Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.35 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011
Tập đọc
<b>THẮNG BIỂN</b>
I. Mục tiêu
* Yêu cầu cần đạt
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng
các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi lịng dũng cảm, ý trí quyết thắng của con người trong cuộc
đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giử gìn cuộc sống bình yên. ( trả lời được
các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK)
* Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 1 SGK.
II. Chuẩn bị.
III. Các b c lên l pướ ớ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2.kiểm tra bài cũ</b>
+ Tiết tập đọc trước các em học bài gì?
+ Gọi 3 học sinh đọc thuộc lịng bài, có kèm câu
hỏi.
- Gv nhận xét ghi điểm
<b>3.Bài mới</b>
<b>a.Giới thiệu bài</b>
Lịng dũng cảm và đồn kết là tuyền thống
quý báo của con người Việt Nam. Nó khơng chỉ
được bộc lộ trong chiến tranh. Mà được bộc lộ ở
mọi lúc khi cần thiết. Bài đọc hôm nay ta sẻ thấy
tin thần ấy truyền thống ấy được thể hiện qua cuộc
đấu tranh chống thiên tai qua bài: “ Thắng biển”.
GV ghi tựa bài.
<b>b.luyện đọc</b>
- Gv đọc mẫu một lần.
- Gọi một học sinh đọc lại bài.
+ Bài chia làm mấy đoạn? Chia đọan.
Bài chia làm 3 đoạn. Mỗi đoạn xuống dòng được
xem là một đoạn.
- Cho hs luyện đọc đoạn 2 lượt.
- Lượt thứ nhất giáo viên ghi các từ các em phát
âm sai lên bảng cho hs luyện đọc lại.
- Lượt thứ hai giáo viên kết hợp giảng nghĩa từ
khó.
<b>c. Tìm hiêu bài</b>
Hát vui
Hs nêu tựa bài
Hs trả bài thuộc lòng và
trả lời câu hỏi
Hs nghe
Hs nhắc lại tựa bài
Hs nghe
Hs đọc
Hs chia đoạn
- Gọi 1 HS đọc cả bài một lần.
<b>+ Cuộc chiến đaứ giữa con người với cơn bão </b>
<b>biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? </b>
( từ đe dọa đến tấn công rồi đến người thắng biển).
<b> + Đọc đoạn 1 và tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên </b>
<b>sự đe dọa củ cơn bão biển?</b> ( Gió bắt đầu mạnh –
nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con
đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ
<b> + Đọc đoạn 2:cuộc tấn công dữ dội của cơn </b>
<b>bão biển được miêu tả như thế nào? </b>( cơn bão
có sức phá hủy tưởng như khơng gì cản nổi: như
đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao
nhất, vụt vào thân đê rào rào; …..với tinh thần
quyết tâm chống giữ).
<b> + Những từ ngữ, hình ảnh nào trong bài văn </b>
<b>thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến </b>
<b>thắng của con người trước cơn bão biển?</b> ( hơn
chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt,
nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ, khoắc vai
nhau thành sợi dây dài …..quãng đê sống lại).
<b>+ Nêu nội dung bài?</b> (Ca ngợi lòng dũng cảm, ý
trí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh
chống thiên tai, bảo vệ con đê, giử gìn cuộc sống
bình yên)
<b>d. Luyện đọc diễn cảm</b>
- GV đọc mẫu đoạn 3
- Gọi vài hs đọc diễn cảm.
<b>4.Củng cố </b>
+ Tiết tập đọc hôm nay các em học bài gì?
+ Qua bài tập đọc hơm nay các em học được đều
gì? ( tinh thần đồn kết)
- Cho 3 hs của 3 tổ thi đọc diễn cảm.
GV nhận xét tuyên dương
<b>5.Nhận xét dặn dò</b>
Nhận xét chung
Về nhà đọc lại bài và xem bài kế tiếp.
1hs đọc
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs luyện đọc diễn cảm vài
lượt
Hs trả lời
Hs thi đọc
Hs bình chọn
**********************************************************
Chính tả
I.MỤC TIÊU
* u cầu cần đạt
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng bài tập CT phương ngữ (2) a/b.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2a, 2b.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
Cho HS viết vào giấy nháp những từ ngữ đã
được viết ở bài tập 2 của tiết trước.
<b>3.Bài mới</b>
<b>a/</b><i><b> Giới thiệu bài và ghi đề bài</b></i>
<i><b>b/ Hướng dẫn HS nghe viết</b></i>
-Cho HS đọc 2 đoạn cần viết chính tả trong bài.
-Cho HS đọc thầm đoạn văn cần viết
-HS gấp SGK. GV lần lượt đọc cho HS viết
-Các bước tiến hành như các tiết trước.
<i><b>C/ Hướng dẫn HS làm bài tập</b></i>
-GV chọn bài tập 2a cho HS tự làm bào VBT.
Sau đó GV sửa bài ghi lên bảng lớp.
+Ý a : nhìn <b>lại</b> – khổng <b>lồ</b> – ngọn <b>lửa</b> – búp <b>nõn</b>
– ánh <b>nến</b> – <b>lóng lánh</b> – <b>lung linh</b> – trong <b>naéng</b>
– <b>lũ lũ– lượn lên</b> – <b>lượn</b> xuống.
<b>4.Củng cố </b>
+ Tiết chính tả hơm nay các em học bài gì?
- Cho hs viết lại các từ viết sai nhiều vào bảng con
GV nhận xét
<b>5. Nhận xét dặn dò</b>
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt
-Xem trước bài “Nhớ viết : Bài thơ về tiểu đội
xe khơng kính”.
Hát vui
-HS viết vào bảng con
-HS đọc lại đề bài
-Cả lớp theo dõi SGK
-Cả lớp đọc thầm SGK
-HS tiến hành viết.
-Cho HS làm vào VBT, nêu kết
quả, lớp nhận xét.
**************************************************************
Tốn
<b>LUYỆN TẬP</b>
I.MỤC TIÊU
* u cầu cần đạt
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
- Làm được các bài 1, 2.
* Học sinh khá giỏi làm bài 3, 4.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nêu quy tắc thực hiện phép chia phân
số.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
<i>b/ Thực hành</i>
*Baøi 1:
-Cho HS thực hiện phép chia phân số, rồi rút
gọn. GV nhận xét rồi sửa bài lên bảng.
*Baøi 2:
-GV giúp HS nhận thấy: “các quy tắc tìm x
tương tự như đối với số tự nhiên”.
-HS thực hiện vào bảng con. Gv sửa bài lên
*Baøi 3 ( hs khá giỏi)
-Cho HS thực hiện phép tính vào vở học.
-GV hướng dẫn HS nêu nhận xét:
+Ở mỗi phép nhân, hai phân số đó là hai phân
số đảo ngược với nhau.
+Nhân hai phân số đào ngược với nhau thì có
kết quả bằng 1.
*Bài 4 ( hs khá giỏi)
-GV cho HS nêu lại cách tính độ dài đáy của
-3-4 HS nêu, lớp nhận xét.
-HS đọc lại đề bài.
-Cả lớp thực hiện vào bảng con.
-Vài HS nhắc lại quy tắc, lớp
lắng nghe.
-Cả lớp giải vào bảng con.
-Cả lớp giải vào vở học rồi nêu
nhận xét, lớp nhận xét bổ sung.
hình bình hành. Rồi giải vào vở học. 1 HS lên
4.Củng cố
5. Nhận xét dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt
-Xem trước bài “Luyện tập”.
-Cả lớp lắng nghe
**************************************************
Lịch sử
<b>CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐAØNG TRONG</b>
I.MỤC TIÊU
* Yêu cầu cần đạt
- Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở đàng trong:
-Từ thế kĩ thứ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở đàng
trong. Những đồn người khẩn hoang đã tiến vào vbùng đất ven biển Nam trung Bộ
và đồng bằng Sơng Cửu Long.
-Cuộc khẩn hoang từ thế kĩ XVI đã mở rộng diện tích canh tác ở các vùng
hoang hoá, ruộng đất được khai phá, xĩm làng được hình thành và phát triển.
- Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bản đồ Việt Nam ở thế kĩ XVI – XVII.
-Phiếu học tập của HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
-Em hãy nêu tình hình của đất nước ta trong thời
kì Trịnh – Nguyễn phân tranh.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
-GV giới thiệu bản đồ và yêu cầu HS đọc SGK,
xác định địa phận từ sông Gianh đến Quãng
Nam rồi đến Nam Bộ.
*Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
-Cho HS tập trung theo nhóm 4 thảo luận khái
-HS nêu, lớp nhận xét.
-HS đọc lại đề bài
-Cả lớp quan sát bản đồ, xác
định vị trí, lớp nhận xét.
quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quãng
Nam và từ Quãng Nam đến đồng bằng sơng Cửu
Long.
-Cho các nhóm báo cáo kết quả, GV nhận xét.
-GV kết luận như SGK
*Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
-GV hỏi :
+Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía
nam đã đem lại kết quả gì ?
+GV kết luận :
Kết quả là xây dựng cuộc sống hồ hợp, xây
dựng nền văn hố chung trên cơ sở vẫn duy trì
những sắc thái văn hố riêng của mỗi dân tộc.
4.Củng cố
5. Nhận xét dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt.
-Đại diện báo cáo, lớp nhận xét
bổ sung.
-HS trả lời, lớp nhận xét bổ
sung.
+Cả lớp lắng nghe.
+Cả lớp lắng nghe.
*******************************************
Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011
Luyện từ và câu
<b>LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?</b>
I.MỤC TIÊU
* u cầu cần đạt
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể vừa
tìm được ( BT1); biết xác định củ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu kể Ai là gì? Đã tìm được
(BT2); viết được đoạn văn ngắn có dụng câu kể Ai là gì? (BT3).
* Học sinh khá giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, theo yêu cầu BT3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Một tờ phiếu viết lời giải BT1.
-Bốn băng giấy – mỗi băng viết 1 câu kể Ai là gì ? ở bài tập 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho 2-3 HS nói nghĩa của các từ cùng nghĩa với
dũng cảm mà các em đã học ở tiết trước.
-Cho 1 HS làm lại BT4.
<b>3.Bài mới</b>
<b>a/</b><i><b> Giới thiệu bài và ghi đề bài</b></i>
<i><b>b</b><b>/ Hướng dẫn HS làm bài tập</b></i>
*Bài tập 1
-Cho HS đọc yêu cầu bài và tìm câu kể Ai là gì ?
có trong mỗi đoạn văn và nêu tác dụng của nó.
-GV nhận xét và ghi lên bảng lớp:
Caâu kể ai là gì
Tác duïng
<i>Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên</i>
<i>(câu giới thiệu)</i>
<i>Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội</i>
<i>(câu nhận đinh)</i>
<i>Ông năm là dân ngụ cư của làng này</i>
<i>(câu giới thiệu)</i>
<i>Caàn trục là cánh tay kì diệu của các chú </i>
<i>công nhân</i>
<i> (câu nhận đinh)</i>
*Bài taäp 2
-Cho HS đọc yêu cầu của bài, xác định chủ CN,
VN trong mỗi câu tìm được.
-Cho HS nêu kết quả. Gv nêu kết luận bằng
cách dán 4 băng giấy viết 4 câu lên bảng
Nguyễn Tri Phương / là người Thừa Thiên
<i> Cả hai ông / đều khơng phải là người Hà Nội</i>
<i> Ơng Năm / là dân ngụ cư ở làng này.</i>
<i> Cần trục / là cánh tay kì diệu của các chú</i>
<i>công nhân.</i>
*Bài tập 3
-GV cho HS đọc đề bài và gợi ý : mỗi em tưởng
tượng một tình huống và giới thiệu một cách tự
nhiên. Sau đó cho từng cặp đổi bài sửa lỗi cho
-Cả lớp lắng nghe, nhận xét
-Cả lớp theo dõi.
-HS đọc đề bài
-Cả lớp lắng nghe, tìm câu kể
theo yêu cầu.
-Cả lớp theo dõi sửa bài
-Cả lớp theo dõi và xác đinh
CN, VN
-Cá nhân nêu kết quả, sau đó
theo dõi trên bảng để sửa sai.
-Cả lớp thực hiện nêu kết quả,
lớp nhận xét.
nhau.
<b>4</b>.Củng cố
5. Nhận xét dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt
***********************************************
Tốn
<b>LUYỆN TẬP</b>
I.MỤC TIÊU
* u cầu cần đạt
- Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
- Làm các bài tập 1, 2.
* Học sinh khá giỏi làm bài 3, 4.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
<i>b/ Luyện tập thực hành</i>
*Baøi 1
-Cho HS tính rồi rút gọn. GV nhận xét sửa bài
Ví dụ: Cách 1: <sub>7</sub>2:4
5=
2
7<i>x</i>
5
4=
10
28=
10 :2
28:2=
5
14
Caùch 2 : <sub>7</sub>2:4
5=
2
7 <i>x</i>
5
4=
2<i>x</i>5
2<i>x</i>5
7<i>x</i>4=
5
14
*Bài 2
-Cho HS tính vào vở nháp, 1 HS lên bảng giải.
GV nhận xét sửa bài.
*Baøi 3 ( hs khá giỏi)
-Cho HS nhắc lại tính chất của một tổng nhân
với một số, một hiệu nhân với một số và áp
dụng để làm tính. Gv nhận xét sửa bài lên bảng
lớp. Aùp dụng tương tự như đối với các số tự
-HS đọc lại đề bài
-Cả lớp giải vào bảng con
-Cả lớp tính vào vở nháp, nêu
kết quả, lớp nhận xét.
nhiên.
*Bài 4 ( hs khá giỏi)
-GV hướng dẫn HS làm theo mẫu, lớp thực hiện
vào vở học
-Maãu : 1<sub>3</sub>: 1
12=
1
3<i>x</i>
12
1 =
12
3 =4 . Vaäy
1
3 gấp 4
lần <sub>12</sub>1
-Tiến hành tương tự đối với các bài cịn lại.
<b>4.Củng cố </b>
<b>5. Nhận xét dặn dò</b>
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt
-Xem trước bài “Luyện tập chung”.
-Lớp thực hiện theo mẫu vào
vở nháp
-Cả lớp lắng nghe.
************************************************
Khoa học
<b>NĨNG LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ</b>
<b>(tt )</b>
I.MỤC TIÊU
* u cầu cần đạt
- Nhận biết chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
- Nhận biết vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn
thì tỏa nhiệt nên lạnh đi.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Chuẩn bị chung : Một số loại nhiệt kế, phích nước sơi, một ít nước đá.
-Chuẩn bị theo nhóm: Nhiệt kế, 3 chiếc cốc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
-Nêu tác dụng của ánh sáng cách bảo vệ đội
mắt.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
<i>b/ Tìm hiểu bài</i>
<b>*Hoạt động 1</b>: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
-GV yêu cầu HS kể tên một số vật nóng và vạt
-Cá nhân trả lời, lớp nhận xét
-HS đọc lại đề bài
lạnh thường gặp hằng ngày.
-Cho HS quan sát hình1 và trả lời câu hỏi SGK
-GV giảng: Người ta dùng khái niệm nhiệt độ
để diễn tả mức độ nóng, lạnh của các vật
-Cho HS tìm các ví dụ về các vật có nhiệt độ
bằng nhau, hơn nhau và vật có nhiệt độ cao
nhất…
*Hoạt động 2: Thực hành sử dụng nhiệt kế
-GV giới thiệu 2 loại nhiệt kế và nêu cấu tạo
của 2 loại nhiệt kế này.
-Cho cả lớp thực hành đo nhiệt độ của cốc nước,
của cơ thể. Sau đó nêu nhận xét. GV nhận xét
chung.
-Cho HS thực hành bằng cách nhúng tay vào
trong 4 chậu nước, sau đó nêu nhận xét.
+Chậu a: chậu có đổ thêm nước sơi
+Chậu b và c nước bình thường
+Chậu d: chậu có nước đá
-GV giúp HS nhận ra: Cảm giác của tay có thể
giúp ta nhận biết về sự nóng hơn, lạnh hơn. Tuy
vậy cũng có trường hợp giúp ta bị nhầm lẫn. Để
xác đinh được chính xác nhiệt độ của vật, người
ta sử dụng nhiệt kế.
-Rút ra bài học như SGK. Vài học sinh đọc lại
phần ghi nhớ.
4.Củng cố
5. Nhận xét dặn doø
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt
-Cả lớp quan sát và lần lượt trả
lời, lớp nhận xét.
-HS nêu, lớp bổ sung.
-Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp thực hành và nêu nhận
xét.
-Một vài học sinh lên thực hiện
và nêu nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe.
-HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
-Cả lớp lắng nghe.
**********************************************
Kể chuyện
<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
I.MỤC TIÊU
* Yêu cầu cần đạt.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý
* Học sinh khá giỏi: kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Một số truyện viết về lòng dũng cảm của con người trong các câu truyện
cổ tích….
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho hai HS kể truyện Những chú bé khơng chết
và trả lời câu hỏi : Vì sao truyện có tên là “
<i>Những chú bé khơng chết” ?</i>
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
<i>b/ Hướng dẫn HS kể chuyện</i>
-Cho 1 HS đọc đề bài, GV gạch dưới những từ
ngữ trọng tâm : lòng dũng cảm, được nghe, được
đọc.
-Cho 4 HS lần lượt đọc 4 gợi ý trong bài.
-Cho một số HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu
chuyện của mình.
<i><b>c/ HS thực hành kể</b></i>
-HS kể theo nhóm đơi, sau đó trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
-Cho HS thi kể trước lớp và nêu ý nghĩa câu
chuyện.
-Cho cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay
nhất.
4.Củng cố
5. Nhận xét dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt
-Xem trước bài “ Kể chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia”.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét
-HS đọc đề bài
-Cả lớp theo dõi đề bài
-HS đọc, cả lớp theo dõi suy
nghĩ.
-HS taäp trung theo nhóm đôi
-thảo luận ý nghóa truyện
-HS bình chọn
-Cả lớp lắng nghe
Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2011
Tập đọc
<b>GA-VRỐT NGOAØI CHIẾN LUỸ</b>
I.MỤC TIÊU
* Yêu cầu cần đạt
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và
phân biệt với lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé –vrốt. ( Trả lời được các CH trong
SGK).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Truyện Những người khốn khổ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
-GV kiểm tra 2 HS đọc bài Thắng biển trả lời
các câu hỏi SGK.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
<i>b/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</i>
<i>*Luyện đọc</i>
-Cho HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài, đọc
3-2 lượt
+Đoạn 1 : 6 dòng đầu
+Đoạn 2 : Tiếp đến Ga-vrốt nói
+Đoạn 3 : cịn lại
-GV kết hợp hướng dẫn HS phát âm đúng các
tên riêng và giúp HS hiểu nghĩa các từ trong bài.
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
-Cho 2 HS đọc cả bài.
<i>*Tìm hiều bài</i>
<b>-Ga-vrốt ra ngồi chiến luỹ để làm gì ?(</b>nghe
ng-giơn-ra thơng báo nghĩa quân sắp hết đạn
nên ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn, giúp nghĩa
-HS đọc và trả lời câu hỏi
-HS đọc đề bài
-HS đọc, cả lớp theo dõi
-Lớp lắng nghe và đọc phần
giải nghĩa từ
-Luyện đọc theo nhóm đơi
-Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp lắng nghe
quân có đạn chiến đấu.)
<b>-Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm</b>
<b>của Ga-vrốt ?</b> (khơng sợ nguy hiểm, ra ngồi
chiến luỹ để nhặt đạn cho nghĩa quân dước làn
mưa đạn của địch ; Cuốc-phây-rắc thét giục cậu
quay vào chiến luỹ nhưng Ga-vrốt vẫn nán lại
để nhặt đạn ; Ga-vrốt lúc ẩn lúc hiện giữa làn
đạn giặc, chơi trò ú tim với cái chết.)
-<b>Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một thiên thần ?</b>
(Vì thân hình bé nhỏ của chú ẩn , hiện trong làn
khói đạn như thiên thần.)
-<b>Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga-vrốt ?</b> (
… là một câu bé anh hùng. Em rất khâm phục
lòng dũng cảm của Ga-vrốt. Em xúc động khi
đọc truyện này. Em sẽ tìm đọc truyện Những
người khốn khổ để hiểu biết nhiều hơn về
Ga-vrốt.)
<i><b>c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm</b></i>
-Cho 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. GV
hướng dẫn để các em đọc diễn cảm thể hiện
đúng nội dung từng đoạn theo gợi ý ở mục luyện
đọc.
-GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc
4.Củng cố
+ Tiết tập đọc hơm nay các em học bài gì?
+ Qua bài tập đọc hôm nay các em học được
đều gì? ( tinh thần dũng cảm)
- Cho 3 hs của 3 tổ thi đọc diễn cảm.
GV nhận xét tuyên dương
5. Nhận xét dặn dò
-Cho HS nêu ý nghĩa của bài văn : Ca ngợi lịng
<i>dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong</i>
<i>cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê biển.)</i>
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt.
-Xem trước bài “ Ga – vrốt ngoài chiến luỹ”.
-HS trả lời, lớp nhận xét bổ
sung.
-HS trả lời, lớp nhận xét bổ
sung.
-HS trả lời, lớp nhận xét bổ
sung.
-Cá nhân đọc, lớp theo dõi nhận
xét
-HS thi đọc theo tổ
-HS nêu , lớp nhận xét
-Cả lớp lắng nghe
Tập làm văn
<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BAØI </b>
<b>TRONG BAØI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI</b>
I.MỤC TIÊU
* Yêu cầu cần đạt
- Nắm được hai cách kết bài ( mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây
cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng trong bài
văn miêu tả cây cối mà em thích.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh ảnh một số loài cây : na, ổi, mít, si, tre, tràm….
-Bảng phụ viết dàn ý quan sát (BT2).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho 3 HS đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về
cây em định tả của tiết học trước.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
<i>b/ Hướng dẫn HS luyện tập</i>
*Bài tập 1
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập, trao đổi theo nhóm
cùng bạn để trả lời câu hỏi.
-GV nhận xét và chốt lại : Có thể dùng các câu
ở đoạn a, b để kế bài. Kết bài ở đoạn a, nói được
tình cảm của người tả đối với cây. Kết bài ở
đoạn b, nêu được lợi ích của cây và tình cảm của
người tả đối với cây.
*Bài tập 2
-GV kiểm tra HS đã chuẩn bị ở nhà để làm tốt
BT này như thế nào. GV dán tranh, ảnh một số
cây lên bảng.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ và trả lời
câu hỏi SGK để hình thành các ý cho một kết
bài mở rộng. GV nhận xét góp ý.
*Bài tập 3
-HS lần lượt nêu, lớp nhận xét.
-HS đọc đề bài
-Tập trung nhóm 4 để thảo
luận, sau đó nêu kết quả thảo
luận, lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe
-HS chuẩn bị cho kiểm tra.
-Cả lớp suy nghĩ trả lời, lớp
nhận xét bổ sung.
-GV nêu yêu cầu và nhắc học sinh :
+Viết kết bài theo kiểu mở rộng dựa trên dàn ý
trả lời các câu hỏi của BT2.
+Viết kết bài tả một lồi cây khơng trùng với
lồi cây em sẽ chọn viết ở bài tập 4 để khỏi lặp
lại.
-Cho HS viết đoạn văn, tiếp nối nhau đọc đoạn
kết bài trước lớp. GV nhận xét khen những HS
viết bài hay.
*Bài tập 4
-Cho HS đọc u cầu bài tập. Tiến hành viết
đoạn văn. Sau đó cùng bạn trao đổi góp ý cho
nhau. GV nhận xét chấm điểm những đoạn hay.
4.Củng cố
5. Nhận xét dặn dò
-u cầu về nhà hoàn chỉnh viết lại đoạn kết
theo yêu cầu của bài tập 4.
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt
-Xem trước bài “Luyện tập miêu tả cây cối”.
-Cả lớp viết và đọc trước lớp
bài viết của mình. Lớp nhận
xét bổ sung.
-HS làm việc cá nhân sau đó
làm việc nhóm đôi. Đọc đoạn
viết , lớp nhận xét cho điểm.
-Cả lớp lắng nghe.
***************************************************
Tốn
<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
I.MỤC TIÊU
* u cầu cần đạt
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên.
- Biết tìm phân số của một số.
- Làm các bài tập 1 (a, b); 2 (a, b); 4
* Học sinh khá giỏi làm bài 3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
<i>b/ Thực hành</i>
*Baøi 1
-Cho HS làm bài vào bảng con. 1 HS lên bảng
thực hiện giải. GV nhận xét sửa bài.
*Baøi 2
-Cho HS làm theo mẫu như SGK. GV nhận xét
sửa bài lên bảng.
*Baøi 3 ( hs khá giỏi)
-GV hướng dẫn HS thực hiện : Nhân, chia trước,
cộng, trừ sau:
Ví dụ : 3<sub>4</sub> <i>x</i>2
9+
1
3=
3<i>x</i>2
4<i>x</i>9+
1
3=
1
6+
1
3=
1
6+
2
6=
3
6=
1
2
-Tương tự như các bài cịn lại
*Bài 4
-Hướng dẫn HS các bước giải
+Tính chiều rộng.(tìm phân số của một số)
+Tính diện tích.
-Cho cả lớp giải vào vở học. GV nhận xét sửa
bài lên bảng.
4.Củng cố
5. Nhận xét dặn dị
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt
-Xem trước bài “Luyện tập chung (tt)”.
-Cả lớp giải vào bảng con.
-Cả lớp thực hành giải vào vở
học theo mẫu, 1 HS lên bảng
thực hành giải.
-Cả lớp theo dõi, thực hành giải
vào vở nháp. 2 HS lên bảng
giải.
-Cả lớp theo dõi, sau đó giải
vào vở học. 1HS lên bảng giải,
lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe.
***********************************************
Kĩ thuật
<b>CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ </b>
<b>CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KĨ THUẬT</b>
Tiết 2
I.MỤC TIÊU
* Yêu cầu cần đạt.
- Biết tên gọi hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.
- Sử dụng được cờ-lê, tua- vít để lắp vít tháo vít.
- Biết lắp gáp một số chi tiết với nhau.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-GV kiểm tra dụng cụ của HS.
<b>3.Bài mới</b>
<b>a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài</b>
*Hoạt động 2 : GV hướng dẫn HS cách sử dụng
cờ-lê, tua-vít
-GV hướng dăn HS thao tác laĩp vít theo các bước
+Dùng ngón tay cái và ngón trỏ cụa tay trái vn
oẫc vào vít. Ta dùng cờ leđ giữ chaịt ôc, tay phại
dùng tua vít đaịt vào rãnh cụa vít và quay cán
tua vít theo chieău kim đoăng hoă.
-GV gọi 2-3 HS lên bảng thực hiện thao tác lắp
vít, sau đó cho cả lớp tập lắp vít.
-Hướng dẫn HS thao vít:
+Tay trái dùng cờ lê giữ chặt ốc, tay phải dùng
tua vít đặt vào rãnh của vít, văn tua vít quay
ngược kim đồng hồ.
-Cho HS quan sát hình 26b và trả lời câu hỏi
SGK.
-Cho HS tập lắp một só chi tiết
+GV làm thao tác mẫu
-GV làm thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của
mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào hộp.
4.Củng cố
5. Nhận xét dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt.
-Xem trước bài “Lắp cái đu”.
-HS để dụng cụ lên bàn
-HS đọc lại đề bài
-Cả lớp lắng nghe và thực hiện
-Cả lớp thực hiện theo GV
-Cả lớp thực hiện
-HS quan sát trả lời.
+Lớp theo dõi, làm theo.
+Lớp theo dõi, làm theo.
-Cả lớp lắng nghe.
*********************************************
Đạo đức
<b>TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO </b>
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và
cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù
hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
* Học sinh khá giỏi: nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-SGK đạo đức 4.
-Mỗi học sinh có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-Phiếu điều tra theo mẫu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>TIẾT 1</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
-Tao sao phải bảo về các cơng trình cơng cộng?
-Em phải làm gì với các cơng trình cơng cộng ?
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Hoạt động 1 : thảo luận nhóm (thơng tin tranh
37, SGK)
-GV u cầu các nhóm đọc thơng tin và tiến
hành thảo luận câu hỏi 1, 2.
-Cho đại diện các nhóm trình bày, cho nhóm
khác nhận xét tranh luận.
-GV kết luận : trẻ em và nhân dân ở các vùng bị
thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều
khó khăn, thiệt thịi. Chúng ta cần cảm thơng,
chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ
họ. Đó là một hoạt động nhân đạo.
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đơi
-Cho từng nhóm thảo luận bài tập. Sau đó cho
đại diện các nhóm trình bày kết quả, GV nhận
xét, kết luận :
+Việc làm trong các tình huống a và c là đúng.
+Tình huống b là sai vì khơng phải xuất phát từ
tấm lịng cảm thơng, mong muốn chia sẻ với
-HS trả lời, lớp nhận xét
-HS đọc đề bài
-Caùc nhóm thảo luận theo nhóm
4.
-Các nhóm trình bày, lớp nhận
xét.
-Cả lớp lắng nghe
-Các nhóm thảo luận, sau đó
nêu kết quả, lớp nhận xét.
người tàn tật mà chỉ đẻ lấy thành tích cho bản
thân.
*Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến
-Cho HS nêu ý kiến, GV nhận xét kết luận
+Ý kiến a, d đúng
+Ý kiến b, c sai
-Cho HS đọc ghi nhớ bài
*Hoạt động nối tiếp
-Cho HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm
gương, ca dao, tục ngữ… về các hoạt động nhân
đạo…
4.Củng cố
5. Nhận xét dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt
-Tiết sau học thực hành tt.
-HS tự bày tỏ ý kiến, nêu trước
lớp, nhận xét.
-Cá nhân đọc ghi nhớ bài
-HS nêu, lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe
<b>************************************************* </b>
Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2011
Luyện từ và câu
<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ : DŨNG CẢM</b>
I.MỤC TIÊU
* Yêu cầu cần đạt
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa
(BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp ( BT2,
3); biết được một số thành ngữ nói về lịng dũng cảm và đặt được một cau theo chủ
điểm ( BT4, 5).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Từ điểm trái nghĩa, đồng nghĩa tiếng Việt.
-Bảng lớp viết các từ ngữ ở bài tập 3; 3 mảnh bìa gắn sẵn nam châm viết
sẵn 3 từ cần điền vào ô trống.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
-Gọi 2 HS thực hành đóng vai giới thiệu bố mẹ
oám.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
<i>b/ Hướng dẫn HS làm bài tập</i>
*Baøi taäp 1
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV phát phiếu cho HS làm việc theo nhóm 4.
Sau đó nêu kết quả. GV nhận xét sửa bài lên
bảng:
+Từ cùng nghĩa: can đảm, can trường, gan, gan
<i>dạ, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, anh hùng,</i>
+Từ trái nghĩa : nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn
<i>nhát, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược,</i>
<i>khiếp nhược….</i>
*Bài tập 2
-Cho HS đọc yêu cầu và mỗi em tiến hành đặt
một câu. GV nhận xét sửa ý cho các em.
*Bài tập 3
-GV cho HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ sau đó
cho HS làm vào vở bài tập. Lần lượt cho 3 HS
lên bảng điền vào chỗ chống. GV nhận xét sửa
bài :
+<i><b>Dũng cảm</b></i> bênh vực lẽ phải.
+Khí thế <i><b>dũng mãnh</b></i>
+hi sinh <i><b>anh dũng</b></i>
*Bài tập 4
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập và các thành ngữ,
từng cặp trao đổi, sau dó trình bày kết quả theo
những hình thức hoạt động đã hướng dẫn trong
bài trước.
Lời giải đúng : vào sinh ra tử, gan vàng dạn sắt.
*Bài tập 5
-Cho HS đặt câu, GV nhận xét sửa ý, từ …
4.Củng cố
5. Nhận xét dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt
-HS đọc đề bài
-Cả lớp theo dõi SGK
-Tập trung nhóm 4 thảo luận ,
nêu kết quả, lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe.
-Cả lớp theo dõi, đặt câu, lớp
nhận xét bổ sung.
-Cả lớp theo dõi, làm vào vở bài
tập nêu kết quả, lớp nhận xét
-HS suy nghĩ và nêu kết quả, lớp
nhận xét
-Cá nhân đặt câu, lớp nhận xét
-Xem trước bài “Câu khiến”.
***********************************************
Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU
* u cầu cần đạt
- thực hiện được các phép tính với phân số.
- Làm đựơc các bài tập: 1 (a, b); 2 (a, b); 3 )a, b); 4 (a, b).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
<b>1.</b>Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
<i>b/ Thực hành</i>
*Baøi 1
-Cho HS làm bài vào bảng con. 1 HS lên bảng
thực hiện giải. GV nhận xét sửa bài.
*Baøi 2
-Cho HS làm theo mẫu như SGK. GV nhận xét
sửa bài lên bảng.
*Baøi 3
-GV hướng dẫn HS thực hiện : Nhân, chia trước,
cộng, trừ sau:
Ví dụ : 3<sub>4</sub> <i>x</i>2
9+
1
3=
3<i>x</i>2
4<i>x</i>9+
1
3=
1
6+
1
1
6+
2
6=
3
6=
1
2
-Tương tự như các bài cịn lại
*Bài 4
-Hướng dẫn HS các bước giải
+Tính chiều rộng.(tìm phân số của một số)
+Tính chu vi.
+Tính diện tích.
-Cho cả lớp giải vào vở học. GV nhận xét sửa
bài lên bảng.
4.Cuûng cố
5. Nhận xét dặn dò
-HS đọc lại đề bài
-Cả lớp giải vào bảng con.
-Cả lớp thực hành giải vào vở
học theo mẫu, 1 HS lên bảng
thực hành giải.
-Cả lớp theo dõi, thực hành giải
vào vở nháp. 2 HS lên bảng
giải.
-Cả lớp theo dõi, sau đó giải
vào vở học. 1HS lên bảng giải,
lớp nhận xét.
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt
-Xem trước bài “Luyện tập chung (tt)”.
**************************************
<b>Khoa học </b>
<b>VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT</b>
I.MỤC TIÊU
* u cầu cần đạt
- Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém;
+ Các kim loại ( đồng, nhôm,…) dẫn nhiệt tốt.
+ Khơng khí, các vật xốp như bông, len, … dẫn nhiệt kém.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nêu ví dụ về các vật nóng hoặc lạnh đi,
về sự truyền nhiệt.
-Giải thích được hiện tượng co giản về nóng,
lạnh.
<b>3.Bài mới</b>
<b>a/</b><i><b> Giới thiệu bài và ghi đề bài</b></i>
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt,
vật nào dẫn nhiệt kém.
-Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm và trả lời
câu hỏi SGK.
-GV giúp HS có nhận xét : các kim loại dẫn
nhiệt tốt còn được gọi đơn giản là vật dẫn nhiệt ;
gỗ, nhựa …. dẫn nhiệt kém còn gọi là vật cách
-GV hỏi :
+Tại sao vào những hơm trời rét chạm tay vào
ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh ?
+Tại sao khi chạm vào ghế gỗ, tay ta không có
cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt ?
-GV rút ra kết luận về hai câu hỏi trên.
*Hoạt động 2 : Làm thí nghiệm về tính cách
-Cá nhân trả lời, lớp nhận xét.
-HS đọc lại đề bài
-HS làm việc theo nhóm rồi
thảo luận chung.
-Cá nhân nhận xét, lớp lắng
nghe.
-Cá nhân trả lời, lớp nhận xét.
nhieät của không khí
-GV hướng dẫn học sinh đọc 2 phần đối thoại
của hình 3 SGK.
-Cho cả lớp tiến hành làm thí nghiệm như hướng
dẫn SGK.
-Cho HS đo nhiệt độ ở 2 cốc đến hai lần. Sau 5 –
10 phút và trình bày kết quả.
-Cho HS trình bày kết quả trước lớp, GV nhận
xét sửa sai.
-GV hỏi thêm :
+Vì sao chúng ta phải đổ nước nóng như nhau
vào 2 cốc ?
+Vì sao phải đo nhiệt độ 2 có cùng một lúc ?
*Hoạt động 3 : Thi kể tên và nêu công dụng cuả
các vật cách nhiệt .
-Chia lớp thành bốn nhóm để tìm kết quả và thi
trước lớp.
-GV nhận xét khen nhóm thực hiện tốt.
-Rút ra bài học như SGK. Vài học đọc lại bài
4.Củng cố
+Tại sao vào những hôm trời rét chạm tay vào
ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh ?
+Tại sao khi chạm vào ghế gỗ, tay ta không có
cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt ?
+Vì sao chúng ta phải đổ nước nóng như nhau
vào 2 cốc ?
5. Nhận xét dặn doø
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt
-Xem trước bài “Các nguồn nhiệt”.
khác nhận xét.
-Cả lớp làm thí nghiệm.
-HS thực hành đo, nêu nhận xét
-Cả lớp lắng nghe và nêu nhận
xét.
-HS suy nghĩ trả lời, lớp nhận
xét
-Taäp trung nhóm thảo luận nêu
kết quả
-Cả lớp bình chọn nhóm tốt
-Cả lớp lắng nghe.
-Cả lớp lắng nghe.
**********************************************************
Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2011
<b> </b>Địa lí
<b>ÔN TẬP ĐIẠ LÍ</b>
I.MỤC TIÊU
- Chỉ hoặc điền được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sơng Hồng,
sơng Thái Bình, sơng Tiền, sơng Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ.
- Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đơ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và một
vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này.
*Học sinh khá giỏi: Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và
đồng bằng Nam Bộ về khí hậu và đất đai.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bản độ địa lí tự nhiên, hành chánh Việt Nam.
-Lượt đồ trống Việt Nam treo tường và của cá nhân.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
-Nêu những thuận lợi về phát triển kinh tế của
TP Cần Thơ.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
-GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí các địa danh
và điền các địa danh có ở câu hỏi 1 SGK.
*Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
-Cho HS tập trung theo nhóm 4 thảo luận và
hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của
đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ.
-GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp HS
điền đúng kiến thức vào bảng.
*Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
-Cho HS trả lời câu hỏi 3 SGK. GV nhận xét
giúp các em hồn thiện câu trả lời.
4.Củng cố
5. Nhận xét dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt.
-Xem trước bài “Dải đồng bằng Duyên Hải
Miền Trung”.
-HS trả lời, lớp nhận xét.
-HS đọc đề bài
-HS lên bảng thực hiện, lớp theo
dõi nhận xét.
-Tập trung theo nhóm 4 thảo
luận và nêu kết quả, lớp nhận
xét bổ sung.
<b>*********************************************************</b>
Tập làm văn
<b>LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI</b>
I.MỤC TIÊU
* u cầu cần đạt.
- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài, cho
bài văn tả cây cối đã xác định.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng lớp chép sẵn đề bài, dàn ý.
-Tranh,ảnh một số lồi cây : cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho 2 HS đọc đoạn kết bài mở rộng của tiết
trước.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
<i>b/ Hướng dẫn HS làm bài tập</i>
*Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập
-Cho một số HS đọc yêu cầu đề bài
-GV gạch dưới những từ quan trọng
-GV dán một số tranh, ảnh lên bảng
-Cho 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 gợi ý.
-GV nhắc HS viết nhanh dàn ý trước khi viết bài
để bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ, khơng
bỏ sót chi tiết
*HS tiến hành viết bài
-HS lập dàn ý, tao lập từng đoạn, hồn chỉnh cả
bài. Viết xong, cùng bạn đổi bài, góp ý cho
nhau.
-Cho HS tiếp nối nhau đọc bài viết. GV nhận xét
biểu dương, chấm điểm.
4.Củng cố
5. Nhận xét dặn dò
-Cả lớp theo dõi , nhận xét
-HS đọc đề bài
-Cả lớp lắng nghe
-HS đọc lại
-Cả lớp quan sát.
-Cả lớp theo dõi SGK.
-Cả lớp lắng nghe
-HS thực hành cá nhân, sau đó
đổi vở cho nhau nhận xét.
-Cá nhân đọc, nêu kết quả, lớp
nhận xét.
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt.
-Về nhà viết lại những bài chưa đạt.
-Tiết sau làm bài kiểm tra viết.
***************************************************************
Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG
I-MỤC TIÊU
* u cầu cần đạt
- Thực hiện được các phép tính với phân số.
- Biết giải bài tốn có lời văn.
- Làm được các bài tập: 1; 3(a, b); 4
* Học sinh khá giỏi bài:2 3( c, d).
II- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
1.ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
<sub>3</sub>2:3
4<i>;</i>
5
6
Bài 1: Cho HS chỉ phép tính làm đúng.
Có thể khuyến khích HS chỉ ra chỗ sai trong phép
tính làm sai.
* Phần c) là phép tính làm đúng.
* Các phần khác đều sai.
Bài 2 : Nên khuyến khích tính theo cách thuận
tiện. Chẳng hạn :
a
4 <i>x</i>
1
6=
1<i>x</i>1<i>x</i>1
2<i>x</i>4<i>x</i>6=
1
8
b) 1<sub>2</sub> <i>x</i>1
4:
1
1<i>x</i>1<i>x</i>6
2<i>x</i>4<i>x</i>1=
3
4
c) 1<sub>2</sub>:1
4<i>x</i>
1
6=
1
2<i>x</i>
4
1<i>x</i>
1
6=
1<i>x</i>4<i>x</i>1
2<i>x</i>1<i>x</i>6=
1
3
Bài 3 : Nên khuyến khích chọn MSC hợp lí (MSC
bé nhất ). Chẳng hạn :
a) 5<sub>2</sub><i>x</i>1
3+
1
4=
5<i>x</i>1
2<i>x</i>3+
1
4=
5
6+
1
4=¿
10
12+
3
12=
13
12
b ) và c)
- Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai
lần chảy vào bể.
- Tìm phân số chỉ phần bể cịn lại chưa có nước.
Bài giải
Haùt vui
HS nhận xét.
2 HS lên bảng làm, HS còn
lại làm vào bảng con.
HS lên bảng làm, HS còn
lại làm vào vở.
(tương tự như câu a)
2HS lên bảng làm bài b),
c).
*************************************************************
- Tiếp tục rèn kĩ năng tự học.
- Chấp hành nội qui cuả trường, lớp.
- Biết noi gương học hỏi người tốt, việc tốt.
<b> II .Nội dung :</b>
- Cho HS haùt vui
- Cho tổ trưởng các tổ lên báo cáo tình hình của tổ tuần qua.
- Cho lớp trưởng, lớp phó có ý kiến
- GVCN tổng hợp đánh giá chung các mặt :
+ Vệ sinh
+ Trang phục
+ Sỉ số HS
+ Ý thức tự học
- Tuyên dương tổ,cá nhân đạt thành tích tốt, để HS noi theo
- Cho HS chơi trò chơi
<b> III. Kế hoạch :</b>
- Chấp hành nội qui của trường lớp
- Có ý thức tự học
- Đi học điều
- Phụ đạo, ơn tập chuẩn bị thi GKII.
- Thi giữa học kì II ngày 28/2 và 1/3.