Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.29 KB, 34 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày soạn:8/01/2011 Chương II : GÓC</i>
<i>Ngàygiảng:15/01/2011 Tiết 15 NỬA M ẶT PH ẲNG</i>
A.Mục tiêu:
- Học sinh hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho.
- HS hiểu về tia nằm giữa hai tia khác.
- Nhận biết nửa mặt phẳng. Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.
C.Phương pháp dạy học;
- Phương pháp giảng giải,vấn đáp,trực quan
D.Các ho t ạ động d y h c:ạ ọ
Hoạt động của thầy <sub>Hoat độnh của trò</sub>
1.Ổ n định tổ chức :
Kiểm diện sĩ số: 6A: 6B:
2.Kiểm tra :
Kiểm tra chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Đặt vấn đề :Cho hs hiểu về hình ảnh
của mặt phẳng và hình thành kháI niệm nửa mặt
phẳng.
Gv yêu cầu HS
1.Vẽ một đường thẳng và đặt tên.
2.Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng; 2 điểm không
thuộc đường thẳng, vừa vẽ vừa đặt tên các điểm.
GV: Điểm và đường thẳng là 2 hình cơ bản, đơn
giản nhất.Hình vừa vẽ gồm 4 điểm và một đường
thẳng cùng được vẽ trên mặt bảng, hoặc trên trang
giấy.Mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh của
một mặt phẳng.
- Đường thẳng có giới hạn khơng?
Đường thẳng (a) bạn vừa vẽ đã chia mặt bảng
thành mấy phần?
GV :Mỗi phần được gọi là một nửa mặt phẳng.
Hoạt động 2 :Nửa mặt phẳng
- Mặt trang giấy, mặt bảng, mặt tường phẳng, mặt
nước lặng sóng…là hình ảnh của mặt phẳng.
- Mặt phẳng có giới hạn khơng?
HS cho ví dụ về hình ảnh mặt phẳng trong thực tế?
- Đường thẳng a trên mặt phẳng của bảng chia mặt
phẳng thành hai phần riêng biệt, mỗi phần được
gọi là một nửa mặt phẳng bờ a. Vậy thế nào là nửa
mặt phẳng bờ a?
b)Nửa mặt phẳng bờ a
GV nêu khái niệm SGK
Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a, trên hình?
-Vẽ đường thẳng xy. Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng
HS báo cáo sĩ số:
1 HSlên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi nhận xét
C . B . a
A .
.D
HS trả lời:
Đường thẳng khơng bị giới hạn về hai phía
Đường thẳng a trên mặt bảng chia mặt bảng thành
hai phần
1.Nửa mặt phẳng bờ a
a) Mặt phẳng
Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía
2 HS nhắc lại khái niệm nửa mặt phẳng bờ a( Sgk
tr 72)
2 HS nhắc lại, ghi vở
1
-(I)
a
bờ xy trên hình?
GV nêu: Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi
là hai nửa mặt phẳng đối nhau.Bất kì đường thẳng
nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai
nửa mặt phẳng đối nhau.
Để phân biệt hai nửa mặt phẳng chung bờ a người
ta thường đặt tên cho nó
GV yêu cầu HS làm ?1 Sgk
Cách gọi tên nửa mặt phẳng:
Nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa
điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa
điểm N.
-Tương tự em hãy gọi tên nửa mặt phẳng cịn lại
trên hình vẽ?
-GV vẽ hình và u cầu HS chỉ rõ và đọc tên nửa
mặt phẳng trên hình vẽ
Hoạt động 3:Tia nằm giữa 2 tia
GV: Yêu cầu HS:
-Vẽ 3 tia Ox, Oy , Oz chung gốc.
-Lấy 2 điểm: M, N sao cho MError! Objects
cannot be created from editing field codes. tia Ox,
M Error! Objects cannot be created from editing
field codes. O, N Error! Objects cannot be created
from editing field codes. tia Oy, N Error! Objects
cannot be created from editing field codes. O
- Vẽ đoạn thẳng MN.Quan sát hình 1 cho biết tia
Oz có cắt đoạn thẳng MN khơng?
ở hình 1: tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và
N , ta nói tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy
ở hình 2,3 tia Oz có nằm giữa hai tia Ox và Oy
khơng?Vì sao?
GV chốt lại:
4.Củng cố kiến thức:
Bài tập1, 2(Bài 2,3SGK)
Bài3:Trong hình sau chỉ ra tia nằm giữa hai tia cịn
-Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa
mặt đối nhau.
-Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng
là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
-HS chỉ vào hình và đọc tên các nửa mặt phẳng.
Nửa mặt phẳng (II) là nửa ,mặt phẳng bờ a chứa
điểm N hoặc nửa mặt phẳng bờ a khơng chứa
điểm M.
-M,N nằm khác phía đối với đường thẳng a
2.Tia nằm giữa hai tia
x
M . x
z y
M N
O N
Hình1 O Hình2
x
M
O y
z Hình 3 N
HS quan sát hình vẽ trả lời
.
M
a
(I)
5.Hướng dẫn về nhà
-Học kĩ lí thuyết, cần nhận biết được nửa mặt phẳng, nhận biết được tia nằm giữa hai tia khác.
-Làm các bàI tập 4, 5 ( trang 73 SGK) và 1,4,5 ( trang 52 SBT)
-Bài tập bổ sung:
<b>-</b> Vẽ 4 tia chung gốc, rồi chỉ ra các tia nằm giữa 2 tia khác.
<b>-</b> Vẽ đường thẳng xy; lấy hai điểm E,F thuộc 2 nửa mặt phẳng đối nhau bờ xy, đọc tên
các nửa mặt phẳng trên hình.
Duyệt tuần 21(12/01/2011)
Tổ trưởng
<i>Ngày soạn: 28/01/2011 </i>
<i>Ngàygiảng: 05/02/2011 </i>
3
-. O
x2
x3
x1 O
O
Tiết 16:
I. Mục tiêu:
-Kiến thức: HS hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? Hiểu về điểm nằm trong góc.
-Kĩ năng: +HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc
+Nhận biết điểm nằm trong góc
-Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng.
III. Phương pháp dạy học;
- Phương pháp giảng giải,vấn đáp.
IV.Các hoạt động dạy học:
1.Ổ n định tổ chức :
6A:
6B:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
2.Kiểm tra :
1) Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
2) Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau?
Vẽ đường thẳng aa’, lấy điểm O aa’, chỉ rõ 2 nửa mặt
phẳng có bờ chung là aa’?
3) Vẽ 2 tia Ox và Oy
Trên các hình vừa vẽ có những tia nào? các tia đó có
đặc điểm gì?
GV: Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó
gọi là góc. Vậy góc là gì ?
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Khái niệm góc
GV yêu cầu HS nêu lại định nghĩa góc.
x
O y
Lưu ý: Đỉnh góc viết ở giữa và viết to hơn 2 chữ bên
cạnh.
Cho HS vẽ 2 góc và đặt tên , viết kí hiệu góc?
Hoạt động 2 :Góc bẹt
Góc bẹt là góc có đặc điểm gì?
Hãy vẽ một góc bẹt, đặt tên.
Nêu cách vẽ một góc bẹt?
Tìm hình ảnh của góc bẹt trong thực tế ?
GV dùng một chiếc đồng hồ to chỉ rõ hình ảnh của
góc do 2 kim đồng hồ tạo thành trong các trường hợp(
góc bất kì, góc bẹt)
Trên hình có những góc nào? Đọc tên?
HS lên bảng trả lời
HS khác nhận xét cho diểm
HS ghi vào vở
1.Góc:
1 HS nêu định nghĩa góc
a)Định nghĩa: SGK
HS vẽ góc vào vở
O đỉnh góc
Ox; Oy cạnh của góc
đọc là: Góc xOy ( hoặc góc yOx hoặc góc O)
kí hiệu: Ơ
cịn kí hiệu là:
1HS lên bảng vẽ 2 góc
z
x y
Họat động 3: Vẽ góc, điểm nằm trong góc
GV hướng dẫn HS vẽ góc
2.Góc bẹt
Định nghĩa: ( SGK)
Yêu cầu HS làm bài tập
a) Vẽ góc aOc, tia Ob nằm giữa tia Oa và Oc
Hỏi trên hình có mấy góc? Đọc tên?
vẽ góc bẹt mOn, vẽ tia Ot, Ot’. Kể tên một số góc
trên hình
GV: ở góc xOy, lấy điểm M là điểm nằm bên trong
góc xOy. Vẽ tia OM.Hãy nhận xét trong 3 tia tia nào
nằm giữa hai tia còn lại?
Vậy M là điểm nằm trong góc xOy nếu tia OM nằm
giữa hai tia Ox và Oy.Khi đó ta cịn nói tia OM nằm
trong góc xOy
4.Củng cố ki ến thức:
-Nêu định nghĩa góc?
-Nêu định nghĩa góc bẹt?
-Có những cách nào đọc tên góc trong hình sau?
GV gọi HS trả lời miệng
HS có thể đưa ra góc do 2 kim đồng hồ tạo thành
lúc 6 giờ
Trên hình có 3 góc: xOy, <xOz,<yOz
HS vẽ hai tia chung gốc Ox ,Oy vào vở
2 HS lên bảng, mỗi em làm 1 câu
có góc mOn, mOt, tOt’<sub>, mOt’,....</sub>
3.Điểm nằm trong góc
HS: tia OM nằm giữa tia Ox và tia Oy
HS nêu định nghĩa như SGK
HS trả lời:
Góc aOb, gócbOa
Góc MON, góc NOM, góc O1
HS làm bài tập 6 ( 75 SGK)
5.Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo SGK .Làm bài tập số 8, 9 ,10 SGK .Số 7, 10 SBT
-Tiết sau mang thước đo góc
-Đọc nghiên cứu trước bài số đo góc.
Duyệt tuần 23(02/02/09)
Tổ trưởng
Ngày soạn :10/1/2011
Ngày giảng :15/1/2011
<i><b>TiÕt 15 </b>: </i><b>Nửa mặt phẳng</b>
<b>I.Mc tiờu</b>
- Hiu th no l na mặt phẳng.
- Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng. Nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ.
5
-N
M
1
b
a
- Làm quên với việc phủ định một khái niệm, chẳng hạn :
+ Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M.
+ Cách nhận biết tia nằm giữa Cách nhận biết tia không nằm giữa
<b>II. Chuẩ n b ị </b>bảng phụ, thước thẳng, phấn.
<b>III. Phương pháp</b> Trực quan , vấn đáp gợi mở, phát hiện và gqvđ
<b>IV. Các hoạt động dạy hoc</b>
1. ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Đường thẳng được xác định bởi mấy điểm?
- Thế nào là đoạn thẳng? Vị trí tương đối của một đoạn thẳng và đường thẳng
3. Bài mới : GV cho HS quan sát bức ảnh trong SGK vàự giới thiệu về chương II : Góc
<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS - Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1 :</b><i><b>Tìm hiểu về nửa mặt phẳng</b></i>
Gv: Giới thiệu một số hình ảnh mặt phẳng trong
thực tế
- Có nhận xét gì về giới hạn của mặt phẳng?
Gv: Xem H1 đường thẳng a chia mặt phẳng
thành mấy phần?
Gv: Mỗi phần là một nửa mặt phẳng
- Vậy thế nào là một nửa mặt phẳng
Gv: hai nửa mặt phẳng chung bờ gọi là hai nửa
mặt phẳng đối nhau
- Để tạo ra hai nửa mặt phẳng đối nhau ta làm
như thế nào?
G: Chốt lại<sub></sub> Nhận xét
-Vẽ H2<sub></sub>Có nhận xét gì về M&N; M&P; N&P
G: Cho HS làm ?1 theo nhóm
G: Chốt lại<sub></sub> Kết luận: đoạn thẳng nối hai điểm
không cắt bờ<sub></sub>2 điểm thuộc 1 nửa mặt phẳng và
ngược lại
<i>Hoạt động 2<b> : Tia nằm giữa hai tia</b></i>
Đưa ra bảng phụ H3 yêu cầu HS quan sát và
nhận xét khi nào Oz nằm giữa Ox và Oy?
<b>1. Nửa mặt phẳng bờ a</b>
- Trang giấy ; mặt phẳng bảng….. là hình ảnh của
mặt phẳng
H- Mặt phẳng khơng bị giới hạn về mọi phía
a
Hs: Nêu khái niệm
+ Khái niệm nửa mặt phẳng: SGK/72
- Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa
mặt phẳng đối nhau
+ Nhận xét: Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt
phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối
nhau
Hs: Kẻ một đường thẳng
. M
(I) . N
a
- M & N là hai điểm nằm cùng phía đối với đường
thẳng a
- M & P(N & P) là hai điểm nằm khác phía đối với
đường thẳng a
H: Các nhóm thảo luận<sub></sub>Đại diện mhóm trình bày –
Nhóm khác nhận xét(bổ sung)
?1- Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm P(I)
- Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M(N) (II)
b. a không cắt MN; a cắt MP
G: Chốt lại điều kiện để một tia nằm giữa 2 tia
- Cho HS làm ?2 SGK
G: Cho HS thảo luận nhóm BT3/73
H: Các nhóm thảo luận<sub></sub> Cử đại diện trả lời
- Nhóm khác nhận xét(bổ sung)
G: Cho HS làm bài tập 4/73
Cho 1 HS lên bảng vẽ hình
- Cả lớp vẽ hình vào vở
- Mỗi HS lần lượt trả lời các yêu cầu
- HS khác nhận xét(bổ sung)
x
z
y
x
z
y
x y
z
(b) (a)
O
O
M
N
M
N
O
B C
H: Cả lớp làm vào vở- 2 HS lần lượt trả lời
<i>Nhận xét: M</i><sub>Ox; N</sub><sub>Oy </sub>
?2 a. Oz nằm giữa Ox và Oy vì Oz cắt MN
b. Oz khơng nằm giữa Ox và Oy vì Oz khơng cắt
MN
3. Bài tập
Bài 3/73
a. ……… hai nửa mặt phẳng đối nhau
b………. cắt đoạn thẳng AB tại điểm giữa của AB
Bài 4. /73
a. Nửa mặt phẳng bờ a chứa diểm A
- Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm B
b. A, B <sub> hai nửa mặt phẳng đối nhau </sub>
<sub>B & C cùng </sub>
- A, C <sub> hai nửa mặt phẳng đối nhau </sub><sub>1 nửa mp</sub>
<sub>a không cắt BC</sub>
4. Củng cố:
- Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? A M B
5. Hướng dẫn về nhà
- Học kỹ các khái niệm
- Bài tập về nhà:1; 2; 5/73
- HD bài tập5/73 O
- OM có nằm giữa OA& OB khơng? Vì sao?
- Đọc trước bài : Góc
---Ngày soạn :15/1/2011
Ngày giảng :22/1/2011 <b>Tiết 16 </b>
- Biết góc là gì ? Góc bẹt là gì ?
- Biết vẽ góc , đọc tên góc , kí hiệu góc
- Nhận biết điểm nằm trong góc
- Rèn luyện tính cẩn thận chính xác trong vẽ hình Nhận biết điểm nằm trong góc .
<b>II.-</b> <b>Chuẩn bị </b>:
Sách giáo khoa, thước thẳng .
<b>III. Ph ương pháp</b>
<b>IV.Các hoạt động dạy học</b>:
2. Kiểm tra bài cũ :
Thế nào là nữa mặt phẳng bờ a ? Chỉ rõ cách gọi tên nữa mặt phẳng ?
*Thế nào là hai nửa mp đối nhau ? Vẽ đường thẳng aa’ , lấy điểm O không thuộc aa’ , chỉ rõ hai nửa mp có
chung bờ là aa’ ?
– Vẽ hai tia Ox, Oy , trên các hình vừa vẽ có những tia nào ? các tia đó có đặc điểm gì ?
<b>3.Bài mới : </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>Hoạt động 1: </b><i><b>Định nghĩa góc</b></i>:
GV : Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ, đọc sgk và
trả lời các câu hỏi .
Góc là gì ?
-Góc là hình gồm hai tia chung gốc
- Gốc chung của hai tia là đỉnh của góc
- Hai tia là hai cạnh của góc
Trên hình vẽ
Điểm O là đỉnh
Ox , Oy là hai cạnh của góc xOy
– Đỉnh và cạnh của góc ?
GV : Giới thiệu cách đọc tên góc, ký hiệu góc.
Yêu cầu HS vẽ một vài góc theo định nghĩa vừa
học , suy ra khái niệm góc bẹt .
HS tìm hình ảnh thực tế của góc, góc bẹt .
*Củng cố : GV cho HS làm bài tập 6
(sgk : trang 75)
<b>Hoạt động 2: </b><i><b> Vẽ góc</b></i>:
GV : Hướng dẫn HS vẽ góc như sgk : trang 74 .
* Để vẽ góc ta cần xác định các yếu tố nào ?
– Chú ý ký hiệu góc trên hình vẽ , cách gọi tên khác
nhau của cùng một góc .
* Quan sát H.5 (sgk: trang 74)
<b>I. Góc : </b>
– Góc là hình gồm hai tia chung gốc
– Gốc chung của hai tia là đỉnh của góc .
– Góc xOy được kí hiệu là :
xOy<sub> hay </sub>yOx<sub>hay </sub><i><sub>O</sub></i>
<b>II. Góc bẹt : </b>
– Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai
tia đối nhau .
HS làm bài tập 6
<b>III. Vẽ góc :</b>
viết các ký hiệu khác ứng với <i>O</i>ˆ1<sub>. </sub><i>O</i>ˆ2?
*Củng cố : Làm bài tập 8 (sgk : tr 75) .
<b>Hoạt động 3: </b><i><b> Nhận biết điểm nằm trong góc </b><b>:</b></i>
HS quan sát hình vẽ, đọc sgk
* Khi nào thì điểm M nằm trong góc xOy?
GV : Củng cố khái niệm tia nằm giữa hai tia .
Cho HS làm bài tập 9 (sgk : trang 75).
<b>IV. Điểm nằm bên trong góc :</b>
– Khi 2 tia Ox, Oy không đối nhau , điểm M là
điểm nằm bên trong góc xOy nếu tia OM nằm
giữa Ox , Oy .
<b>4.</b> <b>Củng cố </b>
– Đã thực hiện ngay sau mỗi phần bài tập có liên quan lý thuyết vừa học .
- Hệ thống nội dung vừa học.
<b>5.</b> <b>Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà : </b>
– Học bài theo tài liệu SGK.
– Làm bài tập 7, 10 (sgk : trang 75).
– SBT: Làm bài tập 6 đến bài tập10 trang 53.
– Chuẩn bị bài 3 “ <b>Số đo góc</b>”. Tiết sau mang thước đo góc, eke.
<i>Ngày soạn:20.01.2011</i>
<i>Ngày giảng: 29.01.2011 </i>
-HS cơng nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800
<sub> -HS biết định nghĩa góc vng, góc nhọn, góc tù</sub>
- Biết đo góc bằng thước đo góc. Biết so sánh hai góc
-Đo góc cẩn thận chính xác
II.Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng.
III.Phương pháp dạy học;
- Phương pháp vấn đáp, gợi mở, trực quan , thực hành
IV.Các hoạt động dạy học:
1.Ổ n định tổ chức :
6A: 6B:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
2.Kiểm tra :
1) Vẽ 1 góc và đặt tên.Chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc?
2)Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của góc, đặt tên tia đó?
Hỏi trên hình vừa vẽ có mấy góc?
Viết tên các góc đó?
-Làm thế nào để biết chúng bằng nhau hay không bằng
1 hs lên bảng kiểm tra
-nhau?
3.Bài mới:
<b> Hoạt động 1: Đo góc </b>
GV: vẽ góc xOy
Để xác định số đo của góc xOy ta đo góc xOy bằng
một dụng cụ gọi là thước đo góc.
Cho HS tìm hiểu cấu tạo thước đo góc
Y/c HS đọc SGK cho biết đơn vị của số đo góc là gì?
GV: vừa thao tác vừa thuyết trình cho HS cách đo góc.
-GV vẽ góc yêu cầu hs đo trên bảng
-HS khác đo lại
Mỗi góc có mấy số đo?
Số đo góc bẹt là bao nhiêu độ?
<b>Hoạt động 3 So sánh hai góc</b>
Gv: Cho 3 loại góc vng, nhọn, tù
Góc O1 = 550
Góc O2 = 900
Góc O3 = 1350
Góc O1 < O2 và O2 < O3
Ta nói góc O1 < O2 < O3
Vậy để so sánh hai góc ta căn cứ vào đâu?
Suy ra góc xOy = góc aIb
Vậy hai góc bằng nhau khi nào?
Hai góc khơng bằng nhau, góc nào là góc lớn hơn?
Họat động 3: Góc vng, góc nhọn, góc tù ở hình trên
ta có
góc O1 = 55 0 (<900 ); góc O2 = 900
góc O3 = 135 0 (900<1350<1800)
Ta nói: góc O1 là góc nhọn
Góc O2 là góc vng
Góc O3 là góc tù
Vậy thế nào là góc vng, góc nhọn, góc tù? Cho ví dụ.
a) Dụng cụ đo:...
b) Đơn vị đo góc: là độ, đơn vị nhỏ hơn là phút,
giây.
Kí hiệu:
-HS thao tác đo góc theo giáo viên
-HS lên bảng thực hiện
Số đo của góc bẹt là 1800
Gọi 1 HS lên bảng thực hiện
Để so sánh 2 góc ta so sánh các số đo của chúng.
Hai góc bằng nhau nếu số đó của chúng bằng nhau
Trong hai góc khơng bằng nhau, góc nào có số đo
lớn hơn thì góc đó lớn hơn.
Góc vng là góc có số đo bằng 900<sub> (1v)</sub>
Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900
Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900<sub> và nhỏ hơn </sub>
1800
<b>Hoạt động 5 :4. Luyện tập, củng cố</b>
Bài 1:a) ước lượng bằng mắt xem góc nào vng, nhọn,, tù, bẹt.
Dùng góc vng Eke để kiểm tra lại
b) Dùng thước đo góc để kiểm tra lại
Bài 2: Cho hình vẽ.Đo các góc có trong
hình.So sánh các góc đó
HS nhận xét và đo các góc
HS hoạt động nhóm làm bài 2,3
x
O5
O4
O3
Bài 3:Điền vào ơ trống trong bảng sau để được
hình vẽ và khẳng định đúng
Loại góc Góc vng Góc nhọn Góc tù Góc bẹt
Hình vẽ
Số đo
O0<sub>< < 90</sub>0
5.Hướng dẫn về nhà:
-Nắm vững cách đo góc
-Phân biệt góc vng, góc nhọn, góc tù, góc bẹt
-Bài tập 12, 1, 15, 16, 17 ( trang 80 SGK). Bài 14, 15 ( trang 55 SBT)
<i>Ngày soạn: 06.02.2011</i>
<i>Ngàygiảng:12.02.2011</i>
-HS nhận biết và hiểu khi nào thì XOY YOZ XOZ
-HS nắm vững và nhận biết các khái niệm: Hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề
bù.
-Củng cố, rèn kĩ năng sử dụng thước đo góc, kĩ năng tính góc, kĩ năng nhận biết các quan hệ giữa hai góc.
-Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác
II.Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ,thước đo góc
- HS: Thước thẳng.
III.Phương pháp dạy học;
- Phương pháp giảng giải,vấn đáp.
IV.Các hoạt động dạy học:
1.Ổ n định tổ chức :
6A: 6B:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
2.Kiểm tra :
1) Vẽ góc xOz
2) Vẽ tia Oy nằm giữa hai cạnh của góc xOz
3) Dùng thước đo góc, đo các góc có trong hình
4) So sánh XOY YOZ <sub> và </sub>XOZ <sub> Qua kết quả em có </sub>
HS lên bảng thực hiện :
11
-I
C’
A
B’
C
B
A
b
a
O
x
nhận xét gì?
3.Bài mới:
<b>Hoạt động 1</b> :<b>Khi nào thì </b>
Gv: Đưa ra “Nhận xét” nhấn mạnh 2 chiều của nhận xét đó
Bài 1: Cho hình vẽ
Với hình vẽ này ta có thể phát biểu nhận xét trên như thế
nào?
Bài 2(Bài tập 18)
Giải: Theo đầu bài tia OA nằm giữa hai tia OB và OC nên
BOC BOA AOC <sub>(*)</sub>
Thay BOA = 450<sub>; </sub>AOC <sub> = 32</sub>0<sub> ta được:</sub>
BOC = 450<sub>+ 32</sub>0<sub>; </sub>
Vậy BOC = 770
*Như vậy : Nếu cho 3 tia chung gốc trong đó có một tia
nằm giữa hai tia hai tia còn lại, ta có mấy góc trong hình?
chỉ cần đo mấy góc thì ta biết được số đo của cả 3 góc.
Tại sao em biết Oy không nằm giữa hai tia Ox và Oz?
Quay lại hình: Ta có xOy và yOz là hai góc kề nhau
Nhóm 1: Thế nào là hai góc kề nhau? Vẽ hình minh họa,
chỉ rõ hai góc kề nhau trên hình,
Nhóm 2: Thế nào là hai góc phụ nhau?
Tìm số đo của góc phụ với góc 300<sub>, 45</sub>0<sub>?</sub>
Nhóm 3: Thế nào là hai góc bù nhau?
Cho <i>A</i> = 1050<sub>; </sub><i>B</i> <sub>=75</sub>0
Hai góc A,B có bù nhau khơng? vì sao?
Nhóm 4: Thế nào là hai góc kề bù? Hai góc kề bù có tổng
số đo bằng bao nhiêu độ? Vẽ hình minh họa?
4.Củng cố kiến thức:
Nếu tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz thì
XOY YOZ XOZ
2 HS nhắc lại nhận xét
HS trả lời
HS vẽ hình vào vở ,ghi nhận xét:
Nếu tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz thì
XOY YOZ XOZ
Ngược lại nếu: XOY YOZ XOZ <sub>thì tia Oy</sub>
nằm giữa hai tia Ox và Oz
HS: Nếu cho 3 tia chung gốc trong đó có một
tia nằm giữa hai tia hai tia còn lại, ta có 3góc
trong hình
HS:
Chỉ cần đo 2 trong 3 góc thì ta biết được số đo
của cả 3 góc.
Vì tia Oy khơng cắt đoạn thẳng MN(M thuộc
Ox,N thuộc Oy)
Các nhóm thảo luận
Đại diện nhóm trình bày
* Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh
chung,hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa đối
A
C
B
O
z
x
N
M
O
y
x
z
y
O
x
Cho các hình vẽ, hãy chỉ ra mối quan hệ giữa các góc trong
từng hình
a) <i>A</i>= 400<sub> , </sub><i>B</i> <sub>= 50</sub>0<sub>, </sub><i>C</i> <sub>=80</sub>0<sub>, </sub><i>D</i><sub>= 100</sub>0
b)
5.Hướng dẫn về nhà:1.Thuộc, hiểu
Nhận xét: Khi nào thì XOY YOZ XOZ <sub>và ngược lại. </sub>
Biết áp dụng vào bài tập
-Nhận biêt được hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc
bù nhau, hai góc kề bù
2.Làm các bài tập trong SGK: Bài 20, 21, 22, 23 trang 82,
83 SGKBài 16 , 18 SBT
3.Đọc trước bài: Vẽ góc cho biết số đo
nhau bờ là cạnh chung đó.
* Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo
bằng 900
* Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo
bằng 1800
* Hai góc kề bù là hai góc vừa kề nhau vừa bù
nhau.
a)<i>A</i>= 400<sub> , </sub><i><sub>B</sub></i> <sub>= 50</sub>0 <sub>là 2 góc phụ nhau</sub>
<i>C</i> =800<sub>, </sub><i>D</i><sub>= 100</sub>0 <sub>là 2 góc bù nhau</sub>
b) xOy kề bù vớiyOz
HS ghi nhớ về nhà học bài
<i>Ngày soạn: 09.02.2011</i>
<i> Ngày giảng19.2.2011</i>
-Kiến thức cơ bản: HS hiểu được trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia õ, bao giờ cũng vẽ được một
và chỉ một tia Oy sao cho xOy = m0<sub> ( 0<m<180)</sub>
-Kĩ năng cơ bản: HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.
-Thái độ: Đo, vẽ cẩn thận chính xác
<b> II.Chuẩn bị:</b>
- GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng,thước đo góc
<b> III.Phương pháp :</b>
- Phương pháp vấn đápgợi mở , Luyện tập, thực hành .
<b> IV.Các hoạt động dạy học:</b>
1.Ổ n định tổ chức :
Hoạt động của thầy Họat động của trò
2.Kiểm tra :
Khi nào thì XOY YOZ XOZ <sub>?</sub>
Chữa bài tập 20
Cho biết tia OI nằm giữa 2 tia OA,OB, AOB = 600<sub>,</sub>
BOI<sub>=25</sub>0<sub> .Tính </sub>AOI <sub>?</sub>
3.Bài mới:
<b>Hoạt động 1</b> : HS tự đọc SGK và vẽ hình vào vở
13
-O
y
<i><b>Tìm hiểu cách vẽ góc khi biết số đo</b></i>
Ví dụ 1: Cho tia Ox.Vẽ góc xOy sao cho xOy = 400
GV: yêu cầu HS tự đọc SGK và vẽ vào vở
Gọi 1 HS lên bảng trình bày
GV: thao tác lại cách vẽ góc 400
<b>Hoạt động </b> :
<i><b>Thực hành vẽ góc khi biết số đo</b></i>
Ví dụ 2: Vẽ góc ABC biết ABC = 1350
Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia BA, ta vẽ được
mấy tia BC sao cho ABC = 1350
Tương tự trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox
ta vẽ được mấy tia Oy sao cho xOy = m0
( 0<m<180)
GV: Đưa ra “Nhận xét” Sgk
Bài tập 1: a) Vẽ xOy = 300<sub>, </sub>xOz <sub>=75</sub>0<sub> trên cùng một </sub>
nửa mặt phẳng.
b) Có nhận xét gì về vị trí của 3 tia Ox, Oy, Oz?
Giải thích lí do?
Bài 2: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia
Oa vẽ aOb = 1200<sub>, </sub>aOc <sub>= 145</sub>0<sub>, Cho nhận xét về vị </sub>
trí của tia Oa;Ob;Oc
Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ xOy = m0<sub>;</sub>
xOz<sub>= n</sub>0<sub>, m<n</sub>
Hỏi tia nào nằm giữa hia tia còn lại?
4.Củng cố :
Bài tập 4.
Cho tia Ax , vẽ tia Ay sao cho xAy = 580<sub>.</sub>
Vẽ được mấy tia Ay?
Bài tập 5: Vẽ <i>ABC</i>= 900<sub> bằng 2 cách:</sub>
C1: dùng thước đo góc
C2: dùng eke vng.
5. Hướng dẫn dặn dị:
-Tập vẽ góc với số đo cho trước
-Cần nhớ kĩ 2 nhận xét của bài học
Làm các bài tập : 25, 26, 27, 28, 29, SGK
x
O ) 40<sub> y </sub>
A
1350
B C
HS :Trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox ta
vẽ được 1 tia Oy sao cho xOy = m0<sub> ( 0<m<180)</sub>
HS vẽ hình
Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ xOy =
m0<sub>; </sub>xOz <sub> = n</sub>0<sub>, m<n thì tia Oy nằm giữa hai tia </sub>
Ox, Oz.
y
Vẽ được 2 tia Ay.
A x
<i>Ngày soạn :19.02.2011</i>
<i>Ngày giảng:26.02.2011</i>
Tiết 20 TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC
<b>I.Mục tiêu:</b>
-Kiến thức cơ bản: HS hiểu thế nào là tia phân giác của góc. HS hiểu đường phân giác của góc là gì.
-Kĩ năng: Biết vẽ tia phân giác của góc.
-Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi vẽ, đo, gấp giấy.
<b>II.Chuẩn bị:</b>
- GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng,thước đo góc
<b>III.Phương pháp ;</b>
- Phương pháp vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành.
<b>IV.Các hoạt động dạy học:</b>
1.Ổ n định tổ chức :
<b>Họat động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
2.Kiểm tra :
Gv yêu cầu HS cả lớp làm bài tập:
1) Cho tia Ox.Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox
vẽ tia Oy, tia Oz sao cho xOy = 1000<sub> ; </sub>xOz <sub>=50</sub>0
2) Vị trí tia Oz như thế nào đối với tia Ox và Oy?
Tính yOz, so sánh yOzvới xOz?
GV gọi HS nhận xét và kiểm tra kết quả của 1 vài HS khác
GV: Tia Oz nằm giữa Ox và Oy, tia Oz tạo với Ox;Oy 2 góc
bằng nhau, ta nói Oz là tia phân giác của góc xOy
1HS lên bảng làm:
Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy nên
xOz + zOy = xOy
=> yOz=xOy– xOz = 1000<sub>-50</sub>0<sub> = 50</sub>0<sub> </sub>
-3.Bài mới:
<b>Hoạt động 1 </b> <i><b>Khái niệm tia phân giác của một góc</b></i>
GV: qua bài tập trên em hãy cho biết tia phân giác của một
góc là tia như thế nào?
Khi nào tia Oz là tia phân giác của góc xOy?
Quan sát các hình vẽ, dựa vào định nghĩa, cho biết tia nào là
tia phân giác của góc sau:
45
Hoạt động 2.<i><b>Cách vẽ tia phân giác của một góc</b></i>
Ví dụ: Cho xOy = 640<sub>. Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy.</sub>
GV: Tia Oz phải thỏa mãn điều kiện gì?
Vậy phải vẽ xOy = 640<sub>.Vẽ tiếp tia Oz nằm giữa tia Ox và </sub>
Oy sao cho xOz = 320
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình.
Bài tập 1:
Cho AOB = 800<sub> vẽ tia phân giác OC của góc AOB</sub>
Cách 1: Dùng thước đo góc
-Hãy tính AOC ?
-Vẽ tia OC là tia phân giác AOB
ngồi cách dùng thước đo góc, cịn có cách nào khác?
GV u cầu HS xem hình 38 SGK
-Cho góc bẹt xOy.Vẽ tia phân giác của góc này?
Góc bẹt có mấy tia phân giác?
GV: Mỗi góc (khơng kể góc bẹt,) có mấy tia phân giác?
Hoạt động 3
GV: Trở lại hình vẽ trên có xOy và tia Oz là tia phân giác
của góc xOy
GV: vẽ đường thẳng zz’<sub> và giới thiệu zz’ là đường phân giác</sub>
của xOy.
Vậy đường phân giác của một góc là gì?
4.Củng cố kiến thức:
Bài tập 2:
-Vẽ aOb = 600<sub>,vẽ tia phân giác của </sub>aOb
-Vẽ tia đối của tia Oa là Oa’
-Vẽ tia đối của tia Ob là Ob’
-Vẽ tia phân giác của góc a’Ob’
-Em có nhận xét gì?
Bài 3: ( Bài 32 trang SGK) Cho HS thảo luận nhóm
Vậy yOz =xOz= 500
<i><b>1.Tia phân giác của một góc là gì</b></i>?
HS -Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa
hai cạnh cuả góc và tao với hai cạnh ấy hai
góc bằng nhau.
Tia Oz là tia phân giác của góc xOy nếu tia
Oz nằm giữa hai tia Ox,Oy và xOz = zOy
HS quan sát trả lời:
<i><b>2.Cách vẽ tia phân giác của một góc</b></i>
HS đọc nội dung SGK
Cách 1: Dùng thước đo gó
A C
B
z
x O y
z’
HS :Mỗi góc (khơng kể góc bẹt,) có một tia
phân giác
Cách 2: Gấp giấy (Sgk)
3.Chú ý
HS đọc Sgk
Đường phân giác của một góc là đường thẳng
chứa tia phân giác của góc đó.
1) Khi nào ta kết luận được Ot là tia phân giác của góc xOy?
2)Trong những câu trả lời sau, em hãy chọn câu đúng.
Bài tập4: ( Bài 33 SGK)
Vẽ hai góc kề bù xOyvà yOx’ biết xOy = 1300<sub>. Gọi Ot là </sub>
tia phân giác xOy. Tính x’Ot .
GV: Để tính được góc x’Ot ta cần biết số đo của những góc
nào?
Làm thế nào để tính được góc x’Oy? Tính yOt?
Vậy x’Ot có số đo bao nhiêu?
O
c'
c
b'
b
a'
a
Tia Ot là tia phân giác của góc xOy khi:
c) xOt tOy xOy và xOt yOt
d) xOt yOt =
xOy
2
HS làm dưới sự hướng dẫn của GV.
5.Hướng dẫn dặn dò:
-Về nhà cần học để nắm vững định nghĩa tia phân giác của một góc, đường phân giác của một góc. Từ đó
rèn kĩ năng nhận biết 1 tia là tia phân giác của một góc
- Áp dụng kiến thức này vào để làm bài tập.Bài tập về nhà: 30; 34;35;36 ( SGK)
<i>Ngày giảng:05.3.2010</i>
<b> Tiết 21 </b>
-Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc.
-Rèn kĩ năng giải bài tập về tính góc, kĩ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để làm bài
tập.Rèn kĩ năng vẽ hình
-Giáo dục ý thức tự giác tích cực học tập bộ môn.
<b>II.Chuẩn bị:</b>
- GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng,thước đo góc
<b>III.Phương pháp;</b>
- Phương pháp giảng giải,vấn đáp, luyện tập thực hành.
<b> IV.Các hoạt động dạy học:</b>
1.Ổ n định tổ chức :
Kiểm diện sĩ số: 6A:
6B:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
2.Kiểm tra :
HS1 1) Vẽ aOb = 1800<sub>.Vẽ tia phân giác Ot của góc </sub>
aOb.Tính aOt; tOb
HS1:
O
t
b
a
-HS2:
1) Vẽ góc AOB kề bù với góc BOC , AOB = 600
2) Vẽ tia phân giác OD; OK của các góc AOB và
góc BOC.
Tính DOK ?
Qua kết quả 2 bài tập trên ta có thể rút ra nhận xét
gì?
<b>3.Bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1:</b><i><b>Luyện tập bài tập vẽ hình, tính góc</b></i>
Bài 1 ( Bài 36 SGK)
tính mOn như thế nào?
gợi ý:
nOy ?; yOm ?
nOy yOm mOn
mOn ?
Bài 2: Cho góc AOB kề bù với góc BOC biết AOB
gấp đơi góc BOC. Vẽ tia phân giác OM của góc
BOC.
Tính góc AOM?
GV gợi ý:
Đầu bài cho các yếu tố như thế này ta có thể vẽ được
ngay hình khơng?
Hãy tính AOB, BOC .
Vì Ot là tia phân giác của góc aOb( aOb = 1800<sub> ) </sub>
nên :
0 0
aOt tOb aOb : 2 180 : 2 90 <sub> </sub>
HS2:
A <sub>O</sub> <sub>C</sub>
B
D
K
Ta có : AOB kề bù BOC nên :
BOC =1800 <sub>–</sub>AOB <sub> = 180</sub>0<sub> -60</sub>0<sub> =120</sub>0 <sub> </sub>
OD là tia phân giác AOB <sub>nên </sub>AOD DOB <sub></sub> <sub>=</sub>AOB
:2= 600<sub>:2=30</sub>0<sub> </sub>
OK là tia phân giác BOC nên:
BOK KOC BOC : 2 <sub>= 120</sub>0<sub>:2=60</sub>0<sub> </sub>
OB nằm giữa OD,OK nên:
DOK DOB BOK <sub>= 60</sub>0<sub>+30</sub>0<sub>=90</sub>0 <sub>.</sub>
<i><b>Nhân xét</b>:Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo </i>
<i>thành 1 góc vng. </i>
Vì xOy xOz (300<sub><80</sub>0<sub>) nên tia Oy nằm giữa 2 tia </sub>
Ox,Oz.
Ta có
0 0 0
xOy yOz xOz yOz xOz xOy
80 30 50
-<sub>Vì Om là tia phân giác </sub>xOy <sub> nên</sub>
xOm mOy xOy <sub>: 2</sub>
= 300<sub>:2 = 15</sub>0
-Vì On là tia phân giác yOz nên yOn nOz yOz :2
= 500 <sub>:2 =25</sub>0
Do Oy nằm giữa hai tia Om,On nên
mOn mOy yOn <sub>=15</sub>0<sub> +25</sub>0<sub>= 40</sub>0.
Vậy mOn =400
<b>Hoạt động 2</b>
<i><b>Luyện tập bài tập có thực hành cắt hình bằng giấy</b></i>
Bài 3: 1) Cắt hai góc vng rồi đặt lên nhau như
hình 13
2) Vì sao xOz yOt ?
3) Vì sao tia phân giác của yOz cũng là tia phân
giác của xOt ?
4.Củng cố kiến thức:
1) Mỗi góc khác góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác?
5.Hướng dẫn về nhà:
.Về nhà học bài ,làm bài tập 37 SGK 31,32,34 SBT
M
C
B
O
A
z
x
t
O y
O
Ngày soạn: 03.3.2011
<i>Ngày giảng:12.3.2011</i>
<b>Tiết 22 :</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
-HS hiểu cấu tạo của giác kế
-Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
-Giáo dục ý thức tập thể, kỉ luật và biết thực hiện những qui định về kĩ thuật thực hành cho HS
<b>II.Chuẩn bị:</b>
Bộ thực hành mẫu gồm: 01 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5 m có một đầu nhọn, một cọc tiêu ngắn 0,3 m; 1 búa
đóng cọc.
- Chuẩn bị địa điểm thực hành, huấn luyện trước một nhóm cốt cán thực hành( mỗi tổ từ 1 đến 2 em)
<b>III.Phương pháp dạy học;</b>
-Luyện tập thực hành.
<b> IV.Các hoạt động dạy học:</b>
1.Ổ n định tổ chức :
6A:
6B:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
2.Kiểm tra :
Sự chuẩn bị của HS
3.Bài mới:
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ đo góc trên mặt </b>
<b>đấtvà hướng dẫn cách đo</b>
Lớp trưởng báo cáo sĩ số
-GV đặt giác kế trước lớp
GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ Sgk và giác kế
GV giới thiệu cho HS biết: Dụng cụ đo góc trên mặt
đất là giác kế.
Cấu tao: - Bộ phận chính của giác kế là một đĩa trịn.
Hãy cho biết trên mặt đĩa trịn có gì?
Gv: Trên mặt đĩa trịn có 1 thanh có thể quay xung
quanh tâm của đĩa( GV quay mặt đĩa cho HS quan
sát) Hãy mơ tả thanh quay đó.
GV: Đĩa trịn được đặt như thế nào?
Cố định hay quay được?
GV giới thiệu dây dọi treo dưới tâm đĩa.
Sau đó GV yêu cầu hs nhắc lại cấu tạo của giác kế.
<i><b>2) Cách đo góc trên mặt đất </b></i>
( GV hướng dẫn HS)
GV gọi hs đọc SGK trang 88
Bước 1: Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang
và tâm của giác kế nằm trên đường thẳng đứng đi qua
đỉnh C của <CB
Bước 2: Đưa thanh quay về vị trí 00
Và quay mặt đĩa sao cho cọc tiêu đóng ở A và hai khe
hở thẳng hàng.
GV thực hành trước để HS quan sát.
Bước 3: Cố định mặt đĩa, đưa thanh quay đến vị trí
sao cho cọc tiêu ở B và 2 khe hở thẳng hàng.
Bước 4: Đọc số đo độ của góc ACB trên mặt đĩa.
GV yêu cầu HS nhắc lại 4 bước làm để đogóc trên
mặt đất.
<b>Hoạt động 2: Chuẩn bị thực hành</b>
GV yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị
thực hành của 4 nhóm về:
Dụng cụ đo
Mỗi nhóm cử một bạn ghi biên bản thực hành
4.Nhận xét giờ thực hành
5.Hướng dẫn dặn dò:
Chuẩn bị dụng cụ , mẫu báo cáo thực hành
Tiết sau thực hành tiếp.
HS quan sát hình vẽ Sgk và giác kế
HS trả lời:
Trên mặt đĩa tròn có 1 thanh có thể quay xung
quanh tâm của đĩa
HS mô tả lại cấu tạo giác kế.
<i><b>2) Cách đo góc trên mặt đất </b></i>
HS đọc nội dung phần 2 SGK trang 88
Bước 1: Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm
ngang và tâm của giác kế nằm trên đường thẳng
đứng đi qua đỉnh C của <CB
Bước 2: Đưa thanh quay về vị trí 00
Và quay mặt đĩa sao cho cọc tiêu đóng ở A và hai
khe hở thẳng hàng.
<i>Ngày sọan:10. 3.2011</i>
<i>Ngày giảng:19.3.2011</i>
<b>Tiết 23:</b>
-HS hiểu cấu tạo của giác kế
-Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
-Giáo dục ý thức tập thể, kỉ luật và biết thực hiện những qui định về kĩ thuật thực hành cho HS
<b>II.Chuẩn bị:</b>
-Bộ thực hành mẫu gồm: 01 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5 m có một đầu nhọn, một cọc tiêu ngắn 0,3 m; 1
búa đóng cọc.
-Chuẩn bị địa điểm thực hành , mẫu báo cáo thực hành
<b>III.Phương pháp dạy học;</b>
-Luyện tập thực hành.
<b> IV.Các hoạt động dạy học:</b>
1.Ổ n định tổ chức :
6A: 6B:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
2.Kiểm tra :
Trình bày 4 bước làm để đogóc trên mặt đất?
3.Bài mới:
<b>Hoạt động 1: Học sinh thực hành </b>
- GV cho HS tới địa điểm thực hành, phân cơng vị trí
từng nhóm và nói rõ u cầu: các nhóm chia thành các
nhóm nhỏ, mỗi nhóm nhỏ 3 người làm nhiệm vụ đóng
cọc tiêu tại A và B, sử dụng giác kế theo 4 bước đã học.
Các nhóm thực hành lần lượt. Có thể thay đổi vị trí các
điểm A và B, C để luyện tập cách đo.
- GV quan sát các tổ thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh,
hướng dẫn thêm HS cách đo góc.
HS trả lời:
-Tổ trưởng tập hợp tổ mình tại vị trí được phân
cơng , chia tổ thành các nhóm để lần lượt TH. HS
cốt cán các tổ hướng dẫn các bạn TH.
-Những bạn nào chưa đến lượt thì ngồi quan sát để
rút kinh nghiệm
-- GV kiểm tra kỹ năng đo góc trên mặt đất của các tổ,
lấy đó là 1 cơ sở cho điểm thực hành của tổ.
<b>Hoạt động 2 : Nhận xét, đánh giá </b>
- GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của các tổ.
- HS nêu lại 4 bước tiến hành
-HS cất dụng cụ, vệ sinh tay chân chuẩn bị vào giờ học
tiếp theo
4.Dặn dò
GV nhắc nhở HS tiết sau mang đủ compa để học
“Đường tròn”
Mỗi tổ cử 1 bạn nghi lại biên bản TH
Nội dung biên bản:
Thực hành đo góc trên đất:
Tổ: Lớp:
1/ Dụng cụ : Đủ hay thiếu ( lý do)
2/ Ý thức kỷ luật trong giờ TH ( cụ thể từng cá
nhân )
3/ Kết quả thực hành:
- Nhóm 1 : gồm bạn ...
<sub>ACB =</sub>
- Nhóm 1 : gồm bạn ...
- Nhóm 1 : gồm bạn ...
<sub>AEB =</sub>
4/ Tự đánh giá tổ TH vào loại:
Đề nghị cho điểm từng người trong tổ.
<i>Ngày soạn: 24.3.2011</i>
<i>Ngày giảng: 2.4.2011 </i><b>Tiết 24</b>
<b>I.Mục tiêu</b>:<b> </b>
-Hiểu đường trịn là gì? Hình trịn là gì?.Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính.
- Sử dụng compa thành thạo.Biết vẽ đường tròn, cung tròn.Biết giữ nguyên độ mở của compa
-Rèn tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa vẽ hình
<b>II.Chuẩn bị</b>:<b> </b>
- GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ ,thước đo góc.compa
- HS: Thước thẳng,thước đo góc.compa
<b>III.Phương pháp dạy học;</b>
- Phương phápvấn đáp- gợi mở, luyện tập thực hành.
<b> IV.Các hoạt động dạy học:</b>
1.Ổ n định tổ chức : 6A:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
2.Kiểm tra :
Trình bày 4 bước làm để đogóc trên mặt đất?
3.Bài mới:
Em hãy cho biết để vẽ đường trịn người ta dùng
dụng cụ gì?
Cho điểm O, vẽ đường trịn tâm O, bán kính 2 cm
GV vẽ đoạn thẳng đơn vị qui ước trên bảng rồi vẽ
đường tròn trên bảng.
Lấy các điểm A, B, C .. bất kì trên đường trịn. Hỏi
các điểm này cách tâm O một khoảng là bao nhiêu?
GV: Vậy đường tròn tâm O bán kính 2 cm là hình
gồm các điểm cách O một khoảng bằng 2 cm
<b>Tổng quát:</b> Đường tròn tâm O bán kính R là một
hình gồm các điểm như thế nào?
GV giới thiệu kí hiệu đường trịn tâm O bán kính 2
cm (O;2cm)
Đường trịn tâm O bán kính R (O;R)
-GV yêu cầu HS vẽ (O;1,7 cm)
-GV giới thiệu điểm nằm trên đường tròn: A, B, C
( hình 1)
Điểm nằm bên trong đường trịn: N(hình b1)
Điểm nằm bên ngồi đường trịn: P(hình b1)
-Em hãy so sánh độ dài các đoạn thẳng ON và OM;
OP và OM (hình b1)
làm thế nào để so sánh được các đoạn thẳng đó?
Gv Hướng dẫn cách dùng compa để so sánh hai đoạn
thẳng
Vậy các điểm nằm trên đường tròn, các điểm nằm
bên trong đường tròn và các điểm nằm bên ngồi
đường trịn cách tâm một khoảng như thế nào so với
bán kính?
-Ta đã biết đường trịn là đường bao quanh hình trịn
( Tiểu học) Vậy hình trịn là hình gồm những điểm
nào ?
-GV u cầu HS quan sát hình 43b SGK
-GV nhấn mạnh lại sự khác nhau giữa khái niệm
đường trịn và hình trịn
Hoạt động 2: <i><b>Cung và dây cung</b></i>
GV vẽ hình lên bảng
GV yêu cầu HS đọc SGK Quan sát hình 44, 45 và
trả lời câu hỏi:
- Cung trịn là gì?
- Dây cung là gì?
GV:giới thiệu về cung lớn AB (m),cung nhỏ AB (n)
-Để vẽ đường tròn người ta dùng compa
2cm
<b>C</b>
<b>B</b>
<b>A</b>
<b>O</b>
Hình 1
HS:
-Các điểm A,B,C đều cách tâm O một khoảng cách2cm
<i>Đường trịn tâm O bán kính R là một hình gồm tập hợp</i>
<i>các điểm cách điểm O một khoảng cách bằng R</i>
Đường trịn tâm O bán kính R kí hiệu là (O;R) :
O: tâm của đường trịn ; R: bán kính
HS trả lời:
- ON < OM (=R )
- OP > OM ( =R)
HS quan sát hình 43b SGK,trả lời:
Hình trịn là hình gồm các điểm nằm trên đường trịn và
các điểm nằm bên trong đường trịn đó.
2.Cung và dây cung
HS: -Hai điểm A,B thuộc đường tròn (O),chia đường
23
GV yêu cầu HS vẽ đường tròn (O;2cm) vẽ dây cung
AB dài 3 cm
vẽ đường kính CD của đường trịn
Hỏi đường kính CD dài bao nhiêu? Tại sao?
Vậy đường kính so với bán kính như thế nào?
Gv cho HS làm bài tập 38 ( 91 SGk)
Hoạt động 3.<i><b>Một công dụng khác của compa</b></i>
GV: Compa là dụng cụ chủ yếu để vẽ đường tròn.
Em hãy cho biết compa cịn có cơng dụng nào khác?
Nêu cách thực hiện?
GV: ở trên ta đã dùng compa để so sánh các đoạn
thẳng ON, OM, OP
Quan sát hình 46, em hãy nói cách làm để so sánh
đoạn thẳng AB và đoạn thẳng MN(Sgktr 90).
GV : cũng dùng compa để đặt đoạn thẳng, nếu cho 2
đoạn thẳng AB và CD.Làm thế nào để biết tổng độ
dài của hai đoạn thẳng đó mà khơng phải đo riêng
từng đoạn thẳng?
Hãy đọc SGK, VD2 trang 91 rồi lên bảng thực hiện
nêu cách làm.
4.Luyện tập – củng cố
Bài 39 ( 92 SGK)
GV đưa bài tập lên bảng phụ yêu cầu HS trả lời
miệng.
Bài 40, 42(93 SGK)
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm
5.Hướng dẫn về nhà:
-Học bài theo SGK, nắm vững các khái niệm đường
trịn, hình trịn, cung trịn, dây cung.
-Bài tập số 41,42(92,93 SGK)
-Bài tập số 35, 36,37,38 ( 59, 60 SBT)
Tiết sau mỗi em mang một vật dụng có dạng hình
trịn làm 2 phần, mỗi phần là một cung tròn.
-Dây cung là đường thẳng nối hai mút của cung.
-Đường kính của đường tròn là dây cung đi qua tâm
(lớn nhất).
3.Một cơng dụng khác của compa
Ví dụ 1
HS:
*Dùng compa để so sánh hai đoạn thẳng .
Cách so sánh bằng compa:
- Mở rộng góc mở của compa sao cho hai đầu kim của
compa trùng với hai đầu đoạn thẳng thứ nhất.
- Giữ nguyên độ mở của compa, rồi đặt một đầu compa
trùng với một đầu của đoạn thẳng thứ hai.Đầu còn lại
sẽ cho ta biết ngay kết quả của việc so sánh
*Dùng com pa để cộng hai đoạn thẳng.
Ví dụ 2:
HS vẽ tia Ox,OM=AB,MN=CD
O M N
Đo độ dài đoạn thẳng ON.
ON=OM+MN =AB+CD
HS quan sát hình vẽ,trả lời miệng.
Kếtquả:
a/ CA = 3cm ; CB = 2 cm ; DA = 3cm ; DB = 2 cm
b/ Có I nằm giữa A, B nên: AI + IB = AB ;
AI = AB – IB
AI = 4 – 2 = 2 (cm) AI = IB = AB/2 = 2cm
I là trung điểm AB
c/ IK = 1 cm
HS hoạt động nhóm
tam giác
<i>---Ngày soạn: 2.4.2011</i>
<i>Ngày giảng: 9.4.02011</i>
<b> Tiết 25 </b>
- Định nghĩa được tam giác.Hiểu được đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
- Biết vẽ tam giác .- Biết gọi tên và kí hiệu tam giác
- Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác.
-Giáo dục ý thức tích cực tự giác học tập
<b>II.Chuẩn bị</b>:<b> </b>
- GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.,thước đo góc.compa
- HS: Thước thẳng,thước đo góc.compa
<b>III.Phương pháp dạy học</b>;<b> </b>
- Phương pháp giảng giải,vấn đáp, luyện tập thực hành.
<b>IV.Các hoạt động dạy học:</b>
1.Ổ n định tổ chức :
Kiểm diện sĩ số: 6A: 6B:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
2.Kiểm tra :
HS1: Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R.
Cho đoạn thẳng BC = 3,5 cm, Vẽ đường tròn
(B;2,5cm) và ( C;2cm) hai đường tròn cắt nhau tại A
và D.
Tính độ dài AB, AC.
Chỉ cung AD lớn, cung AD nhỏ của (B). Vẽ dây cung
AD.
HS2: Chữa bài tập 41 ( 92 SGK)
Xem hình. So sánh AB + BC + AC với OM bằng mắt
rồi kiểm tra bằng dụng cụ.
GV nhận xét và cho điểm HS
3.Bài mới:
Hoạt động 1:Tam giác ABC là gì?GV Vẽ hình
GV chỉ vào hình vẽ và giới thiệu đó là tam giác ABC.
Vậy tam giác ABC là gì?
HS1: Trả lời
HS2
AB + BC + CA = ON + NP + PM = OM
1.Tam giác ABC là gì?
HS:Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB,
CA, BC khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng<i> . </i>
HS:Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA như hình trên
khơng phải là tam giác ABC .Vì ba điểm A, B, C
25
-
A
D
GV vẽ hình
Hỏi: Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA như hình
trên có phải là tam giác ABC không?Tại sao?
GV: yêu cầu HS vẽ tam giác ABC lên bảng.
Kí hiệu tam giác ABC
GV giới thiệu cách đọc và kí hiệu khác:
-Tương tự em hãy nêu cách đọc khác của
GV: Hãy đọc tên 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc
Có thể đọc cách khác khơng?
GV: lấy điểm M ( nằm trong cả 3 góc của tam giác)
và giới thiệu đó là điểm nằm bên trong tam giác ( còn
gọi là điểm trong của tam giác)
GV lấy điểm N (không nằm trong tam giác cũng
không nằm trên tam giác) giới thiệu điểm đó là nằm
bên ngoài tam giác.
Yêu cầu HS lấy điểm D nằm trong tam giác
-Yêu cầu HS làm bài tập 43 ( 94 SGK)
-Bài 44 (95 SGK)
Hoạt động 2: Vẽ tam giác
Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết ba cạnh BC= 4 cm, AB
= 2cm, AC = 3cm
GV chỉ cho HS hình HS1 kiểm tra đầu giờ đã vẽ và
hỏi.
Để vẽ được ABC ta làm thế nào?
GV vẽ 1 tia Ox và đặt đoạn thẳng đơn vị trên tia.
GV làm mẫu trên bảng ABC BC=4cm; AB=2cm;
AC=3cm
GV yêu cầu HS làm bài tập 47 SGK.
-Vẽ đoạn thẳng IR = 3 cm.Vẽ điểm T sao cho TI=2,5
cm, TR=2cm.Vẽ TIR
thẳng hàng.
Đọc : Tam giác ABC hoặc tam giác BCA hoặc ...
Kí hiệu:
HS
- Ba điểm A, B, C gọi là ba đỉnh của tam giác.
- Ba đoạn thẳng AB, BC, CA gọi là ba cạnh của tam
giác.
- Ba góc ABC, BCA, BAC gọi là ba góc của tam giác.
- Điểm M gọi là điểm nằm bên trong
a) Hình tạo thành bởi 3 đoạn thẳng MN, NP, PM khi
Tên
tam
giác
Tên
3
đỉnh
Tên 3 góc Tên 3 cạnh
<i>ABI</i>
A,B,I
<i>AIC</i>
<i>IAC</i><sub>,</sub><i>ACI</i> <sub>,</sub><i>CIA</i>
<i>ABC</i>
AB,BC,CA
2.Vẽ tam giác
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm .
- Dựng compa lần lượt vẽ các cung trịn tâm B bán
- Nối A với B và A với C
Khi đó tam giác ABC vẽ được.
C
-Hãy vẽ tam giác ABC biết:
AB = AC = BC = 3 cm.
GV gọi HS lên bảng thực hiện
4.Củng cố kiến thức:
- Tam giác DEF là gì ?
- Tam giác DEF cịn có tên gọi khác nào nữa ?
- Hãy đọc tên các đỉnh, các cạnh, các góc của tam giác
DEF ?
5.Hướng dẫn về nhà:
-Học bài theo SGK
-Bài tập 45, 46 (b) trang 95 SGK
-Ôn tập phần hình học từ đầu chương
-Học ơn lại định nghĩa các hình ( trang 95) và 3 tính
chất ( trang 96)
-Làm các câu hỏi và bài tập ( trang 96 SGK)
-Trả lời các câu hỏi ôn tập, làm các bài tập tổng hợp
cuối sách, để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
AB = AC = BC = 3 cm.
HS về nhà tự giác học bài ,làm bài tập,
ôn tập chương để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
<i>Ngày soạn: 9.4.02011</i>
<i>Ngày giảng:15.4.02011</i>
<b>Tiết 26 </b>
I.Mục tiêu:
-Hệ thống hóa kiến thức về góc.
-Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường trịn, tam giác
-Bước đầu tập suy luận đơn giản.
II.Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc.compa.
- HS: Thước thẳng,thước đo góc.compa
III.Phương pháp dạy học;
- Phương pháp giảng giải, luyện tập thực hành.
1.Ổ n định tổ chức : 6A:
6B:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
2.Kiểm tra :
HS1: Góc là gì?
Vẽ góc xOy khác góc bẹt.
Lấy điểm M là 1 điểm nằm bên trong xOy.Vẽ tia
OM.Giải thích tại sao
HS1 Trả lời ,vẽ hình
-
xOM MOy xOy <sub>?</sub>
HS2: Tam giác ABC là gì?
Vẽ tam giác ABC có BC = 5 cm;
AB = 3 cm ; AC = 4 cm.
Dùng thước đo góc xác định số đo góc BAC, góc ABC
. Các góc này thuộc loại góc nào ?
(GV cho đoạn thẳng qui ước trên bảng)
3.Bài mới:
<b>Hoạt động 1</b>: <i><b>Đọc hình để củng cố kiến thức</b></i>
Bài 1: Mỗi hình trong bảng sau cho ta biết những gì?
a
.M
.N
<b>A</b>
<b>y</b>
<b>O</b>
<b>x</b>
Hình 1
Hình 2
Hình 3
<b>Hoạt động 2</b>:
<i><b>Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ</b></i>
M
y
x
Vì OM nằm giữa Ox,Oy nên
xOM MOy xOy
B
A C
HS quan sát ,đọc hình :
-Đường thẳng a, điểm M và điểm N không thuộc a
(điểm M và điểm N nằm trên hai nửa mặt phẳng đối
nhau bờ a)
-Góc xOy. Điểm A ở trong góc.
-Góc vng.
-Góc bẹt, tia phân giác của góc bẹt.
- 2 góc kề bù.
-2 góc phụ nhau.
-Tia nằm giữa 2 tia.
Hình 4
Hình 4 ta có
-Tam giác ABC
- Đường trịn tâm O ,bán kính R
O
<b>x</b> <b><sub>y</sub></b>
<b>t</b>
<b>A</b> <b>u</b>
<b>t</b>
<b>v</b>
<b>a</b>
<b>O</b>
<b>c</b> <b>b</b>
<b>x</b>
<b>O</b>
<b>z</b> <b>A</b>
<b>C</b>
<b>B</b>
Bài 2: Đìên vào ơ trống các phát biểu sau để được một
câu đúng.
a) Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng
là....của ...
b) Mỗi góc có một ... Số đo của góc bẹt bằng....
c) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì ...
d) Nếu xOt tOy … thì Ot là tia phân giác ...
Hoạt động 3:Luyện kĩ năng vẽ hình và tập suy luận
Bài 3: a) Vẽ 2 góc phụ nhau (một góc 300<sub> )</sub>
b) Vẽ 2 góc kề nhau (một góc 1100<sub> )</sub>
c) Vẽ 2 góc kề bù
d) Vẽ góc 600<sub>, 135</sub>0<sub>, góc vng</sub>
Bài 4: Trên một nửa mặt phẳng bờ có chứa tia Ox, vẽ
hai tia Oy và Ox sao cho xOy 70 ; xOz 30 0 0
.Tính số đo góc yOz =?
-GV Hướng dẫn HS sử dụng máy tính để tính
4.Củng c ố kiến thức : Xen kẽ
5.Hướng dẫn về nhà
-Nắm vững định nghĩa các hình(nửa mặt phẳng, góc,
góc vng, góc nhọn, góc tù, góc bẹt, hai góc phụ
-Nắm vững các tính chất và tính chất: Trên cùng một
nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, có xOy m , xOz 0 =
n0<sub>, nếu m<n thì tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz</sub>
-Làm các bài tập Sgk,SBT
a) bờ chung , 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
b) số đo bằng 1800<sub>.</sub>
c) aOb bOc aOc
d)
xOy
2 <sub>, Ot là tia phân giác của góc xOy.</sub>
HS :lên bảng vẽ hình
Tacó:
xOz xOy <sub>nên tia Oznằm giữa 2 tia Ox,Oy. </sub>
Nên
o o o
xOz zOy xOy
yOz xOy xOz 70 30 40
HS về nhà tự giác học bài.
<i>Ngày soạn: 16.4.02011</i>
<i>Ngày giảng: 23.4.2011</i>
<b>Tiết 27 </b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
-Hệ thống hóa kiến thức về góc.
-Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường trịn, tam giác
-Bước đầu tập suy luận đơn giản.
<b>II.Chuẩn bị </b>
- GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc.compa.
- HS: Thước thẳng,thước đo góc.compa
<b>III.Phương pháp dạy học;</b>
<b> - </b>Phương pháp giảng giải, luyện tập thực hành.
<b> IV.Các hoạt động dạy học:</b>
1.Ổ n định tổ chức :
Kiểm diện sĩ số: 6A: 6B:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
2.Kiểm tra : Kết hợp trong bài mới
Bài 1: Đúng hay sai?
a) Góc là một hình tạo bởi 2 tia cắt nhau.
b) Góc tù là một góc lớn hơn góc vng.
c) Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì
Đáp án
a) S
b) S, ( vì nhỏ hơn góc bẹt)
c) Đ
-
xOz zOy
d)NếuxOz zOy thì Oz là tia phân giác của <i>xOy</i>
e) Góc vng là góc có số đo bằng 900<sub>.</sub>
f) Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung.
g) Tam giác DEF là hình gồm ba đoạn thẳng DE, EF,
FD.
h)Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một
khoảng bằng bán kính.
Bài 2
Trên một nửa mặt phẳng bờ có chứa tia Ox, vẽ hai tia
Oy và Ox sao cho
<i>xOy</i><sub>= 30</sub>0<sub>; </sub> <i>xOz</i> <sub>= 110</sub>0
a) Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia
cịn lại? Vì sao?
b) Tính góc yOz
c) Vẽ tia Ot là tia phân giác của <i>yOz</i>, Tính
zOt, tOx
Câu hỏi gợi ý:
-Em hãy so sánh <i>xOy</i>và <i>xOz</i>, từ đó suy ra tia nào
nằm giữa hai tia cịn lại?
-Có tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì suy ra điều
gì?
-Có Ot là tia phân giác của <i>yOz</i>, vậy zOt tính thế
nào?
Làm thê nào để tính tOx?
Bài 2:Cho hai tia đối nhau Ox,Oy.Trên cùng một nửa
mặt phẳng bờ xy.Kẻ 3 tia Oz,Ot,Ov .Biết <i>xOz</i> =450
, yOt = 1000<sub> .Hỏi </sub>yOv<sub> =? để tia Ot là tia phân giác </sub>
của zOv ?
GV: Điều kiện để tia Ot là tia phân giác của zOv ?
tOv zOt <sub>và Ot nằm giữa Oz ,Ov</sub>
zOv = ? (zOt xOt xOz <sub>)</sub>
xOt =?
(Từ hai góc xOt , yOt kề bù)
Yêu cầu 1HS lên bảng trình bày?
HS cả lớp cùng làm
Bài 3 : Cho tam giác ABC .Kẻ tia Ax nằm trong góc
BAC cắt BC tại P. Kẻ tia Py nằm trong góc APC cắt
AC tại Q ,lấy điểm O nằm giữa P và Q .
d) S
e) Đ
f) S
g) S
h) Đ
Giải
a) xOy xOz nên tia Oy nằm giữa 2 tia Ox,Oz.
b)xOy yOz xOz
=> yOz xOz xOy = 110o<sub>-30</sub>o<sub>=80</sub>o
c) zOt zOy : 2 = 80o<sub>: 2 = 40</sub>o
zOt tOx zOx
=> tOx zOx zOt <sub>= 110</sub>o<sub>-40</sub>o<sub>=70</sub>o<sub>.</sub>
HS đọc đề bài,vẽ hình.
z t v
100o
x y
Giải
Hai góc xOt , yOt kề bù nên xOt 180 – yOt =
180 -1000 <sub>=80</sub>0 <sub>. </sub>
zOt xOt xOz <sub> = 80 </sub>0<sub>- 45</sub>0 <sub>= 35</sub>0<sub>.</sub>
Để tia Ot là tia phân giác của zOv thì ta phải có :
tOv zOt <sub> = 35</sub>0<sub>và Ot nằm giữa Oz ,Ov.</sub>
a)Có bao nhiêu tam giác trên hình vừa vẽ?
b)Điểm O nằm ngồi những tam giác nào?
4.Củng cố kiến thức : Xen kẽ
-Vẽ góc AOB (=750<sub> ),vẽ tia phân giác Oc của góc </sub>
AOB? Nêu cách vẽ?
-Làm thế nào để chỉ đo 2 lần mà biết được số đo của
cả 3 góc có trong hình đó?
Có mấy cách thực hiện?(3 cách)
5.Hướng dẫn học ở nhà:
-Ơn lại các định nghĩa, tính chất về góc, tam giác,
đường trịn.
-Xem lại các dạng bài tập .
-Giờ sau kiểm tra 45 phút.
x
<b>O</b>
<b>Q</b>
<b>P</b>
<b>C</b>
<b>B</b>
<b>A</b>
a) Có 5 tam giác trên hình vừa vẽ: <i>Δ</i> ABC, <i>Δ</i>
ABP, <i>Δ</i> APC , <i>Δ</i> APQ, <i>Δ</i> PCQ.
b) Điểm O nằm ngoài tam giác <i>Δ</i> ABP
HS trả lời ,
HS nhận xét bổ xung.
HS về nhà tự giác ôn tập.
<i>Ngày soạn: 23.4.2011</i>
<i>Ngày giảng: 30.4.2011 </i><b>Tiết 28 </b>
<b>I.Mục tiêu</b>:
- Kiểm tra đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh qua chương II : góc
- Kiểm tra các kỹ năng sử dụng các dụng cụ đo , vẽ góc , tam giác, đường tròn , kỹ năng suy luận đơn giản
- Rèn tính trung thực , chủ động khi làm bài ,nghiêm túc
<b> II. Chuẩn bị </b>
-GV: Đề bài, biểu điểm, đáp án
- HS: Ôn tập chương II, giấy kiểm tra ,compa, thước kẻ, thước đo độ.
<b>III.Phương pháp dạy học</b>
- Kiểm tra viết
<b> IV.Các hoạt động dạy học</b>:<b> </b>
1. Ổn định tổ chức:
Lớp 6A……… Lớp 6B………
2.Kiểm tra: Đồ dùng bút ,giấy
3.Bài mới:
<i>Hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất:</i>
Câu 1:Nếu góc A có số đo bằng 350<sub> , góc B có số đo bằng 55</sub>0 <sub> .Ta nói:</sub>
A. Góc A và góc B là hai góc bù nhau . B.Góc A và góc B là hai góc kề bù.
C. Góc A và góc B là hai góc phụ nhau . D.Góc A và góc B là hai góc k ề nhau.
Câu 2: Cho biết góc A và góc B là hai góc bù nhau.Nếu góc A có số đo bằng 450<sub> thì góc B có số đo là:</sub>
A. 450<sub> ; B. 135</sub>0<sub> ; C. 55</sub>0<sub> ; D. 90</sub>0
Câu 3: Trên hình vẽ bên ,ta có:
A. 3 tam giác
B. 4 tam giác
C. 5 tam giác
D. 6 tam giác
E. 7 tam giác
Câu 4: Tia Ot là tia phân giác của góc xOy nếu:
A. xOt yOt
B. xOt tOy xOy
C.xOt yOt v xOt tOy xOy <i>à</i>
D. xOt yOt v xOt tOy xOy <i>à</i>
<b>_</b>
<b>M</b>
Câu 5: Các câu sau đúng hay sai ?
a) Góc 600<sub> và góc 40</sub>0<sub> là 2 góc phụ nhau</sub>
b) Nếu tia Ob nằm giữa 2 tia Oa, Oc thì <i>aOb bOc aOc</i>
c) Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA.
d) Hình gồm các điểm cách I một khoảng bằng 3cm là đường tròn tâm I, bán kính 3cm.
<b>II. Phần tự luận</b>:
Câu 1: a) Vẽ <i>ABC</i><sub> có: AB = 3cm; AC = 5cm; BC = 4cm</sub>
b) Đo các góc của <i>ABC</i><sub> vừa vẽ?</sub>
Câu 2 : Trên cùng 1 nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ 2 tia Ot và Oy sao cho
<i>xOt</i><sub> = 55</sub>0<sub> , </sub><i>xOy</i><sub> = 110</sub>0
a) Hỏi tia nào nằm giữa 2 tia cịn lại ? vì sao ?
b) Tính <i>t y</i>O ?
c) Hỏi tia ot có là phân giác của <i>xOy</i> hay khơng ? giải thích ?
Biểu điểm + Đáp án
A/Phần trắc nghiệm khách quan:
Bài 1:(3đ)
a) Định nghĩa góc đúng : 1đ
vẽ <i>xOy</i> : 0,5đ
b) Định nghĩa 2 góc bù nhau đúng : 1đ
Lấy VD đúng : 0,5đ
Bài 2: (2đ) Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5đ
a) S c) S
b) Đ d) Đ
B/Phần tự luận:
Bài 1:(2đ)
a) vẽ <i>ABC</i><sub> đúng :1đ</sub>
b) Đo đúng các góc của <i>ABC</i><sub> : 1đ</sub>
Bài 2: (3đ)
- Vẽ hình đúng , chính xác : 0,5đ
a) (1đ ) Hai tia Ot,Oy nằm trên cùng 1 nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox
<i>xOt</i> = 550<sub> ; </sub><i>xOy</i><sub> = 110</sub>0
<i>xOt</i><sub> < </sub><i>xOy</i><sub> (55</sub>0 <sub>< 110</sub>0<sub> )</sub>
<sub> Tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy</sub>
b) (1đ )Tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy
<i>xOt</i> <sub> +</sub><i>t y</i>O <sub> = </sub><i>xOy</i>
<sub> 55</sub>0<sub> + </sub><i>t y</i>O <sub>= 110</sub>0
<sub>O</sub>
<i>t y</i><sub> = 110</sub>0 <sub> -</sub><sub> 55</sub>0
<sub>O</sub>
<i>t y</i><sub> = 55</sub>0
c) 0,5đ Tia Ot là tia phân giác <i>xOy</i> vì:
Tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy và <i>xOt</i> = <i>t y</i>O (= 550<sub>)</sub>
4.Củng cố kiến thức: