Tải bản đầy đủ (.docx) (418 trang)

NGU VAN 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.89 MB, 418 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tuần 1</b></i>


<i><b>( Từ tiết 1 đến tiết 4)</b></i>


- H ng d n đ c thêm: Bánh ch ng bánh gi yướ ẫ ọ ư ầ


- T và c u t o t ti ng Vi từ ấ ạ ừ ế ệ


- Giao ti p, v n b n và ph ng th c bi u đ tế ă ả ươ ứ ể ạ


<i> </i>


<i> Ngày soạn:17/8/2012</i>
<b>Tiết: 1 Ngày dạy:20/8/2012</b>


<b>BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY</b>


<i><b> - Truyền thuyết- </b></i>


(Hướng dẫn đọc thêm)


<b>I. Mục tiêu cần đạt </b>


1. Kiến thức


- Học sinh hiểu được nội dung,ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong
văn bản.


- Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm
truyền thuyết thời kì Hùng Vương.


- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động,


đề cao nghề nông- một nét văn hoá của người Việt.


2. Kỹ năng


- Đọc – hiểu 1 văn bản thuộc thể loại truyền thuyết
- Nhận ra những sự việc chính trong truyện.


3. Thái độ


<b>- </b>Giáo dục lịng tự hào về trí tuệ – văn hoá dân tộc.


<b>II. Chuẩn bị </b>


- Học sinh : Soạn bài


- Giáo viên : Soạn bài, tranh, bảng phụ


<b>III. </b>


<b>III. Tiến trình lên lớp Tiến trình lên lớp </b>


1/Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số .
2/ Kiểm tra bài cũ:


Câu hỏi: 1/ Định nghĩa truyền thuyết ?


2/ Ý nghĩa của truyện “Con Rồng, cháu Tiên” ?


 Trả lời :1/ Loại truyện dân gian. Kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch



sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng , kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái
độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử .


2/ Giải thích, suy tơn nguồn gốc giống nịi;Ý nguyện đoàn kết, thống nhất
cộng đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> </b>


<i><b>Giới thiệu bài mới:</b></i>


Hằng năm, mỗi khi xuân , về tết đến, người dân Việt Nam thường có tập tục
gói bánh chưng, bánh giày. Khơng khí ấy gợi chúng ta nhớ đến truyền thuyết “Bánh
chưng, bánh giày”.


GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh bánh chưng, bánh giầy


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Đọc, tìm hiểu chú thích
-GV: cần đọc giọng chậm rãi, tình cảm.
-Yêu cầu 3 HS đọc theo 3 đoạn.


Đ1: từ đầu … “ chứng giám”.
Đ2: tiếp theo … “hình trịn”.
Đ3: phần cịn lại.


-GV uốn nắn, sửa chữa theo từng đoạn.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần chú thích.


<b>I-Đọc- Tìm hiểu chú thích</b>



1/ Đọc


2/ Chú thích: sgk


<b>Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu văn bản
Gv gọi hs đọc lại đoạn đầu.


s Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh
nào?


4 Giặc ngoài đã yên, vua cha đã già và người
muốn có một người con để truyền ngơi.


<b>II/ Tìm hiểu văn bản</b>


1. Hình ảnh con người trong
công cuộc dựng nước


a. Vua Hùng


- Hoàn cảnh: giặc ngoài đã
yên, vua đã già


sVua truyền ngôi với ý định ra sao?


4 Phải nối được chí vua, khơng nhất thiết phải là
con trưởng.


- Ý của vua: Chú trọng tài


năng, không coi trọng thứ bậc
con trưởng và con thứ.


s Vua truyền ngơi bằng hình thức nào?


4 Nhân ngày lễ Tiên vương, ai làm vừa ý vua thì
ơng sẽ truyền ngôi.


GV: yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

s Thế rồi sự việc gì xảy ra- hãy kể lại đoạn 2.
HS kể.


s Trong đoạn này hãy chỉ ra chi tiết hoang đường?


4 Lang Liêu được thần mách bảo


4Vua Hùng sáng suốt và bình
đẳng.


s Vì sao trong các con vua chỉ có lang Liêu được
thần giúp đỡ?


4 Lang Liêu là người thiệt thòi nhất trong các
con ; chàng là con vua nhưng phận rất gần gũi với
người nông dân; bởi thế chàng hiểu được ý của
thần.


b/ Lang Liêu



- Là người thiệt thòi nhất.
- Chỉ chăm lo việc đồng áng,
gần gũi dân thường.


- Chàng hiểu được ý thần.
Chọn hạt gạo làm bánh dâng
vua.


s Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được vua cha
chọn để tế Trời, Đất, Tiên vương và Lang Liêu
được nối ngôi?


-Tượng trưng cho trời, đất, mn lồi


Từ đó em thấy Lang Liêu là người thế nào?
GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh Lang Liêu


4 Thông minh, hiếu thảo.


s Truyền thuyết” Bánh chưng, bánh giầy” muốn
nói với chúng ta điều gì?


-Giải thích nguồn gốc bánh chưng, bánh giày.
Hs trả lời.


- Phản ánh thành tựu văn minh nơng nghiệp ở buổi
đầu dựng nước.


-Có thái độ đề cao nghề nông



<b>Hoạt động 3:</b> Tổng kết.


2/ Những thành tựu văn minh
nông nghiệp buổi đầu dựng
nước:


- Đề cao nghề nơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>III-Tổng kết:</b>


sNghệ thuật chính của văn bản? Chi tiết nào?


4Có chi tiết kì ảo, hoang đường.


s Nội dung, ý nghĩa của bánh chưng, bánh giầy


4 Giaỉ thích tập tục làm bánh chưng, bánh giầy, đề
cao nghề nông, thành tựu văn minh trong thời kì
dựng nước.


Ý nghĩa” Bánh chưng, bánh giầy”


<b>Hoạt động 4: </b>Luyện tập, củng cố


Ghi nhớ (sgk)


* Ý nghĩa văn bản:


- Bánh chưng, bánh giầy là câu
chuyện suy tôn tài năng, phẩm


chất con người trong việc xây
dựng đất nước.


<b>IV- Luyện tập, củng cố</b>


s Đọc truyện này em thích nhất là chi tiết nào? Vì
sao?


- Hs trả lời. Gv chốt.


Nội dung và nghệ thuật văn bản?


<b>4/ Hướng dẫn tự học: </b>


- Học bài


- Tập kể diễn cảm truyện “Bánh chưng, bánh giầy”


- Nắm chắc ý nghĩa truyện. Tìm các chi tiết có bóng dáng lịch sử cha ơng ta xưa
trong truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy.


- Soạn bài: “ Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt”. Nắm chắc cấu tạo từ và phân biệt các loại
từ đơn, từ ghép.


************************************************************
<i> Ngày soạn:18/8/2012</i>
<b>Tiết: 2 Ngày dạy:21/8/2012</b>



<b>TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT</b>




<b>I.Mục tiêu cần đạt</b>


1/ Kiến thức


- Học sinh nắm chắc định nghĩa về từ ,cấu tạo của từ cụ thể là:
+ Khái niệm về từ:


+ Đơn vị cấu tạo từ( Tiếng):


+ Các kiểu cấu tạo từ (Từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy):
2/ Kỹ năng


- Nhận diên phân loại được khái niệm các từ loại và phân tích cấu tạo từ:
3/ Thái độ


- Giáo dục học sinh yêu q và ham thích tìm hiểu Tiếng Việt


<b>II. Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá
nhân về cách sử dụng từ


<b>III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực</b>


- Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng từ Tiếng Việt


- Thực hành có hướng dẫn sử dụng từ Tiếng Việt theo những tình huống cụ thể.
- Động não, suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra các bài học thiết thực về việc
dùng từ.



<b>IV.Chuẩn bị</b>


- GV: giáo án
- HS: Soạn bài


<b>V-Tiến trình tiết dạy</b>


1/ Ổn định tình hình lớp


2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn của học sinh
3/ Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>: hằng ngày con người giao tiếp với nhau bằng phương tiện
ngôn ngữ. Vậy nó được cấu tạo như thế nào và có các loại từ nào trong tiếng
Việt, mời các em cùng tìm hiểu.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Từ là gì? <b>I/ Từ là gì?</b>


GV treo bảng phụ có ghi ví dụ 1/sgk.
Câu trên có mấy tiếng?


? Câu trên có mấy từ?


s Có tất cả 9 từ được phân cách với nhau bằng
dấu”/” để tạo nên đơn vị nào trong văn bản?
Dựa vào dấu hiệu nào?



Dựa vào dấu gạch chéo.


Dựa vào ví dụ trên em thấy giữa tiếng và từ có gì
khác nhau?


1/ Xét ví dụ


Thần dạy dân cách trồng trọt
và chăn ni


4Có 12 tiếng


4Có 9 từ


s Vậy từ là gì? Cho ví dụ?


Đặt một câu với các từ: nhà, sông, làng


2/ Ghi nhớ 1 sgk


s Trong câu trên, các từ có gì khác nhau về cấu
tạo?


4 Có từ chỉ một tiếng,có từ gồm hai tiếng.
Vậy tiếng là gì?


4Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.


s Xác định số lượng tiếng của mỗi từ và số lượng
từ của mỗi tiếng:



<i>Em đi xem vô tuyến truyền hình tại câu lạc bộ</i>.


4 -Từ 1 tiếng: em, đi, xem, tại.
-Từ 3 tiếng: câu lạc bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Như vậy: tiếng dùng tạo từ, từ dùng tạo câu, khi
một tiếng có thể dùng để tạo câu thì tiếng ấy trở
thành từ.


<b>Hoạt động2:</b> Từ đơn và từ phức:


Gv cho hs nhắc lại khái niệm từ đơn và từ phức.


<b>II/ Từ đơn và từ phức:</b>


1/ Xét ví dụ
GV treo bảng phụ có ghi ví dụ 2/sgk và bảng phân


loại.


s Hãy điền các từ trong câu vào bảng cho sẵn?


4-Từ đơn: từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có,
tục, ngày, tết, làm.


-Từ láy: trồng trọt.


Từ ghép: chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy.



Từ/ đấy/ nước/ ta/ trăm/
nghề/ và/ có/ tục/ ngày/ tết/
làm


4Từ đơn


Chăn nuôi, bánh chưng


4Từ ghép
Dựa vàobảng hãy phân biệt:


s Từ đơn và từ phức?
- Hs trả lời. Gv chốt.


Trồng trọt


4Từ láy


s Từ ghép và từ láy?
- Hs trả lời. Gv chốt.


s Thế nào là từ đơn, từ phức, từ ghép từ láy? Cho
ví dụ?


HS trả lời. Gv chốt.


GV? Em hãy nêu nhận xét về từ và cấu tạo từ của
Tiếng Việt? Bản thân em có trách nhiệm gì với
Tiếng Việt? Vì sao?



2/ Ghi nhớ 2 sgk


<b>Hoạt động 3:</b>Luyện tập, củng cố <b>III- Luyện tập, củng cố</b>


Yêu cầu hs đọc BT 2, 3 và xác định yêu cầu
Nhóm 1, 2, 3 thực hiện bài 1/ a, b, c.


Nhóm 4,5,6 thực hiện bài 2.
HS thực hiện.


Bài tập 1:Nhận biết cấu tạo
từ ghép, từ láy trong bài tập
a/ Từ ghép.


b/ Nguồn gốc, cội nguồn,
gốc gác.


c/ Cậu mợ, cơ dì, anh em.
Bài tập 2 : Nhận biết từ
ghép, từ láy trong bài tập
- Theo giới tính: Anh chị,
ơng bà, cha mẹ, cậu mợ…
- Theo bậc: bác cháu, chị
em, dì cháu…


Yêu cầu HS thực hiện BT4.
HS thực hiện


Bài tập 3 : Tìm từ láy trong
một câu văn cụ thể.



- Thút thít: Miêu tả âm
thanh tiếng khóc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Thi tìm nhanh các từ láy theo BT5.


Nhóm1,2 :tiếng cười; Nhóm3,4: tiếng nói; Nhóm
5,6 : dáng điệu


- Từ là gì?


- Từ đơn và từ phức


<b>4/ Hướng dẫn tự học: </b>


- Học bài. Hồn tất các bài tập vào vở.


- Tìm từ ghép miêu tả mức độ, kích thước của mơt đồ vật


- Chuẩn bị cho bài: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.


<i> Ngày soạn: 18/8/2012</i>
<b>Tiết: 3+ 4 Ngày dạy: 22/8/2012</b>


<b>GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt </b>


1/ Kiến thức


- Bước đầu hiểu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.



<b>- </b>Sơ giản về hoạt động truyền đạt,tiếp nhận tư tưởng tình cảm bằng phương tiện ngơn
từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.


- Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt.


<b>-</b> Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo
lập văn bản.


<b>-</b> Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả,biểu cảm,lập luận,thuyết minh và hành chính cơng
vụ.


2. Kĩ năng


- Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích
giao tiếp.


- Nhận ra các kiểu văn bản ở 1 văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt.
- Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở 1 đoạn văn bản cụ thể.
3. Thái độ


- Trân trọng trong giao tiếp và nghiêm túc trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt
để tạo lập văn bản.


<b>II. Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài</b>


- Giao tiếp, ứng xử biết các phương thức biểu đạt và việc sử dụng văn bản theo các
phương thức biểu đạt.


- Tự nhận thức được tầm quan trọng của giao tiếp bằng văn bản và hiệu quả giao tiếp


của các phương thức biểu đạt.


<b>III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học trong bài</b>


- Phân tích tình huống mẫu để hiểu vai trị và các tác động chi phối của các phương
thức biểu đạt tới hiệu quả giao tiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>IV. Chuẩn bị </b>


- Học sinh : Soạn bài.


- Giáo viên : giáo án, bảng phụ


<b>V. Tiến trình tiết dạy</b>


1/ Ổn định lớp


2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn của học sinh
3/ Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>:


Bài học này giới thiệu chung về văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt
trong văn bản. Đây là tiết học dẫn nhập vào phân môn TLV nên cần huy động vốn
hiểu biết sẵn có để đưa vào các kiểu văn bản sẽ học.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động1:</b>Tìm hiểu chung về văn bản và phương
thức biểu đạt.



<b>I-Văn bản và mục đích</b>
<b>giao tiếp:</b>


u cầu HS đọc câu hỏi a-sgk.


4Nói hay viết cho người ta biết.


1/ Văn bản và mục đích
giao tiếp


s Để người khác hiểu được tư tưởng, tình cảm,
nguyện vọng ấy một cách đầy đủ thì em phải làm
gì?


Trình bày có đầu, có đi, có mạch lạc, có lí
lẽ-văn bản.


Yêu cầu HS đọc câu ca dao.
HS đọc.


a/ Xét ví dụ


- Để người khác hiểu được
tư tưởng, tình cảm, nguyện
vọng ấy một cách đầy đủ
phải trình bày bằng ngôn
từ.


s Câu ca dao này sáng tác ra để làm gì?



4Nêu ra một lời khuyên:giữ chí cho bền.


s Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau như thế nào?


4Chữ 6 của câu 6 vần với chữ 6 của câu 8, câu thứ
2 nói rõ thêm ý của câu 1.


s Theo em, câu ca dao có thể coi là văn bản
khơng? Vì sao?


4Câu ca dao là một văn bản.Vì có chủ đề, được
liên kết, mạch lạc, có phương thức biểu đạt hợp lí.


sVăn bản là gì?


- Câu ca dao được coi là
văn bản


Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi


4Là văn bản (nói) có chủ đề thường là: nêu thành
tích năm qua, nêu nhiệm vụ năm học mới, kêu gọi,
cổ vũ GV, HS.


sLời phát biểu của thầy hiệu trưởng trong lễ khai
giảng năm học phải là một văn bản không?


- Hs trả lời. Gv chốt.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

phải là một văn bản thân khơng?


4Là văn bản (viết), có thể thức, chủ đề: thơng báo
tình hình và quan tâm đến người nhận thư.


sNhững đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tích….có
phải đều là văn bản khơng?


4Là văn bản vì có mục đích, u cầu thơng tin và
có thể thức nhất định.


Giao tiếp là gì? Văn bản là gì? b/ Ghi nhớ chấm 1,2 sgk


<b>Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu kiểu văn bản và phương
thức biểu đạt:


<b>II- Kiểu văn bản và</b>
<b>phương thức biểu đạt của</b>
<b>văn bản:</b>


GV treo bảng phụ có õ kẻ bảng về kiểu văn bản,
phương thức biểu đạt, mục đích giao tiếp.


GV hướng dẫn HS điền vào ơ ví dụ.
HS điền.


Ghi nhớ chấm 3 sgk


sTóm lại có bao nhiêu kiểu văn bản và phương
thức biểu đạt tương ứng? Hãy kể tên?



4Đơn xin được sử dụng sân vận động; tường
thuật(tự sự); miêu tả; biểu cảm; nghị luận; thuyết
minh.


GV? Việc sử dụng giao tiếp bằng văn bản cùng các
phương thức biểu đạt giúp ích gì cho ta? Chúng ta
cần chú ý điều gì?


GV yêu cầu HS thực hiện bài tập.


<b>Hoạt động 3:</b> Luyện tập, củng cố <b>III- Luyện tập, củng cố</b>


GV giao việc:


- Nhóm 1,2 – bài 1/a, b
- Nhóm 3,4 – bài1/c,d,đ
- Nhóm 5,6 – bài 2


HS: Thảo luận nhóm và trình bày trong 3 phút, sau
3 phút các nhóm thay phiên nhau nhận xét, bổ
sung.


- Giao tiếp là gì? Văn bản là gì?


- Các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của
văn bản.


HS: Xung phong trả lời câu hỏi, lớp nhận xét, bổ
sung.



Bài tập 1: Nêu tên các kiểu
văn bản


Phương thức biểu đạt:


a. Tự sự.


b. Miêu tả.


c. Nghị luận.


d. Biểu cảm.
đ. Thuyết minh.
Bài tập 2: Xác định


phương thức biểu đạt trong
bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>4. Hướng dẫn tự học</b>


- Học thuộc bài


- Tìm ví dụ cho mỗi phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
- Xác định phương thức biểu đạt của các văn bản tự sự đã học
- Chuẩn bị cho bài: Tìm hiểu chung về văn tự sự .




<b> Tuần 2 </b>


<b> (Từ tiết 5 đến tiết 8)</b>


- Thánh Gióng
- Từ mượn


- Tìm hiểu chung về văn tự sự


<i><b> </b></i>


<i> Ngày soạn: 25/8/2012</i>
<b>Tiết: 5+ 6 Ngày dạy:28/8/2012</b>


<b>THÁNH GIÓNG</b>



<i><b> (Truyền thuyết</b></i>

<i><b>)</b></i>
<b>I/ Mục tiêu bài học</b>


1.Kiến thức


- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài
giữ nước.


- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được
kể trong một tác phẩm truyền thuyết.


2.Kĩ năng


- Rèn kĩ năng đọc- hiểu văn bản truyền thuyết.
- Phân tích một số chi tiết kì ảo trong văn bản.



- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian.
3.Thái độ


- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lịch sử chống giặc ngoại xâm
của dân tộc, lòng biết ơn đối với những anh hùng có cơng với đất nước.


- Gíao dục học sinh học tập theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh yêu nước, tự hào
dân tộc lấy nhân dân làm nguồn gốc sức mạnh bảo vệ tổ quốc.


<b>II.Chuẩn bị </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2.HS: soạn bài


<b>III.Tiến trình lên lớp</b>


1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ


 Câu hỏi : 1/ Chi tiết nào mang yếu tố kì lạ trong truyện “Bánh chưng, bánh giầy”.


2/ Nêu ý nghĩa của truyện.


 Trả lời : 1/ HS nêu chi tiết.


2/ Giải thích nguồn gốc 2 loại bánh; Phản ánh thành tựu văn minh nông
nghiệp; Đề cao nghề nông và lao động; Sự thờ kính tổ tiên, đất trời.


3/ Bài mới


<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>:



Chủ đề đánh giặc cứu nước là chủ đề xuyên suốt trong văn học Việt Nam nói
chung, văn học dân gian nói riêng. Truyền thuyết” Thánh Gióng” thể hiện rõ điều đó.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động1: </b>Đọc, tìm hiểu chung. <b>I-Đọc-tìm hiểu chung</b>


GV: giọng đọc cần thay đổi cho phù hợp với từng
đoạn.


Yêu cầu 3 HS đọc theo 3 đoạn.
3 HS đọc:


Đ1: từ đầu … “nằm đấy”.
Đ2: tiếp theo … “cứu nước”.
Đ3: phần còn lại.


1/ Đọc:


- GV nhận xét cách đọc, sửa chữa.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích.


s Bố cục của văn bản?


44 đoạn


- Đoạn 1: từ đầu đến nằm đấy Sự ra đời kì lạ của
Gióng.



- Đoạn 2: Tiếp theo đến cứu nước Gióng gặp sứ giả
cả làng ni Gióng


- Đoạn 3: Tiếp theo đến lên trời Gióng đánh thắng
giặc Ân và bay về trời.


- Đoạn 4: cịn lại Những vết tích về Gióng.


<b>Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu văn bản


2/ Chú thích
Sgk


3/ Bố cục: 4 đoạn


<b>II/ Tìm hiểu văn bản</b>


s Trong truyện này ai là nhân vật chính?


4 Thánh Gióng.


- Gv gọi hs đọc lại đoạn đầu.


1


<b> / Hình tượng Thánh Gióng</b>
<b>a/ Xuất thân</b>


s Gióng đã ra đời như thế nào? – Hãy kể lại
HS kể.



- Mẹ giẫm lên vết chân thụ
thai, mang thai 12 tháng mới
sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

4 Sự ra đời kì lạ.


s Suy nghĩ của em về nguồn gốc ra đời của Gióng?


4Hs trả lời. Gv chốt.


-> Có nguồn gốc từ nhân dân.


s Sau đó thì sự việc gì xảy ra? – Hãy kể lại.
HS kể.


<b>b/ Sự lớn lên của Gióng</b>


s Tiếng nói đầu tiên của Gióng là tiếng nói đánh
giặc điều đó có ý nghĩa gì?


<i>GV</i>: Nhân dân ta lúc bình thường thì âm thầm, lặng
lẽ nhưng khi đất nước có nguy biến thì sẵn sàng đáp
lới kêu gọi.


s Khi gặp sứ giả Gióng đã ra điều kiện gì?
- Hs trả lời. Gv chốt.


- Tiếng nói đầu tiên của
Gióng là tiếng nói địi đánh


giặc.


- Gióng địi ngựa sắt, roi sắt,
áo giáp sắt để đánh giặc.


s Gióng địi ngựa sắt, roi sắt áo gáp sắt. Điều đó có
ý nghĩa gì?


4Để đánh thắng giặc nhân dân ta khơng chỉ cần lịng
u nước mà cần cả vũ khí.


s Có điều gì kì lạ sau hơm Gióng gặp sứ giả?


4Lớn nhanh như thổi: ăn mấy cũng không no, áo
mặc xong đã căng đứt chỉ.


<i>GV</i>:cũng có dị bản kể: Gióng ăn hết “ba nong cơm,
bảy nong cà” “uống một hơi nước cạn đà khúc
sông”, mặc vải không đủ phải lấy bông lau che thân.


- Sau hôm gặp sứ giả Gióng
lớn nhanh như thổi.


s Để lớn nhanh như vậy Gióng đã nhờ sự giúp đỡ
nào?


4Bà con làng xóm góp gạo ni Gióng.


- Dân làng góp gạo ni
Gióng.



s Chi tiết này có ý nghĩa gì?


4Sức mạnh của Gióng được ni dưỡng từ những
thứ bình thường; nhân dân rất yêu nước,


tất cả mọi người đều đùm bọc Gióng để góp phần
chuẩn bị cho sức mạnh đánh giặc.


s Sau đó cậu bé Gióng đã có sự thay đổi nào?


4Lớn nhanh như thổi, vươn vai trở thành một tráng
sĩ.


- Khi giặc đến, Gióng vươn
vai thành tráng sĩ.


s Ý nghĩa của chi tiết này?


4Việc cứu nước đã làm cho Gióng vụt lớn nhanh,tự
thay đổi tầm vóc của mình.


4Sức mạnh bảo vệ đất nước.


sVà Thánh gióng đã lên đường đánh giặc như thế
nào?


- HS trả lời. Gv chốt.


GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

hỏi


s Chi tiết gậy sắt gãy Gióng nhổ tre bên đường để
đánh giặc có ý nghĩa gì?


4 Gióng đánh giặc bằng tất cả những gì có thể giết
được giặc.


GV: Hồ Chí Minh đã từng nói kêu gọi toàn quốc
kháng chiến thời chống Pháp:” Ai có súng…gậy
gộc”


- Gióng đánh giặc rất dũng
cảm, tài giỏi. Lập chiến cơng
phi thường.


s Em có suy nghĩ gì khi Thánh Gióng đánh đánh
xong giặc thì cởi áo giáp sắt để lại và bay về trời?


4 Đánh xong giặc Gióng khơng hề địi hỏi cơng
danh; nhân dân u mến, muốn giữ mãi hình ảnh
người anh hùng nên đã để Gióng về trời. Hình tượng
gióng được bất tử hóa bằng cách ấy.


GV: Tiếp tục yêu cầu học sinh quan sát tranh


- Cởi áo giáp sắt để lại và bay
về trời, trở về với cõi vơ biên
bất tử



4Dấu tích của những chiến
cơng cịn mãi


s Hình tượng Gióng cho em những suy nghĩ gì về
quan niệm và ước mơ của nhân dân?


<i>GV</i>: Thánh Gióng là hình mẫu lí tưởng của nhân dân
về người anh hùng; là hình ảnh khổng lồ rực rỡ nhất,
tượng trưng cho tình yêu nước của nhân dân từ buổi
đầu lịch sử.


<b>2/ Ý nghĩa hình tượng </b>
<b>Gióng</b>


Gióng là hình tượng tiêu biểu,
cho sự trỗi dậy của truyền
thống yêu nước, đoàn kết,
tinh thần anh dũng của nhân
dân ta.


s Truyền thuyết này phản ánh sự thật lịch sử nào
trong quá khứ của dân tộc ta?


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

GV? Qua những hiểu biết của em về Bác Hồ em hãy
cho biết vì sao Bác lại quan niệm: nhân dân là
nguồn gốc sức mạnh bảo vệ tổ quốc? Em học tập
được điều gì từ quan niệm đó?


<b>Hoạt động 3:</b> Tổng kết. <b>III/ Tổng kết:</b>



s Truyện muốn thể hiện điều gì?
HS đọc ghi nhớ sgk


Ghi nhớ sgk.


<b>Hoạt động 4: </b>Luyện tập, củng cố <b>IV/ Luyện tập, củng cố</b>


s Hình ảnh nào của Gióng là hình ảnh đẹp nhất
trong tâm trí em? Vì sao?


4 HS tuỳ ý trả lời. (Gióng vươn vai, Gióng mặc áo
giáp sắt bước lên lưng ngựa…)


- Hình tượng Gióng.
- Các ý chính của truyện.


GV: u cầu lớp quan sát tranh đền thờ Thánh
Gióng


<b> * Khoanh trịn những câu trả lời đúng</b>


- Câu 1: Truyện “Thánh Gióng” thuộc thể loại truyện dân gian nào?


A. Truyện ngụ ngôn B. Truyện cổ tích C. Truyền thuyết D. Truyện cười
- Câu 2: Truyện “Thánh Gióng” nói lên:


A. Nguồn gốc giống nịi. B. Đánh giặc cứu nước
C. Sự thờ kính Trời, Đất, tổ tiên của nhân dân ta.
D. Ý nguyện thống nhất của cộng đồng



<b>4/ Hướng dẫn tự học: </b>


-Tập kể diễn cảm truyện “Thánh Gióng”


-Nắm chắc ý nghĩa truyện.Tìm hiểu thêm về hình tượng Thánh Gióng . Lễ hội làng
Gióng. Sưu tần tranh, truyện thơ về hình tượng Thánh Gióng.


- Chuẩn bị cho bài: ”Sơn Tinh,Thủy Tinh”. Đọc tóm tắt truyện, tìm hiểu nhân vật
chính trong truyện, ý nghĩa truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>TỪ MƯỢN</b>


<b>I/ Mục tiêu bài học</b>


1.Kiến thức


- H/s hiểu được thế nào là từ mượn.


- Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và viết phù hợp với hồn cảnh giao tiếp.
- Khái niệm từ mượn.


- Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng việt.
- Nguyên tắc mượn từ trong tiếng việt.


- Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
2.Kĩ năng


- Nhận biết được các từ mượn trong văn bản.
- Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn.
- Viết đúng những từ mượn.



- Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn.
- Sử dụng từ mượn trong nói và viết.
3.Thái độ


- Có thái độ đúng với từ mượn. Coi trọng từ mượn nhưng không lạm dụng từ mượn
quá nhiều trong khi nói và viết.


<b>II. Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài</b>


- Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng Tiếng Việt, nhất là từ mượn


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá
nhân về cách sử dụng từ, đặc biệt là từ mượn


<b>III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực</b>


- Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng từ Tiếng Việt và từ mượn
- Thực hành có hướng dẫn sử dụng từ Tiếng Việt theo những tình huống cụ thể.
- Động não, suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra các bài học thiết thực về việc
dùng từ, nhất là từ mượn.


<b>IV/ Chuẩn bị:</b>


- GV : Giáo án, Sgk, Sgv, bảng phụ
- HS: Chuẩn bị bài ở nhà


<b>V-Tiến trình tiết dạy</b>


1/ Ổn định lớp.


2/ Kiểm tra bài cũ:


 Câu hỏi : Thế nào là từ đơn, từ ghép, từ láy? Hãy lấy ví dụ?


 Trả lời : Từ đơn: chỉ gồm một tiếng; Từ ghép: những từ phức được tạo ra bằng


cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa; Từ láy: từ phức có quan hệ láy
âm giữa các tiếng.


3/ Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>:<b> </b>


Ta tiếp tục tìm hiểu về một số loại từ nữa qua bài từ mượn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Hoạt động1:</b> Tìm hiểu từ thuần Việt và từ mượn. <b>I- Từ thuần Việt và từ mượn</b>


GV treo bảng phụ có ghi ví dụ. Hs đọc. 1/ Xét ví dụ


s Hãy giải nghĩa hai từ: từ “trượng”, “ tráng sĩ”.


4-Trượng: đơn vị đo độ dài bằng 10 thước Trung
Quốc cổ; ở đây hiểu là rất cao.


-Tráng sĩ: người có sức lực cường tráng, chí khí
mạnh mẽ, hay làm việc lớn.


s Theo em hai từ này có nguồn gốc từ đâu?


4Từ tiếng Hán (Trung Quốc)



4Trượng, tráng sĩ là hai từ
mượn tiếng Hán.


s Trong số những từ trên bảng (sgk) từ nào
mượn từ Hán, từ nào được mượn từ ngôn ngữ
khác?


4-Từ mượn từ tiếng Hán: sứ giả, giang sơn, gan.
-Từ mượn từ tiếng ngôn ngữ khác: Ti vi, xà
phịng, buồm mít tinh, ra-đi-ơ, điện, ga, bơm, Xô
Viết, In-tơ-nét.


s Nhận xét về cách viết các từ mượn nói trên?


4Từ mượn được Việt hóa cao: viết như từ thuần
Việt như: mít tinh, ten nít…


từ mượn chưa được Việt hóa hồn tồn: viết có
dùng gạch ngang nối các tiếng.


s Trong những từ trên hãy chỉ ra nguồn gốc


4Có nguồn gốc từ Ấn, Âu và tiếng Hán.


sThế nào là từ thuần Việt, từ mượn?
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.


2/ Ghi nhớ 1 sgk
HS đọc.



<b>Hoạt động 2: </b>Nguyên tắc mượn từ. <b>II/ Nguyên tắc mượn từ :</b>


Yêu cầu HS đọc ý kiến của Hồ Chủ Tịch
HS đọc.


1/ Xét ví dụ


Ý kiến của Hồ chủ Tịch:


s Em hiểu ý kiến của HCT như thế nào?
- Hs trả lời. Gv chốt


s Vậy nguyên tắc mượn từ là gì?
- Hs trả lời. Gv chốt


GV? Việc sử dụng từ mượn giúp ích gì cho Tiếng
Việt? Chúnng ta có nên sử dụng từ mượn nhiều
hơn Tiếng Việt khơng? Vì sao?


Khơng nên mượn từ một cách
tùy tiện.


2/ Ghi nhớ 2 sgk


<b>Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố</b> <b>III - Luyện tập, củng cố</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Một số từ mượn:
GV giao việc: Nhóm 1,2: bài1 ; Nhóm 3: bài 2 ;



Nhóm 4,5: bài 3


a) Hán Việt: vô cùng, ngạc
nhiên, tự nhiên, sính lễ.


b)Hán Việt: gia nhân.
c)Anh: pốp, in-tơ- nét.
HS: Thảo luận nhóm sau 3 phút các nhóm thay


phiên nhau trình bày, nhận xét, bổ sung


Bài tập 2: Xác định nghĩa của
từ Hán Việt thường gặp


Xác định nghĩa:
GV: Nhận xét các nhóm, sau đó treo bảng phụ ghi


nội dung các bài tập. a)<sub> + Khán : xem.</sub>– Khán giả:
+ Giả: người.
GV: Yêu cầu học sinh chơi trị chơi tiếp sức tìm


từ mượn mà em biết


HS: Chia 4 nhóm trong 1 phút nhóm nào thắng
được tun dương, nhóm thua bị nhóm thắng phạt
tìm từ mượn của đồ vật mà nhóm tháng yêu cầu.
- Phân biệt được từ mượn và từ thuần Việt.
- Nguyên tắc mượn từ.


Bài tập 4: Tìm một số từ mượn


thường gặp


- Các từ mượn: phơn, fan, nốc
ao


- Có thể dùng các từ ấy trong
hoàn cảnh giao tiếp thân mật,
viết tin trên báo


<b>* GV: Treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc và chọn câu đúng.</b>


- Câu 1: Bộ phận từ mượn quan trọng nhất của tiếng Việt là:


A. Tiếng Hán B. Tiếng Pháp C. Tiếng Nga D. Tiếng Mĩ
- Câu 2: Từ mượn chưa được Việt hóa hồn tồn ta nên dùng dấu gì?


A. Dấu hai chấm B. Dấu gạch ngang C. Dấu gạch nối D. Dấu chấm


<b>4/ Hướng dẫn tự học: </b>


- Học thuộc bài


- Hoàn tất các bài tập vào vở. Tra từ điển tìm một số từ Hán Việt thơng dụng
- Chuẩn bị cho bài: Nghĩa của từ.


………#………#………#………


<i> Ngày soạn:27/8/2012</i>
<b>Tiết:8 Ngày dạy:30/8/2010</b>



<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ</b>


<b>I/ Mục tiêu cần đạt</b>


1.Kiến thức


- Có hiểu biết bước đầu về văn tự sự


- Vận dụng kiến thức đã học để đọc- hiểu và tạo lập văn bản
- Đặc điểm của văn tự sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Nhận biết được văn bản tự sự


- Sử dụng được một số thuật ngữ: Tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Học sinh : Soạn bài, đọc lại các văn bản đã học .
- Giáo viên :Soạn bài.


<b>III. Tiến trình tiết dạy</b>


1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:


Câu hỏi: 1/ Thế nào là văn bản? Hãy lấy ví dụ.


2/ Có bao nhiêu kiểu văn bản và phương thức biểu đạt.


Trả lời:1/ Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên
kết, mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp.



2/ Có sáu kiểu văn bản thường gặp với các phương thức biểu đạt tương
ứng: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận thuyết, minh, hành chính - cơng vụ .


3/ Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>:<b> </b>


Các em nghe ông bà kể chuyện; các em cũng đã từng kể cho bạn bè nghe
những câu chuyện mà tất cả đều quan tâm, thích thú. Đó là lúc chúng ta sử dụng
phương thức biểu đạt tự sự. Tiết học này ta sẽ được hiểu sâu hơn về văn tự sự.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động1:</b> Tìm hiểu ý nghĩa và đặc điểm chung
của phương thức tự sự.


Trong đời sống hằng ngày em thường được nghe kể
chuyện và có khi kể chuyện cho người khác nghe.


<b>I-Ý nghĩa và đặc điểm chung</b>
<b>của phương thức tự sự:</b>


1/ Xét ví dụ


1. Trong đời sống hàng ngày


s Theo em kể chuyện để làm gì?


4 Thơng báo, cho biết, giải thích.



kể chuyện để thơng báo, giải
thích..


s Người nghe muốn điều gì?


4 Muốn tìm hiểu biết.


GV: Kể chuyện là để biết, để nhận thức về người,sự
vật, sự việc,đề giải thích, khen, chê…


s Truyện Thánh Gióng là một văn bản tự sự. Văn
bản tự sự này cho ta biết những gì?


- Hs trả lời. Gv chốt.


<i><b>Gợi</b></i>:Truyện kể về ai? Thời nào?


4 Kể về Thánh Gióng, thời vua Hùng Vương thứ 6.


2.Truyện Thánh Gióng là văn
bản tự sự:


* Kể về Thánh Gióng, thời vua
Hùng thứ 6.


s Diễn biến của sự việc và kết quả ra sao?


4 Gióng sinh ra khơng nói, khơng cười. Khi nghe có
giặc, Gióng lớn nhanh như thổi và đánh đuổi giặc


Ân ra khỏi nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

4 Truyện kể về quá trình ra đời, trưởng thành, đánh
giặc lập cơng của Thánh Gióng.


s Hãy liệt kê sự việc theo thứ tự trước sau của
truyện?


41.Sự ra đời của Thánh Gióng 2.Thánh Gióng biết
nói và nhận trách nhiệm đi đánh giặc 3.Thánh
Gióng lớn nhanh như thồi 4.Thánh Gióng vươn vai
thành tráng sĩ cưỡi ngựa sắt, mặc áo giáp sắt, cầm
roi sắt đi đánh giặc 5.Thánh Gióng đánh tan
6.Thánh Gióng lên núi, cởi bỏ giáp sắt bay về trời
7.Vua lập đền thờ phong danh hiệu. 8. Những dấu
tích cịn lại của Gióng.


* Các sự việc trong văn bản
Thánh Gióng:


- Sự ra đời của Gióng.
- Gióng biết nói.


- Gióng lớn nhanh như thổi.
- Gióng ra trận.


- Gióng thắng giặc.
- Gióng bay về trời.


- Vua lập đền thờ phong danh


hiệu.


- Những dấu tích cịn lại.


s Nếu thiếu đi một vài sự việc trong số nhiều sự
việc đó thì câu chuyện có tiếp tục và kết thúc được
khơng? Vì sao ?


4Khơng thể tiếp tục và kết thúc. Vì như thế câu
chuyện sẽ rời rạc không có ý nghĩa khơng có ý
nghĩa.


sTừ đó em hiểu phương thức tự sự có đặc điểm gì?
- Hs trả lời. Gv chốt.


4Tự sự giúp người kể giải
thích sự việc, tìm hiểu con
người, nêu vấn đề bày tỏ thái
độ khen, chê.


sÝ nghĩa của phương thức tự sự?
- Hs trả lời. Gv chốt.


Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.


<b>Hoạt động 3</b>: Luyện tập, củng cố
Yêu cầu HS đọc và thực hiện BT1.
HS thực hiện.


Yêu cầu HS đọc và thực hiện BT2.


HS thực hiện.


4Kể lại: Bé Mây rủ mèo con đánh bẫy chuột bằng
cá nướng. Cả bé và mèo đều nghĩ chuột sẽ tham ăn
và mắc bẫy ngay. Đêm Bé Mây nằm mơ thấy cảnh


2/ Ghi nhớ sgk


<b>II- Luyện tập, củng cố</b>


Bài tập 1: đọc và chỉ ra sự thể
hiện của phương thức tự sự
trong văn bản và ý nghĩa của
câu chuyện.


- Phương thức tự sự được thể
hiện: Kể theo trình tự diễn
biến tư tưởng của ông già.
- Ý nghĩa của câu chuyện:
Mang sắc thái hóm hỉnh, thể
hiện tư tưởng yêu cuộc sống,
dù kiệt sức thì sống vẫn hơn
chết.


Bài tập 2: Chỉ ra nội dung của
văn bản tự sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

chuột bị sập bẫy. Chúng khóc lóc xin tha mạng.
Sáng hôm sau, ai ngờ khi xuống



bếp xem, bé Mây chẳng thấy chuột, cá nướng, chỉ
có giữa lồng Mèo ta đang ngủ mơ.


Yêu cầu HS đọc và thực hiện BT3.
HS thực hiện.


Thảo luận: BT4.


GV: HS có nhiều cách kể khác nhau, chỉ yêu cầu
đảm bảo phương thức tự sự và nội dung chính xác.
HS thảo luận nhóm và trình bày.


- Tự sự là gì? Đặc điểm văn tự sự?


đi bẫy chuột nhưng mèo thèm
quá đã chui vào bẫy ăn tranh
phần chuột và ngủ ở trong bẫy.
Bài tập 3: Phân tích tác dụng
của một chi tiết tự sự trong
văn bản đã học


Hai văn bản này có nội dung
tự sự.Vì có nội dung kể lại
việc khai mạc trại điêu khắc
quốc tế(1) và chuyện người
Âu Lạc đánh tan quân xâm
lược (2).


Tự sự giúp giới thiệu, tường
thuật,kể chuyện thời sự hay


lịch sử.


Bài tập 4:


Kể câu chuyện để giải thích
việc người Việt Nam tự xưng
là con Rồng, cháu Tiên:


Tổ tiên người Việt là các vua
Hùng. Vua Hùng đầu tiên do
LLQ và ÂC sinh ra. LLQ nòi
rồng, ÂC nòi tiên. Do vậy
người Việt tự xưng là con
Rồng, cháu Tiên.


<b> 4/ Hướng dẫn tự học </b>


- Học bài


- Hoàn tất các bài tập vào vở. Liệt kê chuỗi sự việc được kể trong một truyện dân
gian đã học.


- Xác định phương thức biểu đạt sẽ sử dụng để giúp người khác hình dung được diễn
biến một sự việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b> TUẦN 3</b>


<b>- </b>Ti t 9: S n Tinh, Th y Tinhế ơ ủ


- Ti t 10: Ngh a c a tế ĩ ủ ừ



- Ti t 11+ 12: S vi c và nhân v t trong v n t sế ự ệ ậ ă ự ự


<i>Ngày soạn:31/8/2012</i>
<i> Ngày dạy:3/9/2012</i>
<b>Tiết 9</b>


<b>SƠN TINH, THUỶ TINH</b>


<i><b>(Truyền thuyết)</b></i>


<b>I-Mục tiêu cần đạt</b>


1/ Kiến thức


- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.


- Cách giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ và khát vọng của
người Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình trong
một truyền thuyết.


- Những nét chính về nghệ thuật của truyện: sử dụng nhiều chi tiết kì lạ, hoang
đường.


2/ Kĩ năng


- Đọc- hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
- Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện.


- Xác định ý nghĩa của truyện.
- Kể lại được truyện.



3/ Thái độ


- Giáo dục về thiên nhiên, môi trường.


<b>II- Chuẩn bị</b>


-Gv: giáo án, sgk, sgv,bảng phụ, tranh.
-Hs : Học bài cũ, soạn bài mới.


<b>III-Tiến trình tiết dạy</b>


1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

 Trả lời : HS kể. Ý nghĩa:Hình ảnh cao đẹp của người anh hùng theo quan niệm


của nhân dân;Ước mơ của nhân dân về sức mạnh tự cường của dân tộc.
3/ Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>:<b> </b>


“Núi cao sơng hãy cịn dài.


Năm năm báo ốn, đời đời đánh ghen”.


Câu ca dao này bắt nguồn từ một truyền thuyết mà em sẽ học trong ngày hôm nay “
Sơn Tinh, Thủy Tinh”.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>



<b>Hoạt động1:</b> Đọc, tìm hiểu chung <b>I/ Đọc- tìm hiểu chung</b>


GV canà đọc giọng chậm rãi ở đoạn đầu,
nhanh gấp ở đoạn 2 thần đánh nhau,
đoạn cuối giọng kể chậm.


Yêu cầu HS đọc theo 3 đoạn.
GV uốn nắn, sửa chữa.
Gv gọi hs đọc chú thích sgk


sBài văn có thể chia ra làm mấy đoạn?
Nội dung chính củamỗi đoạn?


1/ Đọc


2/ Chú thích: sgk
3/ Bố cục: 3 đoạn
HS trả lời


Bố cục: Gồm 3 đoạn.


-Đ1: từ đầu đến “mỗi thứ một đôi”: Vua
Hùng thứ mười tám kén rể.


-Đ2: tiếp theo đến “Thần nước đành rút
quân”: Sơn Tinh, Thủy Tinh cầu hôn và
cuộc giao tranh của hai vị thần.


-Đ3: phần còn lại: Sự trả thù hằng năm


của Thủy Tinh và chiến thắng


<b>Hoạt động2:</b> Tìm hiểu văn bản. <b>II/ Tìm hiểu văn bản</b>


s Truyện được gắn với thời đại lịch sử
nào của Việt Nam?


4 Thời đại Hùng Vương thứ mười tám.


s Truyện có những nhân vật nào? Ai là
Nhân vật chín?


4Hs trả lời. Gv chốt.


s Vì sao Sơn Tinh và Thủy Tinh được
coi nhân vật chính của truyện?


4 Hai nhân vật này có mặt xuyên suốt
trong truyện, các tình tiết truyện đều
xoay quanh hai nhân vật này và làm nên
ý nghĩa truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

đơi


s Hồn cảnh và mục đích của việc vua
Hùng kén rể?


Hs trả lời. Gv chốt.


s Vậy để chọn một trong hai người ấy


vua Hùng phải làm thế nào?


- Hs trả lời. Gv chốt.


s Đó là những sính lễ nào?
- Hs trả lời. Gv chốt.


s Suy nghĩ về sính lễ đưa ra? Vì sao có
sự thiên vị


- Hs trả lời. Gv chốt.


s Chuyện kén rể này có thể có trong
cuộc đời khơng?


- Hs trả lời. Gv chốt.


s Vì sao em cho rằng đây là cuộc kén rể
khác thường


- Hs trả lời. Gv chốt.
Gv chuyển ý


s Hơm sau ai mang sính lễ tới trước
GV: u cầu học sinh quan sát tranh và
trả lời câu hỏi


s Hai nhân vật này được miêu tả như thế
nào?



- Hs trả lời. Gv chốt.


Hùng kén rể


- Vua Hùng có một người con gái xinh
đẹp và đã đến tuổi lấy chồng.


- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đều có tài ngang
nhau


- Vua Hùng đưa ra sính lễ


4Chọn người xứng đáng


s Cuộc giao tranh giữa hai vị thần đã
diễn ra như thế nào?


2/ Cuộc thi tài giữa Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
- Hs trả lời. Gv chốt


s Cuối cùng ai chiến thắng?
- Hs trả lời. Gv chốt


s Nhận xét về cuộc giao tranh giữa hai
vị thần?


GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh


- Cả hai người đều có tài cao, phép lạ
- Kết quả: Sơn Tinh mang lễ vật đến


trước , lấy Mị Nương. Thuỷ Tinh nổi
giận, làm ra mưa gió, dâng nước lên cao
đuổi đánh Sơn Tinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Hs trả lời. Gv chốt.


Đằng sau câu chuyện mối tình Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh và nàng Mị Nương phản ánh
hiện thực gì?


s Thuỷ Tinh đại diện cho lực lượng nào?
- Hs trả lời. Gv chốt.


s Sơn Tinh đại diện cho lực lượng nào?
- Hs trả lời. Gv chốt.


s Thuỷ Tinh đã chịu thua chưa hay còn
làm gì?


- Hs trả lời. Gv chốt.


s Sức mạnh của hai chàng phản ánh điều
gì của nhân dân?


- Hs trả lời. Gv chốt.


s Em thấy chi tiết nào quan trọng?
- Hs trả lời. Gv chốt.


s Chi tiết đó nói lên điều gì?


- Hs trả lời. Gv chốt.


s Kết quả của cuộc giao tranh ấy ra sao?
Phản ánh điều gì?


- Hs trả lời. Gv chốt bằng bảng phụ yêu
cầu học sinh đọc và chọn câu đúng
* Đằng sau câu chuyện STTT Tác giả
phản ánh điều gì?


A. Cuộc sống lao động vật lộn với thiên
tai, lũ lụt hàng năm của cư dân đồng
bằng Bắc Bộ


B. Khát vọng của người Việt cổ trong
việc chế ngự thiên tai, lũ lụt, xây dựng,
bảo vệ cuộc sống của mình.


C. Câu... đúng.


s Hãy nói ý nghĩa tượng trưng của hai
hân vật này?


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

sNghệ thuật văn bản?
Hs trả lời. Gv chốt


- Xây dựng hình tượng nhân vật mang
dáng dấp thần linh Sơn Tinh và Thuỷ
tinh với nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
- Tạo sự việc hấp dẫn



- Dẫn dắt, kể chuyện lôi cuốn sinh động


s Ý nghĩa truyện“ Sơn Tinh, Thủy
Tinh”?


Ý nghĩa truyện:


4Giải thích hiện tượng lũ lụt. Sức mạnh
và ước mong của người Việt cổ.Ca ngợi
công lao dựng nước của các vua Hùng.




<b>Hoạt động3:</b>Tổng kết. <b>III- Tổng kết:</b>


s Nêu nghệ thuật chính và ý nghĩa của
truyện?


4 HS trả lời theo phần ghi nhớ.


Ghi nhớ sgk.


<b>Hoạt động4: </b>Luyện tập. <b>IV-Luyện tập, củng cố</b>


s Hãy kể diễn cảm lại truyện “ Sơn Tinh,
Thủy Tinh”.


HS kể.



GV nhận xét, sửa chữa.


s Từ truyện “ Sơn Tinh, Thủy Tinh” em
có suy nghĩ gì về chủ trương xây


dựng,củng cố đê điều, nghiêm cấm nạn
phá rừng, đồng thời trồng thêm hàng
triệu héc-ta rừng của Nhà nước ta trong
giai đoạn hiện nay?


4 Tiếp nối theo truyền thống của người
Việt cổ Nhà nước và nhân dân làm tất cả
để đẩy


lùi lũ lụt. Nhưng cũng có khơng ít những
người khơng tích cực bảo vệ rừng làm
cho nạn lũ lụt có nguy cơ đe doạ. Chủ
trương trên của Nhà nước cần được
chúng ta hưởng ứng và thực hiện.
? Nội dung và nghệ thuật truyện?
? Tìm những truyện kể dân gian liên
quan đến thời đại các vua Hùng


* GV: Treo bảng phụ, yêu cầu học sinh đọc và khoanh tròn vào câu đúng.
- Câu 1: Chi tiết tưởng tưởng kì ảo trong truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”?
A. Mị Nương người đẹp như hao, tính nết hiền dịu


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

C. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi
D. Thành Phong Châu nổi lềnh bềnh trên một biển nước
- Câu 2: Ý nghĩa của truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh?


A. Giải thích hiện tượng lũ lụt


B. Thể hiện sức mạnh, ước mong của người Việt cổ muốn chế ngự thiên tai
Ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng.


D. Câu A,B,C đúng.


<b>4/ Hướng dẫn tự học:</b>


- Đọc kĩ truyện, nhớ những sự việc chính và kể lại được truyện.


- Liệt kê những chi tiết tưởng tượng kì ảo về Sơn Tinh, Thuỷ Tinh và cuộc giao tranh
giữa hai vị thần.


- Hiểu ý nghĩa tượng trưng của hai nhân vật Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.


<b>………#………#………#………….</b>


<i>Ngày soạn:3/9/2012</i>
<i>Ngày dạy:6/9/2012</i>
<b>Tiết 10</b>


<b>NGHĨA CỦA TỪ</b>


<b>I-Mục tiêu cần đạt</b>


1/ Kiến thức


- Hiểu thế nào là nghĩa của từ
- Khái niệm nghĩa của từ.
- Cách giải thích nghĩa của từ.


2/ Kĩ năng


- Giải thích nghĩa của từ.


- Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết.
- Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ.
3/ Thái độ


-Sử dụng từ đúng nghĩa trong giao tiếp và viết bài.


<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài</b>


- Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt đúng nghĩa trong thực tiễn giao
tiếp của bản thân


- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những ý kiến cá nhân
về cách sử dụng từ đúng nghĩa.


<b>III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học</b>


- Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng từ Tiếng Việt đúnng nghĩa.
- Thực hành có hướng dẫn sử dụng từ Tiếng Việt đúng nghĩa


- Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thức về việc
dùng từ Tiếng Việt đúng nghĩa và trong sáng.


<b>IV- Chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-Hs : Học bài cũ, soạn bài mới.



<b>V-Tiến trình dạy học</b>


1/ Ổn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ:


Câu hỏi: Thế nào là từ thuần việt, từ mượn. Hãy lấy ví dụ.


 Trả lời : Từ thuần việt: những từ do nhân dân ta sáng tạo ra.


Từ mượn: từ ta vay mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật,
hiện tượng, đặc điểm, … mà tiếng việt chưa có từ thích hợp để biểu thị.


3/ Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>:<b> </b>


Trong giao tiếp việc nắm nghĩa và sử dụng đúng nghĩa của từ là một việc tương
đối khó khăn. Bài học hơm nay sẽ giúp ta khắc phục điều đó.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động1:</b> Nghĩa của từ. <b>I- Nghĩa của từ là gì?</b>


Gv treo bảng phụ yêu cầu HS đọc chú thích của 3
từ


HS đọc.


1/ Xét ví dụ



s Mỗi chú thích gồm mấy bộ phận?


4 Gồm 2 bộ phận trước và sau dấu hai chấm.


- Mỗi chú thích gồm 2 bộ
phận.


s Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa của
từ ?


4Bộ phận đứng sau dấu hai chấm.


-Bộ phận đứng sau dấu hai
chấm nêu lên nghĩa của từ.
GV cho HS quan sát mơ hình (sgk)


s Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mơ hình ?


4 Phần nội dung.


- Nghĩa của từ ứng với phần
nội dung


s Thế nào là nghĩa của từ ?
- Hs trả lời. Gv chốt.


s Cho biết nội dung, hình thức của từ <i> xe đạp?</i>


- Hs trả lời. Gv chốt.



2/ Ghi nhớ 1: sgk


<b>Hoạt động2:</b> Cách giải thích nghĩa của từ .
GV yêu cầu HS đọc lại 3 ví dụ.


<b>II- Cách giải thích nghĩa của</b>
<b>từ :</b>


s Để giải thích nghĩa của từ <b>tập quán </b>người ta
đã làm cách nào?


4 Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.


1/ Ví dụ
- Tập qn:


4Trình bày khái niệm.


s Cũng bằng cách đó hãy giải thích nghĩa của
từ : <b>cây</b>.


4 Cây: loại thực vật có rễ, thân, cành, lá… rõ rệt.
Ví dụ : cây chuối, cây mía…


s Cách giải thích nghĩa của từ<b> lẫm liệt, nao núng</b>


có gì khác so với cách giải thích trên kia?


- Lẫm liệt, nao núng:



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

4<b> Lẫm liệt</b> được giải thích nghĩa bằng cách đưa
ra từ đồng nghĩa hay trái nghĩa.


thích.


s Hãy giải thích nghĩa của từ <b>trung thực </b>theo
cách đó?


4<b> Trung thực</b>: thật thà, thẳng thắn.


s Để giải thích nghĩa của từ có bao nhiêu cách? 2/ Ghi nhớ 2 sgk
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ


<b>Hoạt động 2</b>: Luyện tập, củng cố


Yêu cầu HS đọc chú thích (3)/101; (1),(2)/95.
Yêu cầu HS đọc BT2 và lần lượt điền vào chỗ
trống.


s Các từ trên đã được giải thích nghĩa theo cách
nào?


4 Trình bày khái
niệm mà từ biểu thị.


Yêu cầu HS đọc BT3 và lần lượt điền vào chỗ
trống.


s Các từ trên đã được giải thích nghĩa theo cách
nào?



4 Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
Thảo luận: BT4.


Mỗi từ có thể giải nghĩa theo các cách khác nhau.
GV có nhiệm vụ tổng hợp lại cách giải nghĩa tối
ưu nhất.


HS giải thích nghĩa theo nhóm


u cầu HS đọc BT5
Thảo luận: BT5.


<i><b>Gợi</b></i>:giải nghĩa từ <i>mất</i> theo cách giải
thích nghĩa của nhân vật Nụ, nhận xét
và đưa ra cách giải thích nghĩa của em.


<b>II- Luyện tập, củng cố</b>


Bài tập 1: Xác định cách giải
thích nghĩa:


Chú thích (3)/101: Đưa ra từ
đồng nghĩa và trái nghĩa


Chú thích(1),(2)/95: trình bày
khái niệm mà từ biểu thị.
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống:
- Học tập.



- Học lỏm.
- Học hỏi.
Học hành.


Bài tập 3: Điền vào chỗ trống:
- Trung bình.


- Trung gian.
Trung niên.


Bài tập 4: Giải thích:


-Giếng: hố đào thẳng đứng,
sâu vào lòng đất để lấy nước.
-Rung rinh: chuyển động qua
lại, nhẹ nhàng, liên tiếp.


-Hèn nhát: thiếu can đảm (đến
mức đáng khinh bỉ).


Bài tập 5: Sửa lỗi dùng từ
trong bài tập


- <i>Mất</i>: theo cách cắt nghĩa của
nhân vật Nụ là “ không biết ở
đâu” ; cách giải nghĩa đó
khơng đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

? Nghĩa của từ và 2 cách giải thích nghĩa?
Hs trả lời. Gv chốt.



<b> * GV: Treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc và khoanh trịn vào câu đúng</b>


- Câu 1: Có thể giải thích nghĩa của từ bằng mấy cách chính?


A. Một cách B. Hai cách C. Ba cách D. Bốn cách
- Câu 2: Để dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết ta cần


A. Biết cách tìm hiểu nghĩa của từ và giải thích nghĩa của từ trong văn bản.
B. Biết dùng từ đúng nghĩa trong nói, viết và sửa các lỗi dùng từ


C. Cả A, B đúng.


<b>4/</b>


<b> Hướng dẫn tự học</b>:


- Học thuộc bài, hoàn thành các bài tập vào vở, lựa chọn từ để đặt câu trong hoạt
động giao tiếp


- Soạn bài: “ Sự việc và nhân vật trong văn tự sự”.


**************************************************************


<i>Ngày soạn:4/9/2012</i>
<b>Tiết:11+ 12 Ngày dạy:7/9/2012</b>


<b>SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ</b>


<b>I-Mục tiêu cần đạt</b>



1/ Kiến thức


- Vai trò của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự


- Ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự
2/ Kĩ năng


- Chỉ ra được sự việc, nhân vật trong một avưn bản tự sự.
- Xác định sự việc, nhân vật trong một đề bài cụ thể
3/ Thái độ


Nhận biết, phân tích sự việc và nhân vật trong tự sự.


<b>II- Chuẩn bị</b>


-Gv: giáo án, sgk, sgv,bảng phụ.
-Hs : Học bài cũ, soạn bài mới.


<b>III-Tiến trình dạy học</b>


1/ Ổn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ:


Câu hỏi: Vận dụng phương thức tự sự hãy kể lại truyền thuyết “Sơn Tinh, Thủy
Tinh”.


 Trả lời : HS kể theo đúng phương thức tự sự và cốt truyện.


3/ Bài mới:



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Tiết học trước ta đã nói đến phương thức tự sự. Tiết học này nhấn mạnh việc
tìm hiểu sự việc và nhân vật, cách lựa chọn sự việc và nhân vật sao cho có ý nghĩa.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động1:</b> Tìm hiểu đặc điểm của sự việc
và nhân vật trong văn tự sự.


sSự việc trong văn tự sự là những sự việc nào?
- Hs trả lời. Gv chốt.


GV treo bảng phụ có ghi 7 sự việc.
Hs đọc.


s Chỉ ra sự việc khởi đầu, sự việc phát triển, sự
việc cao trào, sự việc kết thúc?


4 -Sự việc khởi đầu: (1)


<b>I-Đặc điểm của sự việc và nhân vật</b>
<b>trong tự sự trong văn tự sự :</b>


1/ Sự việc trong văn tự sư


a/ Sự việc trong văn tự sự là những sự
việc xảy ra như lũ lụt, hạn hán, mất
mùa; những việc do con người làm ra
như kén rể, cầu hôn…


b/ Các sự việc trong truyện Sơn Tinh,


thuỷ Tinh


-Sự việc phát triển: (2,3,4)
-Sự việc cao trào: (5,6)
- Sự việc kết thúc: (7)


- 1.


4sự việc khởi đầu.


s Có thể bỏ bớt một vài sự việc được khơng?
Vì sao?


4Khơng được. Vì thiếu tính liên tục, sự việc
sau khơng được giải thích rõ, người đọc khơng
hiểu.


- 2,3.4


4Sự việc phát triển.


s Có thể đảo trật tự vài sự việc được khơng? Vì
sao?


4Khơng được. Vì các sự việc được sắp xếp
theo trật tự của mối quan hệ nhân quả, sự việc
trước giải thích lí do cho sự việc sau.


- 5,6.



4Sự việc cao trào.
- 7.


4Sự việc kết thúc.


s Vậy đặc điểm đầu tiên về sự việc trong văn
tự sự là gì?


4Được sắp xếp theo một trật tự diễn biến.


s Nếu kể câu chuyện chỉ có những sự việc trên
thì có nhận xét gì? GV: bởi vậy cần có sáu yếu
tố.


4 Câu chuyện khơ khan, khơng hấp dẫn.


4 Sáu yếu tố đó lần lượt là:


GV treo bảng phụ có ghi sáu yếu tố. c/ Các yếu tố trong văn tự sự


s Sự việc trong văn tự sự phải được kể cụ thể:
do ai làm, việc xảy ra ở đâu, lúc nào, nguyên
nhân, diễn biến, kết quả. Hãy chỉ ra sáu yếu tố
trên trong truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”?
-Hùng Vương, Sơn Tinh, Thủy Tinh.
-Ở Phong Châu đất của Vua Hùng.
-Thời Vua Hùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

-Nguyên nhân: sự ghen tuông dai dẳng của
Thủy Tinh.



-Diễn biến: những trận đánh nhau của hai thần.
-Kết quả: Thủy Tinh thua nhưng không cam
chịu hằng năm hai thần vẫn đánh nhau.


s Đặc điểm tiếp theo về sự việc trong văn tự sự
là gì?


s Sự việc nào thể hiện mối thiện cảm của
người đối với Sơn Tinh và vua Hùng?


4 Giọng thành kính khi nhắc đến Sơn Tinh và
vua Hùng; điều kiện kén rể có lợi cho Sơn
Tinh.


s Việc Sơn Tinh thắng Thủy Tinh nhiều lần có
ý nghĩa gì?


4 Con người khắc phục được lũ lụt.


s Có thể cho Thủy Tinh thắng Sơn Tinh được
khơng? Vì sao?


4 Khơng. Vì như thế con người thất bại.


s Vậy sự việc trong văn tự sự còn có đặc điểm
gì?


4 Thể hiện tư tuởng mà người kể muốn biểu
đạt.



- Là yếu tố quan trọng, cốt lõi của tự
sự, khơng có sự việc thì khơng có tự sự.


s Đặc điểm sự việc trong văn tự sư?
- Hs đọc ghi nhớ chấm 1 sgk


* Ghi nhớ chấm 1 sgk


<b>Hoạt động2:</b> Tìm hiểu về nhân vật trong văn
tự sự .


<b>2/ Nhân vật trong văn tự sự:</b>


s Kể tên các nhân vật trong truyện “Sơn Tinh,
Thủy Tinh”?


4 Sơn Tinh, Thủy Tinh, Hùng Vương, Mị
Nương…


s Như vậy nhân vật trong tự sự là những ai?


s Ai là nhân vật chính, có vai trị quan trọng nhất?


4Sơn Tinh, Thủy Tinh.


GV yêu cầu HS thảo luận và điền vào bảng
(SGV/83).


HS thực hiện.



s Vậy nhân vật trong văn tự sự được thể hiện ở
những mặt nào?


Nhân vật được thể hiện qua các mặt: tên gọi, lai
lịch, tính nết, hình dáng, việc làm,..


- Là người làm ra sự việc, hành động,
vừa là người được nói tới, được biểu
dương hay bị lên án.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

s Ai nói đến nhiều nhất?


4Thủy Tinh.


s Ai là nhân vật phụ? Có thể bỏ nhân vật phụ
được khơng? Vì sao?


4Khơng. Tuy là nhân vật phụ nhưng họ rất


s Sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự có
vai trị ntn?


Hs trả lời. Gv chốt


phản diện, chính diện…


- Sự việc và nhân vật trong văn bản tự
sự là hai yếu tố then chốt, có quan hệ
với nhau.



s Nhân vật chính và nhân vật phụ trong văn tự
sự có đặc điểm gì?


- Hs đọc ghi nhớ chấm 2 sgk


s Nhân vật trong“Sơn Tinh, Thủy Tinh” có
được kể theo 4 đặc điểm được nêu trong câu
2.b khơng?


GV có thể u cầu HS chứng minh.


* Ghi nhớ chấm 2 sgk


<b>Hoạt động 2</b>: Luyện tập, củng cố <b>II- Luyện tập, củng cố</b>


Yêu cầu HS thực hiện BT1. Bài tập 1


Yêu cầu nhóm thảo luận Xác định các sự việc trong văn bản Con
Rồng, cháu


Yêu cầu hs đọc và thực hiện Bt2
Hs làm. Gv nhận xét và sửa.


Bài tập 2: Xác định các nhân vât trong
truyện: Bánh chưng, bánh giầy


Yêu cầu hs đọc và thực hiện Bt3
Hs làm. Gv nhận xét và sửa.



Bài tập 3: Tìm sự việc và nhân vật cho
phù hợp với chủ đề


? Một số đặc điểm về sự việc và nhân vật
trong văn tự sự


- Hs trả lời. Gv chốt.


<b> 4/ Hướng dẫn tự học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b> Tuần 4</b>


-Tiết 13: Hướng dẫn đọc thêm: Sự tích Hồ
Gươm


-Tiết 14: Chủ đề và dàn bài và bài văn tự sự
- Tiết 15, 16: Tìm hiểu đề và cách làm bài văn
tự sự.


Hướng dẫn viết bài viết số 1<i> </i>


<i>Ngày soạn:8/9/2012</i>
<b>Tiết:13 Ngày dạy:11/9/2012</b>


<b>SỰ TÍCH HỒ GƯƠM</b>


<i><b> - Truyền thuyết- </b></i>
<i><b> (Hướng dẫn đọc thêm)</b></i>
<b>I-Mục tiêu bài học</b>


1/ Kiến thức



- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm.
- Truyền thuyết địa danh


- Cốt lõi lịch sử trong một tác phẩm thuộc chuỗi truyền thuyết về người anh hùng Lê
Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.


2/ Kĩ năng


- Đọc- hiểu văn bản truyền thuyết.


- Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của một số chi tiết tưởng tượng trong
truyện.


- Kể lại được truyện.
3/ Thái độ


- Giáo dục tình cảm tự hào, q trọng truyền thống lịch sử của dân tộc.


<b>II- Chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>III-Tiến trình tiết dạy</b>


1/ Ổn định tình hình lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ:


Câu hỏi: 1/ Tóm tắt truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”.
2/ Ý nghĩa truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”?


 Trả lời : 1/ HS tóm tắt.



2/ Giải thích hiện tượng lũ lụt; Sức mạnh và ước mong của người Việt
cổ; Ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng.


3/ Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>:<b> </b>


Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chống quân Minh là cuộc khởi nghĩa lớn ở nửa
đầu thế kỉ thứ XV do Lê Lợi làm thủ lĩnh. Truyền thuyết dân gian về Lê Lợi và khởi
nghĩa Lam Sơn rất phong phú. “Sự tích Hồ Gươm” thuộc hệ thống truyền thuyết này.


GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh Hồ Hoàn Kiếm


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động1</b>:<b> </b> Đọc, tìm hiểu chung <b>I/ Đọc- Tìm hiểu chung</b>


GV: đọc giọng chậm rãi gợi khơng khí cổ
tích.u cầu HS đọc theo 2 đoạn.


GV uốn nắn, sửa chữa.


GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích giới
thiệu về Lê Lợi và tác phẩm.


1/ Đọc:


2/ Chú thích sgk



<b>Hoạt động2:</b> Tìm hiểu văn bản.


s Ai đã cho nghĩa quân Lam Sơn mượn
gươm thần?


- Hs trả lời. Gv chốt.


s Đức Long Quân là ai?
- Hs trả lời. Gv chốt.


GV: Yêu cầu lớp quan sát tranh vua Lê Lợi


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

s Vì sao Đức Long Quân cho nghĩa quân
Lam Sơn mượn gươm thần?


4Giặc Minh làm nhiều điều bạo ngược,
nhân dân ta căm thù đến tận xương tủy; Ở
vùng này nghĩa quân, nhân dân


nhiều lần nổi dậy nhưng đều thất bại.
Long Quân đã trao gươm thần cho ai?
Ai là người bắt được lưỡi gươm, ở đâu?
Lưỡi gươm có điều gì kì lạ khi gặp chủ
tướng Lê Lợi?


- Hs trả lời. Gv chốt.


s Em hiểu thuận Thiên có nghĩa như thế nào
?



- Hs trả lời. Gv chốt.


1/ Đức Long Quân cho nghĩa quân
Lam Sơn mượn gươm thần


- Giặc Minh đô hộ nước ta.


- Nghĩa Quân Lam Sơn thế lực còn
yếu, nhiều lần bị thua


4Long Quân cho mượn gươm
thần.


- Gươm thần được trao cho quân
khởi nghĩa, mỗi bộ phận của gươm
thần được trao cho một đại diện
của nghĩa quân Lam Sơn: Lê Lợi,
Lê Thận.


s Lê Lợi bắt được chi gươm trong hồn
cảnh nào?


- Hs trả lời. Gv chốt.


s Chi gươm đó có gì đặc biệt?
- Hs trả lời. Gv chốt.


s Sau khi bắt được chuôi gươm Lê Lợi đã
làm gì?



- Hs trả lời. Gv chốt.


s Em có nhận xét gì về thanh gươm này?
Gươm thần, độc nhất vô nhị, quý chưa từng
thấy.


s Cách Long quân cho nghĩa quân Lam Sơn
và Lê Lợi có ý nghĩa gì?


- Hs trả lời. Gv chốt.


s Chi tiết này gợi cho em nhớ đến truyền
thuyết nào?


- Hs trả lời. Gv chốt.


s Chỉ ra sức mạnh của gươm thần đối với


4Khẳng định sự đồng tâm hiệp lực
trên dưới một lòng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

nghĩa quân Lam Sơn?
- Hs trả lời. Gv chốt.


s Ý nghĩa cách Long Quân cho mượn
gươm?


<i><b>Gợi:</b></i> Chi tiết nhận được lưỡi gươm dưới
nước, chi gươm trên rừng thể hiện điều


gì? Các bộ phận thanh gươm khi khớp lại
“vừa như in” thể hiện nguyện vọng gì?


s Lê Thận dâng gươm cho Lê Lợi chi tiết
này đề cao điều gì? Hai chư õ“Thuận
Thiên” nói lên điều gì?


4 Đề cao vai trị “minh chủ”, “chủ tướng”.
Dân tộc, nhân dân đã giao trách


nhiệm cho Lê Lợi.


Chi tiết trao gươm thần này được lặp lại
nhiều trong truyền thuyết. Hãy đọc phần đọc
thêm.


s Hãy chỉ ra sức mạnh của gươm thần đối
với nghĩa quân Lam Sơn?


4 Nhuệ khí nghĩa quân tăng gấp bội, qn
Minh bạt vía… Khơng cịn bóng một tên
giặc.


s Rồi sự việc gì xảy ra hãy kể?
HS kể.


2/ Nguồn gốc lịch sử của địa danh
hồ Hoàn Kiếm


s Hoàn cảnh trả gươm?


- Hs trả lời. Gv chốt.


-Đất nước bình n, Lê Lợi lên
ngơi.


s Hãy kể lại cảnh đòi gươm và trả gươm?


4 HS kể.


GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh




s Những chi tiết đó có thật khơng? Mang
tính chất gì?


- Hs trả lời. Gv chốt.


- Rùa Vàng đòi lại gươm ở hổ Tả
Vọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

s Giải thích vì sao hồ Tả Vọng có tên là hồ
Hồn Kiếm?4 Rùa Vàng địi lại gươm thần
và Lê Lợi trả gươm-> Hoàn Kiếm


s Truyền thuyết nào của nước ta cũng có
hình ảnh Rùa Vàng?


4 An Dương Vương xây thành Cổ Loa.



s Hình tượng Rùa Vàng tượng trưng cho
điều gì?


4 Tổ tiên, khí thiêng sơng núi, tư tưởng, tình
cảm, trí tuệ của nhân dân.


s Nghệ thuật chính của truyện? Ý nghĩa
Chi tiết tưởng tượng, giàu ý nghĩa.


s Truyền thuyết“Sự tích Hồ Gươm” có ý
nghĩa gì?


Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ


<b>Hoạt động 3:</b> Tổng kết.


? Khái quát nội dung và nghệ thuật truyện?


3/ Nghệ thuật


- Xây dựng các tình tiết thể hiện ý
nguyện, tinh thần của nhân dân ta
đồn kết một lịng đánh giặc xâm
lược.


- Sử dụng một số hình ảnh, chi tiết
kì ảo giàu ý nghĩa


4/ Ý nghĩa văn bản



Giải thích tên gọi hồ Hoàn Kiếm,
ca ngợi cuộc kháng chiến chính
nghĩa chống giặc Minh do Lê Lợi
lãnh đạo đã chiến thắng vẻ vang và
ý nguyện đồn kết, khát vọng hồ
bình của dân tộc ta.


<b>III/ Tổng kết:</b>


Ghi nhớ sgk


HS đọc.
Ghi nhớ sgk.


<b>Hoạt động4: </b>Luyện tập. <b>IV- Luyện tập, củng cố</b>


s Vì sao tác giả dân gian không để Lê
Lợi được cả lưỡi gươm chuôi gươm?


4 Mất đi tính chất tồn dân trên dưới một
lịng đánh giặc. Thanh gươm ấy là nơi hội tụ
tư tưởng, tình cảm, sức mạnh của dân tộc.


s Nhắc lại khái niệm truyền thuyết?


4 Hs nhắc lại.


? Nội dung và nghệ thuật của văn bản?



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>- Câu 1: Chi tiết tưởng tượng, kì ảo trong truyện “ Sự tích Hồ Gươm”?</b>


A. Uy thế của nghĩa quân vang khắp nơi


B. Rùa Vàng nổi lên và đòi lại thanh gươm thần


C. Lê thận thị tay vào bắt cá, chỉ thấy có một thanh sắt.
D. Câu A, C đúng.


<b>- Câu 2: Ý nghĩa của truyện “ Sự tích Hồ Gươm”?</b>


A. Ca ngợi tính chính nghĩa, tính nhân dân và chiến thắng vẻ vang của cuộc khởi
nghĩa Lam Sơn.


B. Giải thích tên gọi Hồ Hồn Kiếm


C. Thể hiện khát vọng hịa bình của dân tộc
D. Câu A,B,C đúng.


<b>4/ Hướng dẫn tự học: </b>


- Đọc kĩ truyện, nhớ các sự việc chính, tập đọc diễn cảm và kể lại truyện bằng lời
văn của mình.


- Phân tích ý nghĩa của một vài chi tiết tưởng tượng trong truyện.
- Sưu tầm các bài viết về Hồ Gươm


- Ôn tập về các tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.


<i>Ngày soạn:9/9/2012</i>


<b>Tiết:14 Ngày dạy:12/9/2012</b>


<b>CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ</b>


<b>I-Mục tiêu bài học</b>


1/ Kiến thức


- Yêu cầu về sự thống nhất chủ đề trong một văn bản tự sự.


- Những biểu hiện của mối quan hệ giữa chủ đề, sự việc trong bài văn tự sự.
- Bố cục của bài văn tự sự.


2/ Kĩ năng


- Tìm chủ đề, làm dàn bài và viết được phần mở bài cho bài văn tự sự.
3/ Thái độ


- Ý thức viết bài văn tự sự có chủ đề.


<b>II- Chuẩn bị</b>


-Gv: giáo án, sgk, sgv,bảng phụ.
-Hs : Học bài cũ, soạn bài mới.


<b>III-Tiến trình tiết dạy</b>


1/ Ổn định tình hình lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

 Trả lời : HS lần lượt trình bày đặc điểm của sự việc và nhân vật trong trong văn



tự sự.
3/ Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>:<b> </b>


Một bài văn tự sự hoàn chỉnh gồm chủ đề và dàn bài.Vậy chủ đề là gì? Dàn
bài là gì? Làm thế nào để xác định chủ đề và dàn bài trong bài văn tự sự? Bài học
này sẽ giúp ta hiểu hơn về điều đó.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1:</b>Tìm hiểu chủ đề và dàn bài trong
bài văn tự sự.


Yêu cầu HS đọc bài văn.


<b>I- Tìm hiểu chủ đề và dàn </b>
<b>bài của bài văn tự sự:</b>


1/ Đọc bài văn


s Việc Tuệ Tĩnh ưu tiên chữa trị cho chú bé con
nhà nông dân bị gãy đùi đã nói lên phẩm chất gì
của người thầy thuốc?


4 Tấm lòng yêu thương người bệnh, đặt trách
nhiệm chữa bệnh lên hàng đầu.


2/ Nhận xét



a/ Phẩm chất người thầy
thuốc:


Thương yêu cứu giúp người
bệnh


GV: Chủ đề là vấn đề chủ yếu, là ý chính mà
người kể muốn thể hiện trong văn bản.


s Sự việc trong phần thân bài thể hiện chủ đề hết
lòng thương yêu người bệnh của Tuệ Tĩnh như
thế nào?


4 Tuệ Tĩnh rất bản lĩnh, khơng sợ mất lịng
người nhà giàu khi ơng khơng chữa bệnh cho nhà
q tộc trước vì bệnh ơng nhẹ mà chữa cho con
trai của người nơng dân nghèo vì bệnh chú bé
nguy hiểm hơn. Tuệ Tĩnh chứng tỏ tấm lịng của
ơng: ai nguy hiểm hơn thì chữa trước, khơng
màng trả


- Thầy Tuệ Tĩnh là người hết
lòng thương yêu, cứu giúp
người bệnh không màng
danh lợi.


s Chủ đề của văn bản được thể hiện chủ yếu ở
những lời nào?



4 “Người ta cứu giúp nhau … ân huệ”


- “Con ngưịi ta cứu giúp
nhau………..nói
chuyện ơn huệ”


Tên (nhan đề) của bài văn thể hiện chủ đề của
văn bản.


s Hãy chọn nhan đề cho phù hợp (sgk) và cho
biết lí do?


4 Cả ba tên truyện đều thích hợp nhưng sắc thái
khác nhau. Hai nhan đề sau chỉ ra chủ đề khá sát
“tấm lòng”, “y đức” nhấn mạnh tình cảm và đạo
đức nghề y; nhan đề một là tình huống buộc Tuệ
Tĩnh phải lực chọn, qua đó thể hiện phẩm chất
của ơng.


c/ Nhan đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

s Như vậy em hiểu chủ đề của văn bản là gì?


4Vấn đề chủ yếu mà người viết muốn đặt ra
trong văn bản.


s Có thể đặt tên khác cho văn bản này không?
HS tùy ý đặt tên nếu tên cho văn bản đó thể hiện
được chủ đề của văn bản.



4 -Một lòng vì người bệnh.


-Ai có bệnh nguy hiểm hơn thì chữa trước.


s Phần mở bài thực hiện yêu cầu gì của văn bản? d/ Dàn bài: 3 phần


4 Giới thiệu chung về Tuệ Tĩnh và sự việc sẽ thể
hiện trong văn bản.


- MB: giới thiệu chung về
nhân vật và sự việc


s Phần thân bài thực hiện yêu cầu gì của văn
bản?


4 Kể diễn biến của sự việc chọn người chữa bệnh
của Tuệ Tĩnh.


- TB: Kể diễn biến của sự
việc


s Phần kết bài?


4 Kết cục của sự việc chọn người chữa bệnh của
Tuệ Tĩnh.


- KB: Kể kết cục của sự việc.


s Nêu nhiệm vụ chính của ba phần trong bài văn
tự sự?



Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.


3/ Ghi nhớ sgk


<b>Hoạt động2: </b>Luyện tập, củng cố <b>II- Luyện tập, củng cố</b>


Yêu cầu HS đọc bài tập 1 và thảo luận.


s Chủ đề truyện nhằm biểu dương và chế giễu
điều gì? (Nhóm 1,2)


- Hs trả lời. Gv chốt.


Bài tập 1: Xác định chủ đề ,
tìm từ ngữ thể hiện chủ đề
của bài tập


a)Chủ đề


- Biểu dương người nơng
dân hóm hỉnh.


- Chế giễu: tố cáo tên cận
thần tham lam.


s Hãy chỉ ra 3 phần? (Nhóm 3)
- Hs trả lời. Gv chốt.


b)Ba phần:



MB: câu 1; TB: câu2; KB:
câu 3.


s So sánh với truyện về Tuệ Tĩnh? (Nhóm 4,5)
- Hs trả lời. Gv chốt.


c)So sánh với truyện về Tuệ
Tĩnh:


-Giống nhau về bố cục: đều
có 3 phần.


-Khác nhau về chủ đề:
- Tuệ Tĩnh : ca ngợi y đức
của thầy Tuệ Tĩnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

+ KB: bắt đầu một cuộc chữa
bệnh mới.


- Phần thưởng: thưởng phạt
công minh


+ MB:giới thiệu tình huống
+ KB: tên cận thần bị đuổi.


s Sự việc trong phần thân bài thú vị ở chỗ nào?
(Nhóm 6)


Địi hỏi vơ lí của tên quan; người nông dân đồng


ý dễ dàng; câu trả lời với vua thật thông minh,
khôn khéo,bất ngờ , mượn tay nhà vua trừng phạt
tên quan.


d) Sự việc trong phần thân
bài thú vị:


Có kịch tính, bất ngờ


u cầu HS đọc và thực hiện bài tập 2.
- Hs trả lời. Gv chốt.


? Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự?


Bài tập 2: Xác định ba phần
của truyện


-MB: “ST,TT” nêu tình
huống ; “STHG” nêu tình
huống và có dẫn giải.
-KB: “ST,TT” nêu sự việc
tiếp diễn; “STHG” nêu sự
việc kết thúc.


Bài tập 3: Viết phần mở bài
cho bài văn tự sự theo hai
cách


* GV: Treo bảng phụ yêu càu học sinh đọc và khoanh tròn vào câu đúng
Dàn bài của bài văn tự sự gồm có:



A. Mở bài giới thiệu chung về nhân vật và sự việc
B. Thân bài kể diễn biến của sự việc


C. Kết bài kể kết cục của sự việc.
D. Câu A, B, C đúng.


4


<b> / Hướng dẫn tự học</b>


- Nắm được bài văn tự sự cần có chủ đề thống nhất và bố cục rõ ràng
- Xác định chủ đề và dàn ý của một truyện dân gian đã học.


<b> </b>- Chuẩn bị cho bài: Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự.


***************************************************************


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ</b>


<b>I-Mục tiêu bài học</b>


1/ Kiến thức


- Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự.


- Tầm quan trọng của việc tìm hiẻu đề, lập ý, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự.
- Những căn cứ để lập ý và lập dàn ý.


2/ Kĩ năng



- Tìm hiểu đề: đọc kĩ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm một bài văn tự
sự.


- Bước đầu biết dùng lời văn của mình để viết bài văn tự sự.
3/ Thái độ


Vận dụng kiến thức để viết bài văn tự sự bằng lời văn của mình.


<b>II- Chuẩn bị</b>


-Gv: giáo án, sgk, sgv, bảng phụ.
-Hs : Học bài cũ, soạn bài mới.


<b>III- Tiến trình tiết dạy</b>


1/ Ổn định tình hình lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ:


Câu hỏi: Thế nào là chủ đề trong văn bản? Dàn bài của bài văn tự sự gồm mấy phần,
nhiệm vụ của từng phần?


 Trả lời : -Vấn đề chủ yếu mà người viết muốn đặt ra trong văn bản


-Phần mở bài: Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc; Phần thân bài:
Kể diễn biến của sự việc; Phần kết bài: Kể kết cục của sự việc.


3/ Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>:<b> </b>



<b> </b>Đề bài văn tự sự được diễn đạt thành nhiều dạng và để viết thành bài văn tự
sự các em cũng phải nắm được các bước thực hiện. Tiết học này sẽ giúp em thực
hiện được điều đó.


<b>Tiết1</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1:</b>Tìm hiểu về đề, cách làm bài văn
tự sự.


GV treo bảng phụ có ghi 6 đề văn.
HS đọc.


<b>I/ Đề, tìm hiểu đề và cách </b>
<b>làm bài văn tự sự:</b>


s Lời văn đề (1) nêu ra những yêu cầu gì?


4 Kể câu chuyện em thích.


1/ Đề văn tự sự:


s Chữ nào trong đề cho em biết điều đó?


4 Kể , câu chuyện em thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

phải là đề tự sự khơng? Vì sao?


4 Vẫn là đề tự sự vì u cầu vẫn có việc, có


chuyện về những ngày thơ ấu, ngày sinh nhật,
quê em đổi mới, em đã lớn.


s Từ trọng tâm trong mỗi đề trên là từ nào? Đề
yêu cầu làm nổi bật điều gì?


4 -Chuyện người bạn tốt, kỉ niệm ấu thơ, sinh
nhật em, quê đổi mới, em đã lớn.


-Câu chuyện em thích; Những lời nói việc
làm chứng tỏ bạn ấy rất tốt; Một câu chuyện kỉ
niệm làm em không thể quên; Sự việcvà tâm
trạng của em trongngày sinh nhật; Sự đổi mới
cụ thể ở quê em; Những biểu hiện về sự lớn lên
của em.


s Trong các đề trên, đề nào nghiêng về kể
việc, kể người, đề nào nghiêng về tường thuật?


4 -Kể việc: (3), (4), (5).
-Kể người:(2), (6).


-Nghiêng về tường thuật: (1).


- Các đề tự sự kể người:2,6
- Các đề tự sự kể việc:1,3
- Các đề tự sự tường thuật sự
việc:4,5


s Yêu cầu đầu tiên khi tìm hiểu đề văn tự sự?


- Hs trả lời. Gv chốt.


<b>Hoạt động 2:</b>Tìm hiểu về cách làm bài văn tự
sự.


2/ Cách làm bài văn tự sự:
GV ghi bảng đề (1) và yêu cầu HS tìm hiểu đề,


lập ý và lập dàn bài theo đề này. Đề 1: Kể một câu chuyện em
thích bằng lời văn của em:
truyện Thánh Gióng


s Tìm hiểu đề:Đề nêu ra những yêu cầu nào
buộc em phải thực hiện? Em hiểu yêu cầu ấy
như thế nào?


4Yêu cầu kể lại câu chuyện em thích. Kể bằng
chính lời văn của mình nghĩa là khơng sao chép
của người khác.


a/ Tìm hiểu đề


- Thể loại: kể chuyện
- Nội dung: truyện Thánh
Gióng


- Hình thức:kể bằng lời văn
của em


s Lập ý: Em dự định mở đầu như thế nào? Kể


chuyện như thế nào? Và kết thúc ra sao?


4 HS trình bày theo câu chuyện mình chọn.
- Sự ra đời của Gióng


- Gióng biết nói và xin đi đánh giặc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

tráng sĩ.


- Gióng đánh tan giặc Ân


- Lên núi cởi bỏ……bay về trời.
- Những dấu tích để lại.


<b>Tiết 2</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


s Lập dàn ý: Em dự định mở đầu như thế nào,
kể chuyện như thế nào và kết thúc ra sao?


4 HS trình bày theo câu chuyện mình chọn.


s Em hiểu thế nào là viết bằng lời văn của
em?


4 Không sao chép bất kể của ai.


b/ Lập ý:



Những sự việc chính theo trình
tự.


- Sự ra đời


- Thánh Gióng lớn lên4 tráng
sĩ…


s Trình bày cách làm bài văn tự sự?


s Bước cuối cùng trong quá trình làm bài văn
tự sự?


c/ Lập dàn ý


MB: Giới thiệu Gióng.
TB: -Gióng cất tiếng nói.
-Sự lớn lên kì lạ.


-Gióng đánh giặc.


-Đánh thắng giặc, về trời.


KB: Giải thích một số hiện tượng
liên quan đến Gióng


d/ Viết thành văn


<b>Hoạt động 3:</b>Luyện tập, củng cố <b>III- Luyện tập, củng cố</b>



s Nhắc lại cách làm bài văn tự sự. Dàn bài 1: Thánh Gióng.
GV từ việc tìm hiểu và lập ý, lập dàn ý ở tiết


1 hãy tiến hành viết thành văn. GV chia lớp
làm 2 nhóm: Nhóm1 – Dãy trái: kể chuyện
“Thánh Gióng”; Nhóm2 – Dãy phải kể
chuyện “Sự tích hồ Gươm”


GV lưu ý: ở bước lập dàn ý nên xác định
truyện bắt đầu kể từ đâu, kết thúc ở đâu để
câu chuyện kể trọn vẹn ý nghĩa.


Yêu cầu HS đọc bài viết theo từng đề.


Dàn bài 2: Sự tích hồ Gươm.
MB: Hồn cảnh đất nước dưới
thời giặc Minh.


TB: -Lê Thận được lưỡi gươm
-Lê Lợi được chi gươm
-Nghĩa qn Lê Lợi ln thắng
lớn khi có thanh gươm.


-Lê Lợi trả gươm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

HS đọc bài viết. GV nhận xét, sửa chữa.


<b>HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 1</b>




Chuẩn bị: xem đề trong sgk


Đề bài: Kể một câu chuyện em thích bằng lời văn của em.


<i>* Yêu cầu:</i>


- Thể loại đề văn là gì?
- Nội dung yêu cầu của đề?
- Hình thức như thế nào?
- Em sẽ kể chuyện nào?


- Em sẽ dự định kể như thế nào: mở bài, thân bài, kết bài viết gì
4<b>/ Hướng dẫn tự học: </b>


- Tìm hiểu đề, lập dàn ý và viết thành văn một đề văn tự sự
- Chuẩn bị bài: viết bài làm văn số 1.


<i><b> Tuần 5 </b></i>
- Ti t 17+18: Vi t bài t p làm v n s 1ế ế ậ ă ố


- Ti t 19: T nhi u ngh a và hi n t ng ế ừ ề ĩ ệ ượ


chuy n ngh a c a tể ĩ ủ ừ


- Ti t 20: L i v n, đo n v n t sế ờ ă ạ ă ự ự


<i>Ngày soạn:14/9/2012</i>
<b>Tiết: 17+ 18 Ngày dạy:17/9/2012</b>


<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1</b>



<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>


1/ Kiến thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Biết cách viết một bài văn kể chuyện có nội dung, nhân vật, sự việc, thời gian, địa
điểm…..bằng lời văn của mình.


- Vận dụng kiến thức đã học vào bài văn cụ thể.
3/ Thái độ


- Đánh giá bài viết của mình có những ưu khuyết điểm để rút kinh nghiệm


<b>II.Các k n ng c b n ĩ ă</b> <b>ơ ả được giáo d c ụ</b>
1 Ra quy t đ nh:ế ị


2.Suy ngh sáng t o ; . .ĩ ạ


3. T nh n th c: ự ậ ứ


<b>III. Chuẩn bị</b>


1/ GV: Đề+ đáp án


2/ HS: Bài viết+ đồ dùng học tập


<b>IV. Tiến trình lên lớp</b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới



<b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA</b>


Tên chủ
đề(Nội dung,


chương..)


Nhận biết <sub>Thông hiểu</sub> <sub>Vận dụng</sub> <sub>Cộng</sub>
TN T


L


TN TL T


N


TL
Chủ đề 1


<i> Văn kể </i>
<i>chuyện</i>


Kể lại một
câuchuyện
em thích
bằng lời
văn của
em



<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 7</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 7</i>
<i>Tỉ lệ: 70%</i>


Chủ đề 2
Văn tự sự


- Nêu khái
niệm văn
tự sự, cho
biết văn tự
sự giúp
ích gì cho
người kể


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 3</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 3</i>
<i>Tỉ lệ: 30%</i>


Tổng số câu:
Tổng số điểm


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm :3</i>



<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm :7</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i>10</i>


<i>Tỉlệ: 100%</i>


Tổng số điểm
các mức độ
nhận thức


<i>Số điểm : 3</i> <i>Số điểm : 7</i> <i>Số điểm :</i>
<i>10</i>


GV: Ghi đề lên bảng


<b>Hoạt động 1:</b> Gv ghi đề bài


- Câu 1( 7 điểm): Kể lại một câu chuyện em thích bằng lời văn của em
- Câu 2( 3 điểm): Tự sự là gì? Tự sự giúp ích người kể như thế nào?


<b>Hoạt động 2:</b> Gv hướng dẫn cách làm bài


1. Tìm hiểu đề: đọc kĩ đề, xác định yêu cầu của đề.


- Kiểu bài: văn tự sự


- Nội dung: kể một câu chuyện bằng lời văn của em.



- Hình thức: theo bố cục 3 phần.


2. Lập ý: xác định nhân vật, sự việc, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của câu chuyện


3. Lập dàn ý: sắp xếp các sự việc xảy ra trước, sau để kể.


4. Viết thành bài: rõ ràng, sạch đẹp.


<i><b>Đáp án và biểu điểm</b></i>


<i><b>Câu </b></i> <i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Điểm</b></i>


<i><b>Câu 1 </b></i>


<i><b>Mở bài</b></i> + Giới thiệu chuyện em định kể là chuyện gì? <i><b>0,5đ</b></i>


+ Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc trong truyện. <i><b>0,5đ</b></i>


<i><b>Thân bài</b></i> Kể diễn biến câu chuyện, <i><b>1đ</b></i>


Đảm bảo các chi tiết cơ bản <i><b>1đ</b></i>


Có đầy đủ nhân vật, sự kiện <i><b>1đ</b></i>


Cảm thụ bằng lời văn của em. <i><b>2đ</b></i>
<i><b>Kết bài</b></i> Nêu được kết cục câu chuyện đồng thời thể hiện được cảm


xúc, suy nghĩ của em về nhân vật hoặc sự kiện trong truyện.


<i><b>1đ</b></i>



<i><b>Câu 2</b></i> - Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự
việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết
thúc, thể hiện một ý nghĩa


<i><b>2đ</b></i>


- Tự sự giúp người kể giải thích sự việc, tìm hiểu con
người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen, chê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Xem lại bài viết để có thể thấy được những chỗ sai và tiết trả bài sửa.
- Chuẩn bị bài: từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.


**************************************************************************


<b> Ngày soạn:15/9/2012</b>
<b>Tiết:19 </b> <i> Ngày dạy:18/9/2012</i>


<b>TỪ NHIỀU NGHĨA</b>



<b>VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ</b>


<b>I-Mục tiêu bài học</b>


1/ Kiến thức
- Từ nhiều nghĩa.


- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
2/ Kĩ năng


- Nhận diện được từ nhiều nghĩa.



- Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp.
3/ Thái độ


- Sử dụng từ đúng nghĩa trong nói và viết.


<b>II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài</b>


- Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt đúng nghĩa trong thực tiễn giao
tiếp của bản thân


- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những ý kiến cá nhân
về cách sử dụng từ đúng nghĩa.


<b>III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học</b>


- Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng từ Tiếng Việt đúnng nghĩa.
- Thực hành có hướng dẫn sử dụng từ Tiếng Việt đúng nghĩa


- Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thức về việc
dùng từ Tiếng Việt đúng nghĩa và trong sáng.


<b>IV- Chuẩn bị</b>


1/ Gv: giáo án, sgk, sgv, bảng phụ.
2/ Hs : Học bài cũ, soạn bài mới.


<b>V-Tiến trình tiết dạy</b>


1/ Ổn định tình hình lớp:


2/ Kiểm tra bài cũ:


Câu hỏi: Có mấy cách giải thích nghĩa của từ ? Cho ví dụ.


 Trả lời: Giải thích nghĩa của từ bằng 2 cách chính: Trình bày khái niệm mà từ


biểu thị; Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.
3/ Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Khi mới xuất hiện, thường từ chỉ được dùng với một nghĩa nhất. Nhưng xã
hội phát triển, nảy sinh ra nhiều khái niệm mới. Để có tên gọi cho những khái niệm
mới đó, con người có thể có hai cách :tạo ra từ mới và thêm nghĩa mới vào những từ
có sẵn. Theo cách thứ hai thì từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ nảy
sinh. Tiết học này ta sẽ tìm hiểu sâu hơn.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1:</b>Tìm hiểu về từ nhiều nghĩa <b>I/ Từ nhiều nghĩa:</b>


GV treo bảng phụ có ghi bài thơ “những cái
chân”.


- Cô Út thường đem cơm đến dưới chân đồi
cho Sọ Dừa.


1/ Đọc bài thơ


s Hãy chỉ ra nghĩa của từ <i>chân </i>trong bài thơ
và ví dụ trên?



4 -Bộ phận dưới cùng của người hay động
vật, dùng để đi, đứng: <i>chân</i> 1,2,3,6.


-Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, có tác
dụng đỡ các bộ phận khác: <i>chân</i> 4,5.


-Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, tiếp
giáp và bám chặt vào mặt nền: <i>chân đồi</i>.


* Giải nghĩa từ <i>“chân”</i>


- Nghĩa 1: bộ phận dưới cùng của một
số đồ vật có tác dụng đỡ cho các bộ
phận khác.


Nghĩa 2: chân : bộ phận dưới cùng
của cơ thể người hay đồ vật dùng để
đi, đứng.


- Nghĩa 3: bộ phận dưới cùng của một
số đồ vật tiếp giáp và bám chặt vào
mặt nền


s Tìm một vài từ khác cũng có nhiều nghĩa
như từ <i>chân</i>?


4 Mắt, tay, hoa…


2. Một số từ nhiều nghĩa
-Ăn



+Hoạt động đưa thức ăn vào miệng.


s Trong bài thơ “Những cái chân” có một số
từ chỉ có một nghĩa như: kiềng, com- pa…
Hãy tìm vài từ chỉ có một nghĩa?


4Nhạc, xe đạp, giường, hoa nhài…


+ Phù hợp (ăn ảnh)
3. Một số từ có một nghĩa
Com pa, tốn học, bút…


s Qua đó em có thể nói gì về nghĩa của từ
- Hs trả lời. Gv chốt.


GV? Em đã biết ngôn ngữ Việt Nam rất đa
dạng và phong phú. Vậy em nên sử dụng từ
nhiều nghĩa ra sao?


4. Ghi nhớ 1 sgk


<b>Hoạt động 2:</b>Tìm hiểu về hiện tượng chuyển
nghĩa của từ .


<b>II/ Hiện tượng chuyển nghĩa của từ </b>


s Từ <i>chân</i> được tạo thành bằng sự chuyển
nghĩa của nó. Hãy nói thế nào là hiện tượng
chuyển nghĩa của từ ?



- Hs trả lời. Gv chốt.


1/ Xét ví dụ


- Các nghĩa của từ chân


4Có sự thay đổi.


s Nhắc lại nét nghĩa đầu tiên của từ <i>chân</i>?
Nếu khơng có nét nghĩa này thì có thể hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

thành các nét nghĩa tiếp theo khơng? Vì sao?


4 Khơng. Vì khơng có cơ sở để hình thành
nghĩa.


s Nét nghĩa đầu tiên đó gọi là nghĩa gốc. Thế
nào là nghĩa gốc?


- Hs trả lời. Gv chốt.


s Các nét nghĩa tiếp theo của từ <i>chân</i> là nghĩa
chuyển. Thế nào là nghĩa chuyển?


- Hs trả lời. Gv chốt.


s Lấy ví dụ một từ có nghĩa gốc và nghĩa
chuyển?



Ngọt: mía ngọt, giọng nói ngọt.


s Như vậy trong một câu cụ thể từ được dùng
với mấy nghĩa?


- Hs trả lời. Gv chốt.


s Trong bài thơ “Những cái chân” nhờ đâu
mà tác giả có sư liên tưởng thú vị: cái kiềng
có ba chân nhưng“Chẳng bao giờ đi cả”?


<i><b>Gợi</b></i>: từ <i>chân </i>ở đây được hiểu theo mấy
nghĩa?


4 Nhờ: từ <i>chân </i>ở đây được hiểu theo 2 nghĩa.


s Như vậy em có thể rút ra kết luận gì?
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.


2/ Ghi nhớ 2 sgk


<b>Hoạt động 3 :Luyện tập, củng cố</b> <b>III- Luyện tập, củng cố</b>


Yêu cầu HS đọc và thực hiện bài tập 1 theo
nhóm, mỗi nhóm tìm 1 từ.


HS thực hiện theo nhóm.


Bài tập 1:



Từ chỉ bộ phận người và ví dụ về sự
chuyển nghĩa:


- <b>đầu</b>:


+ đau đầu, nhức đầu, đầu đường;
+đầu sông, đầu đường, đầu nhà;
+ đầu mối, đầu têu.


Yêu cầu HS đọc và thực hiện bài tập 2 theo
nhóm, mỗi nhóm tìm 1 trường hợp.


HS thực hiện theo nhóm.


Bài tập 2:


Từ chỉ cây cối được chuyển nghĩa để
cấu tạo từ chỉ bộ phận cơ thể người:
- <b>Lá </b> -> <b>lá</b> phổi, <b>lá</b> lách.


- <b>Quả</b> -> <b>quả</b> tim, <b>quả</b> thận.
Yêu cầu HS đọc và thực hiện bài tập 2 theo


nhóm.


HS thực hiện theo nhóm.


Bài tập 3:


-Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành


động:


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Gv giảng giải thêm cho hs hiểu.
Gv có thể đưa ra bài tập thêm.


vị:


đang bó lúa – gánh ba bó lúa; cuộn
bức tranh – ba cuộn giấy.


<b> GV: Treo bảng phụ, yêu cầu học sinh đọc và chọn câu đúng:</b>
<b>- Câu 1: Từ nhiều nghĩa là từ:</b>


A. Từ chỉ có một nghĩa B. Từ vơ số nghĩa
C. Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa D. Cả câu A, B,C đúng.


<b>- Câu 2: Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là:</b>


A. Hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa
B. Hiện tượng từ chỉ có một nghĩa


C. Hiện tượng thay đổi nghĩa của nhiều từ
D. Hiện tượng không thay đổi nghĩa của từ.


<b>4/ Hướng dẫn tự học</b>


- Nắm được kiên thức về từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
- Đặt câu có sử dụng từ nhiều nghĩa


- Chuẩn bị bài: lời văn, đoạn văn tự sự.



<i> Ngày soạn:16/9/2012</i>
<b>Tiết:20 Ngày dạy:19/9/2012</b>


<b>LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ</b>



<b>I-Mục tiêu bài học</b>


1/ Kiến thức


- Lời văn tự sự: dùng để kể người và kể việc.


- Đoạn văn tự sự: gồm một số câu, được xác định giữa hai dấu chấm xuống dòng.
2/ Kĩ năng


- Bước đầu biết cách dùng lời văn, triển khai ý, vận dụng vào đọc- hiểu văn bản tự
sự.


- Biết viết đoạn văn, bài văn tự sự.
3/ Thái độ


Giáo dục cách sử dụng lời nói trong viết và nói.


<b>II-Chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

2/ HS: Học bài cũ, soạn bài mới.


<b>III-Tiến trình tiết dạy</b>


1/ Ổn định tình hình lớp:



2/ Kiểm tra bài cũ: <b>KIỂM TRA 15 PHÚT</b>


GV: Treo bảng phụ, yêu cầu học sinh đọc và làm bài trong thời gian 15 phút.
-Câu 1( 3 điểm): Hãy kể tên một số từ mượn:


a) Là tên các đơn vị đo lường
b) Là tên các bộ phận xe đạp
c) Là tên các đồ vật


- Câu 2( 3 điểm): Em hãy kể tên các yếu tố có thật trong truyền thuyết “ Sự tích Hồ
Gươm”?


- Câu 3( 4 điểm): Nhân vật chính là gì? Em hãy kể lại những hành động đáng nhớ
của một nhân vật chính trong một truyện đã học mà em yêu thích.


<b>- ĐÁP ÁN</b>
<b>- Câu 1: </b>Hãy kể tên một số từ mượn:


Ví dụ:


a) Là tên các đơn vị đo lường: Mét, xăng ti mét, kilô mét, đề xi mét...(1điểm)
b) Là tên các bộ phận xe đạp: ghi đơng, xích, lốp, gác ba ga..(1điểm).


c) Là tên các đồ vật: ti vi, xa lông, micờ rô, xoong...(1điểm)
- Câu 2: Kể tên các yếu tố có thật trong truyền thuyết:
+ Tên người thật: Lê Lợi, Lê Thận (1điểm)


+ Tên địa danh thật: Lam Sơn, Hồ tả Vọng, Hồ Gươm(1điểm)



+ Thời kì lịch sử có thật: Khởi nghĩa chống giặc Minh đàu thế kỉ 15(1điểm)
- Câu 3: Nhân vật chính là người làm các việc chính và được nói tới nhiều nhất.
(1điểm)


- ví dụ: Nhân vật Thánh Gióng (3 điểm)
+ Ăn nhiều, lớn nhanh như thổi


+ Mặc áo giáp sắp, cưỡi ngựa sắt, cầm roi sắt đi đánh giặc
+ Roi sắt gãy, nhổ tre đánh giặc


+ Đánh thắng giặc về chân núi Sóc Sơn cởi bỏ giáp sắt lại, cả người lẫn ngựa từ từ
bay lên trời.


3/ Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>:<b> </b>


Cách làm một bài văn tự sự thì đã biết, thế cịn cách hành văn: lời văn, đoạn văn,
đặt biệt là lời giới thiệu, lời kể sự việc có những cách thức thực hiện như thế nào?
Tiết học này sẽ rõ.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động1:</b> Lời văn, đoạn văn tự sư <b>I/ Lời văn, đoạn văn tự sự</b>


Yêu cầu HS đọc 2 đoạn văn (1) (2).


s Đoạn văn (1) (2) giới thiệu nhân vật nào?


4 Hùng Vương thứ mười tám, Mị Nương, Sơn



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Tinh, Thủy Tinh.


s Giới thiệu sự việc gì?


4 Vua Hùng kén rể; hai thần đến cầu hôn Mị
Nương.


- Hùng Vương: + thứ 18 (lai lịch)
+có 1 người con gái
(Quan hệ)


s Mục đích giới thiệu để làm gì?


4 Để mở truyện, chuẩn bị cho diễn biến chủ
yếu của câu chuyện.


-Mị Nương:+ người đẹp (ngọai hình)
+ hiền dịu (tính nết)


s Thứ tự các câu văn trong 2 đoạn có thể đảo
lộn được khơng? Giải thích?


4 Khơng . Ý nghĩa đoạn văn sẽ thay đổi, việc
giới thiệu nhân vật gây khó hiểu.


Sơn Tinh:+ở núi Tản Viên (lai lịch)
+ có tài lạ (tài năng)
- Thuỷ Tinh:+ ở miền biển (lai lịch)
+ tài năng không kém



s Kiểu câu giới thiệu nhân vật trong 2 đoạn có
đặc điểm gì?


4 C có V; Có V; Người ta gọi là.


(Tài năng)


s Như vậy trong văn tự sự kể về điều gì là chủ
yếu?


s Việc kể người có đặc điểm gì?
- Hs trả lời. Gv chốt.


Hoạt động2:Tìm hiểu về lời văn kể sự việc. 2/ Lời văn kể sự việc:


Yêu cầu HS đọc đoạn văn (3 - Đoạn văn kể sự việc Thuỷ Tinh
dâng nước đánh Sơn Tinh.


s Nhân vật trong đoạn văn có những hành
động gì?


4 Đến muộn, đem qn đuổi theo, hơ mưa gọi
gió, làm giơng bão…


- Hành động: đùng đùng nổi giận,
đem qn đuổi, địi cướp, hơ mưa,
gọi gió……….


s Các hành động đó được kể theo thứ tự như


thế nào?


4 Sự việc trước dẫn đến sự việc sau.


s Những hành động ấy mang lại kết quả gì?


4 Lụt lớn thành Phong Châu nổi trên mặt
nước.


- Hậu quả: nước ngập ruộng đồng,
ngập nhà cửa, dâng lên lưng đồi…


s Kể việc có đặc điểm gì?
- Hs trả lời. Gv chốt.




Hoạt động3:Tìm hiểu về đoạn văn. 3/ Đoạn văn:


s Đọc kĩ lại 3 đoạn văn. Cho biết ý chính mỗi
đoạn và câu nào biểu đạt ý chính đó?


4 Đ1: Hùng Vương ké rể – Câu 2
Đ2: Hai thần đến cầu hôn – Câu 6.
Đ3:Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh – Câu 1.


- Đoạn 1: Hùng Vương ké rể – Câu
2


- Đoạn 2: Hai thần đến cầu hôn –


Câu 6.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

s Để dẫn đến ý chính, người kể đã dẫn dắt
từng bước bằng cách kể các ý phụ như thế
nào?


4 Đ1: Muốn kén rể thì trước hết phải có con
gái đẹp, u thương con thì mới có ý kén rể.


s Như vậy các ý phụ có vai trị gì đối với ý
chính?


4 Dẫn đến ý chính, giải thích ý chính, làm cho
ý chíng nổi bật lên.


4Câu chủ đề là ý chính


- Ý phụ: giải thích, làm nổi rõ ý
chính


s Đoạn văn có đặc điểm gì?
- Hs trả lời. Gv chốt.


4/ Ghi nhớ sgk


<b>Hoạt động 2</b> :<b>Luyện tập, củng cố</b> <b>II- Luyện tập, củng cố</b>


Yêu cầu HS đọc và lần lượt thực hiện bài tập 1
theo nhóm (mỗi nhóm 1 câu)



HS đọc và lần lượt thực hiện bài tập 1 theo
nhóm


Bài tập 1:


a) Kể việc Sọ Dừa chăn bò giỏi –
Câu 2. Thể hiện qua các ý phụ: Chăn
bò suốt ngày từ sáng đến tối; dù nắng
mưa thế nào bò cũng no căng.


Yêu cầu HS đọc và thực hiện bài tập 2.
HS đọc và thực hiện


Bài tập 2


Xác định câu đúng, sai:


Câu a sai. Vì khơng thể cưỡi ngựa rồi
mới nhảy lên lưng đóng yên.


Câu b đúng.
Mỗi nhóm viết 1 câu giới thiệu cho 4 nhân vật


đề yêu cầu.
Nhóm thực hiện.


? Lời văn, đoạn văn tự sự?
Hs trả lời. Gv chốt.


Bài tập 3



Viết câu giới thiệu nhân vật:


-Thánh Gióng là vị anh hùng chiến
thắng giặc ngoại xâm đầu tiên của
nước ta.


-Lạc Long Quân từng diệt trừ Ngư
Tinh, mộc Tinh giúp dân.


<b>4/ Hướng dẫn tự học:</b>


- Nhận diện từng đoạn trong một truyện dân gian đã học, nêu ý chính của mỗi đoạn
và phân tích tính mạch lạc giữa các câu trong đoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i><b> Tuần 6</b></i>

<i> </i>



- Tiết 21+ 22: Thạch Sanh
- Tiết 23: Chữa lỗi dùng từ


- Tiết 24: Trả bài tập làm văn số 1<i> </i>


<i>Ngày soạn:21/9/2012</i>
<b>Tiết: 21+ 22 Ngày dạy:24/9/2012</b>


<b>THẠCH SANH</b>



<i><b> (Truyện cổ tích)</b></i>
<b>I-Mục tiêu bài học</b>



1/ Kiến thức


- Nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ


- Niềm tin thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà của tác gải dân gian và nghệ
thuật tự sự dân gian của truyện cổ tích Thạch Sanh.


2/ Kĩ năng


- Bước đầu biết cách đọc-hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Kể lại một câu chuyện cổ tích.
3/ Thái độ.


-Giáo dục lịng dũng cảm, trung thực.


<b>II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài</b>


- Tự nhận thức gia trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống


- Suy nghĩ sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh
thần nhân ái, sự cơng bằng.


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận


<b>III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học</b>


- Động não : suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái, sự công
bằng của các nhân vật



- Thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày một phút về những giá trị nội dung và nghệ
thuật của truyện cổ tích được học


<b>IV-Chuẩn bị</b>


<b>-</b> GV: Giáo án, sgk, bảng phụ, tranh.


<b>-</b> HS: Học bài cũ, soạn bài mới.


<b>V-Tiến trình tiết dạy</b>


1/ Ổn định tình hình lớp.


2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn bài của học sinh.
3/ Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>:<b> </b>


<b> “</b>Thạch Sanh” là một trong những truyện cổ tích tiêu biểu của kho tàng
truyện cổ tích Việt Nam, được nhân dân ta rất yêu thích. Đây là truyện cổ tích về
người dũng sĩ diệt chằn tinh, diệt đại bàng cứu người bị hại, vạch mặt kẻ vong ân bội
nghĩa, chống quân xâm lược. Tiết học này ta sẽ hiểu thêm ý nghĩa truyện “Thạch
Sanh”.


<b>Tiết 1</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1 :</b>Đọc văn bản và tìm hiểu chung. <b>I- Đọc – Tìm hiểu chung</b>



GV: Cần đọc giọng chậm rãi, sâu lắng, phân biệt
giọng các nhân vật.


4 HS đọc


GV nhận xét, uốn nắn, sửa chữa.
Hs đọc chú thích sgk


sVăn bản chia làm mấy đoạn?


44 đoạn:


+ Đoạn 1: từ đầu….thần thông
Sự ra đời của Thạch Sanh.


+ Đoạn 2: tiếp theo đến quận cơng
Lí Thơng lừa Thạch Sanh


+ Đoạn 3: tiếp theo đến bọ hung


1. Đọc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

+ Đoạn 4: còn lại.


<b>Hoạt động 2 :</b>Tìm hiểu văn bản. <b>II. Tìm hiểu văn bản</b>


s Nhân vật chính của truyện là ai?
- Hs trả lời. Gv chốt.


1. Nhân vật Thạch Sanh:



s Sự ra đời của Thạch Sanh có gì khác thường?


4 Ra đời theo ý Ngọc Hoàng; bà mẹ mang thai
nhiều năm mới sinh Thạch Sanh; Thạch Sanh được
thiên thần dạy võ nghệ.


s Giải thích Ngọc Hồng, thái tử, thiên thần?
Nhận xét về sự ra đời của thạch Sanh?


- Hs trả lời. Gv chốt.


a. Sự ra đời và lớn lên của
Thạch Sanh


- Do Ngọc Hoàng sai thái
tử xuống đầu thai.


- Bà mẹ mang thai trong
nhiều năm.


- Thạch Sanh được các
thiên thần dạy đủ các môn
võ nghệ và phép thần
thơng.


4Chi tiết kì lạ.


s Sự ra đời của Thạch Sanh có gì bình thường?



4Con gia đình nông dân tốt bụng; sống nghèo khổ.


s Sự ra đời khác thường và bình thường của Thạch
Sanh thể hiện ý nghĩa gì?


- Hs trả lời. Gv chốt.Yêu cầu học sinh quan sát
tranh Thạch Sanh


<b>Hết tiết 1</b>


-> Nguồn gốc xuật thân
cao q, tơ đậm tính chất
kì lạ, đẹp đẽ cho nhân vật,
tăng sức hấp dẫn cho
truyện.


Gv chuyển ý b. Những thử thách của
Thạch Sanh


s Thử thách đầu tiên đến với Thạch Sanh là gì?
- Hs trả lời. Gv chốt.


- Bị mẹ con Lí Thơng lừa
đi canh miếu có chằn tinh.


s Vì sao Thạch Sanh nhận lời đi canh miếu?


4 Tin lời Lí Thơng, nghe lời mẹ ni.


s Điều đó bộc lộ đức tính đáng q nào của Thạch


Sanh?


->Thật thà, chất phác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

tranh


s Qua cuộc chiến đấu đó thể hiện phẩm chất nào
của Thạch Sanh?


4 Dũng cảm, tài năng.


s Thử thách thứ hai đến với Thạch Sanh là gì?


4 Bị Lí Thơng lừa xuống hang sâu giết đại bàng
cứu công chúa rồi chèn chặt của hang khơng cho
lên.


- Bị Lí Thơng lừa xuống
hang sâu.


s Thạch Sanh đã phải chiến đấu như thế nào hãy
kể lại?


HS kể. Gíao viên nhận xét, yêu cầu học sinh quan
sát tranh


s Chiến này tiếp tục thể hiện phẩm chất gì của
Thạch Sanh?


4 Thật thà, can đảm, dũng cảm.



s Thử thách tiếp theo mà Thạch Sanh gặp phải là
gì?


- Hs trả lời. Gv chốt.


s Thạch Sanh đã tự giải thốt mình như thế nào?


4 Gảy đàn khiến công chúa khỏi bệnh và thật thà
kể lại chuyện bị lừa.


- Bị hồn đại bàng, chằn
tinh báo thù Thạch Sanh bị
bắt hạ ngục.


s Những chiến cơng thể hiện phẩm chất gì ở Thạch
Sanh?


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

s Thử thách cuối cùng mà Thạch Sanh gặp phải là
gì?


- Hs trả lời. Gv chốt.


- Hoàng tử 18 nước kéo
quân sang đánh.


s Thạch Sanh đã lui giặc bằng cách nào?


4 Gảy đàn , nấu niêu cơm đãi kẻ thù.



4Thạch Sanh vượt qua mọi
thử thách, lập nhiều chiến
công hiển hách, thu được
nhiều chiến lợi phẩm quý:
chém chằn tinh thu được
bộ cung tên vàng, diệt đại
bàng, cứu công chúa, diệt
hồ tinh, cứu thái tử con vua
thủy tề được vua thủy tề
tặng cây đàn thần đuổi
quân xâm lược 18 nước
chu hầu.


s Những chiến công thể hiện phẩm chất gì ở
Thạch Sanh?


->Dũng cảm tài năng, u hồ bình.
-> Lịng nhân đạo.


4Là người thật thà, chất
phác, có lịng dũng cảm,
cao thượng, tài năng, nhân
hậu, u hồ bình.


s Truyện cịn kể rằng Thạch Sanh tha chết cho mẹ
con Lí Thông cho ta thấy thêm phẩm chất gì ở
chàng?


- Hs trả lời. Gv chốt.



GV? Bên cạnh tấm lòng nhân hậu thật thà của
Thạch Sanh ta thấy lí Thơng là người như thế nào?
HS: Xung phong trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.


s Chỉ ra sự đối lập về tính cách và hành động của
thậch Sanh và Lí Thơng?


Thạch Sanh Lí thơng
Thiện, lao động ác, bóc lột
Thật thà xáo trá
Vị tha, anh hùng vị kỉ, bạc nhược
Cao thượng thấp hèn


s Trong những chi tiết kể kề những thử thách của
thạch Sanh, chi tiết nào mang yếu tố thần kì? Chi
tiết nào là đặc sắc nhất?


4Tiếng đàn, niêu cơm.


s Ý nghĩa chi tiết tiếng đàn thần?
- Hs trả lời. Gv chốt.


2. Nhân vật Lí Thơng:
- Dối trá, nham hiểm, xảo
quyệt, vong ân bội nghĩa


4Mưu tính và hành động.
Đại diện cho cái ác.


3. Chi tiết thần kì


a. Tiếng đàn


- Giúp thạch Sanh vạch tội
Lí Thơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

s Ý nghĩa chi tiết niêu cơm thần?
- Hs trả lời. Gv chốt.


s Truyện đã kết thúc như thế nào hãy kể lại?
- Hs trả lời. Gv chốt.


s Kết thúc như vậy thể hiện được điều gì?


4 Cái ác bị trừng trị, chiến thắng thuộc về cái thiện
đó là ước mơ, niềm tin của nhân dân.


s Cách kết thúc đó có phổ biến trong truyện cổ tích
hay khơng hãy cho ví dụ?


- Hs trả lời. Gv chốt.


<b>Hoạt động 3:</b> Tổng kết


s Nhân dân ta muốn gởi gắm điều gì qua câu
chuyện này?


? Nội dung và nghệ thuật truyện?
Hs trả lời. Gv chốt.


- Làm mềm lịng, nhụt chí


đội qn 18 nước chư hầu
Biểu trưng cho tâm hồn và
phẩm chất người dũng sĩ.
b. Niêu cơm


- Khả năng phi thường.
- Với lời thách đố Thạch
Sanh


- Tấm lòng nhân đạo, tư
tưởng u hồ bình.


<b>III. Tổng kết, củng cố</b>


Ghi nhớ sgk


<b>4/ Hướng dẫn tự học:</b>


GV: Treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc và chọn câu đúng
- Câu 1: Ý nghĩa của truyện “ Thạch sanh”?


A. Đề cao con người tốt có lịng nhân nghĩa
B. Lên án những kẻ xấu vong ân bội nghĩa.


C. Thể hiện ước mơ và niềm tin của nhân dân về một nền đạo đức, cơng lí xã hội và
truyền thống u hịa bình.


D. Câu A,B,C đúng.


- Câu 2: Những chi tiết tưởng tượng, thần kì trong truyện “ Thach Sanh”?


A. Chằn tinh hóa phép, thoắt biến, thoắt hiện.


B. Tiếng đàn của chàng vừa cất lên thì quân sĩ 18 nước bủn rủn tay chân, khơng cịn
nghĩ được gì tới chuyện đánh nhau nữa.


C. Quân sĩ 18 nước ăn mãi, ăn mãi nhưng niêu cơm bé xíu cứ ăn hết lại đầy.
D. Câu A, B,C đúng.


<b>-</b> Đọc kĩ truyện, nhớ các chiến công của Thạch Sanh; kể lại được từng chiến công
theo đúng trình tự


<b>-</b> Tập trình bày những cảm nhận, suy nghĩ về các chiến công của Thạch Sanh
************************************************************


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>CHỮA LỖI DÙNG TỪ</b>


<b>I-Mục tiêu bài học</b>


1/ Kiến thức


- Các lỗi dùng từ: lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm.
- Cách chữa các lỗi lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm.
2/ Kĩ năng


- Bước đầu có kĩ năng phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân mắc lỗi dùng từ.
- Dùng từ chính xác khi nói, viết.


3/ Thái độ


- Có ý thức tránh mắc lỗi khi dùng từ.
-Có ý thức dùng từ đúng nghĩa.



<b>II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài</b>


- Ra quyết định nhận ra và lựa chọn cách sửa các lỗi dùng từ.


- Giao tiếp trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về
cách sử dụng từ địa phương.


<b>III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học</b>


- Thực hành có hướng dẫn, nhận ra và đề xuất cách sửa các lỗi dùng từ Tiếng Việt
thường gặp.


- Động não suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về cách
dùng từ


Lập bản đồ tư duy về cách dùng từ thường gặp và cách chữa.


<b>II-Chuẩn bị</b>


<b>-</b> GV: Giáo án,sgk, sgv, bảng phụ.


<b>-</b> HS: Học bài cũ, soạn bài mới.


<b>III-Tiến trình tiết dạy</b>


1/ Ổn định tình hình lớp


2/ Kiểm tra bài cũ:



- Thế nào là nghĩa gốc, thế nào là nghĩa chuyển. Hãy lấy một từ và chỉ ra nghĩa gốc,
nghĩa chuyển.


3/ Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>:<b> </b>


Trong cuộc sống có khơng ít người mắc một số lỗi khi dùng từ như lặp từ và
lẫn lộn những từ gần âm. Tiết học này sẽ giúp ta nhận biết và khắc phục điều đó.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động1:</b>Tìm hiểu và sửa lỗi lặp từ. <b>I- Lặp từ:</b>


GV treo bảng phụ có ghi 2 ví dụ a, b.
HS đọc.


s Chỉ ra những từ giống nhau trong ví dụ a?
- Hs trả lời. Gv chốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

s Các từ đó được lặp lại mấy lần?
- Hs trả lời. Gv chốt.


s Việc lặp lại các từ ở ví dụ a nhằm mục đích gì?
- Hs trả lời. Gv chốt.


a. Những từ giống nhau
- tre- tre (7 lần)


- giữ- giữ (4 lần)



- anh hùng- anh hùng (2 lần)


s Lấy thêm ví dụ có dùng điệp từ?


4Bài Đi Cấy


s Hs đọc ví dụ b và chỉ ra những từ giống nhau?
- Hs trả lời. Gv chốt.


s Việc lặp lại các từ ở ví dụ b có tác dụng gì
khơng?


<b>-</b> Hs trả lời. Gv chốt.


s Nếu bỏ từ đó đi nội dung câu có thay đổi
không?


<b>-</b> Hs trả lời. Gv chốt.


4Điệp từ (biện pháp tu từ)


4Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu
hài hoà cho câu văn.


b. Lặp từ


Truyện dân gian (2 lần)


4Lỗi lặp từ.



s Vì sao em biết ví dụ b mắc lỗi lặp từ. Hãy chỉ
ra nguyên nhân của lỗi này?


4Việc lặp lại đó làm cho câu văn lủng củng,
nhàm chán.


Do vốn từ nghèo, dùng từ không cân nhắc, diễn
đạt kém.


s Hãy chữa lại lỗi lặp từ đó?


4C1:“Em rất thích đọc truyện dân gian vì truyện
có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo”


C2: truyện dân gian thường


có……….nên em rất thích đọc.


2. Chữa lỗi câu b


C1: Em rất thích đọc truyện
dân gian ………. tưởng
tượng, kì ảo.


C2: truyện dân gian thường
có……….nên em
rất thích đọc.


s Để khắc phục lỗi lặp từ ta cần làm gì?


Hs trả lời. Gv chốt.


<b>Hoạt động 2:</b>Tìm hiểu và sửa lỗi lẫn lộn các từ
gần âm.


<b>II. Lẫn lộn các từ gần âm:</b>


GV treo bảng phụ có ghi 2 ví dụ a, b.
HS đọc.


s Chỉ ra những từ dùng sai trong 2 ví dụ trên?


4Từ <i>tham quan</i>: khơng có


nghĩa, nhấp nháy: mắt nhắm mở liên tục, đốm
sáng lúc có lúc khơng – không phù hợp.


1. Từ dùng không đúng
a. Thăm quan


b. Nhấp nháy


s Theo em nguyên nhân nào dẫn đến lỗi trên?
GV: Gợi: Nhận xét hình thức ngữ âm của <i>thăm </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i>quan </i>và <i>tham quan</i>?


+ Khơng nhớ chính xác hình thức ngữ âm của từ.
+ Hiểu sai nghĩa của từ



- Nhớ từ khơng chính xác


s Hãy sửa lại cho đúng?


4Sửa thành: “tham quan”, “mấp máy”.


s Nhận xét về âm những từ này?


4Gần âm.


3. Sửa từ


- Thăm quan 4tham quan
- Nhấp nháy 4mấp máy


s Cách khắc phục?


4Phải hiểu đúng nghĩa của từ.


<b>Hoạt động 3 :Luyện tập, củng cố</b> <b>III- Luyện tập, củng cố</b>


Bài tập 1:


Lược bỏ các từ ngữ trùng lặp:
a)Lan là một lớp trưởng
gương mẫu nên cả lớp đều rất
q mến.


b)Sau khi nghe cơ giáo kể ,
chúng tơi ai cũng thích những


nhân vật trong câu chuyện ấy.
c) Qúa trình vượt núi cao cũng
là quá trình con người trưởng
thành.


Yêu cầu HS đọc và thực hiện bài tập 2 theo
nhóm.


HS đọc và thực hiện theo nhóm.


+Ngunnhân: khơng nhớ chính xác hình thức
ngữ âm.


Bài tập 2:


+Thay từ dùng sai:


a)Thay linh động = sinh động
b)Thay bàng quang = bàng
quan


c) Thay thủ tục = hủ tục
4/ Hướng dẫn tự học


- Nhớ hai loại lỗi để có ý thức tránh mắc lỗi.


- Tìm và lập bảng nghĩa của các từ gần âm để dùng từ chính xác.
- Chuẩn bị bài: Em bé thông minh.


- Đọc- hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.



- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một nhân vật thơng minh.


*********************************************************************************


<b>Tiết 24 </b>Ngày soạn: 23/9/2012
Ngày dạy: 27/9/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

1/ Kiến thức


- Khái quát lại toàn bộ văn tự sự – miêu tả.
2/ Kĩ năng


- Đánh giá bài TLV theo yêu cầu của bài tự sự.


- Tự sửa chữa các lỗi trong bài viết và rút kinh nghiệm cho bài làm sau
3/ Thái độ


- Có ý thức viết bài tốt hơn sau khi đã viết bài và tự tìm hiểu thêm ở nhà.


<b>II-Chuẩn bị</b>


1/ GV: Giáo án, bài đã chấm.
2/ HS: bài làm đã tự sửa.


<b>III-Tiến trình dạy học</b>


1/ Ổn định tình hình lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: không.
3/ Bài mới:



Hoạt động 1: Hs đọc lại đề gv chép lên bảng.


- Câu 1( 7 điểm): Kể lại một câu chuyện em thích bằng lời văn của em
- Câu 2( 3 điểm): Tự sự là gì? Tự sự giúp ích cho người kể như thế nào?
Hoạt động 2: Nhận xét chung


<b>1/ Ưu điểm</b>


- Đa số học thuộc bài và làm tốt câu lí thuyết


- Đa số hs đã biết dùng lời văn của mình kể lại câu chuyện


- Một số bài có lời kể sáng tạo, hay, phù hợp với nội dung truyện.
- Một số bài viết lời văn có cảm xúc, trong sáng.


<b>2/ Khuyết điểm</b>


- Một số bạn không thuộc bài nên làm chưa đủ nội dung câu 2
- Một số bài viết không có mở bài mà đi kể ln câu chuyện.
- Cịn một vài bài nội dung truyện sơ sài, thiếu chi tiết tiêu biểu.
- Một số bài diễn đạt dài dòng, không rõ ý


- Nhiều bài chữ viết cẩu thả, sai nhiều chính tả, trình bày bẩn, viết hoa tuỳ ý
Họat động 3: chữa lỗi


Viết sai Viết đúng
Lạc long Quân


Người trồng


Thánh gióng
Băng khoăng
Vua Hùnh


Sinh đẹp
Chiến sĩ


Sinh kể


Lạc Long Quân
người chồng
Thánh Gióng
Băn khoăn


Vua Hùng
Xinh đẹp


Tráng sĩ
Xin kể
Hoạt động 4: gv trả bài, hs xem lại bài viết


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>-</b> Tự hoàn chỉnh lại bài viết theo đánh giá và sửa chữa của GV


- Chuẩn bị cho bài: Luyện nói về văn kể chuyện. Đọc và nắm nội dung chính của các
truyện đã học, tóm tắt vào vở soạn, tập trình bày ở nhà để đến lớp luyện nói tốt hơn.


<i><b> TUẦN 7</b></i>


- Tiết 25+ 26: Em bé thông minh
Hướng dẫn làm bài kiểm tra văn


- Tiết 27+ 28: Luyện nói kể chuyện


<i>Ngày soạn:25/9/2011</i>
<b>Tiết: 25+ 26 Ngày dạy:28/9/2011</b>


<b>EM BÉ THÔNG MINH</b>



<b> (Truyện cổ tích)</b>
<b>I-Mục tiêu bài học</b>


1. Kiến thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua
trong truyện cổ tích sinh hoạt.


- Tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc trong một truyện cổ
tích và khát vọng về sự công bằng của nhân dân lao động.


2. Kĩ năng


- Đọc- hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.


- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một nhân vật thông minh.
- Kể lại một câu chuyện cổ tích.


3. Thái độ


- Gíao dục tinh thần lạc quan.


<b>II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài</b>



1. Tự nhận thức gia trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống


2. Suy nghĩ sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh
thần nhân ái, sự công bằng.


3. Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận


<b>III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học trong bài</b>


1. Động não : suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái, sự công
bằng của các nhân vật


2. Thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày một phút về những giá trị nội dung và nghệ
thuật của truyện cổ tích được học


<b>IV. Chuẩn bị</b>


1. GV: Giáo án, sgk, sgv.


2. HS: Học bài cũ, soạn bài mới.


<b>V-Tiến trình dạy học</b>


1. Ổn định tình hình lớp
2. Kiểm tra bài cũ:


Câu hỏi: 1/ Kể lại một đoạn truyện em cho là thú vị nhất trong truyện “Thạch
Sanh”.



2/ Ý nghĩa của truyện “Thạch Sanh”.


 Trả lời: 1/ HS kể


2/ Ước mơ, niềm tin về cơng lí, đạo đức, cơng lí xã hội và lí tưởng nhân
đạo, u hồ bình.


3. Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>:<b> </b>


Ta tiếp tục khám phá thế giới cổ tích nhưng truyện cổ tích có nhiều nét khác biệt
so với những truyện cổ tích trước đây em đã tìm hiểu, khác về kiểu nhân vật, về hình
thức nghệ thuật …


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1</b> :Đọc văn bản và tìm hiểu
chung.


GV: Cần đọc giọng sôi nổi, hào hứng, phân
biệt giọng các nhân vật.


<b>I-Đọc – tìm hiểu chung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

4 3 HS đọc theo 3 đoạn.
-HS1: từ đầu đến “về tâu vua”.


-HS2: tiếp theo đến “ăn mừng với nhau rồi.
-HS3: tiếp theo đến “ban thưởng rất hậu”.


GV nhận xét, uốn nắn, sửa chữa.


GV đọc phần còn lại.


Hs đọc chú thích các từ khó sgk


s Văn bản chia ra mấy phần?


4 4 phần (như đã đọc).


s Dựa vào đâu em chia được như vậy?


4 Các câu đố.


<b>Hoạt động 2 :</b>Tìm hiểu văn bản.


s Trong truyện có những nhân vật nào? Ai
là nhân vật chính? Nhân vật đó được giới
thiệu như thế nào?


- Hs trả lời. Gv chốt.


s Nguồn gốc của em bé có gì khác so với
các nhân vật trong truyện cổ tích đã học?
- Hs trả lời. Gv chốt.


4Em bé là người bình thường cịn Sọ Dừa,
Thạch Sanh có sự ra đời khác thường.


s Truyện nhằm nói về việc gì?



4Thử tài thông minh của em bé qua cách
dùng câu đố.


s Hình thức dùng câu đố để thử tài nhân vật
có phổ biến trong truyện cổ tích khơng?


4Rất phổ biến


s Nêu tác dụng của hình thức câu đố?


4 Để nhân vật bộc lộ tài năng phẩm chất
- Tạo tình huống cho cốt truyện phát triển
- Gây hứng thú, hồi hộp cho người nghe.


s Sự thơng minh, mưu trí của em bé được
thử thách qua mấy lần?


4 4 câu.


s Câu đố đầu tiên đặt ra thử thách cho ai?
Quan đố gì?


s Theo em, em bé có đếm được đường trâu
cày hay khơng? Nhưng nó đã giải đáp bằng
cách nào?


4 Khơng, “bí”. Nó đã hỏi lại.


2/ Chú thích: sgk


3/ Bố cục: 4 phần


<b>II/ Tìm hiểu văn bản</b>


1/ Những thử thách đối với em bé
Người đố Nd câu đố Lời giải


đố
1. Viên
quan
“Trâu cày
một ngày
được mấy
đường”
Ngựa đi
một ngày
được mấy
đường
2. Vua Nuôi 3


con trâu
đực đẻ
thành 9
con
Giống đực
làm sao
mà đẻ
được ạ
3. Vua Một con



chim sẻ
làm thành
3 mâm cỗ
thức ăn


Một cái
kim mang
rèn thành
con dao
4. Sứ thần Xâu một


sợi chỉ
mảnh qua
ruột con
ốc vặn rất
dài


Hát một
câu tang
tình
tang<b>…</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

s Viên quan có trả lời được khơng? Ơng có
biểu hiện gì?


4 Khơng, “há hốc mồm”.


GV: u cầu học sinh quan sát tranh


s Hãy chỉ ra sự thông minh của em bé?


Hs trả lời. Gv chốt.


s Vua đã thử tài em bé bằng cách đưa thử
thách với ai? Thử thách đó là gì?


s Nhận xét của em về câu đố này?


4 Hiểm hóc.


s Hiểm hóc như thế nào?


4 Nghịch lý, giống đực thì khơng thể đẻ.


s Em bé đã giải như thế nào?


- Hs trả lời. Gv chốt. Yêu cầu học sinh quan
sát tranh


s Giải thích “ngả trâu”, “tưng hửng”?
- Hs trả lời. Gv chốt.


s Nhận xét về câu chuyện em bé kể với
vua?


4 Bịa đặt, giống yêu cầu của vua.


s Vua đã trả lời như thế nào? Như vậy vua
đã thú nhận điều gì?


4 Giống đực khơng thể đẻ được. Khơng thể


thực hiện được những điều nghịch lí mà
chính ơng đã đặt ra.


s Phân tích trí thơng minh của em bé thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

hiện trong việc giải câu đố này?
- Hs trả lời. Gv chốt.


s Tiếp theo vua đã ra thử thách cho ai? Đố
như thế nào?


- Hs trả lời. Gv chốt. Giáo viên tiếp tục yêu
cầu học sinh quan sát tranh


s Giải thích “ối ăm”?
- Hs trả lời. Gv chốt.


s Chỉ ra sự oái ăm trong câu đố này?


4 Quá đối lập, không thể thực hiện.


s Em bé đã giải đáp bằng cách nào?
- Hs trả lời. Gv chốt.


s Cách giải câu đố lần này giống lần nào?


4 Lần 1.


s Thái độ nhà vua đối với em bé sau lần đố
này?



4 Vua “phục hẳn”.


s Lúc này có sự kiện gì xảy ra?


4 HS kể.


s Thử thách lần này đặt ra với ai? Như thế
nào?


- Hs trả lời. Gv chốt.


s Chi tiết nào chứng tỏ câu đố quá hiểm
hóc?


4 Nhiều nhà thơng thái bó tay.


s Em bé đã giải đáp như thế nào? Dựa vào
đâu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

s Nhận xét về cách giải và thái độ em bé
khi giải câu đố?


s Nhận xét về mức độ khó khăn 4 lần thử
thách?


Khó khăn tăng dần.


s Ngày nay để thơng minh như vậy em phải
trang bị những gì?



4Kiến thức, hiểu biết sâu rộng.


s Em có nhận xét gì về em bé trong truyện?
- Hs trả lời. Gv chốt.


s Nhận xét về mức độ của các câu đố?lần
sau có khó hơn lần trước khơng? Vì sao?
- Hs trả lời. Gv chốt.


s Trong mỗi lần thử thách em bé đã dùng
những cách gì để giải những câu đố oái
oăm?


<b>-</b> Lần 1: đố lại viên quan


<b>-</b> Lần 2: Để Vua tự nói ra sự vơ lí, phi lí
của điều mà Vua đã đố.


<b>-</b> Lần 3: Đố lại nhưng phản ứng nhanh
nhạy


<b>-</b> Lần 4: Dùng kinh nghiệm đời sống dân
gian.


s Theo em những cách ấy lí thú chỗ nào?
Nếu là em em sẽ làm gì để giải những câu
đố đó?


- Hs trả lời. Gv chốt.



s Truyện kết thúc như thế nào?
- Hs trả lời. Gv chốt.


s Tìm một số truyện cổ tích có kiểu nhân
vật giống em bé thơng minh?


4Trạng hiền, chú bé tí hon.


s Nêu một số nét tiêu biểu về nghệ thuật


2/ Nghệ thuật


- Dùng câu đố thử tài- tạo ra tình
huống thử thách để nhân vật bộc lộ tài
năng, phẩm chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

của truyện?


- Hs trả lời. Gv chốt.


s Nêu ý nghĩa truyện?
- Hs trả lời. Gv chốt.


<b>Hoạt động 3:</b>Tổng kết.


s Nêu nội dung và nghệ thuật của truyện?
- Hs trả lời. Gv chốt.


<b>Hoạt động 4 </b>:Luyện tập, củng cố



GV nhận xét việc nắm cốt truyện của HS.


tạo nên tiếng cười hài hước.
3/ Ý nghĩa văn bản


- Đề cao trí khôn dân gian, kinh
nghiệm đời sống dân gian.


- Tạo ra tiếng cười.


<b>III- Tổng kết:</b>


Ghi nhớ sgk


<b>IV- Luyện tập, củng cố</b>


<b> GV: Treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc và chọn câu đúng</b>


- Câu 1: Chi tiết nào nên tiếng cười vui vẻ trong truyện “ Em bé thơng minh”?
A. Các đại thần đều vị đầu suy nghĩ...


B. Em bé tuy còn nhỏ nhưng đã đưa ra lời giải hết sức đơn giản trong khi những
người lớn tài giỏi phải bó tay, khơng nghĩ ra...


C. Bao nhiêu ông trạng và các nhà thông thái được triệu vào đều lắc đầu bó tay...
D. Câu A,B,C đúng


- Câu 2: Ý nghĩa của truyện “Em bé thơng minh”?
A. Đề cao sự thơng minh và trí khơn dân gian.



B. Thể hiện lòng quý mến, trân trọng của nhân dân ta đối với những người thơng
minh tài trí trong xã hội.


C. Tạo nên tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên trong đời sống hàng ngày.
D. Câu A,B,C đúng


<b>4/ Hướng dẫn tự học:</b>


<b>-</b> Kể lại bốn thử thách àm em bé đã vượt qua.


<b>-</b> Liên hệ với một vài câu chuyện về các nhân vật thông minh (câu chuyện về Trạng
Quỳnh, Trạng Hiền, Lương Thế Vinh


- Chuẩn bị cho bài: “Cây bút thần”.


<b>Hướng dẫn bài kiểm tra văn</b>


* Gíao viên yêu cầu học sinh:


- Học hết những truyện truyền thuyết và cổ tích đã học
- Tóm tắt nội dung chính của các văn bản


- Xác định yếu tố hoang đường, thần kì của các truyện đã học
- Nêu cảm nhận về một nhân vật mà em yêu thích nhất


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i>Ngày dạy:</i>


<b>LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>


1. Kiến thức


- Lập dàn bài tập nói dưới hình thức đơn giản, ngắn gọn.
- Biết kể miệng trước tập thể một câu chuyện


- Cách trình bày miệng một bài kể chuyện dựa theo dàn bài đã chuẩn bị
2. Kĩ năng


- Lập dàn bài kể chuyện


- Lựa chọn, trình bày miệng những việc có thể kể chuyện theo một thứ tự hợp lí, lời
kể rõ ràng, mạch lạc, bước đầu biết thể hiện cảm xúc.


- Phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật nói trực tiếp.
3. Thái độ


- Giáo dục tính mạnh dạn, tinh thần tập thể.


<b>II. Chuẩn bị</b>


1. GV: Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ.
2. HS: Học bài cũ, soạn bài mới.


<b>III. Tiến trình tiết dạy</b>


1. Ổn định tình hình lớp.


2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị dàn bài ở nhà của HS.
3. Bài mới:



Bài vi t v nhà là hình th c k chuy n trên gi y, ti t h c này các em s k chuy n b ng ế ề ứ ể ệ ấ ế ọ ẽ ể ệ ằ


mi ng cho nhau nghe theo dàn bài đã chu n b nhà.ệ ẩ ị ở


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Chuẩn bị. <b>I- Chuẩn bị ở nhà</b>


s Nhắc lại cách làm bài văn tự sự?


Tìm hiểu đề; lập ý; lập dàn ý; viết thành văn.
Yêu cầu HS đọc đề a và dàn bài tham khảo
của đề a.


HS đọc.


Yêu cầu HS đọc đề c và dàn bài tham khảo
của đề c.


HS đọc.


<b>Hoạt động 2:</b> Luyện nói trên lớp <b>II- Luyện nói trên lớp</b>


Chia lớp thành 4 tổ, luyện nói theo dàn bài. 1. Dàn bài :


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

HS tự hoàn chỉnh lại dàn bài theo đề của
nhóm.


*Mở bài: lời chào và lí do kể.



GV u cầu mỗi nhóm 2 đại diện đọc dàn bài.
HS đọc dàn bài.


* Thân bài:


- Giới thiệu chung về hình dáng:
cao, thấp.


GV nhận xét và đưa ra dàn bài định hướng. - Tính tình
- Lời nói


- Việc làm ( học tập, lao động,
các hoạt động khác).


- Quan hệ đối xử với bạn bè và
thầy, cơ giáo.


- Sở thích của bạn.


Kết bài: tình cảm của em đối với
bạn.


<b>Lưu ý</b>: đây chỉ là dàn bài định hướng, GV
hồn tồn tơn trọng và khuyến khích sự sáng
tạo của HS.


GV: Yêu cầu lớp thảo luận nhóm chọn bài hay
nhất của nhóm và sắp xếp sao cho hợp lí các
phần và cử đại diện nên trình bày



- Đề 2: Giới thiệu về thầy( cơ)
mà em yêu quý nhất.


GV yêu cầu 4 HS ở các nhóm kể theo dàn bài.
4 HS kể.


GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, sửa
chữa


<b>Tiết 2:</b>


GV: Yêu cầu các nhóm khác cịn lại tiếp tục
trình bày bài nói của mình trước lớp


GV: u cầu các nhóm khác nhận xét, sửa
chữa


GV sửa những lỗi mà HS mắc phải: về nội
dung; phong cách kể


HS: Quan sát và tự rút kinh nghiệm sửa lỗi sai
thường gặp của mình.


2. Luyện nói


GV kể mẫu cho HS nghe.


u cầu HS đọc bài đọc thêm “Trị chơi tập
nói”.



HS đọc.


GV: Cho lớp chơi trò chơi hát giới thiệu về
quê hương mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

4 Tất cả mọi người ai cũng có khả năng ứng
khẩu tốt nếu như biết tự rèn luyện nói trước
mọi người.


4/ Hướng dẫn tự học


- Lập dàn bài tập nói một câu chuyện kể.
- Tập nói một mình theo dàn bài đã lập.


- Chuẩn bị cho bài: Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự.
+ Đọc; Trả lời các câu


+ Rút ra đặc điểm về ngôi kể và lời kể trong văn tự sự.


1/ Kiến thức


Hệ thống hoá kiến thức các truyện truyền thuyết và cổ tích
2/ Kĩ năng


- Rèn kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự, xác định yếu tố hoang đường, thần kì của một
truyện bất kì


- Khả năng diễn đạt.
3/ Thái độ



Có ý thức làm bài tốt sau khi đã ôn tập


<b>II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
<b>-</b> GV: đề kiểm tra, đáp án


<b>-</b> HS: ôn tập tất cả các kiến thức văn từ tiết một đến nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

1


/ Ổn định tình hình lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ:<b> </b>khơng
3/ Bài mới:<b> </b>thực hiện kiểm tra.


GV Phát đề kiểm tra phô tô trên giấy.


<i><b> Tuần 8 </b></i>
<i> (Từ tiết 29 đến tiết 32)</i>


<i><b></b></i>
---#---#--- Luyện nói kể chuyện
- Cây bút thần


- Danh từ


<b>CHỮA LỖI DÙNG TỪ</b>


<b> Tiết 2</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>



Hoạt động 1:Tìm hiểu về lỗi dùng từ không đúng
nghĩa.


<b>III. Dùng từ không đúng </b>
<b>nghĩa.</b>


GV treo bảng phụ có ghi 3 ví dụ.
HS đọc.


1. Các từ dùng sai


s Theo em trong 3 câu trên có những từ nào dùng
sai nghĩa?


a. Yếu điểm
b. Đề bạt
c. chứng thực


s Có mấy cách giải thích nghĩa của từ? Trình bày. 2. Sửa lỗi


a. Nhược điểm, khuyết điểm,
yếu điểm


Thảo luận: Giải thích nghĩa của 3 từ trên.
HS thảo luận. Đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận


b. Bầu, chọn
c. Chứng kiến


GV nhận xét. b-Nguyên nhân:


s Theo em nguyên nhân nào dẫn đến mắc lỗi
trên?


Không hiểu nghĩa.
-Hiểu sai nghĩa.


-Hiểu nghĩa không đầy đủ.


- Không biết nghĩa
- Hiểu sai nghĩa


- Hiểu nghĩa không đầy đủ


s Hãy sửa lỗi cho 3 câu trên.


4 Thay bằng:
a)Nhược điểm.
b)Bầu


c)Chứng kiến


b. Khắc phục


- Khơng hiểu hay chưa hiểu
rõ nghĩa thì chưa dùng.


- Khi chưa hiểu nghĩa cần tra
từ điển



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

gì?


<b>Hoạt động 2 :Luyện tập, củng cố</b> <b>III- Luyện tập, củng cố</b>


Yêu cầu HS đọc và thực hiện bài tập 1 theo nhóm.
HS đọc và thực hiện theo nhóm.


GV nhận xét, sửa chữa.


1)Các từ kết hợp đúng:
Bản tuyên ngôn.


Tương lai xán lạn
Bôn ba hải ngoại.


Bức tranh thuỷ mặc. Nói năng
tùy tiện.


Yêu cầu HS đọc và thực hiện bài tập 2 theo nhóm.
HS đọc và thực hiện theo nhó


2)Điền từ vào chỗ trống:
a) Khinh khỉnh.


b) Khẩn trương.
Băn khoăn..


3)Chữa lỗi:



Thay <b>đấm</b> bằng <b>đá</b>


<b>a)</b> hoặc thay <b>tống </b>bằng <b>tung</b>
<b>b)</b> Thay <b>thực thà</b> bằng


<i>Tuần:8 Ngày soạn:30/10/2011</i>
<i>Tiết:29 Ngày dạy:3/10/2011</i>


………#………#………#………….


<i>Tuần:8 Ngày soạn:2/10/2011</i>
<i>Tiết:30,31 Ngày dạy:5/10/2011</i>


<b>CÂY BÚT THẦN</b>


<b>I-MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


1/ Kiến thức


- Quan niệm của nhân dân về công lí xã hội, mục đích của tài năng nghệ thuật và ước
mơ về nhưũng khả năng kì diệu của con người


- Cốt truyện Cây bút thần hấp dẫn với nhiều yếu tố thần kì.


- Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập giữa các nhân vật.
2/ Kĩ năng


- Đọc- hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì về kiểu nhân vật thơng minh, tài giỏi.
- Nhận ra và phân tích được các chi tiết nghệ thuật kì ảo trong truyện.


- Kể lại câu chuyện.


3/ Thái độ


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>


- Tự nhận thức gia trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống


- Suy nghĩ sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh
thần nhân ái, sự công bằng.


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận


<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT</b>


- Động não : suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái, sự công
bằng của các nhân vật


- Thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày một phút về những giá trị nội dung và nghệ
thuật của truyện cổ tích được học


<b>IV-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
<b>-</b> GV: Giáo án, sgk, sgv.


<b>-</b> HS: Học bài cũ, soạn bài mới.


<b>V-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


1/ Ổn định tình hình lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ:


Câu hỏi: Ý nghĩa của truyện “Em bé thơng minh”.



 Trả lời : Đề cao trí thông minh; Tạo nên tiếng cười hồn nhiên trong cuộc đời.


3/ Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>:<b> </b>


Dân tộc nào cũng có một kho tàng truyện cổ tích, Trung Quốc - láng giềng của
nước ta nên có nhiều nét tương đồng về văn hố. Điều đó thể hiện qua những quan
niệm, ước mơ gửi gắm qua truyện cổ tích “Cây bút thần” mà chúng ta sẽ học.


<b>Tiết1</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1 </b>:Đọc,tìm hiểu chung <b>I- Đọc – tìm hiểu chung:</b>


GV: Cần đọc giọng thoải mái, nhấn vào
giọng tên địa chủ.


4 4 HS đọc theo 4 đoạn.


1/ Đọc:
GV nhận xét, uốn nắn, sửa chữa.


Gv giới thiệu Cây bút thần là truyện cổ tích
Trung Quốc về nhân vật tài năng.


Hs đọc chú thích các từ khó sgk.



s Văn bản có thể chia làm mấy đoạn? Ý
chính mỗi đoạn?


4 Chia 5 đoạn.


-Đoạn 1: từ đầu đến “lấy làm lạ”: Mã Lương
học vẽ và có được cây bút thần.


-Đoạn 2: “Mã Lương” đến “em vẽ cho
thùng”: Mã Lương vẽ cho những người
nghèo khổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

-Đoạn 3: “việc đó ai cũng biết” đến “phóng
như bay”: dùng bút thần chống lại tên địa
chủ.


-Đọan 4: “ngựa phi” đến “lớp sóng hung dữ”:
dùng bút thần chống lại tên địa chủ.


-Đoạn 5: phần còn lại: truyền tụng Mã Lương
và cây bút thần.


GV treo bảng phụ có ghi bố cục của văn bản.


<b>Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu văn bản. <b>II- Tìm hiểu văn bản</b>


s Nhân vật chính của truyện là ai?


4 Mã Lương.



1/ Nhân vật Mã Lương


s Mã Lương thuộc kiểu nhân vật nào trong
các kiểu nhân vật sau đây:


a) Nhân vật có tài năng kì kạ.
b)Nhân vật mồ cơi.


c) Nhân vật thơng minh.


4 Nhân vật có tài năng kì kạ.


GV: Có thể coi Mã Lương thuộc 2 kiểu nhân
vật b, c nhưng tiêu biểu hơn vẫn là nhân vật
kì tài.


s Hãy kể tên một số nhân vật thuộc kiểu nhân
vật trên mà em biết?


4 Chàng “bắn giỏi, lặn giỏi, chữa bệnh giỏi”,
chàng Thạch Sanh.


sNguồn gốc xuất thân của Mã Lương có gì
đáng chú ý?


- Hs trả lời. Gv chốt.


s Mã Lương có sở thích gì? Em học vẽ bằng
cách nào?



- Hs trả lời. Gv chốt.


GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh


- Mã Lương nghèo
- Thích học vẽ từ nhỏ.
- Dốc lịng học vẽ.
- Chăm chỉ luyện tập


s Em thấy Mã Lương có đức tính gì?
- Hs trả lời. Gv chốt.


s Mã Lương tiến bộ như thế nào? Hình vẽ ra
sao?


- Hs trả lời. Gv chốt.


- Có khả năng vẽ các vật giống
như thật.


- Được thần cho bút.


4Mã Lương say mê, có tâm, có
tài, có chí và khổ tâm học tập vẽ
giỏi.


s Điều gì đã giúp Mã Lương vẽ giỏi như
vậy? Chúng có quan hệ với nhau ra sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

s Cây bút có đặc điểm gì? Khi nhìn thấy cây


bút Mã Lương có tâm trạng ra sao?


4 Cây bút vẽ được những vật có khả năng
như thật: vẽ chim, chim tung cánh; vẽ cá, cá
vẫy đi …


s Vì sao thần lại trao cho Mã Lương cây
bút thần? Điều đó thể hiện chân lí gì?


4 Mã Lương hiền lành, chăm chỉ. Người hiền
được đền đáp.


s Vì sao thần không trao cho Mã Lương cây
bút thần mà không trao cho Mã Lương thứ
khác? (như vàng bạc, châu báu)


4 Mã Lương vẽ giỏi.


s Vậy em có kết luận gì về hai nguyên nhân
vẽ giỏi của Mã Lương?


GV: khả năng của Mã Lương không chỉ nhờ
thần tiên ban cho mà là có sự kết hợp giữa
khổ luyện và ưu ái của thần tiên.


s Hãy đặt mình vào vị trí Mã Lương để kể lại
đoạn 1.


4 HS kể bằng ngôi thứ nhất.
GV: Tích hợp cho ngơi kể.



<b>Tiết2</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


s Mã Lương đã dùng cây bút thần để làm gì?
- Hs trả lời. Gv chốt.


2/ Việc sử dụng bút thần


s Mã Lương vẽ cho dân nghèo những gì?


4 Nhà nào khơng có cày, vẽ cho cày …


a/ Đối với những người
nghèo khổ


s Những từ trên chỉ gì?


4 Sự vật.


- Vẽ cho cày, cuốc, thùng,
đèn …


GV: Tích hợp danh từ.


s Có nhận xét gì về những thứ mà Mã Lương vẽ ->Những phương tiện cần


<b>4</b>


<b>4</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

cho dân nghèo? (sao không vẽ cho họ vàng bạc,
châu báu?).


thiết cho cuộc sống.
GV: với chi tiết này tác giả dân gian muốn nhắn


gửi muốn có được của cải thì phải lao động


s Sau khi Mã Lương dùng bút thần giúp cho dân
nghèo thì có sự việc gì xảy ra?


4 HS kể về việc tên địa chủ bắt Mã Lương vẽ cho
hắn.


b/ Đối với tên địa chủ tham
lam


s Với tên địa chủ Mã Lương đã vẽ những gì?
- Hs trả lời. Gv chốt. Yêu cầu học sinh quan sát
tranh


- Không vẽ theo ý muốn
của hắn.


s Em đã vẽ gì khi bị nhốt trong chuồng ngựa? - Vẽ cung tên trừng trị.


4Lò sưởi rực hồng, bánh nướng, chiếc thang.


s Tên địa chủ bị trừng trị như vậy có thích đáng


khơng? Vì sao? Nếu là em, em sẽ làm như thế
nào?


- Hs trả lời. Gv chốt.


s Vì sao Vua phát hiện ra tài năng kì lạ của Mã
Lương? Vua đã làm gì?


- Hs trả lời. Gv chốt.


c/ Đối với tên vua độc ác


s Vua yêu cầu Mã Lương vẽ những thứ gì?Mã
Lương đã phản ứng ra sao?


4 Vua bắt vẽ rồng, Mã Lương vẽ cóc ghẻ; Vua
bắt vẽ phượng, Mã Lương vẽ gà trụi lông.


- Bắt vẽ rồng 4 con cóc
ghẻ.


- Bắt vẽ con phượng 4con
gà trụi lơng


s Vì sao ML hành động như vậy?


4 Căm ghét tên vua tàn ác.


s Để thoả mãn lòng tham, tên vua đã làm gì? Kết
quả ra sao?



4 HS kể.


s Tại sao cây bút thần rơi vaò tay tên vua độc ác
lại vẽ ra những sản phẩm không như mong muốn?
- Hs trả lời. Gv chốt.


s Sau khi vẽ thất bại tên vua đã đối xử với Mã
Lương như thế nào? Hắn bảo Mã Lương vẽ
những gì?


Gv giới thiệu tranh sgk.


- Vua cướp bút thần của
Mã Lương


+ Vua vẽ núi vàng 4những
tảng đá lớn xuýt đè gãy
chân vua


+ Vẽ thỏi vàng 4con mãng
xà dài.


- Vua bắt Mã Lương vẽ
biển, cá, thuyền


s Mã Lương đã nghĩ ra cách gì để trừng trị tên
vua? Diễn biến và kết quả ra sao?


- Vẽ sóng to, gió lớn



</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

4 Giả vờ đồng ý để dùng bút thần hại chết vua.
HS kể


s Nhờ có cây bút thần mà dân nghèo đỡ khổ, kẻ
ác được diệt trừ. Vậy em có thể nói gì về cây bút
thần?


-> Cây bút thần tiêu diệt kẻ
ác, thực hiện công lí.


- Hs trả lời. Gv chốt.


s Với những hành động trừng trị kẻ ác, ta thấy
được phẩm chất gì của Mã Lương?


=> Mã Lương khãng khái, thông minh.
Hs trả lời. Gv chốt


Gv giảng thêm cho hs hiểu về nhân vật thông
minh và khôn khéo trong một số truyện cổ tích
khác


<b>Hoạt động 3:</b> Tổng kết <b>III- Tổng kết</b>


s Những chi tiết nào trong truyện là kì thú và gợi
cảm?


4Hình ảnh cây bút thần và những khả năng kì
diệu của nó



? Những nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện?
Hs trả lời. Gv chốt.


* Nghệ thuật


- Sáng tạo các chi tiết nghệ
thuật kì ảo


- Sáng tạo các chi tiết nghệ
thuật tăng tiến


- Kết thúc có hậu thể hiện
niềm tin vào chính nghĩa,
có tài năng


s Nêu ý nghĩa truyện?
- Hs trả lời. Gv chốt.


*Ý nghĩa truyện


- Khẳng định tài năng,
nghệ thuật chân chính phải
thuộc về nhân dân, phục vụ
nhân dân, chống lại kẻ ác.


s Cây bút thần chỉ thực hiện những việc tốt khi
nào?


- Hs trả lời. Gv chốt.



- Thể hiện ước mơ và niềm
tin của nhân dân về cơng lí
xã hội và những khả năng
kì diệu của con người.


s Nội dung và nghệ thuật truyện?
- Hs đọc ghi nhớ sgk


<b>Hoạt động 4 :</b>Luyện tập. <b>IV- Luyện tập, củng cố</b>


s Kể lại truyện một cách ngắn gọn.
- Hs kể. Gv nhận xét.


s Nhắc lại định nghĩa truyện cổ tích? Và tên các
truyện cổ tích đã học qua


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh và kể chuyện theo tranh để củng số bài


4


<b> / Hướng dẫn tự học</b>


- Đọc kĩ truyện, kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trinhỳ tự các sự việc
- Chuẩn bị cho bài: “Ông lão đánh cá và con cá vàng”.


………#………#………#………


<i>Tuần:8 Ngày soạn:1/10/2010</i>
<i>Tiết:32 Ngày dạy:4/10/2010</i>



<b>DANH TỪ</b>


<b>I-MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


1/ Kiến thức


- Khái niệm danh từ


+ Nghĩa khái quát của danh từ.


|+ Đặc điểm ngữ pháp của danh từ ( khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp).
- Các loại danh từ.


2/ Kĩ năng


- Nhận biết danh từ trong văn bản.


- Phân biệt danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
- Sử dụng danh từ để đặt câu.


3/ Thái độ


-Có ý thức sử dụng danh từ chính xác.


<b>II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
<b>-</b> GV: Giáo án,sgk, sgv, bảng phụ.


<b>-</b> HS: Học bài cũ, soạn bài mới.


<b>III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>



1/ Ổn định tình hình lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ:


<b>3</b>



<b>6</b>


<b>5</b>



<b>4</b>


<b>2</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

 Câu hỏi : Hãy phát hiện và chữa lỗi dùng từ trong câu sau:


Thầy giáo đã truyền tụng cho chúng em nhiều kiến thức.


 Trả lời : Thầy giáo đã truyền thụ cho chúng em nhiều kiến thức.


3/ Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>:<b> </b>


Đ ể phân biệt về nghĩa, khả năng sử dụng, người ta đã phân chia từ ngữ ra
thành hệ thống từ loại. Từ loại ta học hôm nay là danh từ.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1:</b>Tìm hiểu về đặc điểm của danh
từ.



Nhắc lại hiểu biết về danh từ.


<b>I/ Đặc điểm của danh từ.</b>


GV treo bảng phụ:


Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với
ba co trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho


<b>ba con trâu ấy</b> đẻ thành chín con.


1/ Ví dụ


………ba con trâu ấy
ST DT CT


s Tìm danh từ trong cụm từ <b>ba con trâu ấy</b>?


4 Con trâu (trâu).


s Ngồi ra cịn có những danh từ nào nữa
trong câu a? Danh từ đó biểu thị những gì?


* Các danh từ khác
- Vua: DT chỉ người
- làng: DT chỉ khái niệm


- thúng, gạo, nếp: DT chỉ sự vật


4 Vua, làng, thúng, gạo nếp.



s Đặt câu với những danh từ đã tìm được?
Xác định chủ ngữ, vị ngữ của các câu vừa đặt?
Cho biết danh từ trong câu sau giữ chức vụ gì?
- Làng tôi nằm ở ven sông.


- Vua ban bổng lộc cho dân.


s Xác định danh từ trong câu sau? Rút ra nhận
xét?


Học tập là <b>quyền lợi</b> của chúng ta.


- Sấm, sét, mưa: DT chỉ hiện
tượng


s Những từ: <b>vua, trâu, làng, thúng, gạo nếp,</b>
<b>học tập, quyền lợi </b>có ý nghĩa gì?


4 Chỉ người, vật, sự vật, hiện tượng, khái
niệm.


s Danh từ là gì?


s Xung quanh danh từ trong cụm danh từ <b>ba </b>
<b>con trâu ấy </b>cịn có những từ nào?


4 Ba, ấy.


2/ Đặc điểm của danh từ



s Dựa vào đó hãy thêm vào trước, sau những
danh từ <b>vua, thúng</b> những từ cho thích hợp?


4 Một ơng vua nọ, ba thúng gạo kia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

từ trong cụm danh từ?


4 Đứng trước danh từ: từ chỉ số lượng.
Đứng sau danh từ: các từ này, ấy, đó.


trước.


- Kết hợp với chỉ từ ở phía sau


s Em rút ra kết luận gì cho khả năng kết hợp
của danh từ?


s Xác định CN và VN trong câu b?


4 CN: học tập; VN: là quyền lợi của chúng ta.


s Em có kết luận gì về chức vụ ngữ pháp của
danh từ?


4 Làm CN và VN.


- Chức vụ làm CN và VN


s Khi danh từ làm vị ngữ cần phải kèm theo


điều kiện gì?


4 Có từ <b>là</b> đứng trước.


s Hãy đặt câu có danh từ làm CN, VN?


4 HS đặt câu.


3/ Ghi nhớ 1: sgk


<b>Hoạt động 2:</b>Tìm hiểu về danh từ chỉ đơn vị
và danh từ chỉ sự vật.


<b>II/ Danh từ chỉ đơn vị và danh</b>
<b>từ chỉ sự vật:</b>


GV treo bảng phụ ghi ví dụ trong phần II.
HS đọc.


s Cho biết nghĩa của các từ in đậm có gì khác
các danh từ đứng sau nó?


Danh từ


s Các từ con, viên, thúng, tạ dùng để chỉ gì?
Nêu tên đơn vị, dùng để tính đếm, đo lường.


DT chỉ đv DT chỉ sv
Con, viên trâu, quan
Thúng, tạ gạo, thóc



s Các từ cịn lại: <b>quan, gạo, thóc, trâu</b> cho ta
biết về điều gì? Hãy gọi tên danh từ này?


4 Chỉ từng cá thể người, vật. Danh từ chỉ sự
vật.


DT chỉ đvtg DT chỉ đv qu
Con4 chú thúng 4rá
Viên 4ông tạ 4cân


s Danh từ có thể chia ra làm mấy loại lớn?


s Thay thế các danh từ đơn vị trên bằng những
từ khác?


4 Ba chú trâu, một ơng quan, ba lon gạo, sáu
cân thóc.


DT chỉ đv uc DT chỉ đv cx
Thúng, rổ, rá cân, tạ, tấn


s Trường hợp nào đơn vị có thay đổi, trường
hợp nào thì khơng? Vì sao?


4 Nhóm 1 khơng thay đổi – đơn vị tự nhiên.
Nhóm 1 thay đổi – đơn vị đã qui được qi ước.


s Như vậy em có kết luận gì về danh từ đơn
vị?



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

nhưng không thể nói “sáu tạ thóc rất nặng”?


4 Gạo (1) được tính, đếm, đo lường một cách
ước chừng thì có thể miêu tả bổ sung về lượng
cịn Gạo (2) thì ngược lại.


s Vậy em có kết luận gì về danh từ đơn vị qui
ước?


* Ghi nhớ 2 sgk
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk.


HS đọc.


GV treo bảng hệ thống hóa danh từ


<b>Hoạt động 3 </b>: <b>Luyện tập, củng cố</b> <b>III- Luyện tập, củng cố</b>


Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm BT 1.
HS thực hiện theo nhóm.


GV tiếp tục hướng dẫn HS thực hiện BT 2,3
theo nhóm.


? Danh từ là gì? Các loại dnah từ?


Bài tập 1


Tìm các danh từ chỉ sự vật và đặt


câu: nhà, lợn, gà, …


Bài tập 2:


Tìm các danh từ chỉ đơn vị: kg,g.
bó…


Bài tập 3: Đặt câu với một số danh
từ đã tìm


<b>-</b> Nhà rộng mênh mơng.


<b>-</b> Quả mít này nặng 5 kg
4<b> / Hướng dẫn tự học</b>


- Đặt câu và xác định chức năng ngữ pháp của danh từ trong câu.
- Luyện viết chính tả một đoạn truyện đã học.


- Thống kê các danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật trong bài chính tả.
- Chuẩn bị cho bài: Danh từ (tiếp theo).


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i><b> Tuần 9 </b></i>
<i> (Từ tiết 33 đến tiết 36)</i>


<i><b></b></i>


---#---#--- Thứ tự kể trong văn tự sự. Hướng
dẫn viết bài viết số 2


- Viết bài làm văn số 2


- Eách ngồi đáy giếng


<i>Tuần:9 Ngày soạn:9/10/2011</i>
<i>Tiết:33 Ngày dạy:12/10/2011</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>I-MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


1/ Kiến thức


- Hai cách kể- hai thứ tự kể: kể “xuôi”, kể “ngược”.
- Điều kiện cần có khi kể “ngược”.


2/ Kĩ năng


- Chọn thứ tự kể phù hợp với đặc điểm thể loại và nhu cầu biểu hiện nội dung.
- Vận dụng hai cách kể vào bài viết của mình.


3/ Thái độ


Giáo dục về thứ tự kể trong khi làm bài viết và nói cho phù hợp


<b>II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
<b>-</b> GV: Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ.


<b>-</b> HS: Học bài cũ, soạn bài mới.


<b>III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b> </b>1/ Ổn định tình hình lớp.


<b> </b>2/ Kiểm tra bài cũ:



 Câu hỏi : Ngơi kể là gì? Thuận lợi của việc kể theo ngôi thứ III và ngôi thứ I?
 Trả lời : Ngơi kể: vị trí giao tiếp mà người kể sử dụng để kể chuyện


Kể theo ngôi thứ 3, người kể có thể kể linh hoạt, tự do với những gì diễn
ra với nhân vật; Kể theo ngơi thứ nhất, người kể có thể trực tiếp kể ra những gì
mình nghe, mình thấy, mình trải qua, có thể trực tiếp nói ra cảm tưởng, ý nghĩ của
mình.


<b> </b>3/ Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>:<b> </b>


Cùng một nội dung người kể có thể kể theo nhiều cách khác nhau. Điều này sẽ
thực hiện được nhờ vào thứ tự kể mà ta học trong tiết học này.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1:</b>Tìm hiểu về thứ tự kể trong văn tự
sự


<b>I- Tìm hiểu thứ tự kể trong</b>
<b>văn tự sự:</b>


Yêu cầu HS đọc truyện “Ông lão đánh cá và con
cá vàng”.


HS đọc.


Truyện kể theo ngơi nào?



4Ngơi thứ 3


s Tóm tắt các sự việc của truyện


1/ Các sự việc trong truyện
“Oâng lão đánh cá và con cá
vàng”


- Giới thiệu ông lão đánh cá.


4-Giới thiệu ơng lão.


-Ơng lão bắt được cá vàng thả cá, nhận lời hứa
của nó.


-Năm lần ra biển gặp cá vàng và kết quả mỗi lần.


- Oâng lão bắt được và thả cá
vàng, nhận lời hứa của cá
vàng.


- Năm lần ông lão ra biển gặp
cá vàng và kết quả mỗi lần.


s Truyện được kể theo thứ tự nào?


4Sự việc liên tiếp: việc xảy ra trước kể trước, việc


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

xảy ra sau kể sau.



s Khơng tn theo thứ tự đó có được khơng? Vì
sao?


4 Khơng. Như vậy sẽ làm mất ý nghĩa truyện.


s Thứ tự kể đó tạo nên hiệu quả nghệ thuật gì?


4Tăng lên lịng tham táo tợn của mụ vợ; Cá vàng
trả nghĩa là hợp lí nhưng mụ vợ cứ lạm dụng thì
phải trả giá.


s Hãy kể một trong những câu chuyện mà em đã
học theo trình tự sự việc ngắn gọn nhất?


* Hiệu quả: tạo sự hấp dẫn,
tăng kịch tính của truyện.


42 HS kể.


s Các truyện em đã học kể theo thứ tự nào?


4Theo sự việc trước kể trước, sự việc sau kể sau –
thứ tự tự nhiên.


GV tự sự dân gian đều kể theo thứ tự tự nhiên –
Đó là một đặc điểm của truyện dân gian.


s Kết luận đầu tiên về thứ tự kể trong văn tự sự?
Yêu cầu HS đọc văn bản ở phần 2.



sNêu các sự việc của bài văn?


s Thứ tự kể trong bài văn diễn ra cụ thể như tnế
nào?


4-Tin về Ngỗ bị chó cắn.


-Ngỗ bị cho cắn kêu cứu nhưng không ai cứu.
-Ngỗ mồ côi cha mẹ, khơng có người rèn cặp trở
nên lêu lổng.


-Ngỗ thường tìm cách trêu chọc, đánh lừa làm mất
lịng tin mọi người.


-Bài học rút ra cho Ngỗ.


2/ Các sự việc trong bài văn
(Sgk)


- Ngỗ bị chó dại cắn.


- Ngỗ mồ côi cha mẹ…trở nên
lêu lổng, hư hỏng.


- Ngỗ trêu chọc đánh lừa mọi
người


- Ngỗ bị chó cắn phải băng bó.



s Bài văn kể theo thứ tự nào?


4Bắt đầu từ hậu quả xấu rồi trở ngược lên kể
nguyên nhân.


* Thứ tự kể: kể ngược (bắt
đầu từ hậu quả xấu đến
nguyên nhân)


s Kể theo cách này có tác dụng gì?


4Nổi bật ý nghĩa của bài học về sự ngỗ nghịch mà
mình gây ra thì tự sẽ gánh chịu mọi hậu quả; Gây
được bất ngờ cho người nghe.


* Hiệu quả: làm nổi bật ý
nghĩa của một bài học.
*Lưu ý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

dung


s Kết luận tiếp theo về thứ tự kể?
Hs trả lời. Gv chốt.


Gv lưu ý:


3/ Ghi nhớ sgk


<b>Hoạt động 2 </b>:<b>Luyện tập, củng cố</b> <b>II- Luyện tập, củng cố</b>



Bài tập 1:Lập dàn ý cho một đề văn kể chuyện
theo ngôi kể


Gv treo bảng phụ
a/ Mở bài


Giới thiệu lần đầu em được đi chơi xa trong
trường hợp nào? Ai đưa em đi?


b/ Thân bài:


Kể diễn biến sự việc
- Nơi xa ấy là ở đâu?


- Em đã trơng thấy gì trong chuyến đi ấy?
- Điều gì làm em thích thú và nhớ mãi


c/ Kết bài: Suy nghĩ của em về chuyến đi đo
Gv hướng dẫn cho hs về nhà làm


Yêu cầu HS đọc bài văn.
Thực hiện các câu hỏi sgk.


Yêu cầu HS thực hiện BT3
Gv hướng dẫn hs về nhà làm


Bài tập 1:


Lập dàn ý cho đề bài:
“Kể câu chuyện lần đầu em


được đi chơi xa”.


Bài tập 2:


-Chuyện kể theo thứ tự kể
“ngược”, theo dòng hồi tưởng.
-Kể theo ngơi thứ nhất.


-Yếu tố hồi tưởng đóng vai trị
cho việc kể “ngược”.


- HS tập kể một số câu chuyện
đã học và chuyện đời thường
để nhận biết ngôi và thứ tự kể.
Bài tập 3: Nhận xét về việc
lựa chọn ngôi kể, thứ tự kể
trong một tác phẩm văn học


<b>HƯỚNG DẪN VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 2- </b>


<b>VĂN KỂ CHUYỆN</b>



<b>*Yêu cầu chung:</b>


Xem lại các kiến thức về văn kể chuyện: lời văn, đoạn văn tự sự, ngôi kể, thứ tự kể
trong văn tự sự.


<b>* Yêu cầu cụ thể:</b>


Xem các đề văn trong sgk, tự làm một trong các đề đó để đánh giá khả năng làm bài
của mình.



4/ Hướng dẫn tự học:


- Tập kể xi, kể ngược một truyện dân gian.


- Chuẩn bị cho bài viết số 2 bằng cách lập hai dàn ý một đề văn theo hai ngôi kể.
………#………#………#………


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2</b>


<b>I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


1/ Kiến thức


Khái quát lại các kiến thức về văn kể chuyện: lời văn, đoạn văn tự sự, ngôi kể và thứ
tự kể trong văn tự sự.


2/ Kĩ năng


-Kể một câu chuyện có ý nghĩa.


-Thực hiện bài viết có bố cục, lời văn hợp lí.
3/ Thái độ


Nhận xét, đánh giá bài viết từ đó điều chỉnh để đạt kết quả cao ở các bài sau.


<b>II-HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN KIỂM TRA:</b>


- Hình thức: viết tại lớp
- Thời gian: 90 phút



<b>III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


1/ Ổn định tình hình lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:<b> </b>không
3/ Bài mới:<b> </b>thực hiện kiểm tra.


<b>Hoạt động 1:</b> gv ghi đề bài


<i><b>Đề bài:</b></i> kể về một thầy giáo hay một cô giáo mà em quý mến.


<b>Hoạt động 3:</b> Gv thu bài


<b>4/ Hướng dẫn tự học:</b>


- Tự thực hiện lại bài kiểm tra ở nhà.
- Chuẩn bị cho bài: Eách ngồi đáy giếng.


………#………#………#………


<i>Tuần:9 Ngày soạn:12/10/2011</i>
<i>Tiết:36 Ngày dạy:15/10/2011</i>


<b>ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG</b>


<i><b> (Truyện ngụ ngôn)</b></i>


<b>I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


1/ Kiến thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

- Nghệ thuật đặc sắc của truyện: mượn chuyện lồi vật đê rnói chuyện con người, ẩn


bài học triết lí; tình huống bất ngờ, hài hước, độc đáo.


2/ Kĩ năng


- Đọc- hiểu văn bản truyện ngụ ngôn.


- Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hồn cảnh thực tế.
- Kể lại được truyện.


3/ Thái độ


-Giáo dục tính khiêm tốn, cách đánh giá một vấn đề.


<b>II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
<b>-</b> GV: Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ.


<b>-</b> HS: Học bài cũ, soạn bài mới.


<b>III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


1/ Ổn định tình hình lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ:


 Câu hỏi :1/ Nét nghệ thuật nổi bật của truyện “Ông lão đánh cá và con cá vàng”


(kèm dẫn chứng)


2/ Ý nghĩa của truyện “Ông lão đánh cá và con cá vàng”.


 Trả lời : 1/ NT: Tăng tiến, đối lập giữa các nhân vật, các yếu tố hoang đường.



2/ Ý nghĩa: ca ngợi lòng biết ơn với những người nhân hậu, nêu lên bài
học cho kẻ tham lam, bội bạc.


3/ Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>:<b> </b>


Tiết học này ta sẽ khám một thể loại khác của văn học dân gian: truyện ngụ ngơn


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Tìm hiểu định nghĩa truyện
ngụ ngơn.


GV u cầu HS đọc chú thích (*)


<b>I/ Truyện ngụ ngôn</b>


Sgk


s Nhân vật trong truyện ngụ ngơn là ai?


4Lồi vật, đồ vật, chính con người.


s Ý nghĩa của truyện ngụ ngơn?


4Khun nhủ, răn dạy.


s Hãy nhớ lại định nghĩa truyện cổ tích và


nói lên điểm khác nhau cơ bản của 2 thể
loại này?


4Khác về ý nghĩa và nhân vật.


s Thế nào là truyện ngụ ngơn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

chó chạy lại nó mang phải địn.”


<b>Hoạt động 2</b> :Đọc, tìm hiểu chú thích <b>II- Đọc – tìm hiểu chú thích</b>


GV: yêu cầu HS đọc rõ ràng, lột tả hết ý
nghĩa của truyện.


4HS đọc


1/ Đọc:
Hs quan sát các từ khó sgk


<b>Hoạt động 3:</b> Tìm hiểu văn bản


2/ Chú thích: sgk


<b>III/ Tìm hiểu văn bản</b>


s Truyện được kể theo ngôi thứ mấy?
- Hs trả lời. Gv chốt


s Nhân vật chính trong truyện là ai?
- Hs trả lời. Gv chốt



s Eách được sống trong môi trường như
thế nào?


4Chật hẹp trong một cái giếng, xung quanh
có vài lồi vật nhỏ bé.


s Ở trong mơi trường đó nên ch tự
đánh giá bản thân như thế nào?


1/ Môi trường sống của Eách
- Sống lâu ngày trong giếng.


- Xung quanh nó chỉ có 1 vài lồi
vật bé nhỏ: nhái, cua, ốc..


4Chúa tể – “cất tiếng ồm ộp … các con vật
hoảng sợ”


s Từ đó đã dẫn đến sự ngộ nhận nào của
con ếch?


4Tưởng bầu trời bằng vung.


- Cứ nghĩ mình là chúa tể, trời mưa
to, nước dềnh lên đưa ch ra
ngồi, nó lại đi lại nghênh ngang


s Vì sao Eách cứ tưởng bầu trời chỉ bé
….chúa tể



4Vì nó sống trong mơi trường hạn hẹp 4Mơi trường, thế giới sống của
Eách rất nhỏ bé. Tầm nhìn của
Eách hạn hẹp; thái độ của nó chủ
quan, kiêu ngạo


s Cách nhìn của Eách đúng hay sai? Vì
sao?


- Hs trả lời. Gv chốt


s Khi ra ngồi ch có thái độ như thế
nào?


4Nhâng nháo, nghênh ngang.


s Em có nhận xét gì về cách nhìn nhận sự
vật


- Hs trả lời. Gv chốt


s Xung quanh của Eách và thái độ của
Eách ntn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

s Điều gì đã xảy ra với Eách?
- Hs trả lời. Gv chốt


4Eách bị 1 con trâu giẫm bẹp


s Do đâu Eách bị con trâu đi qua giẫm


bẹp?


- Hs trả lời. Gv chốt.


s Em có thể nói gì về con ếch qua tất cả
những biểu hiện trên?


4Ếch chủ quan, kiên ngạo.


s Nó phải nhận lấy hậu quả gì?


4Bị trâu giẫm bẹp.


s Ý kiến của riêng em về kết cục này của
con ếch?


4Hậu quả tất yếu mà ếch phải gánh chịu.


s Qua kết cục bi thảm mà ếch phải gánh
chịu đó em rút ra được điều gì cho bản
thân?


4Dù mơi trường sống có giới hạn cũng
phải cố gắng mở rộng tầm hiểu biết;
không được chủ quan, kiêu ngạo, coi
thường mọi người.


s Bài học câu chuyện này muốn gửi gắm là
gì?



4HS trả lời phần ý nghĩa
Gv liên hệ thực tế giáo dục hs


2/ Bài học


- Hoàn cảnh sống hạn hẹp sẽ ảnh
hưởng đến nhận thức về chính
mình và thế giới xung quanh


s Nêu những tình huống, hồn cảnh tương
ứng với truyện?


- Hs trả lời. Gv chốt.


<b>Hoạt động 3:</b> Tổng kết


Gv treo bảng phụ bài tập trắc nghiệm cho
hs làm


- Không được chủ quan, kiêu ngạo,
coi thường người khác bởi những
kẻ đó sẽ bị trả giá đắt, có khi bằng
cả mạng sống


- Phải biết hạn chế của mình và
phải mở rộng tầm hiểu biết bằng
nhiều hình thức khác nhau.


<b>III/ Tổng kết</b>



Ghi nhớ sgk


<b>Hoạt động 4:</b> Luyện tập, củng cố <b>IV- Luyện tập, củng cố</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

- Đọc thêm các truyện ngụ ngôn khác.


<b>………#………</b>
<b>#………#…………..</b>


<i><b>Tuần 10</b></i>


<i><b>(Từ tiết 37 đến tiết 40)</b></i>
<i><b></b></i>
---#---#--- Thầy bói xem voi


- Danh từ (tiếp)


- Luyện nói kể chuyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<i>Tuần:10 Ngày soạn:16/10/2011</i>
<i>Tiết:40 Ngày dạy:19/10/2011</i>


<i><b>Văn bản: </b></i>

<b>THẦY BÓI XEM VOI</b>



(Truyện ngụ ngôn)


<b>I/ MU ẽ C TIEÂU BA ỉ I DA ẽ Y </b>


1/ Kie n thỏ ửự c



- ẹaởc ủieồm cuỷa nhaừn vaọt, sửự kieọn, coỏt truyeọn trong moọt taực phaồm
nguự ngoừn.


- YÙ nghỳa giaựo huaỏn saừu saộc cuỷa truyeọn nguự ngoừn.
- Caựch keồ chuyeọn yự vũ, tửự nhieừn, ủoọc ủaựo.


2/ Kỳ naờ ng


- ẹoực- hieồu vaờn baỷn truyeọn nguự ngoừn.


- Lieừn heọ caực sửự vieọc trong truyeọn vụựi nhửừng tỡnh huoỏng, hoaứn
caỷnh thửực teỏ.


- Keồ dieún caỷm truyeọn “Thaày boựi xem voi”.
3/ Thaự i ủ o ọ


Giaựo duực hoực sinh veà caựch ủaựnh giaự sửự vaọt, sửự vieọc moọt caựch
toaứn dieọn.


<b>II/ CHUAÅN B ề CỦA GIÁO VIÊN VA ỉ HO ẽ C SINH</b>


- GV: sgk, sgv, giaựo aựn, saựch tham khaỷo
- Hs: hoực baứi cuừ, soaựn baứi mụựi


<b>III/ TIEÁN TRốNH BA ỉ I DA ẽ Y </b>


1/ Oồn ủũnh lụựp


2/ Kieồm tra baứi cuừ: a/ Moừi trửụứng soỏng cuỷa Eỏch nhử theỏ naứo?


b/ Qua truyeọn em ruựt ra baứi hoực gỡ cho baỷn thaừn?


<b>* </b>


<b> ẹ a ự p a ự n </b>: a/ Moừi trửụứng soỏng cuỷa Eỏch: (5 ủieồm)
- Soỏng laừu ngaứy trong gieỏng


- Xung quanh noự chổ vaứi loaứi vaọt beự nhoỷ


- Cửự nghỳ mỡnh laứ chuựa teồ


- Trụứi mửa to nửụực deành leừn ủửa Eỏch ra ngoaứi, noự di laựi ngheừnh
ngang neừn Eỏch bũ Moọt con traừu giaúm beựp


- Moừi trửụứng, theỏ giụựi soỏng cuỷa Eỏch raỏt nhoỷ beự


b/ Baứi hoực (5 ủieồm )


- Khoừng ủửụực chuỷ quan, kieừu ngaựo, coi thửụứng ngửụứi khaực
- Phaỷi bieỏt haựn cheỏ cuỷa mỡnh vaứ phaỷi mụỷ roọng taàm hieồu bieỏt


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

GV: Khi đọc cần nhấn vào các từ láy trong
các câu nói.


Hs đọc. Gv nhận xét


Hs đọc chú thích các từ khó sgk


? Văn bản chia làm mấy phần? Nội dung
từng phần?



Hs trả lời. GV chốt


<b>Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu văn bản


s Những nhân vật được nói đến trong
truyện là ai?


s Thầy bói là người ntn?


s Vì lí do gì mà 5 ông thầy bói lại xem
voi?


- Hs trả lời. Gv chốt.


1/ Đọc:


2/ Chú thích: sgk
3/ Bố cục


<b>II- Tìm hiểu văn bản</b>


1/ Cách xem voi của các thầy bói
Xem voi Phán hình thù con voi
1. Sờ vòi - sun sun như con đỉa


s Nêu cách các thầy bói xem voi và phán
voi?


- Hs trả lời. Gv chốt.



2. Sờ ngà - Chần chẫn như cái
đòn càn


s Bình thường khi xem 1 vật nào đó em
xem bằng cách nào?


Nhìn tận mắt


s Dùng tay để sờ thì đốn sự vật có chính
xác khơng?


- Hs trả lời. Gv chốt.


s Nhận xét gì về cách dùng từ của 5 ông
thầy khi miêu tả về voi


- Hs trả lời. Gv chốt.


3. Sờ tai - Bè bè như cái quạt
Thóc


4. Sờ chân - Sừng sững như
cái cột đình
5. Sờ đi - Tun tủn như chổi
sể cùn


- Dùng những từ phủ định, những
tính từ



s Các từ : sun sun, chần chẫn, bè bè, tun
tủn thuộc từ loại nào? Giải nghĩa?


4HS trả lời theo phần chú thích.


s Địn càn, quạt thóc, chổi sể là gì?


4HS trả lời theo phần chú thích.


s Thái độ của những ơng thầy bói khi phán
voi ntn?


4Quả quyết rất chủ quan


4Hình thức ví von, từ láy đặc tả


4Thái độ chủ quan sai lầm 4xơ xát,
đánh nhau tốc đầu


s Kết luận như vậy đúng khơng? Hãy sửa
lại?


4Khơng đúng. Sờ vịi -> vịi voi như con
đỉa.


s Sai lầm của các thầy bói là ở chỗ nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

toàn bộ.


s Kết luận của em về cách đánh giá của


năm ơng thầy bói?


- Hs trả lời. Gv chốt.


Thảo luận: Có người nói rằng: năm ơng
thầy bói đã sai lầm vì họ mù có đúng
khơng? Vì sao?


4Khơng. Họ sai vì khơng có phương pháp
nhận thức, sai lầm vì kết luận chủ quan


=> Cách đánh giá sai lầm, phiến
diện.


s Em rút ra được điều gì cho bản thân qua
sự đánh giá sai lầm của năm ơng thầy bói?


4Muốn hiểu biết, đánh giá sự vật phải xem
xét chúng một cách toàn diện


<b>Hoạt động 3:</b> Tổng kết


Gv treo bảng phụ bài tập trắc nghiệm


2/ Bài học:


- Chế giễu, phê phán cách đánh
giá sự vật phiến diện do kém hiểu
biết.



- Khuyên người ta: muốn hiểu
biết sự vật, sự việc phải xem xét
chúng một cách tồn diện.


<b>III. Tổng kết:</b>


Ghi nhớ sgk


4 <b>/ </b> Hướng dẫn tự học


- Đọc kĩ truyện, tập kể diễn cảm câu truyện theo đúng trình tự các sự việc.


- Nêu ví dụ về trường hợp đã nhận định, đánh giá sự vật hay con người một cách sai
lầm theo kiểu thầy bói xem voi và hậu quả của việc đánh giá sai lầm này.


- Chuẩn bị cho bài: Danh từ


………#………#………#……….


<i>Tuần:10 Ngày soạn:17/10/2011</i>
<i>Tiết:38 Ngày dạy:20/10/2011</i>


<b>DANH TỪ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


1/ Kiến thức


- Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật: danh từ chung và danh từ riêng.
- Quy tắc viết hoa danh từ riêng.



2/ Kĩ năng


- Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng.
- Viết hoadanh từ riêng đúng cách.


3/ Thái độ


-Ý thức sử dụng và viết đúng danh từ.


<b>II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
<b>-</b> GV: Giáo án, sgk, sgv, sách tham khảo, bảng phụ.


<b>-</b> HS: Học bài cũ, soạn bài mới.


<b>III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


1/ Ổn định tình hình lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ:


 Câu hỏi :


 Danh từ là gì? (4 điểm)


 Danh từ được chia làm mấy loại, đặt 2 câu trong đó có danh từ chỉ ngườ, dnah từ


chỉ vật? (6 điểm)


 Trả lời : Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm.



Danh từ có hai loại lớn:


-Danh từ chỉ đơn vị. Gồm: danh từ chỉ đơn vị tự nhiên và danh từ chỉ đơn vị quy ước
(Danh từ chỉ đơn vị chính xác; Danh từ chỉ đơn vị ước chừng)


-Danh từ chỉ sự vật.


- Đặt câu yêu cầu phải có CN, VN và có danh từ chỉ người, dnah từ chỉ vật
3/ Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>:<b> </b>


Bài học này ta tiếp tục tìm hiểu danh từ chung, danh từ riêng và cách viết hoa
danh từ riêng.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1: </b>Tìm hiểu về danh từ chung, danh
từ riêng.


<b>I/ Danh từ chung, danh từ </b>
<b>riêng.</b>


GV treo bảng phụ có ghi câu văn trong phần 1.
HS đọc.


s Tìm những danh từ có trong câu và gạch
chân?


s Nhận xét về ý nghĩa và hình thức chữ viết


(viết hoa hay khơng viết hoa) của các danh từ
đó?


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<i><b>* Thảo luận nhóm: </b></i>


s Điền các danh từ chung và danh từ riêng vào
bảng phân loại?


4Nhóm thảo luận.


-Danh từ chung: vua, cơng ơn, tráng sĩ, đền thờ,
làng, xã, huyện.


-Danh từ riêng: Phù Đổng Thiên Vương, Gióng,
Phù Đổng, Gia Lâm, Hà Nội.


s Nhận xét về cách viết các danh từ chung, danh
từ riêng trong câu trên?


s Tìm thêm những ví dụ về danh từ chung và
danh từ riêng? Đặt câu với nhứng danh từ đó?


s Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng?


a/ DT chung


Vua, công ơn, tráng Sĩ, đền
thờ,làng, xã, huyện


- Không viết hoa



b/ DT riêng


PĐ Thiên Vương, Gióng Phù
Đổng, Gia Lâm, Hà Nội
-Viết hoa chữ cái đầu tiên của
tất cả các bộ phận


2/ Ghi nhớ chấm 1 sgk
Hoạt động 2:Tìm hiểu về cách viết danh từ


riêng 3/ Quy tắc viết hoa


GV treo bảng phụ có ghi: Gióng; Phù Đổng; a/ Đối với tên người địa lí VN
A-lếch-xan-đrơ Xécghê-ê-vích Puskin; Phù b/ Đối với tên người địa lí nước


ngồi


Đổng Thiên Vương c/ Đối với tên các tổ chức


sNhận xét cách viết DTR?


s Đối với tên người, tên địa lí Việt Nam và tên
người, tên địa lí nước ngoài phiên âm qua Hán
Việt?


4Viết hoa chữ cái đầu tiên mỗi tiếng.
( Gióng, Phù Đổng)


s Đối với tên người, tên địa lí Việt Nam và tên


người, tên địa lí nước ngoài phiên âm trực tiếp?


4Viết hoa chữ cái đầu tiên mỗi bộ phận tạo
thành tên riêng đó; nếu một


bộ phận gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần
có gạch nối.


(A-lếch-xan-đrơXécghê-ê-vích Puskin)


Tên các cơ quan, tổ chức, giải thưởng, viết hoa
như thế nào?


Nêu quy tắc viết hoa?
Hs đọc ghi nhớ sgk


*Ghi nhớ sgk


s Danh từ được chia làm mấy loại? Các loại
nhỏ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

HS lấy ví dụ.


<b>Hoạt động 2:</b> Luyện tập. <b>II- Luyện tập, củng cố</b>


Yêu cầu HS đọc và thực hiện BT1 theo nhóm. Bài tập 1:


Tìm danh từ chung và danh từ
riêng trong câu



-DTC: ngày xưa, miền, đất,
nước, thần, nòi, rồng, con


HS đọc và thực hiện theo nhóm. trai, tên.


-DTR: Lạc Vịêt, Bắc Bộ, Long
Nữ, Long Nữ.


Yêu cầu HS đọc và thực hiện BT2. Bài tập 2:


Đều là DTR dùng để gọi tên
riêng của một sự vật cá biệt, duy
nhất, không dùng để gọi cho
một loại sự vật.


Bài tập 3: Phát hiện và chữa lỗi
viết hoa danh từ riêng


Các DTR được sửa:
Tiền Giang, Hậu Giang,


?Danh từ riêng và danh từ chung khác nhau như
thế nào?


Hs trả lời. Gv chốt.


Thành, Đồng Tháp, Khánh Hoà,
Phan Rang, Phan Thiết, Tây
Nguyên, Công Tum, Đắc Lắc,
Trung, Hương, Bến Hải, Cửa


Nam, Việt Nam Dân, Cộng.


4/ Hướng dẫn tự học:


- Đặt câu có sử dụng danh từ chung và danh từ riêng
- Luyện cách viết danh từ riêng


- Chuẩn bị cho bài: Cụm danh từ.


<b>………#………#………#……….</b>
<i>Tuần:10 Ngày soạn:19/10/2011</i>


<i>Tiết:39 Ngày dạy:22/10/2011</i>

<b>LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN</b>



<b>I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


1/ Kiến thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

- Yêu cầu của việc kể một câu chuyện của bản thân.
2/ Kĩ năng


Lập dàn ý và trình bày rõ ràng, mạch lạc một câu chuyện của bản thân trước lớp
3/ Thái độ


<b>II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
<b>-</b> GV: Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ, một số dàn bài .


<b>-</b> HS: Soạn bài



<b>III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


1/ Ổn định tình hình lớp.


2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút


3/ Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>:<b> </b>


Ta đã từng luyện nói kể chuyện, chủ yếu là kể về bản thân, tiết học này ta sẽ luyện
kể ở những phạm vi rộng hơn


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Chuẩn bị.


Gv cho hs nhắc lại các kiến thức đã hoc về thể
loại tự sự: chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và
ngôi kể trong văn tự sự.


Gv chỉ định 1 trong 4 đề cho hs lập dàn bài ở nhà
trước


Dành


<b>I- Chuẩn bị:</b>


Lập dàn bài kể miệng



s Nhắc lại các bước làm một bài văn kể chuyện?
(kiểm tra bài cũ)


4Có 4 bước.
GV ghi đề.


Yêu cầu HS đọc đề.


s Xác định yêu cầu đề. <i><b>* Đề 1:</b></i> kể về 1 chuyến về q
Nhóm 1,2 (dãy phải) tự hồn chỉnh lại dàn bài


của đề 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Gv cho hs chép dàn bài lên bảng


<i>Gv gợi ý đề 3:</i> Kể về 1 cuộc đi thăm di tích lịch
sử


- Mở bài: + Lí do em đi thăm


+ Thời gian, không gian, địa điểm
- Thân bài:


+ Tâm trạng của em khi đi thăm di tích lịch sử
+ Quang cảnh chung ở nơi đó


+ Vào viện bảo tàng em thấy những gì?
+ Aán tượng sâu sắc nhất của em


- Kết bài: cảm xúc của em khi chia tay



* Dàn bài:


- Mở bài: + Lí do về thăm quê
+ Em về q với ai
- Thân bài:


+ Lịng xơn xao khi được về quê
+ Quang cảnh chung của quê
hương.


+ Gặp họ hàng, ruột thịt


+ Thăm phần mộ tổ tiên, gặp bạn
+ Dưới mái nhà người thân, bạn
bè.


- Kết bài: Chia tay- cảm xúc của
em về quê hương


<b>Hoạt động 2:</b> Thực hành. <b>II- Thực hành:</b>


Gv chia tổ- hs kể cho nhau nghe Luyện nói theo dàn bài đã làm
Gv theo dõi


Gv gọi một số hs kể trước lớp
Gv theo dõi, nhận xét và cho điểm


<b>Lưu ý</b>: đây chỉ là dàn bài định hướng, GV hồn
tồn tơn trọng và khuyến khích sự sáng tạo của


HS.


1 HS nói, nhóm lắng nghe, nhận xét, tự sửa chữa.
Chú ý: + Nói to, rõ ràng, dễ nghe


+ Diễn cảm


Gv chú ý sửa chữa: phát âm rõ ràng, sửa câu
Sai ngữ pháp, dùng từ sai, sửa cách diễn đạt.
4 <b>/ </b> Hướng dẫn tự học


- Dựa vào các bài tham khảo để điều chỉnh bài nói của mình.
- Chuẩn bị cho bài: Cụm danh từ


………#………#………#……….


<i>Tuần:10 Ngày soạn:19/10/2011</i>
<i>Tiết:40 Ngày dạy:22/10/2011</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

1/ Kiến thức


- Nghĩa của cụm danh từ.


- Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ.
- Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ.


- Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm danh từ.
2/ Kĩ năng


Đặt câu có sử dụng cụm danh từ.


3/ Thái độ


-Ý thức sử dụng cụm danh từ chính xác.


<b>II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
<b>-</b> GV: Giáo án, sgk, sgv, Sách tham khảo, bảng phụ.


<b>-</b> HS: học bài cũ, soạn bài mới.


<b>III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


1/ Ổn định tình hình lớp.


<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>


 Câu hỏi : Hãy phân loại danh từ? Cho ví dụ.
 Trả lời : HS phân loại theo sơ đồ và cho ví dụ.


<b>3/ Bài mới: </b>


<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>:<b> </b>


Xung quanh danh từ cịn có những phần phụ khác làm rõ nghĩa cho nó tạo thành
cụm danh từ. Tiết học này ta sẽ tìm hiểu thế nào là cụm danh từ và cấu tạo của nó.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1</b>:Tìm hiểu thế nào là cụm danh từ. <b>I/ Cụm danh từ là gì?</b>


GV treo bảng phụ có ghi hai mẫu ví dụ.


HS đọc.


Cho biết các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho
những từ nào?


s Xác định danh từ trung tâm trong các cụm:
“ngày xưa”, “có hai vợ chồng ơng lão đánh
cá”, “một túp lều nát trên bờ biển”?


4Ngày, vợ chồng, túp lều.


s Những từ nào làm rõ nghĩa thêm cho những
danh từ đó?


4Xưa -> ngày; hai, ông lão đánh cá -> vợ
chồng; một, nát trên bờ biển -> túp lều.


1/ Tìm cụm danh từ
Ngày xưa
DT PN


Hai / vợ chồng/ ông lão đánh cá
DT PN
Một / túp lều / nát trên bờ biển
DT PN


s Những tổ hợp từ trên được tạo thành do
đâu?


4Danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc. 4Các tổ hợp từ này gọi là cụm


danh từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

s Tìm vài cụm danh từ?


4Những học sinh giỏi; một gương mặt xa lạ


s Hãy so sánh nghĩa: <i>túp lều</i> / <i>một túp lều</i>? 2/ Nghĩa của cụm danh từ


4Cụm danh từ: <i>một túp lều</i> rõ nghĩa hơn (số
lượng).


Túp lều/ 1 túp lều
1 túp lều/ 1 túp lều nát


s Hãy so sánh nghĩa: <i>một túp lều</i> / <i>một túp lều</i>
<i>nát</i>?


4Cụm danh từ: <i>một túp lều nát</i> rõ nghĩa hơn
(hình dáng).


1 túp lều nát/ 1 túp lều nát trên…


s Hãy so sánh nghĩa: <i>một túp lều nát / một túp</i>
<i>lều nát trên bờ biển</i>?


4Cụm danh từ: <i>một túp lều nát trên bờ biển</i> rõ
nghĩa hơn (vị trí)


s Em có kết luận gì về nghĩa của cụm danh từ


so với danh từ?


4Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn.


4Nghĩa của cụm danh từ đầy đủ
hơn so với 1 danh từ.


s Em có kết luận gì về cấu tạo của cụm danh
từ so với danh từ?


4Cụm danh từ có cấu tạo phức tạp hơn.


s Danh từ <b>ngày</b> và cụm danh từ <i>ngày xưa</i>; <b>vợ</b>
<b>chồng</b> và <i>hai vợ chồng ông lão đánh cá</i>; <b>túp</b>
<b>lều</b> và <b>một túp lều nát trên bờ biển </b>giữ chức
vụ gì trong câu?


4Đều giữ chức vụ trạng ngữ, chủ ngữ và bổ
ngữ.


3/ Chức năng ngữ pháp của cụm
danh từ


<b>-</b> Làm chủ ngữ


<b>-</b> Làm vị ngữ


s Nhận xét về khả năng hoạt động trong câu
của danh từ và cụm danh từ?



4Như nhau.


s Tìm 1 cụm danh từ và đặt câu với cụm danh
từ đó và phân tích hoạt động trong câu của
danh từ và cụm danh từ?


Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
HS đọc.


<b>Hoạt động 2:</b>Tìm hiểu về cấu tạo cụm danh
từ.


Hs đọc mục II 1 sgk


Tìm các cụm danh từ trong câu và gạch chân?
Liệt kê những từ ngữ phụ thuộc đứng trước và


<b>II/ Cấu tạo của cụm danh từ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

đứng sau danh từ?


Sắp xếp chúng từng loại?


2/ Liệt kê


- Các từ ngữ đứng trước danh từ
+ Cả (1) t2


+ ba, chín (2) t1



- Các từ ngữ đứng saudanh từ
+ nếp, đực, sau (1) s2


+ ấy (2) s2
GV treo bảng phụ kẽ mơ hình cụm danh từ.


s u cầu HS điền vào mơ hình cụm: “một 3/ Mơ hình
túp lều nát trên bờ biển”.


4HS điền.


P trước P. Trung tâm P. Sau
t2 t1 T1 T2 S1 S2


cả


Ba
Ba
Ba
chín


thúng
con
con
con


Làng
gạo
trâu
trâu


làng


nếp


âáy
âý
GV hướng dẫn cụ thể cách điền cụm danh từ
vào mơ hình.


s Dựa vào những phân tích trên, một cụm
danh từ có thể có mấy phần? Gọi tên?


43 phần.


s Nhận xét các từ ngữ ở phần phụ trước,
sau bổ sung ý nghĩa cho danh từ về những mặt
nào?


4-PT: số lượng.
-PS: đặc điểm, vị trí.


s Yêu cầu HS tự lấy thêm một số cụm danh từ
và điền vào mơ hình.


<b>Hoạt động 3:</b> Luyện tập. <b>III- Luyện tập, củng cố</b>


Yêu cầu HS tự đọc qua 3 bài tập SGK.
HS thực hiện theo nhóm.


Bài tập 1:



Tìm các cụm danh từ trong câu:
a) một người chồng thật xứng
đáng.


GV: nhóm 1, 2, 3 tìm tìm cụm danh từ và điền


vào mơ hình. a)<sub>b)</sub> một lưỡi búa của cha để lại.<sub>Một con yêu tinh ở trên núi có</sub>
nhiều phép lạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Nhóm 3 thực hiện bài tập 3. Bài tập 4:


Tìm từ ngữ phụ thích hợp điền
vào chỗ trống của cụm danh từ :
ấy, vừa rồi, cũ.


4/ Hướng dẫn tự học


- Nhớ các đơn vị kiến thức về danh từ, cụm danh từ.
- Tìm cụm danh từ trong một truyện ngụ ngơn đã học


- Đặt câu có sử dụng cụm danh từ, xác định cấu tạo cụm danh tư
- Chuẩn bị cho bài: Chân, tay, tai, mắt, miệng


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<i><b> Tuần 11</b> </i>
<i><b>(Từ tiết 4 đến tiết 44)</b></i>


<i><b></b></i>


- Hướng dẫn đọc thêm: Chân, Tay, Tai, Mắt,


Miệng


- Trả bài kiểm tra vaên


Hướng dẫn làm bài kiểm tra Tiếng Việt - - Kiểm
tra Tiếng Việt


- Luyện tập xây dựng bài tự sự- kể chuyện đời
thường


<i>Tuần:11 Ngày soạn:23/10/2011</i>
<i>Tiết:41 Ngày dạy:26/10/2011</i>


<b>CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG</b>


<i><b>(Truyện ngụ ngôn) </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


1/ Kiến thức


- Đặc điểm thể loại của ngụ ngôn trong văn bản: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
- Nét đặc sắc của truyện: cách kể ý vị với ngụ ý sâu sắc khi đức kết bài học về sự
đoàn kết.


2/ Kĩ năng


- Đọc- hiểu văn bản truyện ngụ ngôn theo đặc trưng thể loại.
- Phân tích, hiểu ngụ ý của truyện.


- Kể lại được truyện.


3/ Thái độ


-Giáo dục ý thức, tinh thần tập thể.


<b>II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
<b>-</b> GV: Giáo án,sgk, sgv, sách tham khảo, bảng phụ.


<b>-</b> HS: học bài cũ, soạn bài mới.


<b>III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


1/ Ổn định tình hình lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ:


 Câu hỏi :1/ Kể lại 3 truyện ngụ ngôn đã học ở tiết trước. (6điểm)


2/ Những bài học được rút ra từ 3 truyện này? (4 điểm)


 Trả lời : 1/ HS kể.


2/ Truyện 1: Phê phán kẻ hiểu biết cạn hẹp mà huênh hoang; khuyên
phải cố gắng mở rộng hiểu biết.;2: Muốn hiểu biết sự vật, sự việc phải biết xem xét
chúng một cách toàn diện; 3: Phê phán ý tưởng viễn vông, tham sống sợ chết.


3/ Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>:<b> </b>


Chân, tay, tai, mắt, miệng là một số bộ phận khác nhau của cơ thể con người. Mỗi
bộ phận đều có nhiệm vụ riêng nhưng chung một mục đích bảo đảm sự sống cho cơ


thể. Không hiểu được điều sơ đẳng này, các nhân vật trên đã bất bình với lão Miệng
và đình cơng, kết cục xảy ra hậu quả đáng buồn, may mà còn kịp thời cứu được. Tiết
học này ta cùng tìm hiểu rõ nội dung, ý nghĩa truyện


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1</b> :Đọc, tìm hiểu chung <b>I-Đọc–tìm hiểu chung</b>


GV: Cần đọc phân biệt rõ giọng điệu của từng
nhân vật.


1/ Đọc:
GV nhận xét và sửa chữa cách đọc.


Hs chú ý các từ khó sgk


<b>Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu văn bản


2/ Chú thích


<b>II- Tìm hiểu văn bản</b>


s Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng thuộc loại danh
từ gì? Vì sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

GV: đó cũng chính là bố cục của văn bản.


4-Ngun nhân dẫn đến hành động các nhân
vật.



-Hành động và kết quả.


-Bài học rút ra sau những hành động.


s Từ xưa chân, tay….sống với
Nhau ntn?


1/ Cuộc bàn luận việc làm của
chân, tay, tai, mắt


4Hồ thuận.


s Vì sao lại gọi là cơ,cậu, bác?
Nhân hố


- Chân, tay, tai, nắt, miệng sống
với nhau rất thân thiết, mỗi


s Nguyên nhân nào dẫn đến sự mất đoàn kết
giữa chân… Ai là người gợi chuyện?


người một việc.


4Mắt phát hiện ra sự bất hợp lí khi phân chia
cơng việc giữa 4 người với lão Miệng.


s Vì sao cơ Mắt, Chân, Tay, Tai lại so bì với
lão Miệng?


s Họ đã làm gì?



4Hăm hở đến nhà lão Miệng buột lão tự kiếm
ăn.


<b>-</b> Cô Mắt khơi gợi chuyện


- Cô Mắt, Chân, Tay, Tai làm việc
vất vả quanh năm, còn lão miệng
chỉ ăn khơng ngồi rồi


suy bì tị nạnh mất đồn kết.


s Theo em, sự so bì đã dẫn đến hậu quả gì?


s Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các
bộ phận?


Chặt chẽ, khăng khít, khơng thể tách rời
?Trong bài đã sử dụng những nghệ thuật gì?
Gv liên hệ đến tập thể lớp là một tổ chức mỗi
hs trong đó là một thành viên khơng thể sống
tách biệt mà phải nương tựa vào nhau.


- Chân, Tay, Tai, Mắt khơng làm
gì nữa


- Hậu quả:Chân, Tay, Tai, Mắt bị
tê liệt


4Nhân hoá, ẩn dụ



4Nhận ra sai lầm của mình, sống
với nhau thân mật như xưa.


Truyện nhằm khuyên nhủ, răn dạy con người
điều gì?


<b>Hoạt động 3:</b> Tổng kết


2/ Bài học


- Đóng góp của mỗi cá nhân với
cộng đồng khi họ thực hiện chức
năng, nhiệm vụ của bản thân mình
- Hành động, ứng xử của mỗi
người vừa tác động đến chính họ
lại vừa tác động đến tập thể


<b>III- Tổng kết:</b>


s Tính xấu nào thể hiện trong câu chuyện này?


4Tị nạnh công việc, nhỏ nhen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

s Câu chyện giúp em rút ra được điều gì cho
bản thân?


<b>Hoạt động 4:</b> Luyện tập.


s Tổng kết chung về truyện ngụ ngôn:



<b>IV- Luyện tập, củng cố</b>


s Khái niệm truyện ngụ ngôn?


s Kể tên những truyện ngụ ngôn đã học qua và
chứng minh cho khái niệm?


s So sánh với truyện cổ tích?


4Ngụ ngơn khơng có những chi tiết hoang
đường; ý nghĩa chủ yếu là nêu lên bài học,
khuyên nhủ.


Yêu cầu HS sắm vai để kể lại truyện.
4/ Hướng dẫn tự học


- Đọc kĩ truyện, tập kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự các sự việc
- Nhắc lại định nghĩa truyện ngụ ngôn và kể tên nhưũng truyện ngụ ngôn đã học
- Chuẩn bị bài trả bài văn


………#………#………#………


<i>Tuần:11 Ngày soạn:23/10/2011</i>
<i>Tiết:42 Ngày dạy:27/10/2011</i>


<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN</b>


<b>I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


1/ Kiến thức



Khái quát lại các kiến thức về truyện cổ tích, truyền thuyêt: thể loại, nội dung.
2/ Kĩ năng


- Rèn kĩ năng tóm tắt văn bản.
- Rèn kĩ năng viết đoạn văn.
3/ Thái độ


-Nhận ra các ưu khuyết điểm trong bài làm.


-Tự sửa chữa các lỗi trong bài làm và rút kinh nghiệm cho bài làm sau.


<b>II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
<b>-</b> GV: Giáo án, bài đã chấm.


<b>-</b> HS: bài làm đã tự sửa.


<b>III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

2/ Kiểm tra bài cũ: không.
3/ Bài mới: <b> </b>


1-Giáo viên nhận xét những ưu, khuyết điểm:


 Ưu điểm :


<b>-</b> Đa số có ý thức ơn bài, nắm được kiến thức cơ bản của các văn bản.


<b>-</b> Một số bài làm tốt đạt kết quả cao



<b>-</b> Đa số các em đã biết viết 1 đoạn văn, một số bài diễn đạt tốt.


<b>-</b> Một số bài trình bày sạch đẹp, rõ ràng.


 Khuyết điểm :


- Một số hs lười học bài nên kết quả thấp. Có hs khơng biết làm phần trắc nghiệm
- Một số bài trình bày cẩu thả, tẩy xố nhiều, sai lỗi chính tả


- Một số chưa biết viết đoạn văn, nội dung sơ sài, diễn đạt dài dịng.
2-Chữa bài:


-Chữa lỗi chính tả, ngữ pháp, dùng từ, lỗi kiến thức trong hai phần.
-Hướng dẫn cách xác định câu đúng trong phần trắc nghiệm.


3-Phát bài, HS đọc bài và ý kiến.


4-GV giải đáp những thắc mắc của HS.
5-Đọc một số bài mẫu (phần tự luận).


<b>HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>



* Xem lại các kiến thức về phần tiếng việt
*Cụ thể là các bài:


Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ, chữa lỗi dùng từ, danh từ, nghĩa
của từ, từ mượn


- Học phần ghi nhớ sgk, vở ghi
- Xem lại cách viết một đoạn văn.



<b>4/ Hướng dẫn tự học</b>


- Sửa chừa lại bài theo GV đã hướng dẫn.
- Chuẩn bị cho bài: kiểm tra tiếng việt


………#………#………#……….


<i>Tuần:11 Ngày soạn:26/10/2011</i>
<i>Tiết:43 Ngày dạy:29/10/2011</i>


<b>KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>



<b>I-MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


1/ Kiến thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

2/ Kĩ năng


-Thực hành được với những kiến thức đã học qua.
-Biết tổng hợp những nội dung đã học qua.


3/ Thái độ


Giáo dục ý thức tự giác, tích cực trong học tập.


<b>II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
<b>-</b> GV: đề kiểm tra, đáp án


<b>-</b> HS: ôn tập tất cả các kiến thức Tiếng Việt từ tiết một đến nay.



<b>III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


1/ Ổn định tình hình lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:<b> </b>không
4/ Hướng dẫn tự học


- Tự thực hiện lại bài kiểm tra ở nhà.


- Chuẩn bị cho bài: luyện tập xây dựng bài tự sự kể chuyện đời thường.


………#………#……….


<i>Tuần:11 Ngày soạn:26/10/2011</i>
<i>Tiết:44 Ngày dạy:29/10/2011</i>


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>XÂY DỰNG BÀI VĂN TỰ SỰ – KỂ CHUYỆN ĐỜI</b>


<b>THƯỜNG</b>



<b>I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


1/ Kiến thức


- Nhân vật và sự việc được kê trong kể chuyện đời thường.
- Chủ đề, dàn bài ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường.
2/ Kĩ năng


Làm bài văn kể một câu chuyện đời thường.


3/ Thái độ


Giáo dục thái độ vận dụng kiến thức đã học để kể chuyện cho phù hợp.
-<b>II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>


<b>-</b> GV: Giáo án, sgk, sgv,bảng phụ, một số dàn bài.


<b>-</b> HS: bài soạn, dàn bài.


<b>III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


1/ Ổn định tình hình lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

Kể chuyện đời thường là kể về những câu chuyện hằng ngày từng trải quahoặc
từng gặp với những người quen hay lạ nhưng để lại cảm xúc trong em. Yêu cầu hàng
đầu của kể chuyện đời thường là nhân vật và sự vịêc phải hết sức chân thật, không
bịa đặt, thêm thắt.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1</b> : Làm quen đề kể chuyện đời
thường


<b>I/ Đề bài</b>


Hs đọc các đề bài sgk - Yêu cầu:


s Hãy xác định yêu cầu của những đề trên?
- Hs trả lời. Gv chốt.



+ Thể loại: tự sự


+ Nội dung: những chuyện đời
thường


s Các yêu cầu này có gì khác so với những
đề đã kiểm tra?


4Người thật, việc thật, kể không bịa đặt


s Yêu cầu HS tự ra đề, tương tự và phân
tích


4HS ra đề.


<b>Hoạt động 2:</b> Theo dõi cách làm bài văn kể
chuyện đời thường


<b>II/ Quá trình thực hiện 1 đề tự sự</b>


Yêu cầu học sinh đọc đề bài trong phần 2.
Học sinh đọc


* Đề bài: kể chuyện về ông (bà)
của em


s Xác định yêu cầu đề?


4Kể về ông bà



Hs đọc phương hướng làm bài


+ Tìm hiểu đề


s Bước tiếp theo ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS đọc dàn


bài-s Dàn bài đã đầy đủ các bước chưa?
- Hs trả lời. Gv chốt.


s Các ý ở mỗi phần sắp xếp đã phù hợp
chưa?


- Hs đọc bài tham khảo sgk


s Theo em, bài làm đó đã sát với đề chưa?
- Hs trả lời. Gv chốt.


s Các sự việc nêu lên có xoay quanh chủ đề
về người ơng hiền từ, yêu hoa, yêu cháu
không?


- Hs trả lời. Gv chốt.


+ Lập dàn bài, chọn ngôi kể, thứ tự
kể


Chọn lời văn kể chuyện phù hợp
Phát hiện và sửa lỗi chính tả


+ Bài tham khảo


* Nhận xét


- Bài làm sát với đề (dàn bài phát
triển thành câu văn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

và ơng u cháu” đã đủ chưa? Em có đề xuất
gì?


4HS tuỳ ý trả lời- Có thể thêm: kỉ niệm hoặc
việc làm gắn bó của 2 ơng cháu


s Nhắc đến 1 người thân, nhắc đến ý thích
đã thích hợp chưa? Vì sao?


4Có thân, gắn bó mới tường tận sở thích của
họ


- Các sự việc xoay quanh kể về
người ông hiền từ


s Yêu cầu học sinh đọc bài mẫu
Học sinh đọc.


s Bài làm đã nêu lên được những chi tiết gì
đáng chú ý về người ơng?


4Ơng thích trồng cây xương rồng



s Cách thương cháu của ơng có gì đáng chú
ý?


4Chăm lo đến việc học của cháu, kể những
câu chuyện, sưu tầm sách cho cháu


s Tóm lại kể về nhân vật cần chú ý được
những gì?


4Kể được đặc điểm nhân vật, hợp lứa tuổi,
có tính khí, ý thích riêng, có chi tiết, việc làm
đáng nhớ có ý nghĩa


s Có sự khác nhau cơ bản nào giữa kể
chuyện đời thường và kể chuyện trước đây
em đã học?


4Kể chuyện đời thường yêu cầu kể về người
thật, việc thật, người và việc đều gắn liền với
cuộc sống hằng ngày.


<b>Hoạt động 3:</b> Lập dàn bài


cho đề TLV kể chuyện đời thường; “Kể về
người


<b>III/ Luyện tập</b>


Đề: Kể về người bạn mới quen của
em.



bạn mới quen của em”
Lập dàn bài cho đề baì
Trên


Học sinh thực hiện trên giấy.


a)MB: giới thiệu về người bạn
b)TB:


- Lí do em quen
- Hình dáng bạn


- Sở thích và nguyện vọng của bạn
-GV thu bài, nhận xét, sửa chữa c)KB: tình cảm của em đối với bạn
4/ Hướng dẫn tự học


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115></div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<i><b> Tuần 12 </b></i>
<i> (Từ tiết 45 đến tiết 48)</i>


<i><b></b></i>


---#---#--- Trả bài tập làm văn số 2. Hướng
dẫn làm bài viết số 3


- Treo biển


- Viết bài tập làm văn số


<i>Tuần:12 Ngày soạn:30/10/2011</i>


<i>Tiết:45 Ngày dạy:2/11/2011</i>


<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2</b>


<b>I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

Củng cố kiến thức về văn tự sự, hiểu và rút ra được bài học trong cuộc sống từ
truyện <i>“Eách ngồi đáy giếng”.</i>


2/ Kĩ năng


-Đánh giá bài TLV theo yêu cầu của bài tự sự.


-Biết tự đánh giá bài viết của mình sau khi đã viết bài và tự tìm hiểu thêm ở nhà.
3/ Thái độ


Giáo dục ý thức tự sửa chữa các lỗi trong bài viết và rút kinh nghiệm cho bài làm
sau.


<b>II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
<b>-</b> GV: Giáo án, bài đã chấm.


<b>-</b> HS: bài làm đã tự sửa.


<b>III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


1/ Ổn định tình hình lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: không
3/ Bài mới:


Hoạt động 1: Hs đọc lại đề, Gv ghi lên bảng



<i><b>* Đề bài:</b></i>


Câu 1: Qua truyện <i>Eách ngồi đáy giếng</i> em rút ra được bài học gì?
Câu 2: Kể về một thầy giáo hay một cô giáo mà em quý mến.
Hs xác định yêu cầu đề


Câu 1: từ nội dung truyện Eách ngồi đáy giếng rút ra bài học
Câu 2:


- Thể loại: tự sự


- Nội dung: Kể về một thầy giáo hay một cô giáo mà em quý mến.
Hoạt động 2: Nhận xét chung


<i>* Ưu điểm: </i>


- Đa số nắm được yêu cầu của đề và làm tốt bài
- Bố cục đảm bảo đủ 3 phần: mb, tb, kb


- Một số bài viết hay, có cảm xúc, diễn đạt lưu lốt
- Trình bày đẹp, cẩn thận


<i>* Khuyết điểm:</i>


- Một số bài chưa đọc kĩ đề câu 1 mà lại viết thành bài văn hoặc kể lại chuyện Eách
ngồi đáy giếng.


- Một số bài nội dung còn sơ sài, câu văn lủng củng, dài dòng.
- Lời kể chưa phù hợp.



- Một số bài viết sai lỗi chính tả nhiều, hay viết tắt trong bài.
- Viết hoa khơng đúng chỗ.


-Chấm câu cịn tuỳ tiện, có bài khơng có dấu chấm câu, tẩy xố nhiều.
- Một số bài nội dung lan man xa đề.


Hoạt động 4: Sửa lỗi


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>VIẾT SAI</b> <b>VIẾT ĐÚNG</b>


Mắt lỗi
Sin hứa


Bảng kiểm điểm
Chốn chánh
Da chơi
Nói rối


Mắc lỗi
Xin hứa


Bản kiểm điểm
Trốn tránh
Ra chơi
Nói dối
Hoạt động 4: trả bài


<b>-</b> Hs đọc lại bài tự sửa lỗi vào bài làm rút kinh nghgiệm cho bài sau



<b>-</b> Đọc một vài bài của hs khá


<b>HƯỚNG DẪN VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 3</b>


<b>* Yêu cầu chung</b>


Xem lại bài văn tự sự kể chuyện đời thường về cách làm, dàn bài, lời văn…
* Yêu cầu cụ thể


- Xem các đề trong sgk bài: Luyện tập xây dựng bài tự sự kể chuyện đời thường.
- Tự thực hiện một trong các đề trên.


4/ Hướng dẫn tự học:


- Tự hoàn chỉnh lại bài viết theo đánh giá và sửa chữa của GV
- Chuẩn bị cho bài: Treo biển


………#………#………
#……….


<i>Tuần:12 Ngày soạn:31/10/2011</i>
<i>Tiết:46 Ngày dạy:3/11/2011</i>


<b>TREO BIỂN</b>


<i><b>(Truyện cười)</b></i>


<b>I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


1/ Kiến thức


- Khái niệm truyện cười.



- Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm
treo biển.


-Cách kể hài hước về người hành động khơng suy xét, khơng có chủ kiến trước
những ý kiến của người khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

- Đọc- hiểu văn bản truyện cười Treo biển.
- Phân tích, hiểu ngụ ý của truyện.


- Kể lại câu chuyện.
3/ Thái độ


Giáo dục tính chủ kiến, khơng nên khoe khoang.


<b>II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
<b>-</b> GV: Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ.


<b>-</b> HS: học bài cũ, soạn bài mới


<b>III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


1/ Ổn định tình hình lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ:<b> </b>


 Câu hỏi :1/ Kể lại truyện “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng”.


2/ Những bài học được rút ra từ truyện này?


 Trả lời : 1/ HS kể.



2/ Không thể sống tách biệt, mà phải nương tựa vào nhau, gắn bó với
nhau để tồn tại; do đó phải biết hợp tác với nhau và tôn trọng công sức của
nhau.


3/ Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>:<b> </b>


Tiếng cười là một bộ phận khơng thể thiếu trong cuộc sống và nó đã được thể hiện
đặc sắc trong các truyện cười đặc sắc của Việt Nam.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


Hoạt động1: Tìm hiểu định nghĩa truyện
cười.


<b>I- Khái niệm truyện cười</b>


Yêu cầu HS đọc chú thích (*).
HS đọc.


SGK/124


s Nội dung của truyện cười?


4Kể về những hiện tượng đáng cười.


s Ý nghĩa của truyện cười?



4Mua vui, phê phán thói hư, tật xấu.


s Truyện cười là gì?


GV: Truyện cười cịn gọi là truyện châm
biếm, truyện thường rất ngắn; gián tiếp
hướng người đọc đến cái thiện đối lập với
cái đáng cười.


<b>Hoạt động 2:</b> Đọc, tìm hiểu chung


Gv hướng dẫn cách đọc: nhấn giọng ở
một số từ ngữ hài hước


<b>II/ Đọc- tìm hiểu chú thích</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Hs quan sát từ ngữ khó trong sgk 2/ Chú thích: sgk


<b>Hoạt động 3:</b> Tìm hiểu văn bản <b>III/ Tìm hiểu văn bản</b>


s Nhà hàng treo biển để làm gì?


4Giới thiệu, quảng cáo sản phẩm nhằm
bán


được nhiều hàng.


Tấm biển đó có nội dung như thế nào?


1/ Nội dung tấm biển


Ơû đây/ có bán/ cá tươi


+ <i>Ở đây</i>: thơng báo địa điểm cửa hàng
+ <i>Có bán:</i> thơng báo hoạt động của cửa
hàng


+ <i>Cá</i> thông báo loại mặt hàng


+ <i>Tươi</i> thông báo chất lượng hàng bán
Nội dung tấm biển đề treo ở cửa hàng có


mấy yếu tố?


4Thơng báo đầy đủ nội dung, mục đích


44 nội dung.


s Theo em đã đầy đủ nội dung chưa?Nội
dung ấy có phù hợp với cơng việc của nhà
hàng khơng? Vì sao?


4Phù hợp.


-Nội dung 1: “ở đây” -> thông báo địa
điểm cửa hàng


-Nội dung2: “có bán” -> thơng báo hoạt
động của cữa hàng


-Nội dung 3: “cá” -> thông báo loại mặt


hàng


-Nội dung 4: “tươi” -> thông báo chất
lượng hàng


s Có mấy ý kiến góp ý về nội dung cái
bảng?


4Có 4 người góp 4 ý kiến khác nhau


2/ Góp ý của khách và phản ứng của nhà
hàng


Góp ý của khách và phản ứng nhà hàng
1. Bắt bẻ chữ -“ở đây có bán
“tươi” ca”ù


2. Bắt bẻ chữ - “có bán ca”ù
“Ơû đây”


3. Bắt é bẻ chữ - “cá”
“có bán”


4. Bắt bẻ chữ cá - cất biển


Hãy đọc lại 4 lời góp ý. - Xây dựng tình huống cực đoan, vơ lí


s Nhận xét của em về 4 ý kiến đó?
(giọngđiệu, nội dung)



4-Giọng điệu chất vấn, chê bai, tỏ ra am
hiểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

-Ý kiến đã phủ nhận chức năng, ý nghĩa
và mối của các yếu tố được thông báo
trên bảng. Họ chỉ lấy sự hiện diện của
mình tại cửa hàng và trực tiếp nhìn, ngửi,
xem xét thay cho vịêc thông


báo gián tiếp vốn là chức năng của ngơn
ngữ.


Các ý kiến góp ý củ họ có chỗ nào hợp lí,
chỗ nào chưa hợp lí?


- Nhà hàng cất luân tấm biển.


4Kết thúc truyện bất ngờ.


s Oâng chủ nhà hàng tiếp thu ý kiến ra
sao? Oâng là người như thế nào?


4Lần lượt nghe theo các ý kiến -> thiếu
chủ kiến, tự tin, không biết suy xét kĩ
trước ý kiến người khác.


Nếu là em, em sẽ tiếp thu ý kiến đó ra sao
và làm như thế nào?


4Nhà hàng:Tiếp thu máy móc, thụ động


khơng suy xét ngẫm nghĩ


4 Ơng chủ hàng cá khơng có lập trường


s Đọc truyện này, những chi tiết nào làm
em cười. Khi nào cái đáng cười bộc lộ rõ
nhất? Vì sao?


4Cứ mỗi lần góp ý thĩ cái biển lại mất đi
một nội dung cần thiết. Tiếng cười vang
lên to nhất khi cái bảng cuối cùng còn
một chữ “cá” mà vẫn thừa để rồi chủ
hàng dẹp đi mất. Vì những ý kiến góp ý
có vẻ có lí nhưng kết quả cuối cùng thì lại
phi lí.


4Tạo ra tiếng cười hài hước


s Tóm lại ta cười vì điều gì?


4Sự khơng biết suy xét, thiếu chủ kiến
đến ngớ ngẩn.


s Nêu ý nghĩa của truyện?
Hs trả lời. Gv chốt


s Nếu nhà hàng bán cá nhờ em làm
lại……..ra sao?


3/ Ý nghĩa của truyện



- Phê phán những người thiếu chủ kiến khi
làm việc, không biết suy xét kĩ khi nghe ý
kiến người khác.


- Bài học về sự cần thiết phải biết tiếp thu
có chọn lọc ý kiến của người khác.


s Sau cái cười đó em có suy nghĩ gì cho
chính bản thân mình?


Hs trả lời. Gv chốt.


<b>Hoạt động 3:</b> Tổng kết


Gv treo bảng phụ bài tập trắc nghiệm cho
hs làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>Hoạt động4:</b> Luyện tập. <b>IV/ Luyện tập, củng cố</b>


s Nếu nhà hàng bán cá nhờ em làm lại cái
biển thì em sẽ tiếp thu hay phản bác
những góp ý trên hoặc sẽ làm lại cái biển
ra sao?


4HS tùy ý trả lời.


GV đánh giá theo các lí lẽ của HS


s Bài học về cách dùng từ rút ra từ truyện


này?


4Từ dùng phải có nghĩa, có lượng thơng
tin cần thiết, khơng dùng từ thừa.


4/ Hướng dẫn tự học


- Nhớ định nghĩa về truyện cười.
- Kể diễn cảm câu chuyện.


- Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của mình sau khi học xong truyện Treo biển.
- Chuẩn bị bài: Viết bài tập làm văn số 3


…………#………#………#………


<i>Tuần:12 Ngày soạn:2/11/2011</i>
<i>Tiết:47,48 Ngày dạy:5/11/2011</i>


<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b>



<b>I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


1/ Kiến thức


Củng cố lại kiến thức về văn kể chuyện đời thường để từ đó làm tốt bài viết
2/ Kĩ năng


- Thực hiện bài viết có bố cục, lời văn hợp lí.
- Trình bày bài viết cẩn thận, khơng sai chính tả.
3/ Thái độ



Giáo dục ý thức tự giác, tự học, tự làm bài cho hs.


<b>II-HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN KIỂM TRA</b>


- Hình thức: viết tại lớp
- Thời gian: 90 phút


<b>III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

Gv ghi đề


4/ Hướng dẫn tự học
- Tự xem lại bài viết.


- Chuẩn bị bài: Lợn cưới, áo mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<i><b> Tuần 13</b> </i>
<i><b>(Từ tiết 49 đến tiết 52)</b></i>


<i><b></b></i>


---#---#--- Hướng dẫn đọc thêm: Lợn cưới,
áo mới


- Số từ và lượng từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<i>Tuần:13 Ngày soạn:6/11/2011</i>
<i>Tiết:49 Ngày dạy:9/11/2011</i>



<i><b>Văn bản: </b></i>

<b>LỢN CƯỚI, ÁO MỚI</b>


<b> (</b>

Hướng dẫn đọc thêm)


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


1/ Kiến thức


- Đặc điểm của thể laọi truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong Lợn cưới
áo mới.


- Ý nghĩa chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe khoang, hợm hĩnh chỉ
làm trò cười cho thiên hạ.


- Những chi tiết miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ của nhân vật lố bịch, trái tự
nhiên.


2/ Kĩ năng


- Đọc- hiểu văn bản truyện cười.


- Nhận ra các chi tiết gây cười của truyện.
- Kể lại câu chuyện.


3/ Thái độ


Giáo dục hs khơng được có tính khoe khoang, học địi trong cuộc sống.


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


- Gv: Sgk, sgv, giáo án, sách tham khảo


- Hs: Học bài cũ, soạn bài mới


<b>III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


1/ Oån định lớp


2/ Kiểm tra bài cũ: kiểm tra vở soạn của hs
3/ Bài mới


Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng


<b>Hoạt động 1:</b> Đọc - tìm hiểu chú thích
Gv hướng dẫn hs cách đọc.


Gv đọc mẫu. Hs đọc
GV nhận xét và sửa lỗi.


Gv cho hs đọc chú thích các từ khó sgk.


<b>Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu văn bản


sTrong truyện có mấy nhân vật khoe


<b>I/ Đoc- tìm hiểu chú thích</b>


1/ Đọc
2/ Chú thích


<b>II/ Tìm hiểu văn bản</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

của? Họ khoe gì?


4Có hai nhân vật


- Đó là anh chàng khoe áo mới và anh
chàng khoe lợn cưới


sVì sao anh ta lại ra đứng hóng ở cửa
hang?


- Hs trả lời. Gv chốt


sDiễn biến tâm trạng của anh ta như thế
nào?


- Lúc đầu: háo hức, phấn khởi
- Lúc sau tức tối, bực dọc


sPhân tích cái đáng cười trong hành
động của anh chàng khoe áo?


- Hs trả lời. Gv chốt


sAnh đi tìm lợn trong tình huống nào?
- Hs trả lời. Gv chốt


sAnh ta đi tìm lợn với một tâm trạng
như thế nào?


- Hs trả lời. Gv chốt



sKhi gặp anh khoe áo anh ta đã hỏi như
thê snào?


- Hs trả lời. Gv chốt


Trong câu hỏi lợn sổng của anh ta có chữ
nào thừa?


- Hs trả lời. Gv chốt


sAnh ta nói thừa chữ <i>cưới</i> với mục đích
để làm gì?


- Hs trả lời. Gv chốt


s Phân tích để thấy rõ tính khoe của của
anh đi tìm lợn cưới


- Hs trả lời. Gv chốt


s Câu nói, hành động?
- Hs trả lời. Gv chốt


s Y Ù nghĩa truyện
- Hs trả lời. Gv chốt


<b>Hoạt động 3:</b> Tổng kết


?Khái quát nội dung, nghệ thuật?


Hs trả lời. Gv cho hs đọc ghi nhớ sgk
Hs đọc ghi nhớ sgk


- Hóng ở cửa chờ người để khoe áo, giơ
vạt áo.


- Tâm trạng: từ háo hức, phấn khởi sang
tức tối, bực dọc


- Miêu tả điệu bộ, hành động ngơn ngữ
khoe rất lố bịch


4Thích khoe của.


2/ Nhân vật khoe lợn cưới
- Đang đi tìm lợn


- Tiếc của tất tưởi đi tìm


- Anh khoe lợn hỏi thăm để tìm lợn cưới


- Nghệ thuật phóng đại


4Thích khoe của


3/ Ý nghĩa truyện


Phê phán những người có tính hay khoe
của – một tính xấu khá phổ biến trong xã
hội



<b>III/ Tổng kết</b>


Ghi nhớ sgk


4/ Hướng dẫn tự học


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

- Chuẩn bị bài: Số từ và lượng từ


<b>………#………#………#………….</b>


<i>Tuần:13 Ngày soạn:7/11/2011</i>


<i>Tiết:50 Ngày dạy:10//11/2011</i>

<b>SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ</b>



<b>I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


1/ Kiến thức


Khái niệm số từ và lượng từ:


- Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ
- Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ
+ Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ
+ Chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ.
2/ Kĩ năng


- Nhận diện được số từ và lượng từ.
- Phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị.
- Vận dụng số từ và lượng từ khi nói, viết.


3/ Thái độ


Giáo dục về thái độ dùng số từ, lượng từ cho đúng khi nói và viết.


<b>II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
<b>-</b> GV: Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ.


<b>-</b> HS: Học bài cũ, soạn bài mới.


<b>III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


1/ Ổn định tình hình lớp.


2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của HS.
3/ Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>:<b> </b>


Tiết học này ta sẽ học qua một loại từ mới: số từ và lượng từ.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1</b>:Tìm hiểu về số từ. <b>I- Số từ:</b>


GV treo bảng phụ có ghi hai mẫu ví dụ a,b.
HS đọc.


s Các từ được viết nổi bổ sung ý nghĩa cho
những từ nào? Những từ được bổ sung
nghĩa thuộc từ loại gì?



1/ Xét ví dụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

cựa, hồng mao.
b)thứ.


Thuộc loại danh từ.


Một trăm ván cơm nếp
Chín ngà


Một đơi


s Các từ được viết nổi bổ sung về nghĩa gì?


4a)Về số lượng.
b)Về thứ tự.


4Bổ sung ý nghĩa số lượng và
đứng trước danh từ


s Chúng đứng ở vị trí nào trong cụm từ và
bổ sung ý nghĩa gì?


4-Bổ nghĩa về số lượng, đứng trước DT.
-Bổ nghĩa về thứ tự đứng sau DT.


Từ sáu bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
Nó đứng ở đâu và bổ sung ý nghĩa gì?



b/ ….Hùng Vương thứ sáu, ở làng
Gióng


4Biểu thị thứ tự đứng sau danh từ


4Số từ
Những từ như vậy gọi là số từ.


Mười bông hoa, 5 cái bàn


s Từ “đơi” có phải là số từ khơng? Vì sao?
(dựa vào vị trí và ý nghĩa của nó trong
cụm)


4Khơg phải là số từ vì nó mang ý nghĩa
đơn vị đứng ở vị trí của danh từ chỉ đơn vị.
Sau từ 1 đôi không thể sử dụng danh từ chỉ
đơn vị.


Vd: 1 trăm con trâu


Khơng nói: 1 đơi con trâu


s Tìm những có ý nghĩa khái quát và công
dụng như từ “đôi”?


4Cặp, tá, chục …


sThế nào là số từ? Số từ có gì khác với
danh từ chỉ đơn vị?



Lấy ví dụ về số từ?
Hs trả lời. Gv chốt.


2/ Ghi nhớ 1 sgk


<b>Hoạt động 2:</b>Tìm hiểu về lượng từ. <b>II- Lượng từ:</b>


GV treo bảng phụ ghi mẫu ví dụ.
HS đọc.


s Những từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho
những từ nào?


s Nghĩa của các từ in đậm có gì giống và
khác nghĩa của số từ?


- Giống: đều đứng trước danh từ
- Khác nhau:


Số từ lượng từ


1/ Ví dụ


<b>-</b> các hồng tử


<b>-</b> Những kẻ thua trận


<b>-</b> Cả mấy vạn tướng lĩnh



</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

Chỉ số lượng và thứ tự chỉ lượng ít hay
Cuả sự vật nhiều của sự vật


s Những từ in đậm thuộc loại nào?


s Vẽ mơ hình cụm danh từ. Xếp các từ in
đậm vào mơ hình đó?


s Tìm thêm những từ có ý nghĩa và cơng
dụng tương tự?


- Lượng từ chia thành 2 nhóm


* Mơ hình cụm danh từ


P. trước P. TT P. sau
t2


cả
tất
cả


t1
các
những
mấy
vạn


T1
kẻ



T2
hồn
g tử
tướng
lĩnh


s1
thua
trận


s Thế nào là lượng từ?


s Như vậy có thể chia lượng từ thành
mấy nhóm, căn cứ vào đâu?


Yêu cầu HS đọc ghi nhớ 2. 2/ Ghi nhớ 2 sgk


<b>Hoạt động 3:</b> Luyện tập. <b>III- Luyện tập:</b>


GV: yêu cầu HS đọc qua 3 bài tập.
Nhóm 1: tìm và xác định ý nghĩa số từ


trong 2 câu đầu. Bài tập 1:


Tìm các số từ và lượng từ trong
một văn bản đã học


HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết
quả.



- Một canh, hai canh,ba canh,
năm cánh: số từ chỉ số lượng
Nhóm 2: tìm và xác định ý nghĩa số từ


trong 2 câu cuối.


-Canh bốn, canh năm: số từ chỉ
thứ tự.


Nhóm 3,4: thực hiện bài tập 2. Bài tập 2:


Phân tích cách sử dụng số từ
trong câu


Các số từ in đậm dùng chỉ số
lượng “nhiều”, “rất nhiều”.
Bài tập 3:


Phân biệt lượng từ chỉ ý nghĩa
toàn thể và lượng từ chỉ ý nghĩa
tập hợp hay phân phối


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

Nhóm 5,6: thực hiện bài tập 3. -Khác: <i>từng</i>:lần lượt, hết cái này
đến cái khác. <i>mỗi</i> : nhấn mạnh,
tách riêng từng cá thể, khơng có ý
nghĩa lần lượt.


Bài tập 4: Đặt câu



<b> </b>4/ Hướng dẫn tự học:


- Nhớ các đơn vị kiến thức về số từ và lượng từ.


- Xác định số từ, lượng từ trong một tác phẩm truyện đã học
- Chuẩn bị cho bài: Kể chuyện tưởng tượng


<b>………#………#………#………</b>



<i>Tuần:13 Ngày soạn:9/11/2011</i>
<i>Tiết:53 Ngày dạy:12/11/2011</i>


<b>KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG</b>


<b>I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


1/ Kiến thức


- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm tự sự.
- Vai trò của tưởng tượng trong tự sự.


2/ Kĩ năng


Kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản.
3/ Thái độ


Giáo dục ý thức kể chuyện tưởng tượng.


<b>II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
<b>-</b> GV: Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ.



<b>-</b> HS: Học bài cũ, soạn bài mới


<b>III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


1/ Ổn định tình hình lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

3/ Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>:<b> </b>


Chúng ta đã tìm hiểu và thực hành cho thể loại kể chuyện đời thường. Thế còn kể
chuyện tưởng tượng là gì? Có những u cầu cụ thể nào? Tiết học này giúp ta biết rõ
điều đó.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1:</b>Tìm hiểu chung về kể chuyện
tưởng tượng.


<b>I/ Tìm hiểu chung về kể </b>
<b>chuyện tưởng tượng:</b>


Yêu cầu HS kể tóm tắt “Chân, Tay Tai, Mắt,
Miệng “.


HS kể.


Theo em chuyện có thật khơng?


1/ Tóm tắt truyện “Chân, tay,


tai, mắt, miệng”


s Trong truyện này, người ta đã tưởng tượng ra
những gì?


4Các bộ phận của cơ thể được tưởng tượng
thành những nhân vật riêng biệt gọi bằng “bác,
cậu, lão”; mỗi nhân vật có nhà riêng ; Chân,
Tay ,Tai ,Mắt chống lại lão Miệng cuối cùng
hiểu ra thì hịa thuận.


* Nhận xét:


- Đây là chuyện tưởng tượng
+ Các bộ phận của cơ thể để gọi
nhân vật


+ Các nhân vật biết nói, biết
ghen tị, có nhà riêng.


s Trong truyện này, chi tiết nào dựa vào sự
thật, chi tiết nào tưởng tượng ra?


4-Sự thật dựa vào chức năng của từng bộ
phận , dựa vào vai trò chung của các bộ phận
đối với cơ thể.


-Tưởng tượng ra: mỗi bộ phận thành từng nhân
vật có cá tính; tị nạnh cơng việc với nhau lúc
hiểu ra thì hịa thuận



s Như vậy tưởng tượng trong tự sự có phải tùy
tiện hay khơng? hay nhằm mục đích gì ?


4Khơng phải tùy tiện mà dựa vào cơ sở thực tế.


- Truyện có ý nghĩa thực tế cuộc
sống


s Tưởng tượng ra những chi tiết như vậy nhằm
mục đích gì ?


4Khun khơng nên sống tách biệt nhau, phải
hợp tác và tôn trọng công sức của nhau.


Yêu cầu HS đọc truyện “Lục súc tranh công“ 2/ Truyện Lục súc tranh cơng
u cầu HS tóm tắt.


HS tóm tắt


<b>-</b> Truyện tưởng tượng


+ 6 con gia súc nói được tiếng


s Trong truyện người ta tưởng tượng ra những
việc gì ?


4Sáu con gia súc nói được tiếng người; sáu con


người.



</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

gia súc kể công và kể khổ .


s Những tưởng tượng ấy dựa trên những sự
thật nào?


4Sự thật về cuộc sống va công việc của mỗi
giống vật.


- sự thật: về cuộc sống và công
việc của mỗi giống vật


s Tưởng tượng như vậy nhằm mục đích gì?


4Các giống vật tuy khác nhau nhưng đều có
ích cho con người, khơng nên so bì.


s Truyện tưởng tượng là gì?
- Hs trả lời. Gv chốt


Hướng dẫn hs tự tìm hiểu truyện Giấc mơ trị
chuyện với Lang Liêu


s Tóm tắt truyện? Người ta tưởng tượng những
gì?


- Hs trả lời. Gv chốt


s Truyện dựa trên sự thật nào?
- Hs trả lời. Gv chốt



s Thế nào là truyện tưởng tượng? Cách xây
dựng một câu chuyện tưởng tượng?


- Hs trả lời. Gv chốt


- Mục đích: thể hiện tư tưởng
các giống vật tuy khác nhau
nhưng đều có ích cho con
người, khơng nên so bì nhau.
3/ Truyện Giấc mơ trị chuyện
với Lang Liêu


Tưởng tượng một giấc mơ được
gặp Lang Liêu; Lang Liêu đi
thăm dân tình nấu bánh chưng
4/ Ghi nhớ sgk


<b>Hoạt động 2:</b> Luyện tập
Gv đọc bài tập cho hs làm
Hs thảo luận theo từng nhóm
Hs đại diện nhóm trình bày
Các nhóm khác nhận xét
Gv nhận xét và chốt


<b>II / Luyện tập, củng cố</b>


Bài tập 1:


Tóm tắt một truyện dân gian đã


học


Bài tập 2:


Tìm các chi tiết tưởng tượng
trong truyện <i>Thánh Gióng</i>


Bài tập 3:


Phân tích hiệu quả nghệ thuật
của các chi tiết tưởng tượng
trong truyện.


<b>4/ Hướng dẫn tự học</b>



- Lập dàn ý cho một đề văn kể chuyện và tập viết bài văn kể chuyện tưởng tượng
- Chuẩn bị bài: Oân tập truyện dân gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<i>Tuần:13 Ngày soạn:9/11/2011</i>
<i>Tiết:52 Ngày dạy:12/11/2011</i>


<b>ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN </b>

<i><b>(Tiết 1)</b></i>



<b>I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


1/ Kiến thức


- Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học:truyền thuyết, cổ tích, truyện
cười, truyện ngụ ngôn.



-Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của các truyện
dân gian đã học.


2/ Kĩ năng


- So sánh sự giống và khác nhau giữa các truyện dân gian


- Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại.
- Kể lại một vài truyện dân gian đã học.


3/ Thái độ


Có ý thức tự ơn tập các kiến thức đã học.


<b>II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
<b>-</b> GV: Giáo án, sgk, sgv, bảng so sánh


<b>-</b> HS: bài soạn, tự tập kể miệng tất cả các truyện đã học và tự hệ thống lại phần
truyện dân gian.


<b>III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


1/ Ổn định tình hình lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ:


 Câu hỏi :1/ Kể lại truyện “Treo biển”, “Lợn cưới, áo mới”.


2/ Những bài học được rút ra từ 2 truyện này?


 Trả lời : 1/ HS kể.



2/Phê phán những người thiếu chủ kiến khi làm việc, không không biết
suy xét kĩ khi nghe ý kiến người khác; Chế giễu, phê phán những người có tính
hay khoe.


3/ Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

Ta đã học qua các thể loại truyện dân gian, hai tiết học này giúp chúng ta hệ thống
lại tất cả những kiến thức đã học trong phần truyện dân gian.


<b>Tiết1</b>


<b>I/ Kiến thức</b>


Hđ1: Gv hướng dẫn Hs thực hiện lần lượt các yêu cầu của bài học


<i>Câu 1:</i>


a/ ? Em hãy cho biết có mấy thể loại truyện dân gian đã học?
?Nêu các khái niệm về các thể loại truyện dân gian?


- Hs đọc lại, chép vào vở và học thuộc
Truyện dân gian: truyền thuyết


Truyện cổ tích
Truyện ngụ ngôn
Truyện cười
- Lần lượt gọi từng Hs đọc.


b/ Những đặc điểm tiêu biểu của các thể loại truyện dân gian


- Truyền thuyết, cổ tích kể về vấn đề gì?


- Truyện ngụ ngơn kể tới những kiểu người nào? Nhân vật được kể là những ai? Cho
ví dụ?


- Truyện cười kể về những hiện tượng gì? Cho ví dụ?


Truyền thuyết Truyện cổ tích Truyện ngụ ngôn Truyện cười
1. Kể về các nhân vật


và sự kiện lịch sử
trong quá khứ


- kể về cuộc đời, số
phận của một số
kiểu nhân vật quan
trọng


- Muợn chuyện về
lồi vật…con
người để nói bóng
gió chuyện con
người


- Kể những hiện
tượng trong cuộc
sống để nó phơi
bày ra cho người
được phát hiện
2. Có nhiều chi tiết



tưởng tượng kì ảo


- Có nhiều chi tiết
tưởng tượng kì ảo


- Có ý nghĩa ẩn dụ,
ngụ ý


- Có yếu tố gây
cười


3. Cơ sở lịch sử, cốt
lõi sự thật lịch sử


- Khơng có thật - Nêu bài học để
khuyên nhủ, răn
dạy người ta trong
cuộc sống


- Gây cười, mua
vui hay phê phán
châm biếm những
thói hư tật xấu
4. Người kể tin câu


chuyện là có thật dù
có những chi tiết kì
ảo



- Người kể nghe
khơng tin câu
chuyện là có thật
5. Thể hiện th độ


và cách đánh giá của
người dân đối vơí
các sự kiện và nhân
vật lịch sử


- Thể hiện ước mơ,
niềm tin của người
dân về chiến thắng
cuối cùng của lẽ
phải, cái thiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

- Lên lớp có thể gọi một số Hs tóm tắt truyện.


<i>Câu 3</i>: Viết lại tên những truyện dân gian (theo thể loại)
Có thể cho 4 Hs lên bảng liệt kê tên truyện theo 4 thể loại


<i><b>Tên truyện</b></i> <i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Nghệ thuật</b></i>


<i><b>Truyền thuyết</b></i>


1. Con rồng cháu tiên


Giải thích, suy tơn nguồn gốc giống
nịi và thể hiện ý nguyện đoàn kết,
thống nhất cộng đồng của người


Việt


Chi tiết tưởng
tượng kì ảo


2. Bánh chưng, bánh
giày


Phản ánh thành tựu văn minh nông
nghiệp, đề cao lao động, thể hiện sự
thờ kính tổ tiên, trời đất


Chi tiết tưởng
tượng kì ảo
3. Thánh Gióng Ý thức và sức mạnh bảo vệ tổ quốc,


quan niệm ước mơ của nhân dân ta
về người anh hùng cứu nước


Nhiều chi tiết nghệ
thuật tiêu biểu
4. Sơn Tinh, Thuỷ tinh Giải thích hiện tượng lũ lụt, suy


tơn ca ngợi cơng lao dựng nước


Tưởng tượng kì ảo
5Sự tích hồ Gươm Ca ngợi tính chất chính nghĩa, tính


chất nhân dân và chiến thắng vẻ
vang



Tưởng tượng kì ảo


<i><b>Truyện cổ tích</b></i>


1. Thạch Sanh


Ước mơ, niềm tin về đạo đức, cơng
lí xã hội, nhân đạo, u hồ bình


Kì ảo, tưởng
tượng


2. Em bé thông minh Đề cao sự thông minh, trí khơn dân
gian


Tưởng tượng, kì
ảo


<i><b>Truyện ngụ ngơn</b></i>


1. ch ngồi đáy giếng


Phê phán những kẻ hiểu biết cạn
hẹp mà lại huênh hoang, phải mở
rộng tầm hiểu biết


Từ ngữ gợi hình
ảnh



2. Thầy bói xem voi Muốn hiểu biết sự vật, sự việc phải


xem xét chúng một cách tồn diện Tình huống truyện
đặc sắc, đối thoại
3. Chân, tay, tai, mắt,


miệng


Trong một tập thể, mỗi thành viên
không thể sống tách biệt mà phải
hợp tác với nhau


Nhân hố, từ ngữ
gợi hình ảnh


<i><b>Truyện cười</b></i>


1. Treo biển


Phê phán nhứng người thiếu chủ
kiến khi làm việc


Phê phán những người có tính hay


Tình huống truyện
đặc sắc


2. Lợn cưới áo mới khoe của, một tính xấu khá phổ biến
trong xã hội



Xây dựng nhân
vật, ngôn ngữ điệu
bộ gây cười


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

1/ Kể tóm tắt các truyện dân gian đã học.


2/ Trình bày cảm nhận về một truyện, một nhân vật hoặc một chi tiết trong các
truyện dân gian mà em thích nhất.


4/ Hướng dẫn tự học


- Đọc lại các truyện dân gian, nhó nội dung và nghệ thuật của mỗi truyện.
- Chuẩn bị cho bài ôn tập truyện dân gian (tiếp).


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<i><b> Tuần 14 </b></i>
<i> (Từ tiết 53 đến tiết 56)</i>


<i><b></b></i>


---#---#--- Oân tập truyện dân gian (tiếp)
- Trả bài kiểm tra tiếng việt
- Chỉ từ


- Luyện tập kể chuyện tưởng
tượng


<i>Tuần:13 Ngày soạn:13/11/2011</i>
<i>Tiết:53 Ngày dạy:16/11/2011</i>


<b>ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN</b>

<i><b>(Tiết 2)</b></i>


<b>I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


1/ Kiến thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

-Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của các truyện
dân gian đã học.


2/ Kĩ năng


- So sánh sự giống và khác nhau giữa các truyện dân gian.


- Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại.
- Kể lại một vài truyện dân gian đã học.


3/ Thái độ


Có ý thức tự ôn tập các kiến thức đã học.


<b>II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
<b>-</b> GV: Giáo án, sgk, sgv, bảng so sánh


<b>-</b> HS: bài soạn, tự tập kể miệng tất cả các truyện đã học và tự hệ thống lại phần
truyện dân gian.


<b>III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


1/ Ổn định tình hình lớp.


2/ Kiểm tra bài cũ: kiểm tra vở soạn bài của hs


3/ Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>:<b> </b>


Ở tiết trước các em đã được ôn tập lại truyện dân gian bao gồm những thể loại
nào? Những truyện nào cụ thể rồi. Ở tiết này các em tiếp tực ôn tập và so sánh được
các truyện đó giống và khác nhau như thế nào?


<i><b>3/ So sánh sự giống nhau, khác nhau giữa truyền thuyết và truyện cổ tích</b></i>
<i><b>Giữa truyện ngụ ngơn và truyện cười?</b></i>


<b>-</b> Cho hs thảo luận và đại diện trình bày


<b>-</b> Gv gợi ý dựa vào khái niệm để so sánh.
a. Truyền thuyết và cổ tích


<i>* Giống nhau: </i>


+ Đều có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo


+ Có nhiều chi tiết giống nhau (sự ra đời thần kì; nhân vật chính có những tài năng
phi thường)


<i>* Khác nhau:</i>


Truyền thuyết Truyện cổ tích


- Kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử Kể về cuộc đời của các kiểu
Và thể hiện cách đánh giá của người nhân vật và thể hiện ước mơ của
Dân đối với những nhân vật sự kiện nhân dân về cuộc đấu tranh giữa


Lịch sử được kể cái thiện và cái ác


- Người kể (nghe) tin là có thật - Người kể (nghe) tin là khơng có thật
b. Truyện ngụ ngơn và truyện cười


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<i>* Khác nhau:</i>


Truyện ngụ ngôn Truyện cười


- Chế giễu, phê phán những hành động - Phê phán những thói hư, tật xấu
Cách ứng xử trái với những điều truyện trong xã hội


muốn dạy


- Khuyên nhủ, răn dạy người ta 1 bài - Gây cười để mua vui hay phê phán
học trong cuộc sống châm biếm những sự việc, hiện
tượng…… đáng cười


<b>Hoạt động 2:</b> tham gia ngoại khoá của lớp, trường
- Thi kể chuyện dân gian đã học


<b>-</b> Diễn kịch (chuyển thể từ truyện dân gian)


<b>-</b> Vẽ tranh, làm thơ, sáng tác truyện dựa vào truyện dân gian
- Gv giao nhiệm vụ cho từng tổ về nhà chuẩn bị.


4/ Hướng dẫn tự học


- Đọc lại các truyện dân gian, nhớù nội dung và nghệ thuật của mỗi truyện.
- Chuẩn bị cho bài :Trả bài kiểm tra tiếng việt.



………#………#………#……….


<i>Tuần:14 Ngày soạn:14/11/2011</i>
<i>Tiết:54 Ngày dạy:17/11/2011</i>


<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>



<b>I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>
<b>1/ Kiến thức</b>


Khái quát lại các kiến thức từ đầu năm đến giờ.
2/ Kĩ năng


-Biết tự đánh giá bài làm của mình sau khi đã làm bài và tự tìm hiểu thêm ở nhà.
-Biết cách và có hướng sửa chữa các loại lỗi đã mắc.


3/ Thái độ


Giáo dục ý thức tự nhận xét bài làm của mình có hướng sửa chữa.


<b> II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
<b>-</b> GV: Giáo án, bài đã chấm.


<b>-</b> HS: bài làm đã tự sửa.


<b>III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

3/ Bài mới:<b> </b>



1-GV cùng HS chữa bài Tiếng Việt.
2-Nhận xét:


Ưu điểm


<b>-</b> Đa số hs có ơn bài kĩ nên đạt kết quả cao


<b>-</b> Phần tự luận một số hs làm tốt
Khuyết điểm


- Một số em chưa biết làm phần trắc nghiệm còn khoanh tròn vào 2 đáp án
- Phần tự luận làm còn thiếu và sai nhiều


- Một số bài trình bày bẩn, tẩy xóa nhiều
3-GV phát bài, HS đọc lại bài làm.


4-Giải đáp những thắc mắc của HS xung quanh bài làm đã chấm đểm.
4/ Hướng dẫn tự học


- Tự hoàn chỉnh lại bài làm theo đánh giá và sửa chữa của GV.
- Yêu cầu HS đổi đề để sửa.


- Chuẩn bị cho bài: Chỉ từ


<i>Tuần:14 Ngày soạn:15/11/2011</i>
<i>Tiết:55 Ngày dạy:18/11/2011</i>


<b>CHỈ TỪ</b>


<b>I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>



1/ Khái niệm
- Khái niệm chỉ từ:


- Nghĩa khái quát của chỉ từ
- Đặc điểm ngữ pháp của chỉ từ:
- Khả năng kết hợp của chỉ từ
- Chức vụ ngữ pháp của chỉ từ
2/ Kĩ năng


- Nhận diện được chỉ từ.


- Sử dụng được chỉ từ trong khi nói và viết.
3/ Thái độ


Giáo dục ý thức dùng chỉ từ trong nói và viết.


<b>II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
<b>-</b> GV: Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ.


<b>-</b> HS: học bài cũ, soạn bài mới


<b>III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


1/ Ổn định tình hình lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

3/ Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>:<b> </b>


Ngoài danh từ, số từ và lượng từ, hôm nay ta sẽ học qua một loại từ mới: chỉ từ.



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1:</b>Tìm hiểu chỉ từ là gì? <b>I/ Chỉ từ là gì?</b>


GV treo bảng phụ có ghi đọan văn trong “Em bé
thơng minh”.


HS đọc.


1/ Ví dụ


s Các từ in đậm trong đoạn văn bổ sung ý nghĩa
cho những từ nào?


4Viên quan, làng, nhà.


Những từ bổ sung thuộc tư loại nào?
Những từ nọ, ấy, kia có tác dụng gì?


Định vị sự vật trong khơng gian nhằm tách biệt
sự vật này với sự vật khác.


Cho một số ví dụ về chỉ từ?


Oâng vua <b>nọ</b>


Viên quan <b>ấy</b>


Làng <b>kia</b>



Cha con nhà <b>nọ</b>


Những từ nọ,ấy, kia… bổ sung
ý nghĩa cho các danh từ


Chỉ từ
GV treo bảng phụ có ghi các 4 cặp từ và cụm từ.


s Hãy so sánh ý nghĩa của các cặp từ và cụm từ
này?


4Trong cụm sự vật được chỉ ra cụ thể hố, xác
rõ ràng trong khơng gian hơn những sự vật
trong danh từ.


s Sự cụ thể hoá trong cụm có được nhờ vào đâu?


4Các từ: <i>nọ, ấy, kia</i> …


GVtreo bảng phụ ghi đoạn văn.


s Về nghĩa của các từ <i>ấy, nọ</i> trong đoạn văn này
với đoạn văn trên có gì giống và khác nhau?


4-Đều dùng để chỉ ra (trỏ vào) sự vật.
-Đoạn văn 1 các từ <i>ấy, nọ</i> định vị sự vật về
không gian; Đoạn văn 2 định vị về thời gian.


2/ So sánh



Hồi ấy/ viên quan ấy
Đêm nọ/ nhà nọ


<b>-</b> Giống: cùng định vị sự vật


<b>-</b> Khác: + Định vị sự vật về
thời gian


+ Định vị sự vật về
không gian


s Thế nào là chỉ từ?


s Hãy tìm một số chỉ từ?


4Đó, đây, đấy, này …


<b>Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu hoạt động của chỉ từ
trong câu.


<b>II/ Hoạt động của chỉ từ </b>
<b>trong câu:</b>


s Trong đoạn văn 1, chỉ từ làm chức vụ gì trong
câu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

4Phụ ngữ đứng sau DT.
Cái bàn này



Ngoài ra chỉ từ cịn giữ chức vụ gì?
………..Đó là 1 điều chắc chắn


GV treo bảng phụ có ghi 2 đoạn văn a, b trong
phần 2.


b/ Làm chủ ngữ
c/ Lamø trạng ngữ
HS đọc.


s Xác định chỉ từ? 2/ Ghi nhớ sgk


4Đó, đấy.


s Xác định chức vụ ngữ pháp của chỉ từ trong
câu?


4a) chủ ngữ; b) trạng ngữ.


s Như vậy cho biết khả năng hoạt động của
chỉ từ trong câu?


s Hãy lấy ví dụ có chỉ từ làm phụ ngữ, chủ
ngữ, trạng ngữ?


4-Những bông hồng kia.


-Trước đây, Nam là học sinh giỏi.
-Đó là một kỉ niệm tuyệt vời.



<b>Hoạt động 3:</b> Luyện tập <b>III - Luyện tập, củng cố</b>


Yêu cầu HS đọc bài tập 1 và xác định yêu cầu. Bài tập 1:


Tìm các chỉ từ, xác định ý
nghĩa, chức vụ của chỉ từ trong
một số câu:


Yêu câu HS thực hiện theo nhóm, mỗi nhóm 1
câu.


a)ấy -> không gian; phụ ngữ.
b)đấy, đây -> không gian; chủ
ngữ.


c)nay ->thời gian; trạng ngữ.
d)đó khơng gian; trạng ngữ.
u cầu HS đọc bài tập 2 và thực hiện. Bài tập 2:


Dùng chỉ từ thay thế cho một
cụm từ:


a)đấy. b)ấy.


Thay như vậy để không bị lặp
từ.


Yêu cầu HS đọc bài tập 3 và thực hiện. Bài tập 3:


Nhận xét về tác dụng của chỉ


từ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

Chỉ từ có vai trị quan trọng.
4/ Hướng dẫn tự học


- Tìm các chỉ từ trong một truyện dân gian đã học.
- Đặt câu có sử dụng chỉ từ.


- Chuẩn bị bài: Luyện tập kể chuyện tưởng tượng.


<i>Tuần:13 Ngày soạn:15/11/2011</i>
<i>Tiết:56 Ngày dạy:18/11/2011</i>


<b>LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG</b>


<b>I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


1/ Kiến thức


Tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong tự sự.
2/ Kĩ năng


- Tự xây dựng được dàn bài kể chuyện tưởng tượng.
- Kể chuyện tưởng tượng.


3/ Thái độ


Giáo dục hs biết kể chuyện tưởng tượng cho phù hợp.


<b>II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
<b>-</b> GV: Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ.



<b>-</b> HS: học bài cũ, soạn bài mới.


<b>III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


1/ Ổn định tình hình lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ:


 Câu hỏi :1/ Tuyện tưởng tượng là gì? Truyện tưởng tượng được kể như thế nào?


2/ Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết luyện tập (dàn bài).


 Trả lời : 1/. Truyện tưởng tượng là những chuyện do người kể nghĩ ra bằng trí


tưởng tượng của mình khơng có sẵn trong sách vở hay trong thực tế , nhưng có ý
nghĩa nào đó .Truyện tưởng tượng được kể ra một phần dựa vào những điều có
thật , có ý nghĩa , rồi tưởng tượng thêm cho thú vịvà làm cho ý nghĩa thêm nổi
bật .


2/ Kiểm tra dàn bài đã hướng dẫn về nhà thực hiện trong tiết trước.
3/ Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>:<b> </b>


Chúng ta đã biết qua về truyện tưởng tượng và cách kể loại truyện này. Tiết học
hôm nay sẽ giúp ta thực hiện được một dàn bài cho đề bài kể chuyện tưởng tượng.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

?Nhắc lại các đặc điểm của kể chuyện tưởng


tượng và vai trò của tưởng tượng trong tự sự
Hs nhắc lại. Gv chốt.


<b>Hoạt động 2:</b> Luyện tập
Làm dàn bài.


<b>II/ Luyện tập</b>


GV ghi đề.
HS đọc


s Đề yêu cầu làm gì?
- Hs trả lời. Gv chốt.


Đề: Kể chuyện mười năm sau em
về thăm lại mái trường mà hiện
nay em đang học. Hãy tưởng
tượng những đổi thay có thể xảy
ra.


s Trước hết hãy xác định 10 năm sau em bao
nhiêu tuổi? Lúc đó em đang làm gì?


422 tuổi. Có thể đã đi làm việc; đã tốt nghiệp
đại học hoặc là quân nhân xuất ngũ.


s Em về thăm lại mái trường vào dịp nào?
- Hs trả lời. Gv chốt.


s Mái trường thân yêu sau 10 năm có những


thay đổi gì, có thêm, bớt đi cái gì?


- Hs trả lời. Gv chốt.


s Thầy cô giáo, bạn bè cùng lớp có gì thay đổi?
- Hs trả lời. Gv chốt.


sEm có suy nghĩ gì khi chia tay với trường?
- Hs trả lời. Gv chốt.


Lưu ý: không


nêu tên thật mà HS tự đặt ra.


GV: hãy đặt mình vào vị trí đó để tưởng tượng
khi trở về mái trường.


GV ghi một đề khác.


GV: có thể tùy chọn truyện cổ tích. Đọan kết đó
sẽ do HS tưởng tượng, sáng tạo ra. Tuy nhiên
cần đảm bảo ý nghĩa của câu chuyện. HS tự
sáng tạo.


1/ Tìm hiểu đề


- Thể loại: kể chuyện tưởng
tượng


- Nội dung: những đổi thay sau


10 năm em về thăm trường
2/ Dàn bài:


a/ Mở bài: thời gian và lí do em
về thăm lại trường


b/ Thân bài: nêu lên những đổi
thay sau 10 năm


+ Cây cối và vườn hoa
+ Phòng học


+ Trang thiết bị của trường
+ Thầy, cơ giáo có gì thay đổi?
Có nhận ra em không?


+ Bạn bè cùng lớp
c/ Kết bài:


Cảm nghĩ của em khi chia tay
với trường


3/ Đề bài bổ sung


Tưởng tượng một đọan kết mới
cho một truyện cổ tích nào đó


GV yêu cầu một vài HS đọc bài làm.


GV yêu cầu HS khác nhận xét. GV sửa chữa.



(Sọ Dừa, cây bút
thần …)


4/ Hướng dẫn tự học


- Lập dàn ý cho một bài : kể chuyện tưởng tượng và tập kể theo dàn ý đo
- Chuẩn bị bài: Con hổ có nghĩa (HDĐT)


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<i>Tuần:16 Ngày soạn:20/11/2011</i>
<i>Tiết:57 Ngày dạy:23/11/2011</i>


<b>CON HỔ CÓ NGHĨA</b>


<i><b> HDĐT (Truyện trung đại)</b></i>


<b>I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


1/ Kiến thức


- Đặc điểm thể loại truyện trung đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

- Nét đặc sắc của truyện: kết cấu truyện đơn giản và sử dụng biện pháp nghệ thuật
nhân hóa.


2/ Kĩ năng


- Đọc- hiểu văn bản truyện trung đại.


- Phân tích để hiểu ý nghĩa của hình tượng con hổ có nghĩa.
- Kể lại được truyện.



3/ Thái độ


Giáo dục về đạo làm người trong cuộc sống.


<b>II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
<b>-</b> GV: Giáo án, sgk,sgv, bảng phụ, tranh.


<b>-</b> HS: bài soạn.


<b>III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


1/ Ổn định tình hình lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ:<b> </b>


 Câu hỏi : Kể lại một truyện dân gian đã học và nêu ý nghĩa.
 Trả lời : HS kể và nêu ý nghĩa.


3/ Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>:<b> </b>


Kết thúc phần văn học dân gian, bắt đầu từ tiết học này ta sẽ được làm quen với
truyện trung đại. “Con hổ có nghĩa” là một tác phẩm của Vũ Trọng Trinh
(1795-1828) quê làng Xuân Lan – huyện Lang Tài – trấn Kinh Bắc (Bắc Ninh), đỗ hương
cống năm 17 tuổi, làm quan thơiø nhà Lê và nhà Nguyễn.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động1:</b> Tìm hiểu về truỵên trung đại. <b>I-Truyện trung đại:</b>



Yêu cầu HS đọc chú thích (*).
HS đọc.


SGK.


s “Trung đại” là thời kì văn học được xác định
như thế nào?


4Thuật ngữ có tính qui ước chỉ thời kì lịch sử
và cũng là thời kì văn học từ TK X (sau chiến
thắng Ngô Quyền trên sông Bạch Đằng 938)
đến cuối TK XIX.


GV: gọi là truyện bởi vì đã có nhân vật, cốt
truyện có yếu tố kể.


s Một số đặc điểm của truyện trung đại? (cốt
truyện? Chữ viết? Nội dung? Nghệ thuật?)


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

Nôm, cuối TK XIX có văn xi viết bằng Tiếng
Việt). Cốt truyện đơn giản, tính cách nhân vật
hiện lên qua lời kể, qua hành động và ngôn ngữ
đối thoại của nhân vật. Nghệ thuật: có loại
truyện hư cấu, có loại gần như kí (ghi chép sự
việc) với sử (ghi chép chuyện thật). Nội dung:
thường mang tính chất giáo huấn.


GV: truyện “Con hổ có nghĩa”, “Thầy thuốc
giỏi cốt nhất ở tấm lòng”, “Mẹ hiền dạy con” là


3 truyện trung đại sẽ học. Riêng truyện thứ 3
của Trung Quốc, ra đời sớm hơn nhưng cũng
đựơc xếp vào cụm bài truyện trung đại vì cách
viết giống nhau.


<b>Hoạt động 2</b> :Đọc, tìm hiểu chú thích <b>II-Đọctìm hiểu chú thích</b>


GV: cần đọc giọng chậm, gợi khơng khí li kì,
cảm động.u cầu HS đọc văn bản.


HS đọc.


1/ Đọc:
GV nhận xét sửa chữa cách đọc, đọc lại.


Hs xem chú thích các từ khó sgk


s Văn bản thuộc thể loại văn gì?
- Hs trả lời. Gv chốt.


s Bố cục gồm mấy đoạn? Nội dung từng đoạn?
- Hs trả lời. Gv chốt.


<b>Hoạt động 3:</b>Tìm hiểu văn bản


2/ Chú thích: sgk
3/ Thể loại: văn xi
4/ Bố cục: 2 đoạn


<b>III/ Tìm hiểu văn bản</b>



s Truyện kể về việc gì?


4Hai con hổ trả nghĩa cho con người.


s Có mấy việc trả nghĩa? Những việc nào?
Được thể hiện thành những đoạn nào trong
truyện?


4-Hổ trả nghĩa cho bà đỡ Trần, hổ trả nghĩa cho
bác tiều.


-Đ1: từ đầu … “sống qua được”
Đ2: tiếp theo … hết.


Giải nghĩa từ “bà đỡ”?


GV: 2 câu chuyện được ghép thành một truyện.


sTại sao có thể ghép 2 truyện thành một như
thế?


4Có chung 1 chủ đề: cái nghĩa của con hổ.


s Tóm tắt đoạn 1?
- Hs trả lời. Gv chốt.


1/ Con hổ đực với bà đỡ Trần
- Đêm hổ đực lao tới cõng bà đi
đỡ đẻ cho hổ cái



</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

-s Con hổ đực có những việc làm gì?
- Hs trả lời. Gv chốt.


s Hổ cõng bà đi để làm gì?
- Hs trả lời. Gv chốt.


s Trên đường đi hổ gặp khó khăn gì? Hổ đã làm
gì?


- Hs trả lời. Gv chốt.


s Sau khi cứu được hổ cái, hổ đực có biểu hiện
gì đối với bà?


- Hs trả lời. Gv chốt.


s Hổ cúi đầu vẫy đi thể hiện thái độ gì?
- Hs trả lời. Gv chốt.


- Gặp bụi rậm, gai góc dùng
chân trước rẽ lối để


4Bảo vệ, giữ gìn bà đỡ


- Đền ơn bà bằng cách tặng bà
một cục bạc


s Đối với đồng loại mình, hổ đực có tình cảm
gì?



- Hổ cúi đầu vẫy đi…


4Mừng rỡ đùa giỡn với con, nhìn hổ cái nhỏ
nước mắt.


- Gv liên hệ thực tế cuộc sống


4Hổ mang tính người đáng quý. Hết lòng với hổ
cái trong lúc sinh đẻ; vui mừng khi có con


4Lễ phép lưu luyến tiễn biệt bà


s Hổ có những suy nghĩ và hành động như vậy
Nhờ biện pháp nghệ thuật gì?


- Hs trả lời. Gv chốt.


- Nghệ thuật: nhân hố làm
cho hình tượng con hổ trở nên
như một con người biết đền ơn


s Hành động táo bạo của hổ nhằm mục đích gì? đáp nghĩa, lễ phép.
- Hs trả lời. Gv chốt.


Hs tóm tắt đoạn 2 2/ Con hổ trán trắng với bác


s Tình huống xảy ra với con hổ trán trắng là gì?
- Hs trả lời. Gv chốt.



tiều


s Khi nghe bác tiều kêu lên, hổ đã làm gì?
- Hs trả lời. Gv chốt.


- Hổ bị khúc xương mắc ngang
họng


s Nằm phục xuống, há miệng nhìn bác tiều ra
dáng cầu cứu.


- Hs trả lời. Gv chốt.


4Tình huống căng thẳng, gay go


s Bác tiều đã có hành động như thế nào? Em có
nhận xét gì về hành động của bác?


- Hs trả lời. Gv chốt.


- Hành động của bác tiều: thò
tay vào cổ họng móc xương,
cứu sống hổ.


4Táo bạo, bình tĩnh và chủ động
nhiệt tình khi cứu hổ


s Khi được bác tiều cứu sống hổ đã làm gì?
- Hs trả lời. Gv chốt.



s Tìm những chi tiết thể hiện việc hổ đền ơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

đáp nghĩa bác tiều?
- Hs trả lời. Gv chốt.


s Chi tiết khi chôn cất, hổ bỗng nhiên…tiều cho
em suy nghĩ gì?


4Con hổ cũng có hành động giống con người


s So sánh 2 cách đền ơn của 2 con hổ có gì
giống và khác nhau?


* Giống: đều đền ơn bằng vật chất
* Khác


Con hổ 1 con hổ 2
Đền ơn một lần là Đền ơn mãi mãi
xong lúc ân nhân còn sống
và cả khi đã chết


4Kết cấu truyện khơng phải là trùng lặp mà có
sự nâng cấp trong khi nói về cái nghĩa của con
hổ.


s Tại sao lại dựng lên truyện con hổ có nghĩa


nai đến trả ơn.


+ Khi bác qua đời, hổ đến bên


quan tài tỏ lịng thương xót và
sau đó mỗi dịp giỗ lại đưa dê,
lợn đến.


4Hổ có tấm lịng thuỷ chung đối
với bác tiều


- Nghệ thuật: nhân hố, diễn tả
tình huống gay go.


mà khơng phải là con người có nghĩa?


4Mượn chuyện con hổ để nói chuyện con người
với hàm ý: con vật con fcó nghĩa, huống chi là
con người cách nói có trọng lượng hơn


s Từ đó câu chuyện này muốn đề cao khuyến
khích điều gì cần có trong cuộc sống con người?


4Đề cao ân nghĩa: cần biết đền ơn trả nghĩa cho
những người đã cứu mình.


<b>Hoạt động 4</b> : Tổng kết.


Gv treo bảng phụ bài tập trắc nghiệm cho hs
làm.


<b>IV- Tổng kết:</b>


s Như vậy truyện“Con hổ có nghĩa” muốn nói


với chúng ta điều gì?


- Hs trả lời. Gv chốt.


Ghi nhớ sgk


s Em hiểu gì về nghệ thuật viết truyện trung đại
qua truyện này?


GV:Một cách thể hiện bài học cho con người
rất hiệu quả, dễ lọt tai: con hổ cịn có nghĩa nói
chi con người.


4/ Hướng dẫn tự học


- Đọc kĩ truyện, tập kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự các sự việc<b> </b>


- Viết đoạn văn phát biểu suy nghĩ của mình sau khi học xong truyện<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

<b>………#………#………#………</b>



<i>Tuần:15 Ngày soạn:21/11/2011</i>
<i>Tiết:58 Ngày dạy:24/11/2011</i>


<b>ĐỘNG TỪ</b>



<b>I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


1/ Kiến thức



- Khái niệm động từ:


+ Ý nghĩa khái quát của động từ.


+ Đặc điểm ngữ pháp của động từ (khả năng kết hợp của động từ, chức vụ ngữ pháp
của động từ.


- Các loại động từ.
2/ Kĩ năng


- Nhận biết động từ trong câu.


- Phân biệt động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái.
- Sử dụng động từ để dặt câu.


3/ Thái độ


Giáo dục ý thức dùng động từ khi nói và viết.


<b>II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
<b>-</b> GV: Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ.


<b>-</b> HS: Học bài cũ, soạn bài mới


<b>III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


1/ Ổn định tình hình lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:


Câu hỏi: Chỉ từ là gì? Hãy lấy ví dụ và nói lên ý nghĩa của chỉ ra ý nghĩa của chỉ từ


đó.


 Trả lời : - Là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

- HS lấy ví dụ và phân tích ý nghĩa.
3/ Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>:<b> </b>


Ta tiếp tục học về một từ loại khác có vai trị khơng kém phần quan trọng: Động
từ.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1</b>:Tìm hiểu đặc điểm của động từ <b>I/ Đặc điểm của động từ:</b>


GV treo bảng phụ có ghi 3 câu văn a,b,c.
Nhắc lại thế nào là động từ?


1/ Ví dụ


s Chỉ ra động từ trong 3 câu trên?


4a)Đi, đến, ra, hỏi.
b)Lấy, làm, lễ.


c)Treo, có, xem, cười, bán, phải, đề.


Ý nghĩa khái quát của các động từ vừa tìm
được là gì?



Ngồi ra động từ cịn có ý nghĩa gì?


a/ Đi, đến, ra, hỏi
b/ Lấy, làm, lễ


c/ Treo, có, xem, cười, bảo


4Chỉ hành động của sự vật.
d/ Đau, buồn, vui


4Chỉ trạng thái của sự vật.


s Thế nào là động từ?


s Đứng trước động từ <i>đi</i> và <i>lấy</i> có những từ
nào?


4Đã, hãy.


2/ Đặc điểm của động từ
- Kết hợp với các từ: đã, sẽ,
đang…


s Thử đem kết hợp với các động từ còn lại và
nêu lên kết luận?


GV treo bảng phụ ghi 2 câu:
a)Tôi đang học.



b)Lao động là vinh quang.


s Chức vụ ngữ pháp của các động từ trong 2
câu trên?


4a) vị ngữ.
b) chủ ngữ.


- Thường làm vị ngữ trong câu


s Khi làm chủ ngữ thì khả năng kết hợp với
những từ trên kia của động từ có gì thay đổi?
Ví dụ: Sống là đấu tranh


Lao động là vinh quang


- Khi làm chủ ngữ, mất khả
năng kết hợp với các từ: đã, sẽ,
đnag


Thảo luận:


Tìm điểm khác biệt với về đặc điểm giữa động
từ với danh từ. (ý nghĩa, chức vụ những từ có
thể kết hợp, khả năng làm vị ngữ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

có từ <i>là </i>đứng trước.


-Động từ : chỉ hành động, trạng thái; Thường
làm vị ngữ; Động từ kết hợp được với các từ:


sẽ, đã …; Khi làm chủ ngữ mất khả năng kết
hợp .


GV treo bảng phụ có ghi bảng so sánh.


s Lấy một vài động từ và đặt câu? 3/ Ghi nhớ sgk


<b>Hoạt động 2:</b>Tìm hiểu các loại động từ . <b>II/ Các loại động từ:</b>


Gv nêu tiêu chí phân 2 loại động từ


Theo em những động từ nào khi đứng một
mình chưa rõ nghĩa? Động từ đó địi hỏi gì?
Động từ tình thái


Động từ tình thái trả lời câu hỏi gì?


Các động từ cịn lại có địi hỏi động từ khác đi
kèm khơng? Nó đã rõ nghĩa chưa?


Động từ nào chỉ hành động, động từ nào chỉ
trạng thái


Chúng trả lời cho những câu hỏi gì?


Tìm thêm nhưũng từ có đặc điểm tương tự
động từ thuộc mỗi nhóm trên?


u cầu HS tìm động từ.
HS tùy ý.



ĐT địi
hỏi ĐT
khác đi
kèm
Khơng địi
hỏi ĐT
khác đi
kèm
Trả lời
câu hỏi
làm gì?
Đi, chạy,
cười, đọc,
hỏi, ngồi,
đứng
Trả lời
câu hỏi
làm sao?
Thế
nào?
Dám,
toan,
định,
tính,
trực,
muốn
Buồn, vui,
gãy, ghét,
đau, nhức,


nứt


* Phân loại động từ


- Động từ tình thái: địi hỏi động
từ khác đi kèm


- Động từ chỉ hành động trạng
thái: khơng địi hỏi động từ khác
đi kèm


s Như vậy động từ có thể chia làm mấy loại?
Kể tên?


s Hãy đặt câu hỏi để trả lời cho 2 động từ chỉ
hành động từ?


4-Nam đang làm gì?
-Mẹ như thế nào? (ra sao)


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

thể chia làm mấy loại? Đặc điểm 2 loại này?


s Tìm một vài động từ từ cho mỗi loại.


Hoạt động 3: Luyện tập <b>III - Luyện tập , củng cố</b>


Yêu cầu HS đọc lại truyện “Lợn cưới, áo mới”
và thực hiện bài tập 1


Bài tập 1:



Tìm các động từ trong một đoạn
văn đã học và cho biết các động
từ ấy thuộc loại nào. “Lợn cưới,
áo mới”:


-Động từ chỉ hành động, trạng
thái: có, kheo, may, đem, mặc,
đứng, hóng, đợi, có, đi, khen,
thấy, hỏi, tức, tức, tức tối, chạy,
giơ,bảo, mặc.


- Động từ chỉ tình thái: đem.
Yêu cầu HS đọc “Thói quen dùng từ”. Bài tập 2:


Đưa: trao (cái gì đó) từ mình
cho người khác.


s Hai động từ hành động của anh chàng keo
kiệt?


4<i>Đưa</i> và <i>cầm</i>


Cầm: nhận (cái gì đó) từ người
khác về


s Giải nghĩa 2 động từ này? mình.


s Nhận xét về nghĩa hai động từ này?



4Đối lập nhau.


-> Nghĩa đối lập.


s Từ đó kết hợp với câu nhận xét cuối cùng.
Hai động từ này đã nói lên bản chất gì của anh
chàng?


=>Bản chất keo kiệt.
Làm người đọc buồn cười.
4/ Hướng dẫn tự học


- Đặt câu và xác định chức vụ ngữ pháp của động từ trong câu
- Luyện viết chính tả một đoạn truyện đã học


- Thống kê các động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái trong bài chính
tả.


- Chuẩn bị bài: Cụm động từ


………#………#………#………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<b>CỤM ĐỘNG TỪ</b>



<b>I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


1/ Kiến thức


- Nghĩa của cụm động từ.



- Chức năng ngữ pháp của cụm động từ.
- Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ.


- Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm động từ.
2/ Kĩ năng


Sử dụng cụm động từ.
3/ Thái độ


Giáo dục ý thức dùng cụm động từ khi nói và viết.


<b>II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
<b>-</b> GV: Giáo án,sgk, sgv, bảng phụ.


<b>-</b> HS: Học bài cũ, soạn bài mới


<b>III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


1/ Ổn định tình hình lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:


 Câu hỏi :Động từ là gì? Có những loại động từ nào?


 Trả lời : Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật; Động từ


thường kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng …
3/ Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>:<b> </b>



Tương tự như danh từ, động từ cũng thành lập được một cụm gọi là cụm động từ.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1</b>:Tìm hiểu CĐT là gì.
GV treo bảng phụ có ghi ví dụ sgk.


4-<i>đã, nhiều, nơi</i> -> <b>đi</b>.


<b>I/ Cụm động từ là gì?</b>


1/ Ví dụ


…..đã <i>đi </i> nhiều nơi
ĐT


s Những từ in đậm trong câu bổ sung ý nghĩa cho
những từ nào?


-<i>cũng, những câu đố oái ăm</i> -> <b>ra</b>


- cũng <i>ra</i> những câu đố
ĐT


- … để <i>hỏi</i> mọi người
ĐT


s Nếu lược bỏ các từ ngữ in đậm nói trên thì hiện
tượng gì sẽ xảy ra?



4Câu khơng có nghĩa, từ khơng trọn nghĩa.
Vậy vai trị của những từ in đậm đó là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

4Động từ, các phụ ngữ. - Các tổ hợp từ này gọi là
cụm động từ


s Những tổ hợp “đã đi nhiều nơi”, “cũng ra
những câu đố oái ăm” là cụm động từ. Thế nào là
cụm động từ?


s Cho các từ: <i>đơng, nhóm</i> hãy thêm vào những
phụ ngữ để tạo thành cụm động từ?


4-đang đông cứng lại
-đang nhóm lại trong sân


s Em có thể hiểu được trọn nghĩa của hai từ trên
như các động từ <i>đi, ra</i> khi nó chưa tạo thành cụm
hay khơng? Vì sao?


4Khơng. Vì phải nhờ có các phụ ngữ này mới
trọn nghĩa. ï


s Kết luận về nghĩa 1 cụm động từ so với nghĩa
của 1 động từ có gì khác nhau?


2/ Nhận xét


- Nghĩa của cụm động từ đầy
đủ hơn



s Lấy ví dụ về cụm động từ và đặt câu với cụm
động từ đó?


Cụm động từ ấy nằm ở bộ phận nào của câu?
Em có nhận xét gì về hoạt động của cụm động từ
trong câu?


- Cụm động từ hoạt động
trong câu như 1 động từ
Thế nào là cụm động từ? Hoạt động trong câu của


cụm động từ như thế nào?


3/ Ghi nhớ 1 sgk


<b>Hoạt động 2:</b>Tìm hiểu về cấu tạo của cụm động
từ.


<b>II/ Cấu tạo của cụm động từ</b>


Xem các ví dụ ở phần I


Cho biết những từ đứng trước và sau của động từ?
Các phụ ngữ trước và sau bổ sung cho động từ về
ý nghĩa gì? Lấy ví dụ?


Gv: phần trước


+ quan hệ T: đang, sắp, đã


+ Sự tiếp diễn: cũng, sẽ..


+ Khuyến khích, ngăn cản: hãy, đừng, chớ…
+ Sự khẳng định hay phủ định: chưa, còn, vẫn…
- Phần sau: đối tượng hướng, địa điểm….


* Mơ hình cụm động từ
PT PTT PS
đã


cũng
để


đi
ra
hỏi


nhiều nơi
những câu đố
mọi người


s Như vậy cụm động từ có cấu tạo mấy phần?
Tương tự như cụm danh từ, hãy gọi tên?


43 phần.


s Vẽ mơ hình và điền các cụm động từ vào mơ
hình?


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

GV treo bảng phụ có ghi các cụm động từ và mơ


hình.


-sẽ làm bài kiểm tra
-đang cắt cỏ bên sông
-nên học chăm hơn


-không cưỡi xe đạp trong sân trường


s Vai trò của phần trước, phần sau ?


Tìm thêm những phụ ngữ ở phần trước, phần sau


của cụm động từ? Ghi nhớ 2 sgk


<b>Hoạt động 3:</b> Luyện tập <b>III- Luyện tập củng cố</b>


Yêu cầu HS đọc và thực hiện BT 1 Bài tập 1:


Tìm các cụm động từ trong
câu


HS đọc và thực hiện. a)Còn đang … sau nhà.
b)-Yêu … hết mực
-Muốn … xứng đáng
c)-Đành … cơng qn
-Để có thì giờ


-Đi … thông minh nọ
Yêu cầu HS đọc và thực hiện BT2 theo nhóm



(mỗi nhóm điền1 cụm)


Bài tập 2:


Điền CĐT vào mơ hình CĐT
Bài tập 3:


Nhận xét ý nghĩa của phụ ngữ
trong CĐT


Yêu cầu HS đọc và thực hiện BT3
Yêu cầu HS đọc BT4


Tuỳ vào đoạn văn trình bày ý nghĩa của truyện
mà GV hướng dẫn HS chỉ ra các cụm động từ.
HS viết đoạn văn.


ngữ:<i>Chưa</i>: khẳng định tương
đối; <i>Không</i>: khẳng định tuyệt
đối


-Phụ ngữ cho thấy sự thơng
minh, nhanh trí của em bé.
4/ Hướng dẫn tự học


- Nhớ các đơn vị kiến thức về động từ.
- Tìm CĐT trong một đoạn truyện đã học.


- Đặt câu có sử dụng cụm động từ, xác định cấu tạo cụm động từ.
- Chuẩn bị bài: tính từ và cụm tính từ.



………#………#………#……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<b>TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ</b>



<b>I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


1/ Kiến thức
Khái niệm tính từ:


+ Ý nghĩa khái quát của tính từ.


+ Đặc điểm ngữ pháp của tính từ (khả năng kết hợp của tính từ, chức vụ ngữ pháp
của tính từ).


- Các loại tính từ.
2/ Kĩ năng


- Nhận biết tính từ trong văn bản.


- Phân biệt tính từ chỉ đặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối.
- Sử dụng tính từ, cụm tính từ trong nói và viết.


3/ Thái độ


Giáo dục cho hs ý thức sử dụng tính từ avf cụm tính từ trong nói và viết.


<b>II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
<b>-</b> GV: Giáo án, bảng phụ.



<b>-</b> HS: bài soạn.


<b>III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: </b>


1/ Ổn định tình hình lớp.


2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút
3/ Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>:<b> </b>


Tiết học này ta tiếp tục tìm hiểu về một từ loại và cụm từ mới đó là tính từ và cụm
tính từ.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1:</b>Tìm hiểu đặc điểm tính từ. <b>I/ Đặc điểm của tính từ: </b>


GV treo bảng phụ có ghi 2 câu văn a, b.
HS đọc


1/ Ví dụ


s Xác định tính từ trong câu văn?


4a)bé, oai.


b)nhạt, vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng
tươi.



a/ bé, oai


b/ vàng hoe, vàng lịm, vàng ối,
vàng tươi


s Tìm thêm một số tính từ khác?


4Béo, gầy, lừ đừ, lim dim …


s Các từ trên có ý nghĩa diễn tả điều gì?


4Đặc điểm tính chất của sự vật: bé, vàng hoe


Đặc điểm tính chất của hành động: lừ đừ …


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

Đặc điểm tính chất của trạng thái: lim dim


s Các từ trên gọi là tính từ, thế nào là tính từ?
Thảo luận:


s Hãy so sánh tính từ với động từ về các mặt:


2/ So sánh tính từ với động từ
- Giống: kết hợp với những từ:
đã, sẽ, đang


s -Khả năng kết hợp với:<i> hãy, đừng, chớ</i> …?
Hãy lấy ví dụ.



4Rất hạn chế.


- Làm vị ngữ và chủ ngữ


GV: cũng có những trường hợp tính từ kết
hợp được với “đừng”: Đừng xanh như lá, bạc
như vôi.


s -Khả năng kết hợp với: <i>đã, sẽ, đang, </i>
<i>cũng,vẫn</i> …?


4Kết hợp được với <i>đã, sẽ, đang</i> …


s -Khả năng làm chủ ngữ – Đặt câu.


4Vàng là màu của lúa.


s -Khả năng làm vị ngữ – Đặt câu.


4Tính từ làm vị ngữ có hạn chế hạn chế hơn
động từ (VN cần có định ngữ)


Ví dụ: ngoan ngỗn là đức tính tốt của học
sinh


Thế nào alf tính từ? Nêu đặc điểm của tính
từ?


* Khác



Khả năng kết hợp với các từ: hãy,
chớ, đừng và khả ănng làm vị ngữ
hạn chế hơn động từ


Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.


<b>Hoạt động 2:</b> phân loại tính từ.
Xét ví dụ phần I


<b>II/ Các loại tính tư:ø </b>


1/ Tính từ chỉ đặc điểm tương đối
GV: có 2 nhóm tính từ:


-bé, oai, chăm …


-vàng hoe, xanh nhạt, nhẹ tênh …


s Thử thêm vào trước 2 nhóm tính từ trên các
từ: <i>rất, hơi, lắm</i> … và nhận xét?


4Nhóm 1 kết hợp được. Nhóm 2 khơng.


Kết hợp với các từ chỉ mức độ
2/ Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối
Không kết hợp được với các từ
chỉ mức độ


s Từ đó, hãy cho biết tính từ có thể chia làm
mấy loại. Gọi tên và nói đặc điểm?



3/ Ghi nhơ sgk


<b>Hoạt động 4:</b> Luyện tập <b>IV - Luyện tập, củng cố</b>


Yêu cầu HS đọc và thực hiện BT 3 theo
nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

trướcthể hiện sự thay đổi thái độ
của con cá vàng trước những đòi
hỏi mỗi lúc một qua quắt của vợ
ông lão


Yêu cầu HS đọc BT 4.
GV gợi theo sgk.


4/ Những tính từ được dùng lần
đầu phản ánh cuộc sống nghèo
khổ. Mỗi lần thay đổi tính từ là
một lần cuộc sống tốt đẹp hơn
4/ Hướng dẫn tự học


- Nhận xét về ý nghĩa của phụ ngữ trong cụm tính từ.
- Tìm cụm tính từ trong một đoạn truyện đã học.


- Đặt câu và xác định chức năng ngữ pháp của tính từ, cụm tính từ trong câu.
- Chuẩn bị bài: tính từ và cụm tính từ


………#………#………#……….



<i><b> Tuần 16 </b></i>
<i> (Từ tiết 61 đến tiết 64)</i>


<i><b> ---#---#--- </b></i>


- Tính từ và cụm tính từ (tiếp
theo)


- Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm
lịng


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

- n tập Tiếng Việt (t1)


<i>Tuần:16 Ngày soạn:27/11/2011</i>
<i>Tiết:61 Ngày dạy:30/11/2011</i>


<b>TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ </b>

<i><b>(tiếp theo)</b></i>



<b>I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


1/ Kiến thức
- Cụm tính từ:


+ Nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm tính từ.
+ Nghĩa của cụm tính từ.


+ Chức năng ngữ pháp của cụm tính từ.
+ Cấu tạo đầy đủ của cụm tính từ.
2/ Kĩ năng



- Nhận biết tính từ trong văn bản.


- Phân biệt tính từ chỉ đặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối.
- Sử dụng tính từ, cụm tính từ trong nói và viết.


3/ Thái độ


Giáo dục cho hs ý thức sử dụng cụm tính từ trong nói và viết.


<b>II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
<b>-</b> GV: Giáo án, bảng phụ.


<b>-</b> HS: bài soạn.


<b>III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: </b>


1/ Ổn định tình hình lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

3/ Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>:<b> </b>


Tiết học này ta tiếp tục tìm hiểu về một từ loại và cụm từ mới đó là tính từ và cụm
tính từ.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


s Yêu cầu hs nhắc lại khái niệm tính từ? Các
loại tính từ?



s Cho ví dụ?


Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.


<b>Hoạt động 3:</b> tìm hiểu cấu tạo cụm tính từ. <b>III/ Cụm tính từ</b>
GV treo bảng phụ có ghi 2 câu văn trong


phần 3.


1/ Ví dụ


s Chỉ ra tính từ trong những cụm in đậm?


4Yên tĩnh, nhỏ, sáng


a/ yên tĩnh


b/ nhỏ lại; sáng vằng vặc


s Chỉ ra những từ đứng trước và sau tính từ?
Nêu ý nghĩa?


4Lại, vốn đã rất, vằng vặc ở tính từrên khơng.


s Như vậy, hãy cho thế nào là cụm tính từ?


s Tương tự như các cụm của DT, ĐT hãy vẽ
mơ hình cụm tính từ?


HS vẽ.



2/ Mơ hình


PT PTT PS
Vốn đã


rất


Yên tĩnh
Nhỏ
sáng


Lại
Vằng
vặc…


s Điền các cụm tính từ vào mơ hình.


s Các phụ ngữ đứng trước bổ sung cho tính
từ về ý gì?


s Các phụ ngữ đứng sau bổ sung cho tính từ
về ý gì?


Tìm thêm những từ ngữ có thể làm phụ ngữ ở
phần trước và phần sau cụm TT?


<b>Hoạt động 4:</b> Luyện tập <b>IV - Luyện tập, củng cố</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

nhóm. Tìm cụm tính từ



a/ sun sun như con đỉa


b/ chần chẫn như cái đòn càn
c/ bè bè như cái quạt thóc
d/ sừng sững như cái địn càn
e/ tun tủn như cái chổi sể cùn
Yêu cầu HS đọc BT 2. 2/ Tác dụng của việc dùng tính từ


và cụm tính từ


GV gợi theo sgk. -Tính từ đều là từ láy tượng hình.
-Hình ảnh mà tính từ gợi lên đều
những sự vật tầm thường, không
giúp cho việc nhận thức một sự
vật lớn lao, mới mẻ như con voi.
-Năm ơng thầy bói nhận thức hạn
hẹp.


4/ Hướng dẫn tự học


- Nhận xét về ý nghĩa của phụ ngữ trong cụm tính từ.
- Tìm cụm tính từ trong một đoạn truyện đã học.


- Đặt câu và xác định chức năng ngữ pháp của tính từ, cụm tính từ trong câu.
- Chuẩn bị bài: thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng


………#………#………#…………


<i>Tuần:16 Ngày soạn:28/11/2011</i>


<i>Tiết:62 Ngày dạy:1/12/2011</i>


<b>THẦY THUỐC GIỎI CỐT NHẤT Ở TẤM LÒNG</b>


<i><b>(Truyện trung đại)</b></i>


<b>I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


1/ Kiến thức


- Phẩm chất vô cùng cao đẹp của vị Thái y lệnh.


- Đặc điểm nghệ thuật của tác phẩm truyện trung đại: gần với kí ghi chép sựu việc.
- Truyện nêu cao gương sáng của một bậc lương y chân chính.


2/ Kĩ năng


- Đọc- hiểu văn bản truyện trung đại.


- Phân tích được các sự việc thể hiện y đức của vị Thái y lệnh trong truyện.
- Kể lại được truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

-Giáo dục tình thương người, trọng nghĩa.


<b>II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
<b>-</b> GV: Giáo án, bảng phụ.


<b>-</b> HS: bài soạn.


<b>III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>



1/ Ổn định tình hình lớp.


2/ Kiểm tra bài cũ: kiểm tra vở soạn
3/ Bài mới<b>: </b>


<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>:<b> </b>


Ở trong phần TLV của bài 4, chúng ta đã một câu chuyện có nội dung tương tự.
Hãy kể lại.


Rõ ràng, nội dung truyện trung đại về danh y Tuệ Tĩnh đời Trần và truyện thầy thuốc
Phạm Bân cũng ở cuối đời Trần. Nhưng lại có những nét tương đồng thú vị, nhưng
chắc cũng khơng ít diểm khác nhau. Trong khi tìm hiểu truyện Hồ Nguyên Trừng ta
sẽ so sánh, đối chiếu.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


Hoạt động1: Giới thiệu tác giả, tác
phẩm


sNhững hiểu biết của em về Hồ Nguyên
Trừng và hoàn cảnh sáng tác “Nam Ông
mộng lục”?


? Nêu vài nét về tác tác phẩm?
Hs trả lời. Gv chốt.


<b>Hoạt động 2:</b> Đọc- tìm hiểu chú thích,
bố cục



Đọc,tìm hiểu chú thích


<b>I- Tìm hiểu tác giả, tác phẩm</b>
<b> Sgk</b>


<b>II-Đọc–tìm hiểu chú thích, bố cục</b>


GV: HS đọc phần chú thích (*) sgk.
HS đọc.


1/ Đọc:
Yêu cầu HS đọc giọng chậm, rõ lời đối


thoại


của các nhân vật.


GV nhận xét sửa chữa cách đọc, đọc lại.
Hs xem các từ khó sgk


Câu chuyện nói về điều gì? Kể theo
trình tự nào?


2/ Chú thích: sgk


s Truyện có thể chia làm mấy phần?
Nội dung chính?


41-Từ đầu đến “đương thời trọng
vọng”: giới thiệu Thái y lệnh họ Phạm


và công đức của ông.


2-“một lần” đến “mong mỏi”: Thái y


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

lệnh kháng lệnh vua để cứu người
nghèo.


3-Phần còn lại: hạnh phúc của Thái y
lệnh họ Phạm.


<b>Hoạt động 3:</b> Tìm hiểu văn bản


s Mở đầu truyện tác giả giới thiệu điều
gì? Tìm chi tiết đó?


s Các từ trừng, h, gí truyền, thái y
lệnh có ý nghĩa ntn?


s Tìm những chi tiết nói lên những việc
làm của thái y lệnh


s Vì sao vị lương y được người đương
thời trọng vọng?


s Qua những việc làm đó chứng tỏ vị
lương y là người ntn?


<b>III/ Tìm hiểu văn bản</b>


1/ Nhân vật Thái Y Lệnh



<b>-</b> Đem hết của cải trong nhà ra mua
thuốc tốt


<b>-</b> Tích trữ thóc gạo


<b>-</b> Chữa bệnh và cứu giúp dân nghèo
ngay tại nhà


4Vị Thái Y Lệnh là bậc lương y toàn
tâm, toàn ý, toàn lực để cứu người.


s Trong những việc làm của ông, điều
gì làm em cảm phục và suy nghĩ nhiều
nhất?


- Quyết tâm cứu sống người bệnh tới
mức không sợ quyền uy, không sợ mang
vạ vào thân


s Đứng trước tình huống gay cấn vị
lương y đã xử lí ntn?


Hs trả lời. Gv chốt


2/ Tình huống đối thoại giữa vị thái y
với quan trung sứ


s Sự việc gì xảy ra khi có người đến gõ
cửa nhà vị lương y họ phạm?



Hs trả lời. Gv chốt


- Nhà có người đàn bà bệnh nặng rất
nguy kịch


sCùng lúc đó ai đã xuất hiện và họ nói
với lương y điều gì?


Hs trả lời. Gv chốt


- Trong cung có bậc quý nhân bị sốt


s Đứng trước tình huống đó vị lương y
đã xử lí ntn?


Hs trả lời. Gv chốt


s Cách xử lí đó giống 1 nhân vật đã học đó
là ai?


Trước cảnh xử lí của lương y, quan trung
sứ có thái độ ntn và lời nói ra sao?


Hs trả lời. Gv chốt


s Lương y đứng trước khó khăn gì? ng
đã đáp lại ra sao?


Hs trả lời. Gv chốt



</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

s Qua đó bộc lộ phẩm chất, bản lĩnh gì của
vị lương y?


s Sau khi cứu sống được người đàn bà
kia lương y đã làm gì?


Hs trả lời. Gv chốt


s Thái độ của vua trần anh tông diến
biến ntn trước việc làm và lời giãi bày
của lương y?


Hs trả lời. Gv chốt


s Nhân cách của vua được thể hiện ra
sao?


Hs trả lời. Gv chốt


<b>-</b> Phận làm tơi….mình chăng


<b>-</b> Tơi có mắc tội….tôi xin chịu


4Oâng đã vượt qua thử thách và bộc lộ
nhân cách, bản lĩnh của mình:


+ Quyền uy khơng thắng nổi y đức


s Vua trần anh tông là vị vua như thế


nào?


Hs trả lời. Gv chốt


sKết thúc truyện muốn cho ta biết điều
gì?


Ở hiền gặp lành
Hs trả lời. Gv chốt


+ Tính mệnh của mình được đặt dưới
tính mệnh của người dân thường lâm
bệnh


+ Có sức mạnh của trí tuệ trong phép
ứng xử.


4Tình huống truyện gay cấn, so sánh,
đối chiếu.


3/ Cảnh thái y lệnh đến yết kiến nhà vua
- Lúc đầu quở trách ca ngợi thái y lệnh
“Ngươi thật là bậc lương y….mong
mỏi”


4Xây dựng đối thọi sắc sảo


sQua truyện có thể rút ra cho ngững
người làm nghề y hôm nay và mai sau
bài học gì?



Hs trả lời. Gv chốt


4Trần anh tơng là 1 bậc minh quân đời
trần sáng suốt nhân đức


s Em hiểu gì về câu lương y như từ
mẫu?


<b>Hoat động 4:</b> Tổng kết


sNêu nội dung bài? Nghệ thuật?
Hs trả lời. Gv chốt


s Liên hệ với cách viết truyện trung đại
để nhận xét cách viết truyện này?


Hs trả lời. Gv chốt


s Truyện ca ngợi Thái y lệnh họ Phạm
vì phẩm chất gì?


Hs trả lời. Gv chốt


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

4-Giống: biểu dương y đức người thầy
thuốc.


-Khác: y đức trong văn bản 2 thể hiện
phong



phú, sâu sắc hơn.


<b>Hoạt động 5:</b> Luyện tập, củng cố <b>V-Luyện tập, củng cố</b>


Luyện tập nhận xét 2 nhan đề. Nhận xét 2 nhan đề:


Khác nhau: có 2 phẩm chất nhưng trong
đó phải lấy tấm lòng làm gốc-“cốt
nhất”. Cách đặt tiêu đề như sgk là hợp
lí.


4/ Hướng dẫn tự học


- Nhớ những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện.
- Tập kể lại truyện.


- Đọc và tìm hiểu thêm về y đức.


………#………#………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b>


<b>I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


1/ Kiến thức


Củng cố và khắc sâu kiến thức về văn kể chuyện đời thường
2/ Kĩ năng


- Rèn kĩ năng viết văn thêo bố cục rõ ràng



-Đánh giá bài TLV theo yêu cầu của bài kể chuyện đời thường.


-Biết tự đánh giá bài viết của mình sau khi đã viết bài và tự tìm hiểu thêm ở nhà.
-Tự sửa chữa các lỗi trong bài viết và rút kinh nghiệm cho bài làm sau.


3/ Thái độ


Giáo dục ý thức tự đánh giá, sửa chữa bài


<b>II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
<b>-</b> GV: Giáo án, bài đã chấm.


<b>-</b> HS: bài làm đã tự sửa.


<b>III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


1/ Ổn định tình hình lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ: khơng.
3/ Bài mới:


Hđ1: hs đọc lại đề


<i><b>Đề bài:</b></i> kể về những đổi mới ở quê em.
* Xác định yêu cầu đề


- Thể loại: tự sự


- Nội dung: những đổi mới ở quê em
Hđ2: lập danø bài (xem ở tiết trước)
Hđ3: Nhận xét



Ưu điểm


<b>-</b> Đa số hs biết đi đúng yêu càu của đề


<b>-</b> Bố cục đủ 3 phần; lời kể chân thật


<b>-</b> 1 số bài viết hay có cảm xúc
Khuyết điểm


- 1 số bài còn sơ sài, lời kể, từ ngữ dùng chưa phù hợp
- Bố cục chưa đảm bảo, lờ văn còn lan man xa đề
Các ý sắp xếp lộn xộn bài văn lủng củng


Chữ viết xấu, sai lỗi chính tả nhiều; cịn tẩy xố trong abì
Hđ4: kết qủa


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

Hđ6: GV phát bài, HS đọc lại bài làm.


Hđ7: Giải đáp những thắc mắc của HS xung quanh bài làm đã chấm đểm.
Hđ8: -GV yêu cầu HS đọc bài văn mẫu (điểm cao).


4/Hướng dẫn tự học:


- Tự hoàn chỉnh lại bài viết theo đánh giá và sửa chữa của GV.
- Chuẩn bị cho bài: Oân tập tiếng việt.


………#………#………#………


<i>Tuần:16 Ngày soạn:30/11/2011</i>


<i>Tiết:64 Ngày dạy:3/12/2011</i>


<b>ÔN TẬP TIẾNG VIỆT</b>



<b>I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


1/ Kiến thức


Củng cố kiến thức về cấu tạo của từ tiếng Việt, từ mượn, nghĩa của từ, lỗi dùng từ, từ
loại và cụm từ


2/ Kĩ năng


Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn: chữa lỗi dùng từ, đặt câu, viết đoạn
văn


3/ Thái độ


Có ý thức dùng từ, đặt câu đúng trong khi nói và viết.


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>


- Gv: sgk, sgv, giáo án, sách bài tập
- Hs: xem lại các kiến thức đã học


<b>III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

Kiểm tra trong quá trình học


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>



<b>Hoạt động 1:</b> Oân tập kiến thức


s Từ là gì? Cho ví dụ
- Hs trả lời. Gv chốt.


s Từ có cấu tạo như thế nào? Có mấy
loại?


- Hs trả lời. Gv chốt.


s Thế nào là từ đơn, từ phức?
- Hs trả lời. Gv chốt.


s Em hiểu nghĩa của từ là gì?
- Hs trả lời. Gv chốt.


s Có mấy cách giải thích nghĩa của từ?
- Hs trả lời. Gv chốt.


s Một từ thường có mấy nghĩa? Cho ví
dụ?


- Hs trả lời. Gv chốt.


s Nguồn gốc từ tiếng việt có thể phân
thành mấy loại? Cho ví dụ?


- Hs trả lời. Gv chốt.



s Thế nào là từ thuần việt? Từ mượn
- Hs trả lời. Gv chốt.


s Nguồn gốc mượn quan trọng nhất là
tiếng nào?


- Hs trả lời. Gv chốt.


s Khi viết văn thường mắc những lỗi
nào?


- Hs trả lời. Gv chốt.


s Nguyên nhân nào dẫn đến các lỗi đó?
- Hs trả lời. Gv chốt.


- Hs trả lời. Gv chốt.


<b>Hoạt động 2:</b> Bài tập


Gv yêu cầu hs làm bài tập theo nhóm
Nhóm 1 bài tập 1, nhóm 2 bài tập 2,
nhóm 3 bài tập 3.


Các nhóm thảo luận xong lên bảng làm.
Các nhóm khác nhận xét và sửa.


Gv nhận xét và sửa.


<b>I/ Oân tập kiến thức</b>



1/ Cấu tạo từ
-Từ: + Từ đơn


+ Từ phức: . từ ghép
. từ láy
2/ Nghĩa của từ


Từ: + nghĩagốc
+ nghĩa chuyển


3/ Phân loại từ theo nguồn gốc
- Từ thuần việt


- Từ mượn: tiếng Hán


Các ngôn ngữ khác


4/ Lỗi dùng từ
- Lặp từ


- Lẫn lộn các từ gần âm
- Dùng từ không đúng nghĩa


<b>II/ Bài tập</b>


Bài tập 1: Chỉ rõ từ đơn, từ phức trong
đoạn văn:


“Bác Tai ơi……mới được”



Bài tập 2: Xác định nghĩa của từ được sử
dụng trong câu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

4/ Hướng dẫn tự học


- Vận dụng những đơn vị kiến thức tiếng Việt đã học để chữa lỗi dùng từ trong bài
tập làm văn gần nhất: lặp từ, lẫn lộn các từ gần âm, dùng từ không đúng nghĩa.
- Chuẩn bị bài: Oân tập tiếng Việt (tiếp theo)


………#………#………#………


<i><b> Tuần 17 </b></i>
<i> (Từ tiết 65 đến tiết 68)</i>


<i><b> ---#---#--- </b></i>


- n tập tiếng việt (tiếp theo)


- Chương trình ngữ văn địa phương:
khái quát văn học Gia Lai


- Chương trình ngữ văn địa phương:
Sét và Róc


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

<i>Tuần:17 Ngày soạn:4/11/2011</i>
<i>Tiết:65 Ngày dạy:7/12/2011</i>


<b>ÔN TẬP TIẾNG VIỆT </b>

<i><b>(Tiếp theo)</b></i>




<b>I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


1/ Kiến thức


Củng cố kiến thức về từ loại và cụm từ
2/ Kĩ năng


Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn: chữa lỗi dùng từ, đặt câu, viết đoạn
văn


3/ Thái độ


Có ý thức dùng từ, đặt câu đúng trong khi nói và viết.


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>


- Gv: sgk, sgv, giáo án, sách bài tập
- Hs: xem lại các kiến thức đã học


<b>III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


1/ Oån định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Bài mới


Kiểm tra trong q trình học


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Oân tập kiến thức



s Thế nào là danh từ? Có mấy loại
danh từ


- Hs trả lời. Gv chốt.


s Có mấy loại động từ chính
- Hs trả lời. Gv chốt.


Thế nào là tính từ? Có mấy loại tính
từ?


- Hs trả lời. Gv chốt.


s Chỉ ra những cụm từ đã học?
- Hs trả lời. Gv chốt.


s Vẽ mơ hình các cụm từ đó?


<b>I/ n tập kiến thức</b>


5/ Từ loại


- Danh từ : + DT chỉ đđv….DT…tự nhiên
DT….quy ước
+ DT chỉ sv DT riêng
DT chung
- Động từ : + ĐT chỉ tình thái


+ ĐT…hành động, trạng thái


- Tính từ + TT chỉ dd tương đối


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

- Hs trả lời. Gv chốt.


s Điền ví dụ vào mơ hình?
- Hs trả lời. Gv chốt.


<b>Hoạt động 2:</b> Bài tập


Gv yêu cầu hs làm bài tập theo nhóm
Nhóm 1,2 bài tập 3, nhóm 3,4 bài tập
4.


Các nhóm thảo luận xong lên bảng
làm.


Các nhóm khác nhận xét và sửa.
Gv nhận xét và sửa.


- Chỉ từ
6/ Cụm từ
- Cụm danh từ
- Cụm động từ
- Cụm tính từ


<b>II/ Bài tập</b>


Bài tập 3: Xác định từ mượn được sử dụng
trong một đoạn trích đã học và nhận xét về
tác dụng của chúng



“Bấy giờ………..chú bé dặn”


Bài tập 4: vẽ mơ hình cấu tạo của từng cụm
từ đã học, cho ví dụ minh họa


1/ Cụm danh từ


pt PTT ps


t2 t1 T1 T2 s1 s2
Tất


cả


những em hs Chăm
ngoan


ấy
2/ Cụm động từ


Phần trước Phần trung
tâm


Phần sau
còn chạy Trên sân
3/ Cụm tính từ


Phần trước Phần trung
tâm



Phần sau
đang trẻ Như một


thanh niên
4/ Hướng dẫn tự học


- Vận dụng những đơn vị kiến thức tiếng Việt đã học để chữa lỗi dùng từ trong bài
tập làm văn gần nhất: lặp từ, lẫn lộn các từ gần âm, dùng từ không đúng nghĩa.
- Chuẩn bị bài: Chương trình ngữ văn địa phương: khái quát văn học Gia Lai


………#………#………
#………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

<b>CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG: KHÁI</b>


<b>QUÁT VĂN HỌC GIA LAI</b>



<b>I- MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


1/ Kiến thức


- Những nét lớn về điều kiện địa lí, lịch sử Gia Lai- những yếu tố có tác động
trực tiếp đến sự hình thành và phát triển văn học Gia Lai.


- Những giá trị cơ bản của văn học dân gian và văn học viết qua các thời kì, những
gương mặt tác giả văn học đương đại của tỉnh nhà.


2/ Kĩ năng


- Đọc- tìm hiểu văn bản



- Phân tích được những nét về điều kiện địa lí, lịch sử Gia Lai, những giá trị cơ bản
của văn học dân gian, văn học viết.


3/ Thái độ


Giáo dục sự trân trọng văn học viết, văn học dân gian của tỉnh nhà


<b>II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
<b>-</b> Gv: sgk, sgv, giáo án, sách giáo viên


<b>-</b> Hs: Chuẩn bị bài


<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>


1/ Oån định lớp


2/ Kiểm tra bài cũ: kiểm tra vở soạn bài của học sinh
3/ Bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

<b>Hoạt động 1:</b> Đoc- tìm hiểu chú thích
Gv hướng dẫn hs cách đọc


Gv đọc mẫu. Hs đọc
Gv nhận xét


Hs đọc chú thích các từ khó sgk


<b>Hoạt động 2:</b> tìm hiểu văn bản



s Nêu khái quát vị trí địa lí?
Hs trả lời. Gv chốt.


sDân số


Hs trả lời. Gv chốt.


s Nêu những tác giả, tác phẩm tiêu biểu
của văn học dân gian?


Hs trả lời. Gv chốt.


sThể loại, đề tài?
Hs trả lời. Gv chốt.


s Giá trị nội dung và nghệ thuật?
Hs trả lời. Gv chốt.


s Nêu thêm một số những tác phẩm
thuộc thể loại văn học dân gian?
Hs đọc lại mục 2 ( văn học viết)
Hs trả lời. Gv chốt.


s Nêu những tác giả, tác phẩm tiêu biểu
của văn học viết?


Hs trả lời. Gv chốt.


<b>I/ Đọc- tìm hiểu chú thích</b>



1/ Đọc
2/ chú thích
Sgk


<b>II/ Tìm hiểu văn bản</b>


1/ Điều kiện địa lí, lịch sử


- Là một tỉnh ở phía bắc Tây Ngun
- Phía bắc: Kon tum, phía đơng: Quảng
Ngãi, Bình Định, Phú n, phía tây:
Cam-pu-chia


- Địa hình tương đối đa dạng
- Dân số (2007): 1.187.822 người


- Là nơi diễn ra các cuộc xâm lấn, tranh
chấp đất đai giữa các bộ tộc.


2/ Tình hình văn học
a/ Văn học dân gian
* Tác giả


Tập thể nhân dân các dân tộc sáng tạo
* Thể loại


- Những lới nói có vần dân gian
- Trường ca, anh hùng ca


- Truyện cổ


- Câu đố
* Đề tài


Giải thích các hiện tượng tự nhiên, phản
ánh hiện thực cuộc sống


* Gía trị nội dung và nghệ thuật


- Phản ánh nhiều mặt đời sống vật chất
và tinh thần.


- Yếu tố thần kì, phóng địa, so sánh….
b/ Văn học viết


* Văn học từ sau CMT8 1945 đến trước
ngày 30-4-1975


- Đây là giai đoạn gắn với 2 cuộc kháng
chiến


- Tác phẩm: đất nước đứng lên, Bài ca
chim chơrao……….


* Văn học từ sau ngày giải phóng miền
nam


- Có nhiều thể loại


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

sThể loại, đề tài?
Hs trả lời. Gv chốt.



s Giá trị nội dung và nghệ thuật
Hs trả lời. Gv chốt.


s Nêu thêm một số những tác phẩm
thuộc thể loại văn học viết?


Hs trả lời. Gv chốt.


s Giáo viên giới thiệu thêm ảnh chân
dung hoặc các tác phẩm của các nhà thơ,
nhà văn Gia Lai


<b>Hoạt động 3:</b> Tổng kết


Gv treo bảng phụ bài tập trắc nghiệm


<b>Hoạt động 4</b>: Luyện tập


Gv hướng dẫn hs làm bài tập sgk
? Khái quát nội dung bài học?
Hs trả lời. Gv chốt.


làng….


<b>III/ Tổng kết</b>


Ghi nhớ sgk


<b>IV/ Luyện tập, củng cố</b>



4/ Hướng dẫn tự học
- Xem lại nội dung bài


- Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương: Sét và Róc


………#………#………#……….


<i>Tuần:17 Ngày soạn:7/12/2011</i>
<i>Tiết:67 Ngày dạy:10/12/2011</i>


<b>CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG: </b>


<b>SÉT VÀ RĨC (hay Sự Tích Biển Hồ)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

<b>Gia-rai-I- MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


1/ Kiến thức


- Nắm được nội dung truyện: phê phán thái độ xúc phạm đến thiên nhiên, những sản
vật của thiên nhiên, khuyên con người hãy quý trọng, giữ gìn thiên nhiên, bảo vệ môi
trường.


- Về nghệ thuật: những yếu tố tưởng tượng, kì ảo gắn với lối tư duy của người Tây
Nguyên.


2/ Kĩ năng


- Đọc- tìm hiểu văn bản.
- Kể lại được truyện



- Phân tích các chi tiết đặc sắc của truyện để thấy được nguồn gốc của Biển Hồ.
3/ Thái độ


Giáo dục tình u thiên nhiên, bảo vệ mơi trường.


<b>II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
<b>-</b> Gv: sgk, sgv, giáo án, sách giáo viên


<b>-</b> Hs: Chuẩn bị bài


<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>


1/ Oån định lớp


2/ Kiểm tra bài cũ: kiểm tra vở soạn bài của học sinh
3/ Bài mới


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1:</b> đọc- tìm hiểu chú thích
Gv hướng dẫn hs cách đọc


Gv đọc mẫu. Hs đọc
Gv nhận xét


Kể lại truyện


Gv cho hs đọc chú thích các từ khó trong
sgk



<b>Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu văn bản


s Con heo của bà Phơn có đặc điểm gì
khác với những con heo bình thường?
- Không chịu ăn rau, ăn cá, cơm- là
những thức ăn mà những con heo bình
thường khác vẫn thích ăn.


- Nó chỉ ăn cát.


- Nó lớn nhanh và có hình dáng phi
thường nên nó được coi là con heo của
Giàng.


s Ai đã làm thịt con heo trắng?
- Sét và Róc


<b>I/ Đọc- tìm hiểu chú thích</b>


1/ Đọc
2/ Chú thích
Sgk


<b>II/ Tìm hiểu văn bản</b>


1/ Con heo của bà Phơn


- Không chịu ăn rau, ăn cá, cơm


là những thức ăn mà những con heo bình


thường khác vẫn thích ăn


- Nó chỉ ăn cát


- Nó lớn nhanh và có hình dáng phi
thường nên nó được coi là con heo của
Giàng


Yếu tố thần kì


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

s Thái độ và hành động của bà Phơn đối
với việc con heo bị bắt để cúng Giàng?
- Không đồng ý


- Phản ứng gay gắt: bằng lời thề: “Nếu
tôi ăn một miếng thịt heo này thì đất sập
xuống thành biển, thành hồ”


- Vi phạm lời thề


s Hậu quả của việc cả làng làm heo cúng
Giàng và ăn thịt?


- Lời thề đã biến thành sự thật


- Cả làng bị trừng trị: Trời đất tối sầm
lại, sấm sét và giông bão nổi lên quật ngã
những cây to nhất trong rừng. Mưa trút
ào ào như thác, đất trời dưới chân sụp
xuống. Tất cả chìm trong nước



s Dấu tích để lại là Biển hồ ngày nay


s Ý nghĩa truyện?


- Con người phải tôn trọng thiên nhiên
và những vật do thiên nhiên tạo ra. Kẻ
nào xúc phạm đến những giá trị cao q
và thiêng liêng mà con người đã tơn vinh
thì dứt khoát sẽ bị trả giá đau đớn.


s Những yếu tố tưởng tượng, kì ảo của
truyện?


Con heo có đặc điểm khác thường:
+ Aên cát


+ Lớn nhanh như thổi và có vóc dáng phi
thường


<b>-</b> Cả làng ăn một con heo bảy ngày bảy
đêm không hết


<b>-</b> Cơn giận dữ khủng khiếp của trời đất


<b>Hoạt động 3:</b> Tổng kết


Gv treo bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm


<b>Hoạt động 4:</b> Luyện tập, củng cố


Bài tập 1: kể lại truyện


Bài tập 2: Rút ra bài học cho bản thân


s Nội dung, nghệ thuật văn bản?
- Hs trả lời. Gv chốt


với việc con heo bị bắt để cúng Giàng
- Phản ứng gay gắt bằng lời thề


- Vi phạm lời thề vì thương cháu quá


3/ Hậu quả


Lời thề đã biến thành sự thật: cả làng bị
trừng trị


4/ Ý nghĩa


Con người phải tôn trọng thiên nhiên và
những vật do thiên nhiên tạo ra. Kẻ nào
xúc phạm sẽ bị trả giá đắt.


<b>III/ Tổng kết</b>


<b>IV/ Luyện tập, củng cố</b>


4/ Hướng dẫn tự học


- Xem lại nội dung, nghệ thuật bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

………#………
#……….


<i>Tuần:17 Ngày soạn:7/12/2011</i>
<i>Tiết:68 Ngày dạy:10/12/2011</i>


<b>HỌAT ĐỘNG NGỮ VĂN: THI KỂ CHUYỆN</b>


<b>I- MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


1/ Kiến thức


Nắm được cốt truyện và cách kể chuyện, sử dụng ngơn ngữ nói.
2/ Kĩ năng


Rèn luyện kĩ năng kể chuyện.
3/ Thái độ


Giáo dục cho hs thói quen yêu văn, yêu tiếng việt, thích làm văn kể chuyện.


<b>II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>-</b> Gv: sgk, sgv, giáo án, sách tham khảo


<b>-</b> Hs: chuẩn bị bài mới


<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


1/ Oån định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Bài mới



Hoạt động 1: gv hướng dẫn


1/ Tất cả hs trong lớp đều phải tham gia.


2/ Mỗi hs phải chuẩn bị kê rlại một truyện mà mình tâm đắc nhất, bất cứa truyện đó
thuộc thể loại nào.


3/ Kể chứ khơng phải đọc thuộc lịng lời kể phải rõ ràng, mạch lạc, biết ngừng đúng
chỗ, biết kể diễn cảm, có ngữ điệu.


4/ Khi kê rphải phát âm đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

<b>Hoạt động 2:</b> Thi kể chuyện
- Truyền thuyết


- Truyện cổ tích
- Truyện cười
- Truyện ngụ ngơn
- Truyện tưởng tượng


<b>Hoạt động 3</b>: Gv nhận xét


<b>-</b> Khen hs kể khá, giỏi


<b>-</b> Giờ kể chuyện như thế nào?
4/ Hướng dẫn tự học


- Tiếp tục kể câu chuyện mà em tâm đắc nhất
- Chuẩn bị bài: Oân tập HKI



………#………#………#………


<i><b>Tuần 18</b></i>


<i><b>(Từ tiết 69 đến tiết 71)</b></i>
<i><b></b></i>
---#---#--- Oân tập HKI


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

<i>Tuần:18 Ngày soạn:11/12/2011</i>
<i>Tiết:69 Ngày dạy:14/12/2011</i>


<b>ƠN TẬP HỌC KÌ I</b>



<b>I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


1/ Kiến thức


Củng cố, hệ thống hoá kiến thức phần tập làm văn về văn tự sự, tiếng việt, các văn
bản.


2/ Kĩ năng


Vận dụng vào làm một số bài tập.
3/ Thái độ


Giáo dục ý thức tự học, ôn tập cho hs.


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>



- Gv: sgk, sgv, giáo án, sách bài tập


- Hs: xem lại các kiến thức về văn tự sự, tiếng việt, văn bản.


<b>III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


1/ Oån định lớp


2/ Kiểm tra bài cũ: kiểm tra trong qúa trình dạy
3/ Bài mới


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1: </b>Oân tập lí thuyết


s Tự sự là gì?


4Tự sự là phương thức trình bày một
chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự


<b>A/ Oân tập lí thuyết</b>
<b>I/ Tập làm văn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc
thể hiện một ý nghĩa


s Tự sự đem lại ý nghĩa gì?
- Hs trả lời. Gv chốt.


sSự việc trong văn tự sự được trình bày


như thế nào?


- Hs trả lời. Gv chốt.


s Trong văn tự sự có những nhân vật
nào? Vai trò của từng nhân vật?
- Hs trả lời. Gv chốt.


s Dàn bài của bài văn tự sự gồm mấy
phần? Nội dung từng phần?


4Gồm 3 phần


- MB: giới thiệu chung về nhân vật và sự
việc


- TB: kể diễn biến của sự việc
- KB:kể kết cục của sự việc


s Tìm dàn bài văn bản So Dừa
- Hs trả lời. Gv chốt.


s Để làm được bài văn tự sự gồm mấy
bước: Đó là những bước nào?


4Gồm 4 bước: tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn
ý và cuối cùng phải viết thành văn


s Trong văn tự sự có mấy ngơi kể? Dấu
hiệu nhận biết từng ngơi kể?



- Hs trả lời. Gv chốt.


s Văn bản Bánh chưng, bánh giầy có
mấy ngơi kể, đó là những ngơi kể nào?
- Hs trả lời. Gv chốt.


s Khi kể chuyện trong văn tự sự cần lưu
ý những gì?


4Khi kể chuyện, có thể kể các sự việc
liên tiếp nhau theo thứ tự tự nhiên, việc
gì xảy ra trước kể trước, việc gì xảy ra
sau kể sau, cho đến hết.


<b>Hoạt động 2:</b> Bài tập


Gv yêu cầu hs làm bài tập theo nhóm
Nhóm 1 bài tập 1, nhóm 2 bài tập 2,
nhóm 3 bài tập 3


Các nhóm thảo luận cử đại diện lên bảng
làm


2/ Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
Ghi nhớ sgk/38


3/ Dàn bài của bài văn tự sự
Ghi nhớ sgk/45



4/ Cách làm bài văn tự sự
Ghi nhớ sgk/48


5/ Ngôi kể trong văn tự sự
Ghi nhớ sgk/89


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

Gv nhận xét


s Thế nào là danh từ? Cụm danh từ? Cấu
tạo cụm danh từ?


s Thế nào là tính từ? Cụm tính từ? Cấu
tạo cụm tính từ?


s Thế nào là động từ? Cụm động từ?
Cấu tạo cụm động từ?


s Thế nào là chỉ từ?
Hs trả lời. Gv chốt


<b>II/ Tiếng việt</b>


1/ Danh từ- cụm danh từ
2/ Tính từ- cụm tính từ
3/ Động tư- cụm động từø
4/ Chỉ từ


<b>III/ Văn bản</b>


Hoạt động 1: Lập bảng thống kể tên , nội dung, nghẹ thuật â các truyện truyền


thuyết


Gv treo bảng phụ tổng hợp truyền thuyết
ST


T


Tên văn bản Nội dung Nghệ thuật
1 Con rồng, cháu tiên Giải thích, suy tơn nguồn gốc


giống nịi


Thể hiện ý nguyện đồn kết,
thống nhất


Có nhiều chi tiết
tưởng tượng kì ảo


2


Thánh Gióng


Thể hiện ý thức và sức mạnh bảo
vệ đất nước


Quan niệm và mơ ước về người
anh hùng cứu nước chống ngoại
xâm của nhân dân ta


Nhiều màu sắc thần




3 Sơn Tinh, Thuỷ Tinh Giải thích hiện tượng lũ lụt, thể
hiện sức mạnh, ước mong của
nguời Việt cổ muốn chế ngự
thiên tai


Suy tôn, ca ngợi công lao dựng
nước của các vua Hùng


Câu chuyện tưởng
tượng kì ảo


4 Sự tích hồ Gươm Ca ngợi tính chất chính nghĩa,
tính chất nhân dân và chiến
thắng vẻ vang


Giải thích tên gọi hồ Hồn kiếm,
thể hiện khát vọng hồ bình


Nhiều chi tiết tưởng
tượng kì ảo


<b>B/ Bài tập</b>


Bài tập 1:


Chỉ ra nhân vật chính, nhân vật phụ trong văn bản Thạch Sanh
Bài tập 2: trắc nghiệm



</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

a/ Con Rồng, cháu Tiên
b/ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
c/ Thạch Sanh


d/ Sự tích hồ gươm


Câu 2: Đặc điểm nổi bật nhất của truyền thuyết là:
a/ Nhân vật là thần thánh


b/ Những câu chuyện tưởng tượng hư cấu có liên quan đến các nhân vật lịch sử
c/ Những câu chuyện chân thực về lịch sử của dân tộc


d/ Những câu chuyện từ xa xưa được kể lại
Bài tập 3:


Xác định cụm danh từ trong các câu sau:
1/ Tơi có mười bơng hoa thơm ngát.
2/ Mẹ thích những quyển sách hay.
4/ Hướng dẫn tự học


- Oân tập lại các kiến thức.
- Chuẩn bị kiểm tra HKI.


<b>………#………#………#……….</b>


Tuần:18 Ngày soạn:14/12/2011
Tiết: 70,71 Ngày dạy: 17/12/2011


<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>




<b>I-MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


1/ Kiến thức


Nắm chắc những kiến thức quan trọng đã học ở học kì I cho ba phân môn Văn, Tiếng
Việt, Tập làm văn.


2/ Kĩ năng


Rèn luyện kĩ năng thực hiện một bài kiểm tra tổng hợp.
3/ Thái độ


Giáo dục ý thức tự học, ôn luyện các kiến thức để làm bài tốt.


<b>II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
<b>-</b> GV: đề kiểm tra, đáp án


<b>-</b> HS: ôn tập tất cả các kiến thức văn từ tiết một đến nay.


<b>III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

Hoạt động 2: Gv thu bài và nhận xét giờ kiểm tra
4/ Hướng dẫn tự học


- Xem lại bài làm


- Chuẩn bị bài: trả bài kiểm tra HKI. Oân luyện kiến thức ngữ văn HKI


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185></div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

<i><b> Tuaàn 19</b> </i>
<i><b>( Tieát 72 )</b></i>



<i><b></b></i>


---#---#--- Trả bài kiểm tra HKI. Oân luyện
kiến thức ngữ ngữ văn HKI


<i>Tuần:19 Ngày soạn:18/12/2011</i>
<i>Tiết:72 Ngày dạy:21/12/2011</i>


<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ</b>

<b>( Bài viết số 4)</b>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


1/ Kiến thức


Hệ thống hóa kiến thức về văn bản, tiếng việt, tập làm văn.
2/ Kĩ năng


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

- Tự đánh giá, nhận xét bài làm của mình, đối chiếu với bài của bạn để có hướng
khắc phục.


3/ Thái độ


Ý thức sửa lỗi còn sai khắc phục bài sau.


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
<b>-</b> GV: Bài thi, đáp án và biểu điểm.


<b>-</b> HS: Xem lại bài làm



<b>III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


1/ Oån định lớp.


2/ Kiểm tra bài cũ: không
3/ Bài mới:


1-GV yêu cầu HS đọc lại đề bài và xác định yêu cầu đề


2-Yêu cầu HS đưa ra đáp án phần trắc nghiệm và dàn bài sau khi đã suy nghĩ thêm
ở nhà.


3-GV nêu lên nhận xét về bài làm của HS
Ưu điểm


<b>-</b> Xác định đúng yêu cầu của đề bài.


<b>-</b> Một số bài viết sạch, đẹp , có cảm xúc.


<b>-</b> Ít sai lỗi chính tả.


<b>-</b> Bố cục rõ ràng, chặt chẽ.


<b>-</b> Phần trắc nghiệm đa số làm đúng.


<b>-</b> Đa số học thuộc bài thơ và chép đúng.


<b>-</b> Nắm được các tác giả và các tác phẩm.
Khuyết điểm



- Còn khoanh trịn vào 2 đáp án.


- Một số bài trình bày chưa sạch sẽ, bố cục khơng rõ ràng.
- Cịn sai chính tả.


- Một số bài viết thiên về tả nên không đúng yêu cầu của đề.
- Chưa làm nổi bật được kỉ niệm sâu sắc về mái trường, thầy cô.
- Đa số các em chưa nắm được thể loại truyện dân gian.


- Một số em chưa xác định đúng cụm danh từ.
4-Sửa bài: gv sửa bài cho hs.


5-GV phát bài, HS đọc lại bài làm.


6-Giải đáp những thắc mắc của HS xung quanh bài làm đã chấm điểm.
7-GV yêu cầu HS đọc bài văn mẫu (điểm cao) và nhận xét cái hay, cái đúng.


<b>ÔN LUYỆN KIẾN THỨC NGỮ VĂN HKI</b>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức đã học ở kì I ở 3 phân mơn.
2/ Kĩ năng


- Vận dụng vào làm một số bài tập
3/ Thái độ


Giáo dục ý thức tự học, tự ôn tập cho hs


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>



- Gv: sgk, sgv, giáo án, sách bài tập
- Hs: xem lại các kiến thức cũ


<b>III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


1/ Oån định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Bài mới


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1: </b>Ôn tập kiến thức


s Nhắc lại nội dung kiến thức phần
tiếng việt đã học ở HKI?


- Hs trả lời. Gv chốt


s Mỗi loại cho ví dụ?
- Hs trả lời. Gv chốt.


s Trình bày các nội dung phần tập làm
văn mà em đã được học ở HKI?


- Hs trả lời. Gv chốt


s Trình bày đặc điểm từng loại văn?
- Hs trả lời. Gv chốt


s Các nội dung phần văn bản đã được


học?


- Hs trả lời. Gv chốt


s So sánh truyền thuyết và cổ tích?


<b>A/ Ơn tập kiến thức</b>
<b>I/ Tiếng việt</b>


1/ từ và cấu tạo của từ tiếng việt
2/ từ mượn


3/ Nghĩa của từ


4/ Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển
nghĩa của từ


5/ Chữa lỗi dùng từ
6/ Danh từ- cụm danh từ
7/ Tính từ- cụm tính từ
8/ Động từ- cụm động từ


<b>II/ Tập làm văn</b>


1/ Văn tự sự


2/ Văn kể chuyện đời thường
3/ Văn kể chuyện tưởng tượng


<b>III/ Văn bản</b>



1/ Truyền thuyết
2/ Cổ tích


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

- Hs trả lời. Gv chốt


s So sánh truyện cười, truyện ngụ ngôn?
- Hs trả lời. Gv chốt


<b>Hoạt động 2</b>: Bài tập
Gv đọc yêu cầu các bài tập
Hs thảo luận nhóm làm.
Đại diện nhóm trình bày
Các nhóm khác nhận xét
Gv nhận xét và chốt.


5/ Truyện trung đại


<b>B/ Bài tập</b>


Bài 1: Nghệ thuật nổi bật nhất của truyện
cười là:


a/ Xây dựng nhân vật
b/ Tạo tình huống gây cười
c/ Kể chuyện hấp dẫn


d/ Xây dựng ngôn ngữ đối thoại


Bài 2: Qua các truyện đã học em thích


nhất truyện nào? Vì sao?


Bài 3: Đặt câu với danh từ: hoa, sách, vở
Bài 4: Xác định cụm động từ trong câu
sau


a/ Tôi đang học bài trên gác.
b/ Lan sẽ đi về quê.


Bài 5:Lập dàn ý cho đề bài: kể về ngày
chủ nhật của em


4/ Hướng dẫn tự học
- Xem lại bài


- Chuẩn bị bài: Bài học đường đời đầu tiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

<b>HỌC KÌ II</b>



<i><b>Tuần 20</b></i>


<i><b>(Từ tiết 73 đến tiết 76)</b></i>
<i><b></b></i>


---#---#--- Bài học đường đời đầu tiên


- Phó từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

<i>Tuần:20 Ngày soạn:2/1/2012</i>
<i>Tiết:73,74 Ngày dạy:5/1/2012</i>



<b>BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN</b>



<b> - </b><i><b>Tơ Hồi - </b></i>


<b>I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


1/ Kiến thức


- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi
Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sơi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu
ngạo.


- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
2/ Kĩ năng


- Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.
- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.


- Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả.
3/ Thái độ


Giáo dục thái độ ứng xử trong cuộc sống.


<b>II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
<b>-</b> GV: Giáo án, sgk, sgv, tranh, bảng phụ.


<b>-</b> HS: bài soạn.


<b>III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>



1/ Ổn định tình hình lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ:


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3/ Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>:<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

<b>Tiết1</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động1</b>:Đọc, tìm hiểu chung


Gv hướng dẫn hs cách đọc. Gv đọc mẫu. Hs đọc
sau đó gv nhận xét.


<b>I/ Đọc- tìm hiểu chung</b>


1/ Đọc
Yêu cầu HS đọc chú thích (*) sgk.


HS đọc.


2/ Chú thích


 Vài nét về Tơ Hồi?


GV: tác phẩm ơng phong phú, nhiều thể loại;


thành công trong nghệ thuật miêu tả sinh động
những sinh hoạt loài vật.


Sgk


 Nội dung chính và ý nghĩa khái quát của tác
phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí”?


-ND: kể về cuộc phiêu lưu của Dế Mèn. Chán
cảnh sống nơi bờ ruộng, Dế Mèn quyết định
phiêu lưu, nó đi qua nhiều nơi, gặp nhiều cảnh
sống và cũng có nhiều phen nguy hiểm nhưng
Dế Mèn khơng hề nản chí.


-YN: Dế Mèn là hình ảnh đẹp của tuổi trẻ: ham
hiểu biết, trọng lẽ phải, khát khao lí tưởng và
quyết tâm hành động cho những mục đích cao
đẹp.


Cho hs kể tóm tắt đoạn trích


 Truyện được kể theo lời của nhân vật nào?
Hs trả lời. Gv chốt.


 Cách lựa chọn vai kể đó có tác dụng gì?


Tạo sự thân mật, gần gũi giữa người kể và
người đọc, dễ biểu hiện tâm trạng, ý nghĩ, thái độ
của nhân vật



 Văn bản có thể chia làm mấy đoạn? Nội dung
chính từng đoạn?


2 đoạn:


-Đ1: từ đầu đến “sắp đứng đầu thiên hạ rồi”:
miêu tả vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn.


-Đ2: phần còn lại: bài học đường đời đầu tiên đối
với Dế Mèn.


<b>Hoạt động 2:</b> tìm hiểu văn bản


3/ Bố cục: gồm 2 đoạn


<b>II- Tìm hiểu văn bản</b>


Gọi hs tóm tắt đoạn 1 1)Hình ảnh Dế Mèn
HS kể.


 Đoạn 1 nói về điều gì?


a/ Ngoại hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

- Hs trả lời. Gv chốt


 Tìm những chi tiết miêu tả về ngoại hình của
Dế Mèn?


 Em có nhận xét gì về trình tự miêu tả, từ ngữ


miêu tả về hình dáng của Dế Mèn


cái vuốt…hoắt
- Đôi cánh dài


- Đầu to và nổi từng tảng
- Răng….sợi râu dài và uốn
cong


- Hs trả lời. Gv chốt.


 Vẻ đẹp của Dế Mèn như thế nào?


- Hs trả lời. Gv chốt. 


Vẻ đẹp cường tráng của 1
chàng dế thanh niên


 Để miêu tả Dế Mèn, tác giả đã sử dụng những
từ ngữ như thế nào?


- Hs trả lời. Gv chốt


 Cảm nhận của em về hình dáng Dế Mèn qua
những chi tiết miêu tả ấy?


- Hs trả lời. Gv chốt


 Hành động của Dế Mèn ra sao?
- Hs trả lời. Gv chốt



 Tìm những tính từ miêu tả hình dáng và tính
cách Dế Mèn?


- Mẫm bóng, cường tráng, cứng, nhọn, bướng..


 Hãy thay những từ ấy bằng nhưũng từ khác rồi
rút ra nhận xét về cách dùng từ của tác giả?
- Tinh tế, độc đáo, sử dụng một hệ thống tình từ
đặc sắc


b/ Hành động


- Co cẳng lên, đạp phanh phách
- Nhai ngoàm ngoạp


-…Trịnh trọng, khoan thai…
lên vuốt râu


c/ Tính cách


 Tính cách của Dế Mèn được thể hiện qua
những từ ngữ nào?


- Hs trả lời. Gv chốt.


- Cà khịa với mọi người
- Quát chị cào cào, trêu anh
Gọng Vó



 Em có nhận xét gì về tính cách của Dế Mèn


- Hs trả lời. Gv chốt. 


Lời văn giàu hình ảnh, cảm
xúc, xây dựng hình tượng nhân
vật


Kiêu căng tự phụ về vẻ đẹp và
sức mạnh của mình, xem
thường mọi người, hung hăng,
xốc nổi


<i><b>Chuyển</b></i>: hăng hái nhưng thiếu chín chắn như con
Ếch thì phải nhận lấy hậu quả bi thảm cịn số
phận của Dế Mèn sẽ như thế nào, liệu nó
có rút ra được bài học gì khơng.


<b>Tiết 2</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

 Hãy tìm và nhận xét về ngôn ngữ (cách xưng hô,
lời lẽ, giọng điệu) của Dế Mèn với Dế Choắt?
- Hs trả lời. Gv chốt.


 Em có nhận xét gì về thái độ của Dế Mèn đối với
Dế Choắt?


- Hs trả lời. Gv chốt



Dế Choắt


- Nhìn Dế Choắt bằng con
mắt khinh thường giễu cợt
- Đặt tên là “Dế Choắt”, xưng
hô “chú mày”


- Lời lẽ, giọng điệu “Chú mày
có lớn…..khơn”


- Thái độ: trịch thượng, coi
thường, không quan tâm giúp
đỡ


“Chưa nghe hết câu…..bận
tâm”


 Diễn biến tâm lí và thái Độ của Dế Mèn khi 3/ Câu chuyện về bài học
trêu chị Cốc như thế nào? đường đời đầu tiên của Dế
- Hs trả lời. Gv chốt. Mèn


a/ Diễn biến tâm lí và thái
Độ của Dế Mèn khi trêu chị
Cốc


- Trước khi trêu chị Cốc:
huênh hoang, ngông cuồng


 Sau khi trêu chị Cốc xong, thái độ của Dế Mèn ra


sao?


- Hs trả lời. Gv chốt.


 Dế Choắt sắp chết, Dế Mèn có thái độ như thế
nào?


thách thức


“Sợ gì? Mày bảo
tao….Mày…tao nữa?”
- Sau khi trêu: Dế Mèn chui
tọt vào hang


- Khi Choắt bị Cốc mổ: Dế
Mèn nằm im thin thít sợ hãi
- Dế Choắt sắp chết: Dế Mèn
tỏ ra ân hận, nhận ra lỗi của
mình: “Tơi hối lắm!


Tơi……..của tơi”


 Dế Mèn đã có tâm trạng và hành động gì sau khi
Dế Choắt chết?


- Hs trả lời. Gv chốt.


- Dế Choắt chết: Dế Mèn
đứng lặng giờ lâu sự hối hận
tột độ



 Bài học đường đời đầu tiên mà Dế Mèn rút ra là
bài học gì?


Khơng nên kiêu ngạo, hung hăng, cần suy nghĩ
trước khi làm một việc gì.


b/ Bài học đường đời đầu tiên
“Ở đời mà có thói hung hăng
bậy bạ, có óc………vào
mình đấy”


 Em hiểu như thế nào về câu nói của Dế Choắt?


<b>-</b> Hs trả lời. Gv chốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

thân?


- Hs trả lời. Gv chốt.


<b>Hoạt động 3</b>: Tổng kết. <b>III- Tổng kết:</b>


 Loài vật được miêu tả trong truyện giống với
chúng trong thực tế khơng? Có những đặc điểm nào
của con người được gán cho chúng?


Khơng. Có nhiều đặc điểm của con người được
gán cho chúng: biết nói năng, có tình cảm, tâm lí.
Nhưng vẫn khơng xa lạ với đặc điểm lồi vật.
GV: khác với truyện ngụ ngơn, lồi vật khơng


biến thành những biểu tượng thuần tuý mà vẫn đúng
với hình ảnh loài vật trong tự nhiên với tất cả đời
sống riêng của chúng. Cách viết truyện này gọi là
truyện đồng thoại.


Ghi nhớ sgk


 Nét nghệ thật nổi bật của truyện?


<i><b>Gợi</b></i>: miêu tả như thế nào?, tác dụng của ngôi kể?
Ngôn ngữ?


 Nội dung chính của đoạn trích này?
Hs đọc ghi nhớ sgk


<b>Hoạt động 5</b>: Luyện tập, củng cố <b>V- Luyện tập, củng cố</b>


Đọc phân vai đoạn Dế Mèn trêu chị Cốc gây ra cái
chết thảm thương của Dế Choắt


Gv treo bảng phụ bài tập trắc nghiệm.


Đọc phân vai.
4/ Hướng dẫn tự học


- Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.


- Hiểu, nhớ được ý nghĩa và nghệ thuật độc đáo của văn bản Bài học đường đời dầu
tiên.



- Chuẩn bị bài: Phó từ.


………#………#………#………


<i>Tuần:20 Ngày soạn:2/1/2012</i>
<i>Tiết:75 Ngày dạy:5/1/2012</i>


<b>PHÓ TỪ</b>


<b>I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


1/ Kiến thức


- Khái niệm phó từ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

+ Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ ngữ pháp
của phó từ).


- Các loại phó từ.
2/ Kĩ năng


- Nhận biết phó từ trong văn bản.
- Phân biệt các loại phó từ.


- Sử dụng phó từ để đặt câu.
3/ Thái độ


Giáo dục ý thức sử dụng phó từ trong khi nói và viết.


<b>II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
<b>-</b> GV: Giáo án,sgk, sgv, bảng phụ.



<b>-</b> HS: bài soạn.


<b>III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: </b>


1/ Ổn định tình hình lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3/ Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>:<b> </b>


Danh từ, động từ, tính từ là những thực từ. Cùng với lượng từ đã học, phó từ được
xếp vào hư từ. Tiết học này ta cùng tìm hiểu về đặc điểm, ý nghĩa của phó từ.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1</b>:Tìm hiểu khái niệm phó từ. <b>I/ Phó từ là gì?</b>


GV treo bảng phụ ghi 2 vd a, b
(I)


HS đọc.


1/ Xét ví dụ


 Những từ được in đậm bổ sung nghĩa cho từ
nào?



a)đã->đi; cũng->ra; vẫn, chưa->thấy;
thật->lỗi lạc.


b)được->soi; >ưa nhìn; ra->to;
rất->bướng.


a/ Đã-> Đi
cũng -> ra


vẫn, chưa -> thấy
thật -> lỗi lạc


b/ soi gương-> được
rất -> ưa nhìn


- to >ra


rất -> bướng


 Những từ được bổ sung nghĩa thuộc từ loại
gì?


Động từ: đi, ra, thấy, soi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

 Các từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ?


Thường trước hoặc sau động từ- tính từ


 Những từ bổ sung nghĩa cho động từ, tính từ
đó gọi là phó từ. Thế nào là phó từ? 



Những từ: đã, cũng, vẫn, rất, ra…
gọi là phó từ.


 Lấy ví dụ phó từ?


Đừng, chưa, cũng , vẫn…


2/ Ghi nhớ 1 sgk
GV: Phó từ khơng bao giờ đi kèm với danh


từ, đây là dấu hiệu giúp phân biệt ĐT, TT với
DT.


* Lưu ý: phó từ khơng có khả năng gọi tên sự
vật, hành động, tính chất hay quan hệ là các
hư từ ( có ý nghĩa ngữ pháp)


<b>Hoạt động 2: Các</b> loại phó từ. <b>II/ Các loại phó từ:</b>


GV treo bảng phụ ghi 2 vd a, b (II)
HS đọc.


1/ Tìm các phó tư


 Hãy tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho
những động từ, tính từ in đậm?


Hs trả lời. Gv chốt.



a)lắm;
b)đừng, vào;
c)không, đã, đang.


Gv cho hs so sánh những cụm từ có và khơng
có phó từ?


Thảo luận:


 Tìm hiểu về vị trí và ý nghĩa của các phó từ
trong các vd để điền vào bảng cho thích
hợp?


Nhóm thảo luận.


Hs trả lời. Gv nhận xét và cho hs quan sát trên
bảng phụ


a/ lắm


b/ đừng, nào
c/ không, đã, đang


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

- Hs trả lời. Gv chốt.
Gv chuyển ý


2/ Các loại phó từ


PT (ý nghĩa) PT ĐT PTĐS
Chỉ QHTG đã, đang



Chỉ QHMĐ thật, rất
Chỉ sự TDTT cũng,


vẫn
Chỉ sự PĐ Không,


chưa
Chỉ sự CK đừng


Chỉ KQ & H Ra, vào
Chỉ KN được


 Tự tìm thêm một số phó từ để điền vào bảng
cho thích hợp?


Một số phó từ khác: từng, sắp, sẽ,mới
Đều, vẫn, cứ, chưa, hãy, đừng, chớ


 Như vậy căn cứ vào vị trí của phó tư,ø có
thể chia phó từ ra mấy loại?


Hs trả lời. Gv chốt


2/ Ghi nhớ 2 sgk


 Những phó từ đứng trước, sau thường bổ
sung ý nghĩa gì?


Hs trả lời. Gv chốt



<b>Hoạt động 3:</b> Luyện tập, củng cố <b>III- Luyện tập, củng cố</b>


Yêu cầu HS đọc BT 1a.
Thảo luận:


Bài tập 1:


Tìm các phó từ trong câu và xác


 -Xác định phó từ trong câu. định ý nghĩa của phó từ


-Phó từ bổ sung nghĩa gì? a)Đã->thời gian.


Khơng cịn->phủ định.
Đã->thời gian.


Đều->tiếp diễn tương tự
Đương, lại, sắp, ra-> thời


gian(đương, sắp), tiếp diễn tương
tự (lại), kết quả và hướng (ra)


Cũng sắp: tiếp diễn tương tự, kết
quả.


Đã->thời gian.
Yêu cầu HS viết đọan văn sử dụng phó từ


Gv hướng dẫn hs làm



Bài tập 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

Hs làm sau đó gv chấm và nhận xét. trong đoạn văn đó và cho biết mục
đích của việc sử dụng phó từ.


<b> </b>4/ Hướng dẫn tự học


- Nhớ khái niệm phó từ, các loại phó từ


- Nhận diện được phó từ trong các câu văn cụ thể.
- Chuẩn bị bài: tìm hiểu chung về văn miêu tả


………#………#………
#………


<i>Tuần:20 Ngày soạn:4/1/2012</i>
<i>Tiết:76 Ngày dạy:7/1/2012</i>


<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ</b>



<b>I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


1/ Kiến thức


- Mục đích của miêu tả.
- Cách thức miêu tả
2/ Kĩ năng


- Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả.



</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

Gv ý thức sử dụng văn miêu tả phù hợp với từng tình huống.


<b>II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
<b>-</b> GV: Giáo án, sgk,sgv, bảng phụ.


<b>-</b> HS: bài soạn.


<b>III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


1/ Ổn định tình hình lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3/ Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>:<b> </b>


Ở Tiểu học, các em đã học qua thể loại văn miêu tả. Chúng ta tiếp tục học về văn
miêu tả nhưng sẽ có những nội dung mới, yêu cầu mới.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1:</b>Tìm hiểu thế nào là văn miêu
tả.


<b>I/ Thế nào là văn miêu tả?</b>


Thảo luận: Gv treo bảng phụ
Ba tình huống trong sgk.


HS thảo luận.


Đại diện nhóm trình bày kết
quả thảo luận.


GV nhận xét, sửa chữa.


 Ở tình huống 1 làm thế nào để người khách
nhận ra được nhà em?


Tả cụ thể toàn bộ đặc điểm nổi bật của ngơi
nhà em.


1/ Tìm hiểu các tình huống


* Tình huống 1: chỉ số nhà, tả đường
đi, đặc điểm riêng và vị trí của nhà


 Ở tình huống 2 làm sao để người bán hàng
lấy xuống được chiếc áo em định mua?


Nói rõ đặc điểm nổi bật, nét khác biệt với
các áo khác.


* Tình huống 2: đặc điểm riêng của
áo (màu sắc, hoa văn, hình dáng..) vị
trí của áo


 Để trả lời được câu hỏi của em học sinh lớp
3 người lực sĩ là người như thế nào em sẽ


phải làm gì?


Miêu tả cụ thể chân dung nổi bật của lực sĩ.


* Tình huống 3: đặc điểm riêng biệt:
to, khoẻ, các cơ bắp nổi cuồn cuộn


 Hãy nêu một số tình huống tương tự?


Tan học, trên đường về nhà em lỡ đánh rơi
chiếc cặp. Em đến đồn cơng an trình báo. Em
phải nói gì để các chú công an nhận ra chiếc
cặp. …


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×