Tải bản đầy đủ (.docx) (91 trang)

Vat ly 6 CKTKN 2011 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (672.37 KB, 91 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 15/08/2011 Ngày giảng: 16/08/20011 Lớp 6a,b
<b>CHƯƠNG I: CƠ HỌC</b>


Tiết: 1


<b>Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


+ Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo
2. Kỹ năng:


- Rèn luyện các kỹ năng sau đây:


- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo
- Đo độ dài trong một số tình huống thơng thường
- Biết tính giá trị trung bình của kết quả đo


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
<b>II. CHUẤN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>


<i><b>1/ GV:</b></i>


<i><b>Cho mỗi nhóm HS</b></i>


- Một thước nhỏ kẻ ĐCNN đến mm


- Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5 cm.



- Chép sẵn ra giấy (Hoặc vở) bảng 1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”(Có ghi rõ họ
tên HS).


<i><b>Cho cả lớp.</b></i>


- Tranh vẽ to một thước kẻ có GHĐ là 20 cm và ĐCNN là 2 mm; Tranh vẽ to
bảng 1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.


<i><b>2/ HS:</b></i>


- Chuẩn bị đồ dung học tập của bộ môn và đọc trước bài mới
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: (0’)</b></i>


<b>Đặt vấn đề: (3’) Tại sao đo độ dài của cùng 1 đoạn dây, mà hai chị em lại có kết quả khác </b>
nhau? Để khỏi tranh cãi, 2 chị em phải thống nhất với nhau điều gì ?


<b>2. Dạy nội dung bài mới (38’):</b>


<i>T</i>


<i>G</i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


16


<i><b>Hoạt động 1: Ôn lại đơn vị đo độ dài đã học ở lớp dưới. Ước lượng độ dài cần đo. </b></i>



GV: Yêu cầu HS nhắc lại đơn vị đo độ
dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp
pháp của nước ta. Trả lời C1.


Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo


<b> I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI: </b>


<b>1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.</b>


- HS: Làm việc cá nhân, một số HS đọc to
kết quả trả lời C1.


<i>C1: 1m = 10dm; 1m = 100cm; 1cm = 10mm</i>
<i> 1km = 1000m</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

lường của nước ta là gì? Ký hiệu?


GV: Kiểm tra kết quả của các nhóm,
chỉnh sửa.


GV: Giới thiệu thêm một số đơn vị đo
độ dài sử dụng trong thực tế.


+ 1 inh = 2,54cm; 1ft = 30,48cm.


+ 1 năm ánh sáng đo khoảng cách trong
vũ trụ.


GV: Yêu cầu HS đọc C2 và thực hiện


hoạt động theo nhóm.


Độ dài ước lượng và độ dài đo bằng
thước có giơngs nhau khơng?


GV: u cầu HS đọc C3 và thực hiện.
GV: Sửa cách đo của HS sau khi kiểm
tra phương pháp đo.


GV đặt vần đề: Tại sao trước khi đo độ
dài, chúng ta lại thường phải ước lượng
độ dài vật cần đo?


<i><b>mét (kí hiệu là: m).</b></i>


<i><b>- Ngồi ra cịn có các đơn vị đo lường khác</b></i>
<i><b>như km; dm; cm; mm.</b></i>


<b>2 Ước lượng độ dài cần đo </b>


HS: tiến hành hoạt động theo nhóm theo
từng bước:


+ ước lượng 1m chiều dài bàn.
+ đo bằng thước.


+ nhận xét giá trị ước lượng với giá trị đo.
HS: Hoạt động cá nhân câu C3.


- Nhận xét qua hai cách đo ước lượng và


bằng thước.


22


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ đo, Thực hành đo chiều dài một số vật. </b></i>


GV: Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 và trả
lời câu C4.


GV: Yêu cầu HS đọc khái niệm về GHĐ
và ĐCNN, và vận dụng để trả lời câu
C5.


GV: Treo tranh phóng to các thước để
giới thiệu cách xác định ĐCNN và GHĐ
của thước.


GV: yêu cầu HS thực hành câu C6, C7.
Tại sao lại chọn thước đó ?


GV: u càu HS thực hiện các cơng việc
ghi trong bảng 1.1 SGK lần lượt theo thứ
tự từ trái sang phải, ghi kết quả vào
bảng.


II. ĐO ĐỘ DÀI.


<b>1. Tìm hiểu dụng cụ đo </b>
HS : hoạt động theo nhóm:



+ Thợ mộc dùng thước: thước mét
+ Bạn HS dùng thước: thước kẻ


+ Người bán vải dùng thước: thước dây
<b>- GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi </b>
<b>trên thước.</b>


<i><b>- ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch </b></i>
<i><b>chia liên tiếp trên thước.</b></i>


<i><b>HS: Hoạt động cá nhân để trả lời câu C5</b></i>
HS: Thảo luận chung ở lớp câu C6, C7.


<b>2. Đo độ dài </b>


- HS: Tiến hành đo theo nhóm và ghi số liệu
vào bảng 1.1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Chú ý hướng dẫn HS viết kết quả phép
đo chỉ viết đến số lẻ bằng ĐCNN.
GV: Cho các nhóm cơng bố kết quả đo,
giá trị của chiều dài l đo được của nhóm
mình.


nhiều với kết quả của các nhóm.


<i><b>3. LT - Củng Cố: (3 phút)</b></i>


+ Đơn vị đo độ dải chính là gì ? Ngồi ra cịn có các đơn vị đo lường hợp pháp nào
nữa không?



+ Khi dùng thước đo cần phải chú ý điều gì ?
+ Yêu cầu Hs đọc phần ghi nhớ SGK.


<i><b>4. Hướng dẫn học bài ở nhà: (1 phút)</b></i>


+ Về nhà học bài và trả lời lại các câu hỏi C1 đến C7 vào vở.
+ Làm bài tập 1.2 – 1 đến 1.2 – 7.


<b>---</b><b>--- </b>


Ngày soạn: 20/08/11 Ngày giảng: 23/08/11 Lớp 6 a,b
Tiết 2


<b> Bài 2: ĐO ĐỘ DÀI (tiếp theo) </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Cũng cố các mục tiêu ở bài trứơc.
- Biết ước lượng chiều dài cần đo.


- Chọn thước đo thích hợp (GHĐ và ĐCNN).
- Tính thành thạo giá trị trung bình qua các lần đo.


<b>2.</b> <i><b>Kỹ năng: - Biết cách đặt thước đo, cách đặt mắt để đọc kết quả đo.</b></i>


<i><b>3. Thái độ: - Rèn luyện tính trung thực cho HS thông qua việc ghi kết quả đo.</b></i>
<b>II. CHUẤN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>



<i><b>1/ GV: - Giáo viên chuẩn bị tranh vẽ to hình 2.3</b></i>
<i><b>2/ HS: - Học sinh vẽ hình 2.1, 2.2 vào vở</b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b></i>


<i><b>- Hãy kể tên các đơn vị đo chiều dài và đơn vị đo nào là đơn vị chính ? GHĐ và </b></i>
ĐCNN của dụng cụ đo là gì ?


- Đổi đơn vị sau :


1 km = ………..m; 1m = ………km;
0,5km = ………m; 1m = ………..cm


1mm = ……….m; 1m = ………..mm;
1cm = ………m; 2,4 m = ………cm.
- GV: Đặt vấn đề như trong SGK:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>T</i>
<i>G</i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<i>20/</i>
<i>/</i>
<i> </i>


<i><b>Hoạt động 1: Thảo luận về cách đo độ dài </b></i>
GV: Yêu cầu HS dựa vào kết quả của



bài thực


hành trước để trả lời các câu hỏi từ C1 ->
C5


* Cụ thể: + Câu C1


<b>-Chú ý: Có những trường hợp giữa kết</b>
<i>quả ước lượng và phép đo thực tế có sai</i>
<i>số rất nhỏ, khơng đáng kể. </i>


+ Câu C2: Gv đặt câu hỏi


- Tại sao khơng dùng thước kẻ để đo độ
dài phịng học ?


- Tại sao không dùng thước dây để đo bề
dày cuốn sách vật lí 6 ?


GV: Hãy dùng thước đo có ĐCNN đến
cm và thước có ĐCNN dến mm để đo bề
dày cuốn sách vật lí 6. Cho nhận xét về
phép đo ?


+ Câu C3, C4, C5


GV: Yêu cầu một học sinh đo thử cho cả
lớp xem cách đo sau đó nhận xét cách
đo và nêu ra những hạn chế.



GV: Đánh giá kết quả của từng nhóm và
nhấn mạnh việc ược lượng gần đúng độ
dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.
- GV: Yêu cầu HS làm việc với câu C6
- GV: Yêu cầu HS trả lời theo cá nhân
- GV: Đặt câu hỏi gợi ý tuỳ theo hoàn
cảnh cụ thể


<b>I. Cách đo độ dài.</b>


HS: On lại kết quả trong bài thực hành
trước, thảo luận theo nhóm và lần lượt trả
lời các câu hỏi ở SGK (Trả lời theo từng
nhóm).


C1: Kết quả ước lượng độ dài bằng mắt và
thực hiện phép đo thực tế khác nhau khoảng
vài %.


HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C2.


- Vì sử dụng như vậy sẽ khó khăn cho phép
đo và gây ra sai số lớn vì vậy phép đo khơng
chính xác nên cần phải chọn dụng cụ đo phù
hợp.


- Dùng thước có ĐCNN tới mm để đo sẽ
cho kết quả chính xác hơn.



HS: Tiến hành hoạt động theo nhóm hồn
thành các câu C3 đến C5.


HS: Làm việc cá nhân


<i><b>* Rút ra kết luận</b></i>
Khi đo độ dài cần:


a) Ước lượng độ dài cần đo.


b) Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích
hợp.


c) Đặt thước dọc theo độ dài cần đó sao cho
một đầu của vật ngang bằng với vạch số
0 của thước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia
<i>gần nhất với đầu kia của vật.</i>


<i>15/</i>


<i><b>Hoạt động 2: Vận dụng </b></i>
GV: Yêu cầu HS dùng thước dẹt có


GHĐ 20cm để đo chiều ngang của cái
bàn học của em.


Mỗi người trong nhóm đo một lần. Tính
kết quả trung bình của nhóm.



GV: u cầu HS nêu lên những khó
khăn gặp phải khi đo và cách sử lí.
GV: Gọi lần lượt HS làm câu C7; C8;
C9; C10.


GV: Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cơ
bản của bài.


GV: Yêu cầu HS đọc phần “Có thể em
chưa biết”.


<b>II. Vận dụng:</b>


HS: Hoạt động theo nhóm để tiến hành đo
và tính kết quả của nhóm mình.


+ Chiều dài của thước khơng đủ (GHĐ
nhỏ).


+ Đầu bàn khơng vng góc.


HS: Nhắc lại kiến thức cơ bản của bài.


<i><b>3. LT - Củng Cố: (4 phút)</b></i>


+ Đo chiều dài của cuốn vở. Em ước lượng là bao nhiêu và lên chọn dụng cụ đo có
GHĐ và ĐCNN là bao nhiêu ?


+ Trình bày cách đo độ dài ?



<i><b>4. Hướng dẫn học bài ở nhà: (1 phút)</b></i>
+ Học thuộc phần ghi nhớ.


+ Làm bài tập 1-2.7 đến 1-2.13 trong SBT.


+ Kẻ sẵn bảng 3.1: kết quả đo thể tích chất lỏng vào vở.
<b>---</b><b>--- </b>


Ngày soạn: 27/08/11 Ngày giảng: 30/08/11 Lớp 6a,b
Tiết 3


<b> Bài 3 ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b> 1. Kiến thức: </b>


+ Biết một số dụng cụ đo thể tích của chất lỏng, biết cách xác định thể tích của chất
lỏng bằng dụng cụ thích hợp.


<b> 2. Kỹ năng:</b>


+ Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích của chất lỏng.
<i><b> 3. Thái độ:</b></i>


+ Rèn tính trung thực tỉ mỉ, thận trọng trong khi đo thể tích của chất lỏng.
<b>II. CHUẤN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>


<i><b>1/ GV:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Mỗi nhóm một ít đá nhỏ và dây buộc.
<i><b> 2/ HS: - Học bài cũ và đọc trước bài mới</b></i>
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)</b>


+ GHĐ và ĐCNN của thước là gì ? Tại sao trước khi đo độ dài em thường ước
lượng mới chọn thước?


Đ/a: - GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.


- ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
+ Trình bày cách đo độ dài ?


Đ/a: Khi đo độ dài cần:


- Ước lượng độ dài cần đo.


- Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.


- Đặt thước dọc theo độ dài cần đó sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của
thước.


- Đặt mặt nhìn theo hướng vng góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.


<i><b>Đặt vấn đề: (1’) Làm thế nào để biết chính xác cái bình, cái ấm chứa được bao nhiêu nước ?</b></i>
<b> </b>


<b>2. Dạy nội dung bài mới (34’):</b>


<i> </i>


<i>8/</i>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đơn vị đo thể tích </b></i>
GV: Yêu cầu HS đọc phần I và trả lời


câu hỏi:


- Đơn vị đo thể tích là gì?


- Đơn vị đo thể tích nào thường dùng
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm hồn
thành câu C1.


<b>I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH: </b>


HS: Đọc phần I và làm việc cá nhân để
trả lời câu hỏi.


- <i>Đơn vị đo thể tích thường dùng là </i>
<i>mét khối (m3<sub>) và lít (l).</sub></i>


- <i>1 lit =1dm3<sub>; 1ml = 1cm</sub>3<sub>= 1cc.</sub></i>
<b>C1: + 1 m</b>3<sub> = 1000dm</sub>3<sub> = 1000000cm</sub>3<sub>.</sub>
+ 1 m3<sub> = 1000l = 1000000ml </sub>
=1000000cc.


<i>10/</i>



<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng </b></i>


GV: Giới thiệu cho HS quan sát các bình
chia độ trong hình 3.2 SGK và cho biết
GHĐ và ĐCNN của mỗi bình. (trả lời
C2).


GV: Gọi một vài HS thông báo trước lớp
kết quả quan sát.


GV: Điều chỉnh câu trả lời của HS.


GV: Yêu cầu HS trả lời câu C3; C4 hoạt
động theo nhóm.


<b>II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG.</b>


1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất
<b>lỏng.</b>


HS: Quan sát hình vẽ và cho biết GHĐ
và ĐCNN của các bình.


<b>C2: + Ca to có GHĐ 1 lít; ĐCNN là 0,5</b>
<i>lít.</i>


<i> + Ca nhỏ có GHĐ và ĐCNN là </i>
<i>0,5lít.</i>


+ Can nhựa có GHĐ là 5lít; và ĐCNN là


1lít.


HS: Tiến hành hoạt động theo nhóm trả
lời C3; C4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

GV: Yêu cầu HS cá nhân trả lời C5.


<i>gồm: bình chia độ, chai, lọ, ca </i>
<i>đong……</i>


<b>C4: + Bình a: GHĐ là 100ml; ĐCNN là</b>
<i>2ml.</i>


<i> + Bình b: GHĐ là 250ml; ĐCNN </i>
<i>là 50ml.</i>


<i> + Bình c: GHĐ là 300ml; ĐCNN </i>
<i>là 50ml.</i>


HS: Kể tên một số vật dụng để đo thể
tích chất lỏng.


<i>8//</i> <i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng </b></i>
GV: Muốn đo thể tích chất lỏng đặt trong


ấm nước ta phải làm như thế nào ?


GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời
câu C6, C7,C8.



GV: Gọi một vài HS phát biểu trước lớp,
thảo luận thống nhất câu trả lời.


GV: Yêu cầu HS nghiên cứu trả lời câu
C9.


GV: Gọi một HS đọc kết quả sau khi đã
điền từ. Sau đó GV điều chỉnh câu trả lời
ghi vào vở.


<b>2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất </b>
<b>lỏng.</b>


HS: Thảo luận cách đo thể tích nước
đựng trong ấm.


HS: Tiến hành c á nhân trả lời câu C6,
C7,C8.


<b>C6: b) Đặt bình chia độ thẳng đứng</b>
<i><b>C7: b) Đặt mắt nhìn ngang với mực </b></i>
<i>chất lỏng.</i>


<i><b>C8: a) 70 cm</b>3<sub>, b) 50 cm</sub>3<sub>, c) 40 cm</sub>3<sub>, </sub></i>
HS: làm việc cá nhân. Còn các HS khác
nghe và bổ xung khi cần thiết.


C9: a) Thể tích b) GHĐ – ĐCNN
c) Thẳng đứng d) ngang với
<b> e) gần nhất. </b>



<i>8/</i>


<i><b>Hoạt động 5: Tiến hành thực hiện đo thể tích của chất lỏng</b></i>
GV: Chọn một bình có lượng nước lớn


hơn GHĐ của bình chia độ và một bình có
lượng nước nhỏ hơn GHĐ.


GV: Cho HS thảo luận phương án tiến
hành thí nghiệm.


GV: Yêu cầu HS thực hiện bài thực hành
như trong SGK, ghi kết quả vào bảng 3.1.
- Yêu cầu ba HS trong một nhóm đọc
bảng kết quả đo. Nếu khác nhau thì u
cầu nhóm cho biết lí do.


<b>3. Thực Hành </b>


HS: Đưa ra phương án tiến hành thí
nghiệm của mình. Sau đó chọn dụng cụ
đo.


HS: Đọc phần tiến hành đo phần tiến
hành đo bằng bình chia độ và ghi vào
bảng kết quả.


- Mỗi HS trong nhóm thực hiện một lần
đo, lập một bảng kết quả riêng.



<i><b> 3. LT - Củng Cố: (5 phút)</b></i>


+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở đầu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Yêu cầu HS làm bài tập 3.1.
<i><b>4. Hướng dẫn học bài ở nhà: (1 phút)</b></i>


+ Trả lời lại các C1 đến C9 vào vở.


+ Học thuộc phần ghi nhớ.+ Làm bài tập 3.1 đến 3.7 SBT.
<b>---</b><b></b>


---Ngày soạn: 03/09/20011 ---Ngày giảng: 06/09/20011 Lớp 6a,b
Tiết 4


<b>Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHƠNG THẤM NƯỚC</b>
<b>I MỤC TIÊU: </b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


<b> + Biết sử dụng dụng cụ đo.</b>


+ Biết đo thể tích của vật rắn khơng thấm nước.


<i><b> 2. Kỹ năng: + Rèn kỷ năng đo thể tích vật rắn khơng thấm nước</b></i>


<i> 3. Thái độ: + Rèn tính trung thực tỉ mỉ, thận trọng trong khi đo thể tích của vật rắn</i>
khơng thấm nước.



<b>II. CHUẤN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>
<i><b>1/ GV:</b></i>


+ Mỗi nhóm:


<b>-</b> Một số vật rắn không thấm nước (đá, sỏi, đinh ốc…).
<b>-</b> Bình chia độ và dây buộc.


<b>-</b> Bình tràn (hoặc bát, đĩa). Bình chứa.
<b>-</b> Kẻ sẵn bảng 4.


<i><b>2/ HS:</b></i>


 Học bài cũ và đọc trước bài mới


<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


+ Để đo thể tích của chất lỏng em dùng dụng cụ nào ? Nêu phương pháp đo thể tích
chất lỏng.


Đ/a: - Dụng cụ đo thể tích chất lỏng bao gồm: bình chia độ, chai, lọ, ca đong……
<i>- Đặt bình chia độ thẳng đứng</i>


<i>- Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng.</i>
+ Yêu cầu HS chữa bài 3.2 ; 3.5 SBT.


Đặt vấn đề: (1’) Làm thế nào để biết chính xác thể tích của cái đình ốc và hịn đá ?
<b> </b>



<b> 2. Dạy nội dung bài mới (35’):</b>
<i>10/</i>




<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước </b></i>


GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm như
hình 4.2 SGK, trả lời các câu hỏi.
- Có hiện tượng gì xảy ra với nước ở


I. Cách đo thể tích của vật rắn khơng
<b>thấm nước.</b>


1. <b> Dùng bình chia độ . </b>


HS: Làm thí nghiệm theo nhóm rồi thảo luận
trung ở lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

trong bình khi nhúng hịn đá chìm
dần vào nước đến khi chìm hẳn trong
nước.


- Thể tích của hịn đá bằng thể tích
phần nào của nước.


GV: Yêu cầu HS ghi kết quả vào
phiếu học tập.



QV: Yêu cầu HS quan sát hình 4.3
SGK để trả lời C2. Cần phải chỉ ra
các động tác phải làm để thực hiện
phép đo.


+ Gợi ý:


- Thể tích của vật bằng thể tích
phần nào của nước. (Thể tích của vật
bằng thể tích lượng chất lỏng tràn ra).


C1: Đo thể tích ban đầu (V1 = 150cm3<sub>). Thả </sub>
hịn đá vào bình chia độ đo thể tích nước
dâng lên trong bình(200cm3<sub>). Thể tích hịn đá</sub>
bằng V = V2 –V1 = 200 – 150 = 50 cm3<sub>.</sub>


<i><b>2. Dùng bình tràn. </b></i>


HS: Nghiên cứu hình vẽ 4.3 SGK thảo luận
nhóm về trình tự các động tác cần thực hiện.
+ Đổ nước đầy bình tràn. Đặt cốc dưới vịi
bình tràn.


+ Nhúng vật chìm trong nước ở bình tràn.
+ Hứng lượng nước tràn ra.


+ Đổ lượng nước tràn ra vào bình chia độ để
đo thể tích.


<i>8</i>



<i><b>Hoạt động 2: Rút ra kết luận về hai cách đo thể tích của vật rắn khơng thấm</b></i>
<i><b>nước. </b></i>




GV: u cầu HS trả lời C3, tìm từ
thích hợp để hoàn thành câu kết luận.


<b> 3. Kết luận ;</b>


HS: Làm viêc cá nhân hoàn thành câu kết
luận.


- Một HS đọc to trước lớp, HS khác bổ sung.
<i>C3: (1) Thả chìm (2) dâng lên</i>
<i> (3) Thả (4) Tràn ra</i>


<i>10/</i>


<i><b>Hoạt động 3: Thực hành đo thể tích của vật rắn bằng phương pháp bình tràn. </b></i>
GV: Yêu cầu HS thảo luận tiến hành


đo theo các bước ở trên.


GV: Quan sát HS đo và hướng dẫn
cách đo cho HS.


- Yêu cầu HS đo ba lần một vật.



4. Thực hành.


HS: Hoạt động theo nhóm để:


+ Lập ra kế hoạch đo thể tích, cần dụng cụ
gì?


+ Cách đo vật thả vào bình chia độ.


+ Cách đo vật khơng thả vào được bình chia
độ.


+ Tiến hành đo và điền vào bảng 4.1.
+ Tính giá trị trung bình.


<i>V</i><sub>tb</sub>=<i>V</i>1+<i>V</i>2+<i>V</i>3


3 .


<i>7/</i>


<i><b>Hoạt động 5: Vận dụng </b></i>
GV: Hướng dẫn HS thảo luận về


những điều cần chú ý để thực hiện
phép đo được chính xác (Như: những
động tác nào có thể làm cho lượng


<b> II. Vận dụng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

nước đổ vào bình chia độ khơng bằng
thể tích của vật ?).


GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
câu C5, C6 để HS về nhà làm.


bị sánh tràn thêm ra bát.


+ Nước cịn dính vào bát, khơng đổ hết sang
bình chia độ.


<b> </b>


<b>3. LT - Củng Cố: (3 phút)</b>


+ Yêu cầu đọc phần ghi nhớ.


+ Trình bày cách đo thể tích của vật rắn khơng thấm nước ?
+ Yêu cầu HS làm bài tập 4.1, 4.2 SBT.


<i><b>4. Hướng dẫn học bài ở nhà: (1 phút)</b></i>
+ Trả lời lại các C1 đến C3 vào vở.
+ Học thuộc phần ghi nhớ.


+ Làm bài tập 4.2 đến 4.5 SBT.


<b>---</b><b></b>


---Ngày soạn: 10/09/2011 ---Ngày giảng: 13/09/2011 Lớp 6a,b
Tiết 5 Bài 5: KHỐI LƯỢNG VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG



<b>I MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng là gì? Biết được khối lượng của quả cân
1kg.


- Biết sử dụng cân Rôbecvan, đo được khối lượng của một vật bằng cân, chỉ ra được
GHĐ và ĐCNN của cân.


<b>2.</b> <i><b>Kỹ năng: - Rèn kỷ năng đo khối lượng.</b></i>


<b>3.</b> <i><b>Thái độ: - Rèn tính cẩn thận trung thực khi đọc kết quả TN.</b></i>
<b>II. CHUẤN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>


<i><b>1/ GV</b></i>


+ Mỗi nhóm: 1 chiếc cân bất kì, 1 cân Rôbecvan, 2 vật để cân
+ Cả lớp: Tranh vẽ phóng to các loại cân.


<i><b>2/ HS:</b></i>


<b>o</b> Học bài cũ và đọc trước bài mới
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)</b></i>


- Muốn đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng phương pháp nào? Cho biết thế
nào là GHĐ và ĐCNN của bình chia độ?



<b>Đ/a: - Thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng </b>
dâng lên bằng thể tích của vật


- khi vật rắn khơng bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào bình chàn. Thể tích của phần
chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.


<i><b>*/ ĐVĐ: 1’</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Vậy muốn xác định khối lượng người ta phải dùng cân. Vậy muốn tìm hiểu về khối lượng
và cách đo khối lượng chúng ta vào bài học hôm nay.


- Dùng cân để xác định cân nặng.
<b> </b>


<b>2. Dạy nội dung bài mới (36’):</b>


<i>TG</i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<i>16</i>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về khối lượng chỉ cái gì và cho ta biết điều gì về vật? </b></i>


GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu con số ghi
trên 1 số túi đựng hàng. Con số đó cho
biết điều gì?.


GV: Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu
hỏi C1, C2.



- Khối lượng của một vật cho ta biét điều
gì ?


GV: Đưa ra thơng báo: Mọi vật dù to
hay nhỏ đều có khối lượng.


GV: Hướng dẫn HS hoạt động cá nhân
trả lời C3, C4, C5, C6.


GV: Điều khiển HS hoạt động theo
nhóm nhắc lại đơn vị đo khối lượng.
GV: Yêu cầu HS điền vào chỗ trống:
1 kg = 1000 g ; 1 tạ = 100 kg
1 tấn = 1000 kg ; 1 g =


1


1000<sub> kg.</sub>
GV: Điều khiển HS nghiên cứu một số
đơn vị khác.


<b>I. KHỐI LƯỢNG – ĐƠN VỊ CỦA KHỐI </b>
<b>LƯỢNG</b>


<b>1 . Khối lượn g. </b>


HS: Hoạt động theo nhóm trả lời C1, C2.
<i>C1: 397g ghi trên hộp sữa là lượng sữa </i>
<i>chúa trong hộp.</i>



<i>C2: 500g ghi trên túi bột giặt Omo là </i>
<i>lượng bột giặt chứa trong túi bột giặt.</i>
- Khối lượng của một vật cho ta biết lượng
chất chứa trong vật.


HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu
C3,C4,C5.C6.


<i>C3 : (1) 500g C5 : (3) </i>
<i>khối lượng </i>


<i>C4 : (2) 397g C6 : (4) </i>
<i>lượng</i>


<i><b>2. Đơn vị đo khối lượng.</b></i>


HS: Hoạt động cá nhân đưa ra các đơn vị
đo khối lượng.


<b>+ Đơn vị đo khơi lượng chính là </b>
<b>kilơgam. </b>


<b>+ Các đơn vị đo khối lượng khác </b>


<b>thường gặp là tấn, tạ, hectôgam, g, mg.</b>
HS: Thảo luận cách đổi của các đơn vị đo
khối lượng thường gặp


<i>’</i>



10/


<i><b> Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo khối lượng </b></i>
GV: Yêu cầu HS phân tích hình 5.2 và


so sánh cân trong hình 5.2 với cân thật
thường dùng trong đời sống.


GV: Cho HS quan sát cân Rôbecvan và
yêu cầu chỉ ra GHĐ và ĐCNN của cân
này.


GV: Giới thiệu cho HS núm điều khiển
để chỉnh cân về số không.


GV: Giới thiệu vạch chia trên thanh địn.


<b>II. ĐO KHỐI LƯỢNG</b>


<i><b>1. Tìm hiểu cân Rôbecvan.</b></i>


HS: Quan sát và chỉ ra các bộ phận của
cân tương ứng.


<i>C7: đòn cân (1); đĩa cân (2) ; kim cân </i>
<i>(3); hộp quả cân (4).</i>


HS: Quan sát cân Rơbecvan để tìm ra
GHĐ và ĐCNN.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

GV: Thực hiện các động tác mẫu khi sử
dụng cân Rơbecvan để cân một só vật
bất kì.


GV: Yêu cầu HS nhắc lại các động tác
phải làm.


Gọi 2,3 HS lần lượt lên bàn GV cân khối
lượng của cùng một vật.


Lưu ý: Nếu có kết quả khác nhau thì hỏi
HS cần sử lý như thế nào ? (Lấy giá trị
trung bình).


HS: Yêu cầu HS trả lời câu C9.


GV: Giới thiệu để HS nhận biết trên hình
vẽ, sơ bộ giới thiệu cách cân. Sau đó các
em liên hệ xem trong đời sống đã thấy
các loại cân đó ở đâu và cịn thấy loại
cân nào khác tương tự.


<i>+ ĐCNN là khối lượng quả cân nhỏ nhất </i>
<i>có trong hộp. </i>


<i><b>2. Cách dùng cân Rôbecvan.</b></i>


HS: Quan sát GV làm và ghi vào vở trình
tự các động tác phải làm.



HS: Hoạt động theo nhóm để cân một số
vật bằng cân Rơbecvan.


HS: Hoạt động theo nhóm để điền vào chỗ
trống trong câu C9.


C9: (1) điều chỉnh số 0; (2) vật đem cân,
(3) quả cân; (4) thăng bằng ; (5) đúng
<b>giữa: (6) quả cân ; (7) vật đem cân.</b>
<i><b>3. Các loại cân.</b></i>


HS: Hoạt động cá nhân để tìm hiểu thêm
một số loại cân thường gặp trong đời
sống.


<i>10</i>


<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng.</b></i>
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm


để trả lời C12, C13.


<b>III. VẬN DỤNG.</b>


HS: Hoạt động cá nhân tìm hiểu GHĐ và
ĐCNN của cân mình có.


HS: Thảo luận nhóm để trả lời C13.


<i>C13: Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng</i>


<i>trên 5 tấn khơng được đi qua cầu.</i>


<b>3. LT - Củng Cố: (1 phút)</b>


+ Yêu cầu đọc phần ghi nhớ.
<i><b>4. Hướng dẫn học bài ở nhà: (1 phút)</b></i>


+ Học thuộc phần ghi nhớ.


+ Làm bài tập, trả lời câu hỏi SGK, SBT.
<b>---</b><b></b>


---Ngày soạn: 17/09/2011 ---Ngày giảng: 20/09/2011 Lớp 6a,b
Tiết 6


<b>Bài 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG </b>
<b>I MỤC TIÊU: </b>


<b> 1. Kiến thức: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng, chỉ ra hai lực cân bằng đó.
- Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng của lực.


<b> 2. Kỹ năng: - Học sinh biết cách lắp bộ thí nghiệm sau khi quan sát hình vẽ.</b>
<i><b>3. Thái độ: - Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật.</b></i>


<b>II. CHUẤN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>
<i><b>1/ GV:</b></i>


+ Mỗi nhóm: 1 chiếc xe lăn, 1 lò xo là tròn, 1 thanh nam châm, 1 quả gia trọng, 1 giá


sắt.


+ Cả lớp: Tranh vẽ phóng to hình 6.1,6.2, 6.3.
<b>2/ HS: - Học và đọc trước bài mới</b>


<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) </b></i>


+ Trong bài Khối lượng – Đo khối lượng em hãy trình bày phần ghi nhớ?
+ Sửa bài tập 5.1 và 5.3.


<i><b>Mở bài: (1’) Trong 2 người ai tác dụng lực đẩy, ai tác dụng lực kéo lên cái tủ ?</b></i>
<b>2.</b> <i><b>Dạy nội dung bài mới (35’):</b></i>


<i>TG</i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


5/


<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. </b></i>
GV: Hằng ngày các em vẫn hay dùng


các từ “sức”hay “lực”. Em hãy nêu một
vài câu trong đó nói đến lực, dùng lực
vào một việc gì đó.


- Vậy thế nào là lực ? Lực có tác dụng gì
? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm
nay.



HS: Nghiên cứu trả lời để đưa ra một số ví
dụ:


+ Dùng lực đẩy xe.


+ Dùng lực của tay bóp bẹp quả cam.
+ Người lực sĩ dùng lực nâng quả tạ lên
+ Dùng lực ném hòn đá.


<i>15/</i>


<i><b>Hoạt động 2: Hình thành khái niệm về lực. </b></i>
GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và


hướng dẫn HS tiến hành lắp các thí
nghiệm.


GV: Kiểm tra nhận xét của một vài
nhóm sau đó yêu cầu HS rút ra nhận xét
chung.


GV: Yêu cầu HS tiến hành TN hình 6.2
và hình 6.3 SGK.


GV: Kiểm tra TN của các nhóm và nhận
xét của các nhóm, (GV có thể gợi ý cho
HS để đưa ra nhận xét đúng).


GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân câu
C4 sau đó rút ra kết luận.



<i><b>I. LỰC:</b></i>


<i><b>1. Thí nghiệm: </b></i>


HS: Tiến hành lắp và làm thí nghiệm như
hướng dẫn của GV. Sau đó rút ra nhận xét
chung.


<i>C1: Tác dụng của xe lên lò xo là tròn làm </i>
<i>cho lò xo lá tròn méo đi.</i>


HS: Tiến hành TN hình 6.2 và hình 6.3
SGK theo nhóm. Sau đó rút ra nhận xét
chung:


<i>C2: Tác dụng của xe lên lò xo làm cho lò </i>
<i>xo bị giãn dài ra.</i>


<i>C3: Nam châm tác dụng lên quả nặng một </i>
<i>lực hút.</i>


<i><b>2. Kết luận:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

GV: Yêu cầu 1 hoặc 2 HS đọc kết luận
trong SGK.


<i>C4: a) (1) lực đẩy ; (2) lực ép.</i>
<i> b) (3) lực kéo (4) lực kéo.</i>
<i> c) (5) lực hút.</i>



<b> Kết luận: Khi vật này đẩy hoặc kéo vật </b>
kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia
5/


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu phương và chiều của lực </b></i>
GV: Yêu cầu HS làm lại thí nghiệm ở


hình 6.2 SGK và quan sát kĩ xem lò xo
bị dãn ra theo phương nào và chiều
nào ?


+ Tại sao không dãn ra theo phương
khác ?


+ Lò xo dãn ra theo phương và chiều
nào, phụ thuộc vào cái gì ?


GV: Vậy mỗi lực phải có phương và
chiều như thế nào ?


GV: Yêu cầu HS chỉ ra phương và chiều
của lực tác dụng do nam châm lên quả
nặng trong TN hình 6.3 SGK.


<b>II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC:</b>


HS: Tiến hành lại thí nghiệm hình 6.2 và
quan sát:



+ Phụ thuộc vào phương và chiều kéo của
tay.


+ Mỗi lực đều có phương và chiều xác
định.


HS: Hoạt động cá nhân để tìm ra phương
và chiều của lực trong TN hình 6.3 SGK.


5/ <i><b>Hoạt động 4: Hình thành khái niệm hai lực cân bằng</b></i>
GV: Cho HS quan sát hình 6.4 SGK để


trả lời câu C6, C7, C8


GV: Nhấn mạnh trường hợp 2 đội mạnh
ngang nhau thì dây đứng yên.


GV: Yêu cầu HS chỉ ra chiều của mỗi
đội


GV: Thông báo: Nếu chịu tác dụng của
2 đội kéo mà sợi dây vẫn đứng yên thì ta
nói sợi dây chịu tác dụng của hai lực cân
bằng.


GV: Hướng dẫn HS điền câu hỏi C8.
GV: Gọi một HS đọc to để các HS khác
bổ sung.


<b>III. HAI LỰC CÂN BẰNG: </b>



HS: Quan sát hình 6.4 SGK và trả lời các
câu C6.


<i>C6: Sợi dây sẽ chuyển động về phía bên </i>
<i>trái, bên phải, đứng yên khi đội bên trái </i>
<i>mạnh hơn, đội bên phải mạnh hơn, và hai </i>
<i>đội mạnh ngang nhau.</i>


HS: Hoạt động cá nhân trả lời C7, C8.
<i>C7: + phương dọc theo sợi dây </i>


<i> + chiều của hai đội ngược nhau.</i>
<i>C8: a) (1) cân bằng; (2) đứng yên.</i>


<i>b) (3) chiều.</i>


<i>c) (4) phương; (5) chiều</i>


5/


<i><b>Hoạt động 5: Vận dụng.</b></i>
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả


lời câu hỏi C9, C10.


GV: Sửa chữa câu trả lời của HS (nếu có
sai sót)


<b>IV. VẬN DỤNG</b>



HS: Làm viêc cá nhân trả lời:
<i>C9: a) lực đẩy</i>


<i>b) lực kéo.</i>


HS: Nêu một số ví dụ về hai lực cân bằng.
<b> </b>


<b>3. LT - Củng Cố: (3 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết.
<i><b>4. Hướng dẫn học bài ở nhà: (1 phút)</b></i>
- Học bài theo nọi dung SGK


- ĐỌc trước bài mới


<b>---</b><b></b>


---Ngày soạn: 24/09/2011 ---Ngày giảng: 27/09/2011 Lớp 6a,b
Tiết 7


<b> Bài 7 TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC</b>
<b>I, MỤC TIÊU: </b>


<i><b>1/ Kiến thức:</b></i>


+ Nêu được dấu hiệu cơ bản để nhận biết lực: Khi tác dụng lên vật thì có thể gây
ra biến dạng hoặc biến đổi chuyển động.



+ Nêu được các kiểu biến đổi chuyển động và một số ví dụ về lực tác dụng lên
vật làm biến đổi chuyển động của vật.


+ Nêu được một số ví dụ về lực tác dụng lên vật làm biến dạng vật đó.


<b> 2. Kỹ năng: </b>


+ Biết lắp ráp thí nghiệm, phân tích thí nghiệm hiện tượng để rút ra kết luận của
vật chịu tác dụng lực.


<i><b> 3. Thái độ: - Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật.</b></i>
<b>II. CHUẤN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>


<i><b>1/ GV:</b></i>


+ Mỗi nhóm: 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo xoắn, 1 lò xo là tròn, 2 hòn bi, 1 sợi
dây.


2/ HS: - Học và đọc trước bài mới
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


1. <i><b>Kiểm tra bài cũ: 5 phút</b></i>


- Em hãy phát biểu khái niệm về lực. Thế nào là hai lực cân bằng, cho ví dụ về hai
lực cân bằng.


Đ/a: - Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia
- 2 lực cân bằng là 2 lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều
<b>2. Dạy nội dung bài mới (36’):</b>



<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên.</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh.</b></i>
<i><b>5</b><b>/</b></i> <sub>GV: Thường thì dựavào sự co duỗi của </sub><i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập</b></i>


tay hay chân mà ta biết rằng mình đang
kéo hay đẩy vật, nghĩa là tác dụng lên
vật một lực. Nhưng bây giờ giả sử không
trông thấy tay đẩy xe ở hình 6.1 SGK thì
căn cứ vào đâu mà biết được rằng xe tác
dụng vào lò xo một lực?


HS: Trao đổi trong nhóm đưa ra ý kiến
của mình


+ Lò xo bị bẹp lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

GV: Ta hãy xét xem lực có thể gây ra
những kết quả gì ? Chúng ta cùng nghiên
cứu bài học hôm nay.


<i><b>10</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng vào. </b></i>


GV: Hướng dẫn HS đọc phần thông tin 1
trong SGK.


GV: Thế nào là sự biến đổi chuyển động
của một vật?


GV: Yêu câu HS nêu một số ví dụ minh


hoạ những sự biến đổi chuyển động.
GV: Tiến hành kéo dãn một chiếc lò xo
và đưa ra câu hỏi.


- Sự biến dạng của vật là như thế nào?
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở đầu
bài.


<b>I. NHỮNG HIỆN TƯỢNG CẦN CHÚ Ý </b>
<b>QUAN SÁT KHI CÓ LỰC TÁC DỤNG.</b>
<i><b>1. Những sự biến đổi chuyển động.</b></i>
HS: Hoạt động cá nhân đọc phần thông
tin và trả lời câu hỏi của GV.


- Vật bị biến đổi chuyển động khi tốc độ
của vật đó thay đổi hoặc vật đó bị chuyển
hướng.


HS: Trình bày một số ví dụ, cả lớp bổ
sung.


<i><b>2. Những sự biến dạng.</b></i>


HS: Quan sát GV làm TN và đưa ra câu
trả lời:


<b>- Sự biến dạng là sự thay đổi hình </b>
<b>dạng của một vật.</b>


HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi;


<i>C2: Người đang giương cung đã tác </i>
<i>dụng lực vào dây cung làm cho dây cung</i>
<i>và cánh cung bị méo.</i>


<i><b>16</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 3: Nghiên cứu những kết quả tác dụng lực.</b></i>


GV: Yêu cầu HS nghiên cứu hình 6.1.
Khi đang giữ xe, ta đột nhiên buông tay
không giữ xe:


- Tác dụng của lò xo là tròn lên xe gây ra
biến đổi gì ở xe?


GV: Yêu cầu HS quan sát hình 7.1 chuẩn
bị dụng cụ TN và tiến hành TN theo các
nhóm.


GV: Điều chỉnh những sai sót của các
nhóm khi tiến hành TN. Sau đó yêu cầu
các nhóm đưa ra nhận xét và các nhóm
khác bổ sung.


GV: Yêu cầu HS tương tự làm TN câu
C5 sau đó


đưara nhận xét.


<b>II. NHỮNG KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA </b>


<b>LỰC.</b>


<i><b>1. Thí nghiệm.</b></i>


HS: Quan sát TN hình 6.1 GSK và hoạt
động cá nhân trả lời câu hỏi.


<i>C3: Lực đẩy mà lò xo lá tròn tác dụng </i>
<i>lên xe lăn đã làm biến đổi chuyển động </i>
<i>của xe.</i>


HS: Nhận dụng cụ TN và hoạt động theo
nhóm để tiến hành TN, sau đó rút ra nhận
xét.


<i>C4: Lực mà tay ta tác dụng lên xe lăn khi</i>
<i>đang chạy làm biến đổi chuyển động của</i>
<i>xe (xe đang chuyển động bị dừng lại).</i>
HS: Tiến hành TN theo các bước trong
SGKvà đưa ra nhận.


<i>C5: Lực mà lò xo tác dụng lên hòn bi khi</i>
<i>va chạm làm thay đổi chuyển động của </i>
<i>bi (làm bi chuyển động ngược lại).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

GV: Trong cả ba trường hợp trên, kết
quả tác dụng của lực lên một vật là gì?
Làm thay đổi cái gì ở vật?


GV: Yêu cầu HS quan sát TN ở hình 6.2


SGK hãy cho biết, khi xe lăn tác dụng
vào lị xo một lực léo thì hình dạng của
lò xo như thế nào?


GV: Yêu cầu HS tiến hành TN câu C6
theo các bước trong SGK. Sau đó đưa ra
nhân xét.


GV: Qua các TN trên em hãy cho biết
khi có lực tác dụng vào một vật thì có
thể gây ra cho vật những kết quả gì?.
u cầu HS hồn thành câu C7, C8.


lời:


- Làm thay đổi chuyển động của vật.
HS: Quan sát TN và đưa ra câu trả lời;
+ Bị dãn ra khi kéo căng ra.


+ Hình dạng bị thay đổi.


HS: Tiến hành TN và đưa ra nhận xét.
<i>C6: Lực mà tay ta tác dụng lên lò xo làm</i>
<i>lò xo bị biến dạng (lò xo bị co lại).</i>


<i><b>2. Kết luận:</b></i>


HS: Hoạt động cá nhân trả lời C7, C8.
<i>C7. (1) biến đổi chuyển động của.</i>



<i>(2) biến đổi chuyển động của.</i>
<i>(3) biến đổi chuyển động của.</i>
<i>(4) biến dạng.</i>


<i>C8. (1) biến dạng. (2) biến đổi </i>
<i>chuyển động của. </i>


<i><b>5</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng</b></i>
GV: Yêu cầu HS chỉ ra những kiểu biến


đổi chuyển động, mỗi kiểu cho một ví dụ
minh hoạ.


GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn
thành các câu C9, C10, C11.


<b>III. VẬN DỤNG. </b>


HS: Làm việc cá nhân để đưa ra câu trả
lời và tìm ví dụ để minh hoạ.


HS: hoạt động cá nhân đưa ra câu trả lời
cho câu hỏi C9, C10, C11.


<b>3/. LT - Củng Cố: (3 phút)</b>


Bµi tËp 7.2 (sbt)



a, Vật tác dụng lực là chân gà, mặt bê tông bị tác dụng lực nên bị biến dạng


b, Vt tỏc dụng lực là chiếc thang tre khi đổi xuống, chiếc nồi nhôm bị tác dụng lực
nên bị biến dạng


c, Vật tác dụng lực là gió, chiếc lá đang rơi bị tác dụng của lực đẩy nên bay lên cao


<i><b>4. Hướng dẫn học bài ở nhà: (1 phút)</b></i>


- Vê nhà học kỉ nội dung bài học, quan sát xunh quanh để nhận biết các tác dụng
của lực và hiện tợng nhìn thấy khi có lực tác dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Ngày soạn: 01/10/2011 Ngày giảng: 04/10/2011 Lớp 6a,b
Tiết 8


<b>Bài 8: TRỌNG LỰC ĐƠN VỊ LỰC</b>
<b>I, MỤC TIÊU: </b>


<i><b>1/ Kiến thức:</b></i>


+ Hiểu được trọng lực hay trọng lượng của vật là gì ? Nêu được phương và chiều của
trọng lực. Nêu được tên đơn vị đo cường độ lực và ý ngha ca nú.


<i><b>2. Kỉ năng:</b></i>


- Nêu đợc phơng, chiều của trọng lực.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


+ Biết vận dụng kiến thức thu nhận được vào thực tế, sử dụng dây dọi để xác đụnh


phương thẳng đứng.


+ Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
<b>II. CHUẤN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>


<i><b>1/ GV:</b></i>


<b>+ Mỗi nhóm: 1 giá treo, 1 lị xo, 1 quả nặng 100g, 1 dây dọi, 1 khay nước, 1 chiếc eke.</b>
<b>+ Cả lớp: hình vẽ phóng to 8.1, 8.2 SGK.</b>


<i><b>2/ HS: - Học và đọc trước bài mới</b></i>
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b></i>


? Lùc là gì ? Nêu những kết quả của tác dụng cđa lùc ? LÊy vÝ dơ minh häa ?


Đ/a: Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể làm biến dạng vật B hoặc làm biến đổi chuyển
động của vật B. Hai kết quả này có thể cựng xy ra


? Phơng và chiều của lực ? Thế nào là hai lực cân bằng ?


/a: + Mi lc đều có phương và chiều xác định.


+ 2 lực cân bằng là 2 lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều


Gv nhËn xÐt vµ giíi thiƯu bµi míi


<b>2. Dạy nội dung bài mới (36’):</b>



<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên.</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh.</b></i>
<i><b>4</b><b>/</b></i> <sub>GV: Gọi một HS đọc to mẩu đối thoại </sub><i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. </b></i>


giữa bố và con ở đầu bài.


- Em có đồng ý với lời giải thích của
người bố hay không? Tại sao em biết là
trái đất hút các vật ?


GV: Bây giờ chúng ta cùng xem xét kĩ
vấn đề này trong bài học hôm nay.


HS: Đọc và trao đổi về mẩu hội thoại này
xem người bố giải thích như vậy đúng hay
sai ?


<i><b>16’</b></i>


<i><b>Hoạt động 2:Tìm hiểu khái niệm về trọng lực. </b></i>


GV: Ta coi lời giải thích của người bố
như một dự đốn. Chúng ta hãy làm TN


<b>I. TRỌNG LỰC LÀ GÌ?</b>
<i><b>1. Thí nghiệm: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

để chứng tỏ rằng đúng là Trái Đất tác
dụng lên vật một lực hút.


GV: Yêu cầu HS nêu phương án TN.


-Trạng thái của lò xo như thế nào?
- Lực đó có phương và chiều như thế
nào?


GV: Yêu cầu HS phân tích lực để chỉ ra
lực cân bằng là lực nào?


GV: Yêu cầu HS quan sát GV tiến hành
làm TN cầm một viên phấn trên cao rồi
đột nhiên buông tay ra.


- Viên phấn chịu tác dụng của lực nào?
Kết quả của hiện tượng tác dụng lực?
GV: Yêu cầu HS phân tích câu C2 để trả
lời câu C3.


GV: Điều khiển HS trong lớp trao đổi
thống nhất câu trả lời.


GV: Trái đất tác dụng lên các vật một
lực như thế nào?


Người ta thường gọi trọng lực là gì?


HS: Hoạt động cá nhân để trả lời câu C1.
<i>C1: Lò xo có tác dụng lực vào quả </i>
<i>nặng.Lực này có phương thẳng đứng và </i>
<i>chiều hướng lên trên,quả nặng vẫn đứng </i>
<i>n vì có một lực tác dụng vào quả nặng </i>
<i>hướng xuống phía dưới để cân bằng với </i>


<i>lực lò xo.</i>


HS: Quan sát TN để đưa ra câu trả lời
đúng.


HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C2.
<i>C2: Khi viên phấn bng ra nó bắt đầu </i>
<i>rơi chuyển động của nó đã biến đổi. Vậy </i>
<i>phải có một lực tác dụng lên viên phấn. </i>
<i>Lực này có phương thẳng đứng, chiều từ </i>
<i>trên xuống dưới.</i>


HS: Hoạt động theo nhóm để đưa ra câu
trả lời đúng.


<i>C3: (1) cân bằng (2) Trái Đất</i>


<i>(3) biến đổi (4) lực hút (5) Trái Đất</i>
<i><b>2. Kết luận:</b></i>


HS: Đọc phần kết luận để trả lời câu hỏi
của GV.


- <b>Trái đất tác dụng lực hút lên mọi </b>
<b>vật. Lực này gọi là trọng lực.</b>


- <b>Trọng lực thường gọi là trọng lượng </b>
<b>của vật.</b>


<i><b>10</b><b>/</b></i>



<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về phương và chiều của trọng lực </b></i>


GV: Yêu cầu HS lắp TN hình 8.2 SGK
và trả lời các câu hỏi.


- Người thợ xây dùng dây dọi để làm
gì?


- Dây dọi có cấu tạo như thế nào?
- Dây dọi có phương như thế nào? Vì


sao có phương như vậy?


GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân
hồn thành câu C4, sau đó thống nhất ý
kiến.


GV: Trọng lực có phương và chiều như
thế nào?


<b>II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA TRỌNG LỰC</b>
<i><b>1. Khái niệm:</b></i>


HS: Tiến hành lắp TN hình 8.2 và trả lời
câu hỏi.


+ Dây dọi người thợ xây dùng để xác định
phương thẳng đứng.



+ Dây dọi gồm một quả nặng buộc vào
một sợi dây mềm.


+ Phương của dây dọi là phương thẳng
đứng.


HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi.
<i>C4: a) (1) cân bằng (2) dây dọi (3) </i>
<i><b>thẳng đứng</b></i>


<i>b)</i> <i>(4) Từ trên xuống dưới.</i>
<i><b>2. Kết luận;</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>3</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu đơn vị của lực. </b></i>
GV: Yêu cầu HS đọc phần thông tin


trong SGK.


- Đơn vị của lực là đơn vị nào?
- Độ lớn của lực là gì?


GV: u cầu HS hồn thành câu hỏi
sau:


+ m = 1kg P = ? ; + m = 50kg P = ?
+ m =? Khi P = 10 N.


<b>III. ĐƠN VỊ LỰC.</b>



HS: Đọc thông tin trả lời ;


+ Đơn vị của lực là Niutơn (kí hiệu là N).
+ Độ lớn của lực gọi là cường độ lực.
- Trọng lượng của một quả cân 100g được
tính trịn là 1 Niutơn.


<i><b>3</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 5: Vận dụng.</b></i>
GV: Yêu cầu HS làm TN đặt trong chậu


nước và trả lời câu C6.


- Em cân được 30kg vậy trọng lượng
của em là bao nhiêu?


<b>IV. VẬN DỤNG </b>


HS: Tiến hành TN và trả lời câu C6.
<i>C6: phương thẳng đứng và mặt nằm </i>
<i>ngang là vng góc với nhau.</i>


<b>3/ LT - Củng Cố: (3 phút)</b>


Bµi tËp 8.1.


a, Cân bằng; lực kéo; trọng lợng; dây gầu; Trái đất
b, trng lng; cõn bng.



c, trọng lợng; biến dạng.


<i><b>4. Hng dn học bài ở nhà: (1 phút)</b></i>


- VỊ nhµ häc kỉ nội dung bài học và thực hiện các bài tập còn lại trong sách bài
tập vật lí 6


- Ôn tập kỉ các kiến thức đã học chuẩn bị tốt cho tiết sau kiểm tra 1 tiế


<b>---</b><b></b>


---Ngày soạn: 07/10/2011 ---Ngày giảng: 11/10/2011 Lớp 6a,b
<b>Tiết 8 KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b>1. MỤC TIÊU: </b>


<b>a/ Kiến thức:</b>


- Học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra.
- Giúp các em học sinh làm quen với các dạng bài tập trắc nghiệm.
<b>b/ Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng cẩn thận, so sánh, suy luận.
- Biết cách trình bày bài kiểm tra.


<b>c/ Thái độ:</b>


- Giáo dục ý thức nghiêm túc trong làm bài kiểm tra
<b>2. NỘI DUNG ĐỀ:</b>



<b>Ma trận Lớp 6a: </b>


<b>Chủ đề </b> <b>Nhận biết</b> <b>Thơng hiểu </b> <b>Vận dụng</b> <b>Tổng</b>


<b>(§iĨm )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Đo độ </b>
<b>dài </b>


<b>Nắm đợc quy</b>
<b>trình đo độ</b>


<b>dµi </b>
<b>cđa mét vËt </b>


<b>Hiểu đợc</b>
<b>cách dùng </b>


<b>th-ớc để đo</b>


<b>Biết đợc ý</b>
<b>nghĩa của số</b>


<b>liệu độ dài</b>


<b>Biết áp</b>
<b>dụng đo độ</b>
<b>dài để đo độ</b>



<b>dµi cđa vËt </b>


<b> </b>
<b>Câu 1</b>
<b>1đ=10%</b>
<b>Câu 2a </b>
<b> 0,5đ=5%</b>
<b>Câu 4a</b>
<b>1đ=10%</b>
<b>Câu 3 </b>
<b> 0,5đ=5%</b> <b><sub>3đ=30%</sub> </b>
<b>Đo Thể </b>
<b>tích </b>
<b>Hiểu đợc</b>
<b>cách đo thể</b>
<b>tích phải lm</b>


<b>nh thế nào </b>


<b>Hiu c</b>
<b>nhng thụng</b>


<b>số ghi thể</b>
<b>tích trên vật</b>


<b>dụng </b>
<b>Câu 2b</b>
<b> 0,5đ=5%</b>
<b>Câu 4b</b>
<b>1đ=1%</b> <b>1.5đ=15%</b>


<b>Đo khối </b>


<b>lng </b> <b>Hiu c</b>


<b>cách đo khối</b>
<b>lợng</b>


<b>Bit c ý</b>
<b>ngha khi </b>


<b>l-ợng của vật</b>
<b>Câu 2c </b>


<b> 0,5đ=5%</b>


<b>Câu 4c</b>


<b>1đ=10%</b> <b>1.5đ=15%</b>


<b>Lực - Hai</b>
<b>lực cân </b>
<b>bằng - </b>
<b>Trọng </b>
<b>lực </b>


<b>Biết lấy</b>
<b>ví dụ về</b>
<b>kết quả</b>
<b>tác</b>
<b>dụng</b>


<b>của lực</b>
<b>Câu 5</b>
<b>4đ=40% 4đ=40%</b>


<b>Tổng</b> <b>1 câu </b>


<b>1đ=10%</b>
<b>1câu </b>
<b>1,5đ=15%</b>
<b>1câu </b>
<b>3đ=30%</b>
<b>1câu </b>
<b>0,5đ=5%</b>
<b>1 Câu</b>
<b>4đ=40%</b>
<b>5câu </b>
<b>10đ=100%</b>


<b>Ma trn kiểm tra 6B :</b>


<b>Chủ đề </b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu </b> <b>Vận dụng</b> <b>Tổng</b>


<b>(§iĨm )</b>


<b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b>


<b>Đo độ </b>
<b>dài </b>


<b>Hiểu đợc</b>


<b>đơn vị đo độ</b>


<b>dµi </b>


<b>Biết đợc ý</b>
<b>nghĩa của số</b>


<b>liệu độ dài</b>


<b>Biết áp</b>
<b>dụng đo độ</b>
<b>dài để đo độ</b>


<b>dµi cña vËt </b>


<b> </b>
<b>Câu 2a </b>
<b> 0,25đ=2,5%</b>
<b>Câu 4a</b>
<b>1đ=10%</b>
<b>Câu 3 </b>
<b> 1đ=10%</b> <b><sub>3đ=30%</sub> </b>
<b>Đo Thể </b>
<b>tích </b>
<b>Hiểu đợc</b>
<b>đơn vị đo</b>
<b>thể tích </b>


<b>Hiểu c</b>
<b>nhng thụng</b>



<b>số ghi thể</b>
<b>tích trên vật</b>


<b>dụng </b>
<b>Câu 2b</b>
<b> 0,25đ=2,5%</b>
<b>Câu 4b</b>
<b>1đ=1%</b> <b>1.5đ=15%</b>
<b>Đo khối </b>


<b>lng </b> <b>Hiu c</b>


<b>n v o</b>
<b>khi lng</b>


<b>Bit c ý</b>
<b>ngha khi </b>


<b>l-ợng của vật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>0,25đ=2,5%</b> <b>1đ=10%</b> <b>1.5đ=15%</b>
<b>Lực - </b>


<b>Hai lùc </b>
<b>c©n b»ng</b>
<b>- Träng </b>
<b>lùc </b>


<b>Nắm đợc</b>


<b>KN hai lc</b>


<b>cân bằng</b>


<b>Hiu c</b>
<b>n v o</b>


<b>lực </b>


<b>Biết lấy</b>
<b>ví dụ về</b>
<b>kết quả</b>
<b>tác dụng</b>


<b>của lực</b>
<b>Câu 1</b>


<b> 1</b>


<b>Câu 2</b>
<b>0,25đ=2,5%</b>


<b>Câu 5</b>


<b>4đ=40%</b> <b>4đ=40%</b>


<b>Tổng</b> <b>1 câu </b>


<b>1đ=10%</b>



<b>1câu </b>
<b>1đ=10%</b>


<b>1câu </b>
<b>3đ=30%</b>


<b>1câu </b>
<b>1đ=1%</b>


<b>1 Câu</b>
<b>4đ=40%</b>


<b>5câu </b>
<b>10đ=100%</b>


<b> BI:</b>


<b>* Lớp 6A:</b>


<b>A- Trắc nghiệm: 3 điểm</b>


<b> Câu 1: Điền từ thích hợp cho chỗ trống của các câu sau:</b>
Khi đo độ dài của 1 vật bằng thớc ngời ta thờng dùng nh sau:
a, ... độ dài cần đo.


b, Chän thớc đo có... thích hợp.


c, Đặt thớc dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật... vạch số 0 của thớc.
<b> Câu2: Hãy dùng gạch nối để ghép các mệnh đề bên trái với các mệnh đề bên phải thành 1</b>
câu hồn chỉnh có nội dung đúng.



a. Khi đo độ dài phải đặt thớc 1. Thẳng đứng.


b Khi đo thể tích phải đặt bình chia 2. Thăng bằng, kim chỉ nằm đúng giữa
độ bảng chia độ.


c. Khi đo khối lợng phải đặt cân 3. Dọc theo chiều dài cần đo.
<b> Câu 3: Khoanh tròn chữ cái đứng trớc câu trả lời mà em cho là đúng:</b>


Khi đo nhiều lần 1 đại lợng trong điều kiện không đổi mà thu đợc nhiều giá trị khác nhau
thì giá trị nào dới đây đợc lấy làm kết quả của phép đo.


A. GÝa trÞ lặp lại nhiều lần nhất.
B. Gía trị ở lần đo cuối cùng.


C. Gía trị trung bình của giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất.
D. Gía trị trung bình của tất cả các giá tr o c.


<b>B- Tự luận: 7 điểm</b>


<b>Câu 4: Em hiĨu c¸c con sè sau nh thÕ nµo?</b>


a, Hải Phòng 30 km( biển báo cột cây số trên đờng quốc lộ)
b, 0,5 lít(ghi trên vỏ chai nớc khống)


c, 200g( ghi trªn vá gãi kĐo)


<b>Câu 5 : Hãy nêu một thí dụ chứng tỏ lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của</b>
vật đó và một thí dụ chứng tỏ lực tác dụng lên một vật làm biến dạng vật đó.



<b>*§Ị KiĨm tra 6B :</b>


<b>A- Tr¾c nghiƯm: 3 ®iĨm</b>


<b> C©u 1: Điền từ thích hợp cho chỗ trống của các c©u sau:</b>


Hai lực cân bằng l hai là ực ……… có cùng
nh


……… ưng ngược ………


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>Cột A</i> <i>Cột B</i>
<i><b>1. Đơ</b><b>n vÞ </b><b>đ</b><b>o th</b><b>ể</b><b> tích</b></i>


<b>2.</b> Đơn vÞ đo lực


<b>3.</b> Đơn vÞ đo chiều d i à


<b>4.</b> Đơn vÞ đo khối lượng


<i><b>a. m </b></i>
b. Kg
c. m3


d. Niutơn (N)
<b> Câu 3: Khoanh tròn chữ cái đứng trớc câu trả lời mà em cho là đúng:</b>


Khi đo nhiều lần 1 đại lợng trong điều kiện không đổi mà thu đợc nhiều giá trị khác nhau
thì giá trị nào dới đây đợc lấy làm kết quả của phép đo.



A. Gía trị lặp lại nhiều lần nhất.
B. Gía trị ở lần ®o cuèi cïng.


C. Gía trị trung bình của giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất.
D. Gía trị trung bình của tất cả các giá trị đo đợc.


<b>B- Tù luận: 7 điểm</b>


<b> Câu 4: Em hiĨu c¸c con sè sau nh thÕ nµo?</b>


a, Hà Nội 50 km( biển báo cột cây số trên đờng quốc lộ)
b, 1 lít(ghi trên vỏ chai nớc mắm)


c, 500g( ghi trên vỏ gói bột giặt « m«)


Câu 5 : Hãy nêu 2 thí dụ chứng tỏ lực tác dụng lên một vật vừa làm biến đổi chuyển
động của vật đó vừa làm biến dạng vật đó.


<b>3/. P N - BIU IM:</b>


<b>* Đáp án Lớp 6A </b>


<b>A. Phần trắc nghiệm: 3 điểm </b>
<b> Câu 1: 1 điểm.</b>


a, Ước lợng
b, GHĐ và ĐCNH
c, ngang b»ng
<b> C©u 2: 1 ®iĨm</b>
a-3 ; b- 1 ; c- 2


<b> C©u 3: 1 điểm</b>
D


<b>B. Phần tự ln: 7 ®iĨm </b>
<b> Câu 4: 3 điểm</b>


a, Độ dài khoảng cách từ nơi nhìn thấy biển báo đến Hải Phòng là 30 km.
b, Thể tích nớc đóng trong chai nớc khống là 0,5 lít.


c, Khối lợng kẹo chứa trông 1 túi là 200g.
C©u 5: 4 ®iÓm


HS tự lấy
<b>*Đáp án Lớp 6B :</b>


<b>A. Phần trắc nghiệm: 3 điểm </b>
<b> Câu 1: 1 điểm.</b>


có độ lớn nh nhau ....phơng ...ngợc chiều
<b> Câu 2: 1 điểm</b>


1c ; 2d ; 3a; 4b
<b> Câu 3: 1 điểm</b>
D


<b>B. PhÇn tù luËn: 7 ®iĨm </b>
<b> C©u 4: 3 ®iĨm</b>


a, Độ dài khoảng cách từ nơi nhìn thấy biển báo đến Hà nội là 50 km.
b, Thể tích nớc mắm đóng trong chai là 1 lít.



c, Khèi lỵng bột giặt chứa trong túi là 500g.
Câu 5: 4 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>3/. Thu b i:à</b>


GV: Thu bµi, nhận xét tiết kiểm tra


<i><b>*. Hướng dẫn hc bi nh: </b></i>


- Nhắc nhở HS chuẩn bị bµi míi


Ngày soạn: 14/10/2011 Ngày giảng: 18/10/2011 Lớp 6a,b
<i><b> Tiết 9 Bài 9 LỰC ĐÀN HỒI</b></i>


<b>I MỤC TIÊU: </b>


<b>1/. Kiến thức: </b>


- Nhận biết được vật đàn hồi (qua sự đàn hồi của lò xo).
- Nhận biết được đặc điểm của lực đàn hồi.


- Rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng.
<b>2/. Kỹ năng:</b>


- Nghiên cứu hiện tượng để rút ra quy luật về sự biến dạng và lực đàn hồi.
- Nhận biết có các lực đàn hồi khi có sự biến dạng đàn hồi của vật


- Trả lời được các câu hỏi về đặc điểm của lực đàn hồi



- Nhận xét được sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng của lị xo
<b>3/. Thái độ:</b>


- Có ý thức tìm tịi quy luật vật lí qua các hiện tượng tự nhiên.
- Có ý thức tim hiểu khoa học, u thích mơn học


<b>II. CHUẤN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>


<b>1/ GV: + Mỗi nhóm: 1 giá treo; 1 lị xo; 1 cái thước có độ chia tới mm; 4 quả nặng </b>
giống nhau mỗi quả 50g; phiếu học tập.


<b>2/ HS: + Cá nhân: kẻ sẵn bảng 9.1 (SGK).</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<i><b>1- Kiểm tra bài cũ: (0 phút)</b></i>
<b>2. Dạy nội dung bài mới (41’):</b>


<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên.</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh.</b></i>
<i><b>5</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. </b></i>
GV: Như ta đã biết khi tác dụng một lực


lên vật thì có thể làm cho vật đó biến dạng.
Nhưng sự biến dạng của các vật có giống
nhau hay khơng?


- Ví dụ: kéo một sợi dây cao su dãn ra rồi
buông tay và kéo một nắm đất nặn dài ra
rồi buông tay. Sự biến dạng của hai vật đó


như thế nào?


Như vậy sự biến dạng của các vật là không
giống nhau. Hôm nay chúng ta cùng xét
xem sự biến dạng lị xo có đặc điểm như


HS: Hoạt động cá nhân để trả lời câu hỏi
của GV.


- Sự biến dạng của các vật là không
giống nhau.


<b> + khi buông tay sợi dây cao.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

thế nào?
<i><b>15</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Nghiên cứu sự biến dạng của lò xo. </b></i>


GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu và tiến hành
TN theo các bước như trong SGK.


GV: Theo dõi các bước tiến hành của HS.
GV: Cần chấn chỉnh cho HS làm TN theo
thứ tự. Sau đó kiểm tra từng bước TN của
HS.


GV: Yêu cầu HS sau khi hoàn thành TN sẽ
trả lời hoàn chỉnh câu kết luận C1.



GV: Đặt thêm câu hỏi:


- Thế nào là vật biến dạng đàn hồi?


- Thế nào là vật có tính chất đàn hồi? Lấy
ví dụ về vật có tính chất đàn hồi.


GV: u cầu HS đọc thơng tin mục I.2
SGK.


GV: Yêu cầu HS làm TN để xác định độ
biến dạng của lò xo khi chịu tác dụng của
những lực khác nhau.


GV: Yêu cầu HS trả lời câu C2.


- Khi treo quả nặng 50g vào đầu dưới của
lị xo thì lực nào kéo dãn lò xo ra? Độ lớn
của lực là bao nhiêu ?


I. BIẾN DẠNG ĐÀN HỒI. ĐỘ BIẾN
<b>DẠNG.</b>


<i><b>1. Biến dạng của một lị xo.</b></i>
<b>a) Thí nghiệm:</b>


HS: Đọc các bước tiến hành TN ở trong
SGK. sau đó làm việc theo nhóm và ghi
kết quả vào bảng kết quả 9.1 SGK đã kẻ
sẵn.



<b>b) Kết luận:</b>


HS: Rút ra kết luận và trả lời câu C1.
C1: (1) dãn ra (2) tăng
(3) bằng.


- Vật trở lại hình dạng ban đầu khi lực
ngừng tác dụng lực.


- sợi dây thun, thanh thép ; vòng lò xo lá
tròn; cánh cung….


<i><b>2. Độ biến dạng của lò xo.</b></i>


HS: Đọc thơng tin mục I.2 SGK. sau đó
tiến hành TN theo nhóm và thơng báo
kết quả trước lớp.


- Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa
chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự
nhiên của lò xo


HS: Tiến hành trả lời câu C2 và ghi vào
cột 4 của bảng 9.1.


- Trọng lượng của quả nặng đã kéo dãn
lò xo ra. Độ lớn của lực đó là 0,5N.
<i><b>15</b><b>/</b></i>



<i><b>Hoạt động 3: Nghiên cứu về lực đàn hồi và đặc điểm của nó</b></i>


GV: Thơng báo:Trong TN ở hình 9.2
SGK lị xo biến dạng đã giữ cho quả nặng
không rơi. Lực mà lò xo biến dạng tác
dụng vào quả nặng trong TN này là lực
đàn hồi.


GV: Yêu cầu HS đọc thông báo rồi hỏi
thêm:


- Lúc đầu khi lị xo chưa biến dạng thì có
giữ cho vật khỏi rơi khơng? Chỉ khi nào lị
xo mới tác dụng lực đàn hồi lên quả nặng?


<b>II. LỰC ĐÀN HỒI VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA </b>
<b>NÓ.</b>


<i><b>1. Lực đàn hồi.</b></i>


HS: đọc thông báo mục II.1 SGK và trả
lời câu hỏi do GV đưa ra.


- Chỉ khi lò xo bị biến dạng mới tác
dụng lực đàn hồi lên quả nặng.
<i><b>2. Đặc điểm của lực đàn hồi.</b></i>


- Lực đàn hồi của lò xo cân bằng với
trọng lượng của vật. Cường độ của lực
đàn hồi bằng trọng lượng của vật



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

GV: Yêu cầu HS quan sát lại TN 9.2 SGK
và đặt câu hỏi.


- Độ lớn của lực đàn hồi bằng độ lớn của
lực nào?


- Vậy lực đàn hồi có quan hệ như thế nào
với trọng lượng vật?


lớp bổ sung.


- Lực đàn hồi tỉ lệ thuận với trọng lượng
vật.


<i><b>5</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng </b></i>
GV: Yêu cầu HS dựa vào kết quả TN để


trả lời câu C5.


GV: Ở trên ta đã biết dây cao su là một vật
đàn hồi. Vậy lực đàn hồi của dây cao su có
giống lực đàn hồi của lị xo khơng?


GV: u cầu HS dự đốn vàtiến hành làm
TN kiểm tra. Để trả lời câu C6.


GV: Treo bảng phụ bài tập lên bảng yêu


cầu HS làm việc cá nhân sau đó đại diện
cá nhân lên bảng làm HS khác nhận xét.


<b>III. VẬN DỤNG.</b>


HS: Hoạt động cá nhân trả lời C5.
C5: (1) tăng gấp đôi (2) tăng gấp ba.


HS: Thảo luận nhóm dự đốn rồi là TN
kiểm tra, thay lị xo hình 9.2 SGK bằng
dây cao su.


C6: Sợi dây cao su và lò xo có cùng
<i>tính chất đàn hồi.</i>


HS: Hoạt động cá nhân làm bài tập.


<i><b>3/. Luyện tập - Củng Cố: (3 phút)</b></i>
+ Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.


+ Thế nào là vật đàn hồi? Khi nào thì ở lị xo xuất hiện lực đàn hồi?


<i><b>4/. Híng dÉn häc ë nhµ: 1’</b></i>


- Về nhà lấy các vật có khả năng đàn hồi tìm hiểu thêm về độ biến dạng đàn hồi và lực
đàn hồi ca cỏc vt ú


- Làm các bài tập còn lại
- §äc tríc bµi 10



================//=================//===============


Ngày soạn: 22/10/2011 Ngày giảng: 25/10/2011 Lớp 6a,b
<b>Tiết 10</b>


<b>Bài 10: LỰC KẾ – PHÉP ĐO LỰC</b>
<b>TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG</b>
<b>I/. MỤC TIÊU: </b>


<i><b> 1. Kiến thức:</b></i>


+ Nhận biết được cấu tạo, GHĐ và ĐCNN của lực kế.
+ Sử dụng được lực kế để đo lực.


+ Sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của một vật để tính
trọng lượng của vật khi biết khối lượng của nó.


<i><b> 2. Kỹ năng + Biết tìm tịi cấu tạo của dụng cụ, biết sử dụng lực kế trong mọi trường </b></i>
hợp đo.


<i><b> 3. Thái độ + Rèn tính sáng tạo và cẩn thân khi tiến hành thực hành.</b></i>
<b>II. CHUẤN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>2/. HS: - Học bài cũ và đọc trước bài mới</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


+ Thế nào là một vật có tính chất đàn hồi ? Lực đàn hồi phụ thuộc vào yếu tố nào ?


Đ/a: - Lò xo là 1 vật đàn hồi. Sau khi nén hoặc kéo giãn nó 1 cách vừa phải, nếu bng ra, thì
chiều dài của nó lại trở lại bắng chiều dài tự nhiên.


<i><b>2. Dạy nội dung bài mới: (35’)</b></i>


<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên.</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh.</b></i>
<i><b>5</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. </b></i>
GV: Trong bài trước ta đã biết đo trọng


lực bằng đơn vị (N).


+ Làm thế nào biết rằng cái cặp của em
nặng bao nhiêu (N) ?.


+ Tay người kéo dây cung bằng một lực
bao nhiêu (N) ?.


+ Hai đội kéo co kéo nhau bằng một lực
bao nhiêu (N) ?.


Vậy ta phải dùng một dụng cụ đặc biệt
để đo lực, gọi là lực kế. Lực kế có đặc
điểm và cách đo lực kế như thế nào
chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay:


HS: Hoạt động cá nhân trả lời:


+ Với cái cặp thì có thể cân khối lượng rồi


tính ra trọng lượng.


+ Với dây cung và kéo co thì khơng thể
làm như trên.


<i><b>10</b><b>/</b></i> <i><b>Hoạt động 2. Tìm hiểu về lực kế. </b></i>


GV: Giới thiệu cho HS lực kế là dùng để
đo lực, có nhiều loại lực kế.


- Loại lực kế thường dùng là loại nào ?
GV: Phát lực kế lị xo cho mỗi nhóm.
GV: u cầu các nhóm cầm lực kế lên.
GV cũng cầm một lực kế vừa chỉ vào
các bô phận của lực kế.


+ Cái lò xo.
+ Bảng chia độ.
+ Kim chỉ thị.


GV: Yêu cầu HS trả lời câu C1.


GV: Yêu cầu HS quan sát bảng chia độ
của lực kế của nhóm mình cho biết GHĐ
và ĐCNN của lực kế.


<b>I. TÌM HIỂU VỀ LỰC KẾ.</b>
<i><b>1. Lực kế là gì ?</b></i>


HS: Nghe phần giới thiệu của GV.


- Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.


- Loại lực kế thường dùng là loại lực kế lị
xo.


<i><b>2. Mơ tả một lực kế lị xo đơn giản.</b></i>
HS: Quan sát sự mơ tả lực kế của GV và
đối chiếu với lực kế của mình.


HS: Thảo luận nhóm trả lời câu C1.
<i>C1: (1) lò xo (2) kim chỉ thị(3) </i>
<i><b>bảng chia độ</b></i>


HS: Quan sát lực kế của nhóm mình và đại
diện nhóm trả lời câu C2.


<i><b>10</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 3: Tiến hành thực hiện đo một lực bằngmột</b></i>
<i><b>lực kế.</b></i>


GV: Hướng dẫn cach đo cho HS theo


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

các bước:


+ Viêc đầu tiên ta phải điều chỉnh kim
chỉ thị như thế nào?


+ Cầm lực kế như thế nào?



GV: Lưu ý HS điều chỉnh lị xo khơng
chạm vào giá của lực kế và khi kim
dừng lại thì đọc số chỉ.


GV: Yêu cầu HS trả lời câu C3.
GV:Yêu cầu HS đo trọng lượng của
cuốn sách vật lý 6. Sau đó GV kiểm tra
các bước đo của HS.


- Khi cầm lực kế phải ở tư thế như thế
nào ? Tại sao phải cầm như vậy?


HS: Quan sát GV giới thiệu cách đo lực
rồi sau đó tiến hành đo như GV đã trình
bày.


+ Điều chỉnh cho lúc đầu kim chỉ số 0
+ Cầm giá của lực kế sao cho phương của
lò xo bằng phương của lực.


HS: Hoạt động cá nhân trả lời C3;


<i>C3: (1) vạch số 0 (2) lực cần đo</i>
<i><b>(3) phương</b></i>


<i><b>2. Thực hành đo lực.</b></i>


HS: Tiến hành đo theo cá nhân sau đó so
sánh kết quả đo giữa các nhóm.



HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C5.
<i>C5: Khi đo phải cầm lực kế sao cho lò xo </i>
<i>của lực kế nằm ở tư thế thẳng đứng. Vì lực</i>
<i>cần đo là trọng lực có phương thẳng </i>
<i>đứng.</i>


<i><b>5</b><b>/</b></i> <i><b><sub>Hoạt động 4: Tìm cơng thức liên hệ giữa trọng lượng và</sub></b></i>


<i><b>khối lượng. </b></i>
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C6.


GV: Thông báo:


+ m = 100g P = 1 N.
+ m = 1 kg P = 10N.


<b>III. CÔNG THƯC LIÊN HỆ GIỮA TRỌNG </b>
<b>LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG.</b>


HS: Thảo luận nhỏmtả lời câu C6.


<i>C6: (1) 1 (2) 200 (3) 10N</i>
HS: Thảo luận đưa ra công thức liên hệ
giữa trọng lượng và khối lượng.


P = 10. m


<b>Trong đó: m có đơn vị là kg. P có đơn </b>
vị là N.



5/


<i><b>Hoạt động 5: Vận dụng. </b></i>
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm


trả lời câu C7 đến C9.


GV: Dặn dị HS về nhà làm lực kế như
câu C8 SGK.


<b>IV. VẬN DỤNG </b>


HS: Hoạt động nhóm trả lời C7 và C9.
<i>C7: Vì trọng lượng của vật ln tỉ lệ với </i>
<i>khối lượng của nó, nên trên bảng chia độ </i>
<i>ta có thể ghi khối lượng của vật. Cân bỏ </i>
<i>túi chính là lực kế lị xo.</i>


<i>C9: Xe tải có khối lượng m = 3,2 tấn </i>
<i>(3200kg) thì trọng lượng là: P = 10.m </i>
<i>= 10.3200 = 32000(N).</i>


<b>3/. Lun tËp cịng cố: (4 )</b>


Gv cho hs trả lời câu hỏi vận dơng vµ bµi tËp 10.1; 10.2
VËn dơng:


C7: Vì trọng lợng của một vật luôn luôn tỉ lệ với khối lợng của vật đó ...
C8:



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Bµi tËp 10.2: a, 28000
b, 92
c, 160000


<b>4. Híng dÉn häc ë nhµ: 1 </b>’
- Häc kØ néi dung bµi häc
- Làm các bài tập còn lại


- c phn cú th em cha biết và đọc trớc bài 11


=============//=============//=================


Ngày soạn: 28/10/2011 Ngày giảng: 01/11/2011 Lớp 6a,b
<b>Tiết 11</b>


<b>Bài 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ TRỌNG LƯỢNG RIÊNG </b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<i><b> 1. Kiến thức:</b></i>


+ Hiểu khối lượng riêng, trọng lượng riêng là gì?
+ Xây dựng cơng thức tính m = D.V; P = d.V.


+ Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu khối lượng riêng, trọng lượng riêng của các
chất.


+ Sử dụng phương pháp cân khối lượng, phương pháp đo thể tích để đo trọng lượng của
vật.


2. Kỹ năng: + Rèn kỹ năng đo khối lượng riêng



<i><b> 3. Thái độ: + Cần phải có thái độ nghiêm túc, cẩn thận.</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>


<b>1/. GV:</b>


<b>+ Mỗi nhóm: - Một lực kế có GHĐ 2,5N; một quả cân khối lượng 200g có móc treo </b>
và dây treo nhỏ; một bình chia độ có GHĐ 250 cm3<sub>.</sub>


<b>+ Cả lớp: Bảng khối lượng riêng của một số chất.</b>
<b>2/. HS: + Học bài cũ và đọc trước bài mới</b>


<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<i><b>1/. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b></i>


? Nêu công thưc liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng ? Áp dụng: Một xe tải có khối
lượng 3,2tấn sẽ có trọng lượng bao nhiêu niutơn ?


Đ/a: - P = 10. m


Trong đó: m có đơn vị là kg. P có đơn vị là N.


- Xe tải có khối lượng m = 3,2 tấn (3200kg) thì trọng lượng là: P = 10.m = 10.3200 =
32000(N).


<i><b>2/. Dạy nội dung bài mới: (31’)</b></i>


<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên.</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh.</b></i>
<i><b>5</b><b>/</b></i>



<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. </b></i>
HS: Người ta tìm thấy An Độ một cái cột


bằng sắt được dựng lên đã hơn 1000 năm
thế mà vẫn nhẵn bóng khơng bị rỉ,


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

bằng sắt nguyên chất, không biết người
An Độ cổ xưa đã làm cái cột đó hết bao
nhiêu kilogam sắt ngun chất ? Khơng
thể nhổ cột lên mà cân. Vậy làm thế nào
mà biết được ? Ta sẽ đi vào bài hôm nay.


GV đưa ra.


<i><b>26</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu khối lượng riêng (KLR); xây dựng cơng thức tính khối</b></i>
<i><b>lượng theo KLR.</b></i>


GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi
C1.


GV: Gợi ý cho HS xem có thể thực hiện
được khơng.


Vậy muốn tìm khơí lượng của cột sắt ta
phải làm như thế nào?


GV: Gợi ý cho HS ghi số liệu đã cho V =


1m3<sub> sắt có khối lượng m = 7800kg. Vậy </sub>
7800kg của 1 m3<sub> sắt gọi là khối lượng </sub>
riêng của sắt.


GV: Vậy khối lượng riêng của một chất
là gì ?


GV: Đơn vị của KLR là đơn vị nào?
GV: Yêu cầu HS đọc bảng KLR của một
số chất trong SGK.


GV: Qua số liệu đó em có nhận xét gì?
GV: Gợi ý cho HS:


- 1m3<sub> đá có khối lượng là m = ?</sub>
- 0,5 m3<sub> đá có khối lượng là m = ?</sub>
GV: Muốn biết khối lượng của vật có
nhất thiết phải cân không?(không cần).
Vậy không cần cân ta phải làm như thế
nào?


GV: Yêu cầu HS dựa vào câu C2 để trả
lời câu C3.


<b>I. KHỐI LƯỢNG RIÊNG, TÍNH KHỐI </b>
<b>LƯỢNG CỦA CÁC VẬT THEO KLR.</b>
<i><b>1. Khối lượng riêng.</b></i>


HS: Đọc và trả lời câu C1 và thảo luận
đưa ra phương án đúng.



HS: Có thể chọn theo phương án đúng:
+ V = 1dm3<sub> </sub><sub></sub> <sub> m = 7,8 kg.</sub>


+ V = 1 m3<sub> </sub><sub></sub> <sub> m = 7800 kg.</sub>
+ V = 0,9 m3 <sub></sub><sub> m = 7020 kg.</sub>


HS: Trả lời bằng kiến thức thu thập được
rồi so sánh với định nghĩa SGK.


<b>* Kết luận: Khối lượng của một mét </b>
<b>khối một chất gọi là KLR của chất đó. </b>
<b>(kí hiệu là D) </b>


<b>- Đơn vị của KLR là Kg/m3<sub>.</sub></b>


<i><b>2. Bảng KLR của một số chất. (SGK).</b></i>
- Cùng có thể tích V = 1 m3<sub> nhưng các </sub>
chất khác nhau thì có khối lượng khác
nhau.


<i><b>3. Tính khối lượng của một vật theo </b></i>
<i><b>KLR.</b></i>


Cơng thức tính khối lượng của một vật
theo KLR:


m = V. D


Trong đó: D: là KLR (kg/m3<sub>). m là khối</sub>


lượng (kg); V là: thể tích (m3<sub>).</sub>


HS: Nghiên cứu trả lời câu C2.
<i>C2: mđá = 0,5m3<sub>. 2600kg/m</sub>3</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>C3: m = V. D</i>


<b>3/. Lun tËp cịng cè: (8 )</b>’


GV yêu cầu HS làm 1 số bài tập sau:


Bài 1: Muốn đo khối lượng riêng của các hòn bi thuỷ tinh, ta cần dùng những dụng cụ gì?
Hãy chọn câu trả lời đúng


a. Chỉ cần dùng 1 cái cân
b. Chỉ cần dùng 1 cái lực kế


c. Chỉ cần dùng 1 cái bình chia độ


d. Cần dùng 1 cái cân và 1 cái bình chia độ


Bài 2: Một hộp sữa Ơng thọ có khối lượng 397g và có thể tích 320cm3<sub>. Tính khối lượng riêng</sub>
của sữa trong hộp theo đơn vị kg/m3


<b>4. Híng dÉn häc ë nhµ: 1 </b>’


- Làm các bài tập trong SBT, đọc trước các phần cịn lại của bài tiíet sau học tiếp
<b>---</b><b></b>


---Ngày soạn: 04/11/2011 ---Ngày giảng: 08/11/2011 Lớp 6a,b


<b>Tiết 12</b>


<b>Bài 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ TRỌNG LƯỢNG RIÊNG (tiếp)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<i><b> 1. Kiến thức:</b></i>


+ Hiểu khối lượng riêng, trọng lượng riêng là gì?
+ Xây dựng cơng thức tính m = D.V; P = d.V.


+ Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu khối lượng riêng, trọng lượng riêng của các
chất.


+ Sử dụng phương pháp cân khối lượng, phương pháp đo thể tích để đo trọng lượng của
vật.


2. Kỹ năng: + Rèn kỹ năng đo khối lượng riêng


<i><b> 3. Thái độ: + Cần phải có thái độ nghiêm túc, cẩn thận.</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>


<b>1/. GV:</b>


<b>+ Mỗi nhóm: - Một lực kế có GHĐ 2,5N; một quả cân khối lượng 200g có móc treo </b>
và dây treo nhỏ; một bình chia độ có GHĐ 250 cm3<sub>.</sub>


<b>+ Cả lớp: Bảng khối lượng riêng của một số chất.</b>
<b>2/. HS: + Học bài cũ và đọc trước bài mới</b>


<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>



<i><b>1/. Kiểm tra bài cũ: (0 phút)</b></i>
<i><b>2/. Dạy nội dung bài mới: (36’)</b></i>


<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên.</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh.</b></i>
<i><b>5</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. </b></i>
HS: Người ta tìm thấy An Độ một cái cột


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

thế mà vẫn nhẵn bóng khơng bị rỉ,


nghiên cứu người ta biết rằng cột đó làm
bằng sắt ngun chất, khơng biết người
An Độ cổ xưa đã làm cái cột đó hết bao
nhiêu kilogam sắt nguyên chất ? Không
thể nhổ cột lên mà cân. Vậy làm thế nào
mà biết được ? Ta sẽ đi vào bài hôm nay.


HS: Thảo luận sơ qua về câu chuyện mà
GV đưa ra.


<i><b>11’</b></i>


<i><b>Hoạt động 2:Tìm hiểu về trọng lượng riêng </b></i>
GV: Thông báo tương tự như KLR nhiều


khi ta cần biết trọng lượng riêng của một
chất để tính trọng lượng của một vật mà
ta không thể đo bằng lực kế. Ví dụ như


tìm trọng lượng của cột sắt.


GV: Yêu cầu HS đọc thông báo SGK.
- Thế nào TLR của một chất?


GV: Yêu cầu HS làm câu C4.


Căn cứ vào 2 công thức m = D.V ; P =
d.V tìm cơng thức liên hệ giữa D và d.
Ta có: P = 10.m =>


10.m
<i>d</i>


<i>V</i>


Nên d =
10.D


<b>II. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG (TLR).</b>
HS: Nghiên cứu cá nhân:


<b>+ Trọng lượng của 1 m3<sub>một chất gọi là </sub></b>


<b>TLR cua chất đó.</b>
<b>+ Kí hiệu: d</b>
<b>+ Đơn vị: N/m3<sub>.</sub></b>


Cơng thức tính trọng lượng riêng:


,


<i>P</i>
<i>d</i>


<i>V</i>


Trong đó: d là trọng lượng riêng; p
là trọng lượng; V là thể tích


HS: Hoạt động cá nhân trả lời C4:
<i>C4: d: là (1) trọng lượng riêng </i>
<i><b>(N/m</b><b><sub> ) </sub></b><b>3</b></i>


<i> P: là (2) trọng lượng (N)</i>
V: là (3) thể tích (m<b>3<sub> ) </sub></b>


<b>+ Công thức liên hệ giữa TLR và KLR:</b>
<b> d = 10.D</b>


<i><b>10’</b></i> <i><b>Hoạt động 4: Thực hành đo Trọng lượng riêng của chất làm quả cân. </b></i>
GV: Yêu cầu HS lần lượt đo trọng lượng


của quả cân (bằng lực kế) và đo thể tích
(bằng bình chia độ), rồi tính TLR.


GV: Kiểm tra kết quả của các nhóm.


<b>III. XÁC ĐỊNH TLR CỦA MỘT CHẤT.</b>


HS: Tiến hành TN theo nhóm.


+ Tính TLR.


+ Cơng bố kết quả của nhóm.
10’


<i><b>Hoạt động 5: Vận dụng.</b></i>
GV: Yêu cầu HS làm câu C6.


GV: Yêu cầu HS về nhà làm câu C7.


<b>IV. VẬN DỤNG. </b>


HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C6;
C7.


<i>C6:</i>


<i>Ta có: V = 40 dm3<sub> = 0,04 m</sub>3<sub>.</sub></i>


<i>Vậy: m = D.V = 0,04.7800 = 312kg.</i>
<i>Do đó: P = 10.m = 10. 312 = 3120 N.</i>


<b>3/. Lun tËp cịng cè: (8 )</b>’
GV u cầu HS làm 1 số bài tập sau:


B i 1: à Biết 10l cát có khối lượng 15 kg


a. Tính thể tích của 1 tấn cát



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Bài 2: 1kg kem giặt VISO có thể tích 900cm3<sub>. Tính khối lượng riêng của kem giặt VISO</sub>
và so sánh với khối lượng riêng của nước.


<b> 4/. Híng dÉn häc ë nhµ: 1 </b>’


- Học bài và làm các bài tập trong SBT.
- Đọc trước bài 13 thực hành


<b>---</b><b></b>


---Ngày soạn: 12/11/2011 ---Ngày giảng: 23/11/2011 Lớp 6a
26/11/2011 Lớp 6b


<b>Tiết 13</b>


<b>Bài 12 THỰC HÀNH:</b>


<b>XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<i><b> 1. Kiến thức:</b></i>


+ Biết cách xác định khối lượng riêng của vật rắn.
+ Biết cách tiến hành một bài thực hành vật lý.


2. Kỹ năng: + Rèn kỹ năng đo khối lượng bằng cân Rôbecvan và đo thể tích vật rắn
bằng bình chia độ.


3. Thái độ + Giáo dục thái độ tác phong trong giờ thực hành vật lý.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>


<b>1/. GV: Mỗi nhóm: </b>


+ Một cân Rơbécvan, một bình chia độ có GHĐ 100cm3<sub>.</sub>
+ Một cốc nước, một nắm sỏi khoảng 40cm3<sub>, một cái kẹp.</sub>
<b> Cả lớp: - Bảng báo cáo thực hành trong SGK.</b>


<b>2/. HS: + Học bài và làm bài tập ở nhà</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


+ Khối lượng riêng của vật là gì ? Cơng thức tính khối lượng riêng? Đơn vị của
chúng trong công thức.


Đ/a: - Khối lượng của một mét khối một chất gọi là KLR của chất đó. (kí hiệu là D)
- Đơn vị của KLR là Kg/m3<sub>.</sub>


- Cơng thức tính khối lượng của một vật theo KLR:
m = V. D


Trong đó: D: là KLR (kg/m3<sub>). m là khối lượng (kg); V là: thể tích (m</sub>3<sub>).</sub>
+ Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3<sub> có ý nghĩa gì?</sub>
Đ/a: - Nghĩa là: 1m3<sub> sắt có khối lượng là 7800 kg</sub>


<i><b>2/. Dạy nội dung bài mới: (35’)</b></i>


<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên.</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh.</b></i>
<i><b>5</b><b>/</b></i>



<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. </b></i>
GV: Thông báo trong bài học trước ta đã


biết khối lượng riêng của một chất là gì.
Vậy để xác định khối lượng riêng của


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

một vật rắn bất kì (như một nắm sỏi
chẳng hạn) ta phải làm như thế nào? Ta
cần phải có những dụng cụ nào để xác
định được khối lượng riêng của vật đó ?
<i><b>10</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 2. Tìm hiểu cáh thực hành đo khối lượng của sỏi</b></i>


GV: Để xác định khối lượng riêng của
sỏi ta cần những dụng cụ nào?


GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu phần 2 và 3
trong SGK.


GV: Yêu cầu HS hoàn thành phần lý
thuyết trong mẫu báo cáo từ mục 1 đến
mục 5 trong SGK.


GV: Gọi một HS đọc to phần 5: Tóm tắt
cách làm.


<b>I. THỰC HÀNH.</b>
<i><b>1. Dụng cụ.</b></i>



HS: Hoạt động cá nhân để làm việc.
HS: Một HS đọc to, cả lớp bổ sung.
HS: Hoạt động cá nhân điền các thông
tin từ mục 1 đền mục 5 trong mẫu báo
cáo.


HS: Đọc to, cả lớp nhận xét chung.


<i><b>15</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 3: Thực hành các phép đo</b></i>
GV: Yêu cầu mỗi nhóm HS chia số sỏi


của nhóm làm 3 phần cứ hai HS giữ một
phần để đo.


GV: Hướng dẫn HS đo khối lượng của
sỏi trước rồi mới đo thể tích của sỏi sau.
GV: Kiểm tra cẩn thận cách sử dụng cân
và bình chia độ.


GV: Lưu ý HS mỗi lần đo khi lấy sỏi ra
khỏi nước cần lấy khăn lau khô sỏi mới
đo lần sau.




<i><b>2. Tiến hành đo;</b></i>



HS: Phân cơng trong nhóm để sử dụng
lần lượt cân và bình chia độ.


HS: Mỗi HS lập một bảng kết quả đo
riêng.


HS: Mỗi HS tính khối lượng riêng của
phần sỏi minh đo. Sau đó lấy giá trị
của bạn đo được để tính giá trị khối
lượng riêng trung bình.


HS: Hồn thành mẫu báo có thực hành
để nộp cho GV kiểm tra.


<i><b>5</b><b>/</b></i> <sub>GV: Thu các bản báo cáo thực hành.</sub><i><b>Hoạt động 4: Tiến hành nhận xét buổi thực hành </b></i>


GV: Nhận xét tình hinh làm bài thực
hành theo các mặt sau của các nhóm.
+ Về việc chuẩn bị lý thuyết của HS.
+ Về sự phân cơng các nhóm.


+ Về việc thực hiện các phép đo.
+ Về độ chính xác của phép đo


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b> 3/. LuyÖn tËp cịng cè: (4 )</b></i>’


+ Hệ thống hố tồn bộ bài thực hành “Xác định khối lượng riêng của sỏi”.


<i><b>4/. Híng dÉn häc ë nhµ: 1 </b></i>’



+ Về nhà hoàn thành lại báo cáo thực hành đo khối lượng riêng của sỏi.
+ Đọc trước bài 13 trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Ngày soạn: 25/11/2011 Ngày giảng: 29/11/2011 Lớp 6a,b
<b> Tiết 14 Bài 13 MÁY CƠ ĐƠN GIẢN</b>


<b>I MỤC TIÊU: </b>
1. Kiến thức:


+ Biết làm thí nghiệm so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp theo
phương thẳng đứng.


+ Nắm được tên của một số loại máy cơ đơn giản thường dùng.
2. Kỹ năng:


+ Biết cách sử dụng lực kế để đo lực.
<b> 3. Thái độ: </b>


+ Trung thực khi đọc kết quả đo và khi viết báo cáo thí nghiệm.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>


<i><b>1/. GV:</b></i> Mỗi nhóm:


+ 2 lực kế có giới hạn đo từ 2N đến 5N.
+ Một quả nặng 2N.


<b> Cả lớp: Tranh phóng to hình 13.1 đến 13.6. bng kt qu 13.1</b>


<i><b>2/. HS: </b></i>- Đọc trớc bài ở nhµ, làm bài tập SBT



<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<i><b>1/. Kiểm tra bài cũ (0’)</b></i>


<i><b>2/. Dạy nội dung bài mới: (40’)</b></i>


<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên.</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh.</b></i>
<i><b>5</b><b>/</b></i> <sub>GV: Nhiều khi ta cần phải kéo một vật </sub><i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. </b></i>


nặng lên cao ví dụ như kéo một ống bê
tơng như ở hình 13.1 SGK.


- Có những cách nào và dùng những dụng
cụ nào để kéo vật lên được dễ dàng, đỡ vất
vả? Vậy chúng ta sẽ tìm hiểu bài hôm nay.


HS: Nghiên cứu đưa ra các phương án
giải quyết khác nhau.


<i><b>15</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 2. Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng. </b></i>


GV: Treo hình 13.2 lên bảng và yêu cầu
HS: đọc thông tin trong phần đặt vấn đề.
GV: Yêu cầu HS đưa ra dự đốn của mình.
GV: Muốn kiểm tra dự đốn là đúng hay
sai ta sẽ tiến hành TN để chứng minh.


GV: Phát dụng cụ thí nghiệm cho HS.
GV: Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm.



<b>I. KÉO VẬT LÊN THEO PHƯƠNG </b>
<b>THẲNG ĐỨNG: </b>


<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>


HS: Quan sát tranh và đưa ra dự đoán
cho câu trả lời:


+ Lực kéo vật theo phương thẳng đứng
nhỏ hơn trọng lượng của vật.


+ Lực kéo vật theo phương thẳng đứng
lớn hơn trọng lượng của vật.


<i><b>2. Thí nghiệm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Các bước tiến hành như phần b mục 2.
GV: Theo dõi các bước tiến hành TN của
HS. Và lưu ý cách điều chỉnh và cầm lực
kế.


GV: Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả
TN.


GV: u cầu HS trả lời câu C1.


GV: Yêu cầu HS trả lời câu C2 hồn thành
kết luận.



GV: Lưu ý HS từ “ít nhất bằng”bao hầm cả
trường hợp lớn hơn.


GV: Yêu cầu HS trả lời câu C3.


GV: Để khắc phục những khó khăn đó
người ta thường làm như thế nào?


GV: Dựa vào câu trả lời của HS, để GV
chuyển ý.


HS: Ghi kết quả vào báo cáo TN.
HS: Dựa vào kết quả của nhóm mình
để trả lời.


<i>C1: Lực kéo vật lên bằng (hoặc lớn </i>
<i>hơn) trọng lượng của vật.</i>


<i><b>3. Kết luận:</b></i>


<b>+ Khi kéo vật lên theo phương thẳng </b>
<b>đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng </b>
<b>trọng lượng của vật.</b>


HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C3.
<i>C3: Trọng lượng của vật lớn mà lực </i>
<i>kéo của tay người thì có hạn nên cần </i>
<i>phải có nhiều người, tư thế đứng khơng</i>
<i>thuận lợi.</i>



HS: Nghiên cứu đưa ra các phương án
giải quyết khác nhau.


<i><b>10</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu các loại máy cơ đơn giản. </b></i>
GV: Trong thực tế chúng ta thường thấy


người ta còn dùng những dụng cụ nào để
kéo vật lên cao được dễ dàng (Ngoài việc
dùng dây kéo)?


GV: Gợi ý cho HS:


+ Người thợ xây dùng cái gì để đưa xơ vữa
lên cao?


+ Ở nơng thơn dùng dụng nào để kéo gầu
nước ở giếng lên được dễ dàng?


+ Ở nhà tầng, làm thế nào để đưa xe đạp
lên tầng trên được nhẹ nhàng?


GV: Giới thiệu tên các dụng cụ ứng với ba
trường hợp: ròng rọc, đòn bẩy (cầu vượt),
và mặt phẳng nghiêng.


GV: GV: Yêu cầu HS nêu một số ví dụ về
sử dụng các máy cơ đơn giản.



<b>II. CÁC MÁY CƠ ĐƠN GIẢN:</b>


HS: Mô tả sơ bộ dụng cụ được sử dụng
mà chưa nêu được tên.


<b>+ Các máy cơ đơn giản thường dùng </b>
<b>là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, </b>
<b>ròng rọc.</b>


HS: Nêu một số ví dụ minh hoạvề máy
cơ đơn giản:


<i><b>10’</b></i> <i><b>Hoạt động 4: Vận dụng </b></i>


GV: Yêu cầu HS lần lượt trả lời câu C4,
C5. Mỗi câu một HS trả lời còn các HS
khác nhận xét.


GV: Nhận xet câu trả lời của HS.


GV: Yêu cầu HS cho một số ví dụ minh
hoạ về việc sử dụng máy cơ đơn giản trong
cuộc sống.


HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C4,
C5.


<i>C4: a) dễ dàng b) máy cơ đơn </i>
<i><b>giản</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>3/. Lun tËp cịng cè: (4 )</b></i>’


+ Lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng là như thế nào?
+ Kể tên và cho ví dụ về một số máy cơ đơn giản.


<i><b>4/. Híng dÉn häc ë nhµ: 1 </b></i>’
- Häc thc ghi nhí


- lµm bµi tËp tõ : 13.2 -> 13.4 ( SBT)
- KỴ sẵn bảng 14.1 ( SGK)


<b>---</b><b></b>


---Ngy son: 26/11/2011 ---Ngày giảng: 29/11/2011 Lớp 6b
03/12/2011 Lớp 6a


<b>Tiết 16 ƠN TẬP HỌC KÌ I</b>
<b>I/. MỤC TIÊU: </b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


+ Hệ thống hoá và hiểu được một số kiến thức cơ bản về cơ học.
+ Biết vận dụng các công thức vào làm bài tập.


<i>2. Kỹ năng:</i>


+ Rèn kĩ năng khái quát hoá các kiến thức,vận dụng các công thức vào làm bài tập.
<i><b>3.Thái độ: </b></i>


+ Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.


<b>II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


<i><b>1/. GV:</b><b> - </b></i>B¶ng phụ ghi các câu hỏi


<i><b>2/. HS</b>:</i> - Ôn tập lại toàn bộ nội dung kiến thức trong học kì I


<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: (0’)</b></i>


<i><b>Đặt vn : (1)</b></i> ể chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra chúng ta cùng nhau ôn tập lại nội dung cđa
ch¬ng


<i><b>2/. Dạy nội dung bài mới: (41’)</b></i>


<i>TG</i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>20/</b>




<i><b>Hoạt động 1: Ôn lại lý thuyết về Cơ học </b></i>
GV: Hệ thống hoá kiến thức bằng một số


câu hỏi đưa ra trên bảng phụ treo leởitên
bảng để HS trả lời.


<b>Câu 1: Tác dụng đẩy hoặc kéo vật này </b>
lên vật khác gọi là gì?


<b>Câu 2: Lực tác dụng lên một vật có thể </b>
gây ra những kết quả gì trên vật?



<b>Câu 3: Trọng lực là gì? Trọng lực có </b>


<b>I. PHẦN LÝ THUYẾT</b>


HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi:
<b>Câu 1: Tác dụng đẩy hoặc kéo vật này lên</b>
vật khác gọi là lực.


<b>Câu 2: </b>


Lực tác dụng lên một vật:


+ Có thể làm biến đổi chuyển động của
vật đó


+ Có thể làm vật biến dạng


+ Vừa làm vật bị biến đổi chuyển động,
vừa làm vật bị biến dạng.


<b>Câu 3: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

phương và có chiêù như thế nào ?


<b>Câu 4: Trình bày tên các loại máy cơ đơn</b>
giản? Và dùng nó có tác dụng gì?


<b>Câu 5: Em hãy trình bày kếy luận về mặt </b>
phẳng nghiêng và cho biết có mấy cách


làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng
nghiêng?


<b>Câu 6: Trình bày các yếu tố cấu tạo lên </b>
đòn bẩy?


dụng lên các vật.


+ Trọng lực có phương thẳng đứng, có
chiều từ trên xuống dưới.


<b>Câu 4: </b>


+ Các loại máy cơ đơn giản thường dùng
là mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
+ Dùng máy cơ đơn giản có tác dụng giúp
con người làm việc dễ dàng hơn.


<b>Câu 5:</b>


+ Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật
lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của
vật.


+ Mặt phẳng nghiêng càng nghiêng ít thì
lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng
nhỏ.


+ Có 3 cách làm giảm độ nghiêng của mặt
phẳng nghiêng



- Giảm chiều cao của vật kê.
- Tăng chiều dài của vật làm mặt


phẳng nghiêng.


- Vừa tăng chiều dài của mặt phẳng
nghiêng vừa giảm chiều cao của vật
kê.


<b>Câu 6: Các yếu tố cấu tạo lên đòn bẩy </b>
gồm:


- Điểm tựa là O


- Điểm tác dụng của lực F1 là O1.
- Điểm tác dụng của lực F2 là O2.


<b>21/</b>


<i><b>Hoạt động 2: On một số bài tập về Cơ học </b></i>
GV: Treo bài tập ghi sẵn lên bảng phụ và


yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt sau đó
tiến hành giải.


<b>Bài 1: Biết 5 lít cát có khối lượng 7,5 kg.</b>
a) Tính KLR của cát.


b) Tính thể tích của 5 tạ cát.


GV: Đặt câu hỏi;


- Bài toán đã cho biết những gì ? (m
= 7,5kg; V = 5 lít), cần tìm gì ? (D
= ? ; V`<sub>= ? biết m</sub>`<sub> = 5 tạ).</sub>


- Muốn tìm khối lượng riêng ta sử
dụng công thức nào? ( <i>D</i>=<i>m</i>


<i>V</i> ).


- Muốn tìm thể tích ta sử dụng cơng


<b>II. PHẦN BÀI TẬP: </b>


HS: Đọc đề bài sau đó tiến hành giả theo
hướng dẫn của GV.


<b>Bài 1: Tóm tắt </b>


V = 5 lít = 5 dm3<sub> = 0,005 m</sub>3
m = 7,5kg


a) D = ?


b) V`<sub> = ? biết m</sub>`<sub> = 5 tạ = 500kg.</sub>
Giải:


a) Khối lượng riêng của cát là:



<i>D</i>=<i>m</i>


<i>V</i>=


7,5


0<i>,</i>005=1500(kg/<i>m</i>


3


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

thức nào?
( <i>V</i>=<i>m</i>


<i>D</i> ).


<b>Bài 2: Khi ta muốn mua mật ong chúng ta</b>
phải biết rằng cứ 1200g mật ong có thể
tích là 1 lít.


a) Tính trọng lượng của mật ong?
b) Tính KLR của mật ong?


- Bài tốn đã cho biết những gì ? (m =
1200g; V = 1 lít), và cần tìm gì ? (P = ? ;
D =?).


- Muốn tìm trọng lượng ta sử dụng cơng
thức nào? (P = 10. m)


- Muốn tìm khối lượng riêng ta sử dụng


công thức nào? ( <i>D</i>=<i>m</i>


<i>V</i> ).


<i>V</i>=<i>m</i>


<i>D</i>=


500


1500=0<i>,</i>333(<i>m</i>


3


)


<b>Bài 2: Tóm tắt </b>
m = 1200g = 1,2 kg.


V = 1lít = 0,001m3<sub>. </sub>
a) P = ?
b) D = ?


Giải


a) Trọng lượng của mật ong là:
P= 10. m = 10. 1,2 = 12 (N)
b) Khối lượng riêng của mật ong là:


<i>D</i>=<i>m</i>



<i>V</i> =


1,2


0. 001=1200(kg/<i>m</i>3).


<i><b>3/. Cịng cè lun tËp: (3 )</b></i>’


- Biến đổi các cơng thức trên để tính các đại lợng V, D , m ,
<i><b>4/. Hớng dẫn về nhà: (1 )</b></i>’


- Về nhà học thuộc các ghi chú, xem lại các bài trong SGK, đặc biệt là các thí nghiệm
và các kết luận .


- Làm thêm các bài tập về xác định khối lợng riêng và trọng lợng riêng?


================//================//====================


Ngày soạn: 02/11/2011 Ngày giảng: 06/12/2011 Lớp 6a,b
<b>Tiết 17 KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>


<b>1. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>a. Kiến thức:</b></i>


+ Học sinh vận dụng những kiến thức đã được học trong chương cơ học vào làm bài
kiểm tra


<i><b>b. Kỹ năng:</b></i>



+ Suy luận và so sánh khi làm bài kiểm tra.
+ Biết cách trình bày bài kiểm tra.


<i><b>c. Thái độ: + Rèn luyện tính cẩn thận</b></i>
<b>2. NỘI DUNG KIỂM TRA:</b>


<i><b>Ma trận: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Tên chủ đề</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng thấp</b> <b>Vận dụng cao</b> <b>Cộng</b>
<b>Chương I:</b>


<b>Cơ học</b>
<i>(16 tiết)</i>


- Nêu được
trọng lực là lực
hút của Trái
Đất tác dụng
lên vật và độ
lớn của nó
được gọi là
trọng lượng.
- Phương,
chiều của trọng
lực


- Đổi được các
đơn vị đo khối
lượng



- Xác định
được thể tích
của vật rắn
khơng thấm
nước bằng bình
chia độ, bình
tràn.


- Vận dụng được
cơng thức tính
trọng lượng P =
10m


- Vận dụng được
các công thức D =


V
m


và d = V
P


để
giải các bài tập
đơn giản.


<i>Tổng số câu</i>
<i>Tổng số điểm</i>


<i>Tỉ lệ %</i>



<i>1 câu</i>
<i>1đ</i>
<i>10%</i>


<i>2 câu</i>
<i>4,5đ</i>
<i>45%</i>


<i>2 câu</i>
<i>4,5đ</i>
<i>45%</i>


<i>5 câu</i>
<i>10đ</i>
<i>100%</i>

<b>Đề bài:</b>



<b>Câu 1: (1 điểm)</b>


Trọng lực là gì ? Trọng lực có phương và chiều như thế nào ?
<b>Câu 2: (1 điểm)</b>


Một vật có trọng lượng 500 N thì có khối lượng là bao nhiêu kg ?
<b>Câu 3: (1,5điểm) Đổi các đơn vị sau :</b>


a. 5 kg = ………….g; b. 1,7 km = ………….m; c. 1 m3<sub> = ...l</sub>
<b>Câu 4: (2điểm)</b>


Một bình chứa sẵn 200cm3<sub> nước, người ta thả chìm hịn đá vào bình thì mực nước</sub>


trong bình dâng lên đến vạch 232cm3<sub>. Tiếp tục thả chìm quả cân vào, mực nước dâng lên đến</sub>
vạch 254cm3<sub> .Hãy xác định : </sub>


a. Thể tích của hịn đá.
b. Thể tích quả cân .


<b>Câu 5: (3,5điểm)</b>


Biết một xe cát có thể tích 10 m3 <sub>, có khối lượng là 10000 kg.</sub>
a. Tính trọng lượng của xe cát.


b. Tính khối lượng riêng của cát.
c. Tính trọng lượng riêng của cát.
<b>3. ĐÁP ÂN - BIỂU ĐIỂM:</b>


<b>Câu 1 : (1điểm) </b>


- Trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên vật.
- Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía trái đất


<b>Câu 2 : (1điểm) Một vật có trọng lượng 500N thì có khối lượng 50 kg. </b>
<b>Câu 3 : (1,5điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

a. 5 kg = 5000 g; b. 1,7 km = 1700 m; c. 1 m3<sub> = 1000 lít </sub>
<b>Câu 4: (3điểm) Mỗi ý đúng: 1,5 điểm</b>


a. Thể tích hịn đá là : V = V2 – V1 = 232 – 200 = 32 (cm3<sub>) </sub>
b. Thể tích quả cân là : V’<sub> = V3 – V2 = 254 – 232 = 22 ( cm</sub>3<sub>) </sub>
<b>Câu 5: (3,5điểm) Tóm tắt: 0,5 điểm. Mỗi ý đúng: 1 điểm</b>



Tóm tắt:
v = 10 m3<sub>.</sub>
m = 10000 kg.
a. p = ?


b. D = ?
c. d = ?


Bài giải:


a. Trọng lượng của xe cát là:
Từ CT: p = 10. m


Thay số: p = 10. 10000 = 100000 (N)


b. Khối lượng riêng của cát là:
D =


m 10000


v  10 <sub> = 1000 (kg/m</sub>3<sub>)</sub>


c. Trọng lượng riêng của cát là:
d = 10. D = 10. 1000 = 10000 ( N/m3<sub>).</sub>
==============//===========//===============


Ngày soạn: 10/11/2011 Ngày giảng: 13/12/2011 Lớp 6a,b
<b>Tiết 15 Bài 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i> 1. Kiến thức:</i>


+ Nêu đựơc lợi ích của việc dùng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật lên cao.
+ Biết cách bố trí thí nghiệm để đo lực kéo vật lên cao trên mặt phẳng nghiêng.
<i> 2. Kỹ năng: </i>


+ Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý vào một số trường hợp cụ thể trong đời sống
và sản xuất.


<i> 3.Thái độ: </i>


+ Rèn tính cẩn thận, trung thực khi tiến hành thí nghiệm.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>


<i><b>1/. GV:</b></i> Mỗi nhóm: - một lực kế có GHĐ là 3N; một khối trụ bằng kim loại có móc;


- 3 tấm ván có độ dài ngắn khác nhau và một số vật kê; phiếu học tập ghi
kết quả thí nghiệm bảng 14.1.


<i><b>Cả lớp: Bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<i><b>1/. Kiểm tra bài cũ (0’)</b></i>


<i><b>2/. Dạy nội dung bài mới: (41’)</b></i>


<i><b>TG</b></i> <i><b><sub>Hoạt động của giáo viên.</sub></b></i> <i><b><sub>Hoạt động của học sinh.</sub></b></i>


<i><b>5</b><b>/</b></i>



<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. </b></i>
GV: Treo hình 14.1 và 13.2 lên bảng và


đặt câu hỏi:


- Những người trong hình 14.1 đã dùng
cách nào để kéo ống cống lên.


- Vậy những người đó đã khắc phục
những khó khăn so với kéo vật bằng cách
trực tiếp theo phương thẳng đứng hình
13.2 ?


GV: Ghi một số ý kiến của HS lên bảng.
Vậy xem trong 2 cách kéo vật lên thì
cách nào kéo vật lên dễ dàng hơn ta đi
vào bài học hôm nay


HS: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo
yêu cầu của GV.


HS: khác nhận xét bổ sung ý kiến của các
bạn trong lớp.


<i><b>21</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm thí nnghiệm kiểm tra dự đốn.</b></i>
GV: u cầu HS đọc mục 1 và cho biết


vấn đề cần nghiên cứu trong bài học hôm


nay.


GV: Yêu cầu 1 hoặc 2 em HS đưa ra dự
đoán cho phần đặt vấn đề.


Vậy để kiểm tra dự đốn ta phải làm thí
nghiệm để kiểm chứng.


GV: Muốn kiểm tra dự đoán ta phải làm
gì ?


- Làm thế nào để đo được hai lực đó?
GV: Giới thiệu dụng cụ và cách lắp thí
nghiệm.


GV: Yêu cầu HS thực hiện các thao tác
đo; uốn nắn động tác, chú ý nhắc nhở
cách cầm lực kế.


- Nêu cách làm giảm độ nghiêng của mặt
phẳng nghiêng?.


GV: Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo
kết quả thí nghiệm.


GV: Yêu cầu HS trả lời câu C2.


<b>1. Đặt vấn đề.</b>


HS: Đọc mục 1 và nêu được vấn đề cần


nghiên cứu.


HS: Thảo luận nhóm đưa ra dự đốn của
mình.


+ Dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng có
thể làm giảm lực kéo vật.


+ Muốn làm giảm lực kéo vật thì phải
giảm độ nghiêng của tấm ván.


<b>2. Thí nghiệm:</b>


HS: Thảo luận chung ở lớp xem phải đo
lực trong hai trường hợp: kéo vật theo
phương thẳng đứng ; kéo vật lên theo mặt
phẳng nghiêng rồi so sánh hai lực đó.
HS: Đọc phần tiến hành thí nghiệm.


HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm dưới
sự hướng dẫn của GV. Sau đó ghi kết quả
đo vào bảng 14.1.


HS: Thảo luận cách làm giảm độ nghiêng
của mặt phẳng nghiêng.


HS: nghiên cứu trả lời câu C2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b>5</b><b>/</b></i>



GV: Yêu cầu HS quan sát bảng kết quả
thí nghiệm trả lời câu hỏi nêu ra ở phần
đặt vấn đề.


- Độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng
càng ít thì lực cần để kéo vật sẽ như thế
nào?


<b>3. Kết luận: </b>


HS: Thảo luận nhóm để đưa ra kết luận:
<b>+ Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo </b>
<b>vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng </b>
<b>của vật. </b>


<b>+ Độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng </b>
<b>càng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt </b>
<b>phẳng đó càng nhỏ.</b>


<i><b>10</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng </b></i>


GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3. C4.


GV: Yêu cầu HS đọc và thảo luận nhóm
để trả lời câu hỏi C5.


<b>4. Vận dụng:</b>



HS: Tiến hành cá nhân tìm ví dụ minh hoạ
về việc sử dụng mặt phẳng nghiêng.


HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C4.
<i>C4: Dốc càng thoai thoải tức là độ </i>
<i>nghiêng càng ít thì lực dùng để nâng </i>
<i>người khi đó càng nhỏ cho lên đỡ mệt hơn.</i>
<i>C5: F < 500 N. Vì dùng tấm ván dài hơn </i>
<i>thì độ nghiêng của tấm ván giảm lên lực </i>
<i>dùng để nâng vật sẽ giảm.</i>


<i><b>3/. Còng cè luyÖn tËp: (3 )</b></i>’


+ Khi sử dụng mặt phẳng nghiêng có thuận lợi như thế nào ? Cho ví dụ minh hoạ
về việc sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống.


+ Có mấy cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng ? đó là những cách
nào?


<i><b>4/. Híng dÉn vỊ nhµ: (1 )</b></i>’


+ Về nhà trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C5 và làm bài tập 14.1 đến 14.5 trong
SBT.


+ Học bài theo vở ghi và SGK. Chuẩn bị bài 15 sgk để tiết sau học.
<b>---</b><b></b>


---Ngày soạn: 16/11/2011 ---Ngày giảng: 20/12/2011 Lớp 6a,b
<b>Tiết 18</b>



<b>Bài 15: ĐÒN BẨY</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


+ Nêu được các ví dụ về sử dụng địn bẩy trong cuộc sống.


+ Xác định được điểm tựa O, các lực tác dụng lên đòn bẩy (điểm 01; 02 và lực F1, F2).
2. Kỹ năng:


+ Biết sử dụng địn bẩy trong một số cơng việc thường gặp.
+ Biết cách đo lực ở mọi trường hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b>1/. GV:</b></i> + Mỗi nhóm: 1 lực kế có GHĐ 2N trở lên; 1 khối trụ kim loại có móc nặng
2N; 1 giá đỡ có thanh ngang đục lỗ đều để đeo vật và móc lực kế.


+ Cả lớp: 1 vật nặng, 1 gậy, 1 vật kê, để minh hoạ hình 15.2. (SGK).
- tranh vẽ phóng to hình 15.1 đến 15.4 SGK.


<i><b>2/. HS: </b></i>- Đọc trước bài ở nhà, làm bài tập SBT


<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<i><b>1/. Kiểm tra bài cũ: 0’</b></i>


<i><b>2/. Dạy nội dung bài mới: (41’)</b></i>


<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên.</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh.</b></i>
<i><b>5</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.(5phút)</b></i>


GV: Yêu cầu HS quan sát hình 15.1 đến


15.3 SGK và cho biết vì sao người ta
khơng trực tiếp dùng tay để làm các
cơng việc đó mà lại dùng các dụng cụ
như vậy ?


Trong bài học hôm nay ta sẽ xét xem
dùng các dụng cụ đó có lợi gì? Những
dụng cụ đó có tên chung là “địn bẩy”


HS: Quan sát hình vẽ và thảo luận đưa ra
một số ý kiến khác nhau như:


+ dễ làm hơn.
+ nhẹ nhàng hơn.


+ Dùng lực nhỏ để nâng vật có trọng
lượng lớn.


<i><b>15</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Nghiên cứu tìm hiểu cấu tạo của địn bẩy (10phút)</b></i>
GV: Treo hình vẽ 15.1 đén 15.3 lên


bảng giới thiệu


GV: Yêu cầu HS đọc phần I. và cho biết
“Các vật được gọi là địn bẩy đều phải
có 3 yếu tố đó là những yếu tố nào ?”.


GV: Có thể dùng đòn bẩy mà thiếu một
trong ba yếu tố đó được khơng?


GV: u cầu HS trả lời câu hỏi C1:


GV: Yêu cầu HS dựa vào hình 15.2 và
hình 15.3 so sánh điểm O1, O2 với O
như thế nào ?


GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về việc sử
dụng địn bẩy trong đời sống.


<b>I. TÌM HIỂU CẤU TẠO CỦA ĐỊN </b>
<b>BẨY. </b>


HS: Quan sát hình vẽ và đọc phần I SGK.
<b>Ba yếu tố của đòn bẩy là:</b>


<b>+ Điểm tựa là O</b>


<b>+ Điểm tác dụng của lực F1 là O1.</b>


<b>+ Điểm tác dụng của lực F2 là O2.</b>


- Không thể thiếu 1 trong 3 yếu tố:
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C1:
<i>C1: (1) O<b>1</b> (4) O<b>1</b></i>


<i>(2)</i> <i> O (5) O</i>
<i><b>(3)</b></i> <i> O<b>2</b><b> (6) O</b><b>2</b></i>



- Hình 15.1 và 15.2 điểm O1, O2 ở về hai
phía của điểm tựa 0, đó là địn bẩy thẳng
hàng.


- Hình 15.3 là địn bẩy khơng thẳng hàng.


<i><b>16</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu địn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế</b></i>
<i><b>nào? </b></i>


GV: Yêu cầu HS đọc phần đặt vấn đề.
GV: Yêu cầu HS quan sát ba đòn bẩy
trên thấy khoảng cách OO1 như thế nào


<b>II. ĐÒN BÂY GIÚP CON NGƯỜI </b>
<b>LÀM VIỆC DỄ DÀNG HƠN NHƯ </b>
<b>THẾ NÀO? </b>


<i><b>1. Đặt vấn đề. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

với OO2?


GV: Yêu cầu HS nêu dự đoán trong
phần đặt vấn đề.


Vậy để kiểm tra dự đoán chúng ta cùng
tiến hành thí nghiệm kiểm tra.



GV: Phát dụng cụ thí nghiệm cho HS và
yêu cầu HS đọc phần II.2 b SGK.


GV: Hướng dẫn HS để nguyên vị trí đặt
trọng lượng O1 thay đổi vị trí đặt lực O2
thực hiện đo ở các vị trí khác nhau.
Điền vào bảng kết quả đo.


GV: Phân tích kết quả đo tìm ra cách
đặt lực ở vị trí nào thì có lợi? Từ đó rút
ra kết luận.


GV: Yêu cầu HS hồn thành câu C3:


đốn của mình:
+ OO2 > OO1.
+ OO2 < OO1.
+ OO2 = OO1.
<i><b>2. Thí nghiệm:</b></i>
<b>a. Chuẩn bị:</b>
<b>b. Tiến hành đo:</b>


HS: Nhận dụng cụ và đọc phần tiến hành
đo.


HS: Thực hiện các phép đo theo hướng
dẫn của GV và ghi vào bảng kết quả.
HS: Thảo luận kết quả để đưa ra kết luận:
<i>C3: (1) nhỏ hơn (2) lớn hơn</i>
<i><b>3. kết luận:</b></i>



<b>Khi làm việc với địn bẩy: Nếu OO2 > </b>


<b>OO1 thì F2 < F1.</b>


<i><b>5</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng (5phút)</b></i>
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả


lời câu C4, C5, C6.


<b>III. VẬN DỤNG</b>


HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C4, C5,
C6.


<i>C6: Trong hình 15.5 muốn giảm lực kéo </i>
<i>hơn thì ta phải tăng khoảng cách OO2 và </i>
<i>giảm khoảng cách OO1 bằng cách dịch </i>
<i>chuyển điểm tựa O lạ gần vị trí điểm O1 </i>
<i>hơn.</i>


<i><b>3/. Cịng cè lun tËp: (3 )</b></i>’


+ Địn bẩy có mấy yếu tố ? Đó là những yếu tố nào?
+ Khi F2 < F1 thì khoảng cách OO2 như thế nào với OO1.


<i><b>4/. Híng dÉn vỊ nhµ: (1 )</b></i>’



+ Về nhà học bài theo vở ghi và SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

---Ngày soạn: 23/12/2011 ---Ngày giảng: 27/12/2011 Lớp 6 b
06/01/2012 Lớp 6a
<b>Tiết 19 Bài 16: RÒNG RỌC</b>


<b>I/. MỤC TIÊU: </b>


<i><b>1/. Kiến thức: </b></i>


+ Nêu được ví dụ về việc sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ lợi ích
của chúng.


+ <b>BiÕt sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp</b>


<i><b>2/. Kỹ năng: + Biết cách đo lực kéo của ròng rọc.</b></i>


<i><b>3/. Thái độ: + Rèn tính cẩn thận, trung thực, u thích mơn học.</b></i>


<b>II/. Chn bÞ cđa GV- HS:</b>


<i><b>1/. Chuẩn bị của GV:</b></i>
<b>+ Mỗi nhóm:</b>


- 1 lực kế có GHĐ 3 N, 1 khối trụ kim loại 2 N, 1 ròng rọc động, 1 ròng rọc cố
định, dây vắt qua ròng rọc, 1 giá treo.


<b>+ Cả lớp: Tranh vẽ phóng to hình 16.1, 16.2, một bảng phụ ghi bảng 16.1.</b>
<i><b>2/. Chẩn bị của HS: + </b></i>§äc tríc bµi ë nhµ.



<b>III/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<i><b>1/. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>


a. C©u hái:


Hãy kể tên những loại máy cơ đơn giản?


Làm cách nào để làm giảm lực kéo khi sử dụng mặt phẳng nghiêng?
Làm cách nào để làm giảm lực tác dụng khi sử dụng đòn bẩy?
b. Đáp án:


- Các loại máy cơ đơn giản: Ròng rọc, đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng.


- Để làm giảm lực kéo khi sử dụng mặt phẳng nghiêng ta cần giảm độ nghiêng của MPN
- Để làm giảm lực tác dụng khi sử dụng đòn bẩy ta cần tăng chiều dài từ điểm tựa đến
điểm tác dụng của lực.


Mối ý đúng đợc 3đ.


<i><b>2/. Dạy nội dung bài mới: (35’)</b></i>


<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên.</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh.</b></i>
<i><b>7</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 1. Tìm hiểu cấu tạo của rịng rọc </b></i>
GV: Treo hình 16.2 a,b lên bảng và mắc


một bộ rịng rọc đơng và rịng rọc cố
định trên bàn GV.



GV: Yêu cầu HS quan sát và đặt câu
hỏi.


- Ròng rọc gồm những bộ phận nào?
- Như thế nào được gọi là ròng rọc cố
định, ròng rọc động?


GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1.


<b>I. CẤU TẠO RỊNG RỌC:</b>


HS: Quan sát hình vẽ và đọc mục I. Sau
đó nghiên cứu trả lời theo hướng dẫn của
GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i>xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh </i>
<i>xe được mắc cố định. Khi kéo dây, bánh </i>
<i>xe quay quanh trục cố định.</i>


<i>+ Ròng rọc động gồm có một bánh xe có </i>
<i>rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe </i>
<i>không được mắc cố định. Khi kéo dây, </i>
<i>bánh xe vừa quay, vừa chuển động cung </i>
<i>với trục của nó.</i>


<i><b>20</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu lợi ích của việc dùng rịng rọc </b></i>


GV: u cầu HS bố trí TN như hình vẽ


16.3 và 16.4 SGK.


GV: Yêu cầu HS tiến hành TN để so
sánh 2 lực kéo trong hai trường hợp và
rút ra nhận xét dùng rịng rọc cố định có
lợi về lực hay khơng?


- Nếu dùng rịng rọc khơng được
lợi về lực thì có lợi về gì?


GV: u cầu HS xét chiều trong hai
trường hợp này:


GV: Yêu cầu HS bố trí TN như hình
16.5 và tiến hành TN để xem dùng rịng
rọc động thì lực kéo có nhỏ hơn trọng
lượng của vật hay khơng?


- Dùng rịng rọc động có lợi về gì?
GV: u cầu HS ghi các kết quả đo lực
vào bảng 16.1.


GV: Yêu cầu HS dựa vào bảng kết quả
TN để so sánh về chiều và cường độ
của lực kéo vật lên trực tiếp so với khi
kéo vật lên dùng ròng rọc cố đinh, rịng
rọc động.


<b>II. RỊNG RỌC GIÚP CON NGƯỜI </b>
<b>LÀM VIỆC DỄ DÀNG HƠN NHƯ </b>


<b>THẾ NÀO ?</b>


<i><b>1. Thí nghiệm: </b></i>
<b>a) Chuẩn bị:</b>


HS: Bố trí TN như hình vẽ 16.3, 16.4,
<b>b) Tiến hành đo:</b>


HS: Hoạt động theo nhóm tiến hành TN
theo hướng dẫn của GV.


+ Dùng rịng rọc có định khơng cho ta lợi
gì về lực


+ Dùng rịng rọc cố định có thể làm thay
đổi hướng của lực.


HS: Bố trí TN và thảo luận nhóm đưa ra
dự đốn.


HS: Tiến hành TN như hình vẽ 16.5


+ Dùng ròng rọc động cho ta lợi về lực.
HS: Ghi kết quả đo lực vào bảng 16.1.
HS: Thảo luận nhóm trả lời câu C3;
<i>C3: - Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp </i>
<i>và chiều của của lực keo vật qua ròng rọc</i>
<i>cố định là ngược nhau. Độ lớn của hai lực</i>
<i>này là như nhau. </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

GV: u cầu HS tìm từ thích hợp để
điền vào chỗ chống để rút ra được kết
luận.


<i><b>2. Kết luận:</b></i>


HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành câu
C4.


<i>C4: a) Rịng rọc cố định có tác dụng làm </i>
<i>đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực </i>
<i>tiếp.</i>


<i>b) Dùng rịng rọc động thì lực kéo vật lên </i>
<i>nhỏ hơn trọng lượng của vật.</i>


<i><b>8’</b></i>


<i><b>Hoạt động 3: Vận dụng </b></i>
GV: Yêu cầu HS lần lượt trả lời C5, C6,


C7.


<b>III. VẬN DỤNG:</b>


HS: Thảo luận nhóm lần lượt trả lời câu
C5, C6, C7.


<i>C6: Dùng ròng rọc cố định giúp làm thay </i>
<i>đổi hướng của lực kéo. Dùng ròng rọc </i>


<i>đông cho ta lợi về lực.</i>


<i>C7: Sử dụng hệ thống rịng rọc cố định và</i>
<i>rồng rọc động có lợi hơn về lực vì vừa </i>
<i>được lợi về độ lớn, vừa được lợi về hướng</i>
<i>của lực kéo.</i>


<i><b>3/.Luyện tập - Củng Cố: (4’)</b></i>


+ Trình bày cấu tạo của rịng rọc cố định, rịng rọc động. Tìm ví dụ minh hoạ
việc sử dụng hai loại ròng rọc này.


+ Dùng ròng rọc có lợi gì?


<i><b>4/. Híng dÉn </b><b>HS tự học ở </b><b> nhµ: (1 )</b></i>’


+ Về nhà học bài theo vở ghi + SGK. Làm bài tập trong SBT.
+ Chuẩn bị trước bài ôn tập chương.


<b>---</b><b></b>


---Ngày soạn: 30/12/2011 ---Ngày giảng: 03/01/2012 Lớp 6 b
13/01/2012 Lớp 6a
<b>Tiết 20</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>I MỤC TIÊU: </b>


<i><b>1/. Kiến thức:</b></i>


+ On lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã được học.


<i><b>2/. Kỹ năng:</b></i>


+ Vận dụng kiến thức trong thực tế, giải thích các hiện tượng có liên quan trong đời
sống và sản xuất.


+ Củng cố và đánh giá viếc nắm vững kiến thức về cơ học.
<i><b>3/. Thái độ: + Tạo sự u thích bộ mơn.</b></i>


<b>II/. Chn bÞ cđa GV- HS:</b>


<i><b>1/. Chuẩn bị của GV:</b></i>


<b>+ Cả lớp: Một số bảng phụ ghi sẵn một số câu hỏi và bài tập về cơ học.</b>
<i><b>2/. Chẩn bị của HS: + </b></i>Đọc trớc bài ở nhà, tr li cỏc câu hỏi ơn tập


<b>III/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<i><b>1/. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>


GV: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS thơng qua lớp phó học tập hoặc các tổ trưởng.
HS: Đưa phần chuẩn bị cho lớp phó học tập kiểm tra.


<i><b>*, Đặt vấn đề</b>: (1 ) </i>’ Để tổng kết lại kiến thức những kiến thức cơ bản của chơng ta vào bài
hôm nay.


<i><b>2/. Dạy nội dung bài mới: (37’)</b></i>


<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên.</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh.</b></i>
<i><b>20</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 2. Hệ thống hoá kiến thức </b></i>



GV: Hướng dẫn HS hệ thống các câu
hỏi trong phần I theo từng phần.


GV: Hướng dẫn HS thảo luận từ câu 1
đến câu 7 để hệ thống phần một số đại
lượng vật lý.


<b>Câu 1: Muốn đo độ dài, đo thể tích, đo </b>
khối lượng, đo lực ta dùng dụng cụ nào
để đo?


<b>Câu 2: Hãy kể tên đơn vị đo độ dài, đo </b>
thể tích, đo khối lượng, đo lực thường
dùng?


<b>Câu 3: Tác dụng đẩy hoặc kéo vật này </b>
lên vật khác gọi là gì? Lực tác dụng lên
một vật có thể gây ra những kết quả
nào?


<b>I. ƠN TẬP </b>


<i><b>1 Tìm hiểu về một số đại lượng vật lý:</b></i>


<b>Câu 1: Muốn đo độ dài ta dùng thước, đo </b>
thể tích ta dùng bình chia độ, đo khối
lượng ta dùng cân Rôbecvan, đo lực ta
dùng lực kế.



<b>Câu 2: Các đơn vị đo độ dài là: m; km. đo</b>
thể tích là: m3<sub>. đo khối lượng là: kg; đo </sub>
lực là: N.


<b>Câu 3: + Tác dụng đẩy hoặc kéo vật này </b>
lên vật khác gọi là lực.


+ Lực tác dụng vào vật có thể gây ra 3 kết
quả:


- Làm biến đổi chuyển động.
- Làm biến dạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>Câu 4: Thế nào được gọi là hai lực cân </b>
bằng?


<b>Câu 5: Lực hút của trái đất lên các vật </b>
gọi là gì?


<b>Câu 6: Viết cơng thức tính khối lượng </b>
riêng và trọng lượng riêng? Đơn vị của
trọng lượng riêng và khối lượng riêng là
gì?


<b>Câu 7: Viết cơng thức liên hệ giữa khối </b>
lượng và trọng lượng, khối lượng riêng
và trọng lượng riêng?


GV: Hướng dẫn HS thảo luận tiếp câu 8
đến câu 11 để hệ thống về phần máy cơ


đơn giản.


<b>Câu 8: Em hãy kể tên các loại máy cơ </b>
đơn giản?


<b>Câu 9: Dùng mặt phẳng nghiêng có lợi </b>
gì? Có mấy cách làm giảm độ nghiêng
của mặt phẳng nghiêng?


<b>Câu 10: Đòn bẩy được cấu tạo từ mấy </b>
yếu tố? Đó là những yếu tố nào?


<b>Câu 11: Dùng rịng rọc có lợi gì?</b>


<b>Câu 4: Hai lực cân bằng là hai lực mạnh </b>
như nhau có cùng phương nhưng ngược
chiều.


<b>Câu 5: Lực hút của trái đất tác dụng lên </b>
vật gọi là trọng lực hay trọng lượng của
vật.


<b>Câu 6: + CT tính khối lượng riêng: </b>


<i>m</i>
<i>D</i>


<i>v</i>



(kg/m3<sub>)</sub>
+ CT tính trọng lượng riêng:


<i>p</i>
<i>d</i>


<i>v</i>


(N/m3<sub>)</sub>


<i><b>Câu 7: + CT liên hệ: P = 10.m; d = </b></i>
10.D.


<i><b>2. Tìm hiểu về máy cơ đơn giản</b></i>


HS: Hoạt động nhóm thảo luận tiếp câu 8
đến câu 11. sau đó đại diện từng nhóm trả
lời các câu.


<b>Câu 8: Các loại máy cơ đơn giản là: mặt </b>
phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.


<b>Câu 9: Dùng mặt phẳng nghiêng làm biến</b>
đổi độ lớn và hướng của lực.


+ Có 3 cách: giảm chiều cao của vật kê;
tăng chiều dài mpn; vừa giảm chiều cao


của vật kê vừa tăng chiều dài mpn.
<b>Câu 10: Cấu tạo của đòn bẩy gồm:</b>
+ điểm tựa là O.


+ điểm tác dụng của lực F1 là điểm O1.
+ điểm tác dụng của lực F2 là điểm O2.
<b>Câu 11: + Dùng ròng rọc cố định làm thay</b>
đổi hướng của lực kéo.


+ Dùng rịng rọc động có lợi về lực.
<i><b>10</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn một số bài tập về Cơ học. </b></i>
GV: Gọi HS lên bảng chữa bài tập. Một


HS chữa bài tập 1.


GV: Hướng dẫn HS thảo luận chữa bài
tập của các em làm trên bảng.


GV: Lưu ý HS cách ghi tóm tắt đề bài,
sử dụng kí hiệu, cách trình bày phần bài
giải.


Bài 1: Biết 5 lít cát có khối lượng 7,5kg.
a) Tính khối lượng riêng của cát.


<b>II. BÀI TẬP:</b>


HS: Lên bảng chữa bài tập theo các bước


đã hướng dẫn. Các HS khác tham gia nhận
xét bài làm của các bạn trên bảng.


Bài 1: Tóm tắt


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

b) Tính thể tích của 5 tạ cát.


Bài 2: Tính khối lượng và trọng lượng
của một chiếc đầm sắt có thể tích là 60
dm3<sub>.</sub>


Tương tự GV hướng dẫn HS làm các bài
tập 2. trước khi gọi HS lên bảng chữa
bài 2, GV cho HS tự nêu các dự kiện
cho đề bài.


a) D = ?


b) V`<sub>= ? biết m</sub>`<sub> = 5 tạ = 500kg.</sub>
Giải
a) Khối lượng riệng của cát là:


7,5


1500
0,005


<i>m</i>
<i>D</i>



<i>v</i>


  


(kg/m3<sub>).</sub>
b) Thể tích của 5 tạ cát là:


500


0,33
1500


<i>m</i>
<i>v</i>


<i>D</i>


  


(m3<sub>).</sub>


Tương tự HS tham gia thảo luận các bài
tập2.




<i><b>7’</b></i> <i><b>Hoạt động 4: Trò chơi ơ chữ</b></i>


GV: Tổ chức cho HS chơi trị chơi ô chữ
theo thể lệ trò chơi:



+ Bốc thăm ngẫu nhiên câu hỏi tương tự
với thứ tự hàng dọc của ô chữ.


+ Trong vịng 20 giây (có thể cho HS ở
dưới đếm từ 1 đến 20) kể từ lúc đặt câu
hỏi và điền vào chỗ trống. Nếu quá thời
gian khơng được tính điểm.


<b>III. TRỊ CHƠI Ơ CHỮ:</b>


HS: Chia thành 2 nhóm, tham gia trị chơi
HS: Ở dưới là trọng tài và cổ vũ cho các
bạn tham gia.


<i><b>3/. Lun tËp </b></i>–<i><b> cđng cè: (0 )</b></i>’


(§· cđng cè trong quá trình dạy bài mới.)
<i><b>4/. Hớng dẫn </b><b>HS t học ở </b><b> nhµ: (2’)</b></i>


- Tự ơn lại các kiến thức đã học trong chơng I.
- Làm các bài tập cũn li trong phn vn dng.


- Đọc và chuẩn bị cho tiÕt sau: “ Sù në v× nhiƯt cđa chÊt r¾n”


=================//=======================//=================
Ngày soạn: 06/01/2012 Ngày giảng: 10/01/2012 Lớp 6 b


/01/2012 Lớp 6a
<b> CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC</b>



<b>Tiết 21 </b>


<b>Bài 18: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<i><b>1/. Kiến thức:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

+ Giải thích được một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt của chất rắn.


+ Biết sử dụng bảng độ tăng chiều dài của các thanh kim loại bằng các chất khác nhau
để rút ra nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau.


<i><b>2/. Kỹ năng: + Rèn tính cẩn thận, trung thực trong khi hoạt động nhóm.</b></i>
<i><b>3/. Thái độ: + Tạo sự u thích bộ mơn.</b></i>


<b>II/. Chn bÞ cđa GV- HS:</b>


<i><b>1/. Chuẩn bị của GV:</b></i>
<b>+ Mỗi nhóm: </b>


+ Một quả cầu kim loại, và một vòng kim loại, một đèn cồn, một chậu nước, khăn
sạch.


<b>+ Cả lớp: Tranh vẽ phóng to hình tháp épphen, 18.1, 18.2.</b>
<i><b>2/. Chn b ca HS: + </b></i>Đọc trớc bài ë nhµ,


<b>III/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<i><b>1/. Kiểm tra bài cũ: (0’)</b></i>



<i><b>*/ Đặt vấn đề:</b><b>(2 )</b></i>’ Nh vậy trong chơng I các em đã đợc nghiên cứu về cơ học, hôm nay ta sẽ
sang một chơng mới. Chơng II này thầy trị ta cùng tìm hiểu về nhiệt học, và cùng trả lời bốn
câu hỏi lớn.


Một em hãy đọc phần mở bài của chơng.


Để trả lời các câu hỏi đã nêu ra ở trên tiết học hơm nay ta sẽ tìm hiểu về sự nở vì nhiệt của
chất rắn.


Hãy đọc phần mở bài Sgk – 58.


Bài này sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trªn.


<i><b>2/. Dạy nội dung bài mới: (37’)</b></i>


<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên.</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh.</b></i>
<i><b>25</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 1. Tiến hành thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn</b></i>
GV: Giới thiệu đồ dùng thí nghiệm


GV: Tiến hành TN theo đúng trình tự ba
bước trình bày trong SGK.


GV: Yêu cầu một HS mô tả lại TN vừa
được xem theo đúng trình tự.


GV: Qua kết TN GV hướng dẫn HS
thảo luận câu C1, C2.



Từ thí nghiệm vừa xem chúng ta có thể
rút ra kết luận gì ?


GV: Yêu cầu HS chọn từ thích hợp để
điền vào chỗ trống.


GV: Treo bảng ghi độ tăng thể tích của


<b>1. THÍ NGHIỆM:</b>


HS: Quan sát TN do GV làm để có thể mơ
tả lại q trình diễn biến của TN.


<b>2. TRẢ LỜI CÂU HỎI:</b>


HS: Thảo luận về các câu theo hướng dẫn
của GV.


<i>C1: Vì quả cầu nở ra khi nóng lên.</i>
<i>C2: Vì quả cầu co lại khi lạnh đi</i>
<b>3. KẾT LUẬN:</b>


HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành câu C3.
<i>C3: a) Thể tích của quả cầu (1) tăng khi </i>
<i>quả cầu nóng lên.</i>


<i>b) Thể tích của quả cầu giảm khi quả cầu </i>
<i>(2) lạnh đi.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

các thanh kim loại lên bảng.



GV: Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu
C4.


<i>C4: Các chất rấn khác nhau nở vì nhiệt </i>
<i>khác nhau.</i>


<i><b>10</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 2.Vận dụng</b></i>
GV: Yêu cầu HS lần lượt đọc và trả lời


các câu C5, C6, C7.


GV: Yêu cầu HS tiến hành lại TN kiểm
tra câu C6.


<b>4. VẬN DỤNG:</b>


HS: Thảo luận theo nhóm để trả lời câu C5,
C6, C7.


<i>C5: Phải nung nóng khâu dao, liềm vì khi </i>
<i>được nung nóng khâu nở ra dễ tra vào cán </i>
<i>khi nguội đi, khâu co lại xiết chặt vào cán </i>
<i>dao, liềm.</i>


<i>C6: Nung nóng vịng kim loại.</i>


<i>C7: Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên, thép nở </i>


<i>ra, nên thép dài ra. (tháp cao lên).</i>


<i><b>3/. Lun tËp </b></i>–<i><b> cđng cè: (3 )</b></i>’


+ GV: Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK.


+ Giải thích một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt của chất rắn.


<i><b>4/. Híng dÉn </b><b>HS tự học ở </b><b> nhµ: (2’)</b></i>


+ Về nhà học bài theo vở ghi + GSK.
+ Trả lời lại các C1 đến C7 vào vở.
+ Làm bài tập trong SBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

---Ngày soạn: 13/01/2012 ---Ngày giảng: 17/01/2012 Lớp 6 b
/01/2012 Lớp 6a
<b>Tiết 22</b>


<b>Bài 19 SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG</b>
<b>I/. MỤC TIÊU: </b>


<i><b>1/. Kiến thức:</b></i>


- Nắm được thể tích chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi, các chất lỏng khác
nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau. Tìm được một số ví dụ và giải thích được về sự nở vì nhiệt
của chất lỏng.


- Giải thích được một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
- Tiến hành được thí nghiệm chứng minh sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
<i><b>2/. Kỹ năng:</b></i>



- Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin.
<i><b>3/. Thỏi : </b></i>- Tự tin, yêu thích môn học.


<b>II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


<i><b>1/. Chuẩn bị của GV:</b></i>


<b>+ Mỗi nhóm: một bình thuỷ tinh đáy bằng, một ống thuỷ tinh thẳng có thình dày, một </b>
nút cao su có đục lỗ, một chậu thuỷ tinh, nước có pha màu, một phích nước nóng, nước lạnh.


<b>+ Cả lớp: Tranh vẽ phóng to hình 19.3</b>
<i><b>2/. Chẩn bị ca HS: + </b></i>Đọc trớc bài ở nhà,


<b>III/. TIN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<i><b>1/. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>


<i><b>C©u hái</b></i>


Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất rắn ?
Ycầu Hs làm bài tập 184 Sbt Tr.22


<i><b>Đáp án:</b></i>


- Chất rắn nở ra khi nóng lên , co lại khi gặp lạnh . Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác
nhau . (4®)


- Để khi trời nóng các tấm tơn có thể rãn nở vì nhiệt độ khi đó chúng ít bị ngăn cản hơn nên
có thể tránh đợc hiện tợng gây ra lực lớn thì tấm lợp không bị hỏng. (6đ)



<i><b>*. Đặt vấn đề: (1 )</b></i>’ Chúng ta đã biết chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi vậy thì cịn
chất lỏng thì sao? Để tìm hiểu vấn đề trên ta vào bài hôm nay.


<i><b>2/. Dạy nội dung bài mới: (35’)</b></i>


<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên.</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh.</b></i>
<i><b>15</b><b>/</b></i> <i><b>Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất lỏng</b></i>


GV: Giới thiệu các dụng cụ cần thiết để
làm TN, nhắc nhở HS cần chú ý khi tiến
hành TN khi dùng bình thuỷ tinh, chậu
thuỷ tinh, phích nước nóng để tránh đổ
vỡ và bỏng.


GV: Hướng dẫn HS thực hiện TN theo


<b>1/. THÍ NGHIỆM:</b>
<i><b>a) Chuẩn bị:</b></i>


HS: Nhận dụng cụ TN.


<i><b>b) Tiến hành thí nghiệm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

các bước như trong SGK.


GV: Theo dõi việc làm TN của các
nhóm, kịp thời biểu dương các nhóm
làm đúng và uốn nắn các nhóm làm sai
quy trình.



Sau khi các nhóm làm song TN.


GV: Ghi tên mục 2 lên bảng và yêu cầu
HS trả lời câu C1:


GV: Yêu cầu HS tiến hành TN và trả lời
câu C2.


GV: Treo hình 19.3 phóng to lên bảng.
GV: u cầu HS mơ tả TN trong hình
vẽ.


GV: u cầu HS dựa vào kết quả TN
trên hình để rút ra kết luận về sự nở vì
nhiệt của các chất lỏng khác nhau.


hướng dẫn của GV.


HS: Quan sát hiện tượng xảy ra: Mực
nước trong ống thuỷ tinh dâng lên.


<b>2/. TRẢ LỜI CÂU HỎI:</b>
HS: Nghiên cứu trả lời câu C1.


<i>C1: Mực nước trong ống thuỷ tinh dâng </i>
<i>lên, vì nước nóng lên, nở ra.</i>


HS: Tiến hành TN để kiểm chứng:
<i>C2: Mực nước trong ống thuỷ tinh tụt </i>


<i>xuống, vì nứoc lạnh đi, co lại.</i>


HS: Quan sát hình 19.3 và mơ tả TN ở
hình này.


<b>Nhận xét: Các chất lỏng khác nhau nở vì </b>
nhiệt khác nhau.


<i><b>5 </b><b>/</b><b><sub> </sub></b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Rút ra kết luận chung </b></i>
GV: Yêu cầu HS hoàn thành câu trả lời


câu C4.


GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận chung
cho bài học hôm nay:


GV: Gọi HS đọc kết luận của nhóm
mình và nhận xét.


<b>3/. KẾT LUẬN:</b>


HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C4:
<i>C4: (1) tăng (2) giảm</i>


<i><b>(3) không giống nhau</b></i>


<b>- Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại </b>
<b>khi lạnh đi.</b>



<b>- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt </b>
<b>khác nhau.</b>


<i><b>15</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 3: Vận dụng</b></i>
GV: Hướng dẫn HS trả lời câu C5, C6,


C7. và thảo luận về các câu trả lời khi
cần thiết.


<b>4. VẬN DỤNG:</b>


HS: Hoạt động cá nhân trả lời C5, C6, C7:
<i>C5: Vì khi đun nóng nước trong ấm nóng </i>
<i>lên, nở ra và tràn ra ngồi.</i>


<i>C6: Để tránh tình trạng nắp bật ra khi </i>
<i>chất lỏng đựng trong chai nở vì nhiệt.</i>
<i>C7: Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng </i>
<i>lên nhiều hơn.</i>


<i><b>3/. Lun tËp </b></i>–<i><b> cđng cè: (4 )</b></i>’


+ GV: Yêu cầu HS trình bày nội dung phần ghi nhớ.


+ Giải thích một số hiện tượng sự nở vì nhiệt của chất lỏng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

+ Về nhà học bài theo vở ghi + SGK. Làm bài tập trong sách bài tập, và trả lời lại các


C1 đến C7 vào vở.


+ Chuẩn bị trước bài 20: “Sự nở vì nhiệt của chất khí”.
<b>---</b><b></b>


---Ngày soạn: 26/01/2012 ---Ngày giảng: 31/01/2012 Lớp 6 b
/02/2012 Lớp 6a
<b>Tiết 23 </b>


<b>Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ</b>
<b>I/. MỤC TIÊU: </b>


<i><b>1/. Kiến thức:</b></i>


+ Học sinh hiểu được: Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi, các chất khí khác
nhau nở vì nhiệt giống nhau.


+ Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
+ Tìm được ví dụ và giải thích được một số hiệt tượng về sự nở vì nhiệt của chất khí.
+ Làm được thí nghiệm trong bài và biết cách đọc biểu bảng để rút ra được kết luận.
<i><b>2/. Kỹ năng:</b></i>


+ Rèn tính cẩn thận trong khi tiến hành thí nghiệm, u thích bộ mơn.
<i><b>3/. Thái độ: </b></i>- Tù tin, yªu thÝch m«n häc.


<b>II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


<i><b>1/. Chuẩn bị của GV:</b></i>


<b>+ Mỗi nhóm: một bình thuỷ tinh bằng đáy, một ống thuỷ tinh thẳng, một lỗ cao su có </b>


lỗ, một cốc nước màu,


<b>+ Cả lớp: Tranh phóng to hình 20.3 và bảng 20.1.</b>
<i><b>2/. Chn b ca HS: + </b></i>Đọc trớc bài ở nhà,


<b>III/. TIN TRèNH BI DY:</b>


<i><b>1/. Kim tra bi c: (4)</b></i>


<i><b>Câu hái:</b></i>


Nªu kÕt luËn vỊ sù në v× nhiƯt cđa chÊt láng? LÊy vÝ dụ thực tế?
<i> <b>Đáp án:</b></i>


<i> *. Kết luận:</i> Thể tích nớc trong bình tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. (5đ)
*. <i>Ví dụ: </i> Đun nớc, làm đá ….. (5đ)


<i>*/ <b>Đặt vấn đề</b>:</i> (1’) Ta đã biết các chất rắn, lỏng nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi,
cịn chất khí thì sao? Trong tiết học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu câu hỏi trên.


<i><b>2/. Dạy nội dung bài mới: (35’)</b></i>


<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên.</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh.</b></i>
<i><b>5</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. </b></i>
GV: Yêu cầu HS đọc phần đối thoại


giưã An và Bình trong phần mở đầu
SGK.



GV: Tiến hành thí nghiệm minh hoạ.
GV: Thơng báo: Như vậy hiện tượng
quả bóng bàn nhúng vào trong nước


HS: Đọc phần thông tin đầu bài sau đó
thảo luận trả lời câu hỏi.


HS: Dự đốn ngun nhân:


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

nóng phồng lên là đúng, nhưng do
nguyên nhân nào ? Vậy chúng ta cùng
nghiên cứu bài học hôm nay.


<i><b>10</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 2. Giải quyết tình huống học tập </b></i>
GV: Giới thiệu thí nghiệm ở hình 20.2


SGK và phân cơng đồ dùng thí nghiệm
cho các nhóm.


GV: Yêu cầu một HS đọc các bước tiến
hành thí nghiệm.


GV: Hướng dẫn HS tiến hành thí
nghiệm (Lưu ý khi thấy giọt nước màu
đi lên gần miệng ống có thể bỏ tay áp
vào bình cầu để trấnh giọt nước màu ra
ngoài).



GV: Điều khiển HS trả lời câu C1, C2,
C3, C4.


GV: Nhận xét các câu trả lời khi học
sinh trả lời.


<b>1. THÍ NGHIỆM: </b>
<i><b>a) Chuẩn bị:</b></i>


<i><b>b) Tiến hành thí nghiệm:</b></i>


HS: Đọc các bước tiến hành thí nghiệm và
tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của
HS.


HS: Quan sát hiện tượng xảy ra với giọt
nước màu.


<i><b>2. Trả lời câu hỏi:</b></i>


HS: Thảo luận trong nhóm để trả lời C1,
C2, C3, C4.


<i>C1: Giọt nước màu đi lên chứng tỏ thể </i>
<i>tích khơng khí trong bình tăng.</i>


<i>C2: Giọt nước màu đi xuống chứng tỏ thể </i>
<i>tích khơng khí trong bình giảm.</i>



<i>C3: Do khơng khí trong bình nóng lên.</i>
<i>C4: Do khơng khí trong bình lạnh đi.</i>
<i><b>10</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 3: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất khác nhau. </b></i>
GV: Treo bảng 20.1 cho HS quan sát.


- Các chất khí khác nhau nở vì
nhiệt như thế nào?


GV: Hãy so sánh sự nở vì nhiệt của chất
rắn, lỏng và khí.


GV: Hướng dẫn HS rút ra kết luận của
cả bài. Thông qua chọn điền vào ô
trống.




HS: Quan sát bảng 20.1 để rút ra những
nhận xét.


- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống
nhau.


- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng,
chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
<b>3. KẾT LUẬN:</b>


HS: Tiến hành cá nhân để hoàn thành câu


C6:


<i>C6: (1) tăng (2) lạnh đi</i>
<i> (3) ít nhất (4) nhiều nhất.</i>
<b>- Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi </b>
<b>lạnh đi.</b>


<b>- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt </b>
<b>giống nhau.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i><b>10</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng. </b></i>
GV: Tổ chức cho HS thảo luận và trả lời


các câu C7, C8.


GV: Treo hình 20.3 lên bảng và yêu cầu
HS quan sát và giải thích hiện tượng
trong hình vẽ.


<b>4. VẬN DỤNG:</b>


HS: Thảo luận nhóm trả lời câu C7, C8.
<i>C7: Vì khơng khí trong quả bóng nóng </i>
<i>lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên </i>
<i>như cũ.</i>


<i>C8: Trọng lượng riêng của khơng khí </i>
<i>được xác định băng cơng thức:</i>



<i><b>3/. Lun tËp </b></i>–<i><b> cñng cè: (4 )</b></i>’


- GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- So sánh sự nở vì nhiệt của các chất.


<i><b>4/. Híng dÉn </b><b>HS tự học ở </b><b> nhµ: (1’)</b></i>


- Về nhà học bài theo vở ghi + SGK.


- Trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C9 vào vở ghi. Làm bài tập trong SBT.
<b>---</b><b></b>


---Ngày soạn: 02/02/2012 ---Ngày giảng: 07/02/2012 Lớp 6 b
/02/2012 Lớp 6a
<b>Tiết 24</b>


<b> Bài 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG SỰ NỞ VÌ NHIỆT </b>
<b>I/. MỤC TIÊU: </b>


<i><b>1/. Kiến thức:</b></i>


+ Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn.
+ Mơ tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép.


+ Giải thích được một số ứng dụng đơn giản.


+ Phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép.
<i><b>2/. Kỹ năng:</b></i>



+ Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.


+ Tạo thái độ cẩn thận, nghiêm túc khi tiến hành thí nghiệm.
<i><b>3/. Thái độ: </b></i>- Tù tin, yªu thÝch m«n häc.


<b>II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


<i><b>1/. Chuẩn bị của GV:</b></i>


<b>+ Mỗi nhóm: Một băng kép, và giá thí nghiệm để lắp băng kép, đền cồn.</b>


<b>+ Cả lớp: dụng cụ thí nghiệm hình 21.1 SGK. Cồn,bông, một chậu nước, khăn.</b>
<i><b>2/. Chẩn bị của HS: + </b></i>Đọc trớc bài ở nhà,


<b>III/. TIN TRèNH BI DY:</b>


<i><b>1/. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b></i>


+ Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất khí. So sánh điểm giống nhau và khác nhau
của sự nở vì nhiệt của ba chất rắn, lỏng, khí.


<b>Đ/a: </b>


- Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i><b>2/. Dạy nội dung bài mới: (36’)</b></i>


<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên.</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh.</b></i>
<i><b>5</b><b>/</b></i>



<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. </b></i>
GV: Thơng báo:Trong các bài trước


chúng ta đã được học về sự dãn nở vì
nhiệt của các chất. Hơm nay chúng ta sẽ
tìm hiểu một số ứng dụng của hiện
tượng này.


GV: Treo hình 26.1 lên bảng và giới
thiệu nội dung trong ảnh và đăt câu hỏi:
+ Tại sao đường ray bị uốn cong như
trong ảnh.


HS: Thảo luận và trả lời câu hỏi nêu vấn đề
của GV:


- Đường ray bị dãn dài ra.
- Bị cong đi.


- Có thể là khi vật rắn dãn nở vì nhiệt bị chặn
lại sẽ tạo ra một lực rất lớn.


<i><b>14</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 2. Quan sát lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt. </b></i>


GV: Tiến hành TN theo hướng dẫn
trong SGK.



GV: Hướng dẫn HS mô tả hiện tượng và
rút ra kết luận bằng cách trả lời câu hỏi
C1, C2.


GV: Cho HS quan sát hình 21.1 b và
cho biết phải thay đổi vị trí của chốt
ngang và ốc như thế nào?


GV: Yêu cầu HS dự đoán sau khi đã
quan sát hình vẽ.


Sau khi dự đốn, GV làm TN kiểm
chứng hướng dẫn HS rút ra nhận xét
trong trường hợp này.


GV: Hướng dẫn HS rút ra kết luận
chung bằng cách trả lời câu C4.


<b>I. LỰC XUẤT HIỆN TRONG SỰ CO </b>
<b>DÃN VÌ NHIỆT. </b>


<i><b>1. Thí nghiệm:</b></i>


HS: Quan sát thí nghiệm do GV tiến hành để
rút ra kết luận theo hướng dẫn của GV.


<i><b>2. Trả lời câu hỏi.</b></i>


HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C1., C2.
<i>C1: Thanh thép nở ra (dãn dài ra).</i>



<i>C2: Khi dãn nở vì nhiệt nếu bị ngăn cản </i>
<i>thanh thép có thể sẽ gây ra một lực rất lớn.</i>
<i>C3: Khi co lại vì nhiệt nếu bị ngăn cản </i>
<i>thanh thép có thể sẽ gây ra một lực rất lớn.</i>
<i><b>3. Kết luận:</b></i>


HS: Thảo luận nhóm hồn thành câu C4 sau
đó rút ra kết luận chung.


<i>C4: a> (1) nở ra (2) lực</i>
<i> b> (3) vì nhiệt (4) lực.</i>


- Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản sẽ gây ra
một lực rất lớn.


<i><b>5</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 3: Vận dụng để giải thích một số hiện tượng co dãn vì nhiệt. </b></i>
GV: Treo hình vẽ 21.2 và 21.3 lên bảng.


Yêu cầu HS nhận xét và trả lời câu C5,
C6.


<i><b>4. Vận dụng: </b></i>


<i>HS: Quan sát tranh và thảo luận trả lời câu </i>
<i>C5, C6.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i>bị cong lại.</i>


<i><b>7</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 4: Nghiên cứu về băng kép. </b></i>
GV: Yêu cầu HS quan sát và mô tả băng


kép đã phát cho mỗi nhóm.


GV: Yêu cầu HS lắp TN như hình 21.4
a,b dự đốn hiện tượng xảy ra.


GV: Hướng dẫn HS làm TN và rút ra kết
luận về câu C7, C8.


GV: Yêu cầu HS trả lời câu C9.


<b>II. BĂNG KÉP.</b>


HS: Quan sát và mô tả cấu tạo của băng kép.
Và sau đó đưa ra nhận xét.


<i><b>1. Thí nghiệm:</b></i>


- Băng kép được cấu tạo từ hai chất rắn
<b>khác nhau.</b>


HS: tiến hành TN và quan sát để trả lời câu
C7, C8, C9.


<i><b>2. Trả lời câu hỏi:</b></i>



<i>C7: Đồng và thép nở vì nhiệt khác nhau.</i>
<i>C8: Cong về thanh đồng, </i>


<i>C9: Cong về phía thanh thép. </i>
<i><b>5</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 5: Vận dụng về sử dụng băng kép.</b></i>
GV: Treo hình 21.5 lên bảng và mơ tả


cấu tạo của bàn là.


GV: Hướng dẫn HS Thảo luận và trả lời
câu C10.




<i><b>3. Vận dụng: </b></i>


HS: Quan sát và thảo luận để trả lời câu
C10.


<i>C10. Khi đủ nóng băng kép cong lại về phía </i>
<i>thanh đồng làm ngắt mạch điện. (Thanh </i>
<i>đồng nằm trên)</i>


<i><b>3/. Lun tËp </b></i>–<i><b> cđng cè: (4 )</b></i>’


+ GV: Yêu cầu HS trình bày nội dung phần ghi nhớ.
+ Nêu cấu tạo của băng kép.



<i><b>4/. Híng dÉn </b><b>HS tự học ở </b><b> nhµ: (1’)</b></i>


+ Về nhà học bài và trả lời lại tất cả các câu hỏi từ C1 đến C10.
+ Bài tập về nhà: 21.1 đến 21.5 (SBT).


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

---Ngày soạn: 10/02/2012 ---Ngày giảng: 14/02/2012 Lớp 6 b
/02/2012 Lớp 6a
<b>Tiết: 25 Bài 22: NHIỆT KẾ – NHIỆT GIAI</b>


<b>I/. MỤC TIÊU: </b>
<i><b>1/. Kiến thức:</b></i>


+ Hiểu được nhiệt kế là dụng cụ sử dụng dựa trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt của chất
lỏng.


+ Nhận biết được công dụng và cấu tạo của các loại nhiệt kế khác nhau.
+ Biết hai loại nhiệt giai Xenxiut và Farenhai.


+ Nhận biết được hai loại nhiệt giai và có thể chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai này sang
nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia.


<i><b>2/. Kỹ năng:</b></i>


+ Rèn tính cẩn thận, trung thực.


+ Sử dụng thành thạo, tác dụng của từng loại nhiệt kÕ


+ Biết chuyển từ nhiệt giai Xenxiut sang nhiệt giai Faren hai
<i><b>3/. Thái độ: + Tự tin, u thích mơn học.</b></i>



<b>II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


<i><b>1/. Chuẩn bị của GV: SGK, SGK, tài liệu liên quan</b></i>


<b>+ Mỗi nhóm: 3 chậu thủy tinh, có nước,một ít nước đá, một phích nước nóng. Nhiệt </b>
kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế.


<b>+ Cả lớp: Hình vẽ phóng to hình 22.5; bảng 22.1 kẻ ra bảng phụ.</b>
<i><b>2/. Chẩn b ca HS: + </b></i>Đọc trớc bài ở nhà,


<b>III/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<i><b>1/. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b></i>


<b>* C©u hái : - Nªu kÕt ln vỊ øng dơng sù nở vì nhiệt của các chất </b>


- Nêu một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt trong đời sống mà em biết.
<b>* Đáp án :</b>


- Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn .
- Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều cong lại


- Băng kép đợc ứng dụng vào việc đóng ngắt các mạch điện tự động . (7đ)
<b>Ví dụ : Giơ le tự ngắt trong thiết bị điện, làm khâu dao (3đ) </b>


<i><b>2/. Dạy nội dung bài mới: (36’)</b></i>


<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên.</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh.</b></i>
<i><b>5 </b><b>/</b><b><sub> </sub></b></i>



<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. </b></i>
GV: Thơng báo: tình huống học tập.


GV: hướng dẫn HS thảo luận rồi thông
báo: Bài học này sẽ giúp chúng ta phát
hiện ra sơ suất của bản tin và sửa lại bản
tin cho chính xác.


HS: Nghe đoạn tin và suy nghĩ về sơ suất
của bản tin.


HS: Thảo luận trên lớp theo hướng dẫn
của GV.


<i><b>14</b></i>


<i><b>Hoạt động 2. Giải quyết tình huống học tập.</b></i>
<b>1. NHIỆT KẾ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

GV: Yêu cầu HS đọc các bước tiến hành
thí nghiệm trong câu C1.


GV: Hướng dẫn HS tiến hành thí


nghiệm ở hình 22.1 và 22.2 theo hướng
dẫn của SGK.


GV: Yêu cầu HS rút ra nhận xét chung
cho câu hỏi C1.



GV: Nhận xét chung qua thí nghiệm ta
thấy cảm giác của tay là khơng chính
xác. Vậy để biết người đó có sốt hay
khơng ta phải dùng nhiệt kế.


GV: Nêu các bước tiến hành thí nghiệm
như hình vẽ 22.3 và 22.4.


GV: u cầu HS hoạt động cá nhân trả
lời câu C2.


GV: Treo hình vẽ 22.5 yêu cầu HS quan
sát trả lời câu hỏi C3.


GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện
trong bảng phụ và các HS khác nhận
xét.


GV: Hướng dẫn HS trả lời câu C4.


GV: Yêu cầu HS thảo luận chỗ thắt ở
nhiệt kế y tế có tác dụng gì?


HS: Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn
của GV. Sau đó thảo luận và rút ra nhận
xét chung.


<i>C1: Cảm giác của tay khơng cho phép xác</i>
<i>định chính xác mức độ nóng lạnh của vật.</i>
<i><b>b) Nhận xét:</b></i>



<b>Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.</b>


HS: Hoạt động cá nhân nghiên cứu câu
C2.


<i>C2: Xác định nhiệt độ 00<sub>C, 100</sub>0<sub>C trên cơ </sub></i>
<i>sở đó vẽ vạch chia độ của nhiệt kế.</i>


<i><b>c) Trả lời câu hỏi:</b></i>


HS: Quan sát các loại nhiệt kế trả lời câu
C3, C4 và điền vào bảng 22.1.


<i>C4: Ong quản ở gần bầu đựng thủy ngân </i>
<i>có một chỗ thắt có tác dụng khơng cho </i>
<i>thủy ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế </i>
<i>ra khỏi cơ thể nhờ đó có thể đọc được </i>
<i>nhiệt độ cơ thể chính xác.</i>


<i><b>10</b></i> <i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu các loại nhiệt giai.</b></i>
GV: Yêu cầu HS đọc phần thông tin


mục 2 Nhiệt giai trong SGK.


GV: Giới thiệu hai loại nhiệt giai cho cả
lớp.


GV: Yêu cầu HS tìm nhiêt độ tương ứng
của hai loại nhiệt giai này.



GV: Yêu cầu HS rút ra khoảng chia 10<sub>C </sub>
tương ứng với bao nhiêu 0<sub>F?</sub>


GV: Hướng dẫn HS Đổi 200<sub>C ra = ? </sub>0<sub>F.</sub>
200<sub>C = 0</sub>0<sub>C + 20</sub>0<sub>C</sub>


<b>2. NHIỆT GIAI. </b>


HS: Đọc phần 2 nhiệt giai trong SGK. Các
HS khác chú ý lắng nghe.


Nhiệt giai Xenxiut
Farenhai


Nước đá đang tan O0<sub>C </sub>
320<sub>F</sub>


Hơi nước đang sôi 1000<sub>C </sub>
2120<sub>F</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

= 320<sub>F + (20. 1,8)</sub>0<sub>F</sub>
= 320<sub>F + 36</sub>0<sub>F = 68</sub>0<sub>F.</sub>
<i><b>7</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng</b></i>
GV: Gọi HS lên bảng trình bày câu C5.


GV: Hướng dẫn HS chuyển nhiệt giai
Xenxiut sang nhiệt giai Farenhai và


ngược lại.


GV: cần lưu ý HS khi tiến hành đổi cần
cẩn thận trong các đơn vị tương ứng.


<b>3. VẬN DỤNG: </b>


HS: Lên bảng trình bày câu C5.
<i>C5: </i>


<i> 300<sub>C = 0</sub>0<sub>C + 30</sub>0<sub>C</sub></i>


<i> = 320<sub>F + (30. 1,8)</sub>0<sub>F</sub></i>
<i> = 320<sub>F + 54</sub>0<sub>F = 86</sub>0<sub>F.</sub></i>
<i> 370<sub>C = 0</sub>0<sub>C + 37</sub>0<sub>C</sub></i>


<i> = 320<sub>F + (37. 1,8)</sub>0<sub>F</sub></i>


<i> = 320<sub>F + 66,6</sub>0<sub>F = 98,6</sub>0<sub>F.</sub></i>


<i><b>3/. Lun tËp </b></i>–<i><b> cđng cè: (4 )</b></i>’


+ GV: Yêu cầu HS trình bày nội dung phần ghi nhớ trong SGK.


+ Có mấy loại nhiệt giai? Đó là những loại nào? Đơn vị sử dụng của các nhiệt giai là gì?


<i><b>4/. Híng dÉn </b><b>HS tự học ở </b><b> nhµ: (1’)</b></i>


+ Về nhà học bài theo vở ghi +SGK.



+ Làm bài tập trong SBT và trả lời lại các Câu C1 đến C5 vào trong vở hc.
<b>---</b><b></b>


---Ngày soạn: 16/02/2012 ---Ngày gi¶ng: 20/02/2012 Lớp 6a


21/02/2012 Lớp 6b


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>1/. Mơc tiªu:</b>


<i><b>a/. KiÕn thøc: KiĨm tra HS việc nắm các kiến thức về:</b></i>
- Sự dÃn nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí


- So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí nãi chung
- øng dơng cđa sù në v× nhiƯt cđa c¸c chÊt


- Vận dụng những kiến thức về sự vì nhiệt để giải thích các hiện tợng có liên quan
<i><b>b/. Kỹ năng:</b></i>


- HS phải nắm vững lý thuyết biết lập luận loại trừ để làm bài trắc nghiệm. Và cách đo thể tích
vật rắn khơng thấm nớc .


- Đổi các nhiệt độ từ nhiệt giai Cenxiut sang nhiệt giai Farenhai


<i><b>c/. Thái độ:</b></i> <b>- Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực trong làm bài kiểm tra .</b>


<b>2/. NỘI DUNG ĐỀ:</b>


<i><b>Ma tr n L p 6a:</b><b>ậ</b></i> <i><b>ớ</b></i>


<b>Chủ đề</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Tổng</b>



<i><b>TNKQ</b></i> <i><b>TL</b></i> <i><b>TNKQ</b></i> <i><b>TL</b></i> <i><b>TNKQ</b></i> <i><b>TL</b></i>


<b>Sự nở vì </b>
<b>nhiệt của </b>
<b>chất rắn</b>


Các chất rắn
đều bị co
dãn vì nhiệt


Các chất rắn
khác nhau
nở vì nhiệt
khác nhau


Giải thích
các chất
rắn khác
nhau nở vì
nhiệt khác


nhau


<b> </b>


<i>Số câu</i>
<i>Số im</i>
<i>T l %</i>



<i><b>2 câu </b></i>
<i><b>2,5đ</b></i>
<i><b>41,67 %</b></i>
<i><b>1 cõu</b></i>
<i><b>2,5 </b></i>
<i><b>41,67 %</b></i>
<i><b>2 cõu</b></i>
<i><b>1</b></i>
<i><b>16,67 %</b></i>


<i><b>5 câu</b></i>
<i><b>6 đ</b></i>
<i><b>60%</b></i>
<b>Sự nở vì </b>


<b>nhiệt của </b>
<b>chất lỏng</b>


C¸c chất


lng u b
co dón vỡ


nhiệt


c im


khi làm lạnh
một lợng
chất lỏng



Sự nở vì
nhiệt của
chất lỏng
<i>Số câu</i>


<i>Số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>


<i><b>1 c©u </b></i>
<i><b> 0,5đ</b></i>
<i><b>14,3 %</b></i>
<i><b>1 câu </b></i>
<i><b> 0,5đ</b></i>
<i><b> 14,3 %</b></i>
<i><b>1 câu</b></i>
<i><b>2,5 đ</b></i>
<i><b>71,42 %</b></i>


<i><b>3 câu</b></i>
<i><b>3,5 đ</b></i>
<i><b>35 %</b></i>
<b>Sự nở vì </b>


<b>nhiệt của </b>
<b>chất khí</b>


Giải thích
sự nở vì
nhiệt của



chất khí
<i>Số câu</i>


<i>Số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>


<i><b>1 câu</b></i>
<i><b>0.5đ</b></i>
<i><b>100%</b></i>
<i><b>1 câu</b></i>
<i><b>0.5đ</b></i>
<i><b>5 %</b></i>
<i>Tổng số câu</i>


<i>Tổng số </i>
<i>điểm</i>
<i>Tỉ l %</i>


<i><b>3 câu </b></i>
<i><b>3 đ</b></i>
<i><b>30 %</b></i>
<i><b>1 câu </b></i>
<i><b>0,5đ</b></i>
<i><b>5 %</b></i>
<i><b>2 cõu</b></i>
<i><b>5 </b></i>
<i><b>50 %</b></i>
<i><b>3 câu </b></i>
<i><b>1,5đ</b></i>


<i><b>15%</b></i>
<i><b>9 câu</b></i>
<i><b>10 đ</b></i>
<i><b>100%</b></i>


<i><b>Ma trn kim tra 6B:</b></i>


<b>Chủ đề</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Tổng</b>


<i><b>TNKQ</b></i> <i><b>TL</b></i> <i><b>TNKQ</b></i> <i><b>TL</b></i> <i><b>TNKQ</b></i> <i><b>TL</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>nhiệt của </b>
<b>chất rắn</b>


các chất
rắn khác
nhau nở vì


nhiệt khác
nhau
<i>Số câu</i>


<i>Số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>


<i><b>2 câu</b></i>
<i><b>1 đ</b></i>
<i><b>100%</b></i>


<i><b>2 câu</b></i>


<i><b>1 đ</b></i>
<i><b>10 %</b></i>


<b>Sự nở vì </b>
<b>nhiệt của </b>
<b>cht lng</b>


Các chất


lng u b
co dón vỡ


nhiệt


Hiện tợng
xảy ra khi
làm lạnh
một lợng
chất lỏng


Khi rót nớc
nóng ra
khỏi phích
rồi đậy nút
lại ngay thì
nút hay bị
bật ra, hÃy


nêu cách
khắc phục



<i>S cõu</i>
<i>S im</i>
<i>T l %</i>


<i><b>1 câu </b></i>
<i><b> 0,5đ</b></i>
<i><b>14,3 %</b></i>
<i><b>1 câu </b></i>
<i><b> 0,5đ</b></i>
<i><b> 14,3 %</b></i>
<i><b>1 câu </b></i>
<i><b> 2,5đ</b></i>
<i><b>71,42 %</b></i>
<i><b>3 cõu</b></i>
<i><b>3,5 </b></i>
<i><b>35 %</b></i>
<b>Sự nở vì </b>


<b>nhiệt của </b>
<b>chất khí</b>


Đặc điểm
sự nở vì
nhiệt ca


cht khớ
<i>S cõu</i>


<i>S im</i>


<i>T l %</i>


<i><b>1 Câu </b></i>
<i><b> 2 đ</b></i>
<i><b>100%</b></i>
<i><b>1 câu</b></i>
<i><b>2 đ</b></i>
<i><b>20%</b></i>
<b>Một số ứng</b>


<b>dụng của sự </b>
<b>nở vì nhiệt</b>


Nguyên tắc
chế tạo
băng kép
<i>Số câu</i>


<i>Số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>


<i><b>1 câu</b></i>
<i><b>0,5 đ</b></i>
<i><b>100%</b></i>
<i><b>1 câu </b></i>
<i><b>0,5 </b></i>
<i><b>5 %</b></i>


<b>Nhit k - </b>
<b>Nhit giai</b>



Nhit
ca hi nc


đang sôi
theo nhiÖt


giai
Farenhai


Cách đổi 0<sub>C</sub>
ra 0<sub>F</sub>


<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>


<i><b>1 câu</b></i>
<i><b>0,5 đ</b></i>
<i><b>16,77 %</b></i>
<i><b>1 Câu </b></i>
<i><b> 2,5đ</b></i>
<i><b>83,33 %</b></i>
<i><b>2 cõu</b></i>
<i><b>3 </b></i>
<i><b>30 %</b></i>
<i>Tng s cõu</i>


<i>Tng số </i>
<i>điểm</i>


<i>Tỉ lệ %</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>ĐỀ BÀI:</b>


<b>* §Ị lớp 6a: </b>
<b>A. Tr¾c nghiƯm: </b>


<b>Chọn câu trả lời đúng:( 3đ)</b>
<i><b>1. Hãy chọn kết luận đúng nhất:</b></i>


A. Các chất rắn đều b co dón vỡ nhit


B. Các chất rắn khác nhau thì dÃn nở vì nhiệt khác nhau


C. Khi co dãn vì nhiệt, nếu gặp vật cản chất rắn có thể gây ra một lực lớn
D. Cả A,B, C đều đúng


<i><b>2. Khi đổ nớc nóng vào một cốc thuỷ tinh dày, cốc sẽ dễ bị vỡ bởi vì:</b></i>


A. Thuỷ tinh khơng chịu nóng B. Thành cốc dãn nở vì nhiệt khơng đều
C. Cả A, B đều đúng D. Cả A, B đều sai


<i><b>3. Các trụ bêtông cốt thép không bị nứt khi nhiệt độ ngồi trời thay đổi bởi v</b>ì:</i>
A. Bêtơng và lõi thép khụng b dón n vỡ nhit


B. Bêtông nở vì nhiệt nhiều hơn lõi thép nên không bị thép làm nứt
C. Bêtông và lõi thép nở vì nhiệt nh nhau


D. Sự thay đổi nhiệt độ thờng không đủ lớn để bêtông và lõi thép nở ra
<i><b>4. Hiện tợng nào sau đây sẽ xảy ra khi làm lạnh một lợng chất lỏng? </b></i>



A. Khối lợng của chất lỏng khơng đổi
B. Thể tích của chất lỏng giảm


C. Khối lợng riêng của chất lỏng tăng
D. Cả A, B , C u ỳng


<i><b>5. Tìm phát biểu sai:</b></i>


A. ChÊt láng në ra khi nãng lªn
B. ChÊt láng co lại khi lạnh đi


C. Các chất lỏng khác nhau dÃn nở vì nhiệt giống nhau
D. Các chất lỏng khác nhau dÃn nở vì nhiệt khác nhau


<i><b>6. Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi đợc nhúng vào nớc nóng sẽ phồng lên nh cũ?</b></i>
A. Vì nớc nóng thấm vào trong quả bóng bàn


B. V× vỏ quả bóng gặp nóng nở ra


C. Vỡ khụng khí bên trong quả cầu dãn nở vì nhiệt
D. Cả A, B , C đều đúng


<b>7. §iỊn tõ thích hợp vào chỗ trống:( 2đ)</b>


<i><b>Chn t thớch hp sau đây: nóng lên, lạnh đi, tăng, giảm để điền vào chỗ trống trong</b></i>
<i><b>những câu sau cho đúng ý ngha vt lý </b></i>


a. Thể tích quả cầu sẽ khi nó bị nung nóng lên.
b. Thể tích quả cầu sÏ giảm khi nã bÞ ………



c. Độ dài của thanh ray xe lửa sẽ ……… khi nhiệt độ hạ xuống
d. Khi nhiệt độ ………, vật sẽ bị co lại, tức là thể tích của nó giảm
<i><b>B. Tự luận (5đ)</b></i>


8. Một lọ thuỷ tinh đợc đậy kín bằng một cái nút chai. Khi nút bị kẹt, ngời ta thờng nung
nóng cổ lọ thuỷ tinh để có thể lấy nút ra dễ dàng . Em hãy giải thích nguyển tắc của cách làm
trên?


9. Tại sao khi nấu nớc sôi, ta không nên đổ nớc thật y m?


* <b>Đề lp 6b: </b>
<b>A. Trắc nghiệm: </b>


<b>Chn cõu trả lời đúng:( 3đ)</b>


<i><b>1. Khi đổ nớc nóng vào một cốc thuỷ tinh dày, cốc sẽ dễ bị vỡ bởi vì:</b></i>


A. Thuỷ tinh khơng chịu nóng B. Thành cốc dãn nở vì nhiệt khơng đều
C. Cả A, B đều đúng D. Cả A, B đều sai


<i><b>2. Các trụ bêtông cốt thép không bị nứt khi nhiệt độ ngồi trời thay đổi bởi v</b>ì:</i>
A. Bêtơng và lõi thép khơng bị dãn nở vì nhiệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

D. Sự thay đổi nhiệt độ thờng không đủ lớn để bêtông và lõi thép nở ra
<i><b>3. Băng kép đợc chế tạo dựa trên hiện tợng:</b></i>


A. ChÊt r¾n në ra khi nóng lên
B. Chất rắn co lại khi lạnh đi



C. Cỏc cht rn khỏc nhau co dãn vì nhiệt khác nhau
D. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt giống nhau
<i><b>4. Nhiệt độ của hơi nớc đang sôi theo nhiệt giai Farenhai là: </b></i>


A. 1000<sub>F</sub> <sub> B. 212</sub>0<sub>F</sub>


C. 320<sub>F </sub> <sub> D. 180</sub>0<sub>F</sub>


<i><b>5. Hiện tợng nào sau đây sẽ xảy ra khi làm lạnh một lợng chất lỏng? </b></i>
A. Khối lợng của chất lỏng khơng đổi


B.ThĨ tÝch cđa chÊt láng gi¶m


C. Khối lợng riêng của chất lỏng tăng
D. Cả A, B , C u ỳng


<i><b>6. Tìm phát biểu sai:</b></i>


A. ChÊt láng në ra khi nãng lªn
B. ChÊt láng co lại khi lạnh đi


C. Các chất lỏng khác nhau dÃn nở vì nhiệt giống nhau
D. Các chất lỏng khác nhau dÃn nở vì nhiệt khác nhau
<b>7. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:( 2đ)</b>


Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào câu sau:


Với cùng một thể tích nh nhau, khi đợc làm tăng nhiệt độ lên nh nhau thì các chất khí khác
nhau nở vì nhiệt ………, cịn các chất lỏng và chất rắn khác nhau sẽ
nở vì nhiệt ……… . Chất khí nở vì nhiệt ……… nhất, chất


rắn nở vì nhiệt ……… nhất.


<i><b>B. Tù ln:(5®)</b></i>


8. T¹i sao khi rãt níc nãng ra khái phÝch råi đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra, hÃy nêu
cách khắc phục?


9. HÃy tính xem 500<sub>C, -10</sub>0<sub>C ứng với bao nhiêu </sub>0<sub>F ?</sub>
<b>3/. Đáp án và biểu điểm:</b>


Đề l<b>p 6a: </b>
<b>A. Trắc nghiệm:</b>


<b> Chọn câu trả lời đúng: ( Mỗi câu đúng đợc 0,5 điểm)</b>
1. A ; 2. B ; 3. C ; 4. D; 5. C; 6. C


<b>7. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:</b>
<b> ( Mỗi câu đúng đợc 0,5 điểm) </b>


a. Tăng b. Nóng lên c. Giảm d. Lạnh đi
<i><b>B. Tự luận:</b> ( M<b>ỗi câu đúng đợc 2,5 điểm) </b></i>


8. Khi hơ nóng cổ lọ thuỷ tinh, nhiệt độ nó sẽ tăng lên nên cổ lọ thuỷ tinh sẽ nở ra, trong khi
nút chai thì cha kịp nở hoặc nở rất ít. Do đó ta có thể lấy nút chai ra một cách dễ dàng.


9. Do sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng, khi nớc sơi, nhiệt độ tăng nên thể tích của nớc sẽ tăng
và lm nc trn ra khi m


* Đề l<b>p 6b:</b>
<b>A. Trắc nghiÖm:</b>



<b> Chọn câu trả lời đúng: (Mỗi câu đúng đợc 0,5 điểm)</b>
1. B ; 2. C ; 3. C; 4. B; 5. D; 6. C


<b>7. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:</b>
<b> (Mỗi câu đúng đợc 0,5 điểm) </b>


a. Gièng nhau b. Kh¸c nhau c. NhiÒu d. Ýt
<i><b>B. Tù luËn:</b></i> <i><b>(5®) </b></i>


8. Khi rót nớc nóng ra, khơng khí lạnh bên ngồi tràn vào phích, nếu đậy lại ngay lợng khí
này sẽ bị nớc trong phích làm nóng lên và nở ra, nó sẽ làm bật nút phích. Muốn tránh hiện
t-ợng này ta nên chờ 1 chút để cho lớp khơng khí này nở ra và thốt 1 phần ra ngồi rồi mới
đậy nút phích lại. (2 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

500<sub>C = 0</sub>0<sub>C + 50</sub>0<sub>C</sub>


500<sub>C = 32</sub>0<sub>F + (50x1,8</sub>0<sub>F)</sub>
500<sub>C = 122</sub>0<sub>F</sub>


-100<sub>C = 0</sub>0<sub>C + (-10</sub>0<sub>C)</sub>
-100<sub>C = 32</sub>0<sub>F + (-10x1,8</sub>0<sub>F)</sub>
- 100<sub>C = 14</sub>0<sub>F</sub>


* GV: Thu bài nhắc nhở học sinh


Về nhà kể sẵn bảng tăng nhiệt độ trong quỏ trỡnh un ca bng phin.


<b>================//===================//==================</b>



Ngày soạn: 23/02/2012 Ngày giảng: 27/02/2012 Lp 6a


28/02/2012 Lớp 6b
<b>Tiết 27 </b>


<b>Bài 23 THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ</b>
<b>I/. MỤC TIÊU: </b>


<i><b>1/. Kiến thức:</b></i>


+ Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế.


+ Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ được đường biểu diễn theo sự
thay đổi này.


<i><b>2/. Kỹ năng: + Biết cách tổ chức và làm việc theo nhóm để đạt hiệu quả cao.</b></i>


<i><b>3/. Thái độ: </b></i>


+ Có thái độ cẩn thận, trung thực và chính xác trong việc tiến hành thí nghiệm và viết
báo cáo.


<b>II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


<i><b>1/. Chuẩn bị của GV: - SGK, SGK, tài liệu liên quan</b></i>


<b>+ Mỗi nhóm: Một nhiệt kế y tế; nhiệt kế thủy ngân, một bình thủy tinh, một giá treo, </b>
một đèn cồn.


<b>+ Cả lớp: Chép sẵn mẫu báo cáo thực hành vào giấy.</b>


<i><b>2/. Chẩn bị của HS: + </b></i>Đọc trớc bài ở nhà


<b>III/. TIN TRèNH BÀI DẠY:</b>


<i><b>1/. Kiểm tra bài cũ: (0’)</b></i>


<i><b> */. Đặt vấn đề: (1 ) </b></i>’ Các em đã biết các loại nhiệt kế và tác dụng của chúng vậy để thành
thạo trong việc sử dụng tiết học hôm nay ta tiến hành thực hành đo


<i><b>2/. Dạy nội dung bài mới: (39’)</b></i>


<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên.</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh.</b></i>
<i><b>4 </b><b>/</b><b><sub> </sub></b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra việc chuẩn bị thực hiện hoạt động thí nghiệm thực hành. </b></i>
GV: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS ở


nhà.


GV: Kiểm tra các dụng cụ thí nghiệm
cần thiết để làm thí nghiệm ở mỗi nhóm.
GV: Nhắc nhở HS về thái độ cẩn thận
trong khi làm thí nghiệm ở mỗi nhóm,


HS: Đưa dụng cụ thí nghiệm và mẫu báo
cáo viết sắn để trên mặt bàn cho GV kiểm
tra.


HS: Lắng nghe sự căn dặn của GV về thái
độ khi tiến hành thí nghiệm.



<i><b>10</b></i>
<i><b> </b><b>/</b><b><sub> </sub></b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

GV: Hướng dẫn HS theo các bước tiến
hành.


+ Tìm hiểu 5 đặc điểm của nhiệt kế y tế
ghi vào mẫu báo cáo.


+ Đo theo tiến trình trong SGK.
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm I
như trong SGK.


GV: Hướng dẫn HS ghi kết quả vào báo
cáo. Cho một số HS đọc kết quả. Hướng
dẫn HS thảo luận về kết quả đo để rút ra
nhận xét.


GV: Chốt lại: Nhiệt độ của người bình
thường từ khoảng 36,50<sub>C đến 37,5</sub>0<sub>C.</sub>
GV: Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra
nguyên nhân dẫn đến những kết quả đo
nằm ngoài các giá trị trên.


HS: Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn
của GV.


HS: Quan sát nhiệt kế y tế để trả lời các
câu hỏi từ C1 đến C5.



HS: Hoạt động thí nghiệm theo nhóm,
theo các bước sau.


+ Phân cơng trong nhóm.
+ Tiến hành đo.


+ Ghi kết quả đo.


+ Thảo luận về kết quả đo.


HS: Thảo luận về kết quả thí nghiệm để
rút ra nhận xét.


<i><b>20</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 3: Tiến hành theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong q</b></i>
<i><b>trình đun nước.</b></i>


GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm II.
GV: Yêu cầu HS phân công người phụ
trách từng công việc.


+ Nhóm trưởng chịu trách nhiệm điều
hành chung và vấn đề an tồn khi làm
trhí nghiệm.


+ Một người theo dõi đồng hồ để đếm
phút.



+ một người theo dõi nhiệt kế để đọc
nhiệt độ tương ứng với từng phút.
+ Một người ghi kết quả vào bảng.
+ Những người còn lại chịu trách nhiệm
theo dõi những hoạt động trên để phát
hiện sai lầm nếu có.


GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm II
như trong SGK.cách ghi kết quả vào
bảng theo dõi nhiệt độ trong báo cáo và
cach vẽ đồ thị


<b>II. ĐO NHIỆT ĐỘ CỦA NƯỚC KHI </b>
<b>ĐUN:</b>


HS: Tổ chức nhóm phân cơng người phụ
trách từng cơng việc cụ thể.


HS: Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn
của GV. Từng người tiến hành nhiệm vụ
của mình.


HS: Sau khi có kết quả đo của nhóm, mỗi
HS ghi kết quả vào báo cáo của mình và
sử lí cá nhân các kết quả này, khơng trao
đổi ở trong nhóm.


<i><b>5’</b></i>


<i><b>Hoạt động 4: Thu dọn dụng cụ. </b></i>


GV: Hướng dẫn HS xếp lại gọn gàng


các dụng cụ thí nghiệm.
Chú ý:


+ Tháo nhiệt kế ra khỏi giá và để vào
hộp.


HS: Thu dọn dụng cụ dưới sự hướng dẫn
của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

+ Đậy nắp đèn cồn.


+ Lau khô bàn ghế nếu có nước đổ.
<b> </b>


<i><b>3/. Lun tËp </b></i>–<i><b> cđng cè: (4 )</b></i>’


+ GV: Nhân xét về hoạt động của các nhóm, đặc biệt chú ý đánh giá thái độ và
kết quả làm việc của từng nhóm.


+ GV: Cho điểm các nhóm về khâu tổ chức hoạt động thực hành ở lớp.


<i><b>4/. Híng dÉn </b><b>HS tự học ở </b><b> nhµ: (1’)</b></i>


+ Về nhà hoàn thành nốt mẫu báo cáo thực hành tuần sau nộp.
+ Chuẩn bị bài để tiết sau kiểm tra 1 tiêt.


<b>---</b><b></b>



---Ngµy soạn: 27/02/2012 ---Ngày giảng: 05/03/2012 Lớp 6a


06/03/2012 Lớp 6b
<b> Tiết 28 </b>


<b> Bài 24 SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC </b>
<b>I/. MỤC TIÊU: </b>


<i><b>1/. Kiến thức:</b></i>


+ Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy.
+ Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản.


<i><b>2/. Kỹ năng:</b></i>


+ Biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm để vẽ đường biểu diễn và từ đó rút ra
những kết luận cần thiết.


<i><b>3/.Thái độ: + Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ khi vẽ đường biểu diễn.</b></i>
<b>II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


<i><b>1/. Chuẩn bị của GV: - SGK, SGK, tài liệu liên quan</b></i>


<b>+ Đối với mỗi học sinh: Mỗi học sinh một thước kẻ, một bút chì, một tờ giấy kẻ ơ </b>
vng.


<b>+ Cả lớp: Một giá đỡ thí nghiệm; hai kẹp vạn năng; một nhiệt kế chia độ tới 100</b>0<sub>C; </sub>
một đèn cồn; một kiềng và lưới đốt; một cốc đốt; một ống nghiệm và một que khuấy; băng
phiến tán nhỏ, nước; một bảng phụ có kẻ sẵn bảng kết quả thí nghiệm 24.1 SGK.



<i><b>2/. Chẩn bị của HS: + </b></i>Đọc trớc bài ở nhà


<b>III/. TIN TRèNH BI DY:</b>
<i><b>1/. Kim tra bài cũ: (0’)</b></i>


<i><b>2/. Dạy nội dung bài mới: (41’)</b></i>


<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên.</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh.</b></i>
<i><b>5 </b><b>/</b><b><sub> </sub></b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.</b></i>
GV: Yêu cầu HS đọc phần thông tin


đầu bài trong SGKvề pho tượng đồng ở
đền Quán thánh.


GV: Nêu vấn đề: Theo các em để đục
một pho tượng đồng như pho tượng
Huyền Thiên Trấn Vũ người ta phải làm
những việc gì?


HS: Đọc phần thơng tin đầu bài trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

GV: Hướng dẫn HS thảo luận để dẫn
đến quy trình đúc tượng đồng: làm
khn, đun cho đồng nóng chảy rồi đổ
vào khuôn, chờ cho đồng nguội đi đông
đặc lại rồi tháo khn, hồn chỉnh pho
tượng.



+ Nấu đồng nóng chảy.


+ Đổ đồng nóng chảy vào khn.
+ Để nguội cho đồng đơng đặc lại.


<i><b>8 </b><b>/</b><b><sub> </sub></b></i>


<i><b>Hoạt động 2. Giải quyết tình huống học tập.</b></i>


GV: Trước hết chúng ta tìm hiểu những
đặc điểm của sự nóng chảy.


GV: Để tìm hiểu những đặc điểm của sự
nóng chảy chúng ta phải làm thí nghiệm.
GV: Lắp ráp thí nghiệm trên bàn giáo
viên và giới thiệu chức năng của từng
dụng cụ trong thí nghiệm và giới thiệu
cách tiến hành thí nghiệm.


GV: Treo bảng 24.1 lên bảng và nêu
cách theo dõi để ghi lại kết quả thí
nghiệm và trạng thái của băng phiến.


<b>I. SỰ NĨNG CHẢY.</b>
<i><b>1. Thí nghiệm: </b></i>


HS: Quan sát các dụng cụ và cách bố trí các
dụng cụ này để làm thí nghiệmvề sự nóng
chảy.



HS: Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi do
GV đưa ra.


- Để tồn bộ khối băng phiến nóng lên đều
và chậm, thuận lợi cho việc theo dõi nhiệt
độ của băng phiến.


<i><b>20</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 3: Nghiên cứu phân tích kết quả thí nghiệm.</b></i>
GV: Yêu cầu HS quan sát vào bảng 24.1


và nêu thông tin thu thập từ ba số liệu
đăc trưng.


GV: Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn
sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo
thời gian dựa vào bảng 24.1.


GV: Yêu cầu HS dựa vào đường biểu
diễn để trả lời câu C1 đến C4.


<i><b>2. Phần tích kết quả thí nghiệm. </b></i>


HS: Quan sát bảng 24.1. phát biểu và thảo
luận về thơng tin có thể thu thập được từ
các số liệu trong hàng của bảng.


HS: Vẽ đường biểu diễn vào giấy kẻ ô
vuông theo hướng dẫn của GV.



HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu C1
đến C4:


<i><b>8</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 4: Rút ra kết luận</b></i>
GV: Hướng dẫn HS chọn từ thích hợp


trong khung điền vào chỗ trống trong
câu C5.


GV: u cầu HS lấy ví dụ về sự nóng
chảy trong thực tế đời sống.


GV: Thơng báo: Băng phiến nóng chảy
ở 800<sub>C vậy các chất khác có nóng chảy</sub>
ở 800<sub>C hay khơng?</sub>


GV: Treo bảng nhiệt độ nóng chảy của


<i><b>3. Kết luận:</b></i>


HS: Hoạt động theo nhóm hồn thành câu
câu C5:


<i>C5: a) (1) 80 0<sub> C.</sub><sub> </sub></i>


<i> b) (2) không thay đổi.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

một số chất lên bảng và đặt câu hỏi.
GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận chung


về sự nóng chảy. - Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang
thể lỏng.


- Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ
xác định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng
chảy. Các chất khác nhau thì nhiệt độ nóng
chảy cũng khác nhau.


- Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của
vật không thay đổi.


<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b>3/. Lun tËp </b></i>–<i><b> cđng cè: (3 )</b></i>’


<b> + GV: Yêu cầu HS nêu lại kết luận chung về sự nóng chảy.</b>
+ Nêu một số ví dụ minh họa về sự nóng chảy của một số chất.


<i><b> 4/. Híng dÉn </b><b>HS tự học ở </b><b> nhµ: (1’)</b></i>


+ Trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C5 vào vở học. Làm bài tập trong SBT.
+ Về nhà học bi theo v ghi + SGK.


<b>---</b><b></b>


<i><b> </b></i>Ngày soạn: 04/03/2012 Ngày giảng: 12/03/2012 Lp 6a



13/03/2012 Lớp 6b
<b>Tiết 29 </b>


<b>Bài 25: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tt)</b>
<b>I/. MỤC TIÊU: </b>


<i><b>1/. Kiến thức: </b></i>


+ Nhận biết được sự đơng đặc là q trình ngược lại với q trình nóng chảy và những
đặc điểm của quá trình này.


+ Vận dụng kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản.


+ Biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm để vẽ đường biểu diễn và từ đường biểu
diễn rút ra nhng kt lun cn thit.


<i><b>2/. K nng:</b></i>


+ Phát triển khả năng quan sát, óc sáng tạo, t duy.


<i><b>3/. Thỏi :</b></i>


+ Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ khi tiến hành vẽ đường biểu diễn.
<b>II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


<i><b>1/. Chuẩn bị của GV:</b></i>


<b>+ Cá nhân: Mỗi em một thước kẻ, một bút chì, một tờ giấy kẻ ô vuông.</b>
<b>+ Cả lớp: Một bảng phụ có ghi sẵn bảng kết quả 25.1.</b>



<i><b>2/. Chẩn bị của HS: + </b></i>Đọc trớc bài ở nhà


<b>III/. TIN TRèNH BI DẠY:</b>


<i><b>1/. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>


- Nêu các đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy. Nêu ví dụ minh họa về sự nóng
chảy trong đời sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ xác định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy.
Các chất khác nhau thì nhiệt độ nóng chảy cũng khác nhau.


- Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.


<i><b>*. Đặt vấn đề </b><b>vào bài mới</b><b>: (1 )</b></i>’ Trong tiết trớc các em đã biết nhiệt độ nóng chảy của
băng phiến, liệu khi băng phiến nguội đi nó sẽn h thế nào


<i><b>2/. Dạy nội dung bài mới: (35’)</b></i>


<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên.</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh.</b></i>
<i><b>6 </b><b>/</b><b><sub> </sub></b></i>


<i><b>Hoạt động 1. Giới thiệu thí nghiệm sự đơng đặc.</b></i>


GV: u cầu HS ghi phần dự đoán
của HS vào vở học.


GV: Giới thiệu dụng cụ thí
nghiệm, cách bố trí thí nghiệm và
cách tiến hành thí nghiệm như


trong SGK.


GV: Treo bảng 25.1 lên bảng và
nêu cách theo dõi để ghi lại kết quả
nhiệt độ và trạng thái của băng
phiến.


<b>II. SỰ ĐÔNG ĐẶC:</b>
<i><b>1. Dự đốn:</b></i>


HS: Gi dự đốn của mình vào vở.


- Khi băng phiến thơi khơng đun nóng và để
nguội dần thì băng phiến sẽ đơng đặc lại.


<i><b>2. Thí nghiệm:</b></i>


HS: Quan sát bảng kết quả 25.1. Và trình bày
về thơng tin thu được qua số liệu ghi trong mỗi
hàng khi GV yêu cầu.


<i><b>15</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh phân tích kết quả thí nghiệm.</b></i>
GV: u cầu HS trình bày cách vẽ


đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt
độ theo thời gian trong q trình
đơng đặc dựa vào bảng kết quả thí
nghiệm 25.1 trong SGK.



GV: Hướng dẫn HS vẽ đường
biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của
băng phiến theo thời gian dựa vào
số liệu bảng 25.1.


GV: Yêu cầu HS vẽ đường biểu
diễn vào giấy kẻ ô li theo dõi và
giúp đỡ HS vẽ.


GV: Thu một số bài vẽ của HS và
nêu nhận xét về đường biểu diễn
của từng em.


GV: Treo bảng phụ hình vẽ đường
biểu diễn đã vẽ sẵn. Dựa vào
đường biểu diễn hướng dẫn HS
thảo luận trả lời câu C1, C2, C3.


<i><b>3. Phân tích kết quả thí nghiệm:</b></i>


HS: Trình bày cách vẽ đường biểu diễn sự thay
đổi nhiệt độ theo thời gian khi GV yêu cầu.


HS: Vẽ đường biểu diễn ra giấy kẻ ô li theo sự
hướng dẫn của GV.


HS: Dựa vào đường biểu diễn tham gia thảo
luận trả lời các câu C1, C2, C3.



<i>C1: Tới 800<sub>C nhiệt độ của băng phiến bắt đầu</sub></i>
<i>đông đặc.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i>thứ 4 là đoạn thẳng nằm nghiêng.</i>


<i>- Đường biểu diễn từ phút thứ 4 đến phút thứ 7</i>
<i>là đoạn thẳng nằm ngang.</i>


<i>- Đường biểu diễn từ phút thứ 7 đến phút thứ</i>
<i>15 là đoạn thẳng nằm nghiêng.</i>


<i>C3: - Từ phút thứ 0 đến phút thứ 4 nhiệt độ của</i>
<i>băng phiến giảm.</i>


<i>- Từ phút thứ 4 đến phút thứ 7 nhiệt độ của</i>
<i>băng phiến không thay đổi.</i>


<i>- Từ phút thứ 7 đến phút thứ 17 nhiệt độ của</i>
<i>băng phiến giảm.</i>


<i><b>6</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận.</b></i>
GV: Hướng dẫn HS chọn từ thích


hợp trong khung điền vào chỗ
trống hoàn thành câu C4.


GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận
chung cho sự đông đặc.



GV: Gọi HS so sánh đặc điểm của
sự nóng chảy và sự đơng đặc.


<i><b>4. Kết luận:</b></i>


HS: Hoạt động theo nhóm hồn thành câu
<i>C4: a) (1) 80<b> </b><b>0</b><b><sub> C </sub></b><b><sub> (2) bằng.</sub></b></i>


<i> b) (3) không thay đổi</i>


- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự
đông đặc.


- Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ xác
định.


- Trong thời gian đông đặc nhiệt độ của vật
không thay đổi.


<i><b>8</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng</b></i>
GV: Hướng dẫn HS trả lời các câu


C5, C6, C7.


<b>III. VẬN DỤNG: </b>



HS: Thảo luận trả lời câu C56, C6, C7.


<i>C5: - Từ phút thứ 0 đến phút thứ 1 nhiệt độ</i>
<i>của nước đá tăng dần từ –40<sub>C đến 0</sub>0<sub>C.</sub></i>


<i>- Từ phút thứ 0 đến phút thứ 1, nước đá nóng</i>
<i>chảy, nhiệt độ của nước đá không thay đổi.</i>
<i>- Từ phút thứ 0 đến phút thứ 1 nhiệt độ của</i>
<i>nước đá tăng dần.</i>


<i>C6: - Đồng nóng chảy: từ thể rắn sang thể</i>
<i>lỏng, khi nung trong lị đúc.</i>


<i>- Đồng lỏng đơng đặc: từ thể lỏng sang rắn, khi</i>
<i>nguội trong khn đúc.</i>


<i>C7. Vì nhiệt độ này là xác định và khơng đổi</i>
<i>trong q trình nước đá đang tan.</i>


<i><b>3/. LuyÖn tËp </b></i>–<i><b> cñng cè: (3 )</b></i>’


- So sánh đặc điểm của sự đơng đặc và sự nóng chảy.
- GV: u cầu HS đọc phân ghi nhớ.


<i><b>4/. Híng dÉn </b><b>HS tự hc </b><b> nhà: (1)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Ngày soạn: 15/03/2012 Ngày giảng: 19/03/2012 Lp 6a


20/03/2012 Lớp 6b
<b>Tiết: 30</b>



<b>Bài 26: SỰ BAY HƠI – SỰ NGƯNG TỤ</b>
<b>I/. MỤC TIÊU: </b>


<i><b>1/. Kiến thức: </b></i>


+ Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi phụ thuộc vào
nhiệt độ, gió, diện tích mặt thống của chất lỏng.


+ Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng bay hơi.


+ Vạch được kế hoạch và thực hiện được thí nghiệm kiểm chứng tác động của nhiệt
độ, gió, diện tích mặt thống của chất lỏng lên tốc độ bay hơi.


<i><b>2/. Kỹ năng: + Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, tổng hợp.</b></i>


<i><b>3/. Thái độ: + Có thái độ trung thực, cẩn thận, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc </b></i>
sống.


<b>II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


<i><b>1/. Chuẩn bị của GV:</b></i>


<b>+ Mỗi nhóm: một giá đỡ, kẹp vạn năng, hai đĩa nhơm giống nhau, bình chia độ, đèn </b>
cồn.


<b>+ Cả lớp: Hình vẽ phóng to (hình 26.1 và 26.2)</b>
<i><b>2/. Chẩn bị của HS: + </b></i>Đọc trớc bài ở nhà


<b>III/. TIN TRèNH BI DẠY:</b>



<i><b>1/. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>


+ Nêu đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy và sự đơng đặc. So sánh sự giống nhau và
khác nhau của sự nóng chảy và sự đơng đặc.


<i><b>Đ/a:</b></i>


*/ Sự nóng chảy


<i><b> - Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.</b></i>


- Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ xác định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng
chảy. Các chất khác nhau thì nhiệt độ nóng chảy cũng khác nhau.


- Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
*/ Sự đông đặc:


- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
- Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ xác định.


- Trong thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi.
<i><b>2/. Dạy nội dung bài mới: (36’)</b></i>


<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên.</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh.</b></i>
<i><b>4 </b><b>/</b><b><sub> </sub></b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. </b></i>
GV: Dùng khăn ướt lau lên bảng, một ít



phút sau bảng khơ.


GV: Đặt vấn đề: Vậy nước trên bảng đã


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

biến đi đâu mất?


GV: Treo hình 26.1 lên bảng và hỏi HS:
Vậy ngun nhân trên có đúng trong
trường hợp này khơng?


- GV: Thông báo: Các em biết mọi chất
tồn tại ở 3 thể: rắn, lỏng, khí. Cũng có
thể chuyển từ thể này sang thể khác. Bài
học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về sự
chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.


- Nguyên nhân trên cũng đúng trong
trường hợp này.


<i><b>16</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 2. Giải quyết tình huống học tập </b></i>


GV: u cầu HS tìm ví dụ về nước bay
hơi. Và một số ví dụ về sự bay hơi của
một số chất lỏng khác không phải là
nước.


GV: Theo các em sự bay hơi diễn ra
nhanh hay chậm phụ thuộc vào những


yếu tố nào?


GV: Treo hình phóng to 26.2 a lên bảng.
u cầu HS quan sát và mô tả cách phơi
quần áo.


GV: Yêu cầu HS so sánh được sự giống
nhau và khác nhau trong hai hình A1 và
A2.


GV: Yêu cầu HS rút ra nhận xét trong
hình 26.2a.


GV: u cầu HS hồn thành câu C4,
GV: Các hiện tượng quan sát được
chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc vào
các yếu tố nào?


<b>I. SỰ BAY HƠI.</b>


<i><b>1. Nhớ lại những điều đã học về sự bay </b></i>
<i><b>hơi.</b></i>


HS: Hoạt động cá nhân tìm ví dụ minh
họa về sự bay hơi.


+ Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang
thể hơi.


+ Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi.


2. Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ
<i><b>thuộc vào những yếu tố nào?</b></i>


<b>a) Quan sát hiện tượng.</b>


HS: Quan sát tranh vẽ và so sánh sự giống
nhau và khác nhau trong hình A1 và A2 để
rút ra nhận xét.


<i>C1: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt </i>
<i>độ.</i>


<i>C2: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào gió.</i>
<i>C3: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào diện </i>
<i>tích mặt thống của chất lỏng.</i>


<b>b) Rút ra nhận xét.</b>


+ Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc
vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thống của
chất lỏng.


<i><b>10</b><b>/</b></i> <i><b>Hoạt động 3: Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra </b></i>


GV: Hướng dẫn HS về cách kiểm tra thí
nghiệm khi có nhiều yếu tố cùng một


<b>c) Thí nghiệm kiểm chứng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

lúc.



GV: Giới thiệu cách tiến hành thí
nghiệm như SGK.


GV: Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm
theo hướng dẫn của GV.


GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi từ C5
đến C8.


GV: Hướng dẫn HS tiến hành thí
nghiệm kiểm tra hai yếu tố còn lại.


HS: Tiến hành TN theo hướng dẫn của
GV và trả lời câu hỏi


<i>C5: Để có cùng điều kiện diện tích mặt </i>
<i>thống của chất lỏng.</i>


<i>C6: Để loại trừ tác động của gió.</i>
<i>C7: Để kiểm tra tác động của nhiệt độ.</i>
<i>C8: Nước ở đĩa hơ nóng bay hơi nhanh </i>
<i>hơn chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc </i>
<i>vào nhiệt độ.</i>


<i><b>6</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng: </b></i>
GV: Hướng dẫn HS thảo luận trả lời



câu C9, C10.


<b>3. Vận dụng:</b>


HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C9,
C10.


<i>C9: Để giảm bớt sự bay hơi, làm cây mất </i>
<i>ít nước.</i>


<i>C10: Thời tiết nắng nóng, và có gió.</i>


<i><b>3/. LuyÖn tËp </b></i>–<i><b> cñng cè: (3 )</b></i>’


+ Nêu đặc điểm của sự bay hơi, cho ví dụ minh họa về sự bay hơi.
+ Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào?


<i><b>4/. Híng dÉn </b><b>HS tự học ở </b><b> nhµ: (1’)</b></i>


+ Về nhà vạch kế hoạch tìm hiểu tác động của gió và diện tích mặt thống của chất
lỏng.


+ Trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C10 vào vở.
+ Làm bài tập 26 27.1, 2 trong SBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

---Ngày soạn: 15/03/2012 ---Ngày giảng: 27/03/2012 Lp 6b


/04/2012 Lớp 6b
<b> Tiết 31</b>



<b>Bài 27: SỰ BAY HƠI – SỰ NGƯNG TỤ (tt)</b>
<b>I/. MỤC TIÊU: </b>


<i><b>1/. Kiến thức:</b></i>


+ Nhận biết được sự ngưng tụ là quá trình ngược lại của quá trình bay hơi.


+ Biết được sự ngưng tụ xảy nhanh hơn khi giảm nhiệt độ. Tìm được ví dụ minh họa
về hiện tượng ngưng tụ.


+ Biết tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đốn về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi
giảm nhiệt độ.


<i><b>2/. Kỹ năng:</b></i>


+ Rèn tính sáng tạo, cẩn thận nghiêm túc nghiên cứu các hiện tượng vật lý.


<i><b>3/. Thái độ: + Có thái độ trung thực, cẩn thận, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc </b></i>
sống.


<b>II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


<i><b>1/. Chuẩn bị của GV:</b></i>


<b>+ Mỗi nhóm: 2 cốc thủy tinh giống nhau, nước có pha màu, đá đập nhỏ, nhiệt kế, </b>
khăn lau khô.


<b>+ Cả lớp: Một cốc thủy tinh, 1 cái đĩa, 1 phích nước nóng.</b>
<i><b>2/. Chẩn bị ca HS: + </b></i>Đọc trớc bài ở nhà



<b>III/. TIN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<i><b>1/. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>


+ Nêu khái niệm về sự bay hơi, cho ví dụ minh họa về sự bay hơi. Tốc độ bay hơi phụ thuộc
vào những yếu tố nào?


<b>Đ/a: + Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi. Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi.</b>
+ Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thống của chất
lỏng.


<i><b>2/. Dạy nội dung bài mới: (36’)</b></i>


<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên.</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh.</b></i>
<i><b>2</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. </b></i>
GV: Làm thí nghiệm đổ nước nóng


vào cốc, sau đó cho HS quan sát
thấy hơi nước bốc lên, dùng đĩa
khô đậy vào cốc nước một lát sau
nhắc đĩa lên cho HS quan sát mặt
đĩa và nhận xét.


GV: Sự ngưng tụ là quá trình như
thế nào với quá trình sự bay hơi?
Vậy chúng ta cùng nghiên cứu bài



HS: Quan sát thí nghiệm để rút ra nhân xét.
- Trên mặt đĩa có các giọt nước ngưng tụ lại.
- Sự ngưng tụ là quá trình ngược lại với sự bay


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

học hôm nay.
<i><b>22</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 2. Tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đốn. </b></i>


GV: Trong tiết trước ta có thể cho
sự bay hơi diễn ra nhanh bằng cách
tăng nhiệt độ của chất lỏng. Còn
muốn quán sát hiện tượng ngưng
tụ diễn ra nhanh ta phải làm tăng
hay giảm nhiệt độ?


GV: Vậy để kiểm tra dự đốn đúng
khơng ta làm thí nghiệm kiểm
chứng.


GV: Trong khơng khí có hơi nứơc
vậy bằng cách nào đó làm giảm
nhiệt độ của khơng khí ta có thể
làm cho hơi nước ngưng tụ diễn ra
nhanh hơn?


GV: Gợi ý cho HS các phương án
thí nghiệm và đưa ra cách thí
nghiệm trong SGK.



GV: Yêu cầu HS đọc phần tiến
hành thí nghiệm và hướng dẫn HS
tiến hành thí nghiệm làm theo các
bước như trong SGK.


GV: Điều khiển HS trả lời các câu
hỏi từ C1 đến C5.


<b>I. SỰ NGƯNG TỤ.</b>


<b>1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ.</b>
<i><b>a) Dự đoán.</b></i>


HS: Tham gia thảo luận đưa ra dự đoán của mình.
+ Bằng cách giảm nhiệt độ.


<i><b>b) Thí nghiệm kiểm tra.</b></i>


HS: Đọc phần thí nghiệm kiểm tra và tiến hành thí
nghiệm theo hướng dẫn của GV.


HS: Thảo luận trả lời các câu hỏi từ C1 đến C5
theo hướng dẫn của GV.


<i>C1: Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở</i>
<i>cốc đối chứng.</i>


<i>C2: Có nước động ở mặt ngồi của cốc thí </i>


<i>nghiệm. Khơng có nước đọng ở mặt ngồi cốc đối</i>


<i>chứng.</i>


<i>C3: Khơng. Vì nước đọng ở mặt ngồi cốc thí </i>
<i>nghiệm khơng có màu cịn nước trong cốc có màu.</i>
<i>C4: Do hơi nước trong khơng khí gặp lạnh, ngưng</i>
<i>tụ lại.</i>


<i>C5: Không.</i>
<i><b>4</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 3: Tiến hành rút ra kết luận (4 phút).</b></i>
GV: Hướng dẫn HS tham gia thảo


luận để đi đến kết
luận chung.


<i><b>c) Kết luận:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
trong SGK.


<b>- Khi giảm nhiệt độ của hơi sự ngưng tụ sẽ diễn</b>
<b>ra nhanh hơn.</b>


<i><b>8</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng </b></i>
GV: Hướng dẫn HS tham gia thảo


luận các câu C6 đến C8.



<b>2. Vận dụng.</b>


HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C6 đến C8.
C6: HS tự tìm ví dụ minh họa cho hiện tượng
ngưng tụ.


<i>C7: Hơi nứơc trong khơng khí ban đêm gặp lạnh, </i>
<i>ngưng tụ lại tạo thành các giọt sương đọng trên </i>
<i>lá.</i>


<i>C8: Trong chai đựng rượu đồng thời xảy ra hai </i>
<i>quá trình bay hơi và ngưng tụ. Vì chai được đậy </i>
<i>kín nên có bao nhiêu rượu bay hơi thì có bấy </i>
<i>nhiêu rượu ngưng tụ, do đó mà lượng rượu khơng</i>
<i>giảm. Với chai để hở miệng quá trình bay hơi </i>
<i>mạnh hơn ngưng tụ, nên rượu cạn dần.</i>


<i><b>3/. Lun tËp </b></i>–<i><b> cđng cè: (3 )</b></i>’


+ Nêu khái niệm về sự bay hơi và sự ngưng tụ. Cho ví dụ minh họa sự bay hơi và
ngưng tụ.


+ Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào.?.


<i><b>4/. Híng dÉn </b><b>HS tự học ở </b><b> nhµ: (1’)</b></i>


+ Về nhà học bài theo vở ghi + SGK.


+ Trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C8 vo v.



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

---Ngày soạn: 15/03/2012 ---Ngày giảng: 03/04/2012 Lp 6b


06/04/2012 Lớp 6a
<b> </b>


<b> Tiết 32 Bài 28: SỰ SÔI</b>
<b>I/. MỤC TIÊU: </b>


<i><b>1/. Kiến thức:</b></i>


+ Mô tả được hiện tượng sôi, nêu được các đặc điểm của sự sôi.
<i><b>2/. Kỹ năng:</b></i>


+ Biết cách bố trí thí nghiệm dựa theo hình vẽ như trong SGK. Biết cách theo dõi thí
nghiệm và ghi kết quả theo dõi vào bảng.


<i><b>3/. Thái độ:</b></i>


+ Có thái độ thận trọng trong việc tiến hành thí nghiệm để tránh đổ vỡ, gây nguy hiểm
khi tiến hành thí nghiệm.


<b>II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


<i><b>1/. Chuẩn bị của GV:</b></i>


<b>+ Mỗi nhóm: Một giá đỡ, một bình cầu đáy bằng, một kẹp vạn năng, đèn cồn, một </b>
nhiệt kế thủy ngân. một đồng hồ.


<b>+ Cả lớp: Chép sẵn bảng 28.1 trong SGK vào vở học, một tờ giấy HS và bút chì, </b>


thước.


<i><b>2/. Chẩn bị của HS: + </b></i>§äc tríc bµi ë nhµ


<b>III/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<i><b>1/. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>


<b>HS1: </b><i>- Yêu cầu HS điền vào quá trình xảy ra vào sơ đồ câm. </i>
<i> - Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào ? cho VD?</i>
<i> - Làm bi 26 </i><i> 27 . 5(sbt </i><i> 30)</i>


<b>*/ Đáp án: </b>



Sù bay h¬i


Láng H¬i (3 ® )
Sù ngng tô


<i> </i> - Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào gió, nhiệt độ, diện tích mặt thống. (3đ)
Ví dụ: Phơi quần áo, lau nhà … (1đ)


<i> - Bµi 26 </i>–<i> 27 . 5(sbt - 32)</i><b> (3đ) </b>
+ Sơng mù thờng có vào mùa lạnh.


+ Khi mt tri mc sng mù lại tan vì nhiệt độ tăng làm cho tốc độ bay hơi tăng.


<i><b>2/. Dạy nội dung bài mới: (36’)</b></i>


<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên.</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh.</b></i>


<i><b>2 </b><b>/</b><b><sub> </sub></b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. </b></i>
GV: Yêu cầu HS đọc mẩu đối


thoại trong phần thông tin đầu bài
trong SGK và yêu cầu HS nêu dự
đốn của mình.


GV: Gọi 1 hoặc 2 hoặc sinh nêu dự


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

dự đoán của mình.


GV: Đặt vấn đề: Để kiểm tra dự
đốn: Để khẳng định xem ai đúng,
ai sai thì ta phải tiến hành thí
nghiệm kiểm tra. Trong bài học
hơm nay.


<i><b>22</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 2. Tiến hành thí nghiệm về sự sơi. </b></i>


GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm
cho HS quan sát được bố trí như
hình 28.1.


GV: Hướng dẫn HS lắp ráp thí
nghiệm như hình 28.1 trong SGK.
GV: u cầu các nhóm phân cơng


nhóm trưởng, người theo dõi đèn
cồn, người theo dõi thời gian,
ngưòi theo dõi nhiệt độ, người theo
dõi hiện tượng xảy ra đối vơí nước
trong cốc, người ghi kết quả theo
dõi vào bảng 28.1.


GV: Hướng dẫn HS cần quan sát
bảy hiện tượng cần phát hiện trong
quá trình theo dõi việc đun nước.
GV: Hướng dẫn HS cách tiến hành
thí nghiệm, cách quan sát, và cách
ghi kết quả quan sát vào bảng
28.1.


GV: Hướng dẫn các nhóm thực
hiện thí nghiệm.


GV: Hướng dẫn HS tắt đèn cồn,
tháo nhiệt kế sau khi đã tiến hành
song thí nghiệm.


<b>I. THÍ NGHIỆM VỀ SƯ SƠI.</b>
<b>1. Tiến hành thí nghiệm.</b>
<b>a) Thí nghiệm</b>


HS: Quan sát cách bố trí thí nghiệm như hình
28.1 trong SGK. Sau đó lắp ráp thí nghiệm theo
sự hướng dẫn của GV.



HS: Phân cơng trong nhóm theo u cầu của GV.
HS: Tiến hành thí nghiệm trong nhóm theo sự
phân cơng và kiểm tra của nhóm trưởng. Trong
q trình tiến hành thí nghiệm HS cần quan sát
kĩ bảy hiện tượng đặc trưng của qúa trình đun
nước nóng.


HS: Ghi kết quả vào thí nghiệm vào vở của mình.
- Sau khi tiến hành thí nghiệm song cần tắt đèn
cồn, tháo nhiết kế theo hướng dẫn của GV.


<i><b>12</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt </b></i>
<i><b>độ theo thời gian khi đun nóng nước. </b></i>


GV: Hướng dẫn HS và theo dõi
HS vẽ đường biểu diễn trên giấy
kẻ ô vuông.


GV: Yêu cầu HS ghi nhận xét về
đường biểu diễn.


GV: Trong khoảng thời gian nào
nước tăng nhiệt độ, đường biểu


<b>2. Vẽ đường biểu diễn.</b>


HS: Tiến hành vẽ đường biểu diễn theo hướng
dẫn của GV trên giấy kẻ ô ly.



HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi do GV đưa
ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

diễn có đặc điểm gì?


- Nước sơi ở nhiệt độ nào? Trong
thời gian sôi nhiệt độ của nước như
thế nào? Đường biểu diễn có đặc
điểm gì?


GV: u cầu HS nêu nhận xét
chung cho thí nghiệm.


<b>Nhận xét chung: </b>


<i><b>- Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nước </b></i>
<i><b>không thay đổi.</b></i>


<i><b>- Đường biểu diễn là đoạn thẳng nằm ngang.</b></i>


<i><b>3/. LuyÖn tËp </b></i>–<i><b> cñng cè: (3 )</b></i>’


+ GV: Nhận xét về hoạt động của các nhóm trong việc tiến hành thí nghiệm.
+ GV: Yêu cầu HS nêu đặc điểm của sự sơi.


<i><b>4/. Híng dÉn </b><b>HS tự học ở </b><b> nhµ: (1’)</b></i>


+ Về nhà vẽ lại đường biểu diễn vào vở và rút ra nhạn xét chung.
+ Làm bài tập 28 29 1,2,3 trong SBT.



<b>---</b><b></b>


---Ngày soạn: 15/03/2012 ---Ngày giảng: /04/2012 Lp 6b


/04/2012 Lớp 6a
<b> </b>


<b> Tiết 33 Bài 29: SỰ SÔI (tt)</b>
<b>I/. MỤC TIÊU: </b>


<i><b>1/. Kiến thức:</b></i>


+ Nhận biết được hiện tượng sôi và nhớ lại các đặc điểm của sự sôi.


+ Vận dụng những kiến thức về sự sơi để giải thích một số hiện tượng có liên quan đến
nhiệt độ sơi.


+ Nêu được những đặc điểm giống nhau và khác nhau của sự sơi và sự bay hơi.
<i><b>2/. Kỹ năng:</b></i>


+ Rèn tính cẩn thận, trung thực khi tiến hành tìm hiểu và sự sơi.
<i><b>3/. Thái độ:</b></i>


+ Có thái độ thận trọng trong việc tiến hành thí nghiệm để tránh đổ vỡ, gây nguy hiểm
khi tiến hành thí nghiệm.


<b>II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


<i><b>1/. Chuẩn bị của GV:</b></i>



<b>+ Mỗi nhóm: Đường biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt độ của nước vào thời gian.</b>
+ Bảng 28.1 trong SGK kẻ sẵn.


<b>+ Cả lớp: Bộ dụng cụ thí nghiệm ở hình 28.1 SGK.</b>
<i><b>2/. Chẩn bị của HS: + </b></i>Đọc trớc bài ở nhà


<b>III/. TIN TRèNH BI DẠY:</b>
<i><b>1/. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>


+ GV: Kiểm tra vở của HS để kiểm tra HS vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc
nhiệt độ của nước theo thời gian ở nhà.


<i><b>2/. Dạy nội dung bài mới: (36’)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i><b>2</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. </b></i>
GV: Trong tiết học trước, chúng ta mới


chỉ làm thí nghiệm, ghi lại các hiện
tượng quan sát được, chưa rút ra những
nhận xét cần thiết. Do đó cũng chưa có
cơ sở để kết luận là An hay Bình đúng
trong cuộc tranh luận nêu ra ở đầu bài
trước.


GV: Trong tiết này, chúng ta sẽ dựa vào
kết quả thí nghiệm để rút ra những nhận
xét vể các đặc điểm của sự sơi. Từ đó


khẳng định được An hay Bình đúng.


HS: Lắng nghe sự giới thiệu của GV.


<i><b>6</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 2. Mô tả lại hiện tượng sơi. </b></i>
GV: Đặt bộ dụng cụ thí nghiệm của tiết


trước lên bàn giáo viên.


GV: Yêu cầu HS mơ tả lại thí nghiệm
về sự sơi được tiến hành ở nhóm mình
từ cách bố trí thí nghiệm, cách tiến hành
thí nghiệm, theo dõi và ghi kết quả.
GV: Nhận xét về đường biểu diễn theo
hướng dẫn của GV của các nhóm ở tiết
trước.


GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét
và bổ sung.


HS: Đại diện nhóm mơ tả lại thí nghiệm.
HS: Các em cịn lại theo dõi việc mơ tả lại
thí nghiệm và tham gia đóng góp ý kiến về
cách tổ chức thí nghiệm của nhóm mình.


<i><b>20</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 3: Xử lý kết qủa thí nghiệm </b></i>



GV: Điều khiển học sinh thảo luận về
kết quả thí nghiệm theo từng câu hỏi từ
C1 đến C4 trong SGK.


GV: Lưu ý HS khi tiến hành thí nghiệm
thì nhiệt độ sơi của nước thường khơng
là 1000<sub>C do khơng có nước ngun chất,</sub>
áp suất khí quyển không phải là áp suất
của điều kiện chuẩn, và nhất là nhiệt kế
chúng ta dùng chưa phải là nhiệt kế cho
phép đó chính xác nhiệt độ.


GV: Giới thiệu bảng 29.1 nhiệt độ sôi
của một số chất.


- Các chất khác nhau sôi ở một nhiệt độ
như thế nào?


GV: Hướng dẫn HS thảo luận và trả lời
câu hỏi C5, C6.


<b>II. NHIỆT ĐỘ SÔI.</b>
<i><b>1. Trả lời câu hỏi.</b></i>


HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu từ C1
đến C3 theo kết quả thí nghiệm của nhóm
mình.


C4: Trong khi nước đang sơi nhiệt độ của


nước không tăng.


- Các chất khác nhau sôi ở một nhiệt độ
khác nhau. Nhiệt độ này là nhất định.
<i><b>2. Rút ra kết luận:</b></i>


HS: Thảo luận theo nhóm câu C5, C6.
<i>C5: Bạn Bình đúng.</i>


<i>C6: a) (1) 100<b> </b><b><sub> C </sub></b><b>0</b></i> <i><b><sub> (2) nhiệt độ </sub></b></i>


<i><b>sôi</b></i>


<i> b) (3) không thay đổi.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i>8/</i>


<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng</b></i>
GV: Hướng dẫn HS thảo luận và trả lời


câu C7, C8, C9.


GV: Yêu cầu HS thảo luân và nêu
những điểm giống nhau và khác nhau
của sự sôi và sự bay hơi.


- Giống nhau: Đều là quá trình chuyển
từ thể lỏng sang thể hơi.


- Khác nhau: Sự bay hơi xảy ra ở mọi


nhiệt độ, và chỉ xảy ra ở mặt thoáng của
chắt lỏng. Cịn sự sơi chỉ xảy ra ở một
nhiệt độ nhất định, và xảy ra cả ở mặt
thống chất lỏng lẫn trong lịng chất
lỏng.


<b>III. VẬN DỤNG:</b>


HS: Hoạt động theo nhóm thảo luận và trả
lời câu C7, C8, C9.


<i>C7: Vì nhiệt độ này là xác định và khơng </i>
<i>đổi trong q trình nước đang sơi.</i>


<i>C8: Vì nhiệt độ sơi của thủy ngân cao hơn </i>
<i>nhiệt độ sơi của nước, cịn nhiệt độ sơi của </i>
<i>rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.</i>


<i>C9: Đoạn AB ứng với q trình nóng lên </i>
<i>của nước.</i>


<i>Đoạn BC ứng với q trình sơi của nước.</i>


<i><b>3/. Lun tËp </b></i>–<i><b> cđng cè: (3 )</b></i>’


+ So sánh sự giống nhau và sự khác nhau của sự bay hơi và sự sôi.
+ Trình bày phần ghi nhớ trong SGK.


<i><b>4/. Híng dÉn </b><b>HS tự học ở </b><b> nhµ: (1’)</b></i>



+ Về nhà học bài theo vở ghi + SGK. Trả lời lại các câu từ C1 dến C8 vào vở.
Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài cho tit sau kim tra hc kỡ II.


<b>---</b><b></b>


---Ngày soạn: 12/04/2012 ---Ngày giảng: 16/04/2012 Lp 6b


17/04/2012 Lớp 6a
<b>Tiết 34 Bài 30: TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC</b>


<i><b> </b></i>


<b>I/. MỤC TIÊU: </b>
<i><b>1/. Kiến thức:</b></i>


+ Ôn lại những kiến thức cơ bản về nhiệt học đã được học.


+ Vận dụng kiến thức trong thực tế, giải thích các hiện tượng có liên quan trong đời
sống và sản xuất.


+ Củng cố và đánh giá viếc nắm vững kiến thức về nhiệt học.
<i><b>2/. Kỹ năng:</b></i>


- Vận dụng đợc một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích các hiện tợng
có liên quan.


<i><b>3/. Thái độ: + Tạo sự u thích bộ mơn.</b></i>
<b>II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


<i><b>1/. Chuẩn bị của GV:</b></i>



<b>+ Cả lớp: Một số bảng phụ ghi sẵn một số cõu hỏi và bài tập về nhiệt học.</b>
<i><b>2/. Chẩn bị của HS</b><b>: - Làm đề cơng ôn tập , học bài.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<i><b>2/. Dạy nội dung bài mới: (41’)</b></i>


<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên.</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh.</b></i>
<i><b>2 </b><b>/</b><b><sub> </sub></b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Hoạt động 1: Tổ chức kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh </b></i>
GV: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS


thơng qua lớp phó học tập hoặc các tổ
trưởng.


GV: Trực tiếp kiểm tra phần chuẩn bị ở
nhà của một số HS nêu nhận xét chung
việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.


HS: Đưa phần chuẩn bị cho lớp phó học tập
kiểm tra.


<i><b>20</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 2. Hệ thống hoá kiến thức </b></i>


GV: Hướng dẫn HS hệ thống các câu
hỏi trong phần I theo từng phần.


GV: Hướng dẫn HS thảo luận từ câu 1


đến câu 4 để hệ thống phần một số đại
lượng vật lý.


<b>Câu 1: Thể tích của các chất thay đổi </b>
như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt
độ giảm?


<b>Câu 2: Trong các chất rắn, lỏng, khí </b>
chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất; chất nào
nở vì nhiệt ít nhất.?


<b>Câu 3: Tìm một thí dụ chứng tỏ sự co </b>
dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở có thể gây ra
lực rất lớn?


<b>Câu 4: Nhiệt kế hoạt động dựa trên </b>
hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công
dụng của các nhiệt kế thường gặp trong
đời sống?


GV: Hướng dẫn HS thảo luận tiếp câu 5
đến câu 9 để hệ thống về phần sự


chuyển thể của các chất.


<b>Câu 5: Điền vào đường chấm chấm </b>
trong sơ đồ tên gọi của các sự chuyển
thể ứng với chiều mũi tên.


<b>Câu 6: Các chất khác nhau có nóng </b>


chảy và đơng đặc ở cùng một nhiệt độ


<b>I. ƠN TẬP </b>


<i><b>1 Tìm hiểu về sự nở vì nhiệt của một số </b></i>
<i><b>chất:</b></i>


HS: Đại diện HS đọc câu hỏi và phần trả lời
của các câu từ câu 1 đến câu 4.


HS: Chú ý theo dõi nhận xét và sửa chữa
nếu có sai sót.


<b>Câu 1 : Thể tích của hầu hết các chất tăng </b>
<i>khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm.</i>
<b>Câu 2: Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, </b>
<i>chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.</i>


<b>Câu 3: HS tự tìm ví dụ minh họa</b>


<b>Câu 4: Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên </b>
<i>hiện tượng dãn nở vì nhiệt.</i>


<i>+ Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ của </i>
<i>khí quyển.</i>


<i>+ Nhiệt kế thủy ngân dùng đo trong các thí </i>
<i>nghiệm.</i>


<i>+ Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể.</i>


<i><b>2. Tìm hiểu về sự chuyển thể của các chất</b></i>
HS: Hoạt động nhóm thảo luận tiếp câu 5
đến câu 9. sau đó đại diện từng nhóm trả lời
các câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

xác định khơng? Nhiệt độ này gọi là gì?
<b>Câu 7: Trong thời gian nóng chảy nhiệt </b>
độ của chất rắn có tăng khơng khi ta vẫn
tiếp tục đun.


<b>Câu 8: Các chất lỏng có bay hơi ở cùng</b>
một nhiệt độ xác định khơng? Tốc độ
bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào
những yếu tố nào?


<b>Câu 9: Ở nhiệt độ nào thì chất lỏng cho </b>
dù có tiếp tục đun vẫn khơng tăng nhiệt
độ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ
này có đặc điểm gì?


<i>nhiệt độ nóng chảy. </i>


<b>Câu 7:Trong thời gian đang nóng chảy </b>
<i>nhiệt độ của chất rắn không thay đổi dù ta </i>
<i>vẫn tiếp tục đun.</i>


<b>Câu 8: Không. Các chất lỏng bay hơi ở bất</b>
<i>kì nhiệt độ nào. Tốc độ bay hơi của một </i>
<i>chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, diện </i>
<i>tích mặt thống của chất lỏng.</i>



<b>Câu 9: Ở nhiệt độ sơi thì dù tiếp tục đun, </b>
<i>nhiệt độ của chất lỏng vẫn không thay đổi. </i>
<i>Ơ nhiệt độ này chất lỏng bay hơi cả ở trong</i>
<i>lịng lẫn trên mặt thống cúa chất lỏng.</i>
<i><b>12</b><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động 3: Vận dụng </b></i>


GV: Phát phiếu học tập mục I của phần
B vận dụng cho các nhóm. Sau 3 phút
GV thu bài của HS.


GV: Hướng dẫn HS thảo luận từng câu


GV: Chốt lại kết kết quả đúng, yêu cầu
HS chữa vào vở nếu sai.


GV: Kiểm tra HS phần trả lời câu hỏi có
thể cho điểm HS theo từng câu hỏi
tương ứng.


GV: Gọi HS khác trong lớp nhận xét
phần trả lời của bạn. Sau đó đánh giá
cho điểm.


<b> I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước </b>
<i><b>phương án trả lời mà em cho là đúng: </b></i>
HS: Làm bài tập vận dụng của mục I trong
phiếu học tập. Sau đó tham gia nhận xét bài


làm của các nhóm.


<b>Câu 1. C </b>
<b>Câu 2. C </b>
<i><b>II. Trả lời câu hỏi.</b></i>


HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi phần
II theo sự chỉ định của GV.


HS: Các HS khác còn lại nhận xét bổ sung
câu trả lời của bạn.


<b>Câu 3: Để khi có hơi nóng chạy qua ống, </b>
<i>ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản </i>
<b>Câu 4: a) sắt. b) rượu</b>


<i>c) – Vì nhiệt độ này rượu vẫn ở thể lỏng</i>
<i> - Khơng, vì ở nhiệt độ này thủy ngân </i>
<i>đơng đặc.</i>


<b>Câu 5: Bình đúng: chỉ cần để ngọn lửa dù </b>
<i>nhỏ đủ cho nồi khoai tiếp tục sơi là đã duy </i>
<i>trì được nhiệt độ của nồi khoai ở nhiệt độ </i>
<i>sôi của nước.</i>


<b>Câu 6: a) – Đoạn BC ứng với q trình </b>
<i>nóng chảy.</i>


<i>- Đoạn DE ứng với q trình sôi.</i>



<i> b) – Trong đoạn AB ứng với nước tồn tại ở</i>
<i>thể rắn.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i>thể lỏng và thể hơi..</i>
<i>7/</i>


<i><b>Hoạt động 4: Trị chơi ơ chữ </b></i>
GV: Tổ chức cho HS chơi trị chơi ơ


chữ theo thể lệ trò chơi:


+ Chia 2 đội, mỗi đội 4 người.


+ Bốc thăm ngẫu nhiên câu hỏi tương tự
với thứ tự hàng dọc của ơ chữ.


+ Trong vịng 20 giây (có thể cho HS ở
dưới đếm từ 1 đến 20) kể từ lúc đặt câu
hỏi và điền vào chỗ trống. Nếu q thời
gian khơng được tính điểm.


+ Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm.
- Phần nội dung ô chữ hàng ngang GV
gọi một HS đọc sau khi đã điền đầy đủ
từ hàng dọc.


<b>III. TRỊ CHƠI Ơ CHỮ. </b>


HS: Chia thành 2 nhóm, tham gia trò chơi
HS: Ở dưới là trọng tài và cổ vũ cho các


bạn tham gia.


<i><b>3/. LuyÖn tËp </b></i>–<i><b> cđng cè: (3 )</b></i>’


+ GV: Hệ thống hố tồn bộ kiến thức trong bài học.


<i><b>4/. Híng dÉn </b><b>HS tự học ở </b><b> nhµ: (1’)</b></i>


+ Về nhà ơn tập tồn bộ kiến thức của chương II.
+ Về nhà làm bài tập trong SBT.


<b>---</b><b></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>PHÒNG GD & ĐT HUYỆN</b>
<b>ĐĂKR’LẤP</b>


<b>Trường THCS Trần Quang Khải</b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II</b>
<b>Năm học 2009 - 2010</b>


<b>Môn Vật Lý 6</b>


<i><b>Thời gian làm bài 45 phút;</b></i>


<i><b>Điểm</b></i>


<b>Họ và tên thí sinh: ………</b>
<b>Lớp: ………</b>



<b>I. Trắc nghiệm: (3 điểm)</b>


<b>Câu 1:Vì sao khi trồng chuối hay mía người ta thường phạt bớt lá? </b>
A. Chỉ nhằm mục đích cho tiện việc đi lại chăm sóc cây


B. Chỉ nhằm mục đích hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp cho lá cây
C. Để giảm bớt sự bay hơi làm cây đỡ bị mất nước hơn


D. Cả 2 lí do A và B


<b>Câu 2:Khi làm muối người ta dựa vào hiện tượng nào?</b>


A. Bay hơi B. Ngưng tụ C. Đông đặc D. Cả 3 hiện tượng


trên


<b>Câu 3: Nhiệt kế là dụng cụ dùng để :</b>


A. Đo nhiệt độ. B. Đo khối lượng. C. Đo thể tích. D. Đo lực.
<b>Câu 4: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?</b>


A. Khối lượng của chất lỏng tăng. B. Khối lượng của chất lỏng giảm.
C. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng. D.Khối lượng riêng của chất lỏng giảm.
<b>Câu 5: Băng kép được cấu tạo dựa trên hiện tượng nào dưới đây?</b>


A. Các chất rắn nở ra khi nóng lên. B. Các chất rắn co lại khi lạnh đi.
C. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau. D. Các chất rắn nở vì nhiệt ít.


<b>Câu 6: Quả bóng bàn bị bẹp một chút được nhúng vào nước nóng thì phồng lên như cũ là vì :</b>
A. Khơng khí trong bóng nóng lên, nở ra. B. Vỏ bóng bàn nở ra do bị ướt.



C. Nước nóng tràn vào bóng. D. Khơng khí tràn vào bóng.
<b>Câu 7: 20</b>0<sub>C ứng với bao nhiêu…….. ? </sub>0<sub>F . </sub>


A. 660<sub>F</sub> <sub>B. 67</sub>0<sub>F</sub> <sub>C. 68</sub>0<sub>F</sub> <sub>D. 69</sub>0<sub>F</sub>


<b>Câu 8: Trong Nhiệt giai Farenhai nhiệt độ của nước đá đang tan là:</b>


A. 00<sub>F</sub> <sub>B. 32</sub>0<sub>F</sub> <sub>C. 100</sub>0<sub>F</sub> <sub>D. 212</sub>0<sub>F</sub>


<b>Câu 9: Hãy nối các ý 1,2,3,4,ở cột A với các ý a,b,c,d ở cột B để được một khẳng định </b>
<b>đúng</b>


<b>Cột A</b> <b>Cột B</b>


1) Sự nóng chảy
2) Sự bay hơi
3) Sự ngưng tụ
4) Sự đông đặc


a) Là sự biến đổi 1 chất từ thể lỏng sang thể rắn
b) Là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng


c) Là sự biến đổi của 1 chất từ thể rắn sang thể
lỏng


d) Là sự biến đổi 1 chất từ thể lỏng sang thể hơi
<b>II. Tự luận (7 điểm)</b>


<b>Bài 1. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các </b>


nhiệt kế thường gặp trong đời sống? (1,5đ)


<b>Bài 2. Thế nào là sự bay hơi, sự ngưng tụ? Tốc độ bay hơi của một chất phụ thuộc vào những</b>
yếu tố nào? (1,5đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>Bài 3: (4đ) </b>


Bỏ nước đá đã đập vụn vào cốc thủy tinh rồi dùng nhiệt kế theo dõi sự thay đổi nhiệt độ,
người ta lập được bản sau:


Thời gian


(phút) 0 1 2 3 4 5 6 7


Nhiệt độ (0<sub>C)</sub> <sub>-4</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub> <sub>2</sub> <sub>4</sub> <sub>6</sub>


a. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.


b. Hiện tượng gì xảy ra từ phút 0 đến phút thứ 1, từ phút thứ 1 đến hết phút thứ 4, từ phút
thứ 5 đến hết phút thứ 7?


c. Nước tồn tại ở những thể nào trong khoảng thời gian từ phút 0 đến phút thứ 1, từ phút thứ
1 đến hết phút thứ 4, từ phút thứ 5 đến hết phút thứ 7?


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×