Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

giao an 3 chuan ktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.26 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUAÀN 11</b>


Thứ hai ngày 07 tháng 11 năm 2011
<b>TỐN</b>


<b>BÀI TỐN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH(Tiếp theo)</b>
I.MỤC TIÊU :


KT:-Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài tốn bằng hai phép tính.
-KN :Biết vận dụng kiến thức đã học để làm các BT:1,2,3(dòng2).
TĐ : GDHS cách trình bày bài giải có 2 phép tính một cách khoa học .
<b>II .</b>


<b> CHUẨN BỊ</b>


- Các tranh vẽû tương tự như trong SGK .
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>2 . Bài cũ</b>


u cầu HS lên bảng
GV nhận xét - Ghi điểm
<b>3 . Bài mới </b>


<i><b>Giới thiệu bài: GV Giới thiệu bài - ghi tựa</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:Hướng dẫn giải bài toán bằng hai phép</b></i>
<i><b>tính</b></i>



- u cầu HS đọc bài tốn
-Hướng dẫn phân tích đề:
+ Bài tốn cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi điều gì ?


GV vừa phân tích vừa tóm tắt bài tốn bằng sơ đồ
đoạn thẳng



Ngaỳ thứ bảy : 6xe


? xe
Ngaỳ chủ nhật:


? xe


+ Muốn biết cả hai ngày bán bao nhiêu xe đạp ta
phải biết gì?


+Số xe bán được mỗi ngày ta đã biết chưa?


+Đề cho ta biết ngày thứ bảy bán được 6 xe đạp và ta
phảiõ tìm được số xe đạp của ngày chủ nhật . Vậy
muốn biết số xe đạp của ngày chủ nhật làm như thế
nào ?


+Sau khi tìm được số xe bán ngày chủ nhật ta tìm số
xe bán cả hai ngày. Ta thực hiện như thế nào?


-Yêu cầu HS giải vào vở



GV nhận xét , viết bảng bài giải.


<i><b>Hoạt động 2:Thực hành </b></i>
<i>Bài 1 : </i>


+ Bài cho biết gì ?


1 HS làm bảng lớp bài 3


HS mở vở đối chiếu bài của bạn
1 nhóm nộp vở


- 1 HS nhắc lại


- 1 HS đọc bài tốn


HS trao đổi nhóm, viết yêu cầu vào phiếu học
tập, nêu trước lớp:


… Ngày thứ bảy bán sáu xe đạp , ngày chủ
nhật bán gấp đôi ngày thứ bảy .


… Hỏi cả hai ngày bán bao nhiêu chiếc xe
đạp ?


…biết số xe bán ngày thứ bảy và số xe bán
ngày chủ nhật.


…biết được số xe bán ngày thứ bảy. Số xe bán


được ngày chủ nhật chưa biết.


… làm phép tính nhân : 6 x 2 = 12
… ta laáy 6 + 12 = 18


- HS làm vào vở
– 1 HS làm bảng phụ


Giaûi


Số xe bán được ngày chủ nhật là :
6 x 2 =12(xe)


Số xe bán được cả hai ngày là :
6 + 12 = 18 (xe)


Đáp số : 18 xe
HS nhận xét.


- 1 HS đọc bài 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+Bài yêu cầu ta tìm gì ?


5km chợ huyện Bưu điện huyện


? km
GV hướng dẫn các bước giải:


-Bước 1:Tìm quãng đường từ chợ đến bưu điện tỉnh.
-Bước 2: Tìm quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh.


<i>Bài 2:</i>


Tương tự bài 1


24lít


laáy ra ? lít


GV nhận xét sửa chữa
<i>Bài 3 : </i>


GV hướng dẫn mẫu


Yêu cầu HS thực hiện theo tổ, thi đua giữa các tổ
-GV nhận xét kết quả từng tổ


<b>4 . Củng cố - Dặn dò: </b>
-GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà làm bài 3.


5km , quãng đường từ chợ đến bưu điện tỉnh
dài gấp 3 lần quãng đường từ nhà đến chợ
huyện .


… quãng đường từ nhà đến bưu diện tỉnh dài
bao nhiêu km ?


- 1 HS làm bảng phụ – Cả lớp làm vở Giải
Quãng đường từ chợ đến bưu điện tỉnh là :



5 x 3 = 15(km)


Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh là:
5 + 15 = 20 (km)


Đáp số : 20 km


- HS nhận xét bài làm (đổi chéo vở)


-Lớp đọc thầm bài toán , làm vào vở theo sơ
đồ trên bảng


Giải


Số lít mật ong lấy ra từ thùng mật ong là :
24 : 3 = 8 (lít)


Số lít mật ong còn lại trong thùng là :
24 – 8 = 16(lít)


Đáp số : 16 lít
HS theo dõi


HS làm theo tổ.


HS nhận xét kết quả các nhoùm .


<b>TẬP ĐỌC -K Ể CHUY Ệ N </b>
<b>ĐẤT QUÝ ĐẤT YÊU</b>
<b>I .</b>



<b> MỤC TIÊU :</b>


KN :-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.


Giáo dục cho HS các kĩ năng sống như : Kĩ năng xác định giá trị .Kĩ năng giao tiếp và kĩ năng biết lắng
nghe một cách tích cực


KT-Hiểu ý nghĩa:Đất đai,Tổ quốc là thứ thiêng liêng,cao quý nhất.(Trả lời được các câu hỏi trong
SGK).


-Biết sắp xếp các tranh(SGK)theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh
hoạ.(HS khá kể lại được toàn bộ câu chuyện)


TĐ : GDHS tình yêu đất nước quê hương .


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Tranh bài học ở sách giáo khoa trang 84.</b>
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1. Kieåm tra bài cũ :


+ Trong thư , Đức kể những gì ? Qua bức thư , em
thấy tình cảm của Đức đối với bà ở quê như thế nào ?
- GV nhận xét - Ghi điểm


2. Bài mới :


<i><b>Giới thiệu bài : Ghi tựa</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:Luyện đọc</b></i>
* GV đọc mẫu .


- 3 HS đọc bài Thư gửi bà và trả lời các câu
hỏi :




</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

tóm tắt nội dung bài : Qua bài ta thấy được ý nghĩa
câu chuyện đất đai của Tổ quốc là thứ thiêng liêng ,
cao quý nhất .


- GV treo tranh giúp các em quan sát : Bên bờ biển
,hai vị khách châu Aâu [da trắng ,mặc áo khốc dài ]
vẻ ngạc nhiên nhìn người Ê-ti-ơ-pi-a cạo đất ở đế
giày của mình ..


*GV hướng dẫn HS luyện đọc,kết hợp giải nghiã từ
<i>-Đọc từng câu</i>


GV sửa lỗi phát âm


Treo bảng ghi sẵn câu dài


<i>ng sao lại cạo sạch đất ở đế giày của khách / rồi</i>
<i>mới để họ trở về nước .// </i>


<i>Tại sao các ông phải làm như vậy ? (cao giọng ở từ</i>
dùng để hỏi)



<i>Đất Ê-ti-ô-pi-a là cha ,/ là mẹ,/ là anh em ruột thịt</i>
<i>của chúng tôi .// (Giọng cảm động , nhấn giọng ở các</i>
từ ngữ in đậm )


<i>-Đọc từng đoạn trước lớp</i>
<i>+Hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi.</i>


+ Kết hợp giải nghĩa các từ cuối bài .
-Đọc từng đoạn trong nhóm


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài </b></i>
*Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 và tìm ý trả lời:
+Hai người khách được vua Ê-ti-ơ-pi-a đón tiếp thế
nào ?


GV nhận xeùt


*Yêu cầu HS đọc phần đầu đoạn 2 và tìm ý trả lời:
+ Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xảy
ra ?


GV nhận xét


*Yêu cầu HS đọc phần cuối đoạn 2, tìm ý trả lời câu
hỏi:


+Vì sao người Ê-ti-ơ-pi-a khơng để khách mang đi
những hạt đất nhỏ ?


GV nhận xét



*u cầu HS đọc đoạn 3 và tìm ý trả lời câu hỏi:
+Theo em ,phong tục trên nói lên tình cảm của người
Ê-ti-ơ-pi-a với q hương thế nào ?


+Đối với chúng ta tình yêu quê hương đất nước được
thể hiện như thế nào?


+GV nhận xét , tổng kết bài
<i><b>Hoạt động 3:Luyện đọc lại </b></i>
- GV đọc diễn cảm đoạn 2


Hướng dẫn HS thi đọc đoạn 2( đọc phân biệt lời
người dẫn chuyện và lời nhân vật : lời vị khách ;
ngạc nhiên , tò mò ; lời viên quan cảm động )
- GV theo dõi nhận xét và sửa chữa những HS đọc
đúng lời nhân vật , phân biệt lờiø dẫn chuyện với
nhân vật .


- HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài.


- HS luyện đọc từ khó và những câu dài .


HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn


- HS đọc từng đoạn trong nhóm bàn
HS đại diện nhóm tiếp nối nhau đọc từng đoạn
+ Bốn nhóm HS đọc nối tiếp nhau đọc thầm 4
đoạn của bài (tạm chia đôi đoạn 2)



- 1 HS đọc đoạn 1 . Cả lớp đọc thầm .


… Vua mời họ vào cung , mở tiệc chiêu đãi ,
tặng nhiều vật quý –tỏ ý trân trọng và mến
khách .


- 1HS luyện đọc phần đầu đoạn 2 , cả lớp theo
dõi đọc thầm.


… Viên quan bảo khách dừng lại , cởi giày để
họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách
xuống tàu trở về nước .


- 1HS đọc phần cuối đoạn 2 Cả lớp đọc thầm .
… Vì người Ê-ti-ơ-pi-a coi đất quê hương là thứ
htiêng liêng , cao quý nhất .


- 1 HS đọc đoạn 3 . Cả lớp đọc thầm
HS trao đổi nhóm đơi


…Người Ê-ti-ơ-pi-a rất u quý trân trọng mảnh
đất quê hương./ Người Ê-ti-ô-pi-a coi đất đai
của Tổ quốc là tài sản quý giá thiêng liêng
nhất .


...2 hs nêu ý kiến riêng của mình


- HS đọc thi đọc đoạn 2 .
- Một HS đọc tồn bài



- HS chú yù laéng nghe .


- Cả lớp nhận xét bình chọn cá nhân hoặc
nhóm đọc hay .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

B. KỂ CHUYỆN :


<i><b>1. GV nêu nhiệm vụ </b></i>: Quan sát tranh , sắp xếp lại
theo đúng trình tự câu chuyện Đất quý , đất yêu .Sau
đó dựa vào tranh , kể lại toàn bộ câu chuyện


<i><b>2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh .</b></i>
<i>a.Bài tập 1 </i>


-GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK ,
sắp xếp lại theo đúng trình tự câu chuyện .


- GV nêu yêu cầu HS ghi kết quả vào giấy nháp rồi
đọc lên cho cảo lớp nhận xét .


(Lời giải đúng của tranh là : 3-1-4-2)


-Gọi HS khá giỏi nêu nhanh sự việc được kể trong
từng tranh ứng vói từng đoạn .


<i>b.Bài tập 2</i>
GV nêu yêu cầu
GV nhận xét


<b>CỦNG CỐ - DẶN DÒ: </b>



-Gọi HS đặt tên khác cho câu chuyện


<b> - GV biểu dương những em đọc bài tốt , kể </b>
chuyện hay


-Veà nhà ôn bài chuẩn bị bài sau Vẽ quê hương
- GV nhận xét tiết học .


- HS dựa vào câu hỏi gợi ý để kể.
-Lớp lắng nghe nhận xét
-1 HS đọc yêu cầu của bài


HS trao đổi nhanh, nêu thứ tự tranh, nội dung
tranh.


-Tranh 1: (là tranh 3 SGK) Hai vị khách du lịch
đi thăm đất nước Ê-ti-ô-pi-a .


-Tranh 2: (Là tranh 1 SGK)Hai vị khách được
vua nước Ê-ti-ô-pi-a mến khách , chiêu đãi và
tặng quà .


-Tranh 3: (Là tranh 4 SGK) Hai vị khách ngạc
nhiên khi thấy viên quan sai người cạo sạch
đất dưới đế giày của họ.


Tranh 4 (Là tranh 2 SGK) Viên quan giải thích
cho hai vị khách phong tục của người
Ê-ti-ô-pi-a



- Từng cặp HS dựa vào tranh minh hoạ
(đã sắp xếp đúng thứ tự) tập kể chuyện
HS nối tiếp nhau kể từng đoạn trước lớp.
Cả lớp nhận xét.


…+ Mảnh đất thiêng liêng
+ Một phong tục lạ lùng
+ Tấm lòng yêu quý đất đai


+ Thiêng liêng nhất là đất đai Tổ quốc


<b>CHÍNH TẢ</b>


<b> TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG</b>
I.MỤC TIÊU:


KN :-Nghe-viết đúng bài chính tả;trình bày đúng hình thức bài văn xi.
KT :-Nắm được nội dung của bài chính tả : Tiếng hị trên sơng .


Làm đúng BT điền tiếng có vần ong/oong(BT2).
-Làm đúng BT3a.


TĐ :-Tình yêu quê hương qua lời ca tiếng hát .
<b>II.CHUẨN BỊ :</b>


-GV:phiếu bài tập


-Hs :bảng con ,phiếu học tập

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :




<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1 . Ổn định :</b>


<b>2 . Kiểm tra bài cũ:</b>


Tiết chính tả trước các em viết bài gì ?
Gọi 1 HS lên bảng làm bài 2:


1 Hs khác giải câu đố là chữ gì ?


+ Cả lớp viết bảng con: N1:cầu tre, N2 diều
biếc.


Thu 5 VBT chấm bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Nhận xét chung sau kiểm tra.
3 . Bài mới :


<i><b>Giới thiệu bài</b></i> :
- GV ghi tựa bài .


<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn chính tả</b></i>
<i>*Hướng dẫn chuẩn bị</i>


- Treo bảng phụ ghi bài viết – Đọc mẫu Lần
1.Tóm tắt nội dung : Đoạn văn cho ta thấy được
qua điệu hò, tác giả đã nhớ đến q hương, nơi
đó có con sơng Thu Bồn.



<i>*Hướng dẫn tìm hiểu nội dung :</i>


+ Điệu hị cheo thuyền của chị Gái gợi cho tác
giả nghĩ đến những gì?


GV: “tác giả nghĩ đến quê hương với hình ảnh
cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồngvà con sơng Thu
Bồn ”.


+Em hãy kể tên các con sông ở quê hương em
và em đã làm gì để bảo vệ cho các dịng sơng
ngày càng trong xanh hơn?


<i>* Hướng dẫn viết từ khó và cách trình bày</i>


-Cho Hs nhìn bảng đọc thầm và tìm những từ
khó viết .


-Gọi vài HS nêu từ khó viết .


GV NX và gạch chân, kết hợp phân biệt âm vần
trong từ khó viết . và giải nghĩa từ.


-GV treo bài viết .


+Đoạn viết trên có mấy câu ?


Khi viết từng câu các em phải nhơ điều gì ?
+ Trong đoạn viết có những danh từ riêng nào?


-Giảng từ “Thu Bồn “: tên con sông ở miền
trung, thuộc tỉnh Qủang Nam .


GV lưu ý HS : Khi gặp danh từ riêng các em
phải viết hoa .


<i>*Đọc cho HS viết</i>


GV đọc mẫu lần 2.Dăn dò cách viết, tư thế.
Đọc chậm cho học sinh viết .


*Chấm, chữa bài


-Cho HS đổi vở , dùng bút chì dị lỗi chính tả.
( GV treo bảng phụ, đọc chậm cho Hs theo dõi
và dò lỗi).


- Thu một số vở – chấm , ghi điểm.
<b>Hoạt động 2:Luyện tập :</b>


<i>Bài 2:GV: treo bảng phụ . HS nêu yêu cầu.</i>
Cho HS thảo luận nhanh, mỗi dãy cử ra 2 bạn.
Gọi 4 HS được chọn sắp thành 2 hàng, GV nêu
thể lệ thi ai nhanh và chính xác hơn: Mỗi em
đến bàn GV chọn 1 từ cần điền và đính vào
dấu ... .


Cho HS nhận xét – GV tuyên dương.
<i><b>Bài 3a:</b><b> </b></i>HS nêu yêu cầu.



Cho HS thảo luận theo 4 nhóm :
N1, N2 : tìm từ có vần ươn.
N3, N4 : tìm từ có vần ương.


Sau 2 phút hội ý, mỗi nhóm cử 1 bạn lên điền


Vài HS nhắc lại.


HS đọc .


1 HS đọc lại bài viết .


…Tác giả nghĩ đến q hương với hình ảnh cơn gió
chiều thổi nhẹ qua đồngvà con sơng Thu Bồn ”.
...3hs kể tên dịng sông và tự nêu cách bảo vệ ....
HS nêu từ khó viết, hay sai lỗi.


Cho Hs viết bảng con theo nhóm.
D1: Trên sông; chèo thuyền.
D2: thổi nhè nhẹ. Nâng


…Có 4 câu.


…Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm.
…“Thu Bồn, Gái”


HS viết bài vào vở.


HS theo dõi và dò lỗi của bạn.



HS nêu yêu cầu
HS thảo luận nhanh


Thứ tự các từ cần điền : coong, cong.
Xong, xoong.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

trên bảng các từ vừa tìm .


Cho HS nhận xét chéo giữa các nhóm.
GV nhận xét – tuyên dương.


<b>4/ Củng cố - Dăn dò </b>
* Yêu cầu nhắc tựa bài .


Về nhà xem sửa lại những lỗi chính tả, làm các
bài tập luyện tập vào VBT.


* Nhaän xét tiết học .


HS Nhận xét .


<b>TẬP VIẾT</b>
<b>Ơn chữ hoa G , Gh </b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


KN :-Viết đúng chữ hoa G(1 dòng chữ Gh),R,Đ (1 dòng);viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng (1 dòng) và
câu ứng dụng:Ai về...Loa Thành Thục Vương.(1 lần)bằng chữ cỡ nhỏ.


KT :Nắm được nội dung của từ ứng dụng và câu ứng dụng : Ai về ... Loa Thành Thục Vương .
TĐ : GDHS cách trình bày bài viết sạch đẹp .



<b>II .</b>


<b> CHUẨN BỊ : </b>


Mẫu chữ viết hoa G, R , Đ
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học </b>


<b>1 . Ổn định </b>


<b>2 . Kiểm tra bài cũ </b>


-GV chấm 1 số vở nhận xét .
-Gv nhận xét phần viết bảng .
<b>3 . Bài mới </b>


Giới thiệu bài :ôn chữ hoa G , Gh
<b>Hoạt động 1:HD hs luyện viết bảng con</b>
<i>*Luyện viết chữ hoa</i>


-Gv yêu cầu HS tìm các chư õhoa có trong bài
-GV chốt ý : Các chữ hoa trong bài là :
G, (Gh) R, A , Đ , L , T , V ,
-GV giới thiệu chữ mẫu


-GV viết mẫu hướng dẫn HS quan sát từng nét
.



GV hướng dẫn HS viêt bảng con .
-GV nhận xét


<b>-</b> GV viết mẫu lên bảng :. G , Gh
GV hướng dẫn cách viết .


-GV theo dõi nhận xét uốn ắn về hình dạng
chữ , qui trình viết , tư thế ngồi viết .


-GV yêu cầu HS luyện viết thêm 2 chữ hoa có
trong từ và câu ứng dụng : R , Đ GV vừa viết
mẫu vừa nhắc lại cách viết


-GV nhận xét uốn aén .


*Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)


-GV giới thiệu : Ghềnh Ráng (còn gọi là
Mộng Cầm) là một thắng cảnh ở Bình Định
( cách Quy Nhơn 5km) , có bãi tắm rất đẹp .
-GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ . Sau đó
hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần)
<i>*Luyện viết câu ưÙng dụng .</i>


-GV giúp các em hiểu nội dung câu ca dao :
bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Loa thành
( Thành Cổ loa thuộc huyện Đông Anh ngoại


-HS nộp vở .



-HS viết bảng con . Gh,Ghềnh Ráng


- HS lắng nghe


-HS đọc các chữ hoa có trong bài lớp nghe nhận xét .


-HS quan sát từng con chữ .
-HS viết bảng


-HS lắng nghe .-HS quan sát mẫu chữ .
-HS lấy bảng con chữ G , Gh


<b>-</b> HS viết bảng con : R , Đ


- HS đọc tên riêng : Ghềnh Ráng


HS viết bảng con


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

thành Hà Nội ) được xây theo hình vịng trịn
xốy trơn ốc , từ thời An Dương Vương tức
Thục Phán (Thục Vương) cách đây hàng
nghìn năm .


-Em hãy kể tên những di tích lịch sử có ở q
em,và em có suy nghĩ gì đối với những di tích
ấy?


<b>Hoạt động 2:HD tập viết</b>


- GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ :


+ Viết chữ Gh : 1 dòng


+ Viết chữ R , Đ : 1 dịng


+ Viết tên riêng : Ghềng Ráng 1dòng
+ Viết câu ca dao : 2 lần 4 doøng


-GV yêu cầu HS viết bài vào vở .
-GV theo dõi HS viết bài


<b>Hoạt động 3:Chấm bài.</b>
-GV thu vở chấm nhận xét .
4. Củng cố - Dặn dò
-Về nhà viết bài ở nhà
-Chuẩn bị bài sau


-Lớp lắng nghe .


Ai về đến huyện Đơng Anh


Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương
-2 hs kể và nêu suy nghó của mình.


HS viết bảng con từ Ghé, Ai
-HS lấy vở viết bài


-HS ngồi đúng tư thế khi viết bài


-HS nộp vở tập viết



<b>LUYỆN TOÁN</b>
MỤC TIÊU :


Củng kiến thức về giải tốn dạng Bài giải bằng 2 phép tính .
GDHS ý thức tự giác trong học tập .


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<i><b>1/ Hướng dẫn HS làm BT:</b></i>


- Yêu cầu HS tự làm các BT trong
VBT


<b>Bài 1: Ngăn trên có 32 quyển </b>
sách, ngăn dưới có ít hơn ngăn
trên 4 quyển. Hỏi cả hai ngăn có
bao nhiêu quyển sách?


<b>Bài 2: Đàn gà có 27 con gà trống,</b>
số gà mái nhiều hơn số gà trống là
15 con. Hỏi đàn gà có bao nhiêu
con?


- HS tự làm bài.


- 3HS lần lượt lên bảng chữa bài,
cả lớp nhận xét bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Bài 3: Lập bài tốn theo tóm tắt </b>
sau rồi giải bài tốn đó:



28 học sinh
Lớp 3A:


Lớp 3B: 3
HS ? H


- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa
bài.


* HS K-G làm thêm bài sau:
<b>Bài 4: Lập đề tốn theo tóm tắt </b>
sau và giải:


Hà đọc được: 32 trang truyện
Lan đọc: Gấp đôi Hà


? Lan đọc ? trang truyện?
* Chấm 1 số em và chữa bài.


<i><b>2/ Dặn dò:</b></i> Về nhà xem lại các BT
đã làm.


Bài 4:


- Đọc đề và làm bài


- Theo dõi và chữa bài.
- Về nhà học bài.



<b>LUYỆN TIẾNG VIỆT</b>
<b>LUYỆN TẬP LÀM VĂN</b>
<b>I/MỤC TIÊU :</b>


Luyện cho HS về cách viết thư và làm phong bì thư .


HS viết được hoàn chỉnh 1bức thư ngắn gửi cho một người bạn thân . Điền đúng địa chỉ người gửi ,người
nhận trên phong bì thư .


<b>II/CHUẨN BỊ :</b>


Mỗi HS có 1 tờ giấy trắng ơ li và phong bì thư in sẵn chưa viết .
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b> Hoạt động dạy </b> <b> Hoạt động học </b>
<b>1/Củng cố bài cũ :</b>


GV cho HS nêu lại các phần cơ bản khi viết một
bức thư.


<b>2/Bài thực hành :</b>


GV nêu yêu cầu của tiết luyện Tập làm văn .
-Đề bài :Em hãy viết thư cho một người bạn ở
xa .


-Nội dung :Thăm hỏi báo tin cho bạn .
Gợi ý :Em viết thư cho bạn tên là gì?


Phần đầu :Dịng đầu thư em viết như thế nào ?


-Cách xưng hô em với bạn như thế nào?
Nội dung :Em sẽ nói với bạn những gì ?
-Cuối thư em nói như thế nào với bạn ?


<b>3/Tổng kết:GV nhấn mạnh về bố cục của bài văn </b>
viết thư,chú ý phần nội dung bức thư,tình cảm thể
hiện trong thư cần phải chân thực.


+Nhận xét tiết học.


+2 hs thực hiện.
+Hs lắng nghe.


+Hs tiến hành làm dàn bài.


+Tiến hành cho hs trình bày miệng từng hs một qua
mỗi phần,chú ý phần thân bài.


+Cho hs bổ sung phần chính của bức thư.


+Cho 1 hs khá trình bày bài hồn chỉnh.
+Hs chú ý lắng nghe.


Thứ ba ngày 08 tháng 11 năm 2011
<b>TẬP ĐỌC </b>


<b>VẼ QUÊ HƯƠNG</b>
I.MỤC TIÊU :


KN :-Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc.



KT :-Hiểu nội dung:Ca ngợi vẽ đẹp của quê hương và thể hiêïn tình yêu quê hương tha thiết của người
bạn nhỏ.(trả lời được các câu hỏi SGK;thuộc 2khổ thơ trong bài).HS khá thuộc cả bài thơ.


TĐ : GDHS yêu cảnh đẹp quê hương .
<b>II . CHUẨN BỊ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1 .Ổn định </b>


<b>2 . Bài cũ:</b>


-u cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung:
+ Vì sao người Ê-ti-ơ-pi-a khơng để khách mang đi
những hạt đất nhỏ ?


-GV lắng nghe nhận xét ghi điểm.
<b>3 .Bài mới :</b>


<i><b>Giới thiệu bài: GV ghi tựa</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:Luyện đọc</b></i>
*Đọc mẫu


-GV đọc diễn cảm bài thơ : giọng đọc vui nhấn
giọng ở các từ gợi tả màu sắc .


Tóm tắt :Qua bài thơ ta thấy ca ngợi vẻ đẹp của quê
hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của
mộït bạn nhỏ.



*Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ
-Đọc từng câu


GV lắng nghe và hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi
đúng , tự nhiên thể hiện tình cảm qua giọng đọc
GV treo khổ thơ lên bảng hướng dẫn HS luyện đọc
ngắt nghỉ.


.Bút chì xanh đỏ / A / nắng lên rồi//
<i>Em gọt hai đầu / Mặt trời đỏ chói /</i>
<i>Em thử hai màu / Lá cờ Tổ quốc /</i>
<i>Xanh tươi , đỏ thắm Bay giữa trời xanh …//</i>
GV yêu cầu HS đọc lại khổ thơ trên bảng.
-Đọc từng khổ thơ trước lớp


<i>-Đọc từng khổ thơ trong nhóm</i>


GV gọi HS luyện đọc từng khổ thơ trong nhóm.
<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài</b></i>


*Yêu cầu HS đọc cả bài thơ, tìm ý trả lời câu hỏi:
+Kể những cảnh vật được tả trong bài thơ ?


+ Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc .
Hãy tkể những màu sắc ấy .


+Vì sao nói bức tranh q hương rất đẹp ? Chọn câu
trả lời đúng nhất :


a) Vì q hương rất đẹp



b) Vì bạn nhỏ trong bài thơ vẽ rất giỏi .
c) Vì bạn nhỏ yêu quê hương


GV chốt ý : Câu C là câu đúng . Vì yêu quê hương
nên bạn nhỏ thấy quê hương rất đẹp .


GV tổng kết bài.


<b>Hoạt động 3:Học thuộc lòng bài thơ.</b>


-GV hướng dẫn HS học thuộc tại lớp từng khổ thơ


- 2 HS đọc bài Đất quý , đất yêu
-HS lên bảng kể chuyện nối tiếp nhau.


-HS laéng nghe.


-Lớp lắng nghe để đọc đúng yêu cầu.


HS đọc nối tiếp mỗi em hai dòng đến hết bài
thơ


- HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ .
HS luyện đọc các khổ thơ trong nhóm
4HS đọc tiếp nối


Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
-HS đọc thầm toàn bài thơ và trả lời.



… tre, lúa ,sông máng ,trời mây ,nhà ở , ngói
mới ,truường học ,cây gạo ,mặt trời , lá cờ Tổ
quốc .


