.R ; </sub>


p =
2


<i>U</i>
<i>R</i>


A = U.I.t
<b>HS2</b>:


<b>Bài 13.1</b>: Chọn (B)
<b>Bài 13. 2</b>: Chọn (C)


+HS1 viết cơng thức tính cơng suất điện và
điện năng tiêu thụ ? (Kể cả công thức suy
diễn)



+HS2 chữa bài 13.1 và 13.2 (SBT/20)


<b>HĐ2: </b><i><b>Giải bài1. (15 phút)</b></i>
<b>Bài 1:</b>


HS lên bảng giải:
Tóm tắt


U = 220V


I = 341mA = 0,341A


t = 4 h .30 = 120 h = 4320 00(s)
Tính:


a.)R = ?; P = ?


b.)A = ...(J) =...(số)
<b>Giải</b>
a.) Điện trở của đèn là:
R =


220
0,341


<i>U</i>


<i>I</i>   <sub> 645 </sub><sub></sub>


Cơng suất của bóng khi đó:


P = U.I = 220 .0,341 = 75W
b.) Điện năng mà bóng tiêu thụ là:
A = P.t = 75.432 000 = 32 400 000 (J)
= 9KWh = 9(số)


Trong 1 tháng điện năng tiêu thụ của bóng
đèn là 9 (số)


+Y/c HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán ,đổi
đơn vị của các đại lượng.


+Y/c HS hoạt động cá nhân giải bài 1.
+Gọi HS lên bảng trình bày.


+GV hướng dẫn :


Tính R dựa vào cơng thức nào ?
Tính cơng suất của đèn như thế nào?
GV lưu ý cách đổi đơn vị:


1J = 1Ws


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>HĐ 3:</b><i><b>Giải bài 2. (18 phút)</b></i>
<b>Bài 2:</b>


HS tóm tắt
Đ (6V – 4,5W)
U = 9 V


Tính:


a) IA = ?


b) Rb = ? ; Pb = ?


c) Với t = 10 Phút =>Ab = ? ; A = ?
<b>Giải</b>


a) Đ sáng bình thường nên:
UĐ = 6V; PĐ = 4,5W


IĐ = PĐ/UĐ = 4,5/6 = 0,75A


Vì Đ nt (A) nt Rb


=>IĐ = IA = Ib = 0,75A


Vậy cường độ dòng điện qua (A) là 0,75A
b) Vì RA và Rd rất nhỏ nên mạch điện chỉ


gồm Đ nt Rb


U = UĐ +Ub


=> Ub = U - UĐ = 9 - 6 =3V


Rb = U/I = 3/0,75 = 4


Vậy khi đèn sáng bình thường thì
Rb =4



Pb = Ub Ib = 3.0,75 =2,25W


Công suất của biến trở khi đó là 2,25W
c) Đổi 10 phút = 600s


Ab = Pb .t = 2,25 . 600 = 1350(J)


A = UIt = 0,75 . 9 . 600 = 4050(J)


Vậy công của dòng điện sản ra trong thời
gian 10 phút là 1350J và cả đoạn mạch là
4050J


+Y/c HS đọc đề bài và tóm tắt bài tốn .
+GV: Gợi ý HS phân tích bài tốn và tìm
cách giải.


-Mạch điện phân tích như thế nào ?
-Tính IA ta dựa vào gì để tính ?


- Em có nhận xét gì về UĐ và PĐ khi đèn


sáng bình thờng ?


- áp dụng cơng thức nào để tính Rb ?


- Vậy để tính Rb cần biết những đại lượng


nào ?



GV cho HS tính Rb


-Cơng suất tiêu thụ điện năng là bao nhiêu?
-Cơng Ab và A tính nh thế nào ?


+Y/c HS nêu cách giải khác cho phần b.) và
c) GV ghi tóm tắt cách giải khác của HS lên
bảng rồi Y/c HS về nhà giải.


<b>HĐ 5: </b><i><b>Củng cố – Hướng dẫn về nhà. (2 phút)</b></i>


* Qua bài học hôm nay ta cần nhớ kiến thức
nào ?


<i><b>* Hướng dẫn về nhà.</b></i>


+Học thuộc phần ghi nhớ .


+Làm bài tập 13.4 --> 13.6 (SBT)
+Đọc phần có thể em chưa biết.


+Giải trước các btập ở bài 3 (SGK/40 - 41)
<b>Rút kinh nghiệm</b>


Ngày soạn: 08/10/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>



<b>Tiết: 15 BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG (tt)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Tiếp tục giải được các bài tập tính cơng suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các
dụng cụ điện mắc nối tiếp và song song.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


<b>- Tbình - Yếu:+ </b>Phân tích, tổng hợp kiến thức.
+Kĩ năng giải bài tập định lượng.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


Ham học hỏi, yêu thich môn học<b>.</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.


<b>*Cả lớp: </b>Bảng phụ ghi sẵn phần tóm tắt bài tập.
1.2. Nội dung ghi bảng:


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b><i><b>Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập. (7 phút)</b></i>


<b>HS</b>: P = U.I ; P = I2<sub>.R ; </sub>


p =
2


<i>U</i>
<i>R</i>


A = U.I.t


+HS viết cơng thức tính cơng suất điện và
điện năng tiêu thụ ? (Kể cả công thức suy
diễn)


<b>HĐ2: </b><i><b>Giải bài 3. (15 phút)</b></i>
<b>Bài 3</b>


Tóm tắt
Đ (220V - 100W)


BL(220V - 1000W)
U = 220V


a) Vẽ sơ đồ mạch điện; R=?
b) A = ? J= ? kWh


Bài giải.
a)


Vì đèn và bàn là có cùng hiệu điện thế ở ổ


lấy điện, do đó để cả 2


Hoạt động bình thường thì trong mạch điện


- GV hướng dẫn HS giải bài 3 tương tự bài
1:


+ Giải thích ý nghĩa con số ghi trên đèn và
bàn là?


+ Đèn và bàn là phải mắc như thế nào trong
mạch điện để cả hai cùng hoạt động bình


thường?  Vẽ sơ đồ mạch điện.


+ Vận dụng cơng thức tính câu b. Lưu ý coi
bàn là như một điện trở bình thường ký hiệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

đèn và bàn là phải mắc song song.


 



2 <sub>220</sub>2
484
110
<i>DM</i>
<i>D</i>
<i>Dm</i>
<i>U</i>
<i>R</i>


<i>P</i>
   


Vì Đ // BL




 



. 484.48, 4
44
484 48, 4
<i>D</i> <i>BL</i>
<i>D</i> <i>BL</i>
<i>R R</i>
<i>R</i>
<i>R</i> <i>R</i>
   
 


Điện trở tương đương của đoạn mạch là
44.


b) Vì Đ//BL vào hiệu điện thế 220V bằng
HĐT định mức do đó công suất tiêu thụ
điện của đèn và bàn là đều bằng công suất
định mức ghi trên đèn và bàn là.


 Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch là:



P = PĐ + PBL = 100W + 1000 = 1100W


= 1,1kW


A = P.t = 1100W.3600s = 3960000 (J)
hay A = 1,1kW.1h = 1,1kW.h


Điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ trong 1
giờ là 3960000J hay 1,1kW.h


b) HS có thể đưa ra nhiều cách tính A khác
như:


(C1: Tính điện năng tiêu thụ của đèn, của
bàn là trong 1 giờ rồi cộng lại).


C2: Tính điện năng theo cơng thức:
2
.
<i>U</i>
<i>A</i> <i>t</i>
<i>R</i>


 Cách giải áp dụng công thức A = P.t là


gọn nhất và không mắc sai số.


Qua bài 3, GV lưu ý HS một số vấn đề sau:
+ Cơng thức tính A, P



+ Cơng suất tiêu thụ của cả đoạn mạch bằng
tổng công suất tiêu thụ của các dụng cụ tiêu
thụ điện có trong đoạn mạch.


+ Cách đổi đơn vị điện năng từ đơn vị J ra
kW.h.


<b>HĐ 3:</b><i><b>Giải bài 14.4 (SBT-T20). (18 phút)</b></i>
<b>Bài 14.4:</b>


HS tóm tắt


<b>Giải</b>


a) Kí hiệu điện trở của đèn loại 100W và
của đèn loại 40W khi sáng bình thường
tương ứng là R1, R2. Ta có R1 = 484 và
R2 = 1210.


Do đó
2
1
1210
2,5
484
<i>R</i>


<i>R</i>  



(Cách khác, ta có


2 1


1 2


2,5


<i>R</i> <i>P</i>


<i>R</i> <i>P</i>  <sub>)</sub>


b) Khi mắc nt hai đèn này vào hđt 220V,
dòng điện chạy qua hai đèn có cùng cường
độ I. Đèn loại 40W có điện trở R2 lớn hơn
nên có cơng suất P2 = I2R2 lớn hơn (P2 =
20,4W ; P1 = 8,2W).


+Y/c HS đọc đề bài và tóm tắt bài tốn .
+GV: Gợi ý HS phân tích bài tốn và tìm
cách giải.


-Mạch điện phân tích như thế nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Điện năng mạch điện tiêu thụ trong 1 giờ là.
A = 102857J = 103000J = 0,03KW.h.
c) Khi mắc song songhai dền vào hđt 220V
thì đèn 100W có công suất định mức lớn
hơn lên sáng hơn.



Điện năng mà điện năng tiêu thụ trong một
giờ là A = 504000J = 0,14KW.h.


<b>HĐ 5: </b><i><b>Củng cố – Hướng dẫn về nhà. (2 phút)</b></i>


* Qua bài học hôm nay ta cần nhớ kiến thức
nào ?


<i><b>* Hướng dẫn về nhà.</b></i>


+Học thuộc phần ghi nhớ .


+Làm bài tập 14.3 --> 14.5 (SBT)
+Đọc phần có thể em chưa biết.
<b>Rút kinh nghiệm</b>


Ngày soạn: 12/10/2011


Ngày giảng: 14/10/2011(9a) /10/2011(9b)


<b> Tiết: 16 THỰC HÀNH: </b>



<b> XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Xác định được công suât của các dụng cụ điện băng Vôn kế và Ampe kế.



<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Tbình - Yếu: <b>+</b>Mắc mạch ,điện sử dụng các dụng cụ đo điện.
+Làm bài TN và viết báo cáo thực hành.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


Cẩn thận , có tinh thần hợp tác trong nhóm.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.


<b>*Cả lớp: </b>+ 1 Ampe kế có GHĐ 500mA và ĐCNN 10mA.
+ 1 Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

+ 1 biến trở 20 – 2A1.2. Nội dung ghi bảng:
<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


+ Chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo.
+ Trả lời trước các câu hỏi.
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b><i><b>Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập. (7 phút)</b></i>


+ Lớp phó báo cáo sự chuẩn bị mẫu báo cáo
và các câu hỏi trong báo cáo của các bạn


trong lớp.


HS1 trả lời câu hỏi ở báo cáo.
HS2 vẽ sơ đồ mạch điện.


GV Y/c lớp phó học tập báo cáo sự chuẩn bị
của các bạn trong lớp.


GV: Cho HS trả lời câu hỏi ở báo cáo thực
hành đã chuẩn bị trước ở nhà.


+ Y/c 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện xác
định công suất của đèn.


GV nhận xét cho điểm.


<b>HĐ2: </b><i><b>Thực hành xác định công suất của bóng đèn. (20 phút)</b></i>
<b>I. Xác định cơng suất của đèn.</b>


HS thảo luận về cách tiến hành TN Xác
định cơng suất của đèn theo hướng dẫn
SGK.


+ Các nhóm nhận dụng cụ và tiến hành TN
+ Tất cả HS trong nhóm đều phải tham gia
mắc sơ đồ mạch điện.


+ Điều chỉnh biến trở ở vị trí để (V) có giá
trị đúng theo Y/c -->Đọc số chỉ của (A).
+ Thảo luận kết quả TN



+ Cá nhân HS hoàn thành bảng 1 trong báo
cáo.


+ Y/c các nhóm thảo luận cách tiến hành
TN.


+ Đại diện các nhóm nêu cách tiến hành TN
+ GV nêu Y/c chung về tiết thực hành .
+ Giao dụng cụ thực hành cho các nhóm.
+ Y/c các nhóm tiến hành TN.


GV theo dõi cách mắc và kiểm tra các điểm
tiếp súc . Đặc biệt là cách măc (V) và (A),
điều chỉnh biến trở ở vị trí có điện trở lớn
nhất trước khi đóng cơng tắc.


+ Lưu ý cách đọc kết quả đo, Y/c đọc trung
thực ở các lần đo khác nhau.


+Y/c các nhóm tiến hành TN hồn thành
bảng1 và thảo luận phần a.); b.) của báo cáo.
<b>HĐ 3:</b> <i><b>Xác định công suất của quạt điện. (13 phút)</b></i>


<b>II. Xác định cơng suất của quạt.</b>


+ Các nhóm thảo luận theo phần 2, mục II
của SGK và sự hướng dẫn của GV.


+ Các nhóm tiến hành TN bằng cách thay


bóng đèn bằng quạt điện và thảo luận kết
quả TN.


+ Cá nhân HS hoàn thành bảng 2 vào mẫu
báo cáo.


+ Tương tự GV hướng dẫn HS xác định
công suất của quạt điện như cách xác định


công suất của bóngđèn.


+ Y/c HS thảo luận hồn thành bảng 2 và
thống nhất phần a); b.)


<b>HĐ 4:</b><i><b>Tổng kết đánh giá</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Thao tác TN.


- Thái độ học tập của nhóm.
- ý thức kỉ luật.


<b>HĐ 5: </b><i><b>Củng cố – Hướng dẫn về nhà. (2 phút)</b></i>


* Qua bài học hôm nay ta cần nhớ kiến thức
nào ?


<i><b>* Hướng dẫn về nhà.</b></i>


+Làm tiếp các bài tập (SBT/21-22).
+Đọc và nghiên cứu trước bài “Định luật


Jun – Len – Xơ”


<b>Rút kinh nghiệm</b>


Ngày soạn: 15/10/2011


Ngày giảng: 17/10/2011(9a) /10/2011(9b)


<b> Tiết: 17 ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện: “Khi có dịng điện chưay qua vật dẫn thơng
thờng thì 1 phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng”.


- Phát biểu được định luật Jun-len-xơ và vận dụng được địch luật này vào giải các bài
tập về tác dụng nhiệt của dịng điện.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


<b>- Tbình - Yếu:+ </b>Rèn luyện kĩ năng phân tích,tổng hợp kiến thức để sử lí kết quả TN
đã cho.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


Ham học hỏi, yêu thich môn học<b>.</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.
<b>*Cả lớp: </b>Phóng to H13.1 và H16.1.


1.2. Nội dung ghi bảng:


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b><i><b>Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập. (7 phút)</b></i>


HS lên bảng trả lời:


+Điện năng có thể biến đổi thành : Nhiệt


GV nêu câu hỏi kiểm tra:


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

năng, Quang năng, Cơ năng...
VD:...


GV nhận xét cho điểm.


* GV : <b>ĐVĐ</b> như (SGK/44)


<b>HĐ2: </b><i><b>Tìm hiểu sự biến đổi điện năng thành nhiệt năng. (10 phút)</b></i>
<b>I. Trường hợp điện năng biến đổi thành </b>



<b>nhiệt năng.</b>


<i><b>1. Một phần biến đổi thành nhiệt năng.</b></i>
<i><b>2. Toàn bộ điện năng được biến đổi thành </b></i>
<i><b>nhiệt năng.</b></i>


HS lấy VD:...
HS: Dây hợp kim Nikêlin và constantan có
điện trở suất lớn hơn rất nhiều so với điện
trở suất của đồng.


+ Cho HS đọc phần I (SGK/44) và trả lời
các câu (SGK)


+ Y/c học sinh lấy VD


+ GV thông báo : Các dụng cụ điện biến đổi
điện năng thành nhiệt năng có bộ phận
chính là đoạn dây bằng hợp kim nhơ Niken
hoặc Constantan.


+ Em hãy so sánh điện trở suất của 2 hợp
kim này với dây đồng ?


<b>HĐ 3:</b> <i><b>Xây dựng hệ thức biểu thị định luật Jun-len-xơ. (15 phút)</b></i>
<b>II. Định luật Jun-LEN-xơ.</b>


<i><b>1. Hệ thức của định luật</b>.</i>
HS: A = UIt mà U = RI


=>A = I2<sub>Rt</sub>


HS: Theo định luật bảo toàn và chuyển hố
năng lượng .


Ta có Q = A
Vậy Q = I2<sub>Rt</sub>


Trong đó :


I tính bằng đơn vị là (A)
R...( )


t...(s)
Q...(J)


<i><b>2. Xử lí kết quả TN kiểm tra.</b></i>


+ HS đọc kĩ phần mô tả TN H16.1 (SGK)
HS nêu lại các bớc tiến hành TN.


+ HS hoạt động nhóm Xử lí kết quả TN để
trả lời câu C1; C2; C3.


* Kết quả nhóm:


<b>C1</b>: A = I2<sub>Rt = 2,4</sub>2<sub>. 5 . 300 = 8640(J)</sub>
<b>C2</b>: m1 = 200(g) = 0,2(Kg)


m2 = 78(g) = 0,078(Kg)



Ta có: Q1 = C1m1t = 4200 .0,2 .9,5 =7980(J)


Q1 = C2m2t = 880.0,078 . 9,5=652,08(J)


Nhiệt lượng mà nước và bình nhơm nhận
được là: Q = Q1 + Q2


Q = 7980 + 652,08 = 8632,08 (J)
<b>C3</b>: Q = A


<i><b>3. Phát biểu định luật.</b></i>


HS Phát biểu định luật và ghi định luật vào
vở.


+ GV hướng dẫn HS thảo luận XD hệ thức
của định luật.


* Xét trường hợp điện năng được biến đổi
hoàn tồn thành nhiệt năng,thì nhiệt lượng
toả ra ở dây điện trở R thì dịng điện I chạy
qua trong thời gian t được tính như thế nào?
+ Vì điện năng biến đổi hoàn toàn thành
nhiệt năng --> áp dụng dịnh luật bảo tồn và
chuyển hố năng lượng --> Nhiệt lượng toả
ra ở dây dẫn : Q = ?


+ GV treo hình vẽ 16.1 .Y/c HS đọc kĩ và
mô tả TN xác định điện năng sử dụng và


nhiệt lượng toả ra.


+ Y/c HS thảo luận nhóm trả lời câu C1;
C2; C3.


+ Gọi 1HS lên bảng chữa câu C1, 1HS chữa
câu C2.


+ Hướng dẫn HS thảo luận chung câu C3
dựa vào kết quả câu C1 và C2.


GV thơng báo: Nếu tính cả 1 phần nhỏ nhiệt
lượng truyền ra mơi trường xung quanh thì
A = Q. Như vậy hệ thức định luật
Jun-Len-Xơ mà ta suy luận từ phần 1:


Q = I2<sub>Rt đã được khẳng định qua TN kiểm </sub>


tra.


+ Y/c HS dựa vào hệ thức trên phát biểu
thành lời và ghi hệ thức của định luật vào
vở.


+ GV thông báo:


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>*Lưu ý: </b>Q = I2<sub>Rt (Q Tính đơn vị J )</sub>


Q = 0,24.I2<sub>.R.t (Q Tính đơn vị Calo)</sub> lấy đơn vị là Calo (1Calo = 0,24J)<sub>+ Nếu Q đo bằng Calo thì hệ thức của định </sub>



luật là: Q = 0,24.I2<sub>.R.t</sub>
<b>HĐ 4: </b><i><b>Vận dụng – Củng cố. (13 phút)</b></i>
<b>III. Vận dụng.</b>


<b>C4</b>: + Dây tóc bóng đèn được làm từ hợp


kim có điện trở suất rất lớn -->R lớn hơn rất
nhiều so với điện trở của dây nối.


+ Q = I2<sub>Rt mà cường độ dịng điện chạy </sub>


qua dây tóc và dây nối là nh nhau.


--> Q toả ra ở dây tóc bóng đèn lớn hơn dây
nối -->Dây tóc bóng đèn nóng tới nhiệt độ
cao và phát sáng, còn dây nối hầu như
khơng nóng.


HS trình bày câu C5.
C5: tóm tắt:


ấm (220V – 1000W)
U = 220V


V = 2l => m = 2Kg
t1 = 200C ; t2 = 1000C


C = 4200 J/Kg.K
Tính : t = ?



<b> Giải</b>


Vì ấm dùng ở hiệu điện thế U = 220V
=>P = 1000W


Theo định luật bảo toàn năng lượng
A = Q Mà A = P.t


Q = Cmt


Q = 4200. 2(100 – 20) = 672000J
Vậy P.t = 672000J


=> t = 672000 : P


=> t = 672000 : 1000 = 672(s)
Vậy thời gian đun sôi nớc là 672 (s)
<b>Ghi nhớ </b>(SGK/46)


+Y/c HS trả lời câu C4:


GV hướng dẫn theo các bước sau:


+ Q = I2<sub>Rt vậy nhiệt lượng toả ra ở dây tóc </sub>


bóng đèn và dây nối khác nhau do yếu tố
nào ?


+So sánh RĐ và Rd ?



+Rút ra kết luận gì ?


+Y/c HS hồn thành câu C5.


GV cho 1HS lên bảng chữa câu C5.
+GV nhận xét .


Qua bài học ta cần nắm được kiến thức gì?
+Y/c HS đọc phần ghi nhớ SGK.


<b>HĐ 5: </b><i><b>Củng cố – Hướng dẫn về nhà. (2 phút)</b></i>


+ Học thuộc phần ghi nhớ .


<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>


+ Làm bài tập 16-17.1 --> 16-17.4 (SBT)
+ Đọc phần có thể em chưa biết.


+ Giải trước các bài tập ở bài 17 (SGK/40 -
47)


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Ngày soạn: 18/10/2011


Ngày giảng: 21/10/2011(9a) /10/2011(9b)


<b> Tiết: 18 BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>



<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Vận dụng định luật Jun-len-xơ để giải cá bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Rèn kĩ năng giải bài tập theo các bước giải.
- Kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thơng tin.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


- Trung thực, kiên trì, cẩn thận.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.
1.2. Nội dung ghi bảng:


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


<i><b>- </b></i>Làm các bài tập đã cho


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b><i><b>Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập. (5 phút)</b></i>


<b>HS</b>:+ Phát biểu định luật nh SGK.



+ Hệ thức: Q = I2<sub>. R.t</sub>


+Bài 16-17.1(SBT/23) Chọn (D)


HS phát biiêủ định luật Jun-Len-xơ và viết
hệ thức ?


+ Chữa bài 16-17.1(SBT/23)
<b>HĐ2: </b><i><b>Giải bài 1. (15 phút)</b></i>


<b>Bài 1:</b>


HS tự tóm tắt.


<b>Giải</b>
a) Áp dụng hệ thức


Q = I2<sub>Rt = 2,5</sub>2<sub>. 80.1 = 500 (J)</sub>


Vậy nhiệt lượng toả ra trong 1s là 500J
b) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nớc
(Nhiệt lượng có ích) là:


Qi = Cm (t02 – t01 )


Qi = 4200. 1,5. (100 – 25) = 472500 (J)


Nhiệt lượng mà bếp toả ra (Nhiệt lượng toàn
phần) là :



Q = I2<sub>. R. t = 2,5</sub>2<sub>. 80. 1200 = 600 000 (J)</sub>


Hiệu suất của bếp là:


+ Y/c HS đọc đề bài và tóm tắt.
GV gọi ý:


+ Để tính Q mà bếp toả ra vận dụng công
thức nào?


+Nhiệt lượng cung cấp để làm nước sôi Qi


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

H =
%
100
.
<i>Q</i>
<i>Qi</i>


=600000 78,75%
472500




c) Công suất toả nhiệt của bếp là :
P = I2<sub>. R = 2,5</sub>2<sub>. 80 = 500W = 0,5KW</sub>


Điện năng tiêu thụ của bếp trong thời
gian t = 120h là:



A = P.t = 0,5. 120 = 45 (KW.h)
Số tiền phải trả: 45. 700 = 31500 (đ)


+ Để tính tiền điện trong 1 tháng ta tính như
thế nào ?


GV phân tích gợi ý song rồi cho 1 HS lên
bảng giải.


GV nhận xét và bổ xung sai sót (nếu có) và
cho HS ghi vở.


<b>HĐ 3:</b><i><b>Giải bài 2. (10 phút)</b></i>
<b>Bài 2</b>


HS tự tóm tắt.


<b>Giải.</b>


a) Nhiệt lượng cung cấp để nước sơi
(Q có ích)


Qi = Cm (t02 – t01) =4200. 2.(100 – 20)


Qi = 672 000 J


b) Vì H = <i>Q</i>


<i>Qi</i>



.100% (Q là nhiệt lượng toàn
phần)


=>Q = <i>H</i>
<i>Qi</i>


.100% = 90 100 746666


672000




J
Vậy nhiệt lượng của ấm toả ra là 746666J


c) Vì ấm được sử dụng ở U = 220V = UĐM


Do đó cơng suất tiêu thụ của ấm là
P = 1000W


Q = P.t => t = 1000
746666


<i>P</i>
<i>Q</i>


=746,7(s)
Vậy thời gian đun sôi lượng nước trên là


746,7(s)


GV cho HS đọc đầu bài và tóm tắt.
+ Em có nhận xét gì về bài toán 2 ?
HS: Bài toán 2 là bài toán ngược của bài
toán 1.


+Y/c HS hoạt động cá nhân để giải bài 2.
GV cho 1 HS lên bảng giải bài 2.


GV quan sát và kiểm tra bài làm của HS.


<b>HĐ 4: </b><i><b>Giải bài 3. (12 phút)</b></i>
<b>Bài 3:</b>


HS tự tóm tắt:


<b>Giải.</b>


a) Điện trở tồn bộn đường dây là:
R = .<i>S</i>


<i>l</i>
= 6
8
10
.
5
,
0


10
.
7
,
1
.
40



=1,36()


b) Áp dụng công thức p = UI
=> I =


<i>A</i>
<i>U</i>
<i>P</i>
75
,
0
220
165



Vậy cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
là: I = 0,75A.


c) Nhiệt lượng toả ra trên dây là:



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Q = I2<sub>. R. t = 0,75</sub>2<sub>. 1,36. 90. 3600 </sub>


Q = 247 860J =0,07 KWh


<b>HĐ 5: </b><i><b>Củng cố – Hướng dẫn về nhà. (3 phút)</b></i>


GV: Nêu lại các bước giải các bài tập trên
và các công thức đã áp dụng để giải.


*<i><b>Y/c về nhà:</b></i>


+ Xem lại cách giải 3 bài tập trên.
+ làm các bài tập trong SBT.


+ Ôn tập lại toàn bộ các kiến thức đã học.
<b>Rút kinh nghiệm</b>


Ngày soạn: 22/10/2011


Ngày giảng: 24/10/2011(9a) 26/10/2011(9b)


<b> Tiết: 19 SỬ DỤNG AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nêu và thực hiện các quy tắc an toàn khi sử dụng điện.



- Giải thích được cơ sở vật lí của quy tắc an toàn khi sử dụng điện.
- Nêu và thực hiện được các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- <i><b>Các đối tượng</b></i>: Phân tích, giải thích hiện tượng và vận dụng kiến thức vào cuộc
sống.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


- Nghiêm túc, vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.
1.2. Nội dung ghi bảng:


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


<i><b>- </b></i>Làm các bài tập đã cho


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b><i><b> Tổ chức tình huống học tập. (5 phút)</b></i>
<b>HS</b>: Chú ý theo dõi


GV vào bài như SGK



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>I. An toàn khi sử dụng điện.</b>


<i><b>1. Nhớ lại các quy tắc an toàn khi sử dụng</b></i>
<i><b>điện dã học ở lớp 7.</b></i>


HS thảo luận theo nhóm để hồn thành
phiếu học tập.


<b>C1</b>: Dưới 40V


<b>C2</b>: Cách điện đúng tiêu chuẩn.


<b>C3</b>: Cầu chì có cường độ dòng điện định


mức phù hợp.


<b>C4</b>: Thận trọng với mạch điện gia đình
Vì nó có hiệu điện thế 220V rất nguy hiểm.
+ Chỉ sử dụng các thiết bị điện với mạng
điện gia đình khi đảm bảo cách điện đúng
tiêu chuẩn.


<i><b>2. Một số quy tắc an toàn khác khi sử </b></i>
<i><b>dụng điện.</b></i>


HS thảo luận câu C5 và C6,
C5:


- Sau khi rút phích cắm điện thì khơng có


dịng điện chạy qua cơ thể.


- Loại bỏ dịng điện qua cơ thể vì cầu chì và
cơng tắc được nối với dây nóng


- Điện trở của vật cách điện chạy qua cơng
tắc sẽ có I nhỏ.


GV phát phiếu học tập đã chuẩn bị sẵn từ
câu C1 <sub></sub>C4


GV hướng dẫn HS thảo luận để trả lời.


GV cho HS thảo luận câu C5 và C6.
GV nhận xét câu C5 và C6.


GV gợi ý C5 khi điện trở suất lớn


Theo cơng thức I = U/R khơng đổi thì I ntn?


<b>HĐ 3:</b> <i><b>Tìm hiểu ý nghĩa và biện pháp sử dụng tiết kiệm điện. (20 phút)</b></i>
<b>II. Sử dụng tiết kiệm điện năng</b>


<i><b>1. Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng.</b></i>


HS trả lời câu hỏi của GV:
+ Tránh gây hoả hoạn


+ Xuất khẩu điện tăng thu nhập cho quốc
gia.



+ Giảm xây dựng nhà máy điện




Giảm ô nhiễm môi trường.


<i><b>2. Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện </b></i>
<i><b>năng.</b></i>


<b>C8</b>: A = P.t


<b>C9</b>: Cần lựa chọn và sử dụng các thiết bị có
cơng suất hợp lí


+Khơng sử dụng các thiết bị điện trong
những lúc không cần thiết <sub></sub> gây lãng phí điện
năng.


+ Y/c 1 HS đọc thơng báo ở SGK
GV cho HS trả lời câu C7


GV hỏi thêm:


+ Khi ra khỏi nhà phải ngắt mạch điện ngồi
cơng dụng chung là tiết kiệm điẹn năng còn
giúp ta tránh được hiểm hoạ gì ?


+ Phần điện năng được tiết kiệm cịn có thể
làm gì đối với quốc gia ?



+ Nếu sử dụng tiết kiệm điện năng thì sẽ bớt
xây dựng nhà máy điện .Điều này có lợi ích
gì đến mơi trờng ?


GV hướng dẫn HS trả lời câu C8 và C9.
Để đi tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm điện.


<b>HĐ 4:</b><i><b> Vận dụng</b></i>.<i><b> (15 phút)</b></i>
<b>III. Vận dụng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>C12</b>: Điện năng tiêu thụ của mỗi loại dùng
trong 8000(giờ)


+ Đèn dây tóc: A1 = P1.t = 0,075.8000


= 600 (KW.h)


+ Đèn compact: A2 = P2.t = 0,015.8000


= 120 (KW.h)
=> 8 bóng đèn dây tóc cần chi phí là:
T1 = 8.3500 + 600.700 = 448 000 (đ)


=>1 bóng đèn compact cần chi phí là:
T2 = 60 000 + 120.700 = 144 000 (đ)
<b>*Ghi nhớ</b> (SGK/53)


HS đọc phần có thể em chưa biết



C11.


+Y/c 1HS lên bảng giải câu C12.
GV hướng dẫn:


- Em phải tính điện năng cho mỗi loại sử
dụng trong 8000 giờ


- Tính tiền điện + Tiền mua bóng <sub></sub> so sánh
giá thành sử dụng của 2 đèn.


+Y/c 1HS đọc phần ghi nhớ SGK


+Y/c 1HS đọc phần có thể em chưa biết
<b>HĐ 5: </b><i><b>Củng cố – Hướng dẫn về nhà. (3 phút)</b></i>


Qua bài hơm nay ta cần nắm được kiến thực
gì ?


<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>


+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Làm bài tập trong SBT.


+ Trả lời trước các câu hỏi và bài tập phần
vận dụng (SGK/54-55)


<b>Rút kinh nghiệm</b>


Ngày soạn: 25/10/2011



Ngày giảng: 28/10/2011(9a) 27/10/2011(9b)


<b> Tiết: 20 TỔNG KẾT CHƯƠNG I. ĐIỆN HỌC</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Củng cố lại kiến thức đã học từ đầu chương.
- Nắm chắc các công thức đã học để làm bài tập.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>3. Thái độ: </b>


- Nghiêm túc, vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.
1.2. Nội dung ghi bảng:


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


<i><b>- </b></i>Làm các bài tập đã cho


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>



<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b><i><b> Kiểm tra kiến thức lí thuyết</b></i>. <i><b>(10 phút)</b></i>
<b>I. Lý thuyết</b>


HS1:+Phát biểu định luật ơm như SGK.
+ Công thức I =


<i>R</i>
<i>U</i>


Đoạn mạch n.tiếp Đoạn mạch song2


I = I1 = I2


U = U1 + U2


R = R1 + R2


2
1
2
1


<i>R</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>U</i>





I = I1 + I2


U = U1 = U2


2
1


1
1
1


<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i>  


Hay R = 1 2


2
1.


<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i>
<i>R</i>





1
2
2
1


<i>R</i>
<i>R</i>
<i>I</i>
<i>I</i>




HS2: R = .<i>S</i>


<i>l</i>


P = U.I ; P = I


2<sub>.R ; P = </sub> <i><sub>R</sub></i>


<i>U</i>2


A = P.t = U.I.t ; Q = I2<sub>. R.t</sub>


GV nêu Y/c kiểm tra:


2HS lên bảng kiểm tra củng cố phần lí
thuyết.


HS1: +Phát biểu và viết cơng thức của định


luật ôm ?


+Viết các hệ thức của đoạn mạch nối tiếp và
song song cho trường hợp gồm 2 điện trở
mắc song song ?


HS2: Viết các cơng thức tính:
+Điện trở của dây dẫn.


+Cơng suất điện.
+Cơng của dịng điện.


+Nhiệt lượng và phát biểu định luật
Jun-Len-Xơ


+Y/c HS khác trong lớp nhận xét.


GV: Nhận xét rồi treo bảng các công thức
đã chuẩn bị sẵn lên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>II. Bài tập</b>


HS đọc đầu bài của bài1,tóm tắt và giải.
<b>Bài 1:</b>


HS tóm tắt:
R1 = 4


R2 = 10



R3 = 15


I = 3A
a) RMN = ?


b) UMN = ? ; UPQ = ?


c) I2 = ? ; I3 = ?


<b>Giải:</b>


Đoạn mạch gồm : R1 nt (R2 // R3)


a.) Ta có RPQ = 6


RMN = RPQ + R1 = 6 + 4 = 10


b.) Hiệu điện thế giữa 2 điểm MN là:
áp dụng công thức: I = U/R


=>U = I.R =>UMN = I.RMN = 3.10 = 30V


Vì R1 nt RPQ =>I = I1 = I23 = 3A


UPQ = IPQ.RPQ = 3.6 = 18V


c.) Vì R2 // R3 =>U2 = U3 = UPQ = 18V


áp dụng công thức: I = U/R
ta có I2 =



I3 =
<b>Bài 2:</b>


HS tóm tắt và giải
l = 100m


S = 2mm2<sub> = 2.10</sub>-6<sub>m</sub>2
 = 1,7.10-8m


Tính: R =<b> ?</b>


<b>Giải:</b>
áp dụng công thức
R = . =


R = 0,85


<b>Bài 3</b>:


<b>Giải:</b>


a) Vì đèn được dùng ở hiệu điện thế


U = 220V = UĐM


=>Công suất tiêu thụ của đèn là P = 100W
Hay P = 0,1KW


Điện năng sử dụng của đèn trong 30 ngày


A = P.t = 0,1. 120 = 12KWh


b) Cường độ dòng điện qua đèn khi thắp
sáng là:


áp dụng công thức P = U.I
=>I = ? = ?(A)


GV nêu bài tập 1 đã ghi sẵn ở bảng phụ lên
bảng.


<b>Bài 1:</b>


Cho mạch điện nh hình vẽ.
M N



R2


R!


R3


P Q
Biết:


R1 = 4; R2 = 10; R3 = 15


Cường độ dịng điện trong mạch chính là
3A.



a)Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
MN.


b) Tính hiệu điện thế giữa 2 điểm MN và
hiệu điện thế giữa 2 điểm PQ


c) Tính cường độ dịng điện chạy qua R2và


R3


GV hướng dẫn HS tóm tắt và giải.


+Y/c 1HS lên bảng giải, HS dưới lớp giải
vào vở.


GV theo dõi và uốn nắn các bước giải của
HS.


