Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

GA 3 Tuan 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.69 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUAÀN 10




<b>O0O</b>





<i><b>Ngày dạy: Thứ hai, ngày 18 tháng 10 năm 2010</b></i>


<b>Tập đọc- Kể chuyện</b>


<i><b>Tieát 28-29</b></i>

<b>:</b>

<b>GIỌNG QUÊ HƯƠNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b>A. Tập đọc :</b>


<b>-</b> Đọc đúng, rành mạch, giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của
từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.


<b>-</b> Hiểu ý nghĩa: <i><b>Tình cảm thiết tha, gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với</b></i>


<i><b>quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen</b></i> (Trả lời được các
câu hỏi 1,2,3,4)


<b>-</b> Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 5.
<b>B. Kể chuyện :</b>


<b>-</b> Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
<b>-</b> Học sinh khá giỏi kể được cả câu chuyện.


<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
<b>A. KTBC :</b> Nhận xét bài kiểm tra
<b>B. Bài mới</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. GTB</b><i><b> :</b></i> GV ghi tựa


<b>2. Luyện đọc</b>


<i>a. GV đọc diễn cảm toàn bài</i>


<i>b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải</i>
<i>nghĩa từ</i>


- Đọc từng câu


+ Rút từ khó - luyện đọc
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ HD đọc câu :


Xin lỗi.// Tôi quả thật chưa nhớ ra/ anh <i>la</i>ø
…..// (hơi kéo dài từ <i>la</i>ø )


Dạ, không ! <i>Bây giờ</i> tôi mới biết hai anh.
Tôi muốn <i>làm quen </i>…..(nhấn giọng các từ
in nghiêng)


Mẹ tôi là người miền Trung…// Bà qua đời
/ đã hơn tám năm rồi.// ( giọng trầm, xúc
động )


+ Hiểu từ mới SGK


- Đọc từng đoạn trong nhóm



- HSLL


- Đọc tiếp nối
- Luyện đọc
- Đọc tiếp nối


- Đọc theo nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>3. Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>
- YC đọc thầm đoạn 1, trả lời :


+ Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán
với những ai ?


<i><b>*Ý 1: Trong quán ăn.</b></i>


- YC đọc thầm đoạn 2, trả lời :


+ Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng
ngạc nhiên ?


<i><b>*Ý2: Ngạc nhiên.</b></i>


- YC đọc thầm đoạn 3, trả lời :


+ Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên
và Đồng ?


- YC đọc thầm lại đoạn 3, YC trao đổi
nhóm và nêu kết quả :



+ Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha
thiết của các nhân vật đối với quê hương?
<i><b>*Ý 3: Những người cùng quê.</b></i>


- YC 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài,
YC trao đổi nhóm : <i>Qua câu chuyện, em</i>
<i>nghĩ gì về giọng quê hương ?</i>


<i><b>* Nội dung: Tình cảm thiết tha, gắn bó</b></i>
<i><b>của các nhân vật trong câu chuyện với</b></i>
<i><b>quê hương, với người thân qua giọng nói</b></i>
<i><b>quê hương thân quen</b></i>


<i><b>4. Luyện đọc lại</b></i>


- Chọn đọc mẫu đoạn 2&3
- Tổ chức thi đọc truyện theo vai.


xúc cảm )


+ Cùng ăn với ba người thanh niên.


+ Lúc Thuyên đang lúng túng vì quên
tiền thì một trong ba thanh niên đến gần
xin được trả giúp tiền ăn.


+ Vì Thun và Đồng có giọng nói gợi
cho anh thanh niên nhớ đến người mẹ
thân thương quê ở miền Trung.



+ Người trẻ tuổi : lẳng lặng cúi đầu, đơi
mơi mím chặt lộ vẻ đâu thương ; Thuyên
và Đồng : yên lặng nhìn nhau, mắt rớm
lệ.


- Giọng quê hương rất thân thiết, gần
gũi./ Giọng quê hương gợi nhớ những kỉ
niệm sâu sắc với quê hương, với người
thân. / Giọng quê hương gắn bó những
người cùng quê hương.


- HS đọc phân vai


- Thi đọc phân vai theo nhóm

<b>Kể chuyện</b>



<i><b>1. GV nêu nhiệm vụ :</b></i> Dựa vào 3 tranh
minh hoạ ứng với 3 đoạn của câu chuyện,
HS kể được tồn bộ câu chuyện.


<i><b>2. HD kể lại câu chuyện theo tranh</b></i>


- YC quan sát từng tranh minh hoạ (SGK) - 1 HS giỏi nêu nhanh sự việc được kể
trong từng tranh, ứng với từng đoạn.
+ Tranh 1 : Thuyên và Đồng bước vào
quán ăn. Trong quán đã có 3 thanh niên
đang ăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Thi kể theo tranh .


- Nhận xét, tuyên dương.
<b>5. Củng cố - Dặn dò</b>


- YC Vài HS nêu lại cảm nghó của mình
về câu chuyện.


- YC VN kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.


Thuyên, Đồng và muốn làm quen.


+ Tranh 3 : Ba người trị chuyện. Anh
thanh niên xúc động giải thích lí do vì
sao muốn làm quen với Thuyên và
Đồng.


- Từng cặp HS nhìn tranh, tập kể 1 đoạn
của câu chuyện.


