i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
HỒN THIỆN CƠNG TÁC
CHĂM SĨC KHÁCH HÀNG TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TÂM PHỨC VINH
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chun ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Phú Tụ
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thụy Mỹ Anh
MSSV: 1311140423 Lớp: 13DQD06
TP. Hồ Chí Minh, năm 2017
ii
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan: Khố luận tốt nghiệp với đề tài “Hồn thiện cơng tác chăm sóc
khách hàng tại Cơng ty Cổ phần Dược phẩm TÂM PHÚC VINH” là kết quả nghiên
cứu của cá nhân em dưới sự hướng dẫn trực tiếp của thầy PGS.TS. Nguyễn Phú Tụ. Các
số liệu, kết quả nêu trong khóa luận là trung thực và chưa từng được cơng bố trong bất
kỳ khóa luận nào trước đây.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 7 năm 2017
Sinh viên thực hiện Nguyễn Thụy Mỹ Anh
iii
LỜI CÁM ƠN
Trước tiên, em xin gửilời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy PGS.TS. Nguyễn Phú Tụ,
trưởng khoa Quản trị Kinh doanh trường Đại học Cơng nghệ TP. Hồ Chí Minh, người
đã tận tìnhhướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt q trìnhthực hiện đề tài khóa luận.Nhờ có
sự chỉ bảo của thầy, em đã nhận ra những thiếu sót, hạn chế của mình khi viết khóa
luận để có thể sửa chữa kịp thời, nhằm hồn thiện khóa luận một cách tốt nhất.
Đồng thời, em xin chân thành cám ơn các thầy cơ trong khoa Quản trị kinh doanh,
trường Đại học Cơng nghệ TP. Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt nhiều kiến thức bổ
ích trong thời gian em học tập tại trường. Vốn kiến thức ti ếp thu được trong bốn năm
qua khơng chỉ là nền tảng cho q trình nghiên cứu khóa luận mà cịn là hành trang q
giá cho em thực hiện tốt cơng việc sau này.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các phịng ban và tồn thể nhân
viên của Cơng ty Cổ phần Dược phẩm Tâm Phúc Vinh đã cung cấp những số liệu thực
tế, tạo điều kiện thuận lợi cho em tìm hiểu thực tiễn để em có thể hồn thành bài khóa
luận này.
Sinh viên Nguyễn Thụy Mỹ Anh
iv
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thụy Mỹ Anh
MSSV : 1311140423
Khố : 2013 – 2017
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………… 2.
Bộ phận thực tập
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………… 3.
Tinh thần trách nhiệm với cơng việc và ý thức chấp hành kỷ luật
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………… 4.
Kết quả thực tập theo đề tài
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………… 5.
Nhận xét chung
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Đơn vị thực tập
v
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thụy Mỹ Anh
MSSV : 1311140423
Khố : 13DQD06
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………… 2.
Bộ phận thực tập
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………… 3.
Nhận xét chung
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Giảng viên hướng dẫn
vi
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC CHĂM SĨC KHÁCH HÀNG................. 3
1.1. Khái niệm, phân loại, vai trị của khách hàng.......................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm khách hàng ..........................................................................................................
3
1.1.2.
Phân
loại
khách
hàng ............................................................................................................ 3 1.1.3. Vai trị của
khách hàng ......................................................................................................... 4 1.2. Khái niệm,
mục đích, vai trị của cơng tác chăm sóc khách hàng ........................................... 5 1.2.1. Khái
niệm về chăm sóc khách hàng...................................................................................... 5 1.2.2. Mục
đích của chăm sóc khách hàng ..................................................................................... 5 1.2.3. Vai
trị của chăm sóc khách hàng ......................................................................................... 6 1.2.4.
Nhân tố làm thỏa mãn khách hàng........................................................................................ 8
1.2.5. Văn hóa chăm sóc khách hàng.............................................................................................. 8
1.3. Nghiệp vụ cơng tác chăm sóc khách hàng tại doanh nghiệp ...................................................
9
1.3.1.
Tổ
chức
bộ
máy
chăm
sóc
khách
hàng ................................................................................. 9 1.3.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu khách
hàng.................................................................................... 11 1.3.3. Nội dung cơng tác chăm sóc
khách hàng tại doanh nghiệp ................................................ 12 1.3.3.1. Chăm sóc khách hàng
theo các giai đoạn của q trình mua hàng.................................. 12 1.3.3.2. Chăm sóc khách hàng
theo nhóm khách hàng................................................................. 13 1.3.4. Yếu tố con người trong
cơng tác chăm sóc khách hàng ..................................................... 13 1.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả cơng tác chăm sóc khách hàng tại doanh nghiệp........................ 13 1.4.1. Thơng tin khách
hàng nhận được........................................................................................ 13 1.4.2. Đánh giá của
khách hàng về dịch vụ của doanh nghiệp ..................................................... 13
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHĂM SĨC KHÁCH HÀNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
DƯỢC PHẨM TÂM PHƯC VINH............................................................................... 14
2.1. Giới thiệu về cơng ty..............................................................................................................
15 2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty...................................................................
15 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của cơng ty...................................................................................
15
vii
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của cơng ty................................................................................................. 16
2.1.4. Các nguồn lực kinh doanh của cơng ty............................................................................... 16
2.1.4.1. Nguồn nhân lực............................................................................................................... 16
2.1.4.2. Cơ sở vật chất ................................................................................................................. 18
2.1.4.3. Nguồn lực về tài chính..................................................................................................... 19
2.1.5. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty.......................................................... 20
2.2.Thực trạng cơng tác chăm sóc khách hàng tại Cơng ty cổ phần Dược phẩm TÂM PHÚC
VINH................................................................................................................................. 22
2.2.1. Phân tích thực trạng khách hàng của cơng ty .....................................................................
22 2.2.2. Tổ chức cơng tác chăm sóc khách hàng tại cơng ty............................................................
25 2.2.2.1. Bộ máy chăm sóc khách hàng của cơng ty .....................................................................
25 2.2.2.2. Quy trình chăm sóc khách hàng của cơng ty ..................................................................
28 2.2.3. Tổ chức cơng tác quản lý khách hàng.................................................................................
29
2.2.3.1.
Thu
thập
thơng
tin
khách
hàng ........................................................................................ 29 2.2.3.2. Xây dựng dữ liệu khách
hàng .......................................................................................... 30 2.2.3.3. Phân loại khách
hàng ....................................................................................................... 30 2.2.3.4. Quản lý dữ liệu
khách hàng ............................................................................................. 32 2.2.5. Thực trạng cơng
tác chăm sóc khách hàngtại cơng ty ........................................................ 33 2.2.5.1. Thực trạng sự
hài lịng của khách hàng tại cơng ty ......................................................... 33 2.2.5.2. Thực trạng
cơng tác chiêu thị .......................................................................................... 36 2.2.5.3. Thực
trạng cơng tác tiếp nhận và xử lý phản ánh của khách hàng .................................. 39 2.2.5.4.
Thực trạng cơng tác chăm sóc khách hàng sau khi mua hàng......................................... 42 2.3.
Đánh giá chung về cơng tác chăm sóc khách hàng tại cơng ty.............................................. 43
2.3.1. Ưu điểm ..............................................................................................................................
43
2.3.2.
Nhược
điểm ........................................................................................................................ 44
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC CHĂM SĨC KHÁCH HÀNG TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TÂM PHƯC VINH............................................ 45
3.1. Định hướng kinh doanh của cơng ty...................................................................................... 45
viii
3.2. Mục tiêu cơng tác chăm sóc khách hàng của cơng ty............................................................ 45
3.3. Các giải pháp hồn thiện cơng tácchăm sóc khách hàng tại cơng ty..................................... 46
3.3.1. Hồn thiện cơng tác xây dựng cơ sở dữ liệu và thơng tin................................................... 46
3.3.2. Giải pháp nguồn nhân lực................................................................................................... 48
3.3.2.1. Hồn thiện khâu tuyển dụng và chính sách đãi ngộ cho nhân viên .................................
48 3.3.2.2. Hồn thiện khâu đào tạo cán bộ, nhân viên chăm sóc khách hàng..................................
50
3.3.3.
Quản
lý
“xung
đột”
với
khách
hàng ................................................................................... 51 3.3.4. Giải pháp về chất lượng dịch
vụ ......................................................................................... 52 3.3.5. Các giải pháp
khác..............................................................................................................
54
KẾT
LUẬN.................................................................................................................................. 57 TÀI
LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................... 58
ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 2.2: Biến động nhân sự năm 2014 – 2016 ........................................................... 16
Bảng 2.5: Thống kê nguồn lực tài chính của cơng ty năm 2014 – 2016...................... 19
Bảng 2.6: So sánh nguồn lực tài chính của cơng ty năm 2014 – 2016 ........................ 19
Bảng 2.7: Tình hình hoạt động kinh doanh năm 2014 – 2016..................................... 20
Bảng 2.8: So sánh kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014 – 2016 ........................... 21
Bảng 2.11: Chu kỳ đặt hàng trung bình của khách hàng năm 2014 – 2016 ................ 24
Bảng 2.14: Đánh giá mức độ hài lịng của khách hàng đối với nhân viên cơng ty trong
năm 2014 – 2016............................................................................. 34
Bảng 2.15: Kết quả khảo sát mức độ hài lịng khách hàng theo tiêu chí năm 2016 .... 35
Bảng 2.16: Các hình thức và chi phí cơng tác chiêu thị năm 2014 – 2016.................. 36
Bảng 2.17: Mức chiết khấu áp dụng cho khách hàng năm 2014 – 2015 ..................... 37
Bảng 2.18: Thống kê tình hình khiếu nại của khách hàng năm 2014 – 2016.............. 40
x
DANH SÁCH BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của TPV PHARM CORP .................................................. 16
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nhân viên theo tuổi năm 2016..................................................... 17
Hình 2.4: Kho thuốc TPV PHARM CORP.................................................................. 18
Biểu đồ 2.9: Thống kê số lượng khách hàng năm 2014 – 2016................................... 22
Biểu đồ 2.10: Cơ cấu khách hàng của cơng ty năm 2016 ............................................ 23 Sơ
đồ 2.12: Tổ chức bộ máy chăm sóc khách hàng tại cơng ty................................... 25 Biểu
đồ 2.13: Phân loại khách hàng của cơng ty theo số liệu năm 2016..................... 31 Hình
3.1: Minh họa lịch sử giao dịch của phần mềm CRM ........................................ 48 Hình
3.2: Chu trình PDCA........................................................................................... 53
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Hiện nay, với sự phát triển nhanh chóng và phổ biến của khoa học cơng nghệ, các
doanh nghiệp có thể sản xuất ra những sản phẩm, dịch vụ tương tự nhau. Vì vậy, cạnh
tranh sẽ chuyển một phần quan trọng từ nơi sản xuất s ản ph ẩm sang ho ạt động chăm
sóc khách hàng.
Chăm sóc khách hàng là hoạt động mang tính chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp
để tiếp cận và giữ chân khách hàng cả bằng “chất xám” và tình cảm. Đầu tư cho chăm
sóc khách hàng khơng phải là các khoản chi phí thơng thường, mà là đầu tư có tính lâu
dài, mang tầm chiến lược, và phải dựa trên nền tảng của văn hố doanh nghiệp, một
vấn đề cũng phải đầu tư và phát triển lâu dài.
Khách hàng là người tạo nên thị trường, là người mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp
và là tài sản lớn nhất của doanh nghiệp. Làm tốt cơng tác chăm sóc khách hàng khơng
những giúp doanh nghiệp duy trì được khách hàng hiện tại, tạo khách hàng trung thành
mà cịn thu hút được khách hàng tiềm năng. Vì lẽ đó, cơng tác chăm sóc khách hàng
ngày càng trở nên quan trọng hơn và là một vũ khí cạnh tranh to lớn của doanh nghiệp
trong điều kiện kinh tế khốc liệt hiện nay.
Từ thực tế trên, em chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác chăm sóc khách hàng tại Cơng ty
cổ phần Dược phẩm TÂM PHÚC VINH” để nghiên cứu, nhằm đánh giá, đề xuất một
số giải pháp định hướng hồn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại cơng ty, góp
phần giúp cơng ty phát triển bền vững và lâu dài.
2. Mục đích nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu của khóa luận gồm 3 nội dung:
− Tổng hợp các lý luận khoa học về khách hàng và cơng tác chăm sóc khách hàng.
2
− Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác chăm sóc khách hàng tại Cơng ty Cổ phần
Dược phẩm TÂM PHÚC VINH.
− Từ đó định hướng, đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác, chất lượng
dịch vụ chăm sóc khách hàng, phát huy thế mạnh, khắc phục điểm yếu, giúp cơng
ty phát triển bền vững, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:
− Về khơng gian: Đề tài được thực hiện trong phạm vi Cơng ty Cổ phần Dược
phẩm TÂM PHÚC VINH.
− Về thời gian: Số liệu nghiên cứu từ năm 2014 đến năm 2016.
− Về đối tượng nghiên cứu: Cơng tác chăm sóc khách hàng trong năm 2014 – 2016
tại Cơng ty Cổ phần Dược phẩm TÂM PHÚC VINH.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Bằng cách sử dụng kết hợp một số phương pháp như phương pháp phân tích, phương
pháp đánh giá tổng hợp các tài liệu, phương pháp phỏng vấn nhân viên phụ trách bộ
phận chăm sóc khách hàng để tìm hiểu tình hình thực tế cơng tác này tại cơng ty, đi sâu
phân tích quy trình và đưa ra các giải pháp hồn thiện.
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp: Khóa luận gồm có 3 chương:
− Chương 1: Cơ sở lý luận về cơng tác chăm sóc khách hàng.
− Chương 2: Thực trạng chăm sóc khách hàng tại Cơng ty Cổ phần Dược phẩm
TÂM PHÚC VINH.
− Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác chăm sóc khách hàng tại Cơng ty Cổ
phần Dược phẩm TÂM PHÚC VINH.
3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC CHĂM SĨC KHÁCH HÀNG
1.1. Khái niệm, phân loại, vai trị của khách hàng
1.1.1. Khái niệm khách hàng
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, khách hàng là thượng đế. Đây là kết quả của
việc sản xuất nhiều hơn nhu cầu tiêu thụ. “Khơng có khách hàng sẽ khơng có bất kỳ
cơng ty nào tồn tại” – Nhận định của nhà kinh tế Erwin Frand đã cho thấy vai trị to lớn
của khách hàng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Theo Sam Walton, người sáng lập và cũng là chủ tịch tập đồn bán lẻ WalMart,
“Khách hàng là những người đến với chúng ta cùng nhu cầu của họ, và cơng việc của
chúng ta (cơng việc của những người bán hàng) là thỏa mãn nhu cầu đó”.
Một cách tổng qt, có thể hiểu rằng: Khách hàng là tập hợp những cá nhân, nhóm
người hay tổ chức có nhu cầu sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp và mong muốn được
thỏa mãn nhu cầu đó. Khách hàng là mục tiêu mà doanh nghiệp hướng các nỗ lực
marketing vào. Họ là người có điều kiện ra quyết định mua sắm, là đối tượng được thừa
hưởng các đặc tính, chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ.
1.1.2. Phân loại khách hàng
Có nhiều cách phân loại khách hàng tùy thuộc vào lĩnh vực mục đích kinh doanh của
cơng ty. Đối với ngành dược phẩm, khách hàng thường được phân khúc thành 2 nhóm
sau:
❖ Khách hàng trực tiếp: là nhóm khách hàng mục tiêu của cơng ty, chia thành 2
nhóm nhỏ:
− Nhóm 1: bao gồm bệnh viện và các trung tâm y tế.
− Nhóm 2: bao gồm các chi nhánh, đại lý, các nhà thuốc.
Đặc điểm của nhóm khách hàng trực tiếp:
− Địi hỏi sản phẩm có chất lượng và uy tín.
4
− Mong muốn mức chiết khấu thương mại cao.
− u cầu khả năng cung cấp dược phẩm đủ số lượng và kịp thời theo hợp
đồng đã ký.
❖ Khách hàng gián tiếp: bao gồm những người tiêu dùng cuối cùng trong nước và
ngồi nước.
Đặc điểm của nhóm khách hàng gián tiếp trong nước:
− Đa phần người dân có tâm lý dùng thuốc ngoại, dù giá thành đắt nhưng hiệu
quả hơn thuốc nội.
− Họ có thói quen mua thuốc theo kinh nghiệm bản thân hoặc theo lời của
người thân, người họ tin tưởng.
− Do mức sống của người dân ngày càng được nâng cao, có nhiều cơ hội tiếp
xúc với các thơng tin truyền thơng nên u cầu về chất lượng thuốc cũng
ngày càng được quan tâm hơn.
Đặc điểm của nhóm khách hàng gián tiếp ngồi nước:
− u cầu cao về chất lượng và tính an tồn (hạn chế tối đa các tác dụng phụ
khơng mong muốn) khi sử dụng.
− Quan tâm nhiều đến thương hiệu sản phẩm và hình ảnh doanh nghiệp.
1.1.3. Vai trị của khách hàng
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường đang phát triển mạnh mẽ hiện nay, khi cạnh
tranh ngày càng trở nên khốc liệt thì khách hàng có vai trị hết sức quan trọng đối với
mỗi doanh nghiệp, quyết định sự thành cơng hay thất bại của doanh nghiệp. Có thể
khẳng định rằng “khách hàng là tài sản lớn nhất của doanh nghiệp”. Bởi sản phẩm
được đưa ra kinh doanh trên thị trường phải có người tiêu thụ, nếu khơng doanh
nghiệp sẽ phá sản.
Mỗi mặt hàng trên thị trường hiện nay đều có nhiều nhà cung ứng khác nhau, sản
phẩm thay thế cũng đa dạng. Chính điều này đem lại quyền lựa chọn cho khách
5
hàng. Doanh nghiệp nào cung cấp sản phẩm phù hợp nhất, có chính sách chăm sóc
khách hàng tốt nhất sẽ được lựa chọn. Và ngược lại, nếu sản phẩm hay dịch vụ của
doanh nghiệp khơng được khách hàng lựa chọn, doanh thu vì thế sẽ giảm, các sản
phẩm cạnh tranh dần chiếm lĩnh thị trường khiến sản phẩm (hoặc dịch vụ) của doanh
nghiệp bị qn lãng, thậm chí khơng cịn được chấp nhận trên thị trường.
Trong q trình tương tác với một nhãn hiệu, khách hàng có thể ở nhiều vị trí khác
nhau: người ủng hộ là những khách hàng ủng hộ cho doanh nghiệp thơng qua
“quảng cáo truyền miệng”, người đối đầu hồn tồn đối lập với người ủng hộ, hay
người quan sát, nhận xét. Dù ở vai trị nào thì khách hàng cũng có một mức ảnh hưởng
nhất định đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
1.2. Khái niệm, mục đích, vai trị của cơng tác chăm sóc khách hàng
1.2.1. Khái niệm về chăm sóc khách hàng
Thuật ngữ “chăm sóc khách hàng” thường được hiểu là sự chào đón nhiệt tình đối với
khách hàng của các nhân viên bán hàng.
Tuy nhiên, tiếp xúc với khách hàng chỉ là một phần trong chiến lược chăm sóc khách
hàng của doanh nghiệp. Theo nghĩa tổng qt nhất, chăm sóc khách hàng – Customer
Care, là tất cả những gì cần thiết mà doanh nghiệp phải làm để thỏa mãn nhu cầu và
mong đợi của khách hàng, tức là phục vụ khách hàng theo cách mà họ mong muốn
được phục vụ và làm những việc cần thiết để giữ chân các khách hàng mình đang có.
Cơng tác chăm sóc khách hàng chỉ có thể được cơng nhận là tốt nếu nó gắn liền với
một sản phẩm chất lượng hay một dịch vụ tốt.
1.2.2. Mục đích của chăm sóc khách hàng
Việc tương tác với khách hàng là nhân tố quan trọng trong việc xây dựng thương hiệu.
Một dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt khơng chỉ làm thỏa mãn được khách hàng mà
cịn lơi kéo được khách hàng trở lại và sẵn sàng chia sẻ với đối tác, thậm chí là khách
hàng của họ về những trải nghiệm mà họ đã có với doanh nghiệp.
6
Doanh nghiệp thực hiện hoạt động chăm sóc khách hàng nhằm:
− Duy trì và phát triển sản phẩm/ dịch vụ.
− Mang lại sự hài lịng, tin cậy cho khách hàng.
− Đảm bảo hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Căn cứ vào các thơng tin thu nhận được từ hoạt động chăm sóc khách hàng, các nhà
quản trị sẽ vạch ra các chiến lược, chính sách chăm sóc khách hàng phù hợp cho từng
đối tượng cũng như từng giai đoạn cụ thể nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
khách hàng:
− Đánh giá một cách khách quan, mang tính định lượng của khách hàng về chất
lượng chung của tổ chức.
− Đề xuất cách thức tổ chức, củng cốnhững điểm mạnh của doanh nghiệp để thu
hút và giữ chân được khách hàng nhiều hơn.
− Dự đốn những thay đổi tích cực/ tiêu cực trong ý kiến của khách hàng.
1.2.3. Vai trị của chăm sóc khách hàng
Chăm sóc khách hàng đóng vai trị rất quan trọng trong việc quyết định sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp.Nhiệm vụ của doanh nghiệp là làm tất cả những gì có thể
và cần thiết để giữ chân khách hàng mà mình đang có. Hiệu quả từ cơng tác chăm sóc
khách hàng mang lại cho doanh nghiệp:
Duy trì khách hàng hiện tại, tạo khách hàng trung thành: Các ngun lý marketing
chỉ ra rằng: chi phí để duy trì một khách hàng hiện có nhỏ hơn nhiều so với chi phí
chinh phục khách hàng mới. Một chiến lược thị trường khơn ngoan nhất là trước hết
phải giữ vững thị trường mục tiêu mà mình đang có và chăm sóc khách hàng, nhằm
thỏa mãn một cách tốt nhất mong muốn của khách hàng để giữ chân khách hàng cũ và
lơi kéo các khách hàng tiềm năng.
Chăm sóc khách hàng đóng vai trị rất lớn trong việc quyết định liệu khách hàng có
quay trở lại vào lần sau để tiếp tục sử dụng sản phẩm/ dịch vụ của doanh nghiệp hay
khơng. Một khách hàng được chăm sóc tốt nghĩa là một khách hàng hồn tồn hài
7
lịng về sự tư vấn sản phẩm/ dịch vụ cung cấp và vẫn tiếp tục nhận được sự quan tâm
của doanh nghiệp ngay cả khi họ chưa có hành vi mua sắm tiếp theo. Những khách
hàng này hồn tồn có thể trở thành khách hàng thiện cảm hoặc trở thành khách hàng
thân thiết, có sự trung thành nhất định đối với doanh nghiệp.
Góp phần thu hút khách hàng tiềm năng: khi thỏa mãn được khách hàng, một cách
vơ tình, họ sẽ truyền tin cho những khách hàng tiềm năng về những chất lượng sản
phẩm và dịch vụ mà họ có được ở doanh nghiệp – đây là hình thức quảng cáo truyền
miệng miễn phí mà rất hiệu quả. Tuy nhiên hậu quả cũng sẽ rất khó lường nếu khách
hàng bất mãn với doanh nghiệp và phàn nàn điều này với những người xung quanh.
Doanh nghiệp khơng chỉ mất khách hàng hiện tại mà có thể mất một lượng đáng kể
khách hàng tiềm năng trong tương lai.
Giảm bớt chi phí kinh doanh: doanh nghiệp sẽ giảm bớt được nhiều khoản chi phí khi
thực hiện tốt cơng tác chăm sóc khách hàng:
∙ Tiết kiệm được chi phí tìm kiếm khách hàng mới
∙ Đối với những khách hàng cũ, doanh nghiệp có thể giảm được chi phí đi lại,
quảng cáo sản phẩm/ dịch vụ mới bằng cách gọi điện thoại, gửi mail hay thư
chào hàng mà khơng cần phải trực tiếp đến gặp khách hàng.
∙ Chăm sóc khách hàng tốt, thỏa mãn được khách hàng ngay từ đầu sẽ tiết kiệm
được thời gian và chi phí khi trong trường hợp giải quyết thắc mắc hoặc khiếu
nại của khách hàng.
Chăm sóc khách hàng – vũ khí cạnh tranh của doanh nghiệp : trong thị trường cạnh
tranh ngày càng khốc liệt cùng với sự phát triển nhanh chóng và phổ biến của khoa học
– cơng nghệ, các doanh nghiệp có thể mua được cơng nghệ để sản xuất ra sản phẩm,
dịch vụ tương tự nhau. Như vậy, giá trị của sản phẩm khơng cịn chỉ đơn thuần phụ
thuộc vào sản phẩm lõi mà được quyết định bởi các dịch vụ gia tăng và chất lượng
chăm sóc khách hàng của chính doanh nghiệp. Lúc này,cơng tác hỗ trợ, chăm sóc khách
hàng tốt được xem như một lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
8
1.2.4. Nhân tố làm thỏa mãn khách hàng
Chăm sóc khách hàng cũng như nhiều hoạt động Marketing khác đều hướng tới việc
thỏa mãn nhu cầu, mong đợi của khách hàng. Điều mà khách hàng, dù là cá nhân hay
doanh nghiệp, đều mong muốn hơn cả từ hàng hố hay dịch vụ họ mua là chúng phải
hồn tồn đáng tin cậy. Điều này có nghĩa là, một chương trình chăm sóc khách hàng,
yếu tố sản phẩm thường phải được đặt lên hàng đầu và tiếp theo là yếu tố con người.
Tất cả những nụ cười thân thiện và những lời chào mời lịch sự khơng thể bù đắp cho
những sản phẩm khơng đáng tin cậy hay những dịch vụ khơng đạt tiêu chuẩn.
Trên thực tế có nhiều yếu tố khác nhau để một doanh nghiệp thỏa mãn khách hàng của
mình. Các yếu tố này được chia thành ba nhóm cơ bản sau đây: − Nhóm 1: các yếu tố
về sản phẩm: như sự đa dạng của sản phẩm, giá cả, chất lượng, quy cách,...
− Nhóm 2: các yếu tố thuận tiện: địa điểm bán hàng, điều kiện giao hàng, điều
kiện đổi hàng, phương thức thanh tốn, giải quyết khiếu nại, bồi thường, các
dịch vụ hỗ trợ tạo thuận lợi cho khách hàng mua,...
− Nhóm 3: các yếu tố con người: thái độ, kỹ năng giao tiếp, ứng xử của nhân
viên chào hàng, giao hàng,...
Yếu tố nào là quan trọng cịn tùy thuộc vào từng tình huống cụ thể. Nếu trên thị
trường có nhiều sản phẩm tương tự nhau với cùng một mức giá, khách hàng sẽ ưu tiên
chọn doanh nghiệp nào có cơng tác chăm sóc khách hàng tốt hơn. Khi đó, yếu tố con
người trở nên quan trọng nhất.
1.2.5. Văn hóa chăm sóc khách hàng
Chăm sóc khách hàng phải bắt nguồn từ văn hóa và niềm tin của cơng ty, chứ khơng
phải là các giải pháp mang tính tình thế để đối phó với những phàn nàn khiếu nại của
khách hàng. Nhà quản trị phải tạo dựng cho doanh nghiệp mình từ cấp thấp nhất đến
cấp cao nhất một nếp "văn hóa chăm sóc khách hàng", trong đó hình tượng khách
hàng ln được định hướng để mỗi nhân viên tận tâm chăm sóc.
9
Nếp văn hóa này thể hiện trong mọi lĩnh vực từ thơng tin, giao dịch, trao đổi với
khách hàng đến thái độ phục vụ, thời gian và sự giải quyết linh hoạt mọi tình huống
xảy ra.
Hiệu quả của cơng tác chăm sóc khác hàng phụ thuộc vào khả năng của nhà quản trị
trong việc tạo dựng một văn hóa chăm sóc khách hàng. Nhà quản trị phải làm thế nào
để tồn bộ nhân viên trong doanh nghiệp nhận thấy được vai trị quan trọng của việc
chăm sóc khách hàng, lợi ích mà doanh nghiệp đạt được khi thực hiện tốt cơng tác
chăm sóc khách hàng, để từ đó mọi người quyết tâm tham gia và tạo dựng nên một
hình ảnh tốt đẹp cho doanh nghiệp. Từ lãnh đạo cao nhất của doanh nghiệp cho đến
các nhân viên từng phịng ban đều hướng vào thỏa mãn khách hàng, xem khách hàng
là một trong những nguồn lực thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp.
1.3. Nghiệp vụ cơng tác chăm sóc khách hàng tại doanh nghiệp
1.3.1. Tổ chức bộ máy chăm sóc khách hàng
Cơng tác chăm sóc khách hàng khơng chỉ đơn thuần là cơng việc của riêng một bộ
phận, một cá nhân nào đó phải thường xun tiếp xúc với khách hàng mà thuộc về tồn
bộ nhân viên trong doanh nghiệp. Mọi thành viên trong doanh nghiệp, từ cấp thấp nhất
đến cấp cao nhất đều có trách nhiệm cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng, tạo ra một
dây chuyền dịch vụ khách hàng. Một khi dây chuyền bị phá vỡ ở một khâu nào đó thì
khách hàng khơng thể nhận được chất lượng dịch vụ chăm sóc tốt nhất. Điều này khơng
chỉ ảnh hưởng đến doanh thu mà cịn tác động đến uy tín, hình ảnh của doanh nghiệp
trên thị trường cạnh tranh nói chung.
Trong dãy dây chuyền chăm sóc khách hàng, những người ở đầu tuyến đóng vai trị
quan trong nhất.Vì họ là đại diện cho doanh nghiệp tiếp xúc với khách hàng, giải quyết
những xung đột với khách hàng. Khách hàng đánh giá họ tốt hay xấu cũng chính là
đánh giá doanh nghiệp. Vì vậy, ngồi những kiến thức về chăm sóc khách hàng thơng
thường, những nhân viên này phải thường xun trau dồi, được đào tạo, cập nhật
nghiệp vụ và có thái độ đúng đắn, tích cực về cơng việc và khách hàng.
10
u cầu đối với nhân viên chăm sóc khách hàng:
− u cầu về kiến thức:
+ Hiểu rõ về sản phẩm/ dịch vụ của doanh nghiệp.
+ Hiểu rõ cách thức hoạt động, tầm nhìn, sứ mạng của doanh nghiệp cũng
như nhiệm vụ, chức năng của từng phịng ban, nhân viên phụ trách các
mảng cơng việc cụ thể nhằm cung cấp thơng tin cho khách hàng khi cần
thiết.
+ Thấu hiểu tâm lý, đặc điểm khách hàng.
+ Có thơng tin về đối thủ cạnh tranh, các sản phẩm/ dịch vụ của họ để so
sánh và có chiến thuật thuyết phục khách hàng hiệu quả.
+ Có kỹ thuật bán hàng, vận dụng linh hoạt tùy vào từng tình huống.
+ Hiểu biết nhất định về các đặc tính tâm lý xã hội nói chung.
+ Có kiến thức về phong tục tập qn các vùng, miền trong nước, văn hóa
của các quốc gia đối tác để có cách ứng xử phù hợp trong xu thế hội nhập
khu vực và thế giới hiện nay.
− u cầu về thể chất:
+ Có sức khỏe dẻo dai, tinh thần vững chắc để có thể giao tiếp với khách
hàng trong nhiều mơi trường khác nhau, căng thẳng nhưng khơng mệt mỏi,
ln nở nụ cười cười thân thiện.
+ Tác phong nhanh nhẹn, linh hoạt, nhạy bén, nhanh chóng nắm bắt được
tâm lý khách hàng ngay cả trong ngơn ngữ khơng lời.
+ Có giọng nói truyền cảm, phát âm rõ ràng, thuyết phục được người nghe,
đặc biệt là khi tương tác với khách hàng qua điện thoại.
+ Ngoại hình cân đối, ưa nhìn là một lợi thế khi thực hiện cơng tác tiếp thị,
chăm sóc khách hàng trực tiếp.
− u cầu về tính cách:
+ Kiên trì, nhẫn nại khi thuyết phục khách hàng.
+ Ln giữ được bình tĩnh, tự chủ khi giao tiếp với khách hàng, đặc biệt là
trong q trình giải đáp thắc, khiếu nại.
11
+ Thái độ chân thành, lịch sự, nhã nhặn để gây thiện cảm với khách hàng. +
Có khả năng linh hoạt xử lý tình huống, nắm bắt tâm lý khách hàng, biết cách
tạo hài hước đúng mức để giải tỏa bớt căng thẳng trong giao tiếp.
1.3.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu khách hàng
Muốn xây dựng được cơ sở dữ liệu khách hàng, bản thân mỗi nhân viên bán hàng và
doanh nghiệp phải xác địch các nguồn tìm kiếm dữ liệu khách hàng.Theo kinh nghiệm
thị trường thực tế, các doanh nghiệp thường dựa vào nguồn khách hàng sẵn có để khai
thác quan hệ và tiếp cận các đối tượng khách hàng mới.Mặc dù nguồn này có thể mang
lại những hiệu quả cao nhưng số lượng lại khơng lớn và sẽ dần cạn kiệt hoặc là khơng
thể với những nhân viên bán hàng mới, doanh nghiệp mới thành lập.Một số ít doanh
nghiệp phân phối cho các hãng có tên tuổi được hỗ trợ các dữ liệu khách hàng quan
trọng mua từ các cơng ty thơng tin thị trường có danh tiếng.
Do đặc tính thị trường ln biến động, tính chính xác của các nguồn dữ liệu có thể thay
đổi theo thời gian. Nhu cầu đặt ra là phải liên tục cập nhật cơ sở dữ liệu khách hàng
đảm bảo dữ liệu ln “sống”.
Mỗi nhân viên bán hàng có cách quản lý dữ liệu khác nhau tùy vào u cầu quản lý của
mỗi doanh nghiệp, có thể bằng phần mềm quản lý chuyên dụng, có thể bằng các
chương trình phần mềm đơn giản có sẵn hoặc bằng sổ tay. Tuy nhiên, việc quản lý phải
được thực hiện thống nhất, liên tục trong nội bộ doanh nghiệp. Dù quản lý bằng
phương thức nào cũng chủ yếu dựa trên 3 phần chính:
− Thơng tin liên lạc: tên,địa chỉ, điện thoại, người liên hệ…
− Thơng tin theo dõi xúc tiến bán hàng: đánh giá tiềm năng, nhu cầu, lịch sử và
phương thức liên hệ, kế hoạch…
− Thơng tin bán hàng: lịch sử mua, thanh tốn, chăm sóc, phương thức xúc tiến
đã sử dụng.
Thơng tin chi tiết phụ thuộc vào cách thức quản lý và nhu cầu của mỗi doanh nghiệp.
Thơng qua những thơng tin này, doanh nghiệp có thể đánh giá tiềm năng
12
khách hàng/thị trường, phương pháp xúc tiến có hiệu quả nhất.Ngồi ra việc quản lý
cũng giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả làm việc của từng nhân viên bán hàng.
1.3.3. Nội dung cơng tác chăm sóc khách hàng tại doanh nghiệp
1.3.3.1. Chăm sóc khách hàng theo các giai đoạn của q trình mua
hàng
Q trình mua hàng thường được chia làm 3 giai đoạn: giai đoạn trước khi mua hàng,
giai đoạn quyết định mua hàng và giai đoạn sau khi mua hàng. Cơng tác chăm sóc
khách hàng cần phải được thực hiện ở cả ba giai đoạn trên nhưng nội dung và phương
thức thực hiện thì thay đổi tùy theo từng giai đoạn.
− Giai đoạn trước khi mua hàng: Ở giai đoạn này, nhu cầu khơng nhất thiết phát
sinh từ phía khách hàng mà doanh nghiệp có thể chủ động kích thích làm phát sinh
mong muốn có được sản phẩm/ dịch vụ. Doanh nghiệp có thể thơng qua hình thức
tiếp thị trực tiếp, qua direct mail... để thơng tin đến khách hàng. Nội dung chăm sóc
khách hàng trong giai đoạn này là giới thiệu về đặc điểm, giá cả, chất lượng sản
phẩm...
− Giai đoạn quyết định mua hàng: Sau khi đánh giá lựa chọn, khách hàng quyết
định mua hàng. Tuy nhiên, từ quyết định mua hàng đến thực hiện việc mua hàng cịn
có các rào cản như điều kiện mua hàng, phương thức thanh tốn, dịch vụ hậu mãi...
Để thúc đẩy q trình mua hàng, doanh nghiệp cần loại bỏ các rào
cản từ phía bản thân doanh nghiệp bằng các chính sách giao hàng, phương thức
thanh tốn đa dạng hay các dịch vụ hậu mãi hấp dẫn... Cơng tác chăm sóc khách
hàng trong giai đoạn này phải tạo ra sự thoải mái và thuận tiện tối đa cho khách hàng
khi mua sản phẩm.
− Giai đoạn sau khi mua hàng: Các hoạt động chăm sóc khách hàng ở giai đoạn
này tập trung vào việc tư vấn, giúp đỡ khách hàng trong việc sử dụng sản phẩm và
xây dựng mối quan hệ giữa khách hàng với doanh nghiệp, nâng cao khả năng khách
hàng trở lại với doanh nghiệp cũng như hiệu quả hợp tác tốt hơn trong lần giao dịch
tiếp theo.
13
1.3.3.2. Chăm sóc khách hàng theo nhóm khách hàng
Việc phân chia từng nhóm khách hàng để chăm sóc cũng tương tự như phân đoạn thị
trường trong marketing nói chung.
Căn cứ vào lợi nhuận mà mỗi khách hàng mang lại, có thể phân chia thành: khách
hàng lớn, khách hàng trung bình và khách hàng nhỏ. Mục đích của việc phân chia
nhóm khách hàng là nhằm tìm hiểu nhu cầu của từng nhóm để có chiến thuật chăm
sóc hiệu quả, cũng như xác định được nhóm khách hàng trọng tâm cần chăm sóc.
1.3.4. Yếu tố con người trong cơng tác chăm sóc khách hàng
Các hoạt động liên quan đến yếu tố con người thể hiện qua kỹ năng, trình độ, thái độ và
hành vi của nhân viên. Sự am hiểu tường tận về cơng dụng, chức năng, đặc tính, cách
sử dụng sản phẩm; thao tác thuần thục khi cung cấp dịch vụ; thái độ lịch sự, thân thiện
khi tiếp xúc, giải quyết khiếu nại... Tất cả những hoạt động đó đều có
tác động tích cực đến khách hàng.Chúng đem lại cho khách hàng cảm nhận tốt hơn về
chất lượng sản phẩm/ dịch vụ và cảm thấy được coi trọng.Điều đó khiến họ hài lịng.
1.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cơng tác chăm sóc khách hàng tại doanh nghiệp
1.4.1. Thơng tin khách hàng nhận được
Một trong những ngun tắc chăm sóc khách hàng đó là “sản phẩm và dịch vụ mà
doanh nghiệp đưa ra phải phù hợp với khách hàng”.
Nội dung chăm sóc khách hàng càng đa dạng và mức độ càng lớn thì thơng tin khách
hàng nhận được từ doanh nghiệp càng nhiều, điều đó cũng tỷ lệ thuận với sự hài lịng
của khách hàng. Tuy nhiên, doanh nghiệp khơng thể tự đề ra nội dung chăm sóc khách
hàng dựa vào suy nghĩ chủ quan của lãnh đạo doanh nghiệp mà phải đứng trên lập
trường của khách hàng, dựa trên nhu cầu, mong muốn của khách hàng.
14
Việc xây dựng một trang web về chăm sóc khách hàng, liên tục cập nhật các thơng tin
về sản phẩm, về doanh nghiệp, về các chương trình khuyến mãi..., giúp khách hàng có
thể đặt hàng, thanh tốn, đưa ra u cầu, khiếu nại... cho doanh nghiệp, tăng cường
tương tác với khách hàng là một bước đi thơng minh cho doanh nghiệp trong thời đại
cơng nghệ số bùng nổ như hiện nay.
Tuy nhiên, việc thực hiện một chương trình chăm sóc khách hàng cịn phụ thuộc vào
khả năng của doanh nghiệp. Điều cơ bản nhất là phải cân bằng giữa chi phí bỏ ra và
hiệu quả đạt được.
1.4.2. Đánh giá của khách hàng về dịch vụ của doanh nghiệp
Doanh nghiệpcần đảm bảo những yếu tố cơ bản sau về cơng tác chăm sóc khách hàng,
cũng là cơ sở để khách hàng đánh giá chất lượng dịch vụ khách hàng của doanh nghiệp:
− Chất lượng phản hồi của doanh nghiệp trước mọi thắc mắc của khách hàng
trên nhiều kênh tương tác.
− Đầu tư cơ sở hạ tầng.
− Cơng cụ kết nối với với khách hàng.
− Đào tạo cho nhân viên về kiến thức chăm sóc khách hàng.
− Cập nhật tin tức về sản phẩm.
TĨM TẮT CHƯƠNG 1
Chương 1 của khóa luận trình bày các lý thuyết về khách hàng, vai trị của khách hàng
đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp; sau đó tìm hiểu khái niệm, nội dung
cũng như vai trị của cơng tác chăm sóc khách hàng; từ đó tạo cơ sở lý luận để phân
tích, đánh giá thực trạng cơng tác chăm sóc khách hàng tại Cơng ty Cổ phần Dược
phẩm TÂM PHƯC VINH được đề cập trong chương 2.