<b>Bài 2</b>:Một dây đồng có chiều dài 100m, tiết
diện của dây là 2mm2<sub>. tính điện trở của dây. </sub>


Biết điện trở suất của đồng là
1,7.10-8<sub></sub><sub>m</sub>


GV cho 1HS lên bảng giải bài tập 2


<b>Bài 3:</b> Trên 1 bóng đèn có ghi 220V–100W
Đèn được mắc vào mạng điện có hiệu điện
thế U = 220V.



a)Tính điện năng sử dụng của đèn trong 30
ngày mỗi ngày 4h .


b)Tính nhiệt lượng toả ra của dây tóc bóng
đèn trong thời gian 1 ngày.


GV cho 1 HS lên bảng giải bài 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Điện trở của đèn là:


P =


<i>R</i>
<i>U</i>2


=>R = <i>P</i>
<i>U</i>2


= 100
2202


()


Nhiệt lượng toả ra của dây tóc là :
Q = I2<sub>. R. t’ =</sub> <sub>220</sub>)


100
( <sub>2</sub>



. 100
2202


.14 400
Q = 100.14 400 = 1 440 000(J)
Q = 1 440(KJ)


P = 100W = ...KW
+P = UI =>I = ?


+Tính R ta sử dụng công thức nào ?
GV:Sử dụng công thức P = để tính R
+Tính Q nh thế nào?


GV cho HS khác nhận xét.


<b>HĐ 3: </b><i><b>Củng cố – Hướng dẫn về nhà. (3 phút)</b></i>


Qua bài hôm nay ta cần nắm được kiến thực
gì ?


<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>


Tiếp tục trả lời các câu hỏi trong SGK
<b>Rút kinh nghiệm</b>


Ngày soạn: 29/10/2011


Ngày giảng: 31/10/2011(9a) 02/11/2011(9b)



<b> Tiết: 21 TỔNG KẾT CHƯƠNG I. ĐIỆN HỌC (tt)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


<b>- </b>Tự ơn tập và kiểm tra được việc n¾m kiến thức, kĩ nănmg của toàn bộ chương I.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- <b>Các đối tượng</b>: Vận dụng được những kiến thức và kĩ năng để giải các bài tập
trong chương I.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>Có thái độ, tự giác,cẩn thận, tinh thần hợp tác.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.


Bảng phụ ghi vâu hỏi từ câu 12 đến câu 16.
1.2. Nội dung ghi bảng:


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


<i><b>- </b></i>Làm các bài tập đã cho


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>I. Vận dụng</b>
<b>Câu 12</b>: Chọn C
<b>Câu 13</b>: Chọn B
<b>Câu 14</b>: Chọn D
<b>Câu 15</b>: Chọn A
<b>Câu 16:</b> Chọn D


GV treo bảng phụ đã chuẩn bị sẵn từ câu 12
đến câu 16.


+Y/c HS làm bài và giải thích các cách lựa
chọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>II. Bài tập</b>
<b>Câu 17:</b>


<b>Giải:</b>
* R1 nt R2


=> R1 + R2 = R = <i>I</i>


<i>U</i>
=0,3


12


= 40 (1)


*R1 // R2



=> 1 2


2
1.


<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i>
<i>R</i>


 <sub> = R = </sub> 1,67,5
12


'


<i>I</i>
<i>U</i>


(2)
Từ (1) và (2) ta có:


40
. <sub>2</sub>
1 <i>R</i>


<i>R</i>


= 7,5 => R1.R2 = 300 (3)



Từ (1) và (3) ta có


R1 = 30 ; R2 = 10


Hoặc R1 = 10 ; R2 = 30
<b>Câu 18:</b>


HS trình bày


a.)Bộ phận chính của nhng dụng cụ đốt
nóng bằng điện đều làm bằng dây có điện
trở suất lớn để đoạn dây này có điện trở
lớn. Khi có dịng điện chạy qua thì nhiệt
lơựng toả ra ở dây dẫn được tính bằng cơng
thức Q = I2<sub>.R.t .</sub>


Mà cường độ dòng điện qua dây và dây nối
từ ổ cắm đến dụng cụ đều bằng nhau. Do
đó nhiệt lợng chỉ toả ra nhiệt ở đoạn dây
dẫn này mà khơng toả nhiệt ở dây dẫn bằng
đồng (Vì đồng có điện trở suất nhỏ)


b.)Khi ấm hoạt động bình thường thì
U = 220V và P = 1000W.


Điện trở của ấm khi đó là:


R = <i>P</i>



<i>U</i>2


= 1000
2202


= 48,4


c.)Tiết diện của dây điện trở
áp dụng công thức:


R =.<i>S</i>


<i>l</i>


=> S =. 48,4


2
.
1
,
1


<i>R</i>
<i>l</i>


.10-6


S = 0,045.10-6<sub>(m</sub>2<sub>)</sub>



Mà S = .(2


<i>d</i>


)2<sub> => d = 0,24mm</sub>


Vậy đường kính tiết diện của dây là
0,24mm


GV treo bảng phụ câu 17 lên bảng , cho HS
suy nghĩ và làm bài trong 7 phút.


+Y/c 1 HS lên bảng trình bày.


GV cho HS trong lớp thảo luận và nhận xét
bài của bạn.


GV cho 1 HS đứng tại chố để trả lời câu 18
a.


+Y/c 1 HS lên bảng trình bày lời giải của
câu 18b;c.


<b>HĐ 3: </b><i><b>Củng cố – Hướng dẫn về nhà. (3 phút)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>


+ Ơn tập tồn bộ chương.


+ Làm tiếp bài 19 và 20 ở SGK.


+ Làm các bài tập trong SBT


+ Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1 tiết.


<b>Rút kinh nghiệm</b>


Ngày soạn: 01/11/2011


Ngày giảng: 04/11/2011(9a) 03/11/2011(9b)


<b> Tiết: 22 KIỂM TRA 45 PHÚT (Chương I). </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


<b>- </b>KiÓm tra sù nhËn thøc cđa häc sinh qua ch¬ng I.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- HS biết vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


- Có thái độ nghiêm túc,trung thực trong khi làm bài kiểm tra.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


- Nội dung kiểm tra.



<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


<i><b>- </b></i>Các kiến thức đã học để làm bài kiểm tra.
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>


<b> Ma trận đề Kiểm tra </b>



<b>Tên chủ đề</b>
(nội dung,
chương…)


<b>Nhận biết</b> <b>Thông<sub>hiểu</sub></b>


<b>Vận dụng</b>


<b>Cộng</b>
<b>Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ<sub>cao</sub></b>


<b>Chủ đề 1</b>


<b> Định luật</b>
<b>Jun-len-xơ</b>


1. Viết được định
luật Jun-len-xơ.


3. Vận dụng
được định luật



Jun-len-xơ để
giải được một


số bài tập.


<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>


<i><b>1</b></i>


<i><b>C1.1,2</b></i>


<i><b>1</b></i>


<i><b>C2.3,4</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i>Tỉ lệ %</i> <i><b><sub>2,5</sub></b></i> <i><b><sub> 3,5</sub></b></i> <i> <sub>6 = 60%</sub></i>
<b>Chủ đề 2</b>


<b>Công suất</b>
<b>điện và điện</b>


<b>năng sử</b>
<b>dụng</b>


4. Vận dụng
được các cơng
thức tính cơng,
điện năng, cơng



suất đối với
đoạn mạch tiêu


thụ điện năng.


<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>


<i>Tỉ lệ %</i>


<i><b>1</b></i>


<i><b>C3.5,6</b></i>
<i><b>4</b></i>


<i>1</i>


<i> 4 = 40%</i>


<b>Tổng số câu</b>
<b>Tổng số</b>


<b>điểm</b>
<b>Tỉ lệ %</b>


<b>1</b>


<b>2,5</b>


<b>2</b>



<b>7,5</b>
<b>3</b>


<b>10 = 100%</b>


<b> A. Đề bài</b>
<b>Câu 1:</b> (2,5 điểm)


a) Phát biểu định luật Jun - len-xơ.
b) Viết công thức định luật Jun-len-xơ.


<b>Câu 2:</b> (3,5 điểm) Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 220V thì dịng điện chạy qua
nó có cường độ dịng điện là 341mA.


a) Tính điện trở và cơng suất của bóng đèn khi đó.


b) Bóng đèn này được sử dụng như trên, trung bình 4 giờ trong một ngày. Tính điện
năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị Jun và số đếm tương ứng
của công tơ điện.


<b>Câu 3:</b> (4 điểm) Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80 và cường độ
dịng điện qua bếp khi đó là I = 2A.


a) Tính nhiệt lượng mà bếp toả ra trong một 1giây.


b) Dùng bếp điện trên để đun sơi 1l nước có nhiệt độ ban đầu là 20<i>o<sub>C</sub></i>


thì thời gian
đun nước là 20 phút. Coi răng nhiệt lượng cung cấp để đun sơi nước là có ích, tính


hiệu suất của bếp. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K.


<b> </b>


<b> B. Đàp án + Thang điểm</b>


<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Biểu điểm</b>


<b>1</b>


<b>a</b>


Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dịng điện chạy qua tỉ lệ
thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của
dây dẫn và thời gian dịng điện chạy qua.


<b>1</b>


<b>2,5</b>


<b>b</b> Cơng thức của định luật Jun-len-xơ.


Q = <i><sub>I</sub></i>2
Rt


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Trong đó: I đo bằng ampe (A)
R đo bằng ôm ()
t đo bằng giây (s)
Q đo bằng Jun (J)



<b>1</b>


<b>2</b>


Tóm tắt: U = 220V;I = 341mA = 0,341A; t = 4h30’


a) R = ?; <sub> = ?; b) A = ?; (J) = ? số.</sub> <b>0,5</b>


<b>3,5</b>
<b>a</b>


Điện trở của đèn là.
Rđ =


220


645( )
0,341


<i>U</i>


<i>I</i>   


<b>0,75</b>


áp dụng công thức <i>P U I</i> .


P = 220.0,341 = 75(W) <b>0,75</b>


<b>b</b>



Điện năng tiêu thụ là.


A = P.t = 75.4.30.3600 = 32400000(J) <b>0,5</b>


A = 0,075.4.30 = 9(KW.h) = 9 (số) <b>0,5</b>


Vậy điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong một tháng là 9 số <b>0,5</b>


<b>3</b>


Tóm tắt: R = 80(); I = 2A; t<sub>1</sub> = 20<i>oC</i>; t<sub>2 </sub>= 100<i>oC</i>
m = 1l = 1kg; c = 4200J/kg.K.


Tính: a) Q = ?; t = 1s; b) H =?


<b>0,5</b>


<b>4</b>


<b>a</b> áp dụng định luật Jun-len-xơ, ta có.


Q = <i><sub>I</sub></i>2<sub>Rt = </sub><sub>2</sub>2<sub>.80.1 = 320(J)</sub> <b>0,75</b>


<b>b</b>


Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là
Qi = m.c(t2 - t1) 1.4200.80 = 336000(J)


<b>0,75</b>


Qtp = <i><sub>I</sub></i>2


Rt = 4.80.1200 = 38400(J) <b>0,75</b>


Hiệu suất của bếp là.


336000


100% 87,5%
384000


<i>Qi</i>
<i>H</i>


<i>Qtp</i>


    <b>0,75</b>


Đáp số: 320(J); 336000(J); 87,5% <b>0,5</b>


<b> </b> 4. Dặn dò:


- Về nhà làm lại các bài kiểm tra


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Ngày soạn: 05/11/2011


Ngày giảng: 07/11/2011(9a) 9/11/2011(9b)


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b> Tiết: 23 NAM CHÂM VĨNH CỬU</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Mô tả được từ tính của nam châm.


- Biết cách xác định các cực từ bắc, nam của nam châm.


- Biết được các cực từ loại nào thì hút nhau, loại nào thì đẩy nhau.
- Mơ tả được cấu tạo và giải thích được hoạt động của la bàn.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- <b>Các đối tượng</b>:


- Xác định cực của nam châm.


- Giải thích được hoạt động của la bàn, biết sử dụng la bàn để xác định phơng hướng.
<b>3. Thái độ: </b>


- Nghiêm túc, vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.
1.2. Nội dung ghi bảng:


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>



<i><b>- </b></i>2 thanh nam châm thẳng, trong đó có 1 thanh được bọc kín để che phần sơn và tên


các cực.


- 1 ít vụn sắt chộn lẫn vụn nhôm, đồng, xốp, 1 nam châm chữ U; 1 la bàn;
- 1 kim nam châm đặt trên mũi nhọn thẳng đứng.


- 1 giá TN và 1 sợi dây để treo thanh nam châm.
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b><i><b> Tổ chức tình huống học tập. </b></i>
<b>HS</b>: Chú ý theo dõi


<b>ĐVĐ</b>: ở lớp 7 ta đã được học và biết được


<i>đặc tính của nam châm vĩnh cửu. ở lớp 9 ta </i>
<i>đi ơn lại các kiến thức đó và xét xem nam </i>
<i>châm có những ứng dụng gì ?</i>


<b>HĐ2: </b><i><b>Nhớ lại kiến thức về từ tính của nam châm.</b></i>
<b>I . Từ tính của nam châm.</b>


<i><b>1. Thí nghiệm</b>:</i>


+ Nam châm có đặc điểm là hút sắt hay bị
sắt hút.


+ Nam châm có 2 cực ( Cực bắc và cực


nam).


+ Các nhóm tiến hành TN câu C1.
C1: P/án1.


Đưa thanh nam châm cần kiểm tra lại gần
các vụn sắt, nếu thanh kim loại hút các vụn
sắt hay bị sắt hút thì nó là một nam châm
vĩnh cửu (có 2cực).


GV phát phiếu học tập đã chuẩn bị sẵn từ
câu C1 <sub></sub>C4


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>HĐ 3:</b><i><b>Phát hiện thêm tính chất từ của nam châm. </b></i>


<b>C2</b>: Khi đã đứng yên, cân bằng. Kim nam


châm nằm dọc theo hướng Bắc – Nam.
+ Khi xoay kim nam châm lệch đi đến vị trí
khác. Khi cân bằng kim nam châm vẫn nằm
dọc theo hướng Bắc – Nam.


<i><b>2. Kết luận:</b></i>


+ HS đọc kết luận (SGK/58)
- Quy Ước:


+ Màu đỏ (N) <sub></sub> Cực bắc.
+ Màu xanh (B) <sub></sub> Cực nam.



+ Y/c HS đọc SGK để nắm vững Y/c của
câu hỏi C2.


GV giao dụng cụ TN cho các nhóm.


+ Y/c HS vận dụng kiến thức địa lí để xác
định hướng đơng, tây, nam, bắc sau đó trả
lời các câu hỏi.


+ Qua TN trên em rút ra kết luận gì ?


GV cho HS đọc thơng tin về quy ớc kí hiệu
(SGK/59).


<b>HĐ 4:</b><i><b> Tìm hiểu sự tương tác giữa 2 nam châm</b></i>
<b>II. Tương tác giữa hai nam châm.</b>


<i><b>1. Thí nghiệm:</b></i>


<b>C3</b>: Cực bắc của thanh nam châm hút cực


nam của thanh nam châm.


<b>C4</b>: Các cực cùng tên của 2 nam châm thì


đẩy nhau.


<i><b>2. Kết luận.</b></i>


*Khi đặt 2 nam châm gần nhau, các từ cực


cùng tên thì đẩy nhau . Các từ cực khác tên
thì hút nhau


+ Y/c HS đọc câu C3 và C4 rồi làm TN.
GV hướng dẫn thảo luận và rút ra nhận xét.
+ Qua TN trên ta rút ra được kết luận gì?
+ Y/c HS nêu kết luận và ghi vở.


<b>HĐ 5: </b><i><b>Vận dụng</b></i>


+HS đứng tại chỗ để trả lời câu C5.


<b>C6</b>: Bộ phận chính của la bàn là kim nam


châm. Vì tại mọi điểm trên mặt đất (Trừ ở 2
cực) kim nam châm luôn chỉ theo hướng
Nam – Bắc.


+HS tự thảo luận và trả lời câu C7+C8.
C7: N lµ cùc B¾c


S lµ cùc Nam.


C8: Sát với cực Bắc của nam châm là cực
Nam của thanh nam châm chưa biết.


GV cho HS trả lời câu C5.


GV phát la bàn cho HS các nhóm và Y/c cá
nhóm thảo luận câu C6.



+Em hãy nêu cách làm TN để xác đinh tên
các cực của nam châm bị che các cực.
+Y/c HS nêu các đặc điểm của nam châm
mà ta đã tìm hiểu qua bài học.


HS đọc phần ghi nhớ SGK.
<b>*Ghi nhớ </b>(SGK/60)


<b>HĐ 5: </b><i><b>Củng cố – Hướng dẫn về nhà. </b></i>


Qua bài hôm nay ta cần nắm được kiến thực
gì ?


<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>


+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Làm các bài tập ở SBT.


+ Đọc phần có thể em chưa biết.


+ Đọc và nghiên cứu trước bài 22 “Tác
dụng từ của dòng điện – Từ trường.
<b>Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Ngày giảng: 07/11/2011(9a) 10/11/2011(9b)


<b>Tiết: 24 TÁC DỤNG TỪ CỦA DỊNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Mơ tả được TN về tác dụng từ của dòng điện.
- Trả lời được các câu hỏi từ trường tồn tại ở đâu.
- Biết cách nhận biết từ trường.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- <b>HS: TB – Yếu:</b> + Lắp đặt TN.
- <b>HS: Khá: </b>+Lắp đặt TN.


+ Nhận biết từ trường.
<b>3. Thái độ: </b>


- Ham, thích tìm hiểu hiện tượng vật lí.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.
1.2. Nội dung ghi bảng:


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


- 2 giá đỡ TN ; 1công tắc ; 1 biến trở ; 5 đoạn dây nối, 1 nguồn điện 3V – 6V
- 1 kim nam châm được đặt trên giá đỡ có trục thẳng đứng.


- 1 đoạn dây đồng dài 30cm.


- 1 Ampe kế có GHĐ 2A và ĐCNN 0,1A.


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b><i><b> Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập. </b></i>


HS1: <b>Bài 21.2</b>


+ Trong 2 thanh có 1 thanh khơng phải là
nam châm.Vì nếu cả 2 thanh là nam châm
thì khi đổi đầu chúng phải đẩy nhau.


HS2: <b>Bài 21.3</b>


+ Dựa vào sự định hướng của thanh nam
châm trong từ trờng của trái đất. Hoặc dùng
1 nam châm khác đã biết tên cực để xác
định tên cực của thanh nam châm kia.


Y/c lớp trưởng báo cáo sĩ số
GV nêu Y/c kiểm tra:


HS 1: Trả lời bài 21.2 (SBT/26)
HS 2: Trả lời bài 21.3 (SBT/26)
GV nhận xét và cho điểm.


<b>ĐVĐ</b> : GV đặt vấn đề nh SGK.


<b>HĐ2: </b><i><b>Phát hiện tính chất từ của dịng điện.</b></i>
<b>I. Lực từ.</b>



<i><b>1. Thí nghiệm:</b></i>


+ Bố trí TN nh hình vẽ: (Kim nam châm
phải đặt // với dây dẫn).


+ Cho dòng điện chạy qua và quan sát hiện
tượng.


<b>C1</b>: Khi dòng điện chạy qua dây dẫn thì kim


nam châm bị lệch đi. Khi ngắt dịng điện thì


HS nêu cách tiến hành TN và mục tiêu TN.
+ Mục đích là kiểm tra xem dịng điện chạy
qua dây dẫn có tác dụng từ hay khơng ?
+ Y/c HS nghiên cứu cách bố trí TN trong
H22.1 (SGK/61).


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

kim nam châm lại trở về vị trí cũ.


<i><b>2. Kết luận:</b></i>


Dịng điện gây ra tác dụng lực lên kim nam
châm đặt gần nó. Chứng tỏ dịng điện có tác
dụng từ.


GV phát dụng cụ cho các nhóm.


+ Y/c các nhóm tiến hành TN và quan sát


hiện tượng để trả lời câu C1.


GV lưu ý:


+ Dây dẫn phải đặt // với kim nam châm khi
chưa có dòng điện chạy qua dây dẫn.


+ TN để chứng tỏ điều gì ?
GV thơng báo kết luận nh SGK.
<b>HĐ 3:</b><i><b>Tìm hiểu từ trường. </b></i>


<b>II. Từ trường:</b>
<i><b>1. Thí nghiệm</b>:</i>


HS đưa ra phương án TN:


+ Đưa kim nam châm đến các vị trí khác
nhau xung quanh dây dẫn.


<b>C2</b>: Kim nam châm lệch khỏi hướng Bắc –


Nam địa lí.


<b>C3</b> Kim nam châm luôn chỉ 1 hướng xác


định.


<i><b>2. Kết luận:</b></i>


Xung quanh nam châm và xung quanh dòng


điện tồn tại 1 từ trường.


<i><b>3. Cách nhận biết từ trường.</b></i>


+ Dùng nam châm thử đưa vào khơng gian
cần kiểm tra. Nừu có lực từ tác dụng lên
kim nam châm thì nơi đó có từ trường.


+ Y/c HS đọc SGK để nắm vững Y/c của
câu hỏi C2.


GV giao dụng cụ TN cho các nhóm.


+ Y/c HS vận dụng kiến thức địa lí để xác
định hướng đơng, tây, nam, bắc sau đó trả
lời các câu hỏi.


+ Qua TN trên em rút ra kết luận gì ?
HS: TN chứng tỏ khơng gian xung quanh
nam châm và xung quanh dịng điện có khả
năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt
trong nó.


GV cho HS đọc thơng tin về quy ước kí
hiệu (SGK/59).


<b>HĐ 4: </b><i><b>Vận dụng</b></i>
<b>III. Vận dụng</b>


<b>C4</b>: Đặt kim nam châm lai gần dây dẫn AB.



Nừu kim nam châm bị lệch khỏi hướng Bắc
- Nam của địa lí thì trong dây dẫn AB có
dịng điện.


<b>C5</b>: Đó là TN đặt kim nam châm ở trạng


thái t do. Khi đã đứng yên kim nam châm
luôn chỉ hướng Bắc – Nam của địa lí.


<b>C6</b>: Khơng gian xung quanh kim nam châm


có từ trường.


HS đọc phần ghi nhớ SGK.
<b>*Ghi nhớ</b> (SGK/62).


GV cho HS làm câu C4; C5; C6 vào vở.
+ Y/c HS trong lớp thảo luận.


GV cho HS nhắc lại những kiến thức cơ bản
trong bài và cách bố trí TN.


GV thơng báo: TN trên gọi là TN ơ - xtet.
+ Y/c 1HS đứng tại chỗ đọc phần ghi nhớ.


<b>HĐ 5: </b><i><b>Củng cố – Hướng dẫn về nhà. </b></i>


Qua bài hôm nay ta cần nắm được kiến thức
gì ?



<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>


+Học thuộc phần ghi nhớ.


+Làm các bài tập 22.1 <sub></sub> 22.4 (SBT)


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Ngày soạn: 12/11/2011


Ngày giảng: 14/11/2011(9a) 16/11/2011(9b)


<b>Tiết: 25 TỪ PHỔ - ĐƯỜNG SỨC TỪ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm.


- Biết cách vẽ các đường sức từ và xác định chiều của đường sức từ của thanh nam
châm.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


`- <b>HS: TB – Yếu:</b> + Nhận biết cực của thanh nam châm.
`- <b>HS: Khá: </b>+ Nhận biết cực của thanh nam châm.


+ Vẽ đường sức từ cho nam châm thẳng và nam châm chữ U
<b>3. Thái độ: </b>- Trung thực , cẩn thận, khéo léo trong thao tác TN.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.
1.2. Nội dung ghi bảng:


<i><b>2. Đối với học sinh: </b></i>- 1 thanh nam châm thẳng, 1 tấm nhựa cứng trong có mạt sắt.
- 1 số kim nam châm nhỏ có trụ quay thẳng đứng


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b><i><b> Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập. </b></i>


<b>HS1</b>: + Nêu đặc điểm của nam châm như


SGK. + Bài 22.1 : Chọn câu (B)
<b>HS2: </b>


+Bài 22.2: Mắc 2 đầu dây vào 2 cực của pin
cho dòng điện chạy qua. Đưa kim nam
châm lại gần dây dẫn, nếu kim nam châm bị
lệch khỏi hướng bắc nam thì pin cịn điện.
+Bài 22.3: Chọn câu (C)


HS1: +Nêu đặc điểm của nam châm.
+ Chữa bài 22.1 (SBT/27)


HS2: Chữa bài 22.2 và 22.3 (SBT/27)
GV nhận xét và cho điểm.



<b>ĐVĐ:</b> Bằng mắt thường ta không nhìn thấy


<i>từ trường . Vậy làm thế nào để có thể hình </i>
<i>dung ra từ trường và nghiên cứu từ tính của</i>
<i>nó một cách thuận lợi và dễ dàng </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>I. Từ phổ</b>
<i><b>1. Thí nghiệm</b></i>


C1: Mạt sắt được xăp xếp thành những
đường cong nối từ cực này sang cực kia của
nam châm. Càng xa nam châm các đường
cong càng tha dần.


<i><b>2. Kết luận</b></i> (SGK/63)


+ Gọi HS nêu các dụng cụ TN và cách tiến
hành TN.


GV phát dụng cụ cho các nhóm.
GV lưu ý :


+ Không để mạt sắt dày quá.


+ Không đặt nghiêng tấm nhựa so với bề
mặt của nam châm.


+ Y/c HS các nhóm tiến hành TN.
+ Gọi đại diện nhóm trả lời câu C1.


GV thông báo kết luận.


Vậy đường sức từ được vẽ nh thế nào ?
GV phát dụng cụ cho các nhóm.


GV lưu ý:


+ Dây dẫn phải đặt // với kim nam châm khi
chưa có dịng điện chạy qua dây dẫn.


<b>HĐ 3:</b> <i><b>Vẽ và xác định chiều của đường sức từ.</b></i>
<b>II. Đường sức từ.</b>


<i><b>1. Vẽ và xác định chiều của đường sức từ.</b></i>


<b>C2</b>: Trên mỗi đường sức từ kim nam châm


định hướng theo 1 chiều xác định


<b>C3</b>: Bên ngồi thanh nam châm các đường


sức từ đều có chiều đi ra từ cực bắc, và đi
vào ở cực nam.


<i><b>2. Kết luận</b></i><b>. </b>(SGK/64)


+ Y/c HS làm việc theo nhóm n/cứu phần
a) (SGK/63)


GV lưu ý sửa sai vì HS có thể vẽ các đường


sức từ cắt nhau.


GV hướng dẫn các nhóm làm TN như phần
b) SGK/63 và trả lời câu hỏi C2.


GVTB quy ước chiều của đường sức từ.
+ Y/c HS đánh dấu chiều của đường sức từ
vừa vẽ được.


+ Y/c 1 HS trả lời câu C3.


Qua TN trên ta rút ra kết luận gì ?
GV thông báo kết luận như SGK/64.
<b>HĐ 4: </b><i><b>Vận dụng</b></i>


<b>III. Vận dụng</b>


<b>C4</b>: Ở khoảng giữa 2 từ cực của nam châm


chữ U các đường sức từ gần như song song
với nhau.


<b>C5</b>: Đâu A là cực từ bắc, đầu B là cực từ
nam


<b>C6</b>: HS tự vẽ


Chiều đi từ cực S của nam châm bên trái
sang cực N của nam châm bên phải.
<b>*Ghi nhớ</b>: (SGK/64)



+ Y/c đại diện các nhóm trả lời câu C4.
GV vẽ hình 23.5 và 23.6 (SGK) lên bảng và
Y/c 2HS lên bảng làm câu C5 và C6.


GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK/64.
GVTB: Xung quanh nam châm có từ
trường. Do đó đường sức từ có ở mọi phía
của nam châm chứ không phải chỉ nằm trên
1 mặt phẳng. Đường sức từ khơng phải
đường có thật trong khơng gian, mà người
ta chỉ dùng đường sức từ để nghiên cứu từ
trường.


<b>HĐ 5: </b><i><b>Củng cố – Hướng dẫn về nhà. </b></i>


Qua bài hôm nay ta cần nắm được kiến thức
gì ?


<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>


+ Học thuộc phần ghi nhớ. B23.1-23.3SBT
+ Đọc phần có thể em chưa biết


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

trường của ống dây có dịng điện chạy
qua.”


<b>Rút kinh nghiệm</b>


Ngày soạn: 15/11/2011



Ngày giảng: 18/11/2011(9a) 17/11/2011(9b)


<b>Tiết: 26 TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CĨ DỊNG ĐIỆN CHẠY QUA</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- HS so sánh được từ phổ của ống dây có dịng điện chạy qua với từ phổ của nam
châm thẳng.


- Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây.


- Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây
có dịng điện chạy qua khi biết chiều dòng điện.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


` <i>- <b>HS Yếu:</b></i> + Nhận biết được dụng cụ của thí nghiệm.


<i>- <b>HS TB:</b></i> + Làm từ phổ của từ trường ống dây có dịng điện chạy qua.
<i>- <b>HS Khá,giỏi:</b></i>Làm từ phổ của từ trường ống dây có dịng điện chạy qua.


- Vẽ đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua.
<b>3. Thái độ: </b>- Cẩn thận khéo léo khi làm TN.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.


1.2. Nội dung ghi bảng:


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


- 1 tấm nhựa trong có mạt sắt và được luồn sẵn các vòng dây của ống dây.
- 1 nguồn điện 6V, 1 công tắc ; 3 đoạn dây nối và 1 bút dạ.


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b><i><b> Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i>có từ trường. Vậy từ trường của ống dây có</i>
<i>dịng điện chạy qua được biểu diễn nh thế </i>
<i>nào </i>


<b>HĐ2: </b><i><b>Tạo ra và quan sát từ phổ của ống dây có dịng điện chạy qua</b></i>
<b>I. Từ phổ, đường sức từ của ống dây có </b>


<b>dịng điện chạy qua.</b>
<i><b>1. Thí nghiệm:</b></i>


<b>C1</b>: +Phần từ phổ bên ngồi ống dây có


dịng điện chạy qua và bên ngồi thanh nam
châm thẳng đều giống nhau.


+Khác nhau: Trong lịng cũng có các đường
mạt sắt được xắp xếp gần nh song song với


nhau.


<b>C 2</b>: Đường sức từ trong và ngoài ống dây


tạo thành các đường cong khép kín.


<b>C3</b>: Dựa vào sự định hướng của kim nam


châm, ta xác định được chiều của đường
sức từ ở 2 cực của ống dây.


+ Đường sức từ đi ra ở 1 đầu và đi vào ở
đầu kia của ống dây.


HS rút ra kết luận


<i><b>2. Kết luận </b>.(SGK/66)</i>


+Y/c HS đọc phần TN.


Để tạo ra từ phổ của ống dây có dịng điện
chạy qua ta làm nh thế nào ? Cần những
dụng cụ gì ?


GV phát dụng cụ cho các nhóm . Y/c các
nhóm tiến hành TN (phần a.) Để trả lời câu
<b>C1.</b>


+Y/c cá nhân HS hoàn thành câu <b>C 2.</b>



GV cho các nhóm làm TN phần b.) để trả
lời câu <b>C3.</b>


GV thông báo: Hai đầu của ống dây có
dịng điện chạy qua cũng là 2 từ cực.
Đầu có các đường sức từ đi ra gọi là cực
bắc. Đầu có các đường sức từ đi vào gọi là
cực nam.


+ Từ kết quả TN ở câu C1,C2,C3 ta rút ra
kết luận gì ?


GV tổ chức cho HS thảo luận và rút ra kết
luận.


<b>HĐ 3:</b> <i><b>Tìm hiểu quy tắc bàn tay phải. </b></i>
<b>II. Quy tắc nắm tay phải.</b>


<i><b>1. Chiều đường sức từ của ống dây có </b></i>
<i><b>dịng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố </b></i>
<i><b>nào ?</b></i>


HS dự đoán và nêu cách kiểm tra:
+Đổi chiều dòng điên trong ống dây




Kiểm tra sự định hướng của nam châm thử.
HS các nhóm tiến hành TN và nêu kết luận.
*Kết luận: Chiều đường sức từ của dòng


điện trong ống dây phụ thuộc vào chiều
dòng điện chạy qua các vòng dây.


<i><b>2. Quy tắc nắm tay phải.</b></i>


HS hoạt động cá nhân để nghiên cứu quy
tắc.


HS thực hiện quy tắc xác định chiều đường
sức từ ở H 24.3.


GV hỏi:


+Từ trường do dòng điện sinh ra. Vậy chiều
của các đường sức từ có phụ thuộc vào
chiều dịng điện khơng?


+Làm thế nào để kiểm tra được điều đó.
GV Y/c các nhóm tiến hành TN rút ra kết
luận.


GV: Để xác định chiều đường sức từ trong
ống dây có dịng điện chạy qua, khơng phải
lúc nào cũng cần có kim nam châm để tiến
hành TN. Mà người ta sử dụng quy tắc nắm
tay phải có thể xác định dễ dàng.


+Y/c HS nghiên cứu quy tắc.


GV hướng dẫn HS sử dụng quy tắc 1 cách tỉ


mỉ (Y/c HS cả lớp giơ tay phải


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>III. Vận dụng</b>


<b>C4</b>: A là cực bắc , B là cực nam.
<b>C5</b>: Kim số 5 bị sai chiều.


- Chiều dòng điện đi vào đầu A và đi ra ở
đầu B.


<b>C6</b>: Đầu A là cực bắc . Đầu B là cực nam.


HS nêu lại quy tắc nắm tay phải.


GV cho 3 HS lên bảng làm câu C4,C5, C6.
+Y/c HS trong lớp nhận xét.


<b>HĐ 5: </b><i><b>Củng cố – Hướng dẫn về nhà. </b></i>


HS nêu lại quy tắc nắm tay phải


<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>


+Học thuộc phần ghi nhớ.
+Đọc phần có thể em chưa biết
+Làm các bài tập (SBT)


+Đọc và nghiên cứu trước bài 25


“Sự nhiễm từ của sắt và thép-Nam châm


điện.


<b>Rút kinh nghiệm</b>
Ngày soạn: 19/11/2011


Ngày giảng: 21/11/2011(9a) 23/11/2011(9b)


<b>Tiết: 27 SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT VÀ THÉP – NAM CHÂM ĐIỆN</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Mô ta được TN về sự nhiễm từ của sắt và thép.


- Giải thích được vì sao ngời ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện.
- Nêu được 2 cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên 1 vật.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


` <i>- <b>HS Yếu:</b></i> + Nhận biết được dụng cụ của thí nghiệm.


<i>- <b>HS TB:</b></i> + Mắc được mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng biến trở trong mạch.
<i>- <b>HS Khá,giỏi:</b></i>- Mắc được mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng biến trở trong mạch.


- Sử dụng các dụng cụ đo điện.
<b>3. Thái độ: </b>


- Thực hiện an toàn điện, yêu thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>



<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.
1.2. Nội dung ghi bảng:


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


- 1 ống dây có khoảng 500–700 (Vịng),
- 5 đoạn dây nối; 1 ít đinh ghim bằng sắt.
- 1 la bàn; 1 giá TN; 1 biến trở; 1 công tắc;


- 1 nguồn điện 3V – 6V, 1 lõi sắt non và 1 lõi thép đặt vừa trong lịng ống,
- 1 Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>
<b>HĐ1:</b><i><b> Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập.</b></i>


+ Dòng điện gây ra lực từ tác dụng lên kim
nam châm đặt gần nó. Ta nói dịng điện có
tác dụng từ.


+ Nam châm điện gồm 1 ống dây có lõi sắt
non. Khi dịng điện chạy qua ống dây thì lõi
sắt bị nhiễm từ trở thành nam châm điện.
Ngắt dòng điện lõi sắt mất từ tính.


+ Trong thực tế nam châm điện được dùng
để làm 1 bô phận của cần cẩu, rơ le điện
từ,....



GV nêu Y/c kiểm tra.


+Tác dụng từ của dòng điện được biểu hiện
như thế nào ?


+Nêu cấu tạo và hoạt động của nam châm
điện đã học ở lớp 7 ?


+Trong thực tế nam châm điện được dùng
để làm gì ?


<b>ĐVĐ:</b> Chúng ta biết sắt và thép đều là vật
<i>từ. Vậy sắt và thép có nhiễm từ giống nhau</i>
<i>không ? Tại sao lõi của nam châm điện lại </i>
<i>là lõi sắt non mà không phải là lõi thép ?</i>


<b>HĐ2: </b><i><b>Làm TN về sự nhiễm từ của sắt và thép.</b></i>
<b>I. Sự nhiễm từ của sắt và thép</b>


<i><b>1 .Thí nghiệm</b>.</i>


+ Khi đặt lõi sắt hoặc lõi thép trong lòng
cuộn dây, đóng cơng tắc K góc lệch của kim
nam châm lớn hơn so với trường hợp khơng
có lõi sắt hoặc lõi thép.




Lõi sắt và lõi thép làm tăng tác dụng từ của
ống dây có dịng điện chạy qua.



+ Lõi sắt làm tăng tác dụng từ mạnh hơn lõi
thép trong ống dây có dịng điện chạy qua.
<b>C1:</b> Khi ngắt dịng điện đi qua ống dây thì
lõi sắt non bị mất hết từ tính. Cịn lõi thép
vẫn giữ được từ tính.


GV cho các nhóm nghiên cứu Y/c TN
(SGK/68)


GV giao dụng cụ TN cho các nhóm và Y/c
các nhóm tiến hành TN để trả lời câu C1.
+Y/c đại diện các nhóm báo cáo kết quả
TN.


<b>HĐ 3:</b><i><b>Khi ngắt dòng điện chạy qua ống dây và rút ra kết luận về sự nhiễm từ của</b></i>
<i><b>sắt và thép.</b></i>


<i><b>2. Kết luận.</b></i>


HS rút ra kết luận và ghi vở.
*<b>Kết luận </b>(SGK/68)


GV cho HS nghiên cu mục đích TN
(H25.2) và tiến hành TN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

GVTB về sự nhiễm từ của sắt và thép.
<b>HĐ 4: </b><i><b>Tìm hiểu nam châm điện.</b></i>


<b>C2</b>: +Cấu tạo : Gồm 1 ống dây dẫn trong có



lõi sắt non.


+ Các con số (1000 – 1500) ghi trên ống dây
cho biết ta có thể sử dung ống dây ở trường
hợp 1000(Vòng) hoặc 1500 (Vòng) để nối 2
đầu của ống dây với nguồn điện.


+ Con số (1A - 22) cho biết ống dây dùng


được dịng điện tối đưa là 1A. ống dây có
điện trở 22


<b>C3: </b>


+ Nam châm b mạnh hơn nam châm a
+ Nam châm d mạnh hơn nam châm c
+ Nam châm e mạnh hơn nam châm b và d.


+Y/c HS nghiên cu TN (H25.3)


+Y/c HS các nhóm thảo luận câu C 2.
Em hãy nêu ý nghĩa con số


(1000 - 1500) và (1A - 22)


GV cho HS làm TN trong trờng hợp:
+Tăng dòng điện.


+Tăng số vòng dây.



GV cho HS tiến hành TN và trả lời câu C3.


<b>HĐ 5: </b><i><b>Vận dụng</b></i>
<b>III. Vận dụng</b>


<b>C4:</b> Vì khi chạm vào đầu thanh nam châm


thì mũi kéo bị nhiễm từ và trở thành 1 nam
châm, mặt khác kéo làm bằng thép nên sau
khi khơng cịn tiếp súc với nam châm nữa nó
vẫn giữ được từ tính.


<b>C5:</b> Ngắt dịng điện đi qua ống dây của nam


châm.


<b>C6:</b> + Có thể chế tạo nam châm điện cực


mạnh bằng cách tăng số vòng dây và tăng
cường độ dòng điện qua ống dây.


+ Chỉ cần ngắt dịng điện qua ống dây thì
nam châm điện mất hết từ tính.


+ Đổi tên cực của nam châm bằng cách
đổi chiều dòng điện qua ống dây đó


*<b>Ghi nhớ </b>(SGK/69)



+Y/c cá nhân HS hồn thành câu C4 ; C5 ;
C6.


Y/c HS đứng tại chỗ để trả lời các câu C4 ;
C5 ; C6.


Qua bài ta cần nắm được những kiến thức
gì ?


+Y/c hs đọc phần ghi nhớ SGK/69


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>


+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Đọc phần có thể em chưa biết
+ Làm các bài tập (SBT)


+ Đọc và nghiên cứu trước bài 26 “ứng
dụng của nam châm”.


<b>Rút kinh nghiệm</b>


Ngày soạn: 22/11/2011


Ngày giảng: 25/11/2011(9a) 24/11/2011(9b)


<b> Tiết: 28 ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM ĐIỆN</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>



- Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm điện trong
rơle, chuông báo động, ...


- Kể tên được 1 số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


` <i>- <b>HS Yếu:</b></i> + Nhận biết được dụng cụ của thí nghiệm.
<i>- <b>HS TB:</b></i> + Phân tích, tổng hợp kiến thức


<i>- <b>HS Khá,giỏi:</b></i>- Phân tích, tổng hợp kiến thức.


- Giải thích được hoạt động của nam châm điện.
<b>3. Thái độ: </b>


- Thấy được vai trị to lớn của vật lí học, từ đó có ý thức học tập, u thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.
1.2. Nội dung ghi bảng:


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


- 1 ống dây khoảng 100 (vịng).Đường kính của cuộn dây khoảng 3cm.
- 1 giá TN ; 1 biến trở ; 1 công tắc ; 1 nguồn điện 6V.


- 1 Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.


- 1 nam châm chữ U ; 5 đoạn dây nối.


- 1 loa điện có thể tháo gỡ để lộ rõ cấu tạo bên trong gồm: (ống dây, nam
châm, màng loa).


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>


<i><b> KI</b><b>ỂM TRA 10 PHÚT</b></i>
<b>Câu 1</b>: (4 điểm) Phát biểu quy tắc nắm tay phải?


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

a) Nếu ngắt dịng điện thì nó cịn tác dụng từ nữa khơng?


b) Lõi của nam châm điện phải là sắt non, khơng được là thép. Vì sao?


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Biểu điểm</b>


<b>1</b>


Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo


chiều dòng điện chạy qua các vòng dây <b>2</b> <b><sub>4</sub></b>


thì ngón tay trái chỗi ra chỉ chiều của đường sức từ trong


lòng ống dây. <b>2</b>


<b>2</b>


<b>a</b> Ngắt dịng điện thì khơng cịn tác dụng từ. <b>2</b>



<b>6</b>
<b>b</b>


Lõi của nam châm điện phải là lõi sắt non mà không là lõi


thép <b>2</b>


vì khi ngắt dịng điện thép vẫn cịn giữ được từ tính <b>1</b>


-->Nam châm điện mất ý nghĩa. <b>1</b>


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b><i><b> Tổ chức tình huống học tập.</b></i>
<b>ĐVĐ:</b> SGK


<b>HĐ2: </b><i><b>Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo hoạt động của loa điện.</b></i>
<b>I. Loa điện </b>


<i><b>1. Nguyên tắc cấu tạo hoạt động của loa </b></i>
<i><b>điện.</b></i>


a) Thí nghiệm.


b) Kết luận; SGK/70)


GV: Đó chính là nguyên tắc hoạt động của
loa điện.


<i><b>2. Cấu tạo của loa điện.</b></i>



+ Cá nhân HS tìm hiểu cấu tạo của loa điện.
HS lên bảng chỉ các bộ phận chính của loa
điện trên hình vẽ.


HS đọc SGK tìm hiểu và nhận biết cách làm
biến đổi cường độ dòng điện thành dao động
của màng loa phát ra âm thanh


GV: Loa điện là 1 trong những ứng dụng
quan trọng nhất của nam châm.


+ Y/c HS đọc SGK phần a.) rồi tiến hành
TN.


GV hỏi:


+ Có hiện tượng gì xảy ra đối với ống dây
trong 2 trường hợp trên?


GV nêu lại kết luận.


Vậy loa điện có cấu tạo như thế nào ?
+Y/c HS tự tìm hiểu cấu tạo của loa điện
trong SGK, kết hợp với lao điện trong bộ
thí nghiệm.


GV treo H26.2 phóng to lên bảng. Gọi 1
HS nêu cấu tạo của loa điện bằng cách chỉ
các bộ phận trên hình vẽ.



GV: Chúng ta đã biết khi vật dao động thì
phát ra âm thanh.


Vậy quá trình biến đổi dao động điện thành
âm thanh diễn ra nh thế nào ?


<b>HĐ 3:</b><i><b>Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ.</b></i>
<b>II. Rơle điện từ.</b>


<i><b>1. Cấu tạo hoạt động của rơle điện từ.</b></i>


<b>C1:</b> K đóng nam châm điện hút thanh sắt -->
đóng mạch điện 2.


<i><b>2. Ví dụ về ứng dụng của rơle điện từ. </b></i>
<i><b>Chuông báo động.</b></i>


<b>C2: </b>


+ Khi cửa đóng mạch 2 hở
--> Chng khơng kêu.


+ Rơle điện từ là gì ?


+ Chỉ ra các bộ phận chủ yếu của rơle điện
từ ?


+ Nêu tác dụng của mỗi bộ phận?
GV cho HS hoạt động cá nhân để hoàn


thành câu C1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

+ Khi cửa hé mở mạch 1 hở nam châm
điện mất hết từ tính, miếng sắt rơi xuống -->
mạch 2 đóng --> Chng kêu


GV cho HS nghiên cứu phần 2 SGK và
hướng dẫn HS thảo luận câu C2


<b>HĐ 4: </b><i><b>Vận dụng.</b></i>
<b>III. Vận dụng</b>


<b>C3:</b> “Được” Vì khi đưa lại gần vị trí có mạt sắt,
nam châm sẽ tự động hút mạt sắt ra khỏi mắt.


<b>C4:</b> Khi cường độ dòng điện qua động cơ vượt
quá mức cho phép --> Tác dụng từ của nam
châm điện mạnh lên thắng lực đàn hồi của lò xo
và hút chặt lấy thanh sắt S làm cho mạch tự
động ngắt


*<b>Ghi nhớ</b>(SGK/72)


+Y/c cá nhân HS hoàn thành câu C3 và C4
vào vở.


Qua bài học này ta cần nắm được những
kiến thức gì ?


GV cho 1 HS đọc phần ghi nhớ.


<b>HĐ 5: </b><i><b>Củng cố – Hướng dẫn về nhà. </b></i>


<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>


+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Đọc phần có thể em chưa biết
+ Làm các bài tập (SBT)


+ Đọc và nghiên cứu trước bài 27
“Lực điện từ”


<b>Rút kinh nghiệm</b>


Ngày soạn: 26/11/2011


Ngày giảng: 28/11/2011(9a) 30/11/2011(9b)
<b> </b>

<b> Tiết 29 LỰC ĐIỆN TỪ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Mô tả được TN chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng có dịng
điện chạy qua đặt trong từ trường.


- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái biểu diễn lực từ tác dụng lên dịng điện thẳng đặt
vng góc với đường sức từ, khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng điện.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


` <i>- <b>HS Yếu:</b></i> + Nhận biết được dụng cụ của thí nghiệm. Mắc mạch điện theo sơ đồ


<i>- <b>HS TB:</b></i> + Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng các biến trở và các dụng cụ điện.
<i>- <b>HS Khá,giỏi:</b></i><b> + </b>Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng các biến trở và các dụng cụ điện.


+ Vẽ và xác định chiều đường sức từ của nam châm.
<b>3. Thái độ: </b>


- Cẩn thận, trung thực, u thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

1.2. Nội dung ghi bảng:


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


- 1 nam châm chữ U; 1 nguồn điện 6V; 1 biến trở 20 - 2A.


- 1 bộ TN về lực điện từ, 1 cơng tắc, 1 Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b><i><b> Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập.</b></i>


HS lên bảng kiểm tra.


GV yêu cầu 1 HS trình bày lại TN



Ơ-xtét chứng tỏ dịng điện có tác dụng từ.
GV nhận xét và cho điểm.


<b>ĐVĐ:</b> Dòng điện tác dụng lực từ lên kim


<i>nam châm. Vậy ngược lại nam châm có tác</i>
<i>dụng lực từ lên dịng điện khơng ?</i>


Để biết được điều đó chúng ta cùng nghiên
cứu bài học hơm nay.


<b>HĐ2: </b><i><b>Thí nghiệm về tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dịng điện chạy qua. </b></i>
<b>I. Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có </b>


<b>dịng điện chạy qua. </b>
<i><b>1. Thí nghiệm.</b></i>


+ Các nhóm nhận dụng cụ và tiến hành TN
C1: Khi đóng cơng tắc đoạn dây dẫn AB bị
hút vào (đẩy ra ngoài) nam châm. Như vậy
từ trường đã tác dụng lực điện từ lên dây dẫn
AB có dòng điện chạy qua.


<b>2. Kết luận</b>: (SGK/73).


+Y/c HS nghiên cứu TN ở H27.1 SGK/73.
HS nghiên cứu SGK để nêu những dụng cụ
cần thiết làm TN.


GV giao dụng cụ cho các nhóm.



+Y/c các nhóm tiến hành TN và trả lời câu
C1.


Qua kết quả TN em hãy so sánh với dự
đoán ban đầu để rút ra kết luận.


+Y/c HS đứng tại chỗ nêu kết luận và ghi
kết luận vào vở.


<b>HĐ 3:</b> <i><b>Tìm hiểu chiều của lực điện từ.</b></i>


<b>II. Chiều của lực điện từ – Quy tắc bàn tay </b>
<b>trái.</b>


<i><b>1. Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào những</b></i>
<i><b>yếu tố nào ?</b></i>


HS dự đoán: Phụ thuộc vào chiều dòng điện
chạy qua dây dẫn vào chân đặt nam châm.


<b>a.)Thí nghiệm </b>(H27.1)


<b>b.)Kết luận</b>: Chiều của lực điện từ tác dụng lên
dây dẫn AB phụ thuộc vào chiều dòng điện và
chiều của đường sức từ.


<i><b>2. Quy tắc bàn tay trái</b></i>


+Cá nhân HS tìm hiểu quy tắc bàn tay trái trong


SGK.


HS nêu quy tắc ở SGK/74


<i><b>* Quy tắc</b> (SGK/74)</i>


+ HS vận dụng quy tắc để kiểm tra xem chiều


GV hỏi:


+Từ kết quả TN trên ta thấy dây AB bị hút vào
hoặc bị đẩy ra tức là chiều của lực điện từ ở
các nhóm là khác nhau. Theo em chiều của lực
điện từ phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
+Ta phải làm TN như thế nào để kiểm tra?
GV cho các nhóm tiến hành TN kiểm tra
+Từ kết quả TN kiểm tra em rút ra được kết
luận gì ?


GV : Làm thế nào để xác định được chiều lực
điện từ khi biết chiều dòng điện chạy qua dây
dẫn và chiều đường sức từ ?


+Y/c HS đọc thông báo ở mục 2 “Quy tắc bàn
tay trái”


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

lực điện từ ở TN đã tiến hành đối chiếu với kết


quả quan sát. GV cho 2 HS đọc quy tắc ở SGK/74.



<b>HĐ 4: </b><i><b>Vận dụng.</b></i>


<b>III. Vận dụng</b>


HS1: C 2: Dòng điện đi từ B <sub></sub> A


HS2: C3: Dới là cực bắc, trên là cực nam.
(Đường sức từ hướng từ phía dưới lên )
HS3: C4:


(H.a): Khung quay theo chiều kim đồng hồ.
(H.b): Cặp lực không có tác dụng làm khung
quay.


(H.c) : Cặp lực có tác dụng làm khung quay
ng-ược chiều kim đồng hồ.


HS đọc phần ghi nhớ ở SGK.


<b>*Ghi nhớ </b>: (SGK/75)


GV treo bảng phụ vẽ các hình; H27.3;
H 27.4; H27.5 lên bảng.


+Y/c HS làm câu C2, C3, C4 dới lớp khoảng 5
phút rồi cho 3 HS lên bảng chữa.


GV hỏi:


+Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào những


yếu tố nào ?


+Nêu quy tắc bàn tay trái ?


<b>HĐ 5: </b><i><b>Củng cố – Hướng dẫn về nhà. </b></i>
<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>


+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Đọc phần có thể em chưa biết


+ Làm các bài tập (Bài 26.1, 26.2,
26.3-SBT)


+ Đọc và nghiên cứu trước bài 28 “Động
cơ điện 1 chiều”


<b>Rút kinh nghiệm</b>


Ngày soạn: 30/11/2011


Ngày giảng: 02/12/2011(9a) 01/12/2011(9b)


<b> </b>

<b>Tiết 30 ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Mơ tả được các bộ phận chính và giải thích được hoạt động của động cơ điện 1 chiều.


- Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận trong động cơ điện một chiều.



- Phát hiện sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ điện hoạt động.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


` <i>- <b>HS Yếu:</b></i> + Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều của lực điện từ


<i> - <b>HS TB:</b></i> + Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều của lực điện từ, biểu diễn
lực điện từ.


<i> - <b>HS Khá, giỏi:</b></i><b> + </b>Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều của lực điện từ, biểu
diễn lực điện từ.


+ Giải thích được nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều.
<b>3. Thái độ: </b>- Ham hiểu biết, u thích mơn học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

1.2. Nội dung ghi bảng:


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


- 1 mơ hình động cơ điện 1chiều có thể hoạt động được.
- 1 nguồn điện 6V


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>



<b>HĐ1:</b><i><b> Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập.</b></i>


2 HS lên bảng kiểm tra


HS1:+ Phát biểu quy tắc bàn tay trái như
SGK.


+ Bài 27.1: Chọn câu (D)
HS2: Bài 27.2


+ Lực diện từ có chiều đi từ ngồi vào trong
lịng nam châm.


+ Nếu đổi chiều dịng điện hoặc đổi cực của
nam châm thì lực điện từ có chiếu đi ra
ngồi.


GV nêu Y/c kiểm tra:


HS1:+Phát biểu quy tắc bàn tay trái.
+ Chữa bài 27.1(SBT)


HS2: Chữa bài 27.2 (SBT)
GV nhân xét và cho điểm.


<b>ĐVĐ:</b> Nếu đưa liên tục dịng điện vào


<i>trong khung dây thì khung dây sẽ liên tục </i>
<i>chuyển động quay trong từ trờng của nam </i>
<i>châm. Nh thế ta sẽ có 1 động cơ điện mà </i>


<i>bài học hôm nay chúng ta nghiên cứu. </i>
<b> HĐ2: Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo của động cơ điện 1 chiều.</b>


<b>I. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của </b>
<b>động cơ điện một chiều.</b>


<i><b>1. Các bộ phận chính của động cơ điện 1 </b></i>
<i><b>chiều.</b></i>


Gồm:


+ Khung dây dẫn.
+ Nam châm,
+ Cổ góp điện.


+Y/c HS đọc phần 1 SGK, kết hợp với quan
sát mơ hình.


Em hãy chỉ ra nhữmg bộ phận chính của
động cơ điện 1 chiều ?


<b> HĐ 3: Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của động cơ điện 1 chiều . </b>
<i><b>2. Hoạt động của động cơ điện một chiều.</b></i>


HS đọc phần thông báo và trả lời.


+ Động cơ điện 1 chiều hoạt động dựa trên
tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có
dịng điện chạy qua đặt trong từ trường.
HS vận dụng quy tắc bàn tay trái để xác


định cặp lực từ tác dụng lên cạnh AB và CD
của khung dây ở câu C1.


<b>3. Kết luận</b>: SGK/77


HS các nhóm làm TN câu C3


+ Y/c HS hoạt động cá nhân trả lời câu C1
và C2.


GV cho HS thảo luận rút ra kết luận


GV cho HS làm TN của câu C3.
<b> HĐ 4: Tìm hiểu động cơ điện 1 chiều trong kĩ thuật.</b>


<b>II. Động cơ điện một chiều trong kĩ thuật.</b>
<b>1. Cấu tạo</b>


+ Nam châm điện (Stato)
+ Cuộn dây (Rôto)


<b>2. Kết luận</b> (SGK/77)


Trong động cơ điện kỹ thuật, bộ phận tạo ra
từ trường là nam châm điện. Bộ phận quay
của động cơ khơng đơn giản là một khung


GV treo hình 28.2 phóng to để HS quan sát.
+ Y/c HS trả lời câu hỏi C4.



GV hỏi:


+ Động cơ điện trong kĩ thuật, bộ phận tạo
ra từ trường có phải nam châm vĩnh cửu
không?


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

dây dẫn mà gồm nhiều cuận dây lệch nhau
và song song với trục của khối trụ làm bằng
các lá thép kĩ thuật gép lại


<b> HĐ 5: Phát hiện sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện.</b>
<b>III. Sự biến đổi năng lượng trong động cơ</b>


<b>điện. </b>


HS khi động cơ điện hoạt động điện năng
được chuyển hoá thành cơ năng.


<b>IV. Vận dụng</b>


<b>C5:</b> Khung dây trong H28.3 quay ngược
chiều kim đồng hồ


<b>C6:</b> Để chế tạo động cơ đện có cơng suất
lớn, khơng dùng nam châm vĩnh cửu mà
dùng nam châm điện vì nam châm điện tạo
ra từ trường lớn hơn nam châm vĩnh cửu.,


+Khi hoạt động, động cơ điện chuyển hoá từ
dạng năng lượng nào sang dạng năng lượng


nào ?


+ Y/c HS hoạt động cá nhân để trả lời câu
C5, C6, C7.


+ Y/c HS đứng tại chỗ để trả lời câu C5, C6,
C7.


GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.


<b>HĐ 6: Củng cố bài học - Hướng dẫn về nhà.</b>
HS đọc phần ghi nhớ


<b>*Ghi nhớ</b>: (SGK/78)


+ Học thuộc phần ghi nhớ
+ Làm bài tập ở SBT


+ Đọc, nghiên cứu kĩ bài tập vận dụng quy
tắc nắm tay phải và quy tắ bàn tay trái.
<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>


Ngày soạn: 03/12/2011


Ngày giảng: 05/12/2011(9a) 05/12/2011(9b)


<b>Tiết 31 BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM TAY PHẢI </b>
<b> VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Vận dụng quy tắc nắm tay phải xác định đường sức từ của ống dây khi biết chiều
dòng điện và ngược lại.


- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn
thẳng có dịng điện chạy qua đặt vng góc với đường sức từ. Hoặc chiều của đường sức từ
(hoặc chiều của dòng điện) khi biết 2 trong 3 yếu tố trên.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


` <i>- <b>HS Yếu:</b></i> + Giải bài tập đinh tính phần từ


<i> - <b>HS TB: </b></i> + Kĩ năng suy luận và vận dụng kiên thức vào thực tế.
<i> - <b>HS Khá,giỏi:</b></i><b> + </b>Kĩ năng suy luận và vận dụng kiên thức vào thực tế.


+ Kĩ năng làm TN kiểm tra .
<b>3. Thái độ: </b>


- Nghiêm túc, tinh thần hợp tác nhóm.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- Mơ hình khung dây trong từ trường của nam châm.
- Ghi sẵn bài tập ra bảng phụ.


1.2. Nội dung ghi bảng:


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>



- 1 ống dây có khoảng 500 – 700(vịng), 1 thanh nam châm.
- 1 sợi dây mảnh dài 20cm.


1 giá TN ; 1 nguồn điện 6V ; 1 công tắc.
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>


<i><b> KI</b><b>ỂM TRA 10 PHÚT</b></i>
<b> A. Đề bài</b>


<b>Câu 1</b>: (4 điểm) Phát biểu quy tắc bàn tay trái?


<b>Câu 2:</b> (6 điểm ) Khi chạm mũi chiếc kéo vào đầu thanh nam châm thì sau đó mũi kéo hút
được các vụn sắt. Giải thích vì sao?




<b>B. Đáp án + Thang điểm</b>


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Biểu điểm</b>


<b>1</b>


Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng


bàn tay, <b>1</b>


<b>4</b>
chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dịng



điện <b>1</b>


thì ngón tay cái chỗi ra 900


chỉ chiều của lực điện từ. <b>2</b>


<b>2</b>


Vì khi chạm vào đầu thanh nam châm thì mũi kéo đã bị


nhiễm từ và trở thành một nam châm. <b>3</b>


<b>6</b>
Mặt khác, kéo làm bằng thép nên sau khi khơng cịn tiết xúc


với nam châm nữa, nó vẫn giữ được từ tính lâu dài. <b>3</b>


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b><i><b> Giải bài 1 </b></i>


a) + Dùng qui tắc nắm tay phải xác định
chiều đường sức từ trong lòng ống dây.
+ Xác định tên từ cực của ống dây.


+ Xét tương tác giữa ống dây và nam châm




Hiện tượng.



b) - Khi đổi chiều dòng điện, dùng qui tắc
nắm tay phải xác định lại chiều đường sức từ
của ống dây.


- Xác định tên từ cực của ống dây.


- Mô tả sự tương tác giữa ống dây và nam
châm.


c) Bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra
 rút ra kết luận


Các kiến thức cần ghi nhớ:
- Qui tắc nắm tay phải.


GV đặt câu hỏi:


- Quy tắc nắm tay phải để làm gì ?
GV treo bảng phụ ghi bài 1.


Y/c HS hoạt động nhóm tìm cách giải.
- Có hiện tượng gì xảy ra đối với thanh
nam châm ? Vì sao ?


- Nếu đổi chiều dòng điên. Em hãy xác
định lại cực của ống dây.


- Có hiện tượng gì xảy ra đối với thanh
nam châm? Vì sao ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Xác định từ cực của ống dây khi biết chiều
đường sức từ


- Tương tác giữa các từ cực nam chõm v
ng dõy.


<b>H2: Giải bài tập 2</b>


+ Kớ hiu (+) quy ước chiều dịng điện có
phương vng góc với mặt phẳng trang giấy
và đi từ phía trước ra phía sau trang giấy.
+ Kí hiệu (.) quy ước chiều dịng điện có
phương vng góc với mặt phẳng trang giấy
và đi từ phía sau ra phía trước trang giấy.
+ Để làm bài tập này ta phải dùng quy tắc
bàn tay trái.


a) Lực F đi sang bên phải.
b) Điền kí hiệu (.)


c) Bên phải là cực bắc (N) .
+ Bên trái là cực nam (S).


- Đọc đề bài 2, vẽ hình vào vở, vận dụng qui
tắc bàn tay trái


Luyện tập cách đặt bàn tay trái cho phù hợp
với hình để xác định các yếu tố còn lại



<b>HĐ 3: Hướng dẫn về nhà. </b>


+ Học thuộc phần ghi nhớ
+ Làm bài tập ở SBT


+ Đọc, nghiên cứu kĩ bài tập vận dụng quy
tắc nắm tay phải và quy tắ bàn tay trái (tt).
<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>


Ngày soạn: 03/12/2011


Ngày giảng: 05/12/2011(9a) 05/12/2011(9b)


<b>Tiết 32 BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM TAY PHẢI </b>
<b> VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI (tt)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Vận dụng quy tắc nắm tay phải xác định đường sức từ của ống dây khi biết chiều
dòng điện và ngược lại.


- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn
thẳng có dịng điện chạy qua đặt vng góc với đường sức từ. Hoặc chiều của đường sức từ
(hoặc chiều của dòng điện) khi biết 2 trong 3 yếu tố trên.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


` <i>- <b>HS Yếu:</b></i> + Giải bài tập đinh tính phần từ



<i> - <b>HS TB: </b></i> + Kĩ năng suy luận và vận dụng kiên thức vào thực tế.
<i> - <b>HS Khá,giỏi:</b></i><b> + </b>Kĩ năng suy luận và vận dụng kiên thức vào thực tế.


+ Kĩ năng làm TN kiểm tra .
<b>3. Thái độ: </b>- Nghiêm túc, tinh thần hợp tác nhóm.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>S</b>


<b>N</b>


<b><sub>S</sub></b>

<sub></sub>

<b><sub>N</sub></b>

<sub></sub>



<b>F</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.


- Mơ hình khung dây trong từ trường của nam châm.


- Ghi sẵn bài tập ra bảng phụ.
1.2. Nội dung ghi bảng:


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


- 1 ống dây có khoảng 500 – 700(vịng), 1 thanh nam châm, 1 sợi dây mảnh dài 20cm.
1 giá TN ; 1 nguồn điện 6V ; 1 công tắc.


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>



<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b><i><b> Giải bài 3</b></i>


Dùng qui tắc bàn tay trái để tìm cạp lực từ F1


vµ F2


a)


- Lực F1 tác dụng lên đoạn dây AB có chiều


hướng xuống dưới.


- Lực F2 tác dụng lên đoạn dây CD có chiều


hướng lên trên.


b) Cặp lực F1 và F2 làm cho khung quay theo


chiều ngược chiều kim đồng hồ.


c) Để khung quay theo chiều ngược lại thì
phải đổi chiều dịng điện hoặc đổi chiều
đường sức từ.


GV treo bảng phụ ghi bài 3.


- Y/c 1 HS lên bảng xác định và biểu diễn


cặp lực F1 và F2 tác dụng lên các đoạn dây


AB và CD.


- Cặp lực F1 và F2 có làm cho khung dây


quay khơng ? Quay theo chiều nào ?


- Để khung dây quay theo chiều ngược lại
thì phải làm thế nào ?


<b>HĐ2: Giải bài tập 30.3</b>


S ch ca lc k s tng


<b>H 3: Hướng dẫn về nhà.</b>


+ Học thuộc phần ghi nhớ
+ Làm bài tập ở SBT


+ Đọc, nghiên cứu kĩ bài Hiện tượng cảm
ứng điện từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Ngày soạn: 06/12/2011


Ngày giảng: /12/2011(9a) 08/12/2011(9b)


<b> Tiết 33 HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>



<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Làm TN dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện để tạo ra dịng điện cảm
ứng.


- Mơ tả được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng
nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.


- Sử dụng được đúng 2 thuật ngữ mới đó là dịng điện cảm ứng và hiện tượng cảm
ứng điện từ.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


` <i>- <b>HS Yếu:</b></i> + Phát hiện được hiện tượng cảm ứng điện từ.
<i> - <b>HS TB: </b></i> + Quan sát và mơ tả chính xác hiện tượng xảy ra.
<i> - <b>HS Khá,giỏi:</b></i><b> + </b>Quan sát và mơ tả chính xác hiện tượng xảy ra.
<b>3. Thái độ: </b>- Nghiêm túc, tinh thần hợp tác nhóm.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.


- 1 đinamơ xe đạp có lắp bóng đèn.


- 1 đinamơ xe đạp đã bóc 1 phần vỏ bọc bên ngồi đủ để nhìn thấy nam châm và
cuộn dây ở trong.


1.2. Nội dung ghi bảng:



<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


<i><b>- </b></i>Cuộn dây có gắn 2 bóng đèn LED, 2 thanh nam châm có trục quay vng góc với


thanh.


- 1 nam châm điện và 2 pin 1,5V.
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>I. Cấu tạo và hoạt động của đinamô xe </b>
<b>đạp.</b>


+ Đinamô xe đạp có các bộ phận chính là 1
nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh 1 trục
và 1 cuộn dây quấn quanh 1 lõi sắt non.


HS: Quay núm <sub></sub> Nam châm quay




Trong cuộn dây có dịng điện đèn sáng.
HS quan sát bóng đèn khi quay đinamơ xe
đạp.


GV đặt vẫn đề nh SGK.


GV đưa đinamô xe đạp đã tháo vỏ, kết hợp
với hình 31.1 ở SGK cho cả lớp quan sát


cấu tạo bên trong.


+ Đinamô xe đạp có bộ phận chính là gì ?
+ Đinamơ xe đạp bộ phận nào hoạt động
gây ra dòng điện ?


GV cho 2 HS lên quay đinamơ xe đạp có
nối với bóng đèn.


<b>HĐ2: </b><i><b>Tìm hiểu cách dùng nam châm vĩnh cửu để tạo ra dòng điện. Xác định trong</b></i>
<i><b>trường hợp nào thì nam châm vĩnh cửu tạo ra dịng điện.</b></i>


<b>II. Dùng nam châm để tạo ra dòng điện.</b>
<b>1. Dùng nam châm vĩnh cửu.</b>


<i><b>Thí nghiệm 1:</b></i>


C1: Dịng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn
kín trong trờng hợp dịch chuyển nam châm
lại gần hoặc ra xa cuộn dây.


C 2: Nếu để nam châm đứng yên, ta dịch
chuyển cuộn dây lại gần hoặc ra xa thì có
dịng điện xuất hiện trong cuộn dây.


Nhận xét : Dòng điện xuất hiện trong cuộn
dây dẫn kín khi ta đưa 1 đầu của nam châm
lại gần hay ra xa cuộn dây hoặc ngợc lại.


GV cho các nhóm nghiên cứu TN.



+ Khi nào có dịng điện xuất hiện trong cuộn
dây ?


+ Nếu để nam châm đứng yên, ta dịch
chuyển cuộn dây lại gần hoặc ra xa thì có
dịng điện xuất hiện trong cuộn dây không ?
+ Em hãy làm TN kiểm tra.


GV cho các nhóm tiến hành TN kiể tra.
+ Qua 2 TN trên em rút ra nhận xét gì ?
+ Nam châm điện có thể tạo ra dịng điện
được khơng ?


<b>HĐ 3: </b><i><b>Tìm hiểu cách dùng nam châm điện để tạo ra dòng điện. Xác định trong trường</b></i>
<i><b>hợp nào thì nam châm điện tạo ra dịng</b></i>


<b>2. Dùng nam châm điện</b>
<i><b>Thí nghiệm 2:</b></i>


C3:Cuộn dây dẫn kín xuất hiện dịng điện
khi đóng hoặc ngắt mạch của nam châm
điện.


+ Khi đóng (ngắt) mạch điện thì cường độ
dịng điện trong mạch tăng (giảm) .


+ Từ trường của nam châm điện cũng tăng
(giảm)



*Nhận xét: (SGK/86)


GV cho các nhóm nghiên cứu TN 2 và tiến
hành TN.


GV lu ý: Cần đưa lõi sắt vào xâu trong cuộn
dây.


+Y/c các nhóm thảo luận câu C3.
GV hỏi:


+Khi đóng (ngắt) mạch điện thì dịng điện
có cường độ thay đổi nh thế nào ?


+Từ trường của nam châm có thay đổi nh
thế nào ?


GV chốt lại nhận xét nh SGK.
+Y/c HS ghi nhận xét vào vở.


<b>HĐ 4: </b><i><b>Tìm hiểu thuật ngữ mới “Dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ”.</b></i>
<b>II. Hiện tượng cảm ứng điện từ.</b>


HS đọc thơng báo SGK/86


C4: Trong cuộn dây xuất hiện dịng điện
cảm ứng.


C5: Đúng là nhờ nam châm ta có thể tạo ra



GV treo hình 28.2 phóng to để HS quan sát.
+ Y/c HS trả lời câu hỏi C4.


GV hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

dòng điện.


HS đọc phần ghi nhớ.
<b>*Ghi nhớ</b> SGK/86.


+ Bộ phận quay có phải 1 khung dây khơng?
GV cho 1 HS đọc kết luận trong SGK


<b>HĐ 6: Củng cố bài học - Hướng dẫn về nhà.</b>
HS đọc phần ghi nhớ


<b>*Ghi nhớ</b>: (SGK/78)


+ Học thuộc phần ghi nhớ
+ Làm bài tập 31 ở SBT


+ Chuẩn bị cho tiết sau ơn tập học kì I.
<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>


Ngày soạn: 06/12/2011


Ngày giảng: /12/2011(9a) 08/12/2011(9b)


<b> Tiết 34 ÔN TẬP HỌC KỲ I</b>




<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Củng cố khắc sâu lại các kiến thức cơ bản trong chương điện học.


- Củng cố kiến thức về từ trờng, quy tắc nắm tay phải, quy tắc bàn tay trái và điều kiện xuất
hiện dòng điện cảm ứng.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


<i><b>-</b></i> Giải bài tập về định luật ơm.


- Giải thích 1 số hiện tượng về điện từ.


<b>3. Thái độ:</b> - Rèn ý thức tự giác, tích cực, u thích mơn học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.
1.2. Nội dung ghi bảng:


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>I. Lí thuyết</b>


HS trả lời các câu hỏi của GV


1. I chạy trong dây dẫn tỉ lệ thuận với U
2. + Định luật ôm phát biểu nh (SGK)


+ Công thức: I = <i>R</i>
<i>U</i>


3. Các tính chất:


<b>Đoạn mạch nối tiếp</b> <b>Đoạn mạch song song</b>


I = I1 = I2


U = U1 + U2


R = R1 + R2


2
1
2
1


<i>R</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>U</i>





I = I1 + I2


U = U1 = U2


2
1


1
1
1


<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i>   <sub>Hay R =</sub> <sub>1</sub> <sub>2</sub>
2
1.


<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i>
<i>R</i>




1
2


2
1


<i>R</i>
<i>R</i>
<i>I</i>
<i>I</i>




4. Công thức: R = .<i>S</i>


<i>l</i>


5. Biến trở dùng để điều chỉnh cường độ dịng điện trong
mạch.


6. Cơng thức cơng suất điện
P = U.I ; P = I2<sub>.R ; P = U</sub>2<sub>/ R</sub>


+ Cơng thức tính cơng của dịng điện A = P.t = U.I.t
7. + Phát biểu định luật nh SGK.


+ Hệ thức: Q = I2<sub>. R.t (J)</sub>


Q = 0,24. I2<sub>. R.t (Calo)</sub>


8. Phát biểu quy tắc nh SGK.


9. Sắt và thép cùng nhiễm từ. Sau khi bị nhiễm từ thì thép


giữ được từ tính lâu dài cịn sắt khơng giữ được từ tính.
10. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn
dây biến thiên thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện
cảm ứng.


GV đặt câu hỏi và Y/c từng HS trả lời.
1. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
phụ thuộc nh thế nào vào hiệu điện thế giữa
2 đầu giây dẫn đó ?


2. Phát biểu và viết công thức của địmh luật
ôm ?


3. Nêu các tính chất của đoạn mạch gồm R1


nt R2 và R1 // R2


GV cho 2 HS lên bảng viết.


4. Điện trở của dây dẫn tính theo cơng thức
nào ?


5. Biến trở dùng để làm gì ?


6. Nêu cơng thức tính cơng suất điện và
cơng của dịng điện ?


7. Phát biểu và viết hệ thức của định luật
Jun-Len-Xơ.



8. Phát biểu quy tắc nắm tay phải và quy tắc
bàn tay trái.


9. Em hãy nêu đặc tính nhiễm từ của sắt và
thép.


10. Khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng
trong cuộn dây dẫn kín ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>II. Bài tập</b>
<b>Bài 1:</b>


+ Chọn (C)


+Vì R1 nt R2 =>R = 60. Đoạn mạch cho I lớn


nhất chạy qua là 1,5A
=>U = I.R = 60.1,5 = 90V


<b>Bài 2:</b>
+ Chọn (B)


+ Vì để đưa vật lên cần cơng suất là:


P = 40


15
.
2000
.




<i>t</i>
<i>h</i>
<i>P</i>
<i>t</i>
<i>A</i>
= 750W
P = 7,5KW


<b>Bài 3:</b>
Giải.


a. + Sơ đồ mạch điện gồm : (Đ1 // Đ2 ) nt R


(Đ1)


(Đ2)


R
U


+ Cường độ dòng điện mạch chính : I12 = IR = I.


Để đèn sáng bình thờng thì U12 = 6V


R12 = 1 2


2
1.


<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>


 <sub> = </sub><sub>12</sub> <sub>8</sub>
8
.
12


 = 4,8.


I = IR = I12 = 4,8


6


= 0,8A
UR = U – U12 = 9 – 6 = 3V


Điện trở của biến trở là: R = 0,8
3


= 2,4


b.)Điện trở lớn nhất của biến trở là


R’ =  2 15


30
'



'
<i>I</i>
<i>U</i>


; Mà R = .<i>S</i>


<i>l</i>


S = .<i>R</i> 


<i>l</i>


0,4.10-6<sub>.</sub><sub>15</sub>


2


= 0,05.10-6<sub>m</sub>2


S = 0,05mm2


Đường kính của tiết diện là:
S = .(2


<i>d</i>
)2


GV nêu bài tập:


<b>Bài 1</b>: Cho mạch điện gồm R1 nt R2



.Biết R1 = 20 chịu được dòng điện


tối đưa là 2A. R2 = 40 chịu được


dòng điện tối đưa là 1,5A.


Phải đặt vào 2 đầu đoạn mạch một
hiệu điện thế tối đưa là bao nhiêu ?


A. A. 210V B. 120V


B. C. 90V D. 100V


GV cho HS hoạt động cá nhân để chọn
phương án đúng. Y/c HS phải giải
thích.


+Cho HS cả lớp thảo luận.


<b>Bài 2</b>: Để nâng 1 vật có trọng lợng
2000(N) lên cao 15m trong thời gian
40(s) phải dùng động cơ có cơng suất
nào dới đây?


A. 120KW B. 0,8KW
C. 75W D. 7,5KW


<b>Bài 3:</b> Hai bóng đèn có cùng hiệu điện
thế định mức U1 = U2 = 6V. Khi sáng



bình thường thì có điện trở tương ứng
là:


R1 = 8 ; R2 = 12.


a.)Cần phải mắc 2 bóng đèn này với 1
biến trở có điện trở là bao nhiêu vào
nguồn điện có hiệu điện thế là U = 9V
để 2 đèn sáng bình thường ? Vẽ sơ đồ
mạch điện ?


b.)Biến trở quán bằng dây Nikêlin có


 = 0,4.10-6m. Chiều dài của dây là


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

=>d = 4


<i>S</i>


= 4.3,14
05
,
0


= 0,063mm


I’ = 2A.


<b>HĐ 3: Củng cố bài học - Hướng dẫn về nhà.</b>



HS đọc phần ghi nhớ +Ôn tập và xem lại tồn bộ chương


trình đã học.


+Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
+ Chuẩn bị cho tiết sau ơn tập học kì
I(tt).


<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>


Ngày soạn: /12/2011


Ngày giảng: /12/2011(9a) /12/2011(9b)


<b> Tiết 35 ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Củng cố khắc sâu lại các kiến thức cơ bản trong chương điện học.


- Củng cố kiến thức về từ trờng, quy tắc nắm tay phải, quy tắc bàn tay trái và điều
kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


<i><b>-</b> Giải bài tập về định luật ôm.</i>


- Giải thích 1 số hiện tượng về điện từ.



<b>3. Thái độ:</b> - Rèn ý thức tự giác, tích cực, u thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.
1.2. Nội dung ghi bảng:


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


<b>III. Tổ chức các hoạt đ</b>ộng dạy học.


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b><i><b> Củng cố lại lí thuyết. </b></i>
<b>Câu1</b>(1,5 đ) A. c ; B. f ; C.


k


<b>Câu 2:(</b>1,5đ)


a. sai; b. đúng; c. đúng; d.
sai


<b>Câu 1:</b> Khoanh tròn chữ cái đứng trước
phương án trả lời đúng


A. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2
điện trở R1.R2 mắc song song là :



a) 1 2


2
1


.<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i>


<i>R</i> 


; b) R1+R2 ;


c) 1 2


2
1.


<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i>
<i>R</i>


 <sub>; d) </sub> <sub>1</sub> <sub>2</sub>
1
1



<i>R</i>


<i>R</i> 


B. Trong các công thức sau công thức nào là hệ
thức của định luật Ôm :


e) U=I.R ; f) I = <i>R</i>
<i>U</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

C. Trong các công thức sau công thức nào
không phải là hệ thức của định luật Jun-Len-xơ :
h) Q = 0,24.I2<sub>R.t i) Q = I</sub>2<sub>R.t k) Q = U</sub>2<i><sub>R</sub></i>


1



<b>Câu 2</b>: Điền dấu x vào ơ đúng , sai thích hợp
các ô trả lời sau :


Câu trả lời Đúng sai


a. Không gian xung quanh nam
châm không tồn tại 1 từ trường
b. Không gian xung quanh dòng
điện tồn tại 1 từ trường


c. Phần từ phổ ở bên ngồi ống
dây có dịng điện chạy qua và
phần bên ngoài thanh nam châm


rất giống nhau


d. Chiều đường sức từ của ống
dây khơng phụ thuộc vào chiều
dịng điện chạy qua các vòng dây
<b>HĐ2: </b><i><b>Giải bài tập.</b></i>


<b>Câu 3</b>: Hãy xác định chiều của lực điện từ , chiều dòng điện , chiều của đường sức từ và
tên các cực từ trong các trường hợp được biểu diễn ở hình vẽ:




<b>Câu 4:</b> Người ta mắc nối tiếp giữa 2 điểm M,N của một mạch điện thắp sáng 2 bóng


đèn ,mỗi bóng đèn có điện trở 75một vơn kế mắc giữa hai đầu bóng đèn thứ nhất chỉ


110V


a.Tính điện trở tồn mạch


b.Tính cường độ dịng điện qua mỗi bóng đèn M Đ1 Đ2 N


c. Độ sáng của bóng đèn có khác nhau không?
(Bỏ qua điện trở dây nối,điện trở vôn kế rất lớn)
Câu 3(2 đ) N S +
S N
Câu 4(5 đ)


a. 150  ; b. I<sub>1</sub> =I<sub>2</sub>=1,5A; c. Độ sáng 2 đèn như nhau vì : I<sub>1</sub>=I<sub>2</sub>,U<sub>1</sub>=U<sub>2</sub>, R<sub>1</sub>=R<sub>2</sub>
<b></b>



N S


+



N S


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86></div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<i><b> Học kỳ II</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 01/01/2012</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 02/01/2012(9a) 04/01/2012(9b)</b></i>


<b> Tiết 37 ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Xác định được có sự biến đổi (Tăng hay giảm) của số đường sức từ xuyên qua tiết
diện S của cuộn dây dẫn kín khi làm TN với nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.


- Dựa trên quan sát TN xác lập được mối quan hệ giữa sự xuất hiện dòng điện cảm
ứng và sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín.


- Phát biểu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.


- Vận dụng được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để giải thích và dự đốn
những trường hợp cụ thể, trong đó xuất hiện hay khơng xuất hiện dịng điện cảm ứng.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>



<i>- <b>HS Yếu:</b></i> + Phát hiện được điều kiện xuất hiện dòng diện cảm ứng.
<i>- <b>HS TB: </b></i> + Quan sát và mô tả tỉ mỉ TN.


<i>- <b>HS Khá,giỏi:</b></i><b> + </b>Quan sát, mơ tả chính xác hiện tượng xảy ra.
<b>3. Thái độ: </b>- Ham học hỏi, u thích mơn học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.


- 1 bộ TN phát hiện dòng điện xoay chiều.


1.2. Nội dung ghi bảng:


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


<i><b>- </b></i>1 cuộn dây dẫn kín có 2 đèn LED mắc song song và ngợc chiều nhau.


- 1 nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh 1 trục thẳng đứng.
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b><i><b> Kiểm tra – Tổ chức tình huống. </b></i>


+Nam châm vĩnh cửu quay quanh 1 trục
thẳng đứng trước ống dây hoặc đưa nam
châm lại gần hay ra xa ống dây <sub></sub> Xuất hiện
dịng điện cảm ứng.



+Đóng ngắt mạch của nam châm điện<sub></sub> Xuất


hiện dòng điện cảm ứng.


Y/c: Lớp trưởng báo cáo sĩ số
GV nêu Y/c kiểm tra:


+Nêu các cách dùng nam châm để tạo ra
dòng điện trong cuộn dây dẫn kín ?
GV nhận xét cho điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

của ống dây <sub></sub> Để khơng xuất hiện dịng điện
cảm ứng.


Vậy điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm
ứng là điều kiện như thế nào?


<b>HĐ2: </b><i><b>Khảo sát sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây</b></i>
<i><b>dẫn kín</b></i>


<b>I. Sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua </b>
<b>tiết diện của cuộn dây.</b>


C1:


+Số đường sức từ tăng.
+Số đường sức từ Không đổi.
+Số đường sức từ giảm.
+Số đường sức từ tăng.



HS trong lớp tham gia thảo luận và rút ra
nhận xét.


*<b>Nhận xét 1</b>: (SGK/87)


+Y/c HS đọc thơng báo SGK/87.


GV đưa ra mơ hình nh hình 32.1 (SGK/87)
+Y/c HS quan sát mơ hình và đọc câu C1.
GV cho HS thảo luận câu C1.


GV hướng dẫn HS thảo luận chung để rút ra
nhận xét.


GV đưa ra nhận xét nh SGK/87.


<b>HĐ 3: </b><i><b>Tìm mqh giữa sự tăng, giảm của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn</b></i>
<i><b>dây dẫn kín với sự xuất hiện dòng điện cảm ứng.</b></i>


<b>II. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm </b>
<b>ứng</b>


C 2: Bảng 1:


Có Có
Không Khơng
Có Có


C3: Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện


S của cuộn dây biến đổi (Tăng hay giảm) <sub></sub>
Xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn
dây dẫn kín.


<b>*Nhận xét 2:</b> (SGK/88)


C4: +Khi ngắt mạch thì I <sub></sub> 0 . Từ trờng của
nam châm yếu đi, số đường sức từ xuyên
qua tiết diện S của cuộn dây giảm <sub></sub> Xuất hiện
dòng điện cảm ứng.


+Khi đóng mạch thì I tăng . Từ trờng của
nam châm mạnh lên, số đường sức từ xuyên
qua tiết diện S của cuộn dây tăng <sub></sub> Xuất hiện
dòng điện cảm ứng.


<b>*Kết luận</b>: (SGK/88)


GV treo bảng 1 lên bảng và Y/c HS lên bảng
để hoàn thành bảng 1.


+Từ kết quả bảng 1 em hãy cho biết khi nào
xuất hiện dòng điện cảm ứng ?


+Từ kết quả của câu C2 và C3 em rút ra
nhận xét gì ?


+Y/c HS vận dụng nhận xét để trả lời câu
C4.



+Từ 2 nhận xét trên em rút ra được kết luận
gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>III. Vận dụng</b>


<b>C5</b>: Quay núm đinamơ xe đạp <sub></sub> NC quay.


+Khi 1 cực của nam châm lại gần cuộn dây <sub></sub>


số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây tăng <sub></sub> Xuất hiện dịng điện cảm
ứng.


+ Khi cực đó của nam châm ra xa cuộn dây <sub></sub>
số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây giảm <sub></sub> Xuất hiện dòng điện cảm
ứng.


<b>C6 </b>: Trả lời tương tự nh câu C5.
<b>*Ghi nhớ</b>: (SGK/89)


GV cho HS hoạt động cá nhân để trả lời câu
C5 và C6.


GV cho HS làm TN kiểm tra lại câu C6
Qua bài học này ta cần nắm được điều gì ?
+Y/c HS đọc phần ghi nhớ SGK.


<b>HĐ 5: Củng cố bài học - Hướng dẫn về nhà.</b>
HS đọc phần ghi nhớ



<b>*Ghi nhớ</b>: (SGK/78)


+ Học thuộc phần ghi nhớ
+ Làm bài tập 32 ở SBT


+ Đọc phần có thể em chưa biết.


+ Chuẩn bị cho tiết sau: Dòng điện xoay
chiều.


<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>


<i><b>Ngày soạn: 03/01/2012</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 0 /01/2012(9a) 05/01/2012(9b)</b></i>


<b> Tiết 38 DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nêu được sự phụ thuộc của dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đường sức từ
qua tiết diện S của cuộn dây.


- Phát hiện được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dịng điện cảm ứng có chiều
ln phiên thay đổi.


- Bố trí được TN tạo ra dịng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo 2 cách:
(Cho nam châm quay hoặc cho cuộn dây quay).



- Dùng đèn LED để phát hiện sự đổi chiều của dòng điện.Dựa vào quan sát TN để rút
ra lết luận chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


<i>- <b>HS Yếu:</b></i> + Phát hiện được hiện tượng cảm ứng điện từ.
<i>- <b>HS TB: </b></i> + Quan sát và mô tả tỉ mỉ TN.


<i>- <b>HS Khá,giỏi:</b></i><b> + </b>Phân tích, tổng hợp kiến thức cũ.
<b>3. Thái độ: </b>- Ham học hỏi, u thích mơn học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- Kẻ sẵn bảng 1 (SGK/88) ra bảng phụ.
1.2. Nội dung ghi bảng:


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


<i><b>- </b></i>1 cuộn dây có gắn bóng đèn LED.


- 1 thanh nam châm có trục quay vng góc với thanh.
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b><i><b> Kiểm tra – Tổ chức tình huống. </b></i>



HS1: <b>Bài 32.1 </b>(SBT)


a) Có sự biến đổi số đường sức từ
b) Dòng điện cảm ứng.


HS2: <b>Bài 32.2</b> (SBT)


Khi nam châm quay trước 1 cuộn dây dẫn
kín, thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện
S của cuộn dây biến thiên. Do đó trong cuộn
dây xuất hiện dịng điện cảm ứng.


GV cho 2 HS lên bảng kiểm tra. Chữa bài
32.1 và 32.2.


GV nhận xét và cho điểm.
GV đặt vẫn đề nh SGK.
<b>HĐ2: </b><i><b>Tìm hiểu về chiều của dịng điện cảm ứng.</b></i>
<b>I. chiều của dịng điện cảm ứng.</b>


<i><b>1. Thí nghiệm</b></i>


C1: + Khi đưa nam châm từ ngoài vào trong
cuộn dây thì 1 đèn LED sáng.


+ Khi đưa nam châm ra ngồi cuộn dây
thì đèn LED kia sáng.





Dịng điện cảm ứng trong cuộn dây đổi
chiều khi số đường sức từ đưang tăng
chuyển sang giảm và ngợc lại.


<i><b>2. Kết luận</b></i>(SGK/90)


+Y/c HS các nhóm tiến hành TN nh H33.1,
và quan sát hiện tượng để trả lời câu C1.
+Qua TN và câu trả lời trên ta rút ra đựơc
kết luận gì về chiều của dịng điện cảm
ứng ?


<b>HĐ 3: </b><i><b>Tìm hiểu khái niêm “Dịng điện xoay chiều”. </b></i>
<i><b>3. Dòng điện xoay chiều</b>.</i>


* Dòng điện xoay chiều là dòng điện luân
phiên đổi chiều.


GV cho HS đọc mục 3 “Dòng điện xoay
chiều” (SGK/90)


+ Dòng điện xoay chiều là gì ?
GV thơng báo:


Dịng điện trong mạng điện sinh hoạt ở gia
đình là dịng điện xoay chiều. Các thiết bị
dùng điện xoay chiều có ghi AC


Cịn dùng điện 1 chiều thì ghi DC.


<b>HĐ 4: </b><i><b>Vận dụng </b></i>


<b>II. Cách tạo ra dòng điện xoay chiều</b>
<i><b>1. Cho nam châm quay trước cuộn dây </b></i>
<i><b>dẫn kín.</b></i>


C 2: + Khi cực bắc (N) của nam châm lại
gần cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua
tiết diện S của cuộn dây tăng.


+ Khi cực bắc (N) của nam châm ra xa cuộn


GV cho HS đọc câu C2 và nêu dự đốn về
chiều dịng điện cảm ứng xuất hiện trong
cuộn dây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện
S của cuộn dây giảm.


+ Khi nam châm quay liên tục thì số đường
sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
luân phiên tăng giảm.


* Vậy dòng điện cảm ứng suất hiện trong
cuộn dây là dòng điện xoay chiều.


<i><b>2. Cho cuộn dây dẫn quay trong từ trường.</b></i>


C3: Cuộn dây quay từ vị trí 1 <sub></sub> Vị trí 2 thì số
đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn


dây tăng.


+ Từ vị trí 2 quay tiếp thì số đường sức từ
xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm.
+ Nếu khung quay liên tục thì số đường sức
từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng ,
giảm liên tục <sub></sub> Có dịng điện cảm ứng xoay
chiều xuất hiện trong cuộn dây.


đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn
dây tăng, khi nào giảm.


+Y/c các nhóm làm TN để kiểm tra.


+Qua TN em rút ra được kết luận gì ?
+Hướng dẫn HS thảo luận nhóm và đi đến
kết luận.


GV cho HS nghiên cu câu C3 và trả lời.


<b>HĐ 5: </b><i><b>Vận dụng</b></i>
<b>III. Vận dụng</b>


C4: + Khi khung quay nửa vịng trịn thì số
đường sức từ qua khung tăng




1 trong 2 đèn sáng.



+ Khi khung quay nửa vịng trịn cịn lại thì
số đường sức từ qua khung giảm




đèn kia sáng.


<b>*Ghi nhớ</b> (SGK/92)


+Y/c HS hoạt động cá nhân để trả lời câu
C4.


+Em hãy nêu điều kiện xuất hiện dòng điện
cảm ứng xoay chiều ?


<b>HĐ 5: Củng cố bài học - Hướng dẫn về nhà.</b>
HS đọc phần ghi nhớ


<b>*Ghi nhớ</b>: (SGK/78)


<i><b>* Củng cố</b></i>


+ Em hãy nêu điều kiện xuất hiện dòng điện
cảm ứng xoay chiều ?


<i><b>*Hướng dẫn về nhà</b></i>


+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Đọc phần có thể em chưa biết.
+ Làm bài tập 33.1 <sub></sub> 33.4 (SBT)



+ Đọc và nghiên cứu trước bài 34 “Máy
phát điện xoay chiều”


<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>


<i><b>Ngày soạn: 06/01/2012</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 09/01/2012(9a) 11/01/2012(9b)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nhận biết được 2 bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều.
- Chỉ ra được rôto và stato trong 1 máy phát điện xoay chiều.


- Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều.


- Nêu được cách làm cho máy phát điện xoay chiều có thể phát điện liên tục.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


<i>- <b>HS Yếu:</b></i> + Nhận biết được 2 bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều.
<i>- <b>HS TB: </b></i> + Quan sát và mô tả tỉ mỉ TN.


<i> - <b>HS Khá,giỏi:</b></i><b> + </b>Quan sát, mơ tả trên hình vẽ, thu thập thơng tin từ SGK.


<b>3. Thái độ: </b>- Thấy được vai trò của vật lí làm tăng sự hứng thú, u thích bộ mơn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>



<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.


- Mơ hình cuộn dây dẫn và đường sức từ của 1 nam châm.


- Kẻ sẵn bảng 1 (SGK/88) ra bảng phụ.
1.2. Nội dung ghi bảng:


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


<i><b>- </b></i>1 cuộn dây có gắn bóng đèn LED.


- 1 thanh nam châm có trục quay vng góc với thanh.
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b><i><b> Kiểm tra – Tổ chức tình huống. </b></i>


1 HS lên bảng trả lời câu hỏi kiểm tra.
HS trong lớp nhận xét.


GV nêu câu hỏi kiểm tra:


+ Nêu cách tạo ra dòng điện xoay chiều.
+ Nêu nguyên tắc hoạt động của đinamơ xe
đạp ?



+ Máy đó có thể thắp sáng được bóng đèn
loại nào ?


GV nhận xét và cho điểm.
GV đặt vẫn đề nh SGK


<b>HĐ2: </b><i><b>Tìm hiểu bộ phận chính và nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều. </b></i>
<b>I. Cấu tạo và hoạt động của máy phát </b>


<b>điện xoay chiều.</b>
<i><b>1. Quan sát.</b></i>


C1:*Giống nhau.


+Hai bộ phận chính là cuộn dây và nam
châm.


*Khác nhau:
+Máy ở hình 34.1:
-Rơto là cuộn dây.
-Stato là nam châm.


-Có thêm bộ góp điện là vành khuyên và
thanh quét.


+ Máy ở hình 34.2
- Rơto là nam châm.
- Stato là cuộn dây.


GV treo hình 34.1 và 34.2 phóng to lên bảng


cho HS quan sát kết hợp với quan sát mơ
hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

C2 Khi nam châm hoặc cuộn dây quay
thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S
của cuộn dây luân phiên tăng giảm. Thu
được dòng điện xoay chiều trong các máy
khi nối 2 cực của máy với các dụng cụ dùng
điện.


+ Loại máy có cuộn dây quay thì cần có
thêm bộ góp điện. Bộ góp điện có tác dụng
lấy điện ra ngoài dễ dàng hơn.


+ Các cuộn dây của máy phát điện được
quấn quanh lõi sắt có tác dụng làm cho từ
trường mạnh hơn.


+ Hai loại máy phát điện trên có cấu tạo
khác nhau nhng nguyên tắc hoạt động đều
dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.
HS đọc kết luận ở SGK


<b>2. Kết luận</b>: (SGK/93)


+Y/c HS trả lời câu C 2


GV hỏi:


+Loại máy nào cần có bộ phận cổ góp điện ?


Bộ góp điện có tác dụng gì ? Vì sao khơng
coi bộ góp điện là bơn phận chính ?


+Vì sao máy phát điện lại có thêm lõi sắt ?
+Hai loại máy phát điện có cấu tạo khác
nhau nhng nguyên tắc hoạt động có khác
nhau không ?


+Vậy 2 loại máy phát điện ta xét ở trên có
những bộ phận chinh nào ?


<b>HĐ 3: </b><i><b>Tìm hiểu 1 số đặc điểm của máy phát điện trong kĩ thuật và sản xuất. </b></i>
<b>II. Máy phát điện xoay chiều trong kĩ </b>


<b>thuật.</b>


<i><b>1. Đặc tính kĩ thuật.</b></i>


+ Cường độ dòng điện: 2000A
+ Hiệu điện thế: 25 000V
+ Tần số: 50Hz


+ Cơng suất: 300MW


+ Các kích thước: Rộng (đường kính 4m).
Dài 20m.


+ Cách làm rơto quay: Dùng động cơ nổ, tua
bin nước...



+ Dùng động cơ nổ sẽ gây ô nhiễm môi
trường rất lớn.


+ Để tránh ô nhiễm môi trờng, hiện nay các
nhà khoa học đang nghiên cứu tiến tới sẽ
thay thế động cơ nổ bằng những cánh quạt
gió khổng lồ để làm quay máy phát điện.


GV cho HS nghiên cứu SGK.


GV: Qua nghiên cứu em hãy nêu các đắc
tính:


+ Cường độ dịng điện.
+ Hiệu điện thế.


+ Tần số, cơng suất.
+ Các kích thớc.
+ Cách làm rôto quay.


GV hỏi:


+ Nếu dùng động cơ nổ để làm quay máy
phát điện thì sẽ làm ảnh hưởng đến môi
trường như thế nào ?


+ Để tránh ô nhiễm môi trường con người
phải làm gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>III. Vận dụng</b>



C3: Đinamô xe đạp và máy phát điện ở nhà
máy điện:


+ Giống nhau: Đều có nam châm và cuộn
dây. Khi 1 trong 2 bộ phận đó quay thì sẽ
xuất hiện dịng điện cảm ứng xoay chiều
trong cuộn dây.


+ Khác nhau:


- Đinamô xe đạp có kích thước, cơng suất,
hiệu điện thế, cường độ dòng điện... Nhỏ
hơn máy phát điện trong kĩ thuật rất nhiều.
<b>*Ghi nhớ</b>: (SGK/94)


+ Y/c HS dựa vào những thông tin thu thập
được trong bài học để trả lời câu hỏi C3.
GV nhận xét.


GV cho HS đọc ghi nhớ SGK


<b>HĐ 5: Củng cố bài học - Hướng dẫn về nhà.</b>
HS đọc phần ghi nhớ


<b>*Ghi nhớ</b>: (SGK/78)


<i><b>* Củng cố</b></i>


<i><b>*Hướng dẫn về nhà</b></i>



+Học thuộc phần ghi nhớ.


+ Đọc phần có thể em chưa biết.
+ Làm bài tập 34.1 <sub></sub> 34.4 (SBT)


+ Đọc và nghiên cứu trước bài 35 “Các tác
dụng của dòng điện xoay chiều. Đo cường
độ và hiệu điện thế xoay chiều.


<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>


<i><b>Ngày soạn: 10/01/2012</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 13/01/2012(9a) 12/01/2012(9b)</b></i>


<b> Tiết 40 CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU. </b>


<b> ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nhận biết được các tác dụng: Nhiệt, quang, từ của dòng điện xoay chiều.
- Bố trí được TN chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều.


- Nhận biết được kí hiệu của Vơn kế và Ampe kế xoay chiều và sử dụng chúng để đo
hiệu điện thế hiệu dụng, cường độ dòng điện xoay chiều.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>



<i>- <b>HS Yếu:</b></i> + Nhận biết được các tác dụng: Nhiệt, quang, từ của dòng điện xoay chiều
<i>- <b>HS TB: </b></i>+ Bố trí được TN chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều.
<i> - <b>HS Khá,giỏi:</b></i><b> + </b>Sử dụng các dụng cụ đo điện và mắc mạch điện theo sơ đồ.
<b>3. Thái độ: </b>- Trung thực, cẩn thận và sử dụng an toàn điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.


- 1 Vôn kế và 1 Ampe kế xoay chiều, 1 bút thử điện.


- 1 bóng đèn , 1 cơng tắc, 8 sợi dây nối, 1 bộ đổi nguồn.
1.2. Nội dung ghi bảng:


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


<i><b>- </b></i>1 bộ TN tác dụng từ của dòng điện xoay chiều, 1 bộ đổi nguồn
<b>III. Tổ chức các hoạt đ</b>ộng dạy học.


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b><i><b> Kiểm tra – Tổ chức tình huống. </b></i>


HS1: Dịng điện 1 chiều là dịng điện có
chiều khơng đổi theo thời gian.


+Dịng điện xoay chiều là dịng điện có
chiều ln phiên thay đổi.


HS2:


Bài 34.1: Chọn (C)


Bài 34.2: Chon (D)


GV nêu Y/c kiểm tra:


HS1: Dịng điện xoay chiều có đặc điểm gì
khác so với dòng điện 1 chiều ?


HS2: Chữa bài 34.1 và 34.2 (SBT)
GV nhận xét và cho diểm.


GV đặt vẫn đề nh SGK.
<b>HĐ2: </b><i><b>Tìm hiểu các tác dụng của dịng điện xoay chiều.</b></i>
<b>I. Tác dụng của dòng điện xoay chiều.</b>


HS quan sát GV làm TN và chỉ ra những tác
dụng của dòng điện trong từng TN.


+ TN 1: Dịng điện có tác dụng nhiệt.
+ TN 2: Dịng điện có tác dụng quang.
+ TN 3: Dịng điện có tác dụng từ.


+ Ngồi ra dịng điện cịn có tác dụng sinh
lí.


HS dự đốn câu trả lời từ câu hỏi của GV.


GV làm TN biểu diễn nh H35.1 (SGK)
+Y/c HS quan sát TN và nêu rõ mỗi TN
dịng điện xoay chiều có những tác dụng
gì ?



+Ngồi 3 tác dụng trên dịng điện xoay
chiều có những tác dụng gì ?


+ Có phải tác dụng từ của dòng điện xoay
chiều giống nh tác dụng từ của dịng điện 1
chiều khơng ?


+Việc đổi chiều dịng điện có ảnh hởng đến
lực từ khơng ?


GV cho HS dự đốn.


GV: Để kiểm tra dự đốn ta chuyển sang
phần II.


<b>HĐ 3: </b><i><b>Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện xoay chiều.</b></i>
<b>II. Tác dụng từ của dịng điện xoay chiều.</b>


<b>1. Thí nghiệm</b>


C 2: Khi dùng dòng điện 1 chiều. Lúc cực
bắc (N) của nam châm bị hút nếu đổi chiều
dịng điện thì cực bắc (N) của nam châm bị
đẩy.


+ Nếu dùng dòng điện xoay chiều thì cực
bắc (N) của nam châm lần lượt bị hút, đẩy.
Vì do dịng điện ln phiên đổi chiều.
<b>2. Kết luận</b>



*Khi dịng điện dổi chiều thì lực từ của dòng


GV cho HS nghiên cứu SGK.


HS các nhóm tiến hành TN, thảo luận và
trả lời câu C2.


GV: Qua nghiên cứu em hãy nêu các đắc
tính:


+ Cường độ dịng điện.
+ Hiệu điện thế.


+ Tần số, cơng suất.
+ Các kích thớc.
+ Cách làm rơto quay.
GV hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

điện tác dụng lên nam châm cũng đổi chiều. phát điện thì sẽ làm ảnh hưởng đến mơi
trường như thế nào ?


+ Để tránh ô nhiễm môi trường con người
phải làm gì ?


<b>HĐ 4: </b><i><b>Tìm hiểu các dụng cụ đo, cách đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế hiệu</b></i>
<i><b>dụng của dòng điện xoay chiều</b></i>


<b>III. Đo cường độ dòng điện và hiệu điện </b>
<b>thế của mạch điện xoay chiều.</b>



<i><b>1. Thí nghiệm</b></i>


HS dự đốn: Kim quay theo chiều ngợc lại.
HS trong lớp quan sát TN.


HS : Kim của (A) và (V) đứng yên.


HS quan sát GV làm TN.
+Đọc số chỉ của (A) và (V).


+ Nếu đổi đầu phích cắm kim vẫn quay theo
chiều ban đầu.


<b>2. Kết luận:</b>


*Đo I và U của dòng điện xoay chiều bằng
(A) và (V) xoay chiều .


+ Trên mặt (A) và (V) xoay chiều có kí
hiệu: AC (hay )


+ Kết quả đo được không thay đổi khi đổi
chỗ 2 chốt của phích cắm.


GV tiến hành mắc mạch điện nh sơ đồ hình
35.4


+ Nếu đổi chiều dịng điện thì chiều quay
của kim vôn kế và ampe kế sẽ nh thế nào ?


+ Nếu thay đổi dòng điện xoay chiều bằng
dịng điện 1 chiều thì kim của vơn kế và
ampe kế một chiều sẽ nh thế


nào ? Vì sao ?
GV gợi ý:


+ Vì lực từ tác dụng vào kim ln phiên đổi
chiều, nhng vì kim có qn tính nên trong
khoảng thời gian đó kim khơng kịp đổi
chiều <sub></sub> Kim đứng yên.


GV giới thiệu (V) và (A) xoay chiều rồi
tiến hành TN nh H35.5


GV cho đại diện HS các nhóm cùng làm
TN với GV.


+ Nếu đổi 2 đầu phích cắm thi (V) và (A)
có quay khơng ?


+ Vậy muốn đo U và I của dòng điện xoay
chiều ta dùng dụng cụ nào ?


GV cho HS đọc thông báo SGK/96
<b>HĐ 5: </b><i><b>Vận dụng.</b></i>


<b>IV. Vận dụng</b>


C3: Sáng nh nhau vì có cùng giá trị hiệu


dụng tương đương.


C4: Cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Vì dịng điện chạy qua nam châm là dòng
điện xoay chiều nên từ trường của nam
châm là từ trường biến đổi




Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây biến đổi.


HS đọc phần ghi nhớ SGK.
<b>*Ghi nhớ</b>: (SGK/97)


+ Y/c cá nhân HS trả lời câu C3 và C4.
+ Y/c HS trong lớp nhận xét và thảo luận
câu C3 và C4.


Qua bài học này ta cần nắm được điều gì ?
GV cho HS đọc phần ghi nhớ.


<b>HĐ 6: Củng cố bài học - Hướng dẫn về nhà.</b>


HS đọc phần ghi nhớ <i><b>* Củng cố</b></i>


Qua bài học này ta cần nắm được điều gì ?


<i><b>*Hướng dẫn về nhà</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

+Đọc phần có thể em chưa biết.
+Làm bài tập 35.1 <sub></sub> 35.5 (SBT)


+Đọc và nghiên cứu trước bài 36 “Truyền
tải điện năng đi xa”


<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>


<i><b>Ngày soạn: 28/01/2012</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 30/01/2012(9a) 01/02/2012(9b)</b></i>


<b> Tiết 41 TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Lập được cơng thức tính năng lượng hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện.
- Nêu được 2 cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do chọn
cách làm tăng hiệu điện thế ở 2 đầu dây dẫn.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


<i>- Quan sát và mơ tả chính xác hiện tượng xảy ra; Tổng hợp kiến thức cũ.</i>


<i><b>3. Thái độ: </b></i>Nghiêm túc, trung thực trong học tập. u thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>



1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.
1.2. Nội dung ghi bảng:


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


<i><b>- </b></i>HS ôn lại các kiến thức về công suất của dịng điện và cơng suất toả nhiệt của dịng
điện.


<b>III. Tổ chức các hoạt đ</b>ộng dạy học.


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b><i><b> Kiểm tra – Tổ chức tình huống. </b></i>


P = U.I
P = I2<sub>.R</sub>


P = <i>R</i>
<i>U</i>2


; P = <i>t</i>
<i>A</i>
HS suy nghĩ và trả lời:


+Trạm biến thế dùng để giảm hiệu điện thế
từ dây truyền tải cao thế xuống hiệu điện thế
220V.


GV nêu Y/c kiểm tra:



+ Viết các cơng thức tính cơng suất của
dịng điện.


<b>ĐVĐ:</b> ở các khu dân c thờng có trạm biến


<i>thế. Trạm biến thế dùng để làm gì?Tại sao </i>
<i>đường dây tải điện lại có hiệu điện thế </i>
<i>lớn ? Làm nh thế có lợi gì ?Để biết được </i>
<i>điều đó ta sẽ đi nghiên cứu bài học hơm </i>
<i>nay</i>


<b>HĐ2: </b><i><b>Phát hiện sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện. </b></i>
<b>I. Sự hao phí điện năng trên đường dây </b>


<b>tải điện.</b>


<b>1. Tính điện năng hao phí trên đường dây</b>
<b>tải điện.</b>


HS đọc mục 1 SGK và thảo luận nhóm để
tìm cơng thức:


GV thơng báo: Truyền tải điện năng từ nơi
sản xuất đến nơi tiêu thụ bằng đường dây
tải điện. Dùng dây dẫn có nhiều thuận lợi
hơn so với việc vận chuyển các dạng năng
lượng như than đá, dầu lửa ...và làm giảm
được sự ô nhiễm môi trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

P = U.I <i>U</i>


<i>P</i>
<i>I</i> 


Php = R.I2


=>Php =


2
2
.
<i>U</i>


<i>P</i>
<i>R</i>


và mất mát gì khơng? Nếu có thì ngun
nhân nào gây nên ?


GV cho HS đọc mục 1 SGK để tìm cơng
thức liên hệ giữa P, U, R.


+Y/c HS lên bảng trình bày lập luận tìm
cơng thức tính Php


<b>HĐ 3: </b><i><b>Tìm phương án đề xuất biện pháp làm giảm cơng suất hao phí</b></i>
<b>2. Cách làm giảm hao phí</b>


C1: Có 2 cách làm giảm hao phí trên đường
dây truyền tải điện là:



Giảm R hoặc tăng U.
C 2: Biết R = .<i>S</i>


<i>l</i>


. Chất làm dây đã chọn
trước, chiều dài của dây không đổi. Vậy
phải tăng S nghĩa là dùng dây có tiết diện
lớn <sub></sub> Khối lượng lớn <sub></sub> Trọng lượng lớn <sub></sub> Cột
phải lớn <sub></sub> Tốn kém. (Còn lớn hơn giá trị điện
năng bị hao phí)


C 3: Tăng U cơng suất hao phí giảm rất
nhiều (Vì Php tỉ lên nghịch với U2) Phải chế


tạo máy tăng hiệu điện thế ở đầu nguồn.
<b>3. Kết luận: </b>(SGK/99)


GV cho các nhóm thảo luận câu C1, C 2 và
C3.


+ Nếu làm dây bằng chất có điện trở suất
nhỏ nh bạc:  = 1,6.10-8m thi sẽ


làm giảm R rất nhiều nhưng rất tốn kém.
+ Vậy trong 2 cách trên cách nào có lợi
nhất ?


+Từ lập luận trên ta rút ra kết luận gì


<b>HĐ 4: </b><i><b>Vận dụng </b></i>


<b>II. Vận dụng</b>


C4: Hiệu điện thế tăng 5 lần <sub></sub> Cơng suất hao
phí giảm 52<sub> = 25 lần (vì P</sub>


hp tỉ lên nghịch với


U2<sub>)</sub>


C5: Bắt buộc phải dùng máy biến thế để
giảm công suất hao phí <sub></sub> Tiết kiệm <sub></sub> Bớt khó
khăn vì dây dẫn to và nặng


<b>*Ghi nhớ</b> (SGK/99)


+ Y/c HS hoạt động cá nhân để trả lời câu
C4 và C5.


+Y/c HS trong lớp nhận xét và thảo luận
câu C4 và C5.


Qua bài học này ta cần nắm được điều gì ?


<b>HĐ 6: Củng cố bài học - Hướng dẫn về nhà.</b>


HS đọc phần ghi nhớ <i><b>* Củng cố</b></i>


Qua bài học này ta cần nắm được điều gì ?



<i><b>*Hướng dẫn về nhà</b></i>


+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Đọc phần có thể em chưa biết.
+ Làm bài tập 36.1 <sub></sub> 36.5 (SBT)


+ Đọc và nghiên cứu trước bài 37 “Máy
biến thế”


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<i><b>Ngày soạn: 28/01/2012</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 03/02/2012(9a) 02/02/2012(9b)</b></i>


<b> </b>



<b> Tiết 42 MÁY BIẾN THẾ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế gồm 2 cuộn dây có số vịng khác
nhau, được quấn quanh 1 lõi sắt chung.


- Nêu được công dụng chung của máy biến thế là làm tăng hay giảm hiệu điện thế


theo công thức 2


1
2


1


<i>n</i>
<i>n</i>
<i>U</i>
<i>U</i>



.


- Giải thích được máy biến thế hoạt động được dới dịng điện xoay chiều mà khơng
hoạt động được với dòng điện 1 chiều.


- Vẽ được sơ đồ lắp đắt máy biến thế ở 2 đầu dây tải điện.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


<i><b>- </b></i>Biết vận dụng kiến thức về hiện tượng cảm ứng điện từ để giải thích các ứng dụng
trong kĩ thuật


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


<i><b>- </b></i>Rèn luyện phơng pháp t duy, suy diễn 1 cách lơ gíc trong phong cách học vật lí và
áp dụng kiến thức vật lí vào trong kĩ thuật và cuộc sống.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.
1.2. Nội dung ghi bảng:



<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


<i><b>- </b></i>1 máy biến thế nhỏ có cuộn sơ cấp 750 vịng và cuộn thứ cấp 1500 vòng.


- 1 bộ nguồn AC và DC.


- 1 vơn kế xoay chiều có GHĐ 15V và ĐCNN 1V.
<b>III. Tổ chức các hoạt đ</b>ộng dạy học.


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b><i><b> Kiểm tra – Tổ chức tình huống. </b></i>


1 HS trả lời câu hỏi kiểm tra của GV.
HS trong lớp nhận xét.


GV nêu Y/c kiểm tra:


+Khi truyền tải điện năng đi xa thì có
những biện pháp nào làm giảm hao phí
điện năng trên đường dây tải điện ? Biện
pháp nào tối u nhất ?


<b>ĐVĐ:</b> Để giảm hao phí điện năng trên


<i>đường dây tải điện thì tăng U trước khi tải </i>
<i>điện và khi sử dụng phải giảm hiệu điện </i>
<i>thế xuống 220V ta phải dùng máy biến thế.</i>
<i>Vậy máy biến thế có cấu tạo nh thế nào ?</i>


<b>HĐ2: </b><i><b>Tìm hiểu cấu tạo của máy biến thế</b></i>


<b>I. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động.</b>
<i><b>1. Cấu tạo:</b></i>


HS đọc SGK và quan sát máy biến thế đẻ trả
lời câu hỏi của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

+ Có 2 cuộn dây sơ cấp và thứ cấp có số
vòng khác nhau (n1 khác n2)


+ 1 lõi sắt pha silic chung.


+ Dây và lõi sắt được bọc cách điện nên
dịng điện từ cuộn sơ cấp khơng truyền trực
tiếp sang cuộn thứ cấp được.


+ Máy biến thế có cấu tạo nh thế nào ?
+ 2 cuộn dây có đặc điểm gì khác nhau?
+ Lõi sắt có cấu tạo nh thế nào ?


<b>HĐ 3: </b><i><b>Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của máy biến thế.</b></i>
<i><b>2. Nguyên tắc hoạt động.</b></i>


C1: Khi có hiệu điện thế xoay chiều đặt vào
2 đầu cuộn sơ cấp <sub></sub> Bóng đèn sáng. <sub></sub> Có xuất
hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều ở cuộn
thứ cấp.


C 2: Đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp 1 hiệu điện


thế xoay chiều U1 Lõi sắt bị nhiễm từ và từ


trờng này biến thiên xuyên qua cuộn thứ cấp




Xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều ở
cuộn thứ cấp <sub></sub> Đèn sáng.


<i><b>3. Kết luận:</b></i>


* Khi đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp 1 hiệu điện
thế xoay chiều thì ở 2 đầu cuộn thứ cấp cũng
xuất hiện 1 hiệu điện thế xoay chiều.


+ Y/c HS tự nghiên cứu và trả lời câu C1.
GV cho HS trả lời câu C2 theo gợi ý :
+Nếu đặt và 2 đầu cuộn sơ cấp 1 hiệu điện
thế U1 xoay chiều thì từ trờng qua cuộn sơ


cấp có đặc điểm gì ?


+Lõi sắt có nhiếm từ khơng ? Từ trờng của
lõi sắt là từ trờng nh thế nào ?


+ Từ trờng của lõi sắt có xuyên qua cuộn
dây thứ cấp không ?


+Từ câu C1 và C2 ta rút ra kết luận gì ?



<b>HĐ 4: </b><i><b>Tìm hiểu tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế.</b></i>
<b>II. tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế </b>


<b>của máy biến thế.</b>


HS quan sát và ghi kết quả vào bảng1
Lần
TN
U1
(V)
U2
(V)
.n1
(vịng)
.n2
(vịng)
1
2
3
3
6
9
<b>6</b>
<b>3</b>
<b>4,5</b>
750
1500
1500
1500
750


750
C3:


Vì hiệu điện thế ở 2 đầu mỗi cuộn dây tỉ lệ
với số vòng của mỗi cuộn:


> 1 =>n1 > n2 Máy hạ thế.


< 1=> n1 < n2Máy tăng thế


* Muốn tăng hay giảm hiệu điện thế ở cuộn
thứ cấp thì chỉ cần thay đổi số vòng dây ở 1
trong 2 cuộn.


GV: Giữa U1 ở cuộn sơ cấp , U2 ở cuộn thứ


cấp và số vịng dây n1 và n2 có mqh nh thế


nào ?


GV: HS các nhóm tiến hành TN theo sự
hướng dẫn của GV.


GV hướng dẫn các nhóm tiến hành TN và
ghi kết quả vào bảng 1 SGK.


+ Y/c HS trả lời câu C3.


+ Nếu n1 > n2 thì U1 nh thế nào với U2 ?





Máy đó gọi là máy gì ?


+ Nếu n1 < n2 thì U1 nh thế nào với U2 ?




Máy đó gọi là máy gì ?


+ Muốn tăng hay giảm hiệu điện thế ở cuộn
thứ cấp ta phải làm gì ?


<b>HĐ 5: </b><i><b>Tìm hiểu cách lắp đặt máy biến thế ở 2 đầu đường dây tải điện.</b></i>
<i><b>III. Lắp đặt máy biến thế ở 2 đầu đường d</b></i>


<i><b>HS đọc SGK/101.</b></i>
<i><b>ây tải điện.</b></i>


GV cho HS đọc thông tin ở SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

định.
<b>HĐ6: </b><i><b>Vận dụng</b></i>
<b>IV. Vận dụng</b>


C4: Tóm tắt


U1 = 220V ; U2 = 6V ; U’2 = 3V


.n1 = 4000 (Vịng)



Tính: n2 = ? ; n’2 = ?
<b>Giải</b>
=>n2 = (Vòng)


=>n’
2 =


54
220


1000
.
3
.
1


1
2
'





<i>U</i>
<i>n</i>
<i>U</i>


(Vịng)



Vì U1 và n1 khơng đổi  Nếu n2 thay đổi thì


U2 thay đổi.


HS đọc phần ghi nhớ SGK


HS trình bày câu C4


<b>HĐ 7: </b><i><b>Củng cố bài học - Hướng dẫn về nhà.</b></i>


+Y/c 1 HS lên bảng trình bày câu C4.
Qua bài học này ta cần nắm được điều gì ?


<i><b>* Củng cố</b></i>


+ Y/c 1 HS lên bảng trình bày câu C4.
Qua bài học này ta cần nắm được điều gì ?


<i><b>* Hướng dẫn về nhà</b></i>


+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Đọc phần có thể em chưa biết.
+ Làm bài tập 37.1 <sub></sub> 37.4 (SBT)


+ Chuẩn bị cho tiết sau tổng kết chương II .
<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>


<i><b>Ngày soạn: 04/02/2012</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 06/02/2012(9a) 08/02/2012(9b)</b></i>



<b> </b>



<b> Tiết 43 TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ĐIỆN HỌC</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Ơn tập và hệ thống hố các kiến thức về nam châm, từ trường, lực từ, động cơ điện,
dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều và máy biến thế.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


<i><b>- </b></i>Rèn được khả năng tổng hợp, khái quát hoá kiến thức đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<i><b>- </b></i>Khẩn trương, tự đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức đã học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.


- Vẽ hình 39.1; 39.2; 39.3 và ghi các câu hỏi, bài tập ra bảng phụ.
1.2. Nội dung ghi bảng:


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


<i><b>- </b></i>Ôn lại các kiến thức trong chương II và trả lời các câu hỏi ở phần tự kiểm tra.
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>



<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b><i><b> Trả lời các câu hỏi phần tự kiểm tra. </b></i>
<b>I. Tự kiểm tra:</b>


<b>Câu 1: </b>“Lực từ”; “Kim nam châm”
<b>Câu 2:</b> Chọn (C)


<b>Câu 3:</b> “Tay trái”; “Ngón tay giữa”
“Ngón tay cái chỗi ra 900<sub>”</sub>


<b>Câu 4</b>: Chọn (D)
<b>Câu 5:</b>


“Cảm ứng xoay chiều”


“Số đường sức từ xyên qua tiết diện S của
cuộn dây biến thiên”


<b>Câu 6:</b> Treo thanh nam châm bằng 1 sợi dây
chỉ mảnh ở chính giữa để cho thanh nam
châm nằm ngang. Đầu nào quay về hớ bắc
địa lí là cực từ bắc, còn đầu kia là cực từ
nam của nam châm.


<b>Câu 7:</b>


a) Quy tắc nắm tay phải <sub></sub> Phát biểu như
SGK.



b) HS lên bảng vẽ và xác định chiều của
đường sức từ trong ống dây.


+Vào từ bên phải, ra ở bên trái.
<b>Câu 8: </b>


+ <b>Giống nhau</b>: Có 2 bộ phận chính là nam
châm và cuộn dây.


+ <b>Khác nhau</b>: 1 loại có rơto là cuộn dây thì
phải có bộ góp điện. 1 loại có rơto là nam
châm.


<b>Câu 9:</b> Gồm 2 bộ phận chính là nam châm
và khung dây dẫn.


+ Khung dây quay được vì khi ta cho dịng
điện 1 chiều vào khung dây thì từ trờng của
nam châm sẽ tác dụng lên khung dây <sub></sub> Lực
điện từ làm cho khung quay.


GV cho từng HS đứng tại chỗ để trả lời câu
hỏi ở phần tự kiểm tra


+Sau mỗi câu hỏi GV cho HS khác nhận
xét.


GV treo bảng phụ vẽ H39.1 lên bảng.
+Y/c 1 HS lên bảng xác định chiều đường
sức từ trong ống dây.



+Y/c HS nêu rõ sự giống và khác nhau ở 2
loại máy phát điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>II. Vận dụng:</b>
<b>Câu 10</b>:


+ Lực F tác dụng lên điểm N có hướng từ
ngồi vào trong vng góc với mặt phẳng
trang giấy.


<b>Câu 11:</b>


a) Để giảm hao phí do toả nhiệt trên đường
dây.


b) Giảm đi 1002<sub> = 10 000 lần.</sub>


c) Áp dụng công thức: 2


1
2
1


<i>n</i>
<i>n</i>
<i>U</i>
<i>U</i>





=>U2 = 4400


120
.
220
.


1
2


1 <sub></sub>


<i>n</i>
<i>n</i>
<i>U</i>


= 6V


Câu 11. HS lên bảng tóm tắt và trình bày


<b>HĐ 3: </b><i><b>Củng cố bài học - Hướng dẫn về nhà.</b></i>
<i><b>* Củng cố</b></i>


<i><b>* Hướng dẫn về nhà</b></i>


+Ơn tâp lại tồn bộ các kiến thức đã học
trong chương II.


+Làm bài tập ở SBT.



+ Chuẩn bị cho tiết sau tổng kết chương II
(tt) .


<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>


<i><b>Ngày soạn: 04/02/2012</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 06/02/2012(9a) 08/02/2012(9b)</b></i>


<b> </b>



<b> Tiết 44 TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ĐIỆN HỌC (tt)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Ơn tập và hệ thống hố các kiến thức về nam châm, từ trường, lực từ, động cơ điện,
dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều và máy biến thế.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<i><b>3. Thái độ: </b></i>


<i><b>- </b></i>Khẩn trương, tự đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức đã học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.


1.2. Nội dung ghi bảng:


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


<i><b>- </b></i>Ôn lại các kiến thức trong chương II và trả lời các câu hỏi ở phần tự kiểm tra.
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b><i><b> Trả lời các câu hỏi phần tự kiểm tra. </b></i>


<b>HĐ2: </b><i><b>Vận dụng</b></i>
<b>II. Vận dụng:</b>


<b>Câu 12:</b> +Dòng điện không đổi không tạo ra
từ trờng biến thiên <sub></sub> Số đường sức từ xuyên
qua tiết diện S của cuộn dây thứ cấp không
biến đổi. <sub></sub> Trong cuộn dây thứ cấp khơng
suất hiện dịng điện cảm ứng.


<b>Câu 13:</b>


+ Trờng hợp a.) Khi khung quay quanh trục
PQ nằm ngang thì số đường sức từ xuyên
qua tiêt S của cuộn dây không đổi (Luôn
bằng 0) <sub></sub> Khung khơng xuất hiện dịng điện
cảm ứng.


Câu 11. HS lên bảng tóm tắt và trình bày



<b>HĐ 3: </b><i><b>Củng cố bài học - Hướng dẫn về nhà.</b></i>
<i><b>* Củng cố</b></i>


<i><b>* Hướng dẫn về nhà</b></i>


+Ơn tâp lại tồn bộ các kiến thức đã học
trong chương II.


+Làm bài tập ở SBT.


+ Chuẩn bị cho tiết sau tổng kết chương II
(tt) .


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<i><b>Ngày soạn: 11/02/2012</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 13/02/2012(9a) 14/02/2012(9b)</b></i>


<b> CHƯƠNG III: QUANG HỌC</b>



<b> Tiết 45 HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

- Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sáng.


- Vận dụng kiến thức đã học vào giải thích 1 số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng
của ánh sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa 2 môi trờng gây nên.



<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


<i><b>- </b></i>Biết nghiên cứu 1 hiện tượng khúc xạ ánh sáng bằng TN.


- Biết tìm ra quy luật qua 1 hiện tượng.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


<i><b>- </b></i>Có tác phong nghiên cứu hiện tượng để thu thập thông tin
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.
1.2. Nội dung ghi bảng:


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


<i><b>- </b></i>1 bình chứa nước sạch và 1 ca múc nớc.


- 1 miếng gỗ phẳng, mềm có thể cắm được các đinh ghim, 3 chiếc đinh ghim và 1
chiếc đũa.


- 1 bình nhựa trong suốt dạng hình hộp chữ nhật đựng nước.


- 1 miếng nhựa phẳng làm màn hứng tia sáng, 1 nguồn sáng tạo được chùm sáng hẹp.
<b>III. Tổ chức các hoạt đ</b>ộng dạy học.


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>



<b>HĐ1:</b><i><b> Kiểm tra – Tổ chức tình huống. </b></i>


HS chú ý lắng nghe GV giới thiệu.
HS trong lớp nhận xét.


<i><b>Đặt vẫn đề. (5 phút)</b></i>


GV giới thiệu chương III.


<b>ĐVĐ:</b> Cho các nhóm làm TN như


H40.1 (SGK/108)


+ Có hiện tượng gì sảy ra với chiếc
đũa?


+ Em hãy phát biểu lại định luật truyền
thẳng của ánh sáng.


+Làm thế nào để nhận biết được ánh
sáng?


+ Để giải thích tại sao nhìn thấy chiếc
đũa nh bị gãy ở trong nớc, ta nghiên cứu
hiện tượng khúc xạ ánh sáng.


<b>HĐ2: </b>T<i><b>ìm hiểu hiện tượng khúc xạ ánh sáng từ khơng khí vào mơi trường nước</b></i>
<b>I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.</b>



<b>1. Quan sát.</b>


+ ánh sáng đi từ S <sub></sub> I thì truyền thẳng.
+ ánh sáng đi từ I <sub></sub> K thì truyền thẳng.


+ ánh sáng đi từ S <sub></sub> K thì bị gãy khúc tại mặt
phân cách giữa 2 môi trường.


<b>2. Kết luận</b>. (SGK/108)


<b>3. Một vài khái niệm</b>. (SGK/109)
<b>4. Thí nghiệm</b>:


+Y/c HS đọc mục 1 và quan sát H40.2
để rút ra nhận xét.


+Tại sao trong môi trường nước hay
môi trường khơng khí thì ánh sáng lại
truyền thẳng ?


+ Tại sao ánh sáng bị gãy khúc tại mặt
phân cách giữa 2 môi trờng ?


+Y/c HS rút ra kết luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

HS Các nhóm nghe GV giới thiệu TN và nhận
dụng cụ TN.


HS các nhóm tiến hành lắp và làmTN <sub></sub> quan sát
hiện tượng <sub></sub> Trả lời câu C1 và C2.



C1: Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. Góc
khúc xạ nhỏ hơn góc tới.


C2: Thay đổi hướng của tia tới. Quan sát tia
khúc xạ và độ lớn của góc khúc xạ, góc tới.
<b>5. Kết luận. </b>(SGK/109)


C3: HS lên bảng vẽ hình:


K2<sub> </sub>


i
I
r


H2O


GV: Giới thiệu dụng cụ TN và phát
dụng cụ cho các nhóm.


GV hướng dẫn HS các nhóm làm TN
như H40.2 (SGK/109) để quan sát
đường truyền của 1 tia sáng từ mơi
tr-ường khơng khí sang mơi trờng nớc.
GV: Cho HS các nhóm thảo luận và trả
lời câu C1 và C2.


+Từ TN trên em rút ra được kết luận gì?
+Em hãy thể hiện kết luận bằng hình vẽ.



<b>HĐ 3: </b><i><b>Tìm hiểu sự khúc xạ của tia sáng truyền từ mơi trường nước sang mơi trường</b></i>
<i><b>khơng khí.</b></i>


<b>II Sự khúc xạ của tia sáng truyền từ nước </b>
<b>sang khơng khí. </b>


<b>1. Dự đoán.</b>


C4: Phương án TN:


+ Chiếu tia sáng từ nước sang khơng khí bằng
cách đặt nguồn sáng ở đáy bình nước.


+ Để đáy bình lệch ra khỏi mặt bàn và để
nguồn sáng ở ngồi đáy bình. Chiếu tia sáng
qua đáy vào nước rồi sang khơng khí.


+ Làm TN nh H40.3 (SGK/110)
C5:


+ Nhìn đinh ghim B khơng thấy đinh ghim A.
+ Nhìn đinh ghim C khơng thấy đinh ghim A
và B.




A, B, C thẳng hàng.
C6:



+ Đo góc tới và góc khúc xạ.
+ So sánh góc tới và góc khúc xạ.
<b>3. Kết luận</b>: (SGK/110)


GV: Cho HS dự đoán câu C4.


GV ghi lại dự đoán của HS lên bảng.
GV cho cả lớp thống nhất phơng án làm
TN


+ Y/c các nhóm tiến hành TN nh mục 2
(SGK/110)


+Y/c HS các nhóm quan sát và thảo
luận để trả lời câu C5 ; C6.


GV gợi ý câu C5:


+ ánh sáng đi thẳng từ A <sub></sub> B. Mắt nhìn
vào B khơng thấy A. Vậy có ánh sáng
truyền từ A đến mắt khơng ? Vì sao ?
+ Mắt nhìn vào C khơng thấy A và B .
Vậy ánh sáng từ B có truyền vào mắt
khơng ? Vì sao ?.


GV gợi ý câu C6:


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

xạ, góc tới và góc khúc xạ?


+Từ TN trên em rút ra kết luận gì ?


<b>HĐ 4: </b><i><b>Vận dụng</b></i>


<b>III. Vận dụng</b>
C7:


Hiện tượng phản xạ
ánh sáng


Hiện tượng khúc xạ
ánh sáng


+ Tia sáng gặp mặt
phân cách giữa 2
môi trờng trong suốt
thì bị hắt lại mơi
trường trong suốt cũ.
+ Góc phản xạ bằng
góc tới.


+ Tia sáng gặp mặt
phân cách giữa 2 môi
trờng trong suốt thì bị
gãy khúc tại mặt phân
cách và tiếp tục đi vào
mơi trờng trong suốt
thứ 2.


+ Góc phản xạ khơng
bằng góc tới.



HS đọc phần ghi nhớ .
<b>*Ghi nhớ:</b> (SGK/110)


GV cho HS hoạt động cá nhân để trả lời
câu C7.


Qua bài học ta cần nắm được gì ?
GV cho HS đọc phần ghi nhớ.


<b>HĐ6: </b><i><b>Vận dụng</b></i>


HS trình bày câu C4
<b>HĐ 7: </b><i><b>Củng cố bài học - Hướng dẫn về nhà.</b></i>


+Y/c 1 HS lên bảng trình bày câu C4.
Qua bài học này ta cần nắm được điều gì ?


<i><b>* Củng cố</b></i>


+ Y/c 1 HS lên bảng trình bày câu C4.
Qua bài học này ta cần nắm được điều
gì ?


<i><b>* Hướng dẫn về nhà</b></i>


+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Đọc phần có thể em chưa biết.


+ Làm bài tập ở SBT và trả lời câu C8
SGK.



<b>+ </b>Đọc và nghiên cứu trước bài 41
“Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ”
<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>


<i><b>Ngày soạn: 11/02/2012</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 16/02/2012(9a) 18/02/2012(9b)</b></i>


<b> </b>



<b> Tiết 46 THẤU KÍNH HỘI TỤ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

- Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt quaTKHT.


- Vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán đơn giản về TKHT và giải thích hiện
tượng thường gặp trong thực tế.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


<i><b>- </b></i>Biết làm TN dựa trên các Y/c của kiến thức trong SGK. <sub></sub> Tìm ra đặc điểm của
TKHT.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


<i><b>- </b></i>Nhanh nhẹn, nghiêm túc.
<b>II. Chuẩn bị:</b>



<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.


- 1 TKHT có tiêu cự khoảng 10 – 12cm.


- 1 đèn laze phát ra 3 tia sáng song song và 1 tia có thể thay đổi được đường truyền
ánh sáng, 1 nguồn điên, 1 giá quang học + 1 hộp khói.


- Bảng phụ vẽ sẵn các hình: 42.3; 42.4; 42.5; 42.6 (SGK)
- Bảng phụ ghi bài tập 40 – 41.2 (SBT)


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


<i><b>- </b></i>Một số TKHT có trong phịng TN.


<b>III. Tổ chức các hoạt đ</b>ộng dạy học.


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b><i><b> Kiểm tra – Tổ chức tình huống. </b></i>


HS1: Trả lời nh phần ghi nhớ SGK/112
HS2: Bài 40 – 41.2 (SBT/49)


a – 5 ; b – 3 ; c – 1 ; d – 2 ; e – 4.


GV nêu câu hỏi kiểm tra:



HS1: Tia sáng truyền đi trong 2 môi
trường trong suốt khác nhau thì góc tới
và góc khúc xạ có quan hệ nh thế nào ?
HS2: Trả lời bài tập 40 - 41.2 trên bảng
phụ.


GV nhận xét và cho điểm.


<b>ĐVĐ:</b> GV kể câu chuyện “ Cuộc du


<i>lịch của thuyền trưởng Hát-tê-rát” Đã </i>
lấy băng (Nớc đá) để lấy lửa.


<b>HĐ2: : </b><i><b>Tìm hiểu đặc điểm của TKHT</b></i>
<b>I . Đặc điểm của thấu kính hội tụ.</b>


<b>1. Thí nghiệm.</b>


HS nghiên cứu TN ở H42.2 (SGK)


HS quan sát GV làm TN <sub></sub> Thu thập thông tin để
trả lời câu C1 và C2.


C1: Chùm tia khúc xạ ra khỏi TK là chùm tia
sáng hội tụ tại 1 điểm.


C2: HS trong lớp thảo luận <sub></sub> Chỉ ra tia tới và tia
ló trong TN.


<b>2. Hình dạng của thấu kính hội tụ.</b>



C3: TKHT làm bằng vật liệu trong suốt, có
phần rìa mỏng hơn phần giữa .


GV cho HS nghiên cứu TN ở H42.2
trong SGK.


GV giới thiệu dụng cụ TN.


GV tiến hành làm TN để HS cả lớp
quan sát.


+ Y/c HS trả lời câu C1 và C2.


GV thơng báo : Thấu kính vừa làm TN
ở trên gọi là TKHT.


GV phát 1 số TKHT có trong phịng TN
cho các nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

HS ghi quy ước vào vở.


GV đưa ra bảng phụ vẽ H42.3 để giới
thiệu cách biểu diễn TKHT.


<b>HĐ 3: </b><i><b>Tìm hiểu các khái niệm : Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của TKHT</b></i>
<b>II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự</b>


<b>của TKHT.</b>
<b>1. Trục chính.</b>



O F



+Tia tới vng góc với mặt phẳng TKHT có 1
tia ló truyền thẳng khơng đổi hướng trùng với 1
đường thẳng gọi là trục chính của TKHT.


<b>2. Quang tâm.</b>


+ Trục chính cắt TKHT tại O.




O gọi là quang tâm.


+ Tia sáng đi qua quang tâm thì đi thẳng khơng
đổi hướng.


<b>3. Tiêu điểm F.</b>


C5: Điểm hội tụ F nằm trên trục chính của
TKHT.


C6: Chùm tia ló vẫn hội tụ tại 1 điểm trên trục
chính. (Tiêu điểm F)


+ F là tiêu điểm của TKHT.



+ Một TKHT có 2 tiêu điểm F và F’ cách đều
quang tâm.


+ Tia tới đi qua tiêu điểm thì tia ló song song
với trục chính.


<b>4. Tiêu cự.</b>


+ Tiêu cự là khoảng cách từ tiêu điểm đến
quang tâm. OF = OF’ = f


+ Y/c HS đọc SGK/114 và quan sát lại
H42.2 để tìm trục chính




HS Trả lời câu C4.


GV làm lại TN cho HS quan sát và chỉ
ra trục chính trên TN.


+ Y/c HS nêu khái niệm trục chính .


+ Y/c HS đọc SGK/114 và quan sát lại
H42.2 để tìm quang tâm.


+ Điểm nào gọi là quang tâm ?


GV làm lại TN cho HS quan sát và chỉ
ra quang tâm trên TN.



GV làm TN cho tia sáng thứ t đi qua
quang tâm nhng khơng vng góc với
TK.<sub></sub> Em có nhận xét gì về tia ló trong
tr-ường hợp này ?


GV treo H42.4 và H42.5 lên bảng.
+Y/c HS trả lời câu C5 và C6.


GV làm lại TN nh H42.2 để kiểm tra lại
câu C6. (GV Hướng dẫn HS quay ngược
TKHT lại chứ không phải quay đèn)
GV: F là tiêu điểm của TKHT.


+ Một TKHT có mấy tiêu điểm? Các
tiêu điểm này có đặc điểm gì ?


GV: Làm TN cho Tia tới cắt tiêu điểm
+Y/c HS nhận xét về tia ló với trục
chính.


GV cho HS đọc SGK phần 4.) tiêu cự.
+Tiêu cự là gì ?


<b>HĐ 3: </b><i><b>Vận dụng</b></i>
<b>III – Vận dụng.</b>


HS: hoạt động cá nhân làm câu C7.
C7:



S


GV cho HS hoạt động cá nhân để làm
câu C7 vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

F O F’



HS đọc phần ghi nhớ. S’
*Ghi nhớ: (SGK/115)


Qua bài ta cần nắm được những kiến
thức gì ?


GV cho HS đọc phần ghi nhớ.
<b>HĐ 4: </b><i><b>Củng cố bài học - Hướng dẫn về nhà.</b></i>


Qua bài học này ta cần nắm được điều gì ?


<i><b>* Củng cố</b></i>


Qua bài học ta cần nắm được gì ?
GV cho HS đọc phần ghi nhớ ở
SGK/112.


<i><b>* Hướng dẫn về nhà</b></i>


+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Đọc phần có thể em chưa biết.
+ Làm bài tập 40 – 41 ở SBT



+ Đọc và nghiên cứu trước Bài 43 “ ảnh
của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ”
<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>


<i><b>Ngày soạn: 11/02/2012</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 16/02/2012(9a) 16/02/2012(9b)</b></i>

<b> </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

- Nêu được trong trường hợp nào TKHT cho ảnh thật và cho ảnh ảnh ảo của 1 vật và chỉ ra
được đặc diểm của ảnh này


- Dùng các tia sáng đặc biệt dựng ảnh thật và ảnh ảo của 1 vật qua thấu kính hội tụ


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


<i><b>- </b></i>Rèn luyện kĩ năng nghiên cứu hiện tượng tạo ảnh của thấu kính hội tụ bằng thực nghiệm


- Rèn luyện kỹ năng tổng hợp thông tin thu thập được để khái quát hoá hiện tượng


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


<i><b>- </b></i>Phát huy được sự say mê khoa học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.


- 1 TKHT có tiêu cự khoảng 10 – 12cm.



- 1 đèn laze phát ra 3 tia sáng song song và 1 tia có thể thay đổi được đường truyền
ánh sáng, 1 nguồn điên, 1 giá quang học + 1 hộp khói.


- Bảng phụ vẽ sẵn các hình: 42.3; 42.4; 42.5; 42.6 (SGK)
- Bảng phụ ghi bài tập 40 – 41.2 (SBT)


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


<i><b>- </b></i>1 thấu kính hội tụ có tiêu cự 12cm, 1 giá quang học.
- 1 cây nến cao khoảng 5 cm, 1 màn để hứng ảnh, 1 bao diêm.
<b>III. Tổ chức các hoạt đ</b>ộng dạy học.


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b><i><b> Kiểm tra – Tổ chức tình huống. </b></i>


1 HS lên bảng kiểm tra:


+ HS trả lời nh phần ghi nhớ (SGK/115)


HS các nhóm làm TN nh H43.1 (SGK/116)




Nhận xét về hình ảnh của dịng chữ.


GV nêu Y/c kiểm tra:


+ Nêu cách nhận biết TKHT ?



+ Nêu đặc điểm của các tia sáng qua
TKHT.


GV nhận xét và cho điểm.


<b>ĐVĐ:</b> GV cho các nhóm làm TN nh


H43.1 (SGK/116)


+ Em có nhận xét gì về hình ảnh các
<i>dịng chữ khi dịch chuyển TKHT ra xa ?</i>
<i>GV: Để hiểu được điều đó chúng ta </i>
<i>cùng tìm hiểu ở bài học hơm nay.</i>
<b>HĐ2: : </b><i><b>Tìm hiểu đặc điểm ảnh</b><b>của 1 vật tạo bởi TKHT.</b></i>


<b>I. Đặc điểm ảnh của 1 vật tạo bởi TKHT.</b>
<i><b>1. Thí nghiệm.</b></i>


HS đọc tài liệu nghiên cứu TN ở H43.2.
Nhóm trưởng nhận dụng cụ TN


HS các nhóm tiến hành TN theo sự hướng dẫn
của GV.


a) Đặt vật ngoài tiêu cự.


<b>C1:</b> Ảnh thật ngược chiều với vật.


<b>C2:</b> Dịch chuyển vật vào gần thấu kính hơn,



vẫn thu được ảnh của vật ở trên màn. Đó là ảnh
thật, ngược chiều với vật.


b) Đặt vật trong khoảng tiêu cự.


<b>C3:</b> Đặt vật trong khoảng tiêu cự, màn ở sát


GV cho HS đọc tài liệu nghiên cứu TN
ở H43.2.


+Y/c HS nêu các dụng cụ cần để làm
TN.


GV giao dụng cụ TN cho các nhóm.
GV hướng dẫn HS lắp TN và tiến hành
TN.


GV thông báo: Tiêu cự của TKHT ở các
nhóm là f = 12cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

thấu kính. Từ từ dịch chuyển màn ra xa thấu
kính, khơng hứng được ảnh ở trên màn. Đặt
mắt trên đường truyền của chùm tia ló, ta quan
sát thấy ảnh cùng chiều lớn hơn vật. Đó là ảnh
ảo không hứng được trên màn.


trả lời câu C1 ; C2 ; C3.


+ Y/c HS lấy kết quả TN ghi vào bảng 1


GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết
quả TN của nhóm mình.


<b>HĐ 3: </b><i><b>Dựng ảnh của 1 vật tạo bởi TKHT</b></i>
<b>II.Cách dựng ảnh</b>


<i><b>1. Dựng ảnh của 1 điểm sáng S tạo bởi</b></i>
<b>TKHT.</b>


C 4:


S


F’
F O


S’
<b>2. </b><i><b>Dựng ảnh của 1 vật sáng AB tạo bởi TKHT</b></i>


2HS lên bảng làm câu C5:


HS dựng ảnh theo sự hướng dẫn của GV
HS1: Dựng ảnh ở trường hợp.


f = 12cm và d = 36cm.
B


 F’ A’
.



A F O
B’
HS2: Dựng ảnh ở trờng hợp.
.f = 12cm và d = 8cm.


B’


B




A’ F A O F’


GV hướng dẫn HS cách vẽ: Sử dụng 2
trong 3 tia sáng đặc biệt để dựng ảnh
của 1 điểm sáng.


+ Vẽ tia tới // với trục chính <sub></sub> Tia ló qua
tiêu điểm F.


+ Vẽ tia tới đi qua quang tâm <sub></sub> Tia ló
tiếp tục truyền thẳng.


+ Giao của 2 tia ló chính là ảnh của
điểm sáng S.


GV u cầu HS về nhà vẽ tiếp các cách
khác bằng 2 tia sáng đặc biệt khác.
GV hướng dẫn HS cách vẽ ảnh của vật
sáng AB đặt vng góc với trục chính ở


2 trường hợp: d < f và d > f.


Sử dụng 2 trong 3 tia sáng đặc biệt để
dựng ảnh của 1 vật sáng AB.


+ Dựng ảnh B’của B qua TKHT.
+ Từ B’ hạ vuông góc với trục chính,
cắt trục chính tại A’. <sub></sub> A’ là ảnh của A




A’B’ là ảnh của AB tạo bởi TKHT.


<b>HĐ4: </b><i><b>Vận dụng</b></i>
<b>III. Vận dụng.</b>


C6: ABO  A’B’O (g.g)


A’B’F  OIF’ (g.g)


Vậy ta có: OA’ = 36.A’B’
=>F’A’ = 12.AB


GV cho HS hoạt động cá nhân để làm
câu C7 vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

Mà OA’ = FA’ + OF’ = 12.A’B’ + f


 36A’B’ = 12.A’B’ + 12



=>A’B’ = 0,5cm
Hay h’ = 0,5cm


=>OA’ = d’ = 36.0,5 = 18cm.
HS đọc phần ghi nhớ SGK.


<b>*Ghi nhớ</b>: (SGK/upload.123doc.net)


Qua bài ta cần nắm được những kiến
thức gì ?


GV cho HS đọc phần ghi nhớ.


<b>HĐ 4: </b><i><b>Củng cố bài học - Hướng dẫn về nhà.</b></i>


Qua bài học này ta cần nắm được điều gì ?


<i><b>* Củng cố</b></i>


Qua bài học ta cần nắm được gì ?
GV cho HS đọc phần ghi nhớ ở
SGK/112.


<i><b>* Hướng dẫn về nhà</b></i>


+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+Đọc phần có thể em chưa biết.
+ Làm bài tập 42 – 43 ở SBT
+ Đọc và nghiên cứu trước
Bài 44 “ Thấu kính phân kì”


<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>


<i><b>Ngày soạn: 21/02/2012</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 24/02/2012(9a) 23/02/2012(9b)</b></i>

<b> </b>



<b> Tiết 48 BÀI TẬP VỀ THẤU KÍNH HỘI TỤ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

- Nêu được trong trường hợp nào TKHT cho ảnh thật và cho ảnh ảnh ảo của 1 vật và chỉ ra
được đặc diểm của ảnh này


- Dùng các tia sáng đặc biệt dựng ảnh thật và ảnh ảo của 1 vật qua thấu kính hội tụ


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


<i><b>- </b></i>Rèn luyện kĩ năng nghiên cứu hiện tượng tạo ảnh của thấu kính hội tụ bằng thực nghiệm


- Rèn luyện kỹ năng tổng hợp thơng tin thu thập được để khái qt hố hiện tượng


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


<i><b>- </b></i>Phát huy được sự say mê khoa học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


<b>1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.</b>


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>



<i><b>- </b></i>1 thấu kính hội tụ có tiêu cự 12cm, 1 giá quang học.
- 1 cây nến cao khoảng 5 cm, 1 màn để hứng ảnh, 1 bao diêm.
<b>III. Tổ chức các hoạt đ</b>ộng dạy học.


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b><i><b> Kiểm tra – Tổ chức tình huống. </b></i>


1 HS lên bảng kiểm tra:


+ HS trả lời nh phần ghi nhớ (SGK/115)
C6: ABO  A’B’O (g.g)


A’B’F  OIF’ (g.g)


Vậy ta có: OA’ = 36.A’B’
=>F’A’ = 12.AB


Mà OA’ = FA’ + OF’ = 12.A’B’ + f


 36A’B’ = 12.A’B’ + 12


=>A’B’ = 0,5cm
Hay h’ = 0,5cm


=>OA’ = d’ = 36.0,5 = 18cm.


GV nêu Y/c kiểm tra:



+ Nêu cách nhận biết TKHT ?


+ Nêu đặc điểm của các tia sáng qua
TKHT.


GV nhận xét và cho điểm.
Làm lại C6


<b>HĐ2: : </b><i><b>Bài tập 1</b></i>


S’


 S


/


F O F’
S’ là ảnh ảo.


Dựng ảnh S’ của S qua TKHT. S’ là ảnh
ảo hay ảnh thật ?


S .


. . 
F O F’


<b>HĐ 3: </b><i><b>Bài tập 2</b></i>



S


F’


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

‘ O ‘


F S’
S’ là ảnh thật


S .



. .


F O F’
<b>HĐ4: </b><i><b>Bài tập 3</b></i>


Bài 42.1


<b>HĐ 4: </b><i><b>Củng cố bài học - Hướng dẫn về nhà.</b></i>


Qua bài học này ta cần nắm được điều gì ?


<i><b>* Củng cố</b></i>


Qua bài học ta cần nắm được gì ?
GV cho HS đọc phần ghi nhớ ở
SGK/112.


<i><b>* Hướng dẫn về nhà</b></i>



+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+Đọc phần có thể em chưa biết.
+ Làm bài tập 42 – 43 ở SBT
+ Đọc và nghiên cứu trước
Bài 44 “ Thấu kính phân kì”
<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>


<i><b>Ngày soạn: 25/02/2012</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 27/02/2012(9a) 29/02/2012(9b)</b></i>

<b> </b>



<b> Tiết 49 THẤU KÍNH PHÂN KÌ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

- Nêu được trong trường hợp nào TKPK cho ảnh thật và cho ảnh ảnh ảo của 1 vật và chỉ ra
được đặc diểm của ảnh này


- Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt quaTKPK.


- Vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán đơn giản về TKPK và giải thích hiện
tượng thường gặp trong thực tế.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


<i><b>-</b> Biết làm TN dựa trên các Y/c của kiến thức trong SGK. </i><sub></sub> Tìm ra đặc điểm của TKPK
- Rèn luyện kỹ năng tổng hợp thông tin thu thập được để khái quát hoá hiện tượng


<i><b>3. Thái độ: </b></i>



<i><b>- </b></i>Nhanh nhẹn, nghiêm túc.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.


- Bảng phụ vẽ sẵn các hình: 44.2; 44.3; 44.4; 44.5 (SGK)


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


- 1 TKPK có tiêu cự khoảng 12cm.


- 1 đèn laze phát ra 3 tia sáng song song và 1 tia có thể thay đổi được đường truyền ánh
sáng; 1 nguồn điên; 1 giá quang học + 1 hộp khói.


<b>III. Tổ chức các hoạt đ</b>ộng dạy học.


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b><i><b> Kiểm tra – Tổ chức tình huống. </b></i>


<b>ĐVĐ:</b> TKPK có đặc điểm gì khác so


<i>với TKHT ?</i>
<b>HĐ2: : </b><i><b>Tìm hiểu đặc điểm của TKPK.</b></i>
<b>I. Đặc điểm của TKPK.</b>


<i><b>1. Quan sát và tìm cách nhận biết.</b></i>



HS các nhóm phân biệt các TKHT cịn lại là
TKPK. để trả lời câu C1




Quan sát để trả lời câu C2.


C 2: Phần rìa dày. Phần giữa mỏng.


<i><b>2. Thí nghiệm.</b></i>


HS nghiên cứu TN ở H44.1 trong SGK.




quan sát GV làm TN và thảo luận nhóm để trả
lời câu C 3.


C 3: Chùm tia ló loe rộng ra.


HS quan sát bảng phụ vẽ H44.2 để nghe GV
giới thiệu cách biểu diễn TKPK.


GV phát 1 số TKPK và TKHT có trong
phịng TN cho các nhóm.


+Y/c HS lấy tay sờ các loại TK đó, phân
biệt TKHT còn lại là TKPK để trả lời
câu C1; C 2.



GV cho HS nghiên cứu TN ở H44.1
trong SGK.


GV giới thiệu dụng cụ TN.


GV tiến hành làm TN để HS cả lớp
quan sát.


+ Em có nhận xét gì về chùm tia ló ?




Trả lời câu C3.


GV đưa ra bảng phụ vẽ H44.2 để giới
thiệu cách biểu diễn TKPK.


<b>HĐ 3: </b><i><b>Tìm hiểu các khái niệm : Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của TKPK.</b></i>


<b>II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự </b>
<b>của TKPK.</b>


<i><b>1. Trục chính.</b></i>


C4:


+ Tia tới vng góc với mặt phẳng TKPK có 1 tia


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

ló truyền thẳng không đổi hướng trùng với 1 đường
thẳng gọi là trục chính của TKPK.



<i><b>2. Quang tâm.</b></i>


+ Trục chính cắt TKPK tại O.




O gọi là quang tâm.


+ Tia tới đi qua quang tâm thì tia ló truyền thẳng
khơng bị đổi hướng.


<i><b>3. Tiêu điểm:</b></i>


C5: Các tia ló keo dài thì gặp nhau tại 1 điểm trên
trục chính. Điểm đó gọi là tiêu điểm F.


C6:


O <sub>F'</sub>


F


+ Mỗi TKPK có 2 tiêu điểm F và F’ nằm về 2 phía
của TK và cách đều quang tâm.


<i><b>4. Tiêu cự.</b></i>


HS: Khoảng cách từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm
gọi là tiêu cự (f) của TK .



OF = OF’ = f




HS Trả lời câu C4.


GV làm lại TN cho HS quan sát và chỉ
ra trục chính trên TN.


+ Y/c HS nêu khái niệm trục chính .
+ Y/c HS đọc SGK/120 và quan sát lại
H44.1 để tìm quang tâm.


+ Điểm nào gọi là quang tâm?


GV làm lại TN cho HS quan sát và chỉ
ra quang tâm trên TN.


GV làm TN cho tia sáng thứ t đi qua
quang tâm nhng khơng vng góc với
TKPK.<sub></sub> Em có nhận xét gì về tia ló trong
trờng hợp này ?


GV treo H44.3 và H44.4 lên bảng.
+ Y/c HS trả lời câu C5 và C6.


GV làm lại TN nh H44.1 để kiểm tra lại
câu C6. (GV Hướng dẫn HS quay ngợc
TKPK lại chứ không phải quay đèn)


GV: F là tiêu điểm của TKPK.


+ Một TKPK có mấy tiêu điểm ? Các
tiêu điểm này có đặc điểm gì ?


GV cho HS đọc SGK phần 4.) tiêu cự.
+Tiêu cự là gì ?


<b>HĐ4: </b><i><b>Vận dụng</b></i>
<b>III. Vận dụng</b>


C7:


S'
S


O <sub>F'</sub>


F


C8: Kính cận là TKPK ta có thể nhận biết bằng
1 trong 2 cách:


+ Phần rìa của TK dày hơn phần giữa.


+ Đặt TK này gần dịng chữ, nhìn thấy dịng
chữ qua TK thấy dịng chữ nhỏ hơn nhìn trực
tiếp.


*<b>Ghi nhớ</b>: (SGK/121)



GV cho HS hoạt động cá nhân để làm
câu C7 ; C 8 ; C9 vào vở.


+ Y/c 1 HS lên bảng làm câu C7 trên
bảng phụ đã vẽ sẵn H44.5 và 2 HS khác
đứng tại chỗ để trả lời câu C8 và C9.
Qua bài ta cần nắm được những kiến
thức gì ?


GV cho HS đọc phần ghi nhớ.


<b>HĐ 4: </b><i><b>Củng cố bài học - Hướng dẫn về nhà.</b></i>


Qua bài học này ta cần nắm được điều gì ?


<i><b>* Củng cố</b></i>


Qua bài ta cần nắm được những kiến
thức gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<i><b>* Hướng dẫn về nhà</b></i>


+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Đọc phần có thể em chưa biết.
+ Làm bài tập 44 – 45 ở SBT


+ Đọc và nghiên cứu trước Bài 45 “ ảnh
của mộtvật tạo bởi thấu kính phân kì”
<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>



<i><b>Ngày soạn: 28/02/2012</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 02/03/2012(9a) 01/03/2012(9b)</b></i>

<b> </b>



<b>Tiết 50 ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nêu được ảnh của một vật tạo bởi TKPK luôn là ảnh ảo.


- Mô tả được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi TKPK.
- Phân biệt được ảnh ảo tạo bởi TKPK và TKHT.


- Dùng 2 tia sáng đặc biệt để dựng ảnh của 1 vật tạo bởi TKPK.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


<i><b>-</b> Làm TN, quan sát TN, thu thập thông tin tổng hợp.</i>


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


<i><b>- </b></i>Nhanh nhẹn, nghiêm túc.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.



<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


- 1 TKHT có f = 12cm


- 1 giá quang học; 1 màn hứng ảnh; 1 hình chữ F; 1 đèn; 1 cây nến
<b>III. Tổ chức các hoạt đ</b>ộng dạy học.


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b><i><b> Kiểm tra – Tổ chức tình huống. </b></i>


HS1: + Tia sáng loe ra
+Tia qua quang tâm
thì truyền thẳng .


O <sub>F'</sub>
F


HS 2: Nêu đặc điểm ảnh của 1


Vật tạo bởi TKHT như bảng1 của bài 43


HS1: Tia sáng qua TKPK có đặc điểm gì ?
Em hãy biểu diễn các tia sáng đó bằng hình
vẽ.


HS2: Em hãy nêu đặc điểm ảnh của 1 vật
tạo bởi TKHT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>TKPK.</b>





Thảo luận để trả lời câu C1 và C2.
C1: Đặt màn hứng ở gần hay ở xa đều
không hứng được ảnh.


C2: Nhìn qua TKPK thấy ảnh nhỏ hơn vật
và cùng chiều với vật. <sub></sub> Là ảnh ảo.


GV cho HS nghiên cứu TN ở H45.1
+TN cần những dụng cụ gì ?


GV giao dụng cụ TN cho các nhóm và
hướng dẫn các nhóm lắp TN.


GV cho các nhóm tiến hành TN




Thảo luận để trả lời câu C1 và C2.
<b>HĐ 3: </b><i><b>Cách dựng ảnh. </b></i>


<b>II. Cách dựng ảnh.</b>


C3: Dựng 2 tia sáng đặc biệt thì giao điểm
của 2 tia ló kéo dài là ảnh B’ của điểm sáng
B.<sub></sub> Qua B’ hạ đường vng góc với trục
chính tại A’.



A’B’ là ảnh của AB. K
C4:


a.)Dựng ảnh AB.


B I


B’


O 


A F A’ F’
b.)Tia BI có hướng khơng đổi




Hướng tia ló IK khơng đổi.


+ Giao điểm OB và FK luôn nằm trong
khoảng OF.


+ Y/c HS hoạt động cá nhân để trả lời câu
C3.


GV cho 1 HS đứng tại chỗ để trả lời câu C3.
GV treo bảng phụ vẽ H45.2 và cho 1 HS lên
dựng ảnh AB. Các HS khác dựng ảnh vào
vở để hoàn thành câu C4.


GV gợi ý HS lập luận chứng tỏ ảnh luôn


nằm trong khoảng tiêu cự.


+ Dịch ra xa hoặc lại gần TKPK thì BI có
thay đổi khơng?


+ Hướng của tia ló IK nh thế nào ?


+ ảnh B’ là giao điểm của các tia nào ? B’
nằm trong khoảng nào ?


<b>HĐ4: </b><i><b>So sánh độ lớn của ảnh tạo bởi TKPK và TKHT</b></i>
<b>III. Độ lớn của ảnh tạo bởi các TK.</b>


HS1:
B’


B




A’ F A O F’
HS 2:




B




B’ O 



F A A’


GV yêu cầu 2 HS lên bảng hoàn thành
câu C5.


+ 1 HS vẽ ảnh của AB qua TKHT.


+ 1 HS vẽ ảnh của AB qua TKPK.
GV cho HS cả lớp thảo luận và rút ra
nhận xét.


GV gợi ý HS lập luận chứng tỏ ảnh
luôn nằm trong khoảng tiêu cự.


+ Dịch ra xa hoặc lại gần TKPK thì BI
có thay đổi khơng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>HĐ 4: </b><i><b>Vận dụng</b></i> - <i><b>Củng cố bài học - Hướng dẫn về nhà.</b></i>


C6: ảnh ảo của TKHT và TKPK:
+ Giống nhau: ảnh cùng chiều với vật.


+ Khác nhau: ảnh ảo của TKHT bao giờ cũng
lớn hơn vật. Còn ảnh ảo của TKPK bao giờ
cũng nhỏ hơn vật và nằm trong khoảng tiêu cự.
HS đọc phần ghi nhớ SGK.


<b>* Ghi nhớ </b>(SGK/123)



Qua bài học này ta cần nắm được điều gì ?


<i><b>Vận dụng</b></i>


GV cho HS hoạt động cá nhân để trả lời
câu C6.


Qua bài học ta cần nắm được gì ?
GV cho HS đọc phần ghi nhớ.


<i><b>* Củng cố</b></i>


Qua bài ta cần nắm được những kiến
thức gì ?


GV cho HS đọc phần ghi nhớ.


<i><b>* Hướng dẫn về nhà</b></i>


+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Đọc phần có thể em chưa biết.
+ Làm bài tập 44 – 45 ở SBT
+ Chuẩn bị tiết sau ôn tập
<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>


<i><b>Ngày soạn: 03/03/2012</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>Tiết 51 ÔN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>



<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Hệ thống lại phần kiến thức quang học đã học


- Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập và giải thích được một số hiện tượng
đơn giản.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


<i><b>-</b> Vẽ hình và tính tốn.</i>


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


<i><b>- </b></i>Say mê ,hứng thú khi làm các bài tập và giải thích hiện tượng.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


<b>III. Tổ chức các hoạt đ</b>ộng dạy học.


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b><i><b> Ôn lý thuyết. </b></i>


<i>I.<b>Tự kiểm tra.</b></i>
<b>Câu 1:</b>



a) Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách
giữa nước và khơng khí. Đó là hiện tượng
khúc xạ.


b) Góc tới bằng 600<sub>. Góc khúc xạ nhỏ hơn</sub>


600
<b>Câu 2: </b>


- Thấu kính hội tụ có tác dụng hội tụ các tia
ló của chùm sáng song song tại tiêu điểm
hoặc thấu kính hội tụ cho ảnh thật của một
vật ở rất xa tại tiêu điểm của nó.


- Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn
phần giữa


<b>Câu 3: </b>


Tia ló qua tiêu điểm chính của thấu kính.
S I


O F


<b>Câu 4: </b>


Dùng 2 tia đặc biệt phát ra từ điểm B:
+ Tia qua quang tâm



+ Tia song song với trục chính của TK.


*) GV nêu nội dung câu hỏi:


<b>C1:</b> Chiếu 1 tia sáng từ khơng khí vào
nước, chếch 300<sub> so với mặt nước.</sub>


a) Hiện tượng gì xảy ra đối với tia sáng?
Hiện tượng đó gọi là hịên tượng gì?


b) Góc tới bằng bao nhiêu độ? Góc khúc xạ
lớn hơn hay nhỏ hơn 600<sub>.</sub>


<b>C2:</b> Nêu 2 đặc điểm của thấu kính để có thể


nhận biết đó là thấu kính hội tụ?


<b>C3:</b> Chiếu 1 tia sáng song song với trục
chính của thấu kính hội tụ. Hãy vẽ tia sáng
ló sau thấu kính


<b>C4:</b> Dựng ảnh của vật AB qua thấu kính hội


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

B


F’ A’
A F O


B’


<b>Câu 5: </b>


Thấu kính có phần giữa mỏng hơn phần rìa
đó là thấu kính phân kỳ.


<b>Câu 6: </b>


Nếu ảnh của tất cả các vật đặt trước thấu
kính đều cho ảnh ảo thì thấu kính đó là thấu
kính phân kì.


<b>C5:</b> Thấu kính có phần giữa mỏng hơn phần


rìa đó là thấu kính gì?


<b>HĐ2: </b><i><b>Ơn tập bài tập. </b></i>
<b>Bài: 44-45.4 </b>(SBT/53)


a.)Vẽ ảnh A’B’
B



B’




FA A’ O


b.) ABO <sub></sub> A’B’O



<i>d</i>
<i>d</i>
<i>h</i>
<i>h</i>
<i>OA</i>
<i>OA</i>
<i>AB</i>


<i>B</i>


<i>A</i>' ' ' ' '







=> h’ = h. <i>d</i>
<i>d</i>'


2
' <i>h</i>
<i>h</i> 


Và d’ = 2 2


<i>f</i>
<i>d</i>





GV nêu bài tập 44-45.4 (SBT/53)
+ Y/c 1 HS lên bảng chữa.


+ GV gợi ý cho HS chứng minh


ABO <sub></sub> A’B’O để


<i>d</i>
<i>d</i>
<i>h</i>
<i>h</i>
<i>OA</i>
<i>OA</i>
<i>AB</i>


<i>B</i>


<i>A</i>' ' ' ' '







và tính h’ và d’


<b>HĐ 4:</b><i><b>- Hướng dẫn về nhà.</b></i>



<i><b>* Hướng dẫn về nhà</b></i>


+ Ơn tập tồn bộ kiến thức đã học trong
chương.


+ Làm các bài tâp còn lại trong SBT.
+ Xem lại các bài tập đã giải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<i><b>Ngày soạn: 06/03/2012</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 09/03/2012(9a) 08/03/2012(9b)</b></i>

<b> </b>


<b>Tiết 52 KIỂM TRA 1 TIẾT</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Đánh giá mức độ tiếp thu phần kiến thức quang học đã học


- Đánh giá kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào việc giải thích hiện tượng
quang học đơn giản


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


<i><b>-</b> Vẽ hình và tính tốn.</i>


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


<i><b>- </b></i>Nghiêm túc tronh khi làm bài kiểm tra.
<b>II. Chuẩn bị:</b>



<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>


<b>Ma trận đề Kiểm tra </b>



<b>Tên chủ đề</b>
(nội dung,
chương…)


<b>Nhận biết</b> <b>Thông<sub>hiểu</sub></b>


<b>Vận dụng</b>


<b>Cộng</b>
<b>Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ<sub>cao</sub></b>


<b>Chủ đề 1</b>


<b> Thấu kính</b>
<b>hội tụ</b>


1. Nêu được các
đặc điểm của tia
sáng qua thấu kính
hội tụ.



* Vật nằm trong,
ngồi khoảng tiêu
cự cho ảnh gì.


Vận dụng kiến
thức đã học để


vẽ ảnh.


<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>


<i>Tỉ lệ %</i>


<i><b>1</b></i>


<i><b>C1.1</b></i>


<i><b>1,5</b></i>


<i><b>1</b></i>


<i><b>C2.2</b></i>
<i><b> 4</b></i>


<i>2</i>


<i> </i>
<i>5,5 = 55%</i>


<b>Chủ đề 2</b>


<b>Thấu kính</b>
<b>phân kì</b>


2. Nêu được cách
nhận biết thấu kính
phân kì.


* Vật nằm trong,
ngồi khoảng tiêu
cự cho ảnh gì.


Vận dụng kiến
thức đã học để


vẽ ảnh.


<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>


<i>Tỉ lệ %</i>


<i><b>1</b></i>


<i><b>C1.2</b></i>


<i><b>1,5</b></i>


<i><b>1</b></i>



<i><b>C3.3</b></i>
<i><b>3</b></i>


<i>2</i>


<i> 4,5 = 45%</i>


<b>Tổng số câu</b>
<b>Tổng số</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>điểm</b>
<b>Tỉ lệ %</b>


<b>3</b> <b>7</b> <b><sub>10 = 100%</sub></b>


<b> ĐỀ KIỂM TRA </b>
<b>Câu1:</b><i><b>(3 điểm)</b></i>


a) Nêu đặc điểm của các tia sáng qua thấu kính hội tụ?
Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi qua thấu kính hội tụ?


b) Nêu cách nhận biết thấu kính phân kì?


Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi qua thấu kính phân kì?
<b>Câu 2:</b><i><b> (4 điểm)</b></i>Dựng ảnh của AB qua thấu kính ở hình vẽ sau:


Biết OA = 2f. Hãy nhận xét về độ lớn của ảnh so với vật


F'



F O


B


A


<b>Câu 3:</b> <i><b>(3 điểm) </b></i>Cho hình vẽ, biết vật AB được đặt vng góc với trục chính của thấu kính
phân kì có tiêu cự f = 12cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách quang tâm O một khoảng
OA = 24cm. Hãy dựng ảnh A’B’ của vật AB tạo bởi thấu kính đã cho.


F'


F O


B


A


<b> </b>


<b>ĐÁP ÁN + HƯỚNG DẪN CHẤM</b>


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Biểu điểm</b>


<b>1</b>


<b>a</b>


* Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ <b>3</b>



Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo


phương của tia tới. <b>0,25</b>


Tia tới song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm <b>0,25</b>


Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính <b>0,25</b>


* Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi qua thấu kính hội tụ
Vật đặt ngồi khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với
vật. khi đặt vật rất xa thấu kính thì ảnh thật có vị trí cách thấu
kính một khoảng bằng tiêu cự.


<b>0,5</b>
Vật đặc trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng


chiều với vật <b>0,25</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

Thấu kính phân kì thường dùng có phần rìa dày hơn phần


giữa <b>0,5</b>


* Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi qua thấu kính phân kì
Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì ln cho ảnh
ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự
của thấu kính.


<b>0,5</b>
Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu



kính một khoảng bằng tiêu cự. <b>0,5</b>


<b>2</b>


B'
A'
F'


F O


B


A <b>3</b>


<b>4</b>


+ Là ảnh thật, ngược chiều và bằng vật.


<b>1</b>


<b>3</b>


B'


A' F'


F O


B



A <b>3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<i><b>Ngày soạn: 10/03/2012</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 12/03/2012(9a) 14/03/2012(9b)</b></i>

<b> </b>



<b>Tiết 53 THỰC HÀNH: ĐO TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Trình bày được phương pháp đo tiêu cự của TKHT.
- Đo được tiêu cự của TKHT theo phương pháp trên.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


<i><b>-</b> Rèn được kĩ năng thiết kế, kế hoạch đo tiêu cự bằng kiến thức thu thập được.</i>
- Biết lập luận về tính khả thi của các phơng pháp thiết kế trong nhóm.


- Tiến hành được TN để đo tiêu cự của TKHT.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


<i><b>- </b></i>Nghiêm túc, hợp tác nhóm.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.



- 1 TKHT chưa biết tiêu cự; 1 vật sáng chữ F khoét trên màn chắn sáng.


- 1 nguồn sáng (Đèn chiếu sáng); 1 màn hứng ảnh màu trắng; 1 giá quang học.


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


- 1 báo cáo thực hành đã trả lời sẵn phần trả lời câu hỏi.
<b>III. Tổ chức các hoạt đ</b>ộng dạy học.


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b><i><b> Kiểm tra. </b></i>


+Lớp phó học tập báo cáo tình hình chuẩn
bị của các bạn trong lớp.


HS các nhóm thảo luận câu e.) để tìm các
bước tiến hành TN.


<b>Bước 1</b>: Đo chiều cao của vật h = ...
<b>Bước 2</b>: Dịch chuyển màn và vật ra xa
TKHT ở những khoảng cách bằng nhau khi
nào thu được ảnh rõ nét thì dừng lại.


<b>Bước 3:</b> Đo d ; d’ ; h ; h’




so sánh d và d’; h và h’.



<b>Bước 4</b>: Tính tiêu cự bằng cơng thức:


f = 4


'
<i>d</i>
<i>d</i>


<b>Bước 5</b>: Tính giá trị trung bình của tiêu cự


theo cơng thức: f = 3


3
2


1 <i>f</i> <i>f</i>


<i>f</i>  


GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS


+Y/c lớp phó học tập báo cáo tình hình
chuẩn bị của các bạn trong lớp.


+Y/c các nhóm thảo luận câu e.) để tìm các
bước tiến hành TN.


GV: Ghi tóm tắt các bước tiến hành TN mà
HS vừa trình bày lên bảng



<b>HĐ2: </b><i><b>Tiến hành TN. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

HS các nhóm nhận dụng cụ thực hành và
tiến hành thực hành theo các bớc đễ thảo
luận.


HS các nhóm thảo luận và ghi kết quả vào
bảng 1


+ Các nhóm tiến hành 3 lần.


HS Hoạt động cá nhân để hoàn thành báo
cáo.


+ Y/c HS đọc kĩ phần nội dung thực hành
(SGK/124)


GV cho các nhóm tiến hành thực hành.
GV theo dõi và chỉnh sửa những sai sót của
các nhóm.


+ Y/c các nhóm làm 3 lần và ghi kết quả
vào bảng 1 của mẫu báo cáo.


+ Y/c HS sử dụng công thức f = 4


'
<i>d</i>
<i>d</i>



để
tính tiêu cự của TKHT.


+ Y/c HS tính giá trị trung bình của tiêu cự:


f = 3


3
2


1 <i>f</i> <i>f</i>


<i>f</i>  


+ Y/c cá nhân HS hoàn thành báo cáo
<b>HĐ 4: </b><i><b>Tổng kết – Hướng dẫn về nhà. </b></i>


HS nộp báo cáo.


+ Thu báo cáo thực hành.


GV nhận xét tính kỉ luật của các nhóm
trong q trình thực hành.


+ Tun dương các nhóm và các cá nhân
HS có ý thức kỉ luật trong quá trình thực
hành.


<i><b>* Hướng dẫn về nhà</b></i>



+ Làm bài tập ở SBT


+ Ôn tập lại kiến thức về TKHT.
+ Đọc và nghiên cứu trước Bài 47
“Sự tạo ảnh trên fim trong máy ảnh”
<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>


<i><b>Ngày soạn: 13/03/2012</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 16/03/2012(9a) 15/03/2012(9b)</b></i>

<b> </b>




<b>Tiết 54 SỰ TẠO ẢNH TRÊN PHIM TRÊN MÁY ẢNH</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nêu và chỉ ra được 2 bộ phận chính của máy ảnh là vật kính và buồng tối.
- Nêu và giải thích được đặc điểm của ảnh hiện trên phim trong máy ảnh.
- Dựng được ảnh của vật tạo ra ở trên phim trong máy ảnh.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


<i><b>-</b> Biết tìm hiểu kĩ thuật đã ứng dụng trong cuộc sống.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<i><b>- </b></i>Say mê, hứng thú khi tìm hiểu các ứng dụng.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>



1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.
- Bảng phụ vẽ H47.4


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


<i><b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b></i>


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b><i><b> Kiểm tra – Tổ chức tình huống. </b></i>


*) HS trả lời miệng câu hỏi của GV.


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


*) GV nêu yêu cầu kiểm tra:


? Vật đặt ở vị trí nào thì thấu kính hội tụ tạo
được ảnh hứng được trên màn độ lớn của
vật không đổi, độ lớn của ảnh phụ thuộc
vào yếu tố nào?


<b>* </b><i><b>Đặt vấn đề</b></i><b>:</b> Nhu cầu cuộc sống muốn ghi
lại hình ảnh của vật thì phải dùng dụng cụ
gì? Bộ phận quan trọng của dụng cụ đó là gì
? => Bài mới.


<b>HĐ2: </b><i><b>Tìm hiểu cấu tạo của máy ảnh. </b></i>
<b>I. Cấu tạo của máy ảnh.</b>



- Hai bộ phận quan trọng của máy ảnh là vật
kính và buồng tối.


+ Vật kính là thấu kính hội tụ để tạo ra ảnh
thật hứng được trên màn ảnh.


+ Buồng tối khơng cho ánh sáng ngồi lọt
vào,chỉ có ánh sáng từ vật truyền đến tác
động lên phim.


- HS: Tìm hiểu các bộ phận của máy ảnh
trên mơ hình.


- HS: Ảnh hiện trên phim.


- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.


- GV: Yêu cầu HS đọc, nghiên cứu tài liệu
và trả lời câu hỏi:


? Bộ phận quan trọng của máy ảnh là gì?
? Vật kính là thấu kính gì ? Vì sao?


? Tại sao phải có buồng tối?


- GV: Yêu cầu HS tìm hiểu các bộ phận trên
mơ hình máy ảnh.


? Vị trí của ảnh nằm ở bộ phận nào ?



- GV: Yêu cầu HS đặt 1 vật sáng trước máy
ảnh sao cho ảnh hiện rõ trên tấm kính mờ
đặt ở vị trí của phim và quan ảnh của vật.
<b>HĐ 3: </b><i><b>Tìm hiểu ảnh của vật trên phim. </b></i>


<b>II. Ảnh của một vật trên phim</b>
<i><b>1. Trả lời câu hỏi.</b></i>


<b>C1:</b> ảnh của vật trên phim là ảnh thật,
ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.


<b>C2:</b> Hiện tượng thu được ảnh thật (ảnh trên


phim) của vật thật chứng tỏ vật kính của
máy ảnh là thấu kính hội tụ.


<i><b>2. Vẽ ảnh của một vật đặt trước máy ảnh.</b></i>


C3


P


- GV: Yêu cầu HS trả lời C1
(Gọi HS trung bình)


- GV thơng báo: ở máy ảnh bình thường thì
ảnh nhỏ hơn vật, cịn ở máy ảnh điện tử khi
chụp những vật nhỏ như côn trùng, phân
tử ... thì ảnh to hơn vật.



</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>


B


F A’
A O B’
Q
<b>C4:</b>


d = AO = 2m = 200 cm
d’ = A’O = 5cm


Tam giác vuông ABO đồng dạng với tam
giác vuông A’B’O:


40
1
200
5
/
/
/
/
/





<i>d</i>


<i>d</i>
<i>h</i>
<i>h</i>
<i>AO</i>
<i>O</i>
<i>A</i>
<i>AB</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
40
/ <i>h</i>
<i>h</i> 


<i><b>3. Kết luận.</b></i>


- Ảnh trên phim là ảnh thật, ngược chiều và
nhỏ hơn vật.


- GV: Yêu cầu HS dựa vào hình vẽ tính tỉ số
giữa chiều cao của ảnh với chiều cao của
vật.


- GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận ảnh của vật
đặt trước máy ảnh có đặc điểm gì?


<b>HĐ4: </b><i><b>Vật dụng.</b></i>
<b>III. Vận dụng.</b>


<b>C5:</b>


<b>C6:</b>


Tóm tắt: h = 1,6m = 160cm
d = 3m = 300cm
d’ = 6cm


h’ = ?
- Vẽ hình:
B


A’
A O B’

- Tính tốn:


Tam giác vuông ABO đồng dạng với tam
giác vuông A’B’O:


<i>d</i>
<i>d</i>
<i>h</i>
<i>h</i>
<i>AO</i>
<i>O</i>
<i>A</i>
<i>AB</i>
<i>B</i>


<i>A</i>/ / / / /






<i>d</i> <i>cm</i>
<i>d</i>
<i>h</i>


<i>h</i> 3,2


300
6
.
160
. /
/





- GV: Yêu cầu HS tìm hiểu 1 máy ảnh để
nhận ra vật kính, buồng tối và chỗ đặt phim.
- GV: Yêu cầu HS làm C6 theo các bước: +
Tóm tắt.


+ Vẽ hình.
+ Tính tốn.


- GV: Giới thiệu “Có thể em chưa biết”.
- GV: Y.cầu HS nhắc lại kiến thức đã học.


<b>HĐ4: </b><i><b>Củng cố – Hướng dẫn về nhà.</b></i>


<i><b>* Hướng dẫn về nhà</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

- Làm bài tập số 47 (SBT)
- Tiết sau: Mắt.


<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>


<i><b>Ngày soạn: 17/03/2012</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 19/03/2012(9a) 21/03/2012(9b)</b></i>

<b> </b>





<b>Tiết 55 MẮT</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nêu và chỉ ra được trên hình vẽ 2 bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thuỷ tinh
và màng lới.


- Nêu được chức năng của thuỷ tinh và màng lới. So sánh được chúng với các bộ
phận tương ứng trong máy ảnh.


- Trình bày được khái niệm cơ bản về sự điều tiết của mắt. Biết được điểm cực cận
và điểm cực viễn.


- Biết cách thử mắt.



<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


<i><b>-</b> Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu bộ phận quan trọng của cơ thể là mắt theo khía cạnh vật lý</i>
- Biết xác định điểm cực cận ,điểm cực viễn bằng thực tế


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


<i><b>- </b></i>Nghiêm túc nghiên cứu các ứng dụng vật lí.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.


- 1 tranh vẽ con mắt bổ dọc; 1 mơ hình con mắt; 1 bảng thử mắt của y tế.


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


<i><b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b></i>


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b><i><b> Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập.</b></i>


1 HS lên bảng kiểm tra.


+ 2 bộ phận quan trọng nhất của máy ảnh
là:



Vật kính (TKHT) để tạo ảnh.
Buồng tối <sub></sub> Đặt phim để hứng ảnh.


GV nêu Y/c kiểm tra:


+ Nêu tên 2 bộ phận quan trọng nhất của
máy ảnh và tác dụng của các bộ phận đó ?
GV: Tổ chức tình huống học tập nh SGK.


<b>HĐ2: </b><i><b>Tìm hiểu cấu tạo của mắt.</b></i>
<b>I. Cấu tạo của mắt.</b>


<i><b>1. Cấu tạo.</b></i>


+ 2 bộ phận quan trọng nhất của mắt là:
Thể thuỷ tinh và màng lưới.


+ Thể thuỷ tinh là 1 TKHT . Nó phồng lên,


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

dẹt xuống để thay đổi tiêu cự.


+ Màng lưới ở đáy mắt, tại đó ảnh hiện rõ
nét.


<i><b>2. So sánh mắt và máy ảnh.</b></i>


C1:


+ Giống nhau: Thể thuỷ tinh và vật kính
đều là TKHT.



Phim và màng lưới đều có tác dụng hứng
ảnh.


+ Khác nhau: Thể thuỷ tinh thì f có thể thay
đổi được . Vật kính thì f khơng đổi.


thế nào ?


+ Ảnh của vật mà mắt nhìn thấy được hiện
ở đâu?


+ Vậy màng lưới đóng vai trị như bộ phận
nào trong máy ảnh?


