Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

Giao an ngu van truong THCS CAT KHANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (474.54 KB, 55 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn : 10.2. 2009 Tuần : 24
Tiết : 92


Bài dạy :


(Phần Tập Làm Văn)


<i><b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b></i>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh


- Vận dụng các kó năng làm bài văn thuyết minh


- Thúc đẩy tính tự giác của học sinh trong việc tìm hiểu các di tích, danh thắng của
địa phương


<b>2. kỹ năng</b>: Rèn kỹ năng chuẩn bị và tổng hợp để viết một bài văn thuyết minh
theo đề tài: di tích, danh thắng của địa phương


<b>3. Thái độ</b>: Từ đó nâng cao lịng u q đối với đối với quê hương.
<i><b>II. PHẦN CHUẨN BỊ :</b></i>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b> :


- Tìm hiểu một số di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh ở địa phương.
- Thiết kế giáo án, chuẩn bị đồ dùng.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b> :


Chọn cho mình một đề tài u thích, chuẩn bị chu đáo trước ở nhà.
<i><b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b></i>



<b>1. Ổn định lớp</b> :(1ph)


Só số:………
Học sinh vắng:


………
………
………


<b>2. Kiểm tra bài cuõ</b>:(3ph)


Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
<b>3. Giới thiệu bài mới</b>: (1ph)


Để củng cố thêm kiến thức về thuyết minh một danh lam thắng cảnh đồng thời giúp
các em hiểu biết rõ hơn về danh lam thắng cảnh của q hương mình, hơm nay cô sẽ tổ
chức cho các em thực hành tiết chương trình địa phương ( phần tập làm văn ) với yêu cầu là
tự thuyết minh về một danh lam thắng cảnh của địa phương.


TIẾN TRÌNH BÀI DẠ


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

7/ <i><b><sub>HOẠT ĐỘNG 1:</sub></b></i>
Hướng dẫn hs tìm
hiểu về di tích thắng
cảnh địa phương.
(H) Em hiểu thế nào
là danh lam thắng
cảnh? Di tích lịch sử ?


(H) Em hãy nêu một


số danh lam thắng
cảnh, di tích lịch sử
mà em biết ở địa
phương Bình Định?


(H) Ở Cát Khánh có
những thắng cảnh
nào?


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1:</b></i>


- Danh lam thắng cảnh
là những cảnh đẹp nổi
tiếng do thiên tạo hoặc
nhân tạo.


- Di tích lịch sử là
những gì cịn xót lại
thời quá khứ bây giờ
thành nơi thăm thú
tưởng nhớ của con
người.


- Tháp Chàm, suối Mơ,
Hầm Hô, Bãi trứng,
Hồ Núi Một, Chùa
Ông Núi, Biển Quy
Nhơn, bảo tàng Quang
Trung,



- Biển Đề Gi, đầm
Đạm Thủy.


<i><b>I. GIỚI THIỆU DANH LAM</b></i>
<i><b>THẮNG CẢNH, DI TÍCH LỊCH</b></i>
<i><b>SỬ ĐỊA PHƯƠNG:</b></i>


- Danh lam thắng cảnh :Là những
cảnh đẹp nổi tiếng.


- Di tích lịch sử : Là những gì cịn
xót lại thời quá khứ bây giờ
thành nơi thăm thú tưởng nhớ của
con người.


- Một số danh thắng ở địa phương
: Tháp Chàm, Suối Mơ, Hầm Hô,
Bãi Trứng, Hồ Núi Một, Chùa
Ông Núi, Biển Quy Nhơn, bảo
tàng Quang Trung… Ở Cát Khánh
có biển Đề Gi, đầm Đạm Thủy.


8’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 2 :</b></i>


(H) Hãy xác định lại
yêu cầu khi viết bài
văn thuyết minh về
một di tích thắng
cảnh?



<i><b>HOẠT ĐỘNG 2:</b></i>


HS nhớ lại kiến thức
bài cũ rút ra những ý
chính khi viết bài văn
thuyết minh về di tích
thắng cảnh q hương(
tình cảm, số liệu, quan
sát, cách giới thiệu, lời
văn, bố cục)


<i><b>II. KIẾN THỨC CẦN NHỚ KHI</b></i>
<i><b>VIẾT BAØI VĂN THUYẾT</b></i>
<i><b>MINH VỀ DI TÍCH THẮNG</b></i>
<i><b>CẢNH ĐỊA PHƯƠNG</b></i>


<i><b>1.Yêu cầu:</b></i>


- Tình cảm phải chân thành.
- Số liệu chính xác.


- Quan sát đầy đủ( tổng thể chi
tiết)


- Cách giới thiệu xa đến gần,
ngoài vào trong, từ ngữ gợi cảm
gợi tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

20’



(H) Nêu dàn ý chung
của một bài văn
thuyết minh về một
danh lam thắng cảnh?


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i>
GV chia lớp thành 4
nhóm, mỗi nhóm
chuẩn bị một đề.
- Nhóm 1: Thuyết
minh về một thắng
cảnh ở địa phương.
- Nhóm 2 : Thuyết
minh về một ngôi
chùa ( đền, điện ) đẹp
ở địa phương.


- Nhóm 3 : Giới thiệu
về tháp Chàm ở địa
phương Bình Định.
- Nhóm 4 : Thuyết
minh về một con sông
ở địa phương.


Cho HS thảo luận
nhóm dựa trên sự


HS neâu


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i>


HS chia thành 4 nhóm
thảo luận trao đổi yêu
cầu chung, sau đó hs tự
viết vào vở bài tập rồi
trình bày trước lớp.


- Bố cục : 3 phần rõ ràng


- Mục tiêu : hấp dẫn đối với
người đọc.


<i><b>2. Dàn ý :</b></i>


1. Mở bài : Giới thiệu chung về
danh lam thắng cảnh: tên, vị trí
địa lí, …


2. Thân bài : Thuyết minh cụ
thể


-Vị trí cụ thể, bốn phía giáp với
đâu? nằm ở Km nào?...


- Phong tục tập quán hoặc huyền
thoại gắn liền với địa danh đó.
- Q trình xây dựng và tơn tạo.
- Vai trò ý nghĩa và sự phát triển
trong tương lai.


3. Kết bài :



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

3’


chuẩn bị trước ở nhà.
Gv nhận xét sửa chữa,
đọc bài mẫu.


(H) Qua tiết học này
em hiểu thêm gì về
danh lam thắng cảnh
của quê hương ?


<i><b>CỦNG CỐ:</b></i>


(H) Muốn thuyết minh
một danh lam thắng
cảnh ta phải làm gì ?


- Hiểu sâu sắc hơn về
những danh thắng ở
q mình, khơng chỉ có
giá trị lớn về mặt văn
hóa, xã hội, lịch sử mà
cịn đem lại nguồn lợi
lớn về kinh tế.


- Càng thêm yêu mến,
tự hòa về quê hương
mình, từ đó nâng cao
trách nhiệm giữ gìn và


phát huy.


- HS nhắc lại kiến thức


<b>4 . Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:</b>(2 ph)
-Về nhà viết bài văn hoàn chỉnh


- Chuẩn bị bài: “ Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn


Cần nắm: Vài nét về tác giả, tác phẩm, thể loại, đọc văn bản, soạn chi tiết theo câu
hỏi SGK


<i><b>IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ngày soạn : 10. 2. 09 Tuần: 25
Tiết : 93


<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<b>1. Kiến thức</b>:<sub> </sub>Giúp HS :


- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, nắm được thể loại


- Cảm nhận được lòng yêu nước bất khuất của Trần Quốc Tuấn , của nhân dân ta
trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thể hiện qua lòng căm thù giặc, tinh thần quyết
chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược.


- Nắm được đặc điểm cơ bản của thể hịch. Thấy được đặc sắc nghệ thuật văn chính
luận của Hịch tướng sĩ : kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén, lời văn giàu hình ảnh và nhạc
điệu, sự kết hợp hài hồ giữa lí lẽ và cảm xúc.



<b>2. Kỹ năng</b>: Biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận .
<b>3. Thái độ</b>: Giáo dục lòng tự hào dân tộc


<i><b>II. CHUẨN BỊ :</b></i>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>:


- Đọc sách GK, sách GV, tư liệu về bài hịch, soạn giáo án.
- Thiết kế giáo án, chuẩn bị đồ dùng


- Phương án tổ chức lớp học: Nêu vấn đề, thảo luận
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>:


Đọc sách GK, soạn câu hỏi theo gợi ý SGK.
<i><b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b></i>


<b>1. Ổn định tình hình lớp</b>: (1ph)


- Só số: ……….
- Học sinh vắng:


………
………
………


<b>2. Kiểm tra bài cuõ</b>: (4ph)


<i><b>Hỏi: Nêu nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản “ Chiếu dời đô”?</b></i>
<i><b>Dự kiến trả lời: </b></i>



- “ Chiếu dời đô” phản ánh khát vọng của nhân dân ta về một đất nước độc lập,
thống nhất đồng thời phản ánh ý chí tự cường của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh.


- Bài chiếu có sức thuyết phục mạnh mẽ vì nói được ý nguyện của nhân dân, có lập
luận chặt chẽ, dẫn chứng cụ thể đặc biệt có sự kết hợp hài hịa giữa lí và tình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Giới thiệu bài: (1ph) Thế kỉ XIII, nước Đại Việt liên tục đứng trước mối đe doạ của</b></i>
giặc Nguyên. Chiến đấu để độc lập tự chủ hay đầu hàng để chịu cảnh nô lệ, mất nước ?
Vua tôi nhà Trần đã quyết chọn con đường chiến đấu. Trần Quốc Tuấn đã đưa ra 1 giải
pháp thấu tình đạt lí trong tác phẩm bất hủ “ Hịch tướng sĩ” mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong
tiết học hơm nay.


<b>TIẾN TRÌNH BÀI DAÏY</b>


<i><b>TL</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG HS</b></i> <i><b>KIẾN THỨC</b></i>


4 <i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i>


Gọi HS đọc chú thích * sgk
(H) Hãy nêu vài nét về tác
giả Trần Quốc Tuấn?


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i>
Đọc


- Đời Trần Nhân Tông, ông về
trí sĩ ở Vạn Kiếp ( Hải Dương )
rồi mất ở đấy. Nhân dân tôn
thờ ông là Đức Thánh Trần và


lập đền thờ ở nhiều nơi trên đất
nước ta.


<i><b>I. GIỚI THIỆU</b></i>
<i><b>TÁC GIẢ, TÁC</b></i>
<i><b>PHẨM:</b></i>


<i><b>1.Tác giả :</b></i>
<i>Trần Quốc Tuấn </i>
(1231- 1300) còn
gọi là Trần Hưng
Đạo, là một danh
tướng kiệt xuất của
dân tộc, đã ba lần
lãnh đạo qn dân


chống quân


Nguyên.


(H) Bài “ Hịch tướng sĩ” ra
đời trong hoàn cảnh nào ?


<b>GV</b>: Tháng 9 năm 1284, tại
cuộc duyệt binh ở Đông
Thăng Long, Trần Quốc
Tuấn đã công bố bài hịch
để kêu gọi các tướng sĩ
chuẩn bị tinh thần chống
giặc Nguyên.



- Bài này được viết bằng chữ
Hán, có nhan đề là “ Dụ chu tỳ
tướng dịch văn”do Bùi Văn
Nguyên dịch.


<i><b>2.Taùc phaåm</b><b> :</b><b> </b></i>


<i>Hịch tướng sĩ do</i>
ông viết vào
khoảng trước cuộc
kháng chiến chống
quân Nguyên lần
thứ hai (1285 ).


<i>10</i> <i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b></i>


<i><b>Hướng dẫn đọc: Chú ý</b></i>
giọng điệu cần thay đổi
linh hoạt cho phù hợp với
từng đoạn. Nhưng vẫn đảm


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

bảo giọng điệu chung là
hùng hồn, tha thieát.


GV đọc
Gọi HS đọc



Theo dõi sgk
Đọc


Gọi HS đọc các chú thích
từ ở sgk


(H) Văn bản này được viết
theo thể loại gì?


(H) Em hiểu gì về thể hịch?


Đọc chú thích


Thể hịch


- Hịch là thể văn nghị luận thời
xưa, thường được vua chúa,
tướng lĩnh hoặc thủ lĩnh của
một phong trào dùng để cổ
động, thuyết phục hoặc kêu gọi
đấu tranh chống thù trong giặc
ngoài.


- Hịch có kết cấu chặt chẽ, có
lí lẽ sắc bén, có dẫn chứng
thuyết phục. Đặc điểm nổi bật
của hịch là khích lệ tình cảm,
tinh thần người nghe.


<i><b>2. Từ khó: </b></i>


(sgk)
<i><b>3. Thể loại:</b></i>
Thể hịch


(H) Bài hịch có thể chia
làm mấy đoạn ? Nêu ý
chính của từng đoạn ?


- Đoạn 1 : Nêu gương sáng
trong lịch sử.


- Đoạn 2 : Tố cáo tội ác của kẻ
thù và nói lên lòng căm thù
giặc.


- Đoạn 3 : Phân tích tình hình
địch ta, chỉ rõ những biểu hiện
sai trái của các tướng sĩ .


- Đoạn 4 : Nêu nhiệm vụ cấp
bách, khích lệ tinh thần chiến
đấu.


<i><b>4. Bố cục:</b></i>
4 đoạn


1)Từ đầu… “ còn lưu
tiếng tốt”


2)Tiếp… “ vui lịng”


3)Tiếp… “ phỏng có
được khơng”


4) Còn lại


<i>15</i> <i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i>
Gọi HS đọc đoạn 1


(H) Trong phần đầu của


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i>
Đọc theo yêu cầu


- Nêu những gương trung thần


<i><b>III. ĐỌC VÀ PHÂN</b></i>
<i><b>TÍCH VĂN BẢN:</b></i>
<i><b>1. Nêu gương sáng</b></i>
<i><b>trong sử sách:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

đoạn 1 tác giả đã dẫn
chứng vấn đề gì?


(H) Tác giả đã nêu những
tấm gương nào?


(H) Những nhân vật được
nêu gương có địa vị xã hội
như thế nào ?



nghĩa sĩ trong sử sách dám xả
thân vì nước.


- Đó là những tấm gương liều
thân cứu chủ như: Kỉ Tín, Do
Vu, Dự Nhượng, Thân Khối,
Kính Đức, Cảo Khanh, Vương
Cơng Kiên, Cốt Đãi Ngột
Lang.


- Những gương sáng đều là
các vị quan , tướng, các gia
thần.


sẵn sàng chét vì vua,
vì chủ tướng, nhằm
thức tỉnh, khích lệ
lịng trung quân, ái
quốc.


(H) Các nhân vật này có
những điểm chung nào để
làm gươg sáng cho mọi
người noi theo ?


(H) Tác giả nêu những tấm
gương đó nhằm mục đích
gì?


- Họ sẵn sàng chết vì vua, vì


chủ tướng, không sợ hiểm
nguy, hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ .


- Nhằm thức tỉnh, khích lệ
tướng sĩ lịng trung quân, ái
quốc.


(H) Tác giả đã dùng những
thủ pháp nghệ thuật nào ?
Tạo hiệu quả gì ?


<b>GV</b>: Nhưng nhìn chung các
tấm gương ấy đều được dẫn
từ sử sách Trung Quốc như
một thói quen truyền thống
của các nhà nho, nhà văn
Việt Nam chịu ảnh hưởng
sâu sắc của văn hóa Hán.


- Dùng phép liệt kê dẫn chứng
kết hợp với những câu cảm
thán, có thể thuyết phục người
đọc tin tưởng và thể hiện tình
cảm của người viết .


Gọi HS đọc đoạn từ “
Huống chi… về sau”.


<b>GV</b>: Sau khi nêu gương sử


sách, tác giả quay về với
thực tại trước mắt để lột tả
tội ác và sự ngang ngược
của giặc.


Đọc theo yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

(H) Thời loạn lạc và buổi
gian nan mà tác giả nói tói
đây thuộc về thời kì lịch sử
nào của nước ta ?


- Thời Trần, quân Nguyên –
Mông lăm le xâm lược nước ta.


(H) Trong thời buổi ấy,
hình ảnh kẻ thù hiện lên
như thế nào ?


<i> - Đi lại nghênh ngang ngoài</i>
<i>đường, uốn lưỡi cú diều mà sỉ</i>
<i>mắng triều đình , đem thân dê</i>
<i>chó mà bắt nạt tể phụ, thác</i>
<i>mệnh Hốt Tất Liệt mà đòi ngọc</i>
<i>lụa, giả hiệu Vân Nam Vương</i>
<i>mà thu bạc vàng…Thật khác</i>
<i>nào đem thịt mà ni hổ đói.</i>


<i>Sỉ mắng triều đình</i>
<i>Bắt nạt tể phụ</i>


<i>Địi ngọc lụa</i>
<i>Thu bạc vàng</i>


(H) Có gì đặc sắc trong lời
văn khắc hoạ kẻ thù ?


(H) Bằng các biện pháp
nghệ thuật ấy, tác giả làm
nổi bật điều gì?


(H) Đoạn văn tố cáo tội ác
của giặc theo tác giả sẽ
khơi gợi điều ở các tướng
sĩ?


- Phép ẩn dụ ( cú diều, dê chó),
so sánh ( khác nào đem thịt mà
<i>ni hổ </i> <i>đói), từ ngữ gợi tả,</i>
phép liệt kê.


- Làm nổi bật lên hình ảnh
ngang ngược, tham lam, tàn
bạo, xấu xa của kẻ thù, qua đó
tố cáo tội ác dã man của chúng.
- Khơi dậy được nỗi đau mất
nước, sự oán hận khi quốc thể
bị lăng nhục, sự căm thù khi
của cải quê hương bị cướp bóc,
từ đó nung nấu lịng căm thù, ý
chí quyết tâm đánh đuổi kẻ thù.





Kẻ thù bạo ngược,
tham lam.


<b>GV</b>:Tội ác của kẻ thù được
lột tảbằng những hành
động thực tế : đòi ngọc lụa,
<i>hạch sách bạc vàng, vét</i>
<i>kiệt của kho có hạn, hung</i>
<i>hãn như hổ đói.</i>


Những hình tượng ẩn dụ :
<i>cú diều, dê chó dùng để chỉ</i>
Sứ thần Nguyên đã cho
thấy nỗi căm giận và lòng


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

khinh bỉ giặc của Trần
Quốc Tuấn. Và điều này
được thể hiện rất rõ trong
đoạn tiếp theo.


Gọi HS đọc đoạn từ “ Ta
thường… vui lòng”


(H) Lòng yêu nước, căm
thù giặc của Trần Quốc
Tuấn thể hiện qua thái độ,
hành động nào?





Đọc


<i>- Ta thường tới bữa quên ăn,</i>
<i>nửa đêm vỗ gối ; ruột đau như</i>
<i>cắt, nước mắt đầm đìa ( Nỗi</i>
lịng đau xót );chỉ căm tức chưa
<i>xả thịt lột da,nuốt gan uống</i>
<i>máu quân thù (Căm thù, phẫn</i>
uất)ø.Dẫu cho trăm thân này
<i>phơi ngoài nội cỏ,nghìn xác này</i>
<i>gói trong da ngựa, ta cũng vui</i>
<i>lịng ( Quyết hy sinh ).</i>


<i><b>3. Lòng căm thù giặc</b></i>
<i><b>của tác giaû:</b></i>


<i>Tới bữa quên ăn</i>
<i>Nửa đêm vỗ gối</i>
<i>Ruột đau như cắt</i>
<i>Nước mắt đầm đìa</i>




Nỗi lịng đau xót
<i>Căm tức chưa</i>
<i>Xả thịt</i>



<i>Lột da</i>
<i>Nuốt gan</i>


<i>Uống máu quân thù</i>




Căm thù, phẫn uất
<i>Dẫu cho trăm thân</i>
<i>này phơi ngoài nội cỏ,</i>
<i>nghìn xác này gói</i>
<i>trong da ngựa, ta</i>
<i>cũng vui lòng.</i>


Quyết hy sinh
(H) Những hành động, thái


độ đó cho ta hiểu gì về nỗi
lịng của tác giả?


(H) Vị chủ tướng tự nói lên
nỗi lịng của mình sẽ có tác


- Thể hiện lòng yêu nước nồng
nàn, lòng căm thù giặc sục sôi,
thề không đội trời chung với
quân cướp nước. Nỗi lịng đó
được bộc bạch một cách tự
nhiên và chân thành.



- Mỗi chữ, mỗi lời như trực
tiếp chảy từ trái tim qua ngòi
bút lên trang giấy đã khắc họa
sinh động hình ảnh người anh
hùng yêu nước, đau xót đến
quặn lòng trước cảnh nước mất
nhà tan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

động ra sao đối với tướng
sĩ?


sinh.


(H) Theo dõi đoạn văn diễn
tả ân tình của chủ tướng đối
với các tướng sĩ, hãy cho
biết đó là mối quan hệ như
thế nào ?


- Mối ân tình giữa tác giả và
tướng sĩ dựa trên 2 quan hệ :
chủ tướng và cùng cảnh ngộ ,
để khích lệ lịng ân nghĩa, thuỷ
chung, ý thức trách nhiệm và
nghĩa vụ của mỗi người đối với
hoàn cảnh đất nước.


 Ân tình giữa tác giả


<i><b>&tướng sĩ</b></i>



<b>GV</b>: Quan hệ chủ tướng để
khích lệ tinh thần trung
quân ái quốc, còn quan hệ
cùng cảnh ngộ để khích kệ
lịng ân nghĩa thuỷ chung
của những người chung
hoàn cảnh “ lúc trận mạc
<i>thì cùng nhau sống chết, lúc</i>
<i>ở nhà nhàn hạ thì cùng</i>
<i>nhau vui cười”. Nêu mối ân</i>
tình giữa mình và tướng sĩ,
TG đã khích lệ ý thức trách
nhiệm và nghĩa vụ của mỗi
người đối với đạo vua tôi
cũng như đối với tình cốt
nhục.


(H) Cấu tạo của đoạn văn
có gì đặc biệt ?


(H) Nhờ yếu tố nghệ thuật
nào mà đoạn văn có sức
thuyết phục lớn đến như
vậy?


Nghe, ghi vở


Nghe, ghi vở





<b>Thảo luận nhóm</b>


- Đoạn văn liên kết các câu có
hai vế song hành đối xứng.
- Diễn tả mối quan hệ gắn bó
khăng khít khơng thể tách rời
giữa chủ tướng và tướng sĩ của
mình trên mọi phương diện vật
chất và tinh thần.


- Sử dụng động từ chỉ trạng
thái tâm lí và hành động mãnh
liệt: quên ăn, vỗ gối, xả thịt, lột
da, nuốt gan, uống máu…


- Bằng những hình ảnh cụ thể


<i>Lúc trận mạc xơng</i>
<i>pha thì cùng nhau</i>
<i>sống chết, lúc ở nhà</i>
<i>nhàn hạ thì cùng nhau</i>
<i>vui cười.</i>


( Câu văn biền ngẫu)




</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

có phần khoa trương phóng đại


theo cách nói của văn chương
trung đại, gợi sự đồng cảm ở
người nghe.


- Giọng văn thiết tha sục sôi
hừng hực ngọn lửa yêu nước và
căm thù giặc nhờ nhịp điệu
nhanh dồn dập và cách đối của
câu văn biền ngẫu ( Tới bữa
<i>quên ăn… gói trong da ngựa).</i>
<i>4</i> <i><b>HOẠT ĐỘNG 5:</b></i>


(H) Hãy liệt kê các yếu tố
nghệ thuật được sử dụng
trong đoạn văn 1 và 2 của
văn bản?


<i><b>HOẠT ĐỘNG 5: Luyện tập </b></i>
- Ở đoạn 1 và 2, tác giả đã sử
dụng các nghệ thuật sau : dùng
phép liệt kê dẫn chứng kết hợp
với câu cảm thán, ẩn dụ, so
sánh, từ ngữ gợi tả, sử dụng
đọng từ chỉ trạng thái tâm lí và
hành động, hình ảnh khoa
trương phóng đại, nhịp điệu
nhanh, cách đối biền ngẫu, hình
ảnh cổ điển.


<i>4</i>



<i><b>CỦNG CỐ:</b></i>


Gọi HS đọc lại đoạn 1 và 2
của văn bản .



Đọc


<b>4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo</b>: (2ph)
- Đọc lại toàn bộ văn bản, học phần phân tích.


- Soạn tiếp phần cịn theo câu hỏi sgk.
<i><b>IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b></i>


………
………


Ngày soạn : 10. 2. 09 Tuần: 25


Tieát : 94


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>I.MỤC TIÊU:</b></i>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp HS :


- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, nắm được thể loại


- Cảm nhận được lòng yêu nước bất khuất của Trần Quốc Tuấn , của nhân dân ta
trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thể hiện qua lòng căm thù giặc, tinh thần quyết


chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược.


- Nắm được đặc điểm cơ bản của thể hịch. Thấy được đặc sắc nghệ thuật văn chính
luận của Hịch tướng sĩ : kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén, lời văn giàu hình ảnh và nhạc
điệu, sự kết hợp hài hồ giữa lí lẽ và cảm xúc.


<b>2. Kỹ năng</b>: Biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận .
<b>3. Thái độ</b>: Giáo dục lòng tự hào dân tộc


<i><b>II. CHUẨN BỊ :</b></i>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>:


- Đọc sách GK, sách GV, tư liệu về bài hịch, soạn giáo án.
- Thiết kế giáo án, chuẩn bị đồ dùng


- Phương án tổ chức lớp học: Nêu vấn đề, thảo luận
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>:


Đọc sách GK, soạn câu hỏi theo gợi ý SGK.
<i><b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b></i>


<b>1. Ổn định tình hình lớp</b>: (1ph)
- Sĩ số:


- Học sinh vắng:


………
………
………



<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: ( 4ph)


<i><b>Hỏi: Lòng yêu nước và căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn được bộc lộ như thế nào</b></i>
trong đoạn 1 và 2 của văn bản “ Hịch tướng sĩ”?


<i><b>Dự kiến trả lời:</b></i>


- Hành động: quên ăn, mất ngủ


- Tâm trạng: ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa.


- Thái độ căm phẫn: chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù.
Dẫu cho trăm thân này phơi ngồi nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui
lòng.


- Việc làm: bộc lộ một cách tự nhiên và chân thành nguyện vọng của mình trong lời
giáo huấn cácù tướng sĩ để thức tỉnh và khích lệ họ đứng lên đánh đuổi giặc ngoại xâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>Giới thiệu bài: (1ph) Sau khi tố cáo, lên án tội ác của giặc và bộc lộ lòng yêu nước,</b></i>
căm thù giặc sâu sắc của mình để khơi gợi, khích lệ, động viên tướng sĩ thì Trần Quốc
Tuấn tiếp tục đề cập đến vấn đề gì khác, tiết học này ta đi tìm hiểu tiếp.


TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>KIẾN THỨC</b>


25ph <i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i>


Gọi HS đọc đoạn từ “ Nay các


ngươi … phỏng có được khơng”.
(H) Sau khi nêu mối ân tình
giữa chủ sối và tướng sĩ, Trần
Quốc Tuấn phân tích tình hình
địch ta, chỉ rõ những biểu hiện
sai trái của các tướng sĩ như
thế nào ?


<b>GV bình</b>: Trần Quốc Tuấn vừa
chân tình chỉ bảo vừa phê phán
nghiêm khắc hành động hưởng
lạc, thái độ bàng quan trước
vận mệnh của đất nước. Thái
độ bàng quan không chỉ là tội
thờ ơ nông cạn mà cịn là vong
ân bội nghĩa trước mối ân tình
của chủ tướng, sự ăn chơi
hưởng lạc đâu chỉ là vấn đề
nhân cách mà cịn là sự vơ
trách nhiệm đến táng tận lương
tâm khi vận mệnh đất nước
đang ngàn cân treo sợi tóc.
Có khi tác giả dùng cách
nói thẳng, gần như sỉ mắng : “
<i>không biết lo, không biết thẹn,</i>
<i>không biết tức khơng biết</i>
<i>căm”. Có khi tác giả dùng</i>
cách nói mỉa mai, chế giễu : “
<i>cựa gà trống sao đâm thủng áo</i>
<i>giáp giặc, mẹo cờ bạc không</i>


<i>thể dùng làm mưu lược nhà</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1:</b></i>
Đọc


- Phê phán thái độ bàng
quan, thiếu tự trọng của các
tướng sĩ : Không biết lo,
<i>không biết tức, không biết</i>
<i>căm, khôngbiết nhục..</i>


- Chỉ rõ những thú ăn chơi
hưởng lạc vô trách
nhiệm :chọi gà, ham săn
<i>bắn, thích rượu ngon, mê</i>
<i>tiếng hát… </i>


- Vạch ra những hậu quảtai
hại khôn lường :


<i>thái ấp bổng lộc ko<sub> còn, gia</sub></i>
<i>quyến vợ con khốn cùng, tan</i>
<i>nát,xã tắc tổ tông bị giày</i>
<i>xéo, thanh danh bị ô nhục…</i>


<i><b>III. ĐỌC VÀ PHÂN</b></i>
<i><b>TÍCH VĂN BẢN:</b></i>
<i><b>4. Phê phán những</b></i>
<i><b>sai lầm của các</b></i>
<i><b>tướng sĩ:</b></i>



<i>Không biết lo</i>
<i>Không biết tức</i>
<i>Không biết căm</i>
<i>Không biết nhục</i>




Thái độ bàng quan,
thiếu tự trọng.


<i>Chọi gà</i>
<i>Đánh bạc</i>


<i>Vui thú vườn ruộng</i>
<i>Quyến luyến vợ con</i>
<i>Lo làm giàu</i>


<i>Ham săn bắn</i>
<i>Thích rượu ngon</i>
<i>Mê tiếng hát</i>




Thói ăn chơi hưởng
lạc tầm thường .
<i>Thái ấp ta khơng</i>
<i>cịn</i>


<i>Bổng lộc các ngươi</i>


<i>cũng mất</i>


<i>Gia quyến ta bị đuổi</i>
<i>Vợ con các ngươi bị</i>
<i>bắt</i>


<i>Xã tắc tổ tông ta bị</i>
<i>giày xéo</i>


<i>Phần mộ cha mẹ các</i>
<i>ngươi bị quật</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>binh, chén rượu ngon không thể</i>
<i>làm cho giặc say chết, tiếng</i>
<i>hát hay không thể làm cho giặc</i>
<i>điếc tai”.</i>


Tác giả đã chỉ cho các tướng
sĩ biết để cảnh tỉnh họ, làm cho
họ thấy trách nhiệm, muốn
mau chóng chứng minh tài
năng của mình bằng việc làm
thiết thực.


(H) Theo em, tác giả đã
thuyết phục người đọc, người
nghe bằng một lối văn nghị
luận như thế nào?


<b>GV</b>: Để tác động vào nhận


thức, tác giả dùng thủ pháp so
sánh tươg phản và điệp từ tăng
tiến, có tác dụng nêu bật vấn
đề từ nhạt đến đậm, từ nông
đến sâu, cứ từng bước giúp
người đọc thấy rõ đúng sai,
phải trái.


- Dùng nhiều điệp ngữ,
phép liệt kê, so sánh ; sử
dụng câu văn biền ngẫu cân
đối nhịp nhàng ; lí lẽ sắc
sảo kết hợp với tình cảm
thống thiết.Giọng văn trong
đoạn này có khi nghiêm
khắùc mang tính chất răn đe,
có khi lại chân tình, tình
cảm, bày tỏ thiệt hơn.


<i>Các ngươi mang</i>
<i>tiếng bại trận</i>




Hậu quả tai haïi


Gọi HS đọc đoạn cuối


(H) Ở đoạn này, tác giả
khuyên răn các tướng sĩ cần


thực hiện những nhiệm vụ cấp
bách gì?


Đọc


- Tác giả khuyên tướng sĩ
biết lo xa ( nên nhớ câu “
<i>đặt mồi lửa vào dưới đống</i>
<i>củi” làm răn sợ )</i>


- Phải tăng cường võ nghệ
(huấn luyện quân sĩ, tập
<i>dượt cung tên )</i>


<i><b>5. Nêu nhiệm vụ</b></i>
<i><b>cấp bách</b></i>


- Nêu cao tinh thần
cảnh giác.


- Tăng cường học
tập “ Binh thư yếu
lược “.


(H) Phân tích nghệ thuaät laäp


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>thần chủ ; nhược bằng khinh</i>
<i>bỏ sách này, trái lời dạy</i>
<i>bảo của ta, tức là đạo</i>
<i>nghịch thù.</i>



- Thái độ dứt khốt này đã
động viên ý chí chiến đấu
của mọi người.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b></i>


(H) Nêu khái quát giá trị nội
dung và nghệ thuật của bài
hịch?


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b></i>
<i>1. Nội dung:</i>


- Khích lệ lịng căm thù giặc
, nỗi nhục mất nước


- Lòng trung quân ái quốc
và lòng ân nghĩa thuỷ chung
- Khích lệ ý chí lập cơng
danh xả thân vì nước.


- Lòng tự trọng, liêm sỉ và
khát vọng sống cao đẹp ở
đời


<i>2. Nghệ thuật:</i>


Để tác động vào nhận
thức người nghe tác giả còn


dùng thủ pháp nghệ thuật so
sánh, tương phản và cách
điệp từ điệp ý tăng tiến.
Tác giả đã vẽ ra hai viễn
cảnh: đầu hàng thất bại thì
mất tất cả( khơng cịn, cũng
mất, bị tan); chiến đấu
thắng lợi thì được tất
cả( mãi mãi vững bền, đời
đời hưởng thụ, sử sách lưu
thơm. Cách điệp ngữ điệp ý
tăng tiến có tác dụng nêu
bật vấn đề từ nhạt đến đậm,
từ nông đến sâu từng bước
đưa người đọc nhận rõ điều


<i><b>IV. TOÅNG KẾT:</b></i>
<i><b>1. Nội dung:</b></i>


- Khích lệ lịng căm
thù giặc , nỗi nhục
mất nước


- Lòng trung quân ái
quốc và lịng ân
nghĩa thuỷ chung
- Khích lệ ý chí lập
cơng danh xả thân vì
nước.



- Lịng tự trọng, liêm
sỉ và khát vọng sống
cao đẹp ở đời


<i><b>2. Nghệ thuật:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

đúng sai.
10ph <i><b>HOẠT ĐỘNG 3</b></i>


(H) Vẽ lược đồ về kết cấu của
bài hịch ?


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3 </b></i> <i><b>V.LUYỆN TẬP</b></i>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>


(H) Ở bài trước, chúng ta đã
học về thể chiếu, bài học này
chúng ta lại tìm hiểu về thể
<i>hịch. Hãy so sánh về sự giống</i>
và khác nhau của hai thể văn
trên ?


<b>Thảo luận nhóm</b>
- Giống nhau : cùng là 1
loại văn ban bố công khai,
cùng là thể văn nghị luận,
kết cấu chặt chẽ, lập luận
sắc bén, có thể được viết
bằng văn xuôi, văn vần
hoặc văn biền ngẫu.



- Khác nhau về mục đích :
+ Chiếu dùng để ban bố
mệnh lệnh .


+ Hịch là để cổ vũ, thuyết
phục, kêu gọi, khích lệ tinh
thần, tình cảm.


<i><b>Bài tập 2: </b></i>


2ph <i><b>CỦNG CỐ :</b></i>


Gọi HS đọc “ Ghi nhớ” sgk Đọc


Khích lệ lịng căm thù
giặc, nỗi nhục mất nước.
Khích lệ lịng trung qn,
ái quốc và lịng ân nghĩa
thủy chung của người
cùng cảnh ngộ.


Khích lệ lòng tự trọng,
liêm sỹ cá nhân để thấy
rõ cái sai, cái đúng.
Khích lệ ý chí lập cơng
danh, xả thân vì nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo</b>: (2ph)



- Học bài, nắm nội dung và những đặc sắc nghệ thuật nghị luận của bài hịch.
- Bài tập 1/ SGK / 61


- Soạn bài : “ Hành động nói “.


Cần : + Đọc các ví dụ, trả lời câu hỏi
+ Đọc ghi nhớ


+ Định hướng phần bài tập
<i><b>IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b></i>


...
...
Ngày soạn: 12. 2. 2009 Tuần 25
Tiết : 95


Bài dạy :


<b>HÀNH ĐỘNG NĨI</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh hiểu
- Nói cũng là một thứ hành động.


- Số lượng hành động nói khá lớn, nhưng có thể quy lại thành một số kiểu khái quát
nhất định.


<b>2. Kỹ năng</b>: Có thể sử dụng nhiều kiểu câu đã học để thực hiện cùng một hành động
nói.



<b>3. Thái độ</b>: Có ý thức sử dụng câu đúng mục đích giao tiếp, từ đó giữ gìn sự trong
sáng của tiếng Việt


<i><b>II. CHUẨN BỊ </b></i>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên: </b>


- Đọc kĩ SGV, tìm thêm tư liệu mở rộng.
- Thiết kế giáo án, chuẩn bị bảng phụ.


- Phương án tổ chức lớp học: phân tích ví dụ, thảo luận.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b> :


Học bài cũ, đọc SGK, chuẩn bị bài mới.
<i><b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b></i><b>: </b>


<b>1. Ổn định tình hình lớp </b><i><b>:</b></i>(1ph)


- Só số:………..
- Học sinh vắng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>(4ph)


<i><b>Hỏi : Nêu những đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu phủ định ? Cho ví</b></i>
dụ để phân biệt câu phủ định miêu tả và câu phủ định bác bỏ ?


<i><b>Dự kiến trả lời : </b></i>


- Câu phủ định là câu có từ ngữ phủ định dùng để thơng báo,xác nhận,khơng có sự
vật,sự việc tính chất ,quan hệ nào đó,dùng để phản bác một ý kiến,một nhận định



- Phân bieät :


+ Câu phủ định miêu tả: để thơng báo,xác nhận,khơng có sự vật,sự việc tính
chất ,quan hệ nào đó,


+ Câu phủ định bác bỏ: dùng để phản bác một ý kiến, một nhận định


<b>3. Giảng bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài:(1ph) Hành động nói mặc dù là phần học hồn tồn mới lạ, nhưng nó</b></i>
được sử dụng khá phổ biến trong giao tiếp hằng ngày.Để hiểu rõ thêm vấn đề này, hôm
nay chúng ta cùng tìm hiểu bài ” Hành động nói”.


<b>TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>
<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b></i> <i><b> KIẾN THỨC</b></i>


6’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i>


Treo bảng phụ ghi đoạn
văn sgk


Đọc


Gọi HS đọc


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i>


Chú ý


Theo dõi bảng phụ
Đọc


<i><b>I.HÀNH ĐỘNG</b></i>
<i><b>NĨI LÀ GÌ ?</b></i>
<i><b>1. Tìm hiểu ví dụ</b><b> :</b><b> </b></i>
Đoạn văn trích ở
văn bản “ Thạch
<i>Sanh” sgk</i>


(H) Lí Thơng nói với
Thạch Sanh nhằm mục
đích chính là gì ?


(H) Câu nào thể hiện rõ
nhất mục đích ấy?


- Lí Thơng nói với Thạch Sanh
nhằm đẩy Thạch Sanh đi để được
lấy công chúa và được hưởng vinh
hoa, phú quý.


- Câu (3) :Thôi, bây giờ nhân trời
<i><b>chưa sáng, em hãy trốn ngay đi.</b></i>


- Lí Thơng nói với
Thạch Sanh nhằm
đẩy Thạch Sanh đi


để được lấy công
chúa và được
hưởng vinh hoa,
phú quý.


(H) Lí Thơng có đạt được
mục đích của mình khơng?
(H) Chi tiết nào nói lên
điều đó ?


- Lí Thơng đạt được mục đích của
mình.


- Điều đó thể hiện qua chi tiết :”
Chàng vội vã từ giã mẹ con Lí


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

(H) Như vậy Lí Thơng đã
thực hiện mục đích của
mình bằng phương tiện gì?


Thơng, trở về túp lêu cũ dưới gốc
đa, kiếm củi ni thân”.


- Lí Thơng đã thực hiện mục đích


của mình bằng lời nói. - Lí Thơng đãthực hiện mục đích
của mình bằng
phương tiện nói
(H) Nếu hiểu hành động là



“ việc làm cụ thể của con
<i>người nhằm một mục đích</i>
<i>nhất định” thì việc làm</i>
của Lí Thơng có phải là
một hành động khơng? Vì
sao?


- Việc Lí Thơng làm là một hành
động, vì nó là một việc làm cóù
một mục đích nhất định.


(H) Vậy qua phần phân
tích ví dụ trên, em hiểu
thế nào là hành động nói ?


- Hành động nói là hành động
được thực hiện bằng lời nói nhằm
mục đích nhất định.


<i><b>2. Bài học:</b></i>


Hành động nói là
hành động được
thực hiện bằng lời
nói nhằm mục đích
nhất định.


7’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b></i>


(H) Trong đoạn văn ở


phần I, mỗi câu trong lời
nói của Lí Thơng đều
nhằm một mục đích nhất
định. Đó là những mục
đích nào ?


Gọi HS đọc ví dụ 2 sgk
(H) Chỉ ra các hành động
nói có trong đoạn văn và
cho biết mục đích của mỗi
hành động ?


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2:</b></i>


- Mục đích của từng câu cịn lại:
<i><b>1.</b></i> <i>Con trăn ấy là của vua</i>


<i>ni đã lâu.</i><b>(mục đích trình bày)</b>
<i>2. Nay em giết nó tất khơng khỏi bị</i>
<i>tội chết. </i><b>(mục đíchđe dọa)</b>


<i>4. Có chuyện gì để anh ở nhà lo</i>
<i>liệu.</i><b> (mục đích hứa hẹn)</b>


Đọc


<b>* Lời của cái Tý</b>:


- Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu?
<b>(hỏi)</b>



<i>- U nhất định bán con đấy ư?</i><b> ( hỏi)</b>
<i>- U không cho con ở nhà nữa ư?</i>
<b>( hỏi)</b>


<i>- Khốn nạn thân con thế này !</i>


<i><b>II.</b></i> <i><b> MỘT SỐ</b></i>
<i><b>KIỂU HÀNH</b></i>


<i><b>ĐỘNG</b></i> <i><b>NĨI</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>( cảm thán, bộc lộ cảm xúc) </b>
<i>- Trời ơi !</i><b> ( cảm thán, bộc lộ cảm</b>
<b>xúc)</b>


<b>* Lời của chị Dậu:</b>


<i>Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thơn</i>
<i>Đồi.</i><b> ( báo tin )</b>


(H) Liệt kê các kiểu hành
động nói mà em đã biết
qua phân tích?


(H) Vậy theo em, dựa vào
đâu mà người ta đặt tên
cho hành động nói?


(H) Nêu những kiểu hành


động nói thường gặp? .


Gọi HS đọc “ Ghi nhớ”


- Hành động hỏi, trình bày, điều
khiển, đe dọa, bộc lộ cảm xúc, hứa
hẹn.


- Dựa theo mục đích của hành
động nói.


- Hành động hỏi, trình bày, điều
khiển, đe dọa, bộc lộ cảm xúc, hứa
hẹn.


Đọc


- Người ta dựa
theo mục đích của
hành động nói mà
đặt tên cho nó.
- Những kiểu hành
động nói thường
gặp : hành động
hỏi, trình bày ( báo
tin, kể, tả, nêu ý
kiến, dự đoán … )
điều khiển ( cầu
khiến, đe dọa,
thách thức. hứa


hẹn, bộc lộ cảm
xúc … )


20’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 3</b></i>
Gọi Hs đọc bài tập 1


(H) Trần Quốc Tuấn viết
“Hịch tướng sĩ” mục đích
gì ?


(H)Hãy xác định mục đích


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3</b></i>
-Đọc


- Trần Quốc Tuấn viết “Hịch
<i><b>tướng sĩ” nhằm mục đích khích lệ</b></i>
tướng sĩ học tập Binh thư yếu lược
do ơng soạn ra và khích lệ lịng
u nước, ý chí quyết chiến, quyết
thắng kẻ thù của các tướng sĩ.


- Chọn 1 câu trong bài hịch để dẫn


<i><b>III. LUYỆN TẬP</b></i>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

của hành động nói thể
hiện ở một câu trong bài
hịch và vai trò của câu ấy


đối với việc thực hiện mục
đích chung ?


chứng : “ Ta thường tới bữa … uống
máu quân thù “.


- Mục đích của hành động nói ở
câu trên là : bộc lộ lòng yêu nước,
căm thù giặc sâu sắc của tác giả,
góp phần thể hiện mục đích chung
của toàn bài.



Gọi HS đọc và xác định
yêu cầu


Yêu cầu quan sát đoạn
(a), (b), (c)


(H) Chỉ ra các hành động
nói và mục đích của mỗi
hành động nói trong các
đoạn văn?


<b>* Đoạn văn a:</b>


- Bác trai đã khá rồi chứ? ( hỏi)
- Cảm ơn cụ, nhà cháu đã tỉnh táo
như thường. ( cảm ơn)



- Nhưng xem ý hãy còn lề bề, lệt
bệt chừng như vẫn cịn mệt mỏi
lắm. ( trình bày )


- Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu
thì trốn. ( cầu khiến, khuyên bảo )
- Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ
vào thúc sưu, khơng có họ lại đánh
trói thì khổ. ( bộc lộ cảm xúc )
- Người ốm rề rề như thế, nếu lại
phải một trận địn, ni mấy tháng
cho hồn hồn. ( bộc lộ cảm xúc )
- Vâng cháu cũng đã nghỉ như cụ.
<i>( tiếp nhận )</i>


- Nhưng để cháu nguội, cháu cho
nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã.
<i>( trình bày )</i>


- Nhịn sng từ sáng hơm qua tới
giờ cịn gì. ( trình <i>bày, bộc lộ cảm</i>
<i>xúc )</i>


- Thế thì phải giục anh ấy ăn mau
lên đi, kẻo nữa người ta sắp sủa
kéo vào rồi đấy! ( cầu khiến,
<i>khuyên bảo )</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>* Đoạn văn b: </b>



- Đây là trời có ý phó thác cho
minh công làm việc lớn. (Nhận
<i>định, khẳng định)</i>


- Chúng tôi nguyện đem xương thịt
của mình theo minh cơng, cùng với
thanh gươm thần này để báo đền
Tổ quốc. (hứa, thề)


<b>* Đoạn văn c:</b>


- Cậu Vàng đi đời rồi ơng giáo ạ !
<i>(báo tin)</i>


- Cụ bán rồi ? (hỏi)


- Bán rồi ! (xác nhận, thừa nhận)
- Họ vừa bắt xong. (báo tin)
- Thế nó cho bắt à ? (hỏi)


- Khốn nạn … (cảm thán, bộc lộ
<i>cảm xúc)</i>


- Ông giáo ơi ! (cảm thán, bộc lộ
<i>cảm xúc)</i>


- Nó có biết gì đâu ! (trình bày,
<i>bộc lộ cảm xúc)</i>


- Nó thầy tơi gọi thì chạy ngay về,


vẫy đi mừng… nó lên. (trình
<i>bày)</i>


4’


Gọi học sinh đọc bài tập 3
và xác định yêu cầu.


(H) Đoạn trích có 3 câu
chứa lời hứa. Hãy xác định
kiểu câu ? Hành động nói
được thực hiện trong mỗi
câu ấy ?


<i><b>CỦNG CỐ:</b></i>


- Hành động nói là gì ?
- Nêu một số kiểu hành
động nói thường gặp ?


Học sinh đọc và xác định yêu cầu.


- Anh phải hứa với em không bao
giờ để chúng ngồi cách xa nhau.
(điều khiển , ra lệnh)


- Anh hứa đi. (ra lệnh)
- Anh xin hứa. (hứa)


Học sinh nhắc lại dựa trên các


kiến thức đã học.


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Câu 1: Điều khiển,
ra lệnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Gọi học sinh đọc lại các
phần ghi nhớ.


H ọc sinh đọc.


<b>4. Dặn dòhọc sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: </b>(2ph)
- Học bài, nắm kiến thức, vận dụng trong thực tế nói, viết.
- Làm lại các bài tập


- Đọc trước bài tập làm văn số 5, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi để tiết sau trả bài
<i><b> IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG</b></i>


………
………
Ngày soạn: Tuần
Tiết :


Bài dạy :


<i><b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b></i>
Giúp HS :


- Củng cố và nắm vững hơn về kiến thức thuyết minh.



- Tự đánh giá kết quả vận dụng lý thuyết vào thực tiễn xây dựng văn bản.


- Học sinh nhận ra những ưu khuyết điểm bài làm của mình để rút kinh nghiệm cho
những bài làm sau tốt hơn.


- Rèn kỹ năng lập dàn ý, sắp xếp các ý theo trình tự hợp lý, tự phát hiện lỗi và sữa
lỗi.


- Giáo dục ý thức cẩn thận khi làm bài.
<i><b>II. PHẦN CHUẨN BỊ :</b></i>


- Thaày :


+ Chấm bài, tổng hợp kết quả bài làm của HS.
+ Thiết kế giáo án


- Troø :


Đọc bài, tự phát hiện lỗi và sữa lỗi.
<i><b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b></i>


<b>1. Ổn định lớp :</b>(1ph)


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

………
………
………
………


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b> </b>Không kiểm tra


<b>3. Giới thiệu bài mới :</b> (1ph)


Để các em nắm vững thêm kiến thức về văn thuyết minh, tự đánh giá khả năng
viết bài hoàn chỉnh và nhận ra ưu, khuyết điểm của bài làm để rút kinh nghiệm, tiết học
này cô sẽ trả bài viết số 5 cho các em.


<b>TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>


<b>TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG KIẾN</b>


<b>THỨC</b>


4 <i><b>HOẠT ĐỘNG 1:</b></i>


Gọi HS đọc lại đề
bài, GV ghi đề trên
bảng.


(H) Hãy xác định
các yêu cầu của đề?


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1 :</b></i>
Yêu cầu của đề :
+ Thể loại : Thuyết
minh.


+ Nội dung : Thuyết
minh về một danh


lam thắng cảnh hoặc
một di tích lịch sử.
+ Hình thức :


. Bố cục : ba
phần(MB,TB,KB)
. Chữ viết rõ ràng.
. Liên kết chặt
chẽ.


. Trình bày khoa
học.


<i><b>I. ĐỀ BÀI :</b></i>


<i><b>II. U CẦU ĐỀ</b></i>
<i><b>BÀI :</b></i>


- Thể loại
- Nội dung
- Hình thức


10 <i><b>HOẠT ĐỘNG 2 :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

dựng dàn ý chung.


(H) Mở bài giới thiệu như
thế nào?


(H) Ở phần Thân bài, em


sẽ trình bày những nội
dung gì?


(H) Kết bài thường trình
bày vấn đề gì?


Gọi HS đọc lại dàn ý vừa
xây dựng xong


Thảo luận, xây dựng dàn ý. <i><b>2. Thân bài :</b></i>
<i><b>3. Kết bài :</b></i>


- Khẳng định lại giá trị.
- Nêu cảm nhận của bản
thân.


4 <i><b>HOẠT ĐỘNG 3 : </b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG 3 :</b></i>


HS đọc bài, so sánh với dàn
ý, tự nhận xét, kiểm tra lỗi
GV đã phát hiện, tự sửa lỗi.


<i><b>IV. TRẢ BÀI CHO HS :</b></i>


20 <i><b>HOẠT ĐỘNG 4 :</b></i>


GV nhận xét về ưu
khuyết điểm của bài làm
HS.



<b>* Ưu điểm :</b>


- Đã nêu được các ý
chính, chứng tỏ có sự hiểu
biết về anh lam thắng
cảnh và di tích lịch sử ở
địa phương.


- Văn viết khá rõ ràng, cụ
thể.


- Một số bài viết tốt, diễn
đạt chặt chẽ, có sự chuẩn
bị tốt về tư liệu.


<b>* Khuyết điểm :</b>


- Vẫn cịn bài viết lộn
xộn, trình bày theo kiểu
tuỳ tiện, nhớ đâu nói đó.
- Lỗi về dùng từ, ngữ
pháp, trình bày cẩu thả.
GV chữa lỗi cho HS.
<i><b>* Dùng từ :</b></i>


- Sai chính tả :
- Khơng đúng nghĩa:
- Viết câu bị sai ngữ pháp


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4 :</b></i>



Nghe, rút kinh nghiệm.


Nghe, ghi chép để rút kinh
nghiệm.


<i><b>V. NHẬN XÉT VÀ SỬA</b></i>
<i><b>CHỮA BÀI:</b></i>


<i><b>1. Ưu, khuyết ñieåm :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ Thiếu chủ ngữ hoặc vị
<i>ngữ.</i>


+ Thiếu cả chủ ngữ lẫn vị
<i>ngữ.</i>


GV nhận xét, sửa chữa.
<b>GV :</b> Nhiều em chưa xây
dựng được đoạn văn, lập
luận cịn lủng củng.


GV gọi những HS có bài
làm đạt điểm khá, giỏi
đọc trước lớp.


GV gọi điểm vào sổ.


HS thêm chủ ngữ, vị ngữ để
hoàn chỉnh câu sao cho đúng


ngữ pháp và có nghĩa.


HS có bài làm đạt điểm khá,
giỏi đọc bài.


HS đọc điểm


b. Ngữ pháp :


c. Dựng đoạn và lập
luận:


3 <i><b>CỦNG CỐ :</b></i>


Gọi HS nhắc lại dàn ý
chung khi làm bài thuyết
minh về một danh lam
thắng cảnh.


HS nhắc lại kiến thức


<b>THỐNG KÊ ĐIỂM:</b>


<b>lớp</b> <b>giỏi</b> <b>Khá</b> <b>Trung bình</b> <b>Yếu</b> <b>Kém</b>


<i><b>4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo :(2ph)</b></i>


- Nắm kiến thức về thể văn thuyết minh, sửa chữa những tồn tại , để bài làm sau
tốt hơn.



- Chuẩn bị bài “ Nước Đại Việt ta “


Cần nắm : Vài nét về tác giả, tác phẩm, thể loại, đọc trước văn bản và trả lời
các câu hỏi ở sgk.


IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:


………
………


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

………
………
………


Ngày soạn : 20. 2. 2009 Tuần : 25


Tieát : 97
Bài dạy :




(TRÍCH “BÌNH NGƠ ĐẠI CÁO”)



<i> <b>(Nguyễn Trãi)</b></i>
<i><b>I. MỤC TIÊU :</b></i>


<b>1. Kiến thức:</b> Giúp học sinh



- Tìm hiểu vài nét về tác giả, tác phẩm, thể loại.


