Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.13 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Trường THPT Gia Viễn</b>
<b> Tở Lí – Hóa _CN</b>
<b>ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP VẬT LÍ 10. HỌC KÌ I. NĂM HỌC 2011 – 2012.</b>
<i><b>Chương I.</b></i>
<i><b>Kiến thức</b></i>
Nêu được chuyển động, chất điểm, hệ quy chiếu, mốc thời gian, vận tốc là gì.
Nhận biết được đặc điểm về vận tốc của chuyển động thẳng đều.
Nêu được vận tốc tức thời là gì.
Nêu được ví dụ về chuyển đợng thẳng biến đổi đều (nhanh dần đều, chậm dần đều).
Viết được cơng thức tính gia tốc
của mợt chuyển đợng biến đổi.
Nêu được đặc điểm của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, trong chuyển động thẳng chậm dần đều.
Viết được cơng thức tính vận tốc vt = v0 + at, phương trình chuyển đợng thẳng biến đổi đều x = x0 + v0t +
Nêu được sự rơi tự do là gì. Viết được các cơng thức tính vận tốc và đường đi của chuyển động rơi tự do.
Phát biểu được định nghĩa của chuyển đợng trịn đều. Nêu được ví dụ thực tế về chuyển đợng trịn đều.
Viết được cơng thức tốc độ dài và chỉ được hướng của vectơ vận tốc trong chuyển đợng trịn đều.
Viết được cơng thức và nêu được đơn vị đo tốc đợ góc, chu kì, tần số của chuyển đợng trịn đều.
Viết được hệ thức giữa tốc đợ dài và tốc đợ góc.
Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển đợng trịn đều và viết được biểu thức của gia tốc hướng tâm.
Viết được công thức cộng vận tốc
.
<i><b>Kĩ năng</b></i>
Xác định được vị trí của mợt vật chuyển đợng trong mợt hệ quy chiếu đã cho.
Lập được phương trình chuyển đợng x = x0 + vt.
Vận dụng được phương trình x = x0 + vt đối với chuyển động thẳng đều của một hoặc hai vật.
Vận dụng được các công thức : vt = v0 + at, s = v0t +
Vẽ được đồ thị vận tốc của chuyển động biến đổi đều.
Giải được bài tập đơn giản về chuyển đợng trịn đều.
Giải được bài tập đơn giản về cộng vận tốc cùng phương (cùng chiều, ngược chiều).
Xác định được sai số tuyệt đối và sai số tỉ đối trong các phép đo.
Xác định được gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều bằng thí nghiệm.<i><b> </b></i>
<i><b>Chương II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM</b></i>
<i><b>Kiến thức</b></i>
Phát biểu được định nghĩa của lực và nêu được lực là đại lượng vectơ.
Nêu được quy tắc tổng hợp và phân tích lực.
Phát biểu được điều kiện cân bằng của một chất điểm dưới tác dụng của nhiều lực.
Nêu được quán tính của vật là gì và kể được mợt số ví dụ về quán tính.
Phát biểu được định luật I Niu-tơn.
Phát biểu được định luật vạn vật hấp dẫn và viết được hệ thức của định luật này.
Nêu được ví dụ về lực đàn hồi và những đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo (điểm đặt, hướng).
Phát biểu được định luật Húc và viết hệ thức của định luật này đối với độ biến dạng của lị xo.
Viết được cơng thức xác định lực ma sát trượt.
Nêu mối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc được thể hiện trong định luật II Niu-tơn như thế nào và viết được hệ thức của
định luật này.
Nêu được gia tốc rơi tự do là do tác dụng của trọng lực và viết được hệ thức P
ur
=mg
r
.
Phát biểu được định luật III Niu-tơn và viết được hệ thức của định luật này.
Nêu được các đặc điểm của phản lực và lực tác dụng.
Nêu được lực hướng tâm trong chuyển động tròn đều
<i><b>Kĩ năng</b></i>
Vận dụng được định luật Húc để giải được bài tập đơn giản về sự biến dạng của lò xo.
Vận dụng được công thức của lực hấp dẫn để giải các bài tập đơn giản.
Vận dụng được cơng thức tính lực ma sát trượt để giải được các bài tập đơn giản.
Vận dụng được các định luật I, II, III Niu-tơn để giải được các bài tốn đối với mợt vật hoặc hệ hai vật chuyển đợng.
Giải được bài tốn về chuyển động của vật ném ngang.
Xác định được hệ số ma sát trượt bằng thí nghiệm.
<i><b>Chương III. CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN</b></i>
<i><b>Kiến thức</b></i>
Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của hai hay ba lực không song song.
Phát biểu được quy tắc xác định hợp lực của hai lực song song cùng chiều.
Nêu được trọng tâm của mợt vật là gì.
Phát biểu được định nghĩa, viết được cơng thức tính momen lực và nêu được đơn vị đo momen lực.
Phát biểu được điều kiện cân bằng của mợt vật rắn có trục quay cố định.
Phát biểu được định nghĩa ngẫu lực và nêu được tác dụng của ngẫu lực. Viết được cơng thức tính momen ngẫu lực.
Nêu được điều kiện cân bằng của mợt vật có mặt chân đế. Nhận biết được các dạng cân bằng bền, cân bằng không bền, cân bằng
phiếm định của mợt vật rắn.
Nêu được ví dụ về sự biến đổi chuyển động quay của vật rắn phụ thuộc vào sự phân bố khối lượng của vật đối với trục quay.
<i><b>Kĩ năng</b></i>
Vận dụng được điều kiện cân bằng và quy tắc tổng hợp lực để giải các bài tập đối với trường hợp vật chịu tác dụng của ba lực
đồng quy.
Vận dụng được quy tắc xác định hợp lực để giải các bài tập đối với vật chịu tác dụng của hai lực song song cùng chiều.
<b>II- TÓM TẮT SƠ LƯỢC MỘT SỚ CƠNG THỨC</b>.
Cơng thức tính qng đường đi được trong chuyển đợng thẳng đều :s = vt
trong đó, v là tốc đợ của vật, khơng đổi trong suốt thời gian chuyển đợng.
Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều là x = x0 + s = x0 + vt . trong đó, x là toạ độ của chất điểm, x0 là toạ độ ban
đầu của chất điểm, s là quãng đường vật đi được trong thời gian t, v là vận tốc của vật.
Gia tốc của chuyển động thẳng là đại lượng xác định bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc
biến thiên
Trong chuyển đợng thẳng nhanh dần đều thì a dương, trong chuyển đợng thẳng chậm dần đều thì a âm.
Cơng thức tính qng đường đi được của chuyển đợng biến đổi đều: s = v0t +
Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được :v2 – v02 = 2as
Nếu vật rơi tự do, khơng có vận tốc ban đầu thì:v = gt và cơng thức tính qng đường đi được của vật rơi tự do là s =
Chu kì T của chuyển đợng trịn đều là thời gian để vật đi được mợt vịng.
Tần số f của chuyển đợng trịn đều là số vịng mà vật đi được trong 1 giây.
Độ lớn của gia tốc hướng tâm :
2
ht
= r2
Công thức cộng vận tốc là :
.
Sai số tuyệt đối của phép đo là
Cách viết kết quả đo :
Hệ thức của lực hấp dẫn là :
1 2
hd <sub>2</sub>
. trong đó m1, m2 là khối lượng của hai chất điểm, r là khoảng cách giữa chúng, hệ số
<i>Định luật Húc :</i> Trong giới hạn đàn hồi, đợ lớn của lực đàn hồi của lị xo tỉ lệ thuận với đợ biến dạng của lị xo.Fđh = k<i>l</i>
trong đó, <i>l</i> = <i>l</i><i>l</i>0 là đợ biến dạng của lò xo. Hệ số tỉ lệ k gọi là đợ cứng của lị xo (hay hệ số đàn hồi). Đơn vị của độ cứng là
niutơn trên mét (N/m).
2
2
ht ht
trong đó, m là khối lượng của vật, r
là bán kính quỹ đạo trịn, là tốc đợ góc, v là vận tốc dài của vật chuyển đợng trịn đều.
Phương trình quỹ đạo của vật ném ngang là
2
2
0
. Quỹ đạo của vật là mợt nửa đường parabol.
Cơng thức tính momen của lực: M = F. trong đó, d là cánh tay đòn, là khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.
Giá của
nằm trong mặt phẳng chứaF1
r
, F2
r
và chia khoảng cách giữa hai lực này thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của
hai lực :
1 2
2 1
1 và d2 là khoảng cách từ giá của hợp lực tới giá của lực F1
r
và giá của lực F2
r
.
Ngẫu lực tác dụng vào vật chỉ làm cho vật quay chứ khơng tịnh tiến. Nếu chỉ có ngẫu lực tác dụng và vật khơng có trục quay cố
định, thì vật quay quanh trục đi qua trọng tâm. Momen của ngẫu lực là M = Fd
trong đó, F là đợ lớn của mỗi lực : F = F1 = F2 , d là cánh tay đòn của ngẫu lực (khong cỏch gia hai giỏ cua hai lc).
Đơn vị của momen ngẫu lực là niutơn mét (N.m).
<b>III. GI Y MỘT SỚ BÀI TẬP SAU</b>.
<b>Câu 1: </b>phương trình chuyển đợng của mợt chất điểm dọc theo trục OX có dạng : x = 10 +6 t () x đo bằng kilomet và t đo bằng
giờ). Hỏi chất điểm đo xuất phát từ điểm nào chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu ? Hãy tính quãng đường chất điểm đi được
sau 1 giờ.
<b>Câu 2:</b> Hai xe chạy ngược chiều đến gặp nhau, cùng khởi hành một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 120km. Vận tốc của xe
đi từ A là 40km/h, của xe đi từ B là 20km/h.
1. Phương trình chuyển đợng của hai xe khi chọn trục toạ độ 0x hướng từ A sang B, gốc 0A là
<b>Câu 3 : </b> một ô tô chuyển động trên một đoạn thẳng và có vận tốc luôn bằng 40 km/h. Bến xe nằm ở đầu đoạn đường và xe ô tô
xuất phát từ một địa điểm cách bén xe 2 km. Hãy viết phương tính chuyển đợng của ơ tơ tren đoaạn đường đo.
<b>Câu 4: </b>mợt máy bay có vận tốc 30000 km/h. Nếu bay liên tực trên khoảng cách 70000 km thì máy bay phải bay trong thời gian
bao lâu ?
<b>Câu 6</b> : Khi ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh cho ơ tơ chạy chậm dần đều.
Sau khi chạy thêm được 125m thì vận tốc của oto chỉ còn 10m/s. hãy tinh gia tốc và khoảng thời gian để ô tô chạy trên quảng
đường đó.
<b> Câu 7: </b>Mợt vật rơi tự do từ độ cao 80m . Quãng đường vật rơi được trong 2s và trong giây thứ 2 là bao nhiêu? Lấy g = 10m/s2<sub>.</sub>
<b>Câu 8:</b> Một đoàn tàu đang đi với tốc đợ 10m/s thì hãm phanh , chuyển động chậm dần đều . Sau khi đi thêm được 64m thì tốc đợ
của nó chỉ cịn 21,6km/h . Gia tốc của xe và quãng đường xe đi thêm được kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là bao nhiêu
<b>Câu 9: </b>Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ đầu 3m/s và gia tốc 2m/s2<sub> , thời điểm ban đầu ở gốc toạ độ và </sub>
chuyển động ngược chiều dương của trục toạ đợ thì phương trình có dạng như thê nào?
<b>Câu 10</b>:<b> </b> Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,1m/s2<sub> trên đoạn đường 500m, sau đó chuyển đợng đều. Sau</sub>
1h tàu đi được đoạn đường là Bao nhiêu?
<b>Câu 11</b>:<b> </b> Vệ tinh nhân tạo của Trái Đất ở độ cao 300km bay với vận tốc 7,9km/s. Coi chuyển động là trịn đều; bán kính Trái Đất
bằng 6400km. Tốc đợ góc; chu kỳ và tần số của nó lần lượt là bao nhiêu?
<b>Câu 12</b>:<b> </b> Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc 14km/h so với mặt nước. Nước chảy với vận tốc 9km/h so với bờ.
Vận tốc của thuyền so với bờ là bao nhiêu?
