Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.76 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần: 1 NS: 25/08/2012
Tiết: 1 ND: 27/08/2012
<i>Phần một. THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG</i>
<b>Bài 1 : DÂN SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu bài học: </b>
<i>1.Kiến thức:</i>
- Trình bày được quá trình phát triển ,tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu
quả .
<i>2. Kĩ năng: - Đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số.</i>
- Đọc biểu đồ gia tăng dân số thế giới để thấy được tình hình gia tăng dân số trên thế giới.
<i> 3. Thái độ : - Ủng hộ các chính sách và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí.</i>
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>
<i>1.Giáo viên: - Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu Công nguyên đến năm 2050.</i>
- Ảnh 2 tháp tuổi.
<i>2. Học sinh: - Sách giáo khoa</i>
III. Tiến trình dạy và học:
<i> 1. Ồn định lớp </i>
<i> 2. Kiểm tra bài cũ </i>
<i> 3. Bài mới: Khởi động: Trong chương trình địa lí 6, các em đã làm quen với các kiến thức cơ</i>
<i>bản về địa lí tự nhiên, sang lớp 7 các em sẽ làm quen với các kiến thức về xã hội và các châu</i>
<i>lục trên thế giới. Trong tiết học này các em sẽ tìm hiểu khái quát về dân số, sự gia tăng về dân</i>
<i>số và hậu quả của nó đối với môi trường.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung chính</b>
<b>Hoạt động 1: </b><i><b>Tìm hiểu về dân số và nguồn lao động (Cả </b></i>
<i><b>lớp )</b></i>
<i><b>Bước 1</b>: GV cho HS đọc thuật ngữ “Dân số”( Tr.186/ </i>
sgk) .- Làm thế nào để người ta biết được tình hình dân số ở
một địa phương?
<b>- GV : Dân số là nguồn lao động quý báu cho sự phát triển</b>
KT – XH của một địa phương, và dân số được biểu hiện cụ
thể bằng 1 tháp tuổi ( tháp dân số )
<i><b>Bước 2</b>: GV hướng dẫn HS quan sát 2 tháp tuổi (H 1.1</i>
sgk/Tr.4) .Nhận xét?
<b>- Tháp tuổi được chia thành mấy màu ? Ý nghĩa các màu ?</b>
<b>- HS dựa vào hình quan sát để trả lời.</b>
- GV: Chuẩn xác kiến thức, giới thiệu về 3 dạng tổng quát
của tháp tuổi, tiêu chí đánh giá dân số già và dân số trẻ
<i><b>Bước 3</b>:</i>
- Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số?
- HS trả lời và GV nhận xét, bổ sung :
<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Tìm hiểu về sự gia tăng dân số thế giới.</b></i>
<i><b>(Cặp/ nhóm) </b></i>
<i><b>Bước 1</b></i><b>: - HS tìm hiểu thuật ngữ “tỉ lệ sinh” và “tỉ lệ tử” </b>
<b>1. Dân số, nguồn lao động.</b>
- Các cuộc điều tra dân số cho biết
tình hình dân số, nguồn lao động…
của một địa phương, một nước.
- Dân số được biểu hiện cụ thể bằng
một tháp tuổi.
- Tháp tuổi cho biết độ tuổi của dân
số, số nam và nữ, nguồn lao động
hiện tại và tương lai của một địa
phương.
(sgk/ Tr.188)
<b>- Dựa vào SGK/ Tr.4, cho biết thế nào là gia tăng dân số tự</b>
nhiên và gia tăng dân số cơ giới ?
<i><b>Bước 2</b></i><b>: - GV </b>hướng dẫn HS quan sát biểu đồ hình 1.2
SGK/ Tr.4,
nhận xét về tình hình tăng dân số thế giới từ đầu thế kỉ XIX
đến cuối thế kỉ XX ? Dân số thế giới bắt đầu tăng nhanh từ
năm nào? Giải thích nguyên nhân?
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
<b>- Tại sao giai đoạn đầu công nguyên </b><sub></sub> TK XV dân số tăng
chậm sau đó dân số tăng rất nhanh trong 2 thế kỉ gần đây ?
- HS :Dựa vào sgk trả lời.
GV: nhận xét, tổng kết tình hình gia tăng dân số thế giới.
<i><b>Bước 3</b></i>: - Phân tích mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số
nhanh với môi trường tự nhiên ?
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự bùng nổ dân số thế giới, </b>
<b>hậu quả (nhóm )</b>
<i><b>Bước 1</b>: - Hs đọc sgk mục 3/tr.5</i>
<b>- Dân số tăng nhanh và đột ngột dẫn đến hiện tượng gì?</b>
<b>- HS : Dân số tăng nhanh trong 2 thế kỉ gần đây đã dẫn dẫn</b>
đến hiện tượng bùng nổ dân số.
<b> - Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Hiện tượng bùng nổ dân</b>
số chủ yếu xảy ra ở các nước nào ?
<i><b>Bước 2</b>:</i>
<b>- Em có nhận xét gì về sự gia tăng dân số của các nước trên</b>
thế giới?
<b>- Đối với các nước có nền kinh tế cịn đang phát triển mà tỉ</b>
lệ sinh quá cao thì hậu quả sẽ như thế nào ?
HS dựa vào SGK trả lời
<b>- Bùng nổ dân số đã tác động như thế nào đến môi trường ?</b>
- Hs dựa vào kiến thức thực tế trả lời.
<i><b>Bước 3:</b></i>
<b>- Các nước đang phát triển có những biện pháp gì để khắc</b>
phục bùng nổ dân số?
<b>- Việt Nam thuộc nhóm nước có nền kinh tế nào ? Có tình</b>
trạng bùng nổ dân số khơng ? Nước ta có những chính sách
gì để hạ tỉ lệ sinh ?
- Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới
tăng hết sức chậm chạp. Nguyên
nhân do bệnh dịch, đói kém, chiến
tranh.
- Từ đầu thế kỉ XIX đến nay, dân số
thế giới tăng nhanh. Nguyên nhân: do
có những tiến bộ về kinh tế - xã hội
và y tế.
<b>3. Sự bùng nổ dân số.</b>
- Từ những năm 50 của thế kỉ XX,
bùng nổ dân số đã diễn ra ở các nước
đang phát triển châu Á, châu Phi và
Mĩ Latinh do các nước này giành
- Sự bùng nổ dân số ở các nước đang
phát triển đã tạo sức ép đối với việc
làm, phúc lợi xã hội, môi trường, kìm
hãm sự phát triển kinh tế - xã hội,…
<b>4. Đánh giá : </b>
- GV củng cố lại kiến thức cơ bản bài học
- GV hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi 2 sgk/tr.6.
<b>5. Hoạt động nối tiếp : </b>
- GV dặn HS học bài cũ
- Chuẩn bị trước bài 2 “Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới” .
+ Dân cư phân bố trên thế giới như thế nào?
Tuần: 3 NS: 12/09/2012
Tiết: 6 ND: 14/09/2012
- Biết được đặc điểm của mơi trường xích đạo ẩm
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>- Đọc được lược đồ khí hậu và sơ đồ lát cắt rừng rậm xích đạo xanh quanh năm.
- Nhận biết được mơi trường xích đạo ẩm qua mơ tả hoặc tranh, ảnh
<i><b>3.Thái độ: </b></i>Biết tư duy thực tế nơi mình đang sống thuộc đới khí hậu nào
<b>II. Phương tiện dạy học: </b>
<i><b>1.Giáo viên:</b></i> Bản đồ các miền tự nhiên thế giới ;Tranh, ảnh rừng rậm xanh quanh năm
<i><b>2.Học sinh</b></i><b>:</b><i><b> </b></i> Sgk, sưu tầm tranh ảnh về rừng rậm
<b>III. Tiến trình dạy học: </b>
<i><b>1.Ởn định lớp</b></i><b>: </b>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3</b></i><b>. </b><i><b>Bài mới: </b>Khởi động: Loài người sinh sống khắp mọi nơi trên Trái Đất, nơi đơng, nơi thưa.</i>
Đó là do điều kiện tự nhiên, hoạt động sống, điều kiện sản xuất và do môi trường. HS đọc thuật
ngữ mơi trường. Nước ta có loại mơi trường nào? Hoạt động của con người trong môi trường ra
sao. Đó là nội dung chúng ta tìm hiểu trong bài học hơm nay.
<b>HOẠT ĐỢNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỢI DUNG CHINH</b>
<b>1. Hoạt động 1: </b>
<b> Tìm hiểu đặc điểm của mơi trường xích đạo ẩm</b>
<i>*Bước 1: Hs quan sát bản đồ tự nhiên thế giới</i>
<i>*Bước2: - Môi trường xích đạo ẩm nằm trong</i>
khoảng vĩ độ nào?
- Quốc gia nào nằm trọn trong mơi trường xích đạo
ẩm?
<i>*Bước 3: - Gv giới thiệu biểu đồ khí hậu Singapo</i>
- Chia cặp nhận xét nhiệt độ, lượng mưa
tháng cao nhất, tháng thấp nhất của Singapo
- GV hướng dẫn thêm
<i>*Bước 4: Hs trình bày kết quả ? </i>
<i>GV hướng dẫn HS làm BT </i>
<i>*Bước 6: Gv giới thiệu tranh rừng xích đạo</i>
<i>*Bước 7: Dựa vào tranh hãy kể tên các tầng tán ? </i>
<b>1. Rừng rậm xanh quanh năm:</b>
- Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện
cho rừng rậm xanh quanh năm phát
triển. Cây rừng rậm rạp, xanh tốt quanh
năm, nhiều tầng, nhiều dây leo,
- Vùng cửa biển có rừng ngập mặn
- Động vật rất phong phú đa dạng sống
trên khắp cá trên cạn lẫn dưới nước.
<b>2. Bài tập:</b>
Bài 1:SGK
Bài 2:SGK
Bài 3:SGK
<i><b>4. Đánh giá: </b></i>
- Nêu đặc điểm cơ bản của mơi trường xích đạo ẩm?
- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 3,4 sgk
<i><b>5. Hoạt động nối tiếp: </b></i>
<b> - Học và làm bài tập vào vỡ </b>