GV cho HS trả lời câu C1.


+ Em hãy nêu điểm giống và khác nhau
giữa mắt và máy ảnh.


<b>HĐ 3: </b><i><b>Tìm hiểu sự điều tiết của mắt.</b></i>
<b>II. Sự điều tiết.</b>


HS nghiên cứu tài liệu (SGK) và nêu:


+ Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi tiêu cự
của thể thuỷ tinh để ảnh hiện rõ nét trên
màng lưới .


2 HS lên bảng vẽ:



B'
A'
O


A
B


B'
A'
O


A
B


Nhận xét: Vật càng ở xa sự điêu tiết càng
lớn.


+ Y/c HS nghiên cứu tài liệu (SGK)
GV nêu câu hỏi:


+ Để nhìn rõ vật thì mắt phải thực hiện
những quá trình gì ?


GV cho 2 HS lên bảng vẽ ảnh của vật lên
màng lưới ở 2 trường hợp: Khi vật ở xa và
khi vật ở gần .


+ Em có nhận xét gì tiêu cự của thể thuỷ
tinh trong 2 trường hợp ?



<b>HĐ 4: </b><i><b>Điểm cực cận và điểm cực viễn.</b></i>
<b>III. Điểm cực cận và điểm cực viễn.</b>


<i><b>1. Cực viễn. (Cv)</b></i>


HS đọc tài liệu (SGK) để trả lời câu hỏi:
+ Điểm Cv là điểm xa nhất mà mắt cịn
nhìn thấy vật rõ nét.


+ Khoảng cách từ mắt đến điểm Cv gọi là


GV cho HS đọc tài liệu (SGK) để trả lời câu
hỏi:


+ Điểm cực viễn là gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

khoảng Cv.


<i><b>2. Cực cận. (Cc)</b></i>


+ Điểm Cc là điểm gần nhất mà mắt cịn
nhìn thấy vật rõ nét.


+ Khoảng cách từ mắt đến điểm Cc gọi là
khoảng Cc.


+ Điểm cực cận là gì ?


+ Thế nào là khoảng cực cận ?



GV treo bảng kiểm tra thị lực của y tế và
hướng dẫn HS kiểm tra mắt của mình.
<b>HĐ 5: </b><i><b>Vật dụng- Củng cố - Hướng dẫn về nhà.</b></i>


<b>IV. Vận dụng.</b>


HS hoạt động cá nhân làm câu C5 ; C6.
C5: (M)
+ Vẽ hình:


B


B’


A O A’


a) ABO <sub></sub> A’B’O (g.g)


=>h’ = h.= = 0,8 (cm).
C6: + Cực viễn là f dài nhất.
+ Cực cận là f ngắn nhất.
<b>Gv</b>


<b>*Ghi nhớ: </b>(SGK/130)


+ Y/c HS hoạt động cá nhân làm câu C5 và
C6.



Qua bài học này ta cần nắm được điều gì ?
GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK/130


<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>


+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Đọc phần có thể em chưa biết.
+ Làm bài tập ở SBT.


+ Đọc và nghiên cứu trước bài 49 “Mắt cận
và mắt lão”


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<i><b>Ngày soạn: 17/03/2012</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 19/03/2012(9a) 20/03/2012(9b)</b></i>

<b> </b>





<b>Tiết 56 MẮT CẬN MẮT LÃO</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nêu được đặc điểm chính của mắt cận là khơng nhìn được các vật ở xa và cách khắc


phục tật cận thị là đeo TKPK.


- Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là khơng nhìn được các vật ở gần và cách khắc
phục tật mắt lão là đeo TKHT.



Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


<i><b>-</b> Biết vận dụng các kiến thức quang học để hiểu được cách khắc phục các tật về mắt</i>


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


<i><b>- </b></i>Nghiêm túc nghiên cứu các ứng dụng vật lí.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.


- Bảng phụ vẽ H49.1 và H49.2.


<i> 2. Đối với học sinh: 1 kính cận và 1 kính lão.</i>


<i><b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b></i>


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b><i><b> Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập.</b></i>


1HS đứng tại chỗ để trả lời:


+ Đối với TKPK thì ảnh ảo nằm trong khoảng
tiêu cự .



+ Đối với TKHT thì ảnh 6ảo nằm ngoài
khoảng tiêu cự .


GV nêu Y/c kiểm tra:


+ Em hãy so sánh vị trí ảnh ảo của vật tạo bởi
TKPK và vị trí ảnh ảo của vật tạo bởi TKHT.
GV: Đặt vấn đề nh SGK.


<b>HĐ2: </b><i><b>Tìm hiểu biểu hiện của mắt cận và cách khắc phục.</b></i>


<b>I. Mắt cận.</b>


<i><b>1. Những biểu hiện của tật cận thị.</b></i>


C1: ý (1); ý (3) ; ý (4) <sub></sub> Đúng


C 2: + Mắt cận khơng nhìn rõ vật ở xa.


+ Điểm cực viễn của mắt cận gần hơn mắt bình
thường .


<i><b>2. Cách khắc phục.</b></i>


C 3: + Cách 1: Tay sờ thấy phần giữa mỏng
hơn phần rìa.


+ Cách 2: Để vật trước kính đều thấy ảnh ảo


GV cho HS làm câu C1.



+ Y/c 2HS báo cáo kết quả câu C1.
GV cho HS làm tiếp câu C2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

nhỏ hơn vật


(K) (M)
B


B’


A FCv A’ O


+ ảnh của vật qua kính cận ln nằm trong
khoảng từ cực cận đến cực viễn


+ Nếu khơng đeo kính mắt cận khơng nhìn thấy
vật ở xa. Vì vật nằm ở ngồi điểm cực viễn nên
mắt khơng thể điều tiết để nhìn thấy vật được.
+ Kính cận là TKPK.


+ Đeo kính cận để nhìn rõ vật ở xa mắt
+ Kính cận thích hợp là có FCv.


GV cho HS hoạt động nhóm để trả lời câu C4.
+ Y/c HS vẽ ảnh ở trờng hợp (H49.1)


GV thơng báo: Kính cận thích hợp là có
FCv



+ ảnh của vật qua kính cận nằm trong khoảng
nào ?


+ Nếu khơng đeo kính mắt cận có nhìn thấy vật
ở xa khơng ?


+ Vậy kính cận là loại TK gì ?


+ Ngời ta đeo kính cận để nhằm mục đích gì ?


<b>HĐ 3: </b><i><b>Tìm hiểu biểu hiện của mắt lão và cách khắc phục.</b></i>


<b>II. Mắt lão.</b>


<i><b>1. Những đặc điểm của mắt lão.</b></i>


HS nghiên cứu tài liệu (SGK) và thảo luận để
trả lời:


+ Mắt lão thường gặp ở người già. Vì mắt
ng-ười già sự điều tiết kém nên khơng nhìn thấy
vật ở gần mà chỉ nhìn thấy vật ở xa.


+ Điểm Cc của mắt lão xa hơn so với mắt
th-ường.


<b>2. Cách khắc phục.</b>


C5: + Cách 1: Tay sờ thấy phần giữa dày hơn


phần rìa.


+ Cách 2: Để vật ở gần trước kính đều thấy ảnh
ảo ngược chiều và lớn hơn vật.


C6:


B’


(K)
(M)


B
‘ ‘
A’ Cc F A O


+ ảnh ảo của vật qua TKHT nằm ở xa mắt.
+ Nếu mắt lão khơng đeo kính lão (TKHT) thì
mắt khơng nhìn thấy vật AB. Vì mắt khơng
điều tiết được do vật nằm trong khoảng Cc.
+ Nếu đeo kính lăo (TKHT) thi ảnh của vật
phải nằm ở ngồi khoảng Cc của mắt <sub></sub> Mắt nhìn
rõ vật.


GV cho HS nghiên cứu tài liệu (SGK)
+ Mắt lão thường gặp ở người như thế nào ?
+ Điểm Cc của mắt lão như thế nào so với mắt
thường ?



GV cho HS đứng tại chỗ để trả lời miệng câu
C5.


+ Y/c HS làm câu C6.


+ ảnh ảo của vật qua TKHT nằm ở gần hay xa
mắt ?


+ Nếu khơng đeo kính có nhìn thấy vật ở gần
mắt khơng ?


+ Khi đeo kính, để nhìn rõ ảnh của vật AB thì
ảnh của vật AB phải nằm trong khoảng nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<b>III. Vận dụng</b>


HS tự trả lời câu C7 và C8 vào vở.


HS đọc phần ghi nhớ .


<b>*Ghi nhớ </b>: (SGK/132)


GV cho HS đứng tại chỗ để trả lời câu C7 và
C8.


Qua bài học này ta cần nắm được kiến thức gì ?
GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK/132


<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>



+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Đọc phần có thể em chưa biết.
+ Làm bài tập 49.1 <sub></sub> 49.4 ở SBT.
+ Đọc và nghiên cứu trước bài 50:
“ kính lúp”


<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>
<i><b>Ngày soạn: 24/03/2012</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 26/03/2012(9a) 28/03/2012(9b)</b></i>

<b> </b>





<b>Tiết 57 KÍNH LÚP</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Biết được kính lúp dùng để làm gì? Nêu được đặc điểm của kính lúp và ý nghĩa của


số độ bội giác của kính lúp.


- Biết cách sử dụng kính lúp để quan sát những vật có kích thước nhỏ.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


<i><b>-</b> Tìm tịi những ứng dụng kĩ thuật để hiểu biết thêm kiến thức trong đời sống và kĩ </i>
thuật qua bài kíng lúp.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>



<i><b>- </b></i>Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.


- 3 kính lúp có độ bội giác khác nhau


- Thước nhựa có GHĐ: 30cm và ĐCNN: 1mm; 1 số vật nhỏ để quan sát.


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b><i><b> Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập.</b></i>


GV nêu Y/c kiểm tra:


+ Cho 1 TKHT hãy dựng ảnh của vật AB
đặt vng góc với trục chính khi


d < f. Nhận xét về ảnh trong trờng hợp này.
GV: Đặt vấn đề nh SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b>I. Kính lúp là gì ?</b>



+ Kính lúp là TKHT có tiêu cự ngắn.


+ Kính lúp dùng để quan sát những vật nhỏ.
+ Số bội giác càng lớn thì ảnh quan sát
được càng lớn.


+ Số bội giác tính bằng cơng thức :
G = <i>f</i>


25


C1: G càng lớn <sub></sub> f càng ngắn.
C 2: G = <i>f</i>


25


= 1,5 =>f = 16,6 (cm)
<b>*Kết luận: </b>+ Kính lúp là TKHT


+ Kính lúp dùng để quan sát những vật nhỏ.
+ G cho biết ảnh thu được gấp bao nhiêu
lần so với khi khơng dùng kính lúp.


GV cho HS đọc tài liệu và trả lời câu hỏi:
+ Kính lúp là gì ? Kính lúp dùng để làm gì ?
GV giải thích số bội giác.


GV phát kính lúp cho các nhóm để HS quan
sát các vật nhỏ.



+ Qua quan sát các vật nhỏ bằng các kính
lúp có số độ bội giác khác nhau em có rút ra
nhận xét gì ?


GV cho HS làm câu C1 và C2.


+ Em hãy rút ra kết luận về kính lúp.


<b>HĐ 3:</b><i><b>Nghiên cứu cách quan sát vật nhỏ qua kính lúp..</b></i>
<b>II. Cách quan sát một vật nhỏ qua kính </b>


<b>lúp.</b>


+ Đẩy vật AB vào gần kính lúp <sub></sub> Quan sát
ảnh ảo của vật qua kính.


C 3: ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
C 4: Muốn có ảnh ảo lớn hơn vật thì vật
phải đặt trong khoảng OF ( Khoảng tiêu
cự).


<b>*Kết luận:</b> Vật đặt trong khoảng tiêu cự
của kính lúp cho ta thu được ảnh ảo, cùng
chiều và lớn hơn vật. <sub></sub> Mắt nhìn thấy ảnh ảo
đó.


+ Y/c HS các nhóm nghiên cứu SGK và làm
TN để trả lời câu C3 và C4.


+ Qua quan sát vật nhỏ bằng kính lúp em


rút ra kết luận gì ?


<b>HĐ 4: </b><i><b>Vận dụng - Củng cố</b></i>
<b>III. Vận dụng</b>


HS hoạt động cá nhân để trả lời câu C5.
HS hoạt động nhóm để trả lời câu C6.
HS đọc phần ghi nhớ.


<b>*Ghi nhớ</b> : (SGK/134)


+ Y/c HS làm câu C5 và C6.


GV hướng dẫn các nhóm làm câu C6.
Qua bài học này ta cần nắm được những
kiến thức gì ?


GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK/134.


<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>


+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Đọc phần có thể em chưa biết.
+ Làm bài tập 50.1 <sub></sub> 50.5 ở SBT.


+ Ôn lại các kiến thức phần quang học đã
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>



<i><b>Ngày soạn: 24/03/2012</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 30/03/2012(9a) 29/03/2012(9b)</b></i>

<b> </b>




<b>Tiết 58 BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Vận dụng kiến thức để giải đượccác bài tập định tính và định lượng về hiện tượng


khúc xạ ánh sáng ,về TK và các dụng cụ quang học đơn giản(máy ảnh, con mắt,kính
cận,kính lão, kính lúp


- Thực hiện được các phép tính về quang hình học.


- Giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng về quang hình học .


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


<i><b>-</b> Giải các bài tập về quang hình học.</i>


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


<i><b>- </b></i>Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>



1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b><i><b> Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập.</b></i>
<i><b>Bài 49.1 (SBT-56)</b></i>


D


<i><b>Bài 49.2 (SBT-56)</b></i>


a – 3; b – 4; c – 2; d – 1.


GV nêu Y/c kiểm tra:


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<i><b>Bài 49.3 (SBT-56)</b></i>


Khi khơng đeo kính thì người đó thì
người đó nhìn rõ được vật xa nhất cách mắt
50cm.


- HS2: Chữa bài tập 49.3 (SBT)
(HS khá)


<b>HĐ2: </b><i><b>Giải bài tập 1</b></i>
<i><b>Bài 1: (SGK-T135)</b></i>



+ Ánh sáng từ A truyền vào mắt. Còn ánh
sáng từ O bị che khuất nên khơng truyền
vào mắt được.


+ Vẽ hình


_ _ _ _ _ _ I_ _ _


_- -_-_-- - __ -- _- -
_- -_- -_ -_ - _-_- -_
- - _ - -


M O


+ Mắt nhìn thấy điểm O. ánh sáng từ O
truyền qua nước <sub></sub> Qua khơng khí




Vào mắt.


+ ánh sáng từ O <sub></sub> Mặt phân cách giữa 2 môi
trường <sub></sub> 1 tia khúc xạ trùng với tia IM <sub></sub> I là
điểm tới. Nối OIM ta được đường truyền
của ánh sáng từ O đến mắt.


GV nêu bài 1 trên bảng phụ và hướng dẫn:
+ Để vật ở tâm O.



+ Tìm vị trí của mắt để thành bình vừa che
khuất hết đáy.


+ Đổ nước đến khi mắt nhìn thấy vật tại
điểm O.


GV phát dụng cụ cho các nhóm và Y/c các
nhóm tiến hành TN.


+ Y/c HS vẽ hình và giải thích:
+ Tại sao đổ nớc vào bình tới h’= 4


3
h
thì mắt lại nhìn thấy vật tại điểm O ?


+ Tại sao đường truyền của ánh sáng lại bị
gãy khúc tại điểm I khi truyền từ O đến
mắt ?


<b>HĐ 3:</b><i><b>Giải bài tập 2</b></i>
<i><b>Bài 2: (SGK-T135)</b></i>


*) Tóm tắt: d = 16cm
f = 12 cm


Tỉ lệ : 4 cm 1 cm
B



h A’
A F O F’


h’
B’
- HS:


+ Chiều cao của vật: AB = 7mm.


+ Chiều cao của ảnh: A’B’= 21mm = 3AB
- 1HS lên bảng tính:


+) <i>ΔOAB</i> đồng dạng với <i>Δ</i>OA<i>' B '</i> nên:


<sub>AB</sub><i>A ' B '</i>=OA<i>'</i>


OA


<i><b>Bài 2: (SGK-T135)</b></i>


GV nêu bài 2 trên bảng phụ và hướng dẫn:
+ Chọn tỉ lệ rồi vẽ hình.


+ Tính các đại lợng mà bài toán Y/c.


- GV: Yêu cầu HS đo chiều cao của ảnh và
của vật trên hình vẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

(1)



+) <i>ΔF '</i>OI đồng dạng với <i>ΔF ' A ' B '</i> nên:


<i>A ' B '</i>


OI =


<i>A ' B '</i>


AB =


<i>F ' A '</i>


OF<i>'</i> =


OA<i>' −</i>OF<i>'</i>


OF<i>'</i> =


OA<i>'</i>


OF<i>'</i> <i>−</i>1


(2)


Từ (1) và (2) ta có: OA<sub>OA</sub><i>'</i>=OA<i>'</i>
OF<i>'</i> <i>−</i>1


Thay các trị số đã cho: OA = 16cm
OF’ = 12cm
Ta được: OA’ = 48cm hay OA’ = 3 OA.


Vậy ảnh cao gấp ba lần vật.


<b>HĐ 4: </b><i><b>Vận dụng - Củng cố</b></i>


<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>


<i><b>- </b></i>BTVN : Bài 3( SGK - 135 + 136 )


- Giờ sau chữa bài tập về quang hình học
(Tiếp)


<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>


<i><b>Ngày soạn: 31/03/2012</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 02/04/2012(9a) 04/04/2012(9b)</b></i>

<b> </b>




<b>Tiết 59 BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Vận dụng kiến thức để giải đượccác bài tập định tính và định lượng về hiện tượng


khúc xạ ánh sáng ,về TK và các dụng cụ quang học đơn giản(máy ảnh, con mắt,kính
cận,kính lão, kính lúp


- Thực hiện được các phép tính về quang hình học.



- Giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng về quang hình học .


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


<i><b>-</b> Giải các bài tập về quang hình học.</i>


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


<i><b>- </b></i>Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b><i><b> Giải bài tập 3.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

- Mắt cận CV gần hơn bình thường.


- Người cận càng nặng thì điểm CV càng


ngắn.


- Hồ cận hơn Bình vì CVH < CVB



- Để khắc phục Hồ và Bình đều phải đeo
TKPK để tạo ảnh gần mắt.


- Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng
với điểm cực viễn của mắt.


- Kính của Hồ có tiêu cự ngắn hơn.


? Đặc điểm chính của mắt cận là gì ?


? Người càng cận thị nặng thì CV càng ngắn


hay dài ?


? Vậy, Hồ và Bình ai cận nặng hơn ai? Vì
sao?


? Cách khắc phục?


? Kính cận thích hợp nhất là kính cận có
đặc điểm gì?


? Vậy, kính của ai có tiêu cự ngắn hơn?
<b>HĐ2: </b><i><b>Giải bài tập </b></i>


Hình vẽ:


B I



A F A’ O F’


Chứng minh
Theo hình vẽ ta có:


<i>Δ</i>AOB <i>ΔA '</i>OB<i>'</i> nên <sub>AB</sub><i>A ' B '</i>=OA<i>'</i>
OA
(1)


<i>ΔIOF</i> <i>ΔB ' A ' F</i> nên


<i>A ' B '</i>


OI =


<i>A ' B '</i>


AB =
FA<i>'</i>


FO (2)


Từ (1) và (2), ta có:
OA<sub>OA</sub><i>'</i>=FA<i>'</i>


FO =


FO<i>−</i>OA<i>'</i>



FO
Hay <i>d '<sub>d</sub></i> =<i>f − d '</i>


<i>f</i> <i>⇔</i>fd<i>'</i>=fd<i>−</i>dd<i>'</i>


Chia 2 vế cho ddf ta suy được:
1<i><sub>f</sub></i>= 1


<i>d '−</i>


1


<i>d</i>


Từ (1), ta suy được: <i>A ' B '</i>=<i>d '</i>


<i>d</i> AB


- GV treo bảng phụ ghi đề bài tập:


<i><b>Bài tập 2:</b></i> Trên hình vẽ: Vật AB đặt vng
góc với trục chính của TKPK cho ảnh


<i>A ' B '</i> . Gọi d và d’ lần lượt là khoảng
cách từ vật và ảnh đến thấu kính, f là tiêu cự
của thấu kính. Chứng minh rằng giữa d, d’
và f thoả mãn công thức:


1<i><sub>f</sub></i>= 1



<i>d '−</i>


1


<i>d</i> và <i>A ' B '</i>=


<i>d '</i>


<i>d</i> AB


<b>HĐ 3:</b> <i><b>Giải bài tập </b></i>
<i><b>Bài tập 3:</b></i>


*) Tóm tắt: d = 30cm
<i>d '</i> = 18cm
AB = 4,5cm
<i>A ' B '</i>=<i>?</i>
*) Giải:


<i><b>Bài tập 3:</b></i> (Bảng phụ)


Đặt vật AB vng góc với trục chính
của TKPK sao cho A nằm trên trục chính và
cách thấu kính 30cm thì ảnh cách thấu kính
18cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

a) ADCT: 1<i><sub>f</sub></i>= 1


<i>d '−</i>



1


<i>d</i> (1)


Thay d = 30cm, <i>d '</i> = 18cm vào (1)


=> <i>f</i>=45 cm


b) Độ cao của ảnh:
<i>A ' B '</i>=<i>d '</i>


<i>d</i> AB=


18


30 . 4,5=2,7 cm


b. Biết AB = 4,5cm. Tìm chiều cao của
ảnh.


<b>HĐ 4: </b><i><b>Vận dụng - Củng cố</b></i>


<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>


<i><b>- </b></i>BTVN :


- Giờ sau: Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>


<i><b>Ngày soạn: 03/4/2012</b></i>



<i><b>Ngày giảng: 07/04/2012(9a) 05/04/2012(9b)</b></i>

<b> </b>




<b>Tiết 60 ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ ÁNH SÁNG MÀU</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nêu được VD về ánh sáng trắng và ánh sáng màu.


- Nêu được VD về sự tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu.


- Giải thích được sự tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu trong 1 số ứng dụng thực
tế.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


<i><b>-</b> Thiết kế TN để tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu.</i>


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


<i><b>- </b></i>Say mê nghiên cứu hiện tượng ánh sáng được ứng dụng trong thực tế.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.
- Bảng phu vẽ sẵn H52.1 ở SGK/137.



- 1 nguồn sáng màu (Đèn laze); 1 đèn phát ra ánh sáng trắng.
- 1 bộ lọc màu ( Đỏ, Xanh lam, Xanh lục); Đèn LED màu xanh đỏ.


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>
<b>HĐ1:</b><i><b> Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập.</b></i>


HS dự đốn.


- + Trong thực tế ta được nhìn thấy ánh
sáng có các loại màu. Vậy vật nào tạo ra
ánh sáng trắng ?. Vật nào tạo ra ánh sáng
màu ?


<b>HĐ2: </b><i><b>Tìm hiểu nguồn ánh sáng trắng và nguồn ánh sáng màu.</b></i>
<b>I. Nguồn phát ánh sáng trắng và nguồn </b>


<b>phát ánh sáng màu.</b>


<i><b>1. Các nguồn sáng phát ánh sáng trắng.</b></i>


Nguồn phát ra ánh sáng trắng là:


+ Mặt trời (Trừ lúc bình minh và lúc hồng
hơn)


+ Các đèn sợi đốt khi sáng bình thường.
+ Các đèn ống (ánh sáng lạnh)



<i><b>2. Các nguồn sáng phát ánh sáng màu.</b></i>


HS đọc tài liệu (SGK)
HS trả lời:


+ Các nguồn sáng màu là nội tự phát ra ánh
sáng màu.


+ VD:


- Lửa ở bếp củi <sub></sub> phát ra ánh sáng màu đỏ.
- Ngọn lửa ở bếp ga <sub></sub> phát ra ánh sáng màu
xanh ...


*Y/c HS đọc tài liệu (SGK) và quan sát
nhanh dây tóc bóng đèn đang sáng bình
thường.


+ Nguồn sáng là gì ?


+ Nguồn sáng trắng là gì ? Lấy VD ?


*Y/c HS đọc tài liệu (SGK)


+ Nguồn sáng màu là gì ? Lấy VD ?


<b>HĐ 3:</b> <i><b>Nghiên cứu cách tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu.</b></i>
<b>II. Tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc </b>


<b>màu. </b>



<i><b>1. Thí nghiệm.</b></i>


HS đọc thơng tin SGK.


HS các nhóm nhận dụng cụ TN


HS các nhóm tiến hành TN <sub></sub> Quan sát và
báo cáo kết quả TN.


a) Chiếu chùm sáng trắng qua tấm lọc màu
đỏ <sub></sub> Được ánh sáng màu đỏ.


b) Chiếu chùm sáng đỏ qua tấm lọc màu đỏ <sub></sub>


Được ánh sáng màu đỏ.


c) Chiếu chùm sáng trắng qua tấm lọc màu
xanh <sub></sub> Thấy tối.


<i><b>2. Các TN tương tự.</b></i>


HS trao đổi nhóm qua các kết quả TN.
HS rút ra kết luận:


<b>3 Kết luận: ( SGK/138)</b>


C 2: Trong chùm sáng trắng có ánh sáng đỏ.
Tấm lọc màu đỏ cho ánh sáng đỏ đi qua.
+ Tấm lọc màu đỏ không hấp thụ ánh sáng



GV cho HS đọc thông tin SGK.


GV phát dụng cụ TN cho các nhóm và cho
các nhóm làm TN theo hướng dẫn ở


SGK/137.


GV treo bảng phụ vẽ sắn H52.1 lên bảng.
+ Y/c đại diện các nhóm báo cáo kết quả lần
1 vào H52.1 ở bảng phụ để hoàn thành câu
C1.


+ Y/c các nhóm tiến hành nhanh các TN
tương tự khác.


+ Từ các TN trên ta rút ra kết luận gì ?
GV cho HS trả lời câu C2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

màu đỏ, nên chùm sáng đỏ đi qua được tấm
lọc màu đỏ.


+ Tấm lọc màu xanh hấp thụ mạnh các ánh
sáng màu không phải màu xanh, nên ánh
sáng đỏ khó đi qua được tấm lọc màu xanh <sub></sub>
Thấy tối.


qua có hấp thu ánh sáng đỏ khơng ?


+ Vì sao khi chiếu chùm sáng màu đỏ qua


tấm lọc màu xanh ta lại thấy tối.


<b>HĐ 4: </b><i><b>Vận dụng – Củng cố.</b></i>
<b>III. Vận dụng</b>


C3: Ánh sáng đỏ và ánh sáng vàng ở các
đèn được tạo ra bằng cách chiếu ánh sáng
trắng qua các vỏ nhựa màu đỏ hay màu
vàng. Các vỏ nhựa này đóng vai trò như các
tấm lọc màu.


C4: Bể cá coi nh 1 tấm lọc màu.
<b>*Ghi nhớ: (SGK/138)</b>


GV cho HS trả lời câu C3 và C4.


Qua bài học này ta cần nắm được những
kiến thức gì ?


GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK/138.


<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>


+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Đọc phần có thể em chưa biết.
+ Làm bài tập ở SBT.


+ Đọc và nghiên cứu trước bài 53: “Sự phân
tích ánh sáng trắng”



<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>


<i><b>Ngày soạn: 07/4/2012</b></i>


<i><b>Ngày giảng: /04/2012(9a) /04/2012(9b)</b></i>

<b> </b>



<b>Tiết 61 SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG TRẮNG </b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Phát biểu được khẳng định “ Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu


khác nhau”.


- Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính để rút ra kết
luận “ Trong ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu”.


- Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng bằng đĩa CD để rút ra kết
luận về sự phân tích ánh sáng trắng.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


<i><b>-</b> Phân tích hiện tượng phân ánh sáng trắng và ánh sáng màu qua TN.</i>


- Vận dụng kiến thức thu thập được để giải thích các hiện tượng ánh sáng màu như cầu
vồng, bong bóng xà phịng.... dưới ánh sáng trắng.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>



<i><b>- </b></i>Cẩn thận , nghiêm túc trong khi làm TN.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

- 1 lăng kính  đều, 1 đĩa CD, 1 đèn ống.


- 1 bộ tấm lọc màu (Xanh, đỏ, nửa xanh nửa đỏ); 1 giá quang học; 1 màn hứng màu
trắng.


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b><i><b> Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập.</b></i>


1 HS lên bảng kiểm tra:
Bài 52.1: Chọn (C)


Bài 52.2: Nối câu: a – 3; b – 2;
c – 1; d – 4


GV nêu Y/c kiểm tra:


+ Chữa bài tập 52.1 và 52.2 (SBT)
GV nhận xét và cho điểm


GV đặt vẫn đề nh SGK/139.



<b>HĐ2: </b><i><b>Tìm hiểu việc phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính.</b></i>


<b>I. Phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính.</b>


<i><b>1. Thí nghiệm 1:</b></i>


HS đọc tài liệu tìm hiểu xem lăng kính là gì ?
HS nghiên cứu TN 1 theo các bước mà GV
hướng dẫn.


HS các nhóm tiến hành TN <sub></sub> Thảo luận




Đưa ra kết quả TN1:


+ Quan sát trên màn thấy có dải sáng nhiều
màu.


C1: Dải màu từ đỏ, da cam, vàng, lục, lam,
chàm, tím.


<i><b>2. Thí nghiệm 2:</b></i>


HS các nhóm tiến hành TN <sub></sub> Thảo luận <sub></sub> Đưa ra
kết quả TN2 <sub></sub> trả lời câu C2 và C3:


C 2: Quan sát trên màn phía sau lăng kính vẫn
thấy màu đỏ hoặc màu xanh.





ánh sáng màu nào qua lăng kính thì vẫn giữ
ngun màu đó.


C3: ý kiến 2 đúng.


C4: Ánh sáng qua lăng kính được phân tích
thành các dải màu nên đó gọi là sự phân tích
ánh sáng trắng bằng lăng kính


<i><b>3. Kết luận: (SGK/104)</b></i>


HS đọc kết luận.


+ Y/c HS đọc tài liệu tìm hiểu xem lăng kính là
gì ?


GV cho HS nghiên cứu TN:


GV hướng dẫn HS cách bố trí và làm TN 1:
+Lắp nguồn sáng (Đèn ống), lăng kính,
màn hứng lên giá quang học.


+ Bật đèn <sub></sub> Điều chỉnh lăng kính để thu được
dải ánh sáng màu trên màn.


+ Y/c HS các nhóm thực hiện TN theo các
b-ước mà GV hướng dẫn .



GV cho các nhóm thảo luận rồi báo cáo kết quả
TN 1.


+ Dải ánh sáng nhiều màu đó gồm những ánh
sáng màu gì?


GV cho HS trả lời câu C1.


GV đưa ra tranh phóng to H3 ở trang cuối SGK
vật lí 9 để HS quan sát và so sánh với kết quả
TN 1 vừa làm.


GV hướng dẫn HS các nhóm làm TN 2
+ Làm TN 2 tương tự như TN 1 nhưng chắn
khe sáng bằng các tấm lọc màu lần lượt: Xanh <sub></sub>
đỏ <sub></sub> nửa xanh nửa đỏ.


Rồi quan sát chùm ánh sáng thu được trên màn.




Trả lời câu C2 và C3.


+ Từ 2 TN trên em rút ra được kết luận gì ?
GV cho HS đọc kết luận ở SGK/140


<b>HĐ 3:</b> <i><b>Tìm hiểu sự phân tích một chùm sáng trắng bằng sự phản xạ trên đĩa CD.</b></i>


<b>II. Sự phân tích một chùm sáng trắng bằng </b>


<b>sự phản xạ trên đĩa CD.</b>


<i><b>1. Thí nghiệm 3:</b></i>


C5: Trên đĩa CD có nhiều dải màu biến thiên từ
đỏ đến tím.


C6: + Ánh sáng chiếu đến đĩa CD là ánh sáng
trắng.


+ Ánh sáng chiếu từ CD đến mắt ta là ánh sáng
màu (Từ đỏ <sub></sub> Tím)


GV cho HS quan sát mặt ghi của đĩa CD dưới
ánh sáng trắng.


GV: Y/c các nhóm thảo luận và trả lời câu C5
và C6.


+ ánh sáng chiếu đến đĩa CD là ánh sáng gì
?


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

+ Ánh sáng qua đĩa CD phản xạ lại mắt ta là
những chùm sáng màu nên TN 3 cũng gọi là
TN phân tích ánh sáng trắng


<i><b>2. Kết luận: (SGK/140)</b></i>


HS đọc kết luận ở SGK.



<b>III. Kết luận chung: (SGK/141)</b>


Vì sao TN trên cũng gọi là TN phân tích ánh
sáng trắng ?


+ Qua TN3 em có rút ra kết luận gì ?


GV đưa ra kết luận chung và cho HS ghi vở.


<b>HĐ 4: </b><i><b>Vận dụng – Củng cố.</b></i>


<b>IV. Vận dụng</b>


C7: + Chiếu chùm sáng trắng qua tấm lọc màu
đỏ ta được ánh sáng đỏ. Ta có thể coi tấm lọc
màu đỏ có tác dụng tách chùm sáng đỏ ra khỏi
chùm sáng trắng.


+ Chiếu chùm sáng trắng qua tấm lọc màu
xanh ta được ánh sáng xanh. Ta có thể coi tấm
lọc màu xanh có tác dụng tách chùm sáng xanh
ra khỏi chùm sáng trắng.




Cứ nh thế thay lần lượt các tấm lọc màu khác
nhau ta sẽ biết được trong chùm sáng trắng có
những màu gì.





Đây cũng là 1 cách phân tích ánh sáng trắng.
C9: Bong bóng xà phịng, Váng dầu ....
HS đọc phần ghi nhớ SGK.


<b>*Ghi nhớ: (SGK/141)</b>


GV cho HS hoạt động cá nhân để trả lời câu C7
và C9.


GV cho 1 HS đứng tại chỗ trả lời câu C7 và
cho cả lớp thảo luận.


GV hướng dẫn HS về nhà làm TN câu C8.
Qua bài học này ta cần nắm được những kiến
thức gì ?


GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK/141.


<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>


+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Đọc phần có thể em chưa biết.
+ Làm bài tập ở SBT.


+ Đọc và nghiên cứu trước bài 54: “Sự trộn các
ánh sáng màu”


<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>
<i><b>Ngày soạn: 09/4/2012</b></i>



<i><b>Ngày giảng: /04/2012(9a) /04/2012(9b)</b></i>

<b> </b>



<b>Tiết 62 MÀU SẮC CÁC VẬT DƯỚI ÁNH SÁNG TRẮNG </b>



<b> VÀ ÁNH SÁNG MÀU </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Trả lời được câu hỏi: Có ánh sáng màu nào hắt vào mắt ta khi ta nhìn thấy vật màu
(đỏ, xanh, đen..)


- Giải thích được hiện tượng: Khi đặt các vật dới ánh sáng màu trắng ta thấy có vật
màu đỏ, có vật màu xanh, có vật màu đen ...


- Giải thích được hiện tượng: Khi đặt các vật dới ánh sáng màu đỏ thì chỉ có vật màu
đỏ giữ được màu, còn các vật màu khác đều bị thay đổi.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


<i><b>-</b> Nghiên cứu hiện tượng màu sắc các vật dới ánh sáng trắng và ánh sáng màu để giải </i>
thích được vì sao ta nhìn thấy các vật có màu sắc khi có ánh sáng.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.
- 1 bộ TN về sự tán xạ ánh sáng.



<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b><i><b> Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập.</b></i>


1 HS lên bảng kiểm tra:
Bài 53-54.1: Chọn (C)
Bài 53-54.4<b>: </b>


a) Đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
b) ánh sáng trắng.


c) Coi đây là 1 cách phân tích ánh sáng trắng.
Vì từ chùm sáng trắng ban đầu ta thu được
nhiều chùm sáng màu theo các phương pháp
khác nhau.


GV nêu Y/c kiểm tra:


+ Chữa bài 53-54.1 và 53-54.4 (SBT)
GV nhận xét và cho điểm.


GV: ĐVĐ như SGK/142


<b>HĐ2: </b><i><b>Tìm hiểu vật màu trắng, vật màu đỏ, vật màu xanh, vật màu đen dới ánh sáng trắng.</b></i>



<b>I. Vật màu trắng, vật màu đỏ, vật màu xanh,</b>
<b>vật màu đen dới ánh sáng trắng.</b>


C1: Có ánh sáng màu : Đỏ, xanh, trắng truyền
vào mắt ta.


+ Nhìn thấy vật màu đen thì khơng có ánh sáng
nào truyền vào mắt ta.


HS đọc nhận xét SGK/144.
* Nhận xét SGK/144.


+ Y/c các nhóm thảo luận câu C1 bằng cách đặt
các vật màu : Đỏ, tráng, xanh, đen dưới ánh
sáng trắng của mặt trời.


+ Nếu thấy vật màu đen thì sao ?


+ Qua câu C1 em có rút ra nhận xét gì ?


