Tải bản đầy đủ (.doc) (146 trang)

chuyên đề este lipit file word co loi giai phần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (757.58 KB, 146 trang )

Cơ bản - Bài toán đốt cháy este (Đề 1)
Bài 1. (CB) Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8 gam CO2 và 0,45 mol H2O. Công thức phân tử
este là
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H10O2
Bài 2. (CB)Khi đốt cháy hồn tồn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản
ứng. Tên gọi của este là
A. propyl axetat.
B. metyl axetat
C. etyl axetat.
D. metyl fomat.
Bài 3. ( CB) Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân
tử của este là
A. C4H8O4
B. C4H8O2
C. C2H4O2
D. C3H6O2
Bài 4. (CB) Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn
vào bình đựng dung dịch nước vơi trong, thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam, số mol của CO2 và H2O sinh ra
lần lượt là
A. 0,1 và 0,1 mol
B. 0,1 và 0,01 mol
C. 0,01 và 0,1 mol
D. 0,01 và 0,01 mol
Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn m mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (chứa một
liên kết đôi C=C), đơn chức, mạch hở thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Giá trị của m là
A. 0,05.
B. 0,10.
C. 0,15.


D. 0,20.
Bài 6. (CB) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn
vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra tương
ứng là
A. 12,4 gam.
B. 20 gam.
C. 10 gam.
D. 24,8 gam.
Bài 7. (CB) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được
20 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. HCOOCH3
B. HCOOC2H5C. CH3COOCH3
D. CH3COOC2H5
Bài 8. (CB) Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp este gồm metyl propionat và etyl axetat cần bao nhiêu lít
khí oxi (đktc) ?
A. 2,24 lít.
B. 1,12 lít.
C. 5,60 lít.
D. 3,36 lít.
Bài 9. Đốt cháy hồn tồn 13,2 gam etyl axetat thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 13,44.
B. 3,36.
C. 8,96.
D. 4,48.
Bài 10. (CB) Đốt cháy hoàn toàn este đơn chức X thấy VCO2 = VO2 cần dùng và gấp 1,5 lần VH2O ở cùng điều
kiện nhiệt độ và áp suất. Tên gọi của X là
A. metyl fomat.
B. vinyl fomat.
C. etyl fomat.
D. vinyl axetat.

Bài 11. (CB) Đốt cháy hoàn toàn 13 gam este đơn chức X. Sản phẩm thu được gồm 30,8 gam CO2 và 12,6
gam nước. CTPT của X là
A. C5H8O2.
B. C7H12O2.
C. C6H12O2.
D. C7H14O2.
Bài 13. (CB) Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam một este no đơn chức E thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc). Cơng thức
của este đó là
A. C5H10O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C2H4O2
Bài 14. (CB) Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no đơn chức E thì thể tích CO2 thu được bằng thể tích của
oxi trong cùng điều kiện. Cơng thức của este đó là
A. HCOOCH3
B. CH3COOCH3
C. CH3COOC2H5
D. HCOOC3H7
Bài 15. (CB) Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no đơn chức thì thể tích khí CO2 sinh ra ln bằng thể tích
khí O2 cần cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tên gọi của este đem đốt là
A. etyl axetat.
B. metyl fomat.
C. metyl axetat.
D. propyl fomat.
Bài 16. (CB) Đốt cháy hồn tồn 0,11 gam este thì thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số đồng phân
của chất này là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6



Bài 17. (CB) Đốt cháy hoàn toàn 1 gam một este X đơn chức, mạch hở, có một nối đơi C=C thu được 1,12
lít khí CO2 (đktc) và 0,72 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H8O2
B. C5H10O2
C. C4H6O2
D. C5H8O2
Bài 18. (CB) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 este thu được 8,8 gam CO2 và 2,7 gam H2O, biết trong 3
este thì oxi chiếm 25% về khối lượng. Khối lượng 3 este đem đốt là
A. 2,7 gam.
B. 3,6 gam.
C. 6,3 gam.
D. 7,2 gam.
Bài 19. (CB) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các este của C3H6O2 và C4H8O2 thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và m
gam nước. Giá trị của m là
A. 7,2.
B. 3,6.
C. 0,4.
D. 0,8.
Bài 20. Đốt cháy hoàn toàn 2,96 gam este X no đơn chức thu được 2,688 lít khí CO2 (ở đktc). CTPT của X

A. C2H4O2
B. C4H8O2
C. C3H6O2
D. C5H10O2
Bài 21. Đốt cháy este X tạo ra CO2 và H2O với số mol như nhau. Vậy X là
A. este đơn chức
B. este no, đa chức C. este no, đơn chức D. este có một nối đôi, đơn chức
Bài 22. (CB) Để đốt cháy hết 1,62 gam hỗn hợp hai este đơn chức, no đồng đẳng kế tiếp cần vừa đủ 1,904 lít

Oxi (đktc). CTPT hai este là
A. C2H4O2 và C3H6O2.
B. C4H8O2 và C5H10O2.
C. C4H8O2 và C3H6O2.
D. C2H4O2 và C5H10O2.
Bài 23. (CB) Đốt cháy hoàn toàn a gam một este X thu được 9,408 lit CO2 (đktc) và 7,56 gam H2O. Khối
lượng hỗn hợp CO2 và H2O thu được ở trên gấp 1,55 lần khối lượng oxi cần để đốt cháy hết X. X có cơng
thức phân tử là
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C3H4O2
D. C4H8O2
Bài 24. (CB) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức X cần 10,08 lit O2 (đktc) thu được 5,4 gam H2O.
Hấp thụ tồn bộ sản phẩm vào bình đựng Ca(OH)2 dư thì thu được lượng kết tủa là
A. 10 gam
B. 20 gam
C. 30 gam
D. 40 gam
Bài 25. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức X cần 0,5 mol O2 thu được 8,96 lít CO2 và b mol H2O.
Giá trị của b là
A. 0,3.
B. 0,35.
C. 0,2.
D. 0,4.
Bài 26. Khi đốt cháy hồn tồn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng.
Tên gọi của este là
A. metyl fomat.
B. etyl axetat.
C. metyl axetat.
D. n-propyl axetat.

