Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.5 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Giáo án số học 6 GV: Nông Văn Vững
Tuần: 1 Ngày soạn: 25/08/2012
Tiết: 1 Ngày dạy: 29/08/2012
<b> Chương I. ƠN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN</b>
<i> &1. TẬP HỢP, PHÂN TỬ CỦA TẬP HỢP</i>
<b>I.Mục tiêu :</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Học sinh làm quen với các khái niệm về tập hợp bằng cách lấy ví dụ về tập hợp.
- Nhận biết phần tử của tập hợp.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Biết viết tập hợp bằng hai cách.
-Sử dụng kí hiệu , , để xác định số phần tử thuộc hay không thuộc của tập hợp.
<b>3. Thái độ:</b>
-Xây dựng tính đồn kết, tinh thân hợp tác trong học tập. Phát triển tư duy tìm tịi, trực quan.
- Thích thú khi làm quen với tập hợp
<b>II. Chuẩn bị :</b>
- GV :Thước, bảng phụ
- HS :Xem trước bài học, bảng nhóm, giấy nháp
<b>III. Phương pháp:</b>
- Phương pháp : Đặt và giả quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
<b>1. Ổn định tổ chức lớp: (1’) Lớp 6A3: . . . /. . . Lớp 6A4: . . ./ . . . </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bai dạy. </b>
<b>3. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:(14’)</b></i>
Một số VD về tập hợp
-GV lấy một số VD về tập hợp: tập
hợp học sinh lớp 6a,..; tập hợp các số
tự nhiên;…..
-GV cho học sinh lấy một số VD tại
choã
VD tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5
gồm những số nào?
-GV Để tiện cho việc viết, thể hiện,
tính tốn người ta thường kí hiệu tập
hợp bởi các chữ cái in hoa: A,B,C….
<i><b>Hoạt động 2: (20’)</b></i>
Cách viết, kí hiệu, khái niệm.
-GV lấy VD và minh hoạ cách ghi
một tập hợp <i>⇒</i> các khái niệm
Kí hiệu đọc là “ thuộc”
đọc là không thuộc
<i>⇒</i> 1 A ?
5 A ? vì sao?
* Học sinh quan sát hình 1
sách giáo khoa -> nghe GV
thuyết trình , rút ra nhận định
- Liên hệ thực tế xung quanh
tự tìm một số ví dụ khác về
tập hợp
- Vài học sinh cho ví dụ
- Cả lớp theo dõi và ghi bài
0,1,2,3,4
Phần tử của tapä hợp B
Thuộc
Không thuộc vì : Tập hợp A
là tập hợp các số tự nhiên nhỏ
hơn 5
<b>1.Các ví dụ</b>
(Sgk/4)
- Tập hợp các HS trong một lớp
- Tập hợp các đồ dùng học tập
của bạn Nam
- Tập hợp các chữ cái a , b , c…
<b>2. Các viết , các kí hiệu</b>
VD: Tập hợp A các số tự nhien<5
Ta viết: A = {0,1,2,3,4}
Hay : A = {1,0,3,4,2} …….
VD: Tập hợp B các chữ cái a,b,c
Ta viết:
B = {<i>a , b , c</i>}hayB={<i>c , a</i>.<i>b</i>} …..
- Các số 0,1,2,3,4 gọi là các
<b> phần tử của tập hợp A; cá chữ </b>
cái a,b,c gọi là các phần tử của
tập hợp B
GV : Chú ý cho học sinh cách ghi
một tập hợp, ghi các phần tử trong
khi ghi tập hợp.
-Nếu ghi : A = {0,1,2,3,2,4} được
không? Vì sao?
Nghĩa là khi ghi tập hợp mỗi phần tử
được ghi như thế nào?( mấy lần)
- A = {0,1,2,3,4} có thể ghi bằng
cách nào khác?
-Ở đây x =?
-GV: Nhấn mạnh lại
-Khi đó cách ghi : A = {0,1,2,3,4} ta
gọi là liệt kê các phần tử của tập hợp
Khi ghi : A = {<i>x∈N</i>∨<i>x</i><4} ta gọi
là cách ghi : Chỉ ra tính chất đặc trưng
cho các phần tử là x và x<5
<i>⇒</i> Muốn ghi ( viết ) một tập hợp ta
có thể ghi như thế nào?
GV minh hoạ bằng hình vẽ:
A
°1
°0 °2 °3 B
° 4
° a °b
°c
?1, ?2 GV cho học sinh thảo luận
nhóm(5’) sau đó yêu cầu nhận xét
dựa trên các bảng thảo luận nhóm
trên bảng
Khơng vì hai phần tử 2 trùng
nhau
Một lần
A = {<i>x∈N</i>∨<i>x</i><4}
0,1,2,3,4
-Liệt kê các phần tử của tập
hợp
- Chỉ ra tính chất đặc trưng
của các phần tử
HS hoạt động nhóm
5 a đọc là 5 không thuộc A
hay 5 khơng là phần tử của A
Chú ý:
(Sgk/5)
<b>Tóm lại:</b>
Để ghi một tập hợp, thường có
hai cách ghi:
-Liệt kê các phần tử của tập
hợp
-Chỉ ra tính chất đặc trưng cho
các phần tử của tập hợp đó.
