Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

chuyên đề hóa đại cương file word co loi giai phần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (712.31 KB, 115 trang )

Bảng tuần hồn các ngun tố hố học (ĐỀ CƠ BẢN)
Bài 1. Cho biết một nguyên tử nguyên tố Al có kí hiệu . Vị trí của O trong bảng tuần hồn là
A. Ơ số 18
B. Ơ số 8
C. Ơ số 10
D. Ô số 26
Bài 2. Giá trị nào dưới đây không bằng số thứ tự của nguyên tố tương ứng ?
A. Số hiệu nguyên tử .
B. Số hạt proton.
C. Số hạt electron.
D. Điện tích hạt nhân.
Bài 3. Nhận xét nào sau đây là đúng ?
A. Số thứ tự nhóm A bằng số electron hóa trịB. Số thứ tự chu kì bằng số electron hóa trị
C. Số ngun tố ở chu kì 3 là 18
D. Trong bảng tuần hồn, số chu kì nhỏ bằng 2
Bài 4. Số nguyên tố trong chu kì 3 và chu kì 5 lần lượt là
A. 8 và 18.
B. 18 và 8.
C. 8 và 8.
D. 18 và 18.
Bài 5. Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng
A. số electron.
B. số lớp electron.
C. số electron hóa trị.
D. số electron ở lớp ngồi cùng.
Bài 6. Mỗi chu kì thường bắt đầu từ loại nguyên tố nào và kết thúc ở loại nguyên tố nào ?
A. Kim loại kiềm và halogen.
B. Kim loại kiềm thổ và khí hiếm.
C. Kim loại kiềm và khí hiếm.
D. Kim loại kiềm thổ và halogen.
Bài 7. Trong những câu sau đây, câu nào đúng ?


A. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân giảm dần.
B. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần.
C. Nguyên tử của các nguyên tố cùng nhóm có số lớp electron bằng nhau.
D. Chu kì bao giờ cũng bắt đầu là một kim loại kiềm, cuối cùng là một khí hiếm.
Bài 8. Các ngun tố nhóm B trong bảng hệ thống tuần hoàn là
A. các nguyên tố s và các nguyên tố p.
B. các nguyên tố p và các nguyên tố d.
C. các nguyên tố d và các nguyên tố f.
D. các nguyên tố s và các nguyên tố f.
Bài 9. Các nguyên tử của nhóm VIIA trong bảng hệ thống tuần hồn có đặc điểm chung nào về cấu hình
electron, mà quyết định tính chất của nhóm ?
A. Số proton trong hạt nhân nguyên tử.
B. Số electron lớp K bằng 7.
C. Số lớp electron như nhau.
D. Số electron lớp ngoài cùng bằng 7.
2+
Bài 10. Ion X có 10 electron.Trong bảng tuần hồn, X thuộc ơ số
A. 10.
B. 12.
C. 8.
D. 9.
Bài 11. Ion Y có 18 electron.Trong bảng tuần hồn, Y thuộc ơ số
A. 17.
B. 18.
C. 19.
D. 20.
Bài 12. Biết rằng nguyên tố cacbon thuộc chu kỳ 2, nhóm IVA. Cấu hình electron của cacbon là:
A. 1s22s22p2
B. 1s22s22p3
C. 1s22s22p63s23p64s2

D. 1s22s22p4
Bài 13. Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng:
A. X thuộc nhóm VA.
B. A, M thuộc nhóm IIA
C. M thuộc nhóm IIB
D. Q thuộc nhóm IA
Bài 14. Nguyên tố X ở chu kì 4, nhóm VIB. Nhận xét nào sau đây là sai ?
A. X có 4 lớp electron
B. X có 6 electron hóa trị
C. X có 2 electron lớp ngoài cùng
D. X là nguyên tố khối d
Bài 15. Cho biết một nguyên tử nguyên tố Cu có kí hiệu . Nhận xét nào sau đây khơng đúng:
A. Cu ở ơ số 29
B. Cu có 2 electron ở lớp ngồi cùng
C. Cu có 4 lớp electron
D. Cu có 34 nơtron


Bài 16. Anion đơn nguyên tử Xn- có tổng số hạt mang điện là 18. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hồn
các ngun tố hóa học là
A. Ô thứ 16, chu kỳ 3, nhóm VIA.
B. Ô thứ 9, chu kỳ 2, nhóm VIIA.
C. Ơ thứ 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA.
D. Ơ thứ 8, chu kỳ 2, nhóm VIA.
Bài 17. Một nguyên tử R có tổng số hạt là 58. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt khơng mang điện là 18. Tìm
kết luận khơng đúng:
A. Số hạt mang điện trong R là 38.
B. R là kim loại
C. Ion tương ứng của R có cấu trúc electron giống như cấu trúc e của Argon.
D. Nguyên tử R có 3 lớp electron.

Bài 18. Cation X3+ và anion Y2- đều có cấu hình electron ở phân lớp ngồi cùng là 2p6. Vị trí của X và Y trong
bảng tuần hồn lần lượt là:
A. X ở chu kì 2, nhóm IIIA và Y ở chu kì 2, nhóm IVA.
B. X ở chu kì 3, nhóm IIA và Y ở chu kì 3, nhóm VIA.
C. X ở chu kì 2, nhóm IIA và Y ở chu kì 3, nhóm VIA.
D. X ở chu kì 3, nhóm IIIA và Y ở chu kì 2, nhóm VIA.
Bài 19. Ngun tố X ở chu kì 4, nhóm VIIIB có số thứ tự là
A. 26.
B. 26 hoặc 27.
C. 26, 27 hoặc 28.
D. 28.
Bài 20. Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố X, Y, Z, T lần lượt là:
X : [Ar] 3d104s2.
Y : [Ar] 3d64s2.
Z : [Ar] 3d84s2.
T : [Kr] 5s2.
Những nguyên tố thuộc cùng một nhóm là
A. X và T.
B. Y và Z.
C. X, Y và Z.
D. X, Y, Z và T.
Bài 21. Ngun tử X có phân lớp electron ngồi cùng là: 3p4. Hãy xác định câu đúng trong các câu sau khi nói
về ngun tử X.
A. Lớp ngồi cùng của X có 4 electron.
B. Hạt nhân nguyên tử X có 14 proton.
C. X có thể là kim loại.
D. X nằm ở nhóm VIA.
Bài 22. Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số điện tích hạt nhân là 29. Y thuộc
chu kì và các nhóm nào sau đây ?
A. Chu kì 3; nhóm IVA.

B. Chu kì 3 ;nhóm VA.
C. Chu kì 2; IVA.
D. Chu kì 3 ;nhóm IIIA.
2Bài 23. Ion X có cấu hình e phân lớp ngồi cùng là 2p6. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hồn là:
A. chu kỳ 2, nhóm IIA.
B. chu kỳ 3, nhóm VIA.
C. chu kỳ 3, nhóm IIA.
D. chu kỳ 2, nhóm VIA.
Bài 24. Cấu hình electron nào sau đây của nguyên tố phi kim.
A. 1s2
B. 1s22s22p63s23p63d54s2
C. 1s22s22p63s23p6
D. 1s22s22p5.
Bài 25. Cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X và Y lần lượt là ZX = 13, ZY = 17. Nhận xét nào sau đây
là đúng ?
A. X và Y đều là nguyên tố kim loại.
B. X và Y đều là nguyên tố phi kim.
C. X là nguyên tố kim loại, Y là nguyên tố phi kim.
D. X là nguyên tố phi kim, Y là nguyên tố kim loại.
Bài 26. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử X có 3 lớp electron và có 3 electron ở phân lớp ngồi cùng. Số hiệu
nguyên tử của nguyên tố X là
A. 13
B. 14
C. 15
D. 16


Bài 27. Cation R+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của ngun tố R trong bảng tuần hồn các ngun
tố hố học là
A. chu kì 3, nhóm VIIIA.

B. chu kì 4, nhóm IIA.
C. chu kì 3, nhóm VIIA.
D. chu kì 4, nhóm IA.
Bài 28. Trong bảng tuần hồn các ngun tố hố học, ngun tố thuộc nhóm IIIA, chu kì 3 là
A. Al
B. Na
C. Fe
D. Mg
Bài 29. Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp p
là 8. Nguyên tố X là
A. O (Z = 8)
B. Cl (Z = 17)
C. Al (Z = 13)
D. Si (Z = 14)
2+
2
2
6
2
6
5
Bài 30. Cation M có cấu hình electron 1s 2s 2p 3s 3p 3d . M thuộc
A. chu kì 4 nhóm VB.
B. chu kì 4 nhóm VIIB.
C. chu kì 4 nhóm IIA.
D. chu kì 3 nhóm VB.
Bài 31. Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một phân nhóm chính ở chu kì 2 và 3 có số đơn vị điện tích hạt nhân
hơn kém nhau là:
A. 8
B. 18

C. 2
D. 10
Bài 32. Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hố học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các
nguyên tố nhóm A có
A. số electron như nhau.
B. số lớp electron như nhau.
C. số electron thuộc lớp ngoài cùng như nhau.
D. cùng số electron s hay p.
Bài 33. Electron hoá trị của các nguyên tố nhóm IA, IIA là các electron
A. s
B. p
C. d
D. f
Bài 34. Khối các nguyên tố p gồm các nguyên tố:
A. nhóm IA và IIA.
B. nhóm IIIA đến nhóm VIIIA (trừ He).
C. nhóm IB đến nhóm VIIIB.
D. xếp ở hai hàng cuối bảng.
Bài 35. Phát biểu nào sau đây là không đúng:
A. Bảng tuần hồn gồm có các ơ ngun tố, các chu kì và các nhóm
B. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, sắp xếp theo Z tăng dần
C. Bảng tuần hồn có 7 chu kì, số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử
D. Bảng tuần hồn có 8 nhóm A, 8 nhóm B, 18 cột trong đó nhóm A có 8 cột và nhóm B có 10 cột
Bài 36. Cho biết số thứ tự của Cu là 29. Có các phát biểu sau:
(1) Cu thuộc chu kì 3, nhóm IB
(2) Cu thuộc chu kì 4, nhóm IB
(3) Cu thuộc chu kì 4, nhóm IIB
(4) Ion Cu+ có lớp electron lớp ngồi cùng bão hịa
(5) Ion Cu2+ có lớp electron lớp ngồi cùng bão hòa
Số phát biểu đúng là

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Bài 37. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y
cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngồi cùng. Ngun tử X và Y có số electron
hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là
A. kim loại và kim loại.
B. phi kim và kim loại.
C. kim loại và khí hiếm.
D. khí hiếm và kim loại.
Bài 38. Cho biết nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIB. Phát biểu nào dưới đây không đúng về nguyên tố X
A. Nguyên tử của ngun tố X có cấu hình electron là [Ar]3d54s1.
B. X là nguyên tố d.


C. Nguyên tử của nguyên tố X có 1 electron hố trị.
D. Ngun tử của ngun tố X có cơng thức oxit cao nhất là XO3.
Bài 39. Số hiệu nguyên tử Z của nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Cả 4 nguyên tố trên thuộc 1 chu kì
B. A, M thuộc chu kì 3
C. M, Q thuộc chu kì 4
D. Q thuộc chu kì 3
Bài 40. Trong những câu sau đây, câu nào sai ?
A. Trong chu kì, các ngun tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
B. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần.
C. Ngun tử của các ngun tố cùng chu kì có số lớp electron bằng nhau.
D. Chu kì bao giờ cũng bắt đầu là một kim loại kiềm, cuối cùng là một khí hiếm.
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án: B

18
8O có số hiệu nguyên tử = số proton = Z = 8; số khối = A = 18
→ Vị trí của O trong bảng tuần hồn là ơ số 8
Câu 2: Đáp án: D
Trong nguyên tử:
Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron = số hiệu nguyên tử = Z.
Điện tích hạt nhân = Z+.
→ Giá trị điện tích hạt nhân khơng bằng số thứ tự của nguyên tố tương ứng
Câu 3: Đáp án: A
Đáp án A đúng.
Đáp án B sai. Số thứ tự chu kì bằng số lớp electron.
Đáp án C sai. Số nguyên tố ở chủ kì 3 là 8.
Đáp án D sai. Số chu kì nhỏ bằng 3.
Câu 4: Đáp án: A
Bảng tuần hồn gồm 7 chu kì được đánh số từ 1 đến 7. Số thứ tự chu kì trùng với số lớp electron của nguyên tử
các nguyên tố trong chu kì đó.
- Chu kì 1: Gồm 2 ngun tố là H (Z = 1) và He (Z = 2).
- Chu kì 2: gồm 8 nguyên tố, từ Li (Z = 3) đến Ne (Z = 10).
- Chu kì 3: gồm 8 nguyên tố , từ Na (Z = 11) đến Ar (Z = 18).
- Chu kì 4: gồm 18 nguyên tố, từ K (Z = 19) đến Kr (Z = 36).
- Chu kì 5: gồm 18 nguyên tố, từ Rb (Z = 37) đến Xe (Z = 54).


- Chu kì 6: gồm 32 nguyên tố, từ Cs (Z = 55) đến Rn (Z = 86)
- Chu kì 7: bắt đầu từ nguyên tố Fr (Z = 87) đến nguyên tố có số thứ tự 110 (Z = 110). Đây là một chu kì chưa
hồn thành.
Câu 5: Đáp án: B
Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được sắp xếp theo chiều điện tích
hạt nhân tăng dần.
Câu 6: Đáp án: C

Mỗi chu kì đều bắt đầu từ nhóm IA (ns1) kết thúc là nhóm VIIIA (ns2sp6)
Chu kì 1: bắt đầu từ phi kim H (Z = 1), kết thúc là khí hiếm He (Z = 2).
Chu kì 2: bắt đầu từ kim loại kiềm Li (Z = 3), kết thúc là khí hiếm Ne (Z = 10).
Chu kì 3: bắt đầu từ kim loại kiềm Na (Z = 11), kết thúc là khí hiếm Ar (Z = 18).
Chu kì 4: bắt đầu từ kim loại kiềm K (Z = 19), kết thúc là khí hiếm Kr (Z = 36).
Chu kì 5: bắt đầu từ kim loại kiềm Rb (Z = 37), kết thúc là khí hiếm Xe (Z = 54).
Chu kì 6: bắt đầu từ kim loại kiềm Cs (Z = 55), kết thúc là khí hiếm Rn (Z = 86).
→ Mỗi chu kì thường bắt đầu từ kim loại kiềm và kết thúc là khí hiếm
Câu 7: Đáp án: B
Đáp án A sai vì trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
Đáp án B đúng.
Đáp án C sai vì nguyên tử của các nguyên tố có cùng nhóm có cùng số electron hóa trị bằng nhau.
Đáp án D sai vì chu kì I bắt đầu là một phi kim H (Z = 1), kết thúc là một khí hiếm Ne (Z = 2).
Câu 8: Đáp án: C
Các nguyên tố nhóm B đều thuộc chu kì lớn. Chúng là các nguyên tố d và nguyên tố f, còn được gọi là các kim
loại chuyển tiếp.
→ Chọn B.
Câu 9: Đáp án: D
Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất
hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột.
Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm có số electron hóa trị bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm
(trừ một số ngoại lệ).
→ Các nguyên tử của nhóm VIIA trong bảng hệ thống tuần hồn đều có số electron lớp ngồi cùng bằng 7


Câu 10: Đáp án: B
X → X2+ + 2e
Vậy X có số electron = 10 + 2 = 12 → Trong bảng tuần hồn, Z thuộc ơ số 12
Câu 11: Đáp án: A
Y + 1e → YY có số electron = 18 - 1 = 17.

→ Trong bảng tuần hoàn, Y thuộc ô số 17
Câu 12: Đáp án: A
Nguyên tố C thuộc chu kì hai → Cacbon có số lớp electron = 2.
Cacbon thuộc nhóm VIA → Cacbon có 4 electron lớp ngoài cùng và electron cuối cùng điền ở phân lớp p.
→ Cấu hình electron của cacbon là 1s22s22p2
Câu 13: Đáp án: D
Cấu hình electron của X là 6X: 1s22s22p2.
Nhận thấy electron cuối cùng của X điền vào phân lớp 2p → X thuộc nhóm A.
Mặt khác, X có 4 electron lớp ngồi cùng → X thuộc nhóm IVA.
• Cấu hình electron của A là 7A: 1s22s22p3.
Nhận thấy electron cuối cùng của A điền vào phân lớp 2p → A thuộc nhóm A.
Mặt khác, A có 5 electron lớp ngồi cùng → X thuộc nhóm VA.
• Cấu hình electron của M là 20M: 1s22s22p63s23p64s2.
Nhận thấy electron cuối cùng của M điền vào phân lớp 4s → M thuộc nhóm A.
Mặt khác, M có 2 electron lớp ngồi cùng → X thuộc nhóm IIA.
• Cấu hình electron của X là 20Q: 1s22s22p63s23p64s1.
Nhận thấy electron cuối cùng của X điền vào phân lớp 4s → Q thuộc nhóm A.
Mặt khác, Q có 1 electron lớp ngồi cùng → Q thuộc nhóm IA.
Câu 14: Đáp án: C
Nguyên tố X ở chu kì 4 → X có số lớp electron = 4.
X thuộc nhóm VIB → electron cuối cùng điền vào phân lớp d và có 6 electron hóa trị.


Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p63d54s1.
X có 1 electron lớp ngoài cùng.
Câu 15: Đáp án: B
Số thứ tự của Cu = số proton = 29; Cu có số khối A = 63.
→ Cu có số nơtron = số khối - số proton = 63 - 29 = 34.
Cấu hình electron của Cu là 29Cu: 1s22s22p63s23p63d104s1.
Cu có 4 lớp electron, có 1 electron ở lớp ngồi cùng.

Câu 16: Đáp án: D
Vì X có Z<18:2=9 => Thuộc chu kỳ 2
X phải có dạng X(2-)
=> Z của X = (18-2)/2 = 8
Câu 17: Đáp án: D
Giả sử số hiệu nguyên tử và số nơtron của R lần lượt là Z, N.

2Z  N  58 �Z  19

��
Ta có hpt: �
2Z  N  18 �N  20

R có số hạt mang điện = 2Z = 38.
Cấu hình electron của R là 19R: 1s22s22p63s23p64s1.
R có 4 lớp electron, có 1 electron lớp ngoài cùng → R là kim loại.
Ion tương ứng của R là R+: 1s22s22p63s23p6 có cấu trúc electron giống với cấu trúc e của Argon.
Câu 18: Đáp án: D
Vậy X thuộc chu kỳ 3 nhóm IIIA, Y thuộc chu kỳ 2 nhóm VIA
Câu 19: Đáp án: C
Nguyên tố X thuộc chu kì 4 → X có số lớp electron = 4.
X thuộc nhóm VIIIB → Electron cuối cùng điền vào phân lớp d, X có 8, 9 hoặc 10 electron hóa trị.
→ Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p63d64s2, 1s22s22p63s23p63d74s2 hoặc 1s22s22p63s23p63d84s2
Số thứ tự của X = số electron = 26, 27 hoặc 28
Câu 20: Đáp án: B
X: [Ar]3d104s2, X có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3d → X thuộc nhóm IIB.
Y: [Ar]3d64s2, Y có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3d, Y có 8 electron hóa trị → X thuộc nhóm VIIIB.


Z: [Ar]3d84s2, Z có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3d, Z có 10 electron hóa trị → X thuộc nhóm VIIIB.

T: [Kr]5s2, T có electron cuối cùng điền vào phân lớp 5s, T có 2 electron hóa trị → X thuộc nhóm IIA.
→ Y và Z thuộc cùng một nhóm
Câu 21: Đáp án: D
Nguyên tử X có phân lớp ngồi cùng là 3p4
Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p4
Lớp ngồi cùng của X có 6 electron → X là phi kim.
Hạt nhân nguyên tử X có số proton = số electron = 16.
X có 6 electron lớp ngồi cùng, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p → X thuộc nhóm VIA.
Câu 22: Đáp án: B
Giả sử số hiệu nguyên tử của X là Z.
Vì X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì → số hiệu nguyên tử của Y là Z + 1.
Tổng số điện tích hạt nhân là 29 → Z + Z + 1 = 29 → Z = 14.
Y có số hiệu nguyên tử = 14 + 1 = 15.
Cấu hình electron của Y là 15Y: 1s22s22p63s23p3.
X có 3 lớp electron → X thuộc chu kì 3.
X có 5 eletron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p → X thuộc nhóm VA.
Câu 23: Đáp án: D
X + 2e → X2Cấu hình electron của X là: 1s22s22p4
X có số lớp là 2 → X thuộc chu kì 2.
X có 6 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 2p → X thuộc nhóm VIA.
Câu 24: Đáp án: D
Đáp án A loại vì ngun tố có 2 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 2s → thuộc khí hiếm.
Đáp án B loại vì ngun tố có 7 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3d → thuộc kim loại
chuyên tiếp nhóm B.
Đáp án C loại vì ngun tố có 8 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p → thuộc khí hiếm.


Đáp án D thỏa mãn vì ngun tố có 7 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 2p → nguyên tố có
xu hướng nhận thêm 1 electron để trở thành khí hiếm → thuộc phi kim.
Câu 25: Đáp án: C

Cấu hình electron của X, Y lần lượt là
X: 1s22s22p63s23p1

13

Y: 1s22s22p63s23p5

17

- X có 3 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p → X có xu hướng nhường 3 electron để đạt
được cấu hình của khí hiếm → X là nguyên tố kim loại.
- Y có 7 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p → Y có xu hướng nhận 1 electron để đạt được
cấu hình của khí hiếm → Y là nguyên tố phi kim.
Câu 26: Đáp án: C
Ở trạng thái cơ bản, X có 3 lớp e và có 3 e ở phân lớp ngoài cùng nên X là
� Z  15 � C

Câu 27: Đáp án: D
R → R+ + 1e
R có cấu hình e: 1s22s22p63s23p64s1.
R có số lớp e là n = 4 → R thuộc chu kì 4.
e cuối cùng điền vào phân lớp 4s và có 1 e ngồi cùng → R thuộc nhóm IA
Câu 28: Đáp án: A
Ngun tố thuộc nhóm IIIA, chu kì 3 có cấu hình e là 1s22s22p63s23p1 → Z = 13 → Al
Câu 29: Đáp án: D
Nguyên tử nguyên tố X có ∑ephân lớp p = 8 → X có cấu hình e là 1s22s22p63s23p2
→ Z = 14 → Si
Câu 30: Đáp án: B

Câu 31: Đáp án: A

Chu kì 1 có 2 ngun tố.
Chu kì 2 và 3 đều có 8 nguyên tố. Hai nguyên tố cùng thuộc phân nhóm chính ở chu kì 2 và 3 có số đơn vị điện
tích hạt nhân hơn kém nhau là 8.
Chu kì 3 có 3 ngun tố và chu kì 4 có 18 nguyên tố. Nếu hai nguyên tố đều thuộc một phân nhóm chính ở chu
kì 3 và 4 có số đơn vị điện tích hạt nhân hơn kém nhau là 8 hoặc 18.


Chu kì 4 và 5 đều có 18 ngun tố. Nếu hai ngun tố đều thuộc một phân nhóm chính ở chu kì 4 và 5 có số
đơn vị điện tích hạt nhân hơn kém nhau là 18.
Chu kì 5 có 18 ngun tố, chu kì 6 có 32 ngun tố. Nếu hai nguyên tố đều thuộc một phân nhóm chính ở chu
kì 5 và 6 có số đơn vị điện tích hạt nhân hơn kém nhau là 18 hoặc 32.
Chu kì 6 có 32 ngun tố, chu kì 7 đang hồn thiện có 32 ngun tố. Nếu hai ngun tố đều thuộc phân nhóm
chính ở chu kì 6 và 7 có số đơn vị điện tích hạt nhân hơn kém nhau là 32.
Câu 32: Đáp án: C
Nguyên tử của các nguyên tố trong một nhóm A có số electron lớp ngồi cùng bằng nhau. Sự giống nhau về cấu
hình electron lớp ngoài cùng là nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hóa học của các ngun tố trong
một nhóm A
Câu 33: Đáp án: A
Cấu hình electron ngun tố nhóm IA là [khí hiếm]ns1, nhóm IIA là [khí hiếm]ns2.
→ Electron hóa trị của các nguyên tố nhóm IA, IIA là các electron s
Câu 34: Đáp án: B
Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.
→ Khối các nguyên tố p gồm các nguyên tố thuộc nhóm từ IIIA đến VIIIA (trừ He).
→ Chọn B.
Câu 35: Đáp án: C
Đáp án C sai vì số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử.
Câu 36: Đáp án: B
Cu có Z = 29 → Cấu hình của Cu là 1s22s22p63s23p63d104s1
Cu có 11 electron hóa trị → Cu thuộc chu kì 4, nhóm IB.
Cu+ có cấu hình 1s22s22p63s23p63d10 → có lớp electron ngồi cùng bão hịa.

→ Có 2 phát biểu đúng là (2) và (4) → Đáp án đúng là đáp án B.
Câu 37: Đáp án: B
Y có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngồi cùng
→ Cấu hình electron của Y là 1s22s22p63s23p64s1 → Y là kim loại.
X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p theo bài ra thì nó chỉ có thể kém Y 2 electron
→ Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p5 → X là phi kim.
→ Chọn B.
Câu 38: Đáp án: C


♦ Đáp án A: đúng, X thuộc nhóm VIB và thuộc chu kì 4 nên X có tổng số e trong 3d và 4s là 6.

Theo nguyên tắc bán bão hịa thì cơng thức X là
♦ Đáp án B: đúng, phân lớp ngoài cùng của X là d, nên X là nguyên tố d
♦ Đáp án C: sai, sai, có 6 electron hóa trị
♦ Đáp án D: đúng.
=>Đáp án C
Câu 39: Đáp án: C
Cấu hình electron của các nguyên tố là
X: 1s22s22p2 → X thuộc chu kì 2.

6

A: 1s22s22p3 → A thuộc chu kì 2.

7

M: 1s22s22p63s23p64s2 → M thuộc chu kì 4.

20


Q: 1s22s22p63s23p64s1 → Q thuộc chu kì 4.

19

→ Chọn C.
Câu 40: Đáp án: D
Đáp án D sai. Các chu kì 2, 3, 4, 5, 6, 7 bắt đầu là một kim loại kiềm, cuối cùng là một khí hiêm. Tuy nhiên chu
kì 1, bắt đầu là H khơng phải là kim loại kiềm.

Bảng tuần hồn các ngun tố hố học (ĐỀ NÂNG CAO)
Bài 1. Hai nguyên tố X và Y thuộc hai nhóm chính kế tiếp nhau trong một chu kỳ có tổng số proton trong hai
hạt nhân nguyên tử là 51. Số hiệu nguyên tử của X, Y lần lượt là
A. X (Z = 25), Y(Z = 26)
B. X (Z = 20), Y (Z = 31)
C. X (Z = 21), Y (Z = 30)
D. X (Z = 22), Y(Z = 29)
Bài 2. Cho các thông tin sau:
Ion X2- có cấu trúc electron: 1s22s22p63s23p6.
Nguyến tố Y có tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 40. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 12.
Ion Z2+ có tổng số hạt mang điện tích dương trong hạt nhân bằng 29.
Vị trí của X, Y, Z trong bảng tuần hoàn lần lượt là:


A. (X: ơ 16, chu kỳ 3, nhóm VIA); ( Y: ơ 13, chu kì 3, nhóm IIIA); (Z: ơ 29, chu kì 4, nhóm IB).
B. (X: ơ 16, chu kỳ 3, nhóm VIA); ( Y: ơ 13, chu kì 3, nhóm IA); (Z: ơ 29, chu kì 4, nhóm IIB).
C. (X: ơ 20, chu kỳ 4, nhóm IIA); ( Y: ơ 13, chu kì 3, nhóm IIIA); (Z: ơ 29, chu kì 4, nhóm IB).
D. (X: ơ 16, chu kỳ 3, nhóm VIA); ( Y: ơ 13, chu kì 3, nhóm IIIA); (Z: ơ 31, chu kì 4, nhóm IIIA).
Bài 3. Có các mệnh đề sau:

(a) Bảng hệ thống tuần hồn gồm có 13 ngun tố s.
(b) Bảng hệ thống tuần hồn gồm có 30 ngun tố p.
(c) Bảng tuần hồn gồm 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
(d) Bảng hệ thống tuần hồn có 7 hàng ngang, ứng với 7 chu kì.
(e) Bảng hệ thống tuần hồn có 16 cột dọc, ứng với 8 nhóm A và 8 nhóm B.
(g) Trong bảng tuần hồn, các ngun tố có khối lượng ngun tử ln tăng dần.
(h) Mendeleev xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
Số mệnh đề đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Bài 4. Hợp chất A tạo bởi ion M2+ và ion X2-. Tổng số hạt cơ bản tạo nên trong hợp chất A là 241 trong đó tổng
số hạt mang điện nhiều hơn số hạt khơng mang điện là 47. Tổng số hạt mang điện của ion M2+ nhiều hơn của
ion X2- là 76 hạt. Vị trí của M trong bảng tuần hồn là
A. Ơ 12, chu kỳ 3, nhóm IIA.
B. Ơ 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
C. Ơ 56, chu kỳ 6, nhóm IIA.
D. Ơ 38, chu kỳ 5, nhóm IIA.
Bài 5. Hai nguyên tử của ngun tố X và Y có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4pa và 4sb. Tổng số
electron ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Biết X khơng phải là khí hiếm. Vậy Y và X lần lượt là:
A. K và Br.
B. Ca và Br.
C. K và S.
D. Ca và S.
Bài 6. A, B ở hai phân nhóm chính liên tiếp trong bảng. B thuộc nhóm 5. Ở trạng thái đơn chất chúng không
phản ứng với nhau.Tổng số p trong 2 hạt nhân nguyên tử bằng 23. Vị trí của A trong bảng tuần hồn là
A. Chu kì 3, nhóm VIA
B. Chu kì 3, nhóm IVA
C. Chu kì 2, nhóm IVA

D. Chu kì 2, nhóm VIA
Bài 7. Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngồi cùng là 3s23p6. Vị trí của các ngun tố trong
bảng tuần hồn các ngun tố hóa học là:
A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA.
Bài 8. Ba nguyên tử X, Y, Z có tổng số điện tích hạt nhân bằng 17, số proton của X nhiều hơn Y 2 proton.
Tổng số electron trong ion (X3Y)2- là 32. Nhận xét nào sau đây không đúng.
A. X, Y, Z thuộc cùng một chu kì


B. X, Z thuộc cùng một nhóm
C. Z thuộc nhóm IA
D. Y thuộc nhóm IVA
Bài 9. A, B là hai nguyên tố thuộc cùng 1 phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hồn. Biết
ZA+ ZB = 32. Số proton trong A, B lần lượt là
A. 7, 25
B. 12, 20
C. 15, 17
D. 8, 14
Bài 10. Hai nguyên tố X, Y ở hai chu kì liên tiếp và ở hai phân nhóm liên tiếp, tổng điện tích hạt nhân là 23.
Mệnh đề nào sau đây không đúng
A. Hai nguyên tố là 7X và 16Y
B. Hai nguyên tố là 8X và 15Y
C. Hai nguyên tố là 9X và 14Y
D. X, Y là các nguyên tố thuộc nhóm A.
Bài 11. Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó sốhạt mang điện nhiều hơn số hạt
khơng mang điện là 19. Vị trí của ngun tử M trong bảng tuần hồn là
A. Chu kì 4, nhóm IIA

B. Chu kì 4, nhóm VIIIB
C. Chu kì 4, nhóm VIB
D. Chu kì 4, nhóm IIB
Bài 12. Ion A3+ có cấu hình electron phân lớp ngồi cùng là 3d3. Vị trí của A trong bảng tuần hồn là :
A. Chu kì 3, nhóm IIIB
B. Chu kì 4, nhóm VIB
C. Chu kì 4, nhóm IIIB
D. Chu kì 4, nhóm IIIA
Bài 13. Hợp chất ion G tạo nên từ các ion đơn nguyên tử M2+ và X2-. Tổng số hạt (nơtron, proton, electron)
trong phân tử G là 84, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28 hạt. Số hạt mang
điện của ion X2- ít hơn số hạt mang điện của ion M2+ là 20 hạt. Vị trí của M trong bảng tuần hồn là
A. ơ 8, chu kì 2, nhóm VIA.
B. ơ 20, chu kì 4, nhóm IIA.
C. ơ 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.
D. ơ 12, chu kì 3, nhóm IIA.
Bài 14. Phân tử X2Y có tổng số hạt mang điện là 44 trong đó số hạt mang điện của X bằng 8/3 lần số hạt mang
điện của Y. Nhận xét nào sau đây đúng
A. Phân tử có cơng thức là SO2
B. X, Y thuộc cùng chu kì
C. X thuộc nhóm IVA
D. Phân tử có cơng thức NO2
Bài 15. Dãy gồm ngun tử X và các ion Y2+, Z– đều có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng 3p6 là :
A. Ne, Mg2+, F–
B. Ne, Ca2+, Cl–
C. Ar, Fe2+, Cl–
D. Ar, Ca2+, Cl–


Bài 16. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron [khí hiếm] (n - 1)dans1 .Vị trí của nguyên tố X trong
bảng hệ thống tuần hoàn là:

A. ns1, X ở chu kì n, nhóm IA
B. (n -1)d5ns1 và chu kì n , nhóm VIB
C. (n -1)d10ns1 và chu kì n , nhóm IB
D. Cả A, B, C đều đúng
Bài 17. Nguyên tố kim loại X thuộc chu kì 4 trong bảng tuần hồn, có 6 electron độc thân số hiệu nguyên tử
của X bằng:
A. 34
B. 38
C. 24
D. 26
Bài 18. X và Y là hai nguyên tố thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn. Tổng số electron trong anion XY32- là 40.
Nhận xét đúng về vị trí của các nguyên tố X và Y trong bảng tuần hoàn là
A. Nguyên tố X thuộc nhóm VA, nguyên tố Y thuộc nhóm VIA.
B. Cả hai nguyên tố X và Y đều thuộc chu kì 2.
C. Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nguyên tố Y thuộc chu kì 2.
D. Cả nguyên tố X và nguyên tố Y đều thuộc nhóm VIA.
Bài 19. Cho nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là [Ar]3d104s2. Phát biểu nào
sau đây khơng đúng khi nói về X ?
A. X là nguyên tố thuộc chu kỳ 4.
B. X là kim loại chuyển tiếp.
C. Ion X2+ có 10 electron ở lớp ngồi cùng.
D. X thuộc nhóm IIB
Bài 20. Cho 3 ngun tố A, M, X có cấu hình electron lớp ngoài cùng (n = 3) tương ứng là ns1, ns2 np1 , ns2
np5 . Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. A, M, X lần lượt ở các ô thứ 11, 13, 17 của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
B. A, M, X thuộc nhóm IA, IIIA, VIIA
C. A, M, X đều thuộc chu kì 3
D. Trong 3 nguyên tố , chỉ có X là nguyên tố kim loại

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án B
TH1: X, Y đứng cạnh nhau trong bảng tuần hoàn
Giả sử số hiệu của nguyên tử X là Z → số hiệu của Y là Z + 1.
Tống số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 51 → Z + Z + 1 = 51 → Z = 25.
Vậy số hiệu nguyên tử của X, Y lần lượt là X (Z = 25), Y (Z = 26) → loại vì Z = 25, Z = 26 thuộc phân nhóm
phụ.
• TH2: X, Y khơng đứng cạnh nhau trong bảng tuần hồn
Giả sử số hiệu nguyên tử của X là Z → số hiệu nguyên tử của Y là Z + 11


Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 51 → Z + Z + 11 = 51 → Z = 20
Vậy số hiệu nguyên tử của X, Y lần lượt là X (Z = 20), Y (Z = 31) → thỏa mãn.
→ Chọn B.
Câu 2: Đáp án A
Ion X2- có cấu trúc electron: 1s22s22p63s23p6
X + 2e → X2Vậy cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p4
X có 3 lớp electron → X thuộc chu kì 3.
X có số electron = 16 → X thuộc ơ 16.
X có 6 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p → X thuộc nhóm VIA.
• Ngun tố Y có tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 40. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt khơng
mang điện là 12.
Giả sử số hiệu nguyên tử, số nơtron của Y lần lượt là Z, N

Ta có hpt:
Cấu hình electron của Y là 13Y: 1s22s22p63s23p1
Y có 3 lớp electron → X thuộc chu kì 3.
Y có số electron = 13 → X thuộc ơ số 13.
Y có 3 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p → Y thuộc nhóm IIIA.
• Ion Z2+ có tổng số hạt mang điện tích dương trong hạt nhân bằng 29.
Z có số hạt mang điện tích dương bằng ion Z2+

Cấu hình electron của Z là 29Z: 1s22s22p63s23p63d104s1
Z thuộc ơ số 29.
Z có 4 lớp electron → X thuộc chu kì 4.


Z có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3d, có 1 electron hóa trị → Z thuộc nhóm IB.
→ Chọn A.
Câu 3: Đáp án A
HD• (1) sai vì trong bảng hệ thống tuần hồn gồm có 14 ngun tố s: 7 nguyên tố nhóm IA, 6 nguyên tố nhóm
IIA và He.
(b) sai vì khối các nguyên tố p là những nguyên tố thuộc các nhóm từ IIIA đến VIIIA (trừ He) → bảng tuần
hoàn gồm 36 nguyên tố.
(c) đúng.
(d) đúng.
(e) sai vì bảng tuần hồn có 18 cột dọc, ứng với 8 nhóm A và 8 nhóm B.
(g) sai. VD Ar (Z = 18) MAr = 39,948; K (Z = 19) MK = 39,0983.
(h) sai vì Mendeleev xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử.
→ Có 2 mệnh đề đúng.
Câu 4: Đáp án C

Vậy, M ở ơ 56, chu kì 6, nhóm IIA
Câu 5: Đáp án B
X và Y có cấu hình electron ở lớp ngồi cùng là 4pa và 4sb
a + b = 7.
Mà X khơng phải là khí hiếm → a = 5, b = 2.
Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p63d104s24p5
→ X có số hiệu nguyên tử = số electron = 35 → X là Br.
Cấu hình electron của Y là 1s22s22p63s23p64s2
→ Y có số hiệu nguyên tử = số electron = 20 → Y là Ca.
→ Chọn B.

Câu 6: Đáp án A


Vì A và B ở hai phân nhóm chính kế tiếp nhau, B ở nhóm V → A ở nhóm IVA hoặc VIA.
- A và B không thể ở cùng chu kì (vì 2 nguyên tố kế tiếp nhau trong cùng chu kì chỉ hơn kém nhau 1 proton →
A và B ở ơ 11 và 12.
Cấu hình electron của A và B: 1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s2
→ A và B thuộc nhóm IA và IIA → khơng thỏa mãn vì B thuộc nhóm V.
• Giả sử A,B đều ở chu kì nhỏ, các lớp e: C(2,4);N(2,5);O(2,6);Si(2,8,4);P(2,8,5);S(2,8,6)
Nhận thấy B là N (nitơ) và A là S (lưu huỳnh) hoặc B là P (photpho) và A là O (oxi)
Mà ở trạng thái đơn chất chúng không phản ứng với nhau.
→ A là lưu huỳnh và B là nitơ.
Cấu hình electron của lưu huỳnh là 16S: 1s22s22p63s23p4 → A thuộc chu kì 3, nhóm VIA.
→ Chọn A.
Câu 7: Đáp án C
X + 1e → XX có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p5
→ X có số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
• Y → Y2+ + 2e
Y có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s2
→ Y có số thứ tự 20, chu kì 4, nhóm IIA.
→ Chọn C.
Câu 8: Đáp án B
Giả sử số hiệu nguyên tử của X, Y lần lượt là ZX, ZY

Ta có hpt:
ZZ = 17 - ZX - ZY = 17 - 8 - 6 = 3.
Cấu hình electron của X, Y, Z là
X: 1s22s22s4 → X thuộc chu kì 2, nhóm VIA.

8



Y: 1s22s22p2 → Y thuộc chu kì 2, nhóm IVA.

6

Z: 1s22s1 → Z thuộc chu kì 2, nhóm IA.

3

→ Chọn B.
Câu 9: Đáp án B
Vì A, B là hai nguyên tố thuộc cùng 1 phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp → ZB = ZA + 8.
Mà ZA + ZB = 32
→ ZA = 12, ZB = 20 → Chọn B.
Câu 10: Đáp án C
Tổng điện tích hạt nhân là 23 → X, Y là các nguyên tố thuộc nhóm A → Đáp án D đúng.
• Giả sử hai nguyên tố 7X và 16Y
Cấu hình electron của 7X: 1s22s22p3 → X thuộc chu kì 2, nhóm VA.
Cấu hình electron của 16Y: 1s22s22p63s23p4 → Y thuộc chu kì 3, nhóm VIA.
→ Đáp án A thỏa mãn.
• Giả sử hai nguyên tố 8X và 15Y
Cấu hình electron của 8X: 1s22s22p4 → X thuộc chu kì 2, nhóm VIA.
Cấu hình electron của 15Y: 1s22s22p63s23p3 → Y thuộc chu kì 3, nhóm VA.
→ Đáp án B thỏa mãn.
• Giả sử hai nguyên tố 9X và 14Y
Cấu hình electron của 9X: 1s22s22p5 → X thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.
Cấu hình electron của 14Y: 1s22s22p63s23p2 → Y thuộc chu kì 3, nhóm IVA.
→ Đáp án C không thỏa mãn.
Câu 11: Đáp án B

Giả sử số hiệu nguyên tử, số nơtron của M lần lượt là Z, N.

Ta có hpt:
Cấu hình electron của M là 26M: 1s22s22p63s23p63d64s2.


M có số lớp = 4 → M thuộc chu kì 4.
M có 8 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3d → M thuộc nhóm VIIIB.
→ Chọn B.
Câu 12: Đáp án B
A3+ có cấu hình electron phân lớp ngồi cùng là 3d3
→ Cấu hình electron của A là 1s22s22p63s23p63d54s1
X có số lớp electron = 4 → X thuộc chu kì 4.
X có 6 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3d → X thuộc nhóm VIB.
→ Chọn B.
Câu 13: Đáp án B
Gọi a, b là lần lượt tổng số proton và nơtron

Ta có:
Ta có:

M là canxi ở ơ 20, chu kì 4, nhóm IIA
Chọn B
Câu 14: Đáp án B
Giả sử số hiệu nguyên tử của X, Y lần lượt là ZX, ZY

Ta có hpt:
Cấu hình electron của X là 8X: 1s22s22p4
X có số lớp electron = 2 → X thuộc chu kì 2.
X có 6 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 2p → X thuộc nhóm VIA.



Cấu hình electron của Y là 6Y: 1s22s22p2
Y có số lớp electron = 2 → Y thuộc chu kì 2.
Y có 4 electron hóa tri, electron cuối cùng điền vào phân lớp 2p → Y thuộc nhóm IVA.
→ Chọn B.
Câu 15: Đáp án D
Cấu hình electron của nguyên tử X là 1s22s22p63s23p6
Số thứ tự của X = số electron = 18 → X là Ar.
• Y → Y2+ + 2e
Cấu hình electron của Y là 1s22s22p63s23p64s2
Số thứ tự của Y = số electron = 20 → Y là Ca2+.
• Z + 1e → ZCấu hình electron của Z là 1s22s22p63s23p5
Số thứ tự của Z = số electron = 17 → Z là Cl.
→ Chọn D.
Câu 16: Đáp án D
Xét đáp án A.
a = 0 → Cấu hình electron của nguyên tố X: [khí hiếm]ns1
X có số lớp electron = n → X thuộc chu kì n.
X có 1 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp ns → X thuộc nhóm IA.
• Xét đáp án B.
a = 5 → Cấu hình electron của ngun tố X: [khí hiếm](n - 1)d5ns1
X có số lớp electron = n → X thuộc chu kì n.
X có 6 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp (n - 1)d → X thuộc nhóm VIB.
• Xét đáp án C.
a = 10 → Cấu hình electron của ngun tố X: [khí hiếm](n - 1)d10ns1


X có số lớp electron = n → X thuộc chu kì n.
X có 1 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp (n - 1)d → X thuộc nhóm IB.

→ Chọn D.
Câu 17: Đáp án C
X thuộc chu kì 4 → Cấu hình electron của X có số lớp = 4.
X có 6 electron độc thân.
→ Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p63d54s1.
Số hiệu nguyên tử của X = số electron = 24 → Chọn C.
Câu 18: Đáp án C

A sai vì X thuộc nhóm IVA, Y thuộc nhóm VIA
B sai vì X thuộc chu kỳ 3
C đúng
D sai
Đáp án C
Câu 19: Đáp án C
X có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là [Ar]3d104s2
X có số lớp electron = 4 → X thuộc chu kì 4.
X có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3d và có 2 electron hóa trị → X thuộc nhóm IIB, X là kim loại
chuyển tiếp.
X → X2+ + 2e
Cấu hình electron của X2+ là [Ne]3s23p63d10
→ Ion X2+ có 18 electron ở lớp ngoài cùng.
→ Chọn C.
Câu 20: Đáp án D
Xét ngun tố A có cấu hình electron lớp ngồi cùng là 3s1


→ Cấu hình electron của A là: 1s22s22p63s1
Số thứ tự nguyên tố = số electron = 11.
A có 3 lớp electron → A thuộc chu kì 3.
A có 1 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3s → A thuộc nhóm IA → A là kim loại.

• Xét ngun tố M có cấu hình electron lớp ngồi cùng là 3s23p1
→ Cấu hình electron của M là 1s12s22p63s23p1
Số thự tự nguyên tố = số electron = 13.
M có 3 lớp electron → M thuộc chu kì 3.
M có 3 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p → M thuộc nhóm IIIA → M là kim loại.
• Xét ngun tố X có cấu hình electron lớp ngồi cùng là 3s23p5
Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p5
Số thứ tự nguyên tố = số electron = 17.
X có 3 lớp electron → X thuộc chu kì 3.
X có 7 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p → X thuộc nhóm VIIA → X là phi kim.
→ Chọn D.

Căn bản-Tốc độ phản ứng hóa học
Bài 1. Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Nói chung, các phản ứng hoá học khác nhau xảy ra nhanh chậm với tốc độ khác nhau không đáng kể.
B. Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị
thời gian.
C. Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
D. Tốc độ phản ứng được xác định theo lý thuyết.
Bài 2. Khẳng định nào sau đây không đúng ?
A. Nhiệt độ của ngọn lửa axetilen cháy trong oxi cao hơn nhiều so với cháy trong khơng khí.
B. Nấu thực phẩm trong nồi áp suất nhanh chín hơn so với khi nấu chúng ở áp suất thường.
C. Các chất đốt rắn (như than, củi) có kích thước nhỏ hơn sẽ cháy nhanh hơn.
D. Nấu thực phẩm trên núi cao (áp suất thấp) thực phẩm nhanh chín hơn.
Bài 3. Trong các cặp phản ứng sau, phản ứng nào có tốc độ lớn nhất ?
A. Fe + dung dịch HCl 0,1M.


B. Fe + dung dịch HCl 0,2M.
C. Fe + dung dịch HCl 0,3M.

D. Fe + dung dịch HCl 0,5M.
Bài 4. Cho phản ứng hóa học: A(k) + 2B(k) + nhiệt → AB2(k). Tốc độ phản ứng sẽ tăng, nếu
A. tăng áp suất.
B. tăng thể tích của bình phản ứng.
C. giảm áp suất.
D. giảm nồng độ khí A.
Bài 5. Tăng diện tích bề mặt của chất phản ứng trong một hệ dị thể, kết quả sẽ là :
A. Giảm tốc độ phản ứng.
B. Tăng tốc độ phản ứng.
C. Giảm nhiệt độ phản ứng.
D. Tăng nhiệt độ phản ứng.
Bài 6. Cho phản ứng: Zn(r) + 2HCl(dd) → ZnCl2(dd) + H2(k)
Nếu tăng nồng độ dung dịch HCl thì số lần va chạm giữa các chất phản ứng sẽ:
A. Giảm, tốc độ phản ứng tạo ra sản phẩm tăng.
B. Giảm, tốc độ phản ứng tạo ra sản phẩm giảm.
C. Tăng, tốc độ phản ứng tạo ra sản phẩm tăng.
D. Tăng, tốc độ phản ứng tạo ra sản phẩm giảm.
Bài 7. Khi cho cùng một lượng dung dịch axit sunfuric vào hai cốc đựng cùng một thể tích dung dịch Na2S2O3
với nồng độ khác nhau, ở cốc đựng dung dịch Na2S2O3 có nồng độ lớn hơn thấy xuất hiện kết tủa trước. Điều
đó chứng tỏ, ở cùng điều kiện nhiệt độ, tốc độ phản ứng:
A. không phụ thuộc nồng độ của chất phản ứng.
B. tỉ lệ thuận với nồng độ của chất phản ứng.
C. tỉ lệ nghịch với nồng độ của chất phản ứng.
D. không thay đổi khi nồng độ chất phản ứng thay đổi.
Bài 8. Cho kẽm hạt tác dụng với dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường. Tác động nào sau đây không làm
tăng vận tốc của phản ứng ?
A. Dùng kẽm bột thay kẽm hạt.
B. Tiến hành ở nhiệt độ 50oC.
C. Dùng H2SO4 5M.
D. Tăng thể tích dung dịch H2SO4 lên gấp đôi.

Bài 9. Khi cho axit clohiđric tác dụng với Kali pemanganat (rắn) để điều chế khí clo, để khí clo thoát ra nhanh
hơn, ta phải:
A. dùng HCl đặc và đun nhẹ hỗn hợp.
B. dùng HCl loãng và đun nhẹ hỗn hợp.
C. dùng HCl loãng.
D. dùng HCl đặc và làm lạnh hỗn hợp.
Bài 10. Trong q trình nung vơi, người ta phải đập nhỏ đá vơi ở kích thước vừa phải. Yếu tố nào đã được vận
dụng để làm tăng tốc độ phản ứng ?
A. Nồng độ chất tham gia.
B. Nhiệt độ.
C. Diện tích bề mặt chất rắn.
D. Áp suất.
Bài 11. Câu nào sau đây đúng ?


A. Bất cứ phản ứng nào cũng phải vận dụng đủ các yếu tố ảnh hưởng mới có thể tăng tốc độ phản ứng.
B. Bất cứ phản ứng nào cũng chỉ được vận dụng một trong các yếu tố ảnh hưởng để làm tăng tốc độ của phản
ứng.
C. Bất cứ phản ứng nào khi áp suất tăng cũng làm tăng tốc độ phản ứng.
D. Tùy theo từng phản ứng mà có thể vận dụng một hay một số yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
Bài 12. Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng là do:
A. số phân tử chất tham gia tăng.
B. số va chạm có hiệu quả giữa các phân tử chất tham gia tăng lên.
C. tốc độ chuyển động của các phân tử tăng lên.
D. phản ứng thu nhiệt nên có thêm năng lượng để các chất phản ứng với nhau.
Bài 13. Yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng sau:
2KClO3 (r)–––to–→ 2KCl (r) + 3O2 (k)
A. Nhiệt độ.
B. Chất xúc tác.
C. Áp suất.

D. Kích thước của các tinh thể KClO3.
Bài 14. Cho 5 gam Al viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch HCl 2M ở nhiệt độ thường. Trường hợp nào sau đây,
tốc độ phản ứng không thay đổi ?
A. Thay 5 gam Al viên bằng 5 gam Al bột.
B. Thay dung dịch HCl 2M bằng dung dịch HCl 1M.
C. Tăng nhiệt độ lên 50oC.
D. Tăng lượng dung dịch HCl 2M lên gấp đôi.
Bài 15. Trong quá trình sản xuất gang, xảy ra phản ứng :
Fe2O3 (r) + 3CO (k)
2Fe (r) + 3CO2 (k) ; ∆H > 0. Có thể dùng biện pháp nào dưới đây để tăng tốc độ
phản ứng ?
A. Tăng nhiệt độ phản ứng.
B. Tăng kích thước quặng Fe2O3.
C. Nén khí CO2 vào lị.
D. Giảm áp suất chung của hệ.
Bài 16. Kẽm đang phản ứng mạnh với axit clohiđric, nếu cho thêm muối natri axetat vào dung dịch thì thấy
phản ứng
A. khơng thay đổi
B. không xác định được
C. nhanh lên
D. chậm lại
Bài 17. Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm: nghiên cứu tốc độ phản ứng kẽm tan trong dung dịch axit clohiđric:
- Nhóm 1: Cân miếng kẽm 1g và thả vào cốc đựng 200ml dung dịch axit HCl 2M.
- Nhóm 2: Cân 1g bột kẽm và thả vào cốc đựng 300ml dung dịch axit HCl 2M
Kết quả cho thấy bọt khí thóat ra ở thí nghiệm của nhóm 2 mạnh hơn là do:
A. Diện tích tiếp xúc bề mặt bột kẽm lớn hơn.
B. Nhóm 2 dùng axit nhiều hơn.
C. Nồng độ kẽm bột lớn hơn.
D. Số mol của axit lớn hơn.
Bài 18. Có 3 cốc chứa 20ml dung dịch H2O2 cùng nồng độ. Tiến hành 3 thí nghiệm như hình vẽ sau:



TN1: Ở nhiệt độ thường
TN2: Đun nóng
TN3: Thêm ít bột MnO2
Ở thí nghiệm nào có bọt khí thốt ra chậm nhất?
A. Thí nghiệm 1
B. Thí nghiệm 2
C. Thí nghiệm 3
D. 3 thí nghiệm như nhau
Bài 19. Có 3 xilanh kín, nạp vào mỗi xilanh cùng 1 lượng NO2, giữ cho 3 xilanh cùng ở nhiệt độ phịng và di
chuyển pittơng của 3 xilanh như hình vẽ. Hỏi ở xilanh nào hỗn hợp khí có màu đậm nhất?

A. Xilanh 2
B. Xilanh 1
C. Xilanh 3
D. Cả 3 có màu như nhau
Bài 20. Cho cân bằng sau:
CuO(r) + CO(k) → Cu(r) + CO2(k)
Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự phụ thuộc tốc độ phản ứng vào áp suất:

A.


×