<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Tuần 7: </b></i>
<i><b>Tiết 25:</b></i>
<b> EM BÉ THƠNG MINH</b>
<i><b>(Truyện cổ tích)</b></i>
<i>Ngày soạn:…/ …/2011 </i>
<i>Ngày dạy:… /… /2011</i>
A. Mục tiêu:
I. Chuẩn:
1. Kiến thức :
- Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện ở tác phẩm
<i>Em bé thông</i>
<i>minh</i>
- Cấu tạo
<i>xâu chuỗi</i>
nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua
trong truyện cổ tích sinh hoạt.
- Tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc trong một truyện cổ tích
và khát vọng về sự cơng bằng của nhân dân lao động.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một nhân vật thơng minh.
- Kể lại một câu truyện cổ tích.
3. Thái độ:
- Khích lệ, khơi gợi lịng ham hiểu biết, rèn luyện óc quan sát.
- Giáo dục thái độ q trọng sự thơng minh tài giỏi.
II.Nâng cao và mở rộng:
Tìm đọc những câu chuyện nói về các nhân vật thơng minh như Trạng Qunhf, Trạng
Hiền, Lương Thế Vinh...
B. Chuẩn bị:
- GV: + Soạn bài.
- HS: + Đọc văn bản “Em bé thông minh” và các chú thích ở trong sgk.
+ Trả lời các câu hỏi phần “Đọc – hiểu văn bản vào vở soạn”.
C. Phương pháp/KTDH:
Phân tích, thảo luận, động não, vấn đáp, đọc hợp tác.
D. Tiến trình:
1. Ổn đinh.
2. Bài cũ: Kiểm tra 15 phút
Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh có gì khác thường? Kể về sự ra đời của Thạch
Sanh như vậy, theo em, nhân dân ta muốn thể hiện điều gì ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS
tìm hiểu
chung.
<i>GV dùng KT đọc hợp tác, động não, thảo</i>
<i>luậnđể rèn kĩ năng giao tiếp.</i>
1.
<i>Em bé thơng minh</i>
là truyện cổ tích thuộc
kiểu nhân vật nào? Kể về nhân vật như vậy,
nhân dân ta muốn thể hiện điều gì?
Truyện gần như khơng có yếu tố thần kì, được cấu
tạo theo lối xâu chuỗi gồm nhiều mãu chuyện
-nhân vật chính trải qua một chuỗi các thử thách.
Từ đó bộc lộ sự thơng minh tài trí hơn người.
* GV: Hướng dẫn HS cách đọc, kể:
- Giọng đọc vui, hóm hỉnh, lưu ý đoạn đối
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác phẩm:
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
thoại...
- GV đọc mẫu: 2 HS đọc nối tiếp nhau.
- Lưu ý các chú thích số
1,2,3,6,7,8,9,11,12,13,15.
- GV yêu cầu HS tóm tắt truyện theo chuỗi
sự việc.
1. Nhân vật chính của truyện là ai? Nhân vật
này thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện cổ
tích?
2. Văn bản này có thể được chia làm mấy
phần? Em hãy nêu nội dung chính từng
phần?
<i>GV lưu ý: Truyện cũng có thể chia bố cục</i>
<i>theo dàn ý mở truyện, thân truyện, kết</i>
<i>truyện. </i>
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS phân tích.
<i>GV dùng KT phân tích, động não, thảo luận</i>
<i>để rèn kĩ năng tự nhận thức được giá trị</i>
<i>lịng nhân ái sự cơng bằng trong cuộc sống.</i>
1. Dùng câu đố thử tài nhân vật là một hình
thức rất phổ biến trong truyện cổ dân gian
nói chung và truyện cổ tích nói riêng. Theo
em dùng câu đố để thử tài có tác dụng gì?
<i>+ Tạo thử thách để nhân vật bộc lộ tài năng.</i>
<i>+ Tạo tình huống cho cốt truyện phát triển.</i>
<i>+ Gây hứng thú hồi hộp cho người đọc.</i>
2. Sự thông minh mưu trí của em bé được
thử thách qua mấy lần?
3. Em có nhận xét gì về các lần thách đố đối
với em bé?
4. Vì sao lần thử thách sau khó hơn lần
trước? ( người thử tài, tính chất câu đố, đối
tượng giải đố)?
+ Người thử tài em bé có địa vị tài năng cao dần.
Viên quan, vua, Sứ thần.
+ Tính chất câu đố khó dần.
+ Những đối tượng người giải đố (người bị thử
thách) cũng tăng dần về địa vị, trí tuệ nhưng đều bó
tay bất lực.
3. Đọc, tìm hiểu chú thích.
4. Bố cục: Có thể chia làm 4 phần.
- Phần 1: Từ đầu ... “tâu Vua”.
- Phần 2: Tiếp .... “ ăn mừng với nhau”
- Phần 3: Tiếp .... “ban thưởng rất hậu”
- Phần 4: cịn lại.
II. Phân tích.
1. Những thử thách đối với em bé.
- Câu hỏi của viên quan: Trâu cày một
ngày mấy đường
- Câu hỏi của nhà vua: Nuôi làm sao để
trâu đực đẻ được con; làm ba cổ thức ăn
bằng một con chim sẻ
- Câu hỏi của sứ thần: Làm cách nào để
xâu được sợi chỉ qua con ốc vặn rất dài.
Tính chất của các lần thách đố: Lần
sau oái oăm hơn lần trước, mọi người
bất lực, bó tay cịn em bé giải câu đố rất
tốt.
E. Tổng kết - Rút kinh nghiệm.
- Củng cố phần kiến thức, kĩ năng:
+ Đọc kĩ truyện, nhớ những sự việc chính và kể lại được truyện bằng lời văn của mình.
+ Trình bày những suy nghĩ, tình cảm của em về nhân vật em bé thông minh?
- Hướng dẫn học bài :
+ Đọc lại truyện, kể được truyện.
+ Nắm nội dung đã học.
+ Chuẩn bị bài cho tiết sau: Em bé thông minh(tiết 2)
. Cách giải đố.
. Ý nghĩa câu chuyện.
- Đánh giá chung về buổi học.
...
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<i><b>Tiết 26:</b></i>
<b> EM BÉ THƠNG MINH</b>
<i><b>(Truyện cổ tích)</b></i>
<i>Ngày soạn:…/ …/2011 </i>
<i>Ngày dạy:… /… /2011</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
- Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện ở tác phẩm
<i>Em bé thông</i>
<i>minh</i>
- Cấu tạo
<i>xâu chuỗi</i>
nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua
trong truyện cổ tích sinh hoạt.
- Tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc trong một truyện cổ tích
và khát vọng về sự công bằng của nhân dân lao động.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một nhân vật thông minh.
- Kể lại một câu truyện cổ tích.
3. Thái độ:
- Khích lệ, khơi gợi lịng ham hiểu biết, rèn luyện óc quan sát.
- Giáo dục thái độ q trọng sự thơng minh tài giỏi.
II.Nâng cao và mở rộng:
Tìm đọc những câu chuyện nói về các nhân vật thông minh như Trạng Quỳnh Trạng
Hiền, Lương Thế Vinh...
B. Chuẩn bị:
- GV: + Soạn bài.
- HS: + Đọc văn bản “Em bé thơng minh” và các chú thích ở trong sgk.
+ Trả lời các câu hỏi phần “Đọc – hiểu văn bản vào vở soạn”.
C. Phương pháp/KTDH:
Phân tích, thảo luận, động não, vấn đáp, đọc hợp tác.
D. Tiến trình:
1. Ổn đinh.
2. B i c
à
ũ
:
Nhân vật em bé đã thể hiện sự thông minh qua những lần thử thách ntn?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức đx học
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS phân tích.
<i>GV dùng KT phân tích, động não, thảo luận</i>
<i>để rèn kĩ năng tự nhận thức được giá trị</i>
<i>lịng nhân ái sự cơng bằng trong cuộc sống.</i>
1. Trong mỗi lần thử thách em bé dùng cách
gì để giải đố?
2. Theo em, những cách giải câu đó của em
bé lí thú ở chổ nào?
+ Đầy thế bí về người ra câu đố,
+ Làm cho người ra câu đố tự thấy cái vơ lí, phi lí
của mình.
+ Những lời giải đố dựa vào kiến thức đời sống
3. Qua những lần giải đố, em bé là người
như thế nào?
4. Hãy nêu những nét nổi bật về nghệ thuật
của truyện?
I. Tìm hiểu chung.
II. Phân tích.
1. Những thử thách đối với em bé.
2. Cách giải đố của em bé.
- Đố lại viên quan.
- Để vua tự nói ra điều phi lí trong câu
đố của mình.
- Đố lại nhà vua
- Dùng kinh nghiệm đời sống dân gian.
Làm cho người ra câu đố , người chứng
kiến, người nghe, bất ngờ ngạc nhiên.
Thông minh hơn người.
<i><b>* Nghệ thuật</b></i>
:
- Dùng câu đố thử tài - tạo ra tình
huống thử thách để nhân vật bộc lộ tài
năng, phẩm chất.
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
5. Hãy nêu ý nghĩa truyện qua các ý sau:
+ Truyện đề cao cái gì?
+ Ý nghĩa để mua vui hay phê phán?
+ So sánh xem sự thông minh của em bé là
sự thông minh nào? ( thông minh từ việc
miệt mài học tập hay trí khơn dân gian?)
<i>Sự thơng minh được đúc kết từ đời sống và luôn</i>
<i>được vận dụng trong thực tế.</i>
6. Theo em, ngày nay một thiếu niên ntn thì
được coi là thơng minh?
dần của những câu đố và cách giải đố
tạo nên tiếng cười hài hước.
<i><b>* Ý nghĩa truyện:</b></i>
- Đề cao sự thông minh của con người,
đề cao kinh nghiệm đời sống.
- Tạo ra tiếng cười.
E. Tổng kết - Rút kinh nghiệm.
- Củng cố phần kiến thức, kĩ năng:
+ Đọc kĩ truyện, nhớ những sự việc chính và kể lại được truyện bằng lời văn của mình.
+ Trình bày những suy nghĩ, tình cảm của em về nhân vật em bé thông minh?
- Hướng dẫn học bài :
+ Đọc lại truyện, kể được truyện.
+ Nắm nội dung đã học.
+ Chuẩn bị bài cho tiết sau: Chữa lỗi dùng từ(tiếp)
- Đánh giá chung về buổi học.
...
<i><b>* Rút kinh nghiệm</b></i>
<b>:</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<i><b>Tiết 27: </b></i>
<b>CHỮA LỖI DÙNG TỪ</b>
<b>(tiếp)</b>
<i>Ngày soạn:…/ …/2011 </i>
<i>Ngày dạy:… /… /2011</i>
A. Mục tiêu:
I. Chuẩn:
1. Kiến thức :
- Nhận ra được lỗi do dùng từ không đúng nghĩa.
- Cách chữa lỗi dùng từ không đúng nghĩa.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết từ dùng không đúng nghĩa.
- Dùng từ chính xác, tránh lỗi về nghĩa của từ.
3. Thái độ:
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
II. Nâng cao và mở rộng:
Phát hiện lỗi sai và biết cách sửa lỗi sai trong các bài tập làm văn.
B. Chuẩn bị:
- GV: Soạn bài, bảng phụ.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
C. Phương pháp/ KTDH:
Phân tích, thực hành có hướng dẫn, lập bản đồ tư duy, động não.
D. Tiến trình:
1. Ổn định.
2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về
lỗi dùng từ khơng đúng nghĩa.
<i>GV dùng KT phân tích để rèn kĩ năng</i>
<i>giao tiếp, ra quyết định.</i>
GV treo bảng phụ và gọi HS đọc ví dụ
sgk/68.
1. Chỉ ra các lỗi dùng từ trong các những
câu sau:
2. Hãy giải nghĩa từ “yếu điểm”, “đề
bạt”, “chứng thực” với những nghĩa này
các từ “yếu điểm”, “đề bạt”, “chứng
thực”có thích hợp với câu trên khơng ?
3. Hãy thay các từ đã dùng sai bằng
những từ khác.
4. Việc dùng từ không đúng nghĩa dẫn
đến tác hại gì?
5. Qua ba ví dụ trên theo em nguyên
nhân mắc lỗi dùng từ khơng đúng nghĩa
là gì ?
6. Từ những nguyên nhân trên em khắc
phục bằng cách nào ?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập.
<i>GV dùng KT thực hành có hướng dẫn và</i>
<i>thảo luận nhóm.</i>
Gọi HS đọc bài tập 1 sgk/75.
Gọi HS đọc bài tập 2 sgk/76.
GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 3.
- Giáo viên đọc đọan – học sinh viết
chính tả .
- 2 em trao đổi bài cho nhau – sửa lỗi .
I. Dùng từ không đúng nghĩa.
Ví dụ; sgk/ 75
a. yếu điểm:
<i>Điểm quan trọng. </i>
b. đề bạt:
<i>Cử giữ chức vụ cao.</i>
c. chứng thực:
<i>Xác nhận là đúng</i>
Sửa lỗi:
-> a. nhược điểm,hoặc tồn tại
-> b. bầu
-> c. chứng kiến
Tác hại: làm cho lời văn diễn đạt thật
không chuẩn xác, không đúng với ý định
diễn đạt của người nói, người viết, gây khó
hiểu.
<i>* . Nguyên nhân mắc lỗi : </i>
- Không biết nghĩa của từ .
- Hiểu sai nghĩa của từ
<i>* . Hướng khắc phục : </i>
- Nếu khơng hiểu nghĩa của từ thì chưa nên
dùng .
- Tra từ điển
II. Luyện tập.
Bài tập 1: sgk/ 75.
<i>Chọn các kết hợp từ đúng </i>
- bản (tuyên ngôn) ;
- (tương lai) xán lạn ;
- bôn ba (hải ngoại);
- (bức tranh) thuỷ mặc;
- (nói năng) tuỳ tiện
Bài tập 2: sgk/ 76.
Điền từ:
a. Khinh khỉnh
b. Khẩn trương
c. Băn khoăn
Bài tập 4: sgk/ 76.
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
E. Tổng kết - Rút kinh nghiệm.
- Củng cố phần kiến thức, kĩ năng:
+ Nguyên nhân của dùng từ không đúng?
+ Tác hại của việc dùng từ không đúng?
+ Nêu hướng khắc phục.
- Hướng dẫn học bài :
+ Nắm nội dung bài học để có ý thức tránh mắc lỗi dùng từ..
+ Tìm và lập bảng phân biệt nghĩa của các từ gần âm để dùng từ chính xác.
+ Nắm nội dung đã học.
+ Chuẩn bị bài cho tiết sau: Kiểm tra Văn.
. Ôn lại những văn bản đã học, nắm nội dung các văn bản đã học.
- Đánh giá chung về buổi học.
...
<i><b>* Rút kinh nghiệm</b></i>
<b>:</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<i><b>Tiết 28: </b></i>
<b> </b>
<b>KIỂM TRA VĂN</b>
<i>Ngày soạn:…/ …/2011 </i>
<i>Ngày dạy:… /… /2011</i>
A. Mục tiêu:
I. Chuẩn:
1. Kiến thức:
- Giúp HS củng cố và khắc sâu kiến thức đã học về truyện truyền thuyết: Con Rồng,
cháu Tiên; Bánh chưng, bánh giầy; Thánh Gióng; Sơn Tinh - Thủy Tinh; Sự tích Hồ
Gươm.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng làm bài trắc nghiệm, tích hợp với phân mơn tập làm văn để để kiểm tra
năng lực học văn của HS
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức nghiêm túc, tự giác trong giờ kiểm tra.
II. Nâng cao và mở rộng:
- Biết cách tổng hợp, phân tích các vấn đề trong bài làm.
B. Chuẩn bị:
- GV : Giáo án, ra đề
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
C. Phương pháp/KTDH:
TÝch hỵp, thùc hµnh
D. Tiến trình:
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
KiĨm tra sù chn bÞ cđa HS.
3. Bài mới.
* Xây dựng ma trận đề t lu n
ự ậ
ch n - l :
ẳ
ẻ
Mức độ nhận
Néi dung thøc
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dung
Cộng
VD thấp
VD cao
<b>Con Rồng, cháu Tiên</b>
- Số câu
- Số điểm
- Tỷ lệ %
Nắm được các
nhân vật, sự
kiện lịch sử
thời quá khứ
0,2
0,2
2%
0,2
0,2
2%
<b>Bánh chưng, bánh </b>
<b>giầy</b>
- Số câu
- Số điểm
- Tỷ lệ %
Nắm được các
nhân vật, sự
kiện lịch sử
thời quá khứ .
0,2
0,2
2%
0,2
0,2
2%
<b>Thánh Gióng</b>
- Số câu
- Số điểm
- Tỷ lệ %
Nắm được các
nhân vật, sự
kiện lịch sử
thời quá khứ
0,2
0,2
2%
Thấy được
tài nghệ của
tác giả dân
gian trong
việc sử dụng
chi tiết kì ảo
trong truyện.
1
2
20%
Thấy được
vẻ đẹp hình
tượng người
anh hùng
trong công
cuộc giữ
nước.
1
4
40%
2,2
6,2
62%
<b>Sơn Tinh - Thủy Tinh</b>
- Số câu
- Số điểm
- Tỷ lệ %
Nắm được các
nhân vật, sự
kiện lịch sử
thời quá khứ
0,2
0,2
2%
Rèn kĩ năng
biết tóm tắt
một văn bản
tự sự, nắm
được các
sự việc
chính và
hiểu được ý
nghĩa của
1
3
30%
1,2
3,2
32%
<b>Sự tích Hồ Gươm</b>
Nắm được các
nhân vật, sự
kiện lịch sử
thời quá khứ
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
- Số câu
- Số điểm
- Tỷ lệ %
0,2
2%
0,2
2%
TỔNG SỐ CÂU
1
1
1
1
4
ĐIỂM
1
2
3
4
10
TỶ LỆ %
10%
20%
30%
40%
100%
<i><b>Đề lẻ</b></i>
:
Câu 1: Hãy điền những thông tin còn thiếu vào bảng sau:(1 điểm)
TT
Tác phẩm
Kiểu văn bản
Nhân vật chính
1
Con Rồng, cháu Tiên
2
Bánh chưng, bánh giầy
3
Thánh Gióng
4
Sơn Tinh - Thủy Tinh
5
Sự tích Hồ Gươm
Câu 2: Nêu đặc điểm nghệ thuật nổi bật được sử dụng trong truyện
<i>Thánh Giúng</i>
.(2)
Câu 3: Tóm tắt
ngn gn
truyện
Sn Tinh - Thủy Tinh.(3 điểm)
Câu 4: Hình ảnh nào của Thánh Gióng là hình ảnh đẹp nhất trong tâm trí em? Vì sao?
(4 điểm)
<i><b>Đề chẳn</b></i>
:
Câu 1: Hãy điền những thơng tin còn thiếu vào bảng sau:(1 điểm)
TT
Tác phẩm
Thể loại
Nhân vật phụ
1
Con Rồng, cháu Tiên
2
Bánh chưng, bánh giầy
3
Thánh Gióng
4
Sơn Tinh - Thủy Tinh
5
Sự tích Hồ Gươm
Câu 2: Tìm các chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện
<i>Thánh Gióng</i>
.(2 điểm)
Câu 3: Nêu các sự việc chính trong đoạn truyện Sơn Tinh - Thủy Tinh và cho biết ý
nghĩa của truyện.(3 điểm)
Câu 4: Hình ảnh nào của Thánh Gióng là hình ảnh đẹp nhất trong tâm trí em? Vì sao?
(4 điểm)
*
<b>Đáp án và Biểu điểm:</b>
<i><b>Đề lẻ</b></i>
:
Câu 1: HS điền đầy đủ các thơng tin, chính xác:(1điểm)
TT
Tác phẩm
Kiểu văn bản
Nhân vật chính
1
Con Rồng, cháu Tiên
Tự sự
Lạc Long Quân, Âu Cơ
2
Bánh chưng, bánh giầy
Tự sự
Lang Liêu
3
Thánh Gióng
Tự sự
Thánh Gióng
4
Sơn Tinh - Thủy Tinh
Tự sự
Sơn Tinh, Thủy Tinh
5
Sự tích Hồ Gươm
Tự sự
Lê Lợi
Câu 2: HS nêu được các ý sau:(2đ)
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
- Cách thức xâu chuổi những sự kiện lịch sử trong quá khứ với những hình ảnh thiên
nhiên đất nước, truyền thuyết TG cịn giải thích về ao hồ, núi Sóc, tre đằng ngà.(1 điểm)
C©u 3
: HS tóm tắt được các ý sau:
(3 điểm)
Hùng Vương thứ mười tám kén rể cho Mị Nương. Một hôm cả Sơn Tinh (thần Núi)
và Thủy Tinh(thần Nước) cùng đến cầu hôn. Trước hai chàng trai tài giỏi khác thường,
vua bèn ra điều kiện: hôm sau ai đem sính lễ đến trước sẽ cho lấy Mị Nương.
Sơn Tinh đến trước, và rước Mị Nương về núi. Thủy Tinh đến sau, đùng đùng nổi
giận, dâng nước đánh Sơn Tinh. Sơn Tinh Thắng, Thủy Tinh đành rút quân về.
Từ đấy, cứ hàng năm, Thủy Tinh vẫn gây mưa gió, bão lụt để trả thù Sơn Tinh.
Câu 4: HS viết đươc đoạn văn theo yêu cầu với các ý sau:(4 điểm)
- Hình ảnh đẹp phải có ý nghĩa về nội dung và nghệ thuật.
- Gọi tên (ngắn gọn)được hình ảnh đó và trình bày được lí do vì sao thích.
<i><b>Đề chẳn</b></i>
:
Câu 1: HS điền đầy đủ các thơng tin, chính xác:(1điểm)
TT
Tác phẩm
Thể loại
Nhân vật phụ
1
Con Rồng, cháu Tiên
Truyền thuyết
Con LLQ và ÂC,...
2
Bánh chưng, bánh giầy
Truyền thuyết Các lang, vua, thần,...
3
Thánh Gióng
Truyền thuyết Bà mẹ, sứ giả, dân làng,...
4
Sơn Tinh - Thủy Tinh
Truyền thuyết Hùng Vương, Mị Nương, lạc hầu.
5
Sự tích Hồ Gươm
Truyền thuyết Lê Thận, rùa vàng, Long Quân...
Câu 2: HS nêu được các ý sau:(2đ)
- Bà lão mang thai mười hai tháng.
- Đứa bé lên ba vẫn khơng biết nói biết cười....
- Khi nghe tiếng rao của sứ giả đi tìm người tài giỏi, chú bé bỗng nói được...
- Chú bé lớn nhanh như thổi...
- Vươn vai một cái trở thành tráng sĩ....
- Cả người và ngựa cùng bay về trời...
C©u 3
: * HS nêu được các sự việc chính sau:
(2 điểm)
- Vua Hùng kén rể
- Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn
- Vua Hùng ra điều kiện chọn rể
- Sơn Tinh đến trước, được vợ
- Thủy Tinh đến sau, tức giận dưng nước đánh Sơn Tinh.
- Hai bên giao chiến cuối cùng Sơn Tinh thắng, Thủy Tinh thua đành rút quân về.
- Hằng năm Thủy Tinh lại dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng đều thua.
* Ý nghĩa: (1 điểm)
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra hằng năm ở đồng bằng Bắc
Bộ thưở các Vua Hùng dựng nước, đồng thời thể hiện sức mạnh, ước mơ chế ngự thiên
tai bảo vệ cuộc sống của người Việt cổ.
Câu 4: HS viết đươc đoạn văn theo yêu cầu với các ý sau:(4 điểm)
- Hình ảnh đẹp phải có ý nghĩa về nội dung và nghệ thuật.
- Gọi tên (ngắn gọn)được hình ảnh đó và trình bày được lí do vì sao thích.
E. Tổng kết - Rút kinh nghiệm:
- Củng cố phần kiến thức, kĩ năng:
+ Nhắc lại những nội dung đã học về truyện truyền thuyết Việt Nam.
+ Thu bài kiểm tra.
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
+ Nắm nội dung và nghệ thuật của tác phẩm, làm bài tập.
+ Chuẩn bị cho tiết sau: Luyện nói kể chuyện.
. Chuẩn bị theo nội dung yêu cầu của sgk.
- Đánh giá chung về tiết học:
.………..…...
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>
</div>
<!--links-->