?1 D = {0,1,2,3,4,5,6}
2 D; 10 D
?2 A = {<i>N , H , T , R , A ,G</i>}
<b>4. Củng cố: (8’)</b>
Cho 3 học sinh lện làm trên bảng bài 1,2,3/6/Sgk: 1) 12 A 16 A
2) T = {<i>T , O , A , N , H ,C</i>}
3) x A ; y B ; b A; b B
?Thế nào là tập hợp hãy lấy VD? Có mấy cách viết phần tử của tập hợp, khi liệt kê phần tử các chữ số
có gì khác với các chữ cái, mỗi phần tử được liệt kê mấy lần ?
<i><b>5.</b></i>
<i><b> </b><b> Dặn dò:</b><b> (2’)</b></i>
-Về nhà tự lấy một số VD về tập hợp và xác định vài phần tử thuộc và khơng thïc tập hợp
-Xem kĩ lại lí thuyết và làm tiếp các bài : Bài 4; 5/6.
-Xem trước bài 2 tiết sau học.
<b>6. Rút kinh nghiệm:</b>
. . . .
.
. . . .
.
Giáo án số học 6 GV: Nông Văn Vững
Tuần: 1 Ngày soạn: 25/08/2012
Tiết: 2 Ngày dạy: 29/08/2012
& 2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
<b>I . Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Học sinh biết được tập N và N*<sub> , các quy ước về thứ tự trong N </sub>
- Biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số :
<b>2. Kiến thức: </b>
- Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu : ;
- Thành thạo trong việc tìm số liền sau , liền trước và biểu diễn số tự nhiên trên tia số
<b>3. Thái độ: </b>
- Học sinh khơng cịn bở ngỡ khi gặp số tự nhiên
- Yên tâm khi so sánh số tự nhiên , biểu diễn chúng trên tia số
<b>II. Chuẩn bị:</b>
-GV :Thước thẳng, bảng phu.ï
-HS :Bảng nhóm, thước. giấy nháp.
<b>III. Phương pháp:</b>
-Phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề.
<b>IV. Tiến trình:</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1’) Lớp 6A3: . . . /. . . Lớp 6A4: . . ./ . . . </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Có mấy cách viết một tập hợp?</b>
Là những cách nào? và làm bài 4/6/SGK.
Có hai cách đó là:
-Liệt kê các phaần tử của tập hợp.
-Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử
A = {15<i>,</i>26} ; B= {1<i>, a ,b</i>}
M = bút ; H = sách, bút, vở).
<b>3. Nội dung bài dạy: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: (13’)</b></i>
phân biệt sự khác nhau giữa tập
N và tập N*
-Các số tự nhiên gồm nhũng số
nào ?
-Lúc này ta kí hiệ tập hợp các số
tự nhiên là N.
tập hợp N sẽ được ghi như thế
nào?
Tập hợp N gọi là tập hợp gì?
-Các số 0,1,2,3,4,5,… gọi là gì?
-GV Minh hoạ biểu diển các số
0,1,2,3,4,5,6…..
N = 0,1,2,3,4,……
Tập hợp các số tự nhiên
Các phần tử của tập hợp N
HS: trả lời
<b>1. Tập hợp N và tập hợp N<sub> </sub>*</b>
*Tập hợp các số tự nhiên kí
hiệu là N và
N = 0,1,2,3,4,5,…..
Các số 0,1,2,3,4,5,… gọi là các
phần tử của tập hợp N
*Biểu diễn các số tự nhiên
trên tia số:
tự nhiên trên tia số
-Vậy tập hợp 1,2,3,4,5,6,…. có
phải là tập hợp các số tự nhiên?
GV Tập hợp N*
Ta thấy mỗi số tự nhiên được
biểu diễn bởi mấy điểm trên tia
số ?
<i><b>Hoạt động 2:(14’)</b></i>
<i><b> Thứ tự trong N</b></i>
-Nhìn trên tia số Giữa hai số tự
nhiên khác nhau ta ln có kết
luận gì? Và có kết luận gì về vị
trí của chúng trên tia số?
- Khi vieát a ≤ b hay ≥tb hiểu như
thế nào?
- Nếu có a <b ; b < c Kl gì?
VD?
-Tìm số tự nhiên nhỏ hơn 5?
Số liền trước
-Tìm số tự nhiên lớn hơn 5?
Số liền sau
-Số nhỏ nhất của tập hợp N?
Tập hợp N có bao nhiêu phần tử?
Với số tự nhiên a liền trứơc
của a là?
Liền sau của a là?
-Tìm số liền trước của số 0?
Bởi một điểm
“<” hoặc “ > “
Số nhỏ hơn nằm bên trái số lớn
hơn trên tia số
a < b hoặc a = b; a> b hoặc a= b
a < c
-Là các số: 4;3;2;1;0
-số liền trước là số 4
-Là các số: 6;7;8;9…
- Là số 6
- Là số 0
- Vô số phần tử
- Là a – 1
- Là a + 1
- Không có
0 1 2 3 4 5
-Mỗi số tự nhiên được biểu
diễn bởi một điểm trên tia số.
-Điểm biểu diễn số tự nhiên a
gọi là điểm a
<b>2. Thứ tự trong tập hợp số tự</b>
<b>nhiên</b>
*Với a, b, c Ỵ N
- Nếu a khác b, thì a<b hoặc
a>b
-Nếu a< b thì trên tia số điểm
a nằm bên trái điểm b (từ trái
sang phải)
-Nếu a<b, b< c thì a<c
* Số liền trước, số liền sau:
(Sgk/7)
*Số 0 là số tự niên nhỏ nhất
* Số 0 khơng có số liền trước
<b>4. Củng cố: (8’)</b>
Gv ghi đề trên bảng phụ cho học sinh tìm tại chỗ
1a/7/Sgk .
GV:Yêu cầu học sinh làm tại chỗ
7a/8/Sgk : cho học sinh làm tại chỗ.
GV: Thế nào là tập hợp N và tập hợp N*<sub> ? Chúng có điểm gì giống và khác nhau?</sub>
Khi viết tập hợp các số tự nhiên ta viết thế nào? Hai số tự nhiên liền nhau kém nhau mấy đơn vị?
Số tự nhiên nhỏ nhất là số nào? Lớn nhất là số nào?
<b>5. Daën doø: (2’)</b>
– Về nhà xem lại cách biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, vàchú ý các khoảng chia tia sớ phải
bằng nhau.
BTVN:6 b,c; 7b,c; 8;9;10/7,8/Sgk. Chuẩn bị trước bài 3 tiết sau học: ?Ta thường dùng bao nhiêu chữ số
để ghi một số tự nhiên? Lớp , hàng …..
<b>6. Rút kinh nghiệm:</b>
Giáo án số học 6 GV: Nông Văn Vững
Tuần : 1 Ngày soạn: 25/08/2012
<b> &3. GHI SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân , phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân.
- Biết các số La Mã không quá 30
<b>2. Kỹ năng : </b>
- Rèn luyện ghi và đọc số tự nhiên thành thạo đến lớp tỉ
- Viết được các số La Mã từ 1 -> 30, thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong viẹc ghi số và
tính tốn.
<b>3.Thái độ : </b>
- Xây dựng ý thức học tập, tự giác, tích cực và tinh thần hoợp tác trong học tập.
- Thích thú tìm ra các hệ ghi số khác
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- GV : Bảng phụ, thước.
- HS : Bnảg nhóm, thước.
<b>III. Phương pháp:</b>
- Phương pháp: Đặt vầ giải quyết vấn đề
<b>IV.Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1’) Lớp 6A3: . . . /. . . Lớp 6A4: . . ./ . . . </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
Hãy cho biết tập hợp các số tự nhiên, tập hợp các số nguyên. Hai tập hợp này có gì giống và
khác nhau? và làm bài 7(SGK/8).
- GV: Nhận xét và cho điểm
<b>3. Nội dung bài dạy: (39’)</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
-Ở các lớp cấp I chúng ta đã biết
dùng các chữ số để ghi một số
bất kì
<i><b>Hoạt động 1: (10’)Số và chữ số</b></i>
-Vậy để viết một số tự nhiên bất
kì ta thường dùng bao nhiêu chữ
số ? đó là các chữ số nào ?
VD ?
-Khi ta viết các số tự nhiên có từ
5 chữ số trở lên ta thường ghi
tách ra như thế nào ? Từ đâu qua
đâu ?
VD: Cho soá 3452
B = { 13, 14, 15 }
Ta dùng muời chữ số 0, 1, 2,
3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
Số 123, 2587, 123456, ……
Tách thành từng nhóm ba
chữ số từ phải sang trái
<b>1. Số và chữ số</b>
- Ta thường dùng muời chữ số để
ghi bất kì một số tự nhiên nào.
- Một số tự nhiên có thể có một,
hai, ba,…chữ số.
Số trăm ?
Chữ số hàng trăm?
Số chục?
Chữ số hàng chục
Các chữ số ?
( Để tìm số tram, số chục,…… ta
tính từ chữ số hàng tương ứng
sang bên trái)
<i><b>Hoạt động 2:(11’) Hệ thập phân</b></i>
-Hệ thập phân là hệ ghi số như
thế nào ?
-Mỗi chữ số ở một vị trí khác
nhau thì giá trị của nó như thế
nào ?
-- GV viết số 235 rồi viết số đó
dưới dạng tổng của các hàng
đơn vị : 235 = 200 + 30 + 5
= 2. 100 + 3.10 + 5
- Cho HS viết số:222, abc.
- Cho học sinh trả lời tại chỗ
-Ngồi cách ghi số như trên ta
cịn có cách ghi số nào khác
không ?
<i><b>Hoạt động 3: (9’) Số La Mã</b></i>
GV : Giới thiệu sơ lược về số La
Mã và các kí hiệu ghi số La mã
- Sử dụng bảng phụ và giới thiệu
cho học sinh các thêm số để có
các số La Mã từ 11 đế 30
- Các chữ số I, X có thể được
viết mấy lần một lúc ?
Ta thấy cách ghi số theo hệ La
Mã như thế nào ?