- Thấy được đoạn văn có ý nghĩa như một lời tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta ở
thế kỉ XV, thời mà tác giả sống.


- Cảm nhận được sức thuyết phục của văn chính luận bằng nghệ thuật lập luận chặt
chẽ, sự kết hợp giữa lí lẽ và thực tiễn.


<b>2. Kĩ năng:</b> Rèn kỹ năng đọc, phân tích cảm thụ văn chương cổ.


<b>3. Thái độ:</b> Giáo dục tình cảm yêu quí và tự hào về lịch sử của đất nước.
II. CHUẨN BỊ :


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên :</b>


- Đọc kỹ sgk, sgv và các sách tham khảo.


- Thiết kế giáo án, chuẩn bị đồ dùng dạy học : bảng phụ, tranh ảnh.
- Phương án tổ chức lớp học : phân tích, thảo luận.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh :</b>
Học bài cũ, soạn bài mới
.


<i><b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : </b></i>
<b>1. Ổn định tình hình lớp :</b> (1’)


-Só số :………
- Học sinh vắng :



………
………
………


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b> (4 ’)


<i><b>Hỏi : Nêu những đặc sặc về nội dung và nghệ thuật của bài “ Hịch tướng sĩ” ?</b></i>
<i><b>Dự liến trả lời : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Đây là một án văn chính luận mẫu mực, có sự kết hợp giữa lập luận chặt chẽ,
sắc bén với lời văn thống nhất, có sức lơi cuốn thuyết phục người đọc.


<b>3. Giảng bài mới : </b>


<i><b> Giới thiệu bài : (1’) Thời Lí có “Nam quốc sơn hà”, thời Trần có “Hịch tướng sĩ”,</b></i>
thời Lê có “Bình Ngơ đại cáo “ , đều là những áng hùng văn thể hiện mạnh mẽ ý chí độc
lập tự chủ của dân tộc ta trước bọn phong kiến phương Bắc; trong đó “Sơng núi nước Nam”
và “Bình Ngơ đại cáo” được coi là hai bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc. Hơm nay ta đã
có dịp tiếp xúc với bản tun ngơn độc lập thứ hai “ Bình Ngơ đại cáo “ qua đoạn trích
“ Nước Đại Việt ta”.


<b>TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b>


<i><b>TG</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐNG CỦA HS</b></i> <i><b>KIẾN THỨC</b></i>


<i><b>7ph * HOẠT ĐỘNG 1: </b></i>
- Đọc chú thích (*)


(H) Nêu những hiểu biết
về Nguyễn Trãi?



(H) Nêu xuất xứ của văn
bản “ Nước Đại Việt ta”?


(H) Trình bày hiểu hiết
của em về tác phaåm


<i><b>* HOẠT ĐỘNG 1:</b></i>
Đọc


- Nguyễn Trãi ( 1380-1442 ),
hiệu Ức Trai; tham gia khởi
nghĩa Lam Sơn, phò tá Lê Lợi,
trở thành nhân vật lịch sử lỗi
lạc, toàn tài; nhưng cuối cùng
lại bị vu oan là giết vua và bị
tru di tam tộc một cách thảm
khốc, mãi đến đời Lê Thánh
Tông ông mới được giải oan.
- Nguyễn Trãi là nhà yêu
nước, anh hùng dân tộc, là
danh nhân văn hóa thế giới.
Ơng cịn là nhà văn , nhà thơ
lớn của dân tộc, để lại một sự
nghiệp văn chương đồ sộ và
phong phú.


- “ Nước Đại Việt ta” được
trích trong “ Bình Ngơ đại
<i>cáo”</i>



<i>- “Bình Ngơ đại cáo” do</i>
Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi


<i><b>I. GIỚI THIỆU TÁC</b></i>
<i><b>GIẢ, TÁC PHẨM :</b></i>
<i><b>1. Tác giả </b></i> :Nguyễn
Trãi ( 1380 – 1442 )
- Hiệu Ức Trai, quê ở
Hải Dương.


- Là một nhà yêu
nước, là anh hùng
dân tộc, là một nhà
chính trị tài ba, một
nhà văn ưu tú và là
một danh nhân văn
hóa thế giới.


<i><b>2. Tác phẩm</b></i><b>:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

“Bình Ngơ đại cáo”? soạn ra, công bố năm 1428 sau
khi quân ta đánh tan giặc Minh
xâm lược.


lệnh Lê Lợi soạn ra,
công bố năm 1428
<i><b>8ph * HOẠT ĐỘNG 2:</b></i>


<i><b>Hướng dẫn đọc : Đọc to,</b></i>


rõ, chú ý câu văn biền
ngẫu cân xứng, nhịp
nhàng, cần đọc với giọng
trang trọng.


GV đọc


Gọi HS đọc tiếp


(H) Em hiểu gì về nhan
đề “ Bình Ngơ đại cáo “ ?
<b>GV</b> : Và “ Bình Ngơ đại
cáo” đã trở thành một án
thiên cổ hùng văn vào bậc
nhất trong văn học chữ
Hán trung đại nước ta.
Tác phẩm được nhân dân
ta xem như là bản tuyên
ngôn độc lập thư hai của
dân tộc sau “ Sông núi
nước Nam” của Lý
Thường Kiệt và trước bản
“ Tuyên ngôn độc lập “
của Hồ Chí Minh.


(H) Nước ta mang tên Đại
Việt từ bao giờ?


<i><b>* HOẠT ĐỘNG 2 : </b></i>
Chú ý



Theo dõi sgk
Đọc


- Nhan đề “ Bình Ngơ đại cáo
“ :


+ Bình : là bình định, với nghĩa
là dẹp tan được giặc giã.


+ Ngô : là tên mà nhân dân ta
quen gọi giặc Minh.


+ Cáo : là một thể văn nghị
luận cổ.


+ Đại cáo : là bài cáo có tầm
quan trọng đặc biệt.


* Như vậy “ Bình Ngô đị cáo “
là bài cáo quan trọng đặc biệt
nói về việc dẹp xong giặc
Ngô.


- Năm 968, Đinh Tiên Hồng
lên ngơi hồng đế, đặt quốc
hiệu là Đại Cồ Việt, đóng đô
ở Hoa Lư.


Năm 1010, Lý Thái Tổ đổi


tên nước là Đại Việt và dời đô
về Thăng Long ( Hà Nội )
Năm 1400, Hồ Quý Ly
cưỡng ép vua Trần nhường
ngơi cho mình và lập ra triều


<i><b>II. ĐỌC VAØ TÌM</b></i>
<i><b>HIỂU CHUNG :</b></i>
<i><b>1. Đọc :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

(H) Đoạn trích được viết
theo thể loại gì? Phương
thức biểu đạt nào?


(H) Em hiểu gì về thể
cáo?


nhà Hồ đổi quốc hiệu là Đại
Ngu.


Năm 1428, Lê Lợi chính
thức lên ngơi lập ra triều đại
nhà Lê (Hậu Lê ), khôi phục
tên nước là Đại Việt.


- Thể cáo, nghị luận.


- Cáo là thể văn nghị luận cổ
thường được vua chúa hoặc
thủ lĩnh dùng để trình bày một


chủ trương hay công bố kết
quả một sự nghiệp cho mọi
người cùng biết.


- Cáo thường được viết bằng
thể văn biền ngẫu. Cáo là thể
văn hùng biện lời lẽ phải đanh
thép, lí luận phải sắc bén, kết
cấu phải chặt chẽ mạch lạc.


<i><b>3. Thể loại :</b></i>
- Thể cáo


- Cáo là thể văn nghị
luận cổ thường được
vua chúa hoặc thủ
lĩnh dùng để trình
bày một chủ trương
hay công bố kết quả
một sự nghiệp cho
mọi người cùng biết


<i>15p</i>


<i>h</i> <i><b>* HOẠT ĐỘNG 3:</b></i>
Gọi HS đọc hai câu đầu


(H) Hai câu đầu đề cập
vấn đề gì?



<b>GV</b> : Như vậy ở hai câu
đầu tác giả nêu lên rất rõ
ràng tư tưởng nhân nghĩa
của cuộc kháng chiến.
(H) Tư tưởng nhân nghĩa
ấy được thể hiện rõ qua
hình ảnh nào?


(H) Em hiểu thế nào là “


<i><b>* HOẠT ĐỘNG 3: </b></i>


- Việc nhân nghĩa cốt ở yên
<i>dân</i>


<i> Quân điếu phạt cốt lo trừ</i>
<i>bạo</i>


- Đây là một tư tưởng nhân
nghĩa : muốn làm cho dân
được yên hưởng thái bình hạnh
phúc thì phải trừ diệt các thế
lực bạo tàn.


- Hình ảnh : yên dân, trừ bạo.


- Nhân nghóa vốn là quan niệm


<i><b>III. ĐỌC VÀ TÌM</b></i>
<i><b>HIỂU CHI TIẾT:</b></i>


<i><b>1.Tư tưởng nhân</b></i>
<i><b>nghĩa : </b></i>


“ Việc nhân nghĩa cốt
ở yên dân


Quân điếu phạt cốt
lo trừ bạo “


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>yên dân “, “ trừ bạo “?</i>


(H) Người dân mà tác giả
nói tới ở đây là ai? Kẻ
bạo ngược ở đây là kẻ
nào?


<b>GV giaûng</b> :


Có thể nói “ Yên dân,
<i>trừ bạo “ là cốt lõi tư</i>
tưởng nhân nghĩa của
Nguyễn Trãi – đỉnh cao
của tư tưởng nhân loại
trong thế kỷ XV, đã trở
thành chân lý sáng ngời
của lịch sử: muốn n dân
thì phải trừ bạo và trừ bạo
chính là để yên dân.
Đó là tư tưởng, nguyện
vọng bao đời của nhân


dân ta mà Nguyễn Trãi đã
thay lời nói lên thật sâu
sắc ở hai câu đầu, như
một bản tun ngơn.


đạo đức của nho giáo, nói về
đạo lý, cách ứng xử và tình
thương giữa con người với
nhau. Ở đây tác giả tiếp thu tư
tưởng của nho giáo theo hướng
lấy lợi ích của nhân dân, dân
tộc làm gốc


+ Yên dân : là đem lại cuộc
sống yên ổn cho dân.


+ Trừ bạo : là diệt bọn ác ôn,
bọn xâm lăng để đem lại cuộc
sống ấm no cho dân.


- Người dân mà tác giả nói
đến ở đây là tất cả mọi cơng
dân trong đó phần đơng nhất
là những người lao động bình
thường. Họ thuộc nhiều dân
tộc khác nhau, cùng chung
sống trên lãnh thổ Đại Việt.
Còn kẻ bạo ngược ở đây
là những kẻ tham lam, độc ác
dùng quyến lực để áp bức, bóc


lột nhân dân, mà trước hết là
giặc Minh xâm lược, cướp bóc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

(H) Như vậy tư tưởng cốt
lõi của Nguyễn Trãi ở đây
là gì?


<b>GV giảng</b> :


Có thể nói : nhân
<i>nghĩa – yên dân – trừ bạo</i>
<i>– yêu nước – chống ngoại</i>
<i>xâm – bảo vệ đất nước</i>
chính là chân lý khách
quan, là nguyên lý gốc, là
tiền đề tư tưởng, là cơ sở
lí luận, là nguyên nhân
của mọi thắng lợi khởi
nghĩa Lam Sơn chống giặc
Minh, là điểm tựa linh
hồn của bài cáo.


Gọi HS đọc phần còn lại


(H) Đoạn bạn vừa đọc
nêu lên nội dung gì?


- Điều cốt lõi trong tư tưởng
nhân nghĩa của Nguyễn Trãi
là yêu nước, thương dân. Tư


tưởng đó bắt nguồn từ tư tưởng
của Khổng- Mạnh, được
Nguyễn Trãi chắt lọc lấy cái
tinh hoa, tích cực nhất, chủ
yếu là để yên dân trước nhất
là trừ bạo. Như vậy, với tác
giả, nhân nghĩa gắn liền với
yêu nước chống ngoại xâm.
Nhân nghĩa không những trong
quan hệ giữa người với người
mà cịn có trong quan hệ giữa
dân tộc với dân tộc. Đây là nội
dung mới, là sự phát triển của
tư tưởng nhân nghĩa Nho giáo
trong hoàn cảnh riêng của
nước ta.


Nghe, ghi vở


- Đọc :


“ Như nước Đại Việt ta …
… còn ghi “.
- Khẳng định chân lí về sự tồn
tại đọc lập có chủ quyền của
dân tộc Đại Việt.


* Nhân nghĩa gắn
liền với yêu nước
chống ngoại xâm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

(H) Để khẳng định chủ
quyền dân tộc, tác giả đưa
ra những yếu tố nào ?


(H) Những yếu tố trên gợi
cho em suy nghĩ gì về chủ
quyền độc lập của dân tộc
ta?


(H) Tại tác giả lại nhắc đến
các triều đại Đại Việt xây
nền độc lập song song cùng
các triều đại Trung Hoa và
các hào kiệt nước ta đời
nào cũng có?


<b>GV giảng</b> :


Chúng ta biết bọn vua
chúa phong kiến phương
Bắc luôn tự hào là hoàng
đế, nghĩa là thiên tử, là duy
nhất tồn quyền, cịn vua
của các nước chư hầu chỉ
là vương, phụ thuộc đế. Thì
ở đây Nguyễn Trãi đã phát
huy niềm tự hào dân tộc
mạnh mẽ, kế thừa tư tưởng
bài “ Sông núi nước Nam


“, khẳng định Đại Việt có
chủ quyền ngang hàng với
phương Bắc qua câu : “
Mỗi bên xưng đế một
phương “.


- Tác giả dựa vào ba yếu tố:
<i>* Văn hóa:</i>


+ Vốn xưng nền văn hiến đã
lâu.


+ Phong tuïc Bắc Nam cũng
khác.


<i>* Địa lí :</i>


+ Núi sơng bờ cõi đã chia.
<i>* Lịch sử :</i>


+ Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần …
một phương.


- Những yếu tố trên khẳng định
Đại Việt là một nước độc lập vì
có lãnh thổ, có chủ quyền, văn
hiến, phong tục tập quán và lịch
sử riêng, khác hẳn với những
phong tục tập quán của các dân
tộc Trung Hoa ở phương Bắc.


- Mỗi nước đã có biên cương
bờ cõi, núi sơng riêng biệt. Và
hai nước Việt – Trung đã có
nhiều triều đại song song tồn
tại, mỗi bên có chủ quyền riêng.
Tác giả nhắc như vậy nhằm đề
cao ý thức dân tộc Đại Việt với
tình cảm tự hào dân tộc sâu sắc.


Nghe, ghi vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

(H) Hãy chỉ ra những nét
đặc sắc nghệ thuật mà tác
giả sử dụng trong đoạn
này?


(H) Nền độc lập chủ
quyền của dân tộc còn
được khẳng định bằng
những chiến công hiển
hách trong lịch sử chống
ngoại xâm. Đó là những
chiến công nào?


<b>GV</b> : Như vậy để chứng
minh cho chân lý, tính chất
hiển nhiên, Nguyễn Trãi đã
dẫn chứng sự thật lịch sử.
(H) Vì sao nói “ Nước Đại
Việt ta “ là sự tiếp nối và


phát triển ý thức dân tộc ở
bài “ Nam quốc sơn hà “
của Lý Thường Kiệt?


- những đặc sắc nghệ thuật :
+ Sử dụng câu văn biền ngẫu :
“ Từ Triệu, Đinh … một
phương “, để khẳng định tư
cách độc lập của nước ta, tạo ra
sự uyển chuyển nhịp nhàng cho
lời văn, để đi sâu vào lịng
người.


+ Sử dụng hàng loạt từ ngữ có
tính chất hiển nhiên ( từ trước,
đã lâu, vốn xưng, đã chia, cũng
khác )


+ Sử dụng phép liệt kê một
cách hiệu quả ( như văn hiến,
phong tục, lãnh thổ, chủ quyền,
lịch sử ).


+ Lời văn chính luận với lối lập
luận chặt chẽ kết hợp với chứng
cứ lịch sử hùng hồn, chân thực.
- Đó là những chiến cơng như :
+ Lưu Cung, tên vua Nam Hán
sai con trai là Hoằng Thao đem
quân xâm lược nước ta, bị Ngô


Quyền đánh bại năm 938.


+ Triệu Tiết, tướng của nhà
Tống đem quân sang đánh nước
ta thì bị Lý Thường Kiệt đánh
đuổi.


+ Toa Đơ, Ơ Mã là hai tướng
nhà Nguyên. Tại bến Hàm Tử ở
tả ngạn sông Hồng đã bị Trần
Nhật Duật trong cuộc kháng
chiến chống Mông – Nguyên
lần thứ hai.


- Nếu như ở “ Nam quốc sơn
hà” khẳng định hai yếu tố là
chủ quyền và lãnh thổ ( Nam
quốc sơn hà Nam đế cư ) thì ở
“ Nước Đại Việt Ta “ ( Bình
Ngơ đại cáo ) đã bổ sung thêm


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

(H) Việc tiếp nối và phát
triển ấy có ý nghĩa gì?


(H) Điều mới mẽ nhất
trong đoạn trích này là gì?


ba yếu tố nữa là văn hiến,
phong tục tập quán và lịch sử.
Trong đĩ văn hiến là điều cơ


bản nhất là yếu tố hàng đầu để
xác định dân tộc.


- Nhằm khắc sâu thêm và khẳng
định mạnh mẽ chủ quyền độc
lập dân tộc . Ý thức dân tộc
được phát triển cao hơn và tồn
diện hơn.


- Đó là bên cạnh vua vẫn được
tôn trọng như người đại diện
cho nước thì yếu tố dân đã xuất
hiện trong bản tuyên ngôn độc
lập thứ hai này, dân đã trở thành
đối tượng để bài cáo hướng tới
trong việc thực hiện nhân nghĩa.


5ph <i><b>* HO</b><b> ẠT ĐỘNG 4</b><b> :</b></i>


(H) Giá trị nội dung, nghệ
thuật của đoạn trích
‘Nước Đại Việt ta”?


<i><b>* HOẠT ĐỘNG 4:</b></i>


- Đoạn văn này có thể xem là
bản tuyên ngôn độc lập được
viết với một nghệ thuật chính
luận cao cường, giàu sức
thuyết phục. Cách viết vừa


sánh đôi, vừa đề cao Đại Việt
bằng những từ ngữ có nghĩa
hiển nhiên.


+ Sức mạnh của tư tưởng nhân
nghĩa và sức mạnh của ý thức
độc lập tự chủ được khẳng định
bằng chủ quyền, lãnh thổ, bằng
nền văn hiến, phong tục tập
quán và lịch sử, bằng cả những
chiến cơng hiển hách trong lịch
sử.


+ Giọng văn đầy hào khí, với
cách lập luận và chứng cớ
hùng hồn.


- “ Nước Đại Việt ta “ có ý
nghĩa như bản tuyên ngôn độc


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

lập : nước ta là nước có nền
văn hiến lâu đời, có lãnh thổ
riêng, có phong tục riêng, có
chủ quyền, có truyền thống
lịch sử; kẻ xâm lược là phản
nhân nghĩa nhất định thất bại.
5ph


<i><b>* HOẠT ĐỘNG 5:</b></i>



(H) Hãy khái quát trình tự
lập luận của đoạn trích
bằng một sơ đồ?


<i><b>* HOẠT ĐỘNG 5: </b></i> <i><b>V. LUYỆN TẬP :</b></i>


3ph <i><b>* CUÛNG COÁ :</b></i>


Gọi HS đọc ghi nhớ Đọc ghi nhớ


Yên dân
(Bảo vệ đất nước để


yên dân)


Văn hiến lâu
đời


Lãnh thổ
riêng


Nguyên lý nhân nghóa


Chân lý về sự tồn tại độc lập
có chủ quyền của dân tộc


Đại Việt


Phong tục
riêng



Lịch sử riêng


Sức mạnh của nhân nghĩa,
của độc lập dân tộc


Trừ bạo
(giặc Minh xâm lược)


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>4. D</b>


<b> ặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo </b><i><b>:(2’)</b></i>


- Đọc lại văn bản, học bài.


- Soạn bài : “ Hành động nói “ (tt)


Cần nắm : các cách thực hiện hành động nói.
<i><b>IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :</b></i>


...
...
...


Ngày soạn : 20. 2. 2009 Tuần 25
Tiết : 98


Bài dạy :


(Tiếp theo)



<i><b>I. MỤC TIÊU : </b></i>


<b> 1. Ki ến thức</b> : Giuùp HS


- Củng cố lại khái niệm về hành động nói.


- Phân biệt hành động nói trực tiếp và hành động nói gián tiếp.


<b> 2. Kỹ năng</b> : Rèn kỹ năng xác định hành động nói trong giao tiếp và vận dụng hành
động nói có hiệu quả.


<b> 3. Thái độ</b> : Giáo dục ý thức sử dụng hành động nói có mục đích.
<i><b>II. CHUẨN BỊ</b><b> :</b><b> </b></i>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên :</b>


- Đọc kỹ sgk, sgv và các sách tham khảo.


- Thiết kế giáo án, chuẩn bị dồ dùng dạy học : bảng phụ.
- Phương án tổ chức lớp học : Phân tích ví dụ, thảo luận.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh :</b>


- Đọc kỹ sgk và các sách tham khảo.


- Thực hiện tốt các yêu cầu trong sách giáo khoa.
<i><b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : </b></i>


<b>1. Ổn định tình hình lớp </b> : (1’)



- Sĩ số : ………


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

………
………
………
………


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b> :<b> </b> (4’)


<i><b>Hỏi </b></i>: -Thế nào là hành động nói ?


- Hãy nêu các kiểu hành động nói ?
<i><b>Dự kiến trả lời</b></i> :


- Hành động nói là những hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm một mục đích
nhất định.


- Có những kiểu hành động nói thường gặp sau :
+ Hỏi


+ Trình bày ( báo tin, kể, tả, nêu ý kiến, dự đoán…)
+ Điều khiển ( cầu khiến, đe dọa, thách thức …)
+ Hứa hẹn


+ Bộc lộ cảm xúc.


<b>3. Gi ảng bài mới</b> :


*. Giới thiệu bài : (1’) Trong giao tiếp hằng ngày chúng ta thường sử dụng hành động
nĩi trực tiếp và hành động nĩi gián tiếp. Hai hành động nĩi đĩ khác nhau như thế nào ta cùng


tìm hiểu bài hành động nĩi tiếp theo sẽ rõ.


<b>TI</b>



<b> ẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>


<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b></i> <i><b>KIẾN THỨC</b></i>


15 <i><b>* HO</b><b> ẠT ĐÔNG 1</b><b> :</b></i>


Treo bảng phụ ghi ví dụ ở
sgk


GV đọc
Gọi HS đọc


(H) Đoạn văn trên có mấy
câu? Hãy đánh số thứ tự vào
trước mỗi câu.


(H) Hãy xác định mục đích
nói của những câu ấy bằng


<i><b>* HO</b><b> ẠT ĐỘNG 1</b><b> :</b></i>
Theo dõi bảng phụ


Đọc
- Đánh số thứ tự :



(1)“Tinh thần yêu nước…
của quý. “


(2) “ Có khi … dễ thấy. “
(3) “ Nhưng cũng có … trong
hịm. “


(4) “ Bổn phận … trưng bày.


(5) “ Nghĩa là … kháng
chiến. “


HS lên bảng đánh dấu
- Các câu 1,2,3 thực hiện


<i><b>I. CAÙCH TH</b><b> ỰC</b><b> </b></i>


<i><b>HIỆN</b></i> <i><b>HÀNH</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

cách đánh dấu (+) vào ô thích
hợp và đánh dấu (-) vào ô
không thích hợp theo bảng
tổng hợp như sgk?


( GV treo bảng phụ có kẻ sẳn
bảng tổng hợp )


(H) Dựa vào đoạn trích và
bảng tổng hợp kết quả phân


chia hành động nói ở trên, em
hãy cho biết sự giống và khác
nhau của các câu trên?


<b>GV</b> : Như vậy cùng một kiểu
câu trần thuật nhưng có thể
có những mục đích khác nhau
và thực hiện những hành
động khác nhau.


Câu trần thuật thực hiện
hành động nói trình bày gọi
là cách dùng trực tiếp. Câu
trần thuật thực hiện hành
động nói điều khiển gọi là
cách dùng gián tiếp.


(H) Vậy qua phần tìm hiểu
ví dụ, em hãy cho biết mỗi
hành động nói được thực hiện
bằng các kiểu câu như thế
nào?


<b>GV</b> : Tóm lại có hai cách
dùng như sau …


Gọi HS đọc ghi nhớ sgk


hành động trình bày.



- Câu 4-5 thực hiện hành
động điều khiển.


<i><b>* Giống nhau</b></i> : chúng đều là
câu trần thuật, kết thúc bằng
dấu chấm.


<i><b>* Khác nhau</b></i> : về mục đích


của hành động nói.
+ Câu 1,2,3 là trình bày
+ Câu 4,5 là điều khiển.


- Mỗi hành động nói có thể
được thực hiện bằng kiểu câu
có chức năng chính phù hợp
với hành động đó ( cách dùng
trực tiếp ) hoặc bằng kiểu câu
khác ( cách dùng gián tiếp ).


HS ghi vở


Đọc ghi nhớ


<b>Thảo luận nhóm</b>


<i><b>2. Bài h</b><b> ọc</b><b> : </b></i>


- Cách dùng trực
tiếp : hành động nói


dược thực hiện
bằng kiểu câu có
chức năng chính
phù hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

(H) Em hãy trình bày quan hệ
cách dùng trực tiếp và gián
tiếp với các kiểu câu nghi
vấn, cầu khiền, cảm thán, trần
thuật?


- Câu nghi vấn tương ứng
với hành động nói dùng để
hỏi


VD : Bạn đã làm xong bài tập
chưa?


- Câu cầu khiến tương ứng
với hành động nói để điều
khiển.


VD : Con hãy về đi !


- Câu cảm thán tương ứng
với hành động nói bộc lộ cảm
xúc.


VD : Ôi ! Trời mưa to quá !
- Câu trần thuật tương ứng


với hành động trình bày hứa
hẹn.


VD : Tôi mới mua cuốn
truyện này.


20 <i><b>* HOẠT ĐỘNG 2:</b></i>


- Hướng dẫn HS làm bài
tập1 .


(H) Tìm ra các câu nghi vấn
trong bài Hịch tướng sĩ?


<i><b>* HO</b><b> ẠT ĐỘNG 2</b><b> : </b></i>


- Các câu nghi vấn trong bài


<i>Hịch tướng sĩ</i>


<b>+ </b>Từ xưa các bậc trung thần
nghĩa sĩ bỏ mình vì nước, đời
nào khơng có? ( Câu nghi vấn
thực hiện hành động khẳng
định, đứng cuối đoạn khẳng
định thêm vấn đề dang nói tới
).


<b>+ </b>Lúc bấy giờ dẫu các ngươi
muốn vui vẻ phỏng có được


khơng? ( Câu nghi vấn khích
lệ, đứng cuối đoạn dùng để
khẳng định những cảnh đau
thương tan vỡ khi nước mất
nhà tan ).