Bài 27. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm 1 este no đơn chức mạch hở và 1 este đơn chức, khơng no
có 1 liên kết đơi C=C mạch hở cần vừa đủ V lít O2 (đktc) thu được 5,04 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Giá
trị của V là
A. 5,04
B. 2,8
C. 5,6
D. 10,08
Bài 28. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este hai chức X cần V lít O2 (đktc). Sản phẩm đốt cháy được dẫn lần
lượt qua bình 1 đựng P2O5 (dư), bình 2 đựng Ca(OH)2 (dư), thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4 gam, bình 2 tăng
17,6 gam. Giá trị của V là
A. 7,84
B. 3,92.
C. 15,68.
D. 5,6.
Bài 29. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este mạch hở, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình
đựng P2O5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được
34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại gì nào ?
A. Este thuộc loại no
B. Este thuộc loại không no đa chức
C. Este thuộc loại no, đơn chức
D. Este thuộc loại không no
Bài 30. Đốt cháy một lượng este no đơn chức A cần dùng 0,35 mol oxi, thu được 0,3mol CO2. CTPT cuả
este A là
A. C3H6O2
B. C5H10O2
C. C2H4O2
D. C4H8O2


Bài 31. Hỗn hợp X gồm 2 este của 2 axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng: R’COOR và R’’COOR. Đốt

cháy hồn tồn 20,1 gam X cần 29,232 lít (đktc) O2 thu được 46,2 gam CO2. Hai este trong X là
A. C5H8O2 và C6H10O2.
B. C5H8O2 và C6H8O2.
C. C5H10O2 và C6H12O2.
D. C5H8O2 và C7H10O2.
Bài 32. Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức, no, mạch hở là đồng phân của nhau. Khi trộn 0,1 mol hỗn hợp A
với O2 vừa đủ rồi đốt cháy thu được 0,6 mol sản phẩm gồm CO2 và hơi nước. Công thức phân tử 2 este là:
A. C3H6O2.
B. C4H8O2.
C. C5H10O2.
D. C3H8O2.
Bài 33. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm các este no đơn chức, mạch hở. sản phẩm thu được dẫn vào
nước vôi trong dư thấy bình tăng lên 6,2 gam. Số gam CO2 và số gam nước thu được lần lượt bằng
A. 4,4 gam và 1,8 gam.
B. 2,2 gam và 0,9 gam.
C. 6,6 gam và 2,7 gam.
D. 5,28 gam và 2,16 gam.
Bài 34. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí
O2 (ở đktc) thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của V là
A. 4,48 lít
B. 6,72 lít
C. 2,24 lít
D. 8,96 lít
Bài 35. Đốt cháy hồn tồn 4,3 gam một este đơn chức được tạo ra từ axit no và ancol không no đều mạch
hở cần 5,04 lit oxi ở đktc. Công thức cấu tạo của este là (biết C=12, O=16, H=1)
A. HCOO-CH=CH2
B. CH3COO-CH2CH=CH2
C. CH3COO-CH=CH2
D. HCOO-CH2CH=CH2
Bài 36. (CB) Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam chất hữu cơ X, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm đốt cháy vào dung dịch

Ca(OH)2 dư có 20 gam kết tủa xuất hiện, độ giảm khối lượng dung dịch là 8,5 gam. Biết MX < 100. CTPT
của X là
A. C5H10O2.
B. C3H6O2.
C. C4H8O2.
D. C4H6O2
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án: B
nCO2  nH 2O  0, 45
Như vậy, este là no đơn chức

Số C trong este:

0, 45
 3 � C3 H 6O2
0,15

Câu 2: Đáp án: D
Este sẽ có dạng: Cn H 2 mOm
Do là no đơn chức nên   1 �

2n  2  2m
1� n  m
2

Do là đơn chức nên n  m  2 � C2 H 4O2 � HCOOCH 3 � metylfomat
Câu 3: Đáp án: C
nCO2  nH 2O  0, 26
Như vậy, este là no, đơn chức
Gọi công thức este là CnH2nO2



7,8n
 nCO2  0, 26 � n  2 � C2 H 4O2
14n  32
Câu 4: Đáp án: A
6, 2
� nCO2  nH 2O 
 0,1
44  18


Câu 5: Đáp án: B
cái hay của bài này là xác định ra số π trong X.
X tạo từ ancol no và axit khơng no có 1 nối đơi C=C, nhưng khi xác định số π
rất nhiều bạn quên rằng trong X còn có 1π nữa là πC=O trong liên kết –COO.
nghĩa là ∑πtrong X = 2 ||→ ∑CO2 – ∑H2O = nX = 0,4 – 0,3 = 0,1 mol.
Câu 6: Đáp án: B
12, 4
� nCO2  nH2O 
 0, 2
44  18
� nCaCO3  0, 2.100  20

Câu 7: Đáp án: A
nCO2  0, 2

Số C có trong X:

0, 2

2
0,1

Chỉ có 1 este duy nhất có 2C trong phân tử, đó là HCOOCH3
Câu 8: Đáp án: C
4, 4
neste 
 0, 05 � nCO2  nH 2O  0, 05.4  0, 2
88

0, 2.44  0, 2.18  4, 4
 0, 25 � V  5, 6
32
Câu 9: Đáp án: A
13, 2
neste 
 0,15 � nCO2  0,15.4  0, 6 � V  13, 44
88
Câu 10: Đáp án: B
Ta có tỉ lệ: H:O=2:1
� nO2 

nC : nH 2O  1,5 :1  3 : 2 � nC : nH : nO  3 : 4 : 2 � C3 H 4O2

CTCT của X: HCOOCH  CH 2 � vinylfomat
Câu 11: Đáp án: D


nCO2  0, 7; nH 2O  0, 7


Vậy, đây là este no đơn chức
13  0, 7.14
13
 0,1 � M X 
 130 � C7 H14O2
32
0,1
Câu 12: Đáp án: B
M Y  72 � CH 2  CH  COOH
� nX 

Như vậy, loại trừ được đáp án A và C
* Đáp án B:
Este này có 2 trong phân tử

Số C trong phân tử:

0,12
 6 � thoa man
0, 02

* Đáp án D:
Este này có 3 trong phân tử

Số C trong phân tử:
Câu 13: Đáp án: C
Giả sử công thức este là CnH2nO2

4, 4n
 nCO2  0, 2 � n  4 � C4 H 8O2

14n  32
Câu 14: Đáp án: A
Este sẽ có dạng: Cn H 2 mOm


Do là no đơn chức nên   1 �

2n  2  2m
1� n  m
2

Do là đơn chức nên n  m  2 � C2 H 4O2 � HCOOCH 3


Câu 15: Đáp án: B
Este sẽ có dạng: Cn H 2 mOm
Do là no đơn chức nên   1 �

2n  2  2m
1� n  m
2

Do là đơn chức nên n  m  2 � C2 H 4O2 � HCOOCH 3 � metyl fomat
Câu 16: Đáp án: B
nCO2  nH 2O  0, 005
� neste 

0,11  (12  2).0,005
0,11
 0, 00125 � M 

 88 � C4 H 8O2
32
0, 00125

Các đồng phân thỏa mãn

Câu 17: Đáp án: D
Este có 2 trong phân tử
Vì vậy, nX  nCO2  nH 2O  0, 05  0, 04  0, 01 � M X  100 � C5 H 8O2
Câu 18: Đáp án: B

0, 75m  mC  mH 

8,8.12 2, 7.2

 2, 7 � m  3, 6
44
18

Câu 19: Đáp án: A
� nCO2  nH 2O  0, 4 � mH 2O  0, 4.18  7, 2
Câu 20: Đáp án: C
Do đốt este no đơn chức nên nCO2  nH 2O  0,12
� neste 

2,96  0,12(12  2)
2,96
 0, 04 � M este 
 74 � C3 H 6O2
32

0, 04

Câu 21: Đáp án: C
Khi đốt este tạo nCO2=nH2O thì este đó phải là no, đơn chức ( có   v  1 )
Câu 22: Đáp án: C
1,904.32
1, 62 
Đốt este no đơn chức nên
22, 4
nCO2  nH 2O 
 0, 07
44  88


� neste 

1, 62  0, 07(12  2)
 0, 02 � M este  81
32

Do 2 este đồng đăng kế tiếp nên CTPT của 2 este là C4H8O2 và C3H6O2.