<b>Câu 13</b>:<b> </b> Hai bến sông A và B cách nhau 18km theo đường thẳng. Vận tốc của một canô khi nước khơng chảy là 16,2km/h và vận
tốc của dịng nước so với bờ sông là 1,5m/s. Thời gian để canô đi từ A đến B rồi trở lại ngay từ B về A là bao nhiêu ?
<b>Câu 14</b>:<b> </b> Trong phương án 2(đo gia tốc rơi tự do), người ta đặt cổng quang điện cách nam châm điện một khoảng s = 0,5m và đo
<b>Câu 15:</b> Cho hai lực đồng quy có đợ lớn F1 = F2 = 20N. Đợ lớn của hợp lực là F = 34,6N khi hai lực thành phần hợp với nhau mợt
góc là bao nhiêu ?
<b>Câu 16:</b> Cho hai lực đồng quy có đợ lớn F1 = 16N, F2 = 12N. Độ lớn của hợp lực của chúng có thể là bao nhiêu?
<b>Câu 17:</b> Cho hai lực đồng quy có đợ lớn F1 = 8N, F2 = 6N. Độ lớn của hợp lực là F = 10N. Góc giữa hai lực thành phần là bao
nhiêu ?
<b>Câu 18</b>:<b> </b> Mợt vật có khối lượng m = 2,5kg, chuyển động với gia tốc a = 0,05m/s2<sub>. Lực tác dụng vào vật là bao nhiêu?</sub>
<b>Câu 19</b>:<b> </b> Mợt vật có khối lượng m = 50kg, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được 50cm thì có vận tốc 0,7m/s. Lực
tác dụng vào vật là bao nhiêu ?
<b>Câu 20</b>:<b> </b> Cho biết khối lượng của Trái Đất là M = 6.1024<sub>kg; khối lượng của mợt hịn đá là m = 2,3kg; gia tốc rơi tự do g =</sub>
9,81m/s2<sub>. Hòn đá hút Trái Đất một lực là</sub>
<b>Câu 21</b>:<b> </b> Một vật được ném ngang với vận tốc v0 = 30m/s, ở độ cao h = 80m. Lấy g = 10m/s2. Tầm bay xa và vận tốc của vật khi
chạm đất là
<b>Câu 22:</b> Muốn lị xo có đợ cúng k = 100N/m giãn ra một đoạn 10cm, (lấy g = 10m/s2<sub>) ta phải treo vào lị xo mợt vật có khối lượng</sub>
<b>Câu 23:</b> Khi người ta treo quả cân coa khối lượng 300g vào đầu dưới của mợt lị xo( đầu trên cố định), thì lị xo dài 31cm. Khi
treo thêm quả cân 200g nữa thì lị xo dài 33cm. Lấy g = 10m/s2<sub>. Chiều dài tự nhiên và độ cứng của lị xo là</sub>
<b>Câu 24:</b> Mợt ơtơ khối lượng 1,5tấn chuyển động thẳng đều trên đường. Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và măt đường là 0,08. Lực
phát động đặt vào xe là
<b>Câu 25:</b> Một ôtô khối lượng m = 1200kg( coi là chất điểm), chuyển động với vận tốc 36km/h trên chiếc cầu vồng lên coi như
<b>Câu 26:</b> Một tấm ván nặng 240N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa A 2,4m và cách điểm tựa
B 1,2m. Lực tác dụng mà tấm ván tác dụng lên hai bờ mương A và B là:
<b>Câu 27:</b> Một người gánh hai thúng, một thúng gạo nặng 300N, mợt thúng ngơ nặng 200N. Địn gánh dài 1,5m, bỏ qua khối lượng
đòn gánh. Đòn gánh ở trạng thái cân bằng thì vai người đó đặt cách đầu thúng gạo và lực tác dụng lên vai là:
<b>Câu 28:</b> Mợt thanh chắn đường dài 7,8m, có trọng lượng 210N và có trọng tâm cách đầu bên trái 1,2m . Đề thanh nằm ngang thì
tác dụng vào đầu bên phải một lực là?
<b>Câu 29:</b> Cho hai lực đồng quy có đợ lớn F1 = F2 = 20N. Đợ lớn của hợp lực là F = 34,6N khi hai lực thành phần hợp với nhau mợt
góc là bao nhiêu?
<b>Chúc</b>