- 3 HS tiếp nối nhau kể trước lớp theo 3
tranh.


- 1 HS kể tồn bộ câu chuyện.


O0O



<b>Tốn </b>


<i><b>Tiết 46</b></i>

<b> THỰC HAØNH ĐO ĐỘ DAØI</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.


- Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài
cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học.


- Biết dùng mắt ước lượng độ dài tương đối chính xác.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


Thước thẳng HS và thước mét
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
<b>A. KTBC:</b> HS nêu các đơn vị đo độ dài


* HS làm bảng con:
3m9dm= ……dm
3m9cm= ……cm
4m5cm= ……m
<b>B. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. GTB :</b></i> GV ghi tựa
<i><b>2. Thực hành</b></i>


<b>Bài 1 :</b> Giúp HS tự vẽ các độ dài như
trong bài YC. Chẳng hạn, khi vẽ đoạn
thẳng AB dài 7cm :


Tự bút trên đường thẳng kẻ 1 đoạn thẳng
bắt đầu từ vạch có ghi số O đến vạch có



- HSLL


- HS thực hành cùng giáo viên
- AB = 7cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

ghi số 7, ghi chữ A và B ở hai đầu đoạn
thẳng. Ta có đoạn thẳng AB dài 7cm
<b> Bài 2 :</b> Giúp HS tự đo được các độ dài và
đọc kết quả đo, sau đó ghi vào vở


a/ Có thể giúp HS đo chiều dài cái bút
của em như sau :


+ Cho HS suy nghĩ để nêu cách làm :
Dùng thước áp sát vào cái bút, xê dịch
sao cho vạch ghi số 0 trùng với đầu bên
trái của bút, nhìn xem đầu kia của bút
ứng với vạch nào của thước thì đọc lên,
chẳng hạn : đó là vạch ghi 13 thì độ dài
của bút là 13cm, ghi 13cm vào vở.


b/ Thảo luận nhóm 5 HS


<b>Bài 3 :</b> Hướng dẫn HS dùng mắt để ước
lượng các độ dài


- Dựng thước mét thẳng đứng áp sát bức
tường hoặc nằm dọc theo chân tường để
HS biết được độ cao (hoặc chiều dài ) của


1m khoảng ngần nào. Sau đó GV hướng
dẫn HS dùng mắt định ra bức tường
những độ dài 1m và đếm nhẩm theo :
Một mét, hai mét ……Sau đó gọi một số
HS nêu kết quả ước lượng của mình.
- Khen HS ước lượng tốt.


<i><b>3. Củng cố - dặn dò</b></i>
- YC VN thực hành .
- Nhận xét tiết học.


- HS thực hành cùng giáo viên


- HS baùo cáo kết quả.
a) Cái bút


b) Mép bàn
c) Chân bàn


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Ngày dạy: Thứ ba, ngày 18 tháng 10 năm 2010</b></i>


<b>Chính tả </b>


<i><b>Tiết 19</b></i>

<b> QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>-</b> Nghe – viết đúng bài CT; Trình bày đúng hình thức bài văn xi, khơng mắc
qúa 5 lỗi trong bài.



<b>-</b> Tìm và viết được tiếng có vần oai/oay (BT2)
<b>-</b> Làm đươc BT3b.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
Viết sẵn BT3b.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
<b>A. KTBC :</b> Nhận xét bài ôn tập
<b>B. Bài mới</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. GTB :</b></i>GV ghi tựa
- Nêu MĐ,YC tiết học
<i><b>2. Hướng dẫn nghe viết</b></i>


<i>a. Hướng dẫn HS chuẩn bị</i>
- Đọc lần 1 đoạn văn viết.


+ Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình ?
+ Chỉ ra những chữ viết hoa trong bài.
Cho biết vì sao phải viết hoa các chữ ấy ?
<i>b. Viết từ khó</i>


- Phân tích chính tả các từ : ruột thịt, biết
bao, quả ngọt, ngủ, trái sai


<i>c. Hướng dẫn viết bài</i>


- Hướng dẫn cách viết, cách trình bày.


- Đọc lần 2


- Đọc lần 3


<i>d. Chấm, chữa bài</i>


<i><b>3. Hướng dẫn HS làm bài tập</b></i>


<b>a. BT2 : </b>


- Giúp HS nắm YC của BT


- HSLL


- 2 HS đọc lại


+ Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên, là
nơi có lời hát ru con của mẹ chị và của
chị …


+ Các chữ đầu tên bài, đầu câu và tên
riêng phải viết hoa : Quê, Chị Sứ, Chính,


- Viết bảng con
- Viết bài vào vở
- Soát bài


- Đổi vở bắt lỗi



+ Các từ có tiếng chứa vần oai : <i>khoai,</i>
<i>khoan khối, ngồi, ngoại, ngối, loại,</i>
<i>toại nguyện, phá hoại, quả xồi, thoai</i>
<i>thoải, thoải mái……</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>b. BT3b :</b>


- Thi đọc (theo SGK) trong từng nhóm.
Sau đó, cử người đọc đúng và nhanh nhất
thi đọc với nhóm khác.


- Thi viết trên bảng lớp (từng cặp 2 em
nhớ và viết lại, những HS khác làm VBT.
- Kết hợp củng cố cách viết phân biệt
thanh hỏi/thanh ngã, thanh nặng, vần
uôi/uôn.


<b>* Yêu quý môi trường, có ý thức bảo vệ</b>
<b>mơi trường.</b>


<i><b>4. Củng cố - dặn do</b></i><b>ø</b>
- Nhận xét tiết học.


- VN: HS viết sai về nhà viết lại các từ
đúng.


- Thi đọc
- Thi viết


O0O




<b>Tập đọc</b>


<i><b>Tiết 30</b></i>

<b> THƯ GỬI BÀ</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>-</b> Đọc đúng, rành mạch, bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc
thích hợp với từng kiễu câu.


<b>-</b> Năm được những thơng tin chính của bức thư thăm hỏi. Hiểu ý nghĩa: Tình cảm
gắn bó với q hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu (trả lời được các
câu hỏi trong SGK).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
Tranh sgk


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>A. KTBC</b> : bài "Giọng quê hương" và TLCH


- 3HS kể lại từng đoạn của câu chuyện và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, cho điểm.


<b>B. Bài mới</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. GTB :</b></i> GV ghi tựa
<i><b>2. Luyện đọc</b></i>



a. GV đọc diễn cảm toàn bài.


b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ .


- Đọc từng câu
+ Rút từ khó


- HSLL


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Đọc từng đoạn trước lớp
+ HD HS đọc đúng các câu :


Hải Phòng, / ngày 6 / tháng 11 / năm
2003. // ( đọc rành rẽ, chính xác các chữ
số )


Dạo này bà có khoẻ không ạ ? (giọng ân
cần)


Cháu vẫn nhớ năm ngối được về q, /
thả diều cùng anh Tuấn trên đê / và đêm
đêm / ngồi nghe bà kể chuyện dưới ánh
trăng. // (giọng kể chậm rãi)


. Hiểu từ mới : sgk


- Đọc từng đoạn trong nhóm
<i><b>3. Hướng dẫn tìm hiểu bài</b></i>



- YC đọc thầm phần đầu bức thư, trả lời :
+ Đức viết thư cho ai ?


+ Dòng đầu bức thư, bạn ghi thế nào ?
- YC đọc phần chính bức thư, trả lời :
+ Đức hỏi thăm bà điều gì?


+ Đức kể với bà những gì?


- YC đọc thầm đoạn cuối, trả lời :


+ Đoạn cuối bức thư cho thấy tình cảm
của Đức với bà thế nào?


<i><b>4. Luyện đọc lại</b></i>
- Đọc mẫu 1 đoạn văn
- Hướng dẫn đọc nối tiếp
<i><b>5. Củng cố - Dặn do</b></i><b>ø</b>


- Nhận xét về cách viết một bức thư <i>:</i>
<i>Đầu thư ghi thế nào? Phần chính cần</i>
<i>thăm hỏi và kể những gì? Cuối thư ghi thế</i>
<i>nào?</i>


- YC HS luyện đọc bức thư.
- Nhận xét tiết học.


- Đọc tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ.



- nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT 3 đoạn
- 3 HS thi đọc toàn bộ bức thư.
+ Cho bà của Đức ở quê.


+ Hải Phòng, ngày 6 tháng 11 năm 2003
- ghi rõ nơi và ngày gửi thư.


+ Đức hỏi thăm sức khoẻ của bà : Bà có
khoẻ khơng a?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Tốn</b>


<i><b>Tiết 47</b></i>

<b>THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (tt)</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>-</b> Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài.
<b>-</b> Biết so sánh các độ dài.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
Thước mét và ê ke cỡ to
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
<b>A. KTBC :</b> “Thực hành đo độ dài”


- YC HS lên bảng vẽ các đoạn thẳng AB, CD có độ dài là : 8cm, 10cm
<b>B. Bài mới</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. GTB :</b></i> GV ghi tựa


<i><b>2. Thực hành</b></i>


<b>* Bài 1</b> : Hướng dẫn HS thực hành
a/ Đọc bảng (theo mẫu)


b/ Nêu chiều cao của bạn Minh và bạn
Nam


+ Đổi các số đo chiều cao của từng bạn
về số đo theo một đơn vị là cm.


+ Ta biết bạn Hương cao nhất, bạn Nam
thaáp nhaát.


<b>* Bài 2 :</b> Hướng dẫn HS thực hành
a/ Đo chiều cao của các bạn


+ Tổ chức làm bài theo nhóm 5 HS


+ Tiến hành đo chiều cao từng bạn. Thay
nhau đo.


+ Sau khi đo xong mỗi nhóm chụm lại
thảo luận để sắp xếp các bạn có chiều
cao từ thấp đến cao. Sau đó mỗi HS ghi
lại kết quả đo vào phần bài làm của
mình.


b/ Bạn nào cao nhất ? Bạn nào thấp nhất?
<i><b>3. Củng cố - Dặn dò</b></i>



- YC VN thực hành đo.
- Nhận xét tiết học.


- HSLL


- Cả lớp cùng thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Ngày dạy: Thứ tư, ngày 20 tháng 10 năm 2010</b></i>


<b>Luyện từ và câu </b>


<i><b>Tieát 10</b></i>

<b> SO SAÙNH. DẤU CHẤM</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>-</b> Biết thêm được một số kiễu so sánh: So sánh âm thanh với âm thanh (BT1, BT2)
<b>-</b> Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn (BT3).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


Ghi sẵn các bài tập BT1, BT2, BT3
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>A. KTBC :</b> Nhận xét bài ôn tập
<b>B. Bài mới</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. GTB :</b></i> GV ghi tựa


<i><b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b></i>


<b>* BT1 </b>


- Giới thiệu tranh cây cọ với những chiếc
lá rất to, rộng để giúp HS hiểu hình ảnh
thơ trong BT1.


- Hướng dẫn từng cặp HS tập trả lời câu
hỏi SGK.


a/ Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh
với những âm thanh nào ?


b/ Qua sự do sánh trên, em hình dung
tiếng mưa trong rừng cọ ra sao ?


* Giải thích: Trongg rừng cọ, những giọt
nước mua đập vào lá cọ làm âm thanh
vang động hơn, lớn hơn nhiều so với bình
thường.


<b>* BT2 </b>


- YC trao đổi nhóm cặp


- HSLL


- 1 HS đọc YC
- Quan sát tranh


- Từng cặp thảo luận
- Trình bày kết quả


+ Với tiếng thác, tiếng gió.


+ Tiếng mưa trong rừng cọ rất to, rất
vang động.


- 1 HS đọc YC
- Trao đổi nhóm cặp
- Trình bày kết quả


<b>Âm thanh 1</b> <b>Từ so sánh</b> <b>Âm thanh 2</b>
a. Tiếng suối


b. Tiếng suối
c. Tiếng chim


như
như
như


tiếng đàn cầm
tiếng hát xa
tiếng xóc những rổ tiền


đồng
<b>c. BT3 </b>


- Nêu YC BT


- Chữa bài


- 1 HS đọc YC


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>* u q mơi trường, u q thiên</b>
<b>nhiên.</b>


<i><b>3. Củng cố - Dặn dò</b></i>


- YC VN đọc lại các Bt đã làm, HTL các
đoạn thơ.


- Nhận xét tiết học.


<i><b>Lời giải :</b></i> Trên nương, mỗi người một
việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các
bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già
nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp
thổi cơm.


<b> O0O</b>



<b>Tập viết </b>


<i><b>Tiết 10</b></i>

<b> ƠN CHỮ HOA : </b>

G



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>-</b> Viết đúng chữ hoa G (1 dịng Gi), Ơ, T (1 dịng); Viết đúng tên riêng <i><b>Ơng</b></i>
<i><b>Gióng</b></i>(1 dịng) và câu ứng dụng: <i><b>Gió đưa .... Thọ Xương</b></i>(1 lần) bằng chữ cỡ


nhỏ.


<b>-</b> Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Mẫu chữ viết hoa <i>G, Ô, T</i>


- Tên riêng <i><b>Ông Gióng</b></i> và câu tụcï ngữ viết trên dịng kẻ ô li
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>A. KTBC :</b> Nhận xét bài ôn tập
<b>B. Bài mới</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. GTB :</b></i> GV ghi tựa


<i><b>2. Hướng dẫn viết trên bảng con</b></i>


<i>a. Luyện viết chữ hoa</i>


- YC tìm các chữ hoa có trong bài :


- Viết mẫu các chữ <i>Gi, Ô, T</i> , kết hợp
nhắc lại cách viết từng chữ


<i>b. Hướng dẫn viết từ ứng dụng</i> ( tên riêng)
- YC đọc từ ứng dụng


- <i><b>Giới thiệu</b></i><b> :</b> <i>Theo một câu chuyện cổ,</i>


<i>Ơng Gióng (cịn gọi là Thánh Gióng hoặc</i>
<i>Phù Đổng Thiên Vương) quê ở làng Gióng</i>
<i>(nay thuộc xã Phù Đổng, ngoại thành Hà</i>
<i>Nội), là người sống vào thời vua Hùng, đã</i>
<i>có cơng đánh đuổi giặc ngoại xâm)</i>


<i>c. HS viết câu ứng dụng</i>


- HSLL


- HS tìm chữ hoa <i>: G (Gi), Ơ, T, V, X</i>
- Tập viết chữ <i>Gi, Ô, T</i> trên bảng con.
- 1 HS đọc từ ứng dụng : <i>Ơng Gióng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- YC đọc câu ứng dụng:


<i> Gió đưa cành trúc la đà </i>
<i>Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ </i>
<i>xương.</i>


- Giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ :


<i>tả cảnh đẹp và cuộc sống thanh bình</i>
<i>trên đất nước ta (Trấn Vũ là một đền</i>
<i>thờ ở gần Hồ Tây; Thọ Xương là một</i>
<i>huyện cũ của Hà Nội trước đây)</i>


- HD HS viết các chữ : <i>Gió, Tiếng, Trấn</i>
<i>Vũ, Thọ Xương.</i>



<i><b>3. Hướng dẫn viết vở TV</b></i>
- Nêu YC viết theo cỡ nhỏ :
+ Chữ Gi: 1 dịng.


+ Chữ Ơ, T: 1 dịng.
+ Ơng Gióng: 1 dịng.
+ Câu tục ngữ: 1 lần.
<i><b>4. Chấm, chữa bài</b></i>


Chấm một số bài - nhận xét
<i><b>5. Củng cố - Dặn dò</b></i>


- Nhắc HS chưa viết xong về nhà hồn
thành bài.


- Nhận xét tiết học.


- Đọc câu ứng dụng


- Viết bảng con.
- HS viết VTV




<b>O0O</b>





<b>Tốn </b>


<i><b>Tiết 48</b></i>

<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>



<b>-</b> Biết nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học.


<b>-</b> Biết đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thanh số đo độ dài có một tên đơn
vị đo.


<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
<b>A. KTBC: </b>Thực hành đo độ dài
<b>B. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. GTB :</b></i> GV ghi tựa
<i><b>2. Thực hành</b></i>


<b>a. Bài 1 :</b> Tính nhẩm
<b>b. Bài 2 :</b> Tính (cột 1,2,4)


- HSLL


- Nhẩm rồi nêu kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>c. Bài 3</b> : Điền số vào chỗ chấm (dòng 1)
- Cho HS tự làm rồi chữa bài.


- HS khá giỏi có thể làm ln dịng 2.
<b>d. Bài 4 :</b> HS tự làm bài vào vở rồi chữa
bài


<b>e. Baøi 5 :</b>



a) Cho HS tự đo độ dài đoạn thẳng AB
rồi nêu kết quả đo được.


b) Cho HS tự nêu cách vẽ đoạn thẳng CD
rồi vẽ vào vở.


<i><b>3. Củng cố - Dặn dò</b></i>


- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm
như thế nào?


- Nhận xét tiết học.


vở.


- Kết quả:


a) 15 x 7 = 105 b) 24 : 2 = 12
30 x 6 = 180 93 : 3 = 31
42 x 5 = 210 69 : 3 = 23


- Điền số vào chỗ chấm, đổi cùng đơn vị.
4m4dm = 44dm 2m14cm = 214cm
1m6dm = 16dm 8m32cm = 832cm
- 1HS lên bảng chữa bài .


<i><b>Bài giải </b></i>


Số cây tổ Hai trồng được là :
25 x 3 = 75 (cây)


<i><b>Đáp số :</b></i> 75 cây
+ 12 cm


-Vài HS nêu :


+ Tính độ dài đoạn thẳng CD :
12 : 4 = 3 ( cm )


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Ngày dạy: Thứ năm, ngày 21 tháng 10 năm 2010</b></i>


<b>Chính tả</b>


<i><b>Tiết 20</b></i>

<b> QUÊ HƯƠNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>-</b> Nghe – viết đúng bài CT; Trình bày đúng hình thức bài văn xi, khơng mắc
q 5 lỗi trong bài.


<b>-</b> Làm đúng BT điền tiếng có vần et/oet (BT2).
<b>-</b> Làm đúng BT3b.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


Viết sẵn BT2 và BT3b; bảng con.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>A. KTBC :</b> bài "Quê hương ruột thịt"


- Viết lại từ : <i>quả xoài, nước xoáy, vẻ mặt, buồn bã</i>


- Xem VBT


<b>B. Bài mới</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. GTB :</b></i>GV ghi tựa
- Nêu MĐ,YC tiết học
<i><b>2. Hướng dẫn nghe viết</b></i>
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- Đọc lần 1 đoạn văn viết.


+ Nêu những hình ảnh gắn liền với quê
hương?


+ Những chữ nào trong bài chính tả phải
viết hoa ?


b. Viết từ khó


- Phân tích chính tả các từ: <i>trèo hái, rợp,</i>
<i>cầu tre, nghiêng che.</i>


c. Hướng dẫn viết bài


- Hướng dẫn cách viết, cách trình bày.
- Đọc lần 2


- Đọc lần 3



d. Chấm, chữa bài


<i><b>3. Hướng dẫn HS làm bài tập</b></i>


<b>a. BT2 : </b>


- Giúp HS nắm YC của BT.
- Cho HS laøm vaøo VBT.


- HSLL


- 2 HS đọc lại


+ Chùm khế ngọt, đường đi học rợp
bóng vàng bay, con diều biếc thả trên
cánh đồng, con đò nhỏ khua nước ven
sống, cầu tre nhỏ, nón lá nghiền che,
đêm trăng tỏ, hoa cau rụng trắng ngoài
hè.


+ Những chữ đầu mỗi dòng thơ
- Viết bảng con


- Viết bài vào vở
- Soát bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Chữa bài.


<b>b. BT3b</b> (lựa chọn)
- YC HS đọc y/c của BT.



- HS làm vào vở, sau đó sửa bài.
<i><b>4. Củng cố - dặn do</b></i><b>ø</b>


- Nhận xét tiết học.


+ em bé tt miệng cười, mùi khét, cưa
xn xoẹt, xem xét.


b) cổ – cỗ.
Co – cò –cỏ.


O0O



<b>Tốn </b>


<i><b>Tiết 49</b></i>

<b>KIỂM TRA GIỮA KỲI</b>



<b>YÊU CẦU:</b>


Tập trung vào việc đánh giá:


<b>-</b> Kỹ năng nhân, chia nhẫm trong phạm vi các bảng nhân 6,7; bảng chia 6,7.
<b>-</b> Kỹ năng thực hiện nhân số có hai chữ số với số có một chữ số, chia số có hai


chữ số với số có một chữ số.(chia hết ở tất cả các lượt chia)


<b>-</b> Biết só sánh hai số đo đọ dài có hai tên đơn vị đo ( với một số đơn vị đo
thông dụng)



<b>-</b> Đo độ dài đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.


<b>-</b> Kỹ năng giải toán gấp một số lên nhiều lần, tìm một trong các phần bằng
nhau của các số.


<b>NỘI DUNG KIỂM TRA:</b>


Kiểm tra theo đề của nhà trường.


O0O



<b>TN&XH </b>


<i><b>Tiết 19</b></i>

<b>CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH</b>



<b>I. MỤC TIEÂU </b>


<b>-</b> Nêu được các thế hệ trong một gia đình.
<b>-</b> Phân biệt các thế hệ trong gia đình.


<b>-</b> Biết giới thiệu về các thế hệ trong gia đình của mình (HS khá, giỏi).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


Tranh SGK, phiếu học tập
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
<b>A. KTBC :</b> Nhận xét bài ôn tập
<b>B. Bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>1. GTB :</b></i> GV ghi tựa



<i><b>2. Hoạt động 1 :</b>Thảo luận theo cặp</i>
- YC thảo luận nhóm cặp. Một em hỏi,
một em trả lời câu hỏi: Trong gia đình
bạn, ai là người nhiều tuổi nhất, ai là
người ít tuổi nhấ ?


<i><b>* Kết luận :</b></i> <i>Trong mỗi gia đình thường</i>
<i>có những người ở các lứa tuổi khác nhau</i>
<i>cùng chung sống.</i>


<i><b>3. Hoạt động 2 :</b></i> <i>Quan sát tranh theo</i>
<i>nhóm</i>


- GV phân nhóm, giao nhiệm vụ : Nhóm
trưởng điều khiển các bạn trong nhóm
quan sát các hình SGK/ 38, 39, sau đó hỏi
và trả lời nhau theo gợi ý :


+ Gia đình bạn Minh/ Gia đình bạn Lan
có mấy thế hệ cùng chung sống, đó là
những thế hệ nào?


+ Thế hệ thứ nhất trong gia đình bạn
Minh là ai ?


+ Bố mẹ bạn Minh là thế hệ thứ mấy
trong gia đình Minh?


+ Bố mẹ bạn Lan là thế hệ thứ mấy trong
gia đình Lan?



+ Minh và em của Minh là thế hệ thứ
mấy trong gia đình của Minh?


+ Lan và em của Lan là thế hệ thứ mấy
trong gia đình của Lan?


+ Đối với những gia đình chưa có con, chỉ
có hai vợ chồng cùng chung sống thì được
gọi là gia đình mấy thế hệ?


<i><b>* Kết luận :</b>Trong mỗi gia đình thường có</i>
<i>nhiều thế hệ cùng chung sống, có những</i>
<i>gia đình 3 thế hệ (gia đình bạn Minh), có</i>
<i>những gia đình có 2 thế hệ (gia đình bạn</i>
<i>Lan), cũng có gia đình chỉ có 1 thế hệ.</i>


<i><b>4. Hoạt động 3 :</b></i> <i>Giới thiệu về gia đình</i>
<i>mình</i>


- Chia nhóm, giao nhiệm vụ các nhóm:
Tuỳ từng HS, ai có ảnh gia đình đem đến
lớp thì dùng ảnh để giới thiệu với các bạn
cùng nhóm. HS nào khơng có ảnh gia
đình thì giới thiệu các thành viên trong
gia đình mình cùng bạn.


- HSLL


- Thảo luận nhóm cặp


- Một số HS lên kể trước lớp.


- Thảo luận nhóm


- Trình bày kết quả thảo luận


- Thảo luận nhóm cặp, kể nhau nghe về
gia đình mình và nghe bạn kể về gia
đình bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Nhận xét, tuyên dương.


Hỏi lại: Ai là người lớn tuổi nhất ? Ai là
người ít tuổi nhất?


<i><b> Kết luân chung:</b></i> <i>Trong mỗi gia đình</i>
<i>thường có nhiều thế hệ cùng chung sống,</i>
<i>có những gia đình chỉ có 1 thế hệ</i>.


- Nhận xét tiết học.


O0O



<b>Thủ công </b>


<i><b>Tiết 10</b></i>

<b>KIỂM TRA CHƯƠNG I</b>



<b>PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>



- Ơn tập, củng cố được kiến thức kỹ năng, phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi.
- Làm được ít nhất hai đồ chơi đã học.


- Với HS khéo tay:


+ Làm được ít nhất 3 đồ chơi đã học (HS khá, giỏi).


+ Có thể làm được sản phẩm mới, có tính sáng tạo (HS khá, giỏi).
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


Các hình mẫu của bài 1, 2, 3, 4, 5
<b>III. NỘI DUNG KIEÅM TRA </b>


Em hãy gấp hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một trong những hình đã học ở chương I

O0O



<b>Luyện tập</b>
<b>Tập đọc</b>
<b>Giọng q hương</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Tập làm văn </b>


<i><b>Tiết 10</b></i>

<b>TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Biết viết một bức thư ngắn ( nội dung khoảng 4 câu) để thăm hỏi, báo tin cho
người thân dựa theo mẫu (SGK); Biết cách ghi phong bì thư.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>



- 1 bức thư và phong bì thư đã viết mẫu.
- Chép bảng phụ phần gợi ý ở BT1.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>A. KTBC:</b> Nhận xét bài ôn tập.
<b>B. Bài mới</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. GTB :</b></i> GV ghi tựa


- GV nêu MĐ, YC của tiết học
<i><b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b></i>


<b>a. BT1</b>


- HS đọc lại phần gợi ý


- 4 hoặc 5 HS nói mình sẽ viết thư cho ai?
- Gọi 1 HS làm mẫu, nói về bức thư mình
sẽ viết (theo gợi ý)


+ Em sẽ viết thư cho ai?


+ Dịng đầu thư, em sẽ viết thế nào?
+ Em viết lời xưng hô với ơng như thế
nào để thể hiện sự kính trọng?


+ Trong phần nội dung, em sẽ hỏi thăm


ông điều gì, báo tin gì cho ông?


+ Ở phần cuối bức thư, em chúc ơng điều
gì, hứa hẹn điều gì?


+ Kết thúc lá thư, em viết những gì?
*<i> Nhắc nhở HS chú ý trước khi viết thư :</i>
+ Trình bày thư đúng thể thức (rõ vị trí
dịng ghi ngày tháng, lời xưng hô, lời
chào……)


+ Dùng từ, đặt câu đúng, lời lẽ phù hợp
với đối tượng nhận thư (kính trọng người
trên, thân ái với bạn bè……)


- HSLL


- Đọc thầm nội dung BT
- 1 HS đọc lại phần gợi ý
- Nhiều HS trả lời.
- 1 HS làm mẫu.


+ Em sẽ viết thư gửi ơng nội (các tỉnh phía
Nam thường gọi là nội


+ Thái Bình, ngày 28 - 11 - 2004


+ Em sẽ viết là: Ơng nội kính u! Hoặc
Nội yêu quý của con!…



+ Em sẽ hỏi thăm sức khoẻ của ông, báo
cho ông biết kết quả học tập giữa học kì I
của em: kể cho ơng tin mừng mẹ em mới
sinh em bé.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>b. BT2</b>


- YC HS quan sát mẫu phong bì SGK,
trao đổi về cách trình bày mặt trước
phong bì :


+ Góc bê trái (phía trước )
+ Góc bên phải (phía dưới)


+ Góc bên phải (phía trong phong bì)
<i><b>3. Củng cố - Dặn dò</b></i>


- YC vài HS nhắc lại cách viết 1 bức thư
(BT1), cách viết trên phong bì thư (BT2)
- YC VN hồn thiện nội dung thư, phong
bì thư.


- Nhận xét tiết học.


- HS thực hành viết thư.
- Đọc bài trước lớp.
- HS đọc YC BT


+ Viết rõ tên và địa chỉ người gửi thư.
+ Viết rõ tên và địa chỉ người nhận thư


(viết khơng chính xác, thư sẽ không đến
tay người nhận )


+ Dán tem thư của bưu điện.
- Ghi nội dung cụ thể trên phong bì
- 4 - 5 HS đọc kết quả.


O0O



<b>Toán </b>


<i><b>Tiết 50</b></i>

<b> BÀI TỐN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Bước đầu biết giải và trình bày bài tốn bằng hai pháp tính.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


Các tranh vẽ tương tự SGK (nếu có)
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>A. KTBC: </b>Nhận xét bài kiểm tra.
<b>B. Bài mới</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. GTB :</b></i> GV ghi tựa


<i><b>2. Hướng dẫn giải bài toán</b></i>


<i>a. Bài toán 1 :</i>


- Giới thiệu bài toán


- Vẽ sơ đồ minh hoạ lên bảng: Hàng trên
có 3 cái kèn, hàng dưới nhiều hơn hàng
trên 2 cái kèn.(như SGK)


* Câu a hỏi gì?


Đây là bài tốn về nhiều hơn. Tìm số lớn
(số kèn ở hàng dưới)


- HSLL


- 2 HS đọc lại bài toán


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Chọn phép tính thích hợp :
* Câu b hỏi gì?


Đây là bài tốn tìm tổng hai số (số kèn ở
cả hai hàng)


- Muốn tìm số kèn của cả hai hàng ta làm
sao?


Chọn phép tính thích hợp
* Trình bày bài giải như SGK
<i>b. Bài tốn 2 :</i>


- Giới thiệu bài toán



- Vẽ sơ đồ minh hoạ lên bảng như SGK..
<i>* Phân tích :</i>


- Muốn tìm số cá ở hai bể ta phải biết gì?
- Đã biết số cá ở bể thứ nhất. Phải tìm số
cá ở bể thứ hai.


- Tìm số cá ở bể thứ hai
- Tìm số cá ở cả hai bể.
* Trình bày bài giải như SGK


* Giới thiêu : Đây là bài tốn giải bằng
hai phép tính


<i><b>3. Thực hành</b></i>


<b>Bài 1</b> : Bài toán
-HDHS giải bài toán.


- Bài toán này thuộc dạng tốn gì?
<b> Bài 3 :</b> Bài tốn


- HDHS nhìn tóm tắt đọc thành bài tốn.
- HS giải vào vở.


<i><b>4. Củng cố - Dặn dò</b></i>


- Các em vừa học tốn dạng gì?


