Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Xây dựng đề án khởi nghiệp nông nghiệp công nghệ cao sau khi học tập và làm việc tại israel

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 61 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

PHÙNG VĂN TÙNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
“XÂY DỰNG ĐỀ ÁN KHỞI NGHIỆP NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ
CAO SAU KHI HỌC TẬP VÀ LÀM VIỆC TẠI ISRAEL”

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Hướng ứng dụng

Chuyên ngành

: Phát triển Nông thôn

Khoa

: Kinh tế & PTNT

Khóa học

: 2015 - 2019

Thái Nguyên - năm 2019



ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

PHÙNG VĂN TÙNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
“XÂY DỰNG ĐỀ ÁN KHỞI NGHIỆP NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ
CAO SAU KHI HỌC TẬP VÀ LÀM VIỆC TẠI ISRAEL”

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Hướng ứng dụng

Chuyên ngành

: Phát triển Nông thôn

Khoa

: Kinh tế & PTNT

Lớp

: K47 - PTNT – N02


Khóa học

: 2015 - 2019

Giảng viên hướng dẫn

: ThS. Nguyễn Mạnh Thắng

Thái Nguyên - năm 2019


i
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp: "Xây dựng đề án khởi nghiệp
nông nghiệp công nghệ cao sau khi học tập và làm việc tại Israel” là cơng
trình nghiên cứu thực sự của bản thân, được thực hiện dựa trên cơ sở nghiên
cứu lý thuyết, kiến thức chuyên ngành, tìm hiểu, khảo sát tình hình thực tiễn và
dưới sự hướng dẫn khoa học của ThS. Nguyễn Mạnh Thắng.
Các số liệu, bảng biểu, và những kết quả trong khóa luận là trung thực,
các nhận xét, phương hướng đưa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm
hiện có.
Một lần nữa em xin khẳng định về sự trung thực của lời cam đoan trên.

Xác nhận của GVHD

Người cam đoan


ii
LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, nay em đã hoàn thành bài
báo cáo thực tập tốt nghiệp với tên đề tài: "Xây dựng đề án khởi nghiệp
nông nghiệp công nghệ cao sau khi học tập và làm việc tại Israel”.
Có được kết quả này lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến
ThS. Nguyễn Mạnh Thắng - Giảng viên Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn
- giáo viên hướng dẫn em trong quá trình thực tập đã tận tình hướng dẫn em
trong suốt q trình làm khóa luận.
Xin cảm ơn Ban Hiệu trưởng Trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên,Trung tâm Đào tạo và phát triển quốc tế ITC đã tạo cơ hội và điều kiện
để em đi thực tập tại Israel. Đặc biệt, em xin cảm ơn đến giáo viên tại trung tâm
AICAT và Bà Hanni (Giám đốc AICAT ) đã cung cấp kiến thức và hỗ trợ
nghiên cứu cho đề tài.
Cho phép em gửi lời cảm ơn chân thành tới ông chủ của trang trại số 44 ông NoniLvnat và cơng nhân lao động đã giúp đỡ em hồn thành cơng việc và
cung cấp thơng tin, kiến thức để hồn thành đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn sự tận tình dạy dỗ của các thầy cơ trong khoa
Kinh tế và Phát triển nông thôn trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên.
Do kiến thức còn hạn hẹp nên trong quá trình thực hiện đề tài em đã gặp
khơng ít những khó khăn, do vậy mà đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sót
nhất định, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy giáo, cơ
giáo và các bạn sinh viên để đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2019
Sinh viên
Phùng Văn Tùng


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ v
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT............................................... vii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết.............................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu...................................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3. Phương pháp thực hiện............................................................................... 2
1.3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu..................................................... 2
1.3.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .................................................. 3
1.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất ................................................... 3
1.3.4. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất của trang trại ........................... 4
1.4. Thời gian, địa điểm thực tập ...................................................................... 4
1.4.1. Thời gian thực tập ................................................................................... 4
1.4.2. Địa điểm .................................................................................................. 4
PHẦN 2. TRẢI NGHIỆM TỪ CƠ SỞ THỰC TẬP .................................... 5
2.1. Mơ tả tóm tắt về cơ sở thực tập .................................................................. 5
2.2. Mô tả công việc tại cơ sở thực tập ............................................................. 6
2.3. Những quan sát, trải nghiệm được sau q trình thực tập ....................... 12
2.3.1. Phân tích mơ hình tổ chức của trang trại .............................................. 12
2.3.2. Đánh giá về cách quản lý các nguồn lực chủ yếu của cơ sở ................. 14


iv

2.3.3. Phân tích kế hoạch sản xuất kinh doanh của trang trại ......................... 17
2.3.4. Những kỹ thuật công nghệ áp dụng trong sản xuất kinh doanh của cơ sở

nơi thực tập ...................................................................................................... 21
2.3.5. Quá trình tạo ra sản phẩm đầu ra của cơ sở nơi thực tập ...................... 29
2.3.6. Các kênh tiêu thụ sản phẩm của trang trại ............................................ 33
PHẦN 3. Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP ......................................................... 34
3.1. Tên ý tưởng/dự án .................................................................................... 34
3.2. Giá trị cốt lõi của ý tưởng dự án .............................................................. 34
3.3. Khách hàng............................................................................................... 35
3.4. Hoạt động chính của dự án....................................................................... 36
3.5. Cấu trúc chi phí, doanh thu, lợi nhuận và điểm hịa vốn ......................... 37
3.5.1. Chi phí ................................................................................................... 38
3.5.2. Doanh thu của dự án ............................................................................. 40
3.5.3. Hiệu quả kinh tế của dự án.................................................................... 40
3.5.4. Điểm hòa vốn của dự án........................................................................ 41
3.6. Phân tích thế mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ (SWOT analysis): ..... 42
3.7. Những rủi ro có thể gặp khi thực hiện ý tưởng/dự án và biện pháp giảm
thiểu rủi ro ....................................................................................................... 44
3.8. Kế hoạch triển khai ý tưởng khởi nghiệp................................................. 45
PHẦN 4. KẾT LUẬN .................................................................................... 47
4.1. Kết luận thực tập tại trang trại ớt ngọt 44 ................................................ 47
4.2. Kết luận của ý tưởng khởi nghiệp ............................................................ 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 48


v

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Sản lượng ớt của TT 44 (2018 – 2019) .......................................... 17
Bảng 2.2: Doanh thu của TT 44 (2018 – 2019) .............................................. 17
Bảng 2.3: Chi phí sản xuất hàng năm của TT 44 (2018 – 2019) .................... 18
Bảng 2.4: Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản của TT 44 .................................... 19

Bảng 2.5: Hiệu quả kinh tế trồng trọt ớt ngọt của TT 44 (2018 – 2019) ........ 20
Bảng 2.6: Chế độ tưới tiêu của TT 44 ............................................................. 24
Bảng 3.1: Chi phí dự kiến đầu tư xây lắp cơ bản của dự án ........................... 38
Bảng 3.2: Chi phí dự kiến đầu tư trang thiết bị của dự án .............................. 38
Bảng 3.3: Chi phí sản xuất thường xuyên của dự án ...................................... 39
Bảng 3.4: Doanh thu dự kiến hàng năm của dự án ......................................... 40
Bảng 3.5: Hiệu quả kinh tế của dự án ............................................................. 40


vi
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ mơ hình tổ chức TT 44 ........................................................ 12
Hình 2.1: Hệ thống tưới nhỏ giọt tại TT 44 .................................................... 24
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình tạo ra sản phẩm của TT 44................................... 29
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kênh phân phối và tiêu thụ sản phẩm của TT 44 ................ 33


vii

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

AICAT

Arava International Center for Agriculture Training

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT


Bảo hiểm y tế

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

TT

Trang Trại

ĐVT

Đơn vị tính


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU

1.1. Tính cấp thiết
Nằm ở khu vực Trung Đơng với diện tích hơn 20.000 km2, Israel có một
ngành nơng nghiệp phát triển ở trình độ cao và là một quốc gia khởi nghiệp.
Bất chấp điều kiện địa lý với hơn một nửa diện tích đất là sa mạc khơ hạn, điều
kiện khí hậu vơ cùng khắc nghiệt và thiếu nước hồn tồn khơng thích hợp cho

phát triển nơng nghiệp. Mặc dù lao động trong nông nghiệp chỉ chiếm 3,7%
tổng lực lượng lao động trong nước nhưng Israel tự sản xuất được 95% nhu cầu
thực phẩm. Israel là một trong những nước đứng đầu thế giới về sản xuất và
xuất khẩu trái cây, rau, củ, quả.
Tại Việt Nam, nông nghiệp là ngành sản xuất chủ yếu trong đó ngành
trồng trọt chiếm 75% giá trị sản lượng nông nghiệp. Sự phát triển của ngành
trồng trọt có ý nghĩa kinh tế rất to lớn. Việt Nam đang trong giai đoạn hội nhập
quốc tế, với nền kinh tế và khoa học kỹ thuật phát triển như vũ bão cùng với
đời sống người dân khơng ngừng được nâng cao. Trong bối cảnh đó, việc không
ngừng sáng tạo và áp dụng công nghệ cao, kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất là
hướng đi tất yếu để xây dựng một nền nông nghiệp hiện đại, thu hẹp khoảng
cách với các nước tiên tiến trên thế giới, đáp ứng nhu cầu về lương thực, thực
phẩm ngày càng tăng cả về số lượng lẫn chất lượng, đảm bảo vệ sinh an toàn
thực phẩm và đời sống của người dân. Chính vì vậy việc học hỏi, tham khảo
kinh nghiệm của Israel quốc gia hàng đầu thế giới trong lĩnh vực sản xuất nông
nghiệp là vô cùng cấp thiết
Do đó em đã tiến hành thực hiện đề tài "Xây dựng đề án khởi nghiệp
nông nghiệp công nghệ cao sau khi học tập và làm việc tại Israel” tại Thôn
Nà Né xã Thanh Tương Huyện Na Hang Tỉnh Tuyên Quang.Nhằm áp dụng