-Cả lớp đọc thầm lại cả bài thơ , trao đổi nhóm
đơi


… tre xanh , lúa xanh ,sông máng xanh mát , trời
mây xanh ngắt , ngói mới đỏ tươi , trường học
đỏ thắm , mặt rtời đỏ chót .


-HS thảo luận nhóm, trả lời ,lớp nghe nhận xét.


Lớp đọc thầm.


-HS luyện học thuộc lòng tại lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

rồi cả bài.


-GV gọi vài HS lên bảng đọc thuộc bài thơ.
<b>3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: </b>


-GV gọi từng tổ lên đọc thi cả bài.
-GV nhận xét tiết học.


<b>TOÁN</b>
<b>LUYỆN TẬP </b>
I.MỤC TIÊU :


KT :Biết giải bài tốn bằng hai phép tính.



KN : - Biết vận dụng KT đã học để làm các BT:1,3,4(a,b).


TĐ : GDHS tính chính xác khi làm tính và giải tốn bằng 2 phép tính .
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Baøi cuõ :</b>


-GV kiểm tra 1 số vở của HS.
- GV nhận xét – Ghi điểm
<b>2.Bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài “ Luyện tập “ - Ghi</b></i>
tựa.


Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 :


GV hướng dẫn HS giaiû theo từng bước:


+Bước 1:Tìm số ơ tơ cịn lại lúc đầu sau khi ơ tơ rời
bến .


+ Bước 2:tìm số ơ tơ cịn lại sau khi 17 ô tô tiếp tục rời
bến .



- GV gợi ý cho các em có thêm một cách làm khác .
Đó là tìm số ơ tơ rời bến , sau đó lấy tổng số ơ tơ có
trừ đi số ơ tơ rời bến , sẽ được số ơ tơ cịn lại .


<i>Baøi 3: </i>


Gọi HS đọc yêu cầu.


Hướng dẫn từng bước như bài 1.


<i>Baøi 4 </i>


Giúp HS thực hiện mẫu
Tổ chức cho HS tự làm.
GV nhận xét sửa sai
<b>CỦNG CỐ - DẶN DÒ: </b>


-GV nhận xét kết quả hoạt động của HS
-Về nhà ôn bài và làm bài tập 3


-GV nhận xét tiết học.


2 HS làm bài 3
1 tổ nộp vở


- 2 HS nhắc tựa


- HS đọc bài toán


- HS tự lập được phép tính bảng con


45 – 18 = 27(ơtơ)
- HS lập phép tính thứ 2 :


27 – 17 = 10 (ơ tơ)
HS giải vào vở, 1HS lên bảng:


Bài giải


Lúc đầu số ô tô còn lại là :
45 – 18 = 27 (ơ tơ )
Lúc sau số ơ tơ cịn lại là :


27 – 17 = 10 (ô tô )
Đáp số :10 ô tô
HS nhận xét, chữa bài


- 2 HS đọc bài toán


- 1HS lên bảng làm . Cả lớp làm vở
Bài giải


Số thỏ đã bán là :
48 : 6 =8 (con)
Số thỏ còn lại là :
48 – 8 = 40 (con)
Đáp số : 40 con thỏ


- HS đọc yêu cầu của bài và nêu cách làm.
HS tự làm.



-HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

I.MỤC TIÊU:


Củng cố kỷ năng cách giải bài tốn bằng hai phép tính.
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


-Vở BT tóan 3/1 trang 60
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>2. Bài mới :</b>


<i><b>Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu của tiết rèn</b></i>
toán:Tiếp tục luyện giải toán bằng hai phép
tính.


<i><b>Hướng dẫn làm bài luyện tập:</b></i>
* Bài 1 :


+GV HD cách giải


-Tóm tất bài tốn thơng qua sơ đồ đoạn thẳng.
-Cho 1 hs làm bài bảng lớp,cả lớp làm vở.
-GV theo dõi và cho cả lớp nhận xét bài làm ở
bảng.


-Nhận xét bổ sung .


* Bài 2 :


+HD tương tự bài một.
+Lưu ý:Cách tính

1



7

của 42


* Bài 3 :


+GV nêu yêu cầu.


+Ghi tóm tắt bài tốn lên bảng cho hs quan sát
+HD tìm hiểu tóm tắt thơng qua sơ đồ.


<b>3. Củng cố dặn d: </b>


.+Qua kết quả để nhắc nhở những vấn đề cần
lươ ý trong giải tốn


-GV nhận xét tiết học .


+HS chú ý lắng nghe.


+HS đọc đề toán và chú ý theo dõi.
+Tiến hành giải bài tập theo yêu cầu
Bài giải


Số trứng bán trong hai lần đầu là :
12 + 18 = 30(quả)



Số trứng còn lại sau hai lần bán là:
50 – 30 = 20 (quả)


Đáp số : 20 quả trứng
+HS thực hiện tương tự bài 1
Bài giải:


Số dầu

1



7

đã lấy là:
42 : 7 = 6(lít)


Số lít dầu còn lại trong thùng là:
42 – 6 = 36(lít)


Đáp số : 36 lít dầu.


+HS lắng nghe theo dõi cách HD của GV để tiến
hành lập đề tốn


-Đề tốn:Nhà bạn A có 14 con gà trống và số gà
mái gấp 4 lần số gà trống.Hỏi nhà bạn A có bao
nhiêu con gà tất cả?


- Bài giải:


Số gà mái nhà bạn A có là :
14 x 4 = 56(con)


Số gà nhà bạn A có tất cả là :


56 + 14 = 70 (con )
Đáp số : 70 con gà.


<b>LUYỆN TIẾNG VIỆT </b>
<b>ƠN TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<i><b> I.</b></i><b>MUC TIÊU: - Giúp HS củng cố về so sánh, đặt dấu chấm.</b>
- Gdục HS u thích mơn học.


- Rèn cho HS tính tự giác, kiên trì trong học tập.


<i><b> II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>* Hướng dẫn HS làm các bài tập :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

trong các câu văn và câu thơ sau :
a/ Trăng tròn như quả bóng.
b/ Mắt hiền sáng tựa vì sao


Bác nhìn đến tận Cà Mau cuối trời.


c/ Những hạt sương sớm đọng trên lá long lanh như
những bóng đèn pha lê.


<b>Bài 2: Ngắt đoạn văn sau thành 7 câu và viết lại cho</b>
đúng chính tả.


Nhà ơng Hội trông bề thế giữa nhà treo một lá


cờ đỏ sao vàng những đầu hổ và những da hổ treo
thành một hàng trên vách trên các cột cịn móc đủ
các loại sừng có những cái sừng giống như mũi mác
có cái dài ngòng ngoèo giống như một cành cây
nhiều nhánh hai bên vách, treo nào súng săn, nào
mã tấu, dao rừng.


- GV chấm 1 số bài , nhận xét.


<i><b>2/ Củng cố - Dặn dò:</b><b> </b></i>Về nhà xem lại các BT đã
làm.


- HS lần lượt lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ
sung.


- Cả lớp đọc kĩ yêu cầu rồi tự làm bài vào vở.
- HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
Nhà ông Hội trông bề thế. Giữa nhà treo một lá
cờ đỏ sao vàng. Những đầu hổ và những da hổ treo
thành một hàng trên vách. Trên các cột cịn móc đủ
các loại sừng. Có những cái sừng giống như mũi
mác. Có cái dài ngịng ngo giống như một cành
cây nhiều nhánh. Hai bên vách, treo nào súng săn,
nào mã tấu, dao rừng.


- HS lắng nghe


Thứ tư ngày 09 tháng 11 năm 2011
<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU </b>



<b> MỞ RỘNG VỐN TỪ : Q HƯƠNG </b>
<b>ƠN TẬP CÂU AI LÀM GÌ?</b>
<b>I.MỤC TIÊU : </b>


KT :-Hiếu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương(BT1).
-Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn(BT2).


-Nhận biết được các câu theo mẫuAi làm gì? và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? hoặc làm gì ?
(BT3).


KN :-Đặt được 2,3 câu theo mẫu Ai làm gì? với 2,3 từ ngữ cho trước(BT4).


TĐ :GDHS tinh thần yêu quê hương với nhiều cảnh vật gần gũi thân quen của q hương.
II.


<b> CHUẨN BỊ </b>


<b>-</b> Ba tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng của bài tập 1 kèm theo 4 bộ phiếu giống nhau ghi
các từ ngữ ở bài tập 1 cho HS thi xếp tư ngữ theo nhóm .


<b>-</b> Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 3 ,2 lần .
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học </b>


<b>1 . Ổn định</b>


<b>2 . Kiểm tra bài cũ :</b>


<b>-</b> GV nhận xét – Ghi điểm .


3.Bài mới :


<i><b>Giới thiệu bài </b></i>: Mở rộng và hệ thống vốn từ về quê
hương và củng cố mẫu câu Ai là gì ?


- Ghi tựa


<i><b> Hướng dẫn làm bài </b></i>
* Bài 1 :


-GV nêu rõ yêu cầu


-GV dán 3 tờ phiếu lên bảng , mời 3 HS thi làm bài
đúng , nhanh ,


GV chốt lời giải đúng :


1. Chỉ sự vật ở q hương Cây đa, dịng sơng , con
đị , mái đình , ngọn núi ,
phố phường


- 3HS nối tiếp nhau làm miệng BT2 . Mỗi
em một ý .


- 3HS nhắc lại


- HS đọc yêu cầu SGK : Xếp những từ ngữ
đã cho vào 2 nhóm ; Chỉ sự vật ở quê
hương , Chỉ tình cảm đối với quê hương
- HS nhận xét .



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

2. Chỉ tình cảm đối với
quê hương


Gắn bó , nhớ thương , yêu
quý , thương yêu , bùi
ngùi , tự hào


*GV nói thêm:Như vậy dù bất cứ ở đâu,làm gì chúng ta
cũng phải ln nhớ,u q q hương.Vì ở đó là nơi ta
sinh ra và lớn lên cùng với những người thân quen.
Bài tập 2 :


GV hướng dẫn HS dựa vào SGK , làm vào vở , nêu kết
quả để nhận xét .


- GV giúp các em hiểu nghĩa từ giang sơn (giang san) –
sông núi dùng để chỉ đất nước .


Lời giải : Các từ ngữ trong ngoặc đơn có thể thay thế
cho từ quê hương là , quê quán , quê cha đất tổ , nơi
chôn rau cắt rốn .


Trong trường hợp có HS nói rằng có thể thay thế từ quê
hương trong đoạn văn bằng các từ: đất nước , giang
sơn . GV giải thích cho các em : trong đoạn văn này đất
nước , giang sơn có nghĩa rộng hơn Tây Ngun vì Tây
Ngun chỉ là một vùng đâùt của Việt Nam .


Baøi tập 3 :




<b>Ai</b> <b>Làm gì</b>


Cha Làm cho tơi chiếc chổi cọ để quét nhà .


Mẹ Đựng hạt giống đầy móm lá cọ ,treo lên gác
bếp để gieo cấy mùa sau .


Chị
tôi


Đan nón lá cọ , lại biết đan cả mành cọ và làn
vọ xuất khẩu .


Bài tập 4 :


- GV nhắc các em : với mỗi từ đã cho , các em có thể
đặêt nhiều câu theo đúng mẫu Ai làm gì ?


- GV nhận xét cgữa bài .


+ Bác nông dân đang cày ruộng . Bác nơng dân …
+ Em trai tơi chơi bóng đá ở ngoài sân ./ Em trai….
+ Đàn cá đang tung tang bơi lội dưới ao ./Đàn cá …
<b>3 . CỦNG CỐ - DẶN DÒ: </b>


-GV biểu dương những HS học tốt.
-Yêu cầu HS đọc lại bài tập đã làm
-GV nhận xét tiết học .



- HS đọc thầm bài tập trong SGK , nêu yêu
cầu của bài


-Vài HS đọc lại đoạn văn sau khi đã thay
thế từ.


-HS laéng nghe .


-3 HS đọc lớp đọc thầm .


- HS đọc thầm nội dung bài tập và mẫu câu ,
nhắc lại yêu cầu bài tập ( tìm các câu được
viết theo mẫu Ai làm gì ?Chỉ rõ các bộ
<i>phận trả lời câu hỏi Ai hoặc làm gì ?</i>


- 2 HS lên bảng . Cả lớp làm vở .


- HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập . Dùng
mỗi từ ngữ đã cho để dặt câu theo đúng mẫu
Ai làm gì ?


- HS làm bài cá nhân vào vở


<b>TOÁN </b>
<b> BẢNG NHÂN 8</b>
I.MỤC TIÊU :


KT :-Bước đầu thuộc bảng nhân 8 .


KN : -Vận dụng được phép nhân 8 trong giải tốn vàlàm tính .


-u cầu BT:1,2,3.


TĐ:GDHS tính nhanh chính xác.
<b>II . CHUẨN BỊ </b>


<b>-</b> Các táâm bìa , mỗi tâùm có 8 chấm trịn .

<b>III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1. Ổn định


<b>2 . Kiểm tra bài cũ :</b>
-GV nhận xét – Ghi điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>3. Bài mới :</b>


<i><b>Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi tựa .</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:Hướng dẫn lập bảng nhân 8 </b></i>
- GV cho HS quan sát 1 tấm bìa có 8 chấm tròn .
+ 8 chấm tròn được lấy1 lần bằng mấy chấm tròn?
GV nêu : 8 được lấy 1 lần thì viết : 8 x 1 = 8
- GV cho HS quan sát 2 tấm bìa có 8 chấm tròn .
+ 8 được lấy 2 lần ta viết thành phép nhân như thế nào
?


GV nêu cách tìm 8 x 2 bằng cacùh đưa về tính tổng của
hai số , mỗi số hạng là 8


GV ghi baûng : 8 x 2 = 8 + 8


= 16
vaäy ; 8 x 2 = 16


- Trường hợp 3 tương tự như 8 x2 .


GV qua 3 ví dụ trên các em rút ra kết luận gì ?


GV : Bằng kết luận trên các em tự lập bảng nhân 8
vào vở .


8 x 1 = 8 8 x 6 = 48
8 x 2 = 16 8 x 7 = 56
8 x 3 = 24 8 x 8 = 64
8 x 4 = 32 8 x 9 = 72
8 x 5 = 40 8 x 10 =80
GV hướng dẫn HS đọc bảng nhân 8 .


+ GV che bất cứ một thừa số nào trong bảng nhân 8
giúp các em đọc chóng thuộc .


<i><b>Hoạt động 2:Thực hành </b></i>


GV gợi ý, hướng dẫn lần lượt từng bài
<i><b>Bài 1 : </b></i>


<i><b>Baøi 2 : </b></i>


<i><b>Bài 3: </b></i>


<b>4 . Củng cố – Dặn dò </b>



-Các em vừa học xong tiết tốn bài gì ?
-Về nhà ôn lại bài học thuộc bảng nhân 8 .


- 3HS nhắc tựa bài


… được 8


… 8 x 2


… HS viết : 8 x 2 = 8 + 8
= 16
vậy ; 8 x 2 = 16
- Cả lớp đọc 8 x 2 = 16


…trong bảng nhân 8 tích các số liền sau bằng
tích các số liền trước cộng thêm 8 .


<b>-</b> 3 HS nhắc lại


+ HS tự lập bảng nhân 8 vào vở .


- Đại diện các nhóm nêu kết quả làm việc
của nhóm mình


- HS đọc bảng nhân 8 xi , ngược


- HS đọc kết quả của các phép nhân bằng
cách dựa vào bảng nhân .



2 HS đọc đề bài tốn .
Giải


Số lít dầu trong 6 can có là :
8 x 6 = 48(l)


Đáp số : 48 lít dầu


- HS tính nhẩm kết quả rồi ghi kết quả vào ô
trống liền sau , làm và thi đua giữa các nhóm
8 + 8 = 16 ; 16 + 8 = 24 , viết 24 ; … ;


72 + 8 = 80 viết 80 .


HS chơi trị chơi điện giựt, nêu phép tính và
kết quả trong bảng nhân 8.


Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
<b>TỐN</b>


<b>LUYỆN TẬP </b>
I.MỤC TIÊU :


KT :-Thuộc bảng nhân 8.


KN:ø vận dụng được trong tính giá trị biểu thức,trong giải tốn.
-Nhận biết tính chất giao hốn của phép nhân với ví dụ cụ thể.
-Yêu cầu BT:1.2(cột a),3,4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



<b>III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1 . Ổn định </b>
<b>2 . Kiểm tra </b>


GV nhận xét – Ghi điểm
<b>3 . Bài mới </b>


<i><b>Giới thiệu bài :“Luyện tập ” - Ghi tựa </b></i>
<i><b>Hướng dẫn luyện tập </b></i>


<i><b>Bài 1 : Tính nhẩm </b></i>
<i><b>Bài : 2 </b></i>

<i><b>Baøi 3 : </b></i>


+ Bài cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?


<i><b>Bài 4: </b></i>


Viết phép nhân thích hợp nào vào chỗ chấm .
A B


D C
<b>4 . Củng cố - Dặn dò :</b>



<b>-</b> Hỏi lại bài


<b>-</b> Về nhà học bài làm bài tập .


5 HS đọc thuộc bảng nhân 8
- 3 HS nhắc lại


- HS lần lượt dựa vào các bảng nhân đã học
để nêu kết quả bài 1


Daõy A :


8 x 3 + 8 ; 8 x 4 + 8
= 24 + 8 = 32 + 8
= 32 40
- 2HS đọc đềbài toán .


…cuộndây điện dài 50m người cắt lấy 4
đoạn , mỗi đoạn 4m .


… cuộn dây điện đó còn bao nhiêu m ?
Giải


Số m dây điện 4 đoạn là :
4 x 8 = 32 (m)
Số m dây điện còn lại là :


50 – 32 = 18 (m)
Đáp số : 18 mét day điện
- HS đọc u cầu của bài tốn .



Số ơ vng trong hình chữ nhật là :
3 x 8 = 24 (ô vuông)


Số ô vuông trong hình chữ nhật là :
8 x 3 = 24 (ô vuông)
Nhận xét , 3 x 8 = 8 x 3


<b>CHÍNH TẢ </b>


<b>NHỚ – VIẾT :VẼ QUÊ HƯƠNG </b>
<b>I . MỤC TIÊU :</b>


KN: -Nhớ-viết đúng bài chính tả;trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ.
-Làm đúng BT2b.


KT :Nắm được nội dung của bài chính tả nhớ viết : Vẽ quê hương ,


TĐ : GDHS tình yêu quê hương qua từng hình ảnh cảnh vật quen thuộc của quê hương .
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC</b>


Ba băng giấy viết khổ thơ ( hoặc câu thơ , câu tục ngữ ) của bài tập 2a hay bài 2b
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học </b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ : </b>
GV nhận xét – sửa sai
<b>B.Dạy bài mới :</b>
1.Giới thiệu bài :



<b>Hoạt động 1:Hướng dẫn nhớ viết chính tả Hướng </b>
<i>dẫn chuẩn bị </i>


-GV đọc thong thả , rõ ràng 16 dòng thơ đầu của bài


2 HS viết bảng lớp cả lớp viết vào bảng con
các từ có tiếng bắt đầu bằng s/x


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>Vẽ quê hương . </i>


<i>Hướng dẫn HS nhận xét chính tả :</i>


<i>+Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp ?</i>
+ Những chi tiết nào trong bài chính tả phải viết
hoa ?


+ Cần trình bày bài thơ 4 chữ như thế nào ?


<i>Hướng dẫn HS viết bài </i>


+ GV cho các em ghi đầu bài , nhắc nhở cách trình
bày .


GV quan sát lớp nhắc nhở nhớ ghi tên bài ở giữa
trang vở , viết hoa các chữ đầu dòng , đầu khổ thơ ,
đánh dấu câu , tư thế ngồi viết , cách cầm bút.


<i>Chấm chữa bài .</i>



-Chấm 5-7 bài ,NX từng bài về các mặt :ND bài chép
(đúng /sai ),chữ viết (đúng /sai ,sạch /bẩn ,


đẹp /xấu),cách trình bày( đúng/sai ,đẹp /xấu ).
<b>Hoạt động 2:Hướng dẫn làm bài tập chính tả</b>
Bài 2b: GV yêu cầu HS đọc đềà ,HD HS làm .
HS làm đến đâu GV sửa đến đó .


-GV chốt lại lời giải đúng


vườn – vấn vương – cá ươn – trăm đường
<b>Củng cố dặn dò:</b>


Nhận xét tiết học , nhắc nhở.
Viết lại từ viết sai.


<i>- 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ , cả lớp xem</i>
SGK và nhớ lại bài HTLòng .


… vì bạn rất yêu quê hương .


<i>…Các chữ đầu bài , đầu mỗi dòng thơ.</i>
… Các chữ đầu dịng thơ đều cách lề vở 2-3 ơ
- HS tự đọc lại đoạn thơ , tự viết các chữ các
em dễ mắc lỗi ghi nhớ chính tả


+ HS đọc lại 1 lần đoan thơ trong SGK để ghi
nhớ .


+ HS gấp SGK , tự nhớ lại đoạn thơ và viết


vào vở .


- Lớp chép bài vào vở


HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lềvở
2 HS lên bảng viết bảng quay
lớp làm vở nháp


Thi đua chơi TC :


1 HS lên bảng làm ,lớp làm bảng con.
-Cả lớp viết vào vở .


<b>LUYỆN TIẾNG VIỆT</b>
<b>RÈN CHỮ VIẾT</b>
<b>I/MỤC TIÊU :</b>


+Luyện cho HS cách viết và cách trình bày câu thơ lục bát .
+Viết đúng đẹp chữ B. Trình bày câu thơ đúng theo thể loại 6/8.
<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>


+Câu thơ cần luyện cho HS Gv viết sẵn BL.
+HS có vở luyện viết .


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :



<b> Hoạt động dạy học Hoạt động học </b>
1.Giới thiệu bài :GV nêu mục đích yêu cầu


GV ghi tựa BL.



2.GV hướng dẫn cách viết và cách trình bày
câu thơ :


Tháp Mười đẹp nhất bơng sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.


Mời HS đọc lại nội dung bài viết trên bảng lớp .
-Câu thơ trên có mấy dịng thơ ?


-Mỗi dịng thơ có mấy chữ ?


-Câu thơ trên được trình bày như thế nào ?
*Cho HS viết BC các tên riêng có trong bài
luyện viết .


3.HS thực hành luyện viết vào vở .
GV theo dõi giúp đỡ HS viết .
4.Thu –Chấm bài :


GV thu chấm bài cả lớp .
5.Củng cố :


HS lắng nghe.


2HS đọc.
...2dịng thơ.


...không thẳng hàng.



HSthực hành viết :Tháp Mười,Việt Nam,Bác Hồ.
HS viết 3lần câu thơ trên theo cỡ nhỏ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Cho lớp xem 1số bài viết đẹp trình bày đúng .
Nhắc nhở những emviết chưa xong về nhà tiếp
tục hoàn thành bài viết .


Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011
<b>TẬP LÀM VĂN.</b>


<b>NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG </b>
<b>I . MỤC TIÊU : . </b>


KT :-Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý(BT2).
KN :-Rèn cho HS kĩ năng nói rõ ràng lưu lốt về quê hương hay nơi mình đang ở.
TĐ : -GDHS Tình u q hương nơi chơn rau cắt rốn của ta .


<b>II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC </b>


-Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói về quê hương .
<b>III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1 . Ổn định</b>


<b>2 .Kiểm tra bài cũ : </b>
- GV nhận xét - Ghi điểm
<b>B .Dạy bài mới </b>



<b>1 . Giới thiệu bài :Nêu mục đích , yêu cầu tiết học </b>
- Ghi tựa


<i><b>Hoạt động1:Nói về quê hương</b></i>


-GV giúp các em nắm đúng yêu cầu của bài : Quê hương là
nơi em sinh ra , lớn lên , nơi ơng bà , cha mẹ ,họ hàng của
em sinh sống … Q em có thể ở nơng thơn , làng q,
thành thị…. Nếu em biết ít về quê hương em có the åkể nơi
em đang sinh sống .


-GV hướng dẫn HS dựa vào câu hỏi gợi ý trên bảng , tập
nói trước lớp để lớp nhận xét , rút kinh nghiệm về nội dung
và cách diễn đạt


-GV giúp các em HS yếu , kém tập nói mạnh dạn trong
nhóm , trong tổ .


<b>Củng cố dặn dò : </b>
.NX tiết học


- Chốt lại nội dung kiến thức đã học.


- Nêu yêu cầu về nhà các em viết lại những điều vừa kể về
quê hương


-3HS đọc lại lá thư đã· viết nêu nhận xét
và cách trình bày một bức thư .





-HS nhắc lại
HS đọc các gợi ý


HS tập nói theo cặp (nhóm) Sau đó xung
phong trình bày trước lớp .


HS trình bày trước lớp


HS bình chọn những bạn nói về quê
hương hay nhất .


<b>TỐN</b>


<b> NHÂN SỐ CĨ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ </b>
I.MỤC TIÊU:


KT :-Biết đặt tính và tính nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số.
KN :-Vận dụng trong giải bài tốn có phép nhân.


-Yêu cầu BT:1,2(a),3,4.


TĐ : -GDHS tính cẩn thận khi thực hiện tính nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số .
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1.Ổn định </b></i>


<i><b>2. Bài cũ </b></i>
<i><b>3 . Bài mới </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp “Nhận số
có ba chữ số với số có 1 chữ số ”


<i><b>Hoạt động 1:Hình thành kiến thức</b></i>
Giới thiệu phép nhân 123 x 2


<b>-</b> Cách thực hiện


123 . 2 nhân 3 bằng 6 , viết 6
x2 . 2 nhaân 2 bằng 4 , viết 4
246 . 2 nhân 1 bằng 2 ,viết 2
- Kết luận : 123 x 2 = 246


<i>Giới thiệu phép nhân 326 x 3 </i>


326 . 3 nhân 6 bằng 18 , viết 8 , nhớ 1.
x3 . 3 nhân 2 bằng 6 , thêm 1 bằng 7 , viết 7


978 . 3 nhân 3 bằng 9 , viết 9
-Kết luận: 326x3=978


Sau mỗi ví dụ, GV lưu ý HS cách đặt tính, cách
thực hiện.


<i><b>Hoạt động 2: Thực hành </b></i>
Bài 1 :tính



Bài 2 : Đăït tính rồi tính


Bài 3 Giải tốn


<b>-</b> Bài cho biết gì ?
-Bài yêu cầu tìm gì ?


Bài 4 Tìm x


<b>4. Củng cố – Dặn dò </b>


<b>-</b> Về làm bài 1,2 SGK vào vở


- 1 HS nhắc lại


HS nêu cách nhân: Từ phải sang trái.
- 2 HS tính miệng


2 nhân 3 bằng 6 , viết 6
2 nhân 2 bằng 4 , viết 4
2 nhân 1 bằng 2 ,viết 2


HS nhận xét : Phép nhân không nhớ.
… HS nếu cách tính , thực hiện bảng con.
. 3 nhân 6 bằng 18 , viết 8 , nhớ 1.
. 3 nhân 2 bằng 6 , thêm 1 bằng 7 , viết
. 3 nhân 3 bằng 9 , viết 9


HS nhận xét: Phép nhân có nhớ sang hàng chục.
- 3 HS nêu lại cách thực hiện .



HS nêu yêu cầu, 1HS nêu miệng cách nhân.
- HS lên bảng, Cả lớp bảng con theo dãy.
HS nêu cách thực hiện, làm bảng con theo dãy
Dãy A : 437 x 2 ; 205 x 4


HS biết được bài 1&2 củng cố cách thực hiện
phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số


<b>-</b> 2 HS đọc bài tốn ,phân tích đề, giải vào
vở, 1HS lên bảng


… Mỗi chuyến máy bay chở được 116 người .
… ba chuyến thì chở bao nhiêu người ?


Giải


Số người trong ba chuyến máy bay có là :
116 x 3 = 348 (người )


Đáp số : 348 người


HS nêu tên gọi các thành phần trong phép tính,
cách tìm thành phần chưa biết.


HS thực hiện theo dãy
Dãy A : X : 7 = 101
X = 101 x 7
X = 707
Dãy B : X : 6 = 107


X = 107 x 6
X = 642


<b>THỦ CÔNG: </b>
<b>CẮT, DÁN CHỮ I , T (Tiết 1)</b>
I.MỤC TIÊU :


KT : -Biết cách kẻ,cắt,dán chữ I,T.


KN : -Kẻ,cắt dán được chữ I,T.Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau.Chữ dán tương đối phẳng.(HS
khá giỏi các chữ nét thẳng và đều).