15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHĂM SĨC KHÁCH HÀNG TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN DƯỢC PHẨM TÂM PHƯC VINH
2.1.Giới thiệu về cơng ty
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty
− Tên tiếng Việt: CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TÂM PHÚC VINH
− Tên tiếng Anh: TAM PHUC VINH PHARMACEUTICALS CORPORATION
− Tên viết tắt: TPV PHARM CORP
− Trụ sở chính: A606 Cao ốc An Lạc, đường Bùi Tư Tồn, phường An Lạc,
quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh.
− Điện thoại: (08) 6266 0978
− Fax: 08 6266 0527
− Mã số thuế: 0311068057
Năm 2011, cơng ty chính thức hoạt động dưới hình thức Cơng ty cổ phần, Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp ngày 15/08/2011 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí
Minh cấp với số vốn điều lệ là 6.000.000.000 đồng (6 tỷ đồng).
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của cơng ty
Cơng ty cổ phần dược phẩm Tâm Phúc Vinh được thành lập với chức năng là hợp tác
sản xuất và phân phối các loại thuốc tân dược có chất lượng cao, an tồn, góp phần đáp
ứng được nhu cầu về thuốc chữa bệnh cho tồn dân. Bên cạnh đó, cơng ty cịn hợp tác
với các doanh nghiệp dược trong nước và nhập khẩu ngun liệu từ nước ngồi, nổ lực
khơng ngừng trong việc phát triển và đổi mới cơng nghệ để tạo ra những dược phẩm có
hiệu quả điều trị tốt nhất, góp phần cho sự phát triển của ngành cơng nghiệp dược Việt
Nam và vươn ra thị trường quốc tế.
16
Hoạt động kinh doanh chính của TPV PHARM CORP là sản xuất phân phối dược
phẩm cho thị trường trong và ngồi nước.Các trang thiết bị nhà xưởng, kho lưu trữ, dây
chuyền cơng nghệ sản xuất đều đạt tiêu chuẩn GMP và GDP.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của cơng ty
GIÁM ĐỐC
PHĨ GIÁM PHĨ GIÁM ĐỐC KINH
ĐỐC
DOANH
PHỤ TRÁCH CHUN
MƠN
QUAN HỆ KHÁCH CHÍNH KẾ TỐN
HÀNG
PHỊNG KINH
DOANH
HÀNH
THỦ KHO GIAO
HÀNG
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của TPV PHARM CORP
(Nguồn: Phịng Hành chính – Kế tốn)
2.1.4. Các nguồn lực kinh doanh của cơng ty
2.1.4.1. Nguồn nhân lực
Bảng 2.2: Biến động nhân sự năm 2014 – 2016
Đơn vị tính: Nhân viên
Năm 2014
Năm 2015
Năm 2016
Số đầu năm
7
8
11
Số hiện diện cuối
năm
8
11
16
Năm Chỉ tiêu
(Nguồn: Phịng Hành chính – Kế tốn)
17
Trong năm 2014 – 2016, số lượng nhân viên được tuyển dụng tăng đều qua các năm.
Năm 2016 có sự ổn định hơn trong cơ cấu khi khơng có nhân viên nghỉ việc hay thun
chuyển. Đầu năm 2014 cơng ty có 7 nhân viên.Tính đến cuối năm 2016 tổng cộng là 16
nhân viên.
12,5%
56,25%
Từ 22 tuổi đến dưới 30 tuổi
31,25%
Từ 30 tuổi đến dưới 36 tuổi
(Nguồn: Phịng Hành chính – Kế tốn)
Từ 36 tuổi trở lên
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nhân viên theo tuổi năm
2016
Biểu đồ 2.3 được thực hiện dựa trên kết quả điều tra 16 nhân viên của cơng ty năm
2016.Trong đó, có:
− 9 nhân viên trong độ tuổi từ 22 tuổi đến dưới 30 tuổi, chiếm tỷ lệ 56, 25%, chủ
yếu là các trình dược viên và nhân viên giao hàng, trẻ tuổi, năng động và ln
nhiệt huyết.
− 5 nhân viên trong độ tuổi từ 30 tuổi đến dưới 36 tuổi, chiếm tỷ lệ 31, 25%.
Đây là nhóm nhân viên ổn định, tâm huyết với nghề.
− Cịn lại là nhóm nhân viên trên 36 tuổi, là những người có nhiều kinh nghiệm
và có thời gian làm việc lâu dài tại cơng ty, thuộc Phịng Kinh doanh và Phịng
Hành chính – Kế tốn.
Cũng theo tài liệu từ Phịng Hành chính – Kế tốn, cơng ty hiện có 62,5% nhân viên
nam và 37,5% nhân viên nữ. Điều này cho thấy, cơ cấu nhân viên theo tuổi và theo giới
tính hiện tại khá phù hợp với u cầu mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng
ty.
18
2.1.4.2. Cơ sở vật chất
Văn phịng cơng ty hiện được đặt tại gia.Hơn nữa, do quy mơ cơng ty chưa đủ điều kiện
để thành lập nhà máy sản xuất dược phẩm nên phải thực hiện việc th ngồi, cơng ty
hợp tác với Cơng ty Liên doanh MEYER mua ngun liệu từ Ấn Độ đưa về Việt Nam
sản xuất.
Cơng ty Liên doanh MEYER:
− Địa chỉ: 6A3 Quốc lộ 60, phường Phú Khương, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến
Tre
− Điện thoại: (075) 3817572 – 3820230
− Fax: 0753817573
− Email:
− Lĩnh vực kinh doanh : sản xuất và phân phối dược phẩm trong và ngồi nước
− Thị trường xuất khẩu : Hong Kong, Campuchia
Kho thuốc của TPV PHARM CORP được đặt tại 477/56 Kinh Dương Vương, khu phố
6, phường An Lạc, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh.
Hình 2.4: Kho thuốc TPV PHARM CORP
19
2.1.4.3. Nguồn lực về tài chính
Bảng 2.5: Thống kê nguồn lực tài chính của cơng ty năm 2014 – 2016
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2014
Năm 2015
Năm 2016
Vốn CSH
6.380.882.000
6.334.859.063
8.902.177.123