2
những kỹ năng và kỹ thuật đã học tập ở bên Israel vào hoạt động sản xuất kinh
doanh tạo ra những sản phẩm nông nghiệp sạch đáp ứng nhu cầu của ị thị trường
1.2. Mục tiêu
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu hệ thống tổ chức sản xuất, đánh giá hiệu quả kinh tế của trang
trại ớt ngọt 44 tại Israel để xây dựng ý tưởng khởi nghiệp nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao tại Tuyên Quang.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể

- Tìm hiểu mơ hình tổ chức, kế hoạch tổ chức kinh doanh của trang trại 44
- Tìm hiểu các ứng dụng khoa học công nghệ được sử dụng tại trang trại
- Biết cách vận hành và ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp
- Xây dựng ý tưởng khởi nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại
Tuyên Quang theo mơ hình của Israel.
1.3. Phương pháp thực hiện
1.3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu
 Thu thập số liệu thứ cấp
 Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp là phương pháp thu thập các
thông tin, số liệu có sẵn thường có trong các báo cáo hoặc các tài liệu đã
công bố. Các thông tin này thường được thu thập từ các cơ quan, tổ chức,
văn phòng.
 Các thông tin thứ cấp được lấy từ nhiều nguồn khác nhau như sách, báo,
internet… Trong đề tài sử dụng các tài liệu, số liệu đã được công bố trên các
trang web, sách, báo, tạp chí…
 Thu thập số liệu sơ cấp:
 Quan sát trực tiếp: Quan sát một cách có hệ thống các sự việc, sự vật,
sự kiện với các mối quan hệ và trong một bối cảnh tồn tại của nó. Quan sát trực
tiếp cũng là một cách tốt để kiểm tra chéo những câu trả lời mình thu được khi


3
phỏng vấn. Trong q trình nghiên cứu đề tài tơi đã sử dụng phương pháp quan
sát trực tiếp thực trạng sản xuất của trang trại.
 Phỏng vấn trực tiếp: Tiến hành phỏng vấn trực tiếp chủ trại và quản lý
để tìm hiểu về cơng tác tổ chức, hoạt động sản xuất, thuận lợi và khó khăn gặp
phải của trang trại. Kết quả phỏng vấn là cơ sở để tơi hình thành ý tưởng khởi
nghiệp tại quê hương
1.3.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
- Các số liệu sau khi được thu thập sẽ được biểu diễn qua các bảng biểu.

- Những thông tin, số liệu thu thập được tơi tiến hành tổng hợp, phân tích
lại để có được thông tin cần thiết cho đề tài.
1.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất
+ GO giá trị sản xuất (Gross Output):
𝑛

𝐺𝑂 = ∑ 𝑃𝑖𝑄𝑖
𝑖=1

Trong đó: Pi là giá trị sản phẩm thứ I, Qi khối lượng sản phẩm thứ i.
Vậy GO là toàn bộ của cải vật chất và dịch vụ được tạo ra trong một
thời gian, hay một chu kỳ sản xuất nhất định. Đối với trang trại thường người
ta tính cho một năm (Vì trong một năm thì hầu hết các sản phẩm nơng nghiệp
đã có đủ thời gian sinh trưởng và cho sản phẩm)
+ VA giá trị gia tăng (Value Added)
VA= GO-IC
Trong đó: IC là chi phí trung gian (Intermediate Cost).
IC=∑𝑛𝑖=1 𝐶𝑖
Trong đó: Ci khoản chi phí thứ i. Vậy IC là tồn bộ chi phí vật chất thường
xuyên và các dịch vụ được sử dụng trong tất cả quá trình sản xuất của trang trại
như các chi phí: Giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, các loại chi phí khác…


4

Hay VA=V+C+M
Trong đó:
V là chi phí lao động sống.
C là giá trị hoàn vốn cố định (hay trong kinh tế thường gọi đó là khấu hao
tài sản cố định).

M là giá trị thặng dư.
Vậy VA là chênh lệch giữa giá trị sản xuất với chi phí trung gian, nó
phản ánh phần giá trị mới tăng thêm do kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của trang trại trong một thời gian, hay một chu kỳ sản xuất nhất định.
1.3.4. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất của trang trại
+ Hiệu quả sản xuất trên chi phí GO/IC (Tỷ suất giá trị nói lên chất lượng
SXKD của trang trại, với mức độ đầu tư một đồng chi phí trung gian thì sẽ tạo
ra giá trị sản xuất là bao nhiêu lần).
+ VA/IC (Tỷ suất giá trị gia tăng, phản ánh hiệu quả sử dụng đồng vốn,
chỉ tiêu này phản ánh là nếu bỏ ra một đồng chi phí trung gian thì sẽ thu được
giá trị gia tăng là bao nhiêu).
1.4. Thời gian, địa điểm thực tập
1.4.1. Thời gian thực tập
Từ ngày 28/07/2018 đến 20/06/2019
1.4.2. Địa điểm
Tại Trang trại Ớt ngọt 44, Moshav EinYahav, Israel


5

PHẦN 2
TRẢI NGHIỆM TỪ CƠ SỞ THỰC TẬP
2.1. Mô tả tóm tắt về cơ sở thực tập
 Tên cơ sở thực tập: Farm 44
 Địa chỉ: Trang trại 44, moshav EinYahav, Arava, Israel
 Website:
 Điện thoại: 0523.666.189
 Email:
 Mô tả lĩnh vực sản xuất kinh doanh: Trang trại 44 EinYahav là một trang
trại trồng trọt với sản phẩm chính là ớt ngọt. Trang trại thực hiện các hoạt động

từ khâu chuẩn bị đất đến trồng, chăm sóc, thu hoạch.
 Bộ máy tổ chức: Tổ chức bộ máy, biên chế và lao động của trang trại 44
gồm có:
- Điều hành trang trại: Chủ trang trại
- Các phòng, nhân viên, lao động:
 Trợ lý văn phịng: 01 người
 Chun gia nơng nghiệp: 02 người
 Quản lý: 01 người
 Công nhân: 8 người
 Sinh viên: 4 người


6
2.2. Mô tả công việc tại cơ sở thực tập
STT

Nội dung và kết quả đạt được từ

Kiến thức, kỹ năng, thái độ học hỏi

các công việc đã thực hiện

được thông qua trải nghiệm

Chuẩn bị cho vụ trồng (Giữa tháng Rèn luyện khả năng chịu đựng của
7): Cùng với công nhân cắt bỏ nilong bản thân, biết cách phân loại rác thải,
1

và dọn nilong lên xe chở, kéo lưới che ứng dụng máy móc trong sản xuất
và tiến hành cắm cột sắt và kéo dây nông nghiệp, giảm thiểu sức lao động.

nối.
Trồng cây con ( Giữa tháng 8 ):

Biết được cách thức chọn, trồng cây

Cùng với công nhân chở cây con ra con, nắm được các kỹ thuật xử lý sâu
2

trang trại, trồng cây, kiểm tra tình trạng bệnh hại, sử dụng khoa học kỹ thuật
của bộ rễ, kiểm tra hệ thống nước tưới trong sản xuất nông nghiệp.
và các sâu bệnh hại.
Chăm sóc ( Tháng 9 đến tháng 11): Nắm được các kỹ thuật chăm sóc,
Cùng với cơng nhân kéo dây, móc khóa phịng trừ sâu bệnh hại.
dây nối, tỉa cành, tỉa hoa, kiểm tra sâu Biết cách sử dụng các sinh vật thiên

3

bệnh hại, tiến hành rắc thiên địch, phun địch và các biện pháp sinh học khác
thuốc bảo vệ cây trồng, nhổ cỏ, sới đất trong chăm sóc cây trồng, hạn chế sử
tạo sự thơng thống tơi xốp cho đất dụng chất hóa học.
trồng.
Thu hái (Tháng 11 đến giữa tháng Biết được cách thức thu hái ớt, các
4): Cùng với công nhân thu hái ớt, đổ công việc trong xử lý, chế biến và đóng

4

ớt vào dây chuyền, cắt tỉa cuống, chọn gói sản phẩm ớt của trang trại.
lựa quả không đạt chất lượng, xếp ớt Biết cách tổ chức quản lý công việc.
lên kệ gỗ.


Ứng dụng máy móc trong thu hoạch,
phân loại, giảm thiểu sức lao động.

Dọn dẹp trang trại (Giữa tháng 4 Rèn luyện khả năng chịu đựng của
đến đầu tháng 6): Cùng với các công bản thân, biết được cách thức sử dụng,
5

nhân mở lưới, nhặt rác, kéo dây, tháo ứng dụng máy móc trong công việc để
lắp ống nước, nhổ cây, dọn dẹp rác tăng năng suất lao động.
thải, ủ đất.

Nắm được cách thức tổ chức công
việc hiệu quả.


7
 Nội dung chi tiết công việc:
Công việc 1: Kéo lưới che sau thời gian phơi ải
- Thời gian: 28/07/2018 – 10/08/2018
- Dụng cụ: Cây gỗ dài, kim nhựa, cuốc, xẻng
- Cách làm: Tiến hành kéo lưới che sau thời gian phơi ải, lưới che sẽ được
kéo căng dưới sự giúp sức của đầu máy kéo. Sau đó, lấp lại bằng đất chắc chắn
tránh gió cát ở sa mạc. Kiểm tra, khắc phục các vết rách của lưới. Sau khi hoàn
thành việc kéo lưới che của mái nhà, tiến hành kéo lưới đen che phủ nhà kính,
nhằm giảm ánh nắng của mặt trời chiếu vào nhà kính.
- Bài học kinh nghiệm: Rèn luyện khả năng thích ứng vượt qua khó
khăn của bản thân, biết cách ứng dụng máy móc trong sản xuất, giảm thiểu
sức lao động.
Công việc 2: Cắt nilong
- Thời gian: 28/07/2018– 10/08/2018

- Dụng cụ: Dao cắt, chổi quét
- Cách làm: Sử dụng dao cắt, cắt bỏ nilong phủ kín trên mặt đất. Tập trung
nilong dọn lên xe chở chuyên dụng, chở rác bãi rác.
- Bài học kinh nghiệm: Rèn luyện khả năng chịu đựng gian khó của bản
thân, cẩn thận trong cơng việc, phân loại rác, đồn kết hồn thành cơng việc
được giao.
Cơng việc 3: Cắm cột sắt, kéo dây nối
- Thời gian: 11/08/2018 – 18/08/2018
- Dụng cụ: Cột sắt, dây thừng, dao cắt
- Cách làm: Gỡ bỏ những cột sắt được cột lại từ năm ngoái, tiến hành cắm,
cột sắt sẽ được cắm theo từng hàng ớt và các hàng cột sắt được cắm ngang hàng
nhau. Khoảng cách giữa 2 cột sắt trong một hàng ớt khoảng 10 m. Kéo dây
thừng theo hàng ngang của cột sắt. Cơng việc này nhằm mục đích làm khung
cho việc kéo dây giữ cho cây ớt không bị đổ trong vụ mùa.


8
- Bài học kinh nghiệm: Rèn luyện khả năng chịu đựng của bản thân,biết
cách cắm cột sắt và kéo dây thừng đúng khoảng cách và kỹ thuật
Công việc 4: Kiểm tra ống dẫn nước, nhổ cỏ dại
- Thời gian: 19/08/2018 – 23/08/2018
- Dụng cụ: Cuốc, xẻng, dao
- Cách làm: Đi bộ dọc theo luống ớt kiểm tra hệ thống ống dẫn nước. Nếu
bị rị rỉ nước thì phải sửa chữa. Loại bỏ những cỏ dại cịn xót lại.
- Bài học kinh nghiệm: Rèn luyện tính tỉ mỉ cẩn trọng trong công việc.
Công việc 5: Trồng cây con
- Thời gian: 24/08 /2018 – 29/08/2018
- Dụng cụ: Cây chọc
- Cách làm: Sử dụng cây chọc (Cây gỗ có đầu chọc có đường kính khoảng
4 cm) tiến hành chọc lỗ. Khoảng cách lỗ 40cm, chọc lỗ ngay dưới ống nước

nhỏ giọt. Kiểm tra cây giống (Loại bỏ cây không đạt tiêu chuẩn), tiến hành
trồng cây. Chú ý, cẩn trọng trong việc nhấc cây con khỏi khay giống, lấp kín
gốc rễ ớt.
- Bài học kinh nghiệm: Biết được cách chọc lỗ, khoảng cách trồng giữa
các cây. Nắm được cách thức lựa chọn, quy trình trồng cây con.
Công việc 6: Kiểm tra cây, trồng dặm
- Thời gian: 30/08 /2018 – 03/09/2018
- Dụng cụ: Khay giống mới
- Cách làm: Đi dọc theo luống ớt, kiểm tra tình trạng cây con sau khi trồng,
nếu có hiện trạng cây con chết, sâu bệnh hoặc vàng lá. Tiến hành loại bỏ và
trồng dặm cây con mới.
- Bài học kinh nghiệm: Rèn luyện tính cẩn thẩn trong cơng việc, hồn
thành công việc được giao


9
Cơng việc 7: Căng dây, móc ghim sắt
- Thời gian: 04/09/2018 – 31/12/2018
- Dụng cụ: Dây thừng, ghim sắt.
- Cách làm: Khi cây trồng cao hơn 30 cm nông dân tiến hành kéo và căng
dây, công việc này nhằm mục đích giữ cho cây khơng bị nghiêng đổ.Sử dụng
ghim sắt móc khóa giữ dây căng và dây treo. Cơng việc này sẽ được tiến hành
liên tục đến khi cây phát triển hết chiều cao.
- Bài học kinh nghiệm: Biết cách căng dây thừng và móc ghim sắt nhằm
giữ cho cây khơng bị đổ, rèn luyện tính tỉ mỉ và kiên nhẫn.
Công việc 8: Làm cỏ, xới xáo đất
- Thời gian: Bất cứ khi nào có cỏ dại phát triển.
- Dụng cụ: Gang tay lao động, cuốc.
- Cách làm: Tiến hành nhổ cỏ dại phát triển dưới gốc ớt, xới xáo đất
làm đất tơi xốp nhằm hạn chế sự phát triển và cạnh tranh chất dinh dưỡng

của cỏ dại.
- Bài học kinh nghiệm: Nắm được các kỹ thuật chăm sóc cây trồng, loại
bỏ cỏ dại, xới xáo đất trồng
Công việc 9: Tỉa cành, tỉa hoa
- Thời gian: Từ khi cây ra hoa đợt 1
- Dụng cụ: Kéo
- Cách làm: Sử dụng kéo cắt cắt tỉa những cành nhỏ, cành chậm phát triển
đồng thời cắt bỏ hoàn toàn lứa hoa đầu tiên của cây. Nhằm mục đích tập trung
chất dinh dưỡng để phát triển cành chính, giúp cây đạt năng suất và sản lượng
cao hơn
- Bài học kinh nghiệm: Nắm được cách cắt tỉa lá và hoa ớt đúng quy trình
nhằm nâng cao năng suất cây trồng


10
Công việc 10: Kiểm tra sâu bệnh, rắc thiên địch, đặt hộp ong nghệ
- Thời gian: 02/10/2018 – 29/10/2018
- Dụng cụ: Thuốc thu hút thiên địch, hộp ong nghệ
- Cách làm: Kiểm tra sâu bệnh bằng mắt thường. Sử dụng thuốc rắc trên
bề mặt lá ớt và đăt vào dây của hàng ớt. Khi cây bắt đầu ra hoa, tiến hành đặt
các hộp ong nghệ vào các nhà kính trồng ớt. Nhằm mục đích thụ phấn cho cây
trồng, tăng năng suất, chất lượng và sản lượng quả.
- Bài học kinh nghiệm: Nắm được các kỹ thuật chăm sóc, phịng trừ sâu
bệnh hại. Biết cách sử dụng các sinh vật thiên địch và các biện pháp sinh học
khác trong chăm sóc cây trồng, hạn chế sử dụng chất hóa học. Biết cách sử
dụng ong thụ phấn để tăng năng suất cây trồng.
Công việc 11: Thu hái ớt
- Thời gian: 26/11/2018 – 05/04/2019
- Dụng cụ: Xe đẩy, hộp, kéo.
- Cách làm: Tiến hành thu hái ớt, sử dụng kéo cắt những quả đã chín và

chuyển màu >70%. Sau khi cắt, ớt được bỏ vào thùng nhựa (Có hình hộp chữ
nhật cao khoảng 30cm, rộng 30 cm, dài 50cm) và đặt trênxe đẩy (Cấu trúc đơn
giản, có 4 bánh xe thuận tiện cho việc đi lại, có thanh tay cầm thuận tiện kéo
hoặc đẩy xe). Sau khi xe đẩy đầy (4 hộp) thì đẩy ra khỏi hàng ớt, tập trung về
xe chuyên chở. Cắt ớt liên tục cho đến khi đủ đơn hàng của trang trại. Sau đó
xe chuyên chở sẽ chở về nhà máy.
- Bài học kinh nghiệm: Biết cách thức thu hái ớt, tính cẩn thận trong việc
thu hái vì ớt dễ bị dập hỏng.
Công việc 12: Dọn dẹp trang trại
- Thời gian: 06/04/2019–25/05/2019
- Dụng cụ: Dao, chổi nhựa, cuốc, xẻng,kéo


11
- Cách làm: Tiến hành thu ống dẫn nước và buộc gọn lên các cột trụ của
nhà kính (Nếu ống dẫn đã sử dụng 2 năm thì loại bỏ vì chất lượng ống khơng
cịn đảm bảo, rị rỉ nước. Các ống này sẽ được tập trung và mang ra bãi rác).
Tháo cột sắt và dây nối (Cột sắt được buộc chặt cột trụ của farm tiếp tục sử
dụng cho năm sau). Tháo ghim sắt giữ hàng ớt, thu dọn dây căng giữa các hàng
ớt. Tiến hành mở lưới trần nhà (Hỗ trợ của đầu kéo). Phân loại từng loại rác
như: Ống dẫn nước, dây nhựa, rác nông nghiệp… Mỗi loại rác sẽ được mang
ra từng khu bãi rác riêng để xử lý (Đây là quy định của moshav, phân chia thành
từng khu bãi rác riêng biệt để thuận tiện cho việc xử lý và tái chế. Nếu trang
trại nào không phân loại rác trước khi vận chuyển ra khu rác sẽ bị phạt tiền)
- Bài học kinh nghiệm: Rèn luyện được khả năng chịu đựng gian khó của
bản thân, biết được cách thức sử dụng, ứng dụng máy móc trong công việc để
tăng năng suất lao động. Nắm được cách thức tổ chức công việc hiệu quả.
Công việc 13: Chuẩn bị đất cho vụ sau
- Thời gian: 26/05/2019 – 13/06/2019
- Dụng cụ: Cuốc, xẻng, dao

- Cách làm: Tiến hành lên luống đất, rắc phân lên bề mặt luống. Lắp đặt,
kiểm tra hệ thống ống nước (Ống nước có thể bị thủng do q trình thu dọn và
bảo quản khơng tốt, cần phải kiểm tra sự hỏng hóc của hệ thống nhằm hạn chế
sự rò rỉ nước, tiết kiệm nước). Kéo nilong phủ kín mặt đất.
- Bài học kinh nghiệm: Rèn luyện khả năng chịu đựng gian khó của bản
thân. Nắm được cách thức tổ chức công việc hiệu quả. Biết cách lắp đặt và kiểm
tra hệ thống ống nước.
Qua quá trình thực tập và trực tiếp làm các cơng việc tại trang trại em đã
nắm vững được một số kiến thức cơ bản về trồng trọt ớt ngọt. Có thể làm thành
thạo một số các công việc trong trang trại, biết cách sử dụng thuốc, chăm sóc
cây trồng và áp dụng kiến thức đó trong trồng trọt tại gia đình.