TĐ :- GDHS tính khéo léo cẩn thận trong khi gấp kẻ , cắt ,dán các chữ I ,T
II.<b> CHUẨN BỊ : - Mẫu chữ I, T đã cắt, dán và mẫu chữ I, T để rời, chưa dán. </b>
- Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Giáo viên kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
- Giáo viên nhận xét đánh giá .


<i><b>2.Bài mới:</b></i>
<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b) Khai thác:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 : Quan sát và nhận xét </b></i>



- Cho HS quan sát mẫu chữ I và T đã cắt rời.
- Yêu cầu nhận xét về chiều rộng, kích thước của
mỗi chữ .


<i><b>Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu :</b></i>
Treo tranh quy trình và hướng dẫn.
Bước 1 : Kẻ chữ I và T


+ Kẻ, cắt 2 HCN: h1 cao 5ô, rộng 1ô; h2 cao 5ô,
rộng 3ô.


+ Chấm điểm đánh dấu hình chữ T vào hcn 2, sau đó
kẻ chữ T theo các điểm đã đánh dấu.


Bước 2: Cắt chữ T.


+ Gấp đôi hcn đã kẻ chữ T theo đường dấu giữa, ta
được nửa chữ T.


+Cắt theo đường kẻ nửa chữ T, mở ra được chữ T
Bước 3: Dán chữ I, T


- Tổ chức cho HS tập kẻ, cắt chữ I, T trên giấy trắng.
- Theo dõi giúp đỡ những HS còn lúng túng.


d) Củng cố - Dặn dò:


- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn giờ học sau thực hành trên giấy màu.



- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các
tổ viên trong tổ mình.


- Lớp theo dõi giới thiệu bài


- Cả lớp quan sát mẫu chữ Tvà chữ Ivà đưa ra
nhận xét : Các kích thước về chiều rộng ,
chiều cao , của từng con chữ.


- Lớp tiếp tục quan sát mẫu lắng nghe giáo viên
để nắm về các bước và quy trình kẻ , cắt , dán
các con chữ.


- Tiến hành tập kẻ, cắt và dán chữ I và chữ T
trên giấy nháp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI: </b>


THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG (TT)
I.MỤC ĐÍCH U CẦU:


-Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng.
-Biết phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể.
<b>II.</b>


<b> CHUẨN BỊ : - Sơ đồ trang 43 SGK ; HS mang ảnh họ hàng nội, ngoại đến lớp (nếu có)</b>
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>



<i><b>* Hoạt động 1: Vẽ sơ đồ quan hệ họ hàng.</b></i>
<i><b>* Bước 1 : Hướng dẫn .</b></i>


-Vẽ mẫu và giới thiệu về sơ đồ gia đình .
<i>Bước2 : Làm việc cá nhân .</i>


- Yêu cầu cả lớp vẽ sơ đồ và điền tên những người
trong gia đình của mình vào sơ đồ.


<i>Bước 3: - Gọi học sinh lên giới thiệu về sơ đồ về mối</i>
quan hệ họ hàng vừa vẽ.


<i><b> *Hoạt động Chơi TC xếp hình .</b></i>
- Chia nhóm.


- Yêu cầu từng nhóm đem ảnh từng người trong gia
đình ở các thế hệ khác nhau sắp xếp trình bày trên tờ
giấy khổ lớn theeo cách trang của mỗi nhóm sao cho
đẹp.


- Mời từng nhóm giới thiệu về sơ đồ của nhóm mình.
- Nhận xét tun dương.


<i><b>* Củng cố - Dặn dò:</b></i>


- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống trong gia đình
mình .


- Nhận xét đánh giá tiết học.



- Lớp theo dõi mẫu về sơ đồ gia đình .


- Tiến hành vẽ sơ đồ gia đình mình vào tờ giấy
khổ lớn điền tên những người trong gia đình
mình vào sơ đồ .


- Lần lượt từng em lên chỉ vào sơ đồ giới thiệu
về họ hàng của mình trước lớp .


- Các nhóm cử đại diện lên trình bày .


- Các nhóm trưng bày các bức ảnh của gia đình
mình và nói cho nhau nghe về mối quan hệ họ
hàng của mình .


- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm
giới thiệu hay nhất.


<b>LUYỆN TỐN</b>
I.MỤC ĐÍCH U CẦU:


Luyện cho Hsvề cách tính nhẩm nhân, chia trong bảng .


Luyện cho HS cách đặt tính nhân,chia số có 2chữ số .Luyện cho HS các đơn vị đo dộ dài . Tiếp tục rèn
về cách giải toán :Gấp 1số lên nhiều lần và cách trình bày bài giải .


II. CHUẨN BỊ :
HS có VBTT
III/



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :


2. Bài mới :
Giới thiệu bài :


GV nêu yêu cầu của tiết luyện tốn.
Hướng dẫn làm bài


*Bài 1 :


GV nêu yêu cầu của bài ,cho HS thực hành theo
nhóm .


*Baøi 2 :


GV lưu ý HS cách đặt tính nhân,chia số có 2 chữ
với số có 1chữ số.


*Bài 3 :Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
GV làm mẫu :


6m5dm =65dm 1m65cm =165cm
Các dòng còn lại yêu cầu HS làm vào vở .
*Bài 4:


GV nêu yêu cầu và HD cách giải .


GV thu vở chấm bài cả lớp .


3. Củng cố dặn doØ:


-GV nhận xét tiết học .


HS nhắc lại cácđơn vị đo độ dài đã học


-HĐ nhóm cặp 1em hỏi 1em trả lời và ngược lại .
HS thực hành trả lời trước lớp:


Tính nhẩm các phép tính ở bài 1
-HS đọc và nêu yêu cầu .
HS làm BC cột 1câu a,b .


Các cột cịn lại thực hành làm vở.


Sau đó đồng thời một lần 3 em lên thực hiện trên
bảng lớp .


-Lớp theo dõi ,nhận xét và chữa sai.
HS tiến hành làm vào vở.


HS làm bài giải vào vở .
Bài giải


Số đường cửa hàng bán được trong buổi chiều là :
12 x 4 = 48(kg)


Đáp số : 48 kg đường.



<b>-SINH HOẠT SAO:</b>
<i>(Có trong biên bản sinh hoạt sao )</i>


<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI: </b>


<b>THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ</b>
<b>MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG</b>


I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:


-Biết mối quan hệ, biết xưng hơ đúng đối với những người trong họ hàng.
-Biết phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể.
II.<b> CHUẨN BỊ : - Các hình trong SGK trang 42 và 43. </b>


- GV chuẩn bị cho mỗi nhóm một tờ giấy to, hồ dán, bút màu .
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


KT bài: Họ nội, họ ngoại.
<i><b>2.Bài mới </b></i>


<i><b> a) Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> b) Khai thác: </b></i>


<i><b>* Khởi động :- Tổ chức cho HS chơi TC “Đi chợ mua </b></i>
<i>gì ? Cho ai?”</i>



Hướng dẫn cách chơi và cho HS chơi TC
<i><b>* Hoạt động 1 : với phiếu bài tập. </b></i>
Bước 1: Làm việc theo nhóm.


- Tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm.


- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm


- 2HS trả lời bài cũ.


- Cả lớp tham gia chơi trò chơi theo hướng
dẫn của giáo viên.


+ Tập hợp đội hình vịng trịn .


+ Cử người trưởng trò và thực hiện chơi “ Đi
<i>chợ cho ai? Mua gì?”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

mình quan sát hình 42 và TLCH trong phiếu:
1) Ai là con trai, ai là con gái của ông bà?
2) Ai là con dâu, ai là con rể của ông bà?
3) Ai là cháu nội. ai là cháu ngoại của ông bà?
4) Những ai thuộc họ nội của Quang?


5) Những ai thuộc ho ngoại của Hương?
<i><b>Bước 2 : </b></i>


- Yêu cầu các nhóm đổi chéo phiếu bài tập cho nhau
để chữa bài .



-Giáo viên kết luận như sách giáo viên .


Bước 3: - u cầu các nhóm báo cáo trước lớp.
- Theo dõi nhận xét, chốt lại những ý đúng.


+ Anh em Quang và chị em Hương phải có nghĩa vụ gì
đối với những người họ nội, họ ngoại của mình


<i><b>c) Củng cố - Dặn dò:</b></i>


- Nhận xét đánh giá tiết học.


- Giờ học sau đem ảnh họ hàng nội, ngoại đến lớp để
học.


thaønh baøi tập trong phiếu.


+ Bố của Quang và mẹ của Hương.
+ Mẹ của Quang và bố của Hương.


+ Hai anh em Quang là cháu nội, Hai chi em
hương là cháu ngoại của ơng bà.


+ Ơng bà, bố mẹ Hương và chi em Hương.
+ Ông bà, bố mẹ Quang và hai em quang.
- Các nhóm khi làm xong thì đổi chéo phiếu
cho nhau để kiểm tra và chữa bài.


- Lần lượt đại diện các nhóm lên báo cáo kết
quả thảo luận trước lớp.



- Lớp theo dõi và nhận xét .


+ Cần phải luôn yêu thương, quan tâm, giúp
đỡ,...


<b>THỂ DỤC:</b>


<b>HỌC ĐỘNG TÁC BỤNG CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG</b>
<b> I.MỤC TIÊU:</b><i><b> </b></i>


<i><b> </b></i>- Biết cách thực hiện tốt các động tác vươn thở, tay, chân, lườn của bài TD phát triển chung.
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác bụng của bàiTD phát triển chung.


- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi : Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau.
II.<b>ĐỊA ĐIỂM-PHƯƠNG TIỆN : Sân trường.</b>


<b> </b>


<b> III </b><i><b>. </b></i><b> LÊN L P</b>



<b>Nội dung và phương pháp dạy học</b> <b>Định lượng</b>


<i><b>1/Phần mở đầu :</b></i>


- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.
- Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động.


- Đứng thành vòng tròn quay mặt vào trong sân xoay các khớp
- Chơi trò chơi : Chạy tiếp sức.



<i><b>2/Phần cơ bản:</b></i>


* <i><b>Ôn 4 động tác đã học:</b></i>


- Giáo viên nêu tên động tác để học sinh nắm .


- Yêu cầu lớp ôn lần lượt từng động tác sau đó ơn liên hồn cả 4 động tác .
- GV theo dõi sửa chữa từng động tác HSlàm sai rồi cho học sinh thực hiện lại.
- Giáo viên hô cho học sinh thực hiện mỗi lần tập 2 x 8 nhịp .


*Giáo viên cho học sinh ôn hai động tác từ 4 – 5 lần .
* <i><b>Học động tác Bụng :</b></i>


- Giáo viên nêu tên động tác để học sinh nắm .
- Làm mẫu vừa giải thích một lần học sinh làm theo .
- Giáo viên theo dõi sửa chữa cho học sinh.


- Giáo viên mời 3 – 4 học sinh thực hiện tốt lên làm mẫu .
- Giáo viên hô cho học sinh thực hiện.


- Sau khi học sinh tập xong động tác thì GV cho HS chia về các tổ để ôn luyện.


+ Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai, hai tay đưa thẳng ra trước và vỗ tay
vào nhau cao ngang ngực.


+ Nhịp 2: Gập thân về trước và xuống thấp, hai tay vung sang hai bên vỗ vào nhau phía
dưới (sát bàn chân), hai chân thẳng.


+ Nhịp 3: Đứng thẳng, 2 tay dang ngang, bàn tay ngửa.


+ Nhịp 4: Về TTCB.


+ Nhịp 5, 6, 7, 8 như nhịp 1, 2, 3, 4 nhưng đổi chân phải sang ngang


* <i><b>Tổ chức cho HS chơi trò chơi</b></i> : “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau “ (đã học ở lớp 2)
- Giáo viên nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi.


<i>5phút</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Học sinh thực hiện chơi trò chơi :”Đổi chỗ vỗ tay nhau ”


* Giáo viên chia học sinh ra thành từng tổ hướng dẫn cách chơi thử sau đó cho chơi
chính thức trị chơi “ Đổi chỗ vỗ tay nhau “


- Giáo viên giám sát cuộc chơi nhắc nhớ kịp thời các em tránh vi phạm luật chơi
- Nhắc nhớ HS đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi.


<i><b>3/Phần kết thúc:</b></i>


- Y/c HS làm các thả lỏng. Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.


- Dặn dò học sinh về nhà thực hiện lại các động tác.


<i>5 phút </i>
<b>THỂ DỤC:</b>


<b>HỌC ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG</b>
I.MỤC TIÊU :



-Biết cách thực hiện tốt các động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng của bài TD phát triển chung.
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác toàn thân của bàiTD phát triển chung.


- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi : Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau ; Nhóm 3, nhóm 7.
<b> II.ĐỊA ĐIỂM-PHƯƠNG TIỆN - Sân bãi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ. </b>
- Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi …


<i><b> </b></i><b>III.LÊN LỚP :</b>


<b>Nội dung và phương pháp dạy học</b> <b>Định lượng</b>


<i><b> 1/Phần mở đầu :</b></i>


- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.
- HS giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát.


- Đứng thành vòng tròn quay mặt vào trong sân xoay các khớp .
- Chơi trò chơi : Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau.


<i><b> 2/Phần cơ bản :</b></i>


* <i><b>Ôn 5 động tác đã học :</b></i>


- Y/c hS ôn lần lượt từng động tác : vươn thở, tay, chân, lườn, bụng. GV theo dõi sửa
chữa.


- Giáo viên hô cho học sinh thực hiện mỗi lần tập 2 x 8 nhịp.
- Cho HS luyện tập theo tổ.


- Cho các tổ thi đua với nhau 1 lần. GV nhận xét tuyên dương.


* <i><b>Học động tác toàn thân:</b></i>


- Giáo viên nêu tên động tác để học sinh nắm .


- Vừa làm mẫu vừa giải thích về động tác cho học sinh làm theo.
- Mời 3 – 4 học sinh thực hiện tốt lên làm mẫu.


- Cả lớp tập luyện theo nhịp hô của GV.
- HS tập luyện theo tổ, GV theo dõi uốn nắn.


+ Nhịp 1: Bước chân trái ra trước 1 bước, trọng tâm dồn vào chân trước, chân sau thẳng
kiểng gót, hai tay đưa ra trước - lên cao thẳng hướng, lòng bàn tay hướng vào nhau, mắt
nhìn theo tay.


+ Nhịp 2: Đưa chân trái về với chân phải, đồng thời gập thân trên về trước - xuống thấp,
hai chân và tay thẳng, hai bàn tay chạm mu bàn chân.


+ Nhịp 3: Khuỵu gối, lưng thẳng, hai tay dang ngang, bàn tay ngửa, mắt nhìn phía trước.
+ Nhịp 4: Về TTCB.


+ Các nhịp 5, 6, 7, 8 như nhịp 1, 2, 3, 4 nhưng đổi chân.
* <i><b>Chơi trị chơi</b></i> : “ Nhóm ba nhóm bảy “


- Giáo viên nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi và cho HS chơi.


- Giám sát cuộc chơi nhắc nhớ kịp thời các em tránh vi phạm luật chơi .
- Nhắc nhớ học sinh đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi


<i><b> 3/Phần kết thúc:</b></i>



- HS đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.


- Dặn dò học sinh về nhà thực hiện lại các động tác đã học của bài thể dục phát triển
chung.


<i>6phút</i>


<i>24 phút </i>


<i>2-3lần</i>


<i>5phút </i>


<b>ĐẠO ĐỨC: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua 5 bài học trước .


- Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống đơn giản
trong tực tế cuộc sống.


<b> II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIEÄN : </b>


Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước các phiếu ghi sẵn các tình huống trong bài
ôn tập .


<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>



<i><b>1/ Hướng dẫn HS ơn tập:</b></i>


*u cầu học sinh nhắc lại tên các bài học đã học?
- Yêu cầu lớp hát bài hát về Bác Hồ.


+ Trong cuộc sống và trong học tập em đã làm gì để bày
<i>tỏ lịng kính u Bác Hồ ?</i>


<i>+ Qua câu chuyện “Chiếc vòng bạc” Em thấy Bác Hồ </i>
<i>là người như thế nào ? </i>


<i>+ Hãy kể về những điều mà mình đã hứa và thực hiện lời</i>
<i>hứa với mọi người? </i>




+ Theo em nếu không giữ lời hứa sẽ có hại như thế nào ?
* Ngồi việc phải giữ lời hứa , thì một người học sinh
em cần biết quan tâm giúp đỡ những người thân trong
gia đình như thế mới là người con ngoan , trò giỏi .
* Oân tập : - Quan tâm chăm sóc ơng bà cha mẹ .
+ Khi người thân trong gia đình như ơng , bà, cha , mẹ bị
<i>bệnh em chăm sóc như thế nào ? </i>


<i>+ Vì sao chúng ta phải quan tâm giúp đỡ ông bà cha </i>
<i>mẹ ? </i>


- Trong cuộc sống hàng ngày có những cơng việc
mà mỗi chúng ta có thể tự làm lấy .



+ Em hãy kể một số công việc mà em tự làm ?
<i>+ Theo em tự làm lấy việc của mình có tác dụng gì ?</i>


- Bạn bè là những người gần gũi ln giúp đỡ ta
trong cuộc sống khi bạn có được niềm vui hay
gặp nỗi buồn chúng ta sẽ làm gì để giúp bạn vơi
đi điều đó .


+ Em đã gặp những niềm vui , nỗi buồn nào trong cuộc
<i>sống? Những lúc như vậy em cảm thấy ra sao?</i>


<i>+ Hãy kể một số câu chuyện nói về việc em hoặc bạn đã </i>
<i>biết chia sẻ buồn vui cùng bạn ?</i>


- Mời lần lượt từng em nêu ý kiến qua từng bài .
- Giáo viên rút ra kết luận .


<i><b>2/ Dặn dò:</b></i>


- Về nhà ghi nhớ và thực hiện theo bài học.
- Nhận xét đánh giá tiết học.


- Nhắc lại tên các bài học : Kính yêu Bác
Hồ - Giữ lời hứa - Tự làm lấy việc của mình
- Quan tâm chăm sóc ơng bà cha mẹ


Chia sẻ buồn vui cùng bạn.


- Học sinh hát các bài hát có nội dung ca
ngợi Bác Hồ.



- Lần lượt một số em kể trước lớp.
+ Bác Hồ là người biết giữ lời hứa. Bác
mong mọi người ln giữ lời hứa đó là chữ
tín sẽ được mọi người quý mến.


+ Một số em lên thực hành kể các câu
chuyện liên quan đến giữ lời hứa của mình.
+ Sẽ mất lịng tin ở mọi người .


- Học sinh kể về những cơng việc mà
mình đã chăm sóc giúp đỡ ơng bà ,
cha mẹ khi bị bệnh .


+ Vì ơng bà, cha mẹ là những người đã sinh
ra và dạy dỗ ta nên người vì vậy chúng ta có
bổn phận giúp đỡ, quan tâm ông bà cha mẹ.
+ Một số em đại diện lên kể những việc
mình tự làm trước lớp .


+ Giúp chúng ta tự tin và có ý thức tự cố
gắng, tự lập trong cuộc sống .


+ Một số em lên bảng kể về những việc làm
nhằm an ủi, chia sẻ cùng bạn khi bạn gặp
chuyện buồn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×