Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.02 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> SỞ GD-ĐT THANH HOÁ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b> TRƯỜNG THPT NÔNG CỐNG ĐỘC LẬP- TỰ DO- HẠNH PHÚC </b>
H và tên: <i><b>Mạch Thị Khánh Vân </b></i>
Chuyên ngành đào tạo: <i><b>Sư phạm Lịch sử</b></i>
Trình độ: <i><b>Đại học</b></i>
Tổ: <i><b>Sử</b></i>
Đơn vị: <i><b>Trường THPT Nơng Cống - Huyện Nơng Cống- Thanh Hóa</b></i>
Năm vào trường: <i><b>08/2012</b></i>
Tự đánh giá năng lực, trình độ chun mơn: <i><b>Khá</b></i>
Nhiệm vụ được phân công trong năm học 2012- 2013: dạy môn lịch sử khối 10,11,12
* Những thuận lợi và khó khăn của bản thân:
+) Thuận lợi: Có đủ sức khỏe, năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ để đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ dạy học.
+) Khó khăn:
- Mới ra trường nên kinh nghiệm giảng dạy chưa có nhiều.
<b>A. Những căn cứ để xây dựng kế hoạch:</b>
<b>I. Các văn bản chỉ đạo:</b>
Theo điều 2, Luật Giáo dục: Mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát triển tồn diện, có đạo đức, tri
thức, sức khỏe, thẩm mĩ và nghề nghiệp; trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi
dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực công dân, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Theo quyết định ban hành Chương trình giáo dục cấp THPT số 50/2006/QĐ- BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD- ĐT:
Mục tiêu THPT nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục Trung học cơ sở, hồn thiện học vấn
phổ thơng; có những hiểu biết về tiếng Việt, toán, khoa học tự nhiên và khoa học xã hội; giúp học sinh làm tốt hơn những
cơng việc đang làm, hoặc có thể tiếp tục học nghề, trung cấp, cao đẳng, đại học.
Căn cứ vào biên chế năm học và phân phối chương trình mơn học do Sở GD- ĐT ban hành áp dụng cho năm học
2012- 2013.
Căn cứ vào nhiệm vụ được phân công của bản thân.
<b>2/ Phương pháp giảng dạy</b>
Căn cứ vào tình hình trường lớp, bộ mơn và tình hình thực tế đối tượng học sinh, tôi đề ra phương pháp giảng dạy như
sau:
-Phương pháp chung:
+Các giờ trên lớp, phương pháp truyền thụ nên đi từ trực quan sinh động đến kết luận tư duy trừu tượng cho học sinh.
Cố gắng có nhiều dụng cụ trực quan và các trò chơi, câu chuyện lịch sử làm tiết dạy thêm hứng thú.
+Quá trình kiểm tra đánh giá cần nghiêm chỉnh, chính xác, tạo được hiệu quả đánh giá cao ảnh hưởng tới quá trình
học tập của học sinh, mang lại cho học sinh những thơng tin phản hồi nhằm mục đích giáo dục tích cực.
-Đối với các khối, lớp khác nhau
cực, giao làm việc nhóm trước, hoặc chuẩn bị trước nội dung học ở nhà để tạo điều kiện thuận lợi cho các tiết thảo luận trên
lớp
+Khối 11:Do dung lượng kiến thức tương đối nặng ở mỗi bài, nhưng thuận lợi cơ bản là học sinh nhận thức tương đối
tốt và có nề nếp nên giáo viên có thể dùng các cách hướng dẫn học sinh tự học nhiều phần trước ở nhà hoặc sau khi học bài
như một bài tập về nhà
<b>PHẦN </b>
<b>1/ Kế hoạch giảng dạy</b>
<i><b>a, Lớp 12. Tổng</b><b>số tiết</b><b>52</b></i>. Học kỳ I: 19 tuần, 35 tiết
Học kỳ II: 18 tuần, 17 tiết
<b>Tuần</b> <b>Chương</b> <b>Mục tiêu</b> <b>Phương pháp</b> <b>Thiết bị</b>
1
Chương I. Sự
hình thành
trật tự thế
giới mới sau
chiến tranh
thế giới lần
thứ hai
- Nêu được hoàn cảnh, nội dung,
ý nghĩa hội nghị Ianta.
-Nêu được sự thành lập Liên
-Nêu được sự đối đầu
Đơng-Tây sau chiến tranh về chính trị
và kinh tế.
-Phương pháp
gợi nhớ kiến
thức cũ để học
sinh liên hệ.
-Phương pháp
thuyết trình.
-Sơ đồ tổ chức
Liên Hợp Quốc
1,2
Chương II.
Liên Xô và
các nước
Đông Âu
- Nêu được khó khăn của Liên
Xơ và Đơng Âu sau chiến tranh,
q trình khơi phục kinh tế Liên
Xơ và thành tựu xây dựng chế
độ mới.
- Nêu được mối quan hệ Liên
- Phương pháp
thuyết trình.
-Phương pháp
thảo luận.
2; 3; 4 Chương III.
Các nước á,
Phi, Mỹ
latinh
- Nêu được phong trào đấu tranh
của các nước á- Phi- Mỹ latinh
sau chiến tranh thế giới thứ hai.
-Nêu được kết quả, ý nghĩa các
phong trào đấu tranh đó. -Phương pháp
thảo luận
-Phương pháp
làm việc nhóm
4; 5
Chương IV.
Mỹ, Tây Âu,
Nhật Bản
-Nêu được biểu hiện phát triển
kinh tế, những ý chính về tình
hình chính trị và đối ngoại của
Mỹ.
- Nêu được biểu hiện phát triển
kinh tế, những ý chính về tình
hình chính tị và đối ngoại của
Nhật Bản.
-Nêu được biểu hiện phát triển
kinh tế, những ý chính về tình
hình chính tị và đối ngoại của
các nước Tây Âu, nêu được
những ý chính về khối EU.
- Phương pháp
kể chuyện.
-Phương pháp so
sánh, đối chiếu.
-Phương pháp
thuyết trình,
minh hoạ
Các câu chuyện
về các nước Mỹ,
Nhật, tây Âu từ
1945- 2000
6
Chương V.
Quan hệ quốc
tế
- Nêu được xu thế đối đầu và đối
thoại của thế giới trong hai giai
đoạn từ 1945 đến 2000. nêu
được nguyên nhân các nước
chấm dứt chiến tranh lạnh.
-Nêu được nguyên nhân xu thế
đối thoại ngày nay của thế giới.
- Phương pháp
hướng dẫn học
sinh tự học, tự
nghiên cứu.
-Phương pháp
thảo luận
-Phương pháp
thuyết trình
- Đại cương lịch
sử thế giới hiện
đại- chương quan
hệ quốc tế.
7 Chương VI.
Cách mạng
khoa học
công nghệ và
- Nêu được nguyên nhân, nội
dung, thành tựu, ý nghĩa của
Cách mạng khoa học cơng nghệ.
-Nêu được xu thế tồn cầu hố
- Phương pháp
thuyết trình.
-Phương pháp
mô tả, kể
xu thế tồn
cầu hố
-Tổng kết lịch sử thế giới hiện
đại
chuyện.
-Phương pháp
tóm lược, tổng
hợp
8 Kiểm tra 1 tiết
8; 9;
10
Phần Lịch sử
Việt
Nam-Chương I.
Việt nam từ
năm 1919 đến
1930
-Nêu được cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ hai của thực dân
Pháp và các hệ quả về kinh tế,
chính trị.
-nêu được sự phân hoá xã hội
Việt nam sau cuộc khai thác
thuộc địa.
-Nêu được khả năng cách mạng
của các tầng lớp, giai cấp trong
xã hội.
-Nêu được các phong trào dân
tộc dân chủ tư sản, các phong
trào công nhân
-Nêu được các hoạt động của
NAQ từ 1911 đến 1930
- Phương pháp
gợi nhớ kiến
thức.
-Phương pháp
thuyết trình,
minh hoạ
-Phương pháp kể
chuyện
-Các câu chuyện
về thời kỳ Việt
Nam dưới cuộc
khai thác thuộc
địa.
-Các câu chuyện
về thời kỳ đấu
tranh dtdc, các
câu chuyện về
NAQ
11; 12;
13
Chương II.
Việt Nam từ
1919 đến
-Nêu được hoàn cảnh ra đời, ý
nghĩa của sự kiện thành lập
Đảng Cộng sản Việt Nam.
-Nêu được phong trào đấu tranh
1930- 1935.
-nêu được phong trào đấu tranh
1936- 1939.
-Nêu được cao trào vận động
cách mạng tháng Tám
1939--Phương pháp
thuyết trình minh
hoạ.
-Phương pháp kể
chuyện.
-Phương pháp
làm việc nhóm.
-Phương pháp
thảo luận.
1945
-nêu được sự kiện, ý nghĩa sự ra
14; 15;
16; 17;
18
Chương III.
Việt Nam từ
1945 đến
1954
-Nêu được những thuận lợi và
khó khăn của nước Việt Nam
dân chủ cộng hoà sau khi thành
lập.
-nêu được những biện pháp
nước VNDCCH giải quyết khó
khăn: nạn đói, nạn dốt, và nạn
giặc ngoại xâm.
-nêu được cuộc kháng chiến của
ta trong các đô thị.
-Nêu được nguyên nhân, diễn
biến, kết quả, ý nghĩa của chiến
dịch Việt Bắc thu đông 1947.
-Nêu được sự phát triển của ta
-Nêu được nguyên nhân, diễn
biến, kết quả, ý nghĩa của chiến
dịch Biên Giới thu đông 1950.
-Nêu được sự phát triển vững
mạnh của hậu phương ta trong
thời kỳ 1951- 1953.
-Nêu được nguyên nhân, diễn
biến, ý nghĩa chiến dịch Điện
Biên Phủ.
-nêu được ý nghĩa,nguyên nhân
- Phương pháp
thuyết
trình-minh hoạ.
-Phương pháp
vấn đáp.
-Phương pháp
diễn giải.
-Phương pháp kể
chuyện.
-Phương pháp tự
học, tự nghiên
-Phương pháp
thảo luận.
-Sơ đồ chiến
thắng Điện Biên
Phủ.
thắng lợi, bài học kinh nghiệm
của cuộc kháng chiến chống
Pháp thắng lợi.
-Kiểm tra học kỳ I.
19 Thi học kì I
20; 21;
22; 23;
24; 25;
26
Chương IV.
Việt Nam từ
1954- 1975
- Nêu được quá trình xây dựng
CNXH ở miền Bắc
- Nêu được quá trình đấu tranh
chống đế quốc Mĩ ở miền Nam
- Nêu được vai trị vị trí ý nghĩa
cơng cuộc CNXH ở miền Bắc
- Nêu được vai trị vị trí ý nghĩa
công cuộc đấu tranh chống đế
quốc Mĩ ở miền Nam
- Nêu được thành tựu vừa chiến
đấu vừa sản xuất ở miền Bắc
1965- 1973
- Nêu được ý nghĩa chiến thắng
hồn tồn giải phóng Miền Nam
1975
- Phương pháp
thuyết
trình-minh hoạ.
-Phương pháp
vấn đáp.
-Phương pháp
diễn giải.
-Phương pháp kể
chuyện.
-Phương pháp tự
-Phương pháp
thảo luận.
- Các câu chuyện
về thời kỳ
1954-1975
27; 28 Lịch sử Địa phương
29 Kiểm tra 1 tiết
30;
31;
32; 33
Chương V:
Việt Nam từ
1975- 2000
- Nêu được hoàn cảnh Việt Nam
những thuận lợi và khó khăn
những năm đầu sau kháng chiến
chống Mĩ thắng lợi
- Nhớ được những ý chính trong
cơng cuộc đấu tranh bảo vệ tổ
quốc 1976- 1986
-Phương pháp
thuyết trình minh
hoạ.
-Phương pháp kể
chuyện.
-Phương pháp
làm việc nhóm.
- Nêu được nguyên nhân đường
lối thành tựu ý nghĩa công cuộc
đổi mới 1986- 2000
-Phương pháp
thảo luận.
35 Kiểm tra học kì II
<i><b>b, Lớp 11. Tổng</b><b>số tiết</b><b>35</b></i>. Học kỳ I: 19 tuần, 18 tiết
Học kỳ II: 18 tuần, 17 tiết
<b>Tuần</b> <b>Chương</b> <b>Mục tiêu</b> <b>Phương pháp</b> <b>Thiết bị</b>
1; 2;
3; 4;
5; 6.
Chương I. Các
- Nêu được quá trình Nhật Bản
cải cách và chuyển sang giai
đoạn đế quốc chủ nghĩa.
-Nêu được quá trình các nước
Trung Quốc, ấn Độ, châu Phi
và châu Mỹ latinh trở thành
thuộc địa của các nước tư bản
phương Tây.
- Phương pháp
thuyết
trình-minh hoạ.
-Phương pháp
kể chuyện.
-Phương pháp
thảo luận.
-Phương pháp so
sánh liên hệ thực
tế.
Các câu chuyện
về các nước
Châu á, châu Phi
và châu Mỹ
latinh thời cận
đại.
7; 8 Chương II.
Chiến tranh thế
giới thứ nhất
- Nêu được nguyên nhân, diễn
biến, kết quả, hệ quả của chiến
tranh thế giới thứ nhất.
- Phương pháp
thuyết
trình-minh hoạ.
-Phương pháp
kể chuyện.
-Phương pháp
thảo luận.
-Phương pháp so
sánh liên hệ thực
tế.
Những thành
tựu văn hoá thời
cận đại
hoá thời cận đại của thế giới cả
ở phương Đông và phương
Tây.
-nêu được các thành tựu chính:
nghệ thuật, văn học và tư
tưởng, hệ quả, ý nghĩa của các
thành tựu đó.
thuyết
trình-minh hoạ.
-Phương pháp
kể chuyện.
-Phương pháp
thảo luận.
-Phương pháp so
sánh liên hệ thực
tế.
10;
11
-Ôn tập lịch sử TG cận đại.
12;
13
Chương I. Cách
mạng tháng
Mười Nga năm
1917 và công
cuộc xây dựng
chủ nghĩa xã
hội.
-Nêu đựơc nguyên nhân, diễn
biến, kết quả của cách mạng
tháng hai và cách mạng tháng
Mười.
-Phân tích được ý nghĩa của
cách mạng tháng Mười 1917.
-Nêu được nguyên nhân, diễn
biến, kết quả công cuộc xây
dựng đất nước bảo vệ tổ quốc
của nước Nga Xô Viết và Liên
Xô.
- Phương pháp
thuyết
trình-minh hoạ.
-Phương pháp
kể chuyện.
-Phương pháp
thảo luận.
-Phương pháp so
sánh liên hệ thực
tế.
14;
15;
16;
17;
18
Chương II. Các
nước tư bản chủ
nghĩa giữa hai
cuộc chiến tranh
thế giới.
- Nêu đựơc những nét chung về
kinh tế và chính trị của hai
nước tư bản chủ nghĩa giữa hai
cuộc chiến tranh.
- Nêu được q trình phát xít
hố của hai nước Đức và Nhật
Bản.
- Phương pháp
thuyết
trình-minh hoạ.
-Phương pháp
kể chuyện.
-Nêu được sự lớn mạnh về kinh
tế và chính trị của Mỹ.
-Phân tích được nguy cơ chiến
tranh thế giới bùng nổ vào năm
1939.
-Phương pháp so
sánh liên hệ thực
tế.
19 - Kiểm tra học kỳ I
20;
21
Chương III.
Châu á giữa hai
cuộc chiến tranh
thế giới
-Nêu được nguyên nhân, diễn
biến phong trào cách mạng ở
-Nêu được tình hình chính trị,
kinh tế của các nước Đông
Nam á giữa hai cuộc chiến
tranh thế giới.
- Phương pháp
thuyết
trình-minh hoạ.
-Phương pháp
kể chuyện.
-Phương pháp
thảo luận.
-Ppháp so sánh
liên hệ thực tế.
22;
23;
24
Chương IV.
Chiến tranh thế
giới thứ hai
- Nêu được nguyên nhân, diễn
biến và kết quả cuộc chiến
-Phân tích được hệ quả của
chiến tranh đối với thế giới.
-Ôn tập lịch sử thế giới hiện đại
1917- 1945.
- Phương pháp
thuyết
trình-minh hoạ.
-Phương pháp
kể chuyện.
-Phương pháp
thảo luận.
-Ppháp so sánh
liên hệ thực tế.
25;
26;
27;
28;
29
Phần Lịch sử
Việt Nam cận
đại.
Chương I. Việt
Nam từ 1858
- Nêu được nguyên nhân sự
kiện Pháp nổ súng xam lược
Việt nam 1858.
- nêu được các phong trào
kháng chiến chống Pháp của
- Phương pháp
thuyết
trình-minh hoạ.
đến cuối thế kỷ
XIX
triều đình nhà Nguyễn và các
phong trào chống Pháp của
nhân dân.
-Phân tích được nguyên nhân
mất nước của nhà Nguyễn.
-Phương pháp
thảo luận.
-Phương pháp so
sánh liên hệ thực
tế.
30 Lịch sử địa phương
31 Kiểm tra 1 tiết
32;
33;
34;
35;
36
Chương II. Việt
nam từ đầu thế
kỷ XX đến hết
chiến tranh thế
giới thứ nhất
- Nêu được nguyên nhân phong
trào yêu nước 1914- 1918.
-Nêu được tình hình chính trị,
ktế, xã hội VN trong những
năm chiến tranh 1914- 1918.
-Nêu được hoạt động tìm
đường cứu nước của NÁQ.
- Sơ kết Lịch sử VN cận đại.
- Phương pháp
thuyết
trình-minh hoạ.
-Phương pháp
kể chuyện.
-Phương pháp
thảo luận.
-Ppháp so sánh
liên hệ thực tế.
37 Kiểm tra học kỳ II.
<i><b>b, Lớp 10. Tổng</b><b>số tiết</b><b>52</b></i>. Học kỳ I: 19 tuần, 18 tiết
Học kỳ II: 18 tuần, 34 tiết
1 Phần một,
lịch sử thế
giới thời
nguyên
thủy, cổ
đại và
trung đại.
Chương I
Xã hội
nguyên
thủy
-Nêu được thuyết nguồn gốc và
thời gian xuất hiện loài người.
-Nêu được cuộc sống bầy người
nguyên thủy
-Nêu được tổ chức xã hội sơ khai
của người nguyên thủy là thị tộc
và bộ lạc
-Nêu được nguyên nhân thời gian
và thành tựu của cuộc cách mạng
đá mới
-Phương pháp thuyết trình
minh họa
-Phương pháp kể chuyện,
thảo luận, so sánh liên hệ
thực tế.
2 Chương 2
xã hội cổ
đại
-Nêu được điều kiện thuận lợi khó
khăn của phương đông.
-Nêu được mốc xuất hiện lồi
người tinh khơn,mốc sử dụng kim
loai và mốc hình thành các quốc
gia cổ đại phương Đơng
-Nêu được các thành tựu văn hóa
-Nêu được điều kiện thuận lợi và
khó khăn của tự nhiên phương tây
--Nêu được mốc xuất hiện lồi
người tinh khơn,mốc sử dụng kim
loai và mốc hình thành các quốc
gia cổ đại phương Tây
--Nêu được các thành tựu văn hóa
phương tây
-Phương pháp thuyết trình
minh họa
3 Chương 3
Trung
quốc thời
phong
kiến
- Nêu được hồn cảnh hình thành
các quốc gia cổ
- Nêu được 3 thời ki của trung
quốc phong kiến: thời Tần Hán,
thời đường, thời minh thanh
-Nêu được những thành tựu của
văn hóa trung quốc phong kiến
-Phương pháp thuyết trình
minh họa
-Phương pháp kể chuyện,
thảo luận, so sánh liên hệ
thực tế.
4 Chương 4
Ân độ
thời
phong
kiến
- Nêu đươc sự thành lập của các
quốc gia phong kiến ấn độ
-Nêu được những thành tựu của
văn hóa ấn độ
-Nêu được sự thành lập của 3
vương triều Gup ta, đê li, môn
gôn
-Phương pháp thuyết trình
minh họa
-Phương pháp kể chuyện,
5 Chương V
Đông
Nam Á
thời
phong
kiến
-Nêu được quá trình hình thành
cac quốc gia cổ đại đông nam á,
- Nêu được thành tựu văn hoa của
các nước đông nam á.
-Kể tên đặc điểm dân tộc, địa lí và
sự hình thành các vương
quốc,thành tựu văn hóa các quốc
gia lào va campuchia.
-Phương pháp thuyết trình
minh họa
-Phương pháp kể chuyện,
thảo luận, so sánh liên hệ
thực tế.
6; 7 Chương
VI. Tây
âu thời
trung đại
- Nêu được sự hình thành và phát
triển của các vương quốc Tây Au
thời trung đại,dựa trên cơ sở sự
tan rã của chế độ chiếm nô rô ma.
-Nêu được các khái niệm lãnh địa,
lãnh chúa và phân tích được cuộc
-Phương pháp thuyết trình
minh họa
sống mâu thuẫn xã hội trong lãnh
địa
-Nêu được sự hình thành thành thị
-Nêu nguyên nhân diễn biến kết
quả của các cuộc phát kiến địa lí
tiêu biểu
-Nêu được nguyên nhân ý nghĩa
của thành tựu văn hóa phục hưng.
- Kiểm tra học ki 1
8; 9; Phần hai.
Lịch sử
việt nam
-Kể được các biểu hiện chứng tỏ
có cuộc sông người nguyên thủy
trên đất nước việt nam
-Nêu được sự ra đời của các
vương quốc cổ trên đất nước việt
nam ; văn lang- au lạc, phù nam,
champa
-Nêu được nguyên nhân thời gian
nước ta bị các nươc phong kiến
phương bắc xâm lược nghìn năm
-Nêu được các cuộc đấu tranh
giành độc lập của nhân dân ta từ
thế kỉ I đến thế kỉ X
-Nêu được ý nghĩa chiến thắng
bạch đằng năm 938.
-Phương pháp thuyết trình
minh họa
-Phương pháp kể chuyện,
thảo luận, so sánh liên hệ
thực tế.
10;
11;
12
Chương II
Việt Nam
từ thế kỉ
X đến thế
kỉ XV
- Nêu được quá trình hình thành
nhà nước phong kiến về chính tri ,
phát triển về kinh tế văn hóa
-Kể tên các cuộc kháng chiến
chống ngoại xâm của bước ta thế
-Phương pháp thuyết trình
minh họa
kỉ X đến thế kỉ XV
-Phân tích được nét văn hóa dân
tộc được khơi phục và phát triển
13;
14;
Chương
III, việt
nam từ
thế kỉ
XVI dến
thế kỉ
XVIII
-Nêu được sự sụp đổ của triều Lê
sơ, triều Mạc được thành lập.
-Nêu được sự thành lập của triều
Lê trung hưng nhưng biểu hiện
đất nước bị chia cắt
-Nêu được tình hình kinh tế nước
ta thế ki XVI-XVIII
-Nêu được phong trào nông dân
Tây Sơn,sự thành lập vương triều
Tây Sơn.
-Nêu được những đặc trưng văn
hóa nước ta thế kỉ XV-XVIII.
-Phương pháp thuyết trình
minh họa
-Phương pháp kể chuyện,
thảo luận, so sánh liên hệ
thực tế.
15;
16
Chương
IV Việt
Nam nữa
đầu thế kỉ
XIX
-Nêu đươcnhững biểu hiện kinh
tế, chính trị triều Nguyễn.
-Nêu được tình hình xã hội ở nữa
đầu thế kỉ XIX và phong trào đấu
tranh của nhân dân.
-Nêu được quá trình dựng nước
và giữ nước của nước ta từ thời cổ
đến thế kỉ XIX
-Kiểm tra học kì
17;
18;
19
Phần lịch
sử thế
giới cận
đại .
Chương I
Các cuộc
cách
mạng tư
sản
-Nêu được khái niệm cách mạng
tư sản.
-Nêu được diển biến kết quả,ý
nghĩa của các cuộc cách mạng
chính: CMTS Anh , CMTS Bắc
Mỹ, CMTS Pháp
-Phương pháp thuyết trình
minh họa
-Phương pháp kể chuyện,
thảo luận, so sánh liên hệ
thực tế.
-Nêu được các khái niệm cách
mạng công nghiệp, nguyên nhân
thành tựu của các cuộc cách mạng
công nghiệp ở Châu Âu.
-Nêu được tình hình các nước
châu âu Mỹ thời kì đầu thế kỉ
XIX đến đầu thế kỉ XX
;Anh,Mỹ,Đức .Pháp
-Nêu được sự bành trướng thuộc
địa của các nước tư bản
-Kiểm tra 45 phút
-Phương pháp thuyết trình
minh họa
-Phương pháp kể chuyện,
thảo luận, so sánh liên hệ
thực tế.
27;
28;
29;
30;
31;
32
Chương
III, Phong
trào công
nhân (từ
đầu thế kỉ
XIX đến
đầu thế kỉ
XX)
-Nêu được sự hình thành của
phong trào công nhân, nguyên
nhân diễn biến và đặc điểm của
phong trào cơng nhân thời kì cuối
thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
-Phương pháp thuyết trình
minh họa
<b>2/ Thực hiện kế hoạch kiểm tra đánh giá học sinh</b>
- Thực hiện khâu ra đề kiểm tra 1 tiết, học kì đúng tiến độ, nội dung đề kiểm tra đảm bảo được nội dung cơ bản của
sách giáo khoa, trải rộng khắp chương trình, khơng đánh đố, câu chữ dễ hiểu, khơng sai sót, phân hóa được mức độ nhận
thức của học sinh.
- Tiến hành kiểm tra đánh giá học sinh theo đúng tiến độ theo PPCT .
- Các cột điểm kiểm tra thường xuyên ( M, 15P) đầy đủ theo quy định.
- Thực hiện việc ghi điểm vào sổ gọi tên và ghi điểm đúng tiến độ, khơng sai sót.
<b>3/ Cơng tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém bộ môn</b>
- Phát hiện kịp thời, lập danh sách và đề xuất lên TTCM, BGH nhà trường.
- Nghiêm chỉnh chấp hành nếu được phân công bồi dưỡng HSG và dạy phụ đạo HS yếu kém.
<b>4/ Chỉ tiêu phấn đấu</b>
Chỉ tiêu Khối 12 Khối 11 Khối 10
khá trở lên 50% 50% 50%
Trung bình 48% 50% 50%
Yếu 2%
Tốt nghiệp
đối với
khối 12
90%
<i> Nông cống, ngày 09/2012</i>
DUYỆT CỦA BGH DUYỆT CỦA TTCM NGƯỜI THỰC HIỆN
Gv. Mạch Thị Khánh Vân