Cho học sinh đọc phần “ Có thể
em chưa biết”
3
4
345
5
3, 4, 5, 2
HS đọc phần chú ý
-HS trả lời
-Cũng khác nhau
-HS trả lời tại chỗ
- Viết số dưới dạng tổng
theo yêu cầu của giáo
viên
a. 999
b. 987
Cách ghhi số La Mã
- HS ghi nhớ các số la mã
đặc biệt và 10 số la mã
đầu tiên
- HS điền thêm chữ số X
vào bên trái các chữ số la
mã từ 1 -> 10 để được các
- Tiến hành tương tự để có
các số từ 21 -> 30
Chú ý: < Sgk/ 9 >
<b>2. Hệ thập phân</b>
* Trong hệ thập phân cứ muời
<i>dơn vị ở một hàng làm thành một</i>
<i>đơn vị ở hàng liền trước nó.</i>
VD : 333 = 300 + 30 + 3
ab = a . 10 + b
abc <sub> = a . 100 + b . 10 + c</sub>
Chú ý : Kí hiệu ab chỉ số tự
nhiên có hai chữ số
Kí hiệu : abc chỉ số tự nhiên
có ba chữ số?
3. Chú ý:
Trong thực tế ta còn sử dụng số
La Mã để ghi số
Bảng giá trị mười số La Mã
đầu tiên.
I II III IV V VI VIIVII
I IX X
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
- Đối với các chữ số : I, X không
được viết quá ba lần.
VD: 28 = XXVIII
<b> 4. Củng cố: (7’)</b>
- Số phần tử của một tập hợp là gì?
- Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tư?û
- Tập hợp con của một tập hợp là một tập hợp là một tập hợp như thế nào?
-GV treo bảng phụ bài 11 cho học sinh lên điền
-Cho học sinh thực hiện bài 13 Sgk/10
<b> 5. Dạn dò: (2’)</b>
- Chuẩn bị trước bài 4 tiết sau học
- BTVN : 12, 14, 15 Sgk/ 10
<b> 6. Rút kinh nghiệm:</b>
<b> . . . </b>
. . . .
. . . .
Giáo án số học 6 GV: Nông Văn Vững
Tuần: 2 Ngày soạn: 20/08/2012
Tiết: 4 Ngày dạy:
06/09/2012
<i>&4. SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP. TẬP HỢP</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.kiến thức: </b>
- Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một , hai, nhiều, có vơ số hoặc khơng có phần tử nào.
Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai rập hợp bằng nhau.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Biết tìm số phần tử , biết các xác định một tập hợp có phải là một tập hợp con của một tập hợp đã
cho.
<b>3. Thái độ:</b>
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích
cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- GV : Thước, sgk, bảng phụ
- HS : Bảng nhóm, sgk.
<b>III. Phương pháp:</b>
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
<b>IV.Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1’) lớp 6A3: . . ./ . . . Lớp 6A4: . . ./ . . .</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (6’)</b>
* Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 5 ?
-Tập hợp A có bao nhiêu phần tử?
=> Số phần tử của một tập hợp là gì ?
Vậy Tập hợp N có mấy phần tử ?
=> Kết luận gì về số phần tử của tập hợp ?
3. Nội dung bài mới:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : (14’)Số phần tử</b></i>
?1. Cho học trả lời tại chỗ
?2. Cho một số học sinh trả lời tại
chỗ
=> Tập hợp rỗng
=> Kí hiệu
Vậy tập hợp rỗng là một tập hợp
như thế nào ?
VD : B = { 0, 1, 2, 3, 4 }
Khơng có phần tử nào
Là số phần tử có trong tập
hợp đó
Có vơ số phần tử
Học sinhthực hiện tại chỗ
Khơng có số tự nhiên nào để
<b>1.Số phần tử của một tập hợp</b>
<b>Nhận xét: Một tập hợp có thể có </b>
<i><b>một phần tử, có nhiều phần tử, có</b></i>
<i><b>vọ số phần tử hoặc khơng có </b></i>
<i><b>phần tử nào.</b></i>
A = { 0, 1, 2 }
Có nhận xét gì về các phần tử của
tập hợp A với tập hợp B ?
=> Tập hợp con
<i><b>Hoạt động 2:(15’) Thế nào là tập</b></i>
hợp con?
GV minh họa bằng hình vẽ
• • A
Vậy tập hợp con của một tập hợp
là một tập hợp như thế nào ?
VD Tập hợp HS nữ lớp 6C là tập
hợp con của tập hợp nào ?
?3. Học sinh thảo luận nhóm
Ta thấy tập hợp A và tập hợp B
có số phần tử và các phần tử như
thế nào ?
=> Hai tập hợp bằng nhau
<i><b> 4 .Cuûng co</b><b> á : (7’)</b></i>
Bài 16 : Cho 4 học sinh lên thực
hiện
x+ 5 = 2
Là tập hợp khơng có phần tử
nào
Các phần tử của A đều có
trong tập hợp B
Là một tập hợp mà các phần
tử đều thuộc tập hợp kia
cố số phần tử bằng nhau, các
phần tử giống nhau
Học sinh thục hiện
Tập hợp khơng có phần tử nào gi
l tp hp rng.
Kớ hieọu laứ : ỵ
<b>2. Tp hợp con</b>
VD:
B = { 0, 1, 2, 3, 4 }
A = { 0, 1, 2 }
Khi đó A gọi là tập hợp con của B
Kí hiệu là: A B. Đọc là A là
tập hợp con của tập hợp B hoặc A
chứa trong B hoặc B chứa A
?3. M A , M B , A B, B
A
<b>Chú ý: Hai tập hợp có các phần </b>
<i><b>tử của tập hợp này đề thuộc tập </b></i>
<b>3. Bài tập </b>
a. A = { 20 } có một phần tử
b. B = { 0 } có một phần tử
c. C = N cú vụ s phn t
D = ỵ khụng có phần tử nào
<b>5 . Dặn dị: (2’)</b>
<b>6. Rút kinh nghiệm:</b>
. . .
.
. . .
.
. . .
.
Giáo án số học 6 GV: Nông Văn Vững
Tuần: 2 Ngày soạn:30/08/2012
Tiết: 5 Ngày dạy:06/09/2012
LUYỆN TẬP
<b>I Mục tiêu :</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Học sinh biết vận dụng các kiến thức về tập hợp tập, hợp con, số phần tử của tập hợp, tập hợp bằng
nhau và vận dụng vào bài tập.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng các kí hiệu Ỵ,,, nhận dạng, xác định
<b>3. Thái độ:</b>
- Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực
<b>II. Chuẩn bị.</b>
- GV : Bảng phụ, thước thẳng, SGK
- HS : Bảng nhóm, giấy nháp, SGK
<b>III. Phương pháp:</b>
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
<b>IV. Tiến trình :</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1’)</b> Lớp 6A3: . . ./ . . . Lớp 6A4: . . ./ . . .
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ luyện tập</b>
3. Nội dung luyện tập: (37’)
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
Cho hai học sinh làm bài 17,
Bài 18 Sgk/13 Cho tập hợp
A = { 0} ta có thể viết hoặc
nói A = ?
Bài 20. GV ghi trong bảng phụ
cho học sinh lên thực hiện
Khơng vì A có một phần tử
là 0
Học sinh thực hiện
<b>Baøi 1 Sgk/13</b>
A = { x Ỵ N | x 20 }
B =
<b>Bài 19 Sgk/13</b>
A= { 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}
B = 0, 1, 2, 3, 4 }
Ta cvó B A
Bài 20
Bài 21. Yêu cầu học sinh thực
hiện và ghi công thức tổng
Bài 22 GV ghi bảng phụ cho
học sinh trả lời tại chỗ
Bài 23 cho học sinh thảo luận
nhóm
Bài 24. Theo bài ra ta có kết
luận gì về quan hệ giữa các tập
hợp này với tập hợp N ?
<b> 4. Củng cố : (5’)</b>
Kết hợp trong luyện tập
Bài 25 Sgk/14 Cho học sinh
nghiên cức SGK Và trả lời
- Bốn nước nào có diện tích
lớn nhất ?
- Ba nước nào có diện tích nhỏ
nhất ?
C = { 0, 2, 4, 6, 8 }
L = { 11, 13, 15, 17, 19 }
A = { 18, 20, 22 }
B = { 25,. 27, 29, 31 }
Đều là tập con của N
- Indônêxia, Mianma, Thái
lan, Việt nam
- Xigapo, Bru-nây,
Camphuchia
b. c. { 15, 24 } A
<b>Baøi 21 Sgk/13</b>
B = 10, 11, ... 99} có
99 – 10 + 1 = 89 phần tử
{ a,...,b } có b – a + 1 Phần tử
<b>Baøi 23 Sgk/14</b>
D = { 21, 23,... 99 } có
( 99 – 21 ) : 2 = 40 phần tử
E = { 32, 34, ...,96 } có
(96 – 32 ) : 2 = 33 Phần tử.
<b>Bài 24 Sgk / 14</b>
Ta có
A = { 0, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 }
B = { 0, 2, 4, 6, 8,... }
N* = { 1, 2, 3, 4, 5, 6,...}
A N
B N
N* N
<b>5. Daën do ø : (2’)</b>
- Về xem kĩ lý thuyết dđ· học và các bài tập dđ·làm.
- Chuẩn bị ttrước bài 5 tiết sau học
?1. Tổng, tích hai sốtự nhiên là số gì ?
?2. Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì ?
BTVN : Bài 29 – 38 Sbt/ 5,6.
<b> 6. Rút kinh nghiệm:</b>
Giáo án số học 6 GV: Nông Văn Vững
Tuần : 2 Ngày soạn: 06/09/2012
Tiết: 6 Ngày dạy: 12/09/2012
PHÉP CỘNG VAØ PHÉP NHÂN
<b>I.Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Học sinh nắm vững các tính chất giao hốn, kết hợp của phép cộng và phép nhân các sốtự nhiên.
Nắm vững tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết pháp biểu và viết CTTQ các
tính chất đó
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Biết vận dụng các tính chất đó vào bài tập. Rèn luyện kĩ năng tính tốn nhanh, chính xác và kĩ năng
nhận dạng trong giải toán
<b>3. Thái độ:</b>
- Xây dựng ý thức học tập tụ giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập
<b>II. Chuaån bò:</b>
- GV : Bảng phụ, thước thẳng, SGK
- HS : Bảng nhóm, giấy nháp, thước thẳng
<b>III. Phương pháp:</b>
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1’) Lớp 6A3: . . ./ . . . </b> Lớp 6A4: . . ./ . . .
<b>2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong bài dạy</b>
3. Nội dung bài mới:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: (14’) Nhắc lại </b></i>
kiến thức
Cho học sinh nhắc lại một số
?1, ?2 Cho học sinh thảo luận
nhóm và điền trong bảng phụ
<b>1.Tổng và tích hai số tự nhiên</b>
a + b = c
(số hạng) + (số hạng)= (Tổng)
a b = d
Ở tiểu học các em đã biết các
tính chất nào của phép cộng
và pháp nhân
<i><b>Hoạt động 2 : (20’) Tính chất </b></i>
-GV treo bảng phụ ghi các
tính chất cho học sinh pháp
biểu bằng lời
Thảo luận nhóm
<b>4. Củng cố: (8’)</b>
Cho học sinh nhắc lại các tính
chất dưới dạng lời
Học sinh làm bài27Sgk/16
Yêu cầu 4 học sinh thực hiện
-HS làm ?1 và ?2
Giao hốn, kết hợp, ...
Học sinh thảo luận nhóm,
trình bày nhận xét, bổ
sung,
- HS thảo luận nhóm
học sinh nhắc lại phần lời
các tính chất
4 HS lên bảng thực hiện cịn
lại làm ra nháp
<b>2. Tính chất của phép cộng và </b>
<b>phép nhân các số tự nhiên</b>
a.Giao hoán
a + b = b + a
a . b = b . a
b. Kết hợp
( a + b) + c = a + ( b + c)
( a . b ) . c = a . ( b . c)
c. Cộng với 0
a + 0 = 0 + a = a
a . 1 = 1 . a = a
e. Tính chất phân phối của phép
nhân đối với phép cộng
a. ( b + c ) = a . b + a . c
* Pháp biểu < SGK / 16 >
?3. Tính nhanh
a. 46 + 17+ 34 = (46 + 34)+17
= 100 + 17
= 117
b. 4 . 37 . 25 = (4 . 25 ) . 37
= 100 . 37
= 3700
c. 87 . 36 + 87 . 64
= 87 . ( 36 + 64 )
= 87 . 100
= 8700
<b>3. Baøi tập </b>
Bài 27 Sgk/ 16
a.
86+357+14=(86+14)+357
= 100 + 357
b. 72+69+128=(72+128)+69
= 200 + 69
= 269
c.
25 . 5 . 4 . 27 . 2
= (25 . 4) . ( 5 . 2 ) . 27
= 100 . 10 . 27
= 1000 . 27
= 27000
d.
= 38 . ( 64 + 36 )
= 38 . 100
= 3800
<b>5. Daën dò: (2’)</b>
- Về xem kĩ lại các tính chất của phép nhân và phép cộng chuẩn bị tiết sau luyện tập
- Chuẩn bị máy tính loại Casio 500Ms ; Casio f(x) 500A.
- BTVN : Baøi 26 – 30/ 16,17
<b>6. Rút kinh nghiệm:</b>
. . . . .
. . . .
. . . .
. . .
Giáo án số học 6 GV: Nông Văn Vững
Tuần : 3 Ngày soạn: 08/09/2012
Tiết : 7 Ngày soạn: 12/09/2012
LUYỆN TẬP 1
<b>I. Mục tiêu :</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Củng cố các tính chất của phép cộng và phép nhân thông qua bài tập.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Có kĩ năng vận dụng linh hoạt, chính xác các CTTQ của tính chất vào bài tập.
<b> 3. Thái độ:</b>
- Xây dựng tính tự giác, tích cực trong học tập
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Bảng phụ, máy tính, SGK
- HS: Bảng nhóm, Máy tính, giấy nháp
<b>III. Phương phaùp:</b>
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
<b>IV.Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1’) </b> Lớp 6A3: . . ./ . . . Lớp 6A4: . . ./ . . .
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (6’) Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên gồm có những tính chất nào? Hãy </b>
viết cho thầy các tính chất đó?
3. Nội dung luyện tập:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1</b><b> :</b><b> (36’) Luyện Tập</b></i>
<b>Bài 30: (9’)</b>
? . 5 = 0 ?
=>x – 34 = ?
Ta có thể áp dụng tính chất phân
phối
Yêu cầu một học sinh lên trình
bày theo tính chất phân phối
Cách 2: 18 . ? = 18 ?
0
0
học sinh lên thực hiện
1
<b>Baøi 30 Sgk/17</b>
=> x – 16 =?
=> x = ?
<b>Baøi 31: (8’)</b>
Cho học sinh thực hiện
Cho học sinh lên làm
Câu c: Từ 20 đến 30 có bao nhiêu
số?
Nếu ta nhóm thành từng cặp số
đầu với số cuối cứ như thế cịn lại
số nào ?
<b>Bài 32: (8’)</b>
Cho học sinh thảo luận nhóm
<b>Bài 33: (6’)</b>
Muốn tìm số kế tiếp của dãy số ta
làm như thế nào ?
<b>Bài 34: (5’)</b>
Gv: Giới thiệu sớ lược về máy
tính và một số phím chức năng
thơng dụng cho học sinh thực
hiện
1
17
Ba học sinh lên thực hiện
11 số
Số 25
Học sinh thảo luận nhóm,
trính bày, nhận xét, bổ sung
Học sinh tìm và trả lời tại
chỗ
Học sinh thực hành và đọc
kết quả
x = 306 : 18
x = 17
<b>Baøi 31 Sgk/17</b>
a. 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65) + ( 360 + 40)
= 200 + 400 = 600
b. 463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + ( 318 + 22)
= 600 + 340 = 940
c. 20 + 21 + 22 + …………+ 29 + 30
= (20 + 30) + (21 + 29) +(22 + 28)
<b>Baøi 32 Sgk/17</b>
a. 996 + 54 = 996 + 4 + 41
= ( 996 + 4) + 41
= 1000 + 41
= 1041
b. 37 + 198 = 35 + 2 + 198
= 35 + (2 + 198)
= 35 + 200
= 235
<b>Baøi 33 Sgk/17</b>
Bốn số hạng liên tiếp của dãy là:
13, 21, 34, 55 Ta được dãy số
1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55………
<b>Baøi 34 Sgk/17</b>
a. 1364 + 4578 = 5942
b. 6453 + 1469 = 7922
c. 5421 + 1469 = 6890
d. 3124 + 1469 = 4593
e. 1534 + 217 +217 +217 = 2185
<b> 4. Củng cố:</b>
<b> - Kết hợp trong luyện tập</b>
<b> 5. Dặn do ø: (2’)</b>
- Về xem kĩ lại lý thuyết và các dạng bài tập đã chữa
- Chuẩn bị trước bài luyện tập 2 tiết sau luyện tập
- BTVN: Bài 43 đến bài 49 Sbt/ 8,9.
. . . .
. . . .
. . . .
. . . .
Giáo án số học 6 GV: Nông Văn Vững
Tuần : 3 Ngày soạn: 08/09/2012
Tiết : 8 Ngày soạn: 12/09/2012
LUYỆN TẬP 2
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng và phép nhân
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn kĩ năng áp dụng, tính tốn linh hoạt chính xác
<b>3. Thái độ:</b>
- Xây dựng thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV : Bảng phụ, thước thẳng, SGK, MTBT
- HS : SGK, thước thẳng, MTBT, giấy nháp
<b>III. Phương pháp:</b>
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
<b>IV.Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1’) Lớp 6A3: . . ./ . . . </b> Lớp 6A4: . . ./ . . .
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra</b>
3. Nội dung luyện tập:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
<b>Hoạt động 1: (42’) Luyện tập</b>
<b>Bài 35: (10’)</b>
6 = ? . ?
15 . 2 . 6 = ?
4 . 4 . 9 =?
<b>Baøi 36: (10’)</b>
a.
= 15 . ? . ? = ?
Học sinh lên thực hiện
= 15 . 2 . 2
<b>Baøi 35 Sgk/ 19</b>
15 . 2 . 6 = 15 . 3 . 4 = 5 . 3 .12
4 . 4 . 9 = 2 . 8 . 9 = 8 . 18
<b>Baøi 36 Sgk/19</b>
= 25 . 4 . ? = ? ;
=125 .4 . ? = ?
b.
= 25 . ( 10 + ?) = ?
= 47 . ( 100 + ? ) = ?
<b>Baøi 37: (8’) </b>
19 = ? – 1 => caùch tính ?
99 = ? - ? => cách tính
98 = 100 - ? => cách tính
<b>Bài 38: (6’)</b>
Gv giới thiệu cho học nút nhân
cho học sinh thực hành
Treân máy tính và so sánh kết
quả
<b>Bài 40: (8’)</b>
Tổng số ngày trong hai tuần là
bao nhiêu ngày ?
=> ab = ?
Maø cd = ?
=> abcd = ?
= 24 . 4 . 3
= 125 . 8 . 2 Học sinh thực hiện
Cho học sinh thực hiện
= 210– 1
100 – 1
100 – 2
14
28
1428
125.16 = 125. 8 . 2 =1000.2 =2000
b. 25 . 12 = 25 . (10 + 2 )
= 25 . 10 + 25 . 2
= 250 + 50 = 300
34 . 11 = 34 . ( 10 + 1)
Áp dụng tính chất
a. ( b – c)= a.c –a.b
a. 16 . 19 = 16 . (20 – 1 )
=16 . 20 - 16 . 1
= 320 - 16 = 304
b. 46 . 99 = 46 . ( 100 – 1)
= 46 . 100 – 46 . 1
= 4600 – 46 = 4554
c. 35 . 98 = 35 . (100 – 2 )
= 35 . 100 – 35 . 2
= 3500 – 70
= 3430
<b>Baøi 38 Sgk / 20</b>
a. 375 . 376 = 141000
b. 624 . 625 = 390000
c. 13 .81 .125= 226395
<b>Baøi 40 Sgk / 20</b>
Tổng số ngày trong hai tuần là
2 . 7 = 14
=> ab = 14
Maø cd = 2 . ab
=> cd = 28
Vaäy abcd = 1428
<b> 4. Cuûng coá:</b>
<b> - Kết hợp trong luyện tập.</b>
<b>5 . Dặn dò: (2’)</b>
- Về xem lại lý thuyết va các dạng bài tập đã làm
- Chuẩn bị trước bài 6 tiết sau học
? Khi nào thì phép chia a : b thực hiện được ?
- BTVN : Bài 50 đến bài 57 Sbt/9, 10
<b>6. Rút kinh nghiệm: </b>
. . . .
. . . .
. . . .
. . .
Giáo án số học 6 GV: Nông Văn Vững
Tuần : 3 Ngày soạn: 18/09/2012
Tiết : 9 Ngày dạy: 19/09/2012
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Học sinh hiểu được khi nào thì kết quả của phép trừ, phép chia là một số tự nhiên
- Nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ và phép chia hết, chia có dư
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức giải bài tập
<b>3. Thái độ:</b>
- Rèn luyện tính cẩn thận, tích cực, tự giác. Xây dựng thái độ học tập nghiêm túc và tinh thần hợp tác
trong học tập
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- GV : Thước kẻ thẳng, bảng phụ, phấn
- HS : Thước kẻ thẳng, Bảng nhóm
<b>III. Phương pháp:</b>
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
<b>IV.Tiến trình </b>
<b>1. Ổn định lớp: (1’) Lớp 6A3: . . ./ . . . </b> Lớp 6A4: . . ./ . . .
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra</b>
<b>3. Nội dung bài mới:</b>
Đặt vấn đề: (2’)
Thực hiện phép tính : 12 – 3 ; 12 - 13
<b> Vậy khi nào thì phép “- “ a – b thực hiện được và phép chia a : b thực hiện được chúng ta sẽ </b>
<b>nghiên cứu bài học hôm nay</b>
<i><b>Hoạt động 1: (15’) Phép trừ</b></i>
Nếu có b + x = a
=> a – b = ?
Vậy khi nào thì có phép trừ a–b?
GV treo bảng phụ hình 14, 15,
16/Sgk/21
?1. Cho học sinh trả lời tại chỗ
<i><b>Hoạt động 2: (18’) Phép chia</b></i>
Tìm x để x . 3 = 12
=>12 : 3 = ?
=>12, 3, 4 là những thành phần
nào của phép chia
Vaäy khi nào thì có phép chia
a:b?
?2. Học sinh thực hiện tại chỗ
Xét phép chia 14 : 5
14 : 5 = ?
14 : 2 = ? dö ?
=> 14 : 2 gọi là phép chia gì ?
14 : 5 gọi là phép chia gì ?
Khi r = 0 ta có phép chi nào ?
?3. Học sinh thảo luận nhóm
12 – 3 = 9; 12 – 13 không
thực hiện được
a- b = x
Khi có số x sao cho x+b = a
= 4
số bị chia, số chia, thương
khi có số tự nhiên x sao cho
x . b = a
= 2 dư 4
= 7 dư 0
phép chia hết
ppép chia có dư
Học sinh thảo luận nhóm,
trình bày, nhận xét, bổsung
Một số học sinh nhắc lại
<b>1. Phép trừ hai số tự nhiên</b>
VD1: 2 + x = 5
=> x = 5 – 2
x = 3
VD2: 6 + x = 5
=> Khơng có số tự nhiên x nào để
6 + x = 5
Tổng quát: < Sgk >
Hay : Nếu coù b + x = a
<i><b> Thì a – b = x</b></i>
?1.a. a – a = 0; b. a – 0 = a
c. Điều kiện để có phép trừ a – b là
a b
<b>2. Phép chia hết, phép chia có dư</b>
<i>a. Phép chia hết:</i>
<i><b>Tổng quát : < Sgk ></b></i>
Hay : Nếu có số x . b = a
<i><b> Thì a : b = x</b></i>
?2. 0 : a = 0 ; a : a = 1
Điều kiện để có phép chia a : b là
b # 0
<i>b. Phép chia có dư</i>
<i><b>Tổng quát: < Sgk/ 22 ></b></i>
Hay :
* q là thương, r là số dư
- Khi r = 0 ta có phép chia heát a : b
?3. 600 : 17 = 365dö 5
1312 : 32 = 40 dö 0
15 : 0 Không thực hiện được
<i><b>Ghi nhớ : < Sgk / 22 ></b></i>
<b>4. Củng cố: (7’)</b>
<i><b> Với a, b </b></i> <i><b> n ta ln tìm</b></i>
- Ta có phép trừ khi nào? Thế nào gọi là phép chia hết, phép chia có dư ?
- làm bài tập 41 (sgk/22)
<b>5. Dặn dò: (2’)</b>
- Về xem lại lý thuyết và các diều kiện của phép trừ, phép chia, chia hết, chia có dư tiết sau luyện
tập
- BTVN : Baøi 41,42, 44, 49 Sgk/ 22, 23, 24
<b>6. Rút kinh nghiệm: </b>