Câu 23: Đáp án: D
nCO2  nH 2O  0, 42

� nO2 

0, 42.62
 0,525
1,55.32


� neste 

0, 42.3  0,525.2
 0,105
2

0, 42.62  0,525.32
 88 � C4 H 8O2
2
Câu 24: Đáp án: D
0,1.2  0, 45.2  0,3.1
nCO2 
 0, 4 � nCaCO3  0, 4.100  40
2
Câu 25: Đáp án: D
Bảo toàn Oxi: nH 2O  2neste  2nO2  2nCO2  0, 4
� M este 

Câu 26: Đáp án: A
Số mol CO2 bằng số mol O2 nên este có dạng Cn ( H 2O) m � Cn H 2 mOm
Este no đơn chức nên   1 � dfrac 2n  2  2m2  1 � n  m
Este đơn chức nên có 2O trong phân tử, � m  n  2 � C2 H 4O2

� HCOOCH 3 � metyl fomat
Câu 27: Đáp án: A
2nCO2  nCO2  2neste
nO2 
 0, 225 � V  5, 04
2

Câu 28: Đáp án: A
17, 6
nCO2 
 0, 4
44
5, 4
nH 2 O 
 0,3
18
C x H y O4  O2 � CO2  H 2O
Bảo toàn nguyên tử oxi
2nO2  2nCO2  nH 2O  4nX � nO2  0,35 � V  7,84


Câu 29: Đáp án: C
nCO2  0,345
nH 2O  0,345
nCO2  nH 2O

Este no, đơn chức, mạch hở
Câu 30: Đáp án: A
HD: quan sát thấy dùng bảo toàn nguyên tố Oxi là nhanh nhất:
Nhận xét: A là este no đơn chức nên có 2 ng.t O và ln nhớ:
đốt cháy cho: nCO2  nH 2O  0,3mol
Như vậy: có pt: 2.nA  0,35.2  0,3.3 � nA  0,1mol
Do đó, số C bằng: 0,3 : 0,1  3 � là este: C3 H 6O2
Câu 31: Đáp án: A
nO2 = 1,305 mol; nCO2 = 1,05 mol.
Vì hhX gồm 2 este của 2 axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng: R'COOR và R''COOR → hhX gồm 2 este
cũng thuộc 1 dãy đồng đẳng.

Theo BTKL: mH2O = 20,1 + 1,305 x 32 - 46,2 = 15,66 gam → nH2O = 0,87 mol.
Theo BTNT O: nX = (1,05 x 2 + 0,87 - 1,305 x 2) : 2 = 0,18 mol.
Ta có: số C trung bình = 1,05 : 0,18 ≈ 5,83 → hhX gồm C5 và C6.
Vì nCO2 > nH2O → hh este không no, đơn chức.
Dựa vào đáp án → hhX gồm C5H8O2 và C6H10O2
Câu 32: Đáp án: A
Vì hhA gồm 2este đơn chức no, mạch hở nên đặt CTC của hhA là CnH2nO2
CnH2nO2 +

3n  2
O2 → nCO2 + nH2O
2

Ta có: nCO2 = nH2O = 0,6 : 2 = 0,3 mol
→ số C = 0,3 : 0,1 = 3; số H = 0,3 x 2 : 0,1 = 6
→ CT của 2 este là C3H6O2
Câu 33: Đáp án: A
Nhận thấy este no đơn chức , mạch hở có cơng thức tổng quát là CnH2nO2


Khi đốt este luôn cho nCO2 = nH2O = x mol
Ta có mbình tăng = mCO2 + mH2O = 6,2 → 44x + 18x = 6,2 → x = 0,1 mol
Vậy mCO2 = 4,4 gam, mH2O = 1,8 gam
Câu 34: Đáp án: B
Ta có nCO2 = 0,3 mol, nH2O = 0,2 mol
Vì X là este đơn chức → nO(X) = 0,1.2 = 0,2 mol

Bảo toàn nguyên tố O → nO2 =

nCO2  nH 2O  2nOX

2

=

2.0, 3  0, 2  0, 2
= 0,3 mol
2

→ V = 6,72 lít
Câu 35: Đáp án: D
Vì este đơn chức được tạo từ axitno và rượu khơng no nên loại A,C
Gọi este có cơng thức đó là
Cn H (2n  2)O2
2n  n  1  2
O2 � nCO2  ( n  1) H 2O
2
4,3
nO2  0, 225 �
.(3n  3)  0, 45 � n  4
14n  30

Cn H (2n  2)O2 

Câu 36: Đáp án: D
nCO2  0, 2
Khối lượng dung dịch giảm:
mCO2  mH 2O  mCaCO3  8.5 � nH 2O  0,15
4,3  0,15.2  0, 2.12
 0,1
16

C : H : O  0, 2 : 0,3 : 0,1 � (C2 H 3O) n
nOX 

� 43n  100 � n  2 � C6 H 4O2

Nâng cao - Bài toán đốt cháy este (Đề 1)
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm một axit hữu cơ A và một este B (B hơn A một nguyên
tử cacbon trong phân tử) thu được 0,2 mol CO2. Vậy khi cho 0,2 mol X tác dụng hồn tồn với AgNO3/NH3
dư thì khối lượng bạc thu được là:
A. 16,2 gam


B. 21,6 gam
C. 43,2 gam
D. 32,4 gam
Câu 2. Đốt cháy hồn tồn m gam một este mạch hở X (có CTPT dạng CnH2n – 4O2) thu được V lít CO2
(đktc) và x gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m với V, x là
7
A. m  (2,5V  .x )
9
9
B. m  (1, 25V  .x)
7
7
C. m  (1, 25V  .x)
9
7
D. m  (1, 25V  .x)
9
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm hai este có cơng thức phân tử lần lượt là C3H6O2 và

C3H4O2. Toàn bộ sản phẩm sinh ra được hấp thụ vào bình đựng nước vơi trong thấy có 45 gam kết tủa và
khối lượng dung dịch nước vôi trong tăng 7,2 gam so với ban đầu. khối lượng nước sinh ra do phản ứng
cháy là
A. 7,2 gam.
B. 15,5 gam.
C. 52,2 gam.
D. 12,6 gam.
Câu 4. Hóa hơi 3,35 gam X gồm CH3COOH, HCOOC2H5, CH3COOCH3, CH3COOC2H5 thu được 1,68 lít
hơi X (ở 136,5oC và áp suất 1 atm). Đốt cháy hoàn toàn 3,35 gam hỗn hợp X trên thì thu được m gam H2O.
Giá trị của m là
A. 2,7 gam.
B. 3,6 gam.
C. 3,15 gam.
D. 2,25 gam.
Câu 5. (NC) Đốt cháy hoàn toàn 2,01 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl metacrylat. Toàn
bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 9 gam kết tủa và dung dịch X.
Vậy khối lượng dung dịch X đã thay đổi so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là
A. giảm 3,87 gam.
B. tăng 5,13 gam.
C. tăng 3,96 gam.
D. giảm 9 gam.
Câu 6. (NC) Trong 1 bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (CnH2nO2) mạch hở và O2 (số mol O2 gấp đôi số mol
cần cho phản ứng cháy) ở 139,9oC, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hồn tồn X sau đó đưa về nhiệt
độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có CTPT là
A. C2H4O2.
B. C3H6O2.
C. C4H8O2.
D. C5H10O2
Câu 7. (NC) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức X, dẫn tồn bộ sản phẩm đốt cháy lần lượt qua bình
1 đựng 100 gam dung dịch H2SO4 98%; bình 2 đựng dung dịch KOH dư. Sau thí nghiệm bình 1 thu được

dung dịch H2SO4 92,98%; bình 2 có 55,2 gam muối. CTPT của X là
A. C4H4O2.
B. C4H6O2.
C. C4H8O2.


D. C3H4O2.
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X thấy thể tích CO2 thu được bằng thể tích O2 cần dùng và gấp
1,5 lần thể tích hơi nước (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Biết X tham gia phản ứng tráng gương. CTCT
X là
A. HCOOC≡CH.
B. HCOOCH=CHCH3.
C. HCOOCH=CH2.
D. HCOOCH2CH3.
Câu 9. X, Y là hai este đơn chức, đồng đẳng của nhau. Khi đốt cháy một mol X thu được a mol CO2 và b
mol H2O. Còn khi đốt cháy 1 mol Y thu được a1 mol CO2 và b1 mol H2O. Biết a : a1 = b : b1. CTTQ dãy
đồng đẳng este trên là
A. CnH2nO2.
B. CnH2n–2O2.
C. CnH2n–4O2.
D. CnH2n–2O4.
Câu 10. (NC) P là hỗn hợp gồm ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z đồng phân của nhau và đều tác dụng được với
NaOH. Khi hóa hơi 3,7 gam X thu được 1,68 lít khí ở 136,5oC, 1atm. Mặt khác, dùng 2,52 lít (đktc) O2 để
đốt cháy hoàn toàn 1,665 gam P sau phản ứng thu được V lít hỗn hợp khí (đktc). Giá trị V là
A. 3,024.
B. 1,512.
C. 2,240.
D. 2,268.
Câu 11. Hai chất hữu cơ X và Y đều đơn chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp
X và Y cần 8,96 lít oxi (đktc) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ VCO2 : VH2O = 1 : 1 (đo ở cùng điều

kiện). Công thức đơn giản của X và Y là
A. C4H8O
B. C2H4O
C. C3H6O
D. C5H10O
Câu 12. Chất X chứa C, H, O có khối lượng phân tử bằng 74. X tác dụng được với dung dịch NaOH và
dung dịch AgNO3/NH3. Khi đốt cháy 7,4 gam X thấy thể tích CO2 thu được vượt quá 4,7 lít (đo ở đktc).
Chất X là
A. HCOOCH3
B. HCOOC2H5
C. HCOOH
D. CH3COOCH3
Câu 13. Đốt cháy a gam một este sau phản ứng thu được 9,408 lít CO2 và 7,56 gam H2O, thể tích khí oxi
cần dùng là 11,76 lít (các thể tích khí đều đo ở đktc). Biết este này do một axit đơn chức và một ancol đơn
chức tạo nên. Công thức phân tử của este là
A. C5H10O2
B. C4H8O2.
C. C2H4O2.
D. C3H6O2.
Câu 14. E là este của axit cacboxylic no đơn chức (X) và ancol khơng no đơn chức có một nối đơi C=C
(Y). Đốt a mol E thu được b mol CO2; đốt a mol X thu được c mol CO2; đốt a mol Y thu được 0,5b mol
H2O. Quan hệ giữa b và c là
A. b = c.
B. b = 2c.


C. c = 2b.
D. b = 3c.
Câu 15. (NC) X là hỗn hợp gồm 2 este cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X rồi
hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình nước vơi trong dư thấy xuất hiện 70 gam kết tủa và khối lượng bình

tăng m gam. Giá trị m là
A. 37,8
B. 43,4
C. 31,2
D. 44,4
Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn 0,99 gam hỗn hợp hai este đồng phân của nhau, đều tạo bời axit no đơn chức
và ancol no đơn chức. Sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy sinh ra 4,5 gam kết tủa. Hai este
đó là
A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3
B. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3
C. HCOOC3H7 và CH3COOC3H5
D. HCOOC4H9 và C2H5COOC2H5
Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 2,01 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl metacrylat. Toàn bộ
sản phẩm cháy cho qua bình 1 đựng H2SO4 đặc thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 đựng Ca(OH)2
dư thu được 9 gam kết tủa. m có giá trị là
A. 1,17.
B. 1,71.
C. 1,62.
D. 1,26.
Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp M gồm anđehit X và este Y, cần dùng vừa đủ 0,155 mol O2,
thu được 0,13 mol CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol M phản ứng với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần
lượt là
A. CH3CHO và HCOOCH3.
B. CH3CHO và HCOOC2H5.
C. HCHO và CH3COOCH3
D. CH3CHO và CH3COOCH3.
Câu 19. Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở A và B (với MB = MA + 28). Đốt cháy hoàn toàn m gam
hỗn hợp X cần vừa đủ 8,4 lít O2 (ở đktc) thu được 6,72 lít CO2 (ở đktc) và 5,4g H2O. Số đồng phân của este
A là:

A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho
toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối
lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiên 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 3,24 gam
B. 2,7 gam
C. 3,6 gam
D. 2,34 gam
Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm : ancol X, axit cacboxylic Y và este Z (đều no đơn chức mạch
hở và Y, Z có cùng số nguyên tử C) cần dùng vừa đủ 12,32 lít O2 (đkc) sinh ra 11,2 lít CO2 (đkc). Công thức
của Z là :


A. HCOOCH3
B. CH3COOCH3
C. HCOOC2H5
D. CH3COOC2H5
Câu 22. (CB) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este hai chức tạo bởi ancol no và axit đơn chức chưa no có một
nối đơi ta thu được 17,92 lít khí CO2 (đktc) thì este đó được tạo ra từ ancol và axit nào sau đây ?
A. etylen glicol và axit acrylic.
B. propylen glicol và axit butenoic.
C. etylen glicol, axit acrylic và axit butenoic.
D. butanđiol và axit acrylic.
Câu 23. Khi đốt 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị của a là
A. a = 0,3
B. 0,3 < a < 0,4
C. 0,1 ≤ a ≤ 0,3

D. 0,2 ≤ a ≤ 0,3
Câu 24. (CB) Hỗn hợp X gồm axit đơn chức Y, ancol đơn chức Z và este E được điều chế từ Y và Z. Đốt
cháy 9,6 gam hỗn hợp X thu được 8,64 gam H2O và 8,96 lít khí CO2 (đktc). Biết trong X, ancol Z chiếm
50% về số mol. Số mol ancol Z trong 9,6 gam hỗn hợp X là
A. 0,075.
B. 0,08.
C. 0,06.
D. 0,09.
Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn 20,1 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, khơng no (có 1 nối đơi C=C), kế
tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng cần 146,16 lít khơng khí (đktc), thu được 46,2 gam CO2. Biết rằng
trong khơng khí oxi chiếm 20% về thể tích. Cơng thức phân tử của 2 este là
A. C4H6O2 và C5H8O2.
B. C5H8O2 và C6H10O2.
C. C4H8O2 và C5H10O2.
D. C5H10O2 và C6H12O2.
Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn 2,01 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl metacrylat. Toàn bộ
sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 9 gam kết tủa và dung dịch X. Vậy
khối lượng dung dịch X đã thay đổi so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là:
A. giảm 3,87 gam
B. tăng 5,13 gam
C. tăng 3,96 gam
D. giảm 9 gam
Câu 27. Hỗn hợp X gồm 1 este đơn chức, khơng no có một nối đơi (C=C) mạch hở (A) và 1 este no, đơn
chức mạch hở (B). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hồn tồn vào
bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 23,9 gam và có 40 gam kết tủa.
CTPT của 2 este là
A. C2H4O2, C3H4O2.
B. C3H6O2, C5H8O2.
C. C2H4O2, C5H8O2.
D. C2H4O2, C4H6O2.

Câu 28. Hỗn hợp X gồm andehit Y và este T đều no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn
hợp X cần vừa đủ 5,04 lit oxi, sản phẩm thu được có chứa 0,2 mol H2O. Khi cho 0,2 mol X trên tác dụng
với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng. Lượng bạc tối đa thu được (hiệu suất 100%) là?.
A. 32,4


B. 64,8
C. 16,2
D. 43,2
Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn 29,064 gam hỗn hợp gồm HOC–CHO, axit acrylic, vinyl axetat và metyl
metacrylat rồi cho tồn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch
Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 13,608 gam, bình 2 xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 318,549.
B. 231,672.
C. 220,64.
D. 232,46.
Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ancol etylic, axetanđehit, metyl fomat thu được 0,1
mol CO2 và 0,13 mol H2O. Cho m gam X trên vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được a
gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 4,32.
B. 1,08.
C. 10,08.
D. 2,16.

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: C
0, 2
 1,33
0,15
Suy ra A có 1 Cacbon (HCOOH) và B có 2 Cacbon (HCOOCH3)

Khi tác dụng với AgNO3/NH3:
+ A phản ứng tạo Ag theo tỉ lệ 1:2
+ B phản ứng tạo Ag theo tỉ lệ 1:2
Như vậy, khối lượng Ag thu được là: mAg  0,15.2.108  32, 4 g

Số nguyên tử Cacbon trung bình: nC 

Khi cho 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng thu được 32,4 gam Ag, nên khi cho 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng thu
được khối lượng Ag là:
0, 2.32, 4
mAg 
 43, 2
0,15
Câu 2: C
PP nhanh nhất
xét 1 mol C5 H 6O2 (cái nào cũng đc)
m=98g
V = 112l ; x = 54 đến đây thử
Câu 3: D
nCO2  0,3.3  0,9
Khối lượng tăng: mCO2  mH 2O  mCaCO3  7, 2 � mH 2O  7, 2  45  0,9.44  12, 6
Câu 4: D
nX 

1, 68
22, 4
.(273  136,5)
273

 0, 05


Nhận xét: tất cả các chất trong X đều có cơng thức dạng (CH 2 ) n O2


3,35
 67 � 14n  32  67 � n  2,5
0, 05
� mH 2O  2,5.0, 05.18  2, 25
MX 

Câu 5: A
Cả 3 chất trên đều có 2π trong phân tử
� nX  nCO2  nH 2O


2, 01  0, 09.12  2nH 2O
32

 0, 09  nH 2O � nH 2O  0, 065

Khối lượng dung dịch X thay đổi: m  mCO2  mH 2O  mCaCO3  0, 09.44  0, 065.18  9  3,87
Vậy, khối lượng giảm 3,87 gam
Câu 6: B
3n  2
Cn H 2 nO2 
O2 � nCO2  nH 2O
2
2x/(3n-2)<-------------------x------------->(2nx)/(3n-2)
ntr  2 x 


2x
3n  2

ns  2 x  x  2.

2nx
3n  2

2x
2x 
ntr ptr 16
3n  2  16 � n  3

 �
4nx
ns
ps 19
19
x
3n  2
=>X là C3 H 6O2
Câu 7: B
Câu 8: C
Do thể tích CO2 bằng thể tích O2 cần dùng nên X có dạng Cn(H2O)m
Ta có : nCO2  1,5nH 2O � n  1,5m � C3 H 4O2
X có thể tham gia tráng gương nên X phải là HCOOCH = CH2
Câu 9: A
Ta thấy tỉ lệ nCO2/nH2O luôn bằng nhau ở mọi chất => đồng đẳng của este no đơn chức => đáp án A
Câu 10: D
1.1, 68

3, 7
nX 
 0, 05 � M X 
 74 � C3 H 6O2
22, 4
0,
05
.(273  136,5)
273
Khi đốt P
nP  0, 0225 � nCO2  nH 2O  0, 0225.3  0, 0675
� nO2 

0, 0675.3  0, 0225.2
 0, 07875
2

Thể tích khí cịn lại sau phản ứng:
V  nCO2  nO2 du  22, 4(0, 0675  0,1125  0, 07875)  2, 268
=> Đáp án D
Câu 11: C


Bảo toàn khối lượng:
mCO2  mH 2O  mX  mO2 � nCO2  nH 2O 

5,8  0, 4.32
 0,3
62


0,3.3  0, 4.2
 0,1
1
C : H : O  0,3 : 0, 6 : 0,1  3 : 6 :1
nO 

Câu 12: B
4, 7
nCO2 
 0, 2098
22, 4
Khối lượng phân tử bằng 74, xem trong 4 đáp án thì chỉ có 2O nên CTPT sẽ là C3H6O2
X tác dụng được với NaOH nên có thể là axit hoặc este
X tác dụng được với AgNO3/NH3 nếu là axit thì chỉ có HCOOH (loại), nếu là este thì X sẽ là HCOOC2H5
Câu 13: B
nCO2  0, 42; nH 2O  0, 42
Như vậy, đây là este no đơn chức
� neste 

0, 42.2  0, 42  0,525.2
 0,105
2

Số C trong este:

0, 42
 4 � C4 H 8O2
0,105

Câu 14: B

Đốt ancol: nCO2  nH 2O  0,5b
Bảo toàn C:

nCeste  nCaxit  nCancol � b  c  0,5b � b  2c

Câu 15: B
nCO2  0, 7
Số C trung bình:

0, 7
 2,8
0, 25

Như vậy, X là các este no, đơn chức, mạch hở
Suy ra, đốt X sẽ thu được 0,7 mol CO2 và 0,7 mol H2O
Khối lượng bình tăng: 0, 7(44  18)  43, 4
Câu 16: B
Gọi este là CnH2nO2
0,99  0, 045.12  0, 045.2
0, 045
 0, 01125 � n 
4
32
0, 01125
Trong 4 đáp án thì chỉ có đáp án B thỏa mãn
neste 

Câu 17: A



Ta thấy, mỗi chất đều có 2π trong phân tử
� nhh  nCO2  nH 2O


2, 01  0, 09.12  2.nH 2O
32

 0, 09  nH 2O � nH 2O  0, 065 � m  1,17

Câu 18: B
nCO2  nH 2O  0,13 � X , Y đều no, đơn chức, hở
nX  a; nY  b � a  b  0, 05

Bảo toàn oxi: a  2b  0,155.2  0,13.2  0,13 � a  2b  0, 08
=> a = 0,02 ; b = 0,03
nCO2  an  bm � 0, 02n  0,03m  0,13 � 2n  3m  13
� n  2; m  3 � C2 H 4O; C3 H 6O2

nAg  0, 2  2nM � este cũng có phản ứng tráng bạc
CH 3 HCO; HCOOC2 H 5
Câu 19: D
Số mol Oxi trong X: nO  0,3.2  0,3  0, 75  0,15
n
Do nCO2  nH 2O � nX  O  0, 075
2
2 este là no, đơn chức.
0,3
4
Số ngun tử C trung bình: C 
0, 075

Do đó, 2 este sẽ có 3 và 5 C trong phân tử.
A có cơng thức là C3H6O2.
Các đồng phân este thỏa mãn.
HCOOC2 H 5

CH 3COOCH 3
Câu 20: D
Quan sát các chất trong X, axit acrylic: CH2=CHCOOH; axit vinyl axetat: CH3COOCH=CH2; metyl
metacrylat: CH2=CH(CH3)2COOCH3 → đều có 2 liên kết pi ở nối đôi C=C và C=O.
Do đo, ở phản ứng đốt cháy: X + O2 → CO2 + H2O.
ta có: n X = nCO2 - n H2O = 0,18 - x
Lại thấy: bình 1 tăng do x mol H2O bị hấp bởi axit H2SO4 đặc, bình 2 xuất hiện 0,18 mol kết tủa BaCO3↓.
Quay lại phản ứng đốt cháy:
bảo toàn O: 2 × ( 0,18 - x ) + 2n O2 = 0,18 × 2 + x → n O2 = 1,5x.


bảo toàn khối lượng: 4,02 + m O2 = 0,18 × 44 + 18x → m O2 = 3,9 + 18x.
Do đó: 32 × (1,5x) = 3,9 + 18x → x = 0,13 mol → m = 0,13 × 18 = 2,34 gam → Chọn đáp án D.
► Note: sau kq trên có thể nhớ thêm khi đốt axit cacboxylic khơng no ( có 1 nối đơi C=C ) đơn chức mạch
hở thì ln có n O2 tham gia phản ứng = 1,5.n nước.
Câu 21: A
Gọi công thức của ancol X là Cn H2n+2O và công thức của Y, Z là CmH2mO2 ( với m ≥ 2)
Cn H2n+2O + 1,5n O2 → nCO2 + (n+1) H2O
CmH2mO2 + (1,5m- 1) O2 → m CO2 + mH2O
Thấy nY+ nZ = 1,5nCO2 - nO2 = 1,5. 0,5 - 0,55= 0,2 mol
Ln có 0,2.m < 0,5 → m < 2,5 → m = 2
Vậy cơng thức của Z là HCOOCH3.
Câu 22: A
17,92
8

Số C có trong este:
22, 4.0,1
Do este là đơn chức nên ancol phải là hai chức
Công thức este: ( R1COO ) 2 R2
Nếu coi R1 và R2 là số C của axit và ancol, do axit có 1 nối đơi nên R1 �3
Mặt khác, 2 R1  8 � R1  4
Như vậy, R1 chỉ có thể bằng 3
Este : (CH 2  CHCOO ) 2 C2 H 4

Như vậy, este tạo bởi etylen glicol và axit acrylic
Câu 23: C
Số C trong X:

0,3
3
0,1

Giá trị của a phụ thuộc vào số liên kết π có trong X
CTCT của este có 3C và ít π nhất: HCOOC2H5
�   1 � nH 2O  nCO2  0,3
CTCT của este có 3C và nhiều π nhất: HCOOC≡CH
�   3 � nH 2O  nCO2  (3  1)nX  0,1

�0,1 a 0,3
Câu 24: B


nH 2O  0, 48; nCO2  0, 4
Chênh lệch số mol CO2 và H2O chính là số mol ancol có trong X
� nancol  0, 48  0, 4  0, 08

Câu 25: B
nkhơng khí = 6,525 mol → nO2 = 6,525 x 0,2 = 1,305 mol.

nCO2 = 1,05 mol.
Giả sử hhX có CTC là CnH2n - 2O2
CnH2n - 2O2 +

3n  3
O2 → nCO2 + (n - 1)H2O
2

Theo BTKL: mH2O = 20,1 + 1,305 x 32 - 1,05 x 44 = 15,66 gam → nH2O = 0,87 mol.
nhhX = 1,05 - 0,87 = 0,18 mol → MCnH2n - 2O2 = 20,1 : 0,18 ≈ 111,67 → n ≈ 5,83
→ hhX gồm C5H8O2 và C6H10O2
Câu 26: A
nCO2 = 0,09 mol
Vì các chất đều gồm 2O và có 2π trong phân tử nên đặt CTC của hh là CnH2n - 2O2
CnH2n - 2O2 +

3n  3
O2 → nCO2 + (n - 1)H2O
2

(14n+30)gam---------------n mol
2,01 gam------------------0,09 mol
→ 2,01n = 0,09(14n + 30) → n = 3,6 → nH2O = 0,09 x 2,6 : 3,6 = 0,065 mol.
mdd giảm = m↓ - mCO2 - mH2O = 9 - 0,09 x 44 - 0,065 x 18 = 3,87 gam
Câu 27: D
A có cơng thức CnH2n-2O2 ( n≥ 3), và B có cơng thức CmH2mO2 ( m≥2)
Vì dung dịch Ca(OH)2 dư nên nCO2 = nCaCO3 = 0,4 mol

mbình tăng = mCO2 + mH2O → nH2O =

23,9  0, 4.44
= 0,35 mol
18

Ln có nA = nCO2 - nH2O = 0,05 mol → nB = 0,15 -0,05 = 0,1 mol
→ 0,05n + 0,1m = 0,4 → n + 2m = 8
Vậy chỉ có cặp nghiệm nguyên thỏa mãn là n = 4 và m= 2
Công thức của 2 este là C2H4O2, C4H6O2.
Câu 28: B
nO2 = 0,225 mol.
Giả sử hhX gồm CnH2nO và CmH2mO2


CnH2nO +

3n  1
O2 → nCO2 + nH2O
2

CmH2mO2 +

3m  2
O2 → mCO2 + mH2O
2

Ta có: nCO2 = nH2O = 0,2 mol.
Giả sử số mol của anđehit và este lần lượt là x, y mol.
nhhX = x + y = 0,1

Theo BTNT O: x + 2y = 0,2 x 2 + 0,2 - 0,225 x 2 → x = 0,05 mol; y = 0,05 mol
số C trung bình = 0,2 : 0,1 = 2.
Ta có: 0,05n + 0,05m = 0,2 → n + m = 4
Để thu được ↓max thì hhX gồm HCHO, HCOOCH2CH3.
nHCHO = nHCOOCH2CH3 = 0,1 mol.
AgNO3 / NH 3
HCHO �����
4Ag

0,1--------------------0,4
AgNO3 / NH 3
HCOOCH2CH3 �����
2Ag

0,1----------------------------------0,2
→ ∑nAg = 0,2 + 0,4 = 0,6 mol → mAg = 0,6 x 108 = 64,8 gam
Câu 29: B
nH2O = 0,756 mol.
Nhận thấy các chất đều có 2O và 2π trong phân tử nên ta đặt CTC của hỗn hợp là CnH2n - 2O2
CnH2n - 2O2 + O2 → nCO2 + (n - 1)H2O
(14n+30) gam----------------------------(n-1) mol
29,064 gam------------------------------0,756 mol
→ 0,756(14n + 30) = 29,064(n - 1) → n = 2,8 → nCO2 = 0,756 x 2,8 : 1,8 = 1,176 mol.
→ m = 1,176 x 197 = 231,672 gam
Câu 30: A
Nhận thấy nC2H5OH = nH2O - nCO2 = 0,13- 0,1 = 0,03 mol
Có nC2H5OH + nCH3CHO + nHCOOCH3 = nCO2 : 2 = 0,05
→ nCH3CHO + nHCOOCH3 = 0,05- 0,03 = 0,02 mol
→ nAg = 2. (nCH3CHO + nHCOOCH3) = 0,04 mol → a = 4,32 gam.



Bài toán đốt cháy và thủy phân este
Câu 1: Khi đốt cháy một este X thì thu được lượng CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Khẳng định nào sau
đây là đúng khi nói về X
A. X là este không no, đơn chức
B. X là este không no, đa chức
C. X là este đơn chức
D. X là este no, đơn chức
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 14.8 gam este X thu được 13.44 lit CO2 (đktc) và 10.8 gam H2O. CTPT của X
là:
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H10O2
Câu 3: Thuỷ phân hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở X với 200ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ)
thu được 18,4 gam ancol Y và 32,8 gam một muối Z. Tên gọi của X là
A. Etyl fomat
B. Etyl axetat
C. Metyl axetat
D. Propyl axetat
Câu 4: Hai chất hữu cơ X và Y đều đơn chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp
X và Y cần 8,96 lít oxi (đktc) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ = 1 : 1 (đo ở cùng điều kiện). Công
thức đơn giản của X và Y là:
A. C2H4O
B. C3H6O
C. C4H8O
D. C5H10O
Câu 5: Khẳng định nào sau đây không đúng
A. Este bị thủy phân trong môi trường axit hoặc bazơ
B. Thủy phân este no, đơn chức mạch hở trong môi trường axit sẽ thu được muối và ancol

C. Phản ứng thủy phân este trong dung dịch kiềm không phải là phản ứng thuận nghịch
D. Phản ứng thủy phân este trong dung dịch kiềm còn được gọi là phản ứng xà phịng hóa
Câu 6: Một este X có CTPT là C4H8O2. Khi cho 0,1 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thu được 8,2 gam
muối. Tên gọi của X là :
A. Etylaxetat
B. Metylpropionat
C. Metylaxetat
D. propylfomat
Câu 7:
Hợp chất hữu cơ X đơn chức có CTPT C4H8O2.X có phản ứng tráng bạc. Số đồng phân có thể có của X là:
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 8: Thuỷ phân hoàn toàn m gam este X đơn chức bằng NaOH thu được muối hữu cơ A và ancol B. Cho
B vào bình Na dư thấy khối lượng bình tăng 3,1g và có 1,12 lít khí (đktc) thốt ra. Mặt khác cũng cho m
gam este X phản ứng vừa đủ 16g brom thu được sản phẩm chứa 35,1% brom theo khối lượng. CTCT của X:
A. C15H33COOCH3


B. C17H33COOCH3
C. C17H31COOCH3
D. C17H33COOC2H5
Câu 9: X có CTPT C4H8O2. Cho 20g X tác dụng vừa đủ với NaOH được 15,44g muối. X là:
A. C2H5COOCH3
B. HCOOC3H7
C. CH3COOC2H5
D. C3H7COOH
Câu 10:
Este X có các đặc điểm sau:

- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau
- Thủy phân X trong môi trường axit được chất Y tham gia phản ứng tráng gương và chất Z có số nguyên tử
các bon bằng một nửa số nguyên tử cácbon trong X.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O
B. Chất Y tan vô hạn trong nước
C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức
D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170 độ C thu được anken
Câu 11: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M
(vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. Etyl fomat
B. Etyl axetat
C. Etyl propionat
D. Propyl axetat
Câu 12:
Cho sơ đồ sau (các chữ cái chỉ sản phẩm hữu cơ):


o

H 3O ,t
P2O5
C6 H 5OH
NaOH du
KCN
CH 3Cl ���
� X ���

�Y ���
� Z ����

�T ���

�M  N

Công thức cấu tạo của M và N lần lượt là :
A. CH3COONa và C6H5ONa.
B. CH3COONa và C6H5CH2OH.
C. CH3OH và C6H5COONa.
D. CH3COONa và C6H5COONa.
Câu 13: Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức mạch hở X với 30 ml dung dịch 20% (D = 1,2 g/ml) của một
hiđroxit kim loại kiềm A. Sau khi kết thúc phản ứng xà phịng hố, cơ cạn dung dịch thì thu được chất rắn Y
và 4,6 gam ancol Z, biết rằng Z bị oxi hố bởi CuO thành sản phẩm có khả năng phản ứng tráng bạc. Đốt
cháy chất rắn Y thì thu được 9,54 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp CO2 và hơi nước. Công thức cấu
tạo của X là:
A. CH3COOCH3
B. CH3COOC2H5
C. HCOOCH3
D. C2H5COOCH3
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn một este cho số mol CO2 và H2O bằng nhau. Thủy phân hoàn toàn 6 gam este
trên cần vừa đủ 0,1 mol NaOH . CTPT của este là:
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H6O2
D. C5H10O2


Câu 15: Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và
Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có cơng thức là
A. HCOOC3H7
B. CH3COOC2H5

C. HCOOC3H5
D. C2H5COOCH3
Câu 16:
Xà phịng hố hồn tồn 37,0 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH,
đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là
A. 8,0g
B. 20,0g
C. 16,0g
D. 12,0g
Câu 17: Xà phịng hố 22,2g hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 đã dùng hết 200 ml dd
NaOH .Nồng độ mol/l của dd NaOH là.
A. 0,5M
B. 1M
C. 1,5M
D. 2M
Câu 18: Thủy phân HCOOC6H5 trong dung dịch NaOH dư sẽ thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa
A. Một muối
B. Phenol
C. Hai muối
D. Axit fomic
Câu 19: Khi phân tích este E đơn chức mạch hở thấy cứ 1 phần khối lượng H thì có 7,2 phần khối lượng C
và 3,2 phần khối lượng O. Thủy phân E thu được axit A và rượu R bậc 3. CTCT của E là
A.HCOOC(CH3)2CH=CH2
B.CH3COOC(CH3)2CH3.
C. CH2=CHCOOC(CH3)2CH3.
D. CH2=CHCOOC(CH3)2CH=CH2.
Câu 20: Cho ancol X tác dụng với axit Y thu được este Z. Làm bay hơi 4,30g Z thu được thể tích hơi bằng
thể tích của 1,60g oxi (ở cùng to, p). Biết MX>MY, công thức cấu tạo thu gọn của Z là công thức nào?
A. CH3COOCH=CH2
B. CH2=CHCOOCH3

C. HCOOCH=CHCH3
D. HCOOCH2CH=CH2
Câu 21: Cho este C3H6O2 xà phịng hố bởi NaOH thu được muối có khối lượng bằng 41/37 khối lượng
este. CTCT của este là
A. HCOOC3H7
B. CH3COOC2H5
C. HCOOC3H5
D. CH3COOCH3
Câu 22: Tìm CTCT của este C4H8O2 biết rằng khi tác dụng hết với Ca(OH)2 thu được muối có khối lượng
lớn hơn khối lượng của este.
A. HCOOC3H7
B. CH3COOC2H5
C. HCOOC3H5
D. C2H5COOCH3


Câu 23: Một este đơn chức E có dE/O2 = 2,685. Khi cho 17,2g E tác dụng với 150ml dd NaOH 2M sau đó
cơ cạn được 17,6g chất rắn khan và 1 ancol. Tên gọi của E là:
A. Vinyl axetat
B. anlyl axetat
C. Vinyl fomiat
D. Anlyl fomiat
Câu 24: X là một chất hữu cơ đơn chức có M = 88. Nếu đem đun 2,2 gam X với dung dịch NaOH dư, thu
được 2,75 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của chất nào sau đây phù hợp với X:
A. HCOOCH2CH2CH3.
B. CH3CH2CH2COOH.
C. C2H5COOCH3.
D.HCOOCH(CH3)2.
Câu 25: Thực hiện phản ứng xà phịng hố chất hữu cơ X đơn chức với dung dịch NaOH thu được một
muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn tồn 2,07 gam Z cần 3,024 lít O2 (đktc) thu được lượng CO2 nhiều hơn

khối lượng nước là 1,53 gam. Nung Y với vơi tơi xút thu được khí T có tỉ khối so với khơng khí bằng 1,03.
CTCT của X là:
A. C2H5COOCH3
B. CH3COOC2H5
C. C2H5COOC3H7
D. C2H5COOC2H5
Câu 26:
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có cơng thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thoả mãn sơ đồ
chuyển hoá sau:
 H 2 , Ni , t o
 CH 2COOH , XtH 2 SO4
X ����
�Y �������
� Este có mùi chuối chín.
Tên của X là
A. pentanal.
B. 2-metylbutanal.
C. 3-metylbutanal.
D. 2,2-đimetylpropanal
Câu 27: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức mạch hở, có cùng CTPT C5H10O2 phản ứng được với dung
dịch NaOH nhưng khơng có phản ứng tráng bạc là
A. 7
B. 9
C. 5
D. 8.
Câu 28: Cho hỗn hợp X gồm 2 este có cơng thức phân tử C4H8O2 và C3H6O2 tác dụng với NaOH dư thu
được 6,14 gam hỗn hợp hai muối và 3,68 gam rượu Y duy nhất có tỉ khối hơi so với oxi là 1,4375. Khối
lượng mỗi este trong X lần lượt là
A. 4,4 gam và 2,22 gam.
B. 3,33 gam và 6,6 gam.

C. 4,44 gam và 8,8 gam
D. 5,6 gam và 11,2 gam.
Câu 29:
Đốt cháy este X đơn chức, mạch hở thu được số mol CO2 > số mol H2O và neste = nCO2 - nH2O. Công
thức phân tử của X là
A.CnH2nO2 ( n ≥ 2)
B. CnH2n+2O2 ( n ≥ 4)
C. CnH2n-2O2 ( n ≥ 4)


D. CnH2n-2O2( n ≥ 3)
Câu 30: Đun 20,4 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức A với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được muối B
và hợp chất hữu cơ C. Khi cho C tác dụng với Na dư cho 2,24 lít khí H2 (đktc). Biết rằng khi đun nóng muối
B với NaOH (xt CaO, t˚) thu được khí K có tỉ khối đối với O2 bằng 0,5. C là hợp chất đơn chức khi bị oxi
hóa bởi CuO (t˚) cho sản phẩm D không phản ứng với dung dịch AgNO3 /NH3 dư
CTCT của A là:
A. CH3COOCH2CH2CH3
B.CH3COOCH(CH3)CH3
C.HCOOCH(CH3)CH3
D. CH3COOCH2CH3
Câu 31:
Trong số các este sau, este nào khi thủy phân trong dung dịch kiềm sẽ thu được sản phẩm có phản ứng tráng
bạc
A. CH3COOCH3
B. C6H5COOCH3
C. CH3COOCH=CH2
D. CH3COOCH2CH=CH2
Câu 32: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8 gam một este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch KOH 1M (vừa
đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là:
A. etyl fomat

B. etyl propionat
C. etyl axetat
D. propyl axetat
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được
23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M , cô
cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z
(MYA. 2:3
B. 4:3
C. 3:2
D. 3:5
Câu 34: Để thuỷ phân hoàn toàn este X no đơn chức mạch hở cần dùng 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau
phản ứng thu được 14,4 gam muối và 4,8 gam ancol. Tên gọi của X là:
A. etyl axetat
B. propyl fomat
C. metyl axetat
D. metyl propionat
Câu 35: ĐHA-10: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết p nhỏ hơn 3),
thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m
gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88
gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 7,2
B. 6,66.
C. 8,88
D. 10,56

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án: D



×