+ Lúc bấy giờ dẫu các ngươi
không muốn vui vẻ phỏng có
được khơng? ( Câu nghi vấn
khích lệ, đứng cuối đoạn
dùng để khẳng định niềm
kiêu hãnh khi chiến thắng ).
+ Vì sao vậy? ( Câu nghi vấn
dùng để hỏi, đứng đầu đoạn


<i><b>II. LUY</b><b> ỆN TẬP:</b></i>
<i><b>Bài tập 1 :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Hướng dẫn HS laøm bài tập
2.


(H) Hay tìm những câu trần
thuật có ý nghĩa cầu khiến
trong các đoạn trích?


(H) Hình thức diễn đạt ấy có
tác dụng như thế nào trong
việc động viên quần chúng?


- Hướng dẫn HS làm bài tập


3 .


(H) Tìm các câu có mục đích
cầu khiến?


(H) Mỗi câu ấy thể hiện mối
quan hệ giữa các nhân vật và
tính cách của các nhân vật
như thế nào?


- Hướng dẫn HS làm bài tập
4


dể gây sự chú ý lôi cuốn
tướng sĩ vào lời lí giải tiếp
theo).


+ Nếu vậy rồi đây, sau khi
giặc giã dẹp yên, muôn đời
để thẹn, há còn mặt mũi nào
đứng trong trời đất nữa?
( Câu nghi vấn dùng để
khẳng định , đứng cuối đoạn
để khẳng định chỉ có con
đường chiến đấu đến cùng để
bảo vệ bờ cõi ).


a- Bốn câu đều là câu trần
thuật có mục đích cầu
khiến.



b- Điều mong muốn … thế
giới.


- Việc dùng câu trần thuật để
kêu gọi tạo ra sự đồng cảm
sâu sắc, làm cho nguyện
vọng của lãnh tụ trở thành
nhiệm vụ thân thiết của mọi
người, không ra lệnh hay sai
khiến.


- Các câu có mục đích cầu
khiến:


* Dế Choắt ( vai em, thể
hiện sự yếu ớt)


+ Song anh có cho phép em
mới dám nói.


+ Anh đã nghĩ thương em …
chạy sang.


* Dế Mèn ( vai anh cả. thể
hiện tính hống hách )


+ Được chú mình cứ nói
thẳng thừng ra nào.



+ Thơi, im cái điệu hát mưa
dầm sùi sụt ấy đi.


<i><b>Bài tập 2 :</b></i>


Xác định câu trần
thuật


<i><b>Bài tập 3 :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

(H) Trong những câu hỏi đó
em nên dùng câu nào để hỏi
người lớn?


- Hướng dẫn làm bài tập 5
(H) Người nghe nên chọn
hành động nào?


- Coù thể dùng cách (b) và (e)
để hỏi người lớn. Vì hai cách
này tỏ vẻ nhã nhặn, lịch sự, lễ
phép hơn cả.


- Chọn hành động ( C ) vì
hành động ( a ) hỏi thiếu lịch
sự, hành động (b) hỏi buồn
cười.


<i><b>Bài tập 4</b></i> :



Dùng câu hỏi (b)
và (e)


<i><b>Bài tập 5</b></i> :


Chọn (c)
2 <i><b>* CỦNG CỐ</b></i> :


Đọc phần ghi nhớ sgk HS đọc


<b>4. D ặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo</b>: (2’)


- Thực hiện đầy đủ các bài tập, h

ọc bài.


- Ôn lại khái niệm hành động nói. các cách thực hiện hành động nói.
- Soạn bài “ Ơn tập về luận điểm “ theo hệ thống câu hỏi sgk.


<i><b>IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :</b></i>



...
...
...
...
...


Ngày soạn : 20. 2. 2009 Tuần 25
Tiết : 98


Bài dạy :



(Tiếp theo)


<i><b>I. MỤC TIÊU : </b></i>


<b> 1. Ki ến thức</b> : Giuùp HS


- Củng cố lại khái niệm về hành động nói.


- Phân biệt hành động nói trực tiếp và hành động nói gián tiếp.


<b> 2. Kỹ năng</b> : Rèn kỹ năng xác định hành động nói trong giao tiếp và vận dụng hành
động nói có hiệu quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b>II. CHUẨN BỊ</b><b> :</b><b> </b></i>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên :</b>


- Đọc kỹ sgk, sgv và các sách tham khảo.


- Thiết kế giáo án, chuẩn bị dồ dùng dạy học : bảng phụ.
- Phương án tổ chức lớp học : Phân tích ví dụ, thảo luận.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh :</b>


- Đọc kỹ sgk và các sách tham khảo.


- Thực hiện tốt các yêu cầu trong sách giáo khoa.
<i><b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC : </b></i>


<b>1. Ổn định tình hình lớp </b> : (1’)



- Sĩ số : ………


- Học sinh vắng :


………
………
………
………


<b>2. Kieåm tra bài cũ</b> :<b> </b> (4’)


<i><b>Hỏi </b></i>: -Thế nào là hành động nói ?


- Hãy nêu các kiểu hành động nói ?
<i><b>Dự kiến trả lời</b></i> :


- Hành động nói là những hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm một mục đích
nhất định.


- Có những kiểu hành động nói thường gặp sau :
+ Hỏi


+ Trình bày ( báo tin, kể, tả, nêu ý kiến, dự đoán…)
+ Điều khiển ( cầu khiến, đe dọa, thách thức …)
+ Hứa hẹn


+ Bộc lộ cảm xúc.


<b>3. Gi ảng bài mới</b> :



*. Giới thiệu bài : (1’) Trong giao tiếp hằng ngày chúng ta thường sử dụng hành động
nĩi trực tiếp và hành động nĩi gián tiếp. Hai hành động nĩi đĩ khác nhau như thế nào ta cùng
tìm hiểu bài hành động nĩi tiếp theo sẽ rõ.


<b>TI</b>



<b> ẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>


<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b></i> <i><b>KIẾN THỨC</b></i>


15 <i><b>* HO</b><b> ẠT ĐƠNG 1</b><b> :</b></i>


Treo bảng phụ ghi ví dụ ở
sgk


GV đọc


<i><b>* HO</b><b> ẠT ĐỘNG 1</b><b> :</b></i>
Theo dõi bảng phụ


<i><b>I. CAÙCH TH</b><b> ỰC</b><b> </b></i>


<i><b>HIỆN</b></i> <i><b>HÀNH</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Gọi HS đọc


(H) Đoạn văn trên có mấy


câu? Hãy đánh số thứ tự vào
trước mỗi câu.


(H) Hãy xác định mục đích
nói của những câu ấy bằng
cách đánh dấu (+) vào ơ thích
hợp và đánh dấu (-) vào ô
không thích hợp theo bảng
tổng hợp như sgk?


( GV treo bảng phụ có kẻ sẳn
bảng tổng hợp )


(H) Dựa vào đoạn trích và
bảng tổng hợp kết quả phân
chia hành động nói ở trên, em
hãy cho biết sự giống và khác
nhau của các câu trên?


<b>GV</b> : Như vậy cùng một kiểu
câu trần thuật nhưng có thể
có những mục đích khác nhau
và thực hiện những hành
động khác nhau.


Câu trần thuật thực hiện
hành động nói trình bày gọi
là cách dùng trực tiếp. Câu
trần thuật thực hiện hành
động nói điều khiển gọi là


cách dùng gián tiếp.


(H) Vậy qua phần tìm hiểu
ví dụ, em hãy cho biết mỗi
hành động nói được thực hiện
bằng các kiểu câu như thế
nào?


Đọc
- Đánh số thứ tự :


(1)“Tinh thần yêu nước…
của quý. “


(2) “ Có khi … dễ thấy. “
(3) “ Nhưng cũng có … trong
hịm. “


(4) “ Bổn phận … trưng bày.


(5) “ Nghĩa là … kháng
chiến. “


HS lên bảng đánh dấu
- Các câu 1,2,3 thực hiện
hành động trình bày.


- Câu 4-5 thực hiện hành
động điều khiển.



<i><b>* Giống nhau</b></i> : chúng đều là
câu trần thuật, kết thúc bằng
dấu chấm.


<i><b>* Khác nhau</b></i> : về mục đích


của hành động nói.
+ Câu 1,2,3 là trình bày
+ Câu 4,5 là điều khiển.


- Mỗi hành động nói có thể
được thực hiện bằng kiểu câu
có chức năng chính phù hợp
với hành động đó ( cách dùng
trực tiếp ) hoặc bằng kiểu câu
khác ( cách dùng gián tiếp ).


Đoạn văn của Hồ
Chí Minh (sgk)


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>GV</b> : Tóm lại có hai cách
dùng như sau …


Gọi HS đọc ghi nhớ sgk
(H) Em hãy trình bày quan hệ
cách dùng trực tiếp và gián
tiếp với các kiểu câu nghi
vấn, cầu khiền, cảm thán, trần
thuật?



HS ghi vở


Đọc ghi nhớ


<b>Thảo luận nhóm</b>


- Câu nghi vấn tương ứng
với hành động nói dùng để
hỏi


VD : Bạn đã làm xong bài tập
chưa?


- Câu cầu khiến tương ứng
với hành động nói để điều
khiển.


VD : Con hãy về đi !


- Câu cảm thán tương ứng
với hành động nói bộc lộ cảm
xúc.


VD : Ôi ! Trời mưa to quá !
- Câu trần thuật tương ứng
với hành động trình bày hứa
hẹn.


VD : Tôi mới mua cuốn


truyện này.


- Cách dùng trực
tiếp : hành động nói
dược thực hiện
bằng kiểu câu có
chức năng chính
phù hợp.


- Cách dùng gián
tiếp : hành động nói
dược thực hiện
bằng kiểu câu có
chức năng khác.


20 <i><b>* HOẠT ĐỘNG 2:</b></i>


- Hướng dẫn HS làm bài
tập1 .


(H) Tìm ra các câu nghi vấn
trong bài Hịch tướng sĩ?


<i><b>* HO</b><b> ẠT ĐỘNG 2</b><b> : </b></i>


- Các câu nghi vấn trong bài


<i>Hịch tướng sĩ</i>


<b>+ </b>Từ xưa các bậc trung thần


nghĩa sĩ bỏ mình vì nước, đời
nào khơng có? ( Câu nghi vấn
thực hiện hành động khẳng
định, đứng cuối đoạn khẳng
định thêm vấn đề dang nói tới


<i><b>II. LUY</b><b> ỆN TẬP:</b></i>
<i><b>Bài tập 1 :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Hướng dẫn HS làm bài tập
2.


(H) Hay tìm những câu trần
thuật có ý nghĩa cầu khiến
trong các đoạn trích?


(H) Hình thức diễn đạt ấy có
tác dụng như thế nào trong
việc động viên quần chúng?


- Hướng dẫn HS làm bài tập
3 .


(H) Tìm các câu có mục đích
).


<b>+ </b>Lúc bấy giờ dẫu các ngươi
muốn vui vẻ phỏng có được
khơng? ( Câu nghi vấn khích
lệ, đứng cuối đoạn dùng để


khẳng định những cảnh đau
thương tan vỡ khi nước mất
nhà tan ).


+ Lúc bấy giờ dẫu các ngươi
khơng muốn vui vẻ phỏng có
được khơng? ( Câu nghi vấn
khích lệ, đứng cuối đoạn
dùng để khẳng định niềm
kiêu hãnh khi chiến thắng ).
+ Vì sao vậy? ( Câu nghi vấn
dùng để hỏi, đứng đầu đoạn
dể gây sự chú ý lôi cuốn
tướng sĩ vào lời lí giải tiếp
theo).


+ Nếu vậy rồi đây, sau khi
giặc giã dẹp yên, muôn đời
để thẹn, há còn mặt mũi nào
đứng trong trời đất nữa?
( Câu nghi vấn dùng để
khẳng định , đứng cuối đoạn
để khẳng định chỉ có con
đường chiến đấu đến cùng để
bảo vệ bờ cõi ).


c- Bốn câu đều là câu trần
thuật có mục đích cầu
khiến.



d- Điều mong muốn … thế
giới.


- Việc dùng câu trần thuật để
kêu gọi tạo ra sự đồng cảm
sâu sắc, làm cho nguyện
vọng của lãnh tụ trở thành
nhiệm vụ thân thiết của mọi
người, không ra lệnh hay sai
khiến.


<i><b>Bài tập 2 :</b></i>


Xác định câu trần
thuật


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

cầu khiến?


(H) Mỗi câu ấy thể hiện mối
quan hệ giữa các nhân vật và
tính cách của các nhân vật
như thế nào?


- Hướng dẫn HS làm bài tập
4


(H) Trong những câu hỏi đó
em nên dùng câu nào để hỏi
người lớn?



- Hướng dẫn làm bài tập 5
(H) Người nghe nên chọn
hành động nào?


- Các câu có mục đích cầu
khiến:


* Dế Choắt ( vai em, thể
hiện sự yếu ớt)


+ Song anh có cho phép em
mới dám nói.


+ Anh đã nghĩ thương em …
chạy sang.


* Dế Mèn ( vai anh cả. thể
hiện tính hống hách )


+ Được chú mình cứ nói
thẳng thừng ra nào.


+ Thôi, im cái điệu hát mưa
dầm sùi sụt ấy đi.


- Coù thể dùng cách (b) và (e)
để hỏi người lớn. Vì hai cách
này tỏ vẻ nhã nhặn, lịch sự, lễ
phép hơn cả.



- Chọn hành động ( C ) vì
hành động ( a ) hỏi thiếu lịch
sự, hành động (b) hỏi buồn
cười.


Xác định câu cầu
khiến.


<i><b>Bài tập 4</b></i> :


Dùng câu hỏi (b)
và (e)


<i><b>Bài tập 5</b></i> :


Chọn (c)


2 <i><b>* CỦNG CỐ</b></i> :


Đọc phần ghi nhớ sgk HS đọc


<b>4. D ặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo</b>: (2’)


- Thực hiện đầy đủ các bài tập, h

ọc bài.


- Ơn lại khái niệm hành động nói. các cách thực hiện hành động nói.
- Soạn bài “ Ơn tập về luận điểm “ theo hệ thống câu hỏi sgk.


<i><b>IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :</b></i>




...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Tiết : 99
Bài dạy:




<i><b>I. MỤC TIÊU : </b></i>


<b>1. Kiến thức :</b> Giúp HS


- Nắm vững hơn nữa khái niệm luận điểm, tránh được những sự hiểu lầm mà học
sinh mắc phải như lẫn lộn luận điểm với vấn đề cần nghị luận hoặc coi luận điểm là một
bộ phận của vấn đề nghị luận.


- Thấy rõ mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghị luận và giữa các luận điểm
với nhau trong một bài.


<b>2. Kỹ năng :</b> Rèn kỹ năng tìm hiểu, nhận diện, phân tích luận điểm và sắp xếp luận
điểm trong bài văn nghị luận.


<b>3. Thái độ :</b> Giáo dục học sinh ý thức xác lập luận điểm trong khi làm văn.
<i><b>II. CHUẨN BỊ :</b></i>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên :</b>



- Đọc kỹ sgk, sgv và các sách tham khảo.


- Thiết kế giáo án, chuẩn bị đồ dùng dạy học : bảng phụ.
- Phương án tổ chức lớp học : ơn – giảng – luyện.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh :</b>


- Đọc kỹ sgk và các sách tham khảo.


- Soạn bài mới, thực hiện tốt các yêu cầu trong sách giáo khoa.
<i><b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC : </b></i>


<b>1. Ổn định tình hình lớp :</b> (1’)


- Só số :………
- Học sinh vắng :


………
………
………


<b>2. Kiểm tra bài cuõ :</b> (4’)


Kiểm tra vở soạn của học sinh.
<b>3. Giảng bài mới : </b>


<i><b>* Giới thiệu bài :(1’) Các văn bản Chiếu dời đô, Hịch tướng sĩ , Bình Ngơ đại cáo</b></i>
đều là những văn bản nghị luận cổ. Trong mỗi văn bản đều có vấn đề cần nghị luận và
luận điểm. Trong đó luận điểm đóng vai trị quan trọng và có mối quan hệ như thế nào đối
với những vấn đề cần giải quyết. Hôm nay chúng ta ôn tập về luận điểm để nắm vững hơn.



<b>TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i><b>G</b></i>


7’ <i><b>* HOẠT ĐỘNG 1:</b></i>


(H) Hãy nhắc lại khái niệm
luận ñieåm?


Gọi HS đọc BT1 sgk trang
73


(H) Dựa vào khái niệm
trên em hãy lựa chọn câu
trả lời đúng trong các câu
a, b, c của BT1 ?


GV chốt thành khái niệm


Gọi Hs đọc bài “Tinh thần
<i>yêu nước của nhân dân ta” </i>
(H) Văn bản “Tinh thần
yêu nước của nhân dân ta”
có những luận điểm nào ?


<b>* </b><i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i><b> :</b>


- Luận điểm là ý kiến thể
hiện tư tưởng, quan điểm của


bài văn được nêu ra dưới
hình thức câu khẳng định
(phủ định) được diễn đạt
sáng tỏ, dễ hiểu, nhất quán.


HS đọc


- Câu trả lời đúng là c: Luận
điểm là những tư tưởng ,
quan điểm, chủ trương cơ bản
mà người viết (nói) nêu ra
trong bài nghị luận.


HS ghi vở


HS đọc


- Hệ thống luận điểm của bài
“Tinh thần yêu nước của
<i>nhân dân ta” là:</i>


+ LĐ1: Dân ta có một lịng
nồng nàn yêu nước. Đó là
truyền thống quý báu.


+ LĐ2: Từ xưa đã có rất
nhiều anh hùng dân tộc chiến
đấu rất kiên cường, rất vẻ
vang để bảo vệ tổ quốc.
+ LĐ3: Ngày nay đồng bào ta


cũng rất xứng đáng với tổ
tiên ngày trước.


+ LĐ 4: Bổn phận của chúng
ta là phải giải thích, tuyên


<b>I. </b><i><b>KHÁI NIỆM</b></i>
<i><b>LUẬN ĐIỂM</b></i><b> :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

(H) Trong các luận điểm
trên, luận điểm nào là luận
điểm xuất phát dùng làm
cơ sở và luận điểm nào là
luận điểm chính dùng làm
kết luận ?


Gọi HS đọc BT 2 sgk trang
73


(H) Xác định luận điểm
như vậy có đúng khơng ?
Vì sao ?


(H) Em hãy trình bày hệ
thống luận điểm của bài
“Chiếu dời đô” ?


truyền, tổ chức, lãnh đạo làm
cho tinh thần yêu nước của
mọi người đều được phát huy


trong công việc yêu nước,
chống ngoại xâm.


- LĐ 1 là luận điểm cơ sở
xuất phát, LĐ 4 là luận điểm
chính dùng để kết luận.


HS đọc


- Xác định luận điểm như vậy
là sai, vì chúng chỉ mới thể
hiện những khía cạnh khác
nhau của vấn đề chứ chưa thể
hiện là ý kiến hay tư tưởng,
quan điểm của người viết để
chúng trở thành luận điểm.
- Hệ thống luận điểm:


+ LĐ 1: Dời đô là việc trọng
đại của các vua chúa, trên
thuận ý trời, dưới theo lòng
dân, mưu toan nghiệp lớn,
tính kế lâu dài. (LĐ xuất
<i><b>phát)</b></i>


+ LĐ 2: Các nhà Đinh, Lê
không chịu dời đô nên triều
đại ngắn ngủi, trăm họ phải
hao tổn mn vật khơng được
thích nghi.



+ LĐ 3: Thành Đại La xét
mọi mặt thật xứng đáng là
kinh đô của muôn đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b>7’ * HOẠT ĐỘNG 2:</b></i>


(H) Vấn đề được đặt ra
trong bài Tinh thần yêu
<i>nước của nhân dân ta là gì?</i>


(H) Có thể làm sáng tỏ vấn
đề đó được khơng nếu
trong bài Chủ tịch Hồ Chí
Minh chỉ đưa ra luận điểm
“Đồng bào ta ngày nay có
<i><b>lịng u nước nồng nàn” ?</b></i>


(H) Vậy em rút ra kết luận
gì từ việc phân tích ví dụ
trên ?


(H) Trong bài “Chiếu dời
<i>đơ” nếu Lý Công Uẩn chỉ</i>
đưa ra luận điểm “Các
<i><b>triều đại trước đây đã</b></i>
<i><b>nhiều lần thay đổi kinh đơ”</b></i>
thì mục đích của nhà vua
khi ban chiếu có thể đạt
được khơng ? Vì sao ?


(H) Qua ví dụ trên, em rút
thêm được kết luận gì về
mối quan hệ giữa luận
điểm và vấn đề cần giải
quyết ?


<i><b>* HOẠT ĐỘNG 2:</b></i>


- Vấn đề được đặt ra trong
bài là: Truyền thống yêu
nước của nhân dân Việt Nam
trong lịch sử dựng nước và
giữ nước.


- Nếu tác giả chỉ đưa ra luận
điểm “Đồng bào ta ngày nay
có lịng u nước nồng nàn”
thì chưa đủ để làm rõ vấn đề
trên , chưa đủ để chứng minh
một cách toàn diện truyền
thống yêu nước của đồng bào
ta.


- Luận điểm có liên quan
chặt chẽ đến vấn đề cần giải
quyết. Luận điểm thể hiện ,
giải quyết từng khía cạnh của
vấn đề. Luận điểm phải
thành hệ thống mới có thể
giải quyết vấn đề một cách


đầy đủ, tồn diện.


- Khơng thể đạt được mục
đích của nhà vua là dời đô từ
Hoa Lư về Thăng Long, vì
luận điểm chưa làm sáng rõ
vấn đề cần phải dời đô về
thành Đại La. ( vấn đề chính
của bài chiếu )


- Luận điểm phải phù hợp
với yêu cầu giải quyết vấn
đề .


<i><b>II. MỐI QUAN HỆ</b></i>


<i><b>GIỮA</b></i> <i><b>LUẬN</b></i>


<i><b>ĐIỂM VỚI VẤN</b></i>
<i><b>ĐỀ CẦN GIẢI</b></i>
<i><b>QUYẾT:</b></i>


- Luận điểm thể
hiện , giải quyết
từng khía cạnh của
vấn đề.


- Luận điểm phải
thành hệ thống mới
có thể giải quyết


vấn đề một cách
đầy đủ, toàn diện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i><b>8’</b></i> <b>* </b><i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i>


(H) Để viết bài tập làm
văn theo đề bài: “Hãy
<i><b>trình bày rõ vì sao chúng</b></i>
<i><b>ta cần phải đổi mới</b></i>
<i><b>phương pháp học tập” em</b></i>
sẽ chọn hệ thống luận
điểm nào trong hai luận
điểm sau:


GV treo bảng phụ ghi hai
hệ thống luận điểm.


GV gợi ý (sgk)


(H) Từ sự tìm hiểu trên, em
rút ra được kết luận gì về
luận điểm trong bài văn
nghị luận ?


Gọi HS đọc ghi nhớ


<b>* </b><i><b>HOẠT ĐỘNG 3</b></i>


Theo dõi bảng phụ trả lời.
Chọn hệ thống luận điểm 1.


Vì các luận điểm trong hệ
thống này đều xuất phát từ
vấn đề cần giải quyết. Giữa
luận điểm trước và luận điểm
sau có sự liên kết khắng khít,
đồng thời vấn đề có sự phân
biệt rành mạch và được sắp
xếp hợp lý.


- Trong bài văn nghị luận,
luận điểm là một hệ thống có
luận điểm chính (dùng làm
kết luận của bài, là cái đích
của vấn đề) và luận điểm
phụ (dùng làm luận điểm
xuất phát hay luận điểm mở
rộng).


- Luận điểm trong bài cần
liên kết chặt chẽ, có sự phân
biệt với nhau.


- các luận điểm phải được
sắp xếp theo một trình tự hợp
lý, luận điểm được nêu trước
chuẩn bị cho luận điểm được
nêu sau, còn luận điểm nêu
sau dẫn đến kết luận.


HS đọc



<i><b>III. MỐI QUAN</b></i>
<i><b>HỆ GIỮA CÁC</b></i>
<i><b>LUẬN ĐIỂM:</b></i>


-Luận điểm là một
hệ thống có luận
điểm chính và luận
điểm phụ.


- Luận điểm cần
liên kết chặt chẽ và
sắp xếp hợp lý.


<i><b>12</b></i>


<i><b>’</b></i> * HOẠT ĐỘNG 4:
Gọi HS đọc BT 1:


(H) Đoạn văn nêu lên luận
điểm “Nguyễn Trãi là
<i><b>người anh hùng dân tộc”</b></i>
hay luận điểm “Nguyễn
<i><b>Trãi như một ông tiên ở</b></i>


* HOẠT ĐỘNG 4
HS đọc BT 1


- Đoạn văn đã nêu luận điểm
Nguyễn trãi là người anh


hùng dân tộc


- Căn cứ những luận điểm
sau làm rõ cho luận điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i><b>trong tòa ngọc”</b></i>


Gọi HS đọc BT 2:


(H) Nếu phải viết bài tập
làm văn để nói rằng : giáo
<i><b>dục là chìa khóa của tương</b></i>
<i><b>lai thì em chọn luận điểm</b></i>
nào ?


(H) Em sẽ sắp xếp các luận
điểm đã chọn tgeo trình tự
nào ?


chính:


+ Thơng cảm sâu sắc với nỗi
lòng dân, tận tụy cho một lý
tưởng cao q.


+ Là khí phách, là tinh hoa
dân tộc.


+ Sự nghiệp của ông là bài
ca yêu nước và tự hào dân


tộc.


+ Ca ngợi anh hùng dân tộc
là rửa “ mối hận nghìn năm”
của ơng.


HS đọc BT 2


- Có thể chọn các luận điểm:
+ Giáo dục có tác dụng điều
chỉnh độ gia tăng dân số.
+ Giáo dục tạo cơ sở cho sự
tăng trưởng kinh tế.


+ Giáo dục giải phóng con
người, giúp con người thoát
khỏi áp bức và sự lệ thuộc
vào quyền lợi của người
khác, đạt được sự phát triển
chính trị và phát triển xã hội.
+ Giáo dụ góp phần bảo vệ
mơi trường sống.


+ Giáo dục đào tạo thế hệ
người sẽ xây dựng tương lai.
- Sắp xếp theo trình tự:


+ Giáo có tác dụng điều
chỉnh sự gia tăng dân số, từ
đó mà bảo vệ môi trường


sống, làm cho đời sống đạt
mức cao hơn


+ Giá dục trang bị kiến thức
và nhân cách, trí tuệ và tâm
hồn cho trẻ em hôm nay,
những người làm nên thế giới
ngày mai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

+ Giáo dục là chìa khóa cho
sự tăng trưởng kinh tế trong
tương lai.


+ Giáo dục là động lực của
sự phát triển chính trị và tiến
bộ xã hội.


<i><b>3’ * CỦNG CỐ</b><b> :</b><b> </b></i>
- Luận điểm là gì ?


- Luận điểm có quan hệ
như thế nào với vấn đề giải
quyết trong bài văn nghị
luận ?


- Giữa các luận điểm có
quan hệ như thế nào ?


HS trả lời dựa trên kiến thức
đã học.



<b>4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo</b><i><b>: (2’)</b></i>


- Học bài, làm bài tập.


- Chuẩn bị bài: Viết đoạn văn trình bày luận điểm
+ Đọc các đoạn văn, trả lời câu hỏi


+ Định hướng bài tập
<i><b>IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :</b></i>


</div>

<!--links-->

×