<b>HĐ 3:</b> <i><b>Tìm hiểu khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật.</b></i>


<b>II. Khả năng tán xạ ánh sáng màu của các </b>
<b>vật .</b>


<i><b>1. Thí nghiệm và quan sát.</b></i>


HS: Ta chỉ nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ
các vật đó truyền vào mắt ta.



HS các nhóm làm TN theo hướng dẫn của GV.


<i><b>2. Nhận xét:</b></i>


C2: + Chiếu ánh sáng đỏ vào vật màu đỏ <sub></sub> Nhìn
thấy vật màu đỏ.


+ Chiếu ánh sáng đỏ vào vật màu xanh hoặc
màu đen <sub></sub> Nhìn thấy vật màu tối đen.


+ Chiếu ánh sáng đỏ vào vật màu trắng <sub></sub> Nhìn
thấy vật màu đỏ.


C3: + Chiếu ánh sáng màu xanh lục vào vật
màu xanh lục và màu trắng <sub></sub> Nhìn thấy vật màu
xanh lục.


+ Chiếu ánh sáng màu xanh lục vào vật màu
khác<sub></sub> Nhìn thấy vật màu tối đen.


<b>III. Kết luận</b>


HS đưa ra kết luận nh SGK
*kết luận SGK/145


+ Ta nhìn thấy các vật khi nào?
GV phát dụng cụ TN cho các nhóm.


GV hướng dẫn HS các nhóm làm TN để quan
sát ánh sáng tán xạ ở các vật màu.



+ Đặt vật màu đỏ, xanh, đen trên nền trắng.
+ Bấm công tắc đèn có ánh sáng màu trắng.
(Chiếu ánh sáng trắng)


+ Bấm cơng tắc đèn có ánh sáng màu đỏ.
(Chiếu ánh sáng đỏ)


+ Bấm cơng tắc đèn có ánh sáng màu xanh.
(Chiếu ánh sáng xanh)


+ Y/c HS thảo luận kết quả thu được từ TN để
trả lời câu C2 và C3


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

+ Y/c HS đưa ra kết luận.


<b>HĐ 4: </b><i><b>Vận dụng - Củng cố.</b></i>


<b>IV. Vận dụng</b>


C4: Lá cây ban ngày có màu xanh vì lá cây tán
xạ ánh sáng màu xanh từ ánh sáng mặt trời.
+ Ban đêm lá cây khơng có màu vì ban đêm
khơng có ánh sáng để lá cây tán xạ.


C5: + Tờ giấy màu đỏ. Vì ánh sáng trắng bị lọc
màu đỏ nên có ánh sáng màu đỏ chiếu đến tờ
giấy trắng.


+ Tờ giấy màu tối. Vì ánh sáng màu đỏ chiếu


lên giấy màu xanh <sub></sub> Giấy màu xanh tán xạ rất
yếu ánh sáng màu đỏ.


C6: Trong chùm sáng trắng có đủ các ánh sáng
màu. Khi đặt vật màu đỏ dưới ánh sáng trắng ta
nhìn thấy nó có màu đỏ, vì nó tán xạ tốt ánh
sáng đỏ có trong chùm sáng trắng.




Tương tự như vậy . Nếu đặt vật màu xanh dưới
ánh sáng trắng ta nhìn thấy vật màu xanh.
HS đọc phần ghi nhớ SGK.


<b>*Ghi nhớ: (SGK/143)</b>


GV cho HS hoạt động cá nhân để trả lời câu
C4; C5; C6.


GV cho 3 HS đứng tại chỗ để trả lời câu C4;
C5 và C6.


+ Y/c HS trong lớp thảo luận câu trả lời của
bạn.


GV hướng dẫn HS về nhà làm TN câu C5.
Qua bài học này ta cần nắm được những kiến
thức gì ?


GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK/145.



<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>


+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Đọc phần có thể em chưa biết.
+ Làm bài tập 55.1 <sub></sub> 55.4 ở SBT.


+ Đọc và nghiên cứu trước bài 56: “Các tác
dụng của ánh sáng”


<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>


<i><b>Ngày soạn: 10/4/2012</b></i>


<i><b>Ngày giảng: /04/2012(9a) /04/2012(9b)</b></i>

<b> </b>



<b>Tiết 63 CÁC TÁC DỤNG CỦA ÁNH SÁNG</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Trả lời được câu hỏi : Tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì ?


- Vận dụng được tác dụng nhiệt của ánh sáng trên vật màu trắng và vật màu đen để
giải thích 1 số ứng dụng trong thực tế.


- Trả lời được câu hỏi : Tác dụng sinh học của ánh sáng là gì ? Tác dụng quang điên
của ánh sáng là gì ?


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>



<i><b>-</b> Thu thập thông tin về tác dụng của ánh sáng trong thực tế để thấy được vai trò của </i>
ánh sáng.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.


- 1 bộ TN tác dụng nhiệt của ánh sáng; 2 nhiệt kế có GHĐ: 1000<sub>C và ĐCNN : 1</sub>0<sub>C.</sub>


- 1 bộ nguồn điện; 1 đồng hồ; Bộ pin mặt trời.


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b><i><b> Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập.</b></i>


2 HS lên bảng kiểm tra:


HS1: nêu kết luận nh (SGK/145)
HS2:


Bài 51.1: Chọn (C)


Bài 51.2: Nối: a – 3 ; b – 4;


c – 2 ; d – 1
HS khác nhận xét.


HS nêu dự đoán và trả lời.


GV nêu Y/c kiểm tra:


HS1: Em hãy nêu kết luận về khả năng tán xạ
ánh sáng màu cảu các vật ?


HS2: Chữa bài 55.1 và 55.2 (SBT)
GV nhận xét và cho điểm.


<b>ĐVĐ:</b> Trong thực tế ngời ta đã sử dụng ánh
sáng vào những cơng việc gì ? Vậy ánh sáng có
những tác dụng gì ?


<b>HĐ2: </b><i><b>Tìm hiểu tác dụng nhiệt của ánh sáng.</b></i>


<b>I. Tác dụng nhiệt của ánh sáng.</b>


<i><b>1. Tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì ?</b></i>


VD1: Khi chiếu ánh sáng vào quần áo thì quần
áo mau khơ.


VD2: Khi chiếu ánh sáng vào cơ thể thì cơ thể
thấy nóng lên.


VD3: Khi chiếu ánh sáng vào đồ vật thì đồ vật


nóng lên.


C2: + Đốt nóng vật bằng ánh sáng mặt trời.
+ Phơi muối: ánh sáng làm nước biển bay hơi
nhanh tạo thành muối.


<b>* Nhận xét</b>: ánh sáng chiếu vào các vật sẽ làm
chúng nóng lên. Khi đó năng lượng ánh sáng
đã biến thành nhiệt năng <sub></sub> Đó là tác dụng nhiệt
của ánh sáng.


<i><b>2. Nghiên cứu tác dụng nhiệt của ánh sáng </b></i>
<i><b>trên vật màu trắng và vật màu đen </b></i>


HS các nhóm nghiên cứu và tiến hành TN theo
hướng dẫn của GV.


HS các nhóm thảo luận và ghi kết quả TN vào
bảng 1.


C3: Vật màu đen hấp thụ năng lợng ánh sáng
nhiều hơn vật màu trắng.


GV cho HS đọc SGK nghiên cứu để trả lời câu
C1.


+ Y/c 3 HS đứng tại chỗ lấy 3 VD về tác dụng
nhiệt của ánh sáng.


GV nhận xét.



GV cho HS trong lớp thảo luận câu C2.
GV gợi ý:


+ ở vật lí 7 ta dã biết sử dụng ánh sáng mặt trời
chiếu vào gơng cầu lõm để đốt nóng vật.


+ Qua 2 câu C1 và C2 em hãy cho biết tác dụng
nhiệt của ánh sáng là gì ?


+ Y/c các nhóm nghiên cứu TN SGK.
GV phát dụng cụ TN cho các nhóm.
GV hướng dẫn HS bố trí TN:


+ Dùng 2 tấm kim loại để 2 bên có gắn nhiệt
kế. ở giữa có 1 bóng đèn.


+ Lu ý: Bóng đèn ở chính giữa 2 tấm kim loại,
và 2 nhiệt kế có vị trí chỉ nhiệt độ ban đầu nh
nhau.


+ Tiến hành TN và ghi kết quả TN vào bảng 1.
+ Y/c HS các nhóm thảo luận và trả lời câu C3.


<b>HĐ 3:</b><i><b>Nghiên cứu tác dụng sinh học của ánh sáng.</b></i>


<b>II. Tác dụng sinh học của ánh sáng.</b>


HS đọc thông báo SGK/147
HS trả lời câu C4 và C5.



C4: Cây cối thường ngả và vươn ra chỗ có ánh
sáng mặt trời.


C5: Trẻ nhỏ thường tắm nắng buổi sáng sớm
để thân thể được cứng cáp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

<b>HĐ 4: </b><i><b>Nghiên cứu tác dụng quang điện của ánh sáng.</b></i>


<b>III. Tác dụng quang điện của ánh sáng.</b>


<i><b>1. Pin mặt trời.</b></i>


HS làm TN:


+ Pin mặt trời là 1 nguồn điên có thể phát ra
điên khi có ánh sáng chiếu vào.


HS trả lời câu C6 và C7.


C6: Máy tính bỏ túi, đồ chơi trẻ em ...


C7: Để pin hoạt động được thì phải chiếu ánh
sáng vào pin.


+ Pin hoạt động được khơng phải do nóng lên
(Không phải do tác dụng nhiệt)


<i><b>2. Tác dụng quang điện của ánh sáng.</b></i>



*Pin quang điện biến đổi trực tiếp năng lượng
ánh sáng thành năng lượng điện.


+ Tác dụng của ánh sáng lên pin quang điện
gọi là tác dụng quang điện.


GV thông báo và giới thiệu pin mặt trời.
GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ pin mặt trời.
GV cho HS làm TN:


+ Chiếu ánh sáng vào pin mặt trời.


+ Không chiếu ánh sáng vào pin mặt trời.




Y/c HS quan sát hiện tượng xảy ra.


+ Để pin mặt trời hoạt động được thì cần điều
kiện gì ?


+ Y/c HS trả lời câu C6 và C7.


GV thông báo thêm: Pin mặt trời gôm2 2 tấm
kim loại làm bằng 2 chất khác nhau. Khi chiếu
ánh sáng vào thì 1 số (e) từ bản cực này bắn
sang bản cực kia. Làm cho 2 bản cực nhiếm
điện khác nhau. <sub></sub> Có nguồn điện 1 chiều.
+ Pin quang điện biến W nào thành W nào ?



<b>HĐ 4: </b><i><b>Vận dụng – Hướng dẫn về nhà</b></i>


<b>IV. Vận dụng</b>


C8: Ac-si-met đã sử dụng tác dụng nhiệt của
ánh sáng mặt trời.


C9: Bố mẹ muốn nói đến tác dụng sinh học của
ánh sáng mặt trời.


HS đọc phần ghi nhớ SGK.


<b>*Ghi nhớ: (SGK/143)</b>


+ Y/c HS hoạt động cá nhân trả lời câu C8 và
C9.


GV cho HS cả lớp thảo luận câu trả lời của bạn.
Qua bài học này ta cần nắm được những kiến
thức gì ?


GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK/148.


<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>


+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Đọc phần có thể em chưa biết.
+ Làm bài tập 56.1 <sub></sub> 56.4 ở SBT.


+ Chuẩn bị cho tiết sau tổng kết chương III



<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>


<i><b>Ngày soạn: /4/2012</b></i>


<i><b>Ngày giảng: /04/2012(9a) /04/2012(9b)</b></i>

<b> </b>



<b>Tiết 64,65 TỔNG KẾT CHƯƠNG III: QUANG HỌC</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Trả lời được các câu hỏi tự kiểm tra nêu trongbài.


- Vận dụng được kiến thức và kỹ năng đã chiếm lĩnh được để giải thích và giải các
bài tập phần vận dụng.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Hệ thống hoá kiến thức thu thập về phần Quang học để giải thích các hiện tượng
Quang học .


- Hệ thống hoá các bài tập Quang học


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


<i><b>- </b></i>Nghiêm túc.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.



<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1: Lí thuyết</b>
+ Hiện tượng khúc xạ là gì ?


+ Nêu mqh giữa góc khúc xạ và góc tới.
+ ánh sáng qua TK thì tia ló có tính chất gì?
+ So sánh ảnh tạo bởi TKHT và TKPK?


+ TKHT và TKPK được vận dụng trong
thực tế nh thế nào ?


+ Thế nào là mắt cận ? Thế nào là mắt lão ?
Nêu cách khắc phục ?


+ ánh sáng trắng là gì ? ánh sáng trắng có
đặc điểm gì ?


+ ánh sáng màu có đặc điểm gì ?


+ Em hãy nêu các tác dụng của ánh sáng ?


<b>I. Lí thuyết</b>


<i><b>1. Hiện tượng khúc xạ.</b></i>



HS trả lời nh phần ghi nhớ (SGK/110)


<i><b>2. Thấu kính</b></i>


HS: Tia ló bị khúc xạ.


TKHT TKPK


+ Cho ảnh thật khi d > f
+ Cho ảnh ảo khi d < f.
+ ảnh thật ngợc chiều
với vật. Độ lớn phụ
thuộc d.


+ ảnh ảo cùng chiều và
lớn hơn vật.


+ Luôn
cho ảnh
ảo cùng
chiều và
nhỏ hơn
vật.


+ TKHT được vận dụng trong máy ảnh,
mắt, kính lúp, kính lão...


+ TKPK được ứng dụng trong kính cận.



Mắt cận Mắt lão


Tật Nhìn được


gần khơng
nhìn được xa


Nhìn được xa
khơng nhìn
được gần
Cách


khắc
phục.


Dùng TKPK
để tạo ảnh ảo
về Cv


Dùng TKHT
để tạo ảnh ảo
về Cc


<b>3. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu.</b>
a) Ánh sáng trắng.


+ Ánh sáng trắng qua lăng kính phân tích
thành nhiều dải màu.


+ Ánh sáng trắng chiếu vào vật màu nào thì


phản xạ màu đó.


+ Ánh sáng trắng chiếu qua tấm lọc màu
nào thì có ánh sáng màu đó qua tấm lọc
b) Ánh sáng màu.


+ Qua lăng kính thì giữ ngun màu đó.
+ Chiếu vào vật cùng màu thì phản xạ tốt
màu đó. Chiếu vào vật khác màu thì phản
xạ kém màu đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

+ Trộn các ánh sáng màu với nhau lên màn
trắng thì được ánh sáng màu mới.


c) Các tác dụng của ánh sáng:
+ Tác dụng nhiệt.


+ Tác dụng sinh học.
+ Tác dụng quang điện.
<b>HĐ2: </b><i><b>Bài tập.</b></i>


GV treo bảng phụ ghi các bài tập 17; 18;
19; 20; 21; 22; 23 .


+ Y/c HS lên bảng chữa.


GV cho từng HS đứng tại chỗ để trả lời từ
bài 17 <sub></sub> bài 21.


HS1 chữa bài 22 (SGK-152)



+ HS2 chữa bài 22 (SGK-152)


<b>II. Bài tập.</b>
<b>Bài 17</b>: Chọn (B)
<b>Bài 18:</b> Chọn (B)
<b>Bài 19:</b> Chọn (B)
<b>Bài 20:</b> Chọn (D)


<b>Bài 21:</b> Nối : a – 4; b – 3; c – 2; d – 1
Bài 22 (SGK-152)


B I
<i>B</i>'



A F <i>A</i>' O
b) <i>A</i>'<i>B</i>'<sub> là ảnh ảo</sub>


c) Vì điểm A trùng với điểm F nên BO và


AI là 2 đường chéo của hcn ABIO. Điểm <i>B</i>'


là giao điểm của hai đường chéo. Nên <i>A</i>'<i>B</i>'
là đường trung bình của tam giác ABO:
Ta có: <i>OA</i> 2<i>OA</i> 10<i>cm</i>


1
' 



Ảnh nằm cách thấu kính 10cm.
Bài 23 (SGK-152)


I


F <i>A</i>'
A O


<i>B</i>'
b) AB = 40cm OA = 120cm
OF = 8cm


<i>AB</i>


<i>B</i>
<i>A</i>
<i>OA</i>
<i>OA</i>
<i>OA</i>


<i>OA</i>
<i>AB</i>


<i>B</i>


<i>A</i> ' '


.
'
'



'
'






</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

)
'
'
1
(
'
'
1
'
1
'
'
'
'
'
'
'
<i>AB</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>OF</i>
<i>AB</i>


<i>B</i>
<i>A</i>
<i>OF</i>
<i>OA</i>
<i>OF</i>
<i>OA</i>
<i>OF</i>
<i>OF</i>
<i>OA</i>
<i>OF</i>
<i>FA</i>
<i>OI</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>AB</i>
<i>B</i>
<i>A</i>










(2)
Từ (1) và (2) ta suy ra:



)
'
'
1
(
'
'
.
<i>AB</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>OF</i>
<i>AB</i>
<i>B</i>
<i>A</i>


<i>OA</i>  




Hay <i>AB</i>


<i>B</i>
<i>A</i>
<i>AB</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>OF</i>


<i>OA</i> ' '



1
'
'


.  


Thay số, ta được: <i>AB</i>


<i>B</i>
<i>A</i>
<i>AB</i>


<i>B</i>


<i>A</i> ' '


1
'
'
.
8
120



hay 112
8
'
'



<i>AB</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
.
86
,
2
40
.
112
8
112
8
'


'<i>B</i> <i>AB</i> <i>cm</i>


<i>A</i>   


<i><b>Bài 24 (SGK-152)</b></i>


OA = 5m = 500cm
OA’ = 2cm


AB = 2m = 200cm
Ta có:


' '



<i>A B</i>


<i>AB</i> <sub> = </sub> '


<i>OA</i>
<i>OA</i>


 <sub> A’B’ = </sub>


'


<i>AB OA</i>
<i>OA</i>




= 0,8cm
<b>HĐ 3: </b><i><b>Hướng dẫn về nhà</b></i>


<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>


+ Chốt lại kiến thức trọng tâm


+ Chuẩn bị cho tiết sau: Năng lượng và sự
chuyển hóa năng lượng.


<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>


<i><b>Ngày soạn: 24/4/2012</b></i>



<i><b>Ngày giảng: 27/4/2012(9a) 26/4/2012(9b)</b></i>

<b> </b>



<b> Chương IV: SỰ BẢO TỒN VÀ CHUYỂN HĨA NĂNG LƯỢNG </b>



<b>Tiết 66 NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

- Nhận biết được quang năng, hoá năng và điện năng nhờ chúng đã chuyển hoá thành
cơ năng hay nhiệt năng.


- Nhận biết được khả năng chuyển hoá qua lại giữa các dạng năng lượng, mọi sự biến
đổi trong tự nhiên đều kèm theo sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


<i><b>-</b> Nhận biết được các dạng năng lợng trực tiếp hoặc gián tiếp.</i>


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


<i><b>- </b></i>Nghiêm túc, cẩn thận.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.


- Máy sấy tóc, nguồn điện, đèn, Đinamơ xe đạp...



<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b><i><b> Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập.</b></i>


HS trả lời theo sự nhận biết của mình.


GV giới thiệu chương VI.


+ Y/c HS đọc tài liệu và trả lời các câu hỏi:
Em nhận biết năng lượng n thế nào ?


GV đưa ra những kiến thức chưa đầy đủ của
HS


+Những dạng năng lượng mà ta khơng nhìn
thấy trực tiếp thì ta phải làm như thế nào ?
<b>HĐ2: </b><i><b>Ôn tập về sự nhận biết cơ năng và nhiệt năng.</b></i>


<b>I. Năng lượng</b>


C1: + Tảng đá nằm trên mặt đất khơng có
năng lượng. Vì khơng có khả năng sinh
cơng.


+ Tảng đá được nâng lên khỏi mặt đất có
năng lượng ở dạng thế năng hấp dẫn.



+ Chiếc thuyền đưang chạy trên mặt nớc có
năng lượng ở dạng động năng.


C2: Biểu hiện nhiệt năng là trong trường
hợp làm cho vật nóng lên.


<b>*Kết luận 1:</b> (SGK/154)
HS đọc kết luận.


+ Y/c HS trả lời câu C1 và giải thích.
GV chuẩn lại kiến thức và cho HS ghi vở.


+ Y/c HS trả lời câu C2.


Vậy ta nhận biết được cơ năng và nhiệt
năng khi nào ?


<b>HĐ 3:</b><i><b>Tìm hiểu các dạng năng lượng và sự chuyển hoá giữa chúng.</b></i>
<b>II. Các dạng năng lượng và sự chuyển </b>


<b>hoá giữa chúng.</b>
C3:


Thiết bị A: (1) Cơ năng <sub></sub> Điện năng.
(2) Điện năng <sub></sub> Nhiệt năng
Thiết bị B: (1) Điện năng <sub></sub> Cơ năng.
(2) Động năng <sub></sub> Động năng


+ Y/c HS hoạt động nhóm nghiên cứu câu


C3 và trả lời.


GV cho đại diện các nhóm đứng tại chỗ để
trả lời. (Mỗi nhóm 1 thiết bị)


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

Thiết bị C: (1) Hoá năng <sub></sub> Nhiệt năng
(2) Nhiệt năng <sub></sub> Cơ năng
Thiết bị D: (1) Hoá năng <sub></sub> Điện năng.
(2) Điện năng <sub></sub> Nhiệt năng
Thiết bị E: (1) Quang năng <sub></sub> Nhiệt năng.
HS hoạt động cá nhân để hoàn thành câu
C4.


C4: ở thiết bị:


(C) Hoá năng <sub></sub> Cơ năng.
(D) Hoá năng <sub></sub> Nhiệt năng.
(E) Quang năng <sub></sub> Nhiệt năng.
(B) Điện năng <sub></sub> Cơ năng
<b>*Kết luận 2</b>: (SGK/155)
HS đọc kết luận 2


GV cho HS hoạt động cá nhân để hoàn
thành câu C4.


+ Qua câu C3 và C4. Để nhận biết hoá
năng, quang năng, điện năng ta nhận biết
như thế nào ?


<b>HĐ 4: </b><i><b>Vận dụng - Củng cố.</b></i>


<b>IV. Vận dụng</b>


C5: Tóm tắt.


V = 2(l) =>m = 2(Kg)
t1 = 200C ; t2 = 800C


C = 4200 J/Kg.K
Tính A = ?


<b> Giải</b>


Vì điện năng biến thành nhiệt năng:
A = Q


Mà Q = C.m.(t2 – t1)


Q = 4200. 2. ( 80 – 20 ) = 504 000 (J)
Vậy A = 504 000 (J)


HS đọc phần ghi nhớ.


*Ghi nhớ <b>: (SGK/156)</b>


GV cho HS hoạt động cá nhân để giải câu
C5.


+ Y/c 1 HS lên bảng trình bày câu C5.


Qua bài học này ta cần nắm được kiến thức


gì ?


GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK/156


<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>


+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Đọc phần có thể em chưa biết.
+ Làm bài tập 59.1 <sub></sub> 59.4 ở SBT.


+ Đọc và nghiên cứu trước bài 60: “Định
luật bảo toàn năng lượng”


<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>


<i><b>Ngày soạn: 30/4/2012</b></i>


<i><b>Ngày giảng: /5/2012(9a) 03/5/2012(9b)</b></i>

<b> </b>



<b>Tiết 67 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

- Qua TN, nhận biết được trong các thiết bị làm biến đổi năng lượng. Phần năng lượng
thu được cuối cùng bao giờ cũng nhỏ hơn phần năng lượng cung cấp cho thiệt bị lúc ban
đầu. Năng lượng không tự sinh ra.


- Phát hiện được năng lượng giảm đi bằng phần năng lượng xuất hiện.


- Phát biểu được định luật bảo toàn năng lượng và vận dụng định luật để giải thích
hoặc dự đốn sự biến đổi năng lượng.



<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


<i><b>-</b> Rèn kĩ năng khái quát hoá về sự biến đổi năng lượng để thấy được sự bảo toàn năng</i>
lượng.


<i><b>3. Thái độ: - </b></i>Nghiêm túc, cẩn thận.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:</b><i><b> Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập.</b></i>


2 HS lên bảng kiểm tra:


HS1: + Khi vật có khả năng sinh cơng.
+ Các dạng năng lượng ( Hoá năng, quang
năng, điện năng)


+ Nhận biết chúng khi chúng chuyển hoá thành
cơ năng hay nhiệt năng.


+ VD : ...


HS2:


Bài 59.1: Chọn (B)


Bài 59.2: Điện năng biến đội thành nhiệt năng.
VD: Bàn là, nồi cơm điện. ...,


GV nêu Y/c kiểm tra.


HS1: + Khi nào vật có năng lượng ?
+ Có những dạng năng lượng nào ?


+ Nhận biết: Hoá năng, quang năng, điện năng
bằng cách nào? Lấy VD?


HS2: Chữa bài 59.1 và 59.2 (SBT)
GV nhận xét và cho điểm.


GV đặt vẫn đề nh SGK/157.


<b>HĐ2: </b>: <i><b>Tìm hiểu sự chuyển hố năng lượng trong các hiện tượng cơ, nhiệt, điện.</b></i>


<b>I. Sự chuyển hoá năng lượng trong các hiện </b>
<b>tượng cơ, nhiệt, điện.</b>


<i><b>1. Biến đổi thế năng thành động năng và </b></i>
<i><b>ng-ược lại. Hao hụt cơ năng.</b></i>


<b>a.)Thí nghiệm:</b>



HS quan sát TN ( Chú ý độ cao h1 và h2)
C1: Từ A <sub></sub> C thì Wt <sub></sub> Wđ


Từ C <sub></sub> B thì Wđ <sub></sub> Wt
C2:


HS đo h1 = ...; h2 = ...




WtB < WtA


C3: Wt của viên bi bị hao hụt




Phần W hao hụt đó chuyển thành nhiệt năng.
+ Wt hao hụt chứng tỏ W vật không tự nhiên
sinh ra.


Wi < WTP


GV hướng dẫn HS cách bố trí TN (H60.1).
GV cho 3 HS lên làm TN cho cả lớp quan sát.
GV hướng dẫn:


+ Đánh dấu độ cao h1 (Khi hịn bi ở vị trí A) <sub></sub>
Vị trí B đánh dấu độ cao h2


+ Y/c HS trả lời câu C1 và C2.



+ Để trả lời được câu C2 cần phải có yếu tố
nào? Thực hiện nh thế nào?


GV cho HS phân tích


VA = VB = 0  <sub> Wđưa = WđB = 0</sub>


+ Đo độ cao h1 và h2 .
GV cho HS trả lời câu C3.


+ Wt của viên bi có hao hụt khơng ?


Phần năng lượng hao hụt đó đã chuyển hố như
thế nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

W = Wi + Whh
H =


<b>b) Kết luận 1</b>: (SGK/157)


HS: hB > hA =>WtB > WtA <sub></sub> Chỉ sảy ra khi ta đẩy
thêm hoặc vật nào đó đã truyền thêm năng
l-ượng cho nó.


<i><b>2. Biến đổi cơ năng thành điện năng và </b></i>
<i><b>ng-ược lại. Hao hụt cơ năng.</b></i>


C4: Quả nặng A rơi <sub></sub> Dòng điện chạy trong
động cơ làm động cơ quay <sub></sub> Kéo quả nặng B.


+ Cơ năng của quả A <sub></sub> Điện năng




Cơ năng của động cơ điện <sub></sub> Cơ năng của quả B.
C5: WtA > WtB




Sự hao hụt là do chuyển hố thành nhiệt năng.


<b>*Kết luận 2</b>: (SGK/158)


+ Tính hiệu suất nh thế nào ?
GV cho HS rút ra kết luận.


+ Có bao giờ viên bi chuyển động n trong TN
mà hB > hA khơng ? Nếu có thì do nguyên nhân
nào ?


GV treo sơ đồ H60.2 lên bảng.


+ Y/c HS quan sát và phân tích để trả lời câu
C4 và C5.


+ Y/c HS nêu sự biến đổi trong mỗi bộ
phận.


+ So sdánh WtA và WtB .



+ Em hãy kết luận về sự chuyển hoá năng
lượng trong động cơ điện và máy phát điện.


<b>HĐ 3:</b><i><b>Định luật bảo toàn năng lượng.</b></i>


<b>II. Định luật bảo toàn năng lượng.</b>


HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.


<b>*Định luật: </b>(SGK/158)


+ Năng lượng có giữ ngun dạng khơng?
+ Nếu giữ ngun thì có biến đổi tự nhiên
khơng?


+ Trong q trình biến đổi tự nhiên thì W
chuyển hố có sự mất mát khơng?


Ngun nhân mất mát đó?




Rút ra định luật.


<b>HĐ 4: </b><i><b>Vận dụng - Củng cố.</b></i>


<b>III. Vận dụng</b>


C6: + Khơng có động cơ vĩnh cửu. Vì muốn có
W thì động cơ phải có W khác chuyển hố.


VD:


Động cơ điện: Điện năng <sub></sub> Cơ năng
Động cơ nhiệt: Nhiệt năng <sub></sub> Cơ năng
C7: Bếp cải tiến qy xung quanh kín <sub></sub> W
truyền ra mơi trờng ít và khói bay lên W khói
lại được sử dụng.


HS đọc phần ghi nhớ


<b>*Ghi nhớ:</b> (SGK/159)


+ Y/c HS hoạt động cá nhân để trả lời câu C6
và C7.


GV gợi ý:


+Máy móc (Động cơ) có năng lượng khơng ?
Nếu có rồi thì có mãi mãi khơng? Muốn hoạt
động được thì phải có điều kiện gì ?


Qua bài học này ta cần nắm được kiến thức gì ?
GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK/159


<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>


+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Đọc phần có thể em chưa biết.
+ Làm bài tập 60.1 <sub></sub> 60.4 ở SBT.



+ Chuẩn bị cho giờ sau ôn tập học kỳ II.


<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>


<i><b>Ngày soạn: 01/5/2012</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Hệ thống lại kiến thức nhằm giúp HS củng cố và khắc sâu kiến thức.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Vận dụng làm các bài tập từ đơn giản đến phức tạp
- Rèn luyện tính độc lập, sáng tạo.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


<i><b>- </b></i>Nghiêm túc, cẩn thận.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>



<b>HĐ1:Lý thuyết</b>
<b>I. Lý thuyết.</b>


Nt: I = I1 = I2 // : I


U = u1 + u2


Q = I2<sub>.R.t</sub>


P =


<i>A</i>
<i>t</i>


- GV gọi HS trả lời, GV nhận xét bổ xụng


<b>I. Lý thuyết.</b>


- GV hỏi, HS trả lời.


<i>1. Viết cơng thức tính u,I của đoạn mạch </i>
<i>mắc nối tiếp và mắc song song?</i>


<i>2. Phát biểu định luật Jun – Len xơ.</i>
<i>3. Phát biểu công thức tính cơng suất.</i>


<i>4. Phát biểu quy tắc nắm tay phải?</i>


<i>5. Phát biểu quy tắc nắm tay trái.</i>


<i>6. Nêu đặc điểm TKHT.</i>


<i>7. Nêu đặc điểm TKPK.</i>


<i>8. Nêu tính chất ảnh qua TKPK, TKHT.</i>
<i>9. Mắt cận là gì: Tật mắt lão là gì?</i>


<i>10. Thế nào là ánh sáng đơn sắc, ánh sáng </i>
<i>không đơn sắc.</i>


<b>HĐ2: </b><i><b>Bài tập.</b></i>
<b>II. Bài tập.</b>


<i>1. Bài tập 1:</i>


a. Rtd =


1 2 3
1 2 2 3 1 3


<i>R R R</i>


<i>R R</i> <i>R R</i> <i>R R</i> <sub>= 5</sub><sub></sub><sub>.</sub>


b. I = <i>td</i>


<i>U</i>


<i>R</i> <sub> = </sub>



12


5 <sub> = 2.4A.</sub>
I1 = 1.2A.


I2 = I3 = 0.6A.


<i>2. Bài tập 2:</i>


- GV treo bảng phụ chép bài tập.


BT1: điện trở R1 = 10; R2 = R3 = 20


được mắc song song vời nhau vào u = 12V.
a. Tính Rtd.


b. Tính I qua mạch chính và mạch rẽ.
- HS giảI bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

25 1 1
50 2 ' ' 2


<i>AB</i> <i>FA</i> <i>AB</i>


<i>OI</i> <i>FO</i>    <i>A B</i> 


1


' 2. 2.25 50
' ' ' 2



<i>AB</i> <i>OA</i>


<i>OA</i> <i>OA</i> <i>cm F</i>


<i>A B</i> <i>OA</i>      


<i>OCc = OA’ = OF = 50cm.</i>


Vậy không đeo kính người đó nhìn khơng
rõ các vật cách mắt 50cm.


BT: Một người già đeo sát mắt một TKHT
có f = 50cm thì mới nhìn rõ các vật cách
mắt 25cm. Khi khơng đeo kính thì nhìn rõ
các vật cách mắt bao nhiêu?


- HS suy nghĩ cách giảI sau đó GV gọi 1 em
lên bảng trình bày.


<b>HĐ 3: </b><i><b>Củng cố - Dặn dò </b></i>


- GV chốt lại các phần kiến thức trọng tâm.


<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>


<i><b>Ôn lại các kiến thức đã học</b></i>


+ Chuẩn bị cho giờ sau ôn tập học kỳ II (tt).



<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>


<i><b>Ngày soạn: 01/5/2012</b></i>


<i><b>Ngày giảng: /5/2012(9a) /5/2012(9b)</b></i>

<b> </b>



<b>Tiết 69 ÔN TẬP HỌC KỲ II (tt)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nêu được vai trò của điện năng trong đời sống và sane xuất, ưu điểm của việc sử
dụng điện năng so với các dạng năng lượng khác.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Chỉ ra được các bộ phận chính trong nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện.
- Rèn luyện tính độc lập, sáng tạo.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


<i><b>- </b></i>Nghiêm túc, cẩn thận.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học.


<i><b>2. Đối với học sinh:</b></i>



<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>


<b>HĐ của HS</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b>


<b>HĐ1:Ôn tập lý thuyết</b>
<b>I. Lý thuyết.</b>


<i><b>1-Các định luật:</b></i>


Định luật Ôm


<b>I. Lý thuyết.</b>


GV: Nêu các định luật mà em đã được học
A


B
A’FC


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

Định luật Jun-Lenxơ
Yêu cầu học sinh phát biểu


1. -Định luật
-Biểu thức


-Giải thích các đại lượng trong công
thức


<i><b>2- Các khái niệm:</b></i>



Công, công suất, điện trở, điện trử suất,
nhiệt lượng, biến trở, điện trở tương đương


<i><b>3- Các công thức cần nhớ:</b></i>


Biểu thức của đoạn mạch nối tiếp:
R= R1+R2


I= I1= I2


U=U1+ U2


<i>U</i>1


<i>U</i>2 =


<i>R</i>1


<i>R</i>2


Biểu thức của đoạn mạch song song:
U=U1+U2 ; I= I1+ I2 ; <i><sub>R</sub></i>1 = <i><sub>R</sub></i>1<sub>1</sub> + <i><sub>R</sub></i>1<sub>2</sub>


Có hai điện trở:
R= <i><sub>R</sub>R</i><sub>1</sub>1 .<i>R</i>2


+<i>R</i>2 ;


<i>I</i>1



<i>I</i>2 =


<i>R</i>2


<i>R</i>1 ; H=


Qthu


Qtoa . 100 %
Qthu=cm.(t2-t1)


TỪ TRƯỜNG
Các qui tắc


Qui tác bàn tay trái
Qui tắc nắm bàn tay phải


+Phát biểu qui tắc
+áp dụng qui tắc


từ đầu năm?


HS: Thảo luận, cử đại diện nêu tên các định
luật đã được học


GV: Nêu các khái niệm về: Công, công
suất, điện trở, điện trử suất, nhiệt lượng,
biến trở, điện trở tương đương


HS: Lần lượt trình bày các khái niệm



GV: Viết các cơng thức và giải thích ý
nghĩa các đại lượng có trong cơng thức mà
em đã học:


HS: Lần lượt lên bảng viết cơng thức và
giải thích ý nghĩa các đại lượng trong công
thức


GV: Nêu các quy tắc mà em đã học?
HS: Lần lượt phát biểu các quy tắc


<b>HĐ2: </b><i><b>Bài tập.</b></i>
<b>II. Bài tập:</b>


Bài 5.1,5.2, 5.3 ,5.4, 5.5 ,5.6, 6.3-6.6.5
8.2-8.5., 11.2-11.4,


GV: hướng dẫn học sinh làm một số bài tập
định luật


HS: Theo HD của GV Làm BT giáo viên ra
<b>HĐ 3: </b><i><b>Củng cố.</b></i>


- GV chốt lại các phần kiến thức trọng tâm.


<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>


+ Chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra học kỳ II
(tt).



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×