Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.29 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Bài tập di truyền ở cấp độ tế bào</b>
I. Nguyên phân:
<b>*Lý thuyết: 2n NST đơn</b>
Nhân đôi phân li
- Sơ đồ: tế bào mẹ (2n NST đơn) (2n NST kép)
(ở kì TG) (ở kì sau) 2n NST đơn
Như vậy từ 1 tế bào mẹ ban đầu 2n NST đơn nguyên phân tạo ra 2 tế bào con giống nhau
và giống tế bào mẹ ban đầu cũng có bộ NST là 2n đơn.
- Các trạng thái của NST:
<b>+ NST trạng thái kép : ở cuối kì trung gian, kì đầu và kì giữa.</b>
<b>+ NST trạng thái đơn: ở đầu kì trung gian, kì sau và kì cuối.</b>
- Cách tính số NST, tâm động, crơmatít:
+ Cứ một NST dù đơn hay kép đều chỉ có 1 tâm động.
+ Cứ 1 NST kép thì gồm có 2 crơmatít. (khái niệm crơmatít chỉ có ở cuối kì TG, kì đầu
và kì giữa)
Như vậy, nếu lồi có bộ NST lỡng bội là: 2n, ta có bảng tổng kết sau:
Kì TG Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối
Số NST đơn 0 0 0 4n 2n
Số NST kép 2n 2n 2n 0 0
Số crơmatít 4n 4n 4n 0 0
Số tâm động 2n 2n 2n 4n 2n
<b> * Một số công thức cơ bản:</b>
nguyên phân 2 lần tạo ra 4 tế bào con = 2 2
nguyên phân 3 lần tạo ra 8 tế bào con = 2 3
……….
Nhvậy từ 1 tế bào mẹ ban đầu nguyên phân x lần sẽ tạo 2x <sub> tế bào con (x ≥ 1)</sub>
Nếu ban đầu có a tế bào cùng nguyên phân x lần nh nhau thì tổng số tế bào con sinh ra là:
a.2x
Nếu nguyên phân với số lần khác nhau thì tổng số tế bào con sinh ra = a1.2x + a2.2y + a3.2z
+ …
<b>2. Tính số NST đơn môi trờng nội bào cung cấp qua các lần nguyên phân:</b>
- 1 tế bào nguyên phân x lần tạo ra 2x<sub> tế bào con, tổng số NST đơn có trong các tế bào </sub>
con sinh ra là: 2n. 2x<sub>.</sub>
- Trong số đó có 2n NST đơn là của tế bào mẹ ban đầu.
- Suy ra số NST đơn môi trờng nội bào cung cấp cho 1 tế bào nguyên phân x lần là:
2n. 2x<sub> - 2n = 2n.( 2</sub>x<sub> – 1)</sub>
a.2n.( 2x<sub> – 1)</sub>
*Nếu có a tế bào cùng nguyên phân x lầnnh nhau thì số NST đơn môi trờng nội bào cung
cấp là:
a.2n.( 2x<sub> – 2)</sub>
Chú ý: Số NST đơn môi trờng nội bào cung cấp hồn tồn mới là:
Hình thức phân bào ngun phân xảy ra ở: tế bào sinh dỡng (hay tế bào xô ma), tế bào
sinh dục mầm (hay tế bào sinh dục sơ khai) và hợp tử.
* Bài tập minh họa:
b) Tính tổng số NST đơn có trong các tế bào con?
c) Tính số NST đơn mơi trờng nội bào cung cấp?
VD2: 1 tế bào sinh dỡng nguyên phân 3 lần liên tiếp địi hỏi mơi trờng nội bào cung cấp
nguyên liệu tơng đơng với 322 NST đơn.
Xác định bộ NST lỡng bội của loài? và cho biết đó là lồi nào?
VD3: ở lúa nớc (2n = 24). Có 20 hợp tử nguyên phân liên tiếp một số lầnnhnhau đã địi
hỏi mơi trờng nội bào cung cấp nguyên liệu tơng đơng với 4200 NST đơn mới. Xác định
số lần nguyên phân của mỗi hợp tử?
VD4: Có 10 tế bào sinh dục mầm nguyên phân liên tiếp một số lầnnhnhau. Tổng số NST
đơn có trong tất cả các tế bào con sinh ra là 2560. Môi trờng nội bào cung cấp nguyên
liệu cho quá trình nguyên phân trên là 2480 NST đơn.
a) Xác định bộ NST lỡng bội của loài?
b) Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào?
VD5: Có một số hợp tử nguyên phân bình thờng:
1/4 số hợp tử nguyên phân 3 lần, 1/3 số hợp tử nguyên phân 4 lần, số hợp tử còn lại
nguyên phân 5 lần. Tổng số tế bào con đợc sinh ra là 248.
a) Tính số hợp tử nói trên?
b) Tính số tế bào con sinh ra từ mỗi nhóm hợp tử trên?
VD6: Một tế bào lỡng bội của loài A nguyên phân tạo đợc 4 tế bào mới. Một tế bào lỡng
bội của loài B nguyên phân liên tiếp tao đợc 16 tế bào mới. Trong q trình ngun phân
đó cả hai tế bào trên đã lấy nguyên liệu của môi trờng nội bào tạo ra tơng đơng với 264
NST ở trạng thái cha nhân đôi. Biết rằng số lợng NST trong bộ lỡng bội của loài B nhiều
hơn của loài A là 8 NST đơn.
a) Xác định bộ NST lỡng bội của mỗi loài?
b) Nếu 2 tế bào lỡng bội của 2 loài trên nguyên phân liên tiếp tạo ra số tế bào mới ở thế
hệ cuối cùng với tổng số 192 NST đơn. Thì mỗi tế bào đã nguyên phân liên tiếp mấy lần?
c) Môi trờng nội bào đã phải cung cấp nguyên liệu tơng đơng với bao nhiêu NST đơn
cho quá trình nguyên phân của mỗi tế bào nói trên?
NST gấp 4 lần số NST đơn trong một tế bào. Các tế bào C và D nguyên phân cho các tế
bào con với tổng số NST đơn là 32.
Tất cả các tế bào con đợc hình thành nói trên có 128 NST đơn ở trạng thái cha nhân đôi.
a) Tìm bộ NST lỡng bội (2n) của lồi?
b) Tính số lần nguyên phân của mỗi tế bào?
c) Tính số NST mơi trờng nội bào cung cấp cho quá trình nguyên phân của mỗi tế bào?
II. Bài tập kết hợp giữa nguyên phân , giảm phân và thụ tinh:
<b>Lý thuyết:</b>
Giảm phân(phân bào giảm nhiễm) xảy ra ở tế bào sinh dục chín( nỗn bào bậc 1, tinh bào
bậc 1)
Gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhng NST chỉ tự nhân đơi có 1 lần ở kì trung gian trớc khi
bớc vào giảm phân I.
- Mỗi tế bào sinh dục ♀ hay ♂ trớc khi bớc vào giảm phân tạo giao tử đều trải qua 3
vùng:
+ Vùng sinh sản: các tế bào sinh dục sơ khai ( còn gọi là tế bào mầm) nguyên phân liên
tiếp nhiều lần tạo ra các tế bào mới là: noãn nguyên bào hoặc tinh nguyên bào.
+ Vùng sinh trởng: Các noãn nguyên bào và tinh nguyên bào tích luỹ chất dinh dỡng để
phát triển thành noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1.
+ Vùng chín: Các nỗn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 bớc vào giảm phân. (H11 SGK sinh 9)
<b>Kết quả:</b>
- Từ 1 tế bào sinh tinh trùng( tinh bào bậc 1) 2n NST qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo
ra 4 tinh trùng (n) đều có khả năng thụ tinh.
- Từ 1 tế bào sinh trứng ( noãn bào bậc 1) 2n NST qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra
1 trứng (n) có khả năng thụ tinh và 3 thể cực khơng có khả năng thụ tinh. (thể cực sẽ bị
tiêu biến)
GP II n(đơn)
n(kép)
n(đơn)
n(kép) GP II
n(đơn)
<b>* Một số công thức cơ bản</b>
a. ở vùng sinh sản:
- 1 tế bào mầm đực hoặc cái có (2n) NST nguyên phân x lần tạo ra 2x<sub> tế bào sinh tinh (2n)</sub>
hay sinh trứng (2n), môi trờng nội bào đã cung cấp nguyên liệu tơng đơng với số NST
đơn là :
2n.( 2x<sub> – 1)</sub>
b. Bớc sang vùng chín:
- ở vùng chín 2x<sub> tế bào sinh tinh hay sinh trứng lại tiếp tục phân chia theo lối giảm phân </sub>
vơi 2 lần phân bào liên tiếp nhng NST chỉ tự nhân đôi thêm 1 lần ở kì trung gian trớc khi
bớc vào giảm phân I, môi trờng nội bào đã phải cung cấp thêm số NST đơn cho 2x<sub> tế bào</sub>
tự nhân đôi là:
2n. 2x
2n.( 2x<sub> – 1) + 2n. 2</sub>x
- Do đó số NST đơn mơi trờng nội bào cung cấp cho 1 tế bào mầm phát triển thành giao
tử (trải qua 2 vùng) là:
n. 4. 2x
1 tế bào sinh tinh giảm phân tạo ra 4 tinh trùng, do đó 2x tế bào sinh tinh
giảm phân tạo ra 4. 2x<sub> tinh trùng. Tổng số NST đơn có trong các tinh trùng </sub>
là:
1 tế bào sinh trứng giảm phân tạo ra 1 trứng và 3 thể cực (sau bị tiêu biến)
do đó 2x<sub> tế bào sinh trứng giảm phân sẽ tạo ra 2</sub>x<sub> trứng và 3. 2</sub>x<sub> thể cực.</sub>
n. 2x
- Tổng số NST đơn có trong các trứng là:
n.3.2x
- Tổng số NST đơn bị tiêu biến trong các thể cực là:
Thụ tinh là sự kết hợp giữa 1 giao tử đực(n) và 1 giao tử cái (n) ( hay giữa 1
tinh trùng với 1 tế bào trứng) để tạo thành hợp tử lỡng bội 2n.
Số giao tử đợc thụ tinh
Hiệu suất thụ tinh = x 100%
Tổng số giao tử sinh ra
* bài tập minh hoạ
VD1:ở Gà: 2n=78
1TB sinh dục sơ khai đực và 1 TB sinh dục sơ khai cái đều nguyên phân liên tiếp 5 lần.
Các TB con đều chuyển sang vùng sinh trởng và qua vùng chín giảm phân bình thờng.
a. Xác định số giao tử đực và giao tử cái đợc tạo thành?
VD2: ở Gà: 2n=78
Trong tinh hồn của 1 gà trống có 6250 tế bào sinh tinh đều tham gia giảm phân hình
thành nên các tinh trùng. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 0,1%. Các trứng hình thành
trong buồng trứng đều đợc đẻ ra và thu đợc 30 trứng, sau khi ấp nở ra đợc 16 gà con.
Tính số NST bị tiêu biến trong các trứng không nở?
VD 3: 1 tế bào mầm nguyên phân liên tiếp một số lần tạo ra 128 tế bào sinh tinh. Biết đã
có 32 tinh trùng đợc thụ tinh.
a) Tính số lần nguyên phân của tế bào mầm trên?
b) Tính hiệu suất của q trình thụ tinh?
VD 4: Có 10 tế bào sơ khai đực nguyên phân 5 lần liên tiếp tạo ra các tế bào sinh tinh.
Các tế bào này đều giảm phân bình thờng tạo ra các tinh trùng. Hiệu suất thụ tinh của tinh
trùng là 5%, của trứng là 2%. Tính số tế bào sinh trứng cần thiết để hồn tất q trình thụ
tinh trên?
VD 5: Trong ống dẫn sinh dục có 10 tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần, địi hỏi mơi
a) Xác định bộ NST lỡng bội của lồi?
b) Xác định giới tính của cơ thể đã tạo ra số giao tử đó?
VD 6: Có 10 tế bào mầm của ruồi giấm nguyên phân với số lần bằng nhau tạo ra 320
tinh nguyên bào, giảm phân cho các tinh trùng bình thờng, hiệu suất thụ tinh của tinh
trùng là5%, của trứng là 40%.
a) Tính số tinh trùng đợc thụ tinh với trứng?
b) Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào mầm đực?
c) Số lợng noãn nguyên bào cần sinh ra để than gia vào quá trình thụ tinh?
VD 7: Một xí nghiệp vịt giống trong một lần ra lò đã thu đợc 10800 vịt con. Biết hiệu
suất thụ tinh là 100%, tỉ lệ so với trứng đã đợc thụ tinh là 90%. Xác định:
VD 8: ở mèo 2n = 38. Tổng số tế bào sinh tinh và sinh trứng là 320. Tổng số NST đơn
trong các tinh trùng tạo ra nhiều hơn các NST đơn trong các trứng là 18240. Các trứng
tạo ra đều đợc thụ tinh.
a) Nếu các tế bào sinh tinh và sinh trứng nói trên đều đợc tạo ra từ 1 tế bào mầm đực
và 1 tế bào mầm cái thì mỗi tế bào dã trải qua mấy đợt nguyên phân?
b) Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng?
c) Tính số NST đơn mơi trờng nội bào cung cấp cho tế bào sinh dục mầm cái để tạo ra
VD 9 : 1 tế bào mầm nguyên phân liên tiếp một số lần, đã địi hỏi mơi trờng nội bào
cung cấp ngun liệu tơng đơng với 2652 NST đơn. Các tế bào con sinh ra đều chuyển
qua vùng chín giảm phân tạo giao tử, môi trờng nội bào đã cung cấp thêm 2964 NST đơn
để hình thành nên 152 giao tử.
a) Xác định bộ NST lỡng bội của loài và số lần nguyên phân của hợp tử?
b) Tế bào mầm trên là đực hay cái?
c) Tính số NST mơi trờng nội bào cung cấp cho tế bào mầm trên hoàn tất q trình tạo
ra sốgiao tử nói trên?
VD 10: Bộ NST lỡng bội của gà là 2n = 78. Tổng số tế bào sinh tinh và sinh trứng là 66.
Số lợng NST đơn có trong các tinh trùng đợc tạo ra nhiều hơn số lợng NST đơn có trong
các trứng là 9906. Các trứng sinh ra đều đợc thụ tinh tạo thành hợp tử.
a) Nếu các tế bào sinh tinh và sinh trứng nói trên đều đợc tạo ra từ 1 tế bào mầm đực
và 1 tế bào mầm cái thì mỗi tế bào dã trải qua mấy đợt nguyên phân?
b) Các hợp tử đợc tạo thành đều nguyên phân liên tiếp với số đợt bằng nhau, tổng số
NST đơn có trong các tế bào con là79872 thì mỗi hợp tử đã nguyên phân mấy lần?
VD 11: 1 tế bào mầm đực và 1 tế bào mầm cái của một loài cùng nguyên phân với số đợt
bằng nhau. Các tinh bào bậc 1 và noãn bào bậc 1 đều giảm phân tao ra 160 giao tử. Số
NST đơn trong các tinh trùng nhiều hơn trong trứng là 576. Biết hiệu suất thụ tinh của
trứng là 6,25%.
a) Xác định số hợp tử đợc tạo thành và bộ NST lỡng bội của loài?
b) Xác định số tinh bào bậc 1 và noãn bào bậc 1?
c) Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào mầm?
VD 12: Trong tế bào sinh dục của một lồi sinh vật có 2 cặp NST tơng đồng kí hiệu A
với a và B với b.
a) Hãy viết kí hiệu bộ NST khi tế bào đó ở: kì đầu GP I, kì sau GP I, kì giữa GP II, kì
sau GP II.
b) Giả sử ở kì sau lần phân bào I có một tơ vơ sắc khơng đợc hình thành thì khi kết thúc
q trình giảm phân sẽ tạo ra những loại giao tử nào?
c) Nếu tế bào sinh dục trên là đực thì trên thực tế khi giảm phân bình thờng sẽ tạo ra
mấy loại tinh trùng?
VD 13: Một nỗn bào bậc 1 có bộ NST kí hiệu là: AaBbDd XX .
a) Xác định bộh NST lỡng bội của loài?
b) Trên thực tế khi giảm phân tế nào này sẽ tạo ra mấy loại trứng, mấy loại thể cực?
c) ở kì giữa giảm phân I có bao nhiêu cách sắp xếp NST kép trên mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào? Viết kí hiệu cách sắp xếp đó?
<b>Chú ý:</b>
- Nếu bộ NST lỡng bội của của loài là 2n (n cặp NST tơng đồng có cấu trúc khác
nhau) thì khi giảm phân sẽ tạo ra tối đa 2n<sub> loại giao tử khác nhau về nguồn gốc.</sub>
- Nếu chỉ có một tế bào sinh tinh thi giảm phân sẽ cho 2 loại tinh trùng trong tổng số
2n<sub> loại tinh trùng có thể có của lồi.</sub>
- Nếu chỉ có 1 tế bao sinh trứng chỉ tạo ra 1 loại trứng trong tổng số 2n<sub> loại trứng có </sub>
thể có của lồi.
- ở kì giữa giảm phân I sẽ có 2n – 1<sub> cách sắp xếp các NST kép trên mặt phẳng xích </sub>
đạo(2 hàng).
- ở kì giữa giảm phân II sẽ có 2n<sub> cách sắp xếp các NST kép trên mặt phẳng xích </sub>
đạo(1 hàng) để tạo ra 2n<sub> loại giao tử ở kì cuối.</sub>
VD 14: Một tế bào sinh dục mầm nguyên phân liên tiếp một số lần đã địi hỏi mơi trờng
nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo nên 4826 NST đơn mới. Các tế bào con sinh ra đều
giảm phân bình thờng tạo ra 256 tinh trùng mang NST Giới tính Y.
a) Tính số tế bào sinh tinh trùng đợc tạo ra, số lần nguyên phân của tế bào mầm?
b) Xác định bộ NST lỡng bội của loài?
d) Tính tổng số NST đơn có trong các hợp tử, số NST bị tiêu biến trong các thể cực?
VD 15: ở một loài sinh vật, trong q trình phát sinh giao tử có khả năng tạo ra 1048576
số loại giao tử khác nhau (khi không xảy ra sự trao đổi chéo và không đột biến ở các cặp
NST)
Nếu các tinh bào bậc 1 và nỗn bào bậc 1 của lồi này có số lợng bằng nhau cùng tiến
hành giảm phân tạo ra các tinh trùng và các trứng chứa tất cả 1600 NST. Các tinh trùng
và trứng tham gia thụ tinh đã tạo ra 12 hợp tử. Hãy xác định:
a) Bộ NST lỡng bội (2n) của loài?
b) Hiệu suất thụ tinh của trứng và tinh trùng/
c) SốNST mà môi trờng cung cấp cho mỗi tế bào mầm sinh dục đực và sinh dục cái để
VD 16: 1 tế bào mầm đực và 1 tế bào mầm cái cùng nguyên phân một số lần liên tiếp,
biết số noãn bào bậc 1 sinh ra nhiều gấp 2 lần tinh bào bậc 1.Tất cả các tế bào này đều
tham gia giảm phân tạo ra 192 giao tử.SốNST đơn có trong các tinh trùng nhiều hơn
trong trứng là 256. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%.
a) Tính số lần nguyên phân của mỗi tế bào mầm, số tế bào sinh tinh và sinh trứng?
b) Bộ NST lỡng bội của loài?
c) Số hợp tử đợc tạo thành và hiệu suất thụ tinh của tinh trùng?
d) Tính số NST bị tiêu biến trong các thể cực?
e) Tính số NST mơi trờng nội bào cung cấp cho mỗi tế bào mầm để tạo ra số tinh trùng
và số trứng nói trên?
VD 17:Tại Xí nghiệp gà giống, trong một đợt ấp trứng thu đợc 3800 gà con. Biết tỉ lệ thụ
tinh của trứng là 100%, tỉ lệ nở so với trứng thụ tinh là 95%.
a) Hãy xác định số lợng tế bào sinh trứng đã tham gia tạo đàn gà trên?
b) Biết số lợng tinh trùng giao phơí cịn dùng d 72200. Tính số tinh bào bậc 1 và hiệu
suất thụ tinh của tinh trùng?
Số tinh trùng sinh ra phục vụ cho sự giao phối chứa 360.000 NST đơn,nhng chỉ có 1/100
số tinh trùng này là trực tiếp thụ tinh với các trứng nói trên.
a) Tìm bộ NST lỡng bội của lồi?
b) Tính số trứng khơng nở? Bộ NST của những trứng nàynhthế nào?
VD 19: 1 tế bào mầm đực và 1 tế bào mầm cài cùng nguyên phân một số lầnnhnhau. Tất
cả các tế bào con sinh ra ở lần nguyên phân cuối cùng đều giảm phân tạo ra đợc 80 giao
tử.SốNST đơn trong các tinh trùng nhiều hơn trong trứng là 192.
a) Tìm bộ NST lỡng bội của lồi?
b) Nếu hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%, thì có bao nhiêu hợp tử đợc tạo thành và
hiệu suất thụ tinh của trứng là bao nhiêu %.
c) Tính số NST đơn mơi trờng nội bào cung cấp cho mỗi tế bào mầm để tạo ra số giao
tử nói trên?
I. Những điều cần nhớ về ADN
1. Cơng thức tính chiều dài:
Chiều dài của ADN (hoặc gen) là chiều dài của 1 mạch đơn:
Nếu gọi N là tổng số nuclêơtít của ADN; L là chiều dài thì: <i>L = . 3,4 (A0<sub>).</sub></i><sub> Nếu đề bài u</sub>
cầu tính bằng micrơmet thì phải nhân thêm 10-4<sub> (1 A</sub>0<sub> = 10</sub>-4<sub> micrômet ).</sub>
Ngợc lại khi biết đợc chiều dài của ADN (hoặc gen) ---> <i>N =</i>
2. Tính khối lợng của phân tử ADN (hoặc gen):
Mỗi một Nu có khối lợng trung bình là 300 (đvc) ---> <i>MADN = N.300 (đvc)</i>
3. Tính số chu kỳ xoắn của ADN:
Trong mỗi vòng xoắn đều chứa 20 Nu (10 cặp) ---> Số vòng xoắn =
<i>A% + T% + G% + X% = 100% ----> A% + G% = T% + X% = </i>
<i>50%N</i>
- Tỷ lệ %:
Nếu đề bài có cho 2 mạch thì:
A1 t1 g1 x 1 mạch 1
mạch2
T2 A 2 X2 G2
Theo NTBS thì: <i>A1 = T2; T1 = A2 và G1 = X2 ; X1 = G2</i>
Mối quan hệ các Nu trên 2 mạch với tổng số Nu từng loại trên ADN:
<i>A = T = A1 + A2 = T1 + T2 ; G = X = G1 + G2 = X1 + X2</i>
Tỷ lệ %:
<i>A% = T%</i> = =
<i>G% = X%</i> = =
5. Tổng số liên kết Hyđrô của gen: <i>A</i> liên kết với <i>T</i> bằng 2liên kết hiđrô, <i>G</i> liên kết với <i>X</i>
bằng 3 liên kết hiđrô ----> Tổng số liên kết hiđrô của gen = <i>2A + 3G</i>
6. Tổng số Nu môi trờng nội bào cung cấp:
- Số Nu tự do môi trờng nội bào cung cấp cho 1 phân tử AND tự nhân đôi x lần: <i>N(2x<sub> – </sub></i>
<i>1)</i>
- Số liên kết hiđrô bị phá vỡ (hoặc hình thành) là: <i>(2A + 3G).(2x<sub> – 1)</sub></i>
<b>*Một số ví dụ:</b>
VD 1: 1 đoạn AND có chiều dài 0,51 (micrômet), hiệu số% A với loại Nu khác bằng
10%. Hãy tính:
b. Số lợng từng loại Nu của đoạn ADN.
c. Tổng số liên kết hiđrô của đoạn ADN.
d. Khi đoạn ADN trên tự nhân đôi 5 lần thì mơi trờng nội bào đã cung cấp bao nhiêu Nu
từng loại?
VD 2: 1 gen có 2400 Nu, tổng số liên kết hiđrơ của gen bằng 3300.
a. Tính chiều dài của gen theo A0<sub>, theo micrơmet?</sub>
b. Tính số lợng và tỉ lệ % mỗi loại Nu của gen?
VD 3: 1 gen có số Nu loại A = 900, hiệu số A – G = 10%. Xác định:
a. Chiều dài, tổng số liên kết hiđrô của gen.
b. Khi gen trên tự nhân đơi 3 lần thì mơi trờng nội bào đã cung cấp tổng số Nu tự do là
bao nhiêu?
c. Khối lợng phân tử của gen.
VD 4: Trên mạch đơn thứ nhất của đoạn ADN có tỉ lệ các loại Nu nhsau: A1 = 40%, T1 =
20%,G1 = 30% và X1 = 312 Nu.
a. Tính tỷ lệ % và số lợng Nu trên mỗi mạch của đoạn ADN trên?
b. Tính tỷ lệ % và số lợng từng loại Nu của đoạn ADN trên?
c. Giả sử mạch 2 của gen là mạch khuôn tổng hợp nên mạch mARN tơng ứng thì số lợng
và tỉ lệ % từng loại Nu trên mARN là bao nhiêu?
VD 5: 1 gen có chiều dài 0,408 (<i>u</i>m). Trên mạch đơn thứ nhất của gen có <i>A:T:G:X = </i>
<i>1:2:3:4</i>
a. Tính số lợng từng loại Nu trên mỗi mạch của gen và của gen?
b. Gen thứ 2 có chiều dài bằng gen trên, mạch thứ 2 của gen này có <i>A = 2T = 3G = 4X.</i>
Hãy tính số lợng từng loại Nu trên mỗi mạch của gen và của gen?
c. Tính số liên kết hiđrô của mỗi gen?
VD 6: Trên mạch thứ nhất của gen có <i>A = 15%</i>, <i>G = 15%,</i> trên mạch 2 có <i>A = 40%.</i>
a. Tính % số lợng Nu trên mỗi mạch và trên cả gen?
II. Mối quan hệ giữa gen và ARN
A1 t1 g1 x 1 mạch 1
mạch 2
T2 A 2 X2 G2
Giả sử mạch 2 là mạch gốc( mạch khuôn)
mARN
Am Um Gm Xm
Ghi nhớ:
- Trong 2 mạch của ADN thì chỉ có 1 mạch dùng làm khuôn tổng hợp nên mạch ArN --->
số Nu trên mARN chỉ bằng 1/2 số Nu của gen.
- Vấn đề đặt ra là cần phải xác định mạch nào của gen là mạch khn.
- Theo NTBS ta có: (A liên kết U; G liên kết X hoặc ngợc lại)
Am = TGốc ; Um = A Gốc ; Gm = X Gốc ; Xm = G Gốc
- Tổng số Nu trên: mARN = Am + Um + Gm + Xm = (N là tổng số Nu của gen)
- Số lợng: AGen = TGen = Am + Um ; GGen = XGen = Gm + Xm
- Tỷ lệ %: % AGen = % TGen =
%GGen = %XGen =
- 1 gen sao mã 1 lần số lợng Nu môi trờng nội bào cung cấp = ; nếu sao mã x lần cần
cung cấp: x.
- Nếu yêu cầu tính số lợng từng loại Nu môi trờng cung cấp khi gen sao mã x lần thì:
<i>Amtcc = x.Am ; Umtcc = x.Um ; Gmtcc = x.Gm ; Xmtcc = x.Xm</i>
- Chiều dài của gen bằng chiều dài của ARN: <i>L</i> = . <i>3,4 (A0<sub>).</sub></i>
* Một số ví dụ:
a. Tính số Nu của gen tơng ứng?
b. Tính chiều dài của gen và của phân tử mARN?
c. Tính số Nu mỗi loại của gen đó, biết trong phân tử mARN đó có <i>U = 2A; G = 3X.</i>
VD 2: 1 phân tử mARN có % từng loại Nu nhsau: <i>A = 36%; X = 22%; U = 34%; G = </i>
<i>120</i>.
a. Tính tỷ lệ % và số lợng từng loại Nu của gen đã tổng hợp nên phân tử mARN trên?
b. Nếu gen trên sao mã 5 lần thì môi trờng nội bào đã cung cấp bao nhiêu Nu tự do ?
VD 3: Mạch gốc của gen có A = 15%; G = 35%; T = 30% số Nu của mạch và X = 300
Nu.
a. Tính tỷ lệ % và số lợng từng loại Nu trên ARN do gen trên tổng hợp ra?
b. Nếu gen trên sao mã 5 lần thì số lợng từng loại Nu mơi trờng nội bào phải cung cấp là
bao nhiêu?
VD 4: 1 phân tử mARN có chiều dài 5100A0<sub>. Tỷ lệ các loại Nu trên mARN là </sub><i><sub>A: U: </sub></i>
<i>G :X = 1: 2: 3: 4.</i>
a. Tính số lợng từng loại và tỉ lệ % các Nu trên mARN?
b. Tính số lợng và tỷ lệ % các Nu của gen tơng ứng?
c. Gen trên sao mã 3 lần thì mơi trờng nội bào phải cung cấp bao nhiêu Nu mỗi loại?
III. Mối quan hệ giữa adn ---> arn ---> prôtêin
*Tơng quan về số lợng Nu trên ADN, ARN và số axit amin của prôtêin:
- Cứ 3 Nu đứng kế tiếp trên mARN qui định 1 aa.Nhvậy nếu gọi rN là tổng số Nu trên
mARN
thì tổng số axit amin có ở prơtêin sẽ là: .Nhng trên thực tế khi tổng hợp chuỗi axít min thì
có 1 bộ ba cuối cùng trên mARN khơng đợc giải mã ----> số axít amin môi trờng cung
cấp khi mARN tổng hợp prôtêin = - 1 ( Đây chính là số axít amin có trong cấu trúc bậc 1
của prơtêin)
- Khi đề bài có đề cập đến phân tử prơtêin hồn chỉnh thì số axít amin là: - 1 – 1 = - 2
(Sở dĩnhvậy là vì khi chuỗi axít amin vừa tổng hợp xong thì enzim sẽ cắt đứt axít amin
mở đầu ra khỏi chuỗi để hình thành cấu trúc bậc cao hơnnhbậc2, bậc3, bậc 4)
* Về mặt chức năng:
Sao mã giải mã
<b> adn ---> arn ---> prôtêin</b>
(bản gốc) (bản sao) (bản dịch)
<b>IV. câu hỏi ơn tập</b>
1. Trình bày cấu tạo hố học của ADN, ARN và Prơtêin ?
2. Tính đa dạng và đặc thù của ADN, Prơtêin đợc thể hiệnnhthế nào?
3. So sánh cấu tạo của ADN và ARN.
4. NTBS đợc thể hiện nhthế nào trong sơ đồ: adn ---> arn --->
<b>prơtêin</b>
5. Vì sao chỉ từ 4 loại Nu(A, T, G, X) lại có thể tạo ra vô số loại ADN khác nhau?
6. Bản chất hố học của gen là gì?
7. Prơtêin có các chức năng nào? ví dụ?