- YC VN xem lại cách giải các bài tập.



Phép cộng (3 + 2 = 5 )


- Cả hai hàng có mấy cái kèn?


- Lấy số kèn hàng trên cộng với số kèn
hàng dưới.


- 3 + 5 = 8
- 2 HS đọc BT


- Phải biết số cá ở mỗi bể.


- Số cá ở bể thứ hai là : 4 + 3 = 7 (con)
- Số cá ở cả hai bể là : 4 + 7 = 11 (con)


- HS giải vào vở.


<i><b>Bài giải</b></i>


Số bưu ảnh của em là:
15 + 7 = 22 (tấm)


Số bưu ảnh củacả hai anh em là:
15 + 22 = 37 (tấm)


<i><b>Đáp số</b></i>: 37 tấm bưu ảnh
- Dạng nhiều hơn ( Tìm số lớn )


<i><b>Bài giải</b></i>



Bao ngô cân nặng là:
27 + 5 = 32 (kg)
Cả hai bao cân nặng là:


27 + 32 = 59(kg)
<i><b>Đáp số</b></i>: 59 kg.
- Tốn giải bằng hai phép tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>Tiết 20</b></i>

<b>HỌ NỘI, HỌ NGOẠI</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>-</b> Nêu được các mối quan hệ họ hàng nội, ngoại và biết cách xưng hô đúng.
<b>-</b> Biết giới thiệu về họ hàng nội, ngoại của mình (HS khá, giỏi).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
Tranh SGK, phiếu học tập
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>A. KTBC:</b> bài "<i>Các thế hệ trong một gia đình</i>"


- Trong một gia đình thường có mấy thế hệ?
- Hãy kể gia đình có 3 thế hệ?


- Hãy kể gia đình có 2 thế hệ?
- Hãy kể gia đình có 1 thế hệ?
<b>B. Bài mới</b>


<b>Hoạt dộng dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<i><b>1. GTB :</b></i> GV ghi tựa


<i><b>2. Hoạt động 1 :</b>Làm việc với SGK</i>


- Chia nhóm, phát phiếu học tập : YC
quan sát H.1/40 và trả lời các câu hỏi :
+ Hương đã cho các bạn xem ảnh của
những ai?


+ Ông bà ngoại của Hương sinh ra những
ai trong ảnh?


+ Quang đã cho các bạn xem ảnh của
những ai?


+ Ông bà nội của Quang sinh ra những ai
trong ảnh?


- GV cuøng HS nhận xét kết quả các nhóm
* Tiếp theo, GV nêu câu hỏi :


+ Những người thuộc họ nội gồm những
ai?


+ Những người thuộc họ ngoại gồm
những ai?


<i><b>* Kết luận : </b></i>


<i>- Ơng bà sinh ra bố và các anh, chị, em</i>


<i>ruột của bố cùng với các con của họ là</i>
<i>những người thuộc họ nội.</i>


<i>- Ông bà sinh ra mẹ và các anh, chị, em</i>
<i>ruột của mẹ cùng với các con của họ là</i>
<i>những người thuộc họ ngoại.</i>


<i><b>3. Hoạt động 2 :</b>Kể về họ nội và họ ngoại</i>
- Chia nhóm, phát phiếu giao việc :
+ Kể cho nhau nghe về họ nội, họ ngoại


- HSLL


- Thảo luận nhóm


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

của mình với các bạn trong nhóm.


+ Nói cho nhau nghe về cách xưng hơ của
mình đối với anh, chị, em của bố và của
mẹ cùng với các con của họ theo phong
tục của địa phương.


* Giúp HS hiểu: <i>Mỗi người, ngoài bố, mẹ</i>
<i>và anh, chị, em ruột của mình. Cịn có</i>
<i>những người họ hàng thân thích khác đó</i>
<i>là họ nội và họ ngoại.</i>



<i><b>4. Hoạt động 3 :</b>Đóng vai</i>
* GV tổ chức, hướng dẫn


- Chia nhóm thảo luận và đóng vai trên
cơ sở lựa chọn các tình huống gợi ý sau :
+ Em hoặc anh của bố đến chơi nhà khi
bố mẹ đi vắng.


+ Em hoặc anh của mẹ ở quê ra chơi khi
bố mẹ đi vắng.


+ Họ hàng bên ngoại có người ốm, em
cùng bố mẹ đến thăm.


* Thực hiện :


YC các nhóm lần lượt lên thể hiện đóng
vai của nhóm mình.


* <i><b>Nhận xét</b></i>


- Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong
tình huống vừa rồi? Nếu em ở vào tình
huống đó thì em sẽ ứng xử ra sao?


- Tại sao chúng ta phải u q những
người họ hàng của mình?


<i><b>* Kết luận chung : </b></i>



<i>Ông bà nội, ơng bà ngoại và các cơ,</i>
<i>dì, chú, bác, cùng với các con của họ là</i>
<i>những người họ hàng ruột thịt. Chúng ta</i>
<i>phải biết yêu quý, quan tâm, giúp đỡ</i>
<i>những người họ hàng thân thích của mình.</i>
- GV nhận xét tiết học.


- 2 bạn kể với nhau


- Thảo luận nhóm, đóng vai


- Các nhóm lên thực hiện đóng vai


<i>Ký duyệt của tổ trưởng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×