Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.18 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Thứ hai ngày28 tháng 11 năm 2011</b></i>
I.MỤC TIÊU
Như tiết 1
<i><b>* GDKNS: Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô </b></i>
II.CHUẨN BỊ
- Các băng chữ để sử dụng cho HĐ3, tiết 1
- Kéo , giấy màu , bút màu , hồ dán để sử dụng cho HĐ2, tiết 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAỴ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS đọc ghi nhớ bài
- Nhận xét
B . BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta tiếp
tục luyện tập thực hành về nội dung: Biết ơn thầy
cô giáo (tt)
2.Các hoạt động
Hoạt động 1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu
tầm được: Yêu cầu trình bày những việc đã thực
hiện theo yêu cầu tiết trước
* Nhận xét – tuyên dương HS trình bày được các
sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được
Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô
giáo cũ: Nêu yêu cầu
- Nhắc HS nhớ gửi tặng các thầy cô giáo cũ
những tấm bưu thiếp mà mình đã làm
* Kết luận:Là HS các em phải: Cần phải kính
trọng , biết ơn các thầy cô giáo; Chăm ngoan, học
tập tốt là biểu hiện của lịng biết ơn
Hoạt động 3: Giải quyết tình huống
-Nêu từng tình huống y/c HS suy nghĩ và tìm
cách giải quyết :
1/Cơ giáo em đang giảng bài thì mệt, khơng thể
tiếp tục dạy. Em sẽ làm gì ?
2/Cơ giáo lớp em cịn trẻ, con cơ cịn nhỏ, chồng
cô đi công tác xa. Các em sẽ làm gì để giúp cơ?
C. CỦNG CỐ – DẶN DỊ
- Vài em đọc lại ghi nhớ SGK
* GD HS: HS biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn
các thầy cơ giáo, và thực hiện đúng những gì đã
được học và thực hành trong lớp về lòng biết ơn
về thầy cơ mình
- 2 HS thực hiện
- Lắng nghe
Hoạt động lớp , cá nhân
-Theo dõi
- Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được.
- Lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa
chọn của mình qua tranh ảnh
Hoạt động lớp .
- Mỗi nhóm nhận một giấy A4 làm bưu thiếp
- Từng nhóm thảo luận và ghi những lời chúc
vào các bưu thiếp
- Từng nhóm lên dán sản phẩm ở bảng
- Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung
- HS suy nghĩ để tìm cách giải quyết đúng
- Lần lượt từng HS nêu cách giải quyết
- HS khác nhận xét – bổ sung ý kiến
-2 HS đọc ghi nhớ bài
- Nhận xét lớp.
-Sưu tầm các bài hát , bài thơ , ca dao , tục ngữ
… ca ngợi công lao các thầy giáo , cô giáo
- Chuẩn bị bài sau : “ Yêu lao động ”.
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc với giọng vui,hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài
- ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ.
- Trả lời được các câu hỏi SGK
* GDBVMT: GD ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi
thơ.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh họa bài đọc SGK
- Bảng phụ viết câu , đoạn hướng dẫn HS đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAỴ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A.</b> KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra 2 em tiếp nối nhau đọc bài Chú Đất
<i>Nung ( phần 2 ) , trả lời câu hỏi 3,4 SGK</i>
- Gọi HS đọc toàn bài và nêu nội dung bài ?
- Nhận Xét
B . BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài
Treo tranh minh hoạ và hỏi
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?
+ Các em đã bao giờ đi thả diều chưa ? Cảm giác
của em lúc đó ntn ?
- Bài đọc “ Cánh diều tuổi thơ ” sẽ cho các em
- Cho HS đọc thầm bài và chia đoạn.
- Chỉ định HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài .
- GV giúp HS luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi
phát âm
- Gọi HS đọc phần chú thích
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài
3 : Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc đoạn 1
-Yêu cầu HS đọc thầm theo , trao đổi và trả lời
câu hỏi theo nhóm :
+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh
<i>diều ? </i>
+ Tác giả quan sát cánh diều bằng những giác
quan nào ?
<i>+ Cánh diều được tả từ khái quát đến cụ thể</i>
<i>Cánh diều được miêu tả bằng nhiều giác quan</i>
<i> *Mắt nhìn – cánh diều mềm mại như cánh bướm</i>
<i>* Tai nghe – tiếng sáo vi vu , trầm bổng.</i>
* Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ = cách
quan sát tinh tế làmcho nó trở nên đẹp hơn , đáng
- 2 HS thực hiện
- 1 HS thực hiện
- Quan sát tranh
+ ….các bạn nhỏ đang thả diều
+ Em rất vui khi thả diều . Em ước mơ mình có
thể bay cao cất tiếng hát du dương như cánh
diều
- Lớp đọc thầm và chia đoạn
Đ1 : Tuổi thơ …….vì sao sớm
Đ2 : Phần còn lại .
- 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn. (3 lượt)
- 1 HS đọc chú thích.Cả lớp đọc thầm phần chú
thích .- Luyện đọc theo cặp
- 2 em đọc cả bài
Hoạt động nhóm
- 2 HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc thầm
- Làm việc theo từng nhóm, trao đổi TLCH
+… cánh diều mềm mại như cánh bướm , tiếng
sáo diều vi vu trầm bỗng , sáo đơn , rồi saó kép,
sáo bè ,…như gọi thấp xuống những vì sao sớm.
yêu hơn .Vậy ý đoạn 1 nói gì ?
- Gọi HS đọc đoạn còn lại
- Y/c Lớp cùng đoc thầm theo và trao đổi theo
nhóm 6 trả lời câu hỏi sau
+ Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những
<i>niềm vui lớn như thế nào ?</i>
+ Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những
<i>ước mơ đẹp như thế nào ?</i>
* Cánh diều là ước mơ , là khát khao của trẻ thơ
Mỗi bạn trẻ thả diều đều đặt ước mơ của mình
vào đó . Những ước mơ đó sẽ chắp cánh cho bạn
trong cuộc sống .
- Vậy đoạn 2 muốn nói gì ?
- u cầu đọc câu mở bài , câu kết bài – thảo
luận nhóm đơi trả lời câu hỏi :
+ Qua các câu mở bài và kết bài tác giả muốn
<i>nói điều gì về cánh diều tuổi thơ ?</i>
* Chốt ý : Cánh diều thất quen thuộc với tuổi thơ
. Nó là lĩ niệm đẹp , nó mang đến niềm vui sướng
và những khát vọng tốt đẹp cho đám trẻ mục
- Yêu cầu nêu nội dung chính cả bài?
- Ghi nội dung chính lên bảng :
Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà
trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng
4. : Đọc diễn cảm
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn của bài .
- Treo bảng luyện đọc:
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn :
“ Tuổi thơ …………. sao sớm ”
* Giọng đọc êm ả, tha thiết. Chú ý đọc liền mạch
các cụm từ trong câu : suốt một thời, chờ đợi ,
<i>tha thiết cầu xin : “ Bay đi , Bay đi !”</i>
- Đọc mẫu đoạn văn .
- Cho HS luyện đọc theo cặp .
- Tổ chức cho HS thi đọc diển cảm .
* Nhận xét – tuyên dương HS đọc hay , diển cảm
* GDBVMT: GD ý thức yêu thích cái đẹp của
thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của
tuổi thơ.
C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Dặn HS về nhà đọc lại bài nhiều lần cho trôi
chảy và trả lời các câu hỏi trong SGK .
- Chuẩn bị bài sau: “ Tuổi Ngựa ”.
- HS phát biểu : Ý đoạn 1 : Vẽ đẹp cánh diều.
- 1 HS đọc đoạn 2
- Lớp đọc thầm trao đổi trong nhóm 6 và trả lời
câu hỏi
<i>+…các bạn hò hét nhau thả diều thi , vui sướng</i>
đến phát dại nhìn lên trời
<i>+ ….nhìn lên rời ban đêm huyền ảo , đẹp như 1</i>
thảm nhung khổng lồ , bạn nhỏ thấy lòng cháy
lên – cháy mãi khát vọng . Suốt 1 thời mới lớn ,
bạn đã ngữa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh
bay xuống từ trời , bao giờ cũng hy vọng tha
thiết cầu xin : Bay đi diều ơi ! Bay đi
- Nhóm khác bổ sung nhận xét
<i>- Lắng nghe</i>
<i>- HS phát biểu : Ý chính đoạn 2: Trò chơi thả</i>
<i>diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp</i>
- Đọc câu mở bài , câu kết bài., trả lời câu hỏi:
<i>- Nêu nội dung chính cả bài. </i>
- 2 em tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài. Tìm
giọng đọc.
- Lắng nghe .
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
- Thi đọc diễn cảm trước lớp .
I. MỤC TIÊU
- Thực hiện được chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0
- Làm BT1, BT2(a), BT3(a)
II. CHUẨN BỊ
- Phấn màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAỴ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
1/. Tính bằng cách thuận tiện nhất
( 372 x 15 ) x 9 ; ( 56 x 23 x 4 ) : 7
- Nhận xét
B. BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em
biết chia 2 số có tận cùng là chữ số 0 .
Ghi tựa: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
2.Hướng dẫn cách chia
a/Trường hợp SBC và SC đều có 1 chữ số 0 ở tận
cùng.
- Cho HS tính : 320 : 40 = ?
* Tiến hành theo cách chia 1 số cho 1 tích.
Lưu ý : cho HS nhận xét : 320 : 40 = 32 : 4
* Đặt vấn đề cho việc đặt tính
* Yêu cầu thực hành đặt tính
* Kết luận: Vậy để thực hiện 320 : 40 , ta chỉ
việc xoá đi chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 ,
để được 32 và 4 , rồi thực hiện 32 : 4 = 8
b/. : Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng
- Ghi bảng : 32 000 : 400 = ?
* Tiến hành theo cách chia một số cho một tích
Lưu ý : cho HS nhận xét : 32000 : 400 = 320 : 4
+ Hỏi HS có cách làm nào khác ?
* Khẳng định cách làm đó là đúng
* Yêu cầu thực hành đặt tính
- Lưu ý : Khi đặt phép tính theo hàng ngang , ta
ghi : 32 000 : 400 = 80
- Nêu kết luận
Để thực hiện 32 000 : 400 ta chỉ việc Xoá 2
chữ số 0 ở tận cùng của SBC và SC , rồi chia như
thường
3. Luyện tập thực hành
Bài 1
- Bài tập y/c chúng ta điều gì ?
- Yêu cầu HS làm nháp
- Gọi 4 HS lên bảng chữa bài
Bài 2 (a)
- Đưa ra đề bài
- Yêu cầu HS làm vào vở .2 HS lên bảng làm
- Yêu cầu HS nhận xét . Tuyên dương
- 2 Hs thực hiện
- Lắng nghe
Hoạt động lớp
- 1 em tính ở bảng :
320 : 40 = 320 : ( 10 x 4 )
= 320 : 10 : 4
= 32 : 4
= 8
- HS nhận xét : 320 : 40 = 32 : 4
- Thực hành đặt tính: Có thể cùng xoá 1 chữ số
0 ở tận cùng của SBC và SC , rồi chia như
thường
- Một số HS đặt tính
- 1 em tính ở bảng :
32000 : 400 = 32000 : ( 100 x 4 )
= 32000 : 100 : 4
= 320 : 4
= 80
+ 32 000 : ( 2 x 200 )
+ 32 000 : ( 80 x 5 )
- 1 HS đặt tính và tính
- HS nhận xét : 32000 : 400 = 320 : 4
- Thực hành đặt tính:
- HS đọc y/c bài tập . Lớp làm vào nháp
- 4 Tự làm bài trên bảng
- Lớp theo dõi nhận xét
- Nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết
a) X x 40 = 25 600
Bài 3 (a)
- Gọi HS đọc y/c bài tập
+ Phân tích đề và yêu cầu HS nêu cách giải
+ Yêu cầu HS làm vào vở
+ Yêu cầu 1 HS chữa bài
* Nhận xét
C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Nêu lại cách chia hai số có tận cùng là các chữ
số 0
- Nhận xét lớp
- Chuẩn bị : Chia cho số có hai chữ số
- 1 em đọc đề bài
- Các nhóm trao đổi để tóm tắt rồi tự tìm cách
giải và chữa bài
Giải
Số toa xe nếu mỗi toa chở 20 tấn hàng
180 : 20 = 9 ( toa )
Số toa xe nếu mỗi xe chở 30 tấn hàng
180 : 30 = 6 ( toa ).
Đáp số : 9 toa và 6 toa
- 2 hs nhắc lại
- Lắng nghe
I. MỤC TIÊU
- Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật
gần giũ với các em
- Hiểu nội dung chính câu chuyện (đoạn truyện) đã kể
II.CHUẨN BỊ
- Sưu tầm 1 số truyện viết về đồ chơi trẻ em.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAỴ HỌC
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau KC “ Búp bê của ai”
- Gọi 1 HS đọc phần kết truyện với tình huống : Cô
chủ cũ gặp búp bê trên tay cô chủ mới
- Nhận xét –tuyên dương HS KC
B . BÀI MỚI
1. Giới thiệu truyện: Tuổi thơ của chúng ta có nhiều
người bạn đáng yêu: đồ chơi, con vật quen thuộc.
Có rất nhiều câu chuyện viết về những người bạn
ấy. Hơm nay,lớp mình sẽ bình chọn xem bạn nào kể
chuyện hay nhất: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
2. Hướng dẫn Kể chuyện
a/. Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc y/c
- Gọi HS phân tích đề bài , gạch dưới các từ quan
trọng : Đồ chơi của trẻ em , con vật gần gũi
- Y/c HS quan sat tranh minh hoạ và đọc tên truyện
- Em cịn biết những truyện nào có nhân vật là đồ
chơi của trẻ em hoặc là đồ vật gần gũi với trẻ em?
- Nhắc HS trong 3 truyện:
- HS hãy giới thiệu câu chuyện mình kề cho các bạn
nghe
b/. Kể trong nhóm
- Y/c HS KC trong nhóm
* Đi quan sát HS – giúp đỡ HS gặp khó khăn
* Gợi ý HS KC
+ KC ngo SGK sẽ được cộng điểm.
- 3 HS thực hiện
- 1 HS thực hiện
- Lắng nghe
Hoạt động lớp
-HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp theo dõi
- HS chú ý lắng nghe
- Quan sát tranh minh hoạ, phát biểu
+ Chú lính chì dũng cảm
+ Võ sĩ bọ ngựa
- ….Dế Mèn bênh vực kẻ yếu , Chú mèo đi
hia , Vua lợn , Chim sơn ca và bông cúc
trắng , Con ngỗng vàng ,…
+ KC phải có đầu có đi , kết truyện theo lối mở
rộng
+ Nói với các bạn về tính cách nhân vật ý nghĩa
truyện .
c/. Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS kể1 câu chuyện em đã đọc, đã
nghe
+ Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính cách nhân
vật , ý nghĩa truyện
Nhận xét
C . CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học
Dặn HS về kể lại truyện đã nghe cho người thân
nghe
- Dặn HS chuẩn bị kể chuyện : Đã chứng kiến hoặc
tham gia.
Hoạt động lớp
- Từng cặp trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Trao đổi trước lớp
<i>*Về tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện</i>
<i>* Đối thoại với bạn về nội dung câu chuyện</i>
- Vài HS thi kể chuyện trước lớp
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện
giỏi nhất
- Lắng nghe
<i><b>(Không yêu cầu hs vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước)</b></i>
I. MỤC TIÊU
Thực hiện tiết kiệm nước
II. CHUẨN BỊ
- Hình theo SGK
- Phiếu học tập Chưa có phần nội dung
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAỴ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS trả lời câu hỏi
1/. Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước?
2/. Để giử gìn nguồn tài nguyên nước chúng ta
cần phải làm gì ?
- Nhận xét
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Tiết kiệm nước
2.Tìm hiểu bài
a)Tìm hiểu việc nên làm và khơng nên làm để tiết
kiệm nước .
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời các câu
hỏi SGK/60
* Nhìn thấy những gì trong hình?
* Theo em việc đó nên làm hay khơng nên làm?
Vì sao?
- Cho HS trình bày trước lớp
* Kết luận: Nước sạch khơng phải tự nhiên mà
có. Chúng ta nên làm theo những việc làm đúng
b). Tại sao phải tiết kiệm nước?
- Yêu cầu HS quan sát hình 7 – 8 / 61 vẽ và trả
lời các câu hỏi SGK/61
- Thảo luận và trả lời câu hỏi
+ Nhận xét về 2 hình 7,8 lưu ý mỗi hình có
a, b liên quan nhau.
- 3 HS thực hiện
- Từng cặp quay lại với nhau, chỉ vào từng hình
vẽ, nêu những việc nên làm và không nên làm
để tiết kiệm nước ghi vào phiếu
- Lần lượt từng HS trình bày trước lớp
- Lớp nhận xét bổ sung
- Tiếp tục thảo luận về lí do cần phải tiết kiệm
nước
- Một số em trình bày kết quả làm việc .
+ Vì sao ta phải tiết kiệm nước?
* Nhận xét câu trả lời – chốt ý đúng .
- Y/c các nhóm thaỏ luận trao đổi nhau
Đóng vai với nội dung tuyên truyền mọi ngưịi
Cùng tiết kiệm nước.
- Cho HS trình bày .
* Nhận xét – đánh giá , chủ yếu tuyên dương các
sáng kiến tuyên truyền , cổ động mọi người cùng
tiết kiệm nước
* Kết luận: Chúng ta không những thực hiện tiết
kiệm nước mà còn phải động viên tuyên truyền
mọi người cùng thực hiện
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết SGK / 61
C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
* Liên hệ thực tế :
<i>+ Gia đình , trường học , địa phương em có đủ</i>
<i>nước dùng khơng ?</i>
<i>+ Em đã có ý thức tiết kiệm nước chưa ? </i>
-Nhận xét lớp.
