Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (587.66 KB, 159 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Giúp HS:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với
cuộc đời của mỗi con người, nhất là đối với thiếu niên nhi đồng.
- Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Đọc – hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một người mẹ
- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho
ngày khai trường đầu tiên của con.
- Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- GV: Giáo án, SGV, SGK,….
- HS: Chuẩn bị bài, ĐDHT.
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> (Thông qua)
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Giới thiệu bài: ( 1’) </b>Tất cả chúng ta điều đã trãi qua cái đêm trước ngày khai giảng trọng
đại, thiêng liêng khi chuyển thừ mẫu giáo lên lớp 1. Trước thời khắc ấy, tâm trạng người mẹ như thế
nào khi cổng trường mở ra đón đưa con yêu quý của mẹ ….
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>I. Tìm hiểu chung: ( 13’ )</b>
Gợi dẫn: Giáo dục có vai trò to
lớn đối với sự phát triển của xã
hội. Ở Việt Nam ngày nay, giáo
dục đã trở thành sự nghiệp của
toàn xã hội.
Hướng dẫn HS đọc
Gọi HS đọc VB và u cầu HS
tham khảo từ khó (chú thích *).
Xác định thể loại của văn bản?
GV chốt: Văn bản đề cập tới
những mối quan hệ giữa gia
đình, nhà trường và trẻ em.
HS đọc.
Là văn bản nhật dụng
<b>I/ Tìm hiểu chung:</b>
<b>1/ Đọc – chú thích (Sgk)</b>
<b> </b>
<b>2/ Thể loại:</b>
Là văn bản nhật dụng đề cập tới
những mối quan hệ giữa gia đình,
nhà trường và trẻ em.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản: ( 22’ )</b>
? Về bài: “ Cổng trường mở ra”
nói lên sự việc gì?
Nhận xét những tình cảm của
- Những tình cảm dịu ngọt
của mẹ dành cho con.
- Tâm trạng của người mẹ
<b>II/ Đọc - hiểu văn bản</b>
<b>1/ Nội dung</b>
<b>a/ Những tình cảm dịu ngọt của</b>
<b>mẹ dành cho con. </b>
người mẹ dành cho con?
Theo em tại sao người mẹ lại
khơng ngủ được?
Đó là những kỉ niệm gì?
GV chốt.
- Những chi tiết trên cho em
thấy đây là một người mẹ như
thế nào?
Đêm trước ngày khai trường
tâm trạng của người mẹ là vậy,
còn tâm trạng của người con là
như thế nào? Chúng ta sẽ cùng
tìm hiểu về tâm trạng của người
con.
? Chi tiết nào trong bài biểu hiện
tâm trạng của người con?
GV: Rõ ràng tâm trạng của đứa
con không giống tâm trạng của
người mẹ, đứa con rất vô tư, hồn
nhiên thanh thản đi vào giấc ngủ.
( Liên hệ thực tế )
? Nhà trường (vai trò của giáo
dục) đã mang lại cho các em
những gì? Câu văn nào trong bài
nói lên tầm quan trọng của nhà
trường đối với thế hệ trẻ ?
trong đêm không ngủ trước
ngày khai trường lần đầu tiên
của con.
Chuẩn bị quần áo mới, giày
nón mới, cặp sách, tập vở
mới
Quan sát những việc làm của
con: giúp mẹ thu dọn đồ chơi
Vỗ về khi con ngủ
- Mẹ không ngủ được một
phần do cũng háo hức, băn
khoăn lo lắng cho ngày mai là
ngày khai trường của con,
một phần là do nhớ lại những
kỷ niệm thuở mới cắp sách
đến trường của mình.
- Kỷ niệm ngày đầu tiên đi
học được bà ngọai dẫn đến
trường. Cảm xúc mẹ rất nôn
nao hồi hộp khi cùng bà
Nhớ đến ngày khai trường
của mình mẹ khơng ngủ được
vì ngày khai trường đã để lại
dấu ấn sâu đậm trong tâm hồn
người mẹ, đến nỗi người mẹ
cứ nhắm mắt lại là dường như
vang bên tai tiếng đọc bài
trầm bổng : “ Hằng năm cứ
vào cuối thu… dài và hẹp ”
HS suy nghĩ trả lời.
+ “Đêm nay con cũng háo
hức như trước mỗi lần đi
chơi xa”
+ “Giấc ngủ đến với con …
đang mút kẹo”
- Người mẹ nói : … “ bước
qua cánh cổng trường là một
thế giới kỳ diệu sẽ mở ra”
làm của con: giúp mẹ thu dọn đồ
chơi, háo hức vì ngày mai thức
dậy cho kịp giờ.
- Vỗ về khi con ngủ, xem lại
những thứ đã chuẩn bị cho con
ngày đầu tiên đến trường.
<b>b/ Tâm trạng của người mẹ</b>
<b>trong đêm không ngủ được. </b>
- Suy nghĩ về việc làm cho ngày
đầu tiên con đi học.
- Hồi tưởng lại kỉ niệm sâu đậm,
không thể nào quên của bản thân
về ngày đầu tiên đi học.
( Liên hệ bài hát : Đất Nước Mến
Thương ).
Chốt: Nhà trường (vai trị của
giáo dục) đã mang lại tri thức,
đạo đức, tính chất và lý tưởng
cho học sinh
Vì thế ai cũng biết rằng mỗi sai
lầm trong giáo dục sẽ ảnh hưởng
đến cả thế hệ mai sau, và sai lầm
trên là có thể đưa thế hệ ấy đi
lệch cả hàng dặm sau này.
? Có phải người mẹ đang nói trực
tiếp với con khơng?
? Theo em, người mẹ đang tâm
sự với ai? Cách viết này có tác
dụng gì? (Có thể cho học sinh
thảo luận )
Văn bản có ý nghĩa như thế nào?
Gần 7 năm bước qua cánh cổng
trường bây giờ em mới hiểu thế
giới kỳ diệu đó là gì?
<b>III. Tổng kết ( 1’ )</b>
? Qua bài học này chúng ta cần
ghi nhớ những gì?
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
<b>IV. Hướng dẫn tự học ( 2’ )</b>
- Viết đoạn văn ghi laị suy nghĩ
ngày khai trường đầu tiên.
- Sưu tầm và đọc một số văn bản
về ngày khai trường.
- Người mẹ khơng trực tiếp
nói với người con hoặc với ai
cả. Người mẹ nhìn con ngủ,
như tâm sự với con nhưng
thật ra là đang nói với chính
mình, đang tự ôn lại kỷ niệm
- Cách viết này làm nổi bật
được tâm trạng, khắc họa
được tâm tư, tình cảm, những
suy nghĩ sâu kín của bà mẹ
mà đơi khi khó nói ra bằng
những lời trực tiếp
+ Có thêm nhiều bạn bè,
được sống trong tình yêu
thương của thầy cô và bè
bạn.
+ Kiến thức về cuộc sống,
cách ứng xử với mọi người,
và nhiều điều bổ ích.
HS suy nghĩ trả lời.
Đọc ghi nhớ Sgk
Thực hiện ở nhà
<b>2/ Nghệ thuật</b>
- Lựa chọn hình thức những dịng
nhật kí của người mẹ nói với con
- Sử dụng ngơn ngữ biểu cảm
<b>3/ Ý nghĩa</b>
Văn bản thể hiện tấm lòng, tình
cảm của người mẹ đối với con,
đồng thời nêu vai trò quan trọng to
lớn của Nhà trường đối với cuộc
sống của mỗi người.
<b>III/ Tổng kết: (Ghi nhớ Sgk)</b>
<b>4. Củng cố, luyện tập : ( 2’ )</b>
? Vai trò của nhà trường (giáo dục) đối với thế hệ trẻ ?
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: ( 3’ )</b>
- Về nhà học bài, làm bài tập.
- Soạn bài: “ Mẹ tôi”
+ Đọc văn bản.
+ Trả lời các câu hỏi SGK.
<b>IV. Phần bổ sung</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Sơ giảng về tác giả Et-môn-đô đơ A-mi-xi.
- Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi.
- Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Đọc hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư.
- Phân tích một số chi tiết leein quan đến hình ảnh người cha ( tác giả bức thư ) và người mẹ
nhắc đến trong bức thư.
<b>3. Thái độ:</b>
Rèn kỹ năng phân tích văn bản.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Giáo án, SGK, ĐDDH.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, ĐDHT.
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Ổn định lớp: ( 1’ )</b>
- Tâm trạng của người mẹ trước ngày khai trường như thế nào?
- Nêu cảm nghĩ của mẹ về nền giáo dục trong nhà trường ?
<b>3. Bài mới: </b>
<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>I. Tìm hiểu chung: ( 10’ )</b>
Hướng dẫn HS đọc văn bản: cần
thể hiện tâm tư và tình cảm
buồn, khổ của người cha trước
lỗi lầm của con và sự trân trọng
của ơng với vợ mình.
Gọi HS đọc văn bản – chú
thích.
? Nêu sơ nét về tác giả
A-mi-xi ?
Bố cục văn bản được chí làm
mấy phần? Cho biết giới hạn và
nội dung từng phần ?
GV chốt.
HS đọc.
HS tham khảo chú thích
HS dựa vào Sgk phát biểu
- 2 phần.
+ Phần 1: Từ đầu…vô
cùng ( lời kể của En-ri-cô)
+ Phần 2: Tiếp…hết ( tồn
bộ bức thư của người bố
gửi En-ri-cơ )
I/ <b>Tìm hiểu chung: </b>
<b> 1/ Đọc – chú thích (Sgk)</b>
<b> 2/ Tác giả - tác phẩm</b>
Ét-môn-đô đơ A-mi-xi (1846 -
1908) là nhà văn I-ta-li-a. Những
tấm lòng cao cả là tác phẩm nổi
tiếng nhất trong sự nghiệp sáng tác
của ơng. Cuốn sách gồm nhiều mẫu
chuyện có ý nghĩa giáo dục sâu sắc,
trong đó, nhân vật trung tâm là một
thiếu niên, được viết bằng một
giọng văn hồn nhiên, trong sáng.
<b>3/ Bố cục:</b> 2 phần.
+ Phần 1: Từ đầu…vô cùng ( lời
+ Phần 2: Tiếp…hết ( tồn bộ bức
thư của người bố gửi En-ri-cô )
<b>II. Đọc – hiểu văn bản ( 23’ )</b>
Người bố viết thư trong hồn
cảnh như thế nào?
Nhằm mục đích gì?
Phần lớn nhất của câu chuyện là
bức thư khiến En-ri-cô xúc
động vơ cùng. Mỗi dịng thư
đều là lời của người cha. Vậy
người cha muốn nhắn nhủ con
điều gì?
? Hình ảnh người mẹ của
En-ri-cơ hiện lên qua các chi tiết nào
trong văn bản: “ Mẹ tôi” ?
? Em cảm nhận phẩm chất cao
quý nào của người mẹ sáng lên
từ những chi tiết đó ?
En-ri-cơ nhỡ thốt ra lời
thiếu lễ độ với mẹ khi cô
giáo đến nhà.
Để giúp con suy nghĩ kĩ,
- Cảnh cáo nghiêm khắc lỗi
lầm của En-ri-cơ.
- Gợi hình ảnh lớn lao cao
cả của người mẹ và làm nổi
bật vai trị của người mẹ
trong gia đình.
<b>II/ Đọc - hiểu văn bản: </b>
<b> 1. Nội dung</b>
<b> a/ Hoàn cảnh người bố viết </b>
<b>thư. </b>
- En-ri-cô nhỡ thốt ra lời thiếu lễ độ
với mẹ khi cô giáo đến nhà.
- Để giúp con suy nghĩ kĩ, nhận ra
và sửa lỗi lầm.
<b>b/ Những lời nhắn nhủ của người</b>
<b>cha</b>
- Cảnh cáo nghiêm khắc lỗi lầm của
En-ri-cơ.
GV chốt.
? Lẽ ra “ hình ảnh dịu dàng và
hiền hậu của mẹ sẽ làm tâm hồn
con ấm áp, hạnh phúc” nhưng vì
sao cha lại nói “ hình ảnh dịu
dàng và hiền hậu của mẹ sẽ làm
tâm hồn con như bị khổ hành” ?
? Em hiểu ntn về tình cảm
thiêng liêng trong lời nhắn nhủ
sau đây của người cha: “ Con
hãy nhớ rằng tình u thương
kính trọng cha mẹ là tình cảm
thiêng liêng hơn cả” ?
Gv chốt.
? Em hiểu ntn về nỗi xấu hổ và
nhục nhã trong lời khuyên sau
đây của người cha: “ Thật đáng
xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào
chà đạp lên tình u thương đó”
?
? Em hiểu gì về người cha qua
những lời khuyên ?
? Em chú ý đến những lời lẽ nào
của người cha trong đoạn cuối
văn bản ?
? Trong những lời nói đó thái
độ của người cha như thế nào?
Gv chốt.
? “ Con phải xin lỗi mẹ: Khơng
phải vì sợ bố mà do sự thành
khẩn trong lịng”. Em hiểu gì về
câu nói này?
? Em hiểu gì về người cha từ
câu: “ Bố rất yêu con….thấy
con bội bạc”
? Em có đồng tình với một
người cha như vậy khơng? Vì
sao?
? Vì sao En-ri-cơ xúc động vơ
cùng khi đọc thư bố?
( Gợi ý: Gợi nhớ điều gì và thức
- Thức suốt đêm…có thể
mất con…sắn lịng bỏ hết
một năm hạnh phúc….
- Dành hết tình thương cho
con.
Quên mình vì con…
- Vì những đứa con hư đốn
khơng xứng đáng với hình
ảnh dịu dàng và hiền hâu
của mẹ; Cha muốn cảnh
tỉnh những đứa con bội bạc
mẹ.
- Tình cảm tốt đáng tơn thờ
là tình cảm thiêng liêng.
- Trong nhiều tình cảm
cao q, tình u thương
kính trọng cha mẹ là thiêng
liềng hơn cả.
- Làm việc xấu tự thấy hổ
thẹn.
- Rất đáng hổ thẹn là chà
đạp lên tình yêu thương cha
mẹ.
- Bị người khác coi thường,
lên án.
- Là người vô cùng u q
tình cảm gia đình.
- Khơng bao giờ con được
thốt ra lời nói nặng với mẹ;
Con phải xin lỗi mẹ; Hãy
- Vừa dứt khoát như ra
lệnh, vừa mềm mại như
khuyên nhủ; Người cha
muốn con thành thật; Xin
lỗi mẹ vì sự hối lỗi trong
lịng, vì thương mẹ chứ
khơng vì nỗi khiếp sợ ai.
- Người cha hết lòng yêu
thương con, là người yêu
sự tử tế, căm ghét sự bội
bạc.
- Yêu cầu con sửa chữa lỗi lầm: “
Con phải xin lỗi mẹ, khơng phải vì
sợ bố mà do sự thành khẩn trong
lịng”.
=> Là người vơ cùng u q tình
cảm gia đình.
tỉnh En-ri-cơ ra sao?
Nêu nhận xét về hồn cảnh câu
chuyện, hình thức biểu đạt
? Qua bức thư người cha gửi
cho En-ri-cô em đã rút ra được
bài học gì.
<b>III. Tổng kết (1’)</b>
Nêu nhận xét chung về
câu chuyện
<b>IV. Hướng dẫn tự học ( 2’)</b>
Sưu tầm những bài ca dao, thơ
nói về tình cảm của cha mẹ
dành cho con và tình cảm của
con dành cho cha mẹ.
- Là người cha có tình cảm
yêu ghét rõ ràng.
HS suy nghĩ trả lời.
- Thư bố gợi nhớ người mẹ
hiền, thái độ chân thành và
quyết liệt của bố khi bảo vệ
t/c gia đình thiêng liêng.
En-ri-cô cảm thấy sấu hổ,
nhục nhã.
- Sáng tạo nên hoàn cảnh
xảy ra câu chuyện.
- Lựa chon hình thức biểu
đạt trực tiếp.
- Người mẹ có vai trị quan
trọng trong gia đình.
- Tình u kính trọng cha
mẹ là tình cảm thiêng liêng
nhất đối với mỗi con người.
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong
nguồn …
<b>2/ Nghệ thuật</b>
- Sáng tạo nên hoàn cảnh xảy ra câu
chuyện.
- Lựa chon hình thức biểu đạt trực
tiếp.
<b>3/ Ý nghĩa</b>
- Người mẹ có vai trị quan trọng
trong gia đình.
- Tình u kính trọng cha mẹ là tình
cảm thiêng liêng nhất đối với mỗi
con người.
<b>III/ Tổng kết (Ghi nhớ SGK)</b>
<b>4. Củng cố, luyện tập: ( 2’ )</b>
? Hoàn cảnh người bố viết thư?
? Những lời nhắn nhủ và thái độ của người cha trước lỗi lầm của con ?
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: ( 2’ )</b>
- Về nhà học bài, nắm nội dung bài giảng.
- Soạn bài: “ Từ ghép”.
<b>IV. Phần bổ sung:</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp HS</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Cấu tạo của từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập.
- Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ và đẳng lập.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Nhận diện các loại từ ghép.
- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ.
- Sử dụng từ, dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng lập khi
cần diễn đạt cái khái quát
<b>3. Thái độ:</b>
Có ý thức trau dồi vốn từ và sử dụng từ ghép một cách hợp lí.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Giáo án, SGK, ĐDDH.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, ĐDHT.
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Ổn định lớp : ( 1’ )</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: ( Thông qua )</b>
<b>3. Bài mới :</b>
<b>Giới thiệu bài: ( 1’ )</b> Ở lớp 6 chúng ta đã biết khái niệm về từ ghép. Đó là những từ phức
được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiều
xem từ ghép có mấy loại và nghĩa của các lọai từ ghép.
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>I. Các loại từ ghép: ( 10’ )</b>
Gọi HS đọc mục I.1 ( SGK )
? Trong từ ghép “ Bà ngoại và
thơm phức” tiếng nào là tiếng
chính , tiếng nào là tiếng phụ bổ
sung ý nghĩa cho tiếng chính ?
? Nhận xét trật tự các tiếng ?
? So sánh thêm với từ: Bà nội,
thơm ngát ?
? Thế nào là từ ghép chính, phụ ?
Gọi HS đọc mục I.2 ( SGK )
Nhật xét về trật tự các tiếng.
? So sánh thêm với từ: Bà nội,
thơm ngát ?
Gọi HS đọc mục I.2 SGK
? Các tiếng trong 2 từ ghép “
Quần áo – trầm bổng” ở ví dụ sau
HS đọc.
- Tiếng chính: bà, thơm;
Tiếng phụ: ngoại, phức.
- Tiếng chính đứng trước,
tiếng phụ đứng sau bổ sung
nghĩa cho tiếng chính.
Dựa vào phân tích trả lời.
HS đọc.
Trật tự các tiếng trong từ
ghép thuần Việt: tiếng
chính đứng trước, tiếng phụ
đứng sau.
Đọc
- Khơng, các tiếng bình đẳng
<b>I. Các loại từ ghép:</b>
<b> 1/ Từ ghép chính phụ:</b>
<b>a/ Xét ví dụ I.1 (SGK)</b>
<b>b/ Nhận xét</b>
Tiếng chính tiếng phụ
Bà ngoại
thơm phức
( trước ) ( sau )
Tiếng phụ bổ sung nghĩa cho
tiếng chính.
=> Từ ghép chính phụ.
<b>c/ Kết luận:</b>
- Từ ghép chính phụ là từ
ghép có tiếng chính và tiếng
phụ (một hoặc nhiều tiếng)
bổ sung nghĩa cho tiếng
chính.
- Trật tự các tiếng trong từ
ghép thuần Việt: tiếng chính
đứng trước, tiếng phụ đứng
sau.
có phân ra tiếng chính tiếng phụ
khơng ?
? Tiếng thứ 2 có bổ sung ý nghĩa
cho tiếng tứ 1 ?
So sánh thêm với các từ : xinh
đẹp , sách vở , bàn ghế .
? Em hiểu thế nào là từ ghép đẳng
lập ?
Gọi HS đọc ghi nhớ Sgk
nhau về mặt ngữ pháp.
Các tiếng bình đẳng nhau về
mặt ngữ pháp, khơng phân
biệt tiếng chính, phụ. Gọi là
từ ghép đẳng lập.
Đọc ghi nhớ
<b>b/ Nhận xét. </b>
-> Các tiếng bình đẳng nhau về
mặt ngữ pháp, khơng phân biệt
tiếng chính, phụ. Gọi là từ
ghép đẳng lập.
<b>c/ Kết luận.</b>
Từ ghép đẳng lập là từ ghép có
các tiếng bình đẳng nhau về
ngữ pháp.
<b>* Ghi nhớ: 1 (SGK)</b>
<b>II. Nghĩa của từ ghép: ( 11’ )</b>
? Em hãy tạo hai từ ghép với từ bà
?
? So sánh nghĩa của từ “Bà” với từ
“Bà ngoại” em có thấy gì khác
nhau ?
? Từ “ bà” và “ bà ngoại” từ nào
có nghĩa rộng hơn ?
? Nhận xét nghĩa của từ ghép
C-P ?
( Từ ghép chính phụ có tính chất
như thế nào ? )
? So sánh của nghĩa từ “thơm”
với từ “thơm phức” có gì khác ?
? So sánh nghĩa của từ “quần áo”
với nghĩa của mỗi tiếng “quần” và
“áo” em có gì khác ?
? Nghĩa của từ ghép đẳng lập có
t/c như thế nào ?
? Tương tự với “trầm bổng” ?
? Qua các ví dụ trên , em có nhận
xét gì về nghĩa của từ ghép ?
Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Bà Bà nội
Bà ngoại
- Bà : chỉ người bà nói chung
Bà ngoại: người sinh ra mẹ
=>Bà nghĩa rộng hơn bà
ngoại
- Có t/c phân nghĩa. Nghĩa
của từ ghép C-P hẹp hơn
nghĩa của tiếng chính
- Thơm : có mùi hương như
Thơm phức : mùi thơm bốc
lên mạnh , hấp dẫn
- Nghĩa của từ quần áo bao
gồm nghĩa của 2 tiếng quần
và áo ghép lại mà thành .
- Có t/c hợp nghĩa . Nghĩa của
từ ghép đẳng lập khái quát
hơn nghĩa của các tiếng tạo ra
nó .
HS nhận xét.
- Nghĩa của từ ghép đẳng lập
khái quát hơn (chung) nghĩa
từng tiếng .
Đọc ghi nhớ
<b>II. Nghĩa của từ ghép:</b>
<b>1/ Nghĩa của từ ghép chính </b>
<b>phụ :</b>
<b>a/ So sánh nghĩa</b>
Bà -> Bà ngoại
(rộng) (hẹp hơn)
<b>b/ Kết luận.</b>
Từ ghép chính phụ có tính
chất phân nghĩa: nghĩa của
từ ghép chính phụ hẹp hơn
nghĩa của tiếng chính.
<b>2/ Nghĩa của từ ghép đẳng </b>
<b>lập :</b>
<b>a/ So sánh nghĩa</b>
quần + áo -> quần áo
trầm + bổng -> trầm bổng
<b>b/ Kết luận.</b>
Từ ghép đẳng lập có tính chất
hợp nghĩa: nghĩa của từ ghép
đẳng lập khái quát hơn nghĩa
của các tiếng tạo nên nó.
<b>* Ghi nhớ 2 : ( SGK )</b>
<b>III. Luyện tập : ( 16’ )</b>
Gọi HS đọc, nêu y/c và giải quyết
bài tập 1.
? Xếp các từ đã cho vào phân loại
từ ghép ?
Gọi HS đọc, nêu y/c và giải quyết
HS đọc.
- Từ ghép chính phụ : Lâu
đời, xanh ngát, nhà ăn, nhà
máy, cười nụ, cây cỏ.
- Từ ghép đẳng lập : Suy
nghĩ, chài lưới, ẩm ước, đầu
đuôi.
<b>III/ Luyện tập :</b>
<b> 1/ Bài 1: (Sgk – T 15)</b>
- Từ ghép chính phụ : Lâu
đời, xanh ngát, nhà ăn, nhà
máy, cười nụ, cây cỏ.
bài tập 2.
? Điền thêm tiếng vào sau các
tiếng các tiếng dưới đây để tạo từ
ghép chính phụ ?
Gọi HS đọc, nêu y/c và giải quyết
bài tập 3.
? Điền thêm tiếng vào sau các
tiếng các tiếng dưới đây để tạo từ
Gọi HS đọc, nêu y/c và giải quyết
bài tập 4.
? Tại sao có thể nói một cuốn
sách, một cuốn vở mà khơng thể
nói một cuốn sách vở ?
Gọi HS nhận xét.
GV chốt.
<b>IV. Hướng dẫn tự học ( 2’ )</b>
Nhận diện từ ghép trong một văn
bản đã học.
HS đọc.
- Bút chì
- Thước kẻ
- Trắng xóa
- Ăn bám
- Mưa rào
- Vui tai
- Làm quen
- Nhát gan.
HS đọc.
HS giải thích.
HS khác nhận xét.
<b>2/ Bài 2: (Sgk – T 15)</b>
- Bút chì
- Thước kẻ
- Trắng xóa
- Ăn bám
- Mưa rào
- Vui tai
- Làm quen
- Nhát gan.
<b>3/ Bài 3: (Sgk – T 15)</b>
sông
Núi
non
hành
Học
Hỏi
mũi
Mặt
mài
đẹp
Xinh
tươi
<b> 4/ Bài 4: (Sgk – T 15)</b>
- Có thể nói 1 cuốn sách, 1
cuốn vở vì sách và vở là danh
từ chỉ sự vật tồn tại dưới dạng
cá thể, có thể đếm được.
- Cịn sách vở là từ ghép
đẳng lập có nghĩa tổng hợp,
chỉ chung cả 2 loại nên khơng
thể nói 1 quyển sách vở được
<b>4. Củng cố, luyện tập : ( 2’ )</b>
? Có mấy loại từ ghép ?
? Nghĩa của từ ghép ?
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà : ( 2’ )</b>
- Về nhà học bài, nắm nội dung bài giảng.
- Làm các bài tập cịn lại ( có hướng dẫn )
- Chuẩn bị tiết 4 : Liên kết trong văn bản.
<b>IV. Phần bổ sung:</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp HS</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Khái niệm liên kết trong văn bản.
- Yêu cầu về liên kết trong văn bản.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Nhận biết và phân tích tính liên kết của các văn bản.
- Viết các đoạn văn, bài văn có tính liên kết.
<b>3. Thái độ:</b>
Có ý thức liên kết khi xây dựng văn bản.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Giáo án, SGK, ĐDDH.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, ĐDHT.
<b>III. Tiến trình bài dạy. </b>
<b>1. Ổn định lớp : ( 1’ )</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: ( Thông qua )</b>
<b>3. Bài mới :</b>
<b>Giới thiệu bài: ( 1’ )</b> Trong chương trình ngữ văn 6 , các em đã được học về khái
niệm văn bản . Văn bản là một chuỗi lời nói miệng hay viết có chủ đề thống nhất , có sự liên kết
mạch lạc giữa các câu để tạo thành văn bản phục vụ mục đích giao tiếp . Vậy thế nào là liên kết ?
Liên kết được thực hiện bằng phương tiện gì ? Đó chính là vấn đề chúng ta tìm hiểu và học hơm
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>I. Liên kết và phương tiện liên </b>
<b>kết trong văn bản : ( 24’ )</b>
GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu
vấn đề 1.a (SGK trang 17). Gọi
HS đọc VB.
? Theo em giữa các ý có quan hệ
chặt chẽ với nhau không ?
? Nếu người bố chỉ có viết mấy
câu trên thì En-ri-cơ có hiểu có
hiểu được điều bố muốn nói
khơng ?
? Nếu En-ri-cơ chưa hiểu ý bố vì
lí do nào trong các lí do sau ? Vì
sao ?
? Vậy muốn cho đoạn văn có thể
hiểu được nó thì phải có tính chất
gì ?
HS đọc.
- Khơng
- Khơng .
- Lí do cuối , vì các câu
<b>I. Liên kết và phương tiện liên </b>
<b>kết trong văn bản :</b>
<b> 1. Tính liên kết của văn bản</b>
<b> a/ Đọc đoạn văn 1.a (SGK)</b>
<b> b/ Nhận xét</b>
“ Đoạn văn “ Trước mặt cô …
đừng hôn bố”.
-> Thiếu sự liên kết .
<b>c/ Kết luận:</b>
GV khắc sâu : Liên kết làm văn
bản trở nên có nghĩa và dễ hiểu.
GV hướng dẫn hs tìm hiểu lại ví
dụ 1a (bằng câu hỏi 2a).
? Do thiếu ý gì mà đoạn văn trở
nên khó hiểu ? Sửa lại để Enricơ
hiểu được của ý bố ?
Gọi HS sửa, GV chốt lại.
- GV hướng dẫn đọc đoạn văn
trong phần 2/18 .
? Chỉ ra sự thiếu liên kết giữa các
câu văn và sửa lại thành đoạn văn
có nghĩa
? Chủ thể “con” ở đâu (1) và “đứa
trẻ” ở câu (3) có tạo tính liên kết
cho đoạn văn khơng ?
? Vậy cụm từ « cịn bây giờ ;
con » đóng vai trị gì ?
- GV chốt lại: Đoạn văn trên
không rời rạc là nhờ phương tiện
ngôn ngữ kết nối nhau để tạo
đoạn văn hoàn chỉnh .
-GV gọi đọc hết ghi nhớ
<b>II. Luyện tập: ( 13’ )</b>
GV cho hs đọc bài tập 1
? Hãy xắp xếp những câu văn theo
trình tự thích hợp để tạo thành
một đoạn văn có tính liên kết ?
GV hướng dẫn học sinh đọc phần
2 LT (SGK/19)
? Giữa các câu văn có gắn bó chặt
chẽ với nhau về về ý nghĩa chung
cho cả đoạn không ?
? Xét về phương diện nào , em
cho rằng chưa có tính liên kết ?
? Vậy việc liên kết nội dung có tác
dụng gì ?
GV khắc sâu : nội dung các câu
- Thêm vào phần liên kết
“Bố không thể đáp lại cái
hôn của con”.
HS đọc.
- Thêm từ giữa câu (1) và
câu (2) “cịn bây giờ”.
- Khơng.
Làm phương tiện liên kết.
Đọc ghi nhớ
Thứ tự đúng các đoạn văn:
Câu 1 ; 4 ; 2 ; 5 ; 3
HS đọc bài tập 2 trang 19
- Không , mỗi câu nêu 1 ý
về các thời điểm khác .
- Về phương diện nội
các câu các đoạn phải gắn
bó, chặt chẽ thống nhất .
Liên kết là làm cho nội dung các
câu, các đoạn thống nhất và gắn
bó chặt chẽ với nhau. Liên kết
trong văn bản được thể hiện ở hai
phương diện nội dung và hình
thức.
<b>2. Phương tiện liên kết trong </b>
<b>văn bảna/ Xét các ví dụ SGK</b>
<b>b/ Nhận xét</b>
- Văn bản khơng có sự nối liền,
gắn kết các ý với nhau.
-> Liên kết trong văn bản trước
hết là sự liên kết về nội dung ý
nghĩa.
* Đoạn văn: “Một ngày kia …
đang mút kẹo”.
- Trước câu (2) thêm cụm từ liên
kết “còn bây giờ” .
- Câu (3) thay từ “đứa trẻ bằng từ
=> Các từ, ngữ làm phương tiện
liên kết.
<b>c/ Kết luận:</b>
Phương tiện liên kết: các từ ngữ,
các câu văn thích hợp.
<b>* Ghi nhớ: ( SGK )</b>
<b>III/ Luyện tập:</b>
<b> 1/ Bài 1/18:</b>
Thứ tự đúng các đoạn văn: Câu
1 ; 4 ; 2 ; 5 ; 3
<b> 2/ Bài 3/18:</b>
Nếu tách ra : thì rời rạc
Câu (1) nói về mẹ , câu (2) nói về
con , câu (3) nối các câu trên
thành thể thống nhất
các đoạn phải gắn bó, chặt chẽ
thống nhất .
? Điền những từ ngữ thích hợp
vào chỗ trống trong đoạn văn để
tạo các câu liên kết chặt chẽ với
nhau ?
GV nhận xét, bổ sung.
<b>III. Hướng dẫn tự học ( 2’ )</b>
Tìm hiểu, phân tích tính liên kết
trong một văn bản đã học.
Các từ ngữ thích hợp: bà,
bà, cháu, bà bà , cháu , thế
là (và rồi )
Các từ ngữ thích hợp: bà, bà,
cháu, bà bà , cháu , thế là (và rồi )
<b>4. Củng cố, luyện tập: ( 2’ )</b>
? Thế nào là liên kết trong văn bản ?
? Liên kết trong văn bản được thực hiện bằng phương tiện nào ?
<b> 5. Dặn dò: ( 2’ )</b>
- Học thuộc lòng ghi nhớ, làm tiếp bài tập.
- Chuẩn bị Tiết 5+6: “Cuộc chia tay của những con búp bê”
+ Cuộc chia tay với búp bê.
+ Cuộc chia tay với lớp học.
+ Cuộc chia tay của hai anh em.
<b>IV. Phần bổ sung:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết, sâu nặng và nỗi đau khổ của những đứa trẻ khơng
may rơi vào hồn cảnh bố mẹ li dị.
- Đặc sắc nghệ thuật của văn bản.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Đọc – hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng của các nhân
vật.
Giáo dục HS những tình cảm và tấm lòng vị tha nhân hậu trong sáng và cao đẹp cho dù rơi
vào hoàn cảnh xấu, bất hạnh. Đồng thời giáo dục HS biết giữ gìn và bảo vệ tổ ấm gia đình.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Giáo án, SGK, ĐDDH.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, ĐDHT.
<b>III. Tiến trình bài dạy : </b>
<b>1. Ổn định lớp : ( 1’ )</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: ( 4’ )</b>
Trong văn bản “Mẹ tôi” em hiểu người bố muốn khuyên điều gì với con mình.
Hãy nêu suy nghĩ của em về lời răn dạy đó ?
<b>3. Bài mới :</b>
<b>Giới thiệu bài: ( 1’ )</b> Trẻ em có quyền được đi học, được sống hạnh phúc bên người thân,
bạn bè. Nhưng cũng có những gia đình rơi vào hồn cảnh bất hạnh mà vẫn giữ được tình cảm trong
sáng, thân thiết, gắn bó. Bài “Cuộc chia tay . . .” sẽ nói lên điều đó .
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>I.Tìm hiểu chung: ( 8’ )</b>
Hướng dẫn HS đọc, đọc mẫu
GV nhận xét, sửa chữa : Hai anh
em Thành Thuỷ rất u thương
gắn bó nhau. Nhưng gia đình tan
vỡ, cha mẹ ly hôn, sắp phải chia
xa, đồ chơi cũng phải chia đơi
trong xót xa. Thuỷ, anh đến
trường chia tay thầy cô bạn bè
trong cảm xúc dâng trào. Lúc xắp
đi đầy xúc động Thuỷ quyết
định để lại nhà hai con búp bê
cho anh để chúng không bị xa cá
Hai bức tranh trong SGK minh
họa cho sự việc nào trong
truyện ?
HS đọc.
Là văn bản nhật dụng
Hai anh em Thành và Thủy.
HS tóm tắt.
HS chú ý lắng nghe.
(1) Nỗi đau của hai anh em khi
chia nhau những chú búp bê
(2) Sự nuối tiếc khi hai anh em
phải xa nhau
<b>I/ Tìm hiểu chung:</b>
<b> 1/ Đọc – chú thích (sgk)</b>
<b>2/ Thể loại</b>
Là văn bản nhật dụng viết theo
kiểu văn bản tự sự.
<b> </b>
<b>II. Đọc – hiểu văn bản ( 25’)</b>
Gọi HS nêu hoàn cảnh của sự
việc
-Gv nhận xét: Tên truyện đã gợi
tình huống buộc người đọc phải
thao dõi và góp phần làm thể
hiện được ý đồ, tư tưởng mà
Bố mẹ Thành và Thủy li hôn
<b>II/ Đọc – hiểu văn bản</b>
người viết muốn thể hiện. Chẳng
hạn như: Phê phán những bậc
cha mẹ thiếu trách nhiệm với con
cái. Ca ngợi tình cảm nhân hậu
trong sáng, vị tha của hai đứa bé.
Miêu tả và thể hiện nỗi đau xót,
tuổi hờn của những em bé chẳng
may rơi vào hoàn cảnh bất hạnh.
Thành và Thủy buộc phải chia
nhau những chú búp bê
? Búp bê có ý nghĩa như thế nào
trong cuộc sống của hai anh em
Thành và Thủy ?
? Vì sao phải chia búp bê ra ?
? Hình ảnh của Thành và Thủy
hiện lên như thế nào khi mẹ ra
lệnh chia đồ chơi
GV chốt.
? Các chi tiết đó cho thấy hai anh
em Thành – Thủy đang trong tâm
trạng như thế nào ?
GV chốt.
? Cuộc chia tay búp bê diễn ra
như thế nào ?
? Vì sao Thủy giận dữ rồi lại vui
vẻ ?
( Thủy giận dữ khi nào và vui vẻ
khi nào ? )
? Hình ảnh hai con búp bê ln ở
cạnh nhau mang ý nghĩa tượng
trưng gì ?
GV chốt.
<b>III. Hướng dẫn tự học ( 2’ )</b>
Tìm các chi tiết của truyện thể
hiện tình cảm gắn bó của hai anh
- Là đồ chơi thân thiết; Gắn
liền tuổi thơ của hai anh em.
<b>- </b>Bố mẹ li hôn hai anh em phải
xa nhau; Búp bê phải chia theo
lệnh của mẹ.
- Thủy:
+ Run lên bần bật.
+ Cặp mắt tuyệt vọng.
- Thành:
+ Cắn chặt môi để khỏi
bật lên tiếng khóc.
+ Nước mắt cứ tuôn ra
như suối ước đẫm cả gối và hai
cánh tay áo.
HS suy nghĩ trả lời.
- Thành: Lấy hai con búp bê từ
trong tủ đặt sang hai phía.
- Thủy: Tru tréo, giận dữ: “
Sao anh ác thế”!
- Thành: Đặt con Vệ Sĩ vào
cạnh con Em Nhỏ.
- Thủy: Bỗng vui vẻ: “ Anh
xem chúng đang cười kìa!”
- Thủy: Giận dữ vì khơng chấp
nhận chia búp bê; Vui vẻ: Khi
búp bê được ở bên nhau.
HS suy nghĩ trả lời.
<b>b/ Cuộc chia tay của hai anh </b>
<b>em Thành và Thủy</b>
- Hai anh em phải chia búp bê
theo lệnh của mẹ.
- Thủy:
+ Run lên bần bật.
+ Cặp mắt tuyệt vọng.
+ Hai bờ mi sưng mọng
lên vì khóc nhiều.
- Thành:
+ Cắn chặt môi để khỏi
bật lên tiếng khóc.
+ Nước mắt cứ tuôn ra
như suối ước đẫm cả gối và hai
cánh tay áo.
em Thành và Thủy.
<b>4. Củng cố, luyện tập: ( 2’ )</b>
Hãy cho biết hình ảnh Thành – Thủy hiện lên như thế nào khi mẹ ra lệnh chia đồ chơi ?
Qua đó em có nhận xét gì về tâm trạng của Thành – Thủy ?
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: ( 2’ )</b>
- Về nhà học bài, nắm được nội dung bài giảng.
- Chuẩn bị phần còn lại:
+ Cuộc chia tay với lớp học.
+ Cuộc chia tay của hai anh em.
<b>IV. Phần bổ sung:</b>
<b>I. Mục tiêu: (Tiết 2) </b>
Nối tiếp tiết 1
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Giáo án, SGK, ĐDDH.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, ĐDHT.
<b>III. Tiến trình bài dạy : </b>
<b>1. Ổn định lớp : ( 1’ )</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: ( 4’ )</b>
Tại sao lại có cuộc chia tay giữa hai anh em ?
Tâm trạng của bé Thủy ntn khi mẹ ra lệnh chia đồ chơi ?
<b>3. Bài mới :</b>
<b>Giới thiệu bài: ( 1’ )</b> Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu cuộc chia búp bê giữa Thành và Thủy
rất súc động. Vậy cuộc chia tay với lớp học và cuộc chí tay giữa hai anh em diễn ra ntn ta cùng tìm
hiểu qua tiết học.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>I. Tiếp tục hướng dẫn Đọc -hiểu </b>
<b>văn bản ( 27’ )</b>
Mâu thuẩn ở chỗ một mặt Thuỷ rất
giận giữ không muốn chia sẻ hai
con búp bê nhưng mặt khác, em lại
rất thương anh, không muốn nhận
hết hai con, sợ đêm đêm khơng có
con vệ sĩ canh giấc ngủ cho anh
Sau đó Thành đưa Thủy đi chào cô
giáo và các bạn.
? Chi tiết nào trong cuộc chia tay
của Thuỷ với lớp học làm cơ giáo
bàng hồng ?
? Vì sao cơ giáo bàng hồng ?
? Ở khía cạnh đề tài sáng tác về
quyền trẻ em thì truyện ngắn này
muốn nói lên điều gì ? Đề cập đến
quyền gì ở trẻ em?
* Đây là văn bản thể hiện quyền trẻ
em là vấn đề xã hội có tính cách lâu
dài. Truyện đã nói lên một sự thật
trong đời sống xã hội khiến những
đứa trẻ rơi vào hoàn cảnh bất hạnh
mà còn cảnh tỉnh những người làm
cha, mẹ chú ý đến tâm tư, tình cảm
con mình – trẻ em phải được ni
dạy, chăm sóc u thương.
? Chi tiết nào trong đoạn văn này
? Em cảm nhận tình cảm của mọi
người đối với Thuỷ ra sao ?
GV chốt.
? Vì sao khi Thành bước ra khỏi
trường Thành có tâm trạng “Kinh
ngạc thấy mọi người vẫn đi lại bình
thường ?
GV chốt.
? Vào lúc đồ đạc đã được chất lên
xe tải chuẩn bị cho cuộc ra đi, hình
ảnh Thủy hiện lên qua những chi
tiết nào ?
Hai anh em nhường nhau đồ
chơi.
- Thuỷ không được đi học
nữa , nhà bà ngoại xa trường
quá nên mẹ bảo sắm cho em
thúng hoa ra chợ bán
- Bất ngờ vì học trị bất hạnh :
gia đình chia rẽ mà cịn
khơng được đến trường
HS suy nghĩ trả lời.
- Cô giáo tặng cho Thuỷ
quyển vở và cây viết. Cô thốt
lên “ Trời ôi! Cô giáo tái mặt
nước mắt giàn giụa” .
HS suy nghĩ trả lời.
HS thảo luận.
- Mặt tái xanh như tàu lá;
Chạy vội vào nhà ghì lấy con
búp bê; Khóc nức lên, nắm
tay tơi dặn dị; Đặt con Em
Nhỏ qng tay vào con Vệ Sĩ.
<b>b/ Cuộc chia tay của hai anh </b>
<b>em Thành và Thủy</b>
- Diễn biến các sự việc:
+ Hai anh em nhường nhau đồ
chơi.
+ Thành đưa Thủy đi chào cô
giáo và các bạn: Thưa cô, em đến
chào cơ…Thủy nức nở, cơ giáo
bàng hồng, lớp đã có tiếng khóc
thút thít. Vài đứa bạn nắm chặt
tay Thủy.
-> Cần yêu thương , quan tâm
đến quyền lợi trẻ em không làm
tổn hại đến tình cảm trong sáng
tự nhiên .
+ Khi Thủy phài lên xe theo mẹ
- Mặt tái xanh như tàu lá.
- Chạy vội vào nhà ghì lấy
con búp bê.
- Khóc nức lên, nắm tay tơi
dặn dị.
? Qua các chi tiết đó em hiểu gì về
Thủy ?
GV chốt.
<i><b>Từ những vấn đề vừa tìm hiểu </b></i>
<i><b>nêu nhận xét của em về sự ảnh </b></i>
<i><b>hưởng của gia đình đối với trẻ em</b></i>
<i><b>Chốt: Gia đình là tế bào của xã </b></i>
<i><b>hội – gia đình hạnh phúc góp </b></i>
<i><b>phần làm ổn định xã hội. Chính vì</b></i>
<i><b>vậy các thành viên trong gia đình </b></i>
<i><b>cần phải biết quan tâm, chăm sóc,</b></i>
<i><b>yêu thương nhau, đặc biệt là đối </b></i>
Nêu giá trị nghệ thuật của văn bản
Văn bản có ý nghĩa như thế nào?
HS suy nghĩ trả lời.
=> Tâm hồn trong sáng, nhạy
cảm.
Chịu nỗi đau khơng đáng có.
Suy nghĩ phát biểu
Lựa chọn ngơi kể thứ nhất để
kể…
Là câu chuyện của những đứa
con nhưng cho những người
làm cha mẹ phải suy nghĩ.
Trẻ em cần được sống trong
mái ấm gia đình. Mỗi người
cần phải biết giữ gìn gia đình
hạnh phúc.
=> Thắm thiết nghĩa tình với anh
trai.
<b>2/ Nghệ thuật</b>
- Xây dựng tình huống tâm lí.
- Lựa chọn ngơi kể thứ nhất để
kể…
- Khắc họa tình huống nhân vật
trẻ nhỏ.
- Lời kể tự nhiên theo trình tự sự
việc.
<b>3/ Ý nghĩa </b>
Là câu chuyện của những đứa
con nhưng cho những người làm
cha mẹ phải suy nghĩ. Trẻ em cần
được sống trong mái ấm gia đình.
Mỗi người cần phải biết giữ gìn
gia đình hạnh phúc.
<b>II. Tổng kết: ( 6’ )</b>
? Em có nhận xét gì về nội dung
của văn bản trên ?
? Cách kể chuyện có gì hấp dẫn
GV chốt.
Gọi HS đọc ghi nhớ.
<b>III. Hướng dẫn tự học ( 2’ )</b>
Đặt nhân vật Thành và Thủy vào
ngôi thứ nhất để kể.
<b>-</b> Cuộc chia tay đau đớn của
hai anh em Thành – Thủy.
<b>- </b>Cách kể chuyện ở ngôi thứ
nhất chân thật và cảm động;
Các sự việc được kể theo
trình tự thời gian và phù hợp
với tâm lí trẻ em.
HS đọc.
<b>III. Tổng kết: (Ghi nhớ - SGK )</b>
<b>4. Củng cố, luyện tập: ( 2’ )</b>
? Cuộc chia tay với búp bê, lớp học và giữa hai anh em của Thành và Thủy diễn ra ntn
?
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: ( 2’ )</b>
- Về nhà học bài, nắm nội dung bài giảng.
- Chuẩn bị tiết 7: Bố cục trong văn bản.
+ Bố cục và những yêu cầu về bố cục trong văn bản.
<b>IV. Phần bổ sung:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
Tác dụng của việc xây dựng bố cục.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Nhận biết, phân tích bố cục trong văn bản.
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản. Xây dựng bố cục cho một văn
bản nói ( viết ) cụ thể.
- Tính phổ biến và sự hợp lí của dạng bố cục 3 phần, nhiệm vụ của mỗi phần trong bố cục để
từ đó có thể làm MB, TB, KB đúng hướng hơn, đạt kết quả tốt hơn.
<b>3. Thái độ:</b>
Rèn luyện cho HS ý thức xd bố cục trong lúc làm bài.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Giáo án, SGK, ĐDDH.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, ĐDHT.
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. Ổn định lớp : ( 1’ )</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: ( 3’ )</b>
- Thế nào là liên kết trong VB ?
- Một VB có tính liên kết cần phải có điều kiện và phương tiện gì ?
<b>3. Bài mới :</b>
<b>Giới thiệu bài: ( 1’ )</b> Bài học trước các em đã biết liên kết làm cho văn bản trở nên có
nghĩa , dễ hiểu . Để người đọc tiếp thu văn bản dễ dàng , người viết phải biết sắp xếp bố cục các
phần các đoạn theo trình tự , rành mạch và hợp lý đó là u cầu của bài học hơm nay
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>I. Bố cục và những yêu cầu về</b>
<b>bố cục trong văn bản: ( 16’ )</b>
Gọi học sinh đọc phần 1a(SGK
<b>I/ Bố cục và những yêu cầu về </b>
<b>bố cục trong văn bản</b>
trang 28 )
? Trong lá đơn xin gia nhập
Đội em phải ghi những nội
dung gì ?
? Những nội dung đó trong đơn
cần được sắp xếp theo một trật
tự khơng ?
? Có thể tuỳ thích ghi nội dung
nào trước cũng được khơng ?
Vì sao ?( Có thể viết yêu cầu,
nguyện vọng trước rồi ghi tên
họ
, địa chỉ sau )
(GV lấy VD như: Viết 1lá đơn
khơng nên viết lí do trước sau
đó mới ghi rõ họ tên, sống và
học ở đâu hoặc không nên đưa
ra lời hứa rồi mới nêu lí do....)
GV: Vậy sự sắp đặt nd các
phần trong VB theo một trình
tự hợp lí được gọi là bố cục.
? Em hãy cho biết: Vì sao khi
xd VB cần phải quan tâm đến
bố cục?
GV chốt.
Cho HS đọc 2 câu chuyện SGK
trang 29.
- Chia nhóm cho HS thảo luận.
+ So sánh VB trong ngữ văn 6
và bản kể trong VD SGK đều
có câu văn cơ bản giống nhau
nhưng có gì khác nhau?
+ Vì sao trong VB ngữ văn 6
dễ tiếp nhận gây hứng thú cịn
VB trong VD SGK khó tiếp
nhận?
? Các câu văn trong mỗi đoạn
có tập trung quanh một ý chung
thống nhất không, ý của đoạn
này và ý của đoạn kia được
phân biệt với nhau không?
? Theo em nên sắp xếp bố cục
của hai câu truyện trên như thế
nào?
? Vậy bố cục trong Vb cần
HS đọc .
- Tên , tuổi , địa chỉ , nghề
Yêu cầu , nguyện vọng , lời
hứa .
- Cần sắp xếp hợp lý, chặt chẽ
, rõ ràng .
- Khơng. Vì nếu khơng sắp
xếp theo một trật tự thì nd VB
sẽ lộn xộn, khó hiểu.
- Vì bố cục là sự bố trí, sắp
xếp các phần, các đoạn theo
một trình tự, một hệ thống
rành mạch và hợp lí.
HS đọc, thảo luận nhóm.
- Văn bản trong Ngữ văn 6 dể
tiếp nhận,gây hứng thú,tạo
tiếng cười cịn văn bản trong
ví dụ sgk khó tiếp nhận và mất
đi yếu tố bất ngờ
- Cách kể truyện trên rất lộn
xộn, khó tiếp nhận, nd các câu
khơng thống nhất.
- Khơng.
<b>a/ Tìm hiểu ví dụ sgk.</b>
<b>b/ Nhận xét.</b>
- Đơn xin gia nhập hội
- Tên , tuổi , nghề , địa chỉ.
- Nguyện vọng .
- Lời hứa .
<b>c/ Kết luận</b>
Văn bản được viết phải có bố cục
rõ ràng. Bố cục là sự bố trí, sắp
xếp các phần, các đoạn theo một
trình tự, một hệ thống rành mạch
và hợp lí.
<b> 2. Những yêu cầu về bố cục </b>
<b>trong văn bản.</b>
<b>a/ Tìm hiểu hai câu chuyện sgk.</b>
<b>b/ Nhận xét</b>
- Hai câu truyện trong SGK
chưa có bố cục.
- Cách kể trên rất lộn xộn, khó tiếp
nhận, nội dung các câu khơng
những yêu cầu gì?
GV kết luận.
(Muốn tiếp nhận dễ dàng thì
các đoạn mạch trong vbản phải
rõ ràng,có nghĩa là trong vbản
bố cục cần phải rành mạch từng
phần, từng đoạn nhằm làm rõ ý
đồ của người viết.)
Lần lượt cho HS tìm hiểu các
ví dụ a, b, c, d.
? Nêu nhiệm vụ của 3 phần
MB, TB, KB trong VB miêu tả
và Vb tự sự ?
? Theo em có cần phân biệt
nhiệm vụ của mỗi phần khơng?
Vì sao ?
GV cho HS tìm hiểu tiếp tục
VD c,d.
? Có bạn nói phần MB chỉ là sự
tóm tắt rút gọn của phần TB,
cịn phần KB chẳng qua chỉ là
sự lặp lại một lần nữa của MB
? Vậy bố cục trong Vb gồm
mấy phần?
GV chốt ý.
HS dựa vào sách ngữ văn 6 trả
lời
- Bố cục của VB phải rõ ràng,
rành mạch, hợp lí.
HS dựa vào ý 2 của phần ghi
nhớ trả lời
HS dựa vào kiến thức đã học
trả lời
- Nhiệm vụ của từng phần
được phân biệt rõ ràng vì mỗi
phần có một nd riêng biệt.
- Nói thế là khơng đúng vì
MB là giới thiệu đối tượng, sự
- MB và KB rất cần thiết vì:
+MB ngồi nhiệm vụ g.thiệu
đề tài của v.bản còn giúp
người đọc đi vào đề tài 1 cách
dễ dàng, tự nhiên, hứng thú.
+KB không chỉ nêu cảm
nghĩ,lời hứa hẹn mà còn làm
cho vbản để lại ấn tượng tốt
đẹp trong lòng người đọc
HS trả lời
Đọc ghi nhớ sgk
<b>c/ Kết luận.</b>
Điều kiện khi sắp xếp bố cục:
- Nội dung các phần, các đoạn
trong văn bản thống nhất chặt chẽ,
đồng thời lại phải phân biệt rành
mạch.
- Trình tự sắp xếp các phần, các
đoạn phải lô-gic1 và làm rõ ý đồ
của người viết.
<b>3. Các phần của bố cục</b>.
a/ Nhiệm vụ của 3 phần trong văn
bản
Tự sự Miêu tả
- MB: GT
sự việc.
- TB:Diễn
biến sự
việc.
- KB:Cảm
nghĩ về sự
việc.
- GT đối
tượng tả.
- Mtả đối
tượng.
- Cảm nghĩ
về đtượng.
<i>→</i> Nhiệm vụ của từng phần
được phân biệt rõ ràng vì mỗi
phần có một nội dung riêng biệt.
<b>c/ kết luận</b>
Bố cục trong văn bản gồm ba
phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài
<b>II. Luyện tập: ( 17’ )</b>
GV hướng dẫn HS làm bài tập
2 SGK.
Cho HS đọc và trả lời các yêu
cầu của bài tập.
? Ghi lại bố cục của truyện: “
- Mẹ bắt 2 con chia đồ chơi.
- Hai anh em Thành, Thuỷ rất
thương nhau.
<b>II. Luyện tập:</b>
<b> 1/ Bài tập 2</b>: (SGK – T30)
Bố cục của chuyện “Cuộc…búp
bê”.
Cuộc chia tay của những con
búp bê”. Bố cục ấy theo em đã
rành mạch và hợp lí chưa ? Có
thể kể lại câu chuyện ấy theo
một bố cục khác được không ?
Gọi HS đọc và thực hiện yêu
cầu BT 3
Bản báo cáo nên nêu từng kinh
nghiệm học tập của bạn đó.
<b>II. Hướng dẫn tự học ( 2’ )</b>
Xác định bố cục một văn bản tự
chọn, nêu nhận xét về bố cục
của văn bản đó.
- Chuyện về hai anh em.
- Thành đưa em đến lớp chào
cô giáo và các bạn.
- Hai anh em phải chia tay.
- Thuỷ để lại con búp bê cho
Thành.
Bố cục của bản báo cáo chưa
thật rành mạch và hợp lí:
Các điểm (1), (2), (3) ở Thân
bài mới chỉ kể lại việc học tốt
chứ chưa phải trình bày kinh
nghiệm học tốt. Trong khi đó
điểm (4) lại khơng nói về học
tập
thương nhau.
- Chuyện về hai anh em.
- Thành đưa em đến lớp chào cô
giáo và các bạn.
- Hai anh em phải chia tay.
- Thuỷ để lại con búp bê cho
Thành.
<b> 2/ Bài tập 3</b>: (SGK – T30, 31)
Bố cục của bản báo cáo chưa thật
rành mạch và hợp lí:
Các điểm (1), (2), (3) ở Thân bài
mới chỉ kể lại việc học tốt chứ
chưa phải trình bày kinh nghiệm
học tốt. Trong khi đó điểm (4) lại
khơng nói về học tập
<b>4. Củng cố, luyện tập: ( 2’ )</b>
GV cho HS nhắc lại nd chính của bài:
- Bố cục trong VB.
- Những yêu cầu về bố cục trong VB.
- Các phần trong VB.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: ( 3’ )</b>
- Về nhà học bài .
- Soạn bài: “Mạch lạc trong VB”.
<b>IV. Phần bổ sung:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết của mạch lạc trong văn bản.
- Điều kiện cần thiết để một văn bản có tính mạch lạc.
Rèn kỹ năng nói viết mạch lạc.
<b>3. Thái độ:</b>
Thấy rõ vai trò của bố cục và mạch lạc trong văn bản.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Giáo án, SGK, ĐDDH.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, ĐDHT.
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. Ổn định lớp: ( 1’ )</b>
Để có bố cục rành mạch, hợp lí cần phải có các điều kiện gì ?
<b>3. Bài mới :</b>
<b>Giới thiệu bài: (1’)</b> Ta thấy dù là kiểu vbản nào nó cũng địi hỏi phải có 1 bố cục chặt chẽ,
rành mạch và hợp lí.Ngồi bố cục ra vbản cũng cần phải mạch lạc để người đọc,người nghe dễ hiểu
và hứng thú.Cta tìm hiểu tiết học hôm nay.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>I. Mạc lạc và những yêu cầu về </b>
<b>mạch lạc trong văn bản: ( 22’)</b>
Gv giúp HS bước đầu hiểu về k/n
mạch lạc trong văn bản?
Cho HS đọc hiểu vd 1,a,b SGK.
? Dựa vào sự hiểu biết trên, em hãy
xác định mạch lạc trong vbản có
những t/c gì trong số các t/c kể
dưới đây? (GV đưa ra các tình
huống trong SGK)
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn
“ Con mẹ ni ..…gánh gì?”
? Nhận xét xem ý giữa các câu có
gắn bó với nhau khơng?
GV: Có người cho rằng
? Trong vbản mạch lạc là sự nối
tiếp của các câu, các ý theo 1 trình
tự hợp lí. Em có tán thành ý kiến
đó khơng? Vì sao?
Giáo viên gọi học sinh đọc 2a
(SGK trang 31 )
? Toàn bộ sự việc trong văn bản
xoay quanh sự việc chính nào ?
? Sự chia tay và những con búp bê
đóng vai trị gì trong truyện ?
? Hai anh em Thành và Thủy có
vai trị gì trong truyện ?
Giáo viên gọi học sinh đọc 2b
(SGK trang 32 )
? Đó có phải là chủ đề liên kết các
sự việc nêu trên thành một thể
thống nhất không ?
HS đọc
HS xác định các tính chất
của mạch lạc
HS đọc đọan văn
HS nhận xét ý giữa các câu
Từ ví dụ trên HS nhận xét
tính mạch lạc trong vb
Học sinh đọc.
Sự chia tay của Thành và
Thủy -> ln bám sát đề
tài .
Sự việc chính trong truyện
- Nhân vật chính
Học sinh đọc .
- Các từ ngữ trên đều phản
ánh chủ đề “ Hai anh em
<b>I. Mạc lạc và những yêu cầu </b>
<b>về mạch lạc trong văn bản</b>
<b>1) Mạch lạc trong văn bản </b>
a/ Xác định tính chất mạch lạc
trong văn bản
- Trơi chảy thành dịng thì
mạch.
- Tuần tự qua khắp các
- Thông suốt liên tục ,
không đứt đoạn.
<b>b/ Kết luận:</b>
Mạch lạc là sự tiếp nối của
các câu các ý theo một trình tự
hợp lí .
<b> 2. Các điều kiện để một văn</b>
<b>bản có tính mạch lạc: </b>
Giáo viên gọi học sinh đọc mục 2c
(SGK trang 32)
? Hãy cho biết các đoạn ấy được
nối với nhau theo mối liên hệ nào ?
Gọi HS đọc ghi nhớ sgk
Thành và Thủy phải chia tay
nhau” . Đó là sự thật mặt dù
cả hai không muốn .
-> Đây là sự mạch lạc của
văn bản
- Các bộ phận trong văn bản
Đọc ghi nhớ
b. Đó chính là chủ đề liên kết
của các sự vật nêu trên thành
một thể thống nhất
<i>→</i> Sự mạch lạc trong vb
c, Các đoạn trong văn bản
“cuộc chia tay…” được nối
với nhau theo mối liên hệ:
Thời gian, không gian, tâm lý,
ý nghĩa <i>→</i> tự nhiên, hợp
lý,tạo được sự mạch lạc của
truyện.
<b>d/ Kết luận: </b>Điều kiện để có
một văn bản có tính mạch lạc
- Các phần, các đoạn, các câu
trong văn bản đều nói về một
đề tài, biểu hiện một chủ đề
chung xuyên suốt.
- Các phần, các đoạn, các câu
trong văn bản được nối tiếp
nhau theo một trình tự rõ ràng,
hợp lí, trước sau hơ ứng nhau
nhằm làm cho chủ đề liền
mạch và gợi được nhiều hứng
thú cho người đọc (người
nghe).
<b>* Ghi nhớ: (sgk – T 32)</b>
<b>II. Luyện tập: ( 12’ )</b>
Hướng dẫn HS làm bài tập 1 a.
SGK.
? Hãy tìm hiểu tính mạch lạc của
văn bản: “ Mẹ tơi”, đoạn văn của
Tơ Hồi. ?
GV nhận xét, ghi điểm
Văn bản “ mẹ tơi”
-Có lời giới thiệu nhân vật
tôi rõ lý do bố viết thư để lại
cho con
- Sau đó là bức thư được em
Hà gửi lại
-> Chủ đề xuyên suốt là
“lịng mẹ” Tất cả các đoạn
văn đều trơi chảy mạch lạc
Ý tứ chủ đạo của đoạn văn
là: sắc vàng trù phú, đầm
ấm của làn quê vào mùa
đông, giữa ngày mùa.
<b>II. Luyện tập:</b>
<b>1/ BT 1: (sgk – T 32, 33)</b>
a/ “<i>Mẹ tôi”</i>
- Ý tứ chủ đạo của văn bản:
Là sự ca ngợi lòng yêu thương
và sự hy sinh của người mẹ
đối với con.
- Nội dung chính của bức thư:
+ Bố đau lịng vì con thiếu lễ
độ với mẹ
+ Bố nói về mẹ .
+ Bố khuyên con phải xin lỗi
mẹ một cách thành khẩn.
Gọi HS thực hiện yêu cầu BT 2
<b>5. Hướng dẫn tự học ( 2’)</b>
Tìm hiểu tính mạch lạc trong một
Tìm hiểu tính mạch lạc trong một
văn bản đã học
văn bản đã học
- Ý tứ ấy được dẫn
dắt theo một trình tự hợp lí,
phù hợp với nhận thức của
người đọc.
Đọc, phát biểu
b/ (2) - Ý tứ chủ đạo của đoạn
văn là: sắc vàng trù phú, đầm
ấm của làn quê vào mùa đông,
giữa ngày mùa.
- Ý tứ ấy được dẫn dắt theo
một trình tự hợp lí, phù hợp
với nhận thức của người đọc.
<b>2/ BT 2:(sgk – T 34)</b>
Ý tứ chủ đạo của câu chuyện
xoay quanh cuộc chia tay của
hai đứa trẻ và hai con búp bê.
Việc thuật lại quá tỉ mỉ nguyên
nhân dẫn đến cuộc chia tay của
<b>4. Củng cố, luyện tập: ( 2’ )</b>
GV khái quát lại bài và gọi HS đọc toàn bộ nội dung phần ghi nhớ.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: ( 2’)</b>
-Về nhà học thuộc phần ghi nhớ SGK trang 32.
- Tập viết một đoạn văn có tính mạc lạc.
- Soạn bài “Những câu hát về tình cảm gia đình”.
( Đọc và trả lời những câu hỏi trong SGK )
<b>IV. Phần bổ sung:</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>Giúp HS:
<b>1. Kiến thức:</b>
- Khái niệm ca dao – dân ca.
- Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình
cảm gia đình.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Đọc - hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình.
- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mơ típ quen thuộc trong các
bài ca dao trữ tình về tình cảm gia đình.
<b>3. Thái độ:</b>
Giáo dục các em tình yêu gia đình: Ơng bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Giáo án, SGK, ĐDDH.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, ĐDHT.
<b>III. Các bước lên lớp : </b>
<b>1. Ổn định lớp : ( 1’ )</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: ( 2’ )</b>
Qua câu chuyện “Cuộc chia tay…” Tác giả muốn nhắn gửi đến mọi người điều gì ?
<b>3. Bài mới :</b>
<b>Giới thiệu bài: ( 1’ )</b> Ca dao dân cao là thơ ca trữ tình dân gian nhằm bộc lộ tính chất của
nhân dân ta . Nó đã ngân và sẽ vang mãi trong tâm hồn người Việt Nam. Tình cảm con người bao
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>I. Tìm hiểu chung: ( 10’ )</b>
Gọi HS đọc chú thích *
? Em hiểu thế nào là ca dao, dân
ca?
GV nhận xét – kết luận
Nhận xét về chủ đề tình cảm gia
đình ?
HS đọc
HS dựa vào chú thích (*) trả
lời
- Ca dao, dân ca chỉ các thể
loại trữ tình dân gian, kết hợp
lời và nhạc diễn tả đời sống
nội tâm của con người.
- Dân ca là những sáng tác
kết hợp lời và nhạc.
+ Ca dao là lời thơ của
dân ca.
Góp phần thể hiện đời sống
tâm hồn, tình cảm của người
Việt Nam.
<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<b>1/ Khái niệm. </b>
.
- Dân ca là những sáng tác
dân gian kết hợp lời và nhạc,
tức là những câu hát dân gian
diễn xướng.
- Ca dao là lời thơ của dân ca
và những bài thơ dân gian
mang phong cách nghệ thuật
chung với lời thơ của dân ca.
<b>2/ Chủ đề</b>
Gọi HS đọc bài 1,4 Đọc, tham khảo các từ khó sgk
những chủ đề góp phần thể
hiện đời sống tâm hồn, tình
cảm của người Việt Nam.
<b>3/ Đọc – chú thích.</b>
(sgk)
<b>II. Đọc – hiểu văn bản( 22’ )</b>
Gọi HS đọc bài ca dao 1.
? Lời của bài ca dao 1 là lời của
ai ? nói với ai ?
? Tình cảm mà bài 1 muốn diễn
tả là tình cảm gì ?
? Hãy chỉ ra cái hay của hình ảnh
, ngơn ngữ, âm điệu của bài ca
dao này
? Tìm những câu ca dao cùng nói
đến
cơng cha nghĩa mẹ như bài 1
? Nêu nội dung bài ca dao số 4 ?
Gọi HS nhắc lại nghệ thuật cả hai
HS đọc.
- Là lời của mẹ khi ru con ,
nói với con
- Nhắc nhở công lao trời biển
của cha mẹ và bổn phận
trách nhiệm làm con
- Hình ảnh : Dùng lối nối ví ,
biểu hiện
cơng cha bằng hình ảnh núi
ngất trời ;
nghĩa mẹ bằng hình ảnh biển
rộng mênh mông
-Ngôn ngữ giản dị , hàm xúc
-Âm điệu : tâm tình , thành
kính sâu lắng là lới nhắc gửi
về bổn phận làm con trong
hình thức lời ru , câu hát .
HS tìm: Cơng cha như núi
Thái Sơn …
. Ơn cha nặng lắm ai
ơi …
HS đọc.
- Có thể của người trên nói
với người dưới hay cùng lứa
- Khi nói đến tình cảm anh
em , tác giả nói đến một thứ
tình cảm lớn hơn là tình cảm
cha mẹ qua những từ “cùng ,
chung , một” . Anh em là hai
nhưng lại là 1 cùng sinh ra
cùng sống chung .
- Hình ảnh so sánh như thể
- Anh em phải hồ thuận để
cha mẹ vui lịng
- Sử dụng biện pháp so sánh,
ẩn dụ, đối xứng, tăng cấp…
- Giọng điệu ngọt ngào ,
trang nghiêm.
<b>II. Đọc – hiểu văn bản( 25’ ) </b>
<b>1. Nội dung</b>
<b> </b>
<b> a/ Bài 1</b>:
- Là lời của mẹ khi ru con,
nói với con.
- Bài ca dao muốn diễn tả,
nhắc nhở: công lao trời biển của
cha mẹ đối với con và bổn phận
trách nhiệm của người làm con
trước công lao to lớn ấy.
<b> </b>
<b> b/ Bài 4</b>:
- Là lời của ông bà nói với
cháu, cha mẹ nói với con, anh
em ruột nói với nhau.
bài.
Nêu ý nghĩa của văn bản
<b>III. Tổng kết ( 2’ )</b>
Gọi HS đọc ghi nhớ sgk
<b>IV. Hướng dẫn tự học: ( 2’ )</b>
- Học thộc lòng các bài ca dao.
- Học thộc lòng các bài ca dao.
- Sưu tầm một số bài ca dao, dân
- Sưu tầm một số bài ca dao, dân
ca khác có nội dung tương tự.
ca khác có nội dung tương tự.
- Sử dụng thể thơ lục bát và
lục bát biến thể…
Tình cảm đối với cha mẹ,
anh em là những tình cảm
thiêng liêng nhất trong đời
sống mỗi con người.
Đọc ghi nhớ
<b>2. Ý nghĩa </b>
Tình cảm đối với cha mẹ, anh
em là những tình cảm thiêng
liêng nhất trong đời sống mỗi
con người.
<b>III. Tổng kết ( Ghi nhớ sgk)</b>
<b>4. Củng cố, luyện tập: ( 2’ )</b>
- Cho HS nêu nội dung 4 bài ca dao.
- Tình cảm được diễn tả trong 2 bài ca dao là gì?
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: ( 3’ )</b>
- Học thuộc2 bài ca dao và nội dung mỗi bài.
- Sưu tầm ca dao về môi trường.
- Soạn: “Những câu hát về…con người”.
<b>IV. Phần bổ sung:</b>
<b>I. Mức độ cần đạt: </b>Giúp HS:
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình yêu
quê hương, đất nước, con người.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Đọc - hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình.
- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mơ típ quen thuộc trong các
bài ca dao trữ tình về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
<b>- Sưu tầm ca dao về môi trường.</b>
<b>3. Thái độ:</b>
Giáo dục các em tình yêu quê hương, đất nước, con người.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Giáo án, SGK, ĐDDH.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, ĐDHT.
<b>III. Các bước lên lớp : </b>
<b>1. Ổn định lớp : ( 1’ )</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: ( 4’ )</b>
- Đọc 4 bài ca dao về tình cảm gia đình?
- Những biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong 4 bài ca dao ?
<b>Giới thiệu bài: ( 1’ )</b> Hôm nay, trong tiết học này cơ và các em sẽ tìm hiểu “những câu
hát về tình yêu, quê hương, đất nước, con người”
<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>I. Tìm hiểu chung: ( 6’ )</b>
HDHS đọc: To, rõ ràng, diễn
cảm.
- Gọi HS đọc bài ca dao 1,4
- HDHS tìm hiểu chú thích.
Nêu chủ đề chung của văn bản
HS đọc.
HS tìm hiểu chú thích SGK
Là một trong những chủ đề góp
phần thể hiện đời sống, tâm
hồn, tình cảm của người Việt
Nam.
<b>I. Tìm hiểu chung: ( 6’ )</b>
<b>1/ Đọc – chú thích (sgk)</b>
<b>2/ Chủ đề</b>
Tình u q hương, đất nước,
con người là một trong những
<b>II. Đọc – hiểu văn bản ( 26’ )</b>
* GV gọi học sinh đọc lại bài 1 –
câu 1 ( Đọc hiểu văn bản )
? Nhận xét về bài 1 , em đồng ý
với ý kiến nào dưới đây ?
HS đọc.
<b>II. Đọc – hiểu văn bản</b>
<b>1/ Nội dung</b>
? Trong bài 1. Vì sao chàng trai ,
cơ gái lại dùng những địa danh
với những đặc điểm để hỏi đáp
( câu hỏi thảo luận )
? Em có nhận xét gì về bút pháp
được sử dụng trong bài ca dao?
<i><b>Yêu cầu HS nêu một số bài ca </b></i>
<i><b>dao về môi trường</b></i>
* GV gọi học sinh đọc bài 4 .
? Hai dòng thư đầu bài 4 có gì
đặc biệt về từ ngữ ? Những nét
? Phân tích hình ảnh cơ gái trong
2 dòng cuối bài ?
? Bài 4 là lời của ai ? người ấy
muốn biểu hiện tình cảm gì? Em
có biết cách hiểu nào khác ?
Nhận xét về nghệ thuật của bài
<b>III. Tổng kết ( 1’ )</b>
Gọi HS đọc ghi nhớ sgk
Nêu ý nghĩa hai bài ca dao trên
<b>IV. Hướng dẫn tự học: ( 2’ )</b>
Sưu tầm một số bài ca dao, dân
ca khác có nội dung tương tự và
- Ý kiến ( b ) và ( c )
Bài ca có 2 phần: Đối và đáp;
hình thúc này phổ biến trong ca
dao .
Hs thảo luận .
Ở hát đố ( đối đáp ) là hình
- Kết cấu lời hỏi đáp.
- Gợi tả,liệt kê đưa ra những
địa danh, thể thơ lục bát biến
thể.
<i><b>Làng ta phong cảnh hữu </b></i>
<i><b>tình……….</b></i>
HS đọc.
-> Được kéo dài ra ( 12 tiếng )
gợi sự dài, rộng, to. Các điệp
từ, đảo từ, đối xứng -> Cánh
đồng không chỉ rộng lớn mà
cịn đẹp, đầy sức sống .
- Cơ gái được so sánh với “
Chẽn lúa đòng đòng và ngọn
nắng hồng ban mai” - Cô
thôn nữ mảnh mai nhiều duyên
thầm, đầy sức sống
- Là lời chàng trai: ca ngợi
cánh đồng, vẻ đẹp cơ gái. Có
cách hiểu khác: Lời của cơ gái
phân vân trước số phận của
mình .
Cấu tứ đa dạng, độc đáo, sử
dụng thể thơ lục bát biến thể
Đọc
Ca dao bồi đắp thêm tình cảm
cao đẹp của con người đối với
quê hương, đất nước.
sử <i>→</i> Chia sẻ sự hiểu biết
cũng như niềm tự hào, tình yêu
đối với qhương, đất nước.
- Bút pháp: Kết cấu lời hỏi
đáp, gợi tả, liệt kê đưa ra
những địa danh, thể thơ lục bát
biến thể.
<b> </b>
<b> b/ Bài 4: « Đứng bên ni… </b>
<b>ban mai »</b>
- Dòng thơ được kéo dài
ra, điệp, đảo ngữ, đối xứng và
so sánh
- Là lời của chàng trai ca
ngợi cánh đồng và ca ngợi vẻ
- Cấu tứ đa dạng, độc đáo, sử
dụng thể thơ lục bát biến thể.
<b>2/ Ý nghĩa</b>
Ca dao bồi đắp thêm tình cảm
cao đẹp của con người đối với
quê hương, đất nước.
học thuộc
<b>4. Củng cố, luyện tập: ( 3’ )</b>
<b> - Cho HS sưu tầm 1 số câu ca dao nói về mơi trường và nêu giá trị nội dung, nghệ </b>
<b>thuật.</b>
- Nêu nội dung chính của 4 bài ca dao
- Em có nhận xét gì về thể thơ trong 4 bài
- Tình cảm chung thể hiện trong 4 bài ca dao này là gì?
- Gọi HS đọc ghi nhớ sgk.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’ )</b>
- Học thuộc 2 bài ca dao và nắm được nội dung bài.
- Soạn: “Từ láy”
+ Khái niệm từ láy.
+ Các loại từ láy.
+ Luyện tập.
<b>IV. Phần bổ sung:</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>Giúp HS:
<b>1. Kiến thức:</b>
- Khái niệm từ láy.
- Các loại từ láy.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Phân tích cấu tạo từ, giá trị tu từ của từ láy trong văn bản.
- Hiểu nghĩa và biết cách sd một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng, biểu
cảm, để nói giảm hoặc nhấn mạnh.
<b>3. Thái độ:</b>
Có ý thức rèn luyện trau dồi nốn từ láy.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Giáo án, SGK, ĐDDH.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, ĐDHT.
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. Ổn định lớp </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
- Cho HS làm bài tập 7 ?
<b>3. Bài mới :</b>
<b>Giới thiệu bài: </b>Ở lớp 6 các em đã biết khái niệm về từ láy.Đó là những từ phức có sự hoà
phối âm thanh. Vậy từ láy được chia làm mấy loại và chúng có nghĩa ntn ?
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
I. <b>Các loại từ láy</b>
Yêu cầu HS nhắc lại k/n về từ
láy đã học ở lớp 6
Gọi HS đọc ví dụ 1 sgk/41
Treo bảng phụ ghi các từ in
đậm cho HS nhận xét về đặc
điểm âm thanh các từ.
? Em có nhận xét gì về đặc
điểm âm thanh của từ láy
« đăm đăm » ?
GV : Láy nguyên vẹn , hoàn
toàn tiếng gốc gọi là từ láy
tồn bộ .
? Em có nhận xét gì về đặc
điểm âm thanh của từ láy
« mếu máo, liêu xiêu » ?
? Dựa vào kết quả phân tích
trên. Hãy cho biết có mấy loại
từ láy?
? Cho HS lấy VD?
Lưu ý: +Không nên lẫn lộn từ
láy với từ ghép đẳng lập có
các tiếng giống nhau về phụ
âm đầu hoặc phần vần như:
Máu mủ, râu ria, tươi tốt…
+ Cần phân biệt từ láy với từ
ghép đẳng lậpcó các tiếng
giống nhau về phụ âm đầu
hoặc phần vần trong đó có 1
tiếng đã mờ nghĩa như: rú
trong rừng rú,nê trong no
nê…
GV gọi Hs đọc câu hỏi 3.
? Vì sao khơng được nói là :
bật bật,
thẳm thẳm ?
? Những từ láy nguyên vẹn
tiếng gốc hoặc có sự biến đổi
thanh điệu hoặc phụ âm cuối
để có sự hài hồ về vần và
HS nhắc lại.
HS đọc.
- Từ láy « đăm đăm » có hai
tiếng hoàn toàn giống nhau về
âm thanh.
- Mếu máo: Giống nhau về phụ
âm đầu giữa các tiếng.
- Liêu xiêu:Giống nhau về phần
vần giữa các tiếng.
- Có 2 loại:
+ Láy toàn bộ
+ Láy bộ phận
HS lấy ví dụ.
HS đọc.
- Đây là hình tượng biến đổi
thanh điệu, cấu tạo theo lối lặp
lại tiếng gốc, tạo nên sự hài hòa
về mặt âm thanh.
- Từ láy hồn tồn.
<b>I.Các loại từ láy:</b>
<b>1. Xét các ví dụ sgk.</b>
<b>2. Nhận xét.</b>
- Đăm đăm: 2 tiếng lặp nhau
hoàn toàn-> Láy hoàn toàn.
- Mếu máo: Giống nhau về phụ
âm đầu giữa các tiếng.
- Liêu xiêu:Giống nhau về phần
vần giữa các tiếng
-> Láy bộ phận.
- Bần bật, thăm thẳm
thanh điệu ta gọi là từ láy gì?
? Vậy thế nào là từ láy toàn
Gọi HS nêu ví dụ
GV chốt lại ghi nhớ 1
HS dựa vào phân tích trả lời.
Nhỏ nhỏ, xiêu xiêu, nho nhỏ,
đèm đẹp, xơm xốp
Long lanh, nhăn nhó, lác
đác, lí nhí.
Đọc ghi nhớ
<b>3. Kết luận: </b>
- Từ láy toàn bộ: các tiếng lặp
lại nhau hoàn toàn hoặc tiếng
đứng trước biến đổi thanh điệu
hoặc phụ âm cuối để tạo ra sự
hài hòa về âm thanh.
- Từ láy bộ phận: giữa các
tiếng có sự giống nhau về phụ
âm đầu hoặc phần vần
* Ghi nhớ: (Sgk – T. 42)
<b>II. Nghĩa của từ láy</b>
Các em vừa hiểu cấu tạo của
từ láy. Vậy từ láy có nghĩa
ntn.
? Nghĩa của từ láy <i>ha hả, oa </i>
<i>oa, tích tắc, gâu gâu</i> được tạo
thành do đặc điểm gì về âm
thanh?
+ Ghi nhóm từ láy 2a, 2b lên
bảng. Chúng có điểm gì
chung về âm thanh và nghĩa?
Cho HS so sánh:
+ Mềm - mềm mại.
+ Đỏ - đo đỏ.
? 2 từ láy đó có sắc thái ntn?
- Vậy em hiểu gì về nghĩa
của từ láy?
( Gợi ý: Nghĩa của từ láy
được tạo thành nhờ đặc điểm
gì và có sắc thái ý nghĩa ntn?)
GV chốt lại, hướng HS vào
ghi nhớ 2.
HS nêu đặc điểm âm thanh để
HS so sánh
Có sắc thái ý nghĩa giảm nhẹ
hay nhấn mạnh
Nhấn mạnh hơn tiếng gốc
Giảm nhẹ hơn tiếng gốc.
HS trả lời
Đọc ghi nhớ
<b>II. Nghĩa của từ láy</b>
<b> 1. tìm hiểu các ví dụ sgk.</b>
<b>2. Nhận xét</b>
(1) - Từ láy: ha hả, oa oa, tích
tắc, gâu gâu <i>→</i> mô phỏng âm
thanh
(2.a) - Lí nhí, li ti, ti hí.
+ Âm thanh: Giống nhau về vần
i.
+ Nghĩa: Gợi tả những sự vật,
hoạt động có kích thước nhỏ
( mơi, răng khép lại )
(2.b) - Nhấp nhô, phập phồng,
bập bềnh.
+ Âm thanh: giống về phụ âm
đầu.
+ Nghĩa: biểu thị trạng thái vận
động.
(3) So sánh
- Mềm <i>→</i> Mềm mại <i>→</i>
Sắc thái biểu cảm rất rõ ( nhấn
mạnh hơn tiếng gốc)
- Đỏ <i>→</i> đo đỏ <i>→</i> giảm nhẹ
hơn tiếng gốc.
<b>3. Kết luận</b>:
- Nghĩa của từ láy được tạo bởi
đặc điểm âm thanh của tiếng và
sự hòa phối âm thanh giữa các
tiếng.
- Trong trường hợp từ láy có
* Ghi nhớ: (Sgk – T. 42)
GV HDHS lần lượt làm các
bài tập SGK.
Gọi HS đọc bài tập 1.
Yêu cầu HS lên bảng sắp xếp
từ láy toàn bộ và từ láy bộ
phận.
Gọi HS đọc bài tập 2.
? Điền các tiếng láy vào trước
hoặc sau tiếng gốc để tạo từ
láy ?
Gọi HS đọc bài tập 3.
? Điền các tiếng láy vào chỗ
trống
Gọi HS đọc bài tập 4.
? Cho HS đặt câu với các từ:
nhỏ nhắn, nhỏ nhặt, nhỏ nhẻ,
nhỏ nhen, nhỏ nhoi ?
Yêu cầu HS đọc bài tập số 5
và xác định từ ghép hay từ láy.
<b>IV. Hướng dẫn tự học</b>
Nhận diện từ láy trong văn bản
đã học
HS đọc.
- Toàn bộ: Bần bật, thăm thẳm,
chiêm chiếp
- Bộ phận: Nức nở, tức tưởi,
rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, ríu ran,
…
HS đọc.
- Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối
khang khác, thâm thấp, chênh
chếch, anh ách
HS đọc.
- (a) nhẹ nhàng, (b) nhẹ nhõm
- (a) xấu xa, (b) xấu xí
- Bạn Lan có đơi bàn tay nhỏ
nhắn rất dễ thương.
- Chúng ta cần quan tâm
đến những vấn đề lớn đừng để
ý đến những chuyện nhỏ nhặt.
- Bạn bè với nhau không
nên ganh tị nhỏ nhen.
HS xác định.
1/ <b>Bài tập 1: (sgk – t. 43)</b>
a. Các từ láy trong đoạn
văn.
Bần bật, thăm thẳm, chiêm
chiếp, nức nở, tức tưởi, rón
rén, lặng lẽ, rực rỡ, ríu ran,
b.Xếp từ láy theo bảng
phân loại:
- Toàn bộ: Bần bật, thăm
yhẳm, chiêm chiếp
- Bộ phận: Nức nở, tức
tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ,
ríu ran, …
<b> </b>2/ <b>Bài tập 2: (sgk – t. 43)</b>
Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối ,
khang khác, thâm thấp, chênh
chếch, anh ách
<b> 3</b>/ <b>Bài tập 3: (sgk – t. 43)</b>
- (a) nhẹ nhàng, (b) nhẹ nhõm
- (a) xấu xa, (b) xấu xí
<b> 4</b>/ <b>Bài tập 4: (sgk – t. 43)</b> Đặt
câu.
- Bạn Lan có đơi bàn tay
nhỏ nhắn rất dễ thương.
- Chúng ta cần quan tâm
đến những vấn đề lớn đừng để
ý đến những chuyện nhỏ nhặt.
- Bạn bè với nhau không
nên ganh tị nhỏ nhen.
<b> * Bài tập 5:</b> Các từ trong
BT 5 là từ ghép.
<b>4. Củng cố, luyện tập: </b>
- Các loại từ láy.
- Nghĩa của từ láy.
<b> 5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
- Về nhà học bài .
- Làm các bài tập còn lại.
- Soạn bài: “Quá trình tạo lập văn bản”
Viết bài Tập làm văn số 1 ở nhà.
<b>IV. Phần bổ sung:</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>Giúp HS
<b>1. Kiến thức:</b>
Các bước tạo lập văn bản trong giao tiếp và viết bài tập làm văn.
<b>2. Kĩ năng:</b>
Tạo lập văn bản có bố cục, liên kết, mạch lạc.
<b>3. Thái độ:</b>
Vận dụng những kiến thức đó vào việc đọc – hiểu văn bản và thực tiễn nói.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Giáo án, SGK, ĐDDH.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, ĐDHT.
<b>1. Ổn định lớp </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Thế nào là mạch lạc trong văn bản?
- Để văn bản được mạch lạc ta cần dựa vào những điều kiện nào?
<b>3. Bài mới :</b>
<b>Giới thiệu bài: </b>Các em vừa học xong về liên kết , bố cục , mạch lạc trong văn bản . Hãy
nghĩ xem các em học những kỹy năng và kiến thức ấy để làm gì ? Để giúp các em hiểu rõ và nắm
vững hơn về những vấn đề đã học , chúng ta cùng tìm hiểu về một cơng việc xa lạ gì. Đó là q trình
tạo lập văn bản .
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
I. <b>Các bước tạo lập văn bản</b>
HDHS thực hiện các câu hỏi SGK.
? Khi nào người ta có nhu cầu tạo
lập vbản ? Lấy việc viết thư cho 1
người nào đó làm vd. Hãy cho biết
điều gì thơi thúc ta phải viết thư ?
? Trước khi viết thư cho bạn em
phải xác định vđề gì?
- Sau khi đã xác định được 4 vđề
đó, cần phải làm gì để viết được
vb ?
- Chỉ có ý và dàn bài mà chưa viết
thành văn thì đã tạo được 1 vb
chưa ? Vậy we phải làm gì ?
? Hãy cho biết việc viết thành văn
ấy cần đạt được những yêu cầu gì
- Khi có nhu cầu giao tiếp.
- Khi muốn cho ơng bà biết
về tình hình htập cơng việc
làm ăn của gia đình hoặc
hỏi thăm sức khoẻ thì em
mới viết thư cho ơng bà.
- Nói, viết cho ai ? Viết để
làm gì ? Viết về cái gì ? ntn
?
- Xây dựng bố cục.
- Chưa, phải viết thành văn.
HS đưa ra 4 yêu cầu SGK.
<b>I. Các bước tạo lập văn bản.</b>
<b> 1. Nhu cầu tạo lập văn bản.</b>
<i> </i>Khi con người muốn thơng
tin 1 vấn đề gì đó ( tri thức, tình
cảm) thì người ta mới tạo lập
văn bản.
<b> 2. Định hướng văn bản.</b>
- Mục đích :Viết để làm gì ?
- Nội dung : Viết về cái gì ?
- Cách thức : như thế nào?
<b>3. Xây dựng bố cục.</b>
trong các yêu cầu SGK ?
- Trong sản xuất bao giờ cũng có
các bước ( khâu, cơng đoạn ) kiểm
tra sản phẩm có thể coi vb là 1
loại sản phẩm cần được kiểm tra
sau khi hồn thành khơng ? Nếu
có thì sự kiểm tra ấy cần dựa theo
tiêu chuẩn cụ thể nào?
- Để làm nên 1 vb, người tạo lập
vb cần phải lần lượt thực hiện các
bước nào?
<b>GV chốt ý</b>
- Cần xem lại.
HS dựa vào ghi nhớ trả lời.
<b>4. Diễn đạt các ý.</b>
Chỉ có ý và dàn bài mà
chưa viết thành văn thì chưa
phải là văn bản. Muốn có 1 văn
bản hồn chỉnh cần phải viết
thành văn và phải đạt được
những yêu cầu như mục 4 SGK.
<b> 5. Kiểm tra.</b>
Sau khi hoàn thành văn bản
phải kiểm tra lại xem có đạt
những yêu cầu đã đạt ra chưa để
kịp thời sửa chữa.
<b>* Ghi nhớ : ( SGK )</b>
<b>II. Luyện tập </b>
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
? Em đã tựng tạo lập văn bản
trong các tiết tập làm văn chưa ?
? Điều mà em muốn nói có thật sự
cần thiết khơng ?
? Em đã thấy mình thật sự quan
tâm đến việc viết cho ai chưa ?
? Em có lập dàn bài cho bài văn
khơng ? Điều đó có ảnh hưởng ntn
đến kết quả bài làm ?
? Sau khi hình thành bài văn em
có kiểm tra lại khơng ? Tác dụng ?
Gọi HS đọc bài tập 2.
Gọi HS đọc, thực hiện yêu cầu BT
3
HS đọc.
- Có.
- Có.
- Phải quan tâm đến việc
viết cho ai vì việc quan tâm
ấy sẽ giúp em dùng từ, cácg
xưng hơ…1 cách thích hợp.
- Có. Bố cục thêm rành
mạch, hợp lí.
- Có. Sữa chữa bài văn
thêm hoàn chỉnh.
Thực hiện theo yêu cầu
Dàn bài cần viết rõ ý nhưng
càng ngắn gọn càng tốt.
Khơng nhất thiết phải là
những câu văn hồn chỉnh,
tuyệt đối đúng ngữ pháp và
luôn luô liên kết chặt chẽ
<b>II. Luyện tập :</b>
<b> 1/ Bài tập 1: (sgk – t. 46)</b>
Tạo lập văn bản trong tiết tập
làm văn.
a. Khi tạo lập văn bản ấy bao
giờ em cũng muốn nói 1 điều gì
thật sự cần thiết.
b. Phải quan tâm đến việc viết
cho ai vì việc quan tâm ấy sẽ
giúp em dùng từ, cácg xưng
hơ…1 cách thích hợp.
c. Trước khi viết bài em phải
lập dàn bài. Việc xây dựng bố
cục giúp bài làm theo sát yêu
cầu của đề.
d. Sau khi hồn thành bài văn
em ln đọc, kiểm tra lại bài.
việc kiểm tra và sửa chữa bài
viết đạt yêu cầu về ndung cũng
như hình thức.
<b> 2/ Bài tập 2: (sgk – t. 46)</b>
a) Chưa rút ra được những
kinh nghiệm học tập để giúp các
bạn khác học tập tốt hơn.
<b>III. Hướng dẫn tự học.</b>
Tập viết một đoạn văn có tính
mạch lạc
với nhau.
Các phần, các mục lớn, nhỏ
trong dàn bài cần được thể
hiện trong một hệ thống kí
hiệu được quy định chặt
chẽ.
- Phần lớn nhất kí hiệu
bằng số La Mã.
- Các ý nhỏ kí hiệu bằng
chữ số thường….
hồn chỉnh, tuyệt đối đúng ngữ
pháp và luôn luô liên kết chặt
chẽ với nhau.
b. Các phần, các mục lớn, nhỏ
trong dàn bài cần được thể hiện
trong một hệ thống kí hiệu được
quy định chặt chẽ.
- Phần lớn nhất kí hiệu bằng số
La Mã.
- Các ý nhỏ kí hiệu bằng chữ số
thường….
<b>4. Củng cố, luyện tập: </b>
Quá trình tạo lập VB gồm những bước nào ?
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: </b>
- Về nhà học bài.
- Làm BT 4
- Hướng dẫn HS viết bài tập làm văn số 1 ở nhà (có đề bài kèm theo)
- Soạn: “ Những câu hát than thân”
<b>IV. Phần bổ sung:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Hiện thực về đời sống của người dân lao động qua các bài hát than thân.
- Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng ngơn từ của
các bài ca dao than thân.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Đọc - hiểu những câu hát than thân.
<b>3. Thái độ:</b>
Hiểu, thông cảm với cuộc đời, thân phận con người trong xã hội cũ.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Giáo án, SGK, ĐDDH.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, ĐDHT.
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. Ổn định lớp </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Đọc thuộc lòng bài ca dao 1,4 về tình yêu quê hương đất nước con người ?
- Em có nhận xét gì về thể thơ trong 2 bài ca dao này ?
<b>3. Bài mới :</b>
<b>Giới thiệu bài: </b>Trong kho tàng Văn Học Việt Nam ca dao dân ca là bộ phận quan trọng . Nó
khơng chỉ là tiếng hát u thương tình nghĩa trong 1 gia đình là những bài ca ngợi về tình u q
hương đất nước con người bên cạnh đó còn là những tiếng hàt than thở cho những mảnh đời cơ cực
đắng cay cũng như tố cáo xã hội phong kiến bằng những hình ảnh , ngơn ngữ sinh động đa dạng mà
các em sẽ tìm hiểu hơm nay.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>I. Tìm hiểu chung</b>
GV hướng dẫn: đọc với giọng
điệu chầm chậm, nho nhỏ,
buồn buồn, đọc phải rõ ràng.
GV đọc mẫu bài ca dao 2, 3.
Gọi HS đọc.
GV nhận xét.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu các
chú thích SGK.
- Em hiểu thế nào là “than
thân.”?
<b>Than thân: </b>Than thở, tâm sự
bộc bạch nỗi lòng của người
lao động sống dưới chế độ cũ:
nghèo khó, vất vả, bị áp bức…
Nhận xét về cuộc sống của
HS chú ý nghe.
HS đọc.
HS tìm hiểu chú thích.
Than thở, tâm sự bộc bạch nỗi
lịng của mình.
Nghèo khó, vất vả , bị áp bức
Nỗi niềm tâm sự của người lao
động
<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<b>1/ Đọc –chú thích</b>
(SGK)
<b>2/ Chủ đề</b>
Những câu hát than thân thể
hiện nỗi niềm tâm sự của tầng
lớp bình dân.
<b>II. Đọc – hiểu văn bản</b>
Gọi HS đọc lại bài ca dao số
2.
? Bài ca dao số 2 là lời của
ai ? Chia sẽ niềm thương với
ai ?
? Từ nào trong bài được lặp
lại nhiều lần? Tác dụng của
nó ?
? Những từ “thương thay”
HS đọc.
- Lời của người lao động
thương cho thân phận của
những người khốn khổ và
cũng là của chính mình trong
xã hội cũ.
<b>- </b>“Thương thay” là tiếng than
biểu hiện sự thương cảm xót
xa cho cuộc đời đắng cay
nhiều bề của người dân
<b>II. Đọc – hiểu văn bản</b>
<b>1/ Nội dung</b>
<b> </b> a/<b> Bài 2: </b>
- Là lời của người lao động
được lặp lại nhiều lần có phải
đơn thuần chỉ là thương các
con vật hay không ?
? Vậy tác giả nhằm muốn đề
cặp đến ai ?
? Biện pháp nghệ thuật nào
được vận dụng trong bài ca
dao này ?
? Những hình ảnh ẩn dụ nói
lên điều gì ?
? Con tằm ?
? Con kiến ?
? Con hạc ?
? Con cuốc ?
Gọi HS đọc bài ca dao số 3.
? Cụm từ “ Thân em” thường
nói về ai ? Điều gì ?
? Số phận của người phụ nữ
được ví như thế nào ? Nhận
xét biện pháp nghệ thuật ?
? Hình ảnh trái bần gợi cho
em có sự liên tưởng về điều gì
?
? Cuộc đời của người phụ nữ
trong xã hội phong kiến như
thế nào?
? Hãy tìm thêm một số bài ca
dao nói về thân phận người
phụ nữ với cụm từ “ thân
em” ?
Nêu ý nghĩa của hai bài ca
dao trên.
thường.
- Không.
- Thân phận của những người
lao động trong xã hội cũ.
- Ẩn dụ.
- Những hình ảnh ẩn dụ vừa
phù hợp lại gợi cảm để nói lên
nhiều thân phận.
- Con tằm: suốt đời bị bòn rút
sức lực cho kẻ khác.
- Con kiến: thân phận nhỏ
nhoi suốt đời xuôi ngược vất
vả làm lụng mà vẫn nghèo
khổ.
- Con hạc: cuộc đời phiêu
bạc,lận đận và những cố gắng
vô vọng của người lao động
trong xã hội cũ.
- Con cuốc: thân phận thấp cổ
bé họng,nỗi đau oan trái
không được lẽ công bằng nào
soi tỏ.
HS đọc.
- Nói về thân phận của người
phụ nữ sống trong xã hội
phong kiến.
- Ví như trái bần. Sử dụng
nghệ thuật so sánh.
<b>- </b>Trái bần gợi sự liên tưởng
thân phận nghèo khó.
- Chìm nổi, lên đênh vơ định.
Họ hồn tồn bị lệ thuộc vào
hồn cảnh, khơng có quyền tự
quyết định cuộc đời mình.
Thể hiện tinh thần nhân đạo,
cảm thơng, chia sẻ với những
con người gặp cảnh ngộ dắng
cay, khổ cực.
là 1 lần diễn tả nỗi nhớ thương.
- Hình ảnh ẩn dụ biểu hiện
nỗi khổ nhiều bề của nhiều phận
người trong xã hội cũ.
+ Con tằm: suốt đời bị bòn
rút sức lực cho kẻ khác.
+ Con kiến: thân phận nhỏ
nhoi suốt đời xuôi ngược vất vả
làm lụng mà vẫn nghèo khổ.
+ Con hạc: cuộc đời phiêu
bạc,lận đận và những cố gắng
vô vọng của người lao động
trong xã hội cũ.
+ Con cuốc: thân phận thấp
cổ bé họng,nỗi đau oan trái
<b>* Bài 3: </b>
- Thân em: Chỉ thân phận tội
nghiệp đắng cay gợi sự đồng
cảm sâu sắc.
- Hình ảnh so sánh (thân em –
trái bần) gợi sự liên tưởng đến
thân phận nghèo khó.
- Bài ca dao nói vềsố phận
chìm nổi lên đênh vơ định của
người phụ nữ trong xã hội
phong kiến. Họ hồn tồn bị lệ
thuộc vào hồn cảnh, khơng có
quyền tự quyết định cuộc đời
mình.
<b>2/ Ý nghĩa</b>
Thể hiện tinh thần nhân đạo,
cảm thông, chia sẻ với những
con người gặp cảnh ngộ dắng
cay, khổ cực.
<b>III. Tổng kết </b>
? Qua những bài ca dao trên
em có nhận xét gì về mặt nội
dung và nghệ thuật ?
GV chốt.
Vận dụng thể thơ lục bát,
âm điệu than thân thương
cảm. Hình ảnh giản dị, giàu ý
nghĩa tượng trưng. Vận dụng
biện pháp nghệ thuật: so sánh,
<b>IV. Hướng dẫn tự học</b>
- Học thuộc 2 bài ca dao.
- Viết cảm nhận bài ca dao
than thân khiến em cảm động
điệp ngữ, ẩn dụ, nhân hóa,
tượng trưng, phóng đại.
<b> </b>Thể hiện tiếng lòng tha
thiết, niềm cảm thông, chia sẽ
với những
con người gặp cảnh ngộ đắng
cay, khổ cực.
<b>4. Củng cố, luyện tập:</b>
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung và nghệ thuật của 2 bài ca dao.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà :</b>
- Học thuộc lòng 2 bài ca dao
- Sưu tầm 1 số bài ca dao có nội dung như 2 bài trên.
- Soạn “Những câu hát châm biếm”.
<b>IV. Phần bổ sung:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Ứng xử của tác giả dân gian trước những thói hư tật xấu, những hủ tục lạc hậu.
- Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu thường thấy trong các bài ca dao châm biếm.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Đọc - hiểu những câu hát châm biếm.
- Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những cau hát châm biếm trong bài học.
<b>3. Thái độ:</b>
Thấy được những thói hư, tật xấu thường gặp trong XH.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Giáo án, SGK, ĐDDH.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, ĐDHT.
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
Đọc thuộc lòng 2 bài ca dao than thân. Nêu dung 2 bài ca dao.
<b>3. Bài mới :</b>
<b>Giới thiệu bài: </b>Ngoài những câu hát yêu thương tình nghĩa, những câu hát than thân cịn có
những câu hát châm biếm… về sinh hoạt những câu hát châm biếm thể hiện khá tập trung những
đặc sắc nghệ thuật trào phúng phê phán những thói hư tật xấu trong XH.
<b>Hoạt đông của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>I. Tìm hiểu chung</b>
GV hướng dẫn đọc bài ca dao
1, 2 giọng châm biếm .
GV đọc mẫu <i>→</i> Gọi HS
đọc.
GV nhận xét.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu
các chú thích SGK.
Yêu cầu HS so sánh nội dung
chính của ca dao than thân,
châm biếm.
- HS đọc
- HS tìm hiểu chú thích
Ca dao than thân, châm biếm
thể hiện hai thái độ ứng xử, hai
cách biểu hiện tình cảm trái
ngược mà thống nhất của
người bình dân Việt Nam
trong hiện thực cuộc sống:
- Than thở, trữ tình.
- Cười cợt, châm biếm.
<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<b>1/ Đọc – chú thích</b>
<b> (SGK)</b>
<b>2/ So sánh ca dao than thân –</b>
<b>châm biếm</b>
<b>II. Đọc – hiểu văn bản</b>
Gọi HS đọc bài ca dao thứ
? Qua cách xưng hơ, em thấy
đó là lời của ai, nói với ai?
Nói vì ai và nói để làm gì?
? Hai dịng đầu có ý nghĩa gì?
? Bức chân dung của chú
được XD gián tiếp qua lời của
cháu ntn?
? Trong lời giới thiệu ấy từ
nào lặp lại nhiều lần? Có ý
nghĩa gì?
? Qua lời giới thiệu, em có
n.xét gì về bức chân dung của
người chú?
- Bài này châm biếm hạng
người nào trong XH?
Gọi HS đọc bài ca dao số 2
? Bài 2 nhại lời của ai, nói với
- HS đọc
- Cháu nói với cơ yếm đào về
chú để cầu hơn
- 2 dịng đầu chỉ là 1 hình thức
- Từ hay được lặp lại nhiều lần
<i>→</i> Giễu cợt, mỉa mai
-Lười biếng
- Bài ca chế giễu những hạng
người nghiện ngập, lười lao
động, thích hưởng thụ
HS đọc.
<b>II. Đọc – hiểu văn bản</b>
<b>1/ Nội dung</b>
<b> a/ Bài 1:</b>
- “ Chú tôi” ở đây là một
người hay nghiện rượu chè, bài
bạc lại còn lười biếng. Hai
dòng đầu có ý nghĩa giới thiệu
nhân vật.
<i>→</i> Bài ca dao chế giễu
những hạng người nghiện
<b> </b>
<b>b/ Bài 2:</b>
ai? Lời thầy phán bao gồm
những ndung gì? Em có nhận
xét gì về lời của thầy bói?
Gợi ý:+ Thầy bói đã phán
những gì?
+ Cách thầy phán là
kiểu nói gì?
? Bài ca dao phê phán hiện
tượng nào trong Xh.
? Hiện tượng mê tín dị đoan
ngày nay cịn tồn tại hay
khơng? Hãy nêu dẫn chứng cụ
thể.
- Hãy tìm những bài ca dao
khác có nội dung tương tự?
Nêu ý nghĩa của 2 bài ca dao
trên
<b>III. Tổng kết </b>
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
<b>IV. Hướng dẫn tự học</b>
- Học thuộc 2 bài ca dao.
- Viết cảm nhận bài ca dao
châm biếm tiêu biểu.
- Bài 2 nhại lời của thầy bói nói
với người đi xem bói. Lời của
thầy bói là kiểu nói nước đơi,
nói những chuyện hiển nhiên.
- Bài ca phê phán, châm biếm
những kẻ hành nghề mê tín dị
đoan.
HS liên hệ trả lời.
HS tìm.
Thể hiện tinh thần phê phán
mang tính chất dân chủ của
những con người thuộc tầng
lớp bình dân
Đọc ghi nhớ, khắc sâu kiến
thức về nội dung và nghệ thuật
nói với người đi xem bói.
- Lời của thày bói là kiểu
nói nước đơi, nói những
<i>→</i> Bài ca phê phán, châm
biếm những kẻ hành nghề mê
tín dị đoan.
<b>2/ Ý nghĩa</b>
Thể hiện tinh thần phê phán
mang tính chất dân chủ của
những con người thuộc tầng
lớp bình dân
<b>III. Tổng kết :</b> (SGK)
<b>4. Củng cố, luyện tập:</b>
- Các bài ca dao trên nói lên nội dung gì?
- Tác giả dân gian đã sử dụng những bút pháp nghệ thuật gì để gây tiếng cười cho
người đọc, người nghe?
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
- Học thuộc lòng 2 bài ca dao, nắm vững nội dung phân tích và phần ghi nhớ
- Soạn “Đại từ”
<b>IV. Phần bổ sung:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Khái niệm đại từ.
- Các loại đại từ.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Nhận biết đại từ trong văn bản nói, viết.
- Sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
<b>3. Thái độ:</b>
Có ý thức dùng đại từ đúng chuẩn mực phù hợp với tình huống giao tiếp.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Giáo án, SGK, ĐDDH.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, ĐDHT.
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
- Có mấy loại từ láy? Cấu tạo? Cho ví dụ?
- Trình bày cơ chế nghĩa của từ láy?
<b>Giới thiệu bài: </b>Các em đã tìm hiểu các từ loại: ĐT, DT,TT. Tiết học hơm nay chúng ta tìm
hiểu thêm 1 từ loại nữa là đại từ.
<b>Hoạt đông của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>I. Thế nào là đại từ.</b>
Gọi HS đọc các ví dụ SGK và chú ý
các từ in đậm.
? Từ nó trong câu a trỏ ai?
? Từ nó trong câu b trỏ con vật gì?
? Nhờ đâu em biết được nghĩa của 2
từ nó trong 2 đoạn văn?
GV giảng.
? Từ “thế” trong đoạn văn c trỏ sự
việc gì? Nhờ đâu em hiểu nghĩa của
từ thế trong đoạn văn này?
? Từ ai trong bài ca dao d dùng để
làm gì?
? Vậy các từ nó, thế, ai trong các
đoạn văn trên giữ vai trị ngữ pháp gì
trong câu?
? Thế nào là đại từ? Đại từ giữ vai trò
ngữ pháp gì trong câu?
GV chốt.
HS đọc các VD SGK
- Nó trỏ em tơi.
- Nó trỏ con gà của nhà anh
Bốn Linh.
- Căn cứ vào ngữ cảnh của câu
văn
<i>→</i> Nghĩa của từ“nó”.
- Thế trỏ việc chia đồ chơi
<i>→</i> Nhờ sự việc mà nó thay
thế ở các câu đầu.
Ai dùng để hỏi.
- Nó (a), ai (d): chủ ngữ.
- Nó (b) phụ ngữ bổ nghĩa cho
danh từ.
- Thế (c) phụ ngữ của động từ.
Dựa vào phân tích trả lời.
<b>I. Thế nào là đại từ.</b>
<b> 1. Xét các ví dụ sgk</b>
<b> 2. Nhận xét</b>
a. Nó trỏ em tơi.
b. Nó trỏ con gà của nhà
anh Bốn Linh.
<i>→</i> Căn cứ vào ngữ
cảnh của câu văn <i>→</i>
Nghĩa của từ“nó”.
c. Thế trỏ việc chia đồ
chơi
<i>→</i> Nhờ sự việc mà nó
thay thế ở các câu đầu.
d. Ai dùng để hỏi.
- Nó (a), ai (d): chủ ngữ.
- Nó (b) phụ ngữ bổ nghĩa
cho danh từ.
- Thế (c) phụ ngữ của
động từ.
Gọi HS đọc ghi nhớ sgk
.
Đọc ghi nhớ
- Đại từ dùng để trỏ người,
sự vật, hoạt động, tính
chất… được nói đến trong
một ngữ cảnh nhất định
của lời nói hoặc dùng để
hỏi.
- Trong câu, đại từ có thể
đảm nhiệm vai trị chủ
ngữ, vị ngữ; trong cụm từ
đại từ có thể đảm nhiệm
vai trò phụ ngữ của danh
từ, động từ, tính từ.
<b>* Ghi nhớ: (sgk)</b>
<b>II. Các loại đại từ.</b>
GV cho HS tìm hiểu các ví dụ 1 a,b,c
SGK.
? Các đại từ như tôi, tao, tớ, chúng
tôi, chúng tao, chúng tớ, mày, chúng
? Vậy đại từ để trỏ dùng để làm gì?
GV nhận xét, kết luận.
Gọi HS đọc ghi nhớ 2
GV cho HS tìm hiểu các ví dụ 2 a,b,c
SGK.
? Các đại từ ai, gì…hỏi về gì?
? Các đại từ sao, thế nào hỏi về gì?
? Vậy đại từ để hỏi dùng để làm gì?
GV nhận xét, kết luận.
Gọi HS đọc ghi nhớ 3
Lưu ý: <i>Các đại từ chỉ trỏ theo quan </i>
<i>niệm trước đây, nay được xếp thành </i>
<i>một từ loại riêng (chỉ từ); Một số </i>
<i>danh từ chỉ họ hàng thân tộc (ơng, </i>
<i>bà, cha, mẹ..), chức vụ (bí thư, chủ </i>
<i>tịch), nghề nghiệp (bác sĩ, giáo viên) </i>
<i>trong tiếng Việt thường được dùng để</i>
<i>xưng hô – gọi là đại từ xưng hô lâm </i>
<i>thời; Đại từ xưng hô trong tiếng Việt </i>
<i>rất phong phú, phức tạp, chịu nhiều </i>
- Tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng
tao,…..
trỏ người, sự vật.
- Bấy, bấy nhiêu: trỏ số lượng.
- Vậy, thế trỏ hoạt động tính
chất sự việc.
Dựa vào ghi nhớ trả lời.
Đọc ghi nhớ
- Ai, gì…:hỏi về người, sự vật.
- Sao, thế nào: hỏi các hoạt
động, tính chất, sự việc.
Dựa vào ghi nhớ trả lời.
Đọc ghi nhớ
<b>II. Các loại đại từ.</b>
<b>1. Đại từ để trỏ.</b>
<b>a/ Xét các ví dụ sgk</b>
a. Tôi, tao, tớ, chúng
tôi, chúng tao,…..
trỏ người, sự vật.
b. Bấy, bấy nhiêu: trỏ
số lượng.
c. Vậy, thế trỏ hoạt
động tính chất sự việc.
<b>b/ Kết luận</b>
Đại từ để trỏ dùng để trỏ
người, sự vật, số lượng,
hoạt động, tính chất, sự
việc. Đại từ trỏ người, sự
vật gọi là đại từ xưng hô.
<b>* Ghi nhớ: (sgk)</b>
<b> 2. Đại từ để hỏi.</b>
<b>a. Trả lời các câu hỏi </b>
<b>sgk.</b>
a. Ai, gì…:hỏi về
người, sự vật.
b. Bao nhiêu, mấy: hỏi
về số lượng.
c. Sao, thế nào: hỏi các
hoạt động, tính chất, sự
việc.
<b>b/ Kết luận</b>
Đại từ để hỏi dùng để hỏi
về người, sự vật, số lượng,
hoạt động, tính chất, sự
<i>sự ràng buộc. Do đó trong giao tiếp </i>
<i>phải chọn cách xưng hơ đúng chuẩn </i>
<i>mực, phù hợp với văn hóa giao tiếp </i>
<i>của người Việt</i>
<b>III. Luyện tập</b>.
Gọi HS đọc BT 1
? Hãy xếp các đại từ trỏ người, sự vật
theo bảng dưới đây ?
Gọi HS đọc bài tập 2.
? Khi xưng hô một số danh từ như :
ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cơ,
dì....cũng được sử dụng như đại từ
xưng hơ. Hãy tìm một số ví dụ ?
<b>IV. Hướng dẫn tự học</b>
- Xác định đại từ trong văn bản
những câu hát….gia đình, Những câu
hát châm biếm.
<b>- </b>So sánh ý nghĩa biểu cảm giữa một
số đại từ
HS đọc.
HS đọc.
HS tìm.
<b>III. Luyện tập</b>.
<b> 1/ BT 1.</b>
a. Sắp xếp các đại từ trỏ
người, sự vật thao bảng.
Số
Ngơi
Số ít Số nhiều
1 Tơi,tao,
tớ … Ctơi,ctao, ctớ…
2 Mày,
anh,mi
chi, bác
Chúng
mày; các
anh,chị;
các
bác…
3 Nó,hắn,
cơ ấy…
Chúng
nó, họ…
b. Mình trong câu: “Cậu
giúp mình với nhé”.Thuộc
ngơi thứ nhất.
Mình trong câu: “Mình
về… mình cười.” thuộc
ngôi thứ 2
<b> 2. BT 2.</b>
Khi xưng hô, một số danh
từ chỉ người như: ông, bà,
bác, cơ, dì,…cũng được
sdụng như đại từ xưng hơ.
- Ba năm trước cháu đã
găp Nam.
- Trưa hôm ấy, mẹ về với
con nhé.
<b>4. Củng cố, luyện tập:</b>
- Thế nào là đại từ ?
- Có mấy loại đại từ ?
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
- Về nhà học bài.
- Làm các bài tập còn lại.
- Soạn bài: “Luyện tập tạo lập VB”
<b>IV. Phần bổ sung:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Văn bản và quy trình tạo lập văn bản.
<b>2. Kĩ năng:</b>
Tiếp tục rèn kỹ năng tạo lập văn bản.
<b>3. Thái độ:</b>
Biết vận dụng việc tạo lập văn bản và các kiểu văn nói.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Giáo án, SGK, ĐDDH.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, ĐDHT.
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. Ổn định lớp: ( 1’ )</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: ( 3’ )</b>
Để làm nên một văn bản, người tạo lập vbản cần phải thực hiện các bước nào?
<b>3. Bài mới :</b>
<b>Giới thiệu bài</b>: Chúng ta đã học quá trình tạo lập văn bản và đã biết cách làm một VB hoàn
chỉnh. Hôm nay chúng ta sẽ đi vào luyện tập.
<b>Hoạt đông của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>I. Kiểm tra sự cbị ở nhà của </b>
<b>HS</b>
GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà
của HS.
GV nhận xét.
GV cho HS đọc tình huống ở
mục 1tr 59. GV ghi lên bảng.
Chuẩn bị theo yêu cầu
HS đọc tình huống.
<b>I. Chuẩn bị ở nhà</b>
<b>1/ Cho tình huống</b>
? Dựa vào kiến thức đã học ở
bài trước, các em xác định yêu
cầu của đề bài trên.
? Em sẽ định hướng ntn cho bức
thư em viết?
Gợi ý: Viết cho ai? Mục đích
gì?
Em tập trung viết về mặt
nào?
Với đề bài viết thư. Em dự định
viết theo mấy phần?
GV nhận xét, kết luận.
Sau bước lập dàn ý các em sẽ
làm gì?
GV chốt ý.
Cho HS đọc lại toàn bộ phần bố
cục.
GV giao nhiệm vụ cho HS thảo
luận nhóm.
+ Viết phần đầu thư.
+ Viết phần nội dung thư.
+ Viết phần cuối thư.
GV gọi đại diện các nhóm trình
bày.
GV nhận xét đoạn viết của các
nhóm.
GV đưa ra các đoạn văn mẫu
cho HS tham khảo.
? Sau khi viết thành một đoạn
văn hoàn chỉnh. Bước tiếp theo
em phải làm gì? Nhiệm vụ?
<b>II. Thực hành trên lớp</b>
GV gọi HS cùng với các bước
tìm hiểu, bài văn mẫu tham
khảo. Em có thể phát biểu xây
dựng lại bài cho hoàn chỉnh
<b>III. Hướng dẫn tự học</b>
HS xác định
HS định hướng cho bài làm
Viết thư cho người bạn đồng
trang lứa ở nước ngoài
- Nội dung:
+ Cảnh đẹp đất nước và con
người VN
+ Gây được ttình cảm của bạn
với đất nước mình và xây
dựng tình hữu nghị
- 3 phần: Đầu thư, nội dung
chính, cuối thư.
- Viết thành câu, đoạn chính
xác mạch lạc và liên kết chặt
chẽ.
- HS đọc.
HS các nhóm nhận nhiệm vụ
và thảo luận.
HS các nhóm trình bày bài
viết theo yêu cầu.
HS theo dõi.
HS theo dõi đoạn văn mẫu.
- Kiểm tra việc thực hiện các
bước trên và sửa chữa sai sót
bổ sung các ý cịn thiếu.
Phát biểu
bạn để bạn hiểu về đất nước
mình.
<b>a. Tìm hiểu đề</b>
- Kiểu bài: viết thư
- Y/cầu tạo lập văn bản: 4 bước
- Độ dài: 1000 chữ
<b>b. Tìm ý</b>: (định hướng vbản)
- Viết thư cho người bạn đồng
trang lứa ở nước ngoài
- Nội dung:
+ Cảnh đẹp đất nước và con
người Việt Nam
+ Gây được ttình cảm của bạn
với đất nước mình và xây
dựng tình hữu nghị
<b>2. Bố cục bức thư</b>
<b>- Đầu thư:</b>
+ Địa điểm, ngày tháng năm
+ Lời xưng hơ.
+ Lí do viết thư.
<b>- Nội dung chính:</b>
+ Hỏi thăm sức khoẻ của bạn
và gia đình.
+ Nêu vài cảm nghĩvề đ.n bạn.
+ Giới thiệu về đất nước mình:
Con người Việt Nam, truyền
thống lịch sử, danh lam thắng
cảnh, đặc sắc về văn hoá và
phong tục Việt Nam.
<b>- Cuối thư:</b>
+ Lời chào, chúc sức khoẻ
+ Lời mời bạn đến thăm đất
nước Việt Nam
+ Mong tình bạn 2 nước ngày
+ Kí tên
<b>3. Diễn đạt thành văn.</b>
<b>4. Kiểm tra.</b>
<b>II. Thực hành trên lớp</b>
GV yêu cầu HS nhắc lại các bước cần phải thực hiện khi tạo lập VB
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà</b>:
- Học và viết hoàn chỉnh bức thư theo bố cục.
- Soạn bài:
+ “Sơng núi nước Nam”.
+ “Phị giá về kinh”.
<b>IV. Phần bổ sung :</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
* Văn bản: Sông núi nước Nam:
- Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại.
- Đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
- Chủ quyền về lãnh thổ đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm
lược.
* Văn bản: Phò giá về kinh:
- Sơ giảng về tác giả Trần Quang Khải.
- Đặc điểm thể thơ ngũ ngơn tứ tuyệt Đường luật.
- Khí phách hào hùng và khát vọng hịa bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần.
<b>2. Kĩ năng:</b>
* Văn bản: Sông núi nước Nam:
- Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
- Đọc – hiểu và phân tích thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt.
- Nhận biết thể loại thơ ngũ ngôn tứ tuyệt.
- Đọc – hiểu và phân tích thơ ngũ ngơn tứ tuyệt chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt.
<b>3. Thái độ:</b>
Giáo dục các em lòng yêu nước, tinh thần tự hào dân tộc.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Giáo án, SGK, ĐDDH.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, ĐDHT.
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3. Bài mới :</b>
<b>Giới thiệu bài:</b> Đây là 2 bài thơ ra đời trong thời kỳ lịch sử thốt khỏi ách đơ hộ ngàn năm
của phong kiến phương Bắc, đang trên đường củng cố xây dựng một quốc gia tự chủ rất mực hào
hùng đặc biệt là trong trường hợp có giặc ngoại xâm. Hai bài thơ có chủ đề mang tinh thần đó được
viết bằng chữ Hán. Là người Việt nam có học vấn, khơng thể khơng biết đến hai bài thơ này.
<b>Hoạt đông của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>I. Tìm hiểu chung</b>
GV sơ lược về thơ trung đại cho
HS nắm.
Lần lượt gọi HS đọc chú thích *
ở hai bài.
Nêu vài nét về tác giả, tác
phẩm.
Hướng dẫn HS cách đọc
(1) đọc dõng dạc nhằm gây
khơng khí trang nghiêm
(2) giọng điệu sảng khối, tự
hào
GV đọc mẫu.
? Bài thơ thuộc thể thơ nào ?
? Bài thơ được coi là bản tuyên
ngôn độc lập đầu tiên của dtộc.
Vậy tuyên ngôn độc lập là gì?
? Nội dung tun ngơn trong
bài thơ gồm mấy ý ? Đó là
những ý nào?
? Em có nhận xét gì về nghệ
thuật của bài?
HS đọc.
- Nam quốc sơn hà là bài thơ
HS đọc lại, tham khảo từ khó
sgk
Thất ngôn tứ tuyệt Đường
luật.
- Tuyên ngôn độc lập là lời
tuyên bố về chủ quyền của đất
nước, quyền bình đẳng của dân
tộc và khẳng định đó là quyền
bất khả xâm phạm.
-Gồm 2 ý:
+Ý1: 2 câu đầu
+Ý2: 2 câu cuối
HS trả lời.
HS chú ý nghe.
<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<b>1/ Tác giả - tác phẩm (sgk)</b>
<b>2/ Đọc – chú thích (sgk)</b>
<b>II. Đọc – hiểu văn bản.</b>
<b>1/ Nội dung</b>
<b>a. Sông núi nước Nam</b>
<b> </b>
- Là lời tuyên bố về chủ quyền
của đất nước, quyền bình đẳng
của dân tộc và khẳng định đó là
quyền bất khả xâm phạm.
+ Hai câu đầu: Nước Nam
là của người Nam. Điều đó đã
được sách trời định sẵn, ràng rõ.
? Bài thơ có những ý cơ bản gì?
GV: trong thực tế trận Hàm Tử
dành được thắng lợi trước trận
Chương Dương 2 tháng.
? Tại sao bài thơ tác giả nhắc
Nhấn mạnh từ: đoạt,cầm.
? Tại sao tác giả lại sử dụng từ
đoạt, cầm ở 2 câu đầu?
? Hai câu đầu diễn đạt điều gì?
? Nội dung thể hiện ở hai câu
sau là gì?
? Bài thơ có ý tưởng lớn lao và
rõ ràng như thế nhưng cách
diễn đạt nghệ thuật như thế nào
GV chốt ý.
Nêu ý nghĩa của hai bài thơ
<b>III. Tổng kết (sgk)</b>
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
<b>IV. Hướng dẫn tự học</b>
- Học thuộc lòng 2 bài thơ.
<b>- </b>Nhớ được 8 yếu tố Hán trong
văn bản
- Trình bày suy nghĩ về ý nghĩa
thời sự của hai câu thơ “Thái
bình tu trí lực – Vạn cổ thử
HS nhận xét.
Phát biểu
Hào khí của dân tộc
- Hai câu đầu: chiến thắng hào
hùng của dân tộc trong cuộc
chống quân Mông- Nguyên
xâm lược.
- Hai câu cuối: Lời động viên,
xây dựng, phát triển đất nước
trong hồ bình và niềm tin sắc
đá vào sự bền vững muôn đời
của đất nước
Giọng điệu sảng khoái, tự hào
Đọc ghi nhớ (sgk – t 65, 68)
đanh thép
<b>b/ Phò giá về kinh</b>
- Hai câu đầu: chiến thắng hào
hùng của dân tộc trong cuộc
- Hai câu cuối: Lời động viên,
xây dựng, phát triển đất nước
trong hồ bình và niềm tin sắc
đá vào sự bền vững muôn đời
của đất nước
- Sử dụng thể thơ ngũ ngôn tứ
tuyệt cô đọng, hàm súc thể hiện
niềm tự hào của tác giả trước
những chiến thắng hào hùng của
dân tộc, nhịp thơ phù hợp, hình
thức diễn đạt cơ đúc, giọng điệu
sảng khoái, tự hào
<b>3/ Ý nghĩa </b>
<b>- Nam quốc sơn hà</b>
+ Thể hiện niềm tin sức mạnh
của dân tộc ta.
+ Bài thơ là bản tuyên ngôn đọc
lập đầu tiên của nước ta
<b>- Phò giá về kinh</b>
Hào khí chiến thắng và khát
<b>4. Củng cố, luyện tập: </b>
- Nêu nội dung từng bài thơ.
<b> </b> -Cả 2 bài thơ khẳng định điều gì?
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: </b>
- Học thuộc lòng 2 bài thơ dịch thơ)
- Soạn bài: “Từ Hán Việt”.
<b>IV. Phần bổ sung:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Khái niệm từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt.
- Các loại từ ghép Hán Việt.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Nhận biết từ Hán Việt, các loại từ ghép Hán Việt.
- Mở rộng vốn từ hán Việt.
<b>3. Thái độ:</b>
<b>-</b> Có được kĩ năng phân tích từ Hán Việt trongtìm hiểu vbản và sdụng hợp lí từ HV trong tạo
lập vbản.
<i><b>- Tìm và phân tích các từ Hán Việt liên quan đến môi trường</b>.</i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Giáo án, SGK, ĐDDH.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, ĐDHT.
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
Thế nào là đại từ? Có mấy loại đại từ? Cho ví dụ?
<b>3. Bài mới :</b>
<b>Giới thiệu bài: </b>Ở lớp 6, chúng ta đã biết thế nào là từ Hán Việt. Ở bài này chúng ta sẽ tìm
hiểu về đơn vị cấu tạo từ Hán Việt và từ ghép Hán Việt
<b>I. Đơn vị cấu tạo từ Hán </b>
<b>Việt</b>
Treo bảng phụ ghi bài thơ “
Nam quốc sơn hà”.
? Các tiếng : Nam, quốc,
sơn, hà nghĩa là gì?
? Tiếng nào có thể dùng
độc lập, tiếng nào không
được dùng độc lập?
? Nếu không dùng độc lập
thì nó có vai trị gì?
Cho HS lấy VD từ độc
lập và không độc lập.
GV cho HS so sánh quốc
với nước.
+ Có thể nói: cụ là một nhà
thơ u nước.
+ Khơng thể nói: cụ là một
nhà thơ yêu quốc.
? Vậy tiếng để tạo ra từ
ghép HV gọi là gì?
Cho HS đọc VD b SGK
Tiếng thiên trong thiên thư
Thiên niên kỉ, thiên lí mã
Thiên đơ về Thăng Long.
? Em có nhận xét gì về
những từ thiên được dùng
trong các câu trên?
? Qua nhận xét trên em
hiểu gì về đơn vị cấu tạo từ
Hán Việt? Cho vd?
GV chốt ý. Gọi HS đọc ghi
nhớ.
<i><b>Yêu cầu HS nêu những từ</b></i>
<i><b>Hán Việt về môi trường </b></i>
<i><b>như đã chuẩn bị</b></i>
HS nêu định nghĩa các tiếng:
Nam, quốc, sơn, hà.
- Nam: Có thể dùng độc lập;
quốc, sơn, hà: Khơng dùng
độc lập.
- Làm yêu tố cấu tạo nên từ
ghép
VD: miền nam, phương nam
Trèo núi <i>→</i> trèo sơn
Lội xuống sông <i>→</i> lội
xuống hà
Tiếng tạo ra từ ghép Hán
Việt gọi là yếu tố Hán Việt.
- Thiên trong thiên niên kỉ,
thiên lí mã <i>→</i> nghìn
- Thiên trong thiên đô về
Thăng Long <i>→</i> dời
- Hiện tượng đồng âm.
Dựa vào ghi nhớ trả lời.
<i><b>Thạch quyển, khí quyển, </b></i>
<i><b>sinh quyển, thủy quyển, ô </b></i>
<i><b>nhiễm, hệ sinh thái, suy </b></i>
<b>I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt</b>
<b>1/ Xét ví dụ sgk</b>
<b>2/ Nhận xét</b>
- Nam: Phương nam, nước nam, người
nam <i>→</i> Có thể dùng độc lập.
- Quốc: nước; Sơn: núi; Hà: sông
<i>→</i> Không dùng độc lập Làm yêu tố
<i>→</i> Tiếng tạo ra từ ghép Hán Việt
gọi là yếu tố Hán Việt.
- Thiên trong thiên thư: Trời
- Thiên trong thiên niên kỉ, thiên lí mã
<i>→</i> nghìn
- Thiên trong thiên đô về Thăng Long
<i>→</i> dời
<i>⇒</i> Yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng
nghĩa khác xa nhau.
<b>3/ Kết luận </b>
- Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là
yếu tố Hán Việt
- Phần lớn yếu tố Hán Việt không
được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng
để tạo từ ghép.
- Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm
nhưng khác nghĩa
<i><b>Giải thích nghĩa các từ </b></i>
<i><b>trên theo gợi ý</b></i>
<i><b>Thạch quyển : là lớp đá</b></i>
<i><b> Khí quyển : là lớp khí</b></i>
<i><b> Sinh quyển :là lớp sinh</b></i>
<i><b> Thủy quyển: lớp nước</b></i>
<i><b>Ô nhiễm: cái bẩn, cái xấu </b></i>
<i><b>Hệ sinh thái :Gồm các </b></i>
<i><b>sinh vật sinh sống trong </b></i>
<i><b>một mơi trường nhất </b></i>
<i><b>định, có các mối quan hệ </b></i>
<i><b>tương tác với nhau và với </b></i>
<i><b>môi trường.</b></i>
<i><b>Suy thối mơi </b></i>
<i><b>trường:Tình trạng suy </b></i>
<i><b>giảm và sút kém mơi </b></i>
<i><b>trường về các điều kiện </b></i>
<i><b>sống</b></i>
<i><b>Đa dạng sinh học: là sự </b></i>
<i><b>phong phú về giới sinh vật</b></i>
<i><b>gồm nhiều chủng loại với </b></i>
<i><b>các gien sinh học khác </b></i>
<i><b>nhau</b></i>
<b>II. Tìm hiểu từ ghépHán </b>
<b>Việt</b>
Cũng như từ ghép thuần
? Các từ: ái quốc, thủ môn,
chiến thắng thuộc loại từ
ghép gì? Trật tự các yếu tố
trong các từ này có giống
trật tự của các tiếng trong
từ ghép thuần việt không?
VD: Thủ: giữ; Môn: cửa
? Các từ : Thiên thư, bạch
mã, tái phạm thuộc loại từ
ghép gì? Trong các từ ghép
này trật tự các ytố có gì
khác so với trật tự các tiếng
trong từ ghép cùng loại?
? Vậy từ ghép HV có mấy
loại? Trật tự các ytố trong
từ ghép chính phụ ntn?
Cho ví dụ?
<i><b>thối mơi trường, đa dạng </b></i>
<i><b>sinh học</b></i>
<i><b>Phát biểu</b></i>
- Từ ghép đẳng lập.
- Ghép chính phụ.Trật tự
giống từ thuần việt.
- Ghép chính phụ . Yếu tố
phụ đứng trước, yếu tố chính
đứng sau.
HS dựa vào ghi nhớ
trả lời.
<b>II. Từ ghép Hán Việt</b>
<b>1. Tìm hiểu các câu hỏi SGK</b>
<b>2. Nhận xét.</b>
- Sơn hà, xâm phạm, giang sơn <i>→</i>
Ghép đẳng lập
- Ái quốc, thủ môn, chiến thắng
Ghép chính phụ ( yếu tố phụ đứng sau
yếu tố chính đứng trước) .
- Thiên thư, bạch mã, tái phạm <i>→</i>
Ghép chính phụ
( yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính
đứng sau) .
<b> 2.</b> <b>Kết luận:</b>
GV chốt ý.
<b>III. Luyện tập.</b>
Gọi HS đọc yêu cầu BT 1.
? Phân biệt nghĩa của các
yếu tố Hán Việt đồng âm
trong các từ ngữ ?
Gọi HS đọc yêu cầu BT 2.
? Tìm từ ghép Hán việt có
chứa yếu tố Hán Việt :
quốc, sơn, cư, bại ?
Gọi HS đọc yêu cầu BT 3.
? Xếp các từ ghép hán Việt
vào các nhóm từ thích
hợp ?
<b>IV. Hướng dẫn tự học</b>
Tìm hiểu nghĩa của các yếu
tố Hán Việt xuất hiện nhiều
trong các văn bản đã học.
Đọc ghi nhớ
HS đọc.
Hoa1:Svật cơ quan sinh
sản của thực vật ( bông )
Hoa2: Cái để trang sức bề
ngoài( đẹp, tốt)
Phi1: bay
Phi2: trái, không phải
Phi3: vợ lẽ của vua hoặc
thái tử
HS đọc.
- Quốc: quốc kì, quốc ca,
quốc lộ, ái quốc,…
- Sơn: sơn cước, sơn dã,
giang sơn, sơn hào,….
- Cư: an cư, cư trú, cư
ngụ, cư xá, cư sĩ, …
- Bại: đại bại, bại vong…
HS đọc.
HS sắp xếp.
đẳng lập, từ ghép chính phụ.
- các yếu tố trong từ ghép chính phụ
được sắp xếp theo các trật tự:
+ Yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ
đứng sau.
+ yếu tố chính đứng sau, yếu tố phụ
đứng trước
<b>* Ghi nhớ SGK</b>
<b>III. Luyện tập.</b>
<b> 1/ BT 1:</b>
Hoa1:Svật cơ quan sinh sản của thực
vật ( bông )
Hoa2: Cái để trang sức bề
ngoài( đẹp, tốt)
Phi1: bay
Phi2: trái, không phải
Phi3: vợ lẽ của vua hoặc thái tử
Tham1: ham muốn nhiều
Tham2: xen vào, can dự vào
<b> 2/ BT 2</b>:Tìm những từ ghép Hán
Việt
Có chứa các yếu tố Hán Việt
- Quốc: quốc kì, quốc ca, quốc lộ, ái
- Sơn: sơn cước, sơn dã, giang sơn,
sơn hào,….
- Cư: an cư, cư trú, cư ngụ, cư xá,
cư sĩ, …
- Bại: đại bại, bại vong…
<b> </b>
<b>3/ BT 3: </b>
a. Yếu tố chính trước phụ sau: hữu
ích, phát thanh, bảo mật
b.Yếu tố phụ trước chính sau: Thi
nhân, tân binh, hậu đãi...
<b>4. Củng cố, luyện tập: </b>
- Tìm 1 số từ Hán Việt liên quan đến mơi trường?
- Có mấy loại từ ghép Hán Việt ?
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: </b>
<b> </b> - Về nhà học bài .
- Làm bài tập còn lại.
<b>1. Kiến thức:</b>
- Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về vbản tự sự ( hoặc mtả ) về tạo lập văn
bản, về các tác phẩm vhọc có liên quan đến bài ( nếu có ) và về cách sdụng từ ngữ, đặt câu
<b>2. Kĩ năng:</b>
Đánh giá được chất lượng làm bài của mình so với yêu cầu của đề bài, nhờ đó có được những
kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn những bài sau.
<b>3. Thái độ:</b>
Có ý thức sửa chữa những lỗi còn mắc phải để làm bài tốt hơn. <b></b>
<b>-II. Chuẩn bị:</b>
- HS: Ghi nhận dàn bài chung của bài viết
- GV: bài kiểm tra, chấm bài,rút ra những sai phạm của HS
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Nêu lại các bước để tạo lập văn bản?
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Giới thiệu bài: </b>Để củng cố kiến thức và kĩ năng đã học, giúp các em có kinh nghiệm và
quyết tâm làm bài tốt cho những bài viết sau.
<b>Hoạt đông của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>*Bước I:</b>
GV ghi đề lên bảng
Yêu cầu HS xác định yêu cầu của
đề, hướng làm bài.
GV lập dàn ý sơ lược cho HS
theo dõi.
HS ghi đề bài vào vở
HS xác định yêu cầu của đề,
hướng làm bài.
HS ghi dàn ý vào vở
<b> Đề bài: Miêu tả chân dung một </b>
<b>người bạn của em.</b>
<b> </b>
<b>1. Dàn ý:</b>
* Mở bài: (1,5đ)
- Giới thiệu người bạn được
tả
<b>* Bước II:</b>
- Nhận xét ưu, khuyết
điểm bài làm của học sinh, sửa
bài cho học sinh.
* Ưu điểm
- Đa số HS làm bài hoàn chỉnh,
đúng bố cục, hình thức của1bài
văn tả người
- Làm đúng theo y/cầu của đề
- Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp.
- Biết vận dụng các biện pháp
nghệ thuật khi làm văn miêu tả
* Hạn chế
- Viết còn gạch đầu hàng, sai
chính tả.
- Nhầm lẫn giữa kể và tả.
- Một số bài làm chưa đúng theo
yêu cầu của đề.
- Bố cục chưa rõ ràng.
- Nêu ưu điểm trong bài viết của
HS
Em:………..
Em:………..
Em:………..
<b>*Bước III:</b>
Báo cáo kết quả, nêu rõ tỉ lệ %
khá giỏi, yếu kém bằng bảng
phụ.
Phát bài kiểm tra cho học sinh,
học sinh quan sát bài làm của
mình cho ý kiến.
Giải đáp thắc mắc của HS (nếu
có)
Đọc bài hay trước lớp, biểu
dương, khen thưởng học sinh.
Vào điểm.
HS ghi nhận
HS ghi nhận
Nhận bài, đối chiếu bài làm
với dàn bài và nhận xét của
GV
+ Tả bao quát: tuổi tác, vóc
dáng, cách ăn mặc…
+ Tả cụ thể: khn mặt, tóc..
- Tả tính tình và hành động:
+ Tính cách: hồ đồng, vui vẻ, lể
phép..
+ Hành động: siêng năng,
chăm chỉ…
* Kết bài: (1,5đ) Nêu nhận xét
và cảm nghĩ của em về người bạn
đó.
<b> 2. Đánh giá nhận xét bài làm </b>
<b>a. Ưu điểm:</b>
<b>b. Hạn chế:</b>
<b>3. Biểu điểm và kết quả</b>
<b>4. Phát bài, đọc bài văn mẫu</b>
GV thu bài khuyến khích động viên HS cố gắng ở các bài sau.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
- Làm lại bài văn vào tập soạn.
- Soạn bài: “ Tìm hiểu chung về văn biểu cảm”
<b>IV. Phần bổ sung</b>
<b>I. Mức độ: </b>Giúp HS
<b>1. Kiến thức:</b>
- Khái niệm văn biểu cảm.
- Vai trò, đặc điểm của văn biểu cảm.
- Hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Nhận biết biết đặc điểm chung của văn biểu cảm và hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp
trong các văn bản biểu cảm cụ thể.
- Tạo lập Vb có sử dụng yếu tố biểu cảm.
<b>3. Thái độ:</b>
- Biết cách vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào đọc – hiểu văn bản.
- Biết thể hiện cảm xúc trước những vấn đề có tính chất nhân văn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Giáo án, SGK, ĐDDH.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, ĐDHT.
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Để làm nên một văn bản, người tạo lập văn bản cần phải thực hiện các bước nào?
<b>3. Bài mới :</b>
<b>Giới thiệu bài: </b>rong csống ai cũng có tình cảm, tình cảm đối với cảnh, tình cảm đối với vật,
tình cảm đối với người.Tình cảm con người lại rất tinh vi, phức tạp, cụ thể và phong phú.Khi có tình
cảm dồn nén,chất chứa khơng nói ra được thì người ta dùng thơ,văn để biểu hiện tình cảm. Loại văn
thơ đó người ta gọi là văn thơ biểu cảm. Vậy biểu cảm là loại văn như thế nào?
<b>I . Nhu cầu biểu cảm và văn </b>
<b>biểu cảm</b>
Giải thích.
+ Nhu cầu: Cần phải có, mong,
mong muốn -> mong muốn có.
+ Biểu: thể hiện ra bên ngoài
+ Cảm: rung động, mến phục.
-> Biểu cảm: Rung động được
thể hiện ra bằng lời văn, thơ.
=> Nhu cầu biểu cảm: Mong
muốn được bày tỏ những rung
động của mình thành lời văn, lời
thơ.
Gọi HS đọc yêu cầu những câu
ca dao sgk.
Hai câu ca dao trên thổ lộ tình
cảm, cảm xúc gì ?
Khi nào con người cảm thấy cần
làm văn biểu cảm ?
Trong thư từ gửi cho người thân,
bạn bè có cần biểu cảm không ?
Nêu nhận xét của em về văn biểu
cảm ?
Gọi HS đọc hai đoạn văn sgk
HS đọc.
- Câu 1: Biểu hiện nỗi đau
khổ, oan trái của người lao
động không được lẽ công
bằng nào soi tỏ.
Câu 2: Biểu hiện cảm xúc
dạt dào êm ái của người con
gái.
- Khi có những tình cảm tốt
đẹp, chất chứa, muốn biểu
hiện cho người khác cảm
nhận được thì người ta có
nhu cầu biểu cảm.
- Lời nói, viết: Viết thư, làm
thơ, viết văn…
- Có.
Phát biểu
<b> I . Nhu cầu biểu cảm và văn </b>
<b>biểu cảm</b>
<b> 1. Nhu cầu biểu cảm của con</b>
<b>người</b>
<b>a/ Đọc những câu ca dao và </b>
<b>trả lời câu hỏi.</b>
<b>Câu 1:</b> Biểu hiện nỗi đau khổ,
oan trái của người lđộng không
được lẽ công bằng nào soi tỏ.
<b>Câu 2:</b> Biểu hiện cảm xúc dạt
dào em ái của người con gái.
<i>→</i> Khi có những tình cảm
tốt đẹp, chất chứa, muốn biểu
hiện cho người khác cảm nhận
được thì người ta có nhu cầu
biểu cảm.
<b>b/ Kết luận</b>
Văn biểu cảm là văn bản viết ra
nhằm biểu đạt tình cảm, cảm
xúc, sự đánh giá của con người
<b>2. Đặc điểm chung của văn </b>
<b>biểu cảm</b>
<b>a/ Xét hai đoạn văn (sgk)</b>
- Đoạn 1: Trực tiếp biểu hiện
nỗi nhớ và nhắc lại những kỉ
niệm.
- Đoạn 2 Biểu hiện tình cảm
gắn bó với quê hương đất nước.
? Hai đoạn văn trên biểu đạt
những nội dung gì?
? Nội dung ấy có đặc điểm gì
khác so với ndung của VB tự sự
và miêu tả?
GV giảng: Cả 2 đoạn đều khơng
kể 1 chuyện gì hồn chỉnh mặc
dù có gợi lại kỉ niệm. Đặc biệt là
đoạn 2 tác giả sử dụng bút pháp
miêu tả, từ miêu tả mà liên tưởng
gợi ra những cảm xúc sâu sắc.
Văn bcảm khêu gợi lòng đồng
cảm nơi người đọc, vì vậy tình
Những tình cảm xấu như lịng
đố kị, bụng dạ hẹp hòi, keo
kiệt…chỉ là những đối tượng để
mỉa mai châm biếm mà thơi.
? Em có nhận xét gì về phương
thức biểu đạt tình cảm, cảm xúc
ở 2 đoạn văn trên.
? Những từ ngữ và hình ảnh có
giá trị biểu cảm ở hai đoạn văn
trên là gì?
? Tác giả sdụng bút pháp nghệ
thuật gì thể hiện chuỗi hình ảnh
và liên tưởng?
? Tình cảm trong văn biểu cảm
thường là những tình cảm như
thế nào? Văn biểu cảm có những
cách biểu hiện nào?
GV chốt ý.
HS đọc.
- Đoạn 1: Trực tiếp biểu hiện
nỗi nhớ và nhắc lại những kỉ
niệm.
- Đoạn 2 Biểu hiện tình cảm
gắn bó với q hương đất
nước.
- Biểu hiện tình cảm chân
thật, sâu đậm.
HS chú ý nghe.
HS suy nghĩ trả lời.
- Đ1: Thương nhớ ơi!, Xiết
bao mong nhớ!
- Đ2: Chuỗi hình ảnh và liên
tưởng.
- Biện pháp mtả. Từ miêu tả
mà liên tưởng gợi cảm xúc
sâu sắc.
HS dựa vào phần phân tích
trên trả lời
Văn biểu cảm biểu lộ tình
cảm, cảm xúc, thường thấm
- Phương thức biểu đạt:
- Đoạn 1: Biểu cảm trực tiếp.
- Đoạn 2: Biểu cảm gián tiếp.
<b>b/ Kết luận</b>
- Văn biểu cảm (cịn gọi là văn
trữ tình) bao gồm các thể loại
văn học như thơ trữ tình, ca dao
trữ tình, tùy bút…
Gọi HS đọc ghi nhớ sgk
<b>II. Luyện tập :</b>
Gọi HS đọc yêu cầu BT 1.
? So sánh hai đoạn văn và cho
biết đoạn nào là văn biểu cảm ?
Vì sao ? Hãy chỉ ra nội dung
biểu cảm của đoạn văn ấy ?
Gọi HS đọc yêu cầu BT 2.
? Chỉ ra nội dung biểu cảm trong
Gọi HS đọc yêu cầu BT 3
<b>III. Hướng dẫn tự học</b>
Vận dụng các kiến thức về văn
biểu cảm vào tìm hiểu văn bản
biểu cảm đã học
Đọc ghi nhớ
HS đọc.
- Đoạn b: Là văn biểu cảm vì
đoạn văn đã bộc lộ tình cảm
u thích hoa hải đườngcủa
tác giả. Sự u thích đó được
biểu lộ qua cái nhìn tưởng
tượng chủ quan của tác giả về
hoa hải đường (phới phới như
một lời chào hạnh phúc,
trông dân dã như một cây chè
đất đỏ)
- Biểu lộ trực tiếp bằng lời
văn: màu đỏ thắm rất quý,
hân hoan, say đắm, rạng rỡ,
nồng nàn, ngẩn ngơ đứng
ngắm hoa hải đường.
- Đều thể hiện bản lĩnh, khí
phách dân tộc: 1 thể hiện vệ
lịng tự hào dân tộc, 1 thể
hiện khí phách chiến thắng
hào hùng và khát vọng hồ
bình lâu dài của dtộc.
Nêu một số bài thơ, ca dao đã
học
+ Biểu cảm trực tiếp khơi gợi
tình cảm qua những tiếng kêu,
lời than.
+ Biểu cảm gián tiếp khơi gợi
tình cảm qua việc sử dụng các
biện pháp tự sự, miêu tả
<b>* Ghi nhớ: ( SGK )</b>
<b>II. Luyện tập </b>
<b> 1/ BT 1: (sgk – t. 73, 74)</b>
- Đoạn a: Nghiên cứu về hoa
hải đường.
- Đoạn b: Là văn biểu cảm vì
đoạn văn đã bộc lộ tình cảm
u thích hoa hải đườngcủa tác
- Biểu lộ trực tiếp bằng lời văn:
màu đỏ thắm rất quý, hân hoan,
say đắm, rạng rỡ, nồng nàn,
ngẩn ngơ đứng ngắm hoa hải
đường.
<b>2/ BT 2:(sgk – t. 74)</b>
Hai bài thơ đều là biểu cảm
trực tiếp nêu lên tư tưởng t/cảm
- Ndung b/c: Đều thể hiện bản
lĩnh, khí phách dân tộc: 1 thể
hiện vệ lòng tự hào dân tộc, 1
thể hiện khí phách chiến thắng
hào hùng và khát vọng hồ
bình lâu dài của dtộc.
<b>3/ BT 3:</b> <b>(sgk – t. 74)</b>
<b>4. Củng cố, luyện tập: </b>
Cho HS nhắc lại nội dung bài.
- Học bài và sưu tầm một số đoạn văn xuôi biểu cảm.
- Soạn bài: “Bài ca Côn Sơn” và “Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra”
( Đọc VB và trả lời câu hỏi SGK )
<b>I. Mục tiêu: </b>Giúp HS:
<b>1. Kiến thức:</b>
* Văn bản: Côn sơn ca:
* Văn bản: Buổi chiều đứng ở phủ thiên Trường trông ra:
- Bức tranh làng quê thôn giã trong sáng tác của Trần Nhân Tông – người sau này trở thành
vị tổ thứ nhất của thiền phái Trúc Lâm Yên Tử.
- Tâm hồn cao đẹp của một vị vua tài đức.
- Đặc điểm của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật qua một snga tác của trần Nhân Tông.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
* VB: Côn sơn ca:
- Nhận biết thể loại thơ lục bát.
- Phân tích đoạn thơ chữ Hán được dịch sang tiếng Việt theo thơ lục bát.
* VB: Buổi chiều đứng ở phủ thiên Trường trông ra:
- Vận dụng kiến thức về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật đã học vào đọc – hiểu mmotj
văn bản cụ thể.
- Nhận biết được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.
- Thấy được sự lựa chọn tinh tế ngôn ngữ của tác giả để gợi tả bức tranh đậm đà tình quê
hương.
<b> 3. Thái độ:</b>
Yêu cảnh đẹp thiên nhiên, đất nước, biết giữ gìn và tơn tạo để cảnh sắc tươi đẹp hơn, môi
trường trong lành hơn .
<b> II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Giáo án, SGK, ĐDDH.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, ĐDHT.
<b> III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Đọc bài thơ “SNNN”. Nội dung bài thơ là gì?
- Đọc bài thơ “Phò giá về kinh” nêu nộibdung của bài?
- Cách biểu cảm và biểu ý trong 2 bài thơ có gì giống nhau?
<b> 3. Bài mới :</b>
<b> Giới thiệu bài: </b>Phong cảnh non sông đất nước ta thời Trần – Lê cách we ngày nay từ dăm bảy
thế kỷ đã hiện ra trong cảm nhận của một ông quan và một vị vua anh hùng thời ấy ntn ? chúng ta sẽ cùng đi
vào tiết học hôm nay.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Tìm hiểu chung</b>
GV giảng về tác giả.
Gọi HS đọc bài thơ
Gợi ý HS tìm hiểu sơ lược nội
dung bài thơ.
Hãy cho biết nội dung của
GV hướng dẫn HS tìm hiểu
từng nội dung:
? Từ “ta” có mặt trong lời thơ
mấy lần? Và ta là ai?
? Nhân vật ta đã làm gì ở Cơn
Sơn?
? H/ảnh và tâm hồn của nhân
vật ta trong đoạn thơ thể hiện
ntn?
<i><b>Chúng ta phải làm gì đối với</b></i>
<i><b>cảnh trí Cơn Sơn?</b></i>
HS đọc
- Cảnh sống và tâm hồn NTrãi ở
CơnSơn.
- Cảnh trí Cơn Sơn trong hồn thơ
NguyễnTrãi.
- Từ “Ta” thể hiện 5 lần, ta là
NTrãi.
Ngâm thơ.
- Tác giả đang sống trong những
giây phút thảnh thơi, thả hồn vào
cảnh trí Cơn Sơn
<i><b>Nêu những chi tiết về cảnh trí</b></i>
<i><b> Cơn Sơn và nhận xét : Biết giữ gìn</b></i>
<i><b>và tơn tạo sống giao hịa với</b></i>
<i><b>thiên nhiên.</b></i>
<b>I/ Tìm hiểu chung</b>
<b>A. Cơn Sơn ca: (đọc thêm)</b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<i><b>GV diễn giảng</b></i>
Gọi HS đọc chú thích ( * )
? Nêu vài nét về tác giả, tác
phẩm?
Gọi HS đọc vb
? Về thể thơ bài này giống
<b>Đọc – hiểu văn bản</b>
Gọi Hs đọc 2 câu đầu.
? Theo em cảnh vật được mtả
ở thời điểm nào trong ngày?
? Cảnh tượng chung ở phủ
thiên trường lúc đó ra sao?
- Tại sao cảnh vật lại dường
như có, dường như khơng?
?Vậy 2 câu đầu tác giả tả
cảnh gì? Ở đâu?
Đọc tiếp 2 câu cuối.
? Trong bức tranh quê được
tác giả gợi tả ở đây h/ảnh nào
để lại ấn tượng cho em nhiều
nhất?
<i>Một bức tranh thật đẹp, cảnh </i>
<i>vừa có âm thanh, vừa có màu</i>
<i>sắc tiêu biểu cho cánh đồng </i>
<i>quê lúc về buổi chiều, cảnh </i>
<i>đó gợi cho chúng ta thấy </i>
<i>cuộc sống êm đềm, thanh </i>
<i>thản.</i>
? Em có nhận xét gì về cách
miêu tả của tác giả trong 2
câu cuối?
? Qua đó em hiểu gì về tâm
hồn của tác giả trước cảnh
tượng đó?
<b> </b>
GV cho HS nêu lại 2 ý chính
của bài. GV chốt ý.
? Từ sự gắn bó sâu nặng với
làng quê em có suy nghĩ gì về
thời đại nhà Trần
Nêu ý nghĩa của bài thơ
HS đọc.
Dựa vào chú thích trả lời.
Đọc, tham khảo từ khó sgk
- Thất ngơn tứ tuyệt.
HS đọc 2 câu đầu
- Lúc chiều về sắp tối…
-Cảnh vật lúc mờ, lúc tỏ.
-Bởi cảnh vật bị màn sương, làn
HS đọc 2 câu cuối.
- Trẻ chăn trâu thổi sáo dẫn trâu
về nhà.
- Cị trắng từng đơi sà xuống giữa
cánh đồng đã vắng người.
- Hình ảnh cụ thể, tiêu biểu, gợi tả.
Cảnh đậm đà sắc quê, hồn quê, thể
hiện sự hài hoà giữa tâm hồn của
con người đối với cảnh vật thiên
nhiên.
- Tâm hồn của t/giả gắn bó máu
thịt với qhương thơn dã của mình.
Phát biểu
Thể hiện hồn thơ thắm thiết tình
quê của vị vua anh minh, tài đức
Trần Nhân Tông.
<b>thiên </b>
<b>Trường trông ra (Hướng </b>
<b>1. Tác giả - Tác phẩm </b>
<b>(SGK)</b>
<b> </b>
<b>2. Đọc – chú thích (SGK)</b>
<b> 3. Thể thơ: </b>
Thất ngôn tứ tuyệt.
<b>II/ Đọc – hiểu văn bản</b>
<b>1/ Nội dung.</b>
<b>a/ Bức tranh cảnh vật làng </b>
<b>q</b>
- Khơng gian: cảnh vật chìm
dần vào sương khói
- Thời gian: Lúc chiều về
sắp tối
- Ánh sáng, màu sắc, âm
thanh: bóng chiều, sắc chiều
man mác, chập chờn nửa
như có nửa như khơng
<b>b/ Con người nhà thơ</b>
<b>Tổng kết</b>
Gọi HS Đọc ghi nhớ SGK
Chốt nội dung theo ghi nhớ
sgk
<b>Hướng dẫn tự học</b>
<i><b>- </b></i>Học thuộc lòng-đọc diễn
cảm bài thơ.
- Nhớ 8 yếu tố Hán trong văn
bản
Đọc <b>2/ Ý nghĩa</b>
Bài thơ thể hiện hồn thơ
thắm thiết tình quê của vị
vua anh minh, tài đức Trần
Nhân Tông.
<b>III/ Tổng kết: (Ghi nhớ - </b>
SGK).
<b>4.Củng cố, luyện tập. </b>
Tâm hồn của tác giả (Trần Nhân Tông) trước cảnh vật làng quê.
- Học thuộc 2 bài thơ, nắm nội dung.
- Soạn:Từ Hán Việt (tiếp theo).
<b>IV. PHẦN BỔ SUNG:</b>
……….
……….
……….
……….
……….
……….
<b>1. Kiến thức:</b>
- Tác dụng của từ Hán Việt trong VB.
- Tác hại của việc lạm dụng từ Hnas Việt.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh.
- Mở rộng vốn từ Hán Việt.
<b>3. Thái độ:</b>
Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Giáo án, SGK, ĐDDH.
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Có mấy loại từ ghép Hán Việt? Lấy VD?
- Lấy 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau?
<b>3. Bài mới :</b>
<b>Giới thiệu bài:</b> Sử dụng từ HánViệt để tạo sắc thái biểu cảm phù hợp với giao tiếp như thế nào?
Tiết học…
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Sử dụng từ Hán Việt:</b>
Cho HS đọc và quan sát VD
(bảng phụ)
Cho HS thay thế từ ngữ
thuần việt có nghĩa tương
ứng vào vị trí của từ HV in
đậm để so sánh sắc thái biểu
cảm của 2 loại từ có gì khác
nhau?
? Tại sao các câu văn trên
dùng từ HV mà không dùng
từ thuần việt có nghĩa tương
tự?
Gọi HS đọc vdụ b.
Cho HS giải thích các từ:
Kinh đơ, yết kiến, trẫm, bệ
hạ, thần.
? Các từ HV trên tạo sắc thái
gì cho đoạn trích?
<i>Từ HV cổ chỉ dùng trong </i>
<i>XHPK, trong văn chương </i>
<i>các từ này tạo sắc thái cổ </i>
<i>xưa.</i>
GV cho vd: Không nên tiểu
tiện bừa bãi, mất vệ sinh.
- Tại sao vd trên dùng từ tiểu
tiện mà khơng dùng những
từ ngữ khác có ý nghĩa
tương đương?
? Vậy sử dụng từ HV có sắc
thái biểu cảm gì?
GV chốt ý
Cho HS đọc và thảo luận
câu hỏi SGK.
? Theo em trong mỗi cặp
câu dưới đây, câu nào có
cách diễn đạt hay hơn? Vì
HS đọc.
HS thay thế các từ thuần
việt có nghĩa tương ứng
vào vị trí từ HV để so sánh
sắc thái biểu cảm của 2 loại
từ.
HS trả lời
HS đọc
HS giải thích.
- Sắc thái cổ xưa
- Tiểu tiện: mang sắc thái
tao nhã, lịch sự <i>→</i> tránh
cảm giác thô tục.
HS dựa vào ghi nhớ trả lời
HS thảo luận và đại diện trả
lời.
- Câu thứ 2 hay hơn câu
thứ nhất
<b>I/ Sử dụng từ Hán Việt:</b>
<b> 1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc </b>
<b>thái biểu cảm.</b>
a/<i> - Phụ nữ, từ trần, mai táng</i>, không
dùng các từ : <i>đàn bà, chết, chôn</i>
<i>→</i> mang sắc thái trang trọng hơn,
thái độ tơn kính tạo sắc thái tao nhã,
lịch sự.
<b> -</b><i>Tử thi</i>, không dùng từ <i>xác chết</i>
-> mang sắc thái tao nhã tránh gây
cảm giác ghê sợ.
b/ Các từ <i>Kinh đô, yết kiến, trẫm, bệ </i>
<i>hạ, thần </i> <i>→</i> Tạo sắc thái cổ phù hợp
với bầu khơng khí xa xưa.
<b> </b>
<b>c/ Kết luận: </b>
<b>Tác dụng của từ Hán Việt</b>
<b>-</b> Tạo màu sắc trang trọng, thể hiện
thái độ tơn kính.
- Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm
giác thô tục, ghê sợ.
- Tạo sắc thái cổ xưa.
<b>2/ Không nên lạm dụng từ Hán Việt</b>
<b>a/ Xét các ví dụ sgk</b>
sao?
<i>Lạm dụng từ HVcó nghĩa là </i>
<i>khi không cần thiết mà vẫn </i>
<i>dùng từ HV</i>
? Vậy khi nói và viết nếu
lạm dụng từ HV sẽ dẫn đến
hậu quả gì?
GV chốt ý.
<b>Luyện tập:</b>
Gọi HS đọc yêu cầu BT 1.
? Hãy chọn từ ngữ thích hợp
để điền vào chỗ trống ?
Gọi HS đọc yêu cầu BT 2.
? Tại sao người VN thích
dùng từ HV đặt tên người,
tên địa lí ?
Gọi HS đọc yêu cầu BT 3.
? Tìm từ HV góp phần tạo
sắc thái cổ xưa trong đoạn
trích
<b>Hướng dẫn tự học</b>
<b>Hướng dẫn tự học</b>
Tiếp tục tìm hiểu nghĩa các
Tiếp tục tìm hiểu nghĩa các
yếu tố Hán việt trong các
yếu tố Hán việt trong các
văn bản đã học
văn bản đã học
- Làm lời văn thiếu trong
sáng, không phù hợp với
hoàn cảnh giao tiếp.
HS đọc.
- Mẹ, thân mẫu
- Sắp chết, lâm chung
- Giáo huấn, dạy bảo
- Vì nó mang sắc thái trang
trọng.
HS đọc.
- Giảng hoà, cầu thân, hoà
hiếu, nhan sắc tuyệt trần
Đọc, thực hiện yêu cầu BT
4
<b>b/ Kết luận: Cách sử dụng từ Hán </b>
<b>Việt</b>
- Phải phù hợp với hoàn cảnh giao
tiếp.
- Không nên lạm dụng từ Hán Việt
khi nói hoặc viết.
<b>II/ Luyện tập:</b>
<b> 1/ BT1</b>: (SGK T. 83) Điền từ.
- Mẹ, thân mẫu
- Phu nhân, vợ
- Sắp chết, lâm chung
- Giáo huấn, dạy bảo
<b> </b>
<b> 2/ BT2:</b> (SGK T. 83)
Người Việt Nam thích dùng từ Hán
Việt để đặt tên người, tên địa lí vì từ
Hán Việt mang sắc thái trang trọng.
<b>3/ BT3: </b>(SGK T. 84)
Những từ Hán Việt tạo sắc thái cổ
xưa: giảng hoà, cầu thân, hoà hiếu,
nhan sắc tuyệt trần.
<b>4/ BT4: </b>(SGK T. 84)
Thay từ: Bảo vệ bằng từ giữ gìn
Thay từ: mỹ lệ bằng từ đẹp đẽ.
<b>4. Củng cố, luyện tập.</b>
<b> </b>Tác dụng của từ Hán Việt
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: </b>
<b> </b>- Về nhà học bài
- Tìm những từ HánViệt chỉ tên người và địa lí.
- Soạn “ Đặc điểm của văn biểu cảm”
<b>IV. PHẦN BỔ SUNG:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Bố cục của bài văn biểu cảm.
- Yêu cầu của việc biểu cảm.
- Cách biểu cảm gián tiếp và cách biểu cảm trực tiếp.
<b>2. Kĩ năng:</b>
Nhận biết các đặc điểm của bài văn biểu cảm.
<b>3. Thái độ:</b>
Biết cách vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào đọc – hiểu VB.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Giáo án, SGK, ĐDDH.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, ĐDHT.
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Thế nào là văn biểu cảm?
<b>3. Bài mới :</b>
<b> Giới thiệu bài: </b>Chúng ta đã tìm hiểu về khái niệm văn biểu cảm, để hiểu văn biểu cảm có
những đặc điểm gì? Chúng ta cùng…
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động củ HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Tìm hiểu đặc điểm của văn </b>
<b>bản biểu cảm</b>
Cho HS đọc bài văn “Tấm
gương”
Cho HS thảo luận để trả lời các
câu hỏi:
Bài văn “Tấm gương” biểu đạt
tình cảm gì?
Chú ý: Từ ngữ,giọng điệu ca
ngợi, phê phán tính khơng
trung thực
?Để biểu đạt tình cảm đó tgiả
bài văn đã làm như thế nào?
Bố cục của bài văn gồm mấy
HS đọc bài “ Tấm gương”
HS thảo luận
Bài ca ngợi tính trung thực
của con người
Mượn hình ảnh tấm gương
làm điểm tựa và đem ví tấm
gương với người bạn trung
thực
3 phần: MB, TB, KB
<b>I. Tìm hiểu đặc điểm của văn </b>
<b>bản biểu cảm:</b>
<b> 1. Đọc- trả lời câu hỏi: Bài</b>
<b>“Tấm gương”</b>
a. Văn bản ca ngợi tính trung
thực của con người, ghét thói xu
nịnh, dối trá.
b. Tác giả bài văn đã mượn
hình ảnh tấm gương làm điểm tựa
và đem ví tấm gương với người
bạn trung thực để ca ngợi phẩm
chất trung thực.
c. Bố cục: 3 phần
phần? Phần MB, phần KB có
quan hệ với nhau như thế nào?
Phần TB đã nêu nên những ý
gì?
? Những ý đó có liên quan đến
chủ đề của bài văn ntn?
Giảng:ND bài văn là biểu
dương tính trung thực
GV đưa 2 VD về Mạc Đỉnh
Chi và Trương Chi: 1 người
đáng trọng, một người đáng
thương nhưng nếu soi gương
thì gương cũng khơng vì tình
cảm mà nói sai sự thật.
Tình cảm và sự đánh giá của
tác giả trong bài có rõ ràng,
chân thực khơng? Điều đó có ý
nghĩa ntn đối với giá trị của bài
văn?
Cho HS đọc đoạn văn của
Nguyên Hồng.
? Đoạn văn biểu hiện t/cảm gì?
GV chốt ý
Gọi Hs đọc ghi nhớ sgk
<b>Luyện tập:</b>
GV hướng dẫn HS làm bài tập
SGK.
? Bài văn thể hiện tình cảm gì?
Việc miêu tả hoa phượng đống
vai trị gì trong bài văn biểu
- Nói về đức tính của tấm
gương.
- Các ý điều hướng đến chủ đề
của VB.
Chú ý nghe.
Rõ ràng, chân thực, khơng thể
bác bỏ làm cho bài văn có giá
HS đọc đoạn văn.
- Thể hiện tìnhcảm cơ đơn,
cầu mong sự giúp đỡ và thông
cảm
- Trực tiếp, dựa vào dấu hiệu
tiếng kêu, lời than
HS trả lời
- Mỗi bài văn biểu cảm tập
trung biểu đạt một tình cảm
chủ yếu. Có thể biểu cảm trực
tiếp những cảm xúc hoặc gián
tiếp qua những hình ảnh có ý
nghĩa ẩn dụ.
- Để biểu lộ tình cảm, người
viết có thể có các cách biểu
cảm:
+ Chọn hình ảnh có ý nghĩa ẩn
dụ, tượng trưng để gửi gắm tư
tưởng, tình cảm.
+ Thổ lộ trực tiếp những nỗi
niềm, cảm xúc trong lịng.
Đọc ghi nhớ
- Bài văn thể hiện tình cảm
buồn và nhớ khi xa thầy, xa
- Kết bài: Khẳng định lại chủ
đề
- Thân bài: Nói về đức tính của
tấm gương. <i>→</i> Những ý đó gắn
bó mật thiết với chủ đề và làm nổi
bật chủ đề của bài văn
d. Tình cảm và sự đánh giá của
tgiả rõ ràng, chân thực, không thể
bác bỏ <i>→</i> tạo được sự xúc động
chân thành trong lòng người đọc.
<b> </b>
<b>2. Đọc đoạn văn sau và trả lời </b>
<b>câu hỏi.</b>
- Thể hiện tình cảm cơ đơn,
cầu mong sự giúp đỡ và thơng
cảm
- Tình cảm của nhân vật được
<b>3/ Kết luận:</b>
- Mỗi bài văn biểu cảm tập trung
biểu đạt một tình cảm chủ yếu.
Có thể biểu cảm trực tiếp những
cảm xúc hoặc gián tiếp qua những
hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ.
- Để biểu lộ tình cảm, người viết
có thể có các cách biểu cảm:
+ Chọn hình ảnh có ý nghĩa ẩn
dụ, tượng trưng để gửi gắm tư
tưởng, tình cảm.
+ Thổ lộ trực tiếp những nỗi
niềm, cảm xúc trong lòng.
- Tình cảm thể hiện phải trong
sáng, trung thực.
<b>* Ghi nhớ:</b> ( SGK )
<b>II. Luyện tập:</b>
<b>* BT:</b> Hoa học trò
a. Bài văn thể hiện tình cảm
buồn và nhớ khi xa thầy, xa bạn
vào những ngày hè
cảm này ? Vì sao tác giả gọi
hoa phương là hoa học trò ?
? Hãy tìm mạch ý của bài văn ?
? Bài văn này biểu cảm trực
tiếp hay gián tiếp ?
bạn vào những ngày hè
- Tác giả đã mượn hình ảnh
hoa phượng, hoa phượng nở,
hoa phượng rơi để khơi gợi
tình cảm trên
- Tác giả gọi hoa phượng là
hoa học trị vì hoa phượng gắn
liền biết bao kỷ niệm buồn vui
của tuổi học trò .
- Phượng nở báo hiệu mùa
chia tay.
- Học trò nghỉ hè, hoa phượng
1 mình đứng ở sân trường.
- Hoa phượng mong chờ các
bạn học sinh.
- Qua hình ảnh hoa phượng
tác giả bài văn đã gián tiếp
hoa phượng, hoa phượng nở, hoa
phượng rơi để khơi gợi tình cảm
trên
- Tác giả gọi hoa phượng là
hoa học trò vì hoa phượng gắn
liền biết bao kỷ niệm buồn vui
của tuổi học trò .
b. Mạch ý của bài văn:
- Phượng nở báo hiệu mùa
chia tay.
- Học trò nghỉ hè, hoa
phượng 1 mình đứng ở sân
trường.
- Hoa phượng mong chờ các
bạn học sinh.
c. Qua hình ảnh hoa phượng
tác giả bài văn đã gián tiếp bộc lộ
tình cảm của mình.
<b>4. Củng cố, luyện tập: </b>
-Bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt điều gì?
- Để biểu đạt tình cảm ấy người viết phải làm gì?
- Tình cảm trong bài phải như thế nào?
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: </b>
- Về nhà học bài.
- Soạn bài: “Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm”
<b>IV. PHẦN BỔ SUNG:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Cách làm bài văn biểu cảm
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Nhận biết đề văn biểu cảm.
- Bước đầu rèn luyện các bước làm bài văn biểu cảm.
<b>3. Thái độ:</b>
Hiểu kiểu đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Giáo án, SGK, ĐDDH.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, ĐDHT.
<b>III. Các bước lên lớp: </b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b> 2. Tiến trình bài dạy:</b>
Nêu đặc điểm của bài văn biểu cảm?
<b>3. Bài mới :</b>
<b>Giới thiệu bài: Để làm được 1 bài văn biểu cảm thì cần phải như thế nào? Chúng ta tìm </b>
<b>hiểu….</b>
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Đề và cách làm văn biểu </b>
<b>cảm và các bước làm bài </b>
Gọi HS đọc các đề văn ở mục
1 SGK
Cho HS thảo luận:
? Đối tượng biểu cảm và tình
cảm cần biểu hiện trong đề
văn là gì? dựa vào từ ngữ nào
mà em hiểu điều đó?
Chú ý các từ: Cảm nghĩ, vui
buồn, em u.
? Em có nhận xét gì về đề văn
biểu cảm? ( Đề văn biểu cảm
giúp chúng ta hiểu được điều
gì?)
- HS đọc các đề văn.
HS thảo luận.
Đối tượng Tình cảm
a. Dịng
sơng q
hương.
b. Đêm
trăng trung
c. Nụ cười
của mẹ.
d. Những kỉ
niệm tuổi
thơ.
e. Một lồi
cây.
- Tình u dịng
sơng, những kỉ
niệm về dịng
sơng.
- u thích vì
vui, lịng biết ơn
đối với sự quan
tâm của các
người lớn.
- Hiền lành, nhân
ái, độ lượng, ấm
áp.
- Những buồn vui
và suy nghĩ về
những kỉ niệm
đó.
- Tình cảm yêu
mến về loài cây.
- Đề văn biểu cảm bao giờ cũng
nêu ra đối tượng biểu cảm và định
hướng tình cảm cho đề văn.
HS nhắc lại 4 bước khi tạo lập
<b>I. Đề và cách làm văn biểu </b>
<b>cảm và các bước làm bài văn </b>
<b>biểu cảm:</b>
<b> 1. Đề văn biểu cảm</b>.
a/ Các đề văn tr 88 SGK
(a) Tình yêu dịng sơng, những
kỉ niệm về dịng sơng.
(b) u thích vì vui, lịng biết
ơn đối với sự quan tâm của các
người lớn.
(c) Hiền lành, nhân ái, độ
lượng, ấm áp.
(d) Những buồn vui và suy nghĩ
về những kỉ niệm đó.
(e) Tình cảm u mến về lồi
cây
<b>b/ Kết luận:</b>
Cho HS chép 1 đề văn cụ thể
để tìm hiểu.
? Để tạo lập VB thì người tạo
lập VB cần phải thực hiện
những bước nào?
? Đề y/cầu phát biểu cảm
nghĩ về cái gì?
? Em hình dung và hiểu thế
nào về đối tượng ấy?
- Em sắp xếp các ý theo bố
cục ntn?
GV chốt ý bằng cách cho HS
theo dõi sơ đồ xây dựng bố
cục của bài văn biểu cảm.
( bảng phụ )
? Khi viết bài thì lời văn phải
ntn?
? Sau khi viết xong cần phải
làm gì?
? Vậy muốn làm được, làm
tốt một bài văn b/cảm em
phải làm gì?
Gọi HS đọc ghi nhớ sgk khắc
sâu thêm kiến thức
<b>Luyện tập:</b>
Gọi HS đọc bài văn và trả lời
câu hỏi.
? Bài văn biểu đạt tình cảm
gì, đối với đối tượng nào ?
Hãy đặt cho bài văn một nhan
đề thích hợp ?
? Hãy nêu dàn ý của bài ?
? Chỉ ra phương thức biểu
cảm của bài văn ?
VB.
- Phát biểu cảm xúc suy nghĩ về
nụ cười của mẹ.
HS lập dàn ý theo yêu cầu
HS theo dõi sơ đồ trên bảng phụ.
- Lời văn thích hợp, gợi cảm
- Sửa bài
HS dựa vào ghi nhớ trả lời
Đọc
HS đọc
HS đọc bài văn phần luyện tập
<b>-</b> Bài văn thổ lộ tình cảm tha thiết
đối với qhương An Giang.
- Nhan đề: Quê mẹ đẹp và anh
hùng.
Đề bài: Hãy nêu cảm nghĩ về quê
hương.
Dàn ý:
Mở bài: Gthiệu tyêu qhương.
Thân bài: Biểu hiện tình yêu mến
qhương.
- Tình yêu quê từ tuổi thơ.
- Tình yêu qhương trong chiến
đấu và những tấm gương yêu
nước.
Kết bài: Tình yêu quê hương với
nhận thức của người từng trải,
trưởng thành.
- Biểu cảm trực tiếp.
<b>2. Các bước làm bài văn biểu </b>
<b>cảm.</b>
<b>a/ Đề bài:</b> Cảm nghĩ về nụ cười
của mẹ.
a. Tìm hiểu đề:
b. Tìm ý, lập dàn bài
- Mở bài: Nêu cảm xúc đối với
nụ cười của mẹ.
- Thân bài: Nêu các biểu hiện,
sắc thái nụ cười của mẹ.
+ Nụ cười vui, thương yêu.
+ Nụ cười khuyến khích, an ủi.
+ Những khi vắng nụ cười của
mẹ.
- Kết bài: Lịng u thương và
kính trong mẹ.
c. Viết bài
<b>Các bước làm bài văn biểu </b>
<b>cảm:</b>
- Tìm hiểu đề.
- Tìm ý và lập dàn bài.
- Viết bài và sửa chữa
<b>*Ghi nhớ:</b> SGK.
<b>II. Luyện tập:</b>
a. Bài văn thổ lộ tình cảm tha
thiết đối với qhương An Giang.
- Nhan đề: Quê mẹ đẹp và
anh hùng.
Đề bài: Hãy nêu cảm nghĩ về
qhương.
b. Dàn ý:
- Mở bài: Gthiệu tyêu quê
hương.
- Thân bài: Biểu hiện tình yêu
mến qhương.
- Tình yêu quê từ tuổi thơ.
- Kết bài: Tình yêu quê hương
với nhận thức của người từng
trải, trưởng thành.
<b>4. Củng cố, luyện tập:</b>
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: </b>
- Về nhà học bài.
- Soạn: “Bánh trôi nước”
<b>IV. PHẦN BỔ SUNG:</b>
<b>I. Mục tiêus: </b>Giúp HS:
<b>1. Kiến thức:</b>
- Sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hương.
- Vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua bài thơ: “ Bánh trôi nước”.
- Tính chất đa nghĩa và hình tượng ngơn ngữ trong bài thơ.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Nhận biết thể loại vủa văn bản.
- Đọc – hiểu phân tích văn bản thơ Nôm Đường luật.
<b>3. Thái độ:</b>
Đồng cảm, chia sẽ với nỗi đau của người khác.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Giáo án, SGK, ĐDDH.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, ĐDHT.
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới :</b>
<b> Giới thiệu bài: </b>Trong XHPK số phận của người phụ nữ thật đau khổ, nhưng dù có trãi qua
bao nhiêu sóng gió, gian truân họ vẫn giữ được phẩm chất cao đẹp của mình.
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Tìm hiểu chung.</b>
Gọi HS đọc chú thích*
? Nêu vài nét về thi sĩ Hồ Xn
Hương?
HS đọc.
Dựa vào chú thích trả lời.
<b>I.Tìm hiểu chung.</b>
<b> 1/ Tác giả, tác phẩm:</b>
Trong nền văn học trung đại
Việt Nam, thơ viết bằng chữ
Nơm ngày càng được sáng tác
nhiều và có giá trị. Với những
sáng tác độc đáo, Hồ Xuân
Hương được coi là Bà Chúa
Thơ Nôm. Bánh trôi nước là
một trong những bài thơ tiêu
biểu.
HD HS đọc bài thơ
Gọi HS đọc.
Bài thơ thuộc thể thơ gì
HDHS phân tích bài thơ
<b>Đọc – hiểu văn bản</b>
GV cho HS tìm hiểu tính đa
nghĩa trong bài.
(đa nghĩa là nhiều nghĩa. Đa
nghĩa là 1 thuộc tính ngơn ngữ
văn chương, thi ca nói chung.)
? Vậy tính đa nghĩa trong bài
thơ “ Bánh trôi nước”là thế
nào?
? Trong 2 nghĩa đó, nghĩa
nghĩa nào là nghĩa chính quyết
định bài thơ?
? Với nghĩa thứ nhất, bánh trôi
nước được miêu tả ntn?
GV giảng:
? Em hiểu gì về cụm từ: “Vừa
trắng lại vừa trịn”; “Bảy nổi ba
chìm”; “Rắn nát mặc dầu”; “
? Với nghĩa thứ 2, bánh trôi
nước thể hiện phẩm chất, thân
phận người phụ nữ ntn?
Nhận xét về nghệ thuật?
HS đọc.
Tham khảo chú thích sgk
Thất ngơn tứ tuyệt Đường luật
HS lắng nghe
<b>- </b>Nghĩa 1: thuộc về nội dung
miêu tả bánh trôi nước.
- Nghĩa 2: thuộc về nội dung
phản ánh phẩm chất và thân
phận của người phụ nữ trong
XH cũ.
- Nghĩa 2 là nghĩa chính
- Bánh có màu trắng, được nặn
thành viên trịn
HS thảo luận nhóm và đại diện
các nhóm trình bày.
-Vận dụng điêu luyện quy tắc
thơ Đường luật.
- Sử dụng ngơn từ bình dị, gần
gũi với lời ăn tiếng nói.
- Phẩm chất: Trong trắng,
không bị cảnh ngộ chi phối
ln giữ lịng sắc son thuỷ
chung.
- Thân phận: Chìm nổi, bấp
bênh giũa cuộc đời
Sáng tạo trong việc xây dựng
là một trong những bài thơ tiêu
biểu.
<b> </b>
<b>2/ Đọc – chú thích. (sgk)</b>
Thất ngơn tứ tuyệt Đường luật
<b>II. Đọc – hiểu văn bản</b>
<b>1/ Nội dung:</b>
<b>a/ Hình ảnh tả thực bánh trơi </b>
<b>nước:</b>
- Màu sắc: màu trắng, trịn.
- Đặc tính: nhào bột nhiều nước
<i>→</i> nhão; ít nước <i>→</i> rắn
- Đun nước sơi luộc bánh chín
nổi lên, chưa chín thì cịn chìm
xuống
<b> </b>
<b>b/ Phẩm chất và thân phận của</b>
<b>người phụ nữ:</b>
- Hình thức: xinh đẹp.
- Phẩm chất: trong trắng, không
bị cảnh ngộ chi phối luôn giữ
lịng sắc son thuỷ chung.
- Thân phận: Chìm nổi, bấp bênh
giũa cuộc đời.
Nêu ý nghĩa của bài thơ
<b>Tổng kết</b>
Nhận xét về nội dung, nghệ
thuật của bài thơ
<i><b>Hướng dẫn tự học</b></i>
-Học thuộc lịng bài thơ <i>(Bánh</i>
<i>trơi nước)</i>
-Tìm đọc thêm một số bài thơ
của Hồ Xuân Hương.
hình ảnh nhiều tầng ý nghĩa.
Bánh trôi nước là bài
thơ thể hiện cảm hứng nhân
đạo trong văn học Việt nam
thời phong kiến, ngợi ca vẻ
đẹp, phẩm chất của người phụ
nữ đồng thời thể hiện lòng cảm
thương sâu sắc đối với thân
phận chìm nổi của họ.
Đọc ghi nhớ sgk
hình ảnh nhiều tầng ý nghĩa.
<b>2/ Ý nghĩa:</b>
Bánh trôi nước là bài thơ thể hiện
cảm hứng nhân đạo trong văn
học Việt nam thời phong kiến,
ngợi ca vẻ đẹp, phẩm chất của
người phụ nữ đồng thời thể hiện
<b>4. Củng cố, luyện tập.</b>
- Bài thơ có mấy nội dung ?
- Nội dung nào là chính ?
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà.</b>
- Về nhà học thuộc bài thơ <i>(Bánh trôi nước.)</i>
- Nêu gía trị chung của bài bánh trơi nước.
- Soạn “Sau phút chia li”
( Đọc thêm )
<b>IV. PHẦN BỔ SUNG:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Đặc điểm của thể thơ song thất lục bát.
- Sơ giảng về : “ Chinh phụ ngâm khúc”, tác giả Đặng Trần Côn, vấn đề người dịch : “ Chinh
phụ ngâm khúc”
- Niềm khát khao hạnh phúc lứa đơi của người phụ nữ có chồng đi chinh chiến ở nơi xa và ý
nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa được thể hiện trong văn bản.
- Giá trị nghệ thuật của một đoạn thơ dịch tác phẩm: “ Chinh phụ ngâm khúc”
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Đọc – hiểu văn bản viết theo thể ngâm khúc.
- Phân tích nghệ thuật tả cảnh, tả tâm trạng trong đoạn trích thuộc tác phẩm dịch: “ Chinh phụ
ngâm khúc”.
<b>3. Thái độ:</b>
Hiểu thể loại ngâm khúc trong VHVN thời Trung đại và đồng cảm cho thân phận người phụ
nữ trong XHPK.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Giáo án, SGK, ĐDDH.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, ĐDHT.
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Em có nhận xét gì về cách miêu tả bánh trôi? Ngụ ý của bài thơ?
<b>3. Bài mới :</b>
<b>Giới thiệu bài: </b>Chiến tranh Trịnh – Nguyễn và khởi nghĩa nông dân lan rộng. Đặng Trần Côn cảm
thời thế mà viết ra khúc ngâm Hán văn, Đoàn Thị Điểm đồng cảm với nỗi cô đơn của người chinh phụ mà
dịch ra chữ Nôm .
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Tìm hiểu chung</b>
Gọi HS đọc chú thích*
? Nêu vài nét về tác giả và dịch
giả ?
GV giảng về tác giả, dịch giả
Đặng Trần Cơn (nửa đầu thế kỷ
18)
Đồn Thị Điểm (1705-1748)
Gọi HS đọc.
? Bài thơ thuộc thể thơ gì ?
Em hiểu thế nào là “Chinh phụ
ngâm khúc” ?
<b>Đọc – hiểu văn bản</b>
HD HS về nhà tìm hiểu 2 nội
dung:
- Tâm trạng của người vợ sau
phút chia li.
HS đọc.
Dựa vào chú thích trả lời.
HS đọc.
Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
Là khúc ngâm của người vợ
có chồng ra trận.
Khổ 1:
- Phép đối.
- Sự ngăn cách là sự thật khắc
<b>I/ Tìm hiểu chung</b>
<b>1/ Tác giả - tác phẩm (SGK )</b>
<b>2/ Đọc – chú thích (sgk)</b>
<b>II/ Đọc – hiểu văn bản</b>
<b>1/ Nội dung:</b>
<b>Tâm trạng của người vợ sau </b>
<b>phút chia li.</b>
* Khổ 1:
- Cảm xúc chủ đạo, ngôn ngữ
giọng điệu.
Yêu cầu HS phân tích từng khổ
để thấy được tậm trạng của
người vợ trong từng khổ.
Yêu cầu HS nêu cảm xúc chủ
đạo của đoạn thơ?
Tác giả tố cáo điều gì? Thể hiện
ước mơ gì?
Nêu ý nghĩa của văn bản
<b>Tổng kết</b>
Nêu giá trị nội dung, nghệ thuật
<b>Hướng dẫn tự học</b>
- Học thuộc đoạn thơ dịch.
- Phân tích sử dụng một và chi
tiết tiêu biểu trong đoạn trích.
nề ( Câu 3 khổ 1).
Khổ 2:
Phép đối, điệp từ, đảo vị trí 2
địa danh.
<i>→</i> Nỗi sầu tăng lên…
Khổ 3:
Điệp từ, phép đối.
<i>→</i> Nhấn mạnh sự quyến
luyến và sự ngăn cách giữa 2
người.
- Ngôn ngữ: điêu luyện.
- Giọng điệu: khúc ngâm nhẹ
nhàng thiết tha.
Tố cáo chiến tranh phi nghĩa,
khát khao hạnh phúc lứa đôi
của người phụ nữ.
Thể hiện nỗi buồn chia phôi
của người chinh phụ tiễn
chồng ra trận…Đoạn trích cịn
thể hiện lịng cảm thơng sâu
sắc với khát khao hạnh phúc
của người phụ nữ.
Dựa vào ghi nhớ sgk phát biểu
sầu dằng dặc, miên man
*Khổ 2:
Tương phản, điệp từ, đảo ngữ
<i>→</i> Nỗi sầu tăng lên…
* Khổ 3:
Điệp từ, phép đối <i>→</i> Nỗi sầu
chất ngất, sự xa cách thăm thẳm
<b> </b>
2<b>/ Ý nghĩa:</b>
Thể hiện nỗi buồn chia phôi của
<b>III/ Tổng kết:</b> (ghi nhớ sgk)
<b>4. Củng cố, luyện tập:</b>
Qua nỗi sầu chia li của người chinh phụ sau lúc tiễn chồng ra trận, em thấy khúc ngâm này có
ý nghĩa như thế nào?
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
- Về nhà học bài.
- Làm tiếp bài tập phần luyện tập.
- Soạn “Quan hệ từ”.
<b>IV. PHẦN BỔ SUNG</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Khái niệm quan hệ từ.
- Việc sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp và tạo lập văn bản.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Nhận biết quan hệ từ trong câu.
- Phân tích được tác dụng của quan hệ từ.
<b> 3. Thái độ:</b>
Biết cách sử dụng quan hệ từ khi nói và viết để tạo liên kết giữa các đơn vị ngôn ngữ.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Giáo án, SGK, ĐDDH.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, ĐDHT.
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Sử dụng từ Hán Việt sẽ tạo được sắc thái biểu cảm gì? Lấy ví dụ?
<b>Giới thiệu bài: </b>Thế nào là quan hệ từ? Sử dụng quan hệ từ như thế nào? Chúng ta….
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b> Thế nào là quan hệ từ</b>
Đọc các câu văn ở mục I (bảng
phụ)
? Hãy chỉ ra các quan hệ từ ở
câu: a,b.c ?
? Các quan hệ từ nói trên liên
kết những từ ngữ hay những
câu nào với nhau? Nêu ý nghĩa
của mỗi quan hệ từ?
Từ các vd trên, em thấy những
từ: của, như, bởi…nên có thể
gọi là gì? Chúng dùng để làm
gì?
Đọc các câu văn trên bảng phụ
HS xác định quan hệ từ: của,
như, bởi…nên
HS thảo luận trả lời
Các từ: của, như, bởi…nên gọi
là quan hệ từ, chúng dùng để
biểu thị các các ý nghĩa quan hệ
sở hữu, so sánh, nhân quả.
<b>I. Thế nào là quan hệ từ:</b>
<b>1. Xác định quan hệ từ trong </b>
<b>những câu sau (sgk)</b>
a. Của: liên kết danh từ “đồ
chơi” với đại từ “ chúng tôi”
<i>→</i> quan hệ sở hữu.
b. Như: liên kết bổ ngữ “hoa”
với tính từ “đẹp” <i>→</i> quan hệ
so sánh.
? Vậy thế nào là quan hệ từ?
GV chốt ý
Yêu cầu HS lấy vd?
<b>Sử dụng quan hệ từ</b>
Cho HS qsát mục 1 trên bảng
phụ
? Đánh dấu (+) vào câu cần có
qhệ từ, đánh dấu (-) vào câu
khơng cần có qhệ từ?
- Em có nhận xét gì về cách
dùng quan hệ từ?
Tìm quan hệ từ có thể dùng
thành cặp với các quan hệ từ đã
cho trong sgk-> Gọi HS lên
bảng điền đầy đủ các cặp từ.
Cho HS đặt câu với từng cặp từ
trên ( Phiếu học tập )
GV thu phiếu, nhận xét.
- Vậy khi sử dụng quan hệ từ có
gì đặc biệt?
- Chúng ta có thể sử dụng quan
hệ từ như thế nào?
GV chốt ý:
<b>Luyện tập</b>
Ngôi nhà này của tôi
HS qsát
- HS xđịnh:
- Câu bắt buộc phải có quan hệ
từ: b,.đ, g. h.
- Câu khơng bắt buộc phải có
Khi nói và viết 1 số trường hợp
bắt buộc phải sử dụng quan hệ
từ vì nếu khơng có qhtừ thì
câu văn sẽ đổi nghĩa và khơng
rõ nghĩa. Tuy nhiên có trường
hợp khơng cần sử dụng quan hệ
từ.
HS tìm thêm các qhtừ có thể
dùng thành cặpvới qhtừ đã cho:
+ Nếu…thì.
+ Vì…nên.
+ Tuy…nhưng.
+ Hễ…thì
+ Sở dĩ…vì
-HS đặt câu:
<i>→</i> Có 1 số trường hợp được
dùng thành cặp.
HS trả lời
<b>2 Kết luận:</b>
Quan hệ từ dùng để biểu thị các
ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so
sánh, nhân quả, đẳng lập…
<b>II. Sử dụng quan hệ từ</b>
<b> 1. Xét các trường hợp sgk</b>
<b> - </b>Câu bắt buộc phải có quan
hệ từ: b,.đ, g, h.
- Câu không bắt buộc phải có
quan hệ từ: a, c, e, i
<b> 2/</b> Các quan hệ từ có thể dùng
thành cặpvới quan hệ từ đã cho:
+ Nếu…thì.
+ Vì…nên.
+ Tuy…nhưng.
+ Hễ…thì
+ Sở dĩ…vì
<b>3. Kết luận:</b>
- Trong thực tế giao tiếp và tạo
lập văn bản có trường hợp bắt
buộc dùng quan hệ từ (nếu
khơng dùng thì câu văn sẽ đổi
nghĩa, không rõ nghĩa), bên
cạnh đó, cũng có trường hợp
khơng bắt buộc dùng quan hệ từ
(dùng cũng được, không dùng
cũng được).
Treo bảng phụ có ghi đoạn đầu
bài: “ Cổng trường mở ra” Cho
HS gạch chân quan hệ từ?
Gọi HS đọc đoạn văn bài tập 2.
Cho HS lên bảng điền quan hệ
từ
- Cho HS theo dõi bài tập 3 trên
bảng phụ.(GV hdẫn HS cách
đánh dấu.)
- Yêu cầu HS viết đoạn văn.
GV nhận xét.
<b>Hướng dẫn tự học</b>
Phân tích ý nghĩa câu văn có sử
dụng quan hệ từ
của, với , như
HS điền quan hệ từ thích hợp:
bài tập 2( Với, và, với, với, nếu,
thì, và.)
<b>- </b>HS đánh dấu câu đúng, sai
HS tự viết đoạn văn có sử
dụng quan hệ từ.
<b>III. Luyện tập:</b>
<b>1/ Bài tập 1: (sgk – t.98)</b>
Các quan hệ từ: của, với , như
<b>2/ Bài tập 2: (sgk – t.98)</b>
Với, và, với, với, nếu, thì, và.
<b>3/ Bài tập 3: (sgk – t.98)</b>
- Câu đúng: b, d, g, i, k, l
- Câu sai: a, c, e, h
<b>4/ Bài tập 4: (sgk – t.99)</b>
Viết đoạn văn có sử dụng quan
hệ từ.
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Đặc điểm thể loại biểu cảm.
Rèn luyện kỹ năng làm bài văn biêu cảm.
<b> 3. Thái độ:</b>
Có thói quen tưởng tượng, suy nghĩ, cảm xúc trước một đề văn biểu cảm.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Giáo án, SGK, ĐDDH.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, ĐDHT.
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Để làm một bài văn biểu cảm chúng ta phải thực hiện các bước như thế nào?
- Muốn tìm ý cho văn biểu cảm chúng ta phải làm gì?
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Chuẩn bị ở nhà</b>
GV ghi đề lên bảng.
Đề yêu cầu viết về đối tượng
nào?
Tình cảm cần biểu hiện đối với
đối tượng trên?
Em thường u mến lồi cây nào
nhất?
Vì sao em u lồi cây đó?
Hãy tìm những đặc điểm của
loài cây (phượng)
Cây gần gũi với cuộc sống với
em như thế nào? cây đem lại cho
em những gì trong đời sống vật
GV chốt
Dựa vào những gợi ý trong
sgk/99 nêu ý trong phần MB?
Nêu loài cây em yêu, lý do em
yêu
GV chốt lại
GV: gợi ý một số ý cho phần MB
Thân bài có những ý lớn nào,
hãy sắp xếp các ý đã tìm được
vào phần TB ?
+Đặc điểm của cây
+Loài cây phượng trong cuộc
sống của con người
+Cây phượng trong cuộc sống
của em
Gv : nhận xét góp ý
Gợi ý: Sau cơn mưa, xác
phượng→chồi non nhú→đâm
chồi→nảy lộc→phủ lại màu đỏ
cho cây
Hs ghi đề bài vào vở
Loài cây (cây phượng)
Lịng u mến
Cây phượng
Vì cây đó gắn bó, có nhiều kỷ
niệm……
HS thảo luận trả lời
Hs trình bày những ý ở phần
MB, HS khác nhận xét.
HS thảo luận tổ, đại diện tổ
phát biểu, các tổ viên bổ sung,
góp ý
<b>I/ Chuẩn bị ở nhà</b>
Đề bài: Lồi cây em u
<b> 1/ Tìm hiểu đề, tìm ý</b>
<b> a/ Tìm hiểu đề</b>
- Đối tượng: lồi cây (cây
phượng)
- Tình cảm cần biểu hiện: lịng
u mến
-Lý do em thích
<b> b/ Tìm ý:</b>
- Đặc điểm của cây phượng
(thân, rễ, lá, tán, hoa….)
- Gắn bó với em
- Kỷ niệm….
<b>2/ Lập dàn bài</b>
a/ Mở bài:
-Loài cây em yêu nhất, cây
phượng
- Em yêu cây phượng vì cây
phượng gắn bó với em bao kỷ
niệm ngây thơ, hồn nhiên của
tuổi học trò.
b/ Thân bài:
* Đặc điểm phẩm chất của
cây
- Thân to
- Rễ lớn ngoằn nghèo uốn
lượn
- Tán phượng xòe rộng che
Phần kết bài sẽ nêu những ý gì?
Tình cảm đối với cây phượng
Yêu cầu HS viết đoạn mở bài
<b>Thực hành trên lớp</b>
Cho hs viết bài, đọc bài đã làm,
gv nhận xét
<b>Hướng dẫn tự học</b>
Trình bày các bước làm văn biểu
cảm.
Thực hành tìm hiểu đề, tìm ý, lập
dàn bài, viết một đoạn văn theo
dàn ý.
- Em rất yêu quý cây phượng
- Cây phượng chính là người
bạn của tuổi học trò
- Cảm thấy xao xuyến buâng
khuâng khi chia tay với cây
phượng mỗi khi vào kỳ nghỉ
hè.
Viết, trình bày
HS viết bài, đọc bài đã làm
Cả lớp nhận xét
* Loài cây phượng trong cuộc
sống của con người
- Gắn bó với con người
- Tỏa mát con đường ngơi
trường tạo vẻ đẹp thơ mộng,
khơng khí trong lành.
* Loài cây phượng trong cuộc
sống của em
- Màu hoa tiếng ve làm cho
cuộc sống vui tươi rộn ràng
- Gợi nhớ tuổi học trị, thầy
cơ, bạn bè
→Vì vậy cây phượng là lồi
cây em yêu thích nhất
c/ Kết bài
- Em rất yêu quý cây phượng
- Cây phượng chính là người
bạn của tuổi học trò
- Cảm thấy xao xuyến buâng
khuâng khi chia tay với cây
phượng mỗi khi vào kỳ nghỉ
hè.
<b>3/ Viết đoạn văn</b>
<b>II/ Thực hành trên lớp.</b>
<b> </b>
<b>4. Củng cố, luyện tập:</b>
Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm bài văn biểu cảm.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
- Viết hoàn chỉnh văn bản biểu cảm theo đề bài đã cho.
- Học bài cũ
- Soạn bài “Qua đèo ngang”
<b>IV. PHẦN BỔ SUNG:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Sơ nét về tác giả bà Huyện thanh Quan.
- Đặc điểm thơ bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ <i><b>Qua Đèo Ngang</b></i>.
- Cảnh Đèo Ngang và tâm trạng của tác giả thể hiện qua bài thơ.
- Nghệ thuật tả cảnh, tả tình độc đáo trong văn bản.
- <b>Đồng thời liên hệ môi trường hoang sơ của đèo Ngang.</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Đọc – hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
- Phân tích một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong bài thơ.
<b>3. Thái độ:</b>
Yêu thích cảnh sắc của thiên nhiên, yêu đất nước.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Giáo án, SGK, ĐDDH.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, ĐDHT.
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Đọc bài thơ “Bánh trôi nước ” và nêu nội dung?
<b>Giới thiệu bài: </b>Qua Đèo Ngang vừa là bức tranh ngoạn mục của phong cảnh thiên nhiên đất
nước, vừa là nơi gởi gắm, kí thác nỗi niềm tâm sự của chính tác giả. Có người nói bài thơ này có sự
tức cảnh sinh tình. Ý kiến đó đúng hay sai we cùng tìm hiểu qua bài học.
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Tìm hiểu chung.</b>
Gọi HS đọc chú thích*
Nêu những nét sơ lược về tác
giả?
GV giảng về tác giả.
Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh
nào?
HD HS đọc bài thơ: Giọng
chậm, buồn da diết ngắt đúng
nhịp 2/2/3
Gọi HS đọc.
Đọc chú thích dấu *
Dựa vào chú thích dấu * trả lời.
Bài thơ được viết khi bà trên
đường vào kinh thành Huế để
nhận chức.
HS chú ý nghe.
HS đọc bài thơ, xem từ khó sgk
Thất ngơn ngơn bát cú đường
luật
<b>I/ Tìm hiểu chung.</b>
<b> 1/ Tác giả.</b>
- Bà Huyện Thanh Quan tên
thật Nguyễn Thị Hinh, sống ở
thế kỉ XIX.
- Là một nữ sĩ tài danh hiếm có
trong lịch sử văn học Việt
Nam thời trung đại.
<b> 2/ Tác phẩm</b>.
Bài thơ được viết khi bà trên
đường vào kinh thành Huế để
nhận chức.
<b>3/ Đọc – chú thích (sgk)</b>
GV Nhận xét cách đọc.
Bài thơ được viết theo thể thơ
gì? Cho biết 1 số nét về thể thơ?
GV: 7tiếng/ câu; 8 câu/bài, gieo
vần cuối câu: 1 - 2 - 4 - 6 -8;
Phép đối: Câu 3 - 4;Câu 5 – 6;
Luật: bằng trắc; Cấu trúc: 2 đề,
2 thực, 2 luận, 2 kết.
<b>Đọc - hiểu văn bản</b>
Cảnh vật đèo Ngang được thể
hiện ở những câu thơ nào?
Gọi HS đọc 4 câu đầu.
Cảnh vật đèo Ngang được mtả ở
thời điểm nào trong ngày? (cho
HS quan sát tranh về đèo Ngang
trang 103)
Thời điểm đó có lợi gì cho việc
bộc lộ tâm trạng của tác giả?
Cảnh đèo Ngang được phác họa
bằng cách nói ra sao?
<i>Cảnh hoang sơ nhưng khơng </i>
<i>hồn tồn xa cách con người.</i>
Bức tranh đèo Ngang được vẽ
những nét cụ thể nào?
Nhận xét cách diễn tả ấy vế mặt
nghệ thuật?
(Tác giả sdụng các phép tu từ
nào? Tác dụng của các phép tu
từ đó?)
(thảo luận)
GV: + Lom khom : dáng cúi của
con người
+ Lác đác: thưa thớt, ít
<i>→</i> <i>Từ láy trên giàu sức gợi </i>
<i>hình, gợi cảm kết hợp với đảo </i>
<i>ngữ trong từng câu và phép đối </i>
<i>giữa 2 câu càng làm tăng thêm </i>
<i>sức gợi tả như vẽ ra trước mắt </i>
<i>cảnh vật “dưới núi” và “bên </i>
<i>sông” => Tả cảnh để ngụ tình.</i>
Tác giả đã dùng những nghệ
thuật trên để gợi cảnh gì?
? Qua phân tích trên em có nhận
xét gì về cảnh tượng chung “
Đèo Ngang” qua sự mtả của bà
Huyện Thanh Quan?
<i> Cảnh được nhìn vào lúc chiều </i>
<i>tà, lại với 1 tâm trạng cô đơn </i>
<i>cho nên không gợi cảm giác vui,</i>
<i>đẹp mà buồn vắng lặng</i>.
Phát biểu
HS chú ý nghe.
4 câu thơ đầu
HS đọc 4 câu thơ đầu
Vào lúc chiều tà
HS quan sát tranh trang 103 sgk
( Chiều tà )
HS trả lời:Gợi sự vắng lặng,
buồn tẻ
Âm điệu chen chúc ngàn cây đá
gợi cảm giác hoang sơ, cảnh
hoang vu miền sơn cước.
- Lom khom dưới núi
- Lác đác bên sông
+ Lom khom,lác đác-> gợi
hình, gợi cảm.
+ Đảo ngữ trong câu và phép
Cảnh hoang vu, buồn vắng (Đó
là cảnh thiên nhiên núi đèo bát
ngát, thấp thống có sự sống
con người nhưng cịn hoang
sơ )
Thất ngơn ngơn bát cú đường
luật
<b>II/ Đọc - hiểu văn bản:</b>
<b>1/ Nội dung:</b>
<b> a/ Bức tranh cảnh vật</b>:
- Thời gian: vào lúc chiều tà
<i>→</i> thường gợi tâm trạng
buồn dễ bộc lộ tâm trạng cô
đơn.
- Không gian: trời, non, nước
cao rộng, bát ngát.
- Cảnh vật có cỏ cây, đá, hoa,
tiếng chim kêu, nhà, chợ…
tiêu điều hoang sơ.
- Điệp từ, từ láy, phép đối
<i>→</i> Gợi sự sống của cỏ cây
nơi đây chật chội, cằn cỗi, vẻ
hoang dã, vô trật tự của thế
giới vô tri
<i><b>GV liên hệ: Mặc dù cảnh đèo </b></i>
<i><b>Ngang còn hoang sơ nên con </b></i>
<i><b>người cần phải có ý thức gìn </b></i>
<i><b>giữ, tơn tạo để cảnh thiên </b></i>
<i><b>nhiên ngày càng phát huy hơn.</b></i>
Cho HS đọc 4 câu cuối
GV: 4 câu thơ đầu chủ yếu miêu
tả cảnh vật.Từ cảnh vật nhà thơ
bộc lộ tình.
Nỗi hoang vu vang lên những
âm thanh nào?
Vậy ở câu 5,6 tác giả sử dụng
biện pháp nghệ thuật gì?
Sử dụng biện pháp nghệ thuật
đó có tác dụng gì?
? Cảnh vật được mtả 2 câu cuối
là gì? Em có nhận xét gì về cách
(Cảnh rộng bát ngát, tình con
người cơ đơn khép kín)
Cụm từ “ Mảnh tình riêng” gợi
cho em suy nghĩ gì?
Yêu cầu HS chỉ ra quan hệ từ ở
cụm từ “ Ta với ta”? Tdụng?
“Ta với ta” thể hiện điều gì?
Gọi Hs nêu ý nghĩa của bài thơ
Em có nhận xét gì về giọng
điệu, ngơn ngữ của bài thơ?
GV chốt ý
<b>Hướng dẫn tự học</b>
Học thuộc lòng bài thơ.
HS chú ý nghe.
- Đọc 4 câu cuối
- Quốc quốc, gia gia
<i>- </i>Nhớ nước: Tiếng kêu chim
quốc
- Thương nhà: Tiếng kêu gia gia
<i>→</i> Hình ảnh ẩn dụ, phép đối,
chơi chữ, nhân hoá, từ tượng
thanh (quốc quốc, gia gia)
<i>→</i> Thể hiện tâm trạng nhớ
quê, nhớ nước, nhớ nhà của tác
giả
- Đọc 2 câu cuối
- Cảnh trời, non, nước <i>→</i>
cảnh rời rạc, tách rời mỗi cảnh
một nơi.
<i>- </i>“Mảnh tình riêng” biểu cảm
trực tiếp thể hiện nỗi buồn cơ
đơn, thầm kín của tgiả giữa
cảnh vật
- “Ta với ta” <i>→</i> Từ “với” qhệ
sở hữu tác giả tưởng chừng như
2 đối tượng mà chỉ có 1 đối
tượng, 1 con người, 1 nỗi niềm.
Phát biểu
Kết cấu: nghiêm chỉnh, mực
thước đến mức cổ điển
- Lời chữ :trau chuốt
- Tả cảnh ngụ tình ( tình lồng
trong cảnh, cảnh đậm hồn
người, cảnh tình quyện trong
kết cấu 1 bài thơ thất ngôn bát
cú thể trắc…)
<b>b/ Tâm trạng của tác giả</b>
- Nhớ nước – quốc quốc
- Thương nhà – gia gia
<i>→</i> Hình ảnh ẩn dụ, phép
đối, chơi chữ, nhân hoá <i>→</i>
Thể hiện tâm trạng nhớ quê,
nhớ nước, nhớ nhà của tgiả
- “Trời non nước” với “Một
mảnh tình riêng ta với ta”
<i>→</i> đối lập: nỗi buồn cô
quạnh, thầm lặng.
- “Ta với ta” <i>→</i> Sự cô đơn
gần như tuyệt đối của tác giả
trước thiên nhiên
<b>2/ Ý nghĩa:</b>
Bài thơ thể hiện tâm trạng cô
Bài thơ thể hiện tâm trạng cô
đơn thầm lặng, nỗi niềm hoài
đơn thầm lặng, nỗi niềm hoài
cổ của nàh thơ trước cảnh vật
cổ của nàh thơ trước cảnh vật
đèo ngang.
đèo ngang.
<b>4. Củng cố, luyện tập:</b>
Tâm trạng của bà HTQ khi qua đèo như thế nào?
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà.</b>
- Học thuộc bài thơ, nội dung ghi nhớ.
- Soạn: “Bạn đến chơi nhà”.
<b>IV. PHẦN BỔ SUNG:</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Tiết 30</b>
<b> </b><i> Nguyễn Khuyến </i>
<b>-I/ Mục tiêu: </b>Giúp HS:
<b>1/ Kiến thức:</b>
- Sơ nét về tác giả Nguyễn Khuyến
- Sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ Đường luật, cách nói hàm ẩn sâu sắc, thâm thúy của
Nguyễn Khuyến trong bài thơ.
<b>2/ Kĩ năng:</b>
- Nhận biết được thể loại của văn bản.
- Đọc – hiểu văn bản thơ Nôm Đường luật thất ngôn bát cú.
- Phân tích một bài thơ Nơm Đường luật.
<b>3/ Thái độ:</b>
Giáo dục tình yêu thương bạn bè, biết giúp đỡ lẫn nhau.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
- GV: Giáo án, SGK, ĐDDH.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, ĐDHT.
<b>III/ Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1/ Ổn định lớp: </b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>
- Đọc bài thơ “Qua đèo Ngang ” .và cho biết 1 số nét về thể thơ?
- Tâm trạng của tgiả khi qua đèo Ngang ntn? Phân tích ndung và h/thức biểu ý, b/cảm?
<b>3/ Bài mới:</b>
<b>Giới thiệu bài: </b>
cũng có cảm xúc dạt dào khi gặp lại bạn cũ. Tình cảm của tác giả đối với bạn như thế nào ta cùng
tìm hiểu qua bài học hôm nay.
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Tìm hiểu chung</b>
Gọi HS đọc chú thích*
Nêu những nét sơ lược về tác
giả?
GV giảng về tác giả.
Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh
nào?
HD HS đọc bài thơ: Nhẹ nhàng
thể hiện cảm xúc, nhịp 4/3
Gọi HS đọc.
GV Nhận xét cách đọc.
Bài thơ được viết theo thể thơ
gì?
Cho biết 1 số nét về thể thơ?
<b>Đọc - hiểu văn bản</b>
Nội dung bài thơ “Bạn đến chơi
nhà” thể hiện điều gì?
Gọi HS đọc câu thơ đầu.
Khách đến nhà điều đầu tiên tác
giả nói gì? Nghĩ gì?
<i>Bài thơ bộc lộ một tình bạn </i>
<i>đậm đà, thắm thiết, bất chấp </i>
<i>mọi điều kiện.</i>
Tgiả tiếp bạn ở đâu?
Sau lời chào tác giả nghĩ đến
việc tiếp đãi bạn ntn?
Điều đó có thực hiện được
khơng? Vì sao?
GV : Điều kiện tiếp đãi bạn
sang trọng, hậu hĩnh khơng thể
thực hiện được vì khơng có trẻ
để sai. Vậy tác giả nghĩ đến
việc tiếp đãi bạn ntn?
Đọc chú thích dấu *
Dựa vào chú thích dấu * trả lời.
Bài thơ được sáng tác trong lúc
tác giả cáo quan về ở ẩn ở quê
nhà
HS đọc bài thơ.
Tham khảo từ khó sgk
Thất ngơn ngơn bát cú đường
luật
7 tiếng/ câu; 8 câu/bài, gieo vần
cuối câu: 1 - 2 - 4 - 6 -8; Phép
đối: Câu 3 - 4;Câu 5 – 6; Luật:
bằng trắc; Cấu trúc: 2 đề, 2
thực, 2 luận, 2 kết.
- Bài thơ bộc lộ một tình bạn
đậm đà, thắm thiết.
Là lời chào sau đó nghĩ đến
việc tiếp khách.
HS đọc.
Tiếp bạn ở nhà
Tác giả nghĩ ngay đến việc tiếp
khách với những món ngon và
sang trọng
Khơng. Vì điều kiện tiếp khách
khơng có.
-Tiếp đãi bạn trong khả năng
hiện có ở q
<b>I/ Tìm hiểu chung.</b>
<b> 1/ Tác giả.</b>
- Nguyễn Khuyến (1835 - 1909)
là nhà thơ của làng cảnh Việt
Nam.
- Là một nhà thơ lớn của dân
tộc.
<b> 2/ Tác phẩm</b>.
Bài thơ được sáng tác trong lúc
tác giả cáo quan về ở ẩn ở q
nhà
<b>3/ Đọc – chú thích: (sgk)</b>
4/ <b>Đề tài:</b>
Tình bạn
<b>II/ Đọc - hiểu văn bản:</b>
<b> 1/ Nội dung.</b>
<b>a/ Lời chào bạn đến chơi nhà.</b>
Lời chào chân thành sau lời
chào là tác giả nghĩ đến việc
tiếp đãi bạn.
<b> </b>
<b>b/ Giãi bày hoàn cảnh.</b>
- Trẻ đi vắng, chợ xa <i>→</i> Tiếp
đãi bạn chu đáo nhưng không
thực hiện được.
- Những thức ăn bình thường ở
thơn q: Cá, gà, cải, cà, bầu,
mướp.
Thức ăn sẵn có ở quê là gì?
Tác giả có thức ăn sẵn để tiếp
bạn chưa? Vì sao?
GV: Theo tục lệ : “Miếng trầu
là đầu câu chuyện” Trầu cau là
để tiếp khách nhưng trong hồn
cảnh này thì ntn?
Ở đây tác giả có định than
nghèo với bạn khơng? Vì sao?
HD HS tìm hiểu câu thơ cuối.
? Câu thơ cuối tác giả kết lại
điều gì?
Em có nhận xét gì về cụm từ
“Ta với ta”? (Ta với ta là ai với
ai).
Vậy tất cả vật chất đều không
có. Chỉ có chủ và khách 2
người là một thể hiện điều gì?
GV: ta với ta trong thơ NK
đúng là sự gặp gỡ giao lưu của
đôi bạn tri âm, tri kỉ.
Cho HS so sánh cụm từ “Ta với
Tác giả thành công với thể thơ
gì? Nhận xét về tình huống,
cách dùng từ
Giảng thêm : Từ “Tới”, “Thời”
Nhận xét về tình bạn của tác
giả?
Nêu ý nghĩa của bài thơ
<b>Tổng kết</b>
Em có nhận xét gì về giọng
điệu của bài thơ?
- Những thức ăn : Cá, gà, cải,
cà, bầu, mướp.
+ Cá- Ao sâu, nước cả
+ Gà- Vườn rộng, rào thưa
Thức ăn có sẵnnhưng chưa bắt
được, chưa ăn được.
- HS Suy nghĩ trả lời
- Nhà thơ khơng có ý định than
nghèo: các thứ đều có nhưng
- Thể hiện sự đồng nhất. Tình
bạn đậm đà, thắm thiết lớn hơn
vật chất
HS thảo luận.
+ Qua đèo ngang thể hiện nỗi
cô đơn tuyệt đối của tác giả.
+ Bạn đến chơi nhà: sự đống
nhất giữa 2 tâm hồn người bạn.
Thể thơ: Thất ngôn bát cú
đường luật.
Tình huống khó sử khi bạn đến
chơi nhưng cuối cùng òa ra
niềm vui đồng cảm. Từ dùng:
Đậm đà hương vị quê hương
Tình bạn đậm đà, thắm thiết lớn
hơn vật chất
Thể hiện một quan niệm về tình
bạn, quan niệm đó vẫn cịn có ý
nghĩa, giá trị lớn trong cuộc
sống của con người hôm nay.
- Miếng trầu tiếp bạn cũng
khơng có. Đây là cách nói q
để vui đùa.
- Tình huống khó sử khi
bạn đến chơi nhưng cuối cùng
òa ra niềm vui đồng cảm. Lập ý
bất ngờ.
<i>→</i> Tình bạn đậm đà, thắm
thiết lớn hơn vật chất
<b>2/ Ý nghĩa:</b>
Thông qua bài thơ tác giả muốn
gửi đến cta điều gì?
GV chốt ý
<b>Hướng dẫn tự học</b>
- Học thuộc lòng bài thơ, tìm
đọc thêm một số bài thơ khác
viết về tình bạn của Nguyễn
Khuyến với các tác giả khác.
- Nhận xét về ngôn ngữ và
giọng điệu của bài thơ.
Hóm hỉnh, vui đùa. <i>→</i> Tình
HS dựa vào ghi nhớ trả lời.
sống của con người hôm nay.
<b>III/ Tổng kết: </b>
<b>Ghi nhớ-</b>SGK.
<b>4. Củng cố, luyện tập:</b>
- Vì sao nói đây là bài thơ hay nhất về tình bạn
- Qua bài thơ em học được ở NK điều gì? Từ đó em chọn bạn cho mình như thế nào?
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
<b> - </b>Học thuộc bài thơ. Nắm nội dung bài giảng.
- Xem lại dàn bài tiết 28 để tiết sau làm bài viết số 2.
<b>IV. PHẦN BỔ SUNG:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>
Viết đoạn văn chặt chẽ hơn, mạch lạc hơn, diễn đạt đúng ngữ pháp.
<b>3. Thái độ:</b>
Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>-</b> GV: Đề, đáp án, biểu điểm cụ thể
<b>-</b> HS: Giấy kiểm tra, xem lại kiến thức về văn biểu cảm
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
<b>3. Tiến hành kiểm tra: </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung Ghi bảng</b>
GV ghi đề lên bảng (có đề bài
kèm theo), yêu cầu HS làm bài
GV theo dõi, hướng dẫn HS.
HS chép đề.
Theo hướng dẫn của GV, HS
làm bài.
<b>4. Củng cố, luyện tập</b>
<b> </b>GV thu bài làm của HS.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà</b>
- Về nhà đọc lại các bước làm văn biểu cảm.
- Chuẩn bị: Chữa lỗi về quan hệ từ.
<b>IV. PHẦN BỔ SUNG:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh.
- Phát hiện và chữa được một số lỗi thơng thường về quan hệ từ.
<b>3. Thái độ:</b>
Có ý thức cẩn trọng khi sdụng loại từ này.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Giáo án, SGK, ĐDDH.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, ĐDHT.
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Thế nào là quan hệ từ?
- Đặt câu với cặp quan hệ từ: Nếu…thì; Sở dĩ…vì
<b>3. bài mới:</b>
<b>Giới thiệu bài: </b>Các em đã được tìm hiểu về quan hệ từ. Để củng cố lại kỹ năng đã học và
tránh các lỗi về quan hệ từ. Tiết hôm nay sẽ giúp…
<b>+ Nội dung: </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Các lỗi thường gặp về quan </b>
<b>hệ từ:</b>
Cho HS quan sát 2 vd ở mục 1
Hãy tìm chỗ thiếu qht và sửa
lại cho đúng?
GV chốt ý:
Cho HS đọc 2 vdụ ở mục 2
HDHS p/tích từng câu.
Câu 1gồm mấy bộ phận? Diễn
đạt mấy sự việc? Hàm ý của
câu 1là gì?
Nên thay qht “và” bằng qht
nào?
Câu 2 diễn đạt nội dung gì?
Nên thay từ “Để” bằng qht
nào?
Cho HS quan sát tiếp 2 vd mục
3.
Cho HS phân tích cấu trúc câu
(CN, VN )
Các câu trên thiếu bộ phận
nào? Vì sao?
Hãy sửa lại cho câu văn được
hoàn chỉnh?
Treo bảng phụ ghi các câu văn
gọi HS đọc và chú ý câu in
đậm.
Các câu in đậm sai ở chỗ nào?
HS qsát và lên bảng sửa.
- Thêm từ “mà”
- Thêm từ “với” trước từ “XH
xưa”
HS đọc ví dụ
C1: gồm 2 bộ phận diễn đạt 2 sự
việc <i>→</i> Hàm ý tương phản.
Hs trả lời
Giải thích lí do chim sâu có ích
cho nơng dân.
Hs trả lời
HS quan sát và phân tích cấu
trúc câu.
Hai câu đã cho thiếu CN vì
quan hệ từ “qua”, “về”đã biến
CN của câu thành 1 thành phần
khác.( trạng ngữ)
Bỏ các qhtừ “qua” “và”
Đọc câu văn trên bảng phụ
<b>I/ Các lỗi thường gặp về quan </b>
<b>hệ từ:</b>
<b> 1/ Thiếu quan hệ từ.</b>
<b>* Thêm quan hệ từ:</b>
- Đừng nên nhìn hình thức mà
đánh giá kẻ khác.
- Câu tục ngữ này chỉ đúng với
xã hội xưa, cịn ngày nay thì
khơng đúng.
<b> 2/ Dùng quan hệ từ khơng </b>
- Để diễn đạt ý nghĩa tương
phản nên dùng từ “nhưng” thay
cho từ “và”
- Để diễn đạt ý nghĩa lí do nên
dùng từ “vì” thay cho từ “để”
<b>3/ Thừa quan hệ từ.</b>
<b> </b>Hai câu trên do dùng quan hệ
từ mà trở nên thiếu chủ ngữ. Để
câu văn được hoàn chỉnh cần bỏ
các quan hệ từ “qua”, “và”.
<b>4. Dùng qht mà khơng có tác </b>
<b>dụng liên kết.</b>
? Hãy sửa lại cho đúng?
? Vậy trong việc sử dụng qht
cần tránh các lỗi nào?
GV chốt ý
<b>Luyện tập</b>
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
Thêm quan hệ từ thích hợp để
hồn chỉnh các câu ?
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập số
2.
? Thay các quan hệ từ dùng sai
trong các câu bằng những quan
hệ từ thích hợp ?
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
? Chữa lại các câu văn sau cho
hoàn chỉnh?
<b>Hướng dẫn tự học</b>
Nhận xét cách dùng quan hệ từ
trong bài văn cụ thể. Nếu bài
làm có lỗi dùng quan hệ từ thì
góp ý và nêu cách chữa.
Các câu trong đoạn văn khơng
có tác dụng liên kết. (Khơng có
tác dụng liên kết nghĩa là bộ
phận kèm theo quan hệ từ đó
khơng liên kết với 1 bộ phận nào
khác.)
HS sửa lại
HS trả lời.
HS đọc.
- Nó chăm chú nghe kể chuyện
từ đầu đến cuối.
- Con xin báo một tin vui cho
cha mẹ mừng.
- Thay từ: với = là.
Tuy = dù.
Bằng = qua.
- Đối với bản thân em cịn nhiều
thiếu sót nên em hứa sẽ tích cực
sửa chữa.
- Bỏ qhtừ “với”
- Bỏ qhtừ “qua”
tốn, khơng những giỏi về mơn
văn mà cịn giỏi nhiều mơn
khác nữa.
- Nó thích tâm sự với mẹ, khơng
thích tâm sự với chị.
<b>5/ Kết luận:</b>
Trong việc sử dụng quan hệ từ,
cần tránh các lỗi sau:
- Thiếu quan hệ từ.
- Dùng quan hệ từ khơng thích
hợp về nghịa.
- Thừa quan hệ từ.
- Dùng quan hệ từ mà khơng có
tác dụng liên kết.
II/ <b> Luyện tập</b>
<b>1/ BT1: (sgk – T. 107)</b>Thêm
quan hệ từ thích hợp
- Nó chăm chú nghe kể
chuyện từ đầu đến cuối.
- Con xin báo một tin vui
cho cha mẹ mừng.
<b> </b>
<b>2/ BT2:(sgk – T. 107)</b>
Thay từ Với = là.
Tuy = dù.
Bằng = qua.
<b>3/ BT3:(sgk – T. 108)</b>
Chữa lại các câu văn cho hoàn
chỉnh.
- Đối với bản thân em cịn
nhiều thiếu sót nên em hứa sẽ
tích cực sửa chữa.
- Bỏ quan hệ từ “với”
- Bỏ quan hệ từ “qua”
<b>4. Củng cố, luyện tập.</b>
- Khi sử dụng quan hệ từ cần tránh những lỗi nào?
- Hãy nhận xét ví dụ sau:
a.Nếu có chí thì sẽ thành cơng
b.Nếu trời mưa thì hoa nở
c.Nếu gió to thì Nam lớn hơn Bắc
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà.</b>
- Học bài và làm bài tập cịn lại.
- Soạn bài: “ Xa ngắm thác nói Lư – Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều”
<b>IV. PHẦN BỔ SUNG:</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>Giúp HS:
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Sơ giản về tác giả Lí Bạch.
- Vẻ đẹp độc đáo, hùng vĩ, tráng lệ của thác núi Lư qua cảm nhận đầy hứng khởi của thiên tài
Lí Bạch, qua đó phần nào hiểu được tâm hồn phóng khống, lãng mạng của nhà thơ Lí Bạch;
Trương Kế qua khung cảnh của bến Phong Kiều.
- Đặc điểm nghệ thuật độc đáo trong bài thơ.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Đọc – hiểu văn bản thơ Đường qua bản dịch tiếng Việt.
- Sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm và phần nào biết tích lũy vốn từ Hán
Việt.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có kĩ năng đọc biểu cảm thơ thất ngơn tứ tuyệt.
- Hiểu được tình cảm hồ nhập với thiên nhiên.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Giáo án, SGK, ĐDDH.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, ĐDHT.
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Đọc bài thơ “Bạn đến chơi nhà”. Theo em bài thơ hay nhất là câu nào? Vì sao?
<b>Giới thiệu bài: </b>Nói đến thơ Đường Trung Quốc ta khơng thể khơng nghĩ đến Lí Bạch, ơng là
một “tiên thơ” đã để lại cho đời bức tranh tuyệt mỹ.Đến với thơ ơng, ta như lạc vào một thế giới
khác, đó là thế giới của thần tiên và trí tưởng tượng thần kì. “ Xa ngắm thác núi Lư” là một trong
những bài tiêu biểu cho phong cách sáng tác của ông. Đồng thời tìm hiêu VB: “ Phong Kiều dạ bạc”
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Tìm hiểu chung</b>
Gọi HS đọc chú thích*
Nêu vài nét về tác giả?
GV giảng về tác giả.
<i>- Lí Bạch (701 - 762) là nhà </i>
<i>thơ nổi tiếng đời Đường, được </i>
<i>mệnh danh là “thi tiên”. </i>
“ Xa ngắm thác núi Lư” là tác
phẩm thuộc đề tài nào của Lí
Bạch?
HD HS đọc : Chính xác từng
từ, giọng phấn trấn, hùng
tráng; nhịp 4/3
Gọi HS đọc.
Bài thơ được sáng tác theo thể
thơ nào? Cho HS nhắc lại thể
thơ này.
<b>Đọc - hiểu văn bản</b>
Nhà thơ đứng ở đâuđể tảthác
núi lư ? Những từ nào cho ta
biết rõ điều đó? Vị trí này có
thuận lợi gì trong việc mtả?
Câu thơ đầu tả cảnh gì? Tả như
thế nào?
Hình ảnh được mtả trong câu
Gọi HS đọc 3 câu tiếp.
? Y/cầu HS giải thích từ
“quải”. Từ “quải” trong câu
thơ có tác dụng gì?
HS đọc chú thích dấu ( * )
Dựa vào chú thích dấu ( * )trả
lời.
Là một trong những tác phẩm
thơ hay nhất của Lí Bạch viết về
đề tài thiên nhiên
Chú ý nghe.
HS đọc, tham khảo từ khó sgk
Thất ngơn tứ tuyệt đường luật
- Vọng: trơng từ xa
- Dao: xa
<i>→</i> nhìn từ xa <i>→</i> phát hiện
được vẻ đẹpcủa toàn cảnh
HS trả lời
- Câu thơ đã phác ra cái phông
nền của bức tranh toàn cảnh
HS đọc và giải thích
Quải <i>→</i> Biến cái đông tuôn
trào, ầm ầm thành cái tĩnh một
dải lụa trắng rũ xuống yên ắng
HS nhận xét.
- Hình ảnh thơ như bức tranh
<b>Bài : Xa ngắm thác núi Lư</b>
<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
<b> 1. Tác giả - tác phẩm (sgk)</b>
<b>2/ Đọc – giải thích từ. (sgk)</b>
<b>II/ Đọc - hiểu văn bản:</b>
<b>1/ Nội dung</b>
<b>a/ Cảnh thác núi Lư.</b>
Em có nhận xét gì về hình ảnh
thơ trong câu thứ 2.
( Phân tích, so sánh nguyên
văn với bản dịch thơ)
Cho HS giải thích từ “phi” và
“trực”.
Em có nhận xét gì về hai từ
này trong câu thơ?
? Vậy nội dung câu thơ nói về
cảnh vật ở tháp nước ntn?
? Từ “nghi” và “lạc” trong câu
4 có chấp nhận được khơng?
Vì sao?
GV giảng.
? Câu thơ này làm dịng thác
mang vẻ đẹp ntn?
? Tâm hồn và tính cách của
nhà thơ được thể hiện qua bài
thơ ntn?
Gợi ý:
+ Đ/tượng miêu tả?
+ Thái độ của t/giả ntn?
Nêu ý nghĩa của bài thơ.
<b>Tổng kết </b>
Gọi Hs nêu nhận xét về giá trị
nội dung, nghệ thuật
GV cung cấp thông tin về tác giả
<b>Phong Kiều dạ bạc là bài thơ rất </b>
nổi tiếng của Trương Kế, tác giả
sống vào khoảng trước sau năm
756- đời vua Đường Túc Tông.
Trương Kế tự là Ý Tôn, từng thi
đậu tiến sĩ và làm quan trong
triều với chức vụ Tự bộ viên
ngoại lang, về sau bị đổi ra Hồng
Châu coi việc tài phú và mất tại
đây. Sinh thời, ông là người học
rộng, thích đàm đạo và bàn bạc
văn chương, thế sự... đặc biệt rất
thích làm thơ. Bài thơ này là tác
phẩm nổi tiếng nhất của ơng, chỉ
với nó ơng đã được liệt vào hàng
<i>đại gia</i>. Ông sáng tác bài này khi
đi thi trượt trở về ghé qua Tô
Châu, tức cảnh mà sinh tình.
tráng lệ.
- HS giải thích.
- Từ tĩnh chuyển sang động, cho
thấy dòng thác từ đỉnh cao 3000
thước dội thẳng xuống.
- H/ảnh hùng vĩ của dòng thác
đồng thời gợi nên thế núi cao và
dốc của đỉnh Hương Lô.
- Nghi: ngỡ là.
- Lạc: rơi xuống.
<i>→</i> Biết sự thật khơng phải
vậy mà vẫn tin là thật.
Dịng thác mang vẻ đẹp huyền
ảo. Thác Hương Lô thật tráng lệ,
hùng vĩ, huyền ảo.
HS trả lời
Khắc họa vẻ đẹp lì vĩ,
mạnh mẽ của thiên nhiên và tâm
hồn phóng khống, bay bổng
của nhà thơ.
Dựa vào ghi nhớ sgk phát biểu
Chú ý theo dõi
- So sánh, tưởng tượng dịng
thác treo đứng trước mặt như
con sơng Ngân Hà từ trên trời
rơi xuống.
<i>→</i> Vẻ đẹp hùng vĩ, huyền ảo
<b>b/ Tình cảm của nhà thơ</b>
- Say mê khám phá những vẻ
đẹp tráng lệ của thiên nhiên.
- Tâm hồn nhạy cảm, thiết tha
với sự rực rỡ, tráng lệ, phi
thường của thiên nhiên.
<b>III/ Tổng kết : (Ghi nhớ sgk)</b>
<b>* Bài: Đêm đỗ thuyền ở </b>
<b>Phong Kiều</b>
Nguyên tác bài thơ Phong Kiều
<b>dạ bạc sau này đã được </b>Khang
Hữu Vi đời nhà Thanh khắc trên
tấm bia lớn dựng trong chùa Hàn
San để cho người đời sau qua đây
thưởng lãm.
- HD HS đọc : nhẹ nhàng, diễn
cảm,nhịp 4/3
- Gọi HS đọc.
->Nhận xét cách đọc.
- Cho HS tìm hiểu địa danh:
Bài thơ được sáng tác theo thể
thơ nào?
<b>Đọc – hiểu văn bản:</b>
Gọi HS đọc câu 1.
Cảnh tượng nào được miêu tả
trong câu thơ đầu?
Những cảnh tượng đó được thể
hiện bằng những giác quan
nào?
Qúa trình của cảm giác thể
hiện qúa trình của thời gian.
Theo em, đó là thời gian nào?
Cảnh tượng nửa đêm được mtả
ntn?
Trong màn đêm mông lung,
cảnh vật hiện lên ra sao?
Lúc này hình ảnh người lữ
khách đã hiện lên ở trạng thái
nào?
Câu thứ 2 cho chúng ta thấy
điều gì?
(So sánh nguyên tác và dịch
thơ)
GV: 2 câu đầu t/giả dịch rất
hay. Đến 2 câu sau có cịn
được như thế nữa khơng?
Gọi HS đọc 2 câu còn lại.
ND nào được diễn tả trong hai
câu này?
Lưu ý: Phần dịch thơ ở 2 câu
sau của t/giả khuyết danh đã
không thành công khi biến chủ
- HS đọc.
- Địa danh ở phía tây thành Cô
Tô (nay là TP Tô châu tỉnh
Giang Tô)
- Thất ngôn tứ tuyệt đường luật
(phiên âm)
- Lục bát ( dịch thơ)
HS đọc
Trăng xế, quạ kêu, sương đầy
trời.
Nhìn thấy trăng tà, nghe tiếng
Cảnh tượng tĩnh mịch lúc nửa
đêm hiện lên: Trăng thượng
huyền mọc sớm, nửa đêm đã xế,
để lại màn đêm mông lung
Cảnh vật không rõ nét, chỉ thấy
mờ mờ vịm cây ven sơng.
Đối sầu miên: Nỗi sầu mơ hồ
miên man, chập chờn trong cảnh
vật sánh đơi với nỗi buồn trong
lịng người lữ khách.
Giang phong: gợi cảm giác mùa
thu lạnh lẽo.
Ngư hoả: Trong màn sương mù
<b>2/ Đọc – chú thích</b>
<b>II/ Đọc – hiểu văn bản:</b>
<b> * Nội dung:</b>
<b>1/ Hai câu đầu:</b>
<b> </b>
- Cảnh tượng tĩnh mịch lúc nửa
đêm hiện lên, gợi cảm giác mùa
thu lạnh lẽo.
2<b>/ Hai câu cuối:</b>
thể vốn là tiếng chuông thành
chủ thể là chiếc thuyền của lữ
khách -> làm nhòa mất sự
ngân vang, lan tỏa của tiếng
chuông trong đêm yên tĩnh.
Hãy chỉ ra thủ pháp nghệ thuật
được sdụng trong tồn bài?
<b>Hướng dẫn tự học</b>
- Học thuộc lịng bản dịch thơ.
- Nhớ được 10 từ gốc Hán
trong bài thơ.
- Nhận xét về hình ảnh thiên
nhiên trong bài thơ.
mịt, trên mặt sông nhấp nháy
những đốm lửa thuyền chài ->
Đem lại hơi ấm cho màn đêm
mông lung lạnh lẽo.
- Đối sầu miên: Nỗi sầu mơ hồ
miên man, chập chờn trong cảnh
vật sánh đôi với nỗi buồn trong
lịng người lữ khách.
HS đọc
<i>- </i>Tiếng chng chùa thong thả
trong đêm tĩnh mịch.
HS chỉ ra thủ pháp nghệ thuật
được sử dụng trong toàn bài
Dùng động từ để tả tĩnh.
Mượn âm thanh để truyền hình
ảnh
<b>4. Củng cố, luyện tập:</b>
- Đọc lại 2 bài thơ và nêu nội dung chính của từng bài?
- Qua 2 bài thơ trên, em học tập được điều gì ở tác giả Lí Bạch và Trương Kế?
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
- Học phần phiên âm và dịch thơ của cả 2 bài
- Soạn “Từ đồng nghĩa”
<b>IV. PHẦN BỔ SUNG:</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>Giúp HS:
<b>1. Kiến thức:</b>
- Khái niệm từ đồng nghĩa.
- Từ đồng nghĩa hoàn tồn và từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.
<b>2. Kĩ năng:</b>
` - Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản.
- Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.
- Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.
- Phát hiện lỗi và chữa lỗi dùng từ đồng nghĩa.
<b>3. Thái độ:</b>
- Nâng cao kĩ năng sử dụng từ đồng nghĩa.
- Có ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa khi nói và viết.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, ĐDHT.
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Trong việc sử dụng quan hệ từ cần tránh những lỗi nào?
<b>Giới thiệu bài: </b>Trong quá trình giao tiếp đôi lúc chúng ta sử dụng những từ ngữ có mặt hình
thức âm thanh khác nhau nhưng nghĩa giống nhau gọi là từ đồng nghĩa. Vậy để hiểu rõ hơn về ….
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Thế nào là từ đồng nghĩa</b>
Cho HS đọc lại bản dịch thơ:
“Xa ngắm…”
? Hãy tìm từ đồng nghĩa với từ:
Rọi, trơng ?
? Tìm các từ đồng nghĩa với
mỗi nghĩa trên của từ
“trông”?
? Từ VD trên, thế nào là từ
đồng nghĩa ?
GV chốt lại
? Dựa vào kiến thức đã học về
từ HV: Hãy tìm các từ đ/nghĩa
với những từ sau: Nước ngồi,
chó biển
<b>Các lọai từ đồng nghĩa</b>
GV treo bảng phụ, có ghi mục
1, gọi HS đọc.
So sánh nghĩa của từ quả và trái
trong 2 VD trên (ý nghĩa của
quả và trái có giống nhau
khơng?)
Gọi HS đọc tiếp mục 2 phần II
Nghĩa của từ bỏ mạng và hy
sinh có gì giống và khác nhau?
GV: Bỏ mạng và hy sinh là từ
đồng nghĩa khơng hồn tồn
(có sắc thái khác nhau)
Vậy có mấy loại từ đồng nghĩa?
Đó là những loại nào?
GV chốt ý
Yêu cầu HS cho VD: Từ địa
phương đồng nghĩa với từ tồn
dân.
Ví dụ: Mẹ - má
HS đọc, tìm từ đ/nghĩa
- Rọi: Chiếu (soi); Trơng:
HS trả lời
Nước ngồi: Ngoại quốc
Chó biển: Hải cẩu.
HS đọc, so sánh
Trái, quả: Nghĩa giống nhau
hoàn toàn
HS đọc
Bỏ mạng và hy sinh:
- Giống đều có nghiã là chết.
- Khác:Bỏ mạng: Chết vơ ích;
Hy sinh: Chết vì nghĩa vụ lý
tưởng cao cả
HS trả lời
<b>I/ Thế nào là từ đồng nghĩa</b>
<b> 1/ </b>Xác định từ đồng nghĩa trong
bản dịch thơ<i>Xa ngắm thác núi </i>
<i>Lư.</i>
- Rọi: Chiếu (soi)
- Trông: Nhìn, ngắm, ngó,
dịm, liếc…
2/ Nghĩa của từ <i>trơng.</i>
- Coi sóc, giữ gìn cho yên
ổn: Chăm nom, trông coi.
- Mong: Hi vọng, trông
mong.
<b>3/ Kết luận: </b>
Là những từ có nghĩa giống
nhau hoặc gần giống nhau. Mọt
từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào
nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác
nhau
<b>II/ Các lọai từ đồng nghĩa </b>
1/ So sánh nghĩa của từ <i>quả</i> và
từ <i>trái</i>
Trái, quả: Nghĩa giống nhau
hoàn toàn
2/ Nghĩa của hai từ <i>bỏ mạng</i> và
<i>hy sinh</i>:
- Giống đều có nghiã là chết.
- Khác:
+ Bỏ mạng: Chết vơ ích (mang
sắc thái khinh bỉ, coi thường);
+ Hy sinh: Chết vì nghĩa vụ lý
tưởng cao cả (kính trọng) <i>→</i>
khác nhau về sắc thái ý nghĩa
<b>3/ Kết luận:</b>
Thử thay các từ đồng nghĩa quả
vá trái; bỏ mạng và hy sinh
trong các VD phần II và nhận
xét
GV: Có trường hợp từ đồng
nghĩa có thể thay thế cho nhau
nhưng cũng có trường hợp từ
đồng nghĩa không thể thay thế
cho nhau.
- Tại sao đoạn trích trong
“Chinh phụ…” lấy tiêu đề là
“sau phút chia ly” mà không
phải là “sau phút chia tay”?
? Em có nhận xét gì về cách sử
dụng từ đồng nghĩa?
GV chốt ý
GV lấy VD: lạc-đậu phộng
(Nếu hỏi thăm đường vì khơng
biết rõ đường nên dung từ lạc
không thể dùng từ đậu phộng
được -> người nghe không
hiểu.
Yêu cầu HS đặt câu: Cho, tặng,
biếu.
<b>Luyện tập</b>
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
? Tìm từ HV đồng nghĩa với
các từ đã cho?
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
? Tìm từ gốc Ấn – Âu đồng
nghĩa với các từ đã cho ?
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4.
? Tìm từ đồng nghĩa thay thế
các từ in đậm trong các câu ?
- Heo: Lợn.
- Đậu phộng: Lạc
- Chén: bát
HS thay thế - nhận xét.
- Chia ly và chia tay đều có
nghĩa là rời nhau, mỗi người đi
một nơi nhưng đoạn trích lấy
tiêu đề là sau phút chia ly sẽ
hay hơn sau phút chia tay
Vì: Từ chia ly mang sắc thái cổ
xưa và diễn tả được cảnh ngộ
bi sầu của người chinh phụ.
HS trả lời
HS đặt câu
HS đọc.
Gan dạ - can đảm;
Nhà thơ – thi sĩ;
Của cải – tài sản…
HS đọc.
Máy thu thanh: Rađiơ ; Xe hơi:
Ơtơ;
Sinh tố: Vitamin;
Dương cầm: Pianô
HS đọc.
đưa -> trao
Kêu -> phàn nàn.
thái nghĩa)
- Từ đồng nghĩa khơng hồn
tồn (có sắc thái nghĩa khác
nhau)
<b>III/ Sử dụng từ đồng nghĩa.</b>
1/ Thử thay các từ đồng nghĩa
<i>quả</i> và <i>trái</i>.
- Trái và quả có thể thay thế
cho nhau.
- Bỏ mạng và hy sinh không
thể thay thế cho nhau vì sắc thái
biểu cảm khác nhau.
2/ Giải thích tiêu đề <i>sau phút </i>
<i>chia ly</i>
Đoạn trích lấy tiêu đề là <i>sau </i>
<i>phút chia ly</i> sẽ hay hơn <i>sau phút </i>
<i>chia tay</i>
<b>3/ Kết luận:</b>
Khi nói hay viết cần cân nhấc để
chọn trong số các từ đồng nghĩa
những từ thể hiện đúng thực tế
khách quan và sắc thái biểu cảm.
<b>IV/ Luyện tập</b>:
<b> 1/ BT1</b>: (sgk – T. 115)
Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa
Gan dạ - can đảm;
Nhà thơ – thi sĩ;
Của cải – tài sản…
<b> 2/ BT2</b>: (sgk – T. 115)
Máy thu thanh: Rađiơ ; Xe
hơi: Ơtơ;
Sinh tố: Vitamin;
Dương cầm: Pianơ
<b>3/ BT4:</b> (sgk – T. 115)
- Món q anh gửi, tôi đã trao
tận tay chị ấy rồi
- Bố tôi tiễn khách ra đến cổng
rồi mới trở về
- Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã
phàn nàn
Gọi HS thực hiện yêu
cầu BT 4
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 6.
? Tìm từ thích hợp điền vào chỗ
trống ?
Gọi Hs thực hiện yêu cầu BT 7
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 8.
? Đặt câu với mỗi từ: bình
thường, tầm thường, kết quả,
hậu quả ?
<b>Hướng dẫn tự học</b>
Tìm trong một số văn bản đã
học những cặp từ đồng nghĩa
Phân biệt nghĩa của các từ
trong các nhóm từ đồng nghĩa
HS đọc.
a. Thành quả, thành tích.
b. Ngoan cố, ngoan cường
c. Nghĩa vụ, nhiệm vụ
d. Giữ gìn, bảo vệ
HS đọc.
HS đặt câu.
Đứng tại chỗ phát biểu
HS làm ra tập nháp, đọc từng
câu
HS nhận xét
cười cho
- Cụ ốm nặng đã từ trần hôm qua
rồi
<b> 4/ BT5:</b> (sgk – T. 116)
<b> - Ăn, chơi, chén</b>
+ Ăn: sắc thái bình thường
+ Xơi: lịch sự.
+ Chén: Thân mật, thông tục.
<b>5/ BT6:</b> (sgk – T. 116)
a. Thành quả, thành tích.
b. Ngoan cố, ngoan cường
c. Nghĩa vụ, nhiệm vụ
d. Giữ gìn, bảo vệ
<b> 6/ BT7:</b> (sgk – T. 116, 117)
a/ Đối đãi – đối xử
b/ To lớn – to lớn
<b>7/ BT8:</b> (sgk – T. 117)
Đặt câu
- Bác Hồ là một con người bình
thường nhưng vĩ đại.
- Thấy bạn bè tiến bộ hơn mình
mà khó chịu thì đó là 1 thái độ
bthường
- Kết quả học tập tốt bao giờ
cũng là phần thưởng xứng đáng
cho HS chăm học
- Hậu quả của sự dối trá là sẽ
khơng cịn ai tin mình nữa.
<b>4. Củng cố, luyện tập:</b>
- Thế nào là từ đồng nghĩa ?
- Có mấy loại từ đồng nghĩa ?
- Khi sử dụng từ đồng nghĩa cần chú ý đến điều gì ?
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
- Về nhà học bài.
- Làm các bài tập còn lại.
- Soạn: “Cách lập ý của bài văn biểu cảm”
<b>1. Kiến thức:</b>
- Ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm.
- Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm.
<b>2. Kĩ năng:</b>
Biết vận dung cách lập ý hợp lí đối với các đề văn cụ thể.
<b>3. Thái độ:</b>
Tập suy nghĩ theo hướng tốt đẹp giàu tính nhân văn khi làm văn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Giáo án, SGK, ĐDDH.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, ĐDHT.
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Thế nào là văn bản biểu cảm? Nêu các bước làm bài văn biểu cảm?
<b>3. bài mới:</b>
<b>Giới thiệu bài: </b>Các em đã nắm được các bước làm văn biểu cảm. Vậy cách lập ý của bài văn
biểu cảm như thế nào?
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Những cách lập ý thường gặp</b>
<b>của bài văn biểu cảm</b>
Gọi HS đọc đoạn văn “cây tre
VN”
Cây tre gắn bó với dân tộc VN
như thế nào?
Để thể hiện sự gắn bó của cây
tre, đoạn văn đã nhắc đến
những gì ở tương lai?
Em có nhận xét gì về cách lập ý
trong đoạn văn?
Vậy việc liên tưởng đến tương
lai đã khơi gợi cho tác giả
Gọi HS đọc đoạn văn “con gà
đất”
Tác giả say mê con gà đất như
thế nào?
Việc hồi tưởng quá khứ gợi lên
cảm xúc gì cho tác giả?
Em có nhận xét gì về cách lập ý
cho đoạn văn?
HS đọc
- Là bóng mát, mang khúc
nhạc tâm tình, cổng chào thắng
lợi, chiếc đu, sáo diều
“Ngày mai…cao vút mãi”
Bằng biện pháp liên tưởng
tưởng tượng.
HS trả lời
HS đọc
Tác giả say mê con gà đất
“ấp…tay” giọng thật sinh
động.
Cảm nhận được niềm vui kì
diệu ấy tái sinh trong tâm hồn
HS trả lời
<b>I. Những cách lập ý thường </b>
<b>gặp của bài văn biểu cảm.</b>
<b>1/ Liên hệ hiện tại vói tương </b>
<b>lai.</b>
<b>Đọc đoạn văn sgk</b>
Đoạn văn lập ý bằng cách gợi
nhắc quan hệ với sự vật, liên
tưởng với tương lai là cách bày
tỏ tình cảm đối với sự vật.
<b>2/ Hồi tưởng quá khứ và suy </b>
<b>nghĩ về hiện tại.</b>
<b>Đọc đoạn văn sau:</b>
Gọi HS đọc đoạn trích: “Những
tấm lịng cao cả”
Đoạn văn gợi lại những kỉ
niệm gì về cơ giáo?
Trí tưởng tượng đã giúp người
viết bày tỏ lịng u mến cơ
giáo như thế nào?
Em có nhận xét gì về cách lập ý
cho đoạn trích?
Gọi Hs đọc đoạn văn “ Mõm
lũng…bắc”
Tình cảm của tác giả đối với
cảnh vật và đất nước được khơi
nguồn từ cảm hứng về cái gì?
<i>→</i> Việc liên tưởng từ lũng
cú, cực bắc của tổ quốc tới Cà
mau, cực nam tổ quốc đã giúp
tình giả thể hiện tình cảm gì?
Đọc đoạn văn trong “Cỏ dại”
Tình cảm của tác giả đối với
người mẹ được khởi phát từ
những quan sát, miêu tả trực
tiếp hay từ trong tâm tưởng?
giải thích?
Em thấy sự quan sát có tác
dụng biểu hiện tác cảm như thế
nào?
Để tơ đậm tác cảm của mình,
tác giả đã dùng biện pháp miêu
tả gì?
Em có nhận xét gì về cách lập ý
trong đoạn văn trên?
HS đọc
Cô giáo giữa đàn em nhỏ, cô
giáo giảng bài …
Tưởng tượng ra nhiều tình
huống.
HS nhận xét
HS đọc.
Khơi nguồn cảm hứng về mùa
thu biên giới.
Tình yêu đất nước sự gắn bó
máu thịt với mảnh đất cực Bắc
của tổ quốc.
HS đọc
HS trả lời
HS trả lời
Đặt câu hỏi tu từ đồng thời đó
cũng là biển pháp điệp câu.
HS trả lời
<b>3/ Tưởng tượng tình huống, </b>
<b>hứa hẹn, mong ước.</b>
- Đoạn trích”Những tấm long
cao cả” lập ý bắng cách gợi lại
những kỉ niệm tưởng tượng tình
huống để bày tỏ t/cảm về một
con người.
- Đoạn văn “Mõm Lũng Cú
tột bắc” <i>→</i> T/cảm của t/giả có
tác dụng khơi dậy trong người
đọc niềm tự hào và ý thức trách
nhiệm đối với tổ quốc của mình.
<b>4/ Quan sát, suy ngẫm.</b>
Đoạn văn dùng biện pháp quan
sát chi tiết để khắc hoạ hình ảnh
con người và nêu nhận xét suy
ngẫm, bày tỏ tình cảm.
<b>* Kết luận:</b>
- Lập ý trong văn biểu cảm là
- Có nhiều cách lập ý cho bài
văn biểu cảm:
+ Liên hệ hiện tại với tương lai.
+ Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ
về hiện tại.
+ Tưởng tượng tình huống, hứa
hẹn, mong ước.
+ Quan sát, suy ngẫm.
<b>Luyện tập</b>
Cho HS Đọc phần luyện tập.
HD HS cách lập ý cho đề bài
(Cảm xúc về vườn nhà)
<b>Hướng dẫn tự học</b>
Tìm ví dụ chứng tỏ cách lập ý
đa dạng trong các bài làm văn
biểu cảm
HS đọc.
HS thực hiện
<b>III/ Luyện tập:</b>
<b> Bài tập 2:</b>
<b> a/ Đề:</b> Cảm xúc về vườn nhà.
<b> - Mở bài:</b> Giới thiệu vườn và
t/cảm đối với nhà.
<b> - Thân bài:</b>
+ Miêu tả vườn, lai lịch.
+ Vườn và cuộc sống buồn vui
của gia đình.
+ Vườn là lao động của cha mẹ.
<b> - Kết bài: </b>Cảm xúc về vườn
nhà.
<b>4. Củng cố, luyện tập:</b>
- Để tạo ý cho bài văn biểu cảm, chúng ta có những cách lập ý ntn?
- Tình cảm trong đoạn văn biểucảm ra sao?
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
- Học bài.
- Soạn VB: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh.
<i>⇒</i>
<i>→</i>
<i>→</i>
<i>→</i>
<i>→</i>
<i>⇒</i>
<i>→</i>
<i>→</i>
<i>→</i>
<b> </b>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Điệp ngữ và tác dụng của điệp </b>
<b>ngữ</b>
Ở khổ thơ đầu và khổ thơ cuối "
Tiếng gà trưa" có những từ ngữ
nào được lặp lại? Tác dụng?
Nhận xét về giá trị biểu cảm mà
cách lặp này đem lại?
Từ ngữ được lặp lại từ ngữ để làm
nổi bật ý, chính xác gọi là điệp
ngữ.
Em hiểu thế nào là điệp ngữ?
<i>Cần phân biệt phép điệp ngữ với </i>
<i>hiện tượng lặp từ do vốn từ nghèo</i>
<i>nàn – một loại lỗi học sinh thường</i>
<i>mắc.</i>
HS đọc 2 khổ thơ:
- Nghe: Nhấn mạnh những xao
động trong tâm hồn nhà thơ khi
nghe tiếng gà trưa.
<b>- Vì: Khẳng định ý chí chiến đấu </b>
mãnh liệt của người chiến sĩ vì
tình yêu quê hương thiêng liêng và
cao cả trong đó có tình cảm sâu
sắc của cháu với bà
<b>- Tiếng gà trưa</b><i><b>:</b></i> nhấn mạnh tác
động của tiếng gà đến tâm hồn nhà
thơ mở ra bảo kỷ niệm.
Làm nổi bật ý, gây chính xác
mạnh.
<b>I/ Điệp ngữ và tác dụng của điệp</b>
<b>ngữ</b>
<b>1/ Tìm những từ ngữ được lặp đi</b>
<b>lặp lại ở khổ thơ đầu và cuối bài </b>
<b>thơ “Tiếng gà trưa”.</b>
- Nghe: Nhấn mạnh những xao
động trong tâm hồn nhà thơ khi
nghe tiếng gà trưa.
<b>- Vì: Khẳng định ý chí chiến đấu</b>
mãnh liệt của người chiến sĩ vì
<b>- Tiếng gà trưa</b><i><b>:</b></i> nhấn mạnh tác
động của tiếng gà đến tâm hồn nhà
thơ mở ra bảo kỷ niệm.
<b>2/ Kết luận: Điệp ngữ là biện </b>
pháp lặp lại từ ngữ (câu) để làm
nổi bật ý, gây chính xác mạnh.
<b>II/ Các dạng điệp ngữ:</b>
1/ So sánh điệp ngữ ở hai khổ thơ
đầu của bài <i>tiếng gà trưa</i> với điệp
ngữ trong những câu sau:
Việc sử dụng điệp ngữ rất đa dạng
nếu xem điệp ngữ trong đoạn thơ
đầu bài " Tiếng gà trưa" (nghe) là
dạng điệp ngữ cách quãng thì điệp
ngữ trong đoạn thơ là dạng điệp
ngữ nào?
Từ đầu câu sau lặp lại từ ở cuối
câu trước giống như một vịng
trịn may tính chất chuyển tiếp
Em đã từng gặp kiểu điệp ngữ này
trong bài thơ nào đã học?
Nhận xét điệp ngữ ở khổ thơ cuối
bài <i>tiếng gà trưa</i>
Kể tên các dạng của Điệp ngữ?
<i>Chốt nội dung: </i>Điệp ngữ là 1 biện
pháp tu từ. nó có thể giúp cho việc
thể hiện câu văn câu thơ tăng thêm
tính nhịp nhàng, linh hoạt, tạo
chính xác mới lạ cho người đọc…
<b>Luyện tập</b>
Gọi HS thực hiện yêu cầu bài tập
1
Yêu cầu HS tìm điệp ngữ và nêu
rõ các dạng điệp ngữ
Hướng dẫn HS thực hiện BT 3
<b>Hướng dẫn tự học</b>
- Viết một đoạn văn ngắn có sử
dụng điệp ngữ.
- Nhận xét về cách sử dụng điệp
ngữ.
(a) Rất lâu, rất lâu <sub></sub> nhấn mạnh sự
nối tiếp
Khăn xanh ấn tượng về màu sắc.
Thương em <sub></sub> nhấn mạnh mức độ
tính chất.
(b) Điệp ngữ vịng (Chuyển tiếp )
<i><b>"</b></i>
<i><b>Cảnh khuya”:</b></i> (Chưa ngủ)
Vì: điệp ngữ cách qng
Đọc các đoạn trích, nêu tác dụng
của điệp ngữ
Về nhà viết lại đoạn văn
Điệp ngữ cách quãng
(a) rất lâu, rất lâu
khăn xanh, khăn xanh
thương em, thương em, thương
em
Điệp ngữ nối tiếp
(b) thấy, ngàn dâu
Điệp ngữ chuyển tiếp
<b>2/ Kết luận:</b>
Các loại điệp ngữ:
- Điệp ngữ cách quãng.
- Điệp ngữ nối tiếp.
- Điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ
vòng)
<b>III/ Luyện tập:</b>
<b>1/ Bài tập 1: (sgk – T 153)</b>
<i>Dân tộc</i> khẳng định ý chí và bản
lĩnh, nhấn mạnh đanh thép về
quyền độc lập tự do bất khả xâm
phạm của dân tộc Việt Nam.
<i>Trông</i> sự mạnh mẽ của người
nông dân trong xã hội cũ
<b>2/ Bài tập 2: (sgk – T 153)</b>
Xa nhau: Điệp ngữ cách quãng
Một giấc mơ: điệp ngữ nối tiếp
<b>4. Củng cố, luyện tập:</b>
- Điệp ngữ là gì?
- Kể tên các dạng điệp ngữ
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
- Chuẩn bị: Luyện nói – phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học.
<b>IV/ PHẦN BỔ SUNG:</b>
...
...
...
<b> </b>
Ngày soạn:
Ngày dạy: