Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

CHUYEN DE PHUONG PHAP KI LUAT TICH CUC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (996.72 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>CHUYÊN ĐỀ</b>



<b>Phương pháp Kỷ luật tích cực </b>


<b>trong giáo dục học sinh tiểu học.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>CHUN ĐỀ</b>



<b>Bối cảnh quan điểm</b>



<b>(thuyết trình có hình ảnh minh hoạ)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>PHẦN I</b>



<b>PHƯƠNG PHÁP KỶ LUẬT TÍCH CỰC</b>


<b>I. Những vấn đề cơ bản.</b>



<b>1.Khái niệm.</b>



Phương pháp kỷ luật tích cực là biện pháp giáo dục học
sinh khơng sử dụng những hình thức bạo lực, trừng phạt
mà thay vào đó là sử dụng những hình thức kỷ luật tích
cực, phù hợp để giúp HS giảm thiểu những hành vi


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>2. Các nguyên tắc thực hiện PP KLTC</b>



<b>1. Vì lợi ích tốt nhất </b>
<b>của học sinh</b>


<b>2. Không làm tổn thương </b>
<b>đến thể xác và tinh thần </b>



<b>HS</b>


<b>3. Khích lệ và tơn </b>
<b>trọng lẫn nhau</b>


<b>Kỷ luật </b>


<b>tích cực</b>


<b>4. Phù hợp với đặc </b>


<b>điểm sự phát </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Nguyên tắc 1. </b></i>

Vì lợi ích tốt nhất của học


sinh.



<b>Mọi hành động, biện pháp kỷ luật mà </b>


<b>GV áp dụng là nhằm mang lại lợi ích tốt </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Ngun tắc 2:</b></i>

Khơng làm tổn thương đến


<b>thể xác và tinh thần của HS.</b>



<b>Các biện pháp can thiệp phải tập </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Ngun tắc 3:</b></i> <b>Khích lệ và tơn trọng lẫn nhau</b>


<b>Mọi cách thức kỷ luật khi áp dụng cho dù HS </b>
<b>có muốn hay khơng mà buộc phải làm theo cũng nên </b>
<b>trao đổi trước, vận động HS hiểu để tạo sự đồng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Nguyên tắc 4:</b></i> <b>Phù hợp với đặc điểm sự phát </b>
<b>triển của lứa tuổi HS</b>



<b>Mỗi HS đều trải qua những giai đoạn phát </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>Biện pháp 1:</b></i> <b>Dùng hệ quả tự nhiên và hệ quả logic.</b>


<b>3. Biện pháp thực hiện PPKLTC</b>



- <i><sub>Hệ quả tự nhiên:</sub></i><sub> là </sub>
những gì xảy ra một cách
tự nhiên, khơng có sự can
thiệp của người lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- <i>Hệ quả logic:</i> là những gì xảy ra đòi hỏi phải có sự can
thiệp của người lớn hoặc của trẻ khác trong gia đình hoặc lớp học.


Ví dụ:


+ Khi trẻ nghịch ngợm
phá hỏng đồ chơi mới
mua thì trong thời gian
tới sẽ khơng được mua
đồ chơi mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Sự cần thiết phải thiết lập nội quy, nề nếp kỷ luật </b>
<b>trong nhà trường:</b>


- Là những điều cần thiết để giáo dục, nuôi dưỡng và
đảm bảo sự phát triển lành mạnh, an toàn cho trẻ.


- Giúp trẻ có nề nếp kỷ luật tốt trong học tập và rèn


luyện, sống có trách nhiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>Khi thiết lập nội quy ở nhà và ở trường, cần lưu ý:</b></i>


<b>3.1. Phải thỏa mãn được nhu cầu của người lớn </b>
<b>và nhu cầu, mối quan tâm của trẻ</b>


+ Có dựa trên thực tế hay chỉ là cảm xúc của người
lớn.


+ Có vì lợi ích của trẻ, giúp trẻ được an tồn, tốt
hơn khơng.


+ Có giúp trẻ tránh được va chạm, xung đột với
người khác.


+ Có giúp trẻ học cách suy nghĩ, cân nhắc trước khi
hành động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>3. 2. Khi thiết lập nội quy, việc duy trì củng cố để </b>
<b>thành thói quen cho trẻ là việc rất quan trọng </b>
<b>thường khó hơn cả việc thiết lập nội quy</b>


Một số vấn đề cần lưu ý để duy trì nội quy:


+ Hướng dẫn trẻ rõ ràng, cụ thể (VD: Đã đến lúc
con phải đi rửa tay để chuẩn bị ăn cơm…)


+ Nhắc nhở trẻ để giúp trẻ suy nghĩ và nhớ lại sau
đó quyết định hành động (VD: Con có nhớ là khi có


khách đến nhà thì khơng được vịi vĩnh,…)


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Tóm lại:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Biện pháp 3: </b>

<b>Dùng thời gian tạm lắng</b>



Biện pháp này rất khó vận
dụng vì thời gian tạm lắng là thời
gian trẻ bị tách ra khỏi hoạt động
mà trẻ đang tham gia bới trẻ có
nguy cơ thực hiện hành vi không
mong muốn


Lúc “tạm lắng” trẻ bị “cách ly”
phải ngồi một chỗ, không được
chơi, khơng được học, khơng được
trị chuyện hay tham gia hoạt động
như những người khác.


Mục đích để trẻ bình tĩnh trở
lại, suy nghĩ về hành vi không đúng
mực của mình.


<b> Biện pháp cịn đang tranh </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Dùng các ví dụ minh hoạ về giáo viên xúc </b>


<b>phạm đến thân thể học sinh để chuyển sang </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>PHẦN II</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>I. Đặc điểm phát triển của lứa tuổi HS tiểu học</b>


<b>1. Sự phát triển về thể chất.</b>



<b>- Sự phát triển về thể chất của trẻ diễn ra tốc </b>


<b>độ chậm hơn so với giai đoạn trước. Chiều cao </b>


<b>– cân nặng của HS phát triển tương đối đồng </b>


<b>đều.</b>



<b> - Não bộ của HS tiểu học tăng không đáng kể. </b>


<b>Chức năng các giác quan đạt được sự hoàn </b>


<b>thiện rõ rệt.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>I. Đặc điểm phát triển của lứa tuổi HS tiểu học</b>


<b>2. Một số đặc điểm phát triển bình thường của trẻ </b>



<b>từ 6 – 12 tuổi</b>



-Giai đoạn này trẻ vẫn rất nhạy cảm với việc bị trừng


phạt khi mắc lỗi. Ở lứa tuổi này, trẻ đang tập thích


nghi với trường học. Nếu bị phạt khi mắc lỗi trẻ dễ thu


mình, cảm thấy khơng an tồn, có thể giảm hứng thú,


động cơ học tập hoặc thậm chí khơng muốn đi học.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>I. Đặc điểm phát triển của lứa tuổi HS tiểu học</b>


<b>3. Những hành vi tiêu cực của trẻ.</b>



<b>3. 1. Những hành vi tiêu cực của trẻ:</b>



-

<b><sub>Thu hút sự chú ý.</sub></b>


-

<b><sub>Thể hiện quyền lực.</sub></b>



-

<b><sub>Trả đũa.</sub></b>



-

<b><sub>Thể hiện sự khơng thích hợp.</sub></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>I. Đặc điểm phát triển của lứa tuổi HS tiểu học</b>


<b>3. Những hành vi tiêu cực của trẻ.</b>



<b>3. 2. Người lớn cần ứng xử thế nào trước hành vi </b>


<b>tiêu cực của trẻ.</b>



-

<b><sub>Xác định mục đích sai lệch của hành vi tiêu cực.</sub></b>


-

<b><sub>Thái độ ứng xử của người lớn.</sub></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>I. Ứng xử tích cực trong lớp học</b>


<i><b>1. Ứng xử tích cực trong lớp học là gì?</b></i>


- Ứng xử tích cực trong lớp học là những hành vi tương
tác giữa giáo viên - học sinh, học sinh - học sinh, mang
tính tích cực chủ động của mỗi chủ thể và thể hiện sự
quan tâm, tôn trọng, lắng nghe ý kiến của người khác
trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ để đạt mục tiêu
dạy học và giáo dục đã đề ra.


<b>PHẦN III</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Dấu hiệu về sự hài lòng trong giao tiếp với học sinh:</b>


- Cảm giác thoải mái, dễ chịu
- Thấy mình đựơc tơn trọng



- Cảm thấy người khác lắng nghe mình


- Thấy tự tin và phát huy đựơc khả năng của bản thân
- Muốn đựơc tiếp tục


<b>2.</b> <b>Vì sao cần ứng xử tích cực trong lớp học?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>2.</b> <b>Vì sao cần ứng xử tích cực trong lớp </b>
<b>học?</b>


*

Đối với học sinh, ứng xử tích cực sẽ khiến học


sinh thấy tự tin trước đám đơng tích cực, chủ



động hơn trong thực hiện các nhiệm vụ học tập và


giáo dục do đó mà phát huy đựơc khả năng của



bản thân. Điều quan trọng là, các em thêm nhiều


cơ hội để chia sẻ với thầy cô và bạn học, cảm



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

* Đối với giáo viên, ứng xử tích cực sẽ giúp học sinh


hiểu và tự giác chấp hành kỉ luật, nhờ đó họ giảm đựơc
áp lực quản lý lớp học, được học sinh tin tưởng, tơn


trọng. Chính trong mối quan hệ thân thiện giữa giáo


viên và học sinh mà môi trường tâm lí trong dạy học và
giáo dục được cải thiện, hiệu quả các hoạt động do giáo
viên thiết kế, tổ chức sẽ cao hơn. Đây là điều kiện quan


trọng để thực hiện mục tiêu dạy học và từng bước nâng
cao chất lượng của dạy học và giáo dục trong nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>II. Một số kỹ năng giúp giáo viên ứng xử tích cực:</b>


<i><b>1. Lắng nghe tích cực là:</b></i>


- Lắng nghe một cách chân thành, gợi mở (cả bằng ánh mắt và trái
tim);


- Hiểu rõ nội dung học sinh cần nói;
- Hiểu rõ đựơc cảm xúc của học sinh.


<i>2.</i> <i><b>Khích lệ nâng cao lịng tự trọng, tự tin và động cơ của </b></i>


<i><b>học sinh:</b></i>


<i><b>Một số kỹ năng khích lệ:</b></i>


1. Kỹ năng thể hiện sự hiểu biết, thông cảm và chấp nhận học sinh
2. Kỹ năng tập trung vào điểm mạnh của học sinh


3. Kỹ năng tìm điểm tích cực, nhìn nhận tình huống theo cách khác
4. Kỹ năng tập trung vào những điểm cố gắng mới, tiến bộ mới của


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>III. Tăng cường sự tham gia của học sinh trong </b>


<b>các hoạt động học đường</b>



<b>1. Hoạt động giáo dục:</b>



Hoạt động giáo dục là hoạt động do người lớn tổ


chức theo kế hoạch, chương trình giáo dục nhằm đạt
các mục tiêu giáo dục đặt ra. Chủ thể của hoạt động
này (trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm về


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Các hoạt động giáo dục trong nhà trường, chẳng hạn:
hoạt động giáo dục thẩm mĩ, hoạt động giáo dục tư


tưởng – chính trị - pháp luật, … Hiện nay, xuất hiện
thêm nhiều hoạt động giáo dục khác trong nhà trường,
chẳng hạn: hoạt động giáo dục môi trường, hoạt động
giáo dục phòng chống ma tuý, hoạt động giáo dục dân
số, … tạo cảm giác quá tải về hoạt động giáo dục học
đường.


2. <b>Xây dựng nội quy lớp học:</b>


- Sự tham gia của học sinh trong việc xây dựng nội quy lớp
học là cần thiết vì:


- Giúp học sinh hiểu, tôn trọng và thực hiện tốt nội quy do các
em đề ra;


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Khi tổ chức cho học sinh xây dựng nội quy lớp học, giáo
viên cần chú ý


- Bám sát mục tiêu giáo dục và qui chế trường học;


- Nghiên cứu trước các tài liệu có liên quan đến quyền trẻ


em;


- Nội quy lớp học được xây dựng từ đầu năm học và có
thể bổ sung sau mỗi học kỳ.


<b>3. Tổ chức các buổi sinh hoạt dành cho học sinh:</b>
<b>4. Hộp thư “Điều em muốn nói”</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

33


</div>

<!--links-->

×