- Dặn HS xem kĩ mục bạn cần biết.
- Chuẩn bị : Làm thế nào để biết có khơng khí
+ Hình 8: Vẽ cảnh người tắm dưới vịi hoa sen,
<i>vặn vịi nước vừa phải, nhờ thế có nước cho</i>
<i>người khác dùng .</i>
<i>+ …… vì :</i>
o. Tiết kiệm nước la tiết kiệm tiền của .
o. Tiết kiệm nước là để người khác có nước
dùng .
o. Tiết kiệm nước là góp phần bảo vệ nguồn
nước …
- Mỗi nhóm 4 em cùng thực hiện .
- HĐ trong nhóm tah3o luận tìm đề tài đề đóng
vai
- Từng nhóm lên trình bày
- Nhóm khác theo dõi . nhận xét cách
đóng vai – diễn xuất …
- 2 HS đọc to
- HS phát biểu
- Lắng nghe .
<b>LuyÖn TiÕng viÖt</b>
<b>Luyện: Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia</b>
I<b>- Mục đích, yêu cầu</b>
1. Rèn kĩ năng nói: HS chọn đợc 1 câu chuyện kể về đồ chơi của mình. Biết sắp xếp các sự việc thành
1 câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
Lêi kÓ tù nhiên, chân thực, có thể kết hợp với cử chỉ, ®iÖu bé.
2. Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
<b>II- Đồ dùng dạy- học</b>
Bảng lớp viết đề bài, 3 cách xây dựng cốt chuyện
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt đông của thy Hot ng ca trũ
n nh
A.Kiểm tra bài cũ
B.Dạy bài míi
1.Giới thiệu bài: Trong tiết học hơm nay bạn nào
có câu chuyện về đồ chơi của mình sẽ kể cho cả
lớp cùng nghe.
- GV kiểm tra HS chuẩn bị ở nhà
2.Hớng dẫn HS phân tích đề
- Gạch dới những từ ngữ quan trọng
3.Gợi ý kể chuyện
- Gi HS c gợi ý GV mở bảng lớp chép sẵn 3
gợi ý.
- GV nh¾c HS chó ý chän 1 trong 3 mÉu.
- Khi kĨ nªn dïng tõ xng hô: Tôi
- Hát
- 2 HS k cõu chuyn đã đợc đọc( học) có nhân
vật là những đồ chơi của trẻ em.
- Nghe
- Đa ra bài chuẩn bị ở nhà
- Đọc đề bài, tìm ý quan trng
- Đọc những từ ngữ quan trọng mà GV võa g¹ch
díi.
- Gọi HS nêu mẫu mình đã chọn.
4.Luyện kể chuyện, trao đổi về nội dung ý nghĩa
của chuyện
a) KĨ theo cỈp
- GV giúp đỡ từng nhóm
b) Thi kể trớc lớp
- GV hớng dẫn cách nhận xét: Nội dung, cách kể,
cách dùng từ, đặt câu, ngữ điệu, cử chỉ, điệu bộ.
- GV nhận xét, khen HS kể hay nhất
<b>5.Cñng cè, dặn dò</b>
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS tập kể lại câu chuyện cho ngời thân
hoặc viÕt vµo vë.
- Xem tríc néi dung bµi: Mét phát minh nho nhỏ.
- Lần lợt nêu mẫu mình chän
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện về
đồ chơi.
- Vµi HS thi kĨ chun trớc lớp, nêu ý nghĩa câu
chuyện
- Lớp bình chän b¹n kĨ hay nhÊt
- Thùc hiƯn
- Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm 1
khổ thơ trong bài
- ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ
đường tìm về với mẹ.
- Trả lời được câu 1,2,3,4 ; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài
II.CHUẨN BỊ
- Tranh minh họa.- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAỴ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 Hs đọc nối tiếp bài “Cánh diều tuổi th ”
và trả lời nội dung bài học
- 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung bài ?
- Nhận xét
B . BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài
- Một người tuồi ngựa là người sinh năm nào ?
2. Luyện đọc
- Hướng dẫn phân đoạn. Bài thơ thành 4 khổ
+ Đoạn 1 : 4 dòng đầu
+ Đoạn 2 : 8 dòng tt
+ Đoạn 3 : 8 dòng tt
+ Đoạn 4 : Phần còn lại
- Chỉ định 4 HS đọc từng đoạn. Giúp HS sửa lỗi
phát âm.
- Gọi HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp .
- Gọi HS đọc tồn bài.
3. Tìm hiểu bài
-u cầu HS đọc khổ thơ 1 .
- 2 HS thực hiện
- 1 HS thực hiện
- Lắng nghe .
- Lặp lại .
Hoạt động cả lớp.
- Đọc thầm bài và chia đoạn
- Tiếp nối nhau từng đoạn của bài (đọc 3 lượt)
- 1 HS đọc chú giải
-Y/c lớp cùng đọc thầm và trả lời các câu hỏi sau
+ Bạn nhỏ tuổi gì?
<i>+ Mẹ bảo tuổi ấy tính nết ra sao?</i>
- Vậy khổ 1 nói gì ?
- Gọi HS đọc khổ thơ 2
- Y/c HS suy nghĩ và cho biết
<i>+ Ngựa con theo ngọn gió rong chơi những đâu?</i>
+ Đi chơi khắp nơi nhưng “ Ngựa con” vẫn nhớ
mẹ ntn ?
- Khổ 2 kể lại chuyện gì ?
<i>- Gọi HS đọc khổ thơ 4</i>
<i>- Lớp thảo luận theo nhóm đơi câu hỏi :</i>
+ “Ngựa con” đã nhắn nhủ với mẹ điều gì ?
+ Cậu bé yêu mẹ ntn?
- Vậy khổ 4 muốn nói gì ?
- Y/c lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 5
<i>+Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ bài thơ này em</i>
<i>sẽ vẽ như thế nào?</i>
* Qua tìm hiểu bài , nội dung bài nói gì ?
Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tuợng đầy
lãng mạn của cậu bé tuổi Ngựa.Cậu thích bay
nhảy nhưng rất u me,đi đu cũng nhớ tìm đường
về với mẹ
4 : Đọc diễn cảm – HTL (8 câu)
- Gọi HS đọc toàn bài
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp toàn bài .
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc khổ 2
C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Cậu bé trong bài có tính cách gì đáng yêu ?
* Liên hệ thực tế: Giáo dục HS có lòng can đảm
- Nhận xét tiết học
- Khuyến khích HS về nhà học thuộc bài thơ
- Chuẩn bị bài sau: “Kéo co”
- Lớp đọc thầm , suy nghĩ và trả lời
+ ….tuồi ngựa
+.tuổi ngựa khơng chiụ ở n1 chỗ,là tuổi thích đi
<i>- Đoạn 1 Giới thiệu bạn nhỏ tuổi Ngựa </i>
- 1 HS đọc khổ 2
+ “Ngựa con”rong chơi khắp nơi:qua miền Trung
Du xanh ngát , qua những cao nguyên đất đỏ –
những rừng đại ngàn đến triền núi đá
+ Đi chơi khắp nơi nhưng “ Ngựa con” vẫn nhớ
mang về cho mẹ “ ngọn gió của trăm miền ”
- Đoạn 2 Cảnh đẹp Ngựa con theo ngọn gió rong
chơi
- 1 HS đọc to khổ 4
- HĐ nhóm đơi
+ tuổi con là tuổi đi , nhưng mẹ ơi đừng buồn, dù
đi xa cách núi cách rừng, cách sông cách biển,con
cũng nhớ đường tìm về với mẹ
+ …cậu bé dù đi mn nơi nhưng vẫn tìm đường
về với mẹ
- Đoạn 4 : Cậu bé dù đi muôn nơi nhưng vẫn tìm
đường về với mẹ
- Đọc câu hỏi 5 trả lời câu hỏi
- 2 HS nhắc lại
Hoạt động cả lớp
-1 HS đọc toàn bài
- Một tốp 4 em đọc diễn cảm bài thơ
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp
+ 4 HS thi đọc diễn cảm trước lớp
+ Vài HS thi HTL từng khổ – cả bài
- HS phát biểu
- Lắng nghe
I. MỤC TIÊU
- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 2 chữ số (Chia hết, chia có dư)
- Làm BT1, BT2
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ kẻ bảng phần b SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAỴ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tìm x : X x 500 = 780 000 45 000 x X = 90
- Nhận xét
B . BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài: Giờ học hôm nay , sẽ giúp các em
biết cách thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số.
Ghi tựa Chia cho số có hai chữ số
2. Hướng dẫn thực hiện
a) Trường hợp chia hết: 672 : 21 = ?
- Hướng dẫn đặt tính và thực hiện phép tính ở bảng
- Lưu ý : Tính từ trái sang phải .
* Có 2 lượt chia
* Ước lượng tìm thương trong mỗi lượt chia.
* Rồi tính theo 3 bước : chia , nhân , trừ .
- Hướng dẫn thử lại.
b) Trường hợp chia có dư :
- Ghi phép chia ở bảng : 779 : 18 = ?
- Y/c đặt tính và thực hiện phép tính ở bảng .
- Lưu ý : Tính từ trái sang phải
* Có 2 lượt chia
* Ước lượng tìm thương trong mỗi lượt chia.
3.Thực hành
Bài 1
- Yêu cầu HS Đặt tính rồi tính
- Nhận xét cách tính HS
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài: Yêu cầu HS tự làm vào vở
Quan sát –giúp đỡ HS yếu kém
Chấm 1 số vở và nhận xét lớp
C . CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Nhận xét lớp.
- Làm lại bài tập 1 / 81
- Chuẩn bị : Chia cho số có 2chữ số (tt)
- 2 HS thực hiện
- 672 : 21 = 672 : ( 3 x 7 )
= 672 : 3 : 7
= 224 : 7 = 32
- Theo dõi
672 21
63 32
42
42
0
- HS đọc lại cách đặt tính.
- Cả lớp tính trên bảng con : 288 : 24
- Tiếp tục theo dõi . Một em lên bảng :
779 18
72 43
59
54
5
- HS đọc lại cách đặt tính
- Cả lớp tính trên bảng con
Hoạt động lớp .
Đọc đề, tóm tắt.HS tự làm vào vở.1 HS lên làm
Giải
Số bộ bàn ghế mỗi phịng có là :
240 : 15 = 16 ( bộ ).
Đáp số : 16 bộ
I. MỤC TIÊU
- Nghe viết đùng bài chính tả; Trình bày đúng bài văn
- Làm đúng BT2 a/b, hoặc BT CT phương ngữ do giáo viên soạn
II. CHUẨN BỊ
- Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2a , BT3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAỴ HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Cho lớp viết bảng con: vất vả, ngất ngưởng, tất
tả, lấc láo
- KT vở chữa bài của HS –nhận xét chữ viết HS.
- Nhận xét lớp
B . BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Tiết chính tả hơm nay , các em sẽ
nghe viết 1 đoạn trong bài “ Cánh diều tuổi thơ”
Ghi tựa: Cánh diều tuổi thơ
2.: Hướng dẫn viết chính tả
+ Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng
ntn ?
- Yêu cầu đọc thầm chú ý từ ngữ khó dễ lẫn khi viết
- Cho lớp phân tích và viết từ kho vào bảng con .
3. Viết chính tả.
- Đọc cho lớp viết bài chính tả
- Đọc lại cho lớp dò bài
4. Chấm – chữa bài
- Chấm , chữa 7 – 10 bài
- Y/c HS đổi vở kiểm soát lỗi. Sau đó xem
trước phần luyện tập147
- Chấm xong, phân tích lỗi sai của HS-nhận xét lớp
5. Hướng dẫn luyện tập chính tả
<i> Bài tập 2 (lựa chọn a )</i>
- Gọi HS đọc y/c và bài mẫu
- GV tổ chức cho HS làm theo nhóm 4 , nhóm nhận
giấy và trình bày nhanh dán kết quả lên bảng
* Nhận xét –kết luận các từ đúng
a) Ch : Chong chóng, chó bơng,que chuyền, chọi
gà, thả chim, chơi chuyền, chọi dế
b) Tr : Cầu trượt, trống cơm, trốm tum, cắm trại,
đánh trống, trồng hoa
<i> Bài tập 3: Giới thiệu đồ chơi</i>
- Gọi HS đọc y/c bài
- Y/c HS cầm đồ chơi mình mang tới lớp để tả và
giới thiệu cho các bạn trong lớp
* Nhận xét – khen thưởng HS miêu tả đồ chơi hay ,
hấp dẫn nhất
C . CỦNG CỐ – DẶN DÒ
* Liên hệ thực tế: Giáo dục HS có ý thức viết đúng,
viết đẹp tiếng Việt. Nhận xét chữ viết của HS.
- Yêu cầu HS về viết vào sổ tay các từ có hai tiếng
tiếng có âm đầu ch/tr ( hay hỏi/ngã).
- Chuẩn bị : Nghe – viết : Kéo co.
- Lớp viết vào bảng con
- Lắng nghe
Hoạt động cả lớp
- 1hs đọc đoạn văn
+…cánh diều mềm mại như cánh bướm
+ Cánh diều làm cho các bạn nhỏ hò hét , vui
- Đọc thầm tìm từ khó , nêu lên trước lớp: mềm
mại, phát dại, trầm bổng
<i>- HS phân tích và ghi vào bảng: mềm mại, phát </i>
dại, trầm bổng.
- Viết bài vào vở
- Soát lại, chữa bài
- 2 HS đổi vở cho nhau để kiểm soát lỗi
Hoạt động tổ nhóm
- Đọc yêu cầu và mẫu câu. Các nhóm thảo luận
và trình bày
- Dán kết quả lên bảng
- Cả lớp nhận xét , bổ sung tên những trị chơi
chưa có
- Lắng nghe
- 1 HS đọc to
- Lần lượt từng HS tả đồ chơi của mình trước lớp
- Lắng nghe
I. MỤC TIÊU
từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt,tất cả mọi người phải tham gia đắp đê;
Các vua Trần cũng đơi khi tự mình trơng coi việc đắp đê
II. CHUẨN BỊ
- Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAỴ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS - Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
- Nhận xét và cho điểm HS
B.BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
- Treo tranh minh họa và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh
gì ?
- Đây là tranh vẽ cảnh đắp đê dưới thời Trần.Mọi
người đang làm việc rất hăng say, tại sao mọi
người lại tích cực như vậy? Đê điều mang lại lợi
Ghi tựa :Nhà Trần và việc đắp đê
2.Tìm hiểu bài
a) Liên hệ thực tế
- Đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận :
+ Sơng ngịi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất
nơng nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn
gì ?
+ Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã
chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện
thông tin
- Gọi HS đọc đoạn : Thời Trần ….ông cha ta.
- Y/c lớp cùng đọc thầm và trả lời các câu hỏi sau
+Nghề chính nhân dân ta dưới thời Trần là gì ?
+ Treo bản đồ : Gọi HS lên chỉ và nêu tên 1 số
con sơng và cho biết sơng ngịi ở nước ta ntn ?
+ Sơng ngịi tạo những thuận lợi và khó khăn gì?
Cho sản xuất nơng nghiệp và đời sống nhân dân ?
- Kết luận: Sơng ngịi cung cấp nước cho nơng
nghiệp phát triển, song cũng có khi gây lụt lội
làm ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp
b)Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê
- Gọi HS đọc đoạn:Nhà Trần ….nơng nghiệp phát
triển
- HS làm việc theo nhóm 4 – trả lời các câu hỏi
sau
- Nhà Trần đã tổ chức việc đắp đê chống lụt ntn ?
- Cho 2 nhóm lên ghi những việc nhà Trần đã
làm để phòng chống bão lụt .
* Nhận xét – kết luận: Nhà Trần rất quan tâm
đến việc đắp đê phòng lụt bão. Đặt chức quan Hà
Đê Sứ coi việc đắp đê.Đặt ra lệ moị ngươì đều
tham gia đắp đê. Hằng năm, con trai từ 18 tuổi trở
lên phải dành 1 số ngày tham gia việc đắp đê. Có
lúc vua Trần cũng tự mình trơng coi việc đắp đê
c). kết quả thu được qua việc quan tâm đến đê
- 2 hs thực hiện
+ ….. mọi người đang đắp đê
- Lắng nghe
Hoạt động cá nhân
+ Trao đổi và đi đến kết luận :
Sơng ngịi cung cấp nước cho nơng nghiệp phát
triển nhưng có khi gây lụt lội làm ảnh hưởng tới
- Đọc SGK/ 38 ( 2 đoạn)
- Lớp cùng đọc thầm bài .
+ ….nghề nông
+ …..sông Hồng , sông Đà , sông Cầu , sông Mã
, sông Đuống , sông Cả ,… Hệ thống sơng ngịi
nước ta chằng chịt
điều dưới thời Trần
- Gọi HS đọc đoạn : “ Đến thời nhàTrần….phát
triển ”.
+ Nhà Trần đã thu được kết quả ntn trong công
cuộc đắp đê ?
+ Hệ thống đê điều đó đã giúp ích gì cho sx và
đời sống của nhân dân ta ?
Nhận xét câu trả lời của HS- kết luận
- Ở địa phương em , nhân dân đã làm gì để chống
lũ lụt ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ trang /40
- Cho HS xem tranh tư liệu về việc đắp đê
C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
-Nhận xét lớp
-Về đọc lại bài và học ghi nhớ.
-Chuẩn bị: Cuộc kháng chiến chống quân xâm
lược Mông – Nguyên
- 2 HS đọc to
+…hệ thống đê điều được hình thành dọc theo
sơng Hồng và các sông lớn khác ở ĐBBB và
Bắc Trung Bộ
+….đã góp phần làm cho nông nghiệp phát
triển, đời sống nhân dân được ấm no, thiên tai
lụt lội giảm nhẹ
- 2 HS đọc to –lớp theo dõi SGK
I. MỤC TIÊU
Biết thêm 1 số đồ chơi, trị chơi (BT1,BT2); Phân biệt được những đồ chơi có lợi, đồ chơi có hại
(BT3); Nêu được 1 vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi
(BT4)
II. CHUẨN BỊ
- Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT3,4 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAỴ HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên trả lời câu hỏi
+ Câu hỏi dùng để làm gì? Câu hỏi có tác dụng gì?
Cho ví dụ
+Cho ví dụ về một câu hỏi em dùng để tự hỏi mình
- Nhận xét
B. BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài: Với chủ điểm nói về thế giới của
trẻ em.Trong tiết học hôm nay các em sẽ biết thêm
đồ chơi, trò chơi mà trẻ em thường chơi, biết được
đồ chơi nào có lợi và đồ chơi nào có hại, và những
từ ngữ miêu tả tình cảm thái độ của con người khi
tham gia trò chơi
Ghi tựa : MRVT : Đồ chơi – trò chơi
2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc y/c bài.
- Y/c HS quan sát tranh và nói tên đồ chơi hoặc trị
chơi trong tranh
+ Mời 2 HS lên bảng làm theo tên trò chơi
* Nhận xét kết luận từng tranh
Bài 2 :
- Gọi HS đọc y/c bài.
- Phát giấy cho các nhóm làm .-Nhóm làm xong
- 2 HS thực hiện .
- Lắng nghe.
- Đọc yêu cầu BT
- Quan sát tranh và nêu tên đồ chơi hoặc trò chơi
- HS lên bảng chỉ vào từng tranh và giới thiệu
trước dán kết quả lên
- Nhắc HS chú ý kể tên các trị chơi dân gian, hiện
đại.
-Kết luận nhóm làm bài tốt nhất .
Bài 3
- Gọi HS đọc y/c và nội dung .
-Y/c HS trao đổi nhóm đơi .
* Nhắc HS trả lời từng ý của bài tập. Nói rõ các đồ
chơi có hại và đồ chơi có ích.
* Kết luận lời giải đúng :
a/Trò chơi bạn trai thường thích:Đá bóng, đấu
kiếm,bắn súng, cờ tướng, lái máy bay, lái mơ tơ.
b/Trị chơi bạn gái thường thích: Búp bê, nhảy dây,
nhảy ngực, bóng chuyền, nhảy lị cị, bày cỗ đêm
rung thu
c/Những đồ chơi – trị chơi có ích, có lợi khi chơi
là: Thả diều(vui thú vị), trồng hoa(vui khoẻ),trị
chơi điện tử(rèn trí thơng minh),cắm trại(khéo tay,
nhanh nhẹn),cầu trượt(khơng sợ độ cao),ném vịng
cổ chai(tinh mắt khéo tay)
d/Những trị chơi có hại: súng phun nước(làm ướt
người khác),đấu kiếm(dễ làm bị thương),súng cao
su(giết hại chim,phá hoại môi trường lở bắn vào
người)
Bài 4
- Gọi HS đọc y/c bài tập .
- Gọi HS phát biểu .
*Yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu với 1 trong các từ trên
Nhận xét HS đặt câu – tuyên dương HS
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà viết vào vở từ ngữ về trò chơi
và đồ chơi vừa học
-Chuẩn bị: “Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi”
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
- Cả lớp nhận xét .
- Làm bài vào vở .
Hoạt động lớp , nhóm đơi .
- Đọc u cầu BT..
- HS trao đổi theo cặp.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày cụ thể
- Cả lớp nhận xét .
- Lắng nghe và nhớ
- Tìm từ miêu tả tình cảm, thái độ khi chơi.
- HS nêu các từ ngữ: say mê, thú vị, hào hứng,
ham thích, đam mê, say sưa
-Mỗi em tự đặt 1 câu. Tiếp nối nhau đặt câu .
- Cả lớp nhận xét.
- Lắng nghe .
I. MỤC TIÊU
- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số (Chia hết, chia có dư)
- Làm BT1, BT3 (a)
II. CHUẨN BỊ
- Phấn màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAỴ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi Hs lên bảng đặt tính và tính
175 : 12 798 : 34
- Nhận xét
B. BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài: Chia cho số có hai chữ số (tt)
2.Hướng dẫn thực hiện phép chia
a) Trường hợp chia hết
- Ghi phép chia ở bảng : 8192 : 64 = ?
- Hướng dẫn đặt tính và thực hiện phép tính ở
bảng
- Lưu ý : Tính từ trái sang phải
* Có 3 lượt chia
* Ước lượng tìm thương trong mỗi lượt chia.
* Rồi tính theo 3 bước : chia , nhân , trừ
- Hướng dẫn thử lại : 128 x 64 = 8192
b) Trường hợp chia có dư :
- Ghi phép chia ở bảng : 1154 : 62 = ?
- Hướng dẫn đặt tính và thực hiện phép tính ở
bảng .
- Lưu ý : Tính từ trái sang phải .
* Có 2 lượt chia
* Ước lượng tìm thương trong mỗi lượt chia.
* Rồi tính theo 3 bước : chia , nhân , trừ .
* Trong phép chia dư , ta cần chú ý điều gì ?
- Hướng dẫn thử lại.
3 . Luyện tập thực hành
Bài 1
- Gọi HS đọc y/c bài tập
- Cho cả lớp làm bảng con
+ Gọi 4 HS lên bảng chữa bài
Bài 3 (a)
- HS nhắc lại tìm thành phần chưa biết
- Y/c Hs tự làm bài
- Gọi HS lên làm
* Nhận xét – cho điểm HS
Chấm 1 số vở và nhận xét lớp
C . CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Nhận xét lớp
-Chuẩn bị bài sau : “Luyện tập”
- Theo dõi .
8192 64
64 128
179
128
512
512
0
- Tiếp tục theo dõi . Một em lên bảng :
1154 62
62 18
534
496
38
* …..số dư bé hơn số chia
- HS đọc lại cách đặt tính
- Cả lớp tính trên bảng con
- 4 Hs lần lượt lên bảng làm
- Lớp theo dõi nhận xét
- Nhắc lại quy tắc tìm thừa số chưa biết ; tìm số
chia chưa biết rồi thực hiện
- Tự làm vào vở rồi thi đua chữa bài
- 2 Hs lên làm
a). 75 x X = 1800
X = 1855 : 35
X = 24
- HS ở dưới lớp nhận xét bài bạn
- Lắng nghe
I. MỤC TIÊU
Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có khơng khí
II. CHUẨN BỊ
- Hình trang 62 , 63 SGK .- Phiếu , bút màu đủ cho mỗi HS
- Các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm : Các túi ni-lông to , dây thun , kim khâu , chậu thủy tinh , chai
không , một miếng bọt biển
- Sưu tầm tư liệu về vai trò của khơng khí
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ bài học trước
- Nhận xét
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài:Trong quá trinh trao đổi chất ,
con người ĐV – TV lấy những gì từ mơi trường ?
+ Theo em , khơng khí quan trọng ntn ?
- Trong khơng khí có ơ xi rất cần cho sự sống.
Vậy khơng khí có ở đâu? Làm thế nào để biết có
khơng khí?Bài học hơm nay, sẽ giúp các em hiểu
rõ điều đó:Làm thế nào để biết có khơng khí?
2.Tìm hiểu bài
Hoạt động 1 : Thí nghiệm chứng minh khơng khí
có ở quanh chúng ta .
- Chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo
về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm
thí nghiệm .
- Đi tới các nhóm giúp đỡ
* Kết luận: Thí nghiệm các em vừa làm chứng tỏ
khơng khí có ở xung quanh ta, khi bạn chạy với
miện tuí mở rộng khơng khí sẽ tràn vào túi ni
lơng và làm nó căng phồng
Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh khơng khí
ở quanh mọi vật .
- Chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo
về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm
thí nghiệm
- Đi tới các nhóm giúp đỡ .
* Kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ
rỗng bên trong vật đều có khơng khí
Hoạt động 3 : Hệ thống hóa kiến thức về sự tồn
tại của khơng khí .
- Y/c HS quan sát hình 5/63
- Lần lượt nêu các câu hỏi cho HS thảo luận :
+ Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là
gì ?
+ Tìm ví dụ chứng tỏ khơng khí có ở xung quanh
ta và có trong những chỗ rỗng của mọi vật
- Nhận xét – tun dương HS có khả năng tìm tòi
phát hiện những điều lạ
- Gọi HS đọc Mục bạn cần biết
C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
-Nhận xét lớp
- Nhắc nhở xem lại bài , thực hành nhận biết
khơng khí hiện diện quanh ta
- Chuẩn bị 3 quả bóng bóng vơí nhiều hành dáng
khác nhau
- Chuẩn bị “ Khơng khí có những tính chất gì ?
+ …lấy khơng khí , thức ăn , nước uống từ mơi
trường .
+ ….khơng khí quan trọng hơn cả thức ăn nước
uống , có thể nhịn ăn – nhịn uống vài ngày
nhưng không nhịn thở trong 3 – 4 phút .
- Lắng nghe .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Đọc mục thực hành SGK để biết cách làm .
- Làm thí nghiệm theo các bước :
<i>+ Thảo luận và đưa ra giả thiết: Xung quanh ta</i>
<i>có khơng khí.</i>
<i>+ Làm thí nghiệm chứng minh như hướng dẫn</i>
<i>SGK.</i>
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải
thích về cách nhận biết khơng khí có ở xung
quanh ta .
- Đọc mục thực hành SGK để biết cách làm .
- Làm thí nghiệm theo nhóm
+ Thảo luận , đặt ra các câu hỏi
@ Trong túi ny lơng có khơng khí khơng ?
@ Có đúng là trong chai rỗng này khơng chứa
gì ?
@ Trong những lỗ nhỏ li ti của miếng bọt biển
khơng chứa gì ?
+ Làm thí nghiệm chứng minh như hướng dẫn
Hoạt động lớp.
-Quan sát hình 5/63 nêu khái niệm về khí quyển
- Phát biểu
+ …khí quyển
+ Nêu ví dụ
<b>Toán (Tăng)</b>
<b>Luyện tập: Chia cho số có hai chữ số</b> (Tiếp theo)
<b>A. Mục tiêu:</b>
- Củng cố cho Hs biÕt thùc hiÖn phÐp chia sè cã ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số.
<b>B. Đồ dïng d¹y häc:</b>
- Thíc mÐt
<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định:
2. Bi mi:
- Cho Hs giải bài tập trong vở BT
- §Ỉt tÝnh råi tÝnh?
4725 : 15 = 315
8058: 34 = 237
5672 : 42 = 135 (d 2)
450 : 27 = 16 (d 18)
- Giải toán: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
-Điền số thích hợp vào ô trống:
- Bài 1: Cả lớp làm vở, 2 Hs lên bảng.
- Bài 2: Cả lớp làm vở, 1 Hs lên bảng chữa.
Ta có phép tính:
2000 : 30 = 66 (d 20)
VËy 2000 gãi kĐo xÕp vµo nhiỊu nhÊt 66 hép vµ
thõa 20 gãi.
Đáp số: 66 hộp thừa 20 gói kẹo.
- Bài 3: Cả lớp làm vở, 2 Hs lên bảng ch÷a
1898 : 73 = 26
7382 : 87 = 84 (d 74)
<b>D. Các hoạt động nối tiếp</b>:
1. Cñng cè: 6543 : 79 = ?
I. MỤC TIÊU
- Sử dụng được 1 số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu,thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể vận dụng
trong 2 trong 3 kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học (Không bắt buộc HS nam thêu)
- HS khéo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt,khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp
với HS
II. CHUẨN BỊ
- Tranh quy trình của các bài trong chương - Mẫu khâu , thêu đã học
- Vải trắng 20 x 30cm, len, chỉ, kim, kéo, thước, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. BÀI MỚI
1. Giới thiệu: Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn.( tt)
2.Các hoạt động
Hoạt động 1: Tổ chức ôn tập các bài đã học trong
chương
- Đặt câu hỏi và gọi một số em nhắc lại quy trình và
cách cắt vải theo đường vạch dấu và các mũi thêu
- Nhận xét , sử dụng tranh quy trình để củng cố
những kiến thức cơ bản về cắt , khâu , thêu đã học
Tiểu kết : HS nắm lại nội dung các bài đã học trong
chương
Hoạt động 2: Thi đua nêu quy trình thực hiện các kĩ
thuật cắt , khâu , thêu đã học
Hoạt động lớp
- Nhắc lại các loại mũi khâu, thêu đã học
- Một số em phát biểu
- Các em khác có ý kiến
Hoạt động lớp .
- Chia các nhóm và giao nhiệm vụ , tranh quy trình
- Nhận xét , bổ sung thêm
Tiểu kết:HS nắm lại quy trình cắt, khâu, thêu đã học
<i>4. Củng cố :</i>
- Nêu lại nội dung đã ôn tập
- Giáo dục HS yêu thích sản phẩm do mình làm
được
- Nhận xét lớp.
- Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học tập và
kết quả thực hành của HS
- Chuẩn bị:Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn (tt)
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày .
- Cả lớp nhận xét , bình chọn nhóm trình bày
đúng , đầy đủ nhất .
I. MỤC TIÊU
- Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả;
Hiểu được vai trị của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với
lời kể (BT1)
- Lập dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2)
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ ( BT 2 Nhận xét )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAỴ HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi Hs trả lời câu hỏi
+ Thế nào là văn miêu tả ?
+ Nêu cấu tạo bài văn miêu tả ?
- Nhận xét
B .BÀI MỚI .
1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay , các em sẽ luyện
tập miêu tả cấu tạo bài văn miêu tả – vai trò của việc
quan sát và lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ vật
Ghi tựa:Luyện tập miêu tả đồ vật
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 :
- Gọi HS đọc y/c và đoạn văn
- Y/c lớp đọc bài văn –thảo luận nhóm đơi và trả lời
câu hỏi:
a/Tìm phần MB, TB, KB trong bài văn “Chiếc xe
đạp của chú Tư” ?
b/Phần thân bài được tả theo trình tự ntn ?
c/Tác giả quan sát chiếc xe đạp = những giác quan
nào ?
d/. Tìm lời kể xen lẫn miêu tả trong bài ? Lời kể nói
* Nhận xét và chốt ý đúng .
- 2 HS thực hiện
- Lắng nghe
- SGK / 150
Hoạt động lớp .
- HS đọc yêu cầu BT 1 .
- Cả lớp đọc thầm lại , suy nghĩ , trao đổi , trả
lời lần lượt các câu hỏi, phát biểu ý kiến
a) * Mở bài : Trong làng tôi xe đạp của chú
<i> * Thân bài: Ở xóm vườn ………Nó đá nó</i>
<i> *Kết bài: Câu cuối</i>
<i>b)Phần thân bài tả theo trình tự </i>
* Tả bao quát
<i> * Tả bộ phận</i>
<i> * Tình cảm của chú Tư</i>
c) Tác giả quan sát bằng các giác quan : mắt
<i>nhìn, tai nghe.</i>
Dàn ý:
<i>* Thân bài: tả theo trình tự </i>
+ Tả bao quát
<i> + Tả bộ phận</i>
<i> +Tình cảm của chú Tư</i>
<i> *Kết bài: Mở rộng</i>
<i>* Sử dụng lời văn: kể xen lẫn miêu tả, nói lên tình</i>
<i>cảm.</i>
<i>* Quan sát bằng các giác quan: mắt, tai, tay, mũi…</i>
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c bài tập
- Ghi đề bài lên bảng và nhắc
* Lập dàn ý tả chiếc áo hôm nay em mặc, không phải
áo mà em thích
* Lập dàn ý dựa vào nội dung ghi nhớ.
- Y /c HS tự làm bài .
- Gọi HS đọc bài làm của mình .
+ GV ghi nhanh các ý chính lên bảng để có dàn ý
hồn chỉnh dưới hình thức câu hỏi để HS lựa chọn trả
lời cho đúng với chiếc áo đang mặc :
MB :Giới thiệu chiếc áo em đang mặc hôm nay : là
chiếc áo sơ mi đã cũ hay mới , mặc đã bao lâu?
TB :+ Tả bao quát: (dáng, kiểu, rộng. hẹp, vải, màu)
O Áo màu gì ? Chất liệu vải ? Chất vải ấy ntn?
o Dáng áo trông ntn ? ( rộng , hẹp , hay bó , ..)
+ Tả từng bộ phận: Thân áo , tay áo , nẹp , khuy..
o Thân áo liền hay xẻ , cổ mềm hay cứng , hình gì?
o Túi áo có nắp hay khơng ? Hình gì ?
o Hàng khuy màu gì ? Đơm bằng nút gì ?
KB: Tình cảm của em với chiếc áo .
oEm thể hiện tình cảm thế nào với chiếc áo của mình
o Em có cảm giác gì mỗi lần mặc ?
- Gọi HS đọc dàn ý
+ Đề quan sát kỉ đồ vật ta làm gì ?
+Khi tả đồ vật , cần lưu ý điều gì ?
C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Nhận xét lớp
- Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại cho tốt
hơn
- Chuẩn bị bài sau: “Quan sát đồ vật”
<i>xe đạp</i>
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng
- Cả lớp làm bài vào vở
Hoạt động lớp
- Đọc yêu cầu BT : Viết dàn ý tả chiếc áo
- Mỗi em đọc thầm yêu cầu , lập dàn ý dựa
vào nội dung ghi nhớ
- HS làm bài cá nhân vào vở
- Tiếp nối nhau đọc dàn ý của mình
- 2 Hs đọc lại dàn ý và bổ sung vào dàn ý của
mình những chi tiết cịn thiếu và phủ hợp thực
tế
+…quan sát bằng nhiều giác quan
+..kết hợp lời kể với tình cảm của con người
với đồ vật ấy
- Lắng nghe
I. MỤC TIÊU
- Thực hiện được phép chia số có 3,4 chữ số cho số có 2 chữ số (chia hết, chia có dư)
- Làm BT1, BT2 (b)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAỴ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng thực hiện
1 748 : 76 1682 : 58 3196 : 68 1653 : 57
- Chữa bài – nhận xét
B. BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay , các em sẽ
luyện tập kĩ năng chia số có nhiều chữ số cho số
có 2 chữ số và giải tốn có liên quan. Luyện tập
2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- cả lớp làm vào nháp
- Gọi HS lên bảng thục hiện
* Nhận xét – chữa bài
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu nêu lại quy tắc tính giá trị biểu thức rồi
thực hiện .
- cả lớp làm bài vào vở .
Nhận xét và cho điểm HS
C . CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Nhận xét lớp
- Làm lại bài tập 2 / 78
-Chuẩn bị: Chia cho số có hai chữ số ( TT)
- 2 HS thực hiện . Lớp theo dõi nhận xét
- Lắng nghe
Hoạt động lớp, SGK / 83
- Đặt tính rồi tính
- Lớp làm vào nháp
- Lên bảng vừa làm vừa nêu cach thực hiện .
- HS khác nhận xét bài bạn làm
- Tính giá trị biểu thức
- Nêu lại quy tắc tính giá trị biểu thức rồi thực
hiện
- Cả lớp làm vào vở .4 HS lên bảng chữa bài
b) . 46 857 + 3 444 : 28 =
46 857 + 123 = 46 980
. 601 759 - 10 88 : 14 =
601 759 - 142 = 601 617
- Lắng nghe
I. MỤC TIÊU
- Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa
mình và người hỏi; tranh những CH tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND ghi nhớ)
- Nhận biết quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1,BT2 mục III)
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ kẻ các cột theo nội dung BT1,2( phần Luyện tập ) .
III. CÁC HOẠT DỘNG DAỴ HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
+ Đặt câu có từ ngữ miêu tả tình cảm thái độ của
con người khi tham gia trò chơi?
+ Kể tên các đồ chơi – trò chơi mà em biết ?
- Nhận Xét
B. BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài: Khi hỏi chyện người khác chúng
ta luôn giữ phép lịch sự,tại sao phải như vậy ? Làm
thế nào để thể hiện mình là người lịch sự khi nói –
hỏi . Bài học hơm nay , sẽ giúp các em hiểu rõ
hơn. “Giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người
- 2 HS thực hiện – lớp theo dõi nhận xét.
<i>khác”</i>
2. Tìm hiểu nhận xét .
Bài 1
- Gọi HS đọc y/c bài tập
- Y/c HS suy nghĩ và tìm từ
Bài 2
- Gọi HS dọc y/c và nội dung bài .
- Y/c HS tự đặt câu
+ Giúp các em phân tích từng câu hỏi , nhận xét
câu hỏi đã phù hợp chưa:
Câu hỏi với cô hoặc thầy giáo.
Câu hỏi với bạn.
* GV chú ý sữa lỗi dùng từ , cách diễn đạt và khen
HS đặt câu hỏi lịc h sự phù hợp với đối tượng giao
tiếp
Bài 3
+ Theo em , để giữ lịch sự cần tránh những câu hỏi
có nội dung ntn ?
+ Cho ví dụ về những câu hỏi mà ta khơng nên hỏi
?
* Chốt ý : Để giữ phép lịch sự , khi hỏi chúng ta
cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng ngưòi
khác , những câu hỏi hơi chạm vào lòng tự ái hay
nỗi đau của người khác .
- Gọi HS đọc ghi nhớ / 152
3: Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc y/c bài tập
+ Dán 4 băng giấy ở bảng , phát bút dạ mời 4 em
* Chốt lại lời giải đúng .
+ Qua cách hỏi đáp , ta biết được gì về nhân vật?
* Giảng thêm: Người ta có thể đánh giá tính cách
lối sống .Do vậy , khi nói các em ln có ý thức
giữ gìnphép lịch sự đối tượng mà mình đang nói
.Làm như vậy, chúng ta khơng những thể hiện lịng
tơn trọng người khác mà cịn tơn trọng chính bản
thân mình
Bài 2
- Gọi HS đọc y/c bài tập
+ Gọi HS đọc các câu hỏi trong đoạn trích
+ Giải thích thêm về yêu cầu bài: trong đoạn có 3
câu hỏi các bạn hỏi nhau, 1 câu các bạn hỏi cụ già.
Các em cần so sánh để thấy các bạn hỏi cụ già đã
đúng chưa
* Chốt ý: Khi hỏi khơng phải có thưa gửi là lịch
SGK / 151
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Đọc yêu cầu BT
suy nghĩ , làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét, chốt bài đúng:
* Câu hỏi: Mẹ ơi con tuổi gì ?
* Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép: Lời gọi _Mẹ
ơi
- Đọc yêu cầu BT
- Tiếp nối nhau đọc câu hỏi vừa đặt.
+…làm phiền lòng người khác , gây cho người
khac sự buồn chán.
+ Cậu khơng có áo mới hay sao mà mặc toàn
áo cũ như vậy .?
+ Thưa bác , sao bác hay sang nhà cháu mượn
nồi thế ạ
- Lắng nghe và nhớ .
- 2 , 3 em đọc ghi nhớ SGK .
- Vài em nêu ví dụ nội dung cần ghi nhớ .
Hoạt động lớp , nhóm .
- 2 em nối tiếp nhau đọc yêu cầu BT .
- Đọc thầm từng đoạn , suy nghĩ , trao đổi với
bạn, viết vắn tắt ý trả lơì
a)Quan hệ thầy – trị:* Thầy ân cần , trìu mến .
* Trị trả lời lễ phép.
b) Quan hệ thù địch:* Tên sĩ quan hách dịch,
xấc xược.* Cậu bé trả lời trống không, căm
ghét và khinh bỉ tên giặc
- Cả lớp nhận xét , bổ sung
-…biết được tính cách mối quan hệ nhân vật
- Lắng nghe và nhớ
- 1em đọc yêu cầu BT .
- Cả lớp đọc thầm lại , 2 HS tìm đọc các câu
hỏi trong đoạn trích
- Đọc thầm từng đoạn , suy nghĩ , trao đổi với
bạn, trả lơì. Phát biểu
sự, mà các em còn phải tránh những câu hỏi thiếu
tế nhị, tò mò, làm phiền lòng người khác
C . CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học
- Nhắc HS ghi nhớ kiến thức đã học
- Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ đồ chơi – trò chơi.
- Lắng nghe
- Biết quan sát đồ vật theo 1 trình tự hợp lý, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm
phân biệt đồ vật này với đồ vật khác (ND ghi nhớ)
- Dựa vào kết quả quan sát, biết lập dàn ý tả đồ chơi quen thuộc (mục III)
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh họa 1 số đồ chơi
- Bảng phụ viết dàn ý tả 1 đồ chơi
III. LÊN LỚP
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
+ Thế nào là miêu tả ? Nêu lại dàn ý tả chiếc áo.
+HS đọc đoạn văn miêu tả cái áo của em (HS giỏi)
- N hận xét
B . BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Lớp chúng ta, ai cũng có đồ chơi,
nhưng làm thế nào để giới thiệu với các bạn khác
về đặc điểm hình dáng ích lợi của nó. Bài học hôm
nay sẽ giúp các em làm được điều đó
Ghi tựa :Quan sát đồ vật
2. Tìm hiểu nhận xét
Bài 1
+ Cho HS đọc yêu cầu bài và các gợi ý.
+ Cho HS giới thiệu các đồ chơi mình mang đến
lớp
+ Quan sát đồ chơi mình chọn, ghi kết quả quan
sát vào phiếu
+ Tổ chức trình bày kết quả quan sát
- Chốt theo tiêu chí:
<i>* Trình tự quan sát hợp lý</i>
<i>* Giác quan sử dụng khi quan sát</i>
<i>* Khả năng phát hiện những đặc điểm riên</i>
Bài 2
- Gọi HS đọc y/c bài tập.Lớp cùng đọc thầm.
* Kết luận: Khi quan sát đồ vật, các em cần chú ý
quan sát Từ bao quát đến bộ phận, chẳng hạn khi
quan sát gấu bơng hay búp bê thì cái mình nhìn
thấy đầu tiên là hình dáng, màu sắc rồi đến đầu
mũi, chân tay,…Khi quan sát các em phải Quan
- 2 HS thực hiện
- Lắng nghe
Hoạt động lớp .SGK/ 153 - 154
- 3 em đọc yêu cầu BT và các gợi ý
- Giới thiệu các đồ chơi mình mang đến lớp
- Đọc thầm lại yêu cầu bài và các gợi ý, quan
sát đồ chơi em đã chọn, viết kết quả quan sát
vào phiếu
- Tiếp nối nhau trình bày kết quả quan sát
- Lớp nhận xét
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT.
+…Phải quan sát theo trình tự hợp lí từ bao
quát đến bộ phận .
+ phải quan sát bằng nhiều giác quan : mắt , tai
, tay ,…
+ Tìm những đặc điểm riêng để phân biệt nó
với đồ vật cùng loại
- Dựa vào BT 1 suy nghĩ , trả lời câu hỏi
- Phát biểu
<i>sát bằng nhiều giác qua , để tìm ra những đặc</i>
<i>điểm riêng phân biệt đồ vật này với đồ vật khác</i>
3. Ghi nhớ Gọi HS đọc ghi nhớ / 154
4. Luyện tập
- Gọi HS đọc y/c bài tập
- Viết đề bài lên bảng
- Gạch chân từ ngữ yêu cầu bài
- Yêu cầu lập dàn ý vào vở
- Cho HS trình bày .
* Khen ngợi những hS có dàn ý chi tiết đúng
C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Nêu cách thức quan sát đồ vật
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu những HS viết chưa đạt về nhà hoàn
chỉnh lại , viết vào vở
- Chuẩn bị :“Luyện tập giới thiệu địa phương”
- Vài em đọc ghi nhớ SGK
Hoạt động nhóm đơi
- Cả lớp đọc thầm đề bài
- Làm vào vở
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn dàn ý đã làm .
- Lớp nhận xét
I. MỤC TIÊU
- Thực hiện được phép chia số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số (chia hết, chia có dư)
- Làm được BT1
II.. CHUẨN BỊ
- Phấn màu
- SGK.bảng con, V3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAỴ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi Hs lên bảng làm bài tập
4647 :82 ; 4935 : 44
- Nhận xét – cho điểm HS
B . BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài: Chia cho số có hai chữ số (tt)
2.Hướng dẫn luyện tập
a) Trường hợp chia hết :
- Ghi phép chia ở bảng : 10105 : 43 = ?
- Hướng dẫn đặt tính và thực hiện phép tính ở
bảng:
Tính từ trái sang phải
* Có 3 lượt chia
* Ước lượng tìm thương trong mỗi lượt chia
* Rồi tính theo 3 bước : chia , nhân , trừ nhẩm
- Hướng dẫn thử lại. 128 x 43 = 10105
- Chốt lại
b) Trường hợp chia có dư :
- Ghi phép chia ở bảng : 26345 : 35 = ?
- Hướng dẫn đặt tính và thực hiện phép tính ở bảng
- 2 HS thực hiện , lớp theo dõi nhận xét
Hoạt động lớp .
- HS lên bảng, lớp làm vào bảng con ..
10105 43
150 128
215
00
10105 : 43 = 128
- HS đọc lại cách đặt tính.
- Tiếp tục theo dõi . Một em lên bảng :
26345 35
- Hướng dẫn thử lại. 752 x 35 + 25 = 26345
3 Thực hành.
Bài 1
+ Yêu cầu HS tính trên bảng con
+ Lần lượt gọi 4 HS lên bảng làm bài
Nhận xét –c ho điểm HS
Chấm 1 số vở và nhận xét lớp
C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
-Nhận xét lớp
- Về xem lại các bài đã làm
- Chuẩn bị bài sau : “Thương có chữ số 0”
26345 : 35 = 752 ( dư 25)
- HS đọc lại cách đặt tính
Hoạt động lớp
- Đặt tính rồi tính
- Lên bảng chữa bài - Nói cách làm
- Lắng nghe
I. MỤC TIÊU
- Biết ĐBBB có hàng trăm nghề thủ cơng truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm
bạc, đồ gỗ…Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên
- HS K-G: Biết khi nào 1 làng trở thành làng nghề, biết qui trình sản xuất đồ gốm
II. CHUẨN BỊ
- Tranh , ảnh về nghề thủ công , chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ
III. CÁCH HOẠT ĐỘNG DAỴ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên trả lời câu hỏi
1/. Kể tên một số cây trồng và vật ni ở Đồng
bằng Bắc bộ
2/.Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở Đồng bằng
Bắc bộ ?
- Nhận xét
B.BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Hôm nay, cùng ta tiếp tục tìm
hiểu về HĐSX của người dân ĐBBB. “Hoạt
<i>động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc</i>
<i>Bộ(tt)”</i>
2.Tìm hiểu bài
a) Nơi có hàng trăm nghề thủ cơng truyền thống
-Y/c HS quan sát tranh ảnh–vốn hiểu biết của
mình trả lời câu hỏi
+ Làm việc theo nhóm 4
+ Thế nào nào là nghề thủ cơng ?
<i>+ Em biết gì về nghề thủ cơng truyền thống ở</i>
đồng bằng Bắc Bộ ?
<i>+ Khi nào một làng trở thành làng nghề? </i>
<i>+ Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công ?.</i>
* Kết luận: Nghề thủ công ở ĐBBB xuất hiện từ
- 2 HS thực hiện
- Lắng nghe .
Hoạt động lớp, nhóm
- Dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết của
bản thân, thảo luận theo gợi ý
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Trình bày kết quả ; cả lớp thảo luận
+… là nghề làm chủ yếu bằng tay, dụng cụ làm
đơn giản , sản phẩm đạt trình dộ tinh xảo.
<i>* Nghề thủ cơng truyền thống nơi có nhiều nghề</i>
<i>thủ công tinh xảo, nổi tiếng, làm giàu cho quê</i>
<i>hương</i>
<i>* Làng nghề : có nghề thủ công phát triển</i>
<i>mạnh. Các làng nghề thủ công truyền thống</i>
rất sớm, nhiều nghề đạt trình độ tinh xảo, tạo nên
những sản phẩm nổi tiếng trong và ngồi
nước.Người làm nghể thủ cơng giỏi gọi là nghệ
nhân, những nơi nghể thủ công phát triển mạnh
tạo nên các làng nghề, mỗi làng nghề chuyên làm
1 loại hàng thủ công. ĐBBB trở thành vùng nổi
tiếng với hàng trăm nghề thủ công truyền thống
<i>b)Các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm</i>
- Yêu cầu HS quan sát tranh về sx gốm ở bát
Tràng và tra lời câu hỏi sau
+ Đồ gốm được làm từ nguyên liệu gì ?
+ĐBBB có điều kiện gì thuận lợi để phát triển
nghề gốm ?
* Đưa ra tranh minh họa –không ghi tên – đảo
lộn thứ tự <sub></sub> Gọi HS lên sắp xếp lại thứ tự cho
đúng trình tự các cơng đaọn tạo ra sản phẩm gốm.
- Làm nghề gốm địi hỏi người nghệ nhân những
gì?
<i>c)Chợ phiên</i>
- Treo tranh hình 15 - Yêu cầu đọc SGK
- Yêu cầu trao đổi ý kiến theo cặp: Nói về chợ
<i>phiên ở đồng bằng Bắc Bộ</i>
* Nhận xét câu trả lời và Kết luận: Chợ phiên là
<i>dịp người dân trao đổi hàng hóa, hàng hóa chủ</i>
<i>yếu là của địa phương và các sản phẩm từ nơi</i>
<i>khác phục vụ người mu –bán lá người dân địa</i>
<i>phương </i>
- Gọi HS đọc ghi nhớ trang / 108
C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- -Nhận xét lớp
- Về học thuộc ghi nhớ
-Sưu tầm tranh ảnh tư liệu về Thủ đô Hà Nội
-Chuẩn bị bài sau: “Thủ đô Hà Nội”
- Lắng nghe và nhớ
- Dựa vào kênh chữ , kênh hình trả lời câu hỏi
3/109 SGK
+…làm từ đất sét đặc biệt .( sét cao lanh )
+…ĐBBB có đất phù sa màu mỡ , đồng htời có
nhiều lớp đất sét rất thích hợp để làm gốm
- 2 HS lên sắp xếp theo thứ tự
- Lớp theo dõi nhận xét
+….phải khéo léo khi nặn – khi vẽ – khi nung
- Quan sát tranh và đọc mục 4 trong SGK
- HĐ nhóm đôi trao đổi thảo luận nhau: Chợ
phiên bày bán ở dưới đất, hàng hoá là sản phẩm
sx tại địa phương và 1 số mặt hàng từ nơi khác
đưa đến phục vụ.Người đi chợ là những người
dân địa phương hoặc các vùng gần đó
- 2 HS đọc to ghi nhớ
- Lắng nghe
<i>1.Đánh giá tình hình học tập và rèn luyện tuần 15</i>
<i>2.Phương hướng hoạt động cho tuần 16</i>