Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.6 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần: 5 Ngày soạn:
23/09/2012
Tiết PPCT: 17 Ngày dạy :
25/09/2012
<b>Tập làm văn: LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN</b>
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>
- Biết cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn văn, làm cho chúng liền ý, liền mạch.
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ</b>
<b>1. Kiến thức: - Sự liên kết giữa các đoạn, các phương tiện liên kết đoạn (từ liên kết và câu nối ).</b>
- Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong quá trình tạo lập văn bản.
<b>2. Kĩ năng: </b>Nhận biết, sử dụng được các câu, các từ có chức năng, tác dụng liên kết các đoạn trong
văn bản.
<b>3. Thái độ: Thấy được sự quan trọng của liên kết các đoạn trong văn bản.</b>
<b>C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề…</b>
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định: Kiểm diện HS 8A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)</b>
8A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là đoạn văn? Từ ngữ và câu chủ đề là gì? Có mấy cách triển khai đoạn</b>
văn?
<b>3. Bài mới : Một văn bản gồm nhiều đoạn văn và muốn xây dựng đoạn văn như thế nào tạo thành một</b>
chỉnh thể thống nhất, bài học này các em sẽ rõ.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>
<b>TÌM HIỂU CHUNG </b>
<i>*Tìm hiểu tác dụng liên kết </i>
- Hs đọc thầm 2 văn bản ở mục I. 1,2 /SGK
- GV: Hai đoạn văn ở mục I . 1 có mối liên hệ gì khơng ?
Tại sao ?
- HS: đoạn 1 tả cảnh sân trường làng Mĩ Lí trong ngày tựu
trường. Cịn đoạn 2 nêu cảm giác của nhân vật “ tôi” một
lần ghé qua thăm trường trước đấy .Hai đoạn văn này tuy
cùng viết về về một ngôi trường nhưng giữa việc tả cảnh
hiện tại với cảm giác về ngôi trường ấy không có sự gắn bó
với nhau.
* Nhận xét hai đoạn văn ở mục I . 2 ?
- GV: Cụm từ trước đó mấy hơm được viết thêm vào đầu đo
văn có tác dụng gì ?
- HS: Taọ sự gắn bó giữa 2 đoạn văn
- GV: Sau khi thêm cụm từ trước đó mấy hơm , hai đoạn văn
đã liên kết với nhau ntn?
- HS: Từ “ đó” tạo sự liên tưởng cho người đọc với đoạn
văn trước. Chính sự liên tưởng này tạo nên sự gắn kết chặt
- GV: Cụm từ trước đó mấy hơm là phương tiện liên kết
đoạn . Hãy cho biết tác dụng của nó trong vb ?
- Hs: Trả lời
<b>I. TÌM HIỂU CHUNG:</b>
<b>1.Tác dụng của việc liên kết các</b>
<b>đoạn văn trong văn bản</b>
<b>* Vd: Hai đoạn văn SGK/50</b>
- Hai đoạn văn ở mục 1: khơng có sự
gắn bó với nhau.
- Hai đoạn văn ở mục 2:
+ Trước đó mấy hôm tạo sự liên kết
cho đoạn văn 2
+ Từ “ đó” tạo sự liên tưởng cho
người đọc với đoạn 1 .
-> hai đoạn văn liền ý liền mạch
<b>* Tác dụng : </b>
- Làm cho đoạn văn mạch lạc, chặt
<i>*Tìm hiểu cách liên kết các đoạn trong vb </i>
HS đọc mục II .1 sgk
- GV:Xác định các phương tiện liên kết đoạn văn trong 3 vd
a, b, d ?
- HS: a .Sau khâu tìm hiểu; b.nhưng, d.nói tóm lại
- GV: Các từ liên kết đoạn đó thường đứng ở vị trí nào ?
( được đặt đầu đoạn văn)
- GV:Cho biết mối quan hệ về ý nghĩa giữa các đoạn văn
trong từng vd ?
- HS: a.quan hệ liệt kê ; b. quan hệ tương phản,đối lập ; d.
quan hệ tổng kết , khái quát
- GV:Kể thêm các phương tiện liên kết đoạn văn cho mỗi vd
?
-HS: a .trước hết, đầu tiên, cuối cùng, sau nữa, mặt khác,
một là, hai là, thêm vào đó, ngồi ra b.nhưng, trái lại, tuy
vậy, ngược lại, thế mà
d.tóm lại, nói tóm lại, nhìn chung, tổng kết lại, nói một cách
tổng qt thì, nói cho cùng, có thể nói ..
- GV: Xác định câu nối dùng để liên kết giữa 2 đoạn văn ?
- GV:Vì sao nói đó là câu có tác dụng liên kết ? (HSTLN)
- HS:nối tiếp và phát triển ý ở cụm từ bố đóng sách cho mà
đi học trong đoạn văn trên
- GV:khi chuyển từ đoạn văn này sang đoạn văn khác
chúng ta phải làm như thế nào ? Có thể sử dụng các phương
tiện liên kết nào để thể hiện quan hệ giữa các đoạn văn ?
(HS đọc ghi nhơ)
<b>LUYỆN TẬP </b>
BT1
- Gv:Bài tập 2 yêu cầu chúng ta phải làm gì ?
- Hs: Làm việc độc lập
BT2: Hs nêu yêu cầu bài tập 2 ?( HSTLN – 3 phút – 4
nhóm)
<b>Bài 3: Gv làm mẫu đoạn văn</b>
Cái đoạn chị Dậu đánh cai lệ là một đoạn tuyệt khéo . Khéo
vì nước đã quá tức ắt phải vỡ bờ, sự đè nén áp bức đã vượt
quá sức chịu đựng, vượt quá giới hạn cho phép; khéo vì
phần thắng thuộc về người đàn bà lực điền còn hai gã đàn
ơng lại nằm chỏng qo dưới đất. Khéo vì nó rất phù hợp
với lịng mong đợi của mọi người.
<i><b>Tóm lại, đó</b></i> là một sự tuyệt khéo trên nhiều phương diện
-> Từ ngữ liên kết: Tóm lại, đó
GV hướng dẫn, Hs làm, GV sửa
<b>2.Cách liên kết các đoạn văn trong</b>
<b>văn bản</b>
<i><b>a.Dùng từ ngữ để liên kết đoạn văn</b></i>
- Từ liệt kê: Trước hết, đầu tiên, cuối
cùng, sau nữa, một là, hai là, thêm
vào đó, ngồi ra
- Từ đối lập: Nhưng, trái lại, tuy vậy,
ngược lại, song, thế mà
- Từ khái qt: Tóm lại, nhìn chung,
tổng kết lại, nói một cách tổng qt
thì, nói cho cùng…
- Quan hệ từ, đại từ, chỉ từ: và, đó,
này.
<i><b>b.Dùng câu nối để liên kết đoạn</b></i>
<i><b>văn</b></i>
- Câu liên kết: Ái dà, lại còn chuyện
đi học nữa cơ đấy!
- Câu này tiếp nối câu “ bố đóng
<b>* Ghi nhớ : SGK/ 53</b>
<b>II. LUYỆN TẬP: </b>
<b>Bài tập 1 : Từ ngữ có tác dụng liên</b>
<b>kết </b>
Câu a: Nói như vậy: mang ý nghĩa
tổng kết.
Câu b: Thế mà: tương phản;
Câu c: cũng (nối đoạn 2 với đoạn 1):
nối tiếp, liệt kê.
Tuy nhiên: nối đoạn 3 với đoạn 2:
tương phản.
<b>Bài tập 2 : Điền vào chổ trống </b>
Đoạn a: Từ đó;
<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
- Xem lại văn bản Trong lịng mẹ. Tìm các từ ngữ, câu dùng
để liên kết và phân tích tác dụng của nó.
- Chuẩn bị bài Tóm tắt văn bản tự sự.Tìm hiểu cách tóm tắt,
<b>Bài 3: Viết đoạn văn ngắn chứng</b>
<b>minh ý kiến của Vũ Ngọc Phan</b>
<b>“Cái đoạn chị Dậu đánh cai lệ là</b>
<b>một đoạn tuyệt khéo”</b>
<b>Bài 4: </b>
<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
* Bài cũ: Tìm và chỉ ra tác dụng của
các từ ngữ và câu dùng để liên kết
các đoạn văn trong một văn bản theo
yêu cầu.
*Bài mới: Soạn bài “ Từ ngữ địa
phương và biệt ngữ xã hội”.
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>