12
2.3. Những quan sát, trải nghiệm được sau quá trình thực tập
2.3.1. Phân tích mơ hình tổ chức của trang trại
Mơ hình tổ chức của trang trại được thể hiện qua sơ đồ sau:

Chủ Trang Trại

Chuyên gia nông
nghiệp

Trợ lý văn phịng

Quản lý

Cơng nhân

Sinh viên


Sơ đồ 2.1: Sơ đồ mơ hình tổ chức TT 44
(Nguồn: Số liệu điều tra, khảo sát năm 2019)
 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
 Chủ trang trại:
 Có nhiệm vụ quản lý, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
trang trại, cung cấp, sửa chữa bảo dưỡng các loại công cụ dụng cụ, máy móc
trang thiết bị.
 Là người trực tiếp quản lý, tham gia và giám sát quá trình trồng trọt từ
lựa chọn giống, nguồn giống, ni, chăm sóc, phịng ngừa và điều trị bệnh.
 Đánh giá, kiểm tra chất lượng của sản phẩm.
 Tìm kiếm thị trường đầu ra cho sản phẩm.
Trợ lý văn phòng:


13
 Giải quyết mọi chế độ liên quan đến chế độ BHXH, BHYT của
trang trại.
 Đón tiếp khách đến giao dịch làm việc.
 Ghi chép, phản ánh đầy đủ các hoạt động kinh tế một cách chính xác kịp
thời.
 Thực hiện một số công việc giấy tờ liên quan đến các đơn hàng, tài
chính.
 Trả lương cho người lao động.
Chuyên gia nông nghiệp:
 Tham mưu giúp việc cho chủ trang trại về những kỹ thuật trồng, sản
xuất đúng quy trình kỹ thuật.
 Chuyển giao khoa học kỹ thuật trong nông nghiệp, kiểm tra chất lượng
đầu vào các loại giống.
 Kiểm tra, phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng.

Quản lý:
 Trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất của trang trại.
 Kiểm tra, điều hành, quản lý công nhân và sinh viên trong hoạt động sản
xuất.
 Quản lý chỗ ở, sinh hoạt của tất cả công nhân và sinh viên.
 Kịp thời báo cáo tình hình với chủ trang trại khi có vấn đề.
Cơng nhân:
 Trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất dưới sự điều hành giám sát
sự hướng dẫn của chủ trại, kỹ sư và quản lý. Theo dõi sự phát triển của cây
trồng, phản hồi và nhận phản hồi tình trạng cây trồng hàng ngày, có hướng xử
lý kịp thời khi có vấn đề xảy ra.
 Hồn thành mọi cơng việc được giao
 Sinh viên:


14
 Cùng với công nhân lao động tham gia trực tiếp vào hoạt động sản xuất
của trang trại.
 Tham gia đầy đủ các buổi học của trường cũng như hoàn thành tốt mọi
công việc của trang trại.
Tất cả các cá nhân đều có mối liên hệ mật thiết và gắn bó chặt chẽ với
nhau. Chủ trang trại sẽ là người giao công việc và chỉ đạo sát sao công việc,
hướng dẫn kỹ thuật mới. Lao động và sinh viên nếu có bất cứ vấn đề nào đều
có thể báo cáo trực tiếp với chủ trang trại hoặc gián tiếp thông qua quản lý.
Trong quá trình sản xuất, chủ trang trại ln khuyến khích sinh viên đưa ra các
ý tưởng ứng dụng trong trồng trọt. Lao động và sinh viên là người trực tiếp
chăm sóc cây trồng, do đó nếu phát hiện cây bị bệnh thì báo cáo với chun gia
nơng nghiệp để có những biện pháp khắc phục kịp thời.
2.3.2. Đánh giá về cách quản lý các nguồn lực chủ yếu của cơ sở
2.3.2.1. Nguồn lực từ bên trong (Nội lực)

a) Nguồn lực đất đai:
- Trang trại có tổng diện tích sản xuất là 100 dunam (100.000 m2)
- Khu đất sản xuất của trang trại tương đối tập trung và bằng phẳng
- Tất cả các khu đất của trang trại có hệ thống giao thơng đi lại thuận lợi,
thuận lợi cho việc vận chuyển các vật tư thiết yếu cho việc trồng, chăm sóc và
thu hoạch sản phẩm
- Chủ yếu là đất sa mạc, đất cát, nghèo dinh dưỡng. Do đó, trang trại đã
mất khá nhiều năm để cải tạo đất trồng bằng cách sử dụng phân bón hữu cơ
(Chủ yếu là phân bò), mua đất mùn từ những vùng khác để rải lên bề mặt đất
của trang trại.


15
b) Nguồn lực về lao động
- Chủ trang trại
 Trình độ học vấn:
Chủ trang trại ơng NONILVNAT là người có kiến thức và chuyên môn
cao trong trồng ớt ngọt. Ứng dụng thành thạo công nghệ thông tin vào sản
xuất.
Bên cạnh đó, ơng cịn là người có trách nhiệm và hết mình trong từng sản
phẩm được đưa ra thị trường.
 Thơng minh, nhạy bén, sáng tạo:
Ngồi trình độ học vấn,chủ trang trại còn phải nhạy bén trong các quan hệ
thị trường. Đưa những kĩ thuật mới, tiên tiến vào trong quá trình sản xuất.
- Lao động và sinh viên
 Hộ trang trại có tổng số lao động và sinh viên là 12 người.
 Nguồn lao động của trang trại là công nhân lao động Thái Lan có độ
tuổi từ 25-40, có sức khỏe tốt và thời hạn lao động là từ 5-7 năm tùy theo hợp
đồng với trang trại. Sinh viên có độ tuổi từ 21 – 25 tuổi, có sức khỏe tốt và thời
gian lao động tại trang trại 10 – 11 tháng.

 Trình độ lao động của cơng nhân thấp, tuy nhiên kinh nghiệm làm việc
lâu và thành thạo mọi công việc trong trang trại làm việc theo kinh nghiệm.
Trình độ học vấn của sinh viên là cao đẳng, đại học. Đây là nhóm lao động có
kiến thức, dễ dàng học tập và tiếp thu kinh nghiệm.
 Số giờ làm việc của lao động trong ngày: 9h/ngày, số ngày làm việc
trong tháng: 24-26 ngày/tháng.
- Trợ lý văn phịng
 Có trình độ học vấn cao về chun ngành kế tốn, có khả năng tốt trong
xử lý cơng việc sổ sách và ngoại giao của trang trại
- Chuyên gia nông nghiệp
 Có trình độ chun mơn tay nghề cao, nắm rõ quy trình sản xuất của cây
trồng


16
c) Nguồn lực về tư liệu sản xuất của trang trại
 Tất cả các nhà kính của trang trại đều có đầy đủ hệ thống tới nhỏ giọt
bao gồm: Hệ thống ống dẫn nhỏ giọt, hệ thống máy vi tính điều khiển, bể chứa
nước, bể nước dùng cho hòa tan phân bón.
 Trang trại có 3 xe chở chuyên dụng sử dụng cho việc đi lại, chuyên
chở.
 Trang trại có nhà máy chế biến và xử lý ớt. Bao gồm: Sân bãi, hệ thống
máy móc xử lý đóng gói sản phẩm, kho lạnh, hộp nhựa, kệ gỗ, máy làm hộp
đựng ớt.
2.3.2.2. Nguồn lực từ bên ngồi (Ngoại lực)
a) Chính sách hỗ trợ chuyển giao khoa học kỹ thuật
Nhà nước luôn có chính sách khuyến khích nơng dân áp dụng khoa học
kỹ thuật vào quy trình sản xuất từ khâu chuẩn bị đất trồng đến khi thu hoạch
sản phẩm. Có sự liên kết chặt chẽ giữa nông dân và Trung tâm nghiên cứu
Arava, trung tâm thường xuyên tổ chức những chuyến tham quan, mở các diễn

đàn trao đổi trực tuyến, giới thiệu các nhà nghiên cứu, nhà khoa học với nông
dân để họ có thể trao đổi và phổ biến cho nhau về kỹ thuật cũng như phản hồi
những khó khăn đang gặp phải. Trung tâm tài trợ cho những buổi gặp gỡ và
giới thiệu các chuyên gia của Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển với người
nông dân để họ có thể thảo luận về những giải pháp mới, những tiến bộ khoa
học kỹ thuật mới trong ngành trồng trọt.
b) Sự đầu tư phát triển của hệ thống thông tin, cơng nghệ của nhà nước
Chính phủ Israel đã khơng ngừng đầu tư mạnh để nông dân tiếp cận các
ứng dụng cơng nghệ thơng tin. Cho đến nay, hầu như tồn bộ các khâu từ canh
tác đến thu hoạch, bảo quản, tiêu thụ hiện nay ở Israel đều được áp dụng cơng
nghệ thơng tin. Người nơng dân có thể tự quản lý tồn bộ các khâu sản xuất với
diện tích canh tác 5 – 6 nghìn hécta mà khơng cịn phải làm việc ngồi đồng
ruộng. Theo đó, chỉ cần một chiếc máy tính bảng hay điện thoại thơng minh có


×