Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 62 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Bài 1 :TẬP MÔ TẢ, NHẬN XÉT KHI XEM TRANH
I. Mục tiêu :
HS biết vài nét về họa sỹ Tô Ngọc Vân.
Thường thức tranh vẽ của họa sỹ “thiếu nữ bên hoa huệ”
Thêm thích các tranh vẽ của các họa sỹ.
II. Chuẩn bị :
Tranh “ thiếu nữ bên hoa huệ”
HS sưu tầm tranh vẽ của các họa sỹ.
III. C ác hoạt động :
1, Ổn định:
-Hát, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra:
-Kiểm tra một số dụng cụ học tập của HS.
3. Bài mới:
-Bài tập vẽ hôm nay các em sẽ xem tranh vẽ của họa sĩ.
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh
1, Giới thiệu vài nét về họa sỹ Tô
Ngọc Vân :
-Tô Ngọc Vân (1906-1954), mất tại
Hà Nội trong chiến dịch Điện Biên
-Người làng Xuân Cầu, xã Nghĩa Trụ,
huyện Văn Giang tỉnh Hưng Yên.
-Oâng tốt nghiệp trường Mỹ thuật
Đông Dương năm 1931.
-Là hiệu trưởng đầu tiên của trường
Mỹ thuật kháng chiến mở ở khu Việt
Bắc.
-Năm 1954 hy sinh trên đường công
tác chiến dịch Điện Biên Phủ.
-Là họa sỹ Việt Nam đầu tiên tiếp thu
nghệ thuật phương tây, thừa hưởng
những giá trị truyền thống, năm 1996
được nhà nước phong tặng Giải
thưởng Hồ Chí Minh về văn học-Nghệ
thuật.
2, Xem tranh :
-Trong tranh vẽ những gì ?
-Trong tranh có những màu nào ?
-Em thích màu gì nhất ?
GV giảng :
dáng của cô gái Hà Nội thời trước.
-Tranh vẽ bằng chất liệu sơn dầu, bố
cục chặt chẻ, đường nét uyển chuyển,
các mảng sáng tối đơn giản và tinh tế,
sắc màu chiếm phần lớn trong bức
tranh là màu trắng, xanh, hồng tạo nên
sự hòa sắc nhẹ nhàng.
3, Câu hỏi và bài tập :
-Xem tác phẩm của họa sỹ Tô Ngọc
Vân và nêu cảm nhận riêng của mình
về bức tranh ?
-Quan sát các màu sắc của thiên nhiên
và những đồ vật xung quanh em.
4, Nhận xét đánh giá :
-Việc ổn định trật tự trong khi quan sát
tranh.
-Việc tiếp thu bài của HS.
-Thấm nhuần được nội dung bài học.
5, Dặn dò :
-Sưu tầm thêm tranh ảnh của các họa
sỹ.
-Quan sát màu sắc xung quanh.
Bài 2 :MÀU SẮC TRONG TRANG TRÍ
I. Mục tiêu :
HS làm quen với các màu trong tự nhiên.
Biết cách vận dụng màu sắc trong trang trí.
Thêm yêu thích cái đẹp.
II. Chuẩn bị :
Ba màu chính ( đỏ, vàng, da cam )
Bảng hòa sắc, (vòng thuần sắc ).
Một số bài vẽ của HS vẽ cùng đề tài.
III. Các hoạt động :
1, Ổn định:
-Hát, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra:
-Kiểm tra một số dụng cụ học tập của HS.
3. Bài mới:
-Bài tập vẽ hôm nay các em sẽ tìm hiểu màu sắc dùng trong trang trí.
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh
1, Quan sát nhận xét :
HS làm quen với các màu trong
-Hãy kể tên các loại màu sắc mà em
biết ?
-Màu của cầu vồng ?
-Hãy tìm ra 3 màu chính ?
-Hãy kể tên 3 màu phụ tìm được từ 3
màu chính ?
Cách pha màu :
Vàng + đỏ = da cam.
Đỏ + lam = tím.
Vàng + lam = Xanh lá cây (lục ).
-Có 2 nhóm màu chính (nóng và lạnh)
2, Cách vẽ màu :
Biết cách vận dụng màu sắc
trong trang trí.
-Vẽ màu đậm nhạt tùy theo nội dung
tranh.
-Sử dụng màu làm rõ nội dung tranh.
-Có nhiều loại màu :màu bột, màu
nước, sáp màu, bút dạ … tùy theo từng
loại màu mà vẽ màu cũng khác.
3. Bài tập :
-Yêu cầu HS trang trí một đường diềm.
-GV theo dõi gợi ý để HS tự diều chỉnh
bài vẽ của mình.
4. Nhận xét đánh giá :
Thêm yêu thích cái đẹp.
-Yêu cầu HS treo bài.
-Nhận xét chung bài vẽ của HS, xếp
loại từng bài.
5. Dặn dị :
-Sưu tầm thêm các bài vẽ trang trí.
-Vận dụng bài vẽ trang trí vào thực tiễn
cuộc sống hằng ngày.
-Quan sát khung cảnh trường học, lớp
học.
-HS kể.
-HS quan sát.
-HS chú ý .
-HS vẽ vào giấy vẽ.
-HS tự điều chỉnh bài vẽ của mình.
-HS trình bày bài.
-HS tự nhận xét bài vẽ của mình, nêu
cảm nhận về màu sắc.
Bài 3: TẬP VẼ TRANH ĐỀ TÀI TRƯỜNG EM
I. M ục tiêu :
Biết các hoạt động chủ yếu trong sân trường.
Vẽ được một tranh vẽ về đề tài trường em.
Thêm yêu quý trường học của mình.
II. Chuẩn bị :
Một số bài vẽ của HS vẽ về đề tài này.
Sơ dồ cách vẽ.
HS quan sát quang cảnh sân trường giò ra chơi.
III. Các hoạt động :
1, Ổn định:
-Hát, kiểm tra sĩ số.
-Kiểm tra một số dụng cụ học tập của HS.
3. Bài mới:
-Bài tập vẽ hôm nay các em sẽ vẽ tranh có đề tài trường em.
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh
1, Quan sát nhận xét :
Biết các hoạt động chủ
yếu trong sân trường.
-Kể một số hoạt động vui chơi của
thiếu nhi.
-HS thường chơi những trị chơi gì ?
-Em định vẽ những hình ảnh gì ?
-Hình chính là gì ?
-Hình phụ là gì ?
-Cảm nhận riêng của em về tranh vẽ
này ?
2, Cách vẽ ?
-Gợi nhớ lại hình ảnh mà mình định
vẽ.
-Vẽ các mảng chính phân hình ảnh.
-Vẽ các mảng phụ và hình phụ.
-Vẽ thêm hình và vẽ màu theo ý
thích.
3, Bài tập :
Vẽ được một tranh vẽ về
đề tài trường em.
-Yêu cầu HS vẽ một tranh vẽ về đề tài
trường em.
-GV theo dõi gợi ý để HS tự điều
chỉnh bài vẽ của mình.
4, Nhận xét đánh giá :
Thêm yêu quý trường học
của mình.
-GV yêu cầu HS treo bà.
-Nhận xét chung bài vẽ của HS, xếp
loại bài ve xtùy theo mức độ hoàn
thành bài của HS.
5. Dặn dò :
-HS kể.
-HS kể.
…
…
…
HS nêu ra cảm nhận của mình.
HS vẽ vào giấy vẽ.
Tự điều chỉnh bài vẽ của mình theo
gợi ý của GV.
-Sưu tầm thêm các bài vẽ tranh vẽ về
thiếu nhi.
-sưu tầm thêm các tranh vẽ phong
cảnh.
Bài 4 :VẼ THEO MẨU
KHỐI HỘP VÀ KHỐI CẦU
I. Mục tiêu :
HS làm quen với mẩu có 2 đồ vật.
Vẽ được một bài vẽ có 2 đồ vật, khối hộp và khối cầu.
Biết tạo khối bằng chì đen.
II. Chuẩn bị :
Một số bài vẽ của HS vẽ về đề tài này.
Mẩu vẽ khối hộpï và khối cầu.
Sơ đồ cách vẽ mẩu có 2 vật mẩu.
III. Các hoạt động :
1. Ổn định :
-Hát, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra :
-Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
3. Bài mới:
-Bài tập vẽ hôm nay các em sẽ ve xtheo mẩu có 2 đồ vật, khối hộp và khối cầu.
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh
1, Quan sát nhận xét :
HS làm quen với mẩu có 2
đồ vật.
-Khi tiếp súc với khối hộp ta thấy có
bao nhiêu mặt ?
-Khối cầu nhìn như thế nào ?
-Để khối hộp ra xa ta nhìn thấy bao
nhiêu mặt ?
GV giải thích : Khối hộp có 6 mặt, vẽ
khối hộp nhìn thấy 3 mặt sẽ đẹp hơn,
khi ánh sáng chiếu từ một phía của
khối hộp thì sẽ nhìn rõ các độ đậm nhạt
của khối hộp.
2, Cách vẽ :
-Quan sát mẩu, ước lượng chiều cao,
chiều ngang ve xkhung hình chung của
2 vật mẩu.
-Vẽ khung hình riêng của từng vật
mẩu.
-Nhìn mẩu điều chỉnh bài hồn chỉnh.
Biết tạo khối bằng chì
đen.
-Lên sắc độ sáng tối bằng chì đen.
3, Bài tập :
Vẽ được một bài vẽ có 2
đồ vật, khối hộp và khối cầu.
-Yêu cầu HS vẽ khối trụ khối cầu
theo mẩu bày.
-GV theo dõi gợi ý để HS tự điều
chỉnh bài vẽ của mình.
4, Nhận xét đánh giá :
-GV yêu cầu HS treo bài.
-GV nhận xét chung bài vẽ của HS,
xếp loại bài tùy theo mức độ hồn
5, Dặn dị :
Sưu tầm các bài vẽ theo mẩu có cùng
đề tài.
Quan sát các con vật quen thuộc.
Chuẩn bị đất nặn .
HS trình bày bài vẽ của mình
Bài 5 :Tập nặn tạo dáng
NẶN CON VẬT QUEN THUỘC
I. Mục tiêu :
Nhận biết được hình dáng , đặc điểm của con vật trong các hoạt
động .
Biết cách nặn và nặn được con vật theo cảm nhận riêng .
Có ý thức chăm sóc , bảo vệ các con vật .
II. Chuẩn bị :
*
SGK , SGV .
Sưu tầm tranh , ảnh về các con vật quen thuộc .
Bài nặn của HS các lớp trước .
Đất nặn và đồ dùng cần thiết .
*
Sưu tầm tranh , ảnh về các con vật quen thuộc .
Bài nặn của HS các lớp trước .
Đất nặn và đồ dùng cần thiết .
III. C ác hoạt động :
1. Ổn định :
-Hát, kiểm tra sĩ số .
2. Kiểm tra :
-Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
3. Bài mới :
Tập nặn tạo dáng : Nặn con vật quen thuộc .
Lựa chọn cách giới thiệu bài sao cho hấp dẫn , phù hợp nội dung .
1 : Quan sát , nhận xét .
Nhận biết được hình dáng ,
đặc điểm của con vật trong các
hoạt động .
- Cho HS quan sát tranh , ảnh về các
con vật ; đặt câu hỏi để HS suy nghĩ , trả
lời :
+ Con vật trong tranh , ảnh là con gì ?
+ Nó có những bộ phận nào ?
+ Hình dáng của nó khi hoạt động
thay đổi như thế nào ?
+ Nhận xét sự giống nhau , khác nhau
về hình dáng giữa các con vật .
+ Ngồi những con vật trong tranh ,
ảnh , em còn biết những con vật nào
nữa ?
- Gợi ý chọn con vật để nặn :
+ Em thích con vật nào nhất ? Vì
sao ?
+ Hãy miêu tả đặc điểm , hình dáng ,
màu sắc của con vật em định nặn .
2 : Cách nặn .
Biết cách nặn con vật quen
thuộc.
- Gợi ý cách nặn :
+ Nhớ lại hình dáng , đặc điểm con
vật sẽ nặn .
+ Chọn màu đất nặn cho con vật .
+ Nhào đất kĩ cho mềm dẻo .
+ Nặn theo 2 cách :
Nặn từng bộ phận và các chi tiết rồi
ghép dính lại .
Nhào đất thành một thỏi rồi vuốt ,
kéo tạo thành hình dáng chính con vật ;
nặn thêm các chi tiết và tạo dáng cho con
-HS trả lời.
-HS trả lời.
- Theo dõi .
vật hoàn chỉnh .
- Nặn và tạo dáng 1 con vật đơn giản
để HS quan sát , nắm từng bước nặn .
3 : Thực hành .
nặn được con vật theo cảm
nhận riêng .
- Đến từng bàn , quan sát , hướng dẫn
thêm ; nhắc HS khi nặn cần trải giấy lên
bàn để khỏi bẩn , nặn xong phải rửa tay
sạch sẽ .
4 : Nhận xét , đánh giá .
Có ý thức chăm sóc , bảo vệ
các con vật .
- Khen những em có sản phẩm đẹp .
- Đánh giá , nhận xét .
- Giáo dục HS có ý thức chăm sóc ,
bảo vệ các con vật .
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Tìm và quan sát một số họa tiết
trang trí .
- Trưng bày sản phẩm .
- Cả lớp cùng nhận xét , xếp loại .
Bài 6 : TẬP VẼ MỘT HỌA TIẾT ĐỐI XỨNG ĐƠN GIẢN
I. MỤC TIÊU :
Nhận biết được các họa tiết trang trí đối xứng qua trục .
Biết cách vẽ và vẽ được các họa tiết trang trí đối xứng qua trục .
Cảm nhận được vẻ đẹp của họa tiết trang trí .
II. CHUẨN BỊ :
*
SGK , SGV .
Hình phóng to một số họa tiết trang trí đối xứng qua trục .
Một số bài tập của HS các lớp trước .
Một số bài trang trí có họa tiết đối xứng .
*
SGK .
Vở Tập vẽ .
Bút chì , tẩy , thước kẻ , màu vẽ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định :
Hát, kiểm tra sĩ số .
2. Kiểm tra :
3. Bài mới :
Vẽ trang trí : Vẽ họa tiết trang trí đối xứng qua trục .
Giới thiệu một vài bài trang trí để HS nhận ra :
+ Họa tiết trang trí có nhiều loại .
- Gi i thi u các h a ti t đ i x ng và đ t câu h i : Th nào là h a ti t trang trí đ i x ng ? ớ ệ ọ ế ố ứ ặ ỏ ế ọ ế ố ứ
Sau đó h ng d n HS vào bài .ướ ẫ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 : Quan sát , nhận xét .
Nhận biết được các họa tiết
trang trí đối xứng qua trục .
- Cho HS quan sát một số họa tiết
trang trí đối xứng được phóng to và đặt
câu hỏi gợi ý :
+ Họa tiết này giống hình gì ?
+ Họa tiết nằm trong khung hình
nào?
+ So sánh các phần của họa tiết được
chia qua các đường trục .
- Kết luận : Các họa tiết này có cấu
tạo đối xứng . Họa tiết đối xứng có các
phần được chia qua các trục đối xứng
bằng nhau và giống nhau . Họa tiết có
thể được vẽ đối xứng qua trục dọc , trục
ngang hay nhiều trục . Trong thiên nhiên
cũng có rất nhiều hình đối xứng hoặc gần
với dạng đối xứng . Hình đối xứng mang
2 : Cách vẽ .
- Vẽ lên bảng kết hợp các câu hỏi gợi
ý để hướng dẫn :
Biết cách vẽ các họa tiết
trang trí đối xứng qua trục .
+ Vẽ hình trịn , tam giác , vng ,
chữ nhật …
+ Kẻ trục đối xứng và lấy các điểm
đối xứng của họa tiết .
+ Vẽ phác hình họa tiết dựa vào các
đường trục .
+ Vẽ nét chi tiết .
+ Vẽ màu vào họa tiết theo ý thích .
3 : Thực hành .
vẽ được các họa tiết trang trí
đối xứng qua trục .
- Đến từng bàn , quan sát , hướng
dẫn thêm ; nhắc HS chọn , vẽ họa tiết
đơn giản để có thể hoàn thành bài vẽ tại
4 : Nhận xét , đánh giá .
họa tiết trang trí .
- Chọn một số bài hồn thành và
chưa hoàn thành để cả lớp nhận xét , xếp
loại .
- Chỉ rõ những phần đạt và chưa đạt
ở từng bài .
- Đánh giá , nhận xét .
- Giáo dục HS cảm nhận được vẻ đẹp
của họa tiết trang trí .
5. Dặn dị :
- Nhận xét tiết học .
- Sưu tầm tranh , ảnh về an tồn giao
thơng
Bài 7 :TẬP VẼ TRANH ĐỀ TÀI AN TỒN GIAO THƠNG
I. MỤC TIÊU :
Hiểu biết về an tồn giao thơng và tìm chọn được hình ảnh phù hợp
với nội dung đề tài .
Vẽ được tranh về an tồn giao thơng theo cảm nhận riêng .
Có ý thức chấp hành Luật Giao thơng .
II. CHUẨN BỊ :
*
SGK , SGV .
Tranh , ảnh về an tồn giao thơng .
Một số biển báo giao thơng .
Hình gợi ý cách vẽ .
Bài vẽ của HS các lớp trước .
*
SGK .
Vở Tập vẽ .
Bút chì , tẩy , màu vẽ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định :
Hát, kiểm tra sĩ số .
2. Kiểm tra :
Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
3. Bài mới :
Vẽ tranh đề tài : An tồn giao thơng .
Dùng tranh , nh k t h p v i các câu h i đ h ng HS vào n i dung bài h c, t o khơng khíả ế ợ ớ ỏ ể ướ ộ ọ ạ
h c t p sôi n i . ọ ậ ổ
tồn giao thơng , gợi ý nhận xét về :
+ Cách chọn nội dung đề tài .
+ Những hình ảnh đặc trưng về đề tài
.
+ Khung cảnh chung .
- Gợi ý HS nhận xét được những
hình ảnh đúng hoặc sai về an tồn giao
thơng ở tranh , ảnh ; từ đó tìm được nội
dung cụ thể và các hình ảnh để vẽ tranh .
2 : Cách vẽ tranh .
- Cho HS quan sát một số tranh ở bộ
ĐDDH hoặc SGK , đặt câu hỏi gợi ý để
các em tự tìm ra các bước vẽ tranh :
+ Sắp xếp và vẽ các hình ảnh có
chính , có phụ sao cho hợp lí , chặt chẽ ,
rõ nội dung .
+ Vẽ hình ảnh chính trước , hình ảnh
+ Điều chỉnh hình vẽ và vẽ thêm các
chi tiết cho tranh sinh động .
+ Vẽ màu theo ý thích .
- Lưu ý HS :
+ Các hình ảnh trong tranh cần có
hình dáng thay đổi để tạo khơng khí tấp
nập , nhộn nhịp của hoạt động giao thơng
.
+ Tranh cần có các hình ảnh phụ để
thể hiện không gian cụ thể nhưng không
nên quá nhiều sẽ làm bố cục tranh vụn
vặt , không rõ trọng tâm .
+ Màu sắc trong tranh cần có các độ
đậm , vừa , nhạt để hình mảng thêm chặt
chẽ , đẹp mắt .
3 : Thực hành .
Vẽ được tranh về an tồn
giao thơng theo cảm nhận riêng .
- Đến từng bàn , quan sát , hướng dẫn
thêm .
4 : Nhận xét , đánh giá .
Có ý thức chấp hành Luật
Giao thơng .
- Chọn một số bài , gợi ý HS nhận
xét về cách chọn nội dung , sắp xếp hình
ảnh , cách vẽ hình , vẽ màu .
- Đánh giá , nhận xét .
Luật Giao thông .
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Quan sát một số đồ vật có dạng
hình trụ và hình cầu.
Bài 8: Vẽ theo mẫu
MẪU VẼ CĨ DẠNG HÌNH TRỤ VÀ HÌNH CẦU
I. MỤC TIÊU :
Nhận biết được các vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu .
Biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu .
Thích quan tâm tìm hiểu các đồ vật xung quanh .
II. CHUẨN BỊ :
*
SGK , SGV .
Một vài mẫu có dạng hình trụ , hình cầu khác nhau .
Hình gợi ý cách vẽ .
Bài vẽ của HS các lớp trước .
*
SGK .
Vở Tập vẽ .
Bút chì , tẩy .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định : Hát .
2. Kiểm tra :
-Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
3. Bài mới :
Vẽ theo mẫu : Mẫu vẽ có dạng hình trụ và hình cầu .
Lựa chọn cách giới thiệu bài sao cho hấp dẫn , phù hợp nội dung .
1, Quan sát , nhận xét .
Nhận biết được các vật
mẫu có dạng hình trụ và hình
cầu .
- Giới thiệu một số vật mẫu có
dạng hình trụ , hình cầu và hình ảnh
trong SGK , bộ ĐDDH để HS quan
sát , tìm ra các đồ vật , các loại quả có
dạng hình trụ , hình cầu .
- Gợi ý cách bày mẫu sao cho đẹp .
2 , Cách vẽ .
Biết cách vẽ theo mẫu .
- Vẽ nhanh lên bảng các bước tiến
hành một bài vẽ để hướng dẫn HS :
từng vật mẫu .
+ Tìm tỉ lệ bộ phận của từng vật
mẫu và vẽ phác bằng nét thẳng .
+ Nhìn mẫu vẽ nét chi tiết cho
đúng .
+ Phác các mảng đậm , vừa , nhạt .
+ Dùng các nét gạch thưa , dày
bằng bút chì đen để diễn tả các độ đậm
nhạt
3, Thực hành .
vẽ được hình gần giống
mẫu .
- Bày 1 mẫu chung cho cả lớp quan
sát chọn vẽ .
- Đến từng bàn , quan sát , hướng
dẫn thêm .
4, Nhận xét , đánh giá .
Thích quan tâm tìm hiểu
các đồ vật xung quanh .
- Chọn một số bài , gợi ý HS nhận
xét về : bố cục , tỉ lệ và đặc điểm của
hình vẽ , đậm nhạt .
- Nhận xét , bổ sung , chỉ ra những
bài vẽ đẹp , những thiếu sót chung .
- Đánh giá , nhận xét .
- Giáo dục HS thích quan tâm tìm
hiểu các đồ vật xung quanh .
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Sưu tầm ảnh chụp về điêu khắc cổ
Bài 9 :Thường thức mĩ thuật :
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ ĐIÊU KHẮC CỔ VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
Làm quen với điêu khắc cổ VN .
Cảm nhận được vẻ đẹp của vài tác phẩm điêu khắc cổ VN .
Yêu q và có ý thức giữ gìn di sản văn hóa dân tộc .
II. Chuẩn bị :
* Giáo viên:
SGK , SGV .
Sưu tầm ảnh , tư liệu về điêu khắc cổ .
Tranh , ảnh trong bộ ĐDDH .
* Học sinh:
SGK .
Ảnh về tượng và phù điêu cổ .
III. Các hoạt động:
Hát, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra:
Kiểm tra một số dụng cụ học tập của HS.
3. Bài mới :
Thường thức mĩ thuật : Giới thiệu sơ lược về điêu khắc cổ VN .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Yêu cầu HS quan sát hình SGK và gợi
ý để HS nhận ra sự khác nhau giữa :
tượng – phù điêu – tranh vẽ :
+ Tượng , phù điêu là những tác phẩm
tạo hình có hình khối , được thể hiện
bằng các chất liệu như gỗ , đá , đồng …
+ Tranh là những tác phẩm tạo hình
được vẽ trên mặt phẳng bằng các chất
liệu như sơn dầu , sơn mài , màu bột ,
màu nước …
Tìm hiểu vài nét về điêu
khắc cổ.
Giới thiệu hình ảnh một số tượng , phù
điêu cổ SGK để HS biết :
Xuất xứ : Do các nghệ nhân dân gian
tạo ra ; thường thấy ở đình , chùa , lăng
tẩm …
Nội dung đề tài : Thể hiện về tín
ngưỡng , cuộc sống xã hội với nhiều hình
ảnh phong phú , sinh động .
Chất liệu : Làm bằng gỗ , đá , đồng ,
đất nung , vôi , vữa …
Tìm hiểu một số pho tượng
và phù điêu nổi tiếng .
Đặt câu hỏi để HS trả lời về một số tác
phẩm điêu khắc cổ có ở địa phương:
Tên của bức tượng hoặc phù điêu?
Bức tượng hoặc phù điêu hiện đang
được đặt ở đâu ?
Các tác phẩm đó được làm bằng chất
liệu gì ?
Em hãy tả sơ lược và nêu cảm nhận về
bức trượng hoặc phù điêu đó .
Bổ sung nhận xét của HS và kết luận :
Các tác phẩm điêu khắc cổ thường có ở
HS quan sát
HS chú ý lắng nghe.
HS chú ý lắng nghe.
Xem hình SGK và tìm hiểu về:
Tượng Phật Bà Quan Aâm nghìn
mắt nghìn tay (chùa Bút Tháp–Bắc
Ninh).
Tượng Vũ nữ Chăm ( Quảng Nam)
Phù điêu Chèo thuyền , Đá cầu
HS chú ý lắng nghe.
HS chú ý lắng nghe.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
đình , chùa , lăng tẩm …
Điêu khắc cổ được đánh giá cao về mặt
nội dung và nghệ thuật , góp cho kho
tàng mĩ thuật VN thêm phong phú và
đậm đà bản sắc dân tộc .
Giữ gìn , bảo vệ các tác phẩm điêu
khắc cổ là nhiệm vụ của mọi người dân
VN .
Củng cố :
Giáo dục HS biết u q và có ý thức
giữ gìn di sản văn hóa dân tộc
HS chú ý lắng nghe.
HS có ý thức giữ gìn di sản văn hóa
dân tộc.
Bài 10 :TẬP VẼ MỘT HỌA TIẾT ĐỐI XỨNG ĐƠN GIẢN
I. Mục tiêu :
Nắm được cách trang trí đối xứng qua trục .
Vẽ được bài trang trí đối xứng qua trục .
Yêu thích vẻ đẹp của nghệ thuật trang trí .
II. Chuẩn bị :
*
SGK , SGV .
Một số bài vẽ trang trí đối xứng qua trục của HS lớp trước .
Một số bài trang trí đối xứng .
Giấy vẽ , màu vẽ …
*
SGK .
Vở Tập vẽ .
Bút chì , thước kẻ , màu vẽ .
III. Các hoạt động:
1. Ổn định :
Hát, kiểm tra sĩ số .
2. Kiểm tra :
Kiểm tra một số dụng cụ học tập của HS.
3. Bài mới :
Vẽ trang trí : Trang trí đối xứng qua trục .
Lựa chọn cách giới thiệu bài sao cho hấp dẫn , phù hợp nội dung .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Quan sát , nhận xét .
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK , gợi
ý để các em thấy được :
Các phần của họa tiết 2 bên trục giống
và bằng nhau được vẽ cùng màu
Có thể trang trí đối xứng qua một , hai
hoặc nhiều trục .
Tóm tắt : Trang trí đối xứng tạo cho
HS quan sát
HS chú ý lắng nghe
...
hình được trang trí có vẻ đẹp cân đối.
Khi trang trí hình vng , hình trịn ,
đường diềm … cần kẻ trục đối xứng để
vẽ họa tiết cho đều .
Cách trang trí đối xứng .
Vẽ phác lên bảng để HS nhận ra các
bước trang trí đối xứng .
Tóm tắt , bổ sung để các em nắm chắc
kiến thức .
Thực hành .
Gợi ý HS :
Kẻ các đường trục .
Tìm các hình mảng và họa tiết .
Cách vẽ họa tiết đối xứng qua trục .
Tìm , vẽ màu họa tiết và nền có đậm ,
có nhạt .
4, Nhận xét , đánh giá .
Chọn một số bài trang trí đẹp và chưa
đẹp để gợi ý HS nhận xét , xếp loại .
Tóm tắt , động viên , khích lệ những
em hồn thành bài vẽ ; khen những em
có bài vẽ đẹp .
Giáo dục HS yêu thích vẻ đẹp của nghệ
thuật trang trí .
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học .
Sưu tầm tranh , ảnh về đề tài Ngày Nhà
giáo Việt Nam .
HS quan sát
HS chú ý
HS chú ý
HS vẽ vào giấy vẽ
HS cùng GV nhận xét và xếp loại
bài,
HS chú ý lắng nghe
Bài 11 :TẬP VẼ TRANH ĐỀ TÀI NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM
I. Mục tiêu :
Nắm được cách chọn nội dung , cách vẽ tranh .
Vẽ được tranh về đề tài Ngày Nhà giáo Việt Nam .
Yêu quý và kính trọng thầy , cơ giáo .
II. Chuẩn bị :
*
SGK , SGV .
Một số tranh , ảnh về Ngày Nhà giáo Việt Nam .
Hình gợi ý cách vẽ .
*
SGK .
Vở Tập vẽ .
Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. Các hoạt động:
2. Bài cũ:
Vẽ trang trí: Trang trí đối xứng qua trục.
Nhận xét bài vẽ kì trước.
3. Bài mới:
Vẽ tranh đề tài: Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11.
a) Giới thiệu bài :
Cho HS hát 1 bài có nội dung về nhà trường, thầy cơ giáo; từ đó liên hệ
đến nội dung bài học.
b) Các hoạt động:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Tìm, chọn nội dung đề tài .
Yêu cầu HS kể lại những hoạt động kỉ
niệm ngày Nhà giáo VN 20 – 11 của
trường, lớp mình.
Gợi ý HS nhớ lại các hình ảnh về ngày
này.
Yêu cầu HS chọn nội dung để vẽ.
Cách vẽ tranh .
Giới thiệu một số bức tranh và hình
tham khảo trong SGK để HS nhận ra
cách vẽ.
Vẽ lên bảng để gợi ý cách vẽ.
Nhắc HS khơng vẽ q nhiều hình ảnh
hoặc vẽ quá nhỏ sẽ làm bố cục tranh
Thực hành
Gợi ý HS tìm nội dung khác nhau về đề
tài này.
Đến từng bàn gợi ý thêm về cách vẽ
4, Nhận xét, đánh giá.
Chọn một số bài, gợi ý HS nhận xét,
xếp loại .
Nhận xét chung, khen những em làm
bài tốt.
5. Củng cố :
Đánh giá, nhận xét.
Giáo dục HS yêu quý và kính trọng
thầy , cơ giáo.
Nhận xét tiết học.
HS kể lại.
HS chú ý lắng nghe.
HS chọn nội dung để vẽ.
HS quan sát.
HS quan sát.
HS chú ý lắng nghe.
HS tự tìm nội dung để vẽ.
HS tự iều chỉnh bài vẽ của mình
theo gợi ý của GV.
HS nhận xét bài vẽ của bạn mình.
HS chú ý lắng nghe.
HS biết quý trọng thầy cô giáo.
Bài 12: Vẽ theo mẩu
MẨU CÓ HAI VẬT MẨU
I. Mục tiêu :
Biết so sánh tỉ lệ hình và đậm nhạt ở 2 vật mẫu .
Quan tâm , yêu quý đồ vật xung quanh .
II. Chuẩn bị :
* Giáo viên:
SGK , SGV .
Mẫu vẽ .
Hình gợi ý cách vẽ .
Bài vẽ của HS lớp trước .
* Học sinh:
SGK .
Mẫu vẽ .
Vở Tập vẽ .
Bút chì , tẩy , màu vẽ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động :
Hát, kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ :
Vẽ tranh đề tài : Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11 .
Nhận xét bài vẽ kì trước.
Kiểm tra một số dụng cụ học tập của học sinh.
3. Bài mới :
Vẽ theo mẫu : Mẫu vẽ có hai vật mẫu .
a) Giới thiệu bài :
Bài tập vẽ hôm nay các em sẽ làm quen với một loại hình vẽ theo mẩu,
nhưng có khác hơn so với các bài vẽ trước đây mà các em đã vẽ, bài vẽ hơm nay
các em vẽ mẩu có hai vật mẩu.
b) Các hoạt động :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Quan sát , nhận xét .
Biết so sánh tỉ lệ hình và đậm
nhạt ở 2 vật mẫu .
Cho HS quan sát 1 mẫu chung .
Nêu một số câu hỏi để HS quan sát ,
nhận xét về :
Tỉ lệ chung của mẫu và tỉ lệ giữa 2 vật
mẫu .
Vị trí các vật mẫu .
Hình dáng từng vật mẫu .
Độ đậm nhạt chung của mẫu và từng
vật .
Cách vẽ .
Vẽ được hình gần giống mẫu ;
biết vẽ đậm nhạt bằng bút chì
đen hoặc màu .
Gợi ý bằng các câu hỏi để HS trả lời.
HS quan sát.
HS biết tỉ lệ chung và riêng.
HS biết vị trí của vật, vật nào ở phía
trước, vật nào ở phía sau.
HS biết nhận định hình dáng của
từng vật mẩu.
...
Dựa trên các ý trả lời đó , sửa chữa , bổ
sung cho đầy đủ , kết hợp vẽ lên bảng
theo trình tự các bước :
Vẽ khung hình chung và khung hình
từng vật mẫu .
Khơng vẽ lớn q, khơng vẽ nhỏ quá,
không vẽ lệch về một bên.
Ước lượng tỉ lệ các bộ phận của từng
vật mẫu , sau đó vẽ nét chính bằng các
nét thẳng .
Vẽ nét chi tiết , chỉnh hình cho giống
mẫu .
Phác các mảng đậm , nhạt .
Vẽ đậm nhạt , hoàn chỉnh bài vẽ hoặc
vẽ màu .
Thực hành .
Giới thiệu bài vẽ của HS lớp trước để
tham khảo .
Đến từng bàn nhắc HS thường xuyên
quan sát mẫu khi vẽ .
4, Nhận xét , đánh giá .
Quan tâm , yêu quý đồ vật xung
quanh .
Chọn một số bài đã hoàn thành, gợi ý
HS nhận xét, xếp loại về: bố cục; hình,
HS quan sát.
nét vẽ; đậm nhạt .
Nhận xét chung , khen những em có bài
vẽ tốt, nhắc những em chưa hồn thành
cố gắng hơn ở bài sau .
Giáo dục HS quan tâm , yêu quý đồ vật
xung quanh
5. Dặn dò
Nhận xét tiết học .
Nhắc HS sưu tầm ảnh chụp dáng người
, tượng người ; chuẩn bị đất nặn
HS nêu cảm nhận của mình về bài
vẽ.
HS chú ý lắng nghe.
HS biết yêu quý đồ vật chung
quanh.
HS chú ý lắng nghe.
Bài 13 :TẬP NẶN MỘT DÁNG NGƯỜI ĐƠN GIẢN
I. MỤC TIÊU :
Nhận biết được hình dáng , đặc điểm của con người qua một số hoạt động
cụ thể.
Biết cách nặn và nặn được một dáng người theo cảm nhận riêng .
Có thái độ thích tìm hiểu về các dáng hoạt động của con người.
II. CHUẨN BỊ :
*
SGK , SGV .
Sưu tầm tranh , ảnh về các dáng hoạt động của con người.
Bài nặn của HS các lớp trước .
Đất nặn và đồ dùng cần thiết .
*
SGK .
Sưu tầm tranh , ảnh về các hình dáng hoạt động của con người.
Bài nặn của HS các lớp trước .
Đất nặn và đồ dùng cần thiết .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Ổn định :
-Hát, kiểm tra sĩ số .
2. Kiểm tra :
-Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
3. Bài mới :
Tập nặn tạo dáng : Nặn dáng người.
Lựa chọn cách giới thiệu bài sao cho hấp dẫn , phù hợp nội dung .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 : Quan sát , nhận xét .
- Cho HS quan sát tranh , ảnh về các
dáng hoạt động của người; đặt câu hỏi để
HS suy nghĩ , trả lời :
+ Trong tranh là hình ảnh gì ? dáng
tạo nên hoạt động gì?
+ Có những bộ phận nào ?
+ Hình dáng của người khi hoạt động
thay đổi như thế nào ?
+ Nhận xét sự giống nhau , khác nhau
về hình dáng giữa các hoạt động của con
người.
+ Ngoài những hình dáng hoạt động
trong tranh , ảnh , em cịn biết những
hình dáng hoạt động nào khác?
- Gợi ý chọn hình dáng để nặn :
+ Em thích dáng hoạt động nào nhất
nào nhất ? Vì sao ?
+ Hãy miêu tả đặc điểm của hình dáng
hoạt động của người em định nặn.
2 : Cách nặn .
- Gợi ý cách nặn :
+ Nhớ lại các đặc điểm của hình dáng
mà mình sẽ nặn .
+ Chọn màu đất nặn cho từng bộ phận
của nhân vật.
+ Nhào đất kĩ cho mềm dẻo .
+ Nặn theo 2 cách :
Nặn từng bộ phận và các chi tiết rồi
ghép dính lại .
Nhào đất thành một thỏi rồi vuốt , kéo
tạo thành hình dáng chính của con người;
nặn thêm các chi tiết và tạo dáng chủ yếu
của nhân vật hoàn chỉnh.
- Nặn và tạo dáng một hình dáng
người đơn giản để HS quan sát , nắm
từng bước nặn .
3 : Thực hành .
- Đến từng bàn , quan sát , hướng dẫn
thêm ; nhắc HS khi nặn cần trải giấy lên
4 : Nhận xét , đánh giá .
- Khen những em có sản phẩm đẹp .
- Đánh giá , nhận xét .
- Giáo dục HS có ý thức chăm sóc,
bản thân và người lớn tuổi.
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Theo dõi .
- Nặn theo ý thích .
- Trưng bày sản phẩm .
- Cả lớp cùng nhận xét , xếp loại
.
- Tìm và quan sát một số họa tiết
trang trí .
HS biết cách trang trí đường diềm ở một số đồ vật quen thuộc như : đĩa,
chén (bát) miệng vại…
Vẽ trang trí đượcmột đường diềm ở đồ vật mà HS tự chọn.
Thêm thích trang trí các đồ vật chung quanh, thích làm đẹp trang trí nơi
góc học tập của mình.
II. CHUẨN BỊ :
*
SGK , SGV .
Sưu tầm tranh , ảnh về các đồ vật quen thuộc với HS có trang trí diềm
xung quanh.
Bài làm của HS có cùng đề tài này.
*
SGK .
Sưu tầm các đồ vật xung quanh cố trang trí đường diềm.
Bài làm của HS năm trước.
Giấy vẽ VTV, màu, viết chì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Ổn định :
-Hát, kiểm tra sĩ số .
2. Kiểm tra :
-Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
Vẽ trang trí : Trang trí đường diềm ở đồ vật
Lựa chọn cách giới thiệu bài sao cho hấp dẫn , phù hợp nội dung .
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh
*Quan sát nhận xét:
- Đường diềm thường được trang trí ở
những đồ vật nào?
- Khi được trang trí bằng đường diềm,
hình dáng của các đồ vật sẽ như thế nào?
GV giảng:
- Trang trí đường diềm có thể làm cho
đồ vật thêm đẹp.
VD: đường diềm ở tà áo, túi sách, ở
xung quanh các miệng bát, đĩa, …
* Cách trang trí:
- Tìm vị trí phù hợp để vẽ đường diềm
ở đồ vật và kích thước cuả đường diềm.
Kẻ hai đường thẳng hoặc hai đường cong
cách đều.
- Chia các khoảng cách để vẽ hồ tiết.
- Tìm hình mảng và vẽ hoạ tiết.
- Vẽ màu vào hình và nền theo ý thích.
* Thực hành:
- Yêu cầu HS vẽ một đường diềm
trang trí ở đồ vật vào giấy vẽ (A4).
- GV theo dõi gợi ý để HS tự diều
chỉnh bài vẽ của mình.
- Để HS tự tìm màu và vẽ màu theo ý
thích.
4, Nhận xét, đánh giá:
- Yêu cầu HS treo bài.
- Nhận xét chung bài vẽ của HS, xếp
loại bài vẽ của HS tuỳ theo mức độ hồn
thành bài của HS.
5, Dặn dị:
Sưu tầm thêm các bài vẽ của thiếu nhi
vẽ về đè tài này.
Sưu tầm thêm các tranh vẽ, hình ảnh
vè quân đội.
- HS vẽ vào giấy vẽ.
- HS tự điều chỉnh bài vẽ của mình
sao cho hợp lý.
- Chọn màu vf vẽ màu theo ý thích.
- HS trình bày bài làm của mình
theo hướng dẫn.
- Tự nhâïn xét bài vẽ của mình sau
khi đã so sánh với bài vẽ của bạn.
Nêu cảm nhận riêng của mình về vẽ
đẹp của đồ vật mà mình cảm nhận
được.
Bài 15:TẬP VẼ TRANH ĐỀ TÀI QUÂN ĐỘI
I. Mục tiêu:
Hiểu một vài hoạt động của bộ đội trong sản xuất, chiến đấu và trong sinh
hoạt hằng ngày.
Biết cách vẽ tranh về đề tài quân đội.
Vẽ được tranh về đề tài quân đội (Học sinh khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân
đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp).
II. Chuẩn bị:
*
Sưu tầm một số tranh ảnh về quân đội.
Sưu tầm một số bài vẽ của thiếu nhi vẽ về đề tài này.
Sơ đồ cách vẽ tranh đề tài.
*
Giấy vẽ, VTV, viết chì, màu.
III. Các hoạt động:
2, Kiểm tra:
Kiểm tra một số dụng cụ học tập của HS.
3, Bài mới:
Gi i thi u bài phù h p v i n i dung bài h c.ớ ệ ợ ớ ộ ọ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
* Tìm, chọn nội dung đề tài:
- Tranh vẽ về đề tài quân đội thường có
những hình ảnh gì?
- Trang phục, các binh chủng của chú bộ
đội như thế nào?
- Trang bị vũ khí và phương tiện của chú
bộ đội là gì?
- Đề tài chú bộ đội vẽ như thế nào?
* Cách vẽ tranh:
- Vẽ hình chính là các cơ, các chú bộ đội
trong một hoạt động cụ thể nào đó, tập trận,
chống lụt, …
- Vẽ màu có đậm, có nhạt phù hợp với
nội dung đề tài.
* Thực hành:
GV yêu cầu HS vẽ một tranh vẽ về các
cô, chú bộ đội mà mình thích.
- GV theo dõi gợi ý để HS tự điều chỉnh
bài vẽ của mình.
4, Nhận xét, đánh giá:
- GV yêu cầu HS trình bày bài vẽ của
mình.
- Nhận xét chung bài vẽ của HS và xếp
loại từng bài.
5, Dặn dò:
Sưu tầm các bài vẽ của HS vẽ về hai vật
mẩu.
- HS trả lời (có các cơ chú bộ đội)
- HS trả lời.
- HS trả lời.
HS kể ra: tranh chân dung, bộ đội
với thiếu nhi, bộ đội gặt lúa, chống
bão lụt giúp dân, luyện tập trên thao
trường, bộ đội đứng gác, …
- HS vẽ vào giấy vẽ.
- HS tự điều chỉnh bài vẽ của
mình theo gợi ý.
- HS treo bài trên bảng.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS chú ý lắng nghe.
Bài 16:TẬP VẼ QUẢ DỪA HOẶC CÁI XÔ ĐỰNG NƯỚC
I. Mục tiêu:
HS hiểu được đặc điểm của mẩu.
HS biết cách bố cục và vẽ được hình có tỉ lệ gần đúng mẩu.
Biết quan tâm yêu quý mọi vật xung quanh.
II. Chuẩn bị:
*
Sơ đồ cách vẽ mẩu có 2 vật mẩu.
Một số đồ vật để làm mẩu vẽ.
*
Giấy vẽ, VTV, viết chì.
III. Các hoạt động:
1, Ổn định:
Hát, kiểm tra sĩ số.
2, Kiểm tra:
Kiểm tra một số dụng cụ học tập của HS.
3, Bài mới:
Giới thiệu bài sao cho phù hợp với nội dung và hấp dẫn HS.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
* Quan sát nhận xét:
- Đây là đồ vật gì?
- Sự giống nhau và khác nhau về đặc
điểm của nó như thế nào?
- Độ đậm nhạt của nó ra sao?
- Đồø vật nào ở trước, đồ vật nào ở
sau?
- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét
theo góc nhìn của HS.
* Cách vẽ:
- Gợi ý cách sắp xếp bố cục không bị
lệch, không to quá, nhỏ quá.
- Ước lượng chiều cao và chiều ngang
vẽ khung hình chung của cả hai vật mẩu.
- Vẽ khung hình riêng của từng vật
mẩu.
- Tìm tỷ lệ của từng bộ phận vẽ chi
tiết.
* Thực hành:
- GV bày mẩu và yêu cầu HS vẽ theo
mẩu bày.
- Theo dõi gợi ý để HS tự điều chỉnh
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
bài vẽ của mình.
4, Nhận xét, đánh giá:
- Yêu cầu HS treo bài.
- Nhận xét chung bài vẽ của HS, xếp
loại bài vẽ cuả HS theo từng mức độ
hoàn thành bài vẽ của HS.
5, Dặn dò:
- Sưu tầm tranh của hoạ sĩ Nguyễn Đỗ
Cung trên các sách báo, …
- Tự điều chỉnh bài vẽ của mình
theo gợi ý của GV.
- HS trình bày bài.
- Tự nhận xét bài vẽ của mình sau
khi đã so sánh với bài vẽ của bạn
khác.
Bài 17: TẬP MÔ TẢ, NHẬN XÉT KHI XEM TRANH
I. Mục tiêu:
HS tiếp súc làm quen với tranh “Du kích tập bắn” và hiểu vài nét về họa
sỹ Nguyễn Đỗ Cung.
Nhận xét được sơ lược về hình ảnh và màu sắc trong tranh.
Cảm nhận được vẽ đẹp của bức tranh.
II. Chuẩn bị:
*
SGK, sưu tầm tranh “Du kích tập bắn” nc.
Một số tác phẩm củat họa sỹ Nguyễn Đỗ Cung.
*
Sưu tầm tranh của họa sỹ Nguyễn Đỗ Cung.
III. Các hoạt động:
1, Ổn định:
Hát, kiểm tra sĩ số.
2, Kiểm tra:
Kiểm tra một số đồ dùng học tập của HS.
3, Bài mới:
Lựa chọn cách giới thiệu bài sao cho hấp dẫn HS, phù hợp với nội dung bài học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Giới thiệu vài nét về họa sĩ Nguyễn Đỗ Cung
Họa sí Nguyễn Đỗ Cung tốt nghiệp khóaV (1929-1934) Trường Mỹ thuật Đơng
Dương. Ơng vừa sáng tác hội họa vừa đam mê tìm hiểu lịch sử mỹ thuật dân
Ơng tham gia hoạt động cách mạng rất sớm, là một trong những họa sĩ đầu tiên
vẽ chân dung Bác Hồ tại Bắc Bộ Phủ.
Kháng chiến toàn quốc bùng nổ, họa sĩ cùng đoàn quân nam tiến vào Nam
Trung Bộ. Bức tranh “Du kích tập bắn” ra đời trong hồn cảnh đó.
Họa sĩ Nguyễn Đỗ Cung cịn nhiều tác phẩm sơn dầu nổi tiếng như: Cây Chuối,
(1936), Cổng thành Huế (1941), Học hỏi lẫn nhau (1960), Công nhân cơ khí
(1962), Tan ca, mời chị em đi họp để thi thợ giỏi (1976), …
Năm 1996 Ông được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học –
Nghệ thuật.
* Xem tranh:
- Hình ảnh chính của bức tranh là gì?
- Cịn những màu chính nào trong tranh?
GV kết luận:
+ Bố cục: Cách xắp sếp.
+ Tư thế của các nhân vật.
+ Màu sắc trong tranh.
4, Nhận xét đánh giá:
- GV nhận xét chung tiết học, khen ngợi nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý
kiến xây dựng bài.
5, Dặn dò:
- Sưu tầm các bài trang trí hình chữ nhật.
bài 18:Vẽ trang trí
TRANG TRÍ HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu:
HS hiểu được sự khác nhau và giống nhau trong trang trí hình chữ nhật
vớitrang trí hình vng, hình trịn, …
Biết cách trang trí và trang trí được hình chữ nhật.
Cảm nhận được vẽ đẹp của các đồ vật có dạng hình chữ nhật có trang trí.
II. Chuẩn bị:
*
Một số đồ vật dạng hình chữ nhật có trang trí.
Một số bài vẽ cuả HS vẽ về trang trí hình chữ nhật.
Hình gợi ý cách vẽ.
*
Một số hình chữ nhật có trang trí.
Giấy vẽ, viết chì, thước, tẩy.
III. Các hoạt động:
1, Ổn định:
2, Kiểm tra:
Kiểm tra một số dụng cụ học tập của HS.
3, Bài mới:
Lựa chọn cách giới thiệu bài sao cho phù hợp với bài học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
*Quan sát nhận xét:
- Trang trí hình chữ nhật giống hay khác
với trang trí hình vng, hình trịn?
- Giống ở những điểm nào?
- Khác nhau ở những điểm nào?
- Trang trí hình chữ nhật có thể trang trí
theo cách nào?
* Cách trang trí:
- Vẽ hình chữ nhật cân đối với tờ giấy.
- Kẻ trục tìm và sắp xếp các hình mảng.
- Tìm và vẽ họa tiết cho phù hợp.
* Thực hành:
- Yêu cầu HS vẽ một hình chữ nhật và
trang trí.
- GV theo dõi gợi ý để HS tự điều chỉnh
bài vẽ của mình.
4, Nhận xét, đánh giá:
- Yêu cầu HS trình bày bài.
- Nhận xét chung bài vẽ của HS và xếp
loại bài vẽ của HS theo mức độ hoàn
thành bài của HS.
5, Dặn dò:
Sưu tầm tranh ảnh về ngày tết và lễ hội.
- HS vẽ vào giấy vẽ.
- HS tự điều chỉnh bài vẽ của mình
theo gợi ý của GV.
- Tự nhận xét bài vẽ của mình, nêu
cảm nhận của mình về vẽ đẹp
trongtrang trí.
Bài 19:TẬP VẼ TRANH ĐỀ TÀI NGÀY TẾT, LỄ HỘI VÀ MÙA XUÂN
I. Mục tiêu:
Biết cách tìm và sắp xếp hình ảnh chính, phụ trong tranh.
Vẽ được tranh vẽ ngày tết, lễ hội và mùa xuân ở quê hương.
Thêm yêu quê hương, đất nước.
II. Chuẩn bị:
*
Một số tranh ảnh về ngày tết, lễ hội, …
Một số bài vẽ của HS vẽ về đề tài này.
Sơ đồ cách vẽ tranh về đề tài này.
*
Giấy vẽ, viết chì, màu.
III. Các hoạt động:
2, Kiểm tra:
Kiểm tra một số dụng cụ học tập của HS.
3, Bài mới:
Lựa chọn cách giới thiệu bài phù hợp với nội dung.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Tìm, chọn nội dung đề tài:
- Khơng khí ngày tết, lễ hội và mùa xuân
như thế nào?
- Những hoạt động ngày tết và lễ hội, mùa
xuân là những hoạt động gì?
- Những hình ảnh chính của ngày tết, lễ
hội và mùa xuân là những hình ảnh gì?
- Ở quê hương em có những lễ hội gì diễn
ra hằng năm?
* Cách vẽ tranh:
- Tìm những hình ảnh chính diễn ra trong
lễ hội: tế lễ, rước rồng, múa lân, đấu vật,
trọi gà, trọi trâu, đua thyuền, …
- Tìm những phong cảnh chính của ngày
lễ hội: cơng viên, chợ hoa, nhà cửa, …
- Vẽ thêm những hình ảnh phụ để tranh
thêm sinh động.
- Vẽ màu sắc sáng tươi, rực rỡ, màu vẽ có
đậm, có nhạt.
* Bài tập:
- Yêu cầu HS vẽ một tranh có đề tài ngày
tết, lễ hội và mùa xuân.
- GV theo dõi gợi ý để HS tự điều chỉnh
bài vẽ của mình.
4, Nhận xét, đánh giá:
- Yêu cầu HS trình bày bài.
- Nhận xét chung tiết học, xếp loại bài vẽ
của HS tuỳ theo mức độ hoàn thành bài vẽ
của HS.
5, Dặn dò:
- Quan sát các đồ vật và hoa quả.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS vẽ vào giấy vẽ.
- Tự điều chỉnh bài vẽ của mình sao
cho hợp lý.
- HS trình bày bài vẽ của mình.
- Tự nhận xét bài vẽ của mình sau khi
đã so sánh với bài vẽ của bạn.
Bài 20 : Vẽ theo mẩu
MẨU VẼ CÓ HAI HOẶC BA VẬT MẨU
Bước đầu HS làm quen với loại bài có đồ vật phức tạp 2, 3 vật mẩu.
Rèn kĩ năng khéo tay, biết cách vẽ và vẽ được một bài vẽ theo mẩu bày,
Thêm u thích loại hình hội họa vẽ theo mẩu bày.
II. Chuẩn bị :
Mẩu vẽ : 1 cái cốc, 1 cái bình đựng nước, 1 cái khay.
Một số bài vẽ của HS cùng vẽ về đề tài này.
HS chuẩn bị giấy vẽ vở tập vẽ.
III. Các hoạt động :
1, Ổn định:
Hát, kiểm tra sĩ số.
2, Kiểm tra:
Kiểm tra một số dụng cụ học tập của HS.
3, Bài mới:
Lựa chọn cách giới thiệu bài phù hợp với nội dung.
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh
* Quan sát, nhận xét
- GV giới thiệu cái bình đựng nước, cái
cốc, khay để HS quan sát :
+ Các đồ vật này các em có quen thuộc
khơng ?
+ Hình dáng cái bình đựng nước như thế
nào ?
+ Hình dáng cái cốc như thế nào ?
+ Hình dáng cái khay như thế nào ?
- GV đặt câu hỏi và gợi ý để HS nhận ra
sự khác nhau của các đồ vật về hình dáng,
màu sắc chất liệu:
+ Tỉ lệ của các đồ vật như thế nào so với
nhau ?
+ Đồ vật nào ở phía trước ? đồ vật nào ở
phía sau ?
+ Nó bị che khuất khơng ?
+ Nó bị che khuất ở chỗ nào của vật
đứng trước ?
- Bài vẽ hơm nay các em sẽ vẽ theo mẩu
bày có 2, 3 vật mẩu lọ hoa và trang trí
theo ý thích.
* Cách vẽ trang trí lọ hoa.
- GV nhắc HS, muốn vẽ lọ hoa đúng, đẹp
+ Quan sát mẩu để thấy hình dáng chung
của nó.
+ Ước lượng chiều cao, chiều ngang và
vẽ một lọ hoa vừa phải.
+ Vẽ trang trí vào các bộ phận : miệng,
vai, thân, đáy.
+ Vẽ hồn chỉnh hình và vẽ màu theo ý
thích.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
_ HS quan sát và nêu nhận xét.
_ HS trả lời.
+ Kiểu dáng và trang trí khác nhau.
+ Miệng, thân, cổ, …
- HS quan sát.
-* Thực hành
- GV yêu cầu HS vẽ một lọ hoa và trang
trí theo ý thích.
- GV theo dõi gợi ý để HS tự điều chỉnh
bài vẽ của mình.
- GV quan sát lớp và gợi ý :
+ Vẽ hình vừa với phần giấy.
+ Tìm tỉ lệ các bộ phận.
+ Vẽ trang trí các đường diềm ở các bộ
phận và thân lọ hoa.
+ Vẽ màu tuỳ thích vào hình vẽ.
* Nhận xét, đánh giá
- GV yêu cầu HS trình bày bài.
gợi ý cho HS nhận xét :
- GV nhận xét chung bài vẽ của HS và
xếp loại từng bài căn cứ vào ý kiến xếp
loại của HS.
- Khen ngợi HS có bài vẽ đẹp.
- Giáo dục HS tính tỉ mỉ và thích làm đẹp
trong cuộc sống.
* Củng cố – Dặn dị :
- Sưu tầm thêm các bài vẽ trang trí gần
giống với đề tài lọ hoa.
- Sưu tầm các tranh vẽ có đề tài.
Chuẩn bị: “ Đất nặn”
-HS vẽ vào giấy vẽ.
-HS tự điều chỉnh bài vẽ của mình
theo gợi ý của GV.
- HS vẽ màu tuỳ thích.
- HS trình bày bài theo gợi ý của
GV.
- Tự nhận xét bài vẽ của mình sau
khi đã so sánh vơi bài vẽ của bạn.
- Nêu cảm nhận riêng của mình về
vẽ đẹp của lọ hoa khi đã được trang
trí.
Bài 21:TẬP NẶN MỘT DÁNG NGƯỜI HOẶC DÁNG CON VẬT ĐƠN GIẢN
I. Mục tiêu:
Cĩ khả năng quan sát, biết cách nặn các hình khối.
Nặn được hình người, đồ vật con vật, … và tạo dáng theo ý thích.
Ham thích sáng tạo và cảm nhận được vẽ đẹp của hình khối.
II. Chuẩn bị:
*
Sưu tầm một số đồ gốm, đồ mỹ nghệ, …
Một số bài làm của HS làm về đề tài này.
Đất nặn.
*
Sưu tầm một số đồ mỹ nghệ.
Đất nặn.
III. Các hoạt động:
1, Ổn định:
Hát, kiểm tra sĩ số.
2, Kiểm tra:
Kiểm tra một số đồ dùng học tập của HS.
3, Bài mới:
Lựa chọn cách giới thiệu bài sao cho hấp dẫn HS, phù hợp với nội dung bài học.
* Quan sát, nhận xét:
Giới thiệu hình minh họa SGK để HS
Ví dụ: Hình người, con vật, các đồ vật
ngộ nghĩnh, …
* Cách nặn:
Nặn các bộ phận rồi ráp dính lại.
Nặn từ một thỏi đất thành các bộ phận
chính rồi thêm các chi tiết.
Tạo dáng cho sinh động.
* Thực hành:
Yêu cầu HS tập nặn một dáng người
theo ý thích và tạo dáng để dáng thêm
sinh động.
GV theo dõi, gợi ý để HS tự tìm cách
điều chỉnh bài làm của mình.
4, Nhận xét, đánh giá:
Yêu cầu HS trình bày bài.
Nhận xét chung bài làm của HS, xếp
loại bài làm của HS.
5, Dặn dò:
Sưu tầm kiểu chữ in hoa nét thanh nét
đậm.
HS quan sát.
HS tập nặn từng phần.
Tập tạo dáng.
HS tập nặn một dáng người theo ý
thích.
Tự điều chỉnh bài làm của mình theo
gợi ý của GV.
HS trình bày bài.
Tự nhận xét bài làm của mình sau
khi đã so sánh với bài làm của bạn.
Nêu cảm nhận về vẽ đẹp của cách
tạo dáng bằng đất sét.
BÀI 22; TẬP KẺ CHỮ A, B THEO MẪU CHỮ IN HOA
NÉT THANH NÉT ĐẬM
I. Mục tiêu:
HS nhận biết được đặc điểm của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
Xác định được vị trí của các nét thanh, nét đậm và nắm được cách kẻ chữ.
Cảm nhận được nét đẹp của kiểu chữ in hoa nét thanh, nét đậm.
II. Chuẩn bị:
*
Bảng mẩu kiểu chữ in hoa nét thanh, nét đậm.
Một số kiểu chữ sưu tầm trong các báo, tạp chí.
Một số bài vẽ của HS vẽ về đề tài này.
*
Mẩu kiểu chữ in hoa nét thanh, nét đậm.
Giấy vẽ, viết chì, thước kẻ, màu, …
III. Các hoạt động:
2, Kiểm tra:
Kiểm tra một số đồ dùng học tập của HS.
3, Bài mới:
Lựa chọn cách giới thiệu bài sao cho hấp dẫn HS, phù hợp với nội dung bài học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Quan sát, nhận xét:
Em quan sát dịng chữ nào là kiểu chữ in
hoa nét thanh, nét đậm?
Các kiểu chữ in hoa nét thanh, nét đậm cĩ
đặc điểm gì?
Em thường thấy các kiểu chữ này ở đâu?
Em kẻ kiểu chữ in hoa nét thanh, nét
đậm này như thế nào?
* tìm hiểu cách kẻ chữ:
Những nét đưa lên, kéo ngang thường là
những nét thanh.
Những nét kéo xuống( nét nhấn mạnh) là
nét đậm.
Tìm khuơn khổ chữ, xác định vị trí của
các nét, vị trí của nét thanh, nét đậm, nét
thẳng, nét cong.
Trong một dịng chữ nét thanh cĩ độ
mảnh như nhau, các nét đậm cĩ độ dày
bằng nhau.
Tùy thuộc vào khổ chữ mà kẻ nét thanh,
nét đậm cho hợp lý.
* Thực hành:
Yêu câù HS tập kẻ chữ: A, B, M, N.
GV theo dõi gợi ý để HS tự điều chỉnh
bài làm của mình.
HS chỉ ra đựơc đâu là kiểu chữ in
hoa nét thanh, nét đậm.
HS trả lời.
HS trả lời.
A, B, M, N
Nét đưa lên và nét nằm
ngang thường là
nét thanh.
Nét đưa xuống và nét (nét
nhấn mạnh) thường là nét đậm.
4, Nhận xét, đánh gía:
Cùng HS chọn lựa một số bài làm của
HS.
Nhận xét chung bài vẽ củat HS về hình
dáng, màu sắc, cách vẽ màu cĩ nằm gọn
5, Dặn dị:
Quan sát, sưu tầm tranh ảnh về các nội
dung mà em thích.
HS tập kẻ kiểu chữ nét thanh nét
đậm vào giấy vẽ.
BÀI 23: TẬP VẼ TRANH ĐỀ TÀI TỰ CHỌN
I. Mục tiêu:
Nhận ra được sự phong phú của tranh đề tài tự chọn.
Tự chọn được chủ đề và vẽ được một tranh theo ý thích.
HS quan tâm đến cuộc sống chung quanh.
II. Chuẩn bị:
*
Một số tranh vẽ của họa sỹ vẽ về các đề tài khác nhau.
Một số bài vẽ của HS vẽ vvề đề tài này.
Hình gợi ý cách vẽ.
*
Giấy vẽ, viết chì, màu, …
III. Các hoạt động:
1, Ổn định:
2, Kiểm tra:
Kiểm tra một số đồ dùng học tập của HS.
3, Bài mới:
Lựa chọn cách giới thiệu bài sao cho hấp dẫn HS, phù hợp với nội dung bài học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Tìm, chọn nội dung đề tài:
Các bức tranh vẽ về các đề tài gì?
Trong tranh có những hình ảnh gì?
Hình nào là hình chính?
Hình nào là hình phụ?
Màu sắc trong tranh như thế nào?
* Cách vẽ tranh:
- Chọn bao quát hình ảnh mà mình định
vẽ.
- Vẽ hình ảnh chính làm rõ trọng tâm bức
tranh.
Vẽ các mảng phụ sao cho sinh động, phù
hợp với chủ dề được chọn.
HS vẽ màu theo cảm nhận riêng của mình.
* Thực hành:
u cầu HS vẽ một tranh vẽ có dề tài tự
chọn.
GV theo dõi gợi ý để HS tự điều chỉnh bài
vẽ của mình.
Động viên HS có bài vẽ yếu để em cố
gắng hơn .
4, Nhận xét, đánh giá:
Yêu cầu HS trình bày bài.
Nhận xét chung bài vẽ của HS, xếp loại
bài vẽ của HS tùy theo mức độ hồn thành
bài.
5, Dặn dị:
Quan sát cái ấm tích, cái bát, …
Phân cơng thành viên trong nhóm chuẩn
bị mẩu vẽ cho bài sau.
HS vẽ vào giấy vẽ.
Tự điều chỉnh bài vẽ của mình theo
HS trình bày bài.
Tự nhận xét bài vẽ của mình sau ki
đã so sánh với bài vẽ của bạn, nêu
cảm nhận riêng của mình vễ vẽ đẹp
mà mình tâm đắc nhất và ý nghĩa của
nó.
Bài 24: TẬP VẼ MẨU CĨ 2 VẬT MẨU
I. Mục tiêu:
HS biết quan sát, so sánh và nhận xét đúng tỉ lệ, độ đậm nhạt, đặc điểm
của mẩu.
Biết cách bày trí bố cục bài vẽ hợp lý, vẽ được hình gần đúng tỉ lệ và có
đặc điểm của vật.
Cảm nhận được vẽ đẹp của vật ở màu sắc và sắc độ đậm nhạt, thêm yêu
quý mọi vật xung quanh.
II. Chuẩn bị:
*
Mẩu vẽ có 2 hoặc 3 vật mẩu.
Một số bài vẽ của HS vẽ về đề tài này.
Một số bài vẽ về tĩnh vật của họa sĩ.
Hình gợi ý cách vẽ.
*
Mẫu để vẽ theo nhóm.
Giấy vẽ, viết chì, màu, …
III. Các hoạt động:
1, Ổn định:
Hát, kiểm tra sĩ số.
Kiểm tra một số đồ dùng học tập của HS.
3, Bài mới:
Lựa chọn cách giới thiệu bài sao cho hấp dẫn HS, phù hợp với nội dung bài học.
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh
* Quan sát, nhận xét
- GV giới thiệu cái bình đựng nước, cái
cốc, khay để HS quan sát :
+ Các đồ vật này các em cĩ quen thuộc
khơng ?
+ Hình dáng cái bình đựng nước như
thế nào ?
+ Hình dáng cái cốc như thế nào ?
+ Hình dáng cái khay như thế nào ?
- GV đặt câu hỏi và gợi ý để HS nhận ra
sự khác nhau của các đồ vật về hình dáng,
+ Tỉ lệ của các đồ vật như thế nào so
với nhau ?
+ Đồ vật nào ở phía trước ? đồ vật nào
ở phía sau ?
+ Nĩ bị che khuất khơng ?
+ Nĩ bị che khuất ở chỗ nào của vật
đứng trước ?
- Bài vẽ hơm nay các em sẽ vẽ theo
mẩu bày cĩ 2, 3 vật mẩu lọ hoa và trang
trí theo ý thích.
* Cách vẽ trang trí lọ hoa.
- GV nhắc HS, muốn vẽ lọ hoa đúng,
đẹp cần phải :
+ Quan sát mẩu để thấy hình dáng
chung của nĩ.
+ Ước lượng chiều cao, chiều ngang và
vẽ một lọ hoa vừa phải.
+ Vẽ trang trí vào các bộ phận : miệng,
vai, thân, đáy.
+ Vẽ hồn chỉnh hình và vẽ màu theo ý
thích.
* Thực hành
- GV yêu cầu HS vẽ một lọ hoa và trang
trí theo ý thích.
- GV theo dõi gợi ý để HS tự điều chỉnh
bài vẽ của mình.
- GV quan sát lớp và gợi ý :
+ Vẽ hình vừa với phần giấy.
+ Tìm tỉ lệ các bộ phận.
+ Vẽ trang trí các đường diềm ở các bộ
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
_ HS quan sát và nêu nhận xét.
_ HS trả lời.
+ Kiểu dáng và trang trí khác nhau.
- HS quan sát.
--HS vẽ vào giấy vẽ.
phận và thân lọ hoa.
+ Vẽ màu tuỳ thích vào hình vẽ.
4 Nhận xét, đánh giá
- GV yêu cầu HS trình bày bài.
gợi ý cho HS nhận xét :
- GV nhận xét chung bài vẽ của HS và
xếp loại từng bài căn cứ vào ý kiến xếp
loại của HS.
- Khen ngợi HS cĩ bài vẽ đẹp.
- Giáo dục HS tính tỉ mỉ và thích làm
đẹp trong cuộc sống.
5 Củng cố
- Sưu tầm thêm các bài vẽ trang trí gần
giống với đề tài lọ hoa.
- Sưu tầm các tranh vẽ cĩ đề tài.
Dặn dò:
- HS vẽ màu tuỳ thích.
- HS trình bày bài theo gợi ý của
GV.
- Tự nhận xét bài vẽ của mình sau
khi đã so sánh vơi bài vẽ của bạn.
- Nêu cảm nhận riêng của mình về
vẽ đẹp của lọ hoa khi đã được trang
trí.
Chuẩn bị: “ Các tranh vẽ về Bác
Hồ”
Bài 25: TẬP MÔ TẢ, NHẬN XÉT KHI XEM TRANH.
I. Mục tiêu:
Tiếp xúc và làm quen với tác phẩm “Bác Hồ đi công tác” và hiểu vài nét
về họa sĩ Nguyễn Thụ.
Nhận xét được sơ lược về hình ảnh, màu sắc trong tranh.
Cảm nhận được vẽ đẹp của bức tranh.
II. Chuẩn bị:
*
Một số tranh vẽ về Bác Hồ của các họa sĩ.
Tranh “Bác Hồ đid công tác” của họa sĩ Nguyễn Thụ.
*
Sưu tầm tranh ảnh về Bác Hồ.
III. Các hoạt động:
1, Ổn định:
Hát, kiểm tra sĩ số.
2, Kiểm tra:
Kiểm tra một số đồ dùng học tập của HS.
3, Bài mới:
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh
* Giới thiệu vài nét về họa sĩ Nguyễn Thụ:
Họa sĩ Nguyễn Thụ quê ở xã Đắc Sở, huyện Hồi Đức, tỉnh Hà Tây. Ơng là
Hiệu trưởng Trường Đại học Mĩ thuật Hà Nội từ năm 1985 đến năm 1992. Ơng
được phong Phó Giáo sư năm 1984 và danh hiệu Nhà giáo Nhận dân năm 1988.
Họa sĩ Nguyễn Thụ trưởng thành trong kháng chiến, ông vẽ tranh bằng nhiều
chất liệu khác nhau và thành công nhất là tranh lụa.
… được thể hiện rất sinh động, dun dáng bằng bố cục phóng khống và màu
sắc giản dị.
Ơng có nhiều tranh được giải thưởng trong nước và quốc tế như: <i>Dân quân,</i>
<i>Đấu vật, Làng ven núi, Mùa đơng, Bác Hồ đi cơng tác, …</i>
Ơng được tặng Giải thưởng Nhà nước về Văn học – Nghệ thuật năm 2001.
* Xem tranh “Bác Hồ đi cơng tác”:
Hình ảnh chính trong bức tranh là gì?
Dáng vẽ trong từng nhân vật trong bức tranh như thế nào?
Hình dáng của hai con ngựa như thế nào?
Màu sắc của bức tranh rực rỡ hay ấm áp?
Cách vẽ của bức tranh ạnh mẽ hay nhẹ nhàng uyển chuyển?
+ Dựa vaò các câu trả lời của HS mà GV bổ sung làm rõ nội dung của bức
tranh.
Hình ảnh chính là Bác Hồ và anh cảnh vệ cưỡi ngựa qua suối trên đường công
tác. Bác ngồi ung dung, thư thái trên lưng ngựa với chiếc túi khoác trên vai cho
thấy phong cách giản dị, gần gũi của Người.
Những bông lau màu trắng nghiêng nghiêng theo gió, dịng suối mờ hơi nước,
… gợi nên vẽ n ả, thơ mộng của núi rừng Việt Bắc.
Màu nâu hồng chủ đạo trong bức tranh cùng với các độ đậm nhạt tinh tế đã tạo
nên một hòa sắc nhẹ nhàng, trầm ấm, hấp dẫn người xem.
Với bố cục tập trung, hình ảnh cơ động, màu sắc giản dị, bức tranh “Bác Hồ đi
công tác” là một trong những tác phẩm thành cơng vẽ về vị lãnh tụ kính u của
4, Nhận xét, đánh giá:
Nhận xét chung tiết học.
Khen những em tích cực phát biểu xây dựng bài.
5, Dặn dị:
Sưu tầm các dòng chữ in hoa nét thanh nét đậm in ở các sách báo.
Bài 26: TẬP KẺ CHỮ CHĂM HỌC THEO MẪU CHỮ IN HOA
NÉT THANH NÉT ĐẬM
I. Mục tiêu:
HS nhận biết được đặc điểm của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
Xác định được vị trí của các nét thanh, nét đậm và nắm được cách kẻ chữ.
Cảm nhận được nét đẹp của kiểu chữ in hoa nét thanh, nét đậm.
II. Chuẩn bị:
*
Bảng mẩu kiểu chữ in hoa nét thanh, nét đậm.
Một số kiểu chữ sưu tầm trong các báo, tạp chí.
Một số bài vẽ của HS vẽ về đề tài này.
*
Mẩu kiểu chữ in hoa nét thanh, nét đậm.
1, Ổn định:
Hát, kiểm tra sĩ số.
Kiểm tra một số đồ dùng học tập của HS.
3, Bài mới:
L a ch n cách gi i thi u bài sao cho h p d n HS, phù h p v i n i dung bài h c.ự ọ ớ ệ ấ ẫ ợ ớ ộ ọ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
* Quan sát, nhận xét:
Em quan sát dòng chữ nào là kiểu chữ in
hoa nét thanh, nét đậm?
Các kiểu chữ in hoa nét thanh, nét đậm
có đặc điểm gì?
Em thường thấy các kiểu chữ này ở đâu?
Em kẻ kiểu chữ in hoa nét thanh, nét
đậm này như thế nào?
* tìm hiểu cách kẻ chữ:
Những nét đưa lên, kéo ngang thường là
những nét thanh.
Những nét kéo xuống( nét nhấn mạnh) là
nét đậm.
Tìm khn khổ chữ, xác định vị trí của
các nét, vị trí của nét thanh, nét đậm, nét
thẳng, nét cong.
Trong một dòng chữ nét thanh có độ
mảnh như nhau, các nét đậm có độ dày
bằng nhau.
Tùy thuộc vào khổ chữ mà kẻ nét thanh,
nét đậm cho hợp lý.
* Thực hành:
Yêu câù HS tập kẻ chữ: <b>CHĂM</b>
<b>NGOAN</b>.
Vẽ màu vào các con chữ và nền.
GV theo dõi gợi ý để HS tự điều chỉnh
bài làm của mình.
4, Nhận xét, đánh gía:
Cùng HS chọn lựa một số bài làm của
HS chỉ ra đựơc đâu là kiểu chữ in
hoa nét thanh, nét đậm.
HS trả lời.
HS trả lời.
<b>A, B, M, N</b>
Nét đưa lên và nét nằm
ngang thường là nét thanh.
Nét đưa xuống và nét (nét
nhấn mạnh) thường là nét đậm.
HS.
Nhận xét chung bài vẽ củat HS về hình
dáng, màu sắc, cách vẽ màu có nằm gọn
trong phạm vi con chữ hay khơng.
5, Dặn dị:
Quan sát, sưu tầm tranh ảnh về các nội
dung mà em thích.
HS tập kẻ kiểu chữ nét thanh nét
đậm vào giấy vẽ.
Bài 27: TẬP VẼ TRANH ĐỀ TÀI MÔI TRƯỜNG
Hiểu biết thêm về môi trường và ý nghĩa của môi trường với cuộc sống.
Biết cách vẽ và vẽ được tranh có nội dung về mơi trường.
Có ý thức giữ gìn và bảo vệ mơi trường.
II. Chuẩn bị:
*
Sưu tầm một số tranh ảnh về môi trường, các hoạt động bảo vệ môi
trường.
Một số bài vẽ của HS vẽ về đề tài này.
Hình gợi ý HS cách vẽ.
III. Các hoạt động:
1, Ổn định:
Hát, kiểm tra sĩ số.
2, Kiểm tra:
Kiểm tra một số đồ dùng học tập của HS.
3, Bài mới:
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh
* Tìm, chọn nội dung đề tài:
Khơng gian sống xung quanh chúng ta
có đồi núi, ao hồ, kênh rạch, sông biển,
Môi trường xanh – sạch – đẹp rất cần
cho sự sống con người.
Em đã làm những gì để bảo vệ môi
trường?
Bảo vệ môi trường là nhiệm vụ của ai?
Để có một mơi trường xanh – sạch – đẹp
chúng ta cần phải làm gì?
* Cách vẽ:
Xác định hình định vẽ để vẽ khung hình
chung.
HS chú ý lắng nghe.
HS trả lời.
Vẽ hình chính trước, sắp xếp cân đối với
phần giấy quy định.
Vẽ thêm hình phụ cho tranh thêm sinh
động.
Vẽ màu theo ý thích.
* Thực hành:
Yêu cầu HS vẽ một tranh vẽ về đề tài
Theo dõi gợi ý để HS tự điều chỉnh bài
vẽ của mình.
4, Nhận xét, đánh giá:
Yêu cầu HS trình bày bài.
Nhận xét chung bài vẽ của HS, cùng HS
tìm ra bài vẽ tốt, rõ chủ đề đánh giá xếp
loại bài vẽ của HS.
Nhận xét tiết học.
5, Dặn dò:
Quan sát lọ hoa, quả chuẩn bị mẫu cho
bài sau.
HS vẽ vào giấy vẽ
Tự điều chỉnh bài vẽ của mình sau
cho phù hợp với nội dung.
HS trình bày bài.
Tự nhận xét bài vẽ của mình.
Bài 28 : TẬP VẼ MẨU CĨ 2 VẬT MẨU
I/ Mục tiêu :
Bước đầu HS làm quen với loại bài có đồ vật phức tạp 2, 3 vật mẩu.
Rèn kĩ năng khéo tay, biết cách vẽ và vẽ được một bài vẽ theo mẩu bày,
phát huy kỹ năng quan sát mẩu và độ tương quan màu cho HS.
Thêm u thích loại hình hội họa vẽ theo mẩu bày.
II/ Chuẩn bị:
Mẩu vẽ : 1 cái cốc, 1 cái bình đựng nước, 1 cái khay.
Một số bài vẽ của HS cùng vẽ về đề tài này.
HS chuẩn bị giấy vẽ vở tập vẽ.
III/ C ác hoạt động :
2, Kiểm tra:
Kiểm tra một số đồ dùng học tập của HS.
3, Bài mới:
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh
<b>*</b> Quan sát, nhận xét
- GV giới thiệu cái bình đựng nước, cái
cốc, khay để HS quan sát :
+ Các đồ vật này các em có quen thuộc
khơng ?
+ Hình dáng cái bình đựng nước như thế
nào ?
+ Hình dáng cái cốc như thế nào ?
+ Hình dáng cái khay như thế nào ?
- GV đặt câu hỏi và gợi ý để HS nhận ra
sự khác nhau của các đồ vật về hình dáng,
màu sắc chất liệu:
+ Tỉ lệ của các đồ vật như thế nào so với
nhau ?
+ Đồ vật nào ở phía trước ? đồ vật nào ở
phía sau ?
+ Nó bị che khuất khơng ?
+ Nó bị che khuất ở chỗ nào của vật
đứng trước ?
- Bài vẽ hơm nay các em sẽ vẽ theo mẩu
bày có 2, 3 vật mẩu lọ hoa và trang trí
theo ý thích.
<b>* </b>Cách vẽ trang trí lọ hoa.
- GV nhắc HS, muốn vẽ lọ hoa đúng, đẹp
cần phải :
+ Quan sát mẩu để thấy hình dáng chung
+ Ước lượng chiều cao, chiều ngang và
vẽ một lọ hoa vừa phải.
+ Vẽ trang trí vào các bộ phận : miệng,
vai, thân, đáy.
+ Vẽ hồn chỉnh hình và vẽ màu theo ý
thích.
<b>* </b>Thực hành
- GV yêu cầu HS vẽ một lọ hoa và trang
trí theo ý thích.
- GV theo dõi gợi ý để HS tự điều chỉnh
bài vẽ của mình.
- GV quan sát lớp và gợi ý :
+ Vẽ hình vừa với phần giấy.
+ Tìm tỉ lệ các bộ phận.
+ Vẽ trang trí các đường diềm ở các bộ
- Cả lớp thực hiên.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
_ HS chú ý lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
_ HS quan sát và nêu nhận xét.
_ HS trả lời.
+ Kiểu dáng và trang trí khác nhau.
+ Miệng, thân, cổ, …
- HS quan sát.
--HS vẽ vào giấy vẽ.
-HS tự điều chỉnh bài vẽ của mình
theo gợi ý của GV.
- HS vẽ màu tuỳ thích.
phận và thân lọ hoa.
+ Vẽ màu tuỳ thích vào hình vẽ.
<b>* </b>Nhận xét, đánh giá - GV yêu cầu
gợi ý cho HS nhận xét :
- GV nhận xét chung bài vẽ của HS và
xếp loại từng bài căn cứ vào ý kiến xếp
loại của HS.
- Khen ngợi HS có bài vẽ đẹp.
- Giáo dục HS tính tỉ mỉ và thích làm đẹp
trong cuộc sống.
<b>* Dặn dị</b> :
- Sưu tầm thêm các bài vẽ trang trí gần
giống với đề tài lọ hoa.
- Sưu tầm các biển báo giao thông.
_ Chuẩn bị: “ Vẽ tranh đề tài : An tồn
giao thơng”
- Nhận xét tiết học.
- Tự nhận xét bài vẽ của mình sau
khi đã so sánh vơi bài vẽ của bạn.
- Nêu cảm nhận riêng của mình về
vẽ đẹp của lọ hoa khi đã được trang
trí.
Bài 29:TẬP NẶN MỘT DÁNG NGƯỜI HOẶC DÁNG CON VẬT ĐƠN GIẢN
I. Mục tiêu:
Hiểu được nội dung và các hoạt động của một số ngày lễ hội.
Biết cách nặn dáng người đơn giản.
Nặn được một hoặc hai dáng người đang hoạt động tham gia lễ hội.
II. Chuẩn bị:
* Giáo viên:
Sưu tầm tranh ảnh về lễ hội.
Một số bài làm của HS làm có cùng đề tài này.
Đất nặn.
* Học sinh:
Sưu tầm hình ảnh về lễ hội.
Đất nặn.
III. Các hoạt động:
1, Ổn định:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
Điều khiển.
Giáo viên nhận xét tình hình họ sinh.
Hát, báo cáo sĩ số
2, Kiểm tra:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
Bài tập vẽ trước em đã vẽ gì?
Nhận xét bài vẽ của HS kì trước, nêu u
cầu của bài mĩ thuật hơm nay,(tập nặn tạo
dáng)
Kiểm tra một số đồ dùng học tập của HS.
(đất nặn)
HS trả lời.(mẩu vẽ có 2 hoặc 3 vật
mẩu)
3, Bài mới:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
*Giới thiệu bài:
Các em đã biết qua về một số lễ hội được
diễn ra hằng năm, bài tập nặn tạo dáng
hôm nay các em sẽ tập nặn lại hình dáng
một số trị chơi dân gian mà mọi người đã
tham gia chơi trong lễ hội.
“tập nặn tạo dáng
ĐỀ TÀI <i>LỄ HỘI</i>”
Ghi tựa bài lên bảng lớp.
HS chú ý lắng nghe
HS nhắc lại tên bài
“tập nặn tạo dáng
ĐỀ TÀI <i>LỄ HỘI</i>”
* Tìm, chọn nội dung đề tài:
Yêu cầu học sinh kể về ngày hội ở quê
hương hoặc những lễ hội mà em biết.
Trong hoạt động lễ hội thường được tổ
chức những trị chơi gì?
GV tóm tắt: Trong những dịp lễ hội
thường có nhiều hoạt động giàu ý nghĩa và
những trò chơi rất vui, lễ hội ở mỗi vùng
thường mang nét đặc sắc khác nhau.
(trong lúc tóm tắt GV trình bày một số
sản phẩm của thiếu nhi nặn để HS quan
sát.
Bài làm của bạn nặn những hình ảnh gì?
Những hình ảnh này em thường thấy
diễn ra ở đâu? Diễn ra vào dịp nào?
Bài làm này thể hiện đề tài gì?
Nội dung của đề tài bài này là gì?
Em thực hành được một bài tập nặn có
nội dung tương tự được khơng?
* Cách nặn:
GV hướng dẫn:
Nặn các bộ phận rồi ráp dính lại.
Nặn đầu, mình, tay, chân, tóc, ...
(có thể nặn từ một thỏi đất thành các bộ
phận chính rồi thên các chi tiết.)
HS kể.(hội Đền Hùng (Phú Thọ),
hội Đua Ghe Ngo (Sóc Trăng), hội
đua bò (An Giang), lễ hội Nghinh
Ông (ở các tỉnh ven biển), hoặc hội
làng (nếu có), ...
HS kể ra: Đấu vật, chọi gà, kéo co,
đua xe đạp chậm, bóng chuyền, đá
bóng, ...
HS chú ý lắng nghe.
HS quan sát và nêu nhận xét
HS trả lời.
Tạo dáng cho sinh động
Hình chính là những trò chơi diễn ra
trong lễ hội.
Hình phụ là nhà cửa cây cối xung quanh.
(hình người, con vật, nhà cửa, cây cối,
các độ vật chung quanh, ...)
* Thực hành:
Yêu cầu học sinh nặn theo nhóm, mỗi
nhóm từ 4 hoặc 5 em.
Các nhóm trao đổi nội dung rồi phân
cơng mỗi thành viên trong nhóm nặm một
vài hình
Nặn hồn thành bài ta sắp xếp như thế
nào?
GV theo dõi gợi ý để HS tự điều chỉnh
bài làm của nhóm mình.
HS tự sắp xếp)
HS làm bài theo nhóm.
Thảo luận và giao nhiện vụ cho từng
thành viên.
Sắp xếp bố cục trong tranh.
Tạo hình khối.
Xử lí màu.
HS tự điều chỉnh bài làm của nhóm
mình theo sự hướng dẫn của GV.
* Nhận xét đánh giá:
u cầu HS đại diện nhóm trình bày sản
phẩm.
Gợi ý để HS tự nhận xét bài làm của
nhóm mình sau khi đã so sánh với các
nhóm khác.
Nhận xét về hình.
Nhận xét về bố cục.
Nhận xét về màu.
Nhận xét chung bài tập nặn của nhóm
HS và xếp loại bài
4, Củng cố:
Hơm nay em tập nặn bài gì?
Qua bài tập nặn này em nặn được những
gì?
Tùy theo cách trình bày sản phẩm của
HS mà GV lựa chọn cách liên hệ giáo dục
sau bài học cho học sinh.
5. Dặn dò:
Về nhà các em sưu tầm và quan sát các
đầu báo tường.
Nhận xét chung tiết học.
HS liên tưởng và tự tìm hình phụ
sao cho phù hợp với nội dung đề tài.
HS trình bày sản phẩm sau khi hồn
thành bài.
Tự nhận xét bài làm của mình sau
khi so sánh với bài làm của bạn, nêu
cảm nhận riêng của mình thơng qua
sản phẩm.
HS tự nhận xét.
HS chú ý lắng nghe.
HS chú ý lắng nghe.
HS trả lời. (hôm nay em tập nặn tạo
dáng đề tài ngày hội)
HS trả lời.
HS nêu nhiệm vụ của mình cần làm
khi ở nhà.
Bài 30: TẬP TRANG TRÍ ĐẦU BÁO TƯỜNG
I. <b>Mục tiêu</b>:
Hiểu nội dung ý nghĩa của báo tường.
Biết cách trang trí đầu báo tường.
Trang trí được đầu báo của lớp đơn giản.
II. <b>Chuẩn bị</b>:
* <i><b>Giáo viên</b></i>
Sưu tầm một số đầu báo (báo nhân dân, nhi đồng, quân đội nhân dân, ...).
Một số bài vẽ của HS vẽ về đề tài này.
Hình gợi ý cách vẽ.
* <i><b>Học sinh</b></i>:
III. <b>Các hoạt động:</b>
<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
1, <b>Ổn định</b>: Điều khiển.
Nhận xét tình hình học sinh.
Hát, báo cáo sĩ số.
Lắng nghe.
2, <b>Kiểm tra</b>: Em hãy cho biết bài tập vẽ
hôm trước em đã vẽ bài gì?
Nhận xét nội dung bài làm kì
trước của HS (và nêu nhiệm vụ
của bài tập kì này) Hơm nay
các em sẽ tập vẽ trang trí, như
vậy các em lấy giấy vẽ, thước
kẻ, viết chì ra để trước mặt của
mình.
Kiểm tra một số đồ dùng học
tập của HS.
GV kết luận.
Trả lời: bài tập nặn tạo dáng
Đề tài ngày hội.
Chú ý lắng nghe và làm theo
hướng dẫn.
Lấy dụng cụ học tập ra để GV
kiểm tra.
Lắng nghe.
3, <b>Bài mới</b>: * <i><b>Giới thiệu bài</b></i>:
Bài tập vẽ hôm nay các em sẽ
tập vẽ trang trí, một thể loại
trang trí mà em đã thực hành ở
các bài trang trí trước, vận
dụng kiểu chữ in hoa nét đều
hoặc chữ in hoa nét thanh nét
đậm để trang trí.
Bài vẽ hơm nay lịa vẽ trang
trí:
“TRANG TRÍ ĐẦU BÁO
TƯỜNG”
Viết tựa bài lên bảng.
Chú ý lắng nghe.
Nhắc lại một vài em.
Vẽ trang trí
“TRANG TRÍ ĐẦU BÁO
TƯỜNG”
* <i><b>Quan sát, nhận xét</b></i>:
Treo một số đầu báo lên cho
HS quan sát. (đầu báo mà đã
sưu tầm)
Giơ một tờ báo lên hỏi:
Cái này là cái gì?
Đây là báo gì?
Vì sao em biết đó là báo “Sóc
Trăng”?
Nội dung tờ báo gồm những
gì?
Giải thích thêm: trong mỗi tờ
báo có nhiều trang và nhiều
nội dung khác nhau. Ví dụ
Quan sát.
Trả lời theo như đã quan sát.
Trả lời “là một tờ báo”.
Trả lời.
Trả lời vì trên tờ báo có tên của
đầu báo ghi là “Sóc Trăng”.
như: mục “văn hóa-xã hội”,
“thể thao”, “giá cả thị trường”,
“tin trong nước”, “tin thế giới”,
...
Vậy “báo tường” là báo như
thế nào?
Những đối tượng nào sẽ làm
báo tường?
Báo được viết vào những dịp
gì?
Nội dung của báo gồm những
gì?
Thuyết trình: Báo tường là
báo của mỗi đơn vị như: quân
đội, trường học, các cơ quan
đoàn thể, ... thường ra báo vào
những dịp lễ tết, hoặc các đợt
thi đua. Mối đơn vị viết một
bài văn, thơ hoặc tranh vẽ. Sau
đó dán vào một tấm bảng hay
tờ giấy lớn, để ở nơi thuận tiện
cho mọi người cùng xem.
Trả lời.(là báo treo trên tường)
Trả lời.(quân đội, trường học, ...)
Trả lời.
Trả lời.
Chú ý lắng nghe.
* <i><b>Cách trang trí đầu báo</b></i>
<i><b>tường</b></i>:
Giới thệu một số đầu báo của
HS năm trước vẽ để HS quan
sát tìm ra yếu tố của tờ báo,
đồng thời hướng dẫn HS cách
vẽ.
Chọn tên đầu báo: có thể
chọn tiêu đề “học tập”, “thi
đua”, “nhớ nguồn”, “quà tặng
mẹ”, “sao tháng 9”, “uống
nước nhớ nguồn”, “quyết tiến”,
...
Tên tờ báo là phần chính, chữ
to, rõ, nổi bật, …
(Vẽ phác các mảng chữ sao
cho có mảng lớn, mảng nhỏ.)
Chủ đề chữ nhỏ hơn tên báo:
Chào mừng ngày 20/11, kỉ
Quan sát tranh và cách vẽ.
niệm ngày quốc tế thiếu nhi
1/6, ...
(Kẻ chữ và vẽ hình trang trí.)
Tên đơn vị nhỏ hơn tên báo
Hình minh họa: Trang trí, cờ,
hoa, biểu tượng, hay logo của
đơn vị phát hành báo....
Vẽ màu tươi sáng, phù hợp,
với nội dung.
Tóm lại:
Vẽ phác các mảng chữ sao
cho có mảng lớn, mảng nhỏ.
Kẻ chữ và vẽ hình trang trí.
Vẽ màu tươi sáng, phù hợp,
với nội dung.
Chú ý lắng nghe.
Chú ý lắng nghe
Chú ý lắng nghe.
* <i><b>Thực hành</b></i>:
Yêu cầu HS vẽ trang trí một
đầu báo tường.
KT: 15cm X 10cm.
Theo dõi, gợi ý giúp đỡ HS
làm bài vì bài này hoàn toàn
mới đối với HS.
Sắp xếp bố cục đối với tiêu
đề chính (tên đầu báo) như thế
nào?
Sắp xếp bố cục đối với chủ đề
của bài báo như thế nào?
Bày trí tên đơn vị trên đầu
báo như thế nào thì đẹp?
Chọn biểu tượng gì phù hợp?
Cách vẽ màu vào đầu báo?
Vẽ vào giấy vẽ.(thực hành vẽ cá
nhân)
KT: 15cm X 10cm.
HS tự điều chỉnh bài vẽ cuả mình
theo gợi ý của GV.
Sắp xếp bố cục đối với tiêu đề
chính (tên đầu báo) lớn, rõ ràng và
nổi bật.
Sắp xếp bố cục đối với chủ đề của
bài báo nhỏ hơn tiêu đề chính.
Bày trí tên đơn vị trên đầu báo cần
chọn ở góc trên hay góc dưới của
đầu báo.
Chọn hình, logo phù hợp với nội
TUỔI MƠ
CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH
LẬP ĐOÀN
CHI
ĐỘI
TUỔI MƠ
dung chủ đề.
Vẽ màu sắc tươi sáng, nổi bật.
* <i><b>Nhận xét, đánh giá</b></i>:
Yêu cầu HS trình bày 5 bài vẽ
đã vẽ hoàn chỉnh.
Kết hợp với HS nhận xét từng
bài.
Nhận xét về bố cục.
Nhận xét về chữ.
Nhận xét về hình minh họa.
Nhận xét về màu sắc.
Nhận xét chung bài vẽ của
HS, xếp loại bài vẽ của HS tùy
theo mức độ hoàn thành bài.
HS treo bài lên bảng theo hướng
dẫn của GV.
HS nhận xét bài vẽ phối hợp với
GV.
Bố cục rõ nội dung.
Tên báo nổi rõ, đẹp.
Hình minh họa phù hợp và sinh
Tươi sáng, hấp dẫn.
Nêu cảm nhận riêng của mình về
vẽ đẹp của loại hình báo tường.
4. <b>Củng cố</b>: Bài tập vẽ hơm nay em học
bài gì?
Qua bài tập vẽ hơm nay giúp
cho các em biết cách trang trí
một đầu báo tường và rèn cho
các em có kĩ năng vẽ và tô
màu vào các con chữ. Biết sắp
xếp bố cục của một đầu báp
tường, vận dụng kiến thức
trang trí trong các tiết học sau
này.
HS trả lời: Vẽ trang trí
TRANG TRÍ ĐẦU BÁO TƯỜNG
HS chú ý lắng nghe.
5. <b>Dặn dò</b>: Về nhà tập thiết kế một đầu
báo trưng bày nơi góc học tập.
Sưu tầm tranh vẽ về đề tài
“ước mơ của em” của HS năm
Nhận xét tuyên dương.
Bài 31: TẬP VẼ TRANH ĐỀ TÀI ƯỚC MƠ CỦA EM
<b>I. Mục tiêu:</b>
Hiểu về nội dung đề tài.
Biết cách chọn hoạt động.
Vẽ được tranh về ước mơ của bản thân.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>*Giáo viên:</b></i>
Sưu tầm tranh vẽ về đề tài ước mơ của em.
Một số bài vẽ cuả HS vẽ về đề tài này.
Gợi ý cách vẽ về đề tài này.
<i><b>*Học sinh:</b></i>
Sưu tầm tranh vẽ về đề tài ước mơ của em.
Giấy vẽ, viết chì, màu, …
<b>III. Các hoạt động</b>:
<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1, Ổn định:</b> Điều khiển
Nhận xét tình hình học sinh
Hát, kiểm tra sĩ số.
Lắng nghe
<b>2, Kiểm </b>
<b>tra:</b>
Em hãy cho biết bài tập vẽ
trước em đã học bài gì?
Nhận xét nội dung bài làm kì
trước của học sinh, nêu điểm
cần khắc phục và gợi ý nhiệm
vụ bì tập hôm nay, hôm nay em
sẽ vẽ tranh đề tài ước mơ của
em, như vậy em lấy giấy vẽ,
viết chì, màu ra để trước mặt
của mình.
Kiểm tra một số đồ dùng học
tập của HS.
Kết luận việc chuẩn bị của HS
Trả lời:
Vẽ trang trí
Trang trí đầu báo tường.
Chú ý lắng nghe và làm theo
hướng dẫn.
Lấy dụng cụ học tập ra để GV
kiểm tra.
Lắng nghe.
<b>3, Bài mới</b>: <i><b>*Giới thiệu bài:</b></i>
Đính vài tranh mẩu lên bảng
rồi giới thiệu với HS.
Mọi người, ai cũng có những
ước mơ riêng của mình, các em
cũng vậy đều có những ước mơ
đơn giản.
Hơm nay các em sẽ vẽ tranh
đề tài “ƯỚC MƠ CỦA EM”.
Quan sát tranh.
Chú ý lắng nghe.
Nhắc lại:
Vẽ tranh đề tài
Ước mơ của em.
<i><b>* Tìm, chọn nội dung đề tài:</b></i>
Treo một số tranh của HS vẽ
có nội dung khác nhau để học
sinh quan sát và nêu nhận xét
sau đó tìm ra tranh có nội dung
vẽ về ước mơ.
Tranh này vẽ về nội dung gì?
Tranh cịn lại vẽ về nội dung
gì?
Tranh nào vẽ về những ước
mơ?
Em đã có những ước mơ như
thế nào?
Khuyến khích để HS có thể vẽ
ra những ước mơ của mình.
Muốn lên cung trăng, dưới
đáy đại dương, muốn trái đất
không có chiến tranh, du lịch
khắp hành tinh, muốn trở thành
kĩ sư, bác sĩ, họa sĩ, phi công,
…
Cất tranh mẩu.
Trả lời theo nội dung của tranh.
Trả lời theo nội dung của tranh.
Trả lời theo nội dung của tranh.
Nêu những ước mơ của mình.
(làm bác sĩ, cơ giáo, ...)
Lắng nghe.
Chuẩn bị giấy vẽ, viết chì, ...
<i><b>* Cách vẽ tranh:</b></i>
Hướng dẫn HS cách vẽ và
cách chọn khổ giấy.
Chọn nội dung đề tài mà mình
định vẽ.
Vẽ khung hình của đề tài.
Gợi ý cách chọn khổ giấy vẽ.
Vẽ mảng chính của tranh.
Gợi ý cách sắp xếp bố cục cân
đối với phần giấy.
Vẽ hình chính trước sao cho
rõ nội dung đề tài.
Gợi ý cách dựng hình sao cho
phù hợp với nội dung.
Vẽ hình phụ sao cho phù hợp,
nổi bật nội dung.
Tơ màu theo ý thích.
Gợi ý cách tơ màu vào tranh.
Cho học sinh xem thêm một
vài bài mẩu của học sinh các
năm trước vẽ về đề tài này.
<i><b>* Thực hành: </b></i>
Yêu cầu HS vẽ một tranh vẽ
về đề tài ước mơ của em.(HS
làm bài cá nhân).
Đặt câu hỏi gợi ý trong lúc
HS làm bài.
Đề tài em chọn để giấy đứng
hay giấy ngang là phù hợp?
Sắp xếp bố cục như thế nào để
cho tranh vẽ được chặt chẽ,
khơng bị lỏng bố cục, khơng có
Vẽ hình chính, phụ sao cho
phù hợp với đề tài mà mình
chọn?
Lựa chọn màu sắc như thế nào
để tơ màu vào tranh cho tranh
thêm sinh động?
GV theo dõi gợi ý để HS tự
điều chỉnh bài vẽ của mình.
Chú ý lắng nghe và trả lời câu
hỏi.
Trả lời theo cách chọn lựa của
mình.
Trả lời theo cách nghĩ của mình.
Trả lời.
Trả lời.
Thực hành vẽ vào giấy vẽ, tự
điều chỉnh bài vẽ của mình.
<i><b>* Nhận xét, đánh giá:</b></i>
Yêu cầu HS trình bày sản
Gợi ý để HS tự nhận xét bài
vẽ của mình.
Kết hợp với HS nhận xét bài
vẽ của các em và xếp loại.
Nhận xét về bố cục.
Nhận xét về hình mảng.
Nhận xét về màu sắc.
Nhận xét chung bài vẽ của
HS, xếp loại bài vẽ của HS tùy
theo mức độ hoàn thành bài
của HS.
Nhận xét vẽ đẹp của đề tài.
Trình bày sản phẩm hồn thành
của mình.
Tự nhận xét bài vẽ của mình sau
khi đã so sánh với bài của các bạn
khác.
Kết hợp với GV để nhận xét bài
vẽ.
Nêu cảm nhận riêng của mình
<b>4, Củng cố:</b> Hơm nay em tập vẽ bài gì?
Trong bài tập vẽ đề tài này em
đã vẽ những gì?
Qua bài học hôm nay nhằm
khơi gợi những ước mơ của các
em và tập cho em vẽ lại những
ước mơ đó để nhắc nhở em
hàng ngày, học thật tốt, giỏi để
thực hiện ước mơ của mình.
<b>5, Dặn dị:</b> Về nhà vẽ ra những ước mơ
của mình và trưng bày nơi góc
học tập.
Tuyên dương HS có bài vẽ
tốt, nhận xét tiết học.
Bài 32: TẬP VẼ QUẢ HOẶC LỌ HOA
I. <b>Mục tiêu</b>:
Biết cách quan sát, so sánh và nhận ra đặc điểm của mẫu.
Vẽ được hình và màu theo mẫu.
II. <b>Chuẩn bị</b>:
*<i><b>Giáo viên</b></i>:
Mẫu vẽ có hai, hoặc ba vật mẫu (lọ hoa, hoa và quả có dạng hình cầu).
Một số tranh ảnh về hai hoặc ba vật mẫu.
*<i><b>Học sinh</b></i>:
Sưu tầm tranh vẽ tĩnh vật của các họa sĩ.
Giấy vẽ, viết chì, màu, …
III. <b>Các hoạt động:</b>
<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
1, <b>Ổn định</b>: Điều khiển
Nhận xét tình hình học sinh
và khen ngợi tính chuyên cần
của học sinh.
Hát, báo cáo sĩ số.
Chú ý lắng nghe.
2, <b>Kiểm tra</b>: Bài tập vẽ kì trước các em học
bài gì?
Học bài vẽ về ước mơ của em
em đã vẽ những gì?
Nhận xét chung bài vẽ kì
trước của học sinh.
Bài tập vẽ hơm nay các em sẽ
vẽ theo mẫu, dụng cụ học tập
hôm nay là: giấy vẽ, viết chì,
màu. Vậy các em lấy dụng cụ
học tập ra để trước mặt của
mình.
Đi một vòng kiểm tra đồ dùng
của học sinh.
Kết luận.
Trả lời: Bài tập vẽ kì trước em
học bài “Vẽ tranh đề tài
ƯỚC MƠ CỦA EM”
Trả lời.
Chú ý lắng nghe.
Chú ý lắng nghe.
Lấy dụng cụ học tập ra để
trước mặt cho GV kiểm tra.
Chú ý lắng nghe.
3, <b>Bài mới</b>: *<i><b>Giới thiệu bài</b></i>:
Vẽ tranh đề tài mà các em vừa
thể hiện đó là một loại hình
nghệ thuật tạo lại hình ảnh
Vẽ theo mẫu
VẼ TĨNH VẬT (Vẽ màu)
Viết lên bảng:
Vẽ theo mẫu
VẼ TĨNH VẬT (Vẽ màu)
Nhắc lại tên bài học mới.
Vẽ theo mẫu
VẼ TĨNH VẬT (Vẽ màu)
* <i><b>Quan sát, nhận xét</b></i>:
Treo một số bài vẽ của học
sinh vẽ có cùng đề tài để học
sinh quan sát và gợi ý để học
sinh nêu nhận xét.
Bài vẽ này bạn đã vẽ những
gì?
Bố cục của bài vẽ được sắp
Hình vẽ được dựng như thế
nào?
Màu sắc được tô ra sao?
Bày mẫu thật ra bàn và đặt
câu hỏi gợi ý để học sinh khái
quát mẫu.
Trên bàn có bao nhiêu vật
mẫu?
Gồm những vật mẫu gì?
Vị trí của các vật mẫu như thế
nào?
Vật mẫu có bị che khuất ở vị
trí nào khơng?
Chiều cao và chiều ngang của
từng vật mẫu như thế nào?
Lọ dạng hình gì, dáng ra sao?
Hoa dạng hình gì, dáng ra
sao?
Quả dạng hình gì, dáng ra
Màu sắc và độ đậm nhạt của
mẫu thì như thề nào?
Nhận xét chung mẫu của của
bài vẽ.
Quan sát và nêu nhận xét theo
cảm nhận của mình.
Trả lời theo nội dung của
tranh đã quan sát.
Nhận xét về bố cục.
Nhận xét về hình.
Nhận xét về màu.
Quan sát mẫu vẽ.
Trả lời theo sự quan sát của
mình.
Kể ra.
Chỉ ra được vật phía trước, vật
phía sau.
Chỉ ra vật che khuất vật kia và
vật bị che khuất.
So sánh chiều cao của các vật
mẫu.
Trả lời theo dạng hình dáng
của lọ.(hình trụ).
Hoa có dạng khối cầu.
Quả có dạng khối cầu.
Trả lời theo sự quan sát của
mình.
* <i><b>Cách vẽ</b></i>:
Hướng dẫn học sinh cách vẽ.
(GV nhìn mẫu ở một góc độ
khác, vẽ thị phạm trên bảng
lớp).
cao, chiều ngang của mẫu để vẽ
khung hình chung.
Xác định tỉ lệ của từng vật
mẫu, vẽ khung hình riêng của
từng vật mẫu.
Vẽ chi tiết hồn chỉnh bài vẽ
của mình và lựa chọn màu tươi
sáng vẽ màu vào hình.
Yêu cầu HS nhắc lại các bước
thực hành vẽ bài vẽ theo mẫu. <sub>bài vẽ theo mẫu.</sub>Nêu lại các bước thực hành
Vẽ khung hình chung.
Vẽ khung hình riêng của từng
vật mẫu.
Điều chỉnh và hồn thành bài.
* <i><b>Thực hành</b></i>:
Yêu cầu HS vẽ một bài vẽ
theo mẩu lọ, hoa và quả.
Quan sát khung hình chung
của cả ba vật mẫu để đặt tờ
giấy vẽ hợp lí.(để giấy đứng,
hay để giấy nằm ngang)
Từ khung hình chung vẽ
Vẽ vào giấy vẽ.(vẽ cá nhân)
Quan sát và tự chọn khổ giấy.
khung hình riêng của từng vật
mẫu như thế nào?
Vẽ hình xong tơ màu như thế
nào để tranh vẽ đẹp và nổi rõ
hình?
GV theo dõi gợi ý để HS tự
điều chỉnh bài vẽ của mình.
Nhận xét chung thời gian thực
hành của học sinh.
Trả lời và thực hiện.
Tự điều chỉnh bài vẽ của mình
theo gợi ý.
* <i><b>Nhận xét đánh giá</b></i>:
Yêu cầu HS trình bày sản
phẩm hồn thành của mình.
Gợi ý để HS tự nhận xét bài
vẽ của mình.
Phối hợp cùng HS nhận xét
bài vẽ và xếp loại.
Nhận xét về bố cục.
Bố cục chặt chẽ hay khơng?
Hình có lớn q hay nhỏ q
hay khơng?
Các hình mảng trong tranh thì
Hình trong bài vẽ dựng đúng
hay khơng.
Nhận xét về màu sắc.(độ đậm
nhạt, sáng tối).
Sắc độ như thế nào?
Xếp loại bài vẽ của học sinh
theo từng mức độ hoàn thành
bài.
Xác định được nét đẹp trong
bài vẽ theo mẫu.
Trình bày sản phẩm.
Tự nhận xét bài vẽ của mình
sau khi đã so sánh với bài vẽ
của các bạn khác.
Phối hợp cùng GV nhận xét
bài vẽ đã hoàn thành.
Trả lời theo cảm nhận riêng
của mình.
Trả lời theo cảm nhận riêng
Trả lời theo cảm nhận riêng
của mình.
Trả lời theo cảm nhận riêng
của mình.
Trả lời theo cảm nhận riêng
của mình.
Quan sát.
Nêu cảm nhận riêng của mình
về các đồ vật hằng ngày.
4, <b>Củng cố</b>: Hôm nay em tập vẽ bài gì?
Em vẽ những gì trong bài tập
này?
Trả lời:
Vẽ theo mẫu
Bài vẽ theo mẫu cần có mấy
bước để hồn thành bài.
Qua bài tập vẽ hơm nay, nhìn
chung các em (hoàn thành tốt
Ngồi việc trang trí làm đẹp,
em cịn rèn luyện thêm cho
mình tính chu đáo, kĩ năng
quan sát và thê, hăng say trong
học tập.
Cần có ba bước để hồn thành
bài:
Vẽ khung hình chung.
Vẽ khung hình riêng của từng
vật mẫu.
Điều chỉnh và hồn thành bài.
Chú ý lắng nghe.
5, <b>Dặn dò</b>: Về nhà tập vẽ lại một mẫu có
2 hoặc 3 đồ vật mà em thích.
Sưu tầm tranh ảnh về lều trại
thiếu nhi trong sách báo, tạp
chí.
Tuyên dương HS, nhận xét
tiết học.
Bài 33: TẬP TRANG TRÍ CỔNG TRẠI HOẶC LỀU TRẠI
I. Mục tiêu:
Hiểu được vai trò ý nghĩa của lều trại thiếu nhi
Biết cách trang trí và trang trí được cổng hoặc lều trại theo ý thích.
Yêu thích các hoạt động tập thể.
II. Chuẩn bị:
Một số bài vẽ về trang trí lều trại của HS vẽ về đề tài này.
Sơ đồ cách vẽ về trang trí lều trại.
Hình ảnh về lều trại (nc)
*
Sưu tầm hình ảnh về lều trại thiếu nhi.
Giấy vẽ, viết chì, thước, màu, …
III. Các hoạt động:
1, Ổn định:
Hát, kiểm tra sĩ số.
2, Kiểm tra:
Kiểm tra một số đồ dùng học tập của HS.
L a ch n cách gi i thi u bài sao cho h p d n HS, phù h p v i n i dung bài h c.ự ọ ớ ệ ấ ẫ ợ ớ ộ ọ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
* Quan sát, nhận xét:
Hội trại thường được tổ chức vào dịp
nào? Ở đâu?
Trại gồm những bộ phận nào chính?
Những vật liệu cần thiết dùng để
dựng trại gồm những gì?
Em thấy lều trại ở đâu?
* Cách trang trí trại:
Hướng dẫn HS cách trang trí.
Vẽ hình cổng, hàng rào (đối xứng
hay không đối xứng).
Vẽ hình trang trí theo ý thích.
Vẽ màu sắc tươi sáng rực rỡ.
Trang trí lều trại thực hiện tương tự.
HS trả lời.
HS trả lời.
* Thực hành:
Yêu cầu HS tự chọn đề tài để vẽ
cổng trại hoặc lều trại theo ý thích.
GV theo dõi, gợi ý để HS tự điều
chỉnh bài vẽ cuả mình.
4, Nhận xét, đánh giá:
Yêu cầu HS trình bày bài.
Nhận xét chung bài vẽ của HS và
xếp loại.
5, Dặn dị:
Tìm hiể, quan sát các hình ảnh về
một đề tài mà mình thích.
HS vẽ vào giấy vẽ.
Tự điều chỉnh b vẽ của mình theo gợi ý
của GV.
Trình bày bài vẽ theo gợi ý của GV.
Bài 34: TẬP VẼ TRANH ĐỀ TÀI TỰ CHỌN
I. Mục tiêu:
Biết cách tìm, chọn nội dung đề tài.
Biết cách vẽ và vẽ được tranh theo ý thích.
Quan tâm đến cược sống xung quanh.
II. Chuẩn bị:
*
Sưu tầm tranh ảnh của các họa sĩ vẽ về các đề tài khác nhau.
Một số bài vẽ của HS vẽ về đề tài này.
*
Giấy vẽ, viết chì, màu, …
III. Các hoạt động:
1, Ổn định:
Hát, kiểm tra sĩ số.
2, Kiểm tra:
Kiểm tra một số đồ dùng học tập của HS.
3, Bài mới:
L a ch n cách gi i thi u bài sao cho h p d n HS, phù h p v i n i dung bài h c.ự ọ ớ ệ ấ ẫ ợ ớ ộ ọ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
* Tìm, chọn nội dung đề tài:
Có rất nhiều phong cảnh rất phong phú,
hấp dẫn để vẽ tranh.
Em biết những phong cảnh nào?
Hãy kể lại vẽ đẹp đó mà em chứng
kiến.?
Hình chính là hình gì?
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
Hình phụ là hình gì?
* Cách vẽ tranh:
GV nêu yêu cầu của bài và dành thời
gian để HS làm bài thực hành.
4, Nhận xét đánh giá:
Gợi ý để HS tự nhận xét và xếp loại bài
vẽ của mình.
Khen ngợi HS thực hiện tốt bài vẽ của
mình.
5, Dặn dị:
Chọn một số tác phẩm đẹp chuẩn bị tiết
sau trưng bày kết quả học tập.
HS trả lời
HS tự chọn nội dung đề tài và vẽ
tranh theo ý thích.
Bài 35: TRƯNG BÀY KẾT QUẢ HỌC TẬP
I.Mục đích:
HS thấy được kết quả học tập trong năm
Nhà trường tổng kết và thấy được kết quả dạy – học Mĩ thuật
II.Hình thức tổ chức:
Chọn bài vẽ đẹp (vẽ theo mẫu, vẽ trang trí, vẽ tranh đề tài)
Trưng bày ở nơi thuận tiện cho nhiều người xem
Chú ý:
Dán theo loại bài học
Có đầu đề. Ví dụ: ( Vẽ trang trí…) – Lớp, năm học…
III.Đánh giá: