Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (451.85 KB, 123 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
MƠN BÀI DẠY
Thứ 2
24/10
Tập đọc
Tốn
Đạo đức
- Sáng kiến của bé Hà
- Số tròn chục trừ đi một số
- Chăm chỉ học tập
Thứ 3
25/10
Kể chuyện
Tốn
Chính tả
Thủ công
- Bưu thiếp
- 11 trừ đi một số 11 – 5
- Từ ngữ về họ hàng.Dấu chấm,dấu chấm hỏi
- Gấp thuyền phẳng đáy có mui
Thứ 4
Tập đọc
Tốn
Luyện từ và câu
- Chữ hoa H
- 31 – 5
Thứ 5
27/10
Tiếng việt
Toán
Tự nhiên và xã hội
- Kiểm tra giữa HKI
- 51 – 15
- Ơn tập con người và sức khỏe
Thứ 6
28/10
Chính tả
Tốn
Tập làm văn
Sinh hoạt lớp
- Ơng và cháu
Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2010
<b>TIẾT 1</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- HS đọc rõ ràng trơi chảy bài tập đọc đã học ở 8 tuần đầu. phát âm rõ, tốc độ
khoảng 35 tiếng /phút và trả lời đúng các câu hỏi theo nội dung bài tập đọc. Hiểu
nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài. Thuộc 2 đoạn thơ đã học ( HS
khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn,đoạn thơ, tốc độ đọc trên 35 tiếng/
phút )
- Học thuộc lòng bảng chữ cái ( BT 2).
-Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật (BT 3, 4).
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng bài đã học. Bút dạ
và 3, 4 tờ giấy khổ to ghi bài bài tập 3, 4.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>1. Khởi động</b>
<b>3. Bài mới</b> :
Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên
bảng.
<b>Phát triển các hoạt động </b>
<b>Hoạt động 1</b><i>: Ơân luyện tập đọc và học thuộc</i>
lòng.
<b>Mục tiêu</b>: Kiểm tra lấy điểm đọc
<b>Phương pháp</b>: Kiểm tra
- Cho HS lên bốc thăm bài đọc.
- HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài
vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
<b>+ Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu</b>
<b>cầu</b>:2 điểm.
+ <b>Đạt tốc độ đọc</b>: 2 điểm.
+ <b>Trả lời câu hỏi đúng:</b> 2 điểm.
- Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho
HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết
học sau.
- Haùt
<b>Hoạt động 2</b>: Đọc thuộc lịng bảng chữ cái
<b>Bài 2: </b>
- Gọi 1 HS khá đọc thuộc.
- Cho điểm HS.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bảng chữ cái.
- Gọi 2 HS đọc lại.
<b>Hoạt động 3</b>: Ôân tập về chỉ người, chỉ vật, chỉ
cây cối, chỉ con vật.
<b>Bài 3: </b>Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả
lớp làm vào giấy nháp.
- Chữa bài, nhận xét, cho điểm.
<b>Bài 4</b>: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia nhóm cho từng nhóm lên bảng thi đua
làm bài.
- Nhóm làm nhanh thắng
- Tun dương những nhóm hoạt động tích
cực.
<b>3. Củng cố – Dặn do</b><i><b>ø</b></i><b> </b>(3’)
- Dặn HS về nhà luyện đọc các bài tập đọc
tuần 7 và tuần 8, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc bảng chữ cái, cả lớp theo dõi.
- 3 HS đọc nối tiếp từ đầu đến hết
bảng chữ cái.
- 2 HS đọc.
-Đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Đọc yêu cầu.
- 4 nhóm cùng thi đua hoạt động,
tìm thêm các từ chỉ người, đồ vật,
con vật, cây cối vào đúng cột.
- 1 nhóm đọc bài làm của nhóm,
các nhóm khác bổ sung những từ
khác từ của nhóm bạn.
……….
<b>I. Mục tiêu</b>
-HS đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở 8 tuần đầu. phát âm rõ, tốc độ
khoảng 35 tiếng /phút và trả lời đúng các câu hỏi theo nội dung bài tập đọc. Hiểu
nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài. Thuộc 2 đoạn thơ đã học
-Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? ( BT 2).
-Biết xếp tên riêng theo thứ tự bảng chữ cái (BT 3).
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở BT2.
- HS: vở BT
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>2. Bài mới</b>
<b>Giới thiệu: </b>
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên
bảng.
Phát triển các hoạt động
<b>Hoạt động 1</b>: Ôân luyện tập đọc và học thuộc
loøng.
- Cho HS bốc thăm chọn bài đọc
- Ghi điểm
<b>Hoạt động 2</b>: Ôân luyện đặt câu theo mẫu Ai
(cái gì, con gì) là gì?
<b>Bài 2</b>: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Treo bảng phụ ghi sẵn BT2.
- Gọi 2 HS khá đặt câu theo mẫu.
- Gọi 5 đến 7 HS dưới lớp nói câu của
mình. Chỉnh sửa cho các em.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
<b>Bài 3</b>: xếp tên người theo bảng chữ cái.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu nhóm 1
tìm các nhân vật trong các bài tập đọc
của tuần 7, nhóm 2 tìm các nhân vật
trong các bài tập đọc tuần 8.
- Yêu cầu từng nhóm đọc tên các nhân vật
vừa tìm được, khi các nhóm đọc, GV ghi
lên bảng.
- Tổ chức cho HS thi xếp tên theo thứ tự
bảng chữ cái.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đáp án.
<b>3. Củng cố – Dặn do</b><i><b>ø</b></i><b> </b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị
bài sau
- Đặt 2 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì)
là gì?
- Đọc u cầu.
- Thực hiện u cầu.
<i>- Nhóm 1: Dũng, Khánh.</i>
- Nhóm 2: Minh, Nam, An.
- Hai nhóm thi đua với nhau, sau 3 phút
GV và các thư kí thu kết quả, nhóm nào
có nhiều bạn làm đúng hơn là nhóm
thắng cuộc.
- An – Dũng – Khánh – Minh – Nam.
<b>Tốn</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi
và kí hiệu của lít.
- Biết thực hiện phép cộng,trừ các số đo theo đơn vị lít,giải tốn có liên
quan đến lít
- Bài tập cần lam: Bài 1, bài 2 ( cột 1, 2), bài 4.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Một số vật đựng: Cốc, can, bình nước, xơ.
<b> </b>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi 2HS lên bảng làm bài tập:
+ HS1: Đặt tính rồi tính:
37 + 63 ; 18 + 82 ; 45 + 55
+ HS2: Tính nhẩm:
10 + 90 ; 30 + 70 ; 60 + 40
- Nhận xét và cho ñieåm.
<b>2. Dạy - học bài mới:</b>
<b>2.1/ Giới thiệu bài:</b>
- Đưa ra một cốc nước thủy tinh, hỏi xem các em có
- Giới thiệu: Để biết trong cốc có bao nhiêu nước,
hay trong một cái can có bao nhiêu dầu (sữa, rượu,
…). Người ta dùng đơn vị đo đó là : Lít.
- GV ghi đầu bài lên bảng.
<b>2.2/ Giới thiệu nhiều hơn (nước) và ít hơn (nước):</b>
- Cho HS quan sát 1 cốc nước và 1 bình nước, 1 can
nước và 1 ca nước. Yêu cầu nhận xét về mức nước.
<b>2.3/ Giới thiệu lít ( l):</b>
- Để biết trong cốc, can, ca có bao nhiêu nước? Ta
dùng đơn vị đo đó là lít. Viết tắt là : l.
- GV viết lên bảng: Lít viết tắt là:l và yêu cầu HS
đọc.
- Đưa ra một túi sữa 1 lít (1 l). yêu cầu HS đọc số
ghi trên bao bì, để trả lời trong túi có bao nhiêu
sữa?
- Đưa ra 1 chiếc ca (đựng 1 lít) đổ sữa trong túi vào
ca và hỏi: Ca chứa được mấy lít?
- Cốc nước có ít nước hơn
bình nước, bình nước có
nhiều nước hơn cốc nước.
- HS đọc.
- Đưa ra 1 chiếc can có vạch chia. Rót nước vào can
dần theo vạch và yêu cầu HS đọc mức nước có
trong can.
<b>2.4/ Luyện tập – thực hành:</b>
* Bài 1:
- Yêu cầu HS làm bài
* Bài 2 ( cột 1, 2):
- Bài tốn u cầu làm gì?
- Yêu cầu HS nhận xét các số trong bài.
- Viết lên bảng: 9 l + 8 l = 17 l, yêu cầu HS đọc
phép tính.
- Hỏi: Tại sao 9 l + 8 l = 17 l?
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính cộng trừ
với các số đo có đơn vị là l.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Nhận xét và cho điểm.
* Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Muốn biết 2 lần bán được bao nhiêu lít nước mắm,
ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Nhận xét và cho điểm.
<b>3. Củng cố – Dặn dò:</b>
- Yêu cầu HS viết theo lời đọc của GV: 3 l, 4 l, 7
l, ...
- Yêu cầu HS đọc các đơn vị viết trên bảng.
- Dặn HS ghi nhớ tên gọi và k1 iệu đơn vị lít (l).
- Nhận xét tiết học.
- 1 lít, 2 lít, ….
- HS làm bài, 2HS ngồi
cạnh nhau đổi vở kiểm tra
lẫn nhau.
- Tính.
- Là các số đo thể tích có
đơn vị là lít.
- Đọc.
- Vì 8 + 9 = 17.
- Thực hiện phép tính với
các số chỉ số đo ghi kết
quả rồi ghi tên đơn vị vào
sau kết quả.
- HS làm bài, 1HS đọc
chữa bài.
Nêu bài toán.
- HS trả lời.
- Rút ra phép tính:
20 l – 10 l = 10 l
- HS làm bài.
- HS viết.
- HS đọc.
Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2010
<b>Toán</b>
<b> </b>
-Biết thực hiện phép tính và giải tốn với các số đo theo đơn vị lít. Biết sử dụng
chai 1L để đong, đo nước, dầu.
-Biết giải tốn có liên quan đến đơn vị lít
<b>-</b>Tính ham học, sáng tạo
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: SGK, bảng con
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>1. Khởi động</b> (1’)
<b>2. Bài mới</b>
Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’)
- Để củng cố về đơn vị đo dung tích
.Hơm nay chúng ta tiếp tục luyện tập
Phát triển các hoạt động (30’)
<b>Hoạt động 1</b>: Thực hành
<b>Bài 1: </b>mở bảng phụ
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét
<b>Baøi 2:</b>
- Cho HS nhìn hình vẽ và nêu phép tính
- Nhận xét
<b>Bài 3: </b>Cho HS đọc và tóm tắt đề
- Gọi HS làm bảng lớp – cả lớp làm vào
vở
<b>Hoạt động 2</b><i>: Thực hành đong lít </i>
- u cầu HS rót nước từ chai 1 l sang cái
- Hát
- Hoạt động lớp
- Nêu kết quả theo dãy bàn
- H S đọc đề
- Tính nhẩm rồi ghi từng bước
tính
1l + 2l + 3l = 6l
- H S đọc đề, tóm tắt
-Lấy số lít thùng 1 trừ số lít
thùng 2
cốc như nhau xem có thể rót được đầy
mấy cốc?
- Nhận xét
<b>4. Củng cố – Dặn do</b><i><b>ø</b></i><b> </b>(3’)
- Xem lại bài
- Chuẩn bị : Luyện tập chung
- Rót nước từ chai 1l sang các
cái cốc như nhau. So sánh sức
chứa
<b>I. Mục tiêu</b>
- HS đọc rõ ràng trơi chảy bài tập đọc đã học ở 8 tuần đầu. phát âm rõ, tốc độ
khoảng 35 tiếng /phút và trả lời đúng các câu hỏi theo nội dung bài tập đọc. Hiểu
nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài. Thuộc 2 đoạn thơ đã học
-Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật ( BT 2, BT
3).
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Bảng phụ chép sẵn bài tập đọc Làm việc thật là vui.
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>1. Khởi động</b>
<b>2. Bài mới</b>
Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên
bảng.
<b>Phát triển các hoạt động </b>
<b>Hoạt động 1</b>: Ơân luyện tập đọc và học thuộc
loøng.
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung
bài vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
- Haùt
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về
chỗ chuẩn bị.
- Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho
HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết
<b>Hoạt động 2</b>:<b> </b> Ôân luyện từ về chỉ hoạt động của
người và vật.
<b>Bài 2</b>: Gọi 1 HS đọc u cầu.
- Treo bảng phụ có chép sẵn bài Làm việc
thật là vui.
- u cầu HS làm bài trong vở bài tập.
- HS chữa bài
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét, cho điểm HS.
<b>Hoạt động 3</b>: Ơân tập về đặt câu kể về một con
vật, đồ vật, cây cối.
<b>Bài 3</b>: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh độc lập làm bài.
- Gọi HS lần lượt nói câu của mình. HS nối
tiếp nhau trình bày bài làm.
<b>-3. Củng cố – Dặn do</b><i><b>ø</b></i><b> </b>
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những em
nói tốt, đọc tốt.
- Nhắc HS về nhà Chuẩn bị tiết 4.
- Theo dõi và nhận xét.
- Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của
mỗi vật, mỗi người trong bài Làm
việc thật là vui.
- 2 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới
lớp làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét bài trên bảng, đối chiếu
với bài làm của mình.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài vào vở bài tập.
- VD: HS 1: Con chó nhà em trơng
nhà rất tốt./ HS 2: Bóng đèn chiếu
sáng suốt đêm./ HS 3: Cây mít đang
……….
<b>I. Mục tiêu</b>
-Nghe viết chính xác và trình bày đúng bài chính tả Cân voi tốc độ 35 chữ / 15
phút ( BT 2).
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn Cân voi.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>1. Khởi động</b>
<b>2. Bài mới</b>
Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động
<b>Hoạt động 1</b>: Oân luyện tập đọc và học thuộc
loøng.
- Cho HS lên bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung
bài vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
- Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho
HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết
học sau.
<b>Hoạt động 2:</b> Rèn kĩ năng chính tả.
a) Ghi nhớ nội dung.
- Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần chép
và yêu cầu HS đọc.
- Đoạn văn kể về ai?
- Lương Thế Vinh đã làm gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày.
- Đoạn văn có mấy câu?
- Những từ nào được viết hoa? Vì sao phải
c) Hướng dẫn viết từ khó.
- Gọi HS tìm từ khó viết và u cầu các em
viết các từ này.
- Gọi HS lên bảng viết.
- Hát
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về
chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- 3 HS đọc đoạn văn.
- Trạng nguyên Lương Thế Vinh.
- Dùng trí thơng minh để cân voi.
- 4 câu.
d) Viết chính tả.
e) Sốt lỗi.
g) Chấm bài.
<b>3. Củng cố – Dặn do </b><i><b>ø</b></i>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà Chuẩn bị tieát 5.
- Đọc và viết các từ: Trung Hoa,
Lương, xuống thuyền, nặng, mức.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp
viết vào nháp.
- Viết bài – sửa bài
………
<b>Đạo Đức</b>
<b>TIEÁT 9 BÀI 5:</b>
I.
<b> Mục tiêu</b>
<b>-</b>Nêu một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.
- Những lợi ích của chăm chỉ học tập.
<b>-</b>Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS
<b>II/ </b>
<b> ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>
- Các phiếu thảo luận nhóm cho hoạt động 2 - tiết 1, hoạt động 2 – tiết 2.
- Đồ dùng cho trò chơi sắm vai (HĐ1-T3, HĐ-T2) cho tiểu phẩm HĐ3-T2.
- VBT ĐĐ.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b> :
<b> TIẾT 1</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. ỔN ĐỊNH : </b>
<b>2.KIỂM TRA BÀI CŨ:</b>
- Tiết trước các em học bài gì ?
- Chăm làm việc nhà là như thế nào?
- GV nhận xét tuyên dương HS.
<b>3. BAØI MỚI : </b>
<b> a. Giới thiệu </b>: - Ở tiết học trước đã giúp cho các em
biết phụ giúp gia đình và biết tuổi nhỏ làm việc nhỏ.
Ngồi chăm làm việc nhà cịn một việc rất quan trọng
với các em là chăm chỉ học tập. Vậy chăm chỉ học tập
có lợi ích gì qua bài học hôm nay các em sẽ hiểu.
-GV và ghi tựa bài lên bảng.
<b>b. Hoạt động 1 : </b>Xử lý tình huống.
* <b>Mục tiêu </b>: HS hiểu được một việc làm cụ của việc
- Cả lớp hát vui.
- Chăm làm việc nhà.
- HS tự liên hệ.
chăm chỉ học tập.
*<b> Cách tiến hành :</b>
a) GV nêu tình huống y/c các cặp HS thảo luận về
cách ứng xử sau đó thể hiện qua trị chơi sắm vai.
+ <b>Tình huống</b> :
Bạn Hà đang làm bài tập ở nhà thì bạn rủ đi chơi (đá
bóng, đá cầu,….) Bạn Hà phải làm gì khi đó?.
- GV cho từng cặp HS độc lập thảo luận, phân vai
cho nhau.
- GV gọi đại diện 1 số cặp HS diễn lại vai.
- GV cùng HS phân tích các cách ứng xử và lựa chọn
ra cách giải quyết phù hợp nhất như : (Hà đi ngay cùng
bạn, nhờ bạn làm giúp rồi đi, bảo bạn chờ cố làm xong
bài mới đi….).
<b>GVKL</b> : Khi đang học, đang làm bài tập các em cần cố
gắng hồn thành cơng việc không nên bỏ dở, như thế
mới là chăm chỉ học tập.
* <b>Hoạt động 2 : </b>Thảo luận nhóm.
* <b>Mục tiêu </b>: Giúp HS biết được một số biểu hiện và
lợi ích của việc chăm chỉ học tập..
*<b> Cách tiến hành :</b>
a) GV y/c các nhóm thảo luận các nội dung trong
phiếu thảo luận. Nội dung phiếu.
+ Hãy đánh dấu + vào ô <sub></sub> trước những biểu hiện của
việc chăm chỉ học tập.
Cố gắng tự hoàn thành bài tập được giao.
Tích cực tham gia học tập cùng bạn trong nhóm, tổ.
Chỉ dành tất cả thời gian cho việc học tập mà khơng
làm các việc khác.
Tự giác học mà không cần nhắc nhở.
Tự sửa chữa sai xót trong bài làm của mình
- HS làm xong, GV gọi lần lượt từng em đọc kết quả
của mình. GV nhận xét sửa chữa.
<b> GVKL</b> : Các ý nêu biểu hiện chăm chỉ học tập là : a,
b, c, d, đ.
- GV cho HS tiếp tục làm bài tập 3. Bài tập này các
em làm cá nhân tự nhận xét và ghi vào chỗ chấm.
* Hãy ghi những lợi ích của việc chăm chỉ học tập.
+ Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn.
- Từng cặp HS độc lập thảo
luận, phân vai cho nhau.
- 1 vài cặp HS diễn vai.
- Cả lớp phân tích các cách ứng
xử và lựa chọn ra cách giải
quyết phù hợp nhất.
- HS thảo luận nhóm theo nội
dung phiếu.
- Đại diện nhóm báo cáo kết
quả thảo luận.
- HS laøm vaøo VBT.
+ Được thầy cô, bạn bè yêu mến.
+ Thực hiện tốt quyền được học tập.
+ Bố mẹ hài lòng.
- Khi HS làm bài xong, GV gọi 1 vài cá nhân đọc
câu trả lời của mình.
- GV cùng HS nhận xét.
<b> 4.CỦNG CỐ : </b> Liên hệ thực tế.
- Các em vừa học bài gì?
<b></b> Em đã chăm chỉ học tập chưa?. Hãy kể các việc làm
<b></b> Kết quả đạt được ra sao?.
- GV nhận xét tuyên dương HS,và liên hệ thực tế giáo
dục HS.
<b>5.NHẬN XÉT , DẶN DÒ:</b>
- Về nhà các em xem lại bài và thực hành bài học.
* GV nhận xét tiết học .
- HS làm bài tập 3.
- Chăm chỉ học tập.
- Vài em đọc kết quả của mình.
- Cả lớp nhận xét.
………
<b>Thủ Công</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
- Hs biết gấp thuyền phẳng đáy có mui .
- gấp được thuyền phẳng đáy có mui .Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
- Mẫu thuyền phẳng đáy có mui được gấp bằng tờ giấy thủ công, hoặc
giấy màu tương đương khổ A4
- Mẫu thuyền phẳng đáy không mui của bài 4.
- Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui có hình vẽ minh họa cho từng bước
gấp.
- Giấy thủ công.
I<b>II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC CHỦ YẾU :</b>
<b> Tieát 1</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1.ỔN ĐỊNH:</b>
<b>2. KIỂM TRA:</b>
- Gv gọi các tổ trưởng kiểm tra phần chuẩn bị của
HS.
- Haùt vui.
<b>3. BAØI MỚI:</b>
<b> </b>
<b> a. Giới thiệu bài</b>:<b> </b>- Tiết trước các em đã gấp
thuyền phẳng đáy không mui. Hôm nay cô sẽ
hướng dẫn các em gấp thuyền phẳng đáy có mui.
GV ghi tựa bài
<b> b. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:</b>
- GV cho HS quan sát mẫu thuyền phẳng đáy có
mui và nêu câu hỏi về hình dáng, màu sắc của mui
thuyền, hai bên mạn thuyền, đáy thuyền.
- GV cho HS quan sát, so sánh thuyền phẳng
đáy có mui, thuyền phẳng đáy không mui để rút ra
nhận xét sự giống và khác nhau giữa 2 loại thuyền.
(Giống nhau về hình dáng của thân thuyền, đáy
thuyền, mũi thuyền về các nếp, gấp, chỉ khác là
một loại có mui ở 2 đầu và một loại khơng có
mui).
- GV mở dần mẫu thuyền phẳng đáy có mui cho
đến khi là tờ giấy hình chữ nhật ban đầu. Sau đó
gấp lại theo nếp gấp để được thuyền mẫu giúp HS
biết được cách gấp thuyền phẳng đáy có mui.
<b> c. GV hướng dẫn mẫu :</b>
<b>*Bước 1 :</b> Gấp tạo mũi thuyền.
+ Đặt ngang tờ giấy màu hình chữ nhật lên
bàn, mặt kẻ ơ ở trên, gấp 2 đầu tờ giấy vào
khoảng 2 – 3 ơ như 1 sẽ được hình 2 miết dọc
theo 2 đường mới gấp cho phẳng. Các bước
tiếp theo tương tự như các bước gấp thuyền
phẳng đáy không mui.
GV gọi HS lên bảng làm lại các thao tác tiếp
các bước gấp thuyền đã học ở bài 4.
*<b>Bước 2 : </b>Gấp các nếp gấp cách đều.
+ Gấp đôi tờ giấy theo đường dấu gấpH 2
đượcH 3.
+Lật H4ra mặt sau,gấp đôi như mặt trước
đượcH 5.
<b>*Bước 3 :</b> Gấp tạo thân và mũi thuyền.
+ Gấp theo đường dấu gấp của hình 5 sao cho
cạnh ngắn trùng với cạnh dài được hình 6.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS quan sát.
- HS theo dõi.
- HS quan sát theo dõi.
- 1 HS lên bảng làm lại các thao tác
tiếp các bước gấp thuyền.
Tương tự gấp theo đường dấu gấp hình 6 được
hình 7.
+ Lật H 7 ra mặt sau gấp 2 lần giống như H5, H 6
đượcH 8.
+ Gấp theo dấu gấp của hình 8 được hình 9.
+LậtH 9ra mặt sau,gấp giống như mặt trướcđược
H10.
<b>*Bước 4 : </b> Tạo thuyền phẳng đáy có mui.
+ Lách 2 ngón tay cái vào trong 2 mép giấy, các
ngón cịn lại cầm ở hai bên phía ngồi, lộn các nếp
gấp vào trong lịng thuyền, được thuyền giống như
hình 11.
-HS thực hiệnxong bước này GV hướng dẫn tiếp,
dùng ngón tay trỏ nâng phần giấy gấp ở hai đầu
thuyền lên như hình 12 được thuyền phẳng đáy có
mui ( H13).
- GV gọi HS 1 lên thực hành gấp.
- GV cùng HS nhận xét.
<b>4/ CỦNG CỐ:</b>
- Cho HS nhắc lại các bước thực hiện.
<b>5.NHAÄN XÉT, DẶN DÒ: </b>
- Về nhà các em thực hành và tập gấp thuyền
phẳng đáy có mui.
* Nhận xét tiết học.
-1HS lên thực hiện lại thao tác
- Cả lớp nhận xét.
- HS nhắc lại các bước thực hiện.
………
Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2011
<b>I. Mục tiêu</b>
-HS đọc rõ ràng trơi chảy bài tập đọc đã học ở 8 tuần đầu. phát âm rõ, tốc độ
khoảng 35 tiếng /phút và trả lời đúng các câu hỏi theo nội dung bài tập đọc. Hiểu
nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài. Thuộc 2 đoạn thơ đã học
-Biết trả lời câu hỏi về nội dung tranh ( BT 2).
- Phiếu ghi tên bài tập đọc.
- Tranh minh hoạ trong SGK.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>1. Khởi động</b>
<b>2. Bài mới</b>
Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên
bảng.
Phát triển các hoạt động
<b>Hoạt động 1</b>: Ơân luyện tập đọc và học thuộc
lòng.
- Cho HS lên bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội
dung bài vừa đọc.
- Với những HS không đạt yêu cầu, GV
cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra
trong tiết học sau.
<b>Hoạt động 2</b>: Kể chuyện theo tranh.
<b>Bài 2</b>: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo 4 bức tranh có ghi gợi ý.
- Để làm tốt bài này các em cần chú ý
điều gì?
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi một số HS đọc bài làm của mình.
- Gọn HS nhận xét bạn. GV chỉnh sửa cho
các em.
- Cho điểm các em viết tốt.
<b>3. Củng cố – Dặn do</b><i><b>ø</b></i><b> </b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà Chuẩn bị bài sau.
- Haùt
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về
chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Dựa theo tranh trả lời câu hỏi.
- HS quan sát.
- Quan sát kĩ từng bức tranh, đọc câu
hỏi và trả lời. Các câu trả lời phải
tạo thành một câu chuyện.
- HS tự làm vào Vở bài tập.
- Đọc bài làm của mình.
- VD: Hằng ngày, mẹ vẫn đưa Tuấn
đi học. Hôm nay, chẳng may mẹ bị
ốm phải nằm ở nhà. Tuấn rót nước
mời mẹ uống. Tuấn tự đi bộ một
mình đến trường.
TIẾT 6
<i> </i>
<b>I. Mục tiêu</b>
-HS đọc rõ ràng trơi chảy bài tập đọc đã học ở 8 tuần đầu. phát âm rõ, tốc độ
khoảng 35 tiếng /phút và trả lời đúng các câu hỏi theo nội dung bài tập đọc. Hiểu
nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài. Thuộc 2 đoạn thơ đã học
-Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống( BT 2).
- biết đặt dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ chấm thích hợp trong mẫu
<b>II. Chuẩn bò</b>
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc và các bài học thuộc lòng.
- Bảng phụ chép sẵn bài tập 3.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>1. Khởi động</b>
<b>2. Bài mới</b>
Giới thiệu:
- Neâu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên
bảng.
<b>Phát triển các hoạt động </b>
<b>Hoạt động 1</b>: Ôân luyện tập đọc và học thuộc
loøng.
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội
dung bài vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
- Với những HS không đạt yêu cầu, GV
cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra
trong tiết học sau.
<b>Hoạt động 2:</b> Ơn luyện cách nói lời cảm ơn,
xin lỗi.
- u cầu HS mở SGK trang 73 và đọc
yêu cầu bài tập .
- Cho HS suy nghó và làm việc theo nhóm,
- Haùt
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về
chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
đôi
- Chú ý: Gọi nhiều cặp HS nói.
- Cho điểm từng cặp HS.
- GV ghi các câu hay lên bảng.
<b>Hoạt động 3</b>: Ơn luyện cách sử dụng dấu
chấm và dấu phaåy.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét.
- Kết luận về lời giải đúng.
<b>3. Củng cố – Dặn dò </b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục ôn lại các bài
tập đọc và học thuộc lịng đã học.
- Cảm ơn cậu đã giúp mình biết gấp
thuyền.
- Xin lỗi cậu tớ vô ý.
- HS luyện nói theo cặp. Chú ý HS sau
khơng nói giống HS trước.
- Chọn dấu chấm hay dấy phẩy để điền
vào mỗi ô trống dưới đây.
- Đọc bài trên bảng phụ.
- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
vào Vở bài tập.
- Nhận xét bạn.
...
<b>Tốn</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Thực hiện phép cộng với các dạng đã học phép cộng các số kèm theo
đơn vị lít, kg
-biết số hạng tổng – Giải tốn với 1 phép tính cộng
- Bài tập cần làm:Bài 1 ( dòng 1, 2 ), bài 2, bài 3 ( cột 1, 2, 3), bài 4
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Bảng phụ - SGK
<b>III. Các hoạt động</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HSø
<b>1. Khởi động</b> (1’)
<b>2. Bài mới</b>
Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’)
- Củng cố kiến thức đã học qua tiết
Luyện tập chung
Phát triển các hoạt động (30’)
<b>Hoạt động 1</b>: Thực hành
ĐDDH:
<b>Bài 1: (dòng 1, 2)</b>
- Cho HS làm cá nhân ( Miệng)
- Nhận xét
<b>Bài 2:</b>
- Dựa vào hình vẽ để nêu số cho đúng
- Nhận xét
<b>Bài 3: ( Cột 1, 2, 3) Mở bảng phụ</b>
- Dựa vào phép cộng để điền số thích
hợp
- Nhận xét
<b>Bài 4 </b>
- Để tìm số gạo cả 2 lần bán ta làm như
thế nào?
- Cả lớp làm vào vở – 1 HS làm bảng lớp
- Nhận xét
<b>4. Cuûng cố – Dặn do</b><i><b>ø</b></i><b> </b>(3’)
- Chuẩn bị kiểm tra
- H S laøm baøi
5 + 6 = 11 16 + 5 = 21
8 + 7 = 15 27 + 8 = 35
40 + 5= 45 4 + 16 = 20
30 + 6 =36 3 + 47 =50
- H S điền số
45 kg , 45 l
- HS làm bài – Sửa bài
- H S đọc đề
- Lấy số gạo bán lần đầu cộng
số gaọ bán lần sau
- Làm bài –Sửa bài
………...
Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2011
Tiết 7
<i> </i>
<b>I. Mục tiêu</b>
-HS đọc rõ ràng trơi chảy bài tập đọc đã học ở 8 tuần đầu. phát âm rõ, tốc độ
khoảng 35 tiếng /phút và trả lời đúng các câu hỏi theo nội dung bài tập đọc.
Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài. Thuộc 2 đoạn thơ đã học
-Biết cách tra mục lục ( BT 2).
- Biết nói đúng lời, mời nhờ, yêu cầu, đề nghị theo tình huống cụ thể (BT
3).
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc và các bài học thuộc lòng.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>1. Khởi động</b>
<b>2. Bài mới</b>
<b>Giới thiệu: </b>
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
<b>Phát triển các hoạt động </b>
<b>Hoạt động 1</b>: Ơân luyện tập đọc và học thuộc lịng.
- Cho HS lên bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài
vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
<b>Hoạt động 2</b>: Ôn luyện cách tra mục lục sách.
<b>Bài 2</b>: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu HS đọc theo hình thức nối tiếp.
- Nhận xét
<b>Hoạt động 3</b>: Ơân luyện cách nói lời mời, nhờ, đề
nghị.
<b>Bài 3</b>: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu HS đọc tình huống 1.
- Gọi HS nói câu của mình va øbạn nhận xét. GV
chỉnh sửa cho HS.
- Cho điểm những HS nói tốt, viết tốt.
- Haùt
- Lần lượt từng HS bốc thăm
bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Dựa theo mục lục ở cuối sách
hãy nói tên các bài em đã học
trong tuần 8.
<b>3. Cuûng cố – Dặn do </b><i><b>ø</b></i>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà Chuẩn bị tiết 8.
- Đọc đề bài
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
đọc thầm theo.
- Một HS thực hành nói trước
lớp.
- VD: Mẹ ơi! Mẹ mua giúp con
tấm thiếp chúc mừng cô giáo
nhân ngày Nhà giáo Việt
Nam, mẹ nhé!/ Để chào mừng
ngày Nhà giáo Việt Nam, xin
mời bạn Khánh Linh hát bài
Bụi phấn./ Cả lớp mình cùng
hát bài Ơn thầy nhé!/ Thưa
……….
<b>TIẾT 8</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
- Kiểm tra ( Đọc) theo mức độ cần đạt về chuẩn kiến thức, kĩ năng giữa
HKI ( nêu ở tiết 1, ôn tập)
- Củng cố, hệ thống hóa vốn từ cho HS qua trị chơi ô chữ
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>
- Phiếu ghi bài tập học thuộc lịng
- Bảng phụ kẻ ơ chơi ô chữ
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1/ GIỚI THIỆU BÀI</b>
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
<b>2/ ÔN LUYỆN TẬP VÀ HỌC THUỘC LÒNG</b>
- Tiến hành tương tự như tiết 1
- Với mỗi ô chữ GV yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu.
Ví dụ :
- Yêu cầu HS đọc nội dung về chữ ở dòng 1.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
- GV ghi vào ơ chữ : PHẤN
- Các dịng sau, tiến hành tương tự.
- HS đọc.
- Dòng 1 : Viên màu trắng (hoặc
đỏ, vàng, xanh) dùng để viết chữ
lên bảng (có 4 chữ cái bắt đầu bằng
chữ P).
- PHẤN
Lời giải Dòng 1 : PHẤN Dòng 6 : HOA
Dòng 2 : LỊCH Dòng 7 : TƯ
Dòng 3 : QUẦN Dịng 8 : XƯỞNG
Dòng 4 : TÍ HON Dòng 9 : ĐEN
Dịng 5 : BÚT Dịng 10 : GHẾ
- Gọi HS tìm từ hàng dọc.
- GV nhận xét tun dương từng HS.
<b>4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>
- Dặn HS về nhà làm bài tập Tiết 9, 10.
- GV gợi ý HS cách làm.
* Nhận xét tiết học.
- PHẦN THƯỞNG
……….
<b>Tốn</b>.
<b> </b>
<b>I. Mục tiêu</b>
Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b (với a, b Không quá hai
chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính
- Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
- Bài tập cần làm: Baøi 1 ( a, b, c, d, e), baøi 2 ( cột 1, 2, 3 )
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Các hình vẽ trong phần bài học.
- HS: Bảng con,
<b>III.Các hoạt động dạy học</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HSø
<b>1. Khởi động</b> (1’)
2.<b>KTBC:</b>
- Gv ghi baûng: 6 + 7= 17 + 6= 30+4=
- Haùt
7 + 8= 28 + 7= 60 +6=
8 +9= 39 + 8= 8 +50 =
- GV nhận xét tuyên dương HS.và ghi điểm cho
HS.
<b>3. Bài mới</b>
<b>Giới thiệu: (1’)</b>
- Viết lên bảng 6 + 4 và yêu cầu tính
tổng?
- Hãy gọi tên các thành phần trong phép
cộng trên.
- Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học
cách tìm một số hạng chưa biết trong một
tổng khi biết tổng và số hạng kia.
<b>Phát triển các hoạt động</b> (30’)
<b>Hoạt động 1</b>: Giới thiệu cách tìm 1 số hạng
trong 1 tổng.
ĐDDH: Tranh, bộ thực hành tốn.
- Treo lên bảng hình vẽ 1 trong phần bài
học.
- Hỏi: Có tất cả bao nhiêu ô vuông? Được
chia làm mấy phần? Mỗi phần có mấy ơ
vng?
- 4 + 6 bằng mấy? 6 bằng 10 trừ mấy?
- 6 là ô vuông của phần nào?
- 4 là ô vuông của phần nào?
- Vậy khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô
vuông của phần thứ hai ta được số ơ
vng của phần thứ nhất.
- Viết lên bảng x + 4 = 10
- Hãy nêu cách tính số ô vuông chưa biết.
- Vậy ta có: Số ô vuông chưa biết bằng 10
trừ 4.
- Viết lên bảng x = 10 – 4
- Phần cần tìm có mấy ô vuông?
- Viết lên bảng: x = 6
- u cầu HS đọc bài trên bảng.
- Hỏi tương tự để có:
6 + x = 10
x = 10 – 6
-HS nhận xét lẫn nhau.
- 6 + 4 = 10
- 6 và 4 là các số hạng, 10 là tổng.
- Có tất cả có 10 vng, chia thành 2
phần. Phần thứ nhất có 6 ơ vng.
Phần thứ hai có 4 ô vuông.
4 + 6 = 10
6 = 10 - 4
- Lấy 10 trừ 4 (vì 10 là tổng số ơ
vng trong hình. 4 ơ vng là phần
đã biết)
x = 4
- Rút ra ghi nhớ
- GV yêu cầu HS gọi tên các thành phần
trong phép cộng của bài để rút ra kết
luận.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh từ, từng
bàn, tổ, cá nhân đọc.
<b>Hoạt động 2</b>: Luyện tập
ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
<b>Bài 1:</b> Cho HS lên bảng làm bài. cả lớp làm
vào vở
- Sửa bài – Nhận xét
<b>Bài 2</b>: Cột 1, 2, 3)
- Mở bảng phụ cho HS làm
- Nhận xét
<b>4. Củng cố – Dặn do</b><i><b>ø</b></i><b> </b><i>(3’)</i>
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau
x + 4 = 10
x = 10 – 4
x = 6
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ
đi số hạng kia.
- HS đọc kết luận và ghi nhớ.
- Làm bài – Sửa bài
- - Làm bài ở bảng phụ
………
<b>Tự Nhiên Xã Hội</b>
<b> </b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>-</b>Biết được ngun nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun
Thực hiện được 3 điều vệ sinh để đề phòng bệnh giun: Aên sạch, uống sạch, ở
sạch
- GDBVMT: Để đề phòng bệnh giun, cần: Giữ vệ sinh cá nhân: Rửa tay
trước khi ăn, sau khi đi đại tiện, thực hiện ăn chín uống sơi…
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>1. Khởi động</b> (1’)
<b>2. Baøi cu</b>õ<b> </b> (3’) n, uống sạch sẽ.
- Để ăn sạch chúng ta cần làm gì?
- Làm thế nào để uống sạch?
- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới</b>
Giới thiệu: (3’) Hát bài Con cò.
- Bài hát vừa rồi hát về ai?
- Trong bài hát ấy chú cò bị làm sao?
- Tại sao chú cò bị đau bụng?
- Bởi vì chú cị ăn uống khơng sạch, trong
đồ ăn, nước uống có chất bẩn, thậm chí
có trứng giun, chui vào cơ thể và làm cho
chú cò nhà ta bị đau bụng. Để phòng
tránh được bệnh nguy hiểm này, hôm
nay cô sẽ cùng với các em học bài: Đề
phòng bệnh giun.
<b>Phát triển các hoạt động (25’)</b>
<b>Hoạt động 1</b>: Các con đường lây nhiễm giun.
<b></b> <i><b>Mục tiêu</b>: Hiểu được nhiễm giun qua thức</i>
ăn chưa sạch.
<b></b> <i><b>Phương pháp</b>: Trực quan, vấn đáp, thảo</i>
luận.
ÑDDH: Tranh.
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau:
Chúng ta có thể bị lây nhiễm giun theo
những con đường nào?
- Treo tranh vẽ về: Các con đường giun
chui vào cơ thể người.
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên chỉ và
nói các đường đi của trứng giun vào cơ
thể người.
- <b>GV chốt kiến thức</b>: Trứng giun có nhiều
ở phân người. Nếu đi tiêu hố xí khơng
hợp vệ sinh, trứng giun có thể xâm nhập
- Hát
- Rửa sạch tay trước khi ăn.
- Rửa rau quả sạch, gọt vỏ.
- Đậy thức ăn khơng để ruồi đậu lên
thức ăn…
- Hát về chú cò.
- Vì chú cị ăn quả xanh, uống nước
lã.
- 1, 2 HS nhắc lại tên đề bài.
- Mỗi cá nhân HS nói 1 cách để đề
phịng bệnh giun (HS được chỉ định
nói nhanh)
- HS mở sách trang 21.
- Hình 2: Bạn rửa tay trước khi ăn.
- Hình 3: Bạn cắt móng tay.
vào nguồn nước, vào đất hoặc theo ruồi
nhặng bay khắp nơi, đậu vào thức ăn,
làm người bị nhiễm giun.
- Không rửa tay sau khi đi đại tiện, tay
bẩn lại sờ vào thức ăn, đồ uống.
- Người ăn rau nhất là rau sống, rửa rau
chưa sạch, trứng giun theo rau vào cơ
thể.
<b>Hoạt động 2</b><i>: Đề phòng bệnh giun</i>
<b></b><i><b>Mục tiêu</b>: Biết tự phịng bệnh giun.</i>
ĐDDH: SGK + VBT
- Làm việc với SGK.
- GV yêu cầu HS giải thích các việc làm
của các bạn HS trong hình vẽ:
+ Các bạn làm thế để làmgì?
+ Ngồi giữ tay chân sạch sẽ, với thức ăn đồ
uống ta có cần phải giữ vệ sinh khơng?
+ Giữ vệ sinh như thế nào?
- GDBVMT: Để đề phòng bệnh giun, cần:
Giữ vệ sinh cá nhân: Rửa tay trước khi ăn,
sau khi đi đại tiện, thực hiện ăn chín uống
sơi…
Sử dụng hố xí hợp vệ sinh. Uû phân hoặc
chôn phân xa nơi ở, xa nguồn nước, khơng
bón phân tươi cho hoa màu, … khi đại tiện,
khơng vứt giấy bừa bãi.
<b>4. Củng cố – Dặn do</b><i><b>ø</b></i><b> </b>(3’)
- Để đề phòng bệnh giun, ta cần thực hiện
những điều gì?
- Chuẩn bị: Ơn tập con người và sức khoẻ.
- Trả lời: Để đề phòng bệnh giun.
- Có
- Phải ăn chín, uống sôi.
- Cá nhân HS trả lời.
Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011
<b>TIẾT 9</b>
<b>BÀI LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
- Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản
- Củng cố mẫu câu Ai là gì ?
- Làm quen với bài kiểm tra
<b>II/ TIẾN HÀNH</b>
1/ GV nêu yêu của tiết hoïc
2/ Yêu cầ HS mở SGK và đọc thầm văn bản Đôi bạn.
3/ Yêu cầu HS mở vở bài tập và làm bài cá nhân.
5/ Thu và chấm một số bài sau đó nhận xét kết quả làm bài của HS
………..
<b> TIẾT 10</b>
- Kiểm tra ( viết ) theo mức độ cần đạt, về chuẩn kiến thức kĩ năng
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày sạch sẽ đúng hình thức thơ
- Viết được một đoạn kể ngắn( từ 3 đến 5 câu) nói về em và trường em.
<b>II/ CÁCH TIẾN HAØNH</b>
1/ Nêu nội dung và yêu cầu của tiết học
2/ Đọc bài Dậy sớm
3/ Yêu cầu HS đọc lại sau đó cho cả lớp đọc đồng thanh.
4/ Yêu cầu HS nêu cách trình bày bài thơ
5/ Đọc bài thong thả cho HS viết.
6/ Đọc bài cho HS soát lỗi.
7/ Yêu cầu HS suy nghĩ và tự viết đoạn văn theo yêu cầu.
8/ Chấm và nhận xét bài làm cho HS
MƠN BÀI DẠY
Thứ 2
31/10
Kể chuyện
Tốn
Đạo đức
- Sáng kiến của bé Hà
- Số tròn chục trừ đi một số
- Chăm chỉ học tập
Thứ 3
1/11
Tập đọc
Toán
Luyện từ và câu
Thủ công
- Bưu thiếp
- 11 trừ đi một số 11 – 5
- Từ ngữ về họ hàng.Dấu chấm,dấu chấm hỏi
- Gấp thuyền phẳng đáy có mui
Thứ 4
2/11
Tập viết
Tốn
- Chữ hoa H
- 31 – 5
Thứ 5
3/11
Tiếng việt
Toán
Tự nhiên và xã hội
- Kiểm tra giữa HKI
- 51 – 15
- Ôn tập con người và sức khỏe
Thứ 6
4/11
Chính tả
Tốn
Tập làm văn
Sinh hoạt lớp
- Ông và cháu
<b> </b>Tập đọc
<b>I. Mục tiêu</b>
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ rõ ý.Bước đầu
biết phân biệt lời kể, lời các nhân vật.
<b>-</b>Hiểu nội dung: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm
lịng kính u , sự quan tâm tới ông bà. (trả lời được các câu hỏi SGK)
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>
- Tranh minh họa bài tập đọc sgk
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1.ỔN ĐỊNH LỚP:</b>
<b>2.KIỂM TRA BAØI CŨ:</b>
- Tiết trước học bài gì ?
- Cho HS đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét tuyên dương HS.
<b>3.BÀI MỚI:</b>
<b>a. Giới thiệu bài :</b>
-Hỏi HS về tên của các ngày 1- 6, 1- 5,8 - 3, 20
-11
- Có bạn nào biết ngày lễ của ông bà là ngày
nào không ?
- Nêu : Để tỏ lịng kính trọng và biết ơn của
mình đối với ơng bà, bạn Hà đã đưa ra sáng
kiến chọn 1 ngày làm ngày lễ cho ông bà. Diễn
biến câu chuyện ra sau, chúng ta cùng học bài
hôm nay để biết được điều này.GV ghi bảng
<b>b.Luyện đọc:</b>
- Hát vui.
- Ơn tập các bài tập đọc – HTL.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc bài tự
chọn và trả lời câu hòi GV nêu.
- HS nêu
<b>+Đọc mẫu:</b>GV đọc mẫu tồn bài một lượt,chú
ý giọng người kể thong thả, giọng bé Hà hồn
nhiên, giọng bố tán thưởng.
<b>* Đọc từng câu:</b>
- Hướng dẫn phát âm từ, tiếng khó, dễ lẫn
- Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm.
- Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu. Nghe và chỉnh
sửa lỗi nếu các em còn phát âm sai.
<b>* Đọc từng đoạn trước lớp:</b>
- Hướng dẫn ngắt giọng
- Yêu cầu các em đọc từng câu cần luyện ngắt
giọng đã chép lên bảng phụ, tìm cách đọc đúng
sau đó luyện đọc các câu này. Chú ý chỉnh sửa
lỗi, nếu có.
- Yêu cầu HS đọc chú giải.
cây sáng kiến(người có nhiều sáng kiến)
lập đơng(bắt đầu mùa đông )
chúc thọ ( chúc mừng người già sống lâu)
<b>* Đọc từng đoạn trong nhóm:</b>
-GV theo dõi các nhóm đọc bài.
<b>- </b>GV nhận xét tuyên dương HS.
<b>* Đọc đồng thanh bài:</b>
<b>c. Tìm hiểu bài:</b>
- u cầu HS đọc đoạn 1
- Hỏi : Bé Hà có sáng kiến gì ?
- Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào
làm ngày lễ của ông bà ?
- Vì sao ?
- HS nhắc lại ,lớp đồng thanh.
- 1 HS khá đọc lại đọan 1. Cả lớp theo
dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau luyện đọc từng
câu.
- Mỗi HS đọc 1 câu cho đến hết bài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- Luyện đọc các câu sau :
Bố ơi, / sao không có ngày của ông
bà, / bố nhỉ ? //(giọng thắc mắc)
Hai bố con bàn nhau / lấy ngày lập
đông hằng năm / làm ”ngày ơng
bà”, / vì khi trời bất đầu rét, / mọi
người cần chăm lo cho sức khỏe / cho
các cụ già. //
Món q ơng thích nhất hơm nay / là
chùm điểm mười của cháu nay. //……
- Đọc chú giải, tìm hiểu nghĩa các từ
mới.
-Hs luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc với nhau.
- HS nhận xét lẫn nhau.
- Cả lớp đồng thanh
-1 HS đọc thành tiếng.lớp đọc thầm
- Bé Hà có sáng kiến là chọn một
ngày lễ làm ngày lễ cho ông bà.
- Ngày lập đông.
- Sáng kiến của bé Hà đã cho thấy, Bé Hà có
tình cảm như thế nào với ông bà ?
- Yêu cầu HS đọc đọan 2, 3
- Hỏi : Bé Hà boăn khoăn điều gì ?
- Nếu là em, em sẽ tặng ông bà cái gì ?
- Bé Hà tặng ông bà cái gì ?
- Ông bà nghó sao về món quà của bé Hà ?
- Muốn cho ông bà vui lòng, các em nên làm
gì ?
- GV nhận xét tun dương HS.
<b>d. Thi đọc truyện theo vai</b>
- GV chia nhóm, mỗi nhóm 5 HS cho các em
luyện tập trong nhóm rồi thi đọc.
- GV nhận xét tuyên dương HS.
<b>4. CỦNG CỐ:</b>
- Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ?
- Em có muốn chọn một ngày cho ơng bà mình
khơng ? Em định chọn đó là ngày nào ?
- GV nhận xét tuyên dương HS và liên hệ thực
tế giáo dụïc HS.
<b>5.NHẬN XÉT , DẶN DÒ:</b>
- Về nhà các em luyện đọc lại bài .
- Xem trước tiết kể chuyện.
* Nhận xét tiết học.
cầnchú ýlo cho sức khỏe của cụ bà.
- Bé Hà rất kính trọng và u q ơng
bà của mình.
- 1 HS đọc thành tiếng,lớp theo dõi.
- Bé boăn khoăn vì khơng biết nên
tặng ông bà cái gì.
- Trả lời theo suy nghĩ.
- Bé tặng ơng bà chùm điểm mười.
- Ơng bà rất thích món q của bé
Hà.
- Trả lời :Chăm học,ngoan ngỗn …
- Tổ chức luyện đọc theo vai trong
nhóm và thi đọc với nhau.
- HS nhận xét lẫn nhau.
- HS phát biểu ý kiến của mình.
- HS nhận xét lẫn nhau.
<b>Tốn</b>
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b ( với a, b là các số có
- Giải tốn có một phép trừ.
- Bài tập cần làm: Bài 1,bài 2(cột 1, 2), bài 4, bài 5
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>1. Khởi động</b>
<b>2.KTBC:</b>
- Tiết trước các em học bài gì?
- Muốn tìm số hạng trong một tổng ta làm thế
nào ?
- GV ghi bảng cho HS làm bảng lớp và bảng
con: X + 8=9 ; 4 + X = 14 ; 3 + X = 10
- GV nhận xét tuyên dương HS.
<b>3. Bài mới</b>
<b>Giới thiệu: </b>
<b>GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi</b>
<b>bảng.</b>
<b>Phát triển các hoạt động </b>
<b>Hoạt động 1</b>: Tìm 1 số hạng trong 1 tổng..
ĐDDH: Bộ thực hành toán.
<b>Bài 1:</b> Yêu cầu HS làm bài vào vở.
a) x+8=10 b)x+7=10 c.30+x=58
x=10-8 x=10-7 x=58-30
x=2 x=3 x=28
- Nhận xét – cho HS sửa bài.
<b>Baøi 2 : ( Coät 1, 2) </b>
- Mở bảng phụ cho HS làm bài
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả
vào bài.
9+1= 10 8+2=10
10-9= 1 10-8=2
10-1= 9 10-2=8
- Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay
kết quả của 10 – 9 và 10 – 1 được
khơng? Vì sao?
<b>Hoạt động 2</b>: Luyện tập
<b>Bài 4</b> : Gọi 1 HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Hát
-Tìm số hạng trong một tổng.
- HS neâu .
-HS làm bảng lớp và bảng con.
- Làm bài.1 HS đọc chữa bài. 2 HS
ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra
lẫn nhau.
- Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi
ngay kết quả của 10 – 9 là 1 và 10 –
1 là 9, vì 1 và 9 là 2 số hạng trong
phép cộng 9 + 1 = 10.Lấy tổng trừ đi
số hạng này sẽ được số hạng kia
- HS đọc đề bài.
- Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm
ntn?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. Sau đó
kiểm tra và cho điểm.
- Giải
Số quả qt có là
45-25=30( quả )
<b>Bài 5</b>: Yêu cầu HS tự làm bài.
- Cho HS nêu miệng kết quả
- Nhận xét
<b>4. Củng cố – Dặn do</b><i><b>ø</b></i><b> </b>
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Số trịn chục trừ đi 1 số.
- Thực hiện phép tính 45 – 25.
- HS làm bài, 2 HS ngồi cạnh đổi
chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- x = 0
……….
-Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.
-Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập.
-Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh
-Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày
*GDKNS:kĩ năng quản lí thời gian học tập của bản thân.
-Tranh minh họa VBT
-Phiếu thảo luận nhóm HĐ2
III)Hoạt động dạy học Tiết 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
+Theo em như thế nào là chăm chỉ học tập?
-Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Hôm nay các em học đạo đức
bài:Chăm chỉ học tập
-Ghi tựa bài
*Hoạt động 1:Đóng vai
-Hát vui
-Căm chỉ học tập
-Là học bài,làm bài xong rồi mới làm
việc khác,làm bài và học tập đúng
giờ.
-Tình huống 1:Hơm nay khi Hà chuẩn bị đi học
cùng bạn thì bà ngoại đến chơi.Đã lâu Hà chưa gặp
bà nên em mừng lắm và bà cũng mừng.Hà băn
khoăn không biết nên làm thế nào?
-HS đóng vai theo nhóm
-HS lên đóng vai
-Nhận xét
=>Kết luận:HS cần phải đi học đều và đúng giờ
*Hoạt động 2:Thảo luận nhóm
-Phát phiếu cho các nhóm
a)Chỉ những bạn học không giỏi mới cần chăm chỉ
học.
b)Chăm chỉ học tập là góp phần vào thành tích học
tập của nhóm,tổ.
c)Chăm chỉ học tập là hàng ngày phải học đến
khuya
-HS thảo luận nhóm
-Đại diện nhóm trình bày
=>Kết luận:a,c sai,b đúng
*Hoạt động 3:Phân tích tiểu phẩm
-HS đọc tiểu phẩm
-Hướng dẫn theo câu hỏi:
+Làm bài trong giờ ra chơi có phải là chăm chỉ
học tập khơng?vì sao?
+Em có thể khun bạn An thế nào?
*GDKNS:kĩ năng quản lí thời gian học tập của bản
thân.
*Em đã xử dụng thời gian học tập như thế nào?
=>Kết luận ghi bảng:Chăm chỉ học tập là bổn phận
của HS,đồng thời cũng là để giúp cho các em thực
hiện tốt hơn,đầy đủ hơn quyền được học tập và học
tập có hiệu quả.
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
+Theo em,là học sinh thì phải làm gì trong học
tập?
-Nhận xét ghi điểm
-GDHS:Chú ý nghe giảng bài,về nhà học bài và
làm bài đầy đủ.
5)Nhận xét –Dặn dò
-Thảo luận theo nhóm
-Đóng vai
-Thảo luận nhóm
-Trình bày
-Đọc tiểu phẩm
-Giờ ra chơi dành cho HS vui
chơi,bớt căng thẳng trong học tập nên
không làm bài tập.
-Khuyên bạn nên:giờ nào việc nấy.
-học sinh tự nêu
-Nhắc lại tựa bài
-Nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài
-Xem bài mới
- Dựa vào các ý cho trước,kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé
Hà
II)Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp,KTSS
2)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
-HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện
-Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Để dựa vào gợi ý từng
đoạn,kể từng đoạn và tồn bộ câu
chuyện.Hơm nay các em học kể chuyện
bài:Sáng kiến của bé Hà
-Ghi tựa bài
b)Hướng dẫn kể chuyện
*Kể từng đoạn câu chuyện
-HS đọc yêu cầu và những ý chính của
câu chuyện
-HS kể mẫu đoạn 1
-Hướng dẫn HS kể bằng gợi ý:
+Bé Hà là một cô bé như thế nào?
+Bé Hà có sáng kiến gì?
+Bé Hà giai thích vì sao phải có ngày lễ
của ơng bà?
+Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ
-Hát vui
-Ôn tập
-Kể chuyện
-Nhắc lại
-Đọc yêu cầu và ý chính câu chuyện
-Kể mẫu
-Là một cô bé được coi là một cây
sáng kiến
-Chọn ngày lễ của ông bà
của ông bà?Vì sao?
-Kể chuyện theo nhóm
-Kể chuyện trước lớp,các nhóm thi kể
chuyện.
-Nhận xét tun dương
*Kể tồn bộ câu chuyện
-HS kể toàn bộ câu chuyện
-Nhận xét tuyên dương
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
-HS kể lại câu chuyện
-Nhận xét ghi điểm
-GDHS:Ngoan ngỗn,hiếu thảo và kính
u ơng bà.
5)Nhận xét – Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về nhà tập kể lại câu chuyện
-Xem bài mới
-Ngày lập đơng,vì trời rét các người
già cần phải được chăm sóc sức khỏe
-Kể theo nhóm
-Thi kể chuyện
-Kể tồn bộ câu chuyện
-NHắc tựa bài
-Kể chuyện
-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100-trường hợp số bị trừ là số
trịn chục,số trừ là số có một hoặc hai chữ số
-Biết giải tốn có một phép trừ(số trịn chục trừ đi một số)
-Bài tập cần làm:1,3
-Que tính
-Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
-HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết
-HS làm bài tập bảng lớp
-Nhận xét ghi điểm
x+8=10 x+7=10 30+x=58
x=10-8 x=10-7 x=58-30
x=2 x=3 x=28
3)Bài mới
-Hát vui
-Luyện tập
a)Giới thiệu phép trừ 40 – 8 và thực hành
-Cài 4 bó 1 chục que tính và hỏi:
+Có bao nhiêu que tính?
-HS lấy que tính
-Nêu có 4 chục que tính bớt đi 8 que tính.Cịn lại
bao nhiêu que tính?
-HS nêu kết quả và cách tìm
-Hướng dẫn:Lấy 1 bó 1chục que tính,tháo rời
được 10 que tính,lấy đi 8 que tính cịn lại 2 que
tính.4 bớt 1 chục cịn 3 chục,3 chục que tính gộp
-Hướng dẫn đặt tính
40 (viết 40,viết 8 thẳng cột với 0,ghi dấu –
- và kẻ vạch ngang,thực hiện phép tính từ
8 phải sang trái
-Tính
40 +0 khơng trừ được 8,lấy 10 trừ 8 bằng 2,
- viết 2,nhớ 1
8 +4 trừ 1 bằng 3,viết 3
32
-Lưu ý HS:Viết các số thẳng cột với nhau
b)Giới thiệu phép trừ 40 – 18
-Cài 40 que tính và hỏi:
+Có bao nhiêu que tính?
-HS lấy que tính
-Nêu có 40 que tính bớt đi 18 que tính.Cịn lại
bao nhiêu que tính?
-HS nêu kết quả và cách tìm
-Hướng dẫn:Lấy 1 bó 1 chục que tính tháo rời ra
được 10 que tính rời,bớt đi 8 que tính cịn lại 2
-Hướng dẫn đặt tính
40 (Viết 40,viết 18 dưới 40,sao cho các số
- thẳng cột với nhau,ghi dấu -,kẻ vạch ngang
18 thực hiện phép tính từ phải sang trái)
-Tính
40 +0 không trừ được 8 lấy 10 trừ bằng 2,
- viết 2,nhớ 1
-Có 40 que tính
-Lấy que tính
-Nêu kết quả và cách tìm
-Có 40 que tính
-HS lấy que tính
18 +1 thêm 1 bằng 2,4 trừ 2 bằng 2,viết 2
22
*Bài 1:Tính
-HS đọc yêu cầu
-Lưu ý HS:viết các số hẳng cột với nhau,thực
hiện phép tính từ phải sang trái.
-HS làm bài tập bảng con + bảng lớp
-Nhận xét sửa sai
60 50 90 80 30 80
9 5 2 17 11 54
51 45 88 63 19 26
*3.Bài toán
-HS đọc bài tốn
-Hướng dẫn:
+Bài tốn cho biết gì?
+Bài tốn hỏi gì?
+Bài tốn yêu cầu tìm gì?
-HS làm bài vào vở + bảng nhóm
-HS trình bày
-Nhận xét tun dương
Tóm tắt:
Có :20 que tính
Bớt đi:5 que tính
Cịn lại:…que tính?
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
-HS lên bảng làm bài tập
-Nhận xét ghi điểm
70 80 50
- - -
6 28 12
64 52 38
-GDHS:Làm tính cẩn thận,nhớ phải thêm vào cho
đúng số và vị trí của số
5)Nhận xét – Dặn dị
-Nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài
-Xem bài mới
-Đọc yêu cầu
-Làm bài tập bảng con + bảng lớp
-Đọc bài tốn
-Có 20 que tính,bớt đi 5 que tính
-Cịn lại bao nhiêu que tính?
-Phát biểu
-Làm bài tập bảng nhóm + vở
-Trình bày
Bài giải
Số que tính cịn lại là:
20 – 5 = 15(que tính)
Đáp số:15 que tính
-Nhắc tựa bài
-Chép chính xác,trình bày đúng bài chính tả Ngày lễ
-Làm đúng bài tập 2,3 a/b
-Viết sẵn bài chính tả
-Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2,3
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
-HS viết bảng lớp + nháp các từ:rửa mặt,núi
giăng,sương trắng,viền quanh.
-Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Hơm nay các em học chính tả
bài:Ngày lễ
-Ghi tựa bài
b)Hướng dẫn tập chép
*hướng dẫn chuẩn bị
-Đọc bài chính tả
-HS đọc lại bài
*Hướng dẫn nhận xét
-Những chữ nào trong tên các ngày lễ được viết
hoa?
*Hướng dẫn viết từ khó
-HS viết bảng con từ khó.Kết hợp phân tích các
từ:Quốc tế,lao động,Thiếu nhi,Người cao tuổi
*Viết chính tả
-Lưu ý HS:Cầm viết để vở,ngồi viết ngay
ngắn,chú ý cách viết hoa.
-HS chép bài vào vở.Quan sát uốn nắn HS
-Đọc bài cho HS soát lại
-HS tự chữa lỗi
-Chấm 4 vở của HS nhận xét
c)Hướng dẫn làm bài tập(44)
*Bài 1:Điền c hay k?
-HS đọc yêu cầu
-Hát vui
-Dậy sớm
-Viết bảng lớp + nháp
-Nhắc lại
-Đọc bài chính tả
-Những chữ cái đầu trong mỗi bộ phận
câu.
-Viết bảng con từ khó
-Viết chính tả
-Chữa lỗi
-Hướng dẫn:Các em chọn âm c hay k để điền vào
-HS làm bài tập bảng con + bảng lớp
-Nhận xét sửa sai
Điền c hay k?
Con <b>c</b>á,con <b>k</b>iến,cây <b>c</b>ầu,dòng <b>k</b>ênh.
*Bài 2b)Điền <b>nghỉ </b>hay <b>nghĩ</b>?
-HS đọc yêu cầu
-Hướng dẫn:Các em chọn tiếng nghỉ hay nghĩ để
điền vào các chỗ trống.
-HS làm bài vào vở + bảng lớp
-Nhận xét sửa sai
b)nghỉ hay nghĩ?
<b>Nghỉ </b>học,lo <b>nghĩ</b>,<b>nghỉ</b> ngơi,ngẫm <b>nghĩ</b>.
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
-HS nhắc lại tên các ngày lễ vừa học.
-HS viết bảng lớp,nháp các lỗi mà lớp viết sai
nhiều.
-GDHS:Viết cẩn thận để viết đúng,sạch và đẹp
5)Nhận xét – Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về nhà chữa lỗi
-Xem bài mới
-Làm bài tập bảng lớp + vở
-Đọc yêu cầu
-Làm bài tập bảng lớp + vở
-Nhắc lại tựa bài
-Nhắc tên các ngày lễ vừa học
-Viết bảng lớp+nháp
-Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui
-Gấp được thuyền phẳng đáy có mui.Các nếp gấp tương đối phẳng,thẳng.
-Mẫu thuyền phẳng đáy có mui
-Mẫu thuyền phẳng đáy khơng mui
-Giấy thủ cơng
-Quy trình gấp thuyền
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
-Nhận xét
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Để các em gấp được thuyền phẳng đáy
có mui.Hơm nay các em học thủ cơng bài:Gấp thuyền
phẳng đáy có mui
-Ghi tựa bài
b)Hướng dẫn thực hành
-Nhắc lại quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui và HS
thực hiện lại các thao tác gấp.
*Bước 1:Gấp tạo mui thuyền
*Bước 2:Gấp các nếp gấp cách đều
*Bước 3:Gấp tạo thân và mui thuyền
*Bước 4:Tạo thuyền phẳng đáy có mui
-HS thực hành theo nhóm
-Quan sát,uốn nắn cho HS và nhắc nhở HS miết các nếp
gấp cho kĩ và lộn thuyền cẩn thận để không bị rách.
-Các nhóm trình bày sản phẩm
-Đánh giá sản phẩm của HS
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
-GDHS:Giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp và yêu thích
sản phẩm của mình làm ra
5)Nhận xét – Dặn dị
-Nhận xét tiết học
-Về nhà thực hành lại các bài đã học để chuẩn bị kiểm
tra và mang theo giấy thủ cơng
-Nhắc lại
-Thực hành mẫu
-Thực hành theo nhóm
-Trình bày sản phẩm
-Nhắc lại tựa bài
<i><b>Thứ </b><b>tư ngày 2 tháng 11 năm 2011</b></i>
-Đọc đúng,rõ ràng toàn bài;biết nghỉ hơi sau các dấu câu,giữa cá c cụm từ.
-Hiểu các nội dung của bưu thiếp,cách viết bưu thiếp,phong bì thư.
-Trả lời được các câu hỏi trong SGK
-1 bưu thiếp,1 bì thư
-Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp,KTSS
2)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
-HS đọc bài trả lời câu hỏi:
+Bé Hà có sáng kiến gì?
+Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông
bà?
+Hà tặng ông bà món q gì?
-Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài
-HS quan sát bưu thiếp và phong bì.
Tiết học hơm nay giúp các em biết cách trình
bày,viết chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới và
của ông bà chúc mừng cháu.Hôm nay các em học
tập đọc bài:Bưu thiếp
-Ghi tựa bài
b)Luyện đọc
*Đọc mẫu;giọng tình cảm,nhẹ nhàng,đọc phần đề
ngồi phong bì(rõ ràng,rành mạch).
*Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
-Đọc câu:HS tiếp nối nhau luyện đọc câu
-Đọc từ khó:bưu thiếp,năm mới,nhiều niềm
-Bưu thiếp(tấm giấy cứ , khỗ nhỏ để thư ngắn
báo tin ,chúc mừng ,thăm hỏi gửi qua đường bưu
điện)
-Luyện đọc đoạn:đọc từng bưu thiếp và phong bì.
-Luyện đọc ngắt nghỉ.
Người gửi://Trần Trung Nghĩa//Sở giáo dục và
đào tạo Bình Thuận.//
Người nhận://Trần Hoàng Ngân//18/đường Võ
Thị Sáu//thị xã Vĩnh Long//tỉnh Vĩnh Long.//
-Luyện đọc nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm(CN).
-Nhận xét tuyên dương
c)Hướng dẫn tìm hiểu bài
*Câu 1:Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai?
-Gửi để làm gì?
*Câu 2:Bưu thiếp thứ 2 là của ai gửi cho ai?
-Gửi để làm gì?
-Sáng kiến của bé Hà
-Đọc bài trả lời câu hỏi
-Hai bố con chọn ngày đầu lập đông
làm ngày lễ của ông bà
-Hà tặng ông bà chùm điểm mười
-Quan sát
-Nhắc lại
-Luyện đọc câu
-Luyện đọc từ khó
-Luyện đọc đoạn
-Luyện đọc ngắt nghỉ
-Luyện đọc nhóm
-Thi đọc nhóm
-Của cháu gửi cho ơng
-Gửi để chúc mừng ông bà nhân dịp
năm mới
-Của ông bà gửi cho cháu
*Câu 3:Bưu thiếp dùng để làm gì?
*Câu 4:Viết một bưu thiếp chúc thọ hoặc mừng
-Chúc thọ ông bà cùng nghĩa với mừng sinh
nhật ông bà,chỉ chúc thọ ông bà khi ông bà đã già
trên 70 tuổi
-HS chú ý:Viết ngắn gọn viết bì thư phải ghi rõ
họ tên địa chỉ của người nhận và người gửi để bưu
điện chuyển đến tay người nhận,còn địa chỉ của
người gửi để người nhận biết ai gửi thư cho
mình,nếu thư có lạc,bưu điện sẽ trả lại.
-HS viết bưu thiếp
-HS đọc bưu thiếp
-Nhận xét ghi điểm
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
+Bưu thiếp dùng để làm gì?
-GDHS:Thường xuyên thăm hỏi sức khỏe của
người thân và giúp đỡ,lễ phép với người lớn
5)Nhận xét – Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về luyện đọc lại bài
-Xem bài mới
-Viết bưu thiếp
-Nhắc tựa bài
-Bưu thiếp dùng để chúc mừng,thăm
hỏi,thơng báo vắn tắt tin tức
-Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 – 5,lập được bảng 11 trừ đi một số.
-Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 – 5
-Bài tập cần làm:1a,2 ,4
-1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời
-Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1,4
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
-Hát vui
-HS làm bài tập bảng lớp
-Nhận xét ghi điểm
70 40 30 80
- - - -
17 3 13 7
53 37 17 73
3)Bài mới
a)Giới thiệu phép trừ 11 – 5
-Cài 11 que tính lên bảng hỏi:
+Có tất cả bao nhiêu que tính?
-HS lấy que tính
-Nêu:Có 11 que tính bớt đi 5 que tính.Hỏi cịn lại
bao nhiêu que tính?
-HS tìm kết quả trên que tính
-HS nêu cách tìm
-Hướng dẫn:lấy 1 que tính rời và tháo bó que tính
ra lấy tiếp 4 que tính nữa.Cịn lại 6 que tính.Vậy 11
trừ 5 bằng 6.
-Hướng dẫn đặt tính
11 (Viết 11,viết 5 dưới 1,sao cho các số
- thẳng cột với nhau,ghi dấu -,kẻ
5 vạch ngang).
-Tính
11 +11 trừ 5 bằng 6,viết 6 thẳng cột
- với 1 và 5.
5
6
-HS thao tác trên que tính để lập bảng trừ
11 – 2 = 9 11 – 6 = 5
11 – 3 = 8 11 – 7 = 4
11 – 4 = 7 11 – 8 = 3
11 – 5 = 6 11 – 9 = 2
-HS HTL bảng trừ
b)Thực hành
*Bài 1:Tính nhẩm
-HS đọc yêu cầu
-HS nhẩm các phép tính
-HS nêu miệng kết quả
-Ghi bảng
-HS nhận xét sửa sai
a)9+2=11 8+3=11 7+4=11 6+5=11
-Làm bài tập bảng lớp
-Có 11 que tính
-HS lấy que tính
-Tìm kết quả trên que tính
-Nêu cách tìm
-Lập bảng trừ
-HTL bảng trừ
-Đọc u cầu
-Nhẩm các phép tính
-Nêu kết quả
2+9=11 3+8=11 4+7=11 5+6=11
11-9=2 11-8=3 11-7=4 11-6=5
11-2=9 11-3=8 11-4=7 11-5=6
*Bài 2:Tính
-HS đọc yêu cầu
-Lưu ý HS:Viết các số thẳng cột với nhau
-HS làm bài tập bảng con + bảng lớp
11 11 11 11 11
- - - - -
8 7 3 5 2
3 4 8 6 9
*Bài 4:Bài toán
-HS đọc bài toán
-Hướng dẫn:
+Bài tốn cho biết gì?
+Bài tốn hỏi gì?
+Bài tốn u cầu tìm gì?
-HS làm bài vào vở + bảng nhóm
-HS trình bày
-Nhận xét tuyên dương
Tóm tắt:
Bình có: 11 quả bóng
Bình cho: 4 quả bóng
Bình cịn lại:..quả bóng?
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
-HS chơi truyền điện bảng trừ 11
-Nhận xét tuyên dương
-GDHS:Thuộc bảng trừ để làm toán nhanh hơn và
đúng
5)Nhận xét – Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về HTL bảng trừ
-Xem bài mới
Dành cho HS khá giỏi
-Đọc yêu cầu
-Làm bài tập bảng lớp + bảng con
-Đọc yêu cầu
-Bình có 11 quả bóng,Bình cho bạn
4 quả.
-Bình cịn lại mấy quả bóng?
-Phát biểu
-Làm bài tập vào vở + bảng lớp
-Trình bày
Bài giải
Số quả bóng Bình cịn lại là:
11 – 4 = 7(quả bóng)
Đáp số: 7 quả bóng
-Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình,họ hàng;xếp đúng từ chỉ
người trong gia đình,họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội,họ ngoại.
-Điền đúng dấu chấm,dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống.
-Bảng nhóm
-Bảng phụ ghi sẵn bài tập 4
III)Hoạt động dạy học
HOẠT DỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
-HS nêu các từ chỉ người,chỉ vật
-HS nêu từ chỉ hoạt động
-Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Để các em biết trong gia đình gồm có
những ai,biết sử dụng dấu chấm,dấu chấm hỏi.Hôm nay
các em học LTVC bài mới
-Ghi tựa bài
b)Hướng dẫn làm bài tập(44,45)
*Bài 1<sub></sub>miệng)
-HS đọc yêu cầu
-HS đọc bài sáng kiến của bé Hà
-Hướng dẫn:tìm trong bài sáng kiến của bé Hà các từ chỉ
người trong gia đình,họ hàng của bé Hà.
-HS tìm
-HS nêu miệng
-Ghi bảng
-HS nhận xét sửa sai
Ơng,bà,cơ,chú,bố Hà,Hà,mẹ Hà,con,cháu
-Hát vui
-Ơn tập
Nêu từ chỉ người,chỉ vật
-Nêu từ chỉ hoạt động
-Nhắc lại
-Đọc yêu cầu
-Đọc bài sáng kiến của bé Hà
-Tìm
-HS đọc yêu cầu
-Hướng dẫn:các em tìm thêm các từ chỉ người,trong gia
đình mà em biết.
-HS thảo luận theo nhóm
-HS trình bày
-Nhận xét tun dương
Ơng,bà,cha,mẹ,anh,chị,em,con,cháu,cơ,dượng,chú,thiếm
*Bài 3<sub></sub>miệng)
-HS đọc u cầu
-Hướng dẫn:các em xếp các từ chỉ người trong gia đình
họ nội và họ ngoại.
+Họ nội là những người ở bên ai?
+Họ ngoại là những người ở bên ai?
-HS kể những người ở họ nội và họ ngoại.
+Em của cha em gọi là gì?
+Em hoặc chị của mẹ em gọi là gì?
-Nhận xét tuyên dương
*Bài 4:viết
-HS đọc yêu cầu
-Hướng dẫn:dùng dấu chấm,dấu chấm hỏi để điền vào
các ơ trống
+Khi nào thì các em điền dấu chấm?
+Khi nào thì các em điền dấu chấm hỏi?
-HS làm bài vào vở + bảng lớp
-Nhận xét tuyên dương
Nam nhờ chị viết thư thăm ơng bà vì em vừa mới vào
lớp 1 chưa biết viết <b>. </b>Viết xong thư chị hỏi:Em có cịn
muốn nói thêm gì nữa khơng <b>?</b>
<b> </b>Cậu bé đáp:
Dạ có <b>. </b>Chị viết hộ em vào cuối thư:”xin lỗi ông bà vì
chữ cháu xấu và nhiều lỗi chính tả”.
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
-HS kể thêm những người ở họ nội và họ ngoại
-Nhận xét tuyên dương
-GDHS:Đối xử tốt và kính u,vâng lời ơng bà,cha
mẹ,thầy cơ.
5)Nhận xét – Dặn dị
-Nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài
-Xem bài mới
-Đọc yêu cầu
-Làm bài tập theo nhóm
-Trình bày
-Đọc u cầu
-Bên cha
-Bên mẹ
-Kể
-Gọi là chú
-Gọi là dì
-Đọc yêu cầu
-Khi hết câu
-Khi là câu hỏi
-Làm bài vào vở + bảng lớp
-Nhắc tựa bài
<i><b>Thứ </b><b>năm</b><b>,ngày 3.11.2011</b></i>
Viết đúng chữ hoa H(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ),chữ và câu ứng dụng:Hai(1
dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ),Hai sương môt nắng(3 lần).
-Mẫu chữ H đặt trong khung chữ.
-Viết sẵn câu ứng dụng trên dòng kẻ li
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp,KTSS
2)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
-KT vở tập viết ở nhà của HS
-Nhận xét
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Tiết học hôm nay các em học tập viết
chữ hoa H
-Ghi tựa bài
b)Hướng dẫn viết chữ hoa
*Hướng dẫn quan sát,nhận xét
-Chữ hoa H cao 5 li
-Gồm 5 nét:
+Nét 1:kết hợp 2 nét cơ bản cong trái và lượn ngang
+Nét 2:kết hợp 3 nét cơ bản khuyết ngược,khuyết
xi,móc phải.
+Nét 3:Nét thẳng đứng(nằm giữa đoạn nối của hai nét
khuyết).
-Cách viết:
+ĐB trên ĐK5,viết nét cong trái rồi lượn ngang,DB
+Từ điểm DB của nét 1,đổi chiều bút,viết nét khuyết
ngược,nối liền sang nét khuyết xuôi.Cuối nét khuyết
xi lượn lên viết nét móc phải,DB ở ĐK2.
+Lia bút lên ĐK4,viết một nét thẳng đứng,cắt giữa
đoạn nối 2 nét khuyết,DB trước ĐK2.
-Viết mẫu chữ H
-Hát vui
-HS viết bảng con chữ H
-Nhận xét sửa sai
c)Hướng dẫn viết ứng dụng
*Giới thiệu câu ứng dụng
-HS đọc câu ứng dụng
-Giúp HS hiểu nghĩa:nói về sự vất vả,tính chịu
khó,chăm chỉ của người dân lao động.
*Hướng dẫn quan sát,nhận xét
-Các chữ cái cao 2,5 li?
-Chữ cái cao 1,5 li?
-Chữ cái cao 1,25 li?
-Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách viết
chữ o
-Cách nối nét giữa các chữ:nét cong trái của chữ a
chạm vào nét móc phải của chữ H
-Viết mẫu câu ứng dụng
-HS tập viết bảng con câu ứng dụng
d)Hướng dẫn viết vở tập viết
*Nêu yêu cầu viết
-Viết 1 dòng chữ H cỡ vừa và 2 dòng cỡ nhỏ.
-Viết 1 dòng chữ Hai cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ.
-Viết 3 dòng ứng dụng cỡ nhỏ
-HS viết tập viết.Quan sát uốn nắn HS
*Chấm,chữa bài
-Chấm 4 vở của HS nhận xét
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
-HS viết bảng con chữ H và tiếng Hai
-GDHS:Viết cẩn thận,rèn chữ viết để viết đúng trình
bày sạch,đẹp.
-Viết bảng con
-Hai sương một nắng
-Chữ H,g
-Chữ t
-Chữ s
-Các chữ còn lại
-Viết bảng con
-Viết tập viết
5)Nhận xét – Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về nhà viết phần cịn lại
-Xem bài mới
-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 31 – 5
-Biết giải bài tốn có một phép trừ dạng 31 – 5
-Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng
-Bài tập cần làm:1d1,2ab,3,4
-Que tính
-Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3
-Bảng nhóm
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
-HS HTL bảng trừ
-Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu phép trừ dạng 31 – 5
-Cài 31 que tính lên bảng hỏi:
+Có bao nhiêu que tính?
-HS lấy que tính
-Nêu:có 31 que tính bớt đi 5 que tính.Cịn lại mấy
-HS tìm kết quả trên que tính
-HS nêu kết quả và cách tìm
-Hướng dẫn:lấy 1 que tính rời,lấy 1 bó 1 chục que
tính tháo rời là 11 que tính.Bớt 5 que tính cịn lại 6
que tính rời.Cịn 2 bó 1 chục que tính gộp với 6 que
tính là 26 que tính.Vậy 31 trừ 5 bằng 26.
-Hướng dẫn đặt tính
31 (Viết 31,viết 5 dưới 31,sao cho các
- số thẳng cột với nhau,ghi dấu -,kẻ
5 vạch ngang,thực hiện phép tính từ
Phải sang trái).
-Hát vui
-11 trừ đi một số 11 – 5
-HTL bảng trừ
-Có 31 que tính
-Lấy que tính
-Tính
31 +1 không trừ được 5,lấy 11 trừ 5 bằng
- 6,viết 6 nhớ 1.
5 +3 trừ 1 bằng 2,viết 2.
26
b)Thực hành
*Bài 1:Tính
-HS đọc yêu cầu
-Lưu ý HS:Viết các số thẳng cột với nhau,thực hiện
phép tính từ phải sang trái
-HS làm bài tập bảng con + bảng lớp
-Nhận xét sửa sai
51 41 61 31 81
3 3 7 9 7
48 38 54 22 74
*Bài 2:Đặt tính rồi tính hiệu
-HS đọc yêu cầu
-Hướng dẫn:Đặt tính dọc,viết các số thẳng cột với
nhau,thực hiện phép tính từ phải sang trái.
-HS làm bài vào vở + bảng lớp
a)51 và 4 b)21 và 6
51 21
4 6
47 15
*Bài 3:Bài toán
-HS đọc bài toán
-Hướng dẫn:
+Bài tốn cho biết gì?
+Bài tốn hỏi gì?
+Bài tốn u cầu tìm gì?
-HS làm bài vào vở + bảng nhóm
-HS trình bày
-Nhận xét tun dương
Tóm tắt:
Gà đẻ:51 quả trứng
-Đọc yêu cầu
-Làm bài tập bảng con + bảng lớp
-Đọc yêu cầu
-Làm bài tập bảng con + bảng lớp
Dành cho HS khá giỏi
-Đọc bài toán
-Gà đẻ 51 trứng,mẹ lấy 6 trứng làm
món ăn.
-Cịn lại bao nhiêu trứng gà?
-Phát biểu
-Làm bài tập vào vở + bảng nhóm
-Trình bày
Bài giải
Số trứng gà còn lại là:
51 – 6 = 45(quả trứng)
Mẹ lấy: 6 quả trứng
Còn lại :….quả trứng?
*Bài 4:HS đọc yêu cầu
-Hướng dẫn:các em xem hai đoạn thẳng gặp nhau tại
một điểm đó là điểm cắt nhau giữa hai đoạn thẳng.
-HS làm bài tập bảng con
-Nhận xét sửa sai
Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm o
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
-HS thi tính nhanh
21 71
4 6
17 65
-GDHS:Thuộc bảng trừ và làm tính cẩn thận,vận
dụng bảng trừ vào làm tính.
5)Nhận xét – Dặn dị
-Nhận xét tiết học
-Về nhà làm các bài tập còn lại
-Xem bài mới
-Làm bài tập bảng con
-Nhắc lại tựa bài
-Thi tính nhanh
-Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động,tiêu hóa.
-Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch,uống sạch và ở sạch.
-Phiếu thảo luận nhóm HĐ2
-Tranh minh họa SGK
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
+Hãy nêu các nguyện nhân gây ra bệnh giun sán?
-Hát vui
-Đề phòng bệnh giun
+Hãy nêu cách đề phòng bệnh giun?
-Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Khởi động:Trị chơi ai nói nhanh.
-HS nói nhanh đúng tên các bài đã học về chủ đề con
người và sức khỏe.
-Hôm nay các em học TNXH bài mới
-Ghi tựa bài
*Hoạt động 1:Trò chơi chơi xem cử động nói tên các
cơ,xương và khớp xương
-HS hoạt động theo nhóm
-Các nhóm thực hiện một số động tác vận động và nói
xem khi làm động tác thì vùng xương,cơ,khớp xương
nào phải cử động.
-HS phát biểu
-Nhận xét sửa sai
*Hoạt động 2:Trò chơi thi hùng biện
-Chia nhóm
-HS đại diện lên bốc thăm cho nhóm
-Mỗi nhóm cử một đại diện vào ban giám khảo để
chấm điểm cho các nhóm trả lời đúng và nhanh.
-Câu hỏi:
+Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế nào để
khỏe mạnh và chóng lớn?
+Tại sao phải ăn uống sạch sẽ?
+Làm thế nào để đề phòng bệnh giun?
-HS chơi
-Kết luận nhóm thắng cuộc,tuyên dương
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
-GDHS:Giữ gìn vệ sinh cá nhân,ăn uống đầy đủ để cơ
thể khỏe mạnh và phát triển tốt.
5)Nhận xét – Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài
-Xem bài mới
trứng giun đi khắp nơi.
-Cần ăn sạch,uống sạch và ở
sạch
-Nói tên các bài đã học về chủ
điểmcon người và sức khỏe
-Nhắc lại
-Thảo luận nhóm
-Thực hành động tác
-Phát biểu
-Bốc thăm
-Ăn uống đầy đủ đúng giờ,đúng
-Phải ăn sạch,uống sạch và ở
sạch.
-Chơi trò chơi
<i>Thứ sáu,ngày 30.10.2009</i>
-Nghe viết chính xác bài chính tả,trình bày đúng 2 khổ thơ.
-Làm được bài tập 2;3 a/b.
-Bảng nhóm
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp,KTSS
2)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
-HS viết bảng lớp + nháp các từ:núi giăng,viền
quanh,lười không,rửa mặt.
-Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Hôm nay các em học chính tả
bài:Ơng và cháu
-Ghi tựa bài
b)Hướng dẫn nghe viết
*Hướng dẫn chuẩn bị
-Đọc bài chính tả
-HS đọc lại bài
*Hướng dẫn nắm nội dung bài
-Có đúng là cậu bé trong bài thơ thắng được ơng của
mình khơng?
*Hướng dẫn nhận xét
-Trong bài chính tả có những dấu câu nào?
-Những câu được đặt trong dấu ngoặc kép để làm gì?
*Hướng dẫn viết từ khó
-HS viết từ khó bảng con,kết hợp phân tích tiếng các
từ:vật thi,keo nào,hoan hơ,cũng thua,trời chiều,rạng
sáng.
*Viết chính tả
-Hướng dẫn HS trình bày:Các chữ đầu mỗi dịng thơ
viết hoa lùi vào 2 ô,cách cầm bút,để vở,ngồi viết
-Hát vui
-Dậy sớm
-Viết bảng lớp + nháp
-Nhắc lại
-Đọc bài chính tả
-Khơng,vì ơng nhường cháu giả vờ
thua cho cháu vui.
-Dấu hai chấm,dấu ngoặc kép,dấu
chấm than,dấu phẩy,dấu chấm.
-Để đánh dấu câu nói của ông và
cháu.
ngay ngắn.
-Đọc bài HS viết vào vở
*Chấm,chữa bài
-Đọc bài cho HS soát lại
-HS tự chữa lỗi
-Chấm 4 vở của HS nhận xét
c)Hướng dẫn làm bài tập(45)
*Bài 2:HS đọc yêu cầu
-Hướng dẫn:Các em tìm các tiếng có chứa âm c hay
k.
-HS làm bài tập theo nhóm
-HS trình bày
-Nhận xét tuyên dương
C:cò,cá,co,cọ,cúc,ca,cao,cau,cậu,cà….
K:ki,ke,kéo,kê,ké,kèo,kĩ,kế…
*Bài 3b:HS đọc yêu cầu
-Hướng dẫn:Các em chọn và điền thanh hỏi/thanh
ngã vào các chữ in đậm
-HS làm bài vào vở + bảng lớp
-Nhận xét sửa sai
b) dạy <b>bảo </b> - cơn <b>bão</b>
lặng <b>lẽ</b> - số <b>lẻ</b>
mạnh <b>mẽ </b> - sứt <b>mẻ</b>
áo <b>vải </b> - vương <b>vãi</b>
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
-HS viết bảng lớp các lỗi mà lớp viết sai nhiều
-GDHS:Viết cẩn thận,rèn chữ viết để viết đúng
chính tả và sạch đẹp.
5)Nhận xét – Dặn dị
-Nhận xét tiết học
-Về nhà chữa lỗi
-Xem bài mới
-Viết chính tả
-Chữa lỗi
-Đọc u cầu
-Làm bài tập theo nhóm
-Trình bày
-Đọc yêu cầu
-Làm bài vào vở + bảng lớp
-Nhắc lại tựa bài
-Viết bảng lớp
-Bài tập cần làm:1 (cột 1,2,3),2ab,4
-Que tính
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
-HS lên bảng làm bài tập
-Nhận xét ghi điểm
21 71 11 41 91
a)Giới thiệu phép trừ 51 – 15
-Cài 51 que tính lên bảng hỏi:
+Có bao nhiêu que tính?
-Nêu:Có 51 que tính bớt đi 15 que tính.Cịn lại bao
nhiêu que tính?
-HS lấy que tính và nêu kết quả
-HS nêu cách bớt que tính
-Hướng dẫn:Để bớt đi 5 que tính ta bớt đi 1 que tính
rồi lấy 1 bó 1 chục que tính tháo ra được 11 que
tính,bớt đi 5 que tính,cịn lại 6 que tính rời.Để bớt tiếp
1 chục ta lấy tiếp 1 bó 1 chục que tính nữa.Vậy đã lấy
đi 2 bó 1 chục que tính.Cịn lại 3 chục que tính gộp
với 6 que tính rời là 36 que tính.
-Hướng dẫn đặt tính
51 (Viết 51,viết 15 dưới 51,sao cho các số thẳng
- 15 cột với nhau,ghi dấu -,kẻ vạch ngang,thực
hiện phép tính từ Phải sang trái)
-Tính
51 +1 không trừ được 5,lấy 11 trừ 5
- 15 bằng 6,viết 6 nhớ 1.
36 +1 thêm 1 bằng 2,5 trừ 2 bằng 3,viết 3.
-HS nêu lại cách thực hiện phép tính
b)Thực hành
*Bài 1:Tính
-HS đọc yêu cầu
-Hướng dẫn:viết các số thẳng cột với nhau,thực hiện
phép tính từ phải sang trái.
-HS làm bài tập bảng con + bảng lớp
-Nhận xét sửa sai
-Hát vui
-31- 5
-Làm bài tập bảng lớp
-Có 51 que tính
-Nêu kết quả và lấy que tính
-HS nêu cách bớt
-Nêu cách thực hiện phép tính
-Đọc yêu cầu
81 31 51 71 61
- 46 - 17 - 19 - 38 - 25
35 14 32 33 36
*Bài 2:Đặt tính rồi tính.
-HS đọc yêu cầu
-Lưu ý HS:Đặt tính viết các số thẳng cột với
nhau.Thực hiện phép tính từ phải sang trái.
-HS làm bài vào vở + bảng lớp
-Nhận xét tuyên dương
a)81 và 44 b)51 và 25
81 51
- 44 - 25
37 26
*Bài 4:Vẽ hình theo mẫu:
-HS đọc yêu cầu
-Hướng dẫn:
+Hình mẫu là hình gì?
-HS vễ hình bảng con + bảng lớp
-Nhận xét sửa sai
4)Củng cố
-HS nhắc tựa bài
-HS thi tính nhanh
-Nhận xét tuyên dương
51 71
- 35 - 48
16 23
-GDHS:Thuộc bảng trừ để vận dụng vào làm toán và
làm tính cẩn thận.
5)Nhận xét – Dặn dị
-Nhận xét tiết học
-Về nhà làm các bài tập còn lại
-Xem bài mới
41
12
29
-Đọc yêu cầu
-Làm bài bảng lớp + vở
-Đọc yêu cầu
-Hình tam giác
-Vẽ hình bảng con + bảng lớp
-Biết kể về ơng bà hoặc người thân,dựa theo câu hỏi gợi ý.
-Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân.
-Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1
-Tranh minh họa SGK
-Bảng nhóm
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Để các em biết kể về ông bà hoặc
người thân của mình và biết dựa vào lời kể viết lại
được một đoạn văn ngắn.Hôm nay các em học
TLV bài mới
-Ghi tựa bài
b)Hướng dẫn làm bài tập(46)
*Bài 1:Kể về ông bà(hoặc người thân của em)
-HS đọc yêu cầu
-Nhắc HS chú ý:Các câu hỏi trong bài tập chỉ là
gợi ý.Yêu cầu bài tập là kể chứ chứ không phải là
trả lời câu hỏi.
-HS tập kể theo cặp
-HS kể trước lớp
-Nhận xét tuyên dương
*Bài 2:Dựa theo lời kể của bài tập 1,viết một đoạn
văn ngắn.
-HS đọc yêu cầu
-Nhắc HS chú ý:Các em viết lại những gì mà em
vừa kể ở bài tập 1.Viết rõ ràng,dùng từ đặt câu cho
đúng,viết xong các em đọc lại bài để phát hiện chỗ
sai để sửa lại cho đúng.
-HS làm bài tập vào vở
-HS đọc bài vừa viết
-Hát vui
-Nhắc lại
-Đọc yêu cầu
-Tập kể
-Kể trước lớp
-Đọc yêu cầu
-Nhận xét ghi điểm
Bà em năm nay 60 tuổi,lúc trước bà đi làm rất vất
vả.Bây giờ bà đã già và yếu,không đi làm được
nữa.Bà rất thương yêu chăm sóc em.Em cũng rất
yêu thương bà của em.
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
-HS kể về người thân
-Nhận xét ghi điểm
-GDHS;Kính trọng và u q ơng bà,cố gắng
chăm học cho ơng bà vui lịng.
5)Nhận xét – Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài
-Xem bài mới
-Đọc bài vừa viết
MƠN BÀI DẠY
Thứ 2
07/11
Tập đọc
Tốn
Đạo đức
-Bà cháu
-Luyện tập
-Thực hành kĩ năng giữa học kì 1
Thứ 3
08/11
Kể chuyện
Tốn
Chính tả
Thủ cơng
-Bà cháu
-12 trừ đi một số 12 – 8
-Bà cháu
-Ôn tập chủ đề gấp hình
Thứ 4
09/11
Tập đọc
Tốn
Luyện từ và câu
-Cây xồi của ông em
- 32 – 8
-Từ ngữ về đồ dùng và cơng việc trong nhà
Thứ 5
10/11
Tập viết
Tốn
Tự nhiên và xã hội
-Chữ hoa I
- 52 – 28
-Gia đình
Thứ 6
11/11
Chính tả
-Cây xồi của ơng em
-Luyện tập
-Đọc đúng,rõ ràng toàn bài;nghỉ hơi đúng sau các dấu câu;bước đầu biết đọc
bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
-Hiểu nội dung bài:Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc,châu báu.
-Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5
-Tranh minh họa SGK
-Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc
II)Hoạt động dạy học Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp,KTSS
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
+Bưu thiếp dùng để làm gì?
-Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài
-HS quan sát tranh SGK hỏi:
+Tranh vẽ gì?
-Bài tập đọc hơm nay,nói về tình yêu bà rất cảm động
của hai bạn nhỏ,đối với hai bạn,tình bà cháu quý hơn
vàng bạc,quý hơn tất cả mọi thứ trên đời.Hôm nay các
em học tập đọc bài:Bà cháu
-Ghi tựa bài
b)Luyện đọc
*Đọc mẫu:Giọng kể chậm rãi,tình cảm;giọng cô tiên
dịu dàng,giọng các cháu kiên quyết.
*Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
-Đọc câu:HS tiếp nối nhau luyện đọc câu
-Đọc từ khó:rau cháo,vất vả,đầm ấm,giàu sang,sung
sướng,nảy mầm,hóa phép,màu nhiệm.Kết hợp giải
-Đọc đoạn:HS tiếp nối nhau luyện đọc đoạn
-Đọc bài trả lời câu hỏi
-Để chúc mừng thăm hỏi,thông báo
vắn tắt tin tức.
-Quan sát
-Vẽ 1 bà cụ và hai cháu một ngôi
nhà lá
-Nhắc lại
-Luyện đọc câu
-Luyện đọc từ khó
-Đọc ngắt nghỉ
Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau,/tuy vất vả/nhưng
cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.//
Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm,/ra lá,/đơm
hoa,/kết bao nhiêu là trái vàng,/trái bạc.//
Bà hiện ra,/móm mém,/hiền từ,/dang tay ơm hai đứa
cháu hiếu thảo vào lòng.//
-Đọc từng đoạn theo nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm(CN,từng đoạn)
-Nhận xét tuyên dương
-Luyện đọc ngắt nghỉ
-Luyện đọc nhóm
-Thi đọc nhóm
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Câu 1:Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống
như thế nào?
*Câu 2:Cô tiên cho hạt đào và nói gì?
*Câu 3:Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao?
*Câu 4:Thái độ của hai anh em thế nào khi trở
nên giàu có?(Dành cho HS khá giỏi)
-Vì sao hai anh em trở nên giàu có mà khơng
thấy vui sướng?
*Câu 5:Câu chuyện kết thúc như thế nào?
d)Luyện đọc lại
-HS thi đọc lại bài
-Nhận xét tuyên dương
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
+Qua câu chuyện này giúp các em hiểu được
điều gì?
-GDHS:u thương,kính trọng và vâng lời
ông bà dạy bảo.
5)Nhận xét – Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về luyện đọc lại bài
-Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau nhưng
cuộc sống lúc nào cũng đầm ấm tình
thương.
-Cơ tiên cho hạt đào và dặn…giàu
sang,sung sướng.
-Hai anh em trở nên giàu có.
-Hai anh em được giàu có nhưng khơng
cảm thấy vui sướng và ngày càng buồn
-Vì hai anh em thương nhớ bà.
-Cơ tiên hiện ra.Hai anh em ịa khóc,cầu
xin cơ tiên hóa phép cho bà sống lại,dù
trở lại cuộc sống cực khổ như xưa.Lâu
đài,ruộng vườn phút chốc biến mất,bà
hiện ra dang tay ôm hai đứa cháu vào
lòng.
-Thi đọc lại bài
-Nhắc lại tựa bài
-Xem bài mới
-Thực hiện được phép trừ dạng 51 – 15
-Biết tìm số hạng của một tổng
-Biết giải bài tốn có một phép trừ dạng 31 –
<b>5-- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 ( cột 1, 2), bài 3 ( a, b ), bài 4 </b>
-Que tính
-Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1,4
-Bảng nhóm
III)Hoạt động dạy học
HOẠT DỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
-HS lên bảng làm bài tập
-Nhận xét ghi điểm
71 61 91 81
- 38 - 25 - 49 - 55
33 36 42 26
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Hơm nay các em học tốn
bài :Luyện tập
-Ghi tựa bài
b)Thực hành
*Bài 1:Tính nhẩm
-HS đọc yêu cầu
-HS nhẩm các phép tính
-HS nêu miệng kết quả
-Ghi bảng
-HS nhận xét sửa sai
11 – 2=9 11 – 4 =7 11 – 6 =5 11 – 8 =3
11 – 3=8 11 – 5= 6 11 – 7=4 11 – 9=2
*Bài 2:Đặt tính rồi tính
-HS đọc yêu cầu
-Lưu ý HS:Viết các số thẳng cột với nhau,thực
-Hát vui
-51 – 15
-Làm bài tập bảng lớp
-Nhắc lại
-Đọc yêu cầu
-Nhẩm kết quả
-Nêu miệng kết quả
-Nhận xét sửa sai
hiện phép tính từ phải sang trái
-HS làm bài tập bảng con + bảng lớp
a)41-25 51-35 b)71-9 38+47
41 51 71 38
- 25 - 35 - 9 + 47
16 16 62 85
*Bài 3:Tìm x
-HS đọc yêu cầu
-HS nêu tên gọi các số trong phép tính
-HS nêu cách tìm số hạng chưa biết
-Nhận xét tuyên dương
a)x+18=61 b)23+x=71 c)x+44=81 =>
x=61-18 x=71-23 x=81-44
x=43 x=48 x=37
*Bài 4:Bài toán
-HS đọc bài tốn
-Hướng dẫn:
+Bài tốn cho biết gì?
+Bài tốn hỏi gì?
+Bài tốn u cầu tìm gì?
-HS làm bài tập vào vở + bảng nhóm
-HS trình bày
-Nhận xét tuyên dương
Tóm tắt:
Có : 51 kg táo
Bán : 26 kg táo
Còn lại:…kg táo?
*Bài 5:Điền dấu
Dành cho HS khá giỏi
9+6=15 16-10=6 11-8=3
11-6=5 10-5=5 8+8=16
11-2=9 8+6=14 7+5=12
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
-HS thi tính nhanh
-Nhận xét tuyên dương
71 38 29
- 9 + 47 + 6
-Làm bài tập bảng con + bảng lớp
-Nêu cách thực hiện phép tính
-Đọc yêu cầu
-Nêu tên gọi các số trong phép tính
-HS nêu cách tìm số hạng chưa biết
Dành cho HS khá giỏi
-Đọc bài tốn
-Có 51 kg táo,đã bán 26 kg táo.
-Cịn lại bao nhiêu ki-lơ-gam táo?
-Phát biểu
-Làm bài tập bảng nhóm + vở
-Trình bày
Bài giải
Số ki-lô-gam táo còn lại là:
51 – 26 =25(kg)
Đáp số:25kg
62 85 35
-GDHS:Thuộc bảng trừ,kiên trì học tốn để
học tốn tốt hơn
5)Nhận xét – Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về nhà làm các bài còn lại bài tập 2
-Xem bài mới
-Củng cố lại cho HS nắm:Học tập,sinh hoạt đúng giờ;biết nhận lỗi và sửa
lỗi;gọn gàng,ngăn nắp;chăm làm việc nhà;chăm chỉ học tập.
II)Đồ dùng dạy học
-Tranh minh họa VBT
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
+Chăm chỉ học tập giúp em điều gì?
+Là HS các em cần phải làm gì?
-Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Hơm nay các em học đạo đức
bài:Thực hành kĩ năng giữa học kì 1.
-Ghi tựa bài
*Hoạt động 1:Tìm hiểu lại các bài đã học
-Nêu câu hỏi:
+Em hãy nêu một số việc để học tập,sinh hoạt
+Em hãy nêu một số việc cần phải nhận lỗi và
sửa lỗi?
+Biết nhận lỗi và sửa lỗi giúp em điều gì?
+Để giữ gìn chỗ học,chỗ chơi được sạch sẽ em
cần phải làm gì?
+Em hãy kể một số việc đã giúp đỡ bố mẹ?
+Em cần phải làm gì để giúp đỡ bố mẹ?
+Hãy kể một số việc để chăm chỉ học tập.
+Chăm chỉ học tập giúp em điều gì?
-Hát vui
-Chăm chỉ học tập
-Chăm chỉ học tập giúp em mau
tiến bộ được thầy cô bạn bè yêu
mến
-Là HS các em cần phải chăm
chỉ học tập.
-Nhắc lại
-Trả lời
-Nêu
-Nêu
-Giúp em mau tiến bộ và được
mọi người yêu quý.
-Cần phải dọn dẹp thường
xuyên.
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
-GDHS:Vâng lời và giúp đỡ bố mẹ và chăm chỉ
học tập.
5)Nhận xét – Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài
-Xem bài mới
-Phát biểu
-Kể
-Chăm chỉ học tập giúp em mau
tiến bộ
-Nhắc tựa bài
<i><b>Thứ ba,ngày 08.11.2011</b></i>
Dựa theo tranh,kể lại từng đoạn câu chuyện Bà cháu
-Tranh minh họa SGK
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp,KTSS
2)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
-HS kể lại toàn bộ câu chuyện
-Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Hôm nay các em học kể chuyện
bài:Bà cháu.
-Ghi tựa bài
b)Hướng dẫn kể chuyện
*Kể từng đoạn theo tranh
-HS đọc yêu cầu
-Hướng dẫn HS kể mẫu đoạn 1 theo tranh.HS
quan sát tranh.Gợi ý bằng câu hỏi:
+Tranh có những nhân vật nào?
+Ba bà cháu sống với nhau thế nào?
+Cơ tiên cho hạt đào và nói gì?
-HS kể mẫu đoạn 1
-Kể chuyện theo nhóm.HS quan sát từng tranh
SGK tập kể
-Kể chuyện trước lớp:Đại diện nhóm thi kể
-Hát vui
-Sáng kiến của bé Hà
-Kể chuyện
-Nhắc lại
-Đọc yêu cầu
-Ba bà cháu và cô tiên
-Ba bà cháu sống rất vất vả,rau cháo
nuôi nhau nhưng rất đầm ấm.
-Khi bà mất,gieo hạt đào bên mộ,các
cháu sẽ giàu sang,sung sướng
chuyện
-Nhận xét:nội dung,cách diễn đạt,cách thể
hiện,giọng kể.
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
-HS kể lại toàn bộ câu chuyện
-Nhận xét tuyên dương
-GDHS:Kính u,hiếu thảo với ơng bà và người
lớn tuổi
5)Nhận xét –Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về tập kể lại câu chuyện
-Xem bài mới
-Thi kể từng đoạn
-Nhắc lại tựa bài
-Kể tồn bộ câu chuyện
-Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8 ,lập được bảng 12 trừ đi một số.
-Biết giải bài tốn có một phép trừ 12 – 8
-<b>Bài tập cần làm: Bài 1( a), bài 2, bài 4.</b>
-Que tính
-Bảng nhóm
-Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1a,4
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
-HS làm bài tập bảng lớp
-Nhận xét ghi điểm
71 81 29
- 9 - 48 + 6
62 33 35
3)Bài mới
a)Giới thiệu phép trừ và lập bảng trừ
-Cài 12 que tính lên bảng hỏi:
+Có bao nhiêu que tính?
-HS lấy 12 que tính
-Nêu:có 12 que tính,bớt đi 8 que tính.Cịn lại bao
nhiêu que tính?
-Hát vui
-Luyện tập
-Làm bài tập bảng lớp
-HS tìm kết quả trên que tính
-HS nêu kết quả và cách tìm
-Hướng dẫn:tháo bó 1 chục que tính gộp với 2 que
tính rời được 12 que tính.Sau đó bớt đi 8 que
tính.Cịn lại 4 que tính vậy 12 – 8 = 4
-Hướng dẫn đặt tính
12 (Viết 12,viết 8 dưới 2 sao cho các số
- 8 thẳng cột với nhau,ghi dấu -,kẻ vạch
ngang)
-Tính
12 +12 trừ 8 bằng 4,viết 4 thẳng với 2 và 8.
- 8
4
-HS lập bảng trừ trên que tính
-Khi có đủ từ 12 – 3 đến 12 – 9 và giới thiệu đây
là bảng trừ 12
-HS HTL bảng trừ
b)Thực hành
*Bài 1:Tính nhẩm
-HS đọc yêu cầu
-HS nhẩm các phép tính
-HS nêu miệng kết quả
-Ghi bảng
-HS nhận xét sửa sai
a)9+3=12 8+4=12 7+5=12 6+6=12
3+9=12 4+8=12 5+7=12 12-6=6
12-9=3 12-8=4 12-7=5
12-3=9 12-4=8 12-5=7
*Bài 2:Tính
-HS đọc yêu cầu
-Lưu ý HS:viết các số thẳng cột với nhau
-HS làm bài tập bảng con + bảng lớp
-Nhận xét sửa sai
12 12 12 12 12
- 5 - 6 - 8 - 7 - 4
7 6 4 5 8
*Bài 4:Bài tốn
-HS đọc bài tốn
-Hướng dẫn:
-Tìm kết quả trên que tính
-Nêu kết quả và cách tìm
-Tự lập bảng trừ
-HTL bảng trừ
-Đọc yêu cầu
-Nhẩm các phép tính
-Nêu miệng kết quả
-Nhận xét sửa sai
-Đọc yêu cầu
+Bài tốn cho biết gì?
+Bài tốn u cầu tìm gì?
-Làm bài vào vở + bảng nhóm
-Trình bày
-Nhận xét tun dương
Tóm tắt:
Có : 12 quyển vở
Bìa đỏ:6 quyển vở
Bìa xanh:…quyển vở?
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
-HS HTL bảng trừ
-Nhận xét ghi điểm
-GDHS:Thuộc bảng trừ để làm toán nhanh và
đúng
5)Nhận xét – Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về nhà HTL bảng trừ
-Xem bài mới
-Đọc bài tốn
-Có 12 quyển vở,trong đó có 6 quyển
vở bìa đỏ
-Có mấy quyển vở bìa xanh?
-Phát biểu
-Làm bài tập vào vở + bảng nhóm
-Trình bày
Bài giải
Số quyển vở bìa xanh có là:
12 – 6 = 6(quyển vở)
Đáp số :6 quyển vở
-Nhắc tựa bài
-HTL bảng trừ
-Chép chính xác bài chính tả,trình bày đúng đoạn trích trong bài bà cháu.
-Làm được bài tập 2,3,4 a/b
-Viết sẵn bài chính tả lên bảng
-Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2,4.
-Bảng nhóm
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
-HS viết bảng lớp + nháp các từ:vật thi,hoan hô,trời
chiều,rạng sáng.
-Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
-Hát vui
-Ông và cháu
a)Giới thiệu bài:Hơm nay các em học chính tả
bài:Bà cháu
-Ghi tựa bài
b)Hướng dẫn tập chép
*Hướng dẫn chuẩn bị
-Đọc bài chính tả
-HS đọc lại bài chính tả
*Hướng dẫn nhận xét
-Tìm lời nói của 2 anh em trong bài chính tả?
-Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào?
*Hướng dẫn viết từ khó
-HS viết từ khó bảng con,kết hợp phân tích tiếng
các từ:màu nhiệm,ruộng vườn,móm mém,dang tay.
*Viết chính tả
-Lưu ý HS:Chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào 1 ô,ngồi
viết,cầm viết,để vở cho ngay ngắn.
-HS chép bài vào vở
-Quan sát uốn nắn HS
*Chấm,chữa bài
-Đọc bài cho HS soát lại
-HS tự chữa lỗi
-Chấm 4 vở của HS nhận xét
c)Hướng dẫn làm bài tập(47)
*Bài 2:HS đọc yêu cầu
-Hướng dẫn:Các em ghép âm g hoặc gh vào các âm
ở hàng trên.Những ô màu vàng đều ghép được ô
màu xanh không ghép được.
-HS làm bài tập theo nhóm
-HS trình bày
-Nhận xét tun dương
i ê e ư ơ a u ô o
g gư gơ ga gu gô go
gh ghi ghê ghe
*Bài 3:HS đọc yêu cầu
-Trước những chữ cái nào,em chỉ viết gh mà không
viết g?
-Trước những chữ cái nào,em chỉ viết g mà không
viết gh?
-Nhận xét sửa sai
*Bài 4:HS đọc yêu cầu
-Hướng dẫn:Các em chọn vần ươn hay ương để
-Nhắc lại
-Đọc bài chính tả
-Chúng cháu chỉ cần bà sống lại
-Đặt trong dấu ngoặc kép viết sau
dấu hai chấm.
-Viết bảng con từ khó
-Chép bài vào vở
-Chữa lỗi
-Đọc u cầu
-Làm bài tập theo nhóm
-Trình bày
-Đọc u cầu
-Trước các chữ cái:I,ê,e viết gh
không viết g.
-Trước các chữ cái:a,ă,â,o,ô,ư,u chỉ
viết g không viết gh
điền vào các chỗ trống
-HS làm bài vào vở + bảng lớp
-Nhận xét sửa sai
b)<b>ươn</b> hay <b>ương</b>?
V<b>ươn</b> vai,v<b>ương</b> vãi,bay l<b>ượn</b>,số l<b>ượng</b>
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
-HS viết bảng lớp các lỗi mà HS viết sai nhiều
-Nhận xét ghi điểm
-GDHS:Viết cẩn thận,chú ý các từ dễ viết sai để
viết đúng và đẹp
5)Nhận xét – Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về nhà chữa lỗi
-Xem bài mới
-Làm bài vào vở + bảng lớp
-Nhắc tựa bài
-Viết bảng lớp
-Củng cố được kiến thức,kĩ năng gấp hình đã học.
-Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi.
-Mẫu hình gấp:1,2,3,4,5.
-Giấy màu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Nhận xét
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Hơm nay các em học thủ
cơng bài :Ơn tập
-Ghi tựa bài
b)Hướng dẫn thực hành
-HS nhắc lại tên các bài đã học.
-Nhận xét sửa sai
+Gấp tên lửa
+Gấp máy bay phản lực
+Gấp máy bay đuôi rời
+Gấp thuyền phẳng đáy không mui
-Hát vui
-Nhắc lại
+Gấp thuyền phẳng đáy có mui
-HS chọn một trong các hình để thực hành
-Quan sát uốn nắn HS
-Nhận xét sản phẩm của HS
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
-GDHS:Giữ gìn vệ sinh trường lớp và u
thích gấp hình
5)Nhận xét – Dặn dị
-Nhận xét tiết học
-Về chuẩn bị giấy thủ công,kéo,hồ dán để
học bài mới.
-Thực hành
-Nhắc lại tựa bài
<i>Thứ tư,ngày 9.11.2011</i>
-Đọc đúng ,rõ ràng toàn bài;biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu;bước đầu biết
đọc bài văn với giọng rõ ràng,chậm rãi.
-Hiểu nội dung bài:Tả cây xồi ơng trồng và tình cảm thương nhớ ơng của hai
mẹ con bạn nhỏ.
-Trả lời được các câu hỏi 1,2,3
-Tranh minh họa SGK
-Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp,KTSS
2)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
-HS đọc bài,trả lời câu hỏi:
+Trước khi gặp cô tiên,ba bà cháu như thế nào?
+Thái độ của hai anh em thế nào khi trở nên giàu
có?
-Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Các em đã biết xồi là loại cây có
quả rất ngon được trồng nhiều ở miền Nam.Để biết
-Hát vui
-Bà cháu
-Đọc bài trả lời câu hỏi
-Ba bà cháu rau cháo ni nhau nhưng
cuộc sống lúc nào cũng đầm ấm tình
thương.
cây xồi trong bài tập đọc hơm nay có gì đặc biệt
qua bài:Cây xồi của ơng em.
-Ghi tựa bài
b)Luyện đọc
*Đọc mẫu:giọng tả và kể nhẹ nhàng,châm,tình
cảm,nhấn giọng các từ ngữ:lẫm chẫm,nở trắng
tinh,quả to,đu đưa,càng nhớ ơng,chín vàng,dịu
dàng,đậm đà,đẹp,to,khơng thứ gì ngon bằng.
*Luyện đọc,kết hợp giải nghĩa từ
-Đọc câu:HS tiếp nối nhau luyện đọc câu
-Đọc từ khó:xồi cát,lẫm chẫm,đu đưa,đậm
-<b>Đu đưa:đưa</b> qua đưa lại nhẹ nhàng.
-<b>Đậm đà</b>:có vị ngọt đậm
-<b>Trảy( trẩy</b>): là hái
-Đọc đoạn:HS tiếp nối nhau luyện đọc đoạn
-Đọc ngắt nghỉ,nhấn giọng
Mùa xoài nào,/mẹ em cũng chọn những quả <b>chín</b>
<b>vàng</b> và <b>to nhất</b>/bày lên bàn thờ ơng.//
Ăn quả xồi cát chín/<b>trảy</b> từ cây của ơng em
trồng,/<b>kèm với xơi nếp hương</b>/thì đối với
em/<b>khơng thứ q gì ngon bằng</b>.//
-Đọc đoạn theo nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm(CN,từng đoạn).
-Nhận xét tun dương
c)Hướng tìm hiểu bài
*Câu 1:Tìm những hình ảnh đẹp của cây xồi cát?
*Câu 2:Quả xồi cát có mùi vị,màu sắc như thế
nào?
*Câu 3:Tại sao mẹ chọn những quả xoài ngon nhất
bày lên bàn thờ ông?
*Câu 4:Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xồi cát nhà
mình là thứ quả ngon nhất?
d)Luyện đọc lại
-HS thi đọc lại bài(CN,từng đoạn).
-Nhận xét tuyên dương
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
-Nhắc lại
-Luyện đọc câu
-Luyện đọc từ khó
-Luyện đọc đoạn
-Luyện đọc ngắt nghỉ
-Luyện đọc nhóm
-Thi đọc nhóm
-Cuối đơng hoa nở trắng cành.Đầu hè
quả sai lúc lỉu,trông từng chùm quả to
đu đưa theo gió.
-Có mùi thơm dịu dàng,vị ngọt đậm
-Để tưởng nhớ ông,biết ơn ông trồng
cây cho con cháu có quả ăn.
-Vì xồi cát vốn đã thơm ngon bạn đã
quen ăn từ nhỏ,lại gắn với kỷ niệm về
người ông đã mất.
-Thi đọc
-Nhắc tựa bài
+Bài văn miêu tả về loại cây gì?Của ai?
+Qua hình ảnh cây xồi thể hiện tình cảm gì?
-GDHS:Q trọng và biết ơn những gì mà ơng bà
đã để lại,nhân dân ta có câu tục ngữ:
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
5)Nhận xét – Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về nhà luyện đọc lại bài
-Xem bài mới
-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 32 – 8.
-Biết giải bài tốn có một phép trừ dạng 32 – 8 .
-Biết tìm số hạng của một tổng
<b>- Bài tập cần làm: Bài 1 ( dòng 1), bài 2 ( a, b ), bài 3, bài 4</b>
-Que tính
-Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.
-Bảng nhóm
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
-HS HTL bảng trừ 12
-Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu phép trừ 32 – 8
-Cài 32 que tính lên bảng hỏi:
+Trên bảng có bao nhiêu que tính?
-HS lấy que tính
-Nêu có 32 que tính bớt đi 8 que tính.Cịn lại mấy
que tính?
-HS thao tác trên que tính để tìm kết quả.
-HS nêu miệng kết quả và cách tìm.
-Hướng dẫn:muốn bớt 8 que tính,ta bớt 2 que tính
rời và 6 que tính nữa.Tháo 1 bó 1 chục que
tính,được 12 que tính rời bớt đi 8 que tính cịn lại 4
-Hát vui
-12 trừ đi một số:12 – 8
-HTL bảng 12 trừ đi một số.
-Có 32 que tính
-Lấy que tính
que tính.Cịn lại 2 bó 1 chục que tính và 4 que tính
rời,được 24 que tính.Vậy 32 – 8 =24.
-Hướng dẫn đặt tính
32 (viết 32,viết 8 dưới 2 sao cho các số
- 8 thẳng cột với nhau,ghi dấu -,kẻ vạch
ngang,thực hiện phép tính từ phải sang trái).
-Tính
32 +2 không trừ được 8,lấy 12 trừ 8
- 8 bằng 4,viết 4 nhớ.
24 +3 trừ 1 bằng 2,viết 2.
b)Thực hành
*Bài 1:Tính
-HS đọc yêu cầu
-Lưu ý HS:viết các số thẳng cột với nhau,thực
hiện phép tính từ phải sang trái.
-HS làm bài tập bảng con + bảng lớp
-HS nêu cách thực hiện phép tính
-Nhận xét sửa sai
52 82 22 62 42
- 9 - 4 - 3 - 7 - 6
43 78 19 55 36
*Bài 2:Đặt tính rồi tính
-HS đọc yêu cầu
-Lưu ý HS:đặt tính viết các số thẳng cột với
nhau,thực hiện phép tính từ phải sang trái
-HS làm bài tập vào vở + bảng lớp
-Nhận xét sửa sai
a) 72 và 7 b) 42 và 6
-HS đọc bài toán
-Hướng dẫn:
+Bài tốn cho biết gì?
+Bài tốn hỏi gì?
+Bài tốn u cầu tìm gì?
-HS làm bài vào vở + bảng nhóm
-HS trình bày
-Nhận xét tun dương
-Đọc yêu cầu
-Làm bài tập bảng con + bảng lớp
-Nêu cách thực hiện phép tính
-Đọc yêu cầu
-Làm bài tập vào vở + bảng lớp
-Đọc bài tốn
-Hịa có 22 nhãn vở,Hịa cho bạn 9
-Hòa còn lại bao nhiêu nhãn vở?
-Phát biểu
Tóm tắt:
Hịa có:22 nhãn vở
Hịa cho : 9 nhãn vở
Hịa cịn:….nhãn vở?
*Bài 4:Tìm x
-HS đọc yêu cầu
-HS nêu tên gọi các số trong phép tính
-HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết.
-HS làm bài bảng con + bảng lớp
a)x + 7 = 42 b)5 + x = 62
x = 42 – 7 x = 62 – 5
x = 35 x = 57
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
-HS thi tính nhanh
-Nhận xét tuyên dương
32 82
- 6 - 7
26 75
-GDHS:Nắm và thuộc lịng bảng trừ,thực hiện
phép tính cẩn thận.
5)Nhận xét – Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về nhà làm các bài còn lại
-Xem bài mới
Bài giải
Số nhãn vở Hòa còn lại là:
22 – 9=13(nhãn vở)
Đáp số :13 nhãn vở
-Đọc yêu cầu
-Nêu tên gọi các số trong phép tính
-Nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết.
-Làm bài tập bảng con + bảng lớp
-Nhắc lại tựa bài
-Thi tính nhanh
-Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh.
-Tranh minh họa SGK
-Bảng phụ ghi sẵn bài thơ Thỏ thẻ
-Bảng nhóm
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
-Hát vui
-HS đọc và tìm các từ chỉ họ hàng
trong bài Sáng kiến của bé Hà.
-HS tìm các từ chỉ người trong họ
nội và họ ngoại.
-Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Hôm nay các em
học LTVC bài mới.
-Ghi tựa bài
b)Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1:(miệng).
-HS đọc yêu cầu
-Hướng dẫn:các em quan sát kĩ
bức tranh và tìm các đồ vật ẩn
trong tranh,cho biết các đồ vật đó
dùng để làm gì?
-HS làm bài tập theo nhóm
-HS trình bày
-Nhận xét tuyên dương
Đồ vật Tác dụng
-1 ghế tựa
-1 cái kiềng
-1 cái thớt
-1 con dao
-1 cái thang
-1 cái giá
-1 bàn làm
việc có ngăn
kéo
-1 cái chổi
-Để ngồi
-Để bắc bếp
-Để chặt,bầm
-Để chặt,thái
-Để trèo lên cao
-Để treo mũ áo
-Để ngồi làm
việc và để đồ
-Để quét nhà
-Để nấu thức ăn
-Để đựng thức
ăn
-Để xúc thức ăn
-Để rán,xào
-Để uống nước
-Để đựng thức
ăn
-Để chơi nhạc
*Bài 2:(miệng)
-HS đọc yêu cầu và bài thơ
-HS đọc lại.Kết hợp giải nghĩa các
hỏi
-ơng,bà,bố Hà,cơ,chú,Hà
-Họ nội:ơng,bà,cơ,chú,bác,thiếm,dượng…
-Họ ngoại:ơng,bà,cậu,dì,mợ,dượng…
-Nhắc lại
-Đọc u cầu
-Làm bài tập theo nhóm
-Trình bày
từ:thỏ thẻ,siêu,rạ.
-Hướng dẫn:các em đọc bài thơ để
tìm nững việc bạn nhỏ muốn giúp
ông và những việc bạn nhỏ nhờ
ông làm giúp.
-HS làm bài vào vở + bảng nhóm
-HS trình bày
-Nhận xét tuyên dương
Những việc
bạn nhỏ muốn
giúp ông
Những việc bạn
nhỏ nhờ ông
giúp
Đun nước,rút
rạ.
Xách siêu
nước,ơm rạ,dập
lửa,thổi khói
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
-HS nêu tên các đồ dùng trong nhà
và các công việc
-Nhận xét sửa sai
-GDHS:Bảo vệ đồ dùng trong nhà
và giúp đỡ ông bà,người già yếu và
tàn tật
5)Nhận xét – Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài
-Xem bài mới
-Làm bài tập vào vở + bảng nhóm
-Trình bày
-Nhắc lại tựa bài
-Phát biểu
<i><b>Thứ năm,ngày 10.11.2011</b></i>
Viết đúng chữ hoa I(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ),chữ và câu ứng
dụng:Ích(1 dịng cỡ vừa,1 dịng cỡ nhỏ),Ích nước lợi nhà(3 dòng).
-Mẫu chữ I đặt trong khung chữ.
-Viết sẵn câu ứng dụng trên dòng kẻ li.
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp,KTSS
2)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
-HS viết bảng con chữ H và tiếng Hai.
-KT vở tập viết của HS ở nhà
-Nhận xét
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Hôm nay các em học tập viết chữ
hoa I
-Ghi tựa bài
b)Hướng dẫn viết chữ hoa
*Hướng dẫn quan sát,nhận xét
-Chữ hoa I cao mấy li?
-Gồm mấy nét?
+Nét 1:kết hợp của 2 nét cơ bản(cong trái và lượn
ngang).
+Nét 2:móc ngược trái phần cuối lượn vào trong.
*Hướng dẫn cách viết
-Nét 1:ĐB trên ĐK5,viết nét cong trái rồi lượn
ngang,DB trên ĐK6.
-Nét 2:từ điểm DB của nét 1,đổi chiều bút,viết nét
móc ngược trái,phần cuối uốn vào trong như nét 1
của chữ B,DB trên ĐK2
-Viết mẫu chữ hoa I
-HS tập viết bảng con chữ hoa I
c)Hướng dẫn viết ứng dụng
*Giới thiệu câu ứng dụng
-HS đọc câu ứng dụng
-Giải thích nghĩa câu ứng dụng:đưa ra lời khuyên
nên làm những việc tốt cho đất nước và gia đình.
*Hướng dẫn quan sát,nhận xét
-Các chữ cái cao 2,5 li?
-Hát vui
-Chữ hoa H
-Viết bảng con
-Nhắc lại
-Cao 5 li
- 2 nét
-Các chữ cái cao 1 li?
-Khoảng cách giữa các chữ viết thế nào?
-Cách nối nét:Chữ I và c giữ khoảng cách vừa phải
vì hai chữ này khơng nối nét với nhau được.
-Viết mẫu cụm từ ứng dụng
HS tập viết bảng con tiếng Ích
-Nhận xét sửa sai
d)Hướng dẫn viết vở tập viết
*Nêu yêu cầu viết:
-Viết 1 dòng chữ I cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ.
-Viết 1 dòng chữ Ích cỡ vừa và 1 dịng cỡ nhỏ.
-Viết 3 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ
-HS viết tập viết.Quan sát uốn nắn HS.
*Chấm,chữa bài
-Chấm 4 vở của HS nhận xét .
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
-HS viết bảng con chữ I và tiếng Ích
-Nhận xét sửa sai
-GDHS:Viết cẩn thận để viết sạch và chữ viết đẹp
hơn.
5)Nhận xét – Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về nhà viết phần còn lại
-Xem bài mới
-Ích nước lợi nhà
-Các chữ I,h,l
-Các chữ cịn lại
-Bằng khoảng cách viết chữ o
-Tập viết bảng con
-Viết vở tập viết
-Nhắc lại tựa bài
-Viết bảng con
-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 52 – 28
-Biết giải bài tốn có một phép trừ dạng 52 – 28.
<b>- Bài tập cần làm: Bài 1 ( dòng 1), bài 2( a, b), bài 3.</b>
-Que tính
-Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3
-Bảng nhóm
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
-HS lên bảng làm bài tập
-Nhận xét ghi điểm
32 72 12 52 92
- 5 - 8 - 9 - 3 - 4
27 64 3 49 88
3)Bài mới
a)Giới thiệu phép trừ 52 – 28
-Cài 52 que tính lên bảng hỏi:
+Có bao nhiêu que tính?
-HS lấy que tính
-Nêu có 52 que tính,bớt đi 28 que tính.Cịn lại bao
nhiêu que tính?
-HS tìm kết quả
-HS nêu kết quả và cách tìm
-Hướng dẫn:muốn bớt 28 que tính.ta bớt trước 8
que tính.Tháo 1 bó 1 chục que tính gộp với 2 que
tính được 12 que tính,cịn lại 4 que tính rời.Sau đó
-Vậy 52 – 28 = 24
-Hướng dẫn đặt tính
52 (viết các số thẳng cột với nhau,thực hiện
- 28 phép tính từ phải sang trái)
-Tính
52 +2 không trừ được 8,lấy 12 trừ 8 bằng 4,
- 28 viết 8,nhớ 1
24 +2 thêm 1 bằng 3,5 trừ 3 bằng 2,viết 2.
b)Thực hành
*Bài 1:Tính
-Hát vui
- 32 - 8
-Làm bài tập bảng lớp
-Có 52 que tính
-Lấy que tính
-Tìm kết quả
-HS đọc u cầu
-Lưu ý HS:viết các số thẳng cột với nhau,thực hiện
phép tính từ phải sang trái.
-HS làm bài tập bảng con + bảng lớp
-Nhận xét sửa sai
62 32 82 92 72
- 19 - 16 - 37 - 23 - 28
43 16 45 69 44
*Bài 2:Đặt tính rồi tính
-Đọc yêu cầu
-Lưu ý HS:Đặt tính viết các số thẳng cột với
nhau,thực hiện phép tính từ phải sang trái.
-HS làm bài tập vào vở + bảng lớp
a)72 và 27 b)82 và 38
72 82
- 27 - 38
45 44
*Bài 3:Bài toán
-HS đọc bài toán
-Hướng dẫn:
+Bài tốn cho biết gì?
+Bài tốn hỏi gì?
+Bài tốn u cầu tìm gì?
-HS làm bài bảng nhóm + vở
-HS trình bày
-Nhận xét tuyên dương
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
-HS thi tính nhanh
-Nhận xét tuyên dương
42 82
- 18 - 77
24 05
-GDHS:Thuộc bảng trừ để vận dụng vào làm toán
nhanh và đúng
5)Nhận xét – Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về nhà làm các bài tập còn lại
-Đọc yêu cầu
-Làm bài tập bảng con + bảng lớp
-Đọc yêu cầu
-Làm bài tập vào vở + bảng lớp
-Đội Hai trồng được 92 cây,đội Một
trồng ít hơn đội Hai 38 cây.
-Đội Một trồng được bao nhiêu cây?
-Phát biểu
-Làm bài tập bảng nhóm + vở
-Trình bày
Bài giải
Số cây đội Một trồng được là:
92 – 38 = 54(cây)
-Xem bài mới
-Kể được một số cơng việc thường ngày của từng người trong gia đình.
-Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ cơng việc nhà.
-GDKNS:Kĩ năng tự nhận thức vị trí của mình trong gia đình.
-Tranh minh họa trong SGK
-Phiếu thảo luận nhóm HĐ1
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
+Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế nào
để khỏe mạnh và chóng lớn?
+Tại sao phải ăn uống sạch sẽ?
+Làm thế nào để đề phòng bệnh giun?
-Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:HS hát bài:”Ba ngọn nến”.Nêu ý
nghĩa của bài hát và giới thiệu bài.
-Ghi tựa bài.
*Hoạt động 1:Thảo luận nhóm
-HS quan sát các hình 1,2,3,4,5 SGK.
-Thảo luận để trả lời câu hỏi:
+Gia đình của bạn Mai gồm có những ai?
+Ơng của Mai đang làm gì?
+Ai đi đón em của Mai ở trường mầm non?
+Bố của Mai đang làm gì?
+Mẹ của Mai và Mai đang làm gì?
+Hình ảnh nào mơ tả cảnh nghỉ ngơi trong gia
đình Mai?
-HS hỏi đáp
*GDKNS:Kĩ năng tự nhận thức vị trí của mình
trong gia đình.
-Hát vui
-Ơn tập
-Ăn uống đầy đủ,đúng giờ,đúng buổi
và siêng năng tập thể dục.
-Ăn uống sạch sẽ giúp đề phòng một
số bệnh đường ruột.
-Ăn sạch,uống sạch và ở sạch.
-Nhắc lại
-Quan sát
-Thảo luận trả lời câu hỏi.
-ông,bà,cha,mẹ,em trai của Mai,Mai
-Ông Mai đang tưới hoa.
-Bà của Mai đi đón em trai của Mai ở
trường mầm non.
-Bố của Mai đang sửa quạt điện.
-Mẹ Mai đang nấu cơm,Mai giúp mẹ
nhặt rau.
-Hình 5
-Trong gia đình hằng ngày em thường làm gì?
=>Kết luận:Gia đình Mai gồm:Ơng,bà,cha,mẹ,em
trai Mai,Mai.Các tranh cho thấy gia đình Mai ai
cũng tham gia làm việc nhà,tùy theo sức và khả
năng của mình.Mọi người trong gia đình đều
thương yêu,quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.
*Hoạt động 2:Liên hệ
-HS kể trong gia đình gồm có những ai?
+Thường ngày những người trong gia đình em làm
những cơng việc gì?
-Nêu câu hỏi:
+Điều gì sẽ xảy ra,nếu bố,mẹ hoặc những người
thân khác trong gia đình khơng làm trịn trách
nhiệm của mình.
=>Kết luận ghi bảng:Mỗi người đều có một gia
đình.Tham gia cơng việc gia đình là bổn phận,trách
nhiệm của từng người trong gia đình.Mỗi người
trong gia đình phải yêu thương nhau,giúp đỡ lẫn
nhau làm cho gia đình vui vẻ,hạnh phúc.
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
+Kể các công việc thường ngày của từng người
trong gia đình.
-GDHS:Siêng năng giúp đỡ mọi người trong gia
đình kính trọng và yêu thương lẫn nhau.
5)Nhận xét – Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài
-Xem bài mới
-Tự nêu...
-Kể
-Nhắc lại tựa bài
<i><b>Thứ sáu,ngày 11.11.2011</b></i>
-Nghe viết chính xác bài chính tả,trình bày đúng đoạn văn xi.
-Làm được các bài tập 2,3 a/b
II)Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2,3
III)Hoạt động dạy họ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
-HS viết bảng lớp + nháp các từ:màu
nhiệm,ruộng vườn,móm mém,dang tay.
-Nhận xét ghi điểm.
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Hôm nay các em học chính tả
bài:Cây xồi của ơng em.
-Ghi tựa bài
b)Hướng dẫn nghe viết
*Hướng dẫn chuẩn bị
-Đọc bài chính tả
-HS đọc lại bài
*Hướng dẫn nắm nội dung bài
-Cây xồi cát có gì đẹp?
*Hướng dẫn viết từ khó
-HS viết từ khó bảng con,kết hợp phân tích tiếng
các từ:cây xồi,trồng,lẫm chẫm,lúc lỉu,chín vàng.
*Viết chính tả
-Hướng dẫn trình bày:Chữ đầu đoạn viết hoa lùi
vào 1 ơ,cầm viết,ngồi viết,để vở ngay ngắn.
-Đọc bài cho HS viết vào vở
-Quan sát uốn nắn HS
*Chấm,chữa bài
-Đọc bài cho HS soát lại
-HS tự chữa lỗi
-Chấm 4 vở của HS nhận xét
c)Hướng dẫn làm bài tập(50,51).
*Bài 2:Điền g/gh
-HS đọc yêu cầu
-HS làm bài tập vào vở + bảng lớp
-Nhận xét sửa sai
Lên thác xuống <b>gh</b>ềnh
Con <b>g</b>à cục tác lá chanh
<b>G</b>ạo trắng nước trong
<b>Gh</b>i lòng tạc dạ
*Bài 3 b)Điền ươn hay ương?
-HS đọc yêu cầu
-Bà cháu
-Viết bảng lớp + vở
-Nhắc lại
-Đọc bài chính tả
-Cuối đơng hoa nở trắng cành.Đầu
hè,quả sai lúc lỉu,trông từng chùm quả
to đu đưa theo gió.
-Viết bảng con từ khó
-Viết chính tả
-Tự chữa lỗi
-Đọc yêu cầu
-Nêu cách làm
-Làm bài vào vở + bảng lớp
-HS nêu cách làm
-HS làm bài vào vở + bảng lớp
-Nhận xét sửa sai
+Th<b>ương </b>người như thể th<b>ương</b> thân.
+Cá không ăn muối cá <b>ươn</b>
Con cãi cha mẹ,trăm đ<b>ường </b>con hư.
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
-HS viết bảng lớp + vở các lỗi mà lớp viết sai.
-Nhận xét tuyên dương
-GDHS:Viết cẩn thận,chú ý viết đúng các âm và
vần dễ viết sạch để viết sạch và đẹp hơn
5)Nhận xét – Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về nhà chữa lỗi
-Xem bài mới
-Nêu cách làm
-Làm bài vào vở + bảng lớp
-Nhắc tựa bài
-Viết bảng lớp + nháp
-Thuộc bảng trừ 12 trừ đi một số.
-Thực hiện được phép trừ dạng 52 – 28.
-Biết tìm số hạng của một tổng.
-Biết giải bài tốn có một phép trừ dạng 52 – 28.
- <b>Bài tập cần làm : bài 1, bài 2 ( cột 1, 2), bài 3( a, b), bài 4.</b>
-Que tính
-Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1,4.
-Tranh minh họa trong SGK.
-Bảng nhóm
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
-HS lên bảng làm bài tập
-HS HTL bảng trừ 12
-Nhận xét ghi điểm
42 52 22 62 82
- 18 - 14 - 9 - 25 - 77
24 38 13 37 05
-Hát vui
- 52 – 28
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Hôm nay các em học tốn bài:Luyện
tập.
-Ghi tựa bài
b)Thực hành
*Bài 1:Tính nhẩm
-HS đọc yêu cầu
-HS nhẩm các phép tính
-HS nêu miệng kết quả
-HS nhận xét sửa sai
12 – 3=9 12 – 5=7 12 – 7=5 12 – 9=3
12 – 4=8 12 – 6=6 12 – 8=4 12 – 10=2
*Bài 2:Đặt tính rồi tính
-HS đọc yêu cầu
-HS nêu cách làm
-Lưu ý HS:Viết các số thẳng cột với nhau,thực hiện
phép tính từ phải sang trái.
-HS làm bài tập vào vở + bảng lớp
-Nhận xét sửa sai
a)62 – 27 72 – 15
62 72
- 27 - 15
35 57
b)53 + 19 36 + 36
53 36
+ 19 + 36
72 72
*Bài 3:Tìm x
-HS đọc yêu cầu
-HS nêu tên gọi các số trong phép tính
-HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết
-HS làm bài tập bảng con + bảng lớp
-Nhận xét sửa sai
a)x+16=32 b)x+27=52
x=32-26 x=52-27
x=16 x=25
*Bài 4:Bài toán
-HS đọc bài tốn
-Hướng dẫn:
+Bài tốn cho biết gì?
-Nhắc lại
-Đọc yêu cầu
-Nhẩm các phép tính
-Nêu miệng kết quả
-Nhận xét sửa sai
-Đọc yêu cầu
-Nêu cách làm
-Làm bài tập vào vở + bảng lớp
-Đọc yêu cầu
-Nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết
-Làm bài tập bảng con + bảng lớp
-Đọc bài tốn
-Gà và thỏ có 42 con,trong đó có 18
con thỏ.
+Bài tốn hỏi gì?
+Bài tốn u cầu tìm gì?
-HS làm bài vào vở + bảng nhóm
-HS trình bày
-Nhận xét tun dương
Tóm tắt:
Gà,thỏ có:42 con
Thỏ có :18 con
Gà có :….con?
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
-HS thi tính nhanh
-Nhận xét tuyên dương
52 62
-GDHS:Thuộc bảng trừ để vận dụng vào làm toán
nhanh và đúng.
5)Nhận xét – Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài
-Xem bài mới
-Làm bài vào vở + bảng nhóm
-Trình bày
Bài giải
Số con gà có là:
42 – 18 = 24(con gà)
Đáp số : 24 con gà
-Nhắc tựa bài
-Thi tính nhanh
-Biết nói lời chia buồn,an ủi đơn giản với ơng,bà trong những tình huống cụ
thể.
-Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị
bão.
-GDKNS:thể hiện sự cảm thông
-GV+HS mang một tấm bưu thiếp.
-Tranh minh họa SGK.
-Bảng nhóm
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
-HS kể về ông hoặc bà của mình
-Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:hơm nay các em học tập làm văn
bài:Chia buồn,an ủi
-Ghi tựa bài
b)Hướng dẫn làm bài tập(51).
*Bài 1:(miệng).
-HS đọc yêu cầu
-Hướng dẫn:nói lời thăm hỏi sức khỏe(ơng,bà)ân cần
thể hiện sự quan tâm và tình cảm thương yêu.
-HS phát biểu
-Nhận xét sửa sai
Ơng ơi,ơng mệt thế nào?Cháu sẽ giúp ông làm
mọi việc.
*Bài 2:(miệng).
-HS đọc yêu cầu
-Hướng dẫn:bài tập này các em cần nói lời an
ủi(ơng,bà) của mình,nói lời an ủi thể hiện sự quan
tâm đến ông bà.
-HS phát biểu
-Nhận xét tuyên dương
a)(ông,bà)đừng tiếc nữa ngày mai cháu sẽ trồng cây
khác cho.
b)(ông,bà)đừng tiếc nữa,bố cháu sẽ mua
tặng(ông,bà)một chiếc kính mới.
-GDKNS:thể hiện sự cảm thơng
Ln biết cảm thông giúp đỡ ông bà ,cha mẹ và
những người thân trong gia đình
*Bài 3:(viết).
-HS đọc yêu cầu
-HS đọc lại bài bưu thiếp
-Hướng dẫn:các em viết lời thăm hỏi ông,bà ngắn
gọn bằng 2,3 câu thể hiện thái độ quan tâm,lo lắng
đối với ông bà.
-HS tập viết bưu thiếp
-HS đọc bưu thiếp vừa viết
-Nhận xét ghi điểm.
Hưng phú,ngày 16.11.2009
Ông bà yêu quý!
-Kể về người thân
-Kể về ông,bà
-Nhắc lại
-Đọc yêu cầu
-Phát biểu
-Đọc yêu cầu
-Phát biểu
-Đọc yêu cầu
-Đọc lại bài bưu thiếp
-Viết bưu thiếp
Biết tin ông bà bị ốm,cháu lo lắm,ơng bà có khỏe
chưa?Cháu mong ơng bà mau chóng hết bệnh.
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
-HS nói lời an ủi theo tình huống
+Ơng bà bị bệnh,em sẽ nói lời an ủi thế nào?
-Nhận xét ghi điểm
-GDHS:Ông bà đã già cần sự an ủi và kính u ơng
bà của mình.
5)Nhận xét – Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Nhắc tựa bài
-Nói lời an ủi
-Ơng,bà cố gắng nghỉ ngơi nhiều để
mau chóng hết mệt.
MƠN BÀI DẠY
14/11 Tập đọc
Tốn
Đạo đức
-Sự tích cây vú sữa
-Tìm số bị trừ
-Quan tâm giúp đỡ bạn(tiết 1)
Thứ 3
15/11
Kể chuyện
Tốn
Chính tả
Thủ cơng
-Sự tích cây vú sữa
-13 trừ đi một số:13 – 5
-Sự tích cây vú sữa
-Ơn tập chủ đề gấp hình(tiết 2)
Thứ 4
16/11
Tập đọc
Tốn
Luyện từ và câu
-Mẹ
-33 – 5
-Từ ngữ về tình cảm.Dấu phẩy
Thứ 5
17/11
Tập viết
Tốn
Tự nhiên và xã hội
-Chữ hoa K
- 53 – 15
-Đồ dùng trong gia đình
18/11
Chính tả
Tốn
Tập làm văn
Sinh hoạt lớp
- Mẹ
-Luyện tập
-Gọi điện
-Đọc đúng rõ ràng toàn bài;biết nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
-Hiểu nội dung bài:Tình cảm thương yêu sâu nặng của mẹ dành cho con.
-Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4
*GDKNS:thể hiện sự cảm thông (hiể cảnh ngộ và tâm trạng của người khác)
-Tranh minh họa trong SGK
-Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc
III)Hoạt động dạy học Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp,KTSS
2)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
-HS đọc bài,trả lời câu hỏi:
+Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà
mình là thứ quà ngon nhất?
-Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài + chủ điểm
-HS quan sát tranh minh họa chủ điểm và
bài học.
-Tuần 12,13 các em học các bài có tên chủ
điểm là cha mẹ.
-Câu chuyện mở đầu cho chủ điểm nói về
một loại cây rất thơm ngon ở miền Nam.Vì
sao có loại cây này?Truyện mà các em học
hơm nay giải thích nguồn gốc của nó qua
bài:Sự tích cây vú sữa.
-Ghi tựa bài
b)Luyện đọc
*Đọc mẫu:Giọng chậm rãi,nhẹ nhàng,giàu
cảm xúc,nhấn giọng các từ ngữ gợi tả,gợi
cảm.
*Luyện đọc,kết hợp giải nghĩa từ
-Đọc câu:HS tiếp nối nhau luyện đọc câu.
-Đọc từ khó:vùng vằn,la cà,vú sữa,mỏi
mắt,khản tiếng,xuất hiện,căng mịn,óng
ánh,đỏ hoe,xịa cành,vỗ về.Kết hợp giải
nghĩa các từ ở mục chú giải.Giải thích thêm
từ:mỏi mắt chờ mong(chờ đợi mong mỏi
quá lâu),trổ ra(nhô ra,mọc ra),đỏ hoe(màu
đỏ của nước mắt đang khóc),xịa cành(xịa
-Hát vui
-Cây xồi của ơng em
-Đọc bài,trả lời câu hỏi
-Vì xồi cát vốn đã thơm
ngon,bạn đã quen ăn từ
nhỏ,lại gắn với kỉ niệm về
người ông đã mất
-Quan sát
-Nhắc lại
rộng để bao bọc).
-Đọc đoạn:HS tiếp nối nhau luyện đọc đoạn
-Đọc ngắt nghỉ,nhấn giọng
Một hơm,/vừa đói vừa rét,/lại bị trẻ lớn
hơn đánh,/cậu mới nhớ đến mẹ,/liền tìm
đường về nhà.//
Hoa tàn,/quả xuất hiện,/lớn nhanh,/da
<b>căng mịn</b>,/xanh <b>óng ánh</b>,/rồi chín.//
Mơi cậu vừa chạm vào,/một dịng sữa
trắng <b>trào ra</b>,/ngọt <b>thơm như sữa mẹ</b>.//
-Đọc bài theo nhóm
-Thi đọc nhóm(CN,từng đoạn)
-Nhận xét tuyên dương
-Luyện đọc đoạn
-Luyện đọc ngắt nghỉ,nhấn
giọng
-Luyện đọc nhóm
-Thi đọc
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
C)Hướng dẫn tìm hiểu bài
*Câu 1:Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
*Câu 2:Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm
đường về nhà?
-Trở về nhà khơng thấy mẹ cậu bé đã
làm gì?
*Câu 3:Thứ quả xuất hiện trên cây như
thế nào?
-Thứ quả ở cây này có gì lạ?
*Câu 4:Những nét nào ở cây gợi lên hình
ảnh của mẹ?
*Câu 5:Theo em,nếu gặp lại mẹ,Cậu bé
sẽ nói gì?(dành cho HS khá giỏi)
*GDKNS:thể hiện sự cảm thông (hiể
cảnh ngộ và tâm trạng của người khác)
GD: khi thấy người có hồn cảnh khó
khăn em phải biết cảm thơng chia sẻ và
-Vì cậu ham chơi bị mẹ mắng,bỏ
nhà ra đi.
-Vì đi la cà khắp nơi,bị đói rét,lại
bị trẻ lớn hơn đánh cậu mới nhớ
mẹ và trở về nhà.
-Gọi mẹ khản cả cổ rồi ôm lấy
một cây xanh trong vườn khóc.
-Từ cành lá,những đài hoa bé tí
trổ ra,nở trắng như mây,hoa
tàn,quả xuất hiện.
-Lớn nhanh da căng mịn,xanh
óng ánh,rồi chín,một quả rơi vào
lịng cậu.Mơi cậu vừa chạm
vào,một dịng sữa trắng trào ra
ngọt thơm như sữa mẹ.
-Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ
con,cây xịa cành ơm cậu bé như
tay mẹ âu yếm vỗ về.
-Con đã biết lỗi,xin mẹ tha lỗi
cho con.Từ nay con sẽ vâng lời
để mẹ vui lòng.
giúp đỡ họ như người thân của mình.
d)Luyện đọc lại
-HS thi đọc lại bài
-Nhận xét tuyên dương
-HS nhắc lại tựa bài
+Câu chuyện này muốn khuyên các em
điều gì?
-GDHS:Hiếu thảo,vâng lời cha mẹ,chăm
chỉ học tập tốt để bố mẹ vui lòng.
5)Nhận xét – Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về nhà luyện đọc lại bài
-Xem bài mới
-Nhắc tựa bài
-Thương u,vâng lời cha mẹ
-Biết tìm x trong các bài tập dạng:x-a=b(với a,b là các số có khơng q hai chữ
số)bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính(biết
cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ).
-Vẽ được đoạn thẳng,xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt
tên điểm đó.
-bàai tập cần làm:1(a,b,d,e);2(c1,2,3);4
-10 ô vuông
-Bảng phụ ghi sẵn bài tập 4
-Bảng nhóm
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
-HS lên bảng làm bài tập
-Nhận xét ghi điểm
62 72 32
- 27 - 15 - 8
35 57 24
-Hát vui
-Luyện tập
3)Bài mới
a)Giới thiệu cách tìm số bị trừ
-Gắn 10 ô vuông lên bảng hỏi:
+Trên bảng có mấy ơ vng?
-Tách 4 ơ vng ra khỏi 10 ơ vng hỏi:
+Có 10 ơ vng lấy đi mấy ơ vng?
+Cịn lại mấy ơ vng?
+Em làm thế nào để cịn lại 6 ơ vng?
-HS nêu tên gọi từng số trong phép tính
10 – 4 = 6.
-Nếu che lấp số bị trừ(x)trong phép tính
trừ thì làm thế nào để tìm được số bị trừ.
-Giới thiệu:Ta gọi số bị trừ là x,khi đó ta
có phép tính x – 4 = 6.
-HS đọc và nêu tên từng số trong phép
tính x – 4 = 6.
-Hướng dẫn làm:
x – 4 = 6
x = 6 + 4
x = 10
-HS nêu cách tìm số bị trừ
=>Kết luận ghi bảng:Muốn tìm số bị trừ
ta lấy hiệu cộng với số trừ.
-HS HTL cách tìm số bị trừ
b)Thực hành
*Bài 1:Tìm x
-HS đọc yêu cầu
-HS nêu tên gọi các số trong phép tính
-HS nhắc lại cách tìm số bị trừ
-HS làm bài tập vào vở + bảng lớp
-Nhận xét sửa sai
a)x-4=8 b)x-9=18 d)x-8=24
x=8-4 x=18-9 x=24+8
x=4 x=9 x=32
e)x-7=21
x=21+7
x=28
*Bài 2:Viết số thích hợp vào ơ trống
-Có 10 ơ vng
-Lấy đi 4 ơ vng
-Cịn lại 6 ơ vuông
-10 – 4 = 6
-10 số bị trừ,4 số trừ,6 hiệu
-Nêu cách tìm số bị trừ
-HTL cách tìm số bị trừ
-Đọc yêu cầu
-Nêu tên gọi các số trong phép
tính
-Nhắc lại cách tìm số bị trừ
-Làm bài tập vào vở + bảng lớp
-HS đọc yêu cầu
-HS nêu tên gọi các số trong phép tính
-HS nhắc lại cách tìm số bị trừ
-HS làm bài tập theo nhóm
-HS trình bày
-Nhận xét sửa sai
Số bị trừ 11 <b>21</b> <b>49</b>
Số trừ 4 12 34
Hiệu <b>7</b> 9 15
*Bài 4)HS đọc yêu cầu
-Hướng dẫn:Các em dùng thước và bút
nối các điểm ABCD và ghi tên điểm cắt
nhau của hai đoạn thẳng bằng chữ in
-HS làm bài tập bảng con
-HS nêu kết quả
-Nhận xét sửa sai
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
-HS nhắc lại cách tìm số bị trừ
-HS lên bảng làm bài tập
-Nhận xét ghi điểm
x-12=8 x-9=15
x=8+12 x=15+9
x=20 x=24
-GDHS:Nắm và thuộc cách tìm số bị trừ
để vận dụng làm bài tập,làm tính cẩn thận.
5)Nhận xét – Dặn dị
-Nhận xét tiết học
-Về nhà HTL cách tìm số bị trừ
-Xem bài mới
-Nêu tên gọi các số trong phép
tính
-Nhắc lại cách tìm số bị trừ
-Làm bài tập theo nhóm
-Trình bày
-Đọc yêu cầu
-Làm bài tập bảng con
-Nêu kết quả
A B
M
C D
-Nhắc tựa bài
-Nhắc lại cách tìm số bị trừ
-Làm bài tập bảng lớp
-Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm,giúp đỡ bạn bè trong
học tập,lao động và sinh hoạt hằng ngày.
-Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
*GDKNS: kĩ năng biết cảm thông với bạn bè.
-Tranh minh họa trong VBT
-Phiếu thảo luận nhóm HĐ3
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
-Câu hỏi:
+Chăm chỉ học tập giúp em điều gì?
+Là HS em cần phải làm gì?
-Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:HS hát bài tìm bạn
thân.Nhạc và lời của Việt Anh
-Dựa vào bài hát giới thiệu bài
-Ghi tựa bài
*Hoạt động 1:Thảo luận đàm thoại câu
chuyện trong giờ ra chơi
-Nêu câu hỏi:
+Các bạn lớp 2A đã làm gì khi bạn
Cường bị ngã?
+Em có đồng tình với việc làm của các
bạn lớp 2A khơng vì sao?
*GDKNS: kĩ năng biết cảm thông với
bạn bè.
GD:
=>Kết luận:Khi bạn ngã,em cần hỏi
thăm và đỡ bạn dậy.Đó là biểu hiện của
việc quan tâm giúp đỡ bạn.
*Hoạt động 2:Trả lời câu hỏi.
-Giao niệm vụ cho nhóm mỗi nhóm 2
tranh và thảo luận:Các bạn trong tranh
nào thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn.
-Các nhóm thảo luận
-Hát vui
-Thực hành kỹ năng GKI
-Trả lời
-Chăm chỉ học tập giúp em mau
tiến bộ được thầy cô bạn bè yêu
mến.
-Là HS em cần phải chăm chỉ học
tập
-Nhắc lại
-Trả lời
-Đỡ bạn dậy và ân cần hỏi thăm
bạn.
-Đồng tình vì ta giúp đỡ và ân cần
thăm hỏi bạn.
-HS phát biểu
=>Kết luận:Luôn vui vẻ chan hòa với
bạn,sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó
khăn trong học tập,trong cuộc sống là
quan tâm giúp đỡ bạn bè.
*Hoạt động 3:Thảo luận nhóm
Nội dung phiếu
Chọn câu đúng trong các câu sau
a)Em yêu mến các bạn.
b)Em làm theo lời dạy của thầy cơ.
c)Bạn sẽ cho em đồ chơi.
d)Vì bạn nhắc bài cho em trong giờ
kiểm tra.
e)Vì bạn che giấu khuyết điểm cho em
g)Vì bạn có hồn cảnh khó khăn
-Các nhóm thảo luận
-Các nhóm trình bày
=>Kết luận:Quan tâm giúp đỡ bạn là
việc làm cần thiết của mỗi HS.Khi
quan tâm đến bạn,cho mình và tình bạn
càng thân thiết gắn bó.
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
+Chúng ta cần làm gì khi gặp khó
khăn?
-GDHS:Nên giúp đỡ mọi người nhất là
lúc bạn gặp khó khăn,người bệnh
tật,già yếu.
5)Nhận xét – Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài
-Xem bài mới
-Thảo luận
-Trình bày
-Nhắc tựa bài
-An ủi và giúp đỡ bạn để vượt qua
khó khăn
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I)Mục đích yêu cầu
Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
II)Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ ghi sẵn từng ý tóm tắt phần chính câu chuyện
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp,KTSS
2)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
-HS tiếp nối nhau kể lại toàn bộ câu
-Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Hôm nay các em học
kể chuyện bài:Sự tích cây vú sữa
-Ghi tựa bài
b)Hướng dẫn kể chuyện
*Kể lại đoạn 1 bằng lời của em
-Giúp HS nắm yêu cầu:Kể đúng ý
trong câu chuyện có thể thay đổi,thêm
bớt từ ngữ.
-HS kể lại đoạn 1
-Nhận xét tuyên dương
*Kể phần chính câu chuyện theo ý tóm
tắt.
-HS tập kể theo nhóm
-Gọi HS thi kể chuyện trước lớp(Mỗi
HS 1 ý)
-Nhận xét tuyên dương HS kể hay
nhất.
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
-HS kể lại câu chuyện
-Nhận xét ghi điểm
-GDHS:Hiếu thảo,kính yêu cha
mẹ,chăm chỉ học để cha mẹ vui lòng
5)Nhận xét – Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về nhà tập kể lại câu chuyện
-Xem bài mới
-Hát vui
-Bà cháu
-Kể từng đoạn câu chuyện
-Nhắc lại
-Kể đoạn 1
-Tập kể
-Thi kể chuyện
-Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5,lập được bảng 13 trừ đi một số.
-Biết giải bài tốn có một phép trừ dạng 13 – 5
-Bài tập cần làm:1a,2,4
-Que tính
-Bảng nhóm
-Bảng phụ ghi sẵn bài tập 4
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
-HS nhắc lại cách tìm số bị trừ
-HS lên bảng làm bài tập
-Nhận xét ghi điểm
x-5=17 x-15=25 x-36=36
x=17+5 x=25+5 x=36+36
x=22 x=30 x=72
a)Giới thiệu phép trừ 13 – 5 và lập bảng trừ.
-Cài 13 que tính lên bảng hỏi:
+Có bao nhiêu que tính?
-HS lấy que tính
-Nêu có 13 que tính,bớt đi 5 que tính.Cịn lại
bao nhiêu que tính?
-HS thao tác trên que tính tìm kết quả.
-HS nêu kết quả và cách tìm
-Hướng dẫn bớt que tính:lấy 3 que tính rời rồi
tháo 1 bó 1 chục que tính,lấy tiếp 2 que tính
nữa,cịn lại 8 que tính
-Hướng dẫn đặt tính
13 (viết các số thẳng cột với nhau).
- 5
-Tính
13 +Viết 8 thẳng cột với 3 và 5
- 5
8
-Hát vui
-Tìm số bị trừ
-Nhắc lại cách tìm số bị
trừ
-Làm bài tập bảng lớp
-Có 13 que tính
-Lấy que tính
-HS thao tác trên que tính để lập bảng trừ 13.
-Khi có đủ: 13-4=9 13-5=8
13-6=7 13-7=6
13-8=5 13-9=4
-HS HTL bảng trừ 13
b)Thực hành
*Bài 1a:Tính nhẩm
-HS đọc yêu cầu
-HS nhẩm các phép tính
-HS nêu miệng kết quả
-Ghi bảng
-HS nhận xét sửa sai
9+4=13 8+5=13 7+6=13
-HS đọc yêu cầu
-Lưu ý HS:Viết các số thẳng cột với nhau
-HS làm bài tập bảng con + bảng lớp
-Nhận xét sửa sai
13 13 13 13 13
- 6 - 9 - 7 - 4 - 5
7 4 6 9 8
*Bài 4:Bài toán
-HS đọc yêu cầu
-Hướng dẫn:
+Bài tốn cho biết gì?
+Bài tốn hỏi gì?
+Bài tốn u cầu tìm gì?
-Làm bài vào vở + bảng nhóm
-HS trình bày
-Nhận xét ghi điểm
Tóm tắt:
Có : 13 xe đạp
-HS nhắc lại tựa bài
-Lập bảng trừ
-HTL bảng trừ
-Đọc yêu cầu
-Nhẩm các phép tính
-Nêu miệng kết quả
-Nhận xét sửa sai
-Đọc yêu cầu
-Làm bài tập bảng con +
bảng lớp
-Có 13 xe đạp,bán 6 xe
đạp
-Còn lại mấy xe đạp?
-Phát biểu
-Làm bài tập vở + bảng
nhóm
-Trình bày
Bài giải
-HS nêu tiếp nối(mỗi HS một phép tính).
-Nhận xét sửa sai
-gdhs:Thuộc bảng trừ để vận dụng vào làm
tốn nhanh và đúng
5)Nhận xét – Dặn dị
-Nhận xét tiết học
-Về nhà HTL bảng trừ
-Xem bài mới
13 – 6 =7(xe đạp)
Đáp số:7 xe đạp
-Nhắc lại tựa bài
-Nêu tiếp nối
-Nghe- viết chính xác bài chính tả,trình bày đúng hình thức đoạn văn xi.
-Làm được bài tập 2,3 a/b
-Bảng phụ ghi sẵn quy tắc ng/ngh
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2,3
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
-HS viết bảng lớp + vở nháp các từ:xoài
cát,lẫm chẫm,lúc lỉu,trắng cành.
-Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Hơm nay các em học chính
tả bài:Sự tích cây vú sữa
-Ghi tựa bài
b)Hướng dẫn nghe viết
*Hướng dẫn chuẩn bị
-Đọc bài chính tả
-HS đọc lại bài
*Hướng dẫn nắm nội dung bài
-Từ những cành lá,những đài hoa xuất hiện
như thế nào?
-Quả trên cây xuất hiện ra sao?
*Hướng dẫn nhận xét
-Bài chính tả có mấy câu?
-Hát vui
-Cây xồi của ơng em
-Viết bảng lớp + nháp
-Nhắc lại
-Đọc bài chính tả
-Những đài hoa bé tí trổ ra,nở
trắng như mây.
-Lớn nhanh,da căng mịn xanh
óng ánh rồi chín
-Những câu văn nào có dấu phẩy?Hãy đọc
lại từng câu đó?
*Hướng dẫn viết từ khó
-HS viết từ khó bảng con,kết hợp phân tích
tiếng các từ:đài hoa,trổ ra,nở trắng,xuất
hiện,căng mịn,dòng sữa,trào ra.
*Viết chính tả
-Lưu ý HS:Chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào 1
ô,cách cầm bút,để vở,ngồi viết cho ngay
ngắn
-Đọc bài cho HS viết vào vở
*Chấm,chữa bài
-Đọc bài cho HS soát lại
-HS tự chữa lỗi
-Chấm 4 vở của HS nhận xét
c)Hướng dẫn làm bài tập
*Bài tập 2:Điền ng hay ngh?
-HS đọc yêu cầu
-HS nêu cách làm
-HS làm bài vào vở+bảng lớp
-Nhận xét sửa sai
<b>Ng</b>ười cha,con <b>ngh</b>é,suy <b>ngh</b>ĩ,<b>ng</b>on
miệng
*Bài 3a:Điền tr hay ch?
-HS đọc yêu cầu
-HS nêu cách làm
-HS làm bài vào vở+bảng lớp
-Nhận xét sửa sai
Con <b>tr</b>ai,cái <b>ch</b>ai,<b>tr</b>ồng cây,<b>ch</b>ồng bát.
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
-Củng cố quy tắc ng/ngh
(ngh+I,ê,e,..)
-HS viết bảng lớp các lỗi mà lớp viết sai
nhiều
-Nhận xét ghi điểm
-GDHS:Viết cẩn thận,rèn chữ viết để viết
đúng sạch và đẹp
5)Nhận xét –Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về nhà chữa lỗi
-Câu 1,2,4 có dấu phẩy
-Viết bảng con từ khó
-Viết chính tả
-Chữa lỗi
-Đọc yêu cầu
-Nêu cách làm
-Làm bài vào vở+bảng lớp
-Đọc yêu cầu
-Nêu cách làm
-Làm bài vào vở+bảng lớp
-Nhắc tựa bài
-Xem bài mới
-Củng cố được kiến thức,kĩ năng gấp hình đã học.
-Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi.
-Mẫu hình gấp:1,2,3,4,5.
-Giấy màu
<b>III)Hoạt động dạy học Tiết 2</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
-Nhận xét
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Hôm nay các em học thủ công
bài:Kiểm tra
-Ghi tựa bài
b)Nội dung kiểm tra
Em hãy gấp lại một trong những hình đã học.
-Các em gấp được một trong các sản phẩm đã
học.Hình gấp thực hiện đúng quy trình cân
đối,các nếp gấp phẳng,thẳng.
-HS nhắc lại tên các hình đã gấp.HS quan sát
mẫu gấp.
-HS làm bài kiểm tra.Quan sát,khuyến khích
HS gấp cẩn thận,đẹp và giúp đỡ HS còn lúng
túng.
c)Đánh giá
-Đánh giá kết quả kiểm tra qua sản phẩm thực
hành theo hai mức:
-Hoàn thành
+Chuẩn bị đủ nguyên liệu thực hành
+Gấp đúng quy trình
+Hình gấp cân đối,nếp gấp thẳng,phẳng.
-Chưa hồn thành
+Gấp chưa đúng quy định
+Nếp gấp khơng phẳng,hình gấp khơng đúng
-Hát vui
-Nhắc tựa bài
-Nhắc lại tên các bài đã
học và gấp mẫu
hoặc làm không ra sản phẩm.
d)Nhận xét – Dặn dò
-Nhận xét tiết kiểm tra
-Về chuẩn bị giấy màu,kéo,hồ để học bài mới
<i>Thứ tư,ngày 16.11.2011</i>
-Đọc đúng ,rõ ràng tồn bài;Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát(2/4 và
4/4;riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5).
-Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con.
-Trả lời được các câu hỏi trong SGK và HTL 6 câu thơ cuối.
-Tranh minh họa SGK
-Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc
1)Ổn định lớp,KTSS
2)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
-HS đọc bài,trả lời câu hỏi:
+Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về
nhà?
+Thứ quả xuất hiện ở trên cây như thế
nào?
-Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:
-HS quan sát tranh và hỏi:
+Tranh vẽ gì?
-Hơm nay các em sẽ học bài thơ này sẽ
thấy mẹ dành tất cả tình cảm yêu thương
cho con qua bài:Mẹ.
-Ghi tựa bài
b)Luyện đọc
*Đọc mẫu:giọng chậm rãi,tình cảm;ngắt
nhịp thơ đúng.Nhấn giọng những từ ngữ
gợi tả,gợi cảm.
-Hát vui
-Sự tích cây vú sữa
-Đọc bài,trả lời câu hỏi
-Vì cậu bé bị đói,rét lại bị trẻ
lớn hơn đánh,cậu mới nhớ mẹ
-Từ các cành lá những đài hoa
bé tí trổ ra,nở trắng như
mây,hoa tàn quả xuất hiện.
-Quan sát
-Phát biểu
*Luyện đọc,kết hợp giải nghĩa từ
-Đọc câu:HS tiếp nối nhau luyện đọc câu.
-Đọc từ khó:con ve,cũng mệt,nắng oi,kẽo
cà,tiếng võng,mẹ quạt,ngồi kia,giấc
trịn.Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú
giải.Giải thích thêm từ:con ve(là loại bọ có
cánh,trong suốt,sống trên cây ve đực kêu
ve ve vào mùa hè)võng(đồ dùng để
nằm,được bện tết bằng vải,sợi,hai đầu mắc
vào tường,cột nhà thân cây).
-Đọc đoạn:Chia đoạn
Đoạn 1:2 câu thơ đầu
Đoạn 2: 6 câu thơ giữa
Đoạn 3:phần còn lại
HS tiếp nối nhau luyện đọc đoạn.
-Luyện đọc ngắt nghỉ,nhấn giọng
-Thi đọc giữa các nhóm
-Nhận xét tuyên dương
c)Hướng dẫn tìm hiểu bài
*Câu 1:Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất
oi bức?
*Câu 2:Mẹ làm gì để con ngủ được ngon
giấc?
*Câu 3:Người mẹ được so sánh với những
hình ảnh nào?
-Bài thơ giúp em hiểu gì về người mẹ như
thế nào?
d)Luyện đọc lại
-HS nhẩm bài thơ
-HS HTL bài thơ
-HS thi HTL bài thơ
-Nhận xét tuyên dương
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
-Luyện đọc câu
-Luyện đọc từ khó
-Luyện đọc đoạn
-Luyện đọc ngắt nghỉ
-Luyện đọc nhóm
-Thi đọc nhóm
-Tiếng ve lặng đi vì mệt trong
đêm hè oi bức.
-Mẹ đưa võng hát ru và quạt
cho con ngủ.
-Được so sánh với hình ảnh
ngơi sao thức trên bầu
trời,ngọn gió mát lành.
-Mẹ vất vả dành tình thương
bao la cho con.
-Đọc nhẩm bài thơ
-HTL bài thơ
-Thi HTL bài thơ
+Qua bài mẹ giúp em hiểu điều gì về mẹ?
-GDHS:Chăm chỉ và cố gắng học,vâng
-Nhận xét tiết học
-Về nhà HTL bài thơ
-Xem bài mới
-Mẹ dành tình thương bao la
cho con.
-Biết thực iện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 33 – 5.
-Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng(đưa về phép trừ dạng 33-5.
-Bài tập cần làm:1,2a,3ab.
II)Đồ dùng dạy học
-Que tính
-Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1
-Bảng nhóm
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
a)Giới thiệu phép trừ dạng 33 – 5
-Cài 33 que tính lên bảng hỏi:
+Có tất cả bao nhiêu que tính?
-HS lấy que tính
-Có 33 que tính bớt đi 5 que tính.Cịn lại
bao nhiêu que tính?
-HS tìm kết quả trên que tính
-HS nêu kết quả và cách tìm
-Hướng dẫn:bớt đi 5 que tính,ta bớt 3 que
tính rời và 2 que tính nữa,tháo 1 bó que
tính rồi bớt đi 2 que tính nữa.Cịn lại 8 que
tính rời và 2 bó 1 chục que tính gộp lại
được 28 que tính.Vậy 33 – 5 = 28
-Hướng dẫn đặt tính
33 (viết 33 trước,viết 5 thẳng
-Hát vui
-13 trừ đi một số 13 – 5
-HTL bảng trừ 13
-Có 33 que tính
-Lấy que tính
- 5 với 3 ở số đơn vị ghi dấu –
Kẻ vạch ngang,thực hiện
Phép tính từ phải sang trái)
-Tính
33 +3 không trừ được 5,lấy 13
- 5 trừ 5 bằng 8,viết 8 nhớ 1.
28 +3 trừ 1 bằng 2,viết 2.
b)Thực hành
*Bài 1:Tính
-HS đọc yêu cầu
-Lưu ý HS:Viết các số thẳng cột với
nhau,thực hiện phép tính từ phải sang trái.
-HS làm bài vào vở + bảng lớp
-Nhận xét sửa sai
63 23 53 73 83
- 9 - 6 - 8 - 4 - 7
54 17 45 69 76
*Bài 2a:Đặt tính rồi tính
-HS đọc yêu cầu
-HS nêu cách làm
+Đặt tính cần chú ý điều gì?
+Thực hiện phép tính như thế nào?
-Làm bài tập bảng con +bảng lớp
-Nhận xét sửa sai
a)43 và 5 b)93 và 9 c)33 và 6
43 93 33
- 5 - 9 - 6
38 85 27
*Bài 3:Tìm x
-HS đọc yêu cầu
-HS nêu tên gọi các số trong phép tính.
-HS nhắc lại cách tìm số số hạng chưa
biết.
-HS làm bài vào vở + bảng lớp
-Nhận xét sửa sai
a)x+6=33 b)8+x=43 c)x-5=53
x=33-6 x=43-8 x=53+5
x=27 x=35 x=58
4)Củng cố
-Đọc yêu cầu
-Làm bài vào vở + bảng lớp
-Đọc yêu cầu
-Nêu cách làm
-Viết các số thẳng cột với nhau
-Thực hiện phép tính từ phải
sang trái
=>Dành cho HS khá giỏi
-Đọc yêu cầu
-Nêu tên gọi các số trong phép
tính.
-Nhắc lại cách tìm số hạng và
số bị trừ chưa biết
-HS nhắc lại tựa bài
-HS thi tính nhanh
-Nhận xét ghi điểm
63 73
- 9 - 4
54 69
-GDHS:Thuộc bảng trừ và làm tính cẩn
thận,nhớ để thêm vào để có phép tính
chính xác
5)Nhận xét – Dặn dị
-Nhắc lại tựa bài
-Thi tính nhanh
-Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình,biết dùng một số
từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu.
-Nói được 2,3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh.
-Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu.
-Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2,4
-Tranh minh họa trong SGK
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
-HS kể một số đồ vật trong nhà và nêu tác
dụng của nó?
-HS nêu những cơng việc của mình đã
làm để giúp đỡ ơng bà.
-Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Hôm nay các em học
LTVC bài mới.
-Ghi tựa bài
b)Hướng dẫn làm bài tập
-Hát vui
-Từ ngữ và đồ dùng và công
việc trong nhà.
-Nêu đồ vật và tác dụng của nó
-Kể
*Bài 1:(miệng)
-HS đọc yêu cầu
-Hướng dẫn:Các em ghép các tiếng lại
-HS làm bài tập theo nhóm
-HS trình bày
-Nhận xét tuyên dương
Yêu thương,yêu quý,yêu mến,yêu
kính,thương yêu,thương mến,mến
yêu,mến thương,kính mến,kính yêu,quý
mến,quý yêu.
*Bài 2:(miệng)
-HS đọc yêu cầu
-Hướng dẫn:các em chọn các từ vừa tìm
được ở bài tập 1,để điền vào các chỗ trống
-HS làm bài tập theo cặp.
-HS lên bảng làm
-Nhận xét sửa sai
a)Cháu(<b>kính u,u q,thương </b>
<b>u,u thương</b>)ơng bà.
b)Con(<b>u q,kính yêu,thương yêu,yêu </b>
<b>thương</b>)cha mẹ.
c)Em(<b>yêu mến,yêu quý,thương yêu,yêu </b>
<b>thương</b>)anh chị.
*Bài 3:(miệng)
-HS đọc yêu cầu
-HS quan sát tranh SGK gợi ý:
+Người mẹ đang làm gì?
+Bạn gái đang làm gì?
+Thái độ của từng người trong tranh như
thế nào?
+Em bé đang làm gì?
-HS thảo luận theo cặp
-HS nói về bức tranh.
-Nhận xét tuyên dương
Mẹ đang ru em ngủ.Em đang ngủ say
sưa ở trong lòng mẹ.Bạn gái đưa cho mẹ
xem bài kiểm tra được điểm 10.Mẹ bạn rất
vui và khen con gái rất giỏi.
-Đọc yêu cầu
-Làm bài tập theo nhóm
-Trình bày
-Đọc u cầu
-Làm bài tập theo cặp
-Làm bài tập bảng lớp
-Đọc yêu cầu
-Quan sát
-Mẹ đang ru con ngủ.
-Bạn gái đang khoe điểm 10
của bài kiểm tra.
-Vui vẻ
-Em bé đang ngủ say sưa trong
lòng mẹ.
*Bài 4:Viết
-HS đọc yêu cầu
+Khi nào thì ta điền dấu phẩy?
-Hướng dẫn:Đặt dấu phẩy vào các cặp từ
có bộ phận giống nhau trong câu,để tách
các bộ phận trong câu.
-HS làm bài vào vở + bảng lớp
-Nhận xét sửa sai
a)Chăn màn quần áo được xếp gọn gàng.
b)Giường tủ bàn ghế được kê ngay ngắn.
c)Giầy mũ nón được để đúng chỗ.
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
-HS nêu một số từ ngữ nói về tình cảm
gia đình.
-Nhận xét ghi điểm
-GDHS:Hiếu thảo và kính u ơng bà,cha
mẹ,cố gắng học tập tốt để cha,mẹ,ơng,bà
được vui lịng.
5)Nhận xét – Dặn dị
-Nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài
-Xem bài mới
-Đọc yêu cầu
-Phát biểu
-Làm bài vào vở + bảng lớp
a)Chăn màn
b)Giường tủ
c)Giầy mũ
-Nhắc tựa bài
-Nêu từ ngữ về tình cảm gia
đình.
<i>Thứ năm,ngày 17.11.2011</i>
Viết đúng chữ hoa K(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ),chữ và câu ứng dụng:Kề(1
dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ),Kề vai sát cánh(3 lần).
-Mẫu chữ hoa K
-Viết sẵn câu ứng dụng trên dòng kẻ li.
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp,KTSS
2)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
-HS viết bảng con chữ hoa I và tiếng Ích
-KT vở tập viết của HS ở nhà
-Nhận xét
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Hôm nay các em học tập
viết chữ hoa K
-Ghi tựa bài
b)Hướng dẫn viết chữ hoa
*Hướng dẫn quan sát,nhận xét
-Chữ hoa K cao mấy li?
-Gồm mấy nét?
+Nét 1 và 3 giống nét của chữ I,nét 3 là
kết hợp của 2 nét cơ bản:móc xi phải và
móc ngược phải nối liền nhau;tạo thành
một vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
-Hướng dẫn cách viết
+Nét 1 và 2 viết như chữ I
+Nét 3:ĐB trên ĐK5 viết nét móc xi
phải,đến khoảng giữa thân chữ thì lượn
vào trong tạo vịng xoắn nhỏ rồi viết tiếp
nét móc ngược phải DB ở ĐK2.
-Viết mẫu chữ hoa K
-HS viết bảng con chữ hoaK
c)Hướng dẫn viết ứng dụng
*Giới thiệu câu ứng dụng
-HS đọc cụm từ ứng dụng
-Giúp HS hiểu cụm từ ứng dụng:chỉ sự
đoàn kết bên nhau để gánh vác một công
việc.
*Hướng dẫn quan sát,nhận xét.
-Các chữ cái cao 2,5 li?
-Chữ cái cao 1,5 li?
-Chữ cái cao 1,25 li?
-Các chữ cái cao 1 li?
-Cách đặt dấu thanh:dấu huyền đặt trên
chữ ê trong tiếng Kề,thanh sắc đặt trên a ở
chữ sát và chữ cánh.
-Cách nối nét:nét cuối của chữ K nối liền
-Viết bảng con
-Nhắc lại tựa bài
-Cao 5 li
-Gồm có 3 nét
-Viết bảng con
-Kề vai sát cánh
-Các chữ K,h
-Chữ t
sang chữ ê
-Viết mẫu câu ứng dụng
-HS viết bảng con tiếng Kề
d)Hướng dẫn viết tập viết
*Nêu yêu cầu viết
-Viết 1 dòng chữ K cỡ vừa và 1 dòng chữ
K cỡ nhỏ.
-Viết 1 dòng chữ Kề cỡ vừa và một dòng
cỡ nhỏ.
-Viết 3 dòng ứng dụng cỡ nhỏ.
-HS viết tập viết,quan sát uốn nắn HS
*Chấm,chữa bài
-Chấm 4 vở của HS nhận xét
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
-HS viết bảng con chữ K và tiếng Kề
-Nhận xét sửa sai
-GDHS:Viết cẩn thận rèn chữ viết để viết
đúng,sạch,đẹp và đúng mẫu.
5)Nhận xét – Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về nhà viết phần còn lại
-Xem bài mới
-Các chữ còn lại
Viết bảng con
-Viết vở tập viết
-Nhắc lại tựa bài
-Viết bảng con
TOÁN
53 – 15
I)Mục tiêu
-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 53 – 15.
-Biết tìm số bị trừ,dạng x – 18 =9
-Biết vẽ hình vng theo mẫu(vẽ trên giấy ơ li).
II)Đồ dùng dạy học
-Que tính
-Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2
III)Hoạt đọng dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
-HS HTL bảng trừ 13
-HS làm bài tập bảng lớp
-Nhận xét ghi điểm
63 23 53 73 83
- 9 - 6 - 8 - 4 - 7
54 17 45 69 76
3)Bài mới
a)Giới thiệu phép trừ dạng 53 – 15
-Cài que tính lên bảng hỏi:
+Có tất cả bao nhiêu que tính?
-HS lấy que tính.
-Có 53 que tính,bớt đi 15 que
-Hướng dẫn:Trước hết ta lấy 3 que
tính rời rồi tháo 1 bó 1 chục que tính
lấy tiếp 2 que tính nữa.Cịn lại 8 que
tính rời.Sau đó bớt thêm 1 chục que
tính nữa,cịn lại 3 bó 1 chục que tính
gộp với 8 que tính là 38 que tính.Vậy
53 – 15=38.
-Hướng dẫn đặt tính
53 (Đặt tính viết các số thẳng cột
- 15 với nhau,thực hiện phép tính
Từ phải sang trái).
-Tính
53 +3 không trừ được 5 lấy 13
- 15 trừ 5 bằng 8,viết 8 nhớ 1.
38 +1 thêm 1 bằng 2,5 trừ 2
Bằng 3,viết 3.
b)Thực hành
*Bài 1dịng 1:Tính
-HS đọc yêu cầu
+Viết các số như thế nào?
+Thực hiện phép tính như thế nào?
-Làm bài vào vở + bảng lớp.
-Nhận xét sửa sai
83 43 93 63 73
- 19 - 28 - 54 - 36 - 27
64 15 39 27 46
-HTL bảng trừ
-Làm bài tập bảng lớp
-Có 53 que tính
-Lấy que tính
-Tìm kết quả
-Nêu kết quả và cách tìm
-Đọc yêu cầu
-Viết các số thẳng cột với nhau
*Bài 2:Đặt tính rồi tính
-HS đọc yêu cầu
+Đặt tính như thế nào?
+Đặt tính viết các số như thế nào?
+Thực hiện phép tính như thế nào?
-HS làm bài tập bảng con+bảng lớp
-Nhận xét sửa sai
a)63 và 24 b)83 và 39 c)53 và 17
63 83 53
- 24 - 39 - 17
39 44 36
*Bài 3a:Tìm x
-HS đọc yêu cầu
-HS nêu tên gọi các số trong phép
tính.
-HS nhắc lại cách tìm số bị trừ
-HS làm bài vào vở + bảng lớp
-Nhận xét sửa sai
a)x – 18 = 9
x = 9 + 18
x = 27
*Bài 4:Vẽ hình theo mẫu
-HS đọc yêu cầu
+Hình mẫu là hình gì?
-HS vẽ hình bảng con + bảng lớp
-Nhận xét sửa sai
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
-HS thi tính nhanh
-Nhận xét tuyên dương
53 83
- 18 - 27
35 56
-GDHS:Làm tính cẩn thận,trình bày
bài làm sạch,đẹp.
5)Nhận xét – Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài
-Đọc yêu cầu
-Đặt tính dọc
-Viết các số thẳng cột với nhau
-Thực hiện phép tính từ phải sang trái
-Làm bài bảng con + bảng lớp
-Đọc yêu cầu
-Nêu tên gọi các số trong phép tính
-Nhắc lại cách tìm số bị trừ
-Làm bài vào vở + bảng lớp
-Đọc yêu cầu
-Hình vng
-Vẽ hình bảng con + bảng lớp
-Xem bài mới
-Kể tên một số đồ dùng trong gia đình mình.
-Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng,ngăn nắp.
-Phiếu bài tập,những đồ dùng trong gia đình HĐ1
-Tranh minh họa trong SGK
<b>III)Hoạt động dạy học</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
+Hãy kể lại các cơng việc của những
người ở gia đình em?
+Mọi người trong gia đình phải như
thế nào với nhau?
-Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Hôm nay các em học
TNXH bài:Đồ dùng trong gia đình
-Ghi tựa bài
*Hoạt động 1:Kể tên các đồ dùng
trong nhà
-HS quan sát tranh 1,2,3 SGK
+Kể tên những đồ dùng có trong
từng hình.Chúng được dùng để làm
gì?
-HS quan sát hình 3 và thảo luận
nhóm
Phiếu thảo luận
gỗ
Sứ Thủy
tinh
Đồ sử
dụngđiện
-HS thảo luận nhóm
-Đại diện nhóm trình bày
=>Kết luận:Mỗi gia đình đều có
những đồ dùng thiết yếu phục vụ cho
nhu cầu cuộc sống.Tùy theo nhu cầu
-Hát vui
-Gia đình
-Kể
-Phải biết thương yêu và giúp đỡ lẫn
nhau
-Nhắc lại
-Quan sát
-Kể
-Quan sát và thảo luận nhóm
và điều kiện kinh tế nên đồ dùng của
mỗi gia đình có sự khác biệt.
*Hoạt động 2:Thảo luận cách bảo
quản đồ dùng trong nhà.
-Làm việc theo cặp
+Quan sát hình 4,5,6 và nói các bạn
trong từng tranh đang làm gì?Việc
làm của các bạn đó có tác dụng gì?
-HS nói với bạn nhà mình thường sử
dụng những đồ dùng nào và nêu cách
bảo quản hoặc điều chú ý khi sử dụng
đồ vật đó.
-Câu hỏi gợi ý:
+Muốn sử dụng đồ dùng bằng
gỗ,sứ,thủy tinh…bền đẹp ta cần chú ý
điều gì?
+Khi dùng hoặc rửa ta chú ý điều gì?
+Đối với giừơng,tủ,bà,ghế trong nhà
ta phải giữ gìn như thế nào?
+Khi sử dụng những đồ dùng bằng
-Làm việc cả lớp
-HS trình bày
=>Kết luận chung:Mỗi gia đình đều
có đồ dùng phục vụ cho cuộc
sống.Để đồ dùng bền đẹp ta phải giữ
gìn cẩn thận và lau chùi thường
xuyên.Đối với đồ dùng dễ vỡ khi sử
dụng cần nhẹ nhàng và cẩn thận.
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
-HS nêu tên các đồ dùng trong gia
đình và cách bảo quản.
-GDHS:Giữ gìn đồ dùng sạch sẽ,bảo
quản tốt ở lớp cũng như ở nhà.Đối
với đồ dùng bằng điện cần sử dụng
cẩn thận để bảo đảm an tồn cho
mình và cho người khác
5)Nhận xét – Dặn dị
-Nhận xét tiết học
-Thảo luận theo cặp
-Hình 4:Lau bàn cho sạch và lâu hư
-Hình 5:Rửa tách trà cho sạch
-Hình 6:Để thức ăn vào trong tủ lạnh
và lâu hư.
-Ta phải giữ cho sạch và sử dụng cẩn
thận.
-Nhắc tựa bài
-Về nhà xem lại bài
-Xem bài mới
<i>Thứ sáu,ngày 18.11.2011</i>
-chép chính xác bài chính tả;biết trình bày đúng các dịng thơ lục bát.
-Làm đúng bài tập 2,3a/b
-Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2
-Bảng nhóm
-Bảng lớp viết sẵn bài chính tả
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp,KTSS
2)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
-HS viết bảng lớp+bảng con các từ:trổ
ra,nở trắng,căng mịn,dòng sữa,trào ra.
-Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Hơm nay các em học chính
tả bài Mẹ
-Ghi tựa bài
b)Hướng dẫn tập chép
*Hướng dẫn chuẩn bị
-Đọc bài chính tả
-HS đọc lại bài
*Hướng dẫn nắm nội dung bài
-Người mẹ được so sánh với những hình
ảnh nào?
*Hướng dẫn nhận xét
-Đếm và nhận xét số chữ của các dịng thơ
trong bài chính tả?
-Chữ đầu mỗi dòng thơ ta viết như thế
nào?
*Hướng dẫn viết từ khó
-HS viết bảng con từ khó,kết hợp phân tích
tiếng các từ:bàn tay,mẹ quạt,ngồi kia,giấc
-Hát vui
-Sự tích cây vú sữa
-Viết bảng con
-Nhắc lại
-Đọc bài chính tả
-Những ngơi sao trên bầu trời và
ngọn gió mát lành
-Bài thơ viết 1 dòng 6 chữ và 1
dòng 8 chữ.
-Viết hoa chữ cái đầu mỗi
câu,dòng 6 viết lùi vào 1 ơ so với
trịn,ngọn gió,suốt đời.
*Viết chính tả
-Lưu ý HS:Cách trình bày,ngồi viết,cầm
viết để vở cho ngay ngắn.
-HS chép bài vào vở
-Quan sát uốn nắn HS
*Chấm,chữa bài
-Đọc bài cho HS soát lại
-HS tự chữa lỗi
-Chấm 4 vở của HS nhận xét
c)Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 2:Điền iê,yê hay ya?
-HS đọc yêu cầu
-Hướng dẫn:Các em chọn các âm chính là
iê,yê hay ya để điền vào các chỗ trống.
-HS làm bài vào vở+bảng lớp
-Nhận xét sửa sai
Đêm đã khu<b>ya</b>.Bốn bề <b>yê</b>n lặng.Ve đã
lặng <b>yê</b>n vì mệt và gió cũng thơi trị chu<b>yệ</b>n
cùng cây.Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng
ra t<b>iế</b>ng võng kẽo kẹt t<b>iế</b>ng mẹ ru con.
-Hướng dẫn:Các em đọc trong bài thơ mẹ
tìm ra những tiếng có thanh hỏi và thanh
ngã.
-HS làm bài tập theo nhóm.
-HS trình bày
-Nhận xét tuyên dương
+Thanh hỏi:cả,chẳng,ngủ,của.
+Thanh ngã:vẫn,kẽo,võng,những,đã.
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
-HS viết bảng lớp các lỗi mà lớp viết sai
nhiều.
-GDHS:Viết cẩn thận,rèn chữ viết,chú ý
lắng nghe để viết đúng và trình bày sạch
đẹp hơn.
5)Nhận xét – Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về nhà chữa lỗi
-Xem bài mới
-Viết chính tả
-Chữa lỗi
-Đọc yêu cầu
-Làm bài vào vở + bảng lớp
-Đọc yêu cầu
-Làm bài tập theo nhóm
-Trình bày
-Thuộc bảng 13 trừ đi một số.
-Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5,53 – 15.
-Biết giải bài tốn có một phép trừ dạng 53 – 15.
-BÀi tậ cần làm:1,2,4
-Que tính
-Bảng nhóm
-Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1,4
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
-HS HTL bảng trừ 13
-HS lên bảng làm bài tập
-Nhận xét ghi điểm
53 33 63 23 83
- 18 - 25 - 47 - 15 - 38
35 08 16 08 45
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Hôm nay các em học toán
bài :Luyện tập
-Ghi tựa bài
b)Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1:Tính nhẩm
-HS đọc yêu cầu
-HS nhẩm các phép tính
-Nêu miệng kết quả
-Ghi bảng
-HS nhận xét sửa sai
13 – 4=9 13 – 6=7 13 – 8=5
13 – 5=8 13 – 7=6 13 – 9=4
*Bài 2:Đặt tính rồi tính
-HS đọc yêu cầu
-HS nêu cách làm
+Đặt tính cần chú ý điều gì?
+Thực hiện phép tính như thế nào?
-Hát vui
-53 – 15
-HTL bảng trừ
-Làm bài tập bảng lớp
-Nhắc lại
-Đọc yêu cầu
-Nhẩm các phép tính
-Nêu miệng kết quả
-Nhận xét sửa sai
-Đọc yêu cầu
-Nêu cách làm
-HS làm bài bảng con+bảng lớp
-Nhận xét sửa sai
a)63 – 35 73 – 29 33 – 8
63 73 33
- 35 - 29 - 8
28 44 25
*Bài 3:Tính
Dành cho HS khá giỏi
33-9-4= 63-7-6= 42-8-4=
33 – 13= 63 – 13= 42 – 12=
*Bài 4:Bài toán
-HS đọc bài toán
-Hướng dẫn:
+Bài toán cho biết gì?
+Bài tốn hỏi gì?
+Bài tốn u cầu tìm gì?
-Làm bài vào vở + bảng nhóm
-HS trình bày
Tóm tắt:
Cơ giáo:63 quyển vở
Cơ cho:48 quyển vở
Dành cho HS khá giỏi
C. 17
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
-HS lên bảng làm bài tập
93 83 43
- 46 - 27 - 14
47 56 26
-GDHS:Thuộc bảng trừ,làm tính cẩn thận
nhớ phải thêm vào để có phép tính đúng
5)Nhận xét – Dặn dị
-Nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài
-Xem bài mới
-Làm bài bảng con + bảng lớp
-Đọc bài tốn
-Cơ giáo có 63 quyển vở,cơ phát
cho HS 48 quyển vở.
-Cơ giáo cịn lại bao nhiêu quyển
vở?
-Phát biểu
-Làm bài vào vở + bảng nhóm
-Trình bày
Bài giải
Số quyển vở
cơ giáo cịn lại là:
63 – 48=15(quyển vở)
Đáp số:15 quyển vở
-Nhắc lại tựa bài
-Làm bài tập bảng lớp
-Đọc hiểu bài Gọi điện,biết một số thao tác gọi điện thoại;trả lời được các câu
hỏi về thứ tự các việc làm khi gọi điện thoại,cách giao tiếp qua điện thoại.
-Viết được 3,4 câu trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung nêu ở bài
tập 2.
-Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi bài tập 1.
-Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2
-Bảng nhóm
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
-HS dựa vào tranh bài tập 2 nói lời chia
buồn,an ủi.
-HS đọc bức thư thăm hỏi ông bà.
-Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Hôm nay các em học tập
làm văn bài:Gọi điện.
-Ghi tựa bài
b)Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1:(miệng).
-HS đọc yêu cầu và bài gọi điện
-HS thảo luận theo cặp các câu hỏi:
-HS trình bày
a)Sắp xếp lại thứ tự các việc phải làm khi
gọi điện thoại.
-Tìm số máy của bạn trong sổ
-Nhấn số
-Nhấc ống nghe lên
b)Em hiểu các tín hiệu sau nói gì?
-Tút ngắn liên tục
-Tút dài ngắt quãng
c)Nếu bố(mẹ)của bạn cầm máy em xin
phép nói chuyện với bạn thế nào?
-Nhận xét sửa sai
*Bài 2:Viết
-HS đọc yêu cầu
-Hướng dẫn HS làm tình huống b
-Hát vui
-Chia buồn,an ủi
-Nói lời chia buồn,an ủi
-Đọc bức thư thăm hỏi ông bà.
-Nhắc lại
-Đôc yêu cầu,bài gọi điện
-Thảo luận theo cặp
-Trình bày
-Tìm số máy của bạn trong sổ
-Nhấc ống nghe lên
-Nhấn số
-Máy bận
-Chưa có ai bắt máy
-Cháu chào bác,xin phép bác cho
cháu gặp bạn Lan.Cháu cảm ơn
bác
-Gợi ý HS trả lời trước khi viết.
+Ai gọi điện cho em?
+Bạn gọi điện cho em lúc em đang làm gì?
+Bạn gọi điện cho em để làm gì?
+Bạn sẽ nói với em như thế nào?
+Em sẽ nói với bạn như thế nào?
-Làm bài vào vở + bảng nhóm
-HS trình bày
-nhận xét sửa sai
A lơ!Bạn An phải khơng?Mình là Lan
đây!Cậu đi chơi với mình đi.Khơng được
mìn đang làm bài tập.Bạn thơng cảm cho
mình nhé.
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
-HS nói thứ tự các việc cần làm khi gọi
điện và cách giao tiếp qua điện thoại.
-GDHS:Lịch sự,lễ phép khi nói chuyện với
bạn bè,thầy cơ và người lớn tuổi.
5)Nhận xét – Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài
-Xem bài mới
-Bạn gọi điện cho em
-Em đang làm bài tập
-Bạn rủ em đi chơi
-A lơ!Bạn An đấy phải khơng?
Mình là Lan đây!Cậu đi chơi với
mình đi.
-Khơng được,mình đang học
bài,cậu thơng cảm cho mình nhé
-Làm bài vào vở + bảng nhóm
-Trình bày
-Nhắc tựa bài