Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

nv73cot ktkn tuan 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.84 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 5</b> Ngày soạn:


<b>Tiết 17</b> Ngày dạy:


<b>Bài</b>


<b>VĂN BẢN:</b>



<b>SÔNG NÚI NƯỚC NAM</b>


<b>( Nam Quốc Sơn Hà ) </b>



<b>PHỊ GIÁ VỀ KINH</b>



<b>( Tụng giá hồn kinh - Trần Quang Khải) </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>- Giúp HS hiểu:</b>


+ Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại.
+ Đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.


+ Chủ quyền về lãnh thổ của đất nước vá ý chí quyết tam bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm
lược.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.


- Đọc – hiểu và phân tích thơ thất ngơn tứ tuyệt Đường luật chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt.
3. Thái độ:



- Tự hào về truyền thống yêu nước, căm thù giặc của ông cha ta .
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


<b>a. Phương pháp: Dùng lời , đọc sáng tạo, vấn đáp gợi tìm</b>
<b>b. ĐDDH: Giáo án, SGK, SGV, tranh</b>


<b>2. Học sinh: </b>


- SGK, bài soạn, vở ghi.


-Đọc văn bản và trả lời câu hỏi 1,2 SGK.
<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>


Kiểm tra sĩ số HS Lớp trưởng báo cáo.
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


? Đọc thuộc văn bản những câu hát
châm biếm và nêu nội dung của
văn bản .


? Ở lớp 6 ta đã học những truyện
trung đại nào



Lên bảng trả lời


-Mẹ hiền dạy con, con
hổ có nghĩa , thầy
thuốc…


<b>3. Dạy bài mới:</b>
<b>HĐ1: Giới thiệi bài:</b>


Từ ngàn xưa DTVN có nhiều cuộc
đấu tranh chống giặc ngoại xâm
oanh liệt . Nhờ vậy mà đất nước ta
thốt khỏi ách đơ hộ 1000 năm của
phong kiến phương bắc mở ra một
kỉ nguyên mới . SNNN được coi là
bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

cảu dân tộc. Vậy nội dung của bản
truyên ngôn như thế nào ta sẽ tìm
hiểu


<b>HĐ2: Hướng dẫn đọc và tiếp xúc</b>
<i><b>văn bản </b></i>


<i><b>Bài 1: Sông núi nước Nam </b></i>
<i><b>I. </b><b> Tìm hiểu chung</b></i>


? Bài thơ này chưa rõ tác gải là ai,
nhưng ta có thể tin là cảu Lí
Thường Kiệt vì sao ?



HS đọc chú thích
LTK là nhân vật lỗi tạc
thời Lí có cơng dẽp
Tống


<b>1.Tác giả, tác phẩm :</b>


-Lí Thường Kiệt ( 1019-1105)
Là tướng lĩnh thời Lí


? Nêu nét đặc sắc về bài thơ -Bài thơ giúp LTK chống Tống (<sub>1077) ở sông Như Nguyệt </sub>
Y/c: Giọng diễn cảm, dõng dạc,


trang nghiêm


GV đọc trước một lần gọi HS đọc ,
GV theo dõi HS đọc, sửa sai cho
các em


2 Hs đọc bài , HS khác
nhận xét giọng đọc của
bạn


<b>2.</b>


<b> Đọc, và tìm hiểu từ khó </b>


? Em hiểu “ Nam quốc sơn hà”



nghĩa là gì ? Thiên là trời, thư là sách
? Thiên thư là gì .Thiên thư là từ


ghép HV giờ sau ta sẽ học


? Bài thơ được viết theo thể thơ gì,
có cách hiệp vần như thế nào
GV: Thời TĐ nước ta có nền thơ
phong phú được viết bằng chữ Hán
hoặc chữ Nôm , gồm nhiều thể thơ:
Thất ngôn tứ tuyệt, Ngũ ngôn tứ
thuyệt , Thất ngôn bát cú đường
luật


( 4 câu, 7 chữ) Thất ngôn
là 7 chữ, tứ tuyệt là 4 câu


<b>3.Thể thơ:Thất ngôn tứ tuyệt</b>
đường luật . Vần “ư” hiệp ở
cuối câu 1,2,4


( cư,thư hư)


? bài thơ được viết bằng chữ gì -Viết bằng chữ Hán
? Nêu đại ý của bài thơ


Nghe


4.Đại ý



Là lời khẳng định về quyền độc
lập của nước Nam . Được coi là
bản tuyên ngôn đầu tiên của dân
tộc


<b>HĐ3:Tìm hiểu nội dung văn bản</b> <i><b>II. Đọc – hiểu văn bản:</b></i>


? Trong câu thơ đầu chú ý chữ nào


nhất Nam quốc- nước nam <b>1.Hai câu đầu </b>


? Hai câu đều nói về ý gì -Chủ quyền của nước Nam là
của người Nam , điều đó đã
được sách trời định sẵn


? Từ nào trong văn bản có tính chất


tự hào về chân lí đã nêu. Nam đế cư
? Nghĩa của chữ “đế” trong “Nam


đế” là gì


GV: Chữ “đế” trong lời thơ có
nghĩa tơn vinh vua nước Nam sánh
ngang với các hoàng đế Trung Hoa
“Đế” cịn có nghĩa là đại diện cho


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

dân . “Nam đế” là vua đại diện cho
nhân dân Việt Nam



? “ Nam đế cư” nghĩa là gì Nơi ở của vua nước Nam
là nơi thuộc chủ quyền
của VN vì vua gắn với
nước


? Nhận xét về âm điệu câu 2 , âm


điệu đó thể hiện điều gì -Âm điệu hùng hồn →thể hiệnniềm tin sắt đá vào chân lí này
? Chân lí chủ quyền đã được ghi


sẵn ở sách trời điều đó có ý nghĩa
gì .


Tạo hóa đã định sẵn
nước Việt Nam là của
Việt Nam


? nhận xét về nhịp thơ và tác dụng -Nhịp thơ 4/3→khẳng định chủ
quyền của nước Nam


? Hai câu thơ đầu người viết đã bộc
lộ tình cảm gì


→Tình cảm yêu vua, yêu nước,
tự hào dân tộc


Đọc 2 câu thơ sau cả 3


bản <b>2.Hai câu sau : </b>



? Hai câu sau nói lên ý gì


- Kẻ thù khơng được xâm phạm ,
nếu xâm phạm sẽ bị thất bại
thảm hại


? Nhận xét về giọng điệu của hai
câu thơ


NT: Giọng điệu dõng dạc, chắc
nịch, kiêu hãnh


? Giọng điệu đó nhằm vào bọn xâm


lược nào Nhằm vào quân Tống


? Hãy chứng minh sự chính xác
của lời nói trên


Qn và dân thời Lí dưới
sự chỉ huy của LTK đã
đánh tan quân xâm lược
Tống bảo vệ bờ cõi nước
ta


Hđ4: HD tổng kết : <i><b>III. Tổng kết : </b></i>


“ SNNN” là văn bản biểu cảm ở
đây tư tưởng và tình cảm vừa dược
bộc lộ rõ và ẩn kín .



? Tư tưởng bộc lộ rõ là gì


-Khẳng định trước kẻ thù
về chủ quyền của đất
nước , và ý chí quyết tâm
bảo vệ chủ quyền đó


<b>* Ý nghĩa: Bài thơ thể hiện</b>
niềm tin vào sức mạnh chính
nghĩa của dân tộc. Bài thơ có thể
xem là bản tuyên ngôn độc lập
đầu tiên của nước ta.


* Ghi nhớ SGK


? Cảm xúc ẩn kín là gì


Niềm tự hào tự tin về
chủ quyền của dân tộc ,
tinh thần phản kháng
chiến tranh xâm lược
? VB bồi đắp cho em tình cảm gì


GV: Tiếp nối truyền thống của cha
ơng thời Lí , các thời đại sau này
nhiều lần đánh thắng quân xâm
lược, gần nhất là 2 cuộc chiến tranh
chống Pháp, Mĩ ở thế kỉ XX



Tự hào về truền thống
đấu tranh giữ nước ,
quyết tâm bảo vệ chủ
quyền đất nước của ông
cha ta , tin tưởng vào sự
bền vững của dân tộc
? Ngoài VB này em còn biết VB


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

GV: Như vậy nước ta có 3 bản
TNĐL


<i><b>Bài 2</b></i>


<i><b>Phị giá về kinh.</b></i>
? Em hiểu: Tụng, giá, hồn, kinh,


sư là gì?


<b>HĐ1: HDHS đọc -tiếp xúc văn bản ? HS đọc chú thích</b> <i><b>I. </b><b> Tìm hiểu chung</b></i>
? Thân thế nhà thơ có đặc điểm gì


nổi bật? Hs trả lời


<b>1. Tác giả:</b>


- 1241 – 1294 là con trai thứ ba
của vua Trần Thái Tông.


Gv nhận xét bổ sung thêm



? Bài thơ được ra đời trong hoàn
cảnh nào?


<b>2.Bài thơ: Bài thơ được làm khi</b>
ơng đi đón thái thượng hoàng
Trần Thánh Tông và vua Trần
Nhân Tông về Thăng Long.
Gv đọc với giọng hào hùng


Gv đọc trước một lần (phiên âm)


Gọi HS đọc phần giải
nghĩa


Gọi HS đọc phần giải thích nghĩa


của từ Hán <b>3. Tìm hiểu cấu trúc </b>


Gọi 2-3 em đọc tồn văn bản.
? Văn bản gồm có mấy câu, mỗi


câu mấy chữ? Là thể thơ gì? - Văn bản gồm 4 câu, mỗi câu 5chữ
? Em có nhận xét gì về cách hiệp


vần


- Hiệp vần ở tiếng cuối
câu 2 và 4: (quan, san)


- Thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt


đường luật.


<b>HĐ2: HD đọc-tìm hiểu nội dung</b>


của văn bản <i><b>II.</b><b> </b><b> Đọc - hiểu văn bản </b></i>


? Bố cục văn bản chia làm mấy
phần?


HS đọc 2 câu đầu ở cả 3


bản <b>1. Hai câu đầu (phiên âm):</b>


? Những chiến công nào được nhắc


đến trong hai câu thơ đầu. - Hai chiến thắng lớn ở ChươngDương và Hàm Tử.
? Những chiến công nào được nhắc


đến trong hai câu thơ đầu


? Các chiến công đó gợi nhắc đến
những sự kiện nổi tiếng nào của
dân tộc ta trong quá khứ


Hai trận thắng lớn trên
sông Hồng thời Trần đại
thắng quân xâm lược
Mông – Nguyên.


? Ở hai câu thơ trên tác giả sử dụng


nghệ thuật gì


NT: động từ mạnh (đoạt, cầm)
câu trên đối xứng với câu dưới
cả về thanh, nhịp, ý giọng điệu
khỏe, hùng tráng


? Nghệ thuật trên có tác dụng gì
trong việc diễn tả hiện thực kháng


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Gv chốt lại: Tái hiện khơng khí
chiến thắng oanh liệt của dân tộc ta
trong cuộc đối đầu với giặc Mông
– Nguyên, phản ánh sự thất bại của
kẻ thù.


? Qua đó em cho biết hai câu đầu
nêu ý gì?


-) Sự chiến thắng hào hùng của
dân tộc trong cuộc kháng chiến
chống quân Mông – Nguyên
xâm lược.


Gv cho HS xem và nhận xét bức
tranh SGK


? Nếu cần đặt tên em sẽ ghi dòng
chữ nào dưới bức tranh đó



Sự tích Hàm Tử Chương
Dương, Hào khí thời
Trần


? Hai câu thơ đầu tính biểu ý như
thế nào? Có tính biểu cảm như thế
nào?


Kể lại sự việc , một niềm
tự hào dồn nén qua 5
tiếng cơ đọng, xúc tích,
âm hưởng đối xứng,
ngân vang.


HS đọc 2 câu cuối trong cả 3 bản <b>2. Hai câu cuối</b>


? Lời thơ này nói tiếp về chiến


thắng hay nói về vấn đề khác - Nói về xây dựng đất nước thờibình.
? Tác giả đã mong ước một đất


nước như thế nào? “Non nước ấy
ngàn thu”.


? Lời thơ nào cổ động cho việc xây


dựng đất nước mãi mãi bền vững . Thái bình
? Ở bản phiên âm “ tu trí lực” là


nên dốc hết sức lực. Điều này cho


ta thấy tác giả mong mỏi điều gì ở
dân tộc


Khi đất nước hịa bình,
chúng ta cần tập trung
hết công sức để xây
dựng đất nước giầu
mạnh, không nên quá
say sưa với chiến thắng.


? Nội dung hai câu sau là gì?


-) Lời động viên xây dựng phát
triển đất nước trong hịa bình và
niềm tin sắt đá vào sự bền vững
muôn đời của đất nước.


? Em có nhận xét gì về các từ Hán
Việt trong 2 câu thơ sau


- Trí lực: ĐL
- Giang sơn: ĐL


- vạn cổ: cp tiếng phụ
trước


? Qua phân tích bài thơ em thấy tác
giả là người như thế nào?


=) tác giả là người chuộng hịa


bình ln hi vọng vào tương lai
tươi sáng, tin vào sức mạnh xây
dựng của dân tộc, lo cho nước,
cho dân


? Khát vọng đó có biến thành hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Gv chốt lại: Thời Trần sau hai cuộc
kháng chiến thắng lợi chống giặc
Mông – Nguyên là một thời kỳ thái
bình tịnh trị khá dài trong lịch sử
nước ta.


<b>HĐ3:HD Tổng kết:</b>


? Bài thơ có ý tưởng lớn lao và rõ
ràng như thế nhưng cách diễn đạt ý
tưởng trong bài thơ là thế nào? ở
đây tính chất biểu cảm đã tồn tại ở
trạng thái nào


- Diễn đạt ý tưởng chắc
nịch, sáng rõ, khơng
hình ảnh, khơng văn hoa,
cảm xuc trữ tình đã được
nén kín trong ý tưởng


<i><b>III.Tổng kết:</b></i>


* Ý nghĩa: Hào khí chiến thắng


và khát vọng về một đất nước
thái bình, thịnh vượng của dân
tộc ta ở thời nhà Trần.


HS đọc phần ghi nhớ SGK
? Cả hài bài thơ kết hợp với nhau


cho ta thấy tình thần thời đại gì của
thời Lí Trần


<b>HĐ4: HDTổng kết chung:</b> <i><b>IV. Tổng kết:</b></i>


? Nêu nội dung của hai bài


- Hai bài thơ đã thể hiện bản
lĩnh, khí phách của dân tộc ta.
Một bài thơ nêu cao chân lí vĩnh
viễn, lớn lao nhất, thiêng liêng
nhất. Nước Việt Nam là của
người Việt Nam không ai được
xâm phạm, xâm phạm sẽ thất
bại. Một bài thể hiện khí thế
chiến thắng giặc ngoại xâm hòa
hùng của dân tộc bày tỏ khát
vọng xây dựng và phát triển đất
nước trong cuộc sống hòa bình,
niềm tin đất nước bền vững
mn đời.


? Em có nhận xét gì về nghệ thuật


của 2 bài thơ?


- Hai bài thơ ý tưởng giống
nhau, cách nói chắc nịch, cô đúc,
ý tưởng và cảm xúc hòa làm
một, cảm xúc nằm trong ý tưởng
<b>4. Củng cố:</b>


? Nêu nội dung của bài “ Sông núi
nước nam”.


? Nêu nội dung của bài “ Phò giá
về kinh”.


Đứng tại chỗ trả lời


<b>5. HDHSvề nhà học bài </b>


- Học thuộc hai bài thơ của phần
phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ
- Nắm được nội dung của 2 bài thơ
- Chuẩn bị bài “ Từ Hán Việt”


Về nhà thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Tuần 5</b> Ngày soạn:


<b>Tiết 18</b> Ngày dạy:


<b>Bài </b>



<b>Tiếng Việt </b>



<b>TỪ HÁN VIỆT</b>



<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>



<b>1. Kiến thức:</b>
<b>- Giúp HS hiểu:</b>


+ Khái niệm từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt.
+ Các loại từ ghép Hán Việt.


<b>* Bảo vệ mơi trường: Liên hệ. Tìm các từ hán Việt liên quan đến môi trường</b>
<b>2. Kỹ năng:</b>


<b>- Nhận biết từ hán Việt, các loại từ ghép Hán Việt.</b>
- Mở rộng vốn từ Hán Việt.


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức sử dụng từ ghép Hán Việt trong nói, viết; Sử dụng đúng văn cảnh.
<b>* Kĩ năng sống:</b>


- Ra quyết định: lựa chon cách sử dụng quan hệ từ phù hợp với tình huống giao tiếp.


- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng
quan hệ từ TV.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


<b>a. Phương pháp: Định hướng giao tiếp, rèn luyện theo mẫu, phân tích ngơn ngữ</b>
<b>b. ĐDDH: Giáo án, SGK, bảng phụ, SGV</b>


<b>2. Học sinh: </b>
- SGK, vở ghi.


-Đọc và trả lời câu hỏi mục I+II SGK T69+70
<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


Kiểm tra sĩ số HS Lớp trưởng báo cáo.


<i><b>2. </b></i><b>Kiểm tra bài cũ</b><i><b>:</b></i>


? Thế nào là đại từ , cho ví dụ
? Các loại đại từ, cho ví dụ
Gv nhận xét – cho điểm


ĐT:- hỏi
- trỏ


HS khác nhận xét - bổ
sung


<b>3.Dạy bài mới:</b>
<b>HĐ1:Giới thiệi bài:</b>



Ở lớp 6 chúng ta đã biết thế nào là
từ Hán Việt. Ở bài này chúng ta sẽ
tìm hiểu yếu tố cấu tạo từ Hán Việt
và từ ghép Hán Việt


Nghe


<b>HĐ2: Tìm hiểu về đơn vị cấu tạo </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Gv gọi HS đọc phần phiên âm của


văn bản “ Nam quốc sơn hà”. đọc VD SGK <b>1.Ví dụ 1/69</b>


? Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà
nghĩa là gì?


Nam: phương nam
quốc: nước


sơn: núi
hà: sông


-Nam→ phương Nam
+quốc: nước


+sơn: núi →Không dùng
+hà: sông độc lập mà làm
yếu tố cấu tạo từ ghép



? Trong 4 tiếng trên có tiếng nào có
thể dùng độc lập, dùng như một từ
đơn để đặt câu.


- Nam


Ví dụ: phương nam,
người miền nam
? Những tiếng cịn lại dùng như thế


nào?


Khơng dùng độc lập mà
làm yếu tố cấu tạo từ
ghép


Ví dụ: Nam quốc, quốc
gia, quốc kỳ, giang sơn,
sơn hà…


Vd:ko thể nói yêu quốc
phải nói yêu nước.Leo
sơn-leo núi,lội hà-lội
sông.


Gv chốt lại cho HS hiểu rõ hơn
bằng phương pháp so sánh


Các em so sánh quốc với nước; sơn
với núi; hà với sơng.



- Có thể nói cụ là một người u
nước chứ khơng thể nói cụ là một
người yêu quốc.


- Có thể nói trèo núi khơng thể nói
trèo sơn; có thể nói lội sơng khơng
thể nói lội xuống hà.


Như vậy để cấu tạo nên từ Hán
Việt cần phải có từ hai tiếng có
nghĩa trở lên.


? Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt gọi là


gì yếu tố Hán Việt <b>2.Nhận xét 1 : Trong Tiếng Việt</b>có một khối lượng lớn từ Hán
Việt. Tiếng để cấu tạo nên từ
Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt.
- Phần lớn các yếu tố Hán Việt
không được dùng độc lập như từ
mà chỉ dùng để tạo từ ghép
? HS lấy ví dụ trong hai văn bản


mới học


Nam quốc, sơn hà, thiên
thư, xâm phạm, trí lực,
giang san…


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

? Em lấy ví dụ chứng minh như ý



trên Hoa, hoa mĩ


Gv cho HS đọc mục 2. I <b>Ví dụ2/69:</b>


? Tiếng “thiên” trong từ thiên thư


nghĩa là gì? Thiên: là trời -Thiên: là trời


? Tìm nghĩa của tiếng “thiên” trong


từ thiên nhiên kỷ, thiên lí mã Thiên: nghìn -Thiên: nghìn
? Tìm nghĩa của tiếng “thiên” trong


thiên đô về Thăng Long Thiên: dời -Thiên: dời
? Từ ví dụ trên em có nhận xét gì


về một số yếu tố Hán Việt HS đọc ghi nhớ sgk * Nhận xét 2 :Có nhiều yếu tốHán Việt đồng âm nhưng nghĩa
khác xa nhau


? Y/c của BT1 là gì . HS đúng tại chỗ trình


bầy <b>BT1: </b>- Hoa(1): các hoa của cây cối
(hoa quả, hương hoa)


- Hoa(2): đẹp ( hoa mĩ, hoa lệ)
- Phi(1): bay (phi công, phi đội)
- Phi(2): trái với lẽ phải (phi
pháp)



- Phi(3): vợ lẽ của vua hay của
các bậc vương công thời phong
kiến (cung phi)


- Tham(1): ham thich q nhiều
hoặc khơng chính đáng ( tham
vọng)


- Tham(2): dự góp phần (tham
gia)


- gia (1): nhà ( gia chủ, gia súc)
- gia(2): thêm ( gia vị, gia tăng)


HĐ3: Từ ghép Hán Việt <i><b>II. Từ ghép Hán Việt</b></i>


? Giải từ Hán Việt trong hai bài “
Nam quốc sơn hà và tụng giá hoàn
kinh sư” cho biết những từ ghép ấy
thuộc loại từ ghép nào


+Sơn hà: núi sông
+Xâm phạm: xâm lấn
chiếm, phạm lấn đến
+Giang sơn: sông , núi
-) thuộc từ ghép đẳng lập


<b>1.VD/70 </b>


-Sơn hà,Xâm phạm, Giang sơn


-) thuộc từ ghép đẳng lập


? HS nhắc lại thế nào là từ ghép
đẳng lập


? Các từ ái quốc, thủ môn, chiến
thắng , thuộc loại từ ghép gì?


- Từ ghép đẳng lập
VD: trí lực


- Ái (u), quốc(nước -)
chính phụ), thủ: (giữ),
mơn(cửa), quốc kì:
quốc(nước), kì(cờ)


-ái quốc, thủ mơn, chiến thắng
→Từ ghép chính phụ


? Thế nào là những từ ghép chính


phụ? <b>2.Nhận xét: </b>Từ ghép chính phụ là:


+yếu tố chính đứng trước, yếu tố
phụ đứng sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

? Em có nhận xét gì về vị trí của
hai yếu tố trong từ ái quốc


? Em lấy ví dụ về loại từ này VD: đại diện:


+ đại: thay (chính)
+ diện: mặt (phụ)
? Em có nhận xét gì về vị trí của


hai yếu tố trong từ: quốc kì + yếu tố phụ đứng trước, yếu tốchính đứng sau.
? Em lấy thêm một số ví dụ khác


trong văn bản đã học


VD: ái quốc, thên thu, hàm tử
quan, thạch mã, cường quốc,
nhân loại


Gv chốt lại cho HS đọc ghi nhớ. Ghi nhớ ( SGK)


<b>HĐ3:HD luyện tập </b> <i><b>III. Luyện tập</b></i>


? Yêu cầu của BT2 là gì? <b>BT2</b>


Gv hướng dẫn HS làm tại lớp - quốc: quốc gia, cường quốc,
quốc kì, ái quốc, quốc huy, quốc
tế


- sơn: sơn lâm, giang sơn, sơn
thủy, sơn địa


- cư: gia cư, cư trú, cư dân
- bại: bại vong, bại binh, bại sản.
BT sáng tạo



? Viết đoạn văn ( chủ đề tự chọn)


có sử dụng từ Hán Việt HS viết


Gv gọi HS đọc HS nhận xét


Gv nhận xét bổ sung
<b>4. Củng cố:</b>


? Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi


là gì? Đứng tại chỗ trình bầy


? Có mấy loại từ ghép Hán Việt?
chỉ rõ.


<b>5. HDHS về nhà học bài </b>
- Về nhà làm bài tập 3+4


- Chuẩn bị bài “Tìm hiểu chung về


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Tuần 5</b> Ngày soạn:


<b>Tiết 19</b> Ngày dạy:


<b>Bài </b>


<b>Tập làm văn</b>



<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1( viết ở nhà)</b>





<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Giúp HS:


+ Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản miêu tả
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn kĩ năng viết một văn bản có bố cục , mạch lạc.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức viết một văn bản có bố cục rõ ràng, mạch lạc
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


<b>a. Phương pháp: Rèn luyện theo mẫu, phân tích ngôn ngữ, định hướng giao tiếp.</b>
<b>b. ĐDDH: Giáo án , SGK, bảng phụ</b>


<b>2. Học sinh: </b>
- SGK, vở ghi.


- Trả lời câu hỏi SGK
<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>



Kiểm tra sĩ số HS Lớp trưởng báo cáo.
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


? Văn miêu tả là gì . Lên bảng trả lời
<b>3. Dạy bài mới:</b>


<b>HĐ1:Ghi đề lên bảng </b> <b>I. Đề bài:</b>


? Em hãy đọc lại đề bài


Em hãy miêu tả một cảnh đẹp
mà em đã gặp trong mấy tháng


? Có mấy bước tạo lập văn bản với
đề này thì các em định hướng tạo
lập văn bản như thế nào?


- HS thảo luận


- Các nhóm đứng lên
trình bầy


- Nhóm khác bổ sung
Gv nhận xét bổ sung chung


? Bài làm được viết theo kiểu văn


bản nào? - Kiểu văn bản miêu tả



? Cần phải huy động những nội
dung kiến thức nào để làm bài


- Nhớ lại cảnh đẹp mà
em đã được tham quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

? Bố cục của bài làm mấy phần.
Nêu nội dung của từng phần.


- Mở bài: giới thiệu cảnh vật
được miêu tả


- Thân bài: tập trung miêu tả
cảnh vật theo một chi tiết , một
trình từ nhất định


- Kết bài: phát biểu cảm về cảnh
vật đó.


<b>HĐ3: </b> HS tự nhận xét <b>III. GV phát bài cho HS</b>


? Từ phần dàn ý trên em hãy đọc
lại bài làm của em và tự nhận xét


HS đọc lại bài . Từng em một
đứng lên nhận xét bài làm của
mình. Ưu điểm, nhược điểm đã
đạt với yêu cầu của đề bài chưa?
? Bài làm của em bố cục đã rõ ràng



chưa?


? Nhận xét về mạch lạc trong văn
bản của mình


Em hãy sửa lỗi trong văn bản
của mình


? Nhận xét về liên kết và diễn đạt
trong bài làm của mình.


Gv theo dõi HS nhận xét -) nhận
xét bổ sung phần thiếu sót trong bài
làm của từng em luôn


HĐ3: <b>3. Giáo viên nhận xét chung<sub>bài làm của toàn lớp</sub></b>
Lớp 71<sub>: </sub>


- Ưu điểm:


+ Các em đã xác định đúng yêu cầu
của đề, định hướng đúng


+ Bố cục có 3phần rõ ràng: Hồng,
Trinh, Xinh…


+Một số em trình bầy rõ ràng, sạch
đẹp: Lai, Cường…



- Nhược:


+ một số em chưa thể hiện bố cục
rõ ràng , còn gạch đầu dòng như:
Dương, Thắng, Hưng…


+ Một số em chữ viết quá xấu, cẩu
thả


+ Một số em làm bài chưa có sự
mạch lạc


Lớp 72<sub>: </sub>
- Ưu điểm:


+ Các em đã xác định và định
hướng đúng yêu cầu của đề.


+Bố cục 3phần rõ ràng, trình bày
sạch đẹp


-Nhược:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

đầu dọng


+ Chữ viết không đọc được
+ Chưa có mạch lạc


Lớp 73<sub>:</sub>
- Ưu điểm:



+ Một số em định hướng đề bài tốt
+ Một số em bố cục rõ ràng, mạch
lạc tốt


- Nhược:


+ Phần lớn các em chưa xác định
được yêu cầu, định hướng của bài
+ Bố cục chưa rõ ràng, mạch lạc,
gạch đầu dòng


+ Chữ viết không đọc được
HĐ4:


GV đọc bài mẫu cho HS


Gv chốt lại thể loại văn miêu tả
Khuyến khích những em làm bài
tốt, động viên, khích lệ những em
làm chưa tốt cần phải cố gắng
nhiều ở bài sau.


<b>4. HD HS học bài ở nhà </b>


- Xem lại quá trình tạo lập văn bản,
bố cục mạch lạc trong văn bản
- Xem lại bố cục 3phần của văn
miêu tả học ở lớp 6



- Chuẩn bị phần 1 bài “Tìm hiểu
chung về văn bản biểu cảm” giờ
sau ta học


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Tuần 5</b> Ngày soạn:


<b>Tiết 20</b> Ngày dạy:


<b>Bài 5</b>


<b>TẬP LÀM VĂN:</b>



<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<b>- Giúp HS hiểu:</b>


+ Khái niệm văn biểu cảm.


+ Vai trò, đặc điểm của văn biểu cảm.


+ Hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong văn bản biểu cảm.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Nhận biết đặc điểm chung của văn biểu cảm và hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong các
văn bản biểu cảm cụ thể.


- Tạo lập văn bản có sử dụng các yếu tố biểu cảm.
3. Thái độ:



-Làm tốt bài văn biểu cảm
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


<b>a. Phương pháp: rèn luyện theo mẫu, phân tích ngơn ngữ , định hướng giao tiếp </b>
<b>b. ĐDDH: Giáo án, SGK, SGV</b>


<b>2. Học sinh:</b>
- SGK, vở ghi.


-Đọc và trả lời câu hỏi mục I SGK.
<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>


Kiểm tra sĩ số HS Lớp trưởng báo cáo.
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


? Nhắc lại các bước khơng thể
thiếu trong q trình tạo lập văn
bản


? Hai bài thơ chữ Hán ngồi biểu ý
cịn mang tính gì?


2 HS lên bảng trả lời


Tính biểu cảm
<b>3. Dạy bài mới:</b>


<b>HĐ1: Giới thiệi bài:</b>


Trong đời sống ai cũng có tình
cảm. tình cảm con người rất tinh vi
phức tạp, cụ thể , phong phú khi
tình cảm chất chứa, dồn nén ra đợc
người ta dùng thơ văn để biểu hiện
tình cảm. Loại thơ đó ta gọi là văn
thơ biểu cảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>HĐ2:Tìm hiểu nhu cầu biểu cảm</b>


và văn biểu cảm <i><b>I. Nhu cầu biểu cảm và văn </b><b>biểu cảm</b></i>


Gv giải nghĩa từ biểu cảm: là biểu
hiện tình cảm, cảm xúc


Nhu: cần phải có
cầu: Mong muốn


Biểu: thể hiện ra bên ngoài
cảm: Rung động được thể hiện ra
bằng lời văn lời thơ


-Nhu cầu biểu cảm là mong muốn
được bày tỏ rung động của mình
thành lời văn lời thơ



Nghe


<b>1. Nhu cầu biểu cảm của con</b>
<b>người</b>


? Câu ca dao trên thổ lộ tình cảm,


cảm xúc gì? HS đọc VD/71+72 a.VD/71,72: Nội dung của câuca dao


TL


C1: là nỗi cảm thương trước nỗi
bất hạnh của cuộc đời.


C2: Cảm xúc hạnh phúc của tác
giả, một người đang cảm thấy
mình như chẽn lúa địng địng
được phơi mình tự do dưới ánh
nắng ban mai ấm áp


? Từ 2 câu ca dao trên em hãy cho
biết khi nào thì người ta có nhu cầu
biểu cảm


<b>b.KL: Khi có những tình cảm</b>
tốt đẹp, chất chứa, muôn biểu
hiện cho người khác cảm nhận
được thì người ta có nhu cầu
biểu cảm



? Người ta biểu cảm bằng những
phương tiện nào?


- Phương tiện :bằng thư, thơ, văn
, ca hát, đánh đàn, thổi sáo…
Gv đọc một đoạn ở bức thư.


đọc bài thơ “ từ ấy” - Tố Hữu
Hát bài hát “ Mái trường mến
yêu”…


HS đọc 2 đoạn văn <b>2. Đặc điểm của văn biểu cảm</b>
? Hai đoạn văn trên biểu đạt những


nội dung gì


Đ2: nghe bài hát của cơ
gái trên đài tác giả bộc lộ
tình cảm của mình với
quan hệ đất nước


*VD/72: Hai đoạn văn:
a.Đ1: Trực tiếp biểu hiện nỗi
nhớ và nhắc lại những kỷ niệm
trong thư


Đ2: Biểu hiện tình cảm gắn bó
với quan hệ đất nước



Gv chốt lại:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

văn biểu cảm và văn tự sự, miêu tả
thông thường


? Chỉ ra những từ ngữ biểu cảm Đ1: thương nhớ ai, xiết
bao mong nhớ


Đ2: 1 người con gái nào
đó


giọng hát ngân nga bát…
Là tiếng hát q


hương…
? Em có nhận xét gì về đặc điểm


tình cảm trong hai đoạn văn trên - Tình cảm biểu hiện đẹp, vơ tư,mang lí tưởng đẹp, giàu tính
nhân văn


Gv khẳng định: Những tình cảm
khơng đẹp, xấu xa như lòng đố kị,
bụng dạ hẹp hòi keo kiệt khơng thể
trở thành nội dung biểu cảm chính
diện có chăng chỉ là đối tượng mỉa
nai, châm biếm mà thơi


? Em hãy tìm sự biểu cảm khác
nhau của 2 đoạn văn



Đ1: Biểu cảm trực tiếp,
người viết nói thẳng tình
cảm của mình ra


Đ2: Bắt đầu từ mơi
trường tiếng hát của cô
gái -) tiếng hát quê
hương, ruộng vườn…tác
giả gián tiếp nói tình u
q hương


? Tình cảm cảm xúc trong văn biểu
cảm phải thấm nhuần tư tưởng
nhân văn , em có tán thành khơng


b. có vì đó là tình cảm đẹp vơ tư
manh lí tưởng cao đẹp


? Có mấy cách thể hiện biểu cảm
chính


<b>*KL: có 2 cách thể hiện biểu</b>
cảm chính


- Trực tiếp: những câu hát vè
tình yêu quê hương đất nước,
con người, thư…


- Gián tiếp: câu hát than thân
Gv chốt lại: văn biểu cảm chỉ nhằm



cho người đọc, người nghe,biết
được cảm được tình cảm của
người viết. Các hình ảnh, sự việc
chỉ là phương tiện để biểu cảm.


? Vậy văn biểu cảm là gì? Đọc ghi nhớ SGK/73 <i><b>Ghi nhớ(SGK)</b></i>


? Văn biểu cảm thể hiện qua những
thể loại nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

HĐ3: <b>III. Luyện tập</b>
? Yêu cầu BT1 là gì?


HS đứng tại chỗ làm


BT1:


- Đoạn b: là văn biểu cảm. vì
đoạn b đã biểu đạt tình cảm, cảm
xúc trước lồi hoa Hải Đường
- Nội dung: ca ngợi


? Yêu cầu của BT2 là gì?


HS đứng tại chỗ làm


BT2:


Hai bài đều là biểu cảm trực tiếp


vì cả hai bài đều trực tiếp nêu tư
tưởng, tình cảm, khơng thông
qua phương tiện trung gian nào
như miêu tả kể chuyện


BT3: Tìm đoạn văn biểu cảm trong


“ cuộc chia tay…” TL BT3: Văn bản “Cuộc chiatay…”
? Văn bản nói về mối tình cảm nào


trong gia đình - Tình cảm anh em Thành, Thủy
? Tình cảm đó khơi gợi gì sự đồng


cảm của chúng ta Thông cảm, giành tình thươngcho những trẻ em bất hạnh
? Đoạn nào Thành thể hiện trực


tiếp tình cảm với Thủy Đoạn đầu (HS đọc)
? Đoạn nào Thành thể hiện gián


tiếp với Thủy Đoạn Thủy vá áo


? Đoạn nào Thành và Thủy biểu


cảm gián tiếp qua miêu tả Đoạn tả buổi sáng trong vườn


? Đoạn nào Thành - Thủy thể hiện


gián tiếp qua lời kể của Thành Chia đồ chơi


Bài tập sáng tạo


? Em hãy viết một đoạn văn biểu


cảm 5 dòng để biểu đạt tình cảm
của em với cơ giáo bằng lối viết
trực tiếp.


GV nhận xét, bổ sung đánh giá
điểm


HS làm


HS đọc - nhận xét


Gv nhận xét
<b>4. Củng cố:</b>


? Có ý kiến cho rằng tình cảm ,
cảm xúc trong văn biểu cảm phải là
tình cảm, cảm xúc thấm nhuần tư
tưởng nhân văn. Em có tán thành ý
kiến đó khơng ? vì sao?


? Thế nào là văn biểu cảm
<b>5. HDHS học bài ở nhà </b>


- Học thuộc ghi nhớ, làm BT3+4
- Chuẩn bị bài 6 soạn văn bản ( tự
học có hướng dẫn “ Buổi chiều…”


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18></div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×