Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Tuan 4Lop 5Hai buoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (446.95 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i> Sáng thứ 2 ngày 17 tháng 9 năm 2012</i>
<i> </i>TiÕt 1 T

<i> </i>

<i>ậ</i>

<i> p </i>

<i> </i>

<i>đọ</i>

<i> c NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY</i>



I. Mục đích u cầu:


1. Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài.


- Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngồi trong bài. Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
2. Hiểu ý nghĩa của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hồ
bình của trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)


<i>KNS: </i>- Xác định giá trị.


- Thể hiện sự cảm thông (bày rỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại).
II. dựng dy - hc: - Tranh minh hoạ.


III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ :


- Gọi HS đọc phân vai vở kịch “Lòng dân”.


? Tại sao vở kịch lại được tgiả đặt tên là “<i>Lòng</i>
<i>dân”</i>?


A. Bài mới :


1.<i>Giới thiệu bài</i>: GV giới thiệu, ghi bảng.
2. <i>Luyện đọc:</i>


- Gọi 1 HS đọc cả bài



- GV chia 3 đoạn, gọi HS đọc nối tiếp


- Gọi 3 HS đọc nối tiếp, GV kết hợp sửa sai từ
khó HS mắc phải .


- HS đọc nối tiếp lần 2,GV kết hợp giải nghĩa một
số từ khó trong bài .


- Gọi 1em đọc chú thích .
- GV đọc mẫu bài .
3.<i>Tìm hiểu bài</i>:




Đoạn 1: Gọi HS đọc từ đầu … nhiễm phóng xạ
nguyên tử.


- 5 em đọc


- Trả lời câu hỏi - Nhận xét.


- 1 HS đọc


+ Đ1: Từ đầu ->(xuèng NhËt B¶n) phóng xạ
nguyên tử.


+ Đ2: tiếp -> lặng lẽ gấp sếu.
+ Đ3: phần còn lại.


- HS c



- Lắng nghe


- 1 Hs đọc – Cả lớp đọc thầm


? Ngày 16/7/1945. thế giới có sự kiện gì ?


? Hn nửa tháng sau chính phủ Mĩ quyết định điều gì?
? Hậu quả của việc làm đó ?


- Nước Mĩ chế tạo đợc bom nguyên tử.


- Quyết định ném 2 quả bom mi ch to xung
Nht Bn.


- Cớp đi gần nửa triệu ngi. Đến năm 1951, có
thêm gần 100.000 ngi ở Hi - s« - si - ma chÕt
do nhiƠm phãng x¹.


GV: <i>Vào lúc chiến tranh thế giới lần thứ 2 sắp kết thúc, Mĩ đã quyết định ném 2 quả bom nguyên tử xuống</i>
<i>Nhật Bản để chứng tỏ sức mạnh của nước Mĩ - hòng làm thế giới khiếp sợ...</i>


<i>HËu quả của việc làm này thật nghiêm trọng và khủng khiÕp.</i>
-> Rót ý 1: <i>HËu qu¶ cđa 2 quả bom nguyên tử gây ra.</i>




on 2: Tiếp -> lặng lẽ gấp sếu.


? Khi Hi - sô - si - ma bị ném bom, cô bé Xa-xa-ki


bao nhiêu ti ? Sè phËn cđa em bÐ ra sao?


? C« bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào?
? Vì sao Xa - da - cô lại tin nh vËy ?


- 1 Hs đọc – Cả lớp đọc thầm


- Em hai tuổi lúc đó em thốt nạn nhưng em lại bị
nhiễm phóng xạ. 10 năm sau em bệnh nặng.
- Hằng ngày em gấp sếu, vì em tin vào một truyền
thống nói rằng...


- Vì em cịn bé nhỏ, em thơ ngây. em mong muốn
đợc khỏi bệnh, khát khao được sống nh bao trẻ
em khác.


-> GV: <i>Hoàn cảnh Xa – da - cô thật đáng thương. Khát vọng sống của em là một nguyện vọng chính đáng. Chỉ</i>
<i>có những người sắp cận kề cái chết mới biết được cuộc sống có giá trị biết chừng nào...</i>


-> Rót ý 2: <i>Khát vọng sống của Xa-da-cô.</i>




on 3: Gọi HS đọc đoạn cịn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

chia sỴ và đoàn kết với bé?


? iu ú cú giỳp gỡ được cho Xa - da- cô không ? - Chỉ an ủi em. em vẫn phải chết khi gấp được
644 con su.



GV: <i>Đây là cái chết thật oan uổng mét c¸i chÕt minh chøng cho téi ¸c cđa chiÕn tranh, cái chết nhắc</i>
<i>nhở mọi ngi phải biết yêu thơng và bảo vệ hoà bình.</i>


? Sau khi cụ bộ cht, Hs TP Hi - sô - si - ma đã
làm gì?


? Việc làm đó thể hiện điều gì ?


- Quyên góp tiền xây dựng tượng đài (cho HS
quan sát tượng đài).


giíi hoà bình...


- HS tho lun nhúm 4, trao i ý kiến về câu hỏi 4. Một số em trình bày ý kiến.
-> Rút ý 3: <i>Ước vọng hồ bình của trẻ em trên thế giới.</i>


? Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?


=> Nội dung: <i>Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hồ bình</i>
<i>của trẻ em.</i>


4. Đọc diễn cảm:


- Gọi HS đoạn từng đoạn và nêu giọng đọc của
đoạn đó


- GV kết luận giọng đọc.


- Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm đoạn 3.
+ Thi đọc.



+ Nhận xét, cho điểm
5. Củng cố, dặn dị:


? Các em có biết trong kháng chiến chống đế quốc
Mĩ, Việt Nam chúng ta đã bị ném những loại bom
gì và hậu quả của nó ra sao?


- Nhận xét tiết học, dặn dị về nhà


+ Đ1: Đọc to, rõ ràng.


+ Đ2: Đọc giọng trầm, buồn.


+ Đ3: Đọc giọng thương cảm, xúc động.
+ Đ4: Đọc giọng trầm, chậm


- HS luyện đọc đoạn 3
- HS đọc.




- Bom từ trường, bom bi, bom na pan….
- Về học, chuẩn bị bài sau


TiÕt 2

<i>To¸n</i>

ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TỐN


I. Mục đích u cầu: Giúp học sinh:


- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp


lên bấy nhiêu lần).


- Biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc
“Tìm tỉ số” .


II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng số trong ví dụ viết sẵn vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học:


1. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 2 học sinh chữa bài 2, 3
- Nhận xét, cho điểm.


2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài.


b. Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ:


<i>* Ví dụ:</i> GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung và
yc hs đọc.


? 1 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lơ mét?
? 2 giờ người đó đi được bào nhiêu ki- lơ - mét?
? 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ ?


? 8 km gấp mấy lần 4 km ?


? Như vậy thời gian đi gấp lên 2 lần thì quãng
đường đi được gấp mấy lần ?



Tương tự ... 3 giờ


? Em hãy nêu mối quan hệ giữa thời gian đi và
quãng đường đi được ?


- 2 học sinh chữa bài.


- 1 học sinh đọc
- 1 giờ đi được 4 km
- 2 giờ đi được 8 km.
- 2 lần.


- 2 lần.


- Quãng đường đi đuợc gấp 2 lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV nhận xét và kết luận
<i>* Bài toán:</i>


- Gv yc hs đọc đề tốn.


? Bài tốn cho em biết những gì?
? Bài tốn hỏi gì?


- Gv yc hs tóm tắt đề tốn.
- Yc hs suy nghĩ cách giải.


- Cho một số học sinh lên trình bày. Nhận xét,
hướng dẫn theo trình tự như sau:



* Giải bằng cách rút về đơn vị:


? Biết 2 giờ ô tô đi được 90 km, làm thế nào để
tính được số ki- lơ-mét ơ tơ đi được trong 1 giờ ?
? Biết 1 giờ ô tô đi được 45 km. Tính số km đi
được trong 4 giờ?


? Dựa vào mối quan hệ nào chúng ta có thể làm
được như thế?


<i>* </i>KLuận<i>: Bước tìm số km đi trong một giờ ở bài</i>
<i>tập trên người ta gọi là bước rút về đơn vị.</i>


* Giải bằng cách tìm tỉ số:


? Nhìn vào tóm tắt, ta thấy 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần?
Gọi 2 giờ là 1 lần thì 4 giờ là 2 lần.


? Vậy 4 giờ đi được bao nhiêu km?
- Gọi HS nhắc lại cách làm


<i>* </i>KLuận<i>: Bước tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần</i>
<i>được gọi là bước tìm tỉ số</i>


2.3. Thực hành:


<i>Bài tập 1</i>: - Gọi học sinh đọc đề bài
? Bài toán cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?


? Em hãy nêu mối quan hệ số tiền và số vải mua


được?


? Yêu cầu học sinh giải?
- GV chấm, nhận xét chữa bài


? Em đã giải bài tập bằng cách nào?


? Có thể giải bài tốn = cách tìm tỉ số khơng? Vì sao?
3. Củng cố, dặn dị:


? Nếu cách giải bài tốn tỉ lệ?
- Nhận xét tiết học.


- Dặn dị về nhà.


- Học sinh đọc đề toán:
2 giờ: 4 km


4 giờ:..km?


- Lấy 90 : 2 = 45 (km)


- Trong 4 giờ ôt tô đi được là:
45 x 4 = 180 (km)


-Vì biết thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng
đường gấp lên bấy nhiêu lần.


- 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4 : 2 = 2 ( lần)
Trong 4 giờ đi được: 90 x 2 = 180 ( km)


- Tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần.


- Lấy 90 nhân với số lần vừa tìm đuợc.


* HS đọc bài toán


- 1 HS lên bảng toám tắt bài toán
5 m: 80000 đồng


7 m: ... đồng?


- Khi tiền mua vải gấp lên bao nhiêu lần thì vải
mua được gấp lên bấy nhiêu lần.


<i> Bài giải:</i>


<i> </i>Mua 1 m vải hết số tiền là:
80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
Mua 7 m vải đó hết số tiền là:
16 000 x 7 = 112 000 (đồng)
<i> Đáp số:</i> 112 000 (đồng)
- Rút về đơn vị.


- Không vì: 7 khơng chia hết cho 5.


- Học sinh, làm bài 2, bài 3, Chuẩn bị bài sau.
TiÕt 3

<i>ChÝnh t¶ (nghe - viÕt) ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ</i>



I. Mục đích yêu cầu:



- Nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi.


- Nắm chắc mơ hình cấu tạo vần và qui tắc ghi dấu thanh trong tiếng có <i>ia, iê</i> (BT2, BT3)
II. Đồ dùng dạy - học: - VBT Tiếng Việt 5 – tập 1.


III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- giới - này - mãi - mãi - hồ - bình, và nêu rõ cách
đặt dấu thanh.


- Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:


2.2. Hư ớng dẫn nghe viết .
<i>a) Tìm hiểu nội dung bài viết:</i>
- Gọi 1 HS đọc tồn bài chính tả.


? Chi tiết nào cho thấy Phrăng- Đơ Bô- en rất
trung thành với đất nước Việt Nam?


? Vì sao đoạn văn lại được đặt tên là <i>Anh bộ đội</i>
<i>cụ Hồ gốc Bỉ?</i>


<i>b) Hư ớng dẫn HS viết từ khó</i>:


<i>Phrăng- Đơ Bơ- en , phi nghĩa, Phan Lăng.</i>
<i>c) Viết chính tả.</i>



- GV đọc bài viết.
<i>d) Soát lỗi, chấm bài.</i>
2.3. Luyện tập:


<i>Bài tập 2</i>: Gọi Hs đọc yc và nội dung của bài
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân.


? Nêu sự giống và khác nhau giữa hai tiếng?
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


<i>Bài tập 3</i>: Gọi HS đọc yc và nội dung của bài.
(Hướng dẫn tương tự bài tập trên.)


- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.


- Nxét, hoàn chỉnh bài làm. Hd Hs rút ra qui tắc.
3. Củng cố, dặn dị:


? Qua bài học hơm nay em được biết thêm điều gì?
- Nhận xét tiết học, dặn dị HS về nhà


- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc bài trước lớp.


- Mặc dù bị địch bắt, tra tấn … không khai.
- Vì Phrăng Đơ Bơ-en là người lính Bỉ nhưng lại
làm việc cho quân đội ta, nhân dân ta thương yêu
gọi anh la Bộ dội Cụ Hồ



- HS luyện viết từ khó
- HS viết bài.


* 2 HS đọc.


- Giống: hai tiếng có âm chính gồm hai chữ cái
(đó là các ngun âm đơi)


- Khác: tiếng “chiến”có âm cuối, tiếng “nghĩa”
khơng có.


* Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
(Hướng dẫn tương tự bài tập trên.)


- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
- HS nhắc lại.


- 2 – 3 HS trả lời trước lớp.
TiÕt 4

<i>Toán (ôn) </i>

«n tËp


I. Mục đích u cầu: Giúp HS củng cố, ơn tập về giải tốn có lời văn về tổng – tỉ; hiệu – tỉ; bài toán
rút về đơn vị, Tìm tỉ số.


II. Các hoạt động dạy- học:
1. <i>Giới thiệu bài</i>.


2. <i>Hướng dẫn HS làm bài tập</i>.


 <i>Bài tập 1</i>: Lớp 5B có 36 học sinh, biết số học


sinh nữ bằng 4 /5 số học sinh nam. Hỏi lớp 5B có
bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?


? Bài tốn thuộc loại tốn gì?


 <i>Bài tập 2</i>: Lớp 5B có số học sinh nữ bằng 4/5
số học sinh nam và ít hơn số nam là 4 bạn. Hỏi lớp
5B có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?


<i>Bài tập 3</i>: Tìm hai số biết hiệu của chúng là 5/7
và tỉ số của hai số đo là ¾.


 <i>Bài tập 4</i>: Một xe lửa trong 3 giờ đi được 150
km. Hỏi xe đó trong 2 giờ đi được bao nhiêu km?


* HS đọc đề bài
-Tổng – tỉ; Hiệu – tỉ
-Yc Hs tự làm bài


- Gv chấm, nhận xét, chữa bài
* Tương tự bài 1.


* Gọi 1 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở
- Nhận xét, chữa bài


* Yc Hs đọc đề và tóm tắt bài tốn


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Bài tập 5</i>: Giải bài tốn theo tóm tắt:
4 giờ: 3 cái bàn



8 giờ: … cái bàn?


3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học


* HS tự làm


- GV chấm một số em
- Nhận xét, chữa bài


………


<i> ChiÒu thứ 2 ngày 17 tháng 9 năm 2012</i>


TiÕt 1

<i>Luyện từ và câu</i>

<i><b> </b></i>

TỪ TRÁI NGHĨA


I. Mục đích yêu cầu:


- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau.(ND ghi nhớ)
- Nhận biết cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); Biết tìm từ trái nghĩa với từ cho
trước (BT2, 3).


II. Đồ dùng dạy - học: - Từ điển học sinh, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học:


1. Kiểm tra bài cũ:


- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn ở Bài tập 3 (Luyện
tập về từ đồng nghĩa)


- Nhận xét, ghi điểm.


2. Dạy học bài mới:


a. <i>Giới thiệu bài</i>: GV giới thiệu, ghi bảng.
b. <i>Hướng dẫn HS tìm hiểu phần nhận xét</i>.
<i>Bài tập 1</i>: - Yêu cầu HS đọc đề bài và thảo
- Gọi HS trình bày bài trước lớp


? Hãy nêu nghĩa của từ <i>“chính nghĩa”</i> và <i>“phi nghĩa”</i>?
? Em có nhận xét gì về nghĩa của hai từ <i>“chính</i>
<i>nghĩa”</i> và <i>“phi nghĩa</i>”?


- 3 HS đọc bài theo yêu cầu của GV


- HS lắng nghe.


* Mỗi câu hỏi một HS trình bày. HS khác nhận
xét, bổ sung.


- <i>Chính nghĩa:</i> đúng với đạo lí, điều chính đáng, cao cả.
<i>Phi nghĩa:</i> trái với đạo lí.


- Hai từ <i>“chính nghĩa”</i> và <i>“phi nghĩa”</i> có nghĩa
trái ngược nhau.


Kluận: <i>“Phi nghĩa” </i>là trái với đạo lí. Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu
xa<i>...“Chính nghĩa”</i> là đúng với đạo lí. Chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái
xấu<i>.“Chính nghĩa”</i> và <i>“phi nghĩa”</i> là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Những từ có nghĩa trái ngược
nhau là từ trái nghĩa.


<i>Bài tập 2,3</i>: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập


? Trong câu tục ngữ <i>Chết vinh còn hơn sống nhục</i>
có những từ trái nghĩa nào?


? Tại sao em cho rằng đó là những cặp từ trái
nghĩa?


? Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên
có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan
niệm sống của người Việt Nam ta?


? Vậy từ trái nghĩa có tác dụng gì?


* 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập.
- Từ trái nghĩa: <i>chết/ sống</i>


<i> Vinh/ nhục</i>


- Vì chúng có nghĩa trái ngược nhau: sống và
chết; vinh là được kính trọng, đánh giá cao, còn
nhục là khinh bỉ.


- Cách dùng từ trái nghĩa của câu tục ngữ làm nổi
bật quan niệm sống của người Việt Nam ta: thà
chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị
người đời khinh bỉ.


- Từ trái nghĩa có tác dụng làm nổi bật những sự
việc, sự vật, hoạt động, trạng thái,...đối lập nhau.
Kluận: <i>Cách dùng từ trái nghĩa luôn tạo ra sự tương phản trong câu. Từ trái nghĩa có tác dụng làm</i>
<i>nổi bật những sự việc, sự vật, hoạt động, trạng thái,... đối lập nhau</i>.



c. <i>Ghi nhớ</i>.


- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ


- Yêu cầu HS tìm các từ trái nghĩa để minh hoạ
cho ghi nhớ. GV ghi bảng.


- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng
- Ví dụ: <i>gầy/ béo ; lên/ xuống;...</i>
d. <i>Luyện tập</i>.


<i>Bài tập 1</i>: Gọi Hs đọc yc và nội dung của bài
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS chỉ cần gạch
chân dưới những từ trái nghĩa.


* 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


 <i>Bài tập 2</i>: (GV hướng dẫn và tổ chức cho HS
làm bài tập 2 tương tự bài tập 1)


<i>Bài tập 3</i>: - Gọi Hs đọc yc và nội dung của bài
? Yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa với các từ <i>hồ</i>
<i>bình, thương u, đồn kết, giữ gìn</i> (dùng từ điển).
- Gọi các nhóm lên bảng và đọc bài.


- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Yêu cầu HS viết các từ trái nghĩa vào vở.
<i>Bài tập 4*</i>: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS đọc câu mình đặt. GV chú ý lắng nghe
và sửa lỗi về dùng từ, cách diễn đạt cho HS.


3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà.


Đáp án: <i>đục/ trong, rách/ lành</i>
<i> đen/ sáng, dở/ hay.</i>
* Lời giải đúng:


a. <i>Hẹp</i> nhà <i>rộng</i> bụng. b. <i>Xấu </i>người,<i> đẹp</i> nết.
c. <i>Trên</i> kính, <i>dưới</i> nhường.


* 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- HS trao đổi, thảo luận để hồn thành bài.
a.<i> hồ bình </i>trái nghĩa với <i>chiến tranh, xung đột.</i>
b.<i> thương yêu</i> trái nghĩa với <i>căm ghét, căm giận, căm</i>
<i>thù, căm hờn, ghét bỏ, thù ghét, thù hằn, thù nghịch,..</i>.
c.<i> đoàn kết </i>trái nghĩa với <i>chia rẽ, bè phái, xung khắc,...</i>
d)<i> giữ gìn</i> trái nghĩa với<i> phá hoại, phá phách, tàn</i>
<i>phá, huỷ hoại,..</i>.


*1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS tự đặt câu và viết vào vở


- HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.



+ Mọi người đều u thích <i>hồ bình và</i> căm ghét
<i>chiến tranh</i>.


TiÕt 2

<i>To¸n</i>

<i><b> </b></i>

LUYỆN TẬP


I. Mục đích yêu cầu: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị”
hoặc “Tìm tỉ số”.


II. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi học sinh chữa bài 3.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy học bài mới:
a. <i>Giới thiệu bài</i>.


b. <i>Hướng dẫn luyện tập</i>.


<i>Bài tập 1</i>: - Học sinh đọc đề toán:
? Bài toán cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?


? Biết giá tiền một quyển vở không thay đổi, nếu
gấp số tiền mua vở lên một số lần thì số vở mua
được sẽ như thế nào?


- Yêu cầu học sinh tóm tắt rồi giải.
- Một học sinh lên giải, Nhận xét chữa.


<i>Bài tập 2</i>: HS đọc đề tốn


? Bài tốn cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?
-Yc hs tốn tắt và giải


- Gv hd hs đổi tá bút chì thành số bút chì
- Gọi HS nhận xét


- Nhận xét, chữa bài


<i>Bài tập 4</i>: - HS đọc đề toán
- Cả lớp làm bài vào vở


- 2 học sinh lên bảng.


- Học sinh nhận xét bổ sung.


* 2 học sinh đọc.


12 quyển vở : 24 000 đồng.
30 quyển vở : ... đồng?
- Sẽ gấp lên bấy nhiêu lần.
<i> Bài giải:</i>


Mua 1 quyển vở hết số tiền là:


24 000 : 12 = 2 000 (đồng)
Mua 30 quyển vở hết số tiền là:


2 000 x 30 = 60 000 ( đồng)
<i> Đáp số:</i> 60 000 đồng.



* Tóm tắt:
<i>2 tá bút = 24 bút</i>


24 bút chì: 30 000 đồng
8 bút chì: ... đồng?
<i>Bài giải:</i>


8 bút chì kém 24 bút chì số lần là:
24 : 8 = 3 (lần)


8 bút chì mua hết số tiền là:
30 000 : 3 = 10 000 (đồng)
<i> Đáp số: 10 000 đồng</i>
*Tóm tắt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV chấm, chữa bài


3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học


-Dặn HS về nhà làm bài 3 và VBT tiết 12


5 ngày:... đồng?


<b> </b><i>Bài giải:</i>


Số tiền công được trả trong một ngày là:
72 000 : 2 = 36 000 (đồng)



Số tiền công được trả trong 5 ngày là:
36 000 x 5 = 180 000 (đồng)
<i>Đáp số:</i> 180 000 đồng.


TiÕt 3

<i>TiÕng ViƯt(«n)</i>

<i><b> </b></i>

«N TËP
I. Mục đích u cầu:


- Giúp HS củng cố về từ đồng nghĩa


- Mở rộng một số từ ngữ thuộc chủ đề: Nhân dân
III. Các hoạt động dạy- học:


1. Giới thiệu bài.


2. Hướng dẫn HS làm bài tập.


<i>Bài tập 1</i>: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chấm:
a. Đi vắng, nhờ người .... giúp nhà cửa. (chăm chút,
chăm lo, chăm nom, săn sóc, chăm sóc, trơng coi,
trơng nom)


b. Cả nể trước lời mời, tôi đành phải .... ngồi rốn lại.
(do dự, lưỡng lự, chần chừ, phân vân, ngần ngại)
c. Bác gửi .... các cháu nhiều cái hôn thân ái. (cho,
biếu, biếu xén, tặng, cấp, phát, ban, dâng, tiến, hiến)
d. Câu văn cần được ... cho trong sáng và súc tích.
(đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào)


e. Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa .... . (đỏ


au, đỏ bừng, đỏ đắn, đỏ gay, đỏ chói, đỏ lịm, đỏ
quạch, đỏ tía, đỏ ửng)


g. Dịng sơng chảy rất ... giữa hai bờ xanh mướt
lúa ngơ. (hiền lành, hiền từ, hiền hịa, hiền hậu)
 <i>Bài tập 2</i>: Điền từ thích hợp trong ngoặc đơn
vào chỗ trống.


a. Loại xe ấy ... nhiều xăng quá, không hợp với ý muốn
của người ... nên rất khó ... (tiêu dùng, tiêu thụ, tiêu hao)
b. Các .... là những người có tâm hồn .... (thi sĩ, nhà thơ)
 <i>Bài tập 3</i>: Tong các từ ngữ cho sẵn dưới đây
những từ ngữ có chứa tiếng “đồng” đồng nghĩa
với tiếng “cùng” (gạch chân dưới các từ ngữ đó)
đồng =, đồng hương, đồng chua nước mặn, đồng
diễn (thể dục), đồng hồ, đồng tâm nhất trí, đồng
tiền, đồng ruộng, đồng ca, đồng thanh, đồng hành.
<i>Bài tập 4</i>: Tìm từ lạc trong từng dãy từ sau:
a. thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, thợ gặt, nhà nông, lão
nông, nông dân.


b. thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ cơng, thủ công
nghiệp, thợ hàn, thợ mộc, thợ nề, thợ nguội.


c. giáo viên, giảng viên, giáo sư, kĩ sư, nghiên
cứu, nhà khoa học, nhà văn, nhà báo.


 <i>Bài tập 5</i>: Đặt câu với mỗi từ sau: lành nghề,
khéo tay.



3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học


* Gọi Hs đọc yêu cầu đề bài


- Thảo luận nhóm, chọn từ thích hợp để điền vào
chỗ chấm


- Gọi Hs trả lời.
- Nhận xét, chữa bài.


<i>a. trông coi. b. chần chừ</i>


<i>c. tặng d. gọt giũa </i>
<i>e. đỏ chói g. hiền hịa</i>


- Một số HS đọc lại tồn bài


* HS đọc thầm và tự làm bài
- Gv chấm, chữa bài


<i>a. tiêu hao, tiêu thụ, tiêu dùng.</i>
<i>b. nhà thơ, thi sĩ</i>


- Gọi 1 số HS đọc lại bài chữa
* Thảo luận nhóm 4


- YC HS thảo luận và tìm từ cùng nghĩa
- Gọi đại diện nhóm trả lời


- GV gọi các nhóm cịn lại nhận xét, chữa bài


<i>đồng hương, đồng diễn thể dục, đồng tâm nhất</i>
<i>trí, đồng ca, đồng thanh, đồng hành.</i>


* HS tự làm bài


- Gọi 1 số HS đọc bài của mình
- Lớp nhận xét, chữa bài


a. thợ rèn b. thủ công nghiệp
c. nghiên cứu


* HS tự làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>



TiÕt 4

<i>Tốn(ơn) </i>

<i><b> </b></i>

«n tËp
I . Mơc tiªu: Gióp HS cđng cè vỊ:


- Giải bài tốn có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
- Mối quan hệ giữa các đại lợng tỉ lệ.


II. ChuÈn bÞ: a. GV: Bµi tËp. b. HS : vë lun tËp to¸n
III. Các hoạt động dạy- học:


<i>2. Kiểm tra:</i> Cho HS nêu các bớc giải bài toán về
đại lợng tỉ lệ.


<i>2. HD HS lun tËp: </i>


<i>a. Giíi thiƯu néi dung lun tËp:</i>


<i>b. Lun tËp-thùchµnh:</i>


 <i>Bài 1</i>: May 15 bộ quần áo nh nhau hết 45m vải.
Hỏi may 25 bộ quần áo cùng loại cần bao nhiêu
mét vải?


- HS làm việc cá nhân


- 1 HS lên bảng làm, cả líp lµm vµo vë


- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng
<i>Bài 2</i>: Sửa 24m đờng trong một ngày cần 4 công
nhân. Hỏi sửa 72m đờng với năng suất đó trong
một ngày cần bao nhiêu cơng nhân?


- HS tho lun cp ụi


- Đại diện cặp trình bày kết qu¶


- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng
 <i>Bài 3</i>: Hiện nay số dân ở một xã có 5000 ngời.
Biết rằng mức tăng hằng năm là cứ 1000 ngời thì
tăng thêm 18 ngời, sau năm sau số dân ở xã đó là
bao nhiêu ngời?


- GV chia líp thành 6 nhóm
- Các nhóm thảo luận, làm bài
- Đại diện nhóm trình bày kết quả


- GV cựng c lp nhận xét, chốt lời giải đúng


 <i>Bài 4</i>: Cửa hàng có 12 thùng dầu nh nhau chứa
216 lít dầu, cửa hàng đã bán hết 90 lít dầu. Hỏi
cửa hàng cịn lại bao nhiêu thùng dầu?


- HS thảo luận cặp đôi


- Đại diện cặp trình bày kết quả


- GV cựng c lp nhn xột, cht li gii ỳng


- HS trả lời


<i>Bài giải</i>


Số mét vải may 1 bộ quần áo là:
45 : 15 = 3 (m)


Số mét vải may 25 bộ quần ¸o lµ:
3 <i>x</i> 25 = 75 (m)


Đáp số: 75m
<i>Bài giải</i>


72m gp 24m số lần là:
72 : 24 = 3 (lần)
Để làm đợc 72m cần số công nhân là:


4 <i>x</i> 3 = 12 (công nhân)
Đáp số: 12 công nhân
<i>Bài giải</i>



5000 ngời so với 1000 ngời thì gấp số lần là:
5000 : 1000 = 5 (lần)


Mt nm sau số dân của xã tăng thêm là:
18 <i>x</i> 5 = 90 (ngời)
Một năm sau số dân của xã đó là:


5000 + 90 = 5090 (ngêi)
Đáp số: 5090 ngời
<i>Bài giải</i>


Số lít dầu cã trong mét thïng lµ:
216 : 12 = 18 (<i>l</i>)


Sè lít dầu cửa hàng còn lại là:
216 - 90 = 126 (<i>l</i>)


Số thùng dầu cửa hàng còn lại là:
126 : 18 = 7 (thïng)


Đáp số: 7 thùng
<i>4. Củng cố, d ặn dò :</i> Nxét, tuyên dơng các em có ý thức học tËp tèt. ChuÈn bÞ tiÕt sau


..


………


<i> S¸ng thứ 3 ngày 18 tháng 9 năm 2012</i>



TiÕt 1

<i>KĨ chun</i>

TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI


I. Mục đích yêu cầu:


- Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn
gọn, rõ các chi tiết trong truyện.


- Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của
quân đội Mỹ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.


- Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện.


KNS: -Thể hiện sự cảm thông(cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với
những hành động dũng cảm của những ngời Mĩ có lơng tri


-Phản hồi/lắng nghe tích cực).


<i> GDMT:</i> Liên hệ: Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát, huỷ diệt cả môi
trường sống của con người (thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc,...).


II. Đồ dùng dạy – học: Các hình ảnh minh hoạ trong SGK trang 40.
III. Các hoạt động dạy- học:


1. Kiểm tra bài cũ:


-Yc Hs kể lại một việc làm tốt để góp phần xây
dựng quê hương đất nước.


- Nhận xét, ghi điểm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

2. Dạy học bài mới:


a. <i>Giới thiệu bài</i>: GV giới thiệu, ghi bảng
b. <i>Hướng dẫn kể chuyện</i>:


- GV kể lần 1:


? Câu chuyện xẩy ra vào thời gian nào?
? Truyện phim có những nhân vật nào?


- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng hình ảnh
minh hoạ, giải thích từng lời thuyết minh.


- Yc Hs giải thích lời thuyết minh cho từng hình ảnh.
Kluận: <i>Vào ngày 16/3/1968 tại xã Sơn Mỹ - Mỹ</i>
<i>Lai – huyện Sơn Tịnh – tỉnh Quảng Ngãi đã xẩy</i>
<i>ra một cuộc thảm sát vô cùng tàn khốc của quân</i>
<i>đội Mỹ. Chúng đốt nhà, ruộng vườn …</i>


<i>c. Hd Hs kchuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:</i>
- Kể chuyện theo nhóm


- Thi kể trước lớp: Kể tiếp nối.
- Kể tồn bộ câu chuyện.
- Cho HS bình chọn


- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Củng cố, dặn dò:


? Câu chuyện ca ngợi điều gì?



- Nhận xét tiết học; hướng dẫn về nhà.


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe và ghi lại tên các nhân vật trong
truyện phim.


- Ngày 16/3/1968


- Mai – cơ : cựu chiến binh Mỹ
- Tôm – xơn : chỉ huy đội bay.
- HS lắng nghe.


- HS tiếp nối nhau giải thích.
- HS lắng nghe


- HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm
(mỗi nhóm kể theo 2 – 3 tấm ảnh). Sau đó 1 em
kể tồn chuyện. Cả nhóm trao đổi cùng các bạn
về nội dung, ý gnhĩa câu chuyện.


- 5 HS kể tiếp nối từng đoạn chuyện.


- 2 HS thi kể toàn bộ truyện. HS dưới lớp hỏi bạn
về ý nghĩa của truyện


- Cả lớp bình chọn bạn kể hay, bạn kể hay nhất
trong tiết học.



- <i>Ca ngợi người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã</i>
<i>ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mỹ</i>
<i>trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.</i>
TiÕt 2

<i>To¸n</i>

<i><b> </b></i>

ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG GIẢI TỐN ( TIẾP THEO)


I. Mục đích yêu cầu:


Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thỉ đại lượng tương ứng lại giảm
đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị”
hoặc “Tìm tỉ số”.


II. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi học sinh chữa bài 3.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy học bài mới:
a<i>. Giới thiệu bài.</i>
b. <i>Dạy học bài mới</i>:


<i>Ví dụ:</i>- GV ghi ví dụ yêu cầu học sinh đọc.
? 5kg gấp lên mấy lần thì được 10 kg?


? 20 bao gạo giảm đi mấy lần thì được 10 bao gạo?
? Với khối kượng gạo khơng đổi thì Khi số kg
gạo ở mỗi bao gấp lên 2 lần thì số bao gạo thay
đổi như thế nào?


- Yêu cầu học sinh nhắc lại.
* Tương tự với 20 kg gạo.



<i>Bài toán:<b> - Gọi học sinh đọc đề bài.</b></i>
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?


- 2 học sinh lên bảng chữa bài
- Học sinh nhận xét bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Hd Hs tóm tắt và cách làm
- Nhận xét, khen và viết


<i>* Giải bằng cách rút về đơn vị.</i>


? 2 ngày cần 12 người, vậy 1 ngày cần mấy người?
? Nếu cần làm trong 4 ngày thì cần bao nhiêu
người thì xong?


? Em hãy nêu các bước giải bài tốn trên?
3. <i>Giải bằng cách tìm tỉ số :</i>


? So với 2 ngày 4 ngày gấp mấy lần 2 ngày?


? Biết mức làm của mỗi người như nhau, Khi gấp
số ngày làm xong nền nhà lên 2 lần thì số người
cần làm thay đổi như thế nào?


? Vậy làm xong nền nhà trong 4 ngày thì cần bao
nhiêu người?


- Yc một học sinh lên bảng giải, lớp nháp.
- Nhận xét:



? Em hãy nêu lại các bước giải bài toán trên?
c.<i> Thực hành:</i>


<i>Bài tập 1</i>: Gọi học sinh đọc đề bài
? Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
-Yc Hs làm bài, một học sinh lên bảng.
- Nhận xét, chữa.


3. Củng cố, dặn dò:


? Qua bài này em nắm được gì về quan hệ tỉ lệ?
- Nhận xét tiết học


-Dặn dò về nhà làm bài tập 2,3 trang 21.


- Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải
- 12 x 2 = 24 người


- 24 : 4 = 6 người


- B1: Tìm số người cần làm trong một ngày.
- B2: Tìm số người cần làm trong 4 ngày.
- 4 : 2 = 2 ( lần)


- Giảm đi 2 lần.


- Cần 12: 2 = 6 ( người)
3. 1 HS lên bảng giải



<i>Bài giải:</i>


Để làm xong công việc trong một ngày thì cần số
người là : 10 x 7 = 70 ( người)


Để làm xong công việc trong 5 ngày thì cần số
người là : 70 : 5 = 14 ( người)


Đáp số: 14 người.


- Đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại
lượng kia giảm đi bấy nhiêu lần


- Học và chuẩn bị bài sau
Tiết 3

<i>Tập đọc</i>

<i><b> </b></i> BÀI CA V TRI T


(

Định H¶i

)
I. Mục đích u cầu:


- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào.


- Hiểu ND, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hồ bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của
các dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; học thuộc 1, 2 khổ thơ)


- HTL ít nhất một khổ thơ. (HS khá, giỏi học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ)
II. Đồ dùng dạy – học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK


- Bảng phụ viết sẵn những câu thơ cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy- học:



1. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 3 HS lên bảng đọc bài <i>‘‘Những con sếu</i>
<i>bằng giấy’</i>’ và trả lời một số câu hỏi về nội dung
bài trong SGK.


- Nhận xét, ghi điểm cho HS
2. Dạy học bài mới:


a. <i>Giới thiệu bài</i>.
b. <i>Luyện đọc</i>.


<i>-</i> 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài thơ, mỗi em đọc một
khổ thơ.


- Hd Hs đọc, kết hợp với sửa sai.


- Hd Hs đọc, kết hợp với giải thích từ khó: <i>khói</i>
<i>hình nấm, bom H, bom A, hành tinh… </i>


-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


-HS lắng nghe.


-HS luyện đọc dưới sự hướng dẫn của GV.
<i>Trái đất này/ là của chúng mình.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Hd Hs đọc, kết hợp với hướng dẫn đọc câu khó.
- 1 Hs khá đoc toàn bài



- GV đọc mẫu


c.<i> Hướng dẫn tìm hiểu bài:</i>




Phần 1: Gọi 1 Hs đọc khổ thơ 1


- 1 HS khá đọc lại ton bi.
- Lng nghe.


? Trong hai câu thơ đầu, tác giả sử dụng biện pháp
gì?


? Hỡnh nh t nc cũn có gì đẹp ?


- So sánh: Ví quả đất nh quả bóng khổng lồ bay lơ
lửng giữa bầu trời xanh.


- Có chim bồ câu gù, có cánh chim hải âu vên bay
trªn sãng biĨn.


GV: <i>Trái đất là cái nơi của lồi ngời, quả bóng xanh, bầu trời xanh, cánh chim hải âu, chim bồ câu ở</i>
<i>trong đoạn thơ đầu là biểu tợng cho vẻ đẹp của trái đất, vẻ đẹp của sự hồ bình, n vui.</i>


=> Rút ý 1: <i>Vẻ đẹp hồ bình , n vui của trái đất.</i>




Phần 2: Gọi 1 Hs đọc khổ thơ 2.



? Mở đầu khổ thơ, tác giả nói chúng ta điều gì? - Trái đất là của các bạn trẻ năm châu.
GV: <i>Đây là tài sản chung vô cùng quý của loài ngời trên thế giới.</i>


? Trẻ em khắp năm châu đợc s2<sub> với hình ảnh gì?</sub> <sub>- Là nụ, là hoa của đất.</sub>


GV: <i>Trái đất đẹp về cảnh sắc thiên nhiênvà còn đẹp hơn bởi khắp trái đất nơi nào cũng có hàng triệu</i>
<i>trẻ em. đóa là những nụ hoa, bông hoa đẹp nhất và thơm nhất.</i>


? Hai câu thơ cuối khổ 2 nói với em điều gì ? - ý nghĩa rất sâu sắc: mỗi lồi hoa có sắc riêng, vẻ
đẹp và hơng thơm riêng. Cũng nh mọi ngời trên trái
đất dù là màu da nào cũng đều có quyền bình đẳng,
tự do nh nhau, đều đáng quý đáng yêu.


-> Rút ý 2: <i>Con người là những nụ hoa, bông hoa đẹp nhất trên trái đất.</i>




Phần 3: Gọi 1 HS đọc đoạn cịn lại.


? Khèi h×nh nÊm, bom H, bom A là biểu tợng của
điều gì?


? Chỳng ta cú suy nghĩ và thái độ ntn về những đối
tợng đó?


? Chúng ta phải làm gì cho trái đất đợc bình n?
? Trái đất hồ bình đem lại cho mọi ngời iu gỡ
tt p?



? Điệp khúc Hành tinh này là của chúng ta muốn
nhấn mạnh điều gì?


- Biểu tợng của chiến tranh tàn khốc, của sự chết
chóc, đau thơng.


- Coi đó là tai hoạ, là kẻ thù lớn nhất (chúng ta
phải lên án và kiên quyết). Chúng ta phải chống
bom H, bom A, lên án và kiên quyết chống lại
chiến tranh.


- Đem lại cuộc sống ấm no, lấp đầy ắp tiếng hát,
nụ cời đem lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già
của trái đất.


- Nguyện vọng yêu chuộng hồ bình thiết tha của
nhân loại. Nó cũng tựa nh lời kêu gọi thiêng
liêng nhất để mọi ngời thắt chặt tình đồn kết,
kiên quyết chống chiến tranh bảo vệ hồ bình, giữ
mãi màu xanh cho đất nớc.


-> Rút ý 3: <i>Chúng ta phải chống chiến tranh để trái đất giữ màu xanh.</i>
- Cho HS quan sát hình ảnh sgk.


=> Nội dung: “Bài thơ là lời kêu gọi mọi <i>người hãy sống vì hồ bình, chống chiến tranh bảo vệ quyền</i>
<i>bình đẳng của các dõn tc.</i>


3. Đọc diễn cảm:


- Gi 3 HS khỏ c nối tiếp.



- Cả lớp thảo luận cách đọc từng đoạn.
- GV treo bảng phụ chép đoạn 2.


- GV đọc mẫu. HS phát hiện cách đọc diễn cảm.
- HS thi đọc cặp đôi.


- Gọi 1 số em thi đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
4. Củng cố, dn d:


? Qua bài thơ, nhà thơ Định Hải muốn nói với chúng ta điều gì ?


GV: <i>Bi ca v trái đất </i> đã khẳng định một sự thật một niềm tin: “trẻ em hôm nay thế giới ngày mai”.
Giữ cho thế giới đợc hồ bình là giữ lấy tuổi thơ, giữ lấy tơng lai của lồi ngời.


- Dặn dị: Về nhà luyện đọc thuộc lòng.


TiÕt 4

<i>TiÕng ViƯt(«n)</i>

<i><b> </b></i>

«N TËP
I. Mục đích yêu cầu:


- Củng cố, hệ thống hoá cho HS những kiến thức đã học về từ đồng nghĩa.
- Rèn luyện cho HS kĩ năng vận dụng những kiến thức đã học để làm bài tập.
- Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

III. Các hoạt động dạy- học:


1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nhắc lại các kiến thức về từ đồng nghĩa.
2. Dạy học bài mới: Hớng dẫn HS làm bài tập.



<i>Bài tập 1</i>: Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau.


Đất nớc ta giàu đẹp, non sông ta nh gấm, nh vóc, lịch sử dân tộc ta oanh liệt, vẻ vang. Bởi thế
mỗi ngời dân Việt Nam yêu nớc dù có đi xa quê hơng, xứ sở tới tận chân trời, góc bể cũng vẫn ln
h-ớng về Tổ Quốc thân yêu với một niềm tự hào sâu sắc.


Không tự hào sao đợc! Những trang sử kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ oai hùng của dân
tộc ta ròng rã trong suốt 30 năm gần đây còn ghi lại biết bao tấm gơng chiến đấu dũng cảm, gan dạ
của những con ngi Vit Nam anh dng, tuyt vi.


<i>Bài giải</i>:


<i> Đất nớc, non sông, quê hơng, xứ sở, Tổ quốc.</i>
<i> Dũng cảm, gan dạ, anh dũng.</i>


<i>Bi tp 2</i>: Đặt câu với mỗi từ sau: <i>vui vẻ, phấn khởi, bao la, bát ngát, mênh mông</i>.
<i>Bài giải</i>:


- Cui mi năm học, chúng em lại liên hoan rất <i>vui vẻ.</i>
- Em rất <i>phấn khởi</i> đợc nhận danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ.
- Biển rộng <i>bao la.</i>


- Cánh đồng rộng <i>mênh mông.</i>
- Cánh rừng <i>bát ngát.</i>


 <i>Bài tập 3</i>: Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp điền vào chỗ chấm trong đoạn văn sau: (Các từ cần
điền: <i>xách, đeo, khiêng, vác, kẹp</i>)


Cả lớp chúng em đang nối đuôi nhau đi tới nơi cắm trại. Bởi vì chủ nhật tuần này chúng em đợc
đi dã ngoại mà. Bạn Hùng <i>khốc</i> trên vai chiếc ba lơ con cóc, hai tay vung vẩy, vừa đi vừa hát véo von.


Bạn Hà <i>xách</i> chiếc đàn ghi ta. Bạn Tùng vai <i>đeo</i> một thùng giấy đựng nớc uống và đồ ăn. Hai bạn
Tuyển và Hân to khoẻ nhất lớp cùng hăm hở <i>khiêng</i> các thứ đồ linh tinh. Bạn Thảo bé nhỏ nhất thì <i>kẹp</i>
trong nách mấy tờ báo, truyện Đô-rê-mon, đến chỗ nghỉ là mở ra đọc cho cả nhóm cùng nghe.


<i>Bài tập 4</i>: Thi tìm từ đồng nghĩa nhanh theo mẫu: Mộu: <i>Hiền ( hiền từ </i>–<i> hiền hậu</i>)
3. GV quy định thời gian, ph bin lut chi.


<i>Bài giải</i>:


<i> ỏc ( ác độc </i>–<i> hung ác) nhát (nhát gan </i>–<i> hèn nhát)</i>


<i> rỗi (rảnh rỗi </i>–<i> rỗi rãi) nhanh (nhanh nhẹn </i>–<i> nhanh nhảu)</i>
<i> ngọt (ngọt lịm </i>–<i> ngọt lừ) đỏ (đỏ rực - đỏ ối)</i>


<i> yên (yên tĩnh </i>–<i> yên lặng) chậm (chậm chạp </i>–<i> chậm chễ)</i>
<i> nghèo (nghèo túng </i>–<i> nghèo khó) buồn (buồn chán </i>–<i> buồn phiền)</i>
- Tổng kết nhóm nào tìm đợc nhiều từ nhất là nhóm đó thắng.


3. Củng cố, dặn dũ: Về nhà tìm thật nhiều từ đồng nghĩa.


………


<i> ChiÒu thứ 3 ngày 18 tháng 9 năm 2011</i>


TiÕt 1

<i>Đạo đức </i>

CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH

(Tiết 2)


A. Mục tiêu : Giúp Học sinh hiểu :


- Biết thế nào là có trách nhiệm việc làm của mình .
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa .



- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình .


B. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ,những câu chuyện , việc làm theo đề tài .
C. Các hoạt động dạy học :


1/ Bài cũ: .


2/ Bài mới: Có trách nhiệm về việc làm của
mình (tt)


 HĐ1: Xử lý tình huống (bài tập 3)


<i>* Mục tiêu</i>: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù
hợp trong mỗi tình huống .


- Nhận xét .


+ Trước khi hành động một việc em nên làm gì?
+ Kể lại một việc làm người sống có trách
nhiệm .


- Mỗi nhóm xử lý tình huống ở bài tập 3
- HS thảo luận N4 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Kết luận: <i>Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải </i>
<i>quyết . Người có trách nhiệm cần phải chọn cách</i>
<i>giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình </i>
<i>và phù hợp với hoàn cảnh .</i>


 HĐ2: Tự liên hệ bản thân .



<i>* Mục tiêu</i>: Mỗi HS có thể tự liên hệ, kể một việc
làm của mình ( dù rất nhỏ) và tự rút ra bài học .
- GV gợi ý để học sinh nhớ lại 1 việc làm ( dù rất
nhỏ) chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu
trách nhiệm .


+ Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì ?
+Bây giờ em nghĩ lại thế nào ?


3. Củng cố:


Nêu câu hỏi củng cố :


+ Người có trách nhiệm trước khi làm việc gì cần
phải thế nào?


+ Nếu làm hỏng hoặc có lỗi cần có thái độ như
thế nào?


4 Dặn dò:


- Nhận xét tiết học .


- Đọc lại phần ghi nhớ Sgk .


- Về nhà xem trước bài : Có chí thì nên .


- HS trao đổi với bạn bên cạnh về câu chuyện của
mình .



- HS trình bày trước lớp .
- Tự rút ra bài học .


* Kết luận : <i>Khi giải quyết công việc hay xử lý </i>
<i>tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta </i>
<i>thấy vui và thanh thản . Ngược lại, khi làm một </i>
<i>việc thiếu trách nhiệm, dù không ai biết, tự </i>
<i>chúng ta cẩm thấy áy náy trong lịng .</i>


- Người có trách nhiệm là người trước khi làm
việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt
đẹp và với cách thức phù hợp ; khi làm hỏng việc
hoạc có lỗi, họ dám nhận trách nhiệm và sẵn sàng
làm lại cho tốt .


+ <i>HS đọc phần ghi nhớ :</i>


<i>Mỗi người cần phải suy nghĩ trước khi hành </i>
<i>động và chịu trách nhiệm về việc làm của mình .</i>
TiÕt 2

<i>Lịch sử</i>

<i><b> </b></i>XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX- ĐẦU THẾ KỶ XX


<i>I. Mục tiêu</i>: Học xong bài này, HS biết:


- Cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX, nền kinh tế – xã hội nước ta có nhiều biến đổi do chính
sách khai thác thuộc địa của Pháp<i>. </i>


- Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội (kinh tế thay đổi, đồng thời xã hội
cũng thay đổi theo)<i>. </i>



<i>II. Đồ dùng dạy học</i>- <i> :</i>


- Hình trong SGK phóng to (nếu có)<i>. </i>


- Bản đồ hành chính Việt Nam (để giới thiệu các vùng kinh tế)<i>. </i>


- Tranh, ảnh tư liệu phản ánh sự phát triển kinh tế, xã hội ở Việt nam thời bấy giờ .


<i>III. Các hoạt động dạy học</i>- <i> :</i>
<i>1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS</i>


- Em hãy thuật lại cuộc phản cơng ở kinh thành Huế<i>. </i>


- Chiếu Cần vương có tác dụng gì?
- <i>GV nhận xét và cho điểm. </i>


<i>2. Bài mới:</i>


<i>a. Giới thiệu bài:</i> Nêu mục đích yêu cầu của tiết học<i>. </i>
<i>b. Nội dung:</i>


 HĐ1: Những thay đổi của nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỷ


XIX – đầu thế kỷ XX<i>. </i>


<i>Mục tiêu: </i> HS biết: Cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX, nền kinh
tế – xã hội nước ta có nhiều biến đổi do chính sách khai thác
thuộc địa của Pháp<i>. </i>


<i>Tiến hành:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV u cầu HS làm việc theo nhóm với nội dung sau:


+ Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế Việt Nam
cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX<i>. </i>


- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận<i>. </i>


- GV và HS nhận xét<i>. </i>


KL:GV chốt lại câu trả lời đúng<i>. </i>


 HĐ2: Những thay đổi trong xãù hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX


– đầu thế kỷ XX và đời sống của nhân dân<i>. </i>


<i>Mục tiêu:</i> Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa kinh tế và
xã hội (kinh tế thay đổi, đồng thời xã hội cũng thay đổi theo)<i>. </i>
<i>Tiến hành:</i>


- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi sau:
+ Những biểu hiện về sự thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối
thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX<i>. </i>


+ Đời sống của công nhân, nơng dân VN trong thời kỳ này<i>. </i>


- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận<i>. </i>


- GV nhận xét, chốt lại những ý đúng<i>. </i>



KL: GV rút ra ghi nhớ SGK/11<i>. </i>


- Gọi HS đọc lại ghi nhớ<i>. </i>


<i>3. Củng cố, dặn dò: </i>Nxét bài<i>. </i> Yc Hs về nhà học thuộc ghi
nhớ<i>. </i>


- HS làm việc theo nhóm 6<i>. </i>


- Đại diện nhóm trình bày
kết quả thảo luận<i>. </i>


- HS làm việc theo nhóm
đôi<i>. </i>


- HS pát biểu ý kiến<i>. </i>


- 2 HS nhắc lại ghi nhớ<i>. </i>


TiÕt 3

<i>Khoa học </i>

TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ


I- Mơc tiªu : HS biÕt :


- Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trởng thành, tuổi già.
- Xác định bản thân học sinh trong giai đoạn nào của cuộc đời.


II- Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 12, 13 Sgk.


- Su tầm tranh ảnh ngời lớn ở các độ tuổi và nghề nghiệp khác nhau.


III- Các hoạt động dạy – học :


A- KiÓm tra:


? Nêu độ tuổi dậy thì của nam và nữ ?


? Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc
biệt đối với cuộc đời mỗi con ngời ?


- 2 HS trả lời, nhận xét bổ sung


B- Bài mới. 1. Giíi thiƯu bµi.
<b> 2. Phát triển bài.</b>


H1: Đặc điểm chung của tuổi vị thành niên,
tuổi trởng thành và tuổi già.


- Giao việc - hớng dẫn HS thực hiện
- Giáo viªn chèt ý:


- HS đọc thơng tin Sgk


- TLnhãm 2 - Ghi trên phiếu học nhóm
- Đại diện nhóm trình bµy


- NhËn xÐt, bỉ sung
 HĐ2: Cđng cè những hiểu biết về các giai đoạn


la tui, xỏc nh bản thân đang ở giai đoạn lứa
tuổi nào.



- Giáo viên tổ chức trò chơi " Ai ? Họ đang ở vo
giai on no ca cuc i ?"


- Giáo viên hớng dẫn cách chơi


- Kt lun: Giỳp hc sinh xỏc nh đợc các em
đang ở độ tuổi dậy thì - tác dụng của việc xác
định đúng giai đoạn


- Tập trung ảnh đã su tầm.


- Nhóm 4- xác định những ngời trong ảnh đang ở
vào giai đoạn nào của cuộc đời.


- Tr×nh bày, nhận xét, bổ sung.
* Đọc ghi nhớ SGK


3. Củng cố, dặn dò: Chốt lại ND bài. Liên hệ Gd. Nxét tiết học. Chbị bài sau: Vệ sinh tuổi dậy thì.


Tiết 4

<i>Tiếng Việt(ôn)</i>

<i><b> </b></i>

«N TËP


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Học sinh biét lập dàn ý cho đề văn tả cảnh .
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng lập dàn ý.


- Gi¸o dơc cho häc sinh cã thãi quan lËp dµn ý tríc khi lµm bµi viÕt.


II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu. Hs ghi lại những điều đã quan sát đợc về vờn cây hoặc cánh đồng.
III. Hoạt ng dy hc:



A. Kiểm tra: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
B. Dạy bài mới: 1. Giíi thiƯu bµi: Trùc tiÕp.


2. H íng dÉn häc sinh lun tËp .


- Giáo viên chép đề bài lên bảng, gọi một học sinh đọc lại đề bài.
* Hớng dẫn học sinh tỡm hiu bi :


- Đề bài thuộc thể loại văn gì? (Văn miêu tả, kiểu bài tả cảnh).
- Đề yêu cầu tả cảnh gì? (Vờn cây vào buổi sáng).


- Trọng tâm tả cảnh gì? (Vờn cây buổi sáng)


- Giỏo viên gạch chân các từ trọng tâm trong đề bài.
* Hớng dẫn học sinh lập dàn ý cho đề bài.


- Một học sinh nêu cấu tạo của bài văn t¶ c¶nh.


- HS dựa vào dàn bài chung và những điều đã quan sát đợc để xây dựng một dàn bài chi tiết.
* Gợi ý về dàn bài:


<i> + Mở bài</i>: giới thiệu chung về vờn cây vào buổi sáng.
<i>+ Thân bài</i> :


- Tả bao quát về vờn cây: Khung cảnh chung, tổng thể của vờn cây.


- Tả chi tiết (tả bộ phận): Những hình ảnh luống rau, luống hoa, màu sắc, nắng, gió
<i>+ Kết bà</i>i : Nêu cảm nghĩ của em vỊ khu vên.


- Häc sinh lµm dµn ý.



- Gäi häc sinh trình bày dàn bài.


- Cả lớp nhận xét, giáo viên nhận xét ghi tóm tắt lên bảng.


3. Cng c dặn dò: Gv hệ thống bài, nxét giờ học. Dặn Hs về nhà chbị cho hoàn chỉnh để tiết sau tập
nói miệng.


.


………


<i> Thứ 4 ngày 19 tháng 9 năm 2012</i>


TiÕt 1

<i>Kỷ thuật</i>

THÊU DẤU NHÂN
I. Mục đích yêu cầu: HS cần phải:


- Biết cách thêu dấu nhân.


- Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng quy trình.
- u thích tự hào với sản phẩm làm được.


II. Đồ dùng dạy- học:


- Mẫu thêu dấu nhân được thêu bằng len, sợi trên vải hoặc tờ bìa khác màu. Kích thước mũi thêu
khoảng 3 - 4 cm


- Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân
- Bộ đồ dùng thêu của Giáo viên và học sinh



III. Các hoạt động dạy- học:


<i> <b></b>HĐ1: Hs quan sát, nhận xét mẫu:</i>


-Giới thiệu một số mẫu thêu dấu nhân.


-? Nxét đặc điểm của đường thêu dấu nhân ở mặt
phải và mặt trái đường thêu.


?So sánh đặc điểm với mẫu thêu chữ V?


- Giới thiệu một số sản phẩm được thêu trang trí
bằng mũi thêu dấu nhân.?Nêu ứng dụng của thêu
dấu nhân.


- Tóm tắt ND chính của hoạt động 1.


- Hs quan sát mẫu +H1.Sgk.Trả lời câu hỏi.
-Hs trả lời câu hỏi.


<i><b></b>HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật</i>:
? Nêu các bước thêu dấu nhân?


? Nêu cách vạch dấu đường thêu dấu nhân?
? So sánh với cách vạch dấu đường thêu chữ V?
Gọi Hs lên bảng thực hiện thao tác vạch dấu
đường thêu dấu nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

? Nêu cách bắt đầu thêu?



? Nêu cách thêu mũi thêu dấu nhân thứ nhất,thứ
hai.G H/d chậm 2 mũi thêu này?


? Nêu cách kết thúc đường thêu dấu nhân?
- Hd nhanh lần thứ 2 các thao tác thêu dấu nhân.
-Yêu cầu Hs nhắc lại cách thêu dấu nhân


- Kiểm tra sự chuẩn bị của H. H tập thêu trên giấy
kẻ ôli.


-Hs thực hiện trên bảng


-Hs đọc mục 2a và q/s h3 Sgk TLCH


-Hs lên bảng thực hiện các mũi thêu tiếp.NX
-H đọc ghi nhớ Sgk-tr23.


-H thực hành trên giấy.


IV. <i>Nhận xét-dặn dò:</i>Nxét sự chbị, tinh thần thái độ học tập.Dặn dò tiết sau tiếp tục thực hành .
TiÕt 2

<i>Địa lý</i>

SÔNG NGÒI


I<i>. Mục tiêu</i>: Học xong bài này, HS biết:


- Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) một số sơng chính của Việt Nam<i>. </i>


- Trình bày một số đặc điểm của sông ngòi Việt Nam<i>. </i>


- Biết được vai trị của sơng ngòi đối với đời sống của sản xuất<i>. </i>



- Hiểu và lập được mối quan hệ địa lý đơn giản giữa khí hậu và sơng ngịi<i>. </i>
<i>II. Đồ dùng dạy - học: </i>


- Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam<i>. </i>


- Tranh ảnh về sông mùa lũ và sông mùa cạn (nếu có)<i>. </i>
<i>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: </i>


<i>1. Kiểm tra bài cũ: 3 HS:</i>


? Hãy nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta?
? Khí hậu miền Bắc và miền Nam khác nhau như thế nào?
? Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và hoạt động sản xuất?


<i>2. Bài mới</i>:


<i><b>a.</b></i> <i>Giới thiệu bài : </i> Nêu mục đích Yc của tiết


học<i>. </i>
<i>b. Noäi dung: </i>


 HĐ1: Nước ta có mạng lưới sơng ngịi dày đặc<i>. </i>
<i>Mục tiêu: </i>HS biết: Chỉ được trên bản đồ (lược
đồ) một số sơng chính của Việt Nam<i>. </i>


<i>Tiến hành: </i>


- GV yêu cầu HS dựa vào hình 1 SGK và trả lời
các câu hỏi SGV/85<i>. </i>



- Gọi một số HS trả lời các câu hỏi<i>. </i>


- GV nhận xét, bổ sung<i>. </i>


KL: GV chốt lại ý đúng<i>. </i>


 HĐ2: Sơng ngịi nước ta có lượng nước thay đổi


theo mùa, sông có nhiều phù sa<i>. </i>


<i>Mục tiêu: </i>Trình bày một số đặc điểm của sông
ngòi Việt Nam<i>. </i>


<i>Tiến hành: </i>


- GV phát phiếu như SGV/86<i>. </i> Yêu cầu HS đọc
SGK quan sát hình 2, 3 để hồn thành bảng<i>. </i>


- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc<i>. </i>


GV và HS nhận xét<i>. </i>


KL: GV chốt lại các ý đúng<i>. </i>


- HS nhắc lại đề<i>. </i>


- HS làm việc với SGK<i>. </i>


- HS phát biểu ý kiến<i>. </i>



- Đọc và quan sát hình trong SGK<i>. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

 HĐ3: Vai trò của sông ngòi<i>. </i>


<i> Mục tiêu: </i> Biết được vai trị của sơng ngịi đối
với đời sống của sản xuất<i>. </i> Hiểu và lập được mối
quan hệ địa lý đơn giản giữa khí hậu và sơng
ngịi<i>. </i>


<i>Tiến hành: </i>


- GV yêu cầu HS kể về vai trò của sông ngòi<i>. </i>


- u cầu HS lên bảng chỉ vị trí hai đồng bằng
lớn và con sông bồi đắp nên chúng<i>. </i>


KL: GV rút ra ghi nhớ SGK/76<i>. </i>


- Gọi 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ<i>. </i>
<i>3. Củng cố, dặn dò: </i>


- Sơng ngịi nước ta có đặc điểm gì?
- GV nhận xét tiết học<i>. </i>


- Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ<i>. </i>


- HS kể về vai trị của sơng ngịi và làm
việc với bản đồ<i>. </i>


- 2 HS đọc lại phần ghi nhớ<i>. </i>



TiÕt 3

<i>Khoa học </i>

VỆ SINH Ở TUỔI DY THè


I- Mục tiêu: Sau bài học HS biết :


- Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.


- Xác định những việc nên và k nên làm để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
II- Đồ dùng dạy – học :


- Th«ng tin và hình trang 18,19 Sgk
- Phiếu học tập


- Th t ghi đúng, sai


<i>III- Các hoạt động dạy </i>–<i> học :</i>


A- KiÓm tra:


? Nêu những đặc điểm của tuổi vị thành niên ?
B- Bài mới: 1. Giới thiệu bài.


2. Ph¸t triĨn bµi míi:


- 2 HS trả lời, nhận xét bổ sung
 HĐ1: Những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể


ti dËy th×.


Nêu vấn đề về sự phát triển của cơ thể tuổi dậy thì.


? ở tuổi dậy thì chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ
thể ln sạch sẽ thơm tho? Tránh đc mụn trứng cá?
- Ghi nhanh cỏc ý kin ca HS lờn bng


- Giáo viên chốt ý :


- HS lắng nghe
- Mỗi HS suy nghÜ


- Tr¶ lêi - nhËn xÐt - bỉ sung


 HĐ2: - Giao viÖc:


+ Nhãm nam: NhËn phiÕu 1: VƯ sinh c¬ quan
sinh dơc nam.


+ Nhãm n÷: NhËn phiÕu 2: VƯ sinh cơ quan sinh
dục nữ.


- Nội dung phiếu học tập nh Sgk/41, 42
- Giáo viên chốt ý


- ý kin ỳng: Phiu 1: 1-b; 2- a, b, d; 3- b, d
Phiếu 2: 1- b, c; 2- a, b, d; 3-a; 4- a


- Th¶o luËn nhãm nam, nữ
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét – bæ sung


 HĐ3: Xác định đợc những việc nên và không


nên làm để bảo vệ sức khỏe về thể chất, tinh thần
của tuổi dậy thì.


- Giao viƯc:


? Chỉ và nói nội dung của từng hình trong tranh ?
? Chúng ta nên và khơng nên làm gì để bảo vệ sức
khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì ?
- Giáo viên chốt ý - kết lun


- Quan sát tranh Sgk
- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét bổ sung


H4: Trò chơi " Tập làm diễn giả"
- Giao nhiệm vụ - hớng dẫn cách chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Cht li nội dung bài
- HS đọc ghi nhớ Sgk


- VỊ nhµ xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Bài 9.


- HS thực hiện trò chơi
- Nhận xét tuyên dơng.


Tiết 4

<i>T</i>

<i> </i>

<i>iếng Việt</i>

<i> («n</i>

<i> ) </i>

«n tËp
I. Mơc tiªu:


- Củng cố cho Hs những kién thức mà các em dã học về các chủ điểm, từ trái nghĩa và từ đồng nghĩa.


- Rèn cho học sinh kĩ năng tìm đợc các từ đồng nghĩa… cùng chủ đề đã hc.


- Giáo dục học sinh ham học bộ môn.
II. Chuẩn bị : Phấn màu.


III. Hot ng dy hc:


A. Kiểm tra: GV kiĨm tra sù chn bÞ cđa häc sinh.
B. Dạy bài mới:


<i>B i t p 1 </i> : Hd häc sinh lµm bµi.


<i>ViƯt Nam </i>–<i> Tỉ qc em</i> <i>Cánh chim hoà bình</i> <i>Con ngời và thiên nhiên</i>


<i>Danh t</i> Quc kỡ, quc gia, t nc,


Tổ quốc, quê hơng, non
sông


Hoà bình, thanh bình,
thái bình, bình yên


Bầu trời, mùa thu, mát mẻ


<i>Thành </i>
<i>ngữ, tục </i>
<i>ngữ</i>


Ni chụn rau cắt rốn, quê
cha đất tổ, …



- Lên thác xuống ghềnh
- Góp gió thành bão
- Qua sơng phải luỵ đị
<i>Bài tập 2</i>: Hd học sinh cách làm bài.


Tìm và ghi vào bảng sau những từ đồng nghĩa, trái nghĩa vi cỏc t ó ghi trong bng.


<i>Giữ gìn</i> <i>Yên bình</i> <i>Kết đoàn</i> <i>Bạn bè</i> <i>Bao la</i>


<i>T ng</i>
<i>ngha</i>


Bảo vệ, Thanh bình


Thái bình Thơng yêu


Yêu thơng


ng chớ, Mờnh mụng,


bát ngát


<i>Từ trái nghĩa</i> Phá hại, tàn phá Chia rẽ, kéo bè


kéo cánh


hẹp,
3. Dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn học sinh về nhà ôn lại bài và hoàn thành nốt bµi tËp.



.


………


<i> Thứ 5 ngày 20 tháng 9 năm 2012</i>


TiÕt 1 <i><b> </b></i>

<i>Tập làm văn </i>

LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục đích yêu cầu:


- Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn
những nét nổi bật để tả ngôi trường.


- Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí.
II. Đồ dùng dạy - học: Giấy khổ to, bút dạ .


III. Các hoạt động dạy- học:


<b> </b>1. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi học sinh nối tiếp miêu tả cơn mưa.
- GV nhận xét cho điểm.


2. Dạy học bài mới:
a. <i>Giới thiệu bài</i>.


b. <i>Hướng dẫn học sinh làm bài tập</i>.


<i>Bài tập 1</i>: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
* Gợi ý (Sgk).



? Đối tượng em định miêu tả là cảnh gì?.
? Thời gian em quan sát là lúc nào?.
? Em tả những phần nào của cảnh?.
? Tình cảm của em đối với mái trường?.
? Dàn bài em trình bày theo những phần nào?.
- Lưu ý hs đọc kỹ các lưu ý lập dàn ý.


- Yêu cầu học sinh tự lập dàn ý


- 3 em đọc.


* 2-3 em đọc
- 1- 2em đọc gợi ý.


-... là ngôi trường của em.


- Buổi sáng/trước lúc học/sau giờ tan học.


- Tả các cảnh: sân trường, lớp học, vườn trường,
hoạt động của thầy trị...


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Gọi học sinh rtình bày, nhận xét: gọi học sinh
dưới lớp đọc dàn bài.


- Giáo viên đưa dàn bài mẫu, giới thiệu.
<i>Bài tập 2</i>: ? BT 2 yêu cầu gì?.


? Em chọn đoạn văn nào để tả?.


- Yc Hs tự làm bài, Gv giúp đỡ Hs yếu.


- Học sinh chữa bài, nhận xét, sửa sai.
- Gọi học sinh dưới đọc bài làm.
- Nhận xét cho điểm bài viết tốt.


-Hs tự lập dàn ý vào vở 1 em làm vào bảng phụ
(Hs khá).


- Gọi hs trình bày, nxét: gọi hs dưới lớp đọc dàn bài.
* Hs nêu Yc


- HS tự làm bài


- Một số HS đọc bài làm của mình
- Nhận xét


3. Củng cố, dặn dò: Tổng kết nội dung bài học. Nxét giờ học. Dặn dò, bổ sung dàn ý
<i> </i>


TiÕt 2

<i>To¸n</i>

<i><b> </b></i>

LUYỆN TẬP


I. Mục đích yêu cầu:


- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
II. Các hoạt động dạy- học:


1. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi học sinh chữa bài 2.


? Nêu mối quan hệ tỉ lệ ở bài trước đã học?


- Nhận xét, cho điểm.


2. Dạy học bài mới:
a. <i>Giới thiệu bài</i>.


b . <i>Hướng dẫn luyện tập</i>:


<i>Bài tập 1</i>: - Học sinh đọc đề – tóm tắt.


? Cùng một số tiền đó, khi giá tiền của 1 quyển vở
giảm đi một số lần thì số quyển vở mua được thay
đổi ntn?


- Yêu cầu học sinh làm bài
- 1 học sinh lên bảng.


- Nxét, chữa, yc hs nêu bước tìm tỉ số trong bài.


<i>Bài tập 2</i>: Học sinh đọc u cầu:
? Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?


? Tổng thu nhập của gia đình khơng đổi, khi tăng
số con thì thu nhập bình qn hàng tháng của mọi
người sẽ hay đổi ntn?


? Muốn biết thu nhập bình quân của một người,
trước hết ta phải tính được gì?


- u cầu học sinh làm bài.



- 2 học sinh lên bảng.


- Học sinh nhận xét bổ sung.


* 1 Hs đọc


-Gấp lên bấy nhiêu lần.
<i>Tóm tắt:</i>


3000 đồng: 25 quyển
1500 đồng: ... quyển?
<i>Bài giải</i>:


3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là:
3000 : 1500 = 2(lần)


Nếu mỗi quyển vở giá 1500 đồng thì mua được
số vở là:


25 x 2 = 50 (quyển vở)
<i> Đáp số:</i> 50 quyển vở


* Hs đọc


- HS lên bảng tóm tắt rồi giải
<i>Tóm tắt:</i>


3 người: 800000đồng/ người/ tháng.
4 người: ...đồng/ người/ tháng.



- Thu nhập bình quân của mỗi người sẽ giảm.
- Có 4 người thu nhập bình quân của một người
một tháng là bao nhiêu.


-Hs lên bảng giải
<i>Bài giải:</i>


Tổng thu nhập của gia đình đó là:
800 000 x 3 = 2 400 000 (đồng)


Khi có thêm một người con thì bình qn thu
nhập hàng tháng của mỗi người là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Như vậy bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi
người giảm đi là:


800 000 – 600 000 = 200 000 (đồng)
Đáp số: 200 000 đồng.
3. Củng cố, dặn dò: ? Nêu mối quan hệ tỉ lệ vừa luyện?


- Nhận xét tiết học dăn dò về nhà.


TiÕt 3

<i>Luyện từ và câu</i>

<i><b> </b></i>

LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA


I. Mục đích u cầu:


- Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3 trong số 4 câu), BT3.


- Biết tìm nhứng từ trái nghĩa để miêu tả theo y/c của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d); đặt
được câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5).



II. Đồ dùng dạy – học: - VBT Tiếng việt 5, Từ điển học sinh, - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học:


1. Kiểm tra bài cũ:


- Yc Hs đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở bài tập
1,2 và làm miệng bài tập 3,4 của tiết LTVC trước.
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.


2. Dạy học bài mới:
a. <i>Giới thiệu bài</i>.


b. <i>Hướng dẫn HS làm bài tập</i>.


<i>Bài tập 1</i>: HS đọc nội dung và yc của bài
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


? Em hiểu nghĩa của những câu thành ngữ, tục
ngữ trên như thế nào?


 <i>Bài tập 2</i>: (GV tổ chức cho HS làm bài tập 2
tương tự như cách tổ chức cho HS làm bài tập 1).


 <i>Bài tập 3</i>: GV tổ chức cho HS làm bài tập 3
tương tự như cách tổ chưc cho HS làm bài tập 1.
<i>Bài tập 4</i>: Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm vào bảng phụ.



- 4 HS lần lượt thực hiện yêu cầu.


- HS lắng nghe.


* 1 HS đọc yêu cầu bài trước lớp.


- HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng làm bài tập.
- Nêu ý kiến, nhận xét đúng, sai.


a. Ăn<i> ít </i>ngon <i>nhiều</i>.
b. Ba<i> chìm</i> bảy <i>nổi.</i>


c. Nắng chóng<i> trưa</i>, mưa chóng <i>tối.</i>


d. Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà; kính già, già để tuổi cho.
- HS nối tiếp nhau giải thích về từng câu


+ <i>Ăn ít ngon nhiều</i>: ăn ngon, chất lượng tốt hơn
ăn nhiều mà khơng ngon.


+ <i>Ba chìm bảy nổi:</i> cuộc đời vất vả gặp nhiều khó
khăn trong cuộc sống.


+ <i>Nắng chóng trưa, mưa chóng tối :</i>trời nắng có
cảm giác chóng đến trưa, trời mưa có cảm giác
nhanh tối.


+<i> Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà; kính già, già để tuổi</i>
<i>cho:</i> yêu quý trẻ em thì trẻ em hay đến nhà chơi,


kính trọng người già thì mình cũng được thọ như
người già.)


* a. Trần Quốc Toản tuổi <i>nhỏ </i>mà chí<i> lớn</i>
b.<i> Trẻ già</i> cùng đi đánh giặc.


c. <i> Dưới trên </i>đồn kết một lịng.


d. Xa–da-cơ <i>chết</i> nhưng hình ảnh của em cịn
<i>sống</i> mãi trong kí ức lồi người như nhắc nhở về
thảm hoạ của chiến tranh huỷ diệt.


* a. Việc <i>nhỏ </i>nhĩa <i>lớn.</i>


b. Áo<i> rách</i> khéo vá, hơn<i> lành</i> vụng may.
c. Thức <i>khuya</i> dậy<i> sớm.</i>


d. Chết <i>trong</i> còn hơn sống<i> nhục.</i>
* HS làm việc theo nhóm 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Gọi các nhóm lên dán phiếu.
-Nhận xét, kết luận các cặp từ đúng.


<i>Bài tập 5*</i>: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài


- Nxét bài trên bảng. Gọi Hs dưới lớp đọc câu mình
đặt.


- Nhận xét.



3. Củng cố, dặn dò:


? Thế nào là từ trái nghĩa?


- Nhận xét tiết học; Dặn dò về nhà.


b. Tả hành động: <i>khóc/ cười; đứng/ ngồi; lên / xuống;…</i>
c.<i> Tả trạng thái: buồn/vui; lạc quan/bi quan;</i>
<i>sướng/khổ</i>


d.<i> Tả phẩm chất: tốt/xấu; hiền/dữ; lành/ác; ngoan/hư </i>
* 3 HS đặt câu trên bảng lớp. HS dưới lớp đặt câu vào vở.
- 3 HS nêu.




TiÕt 4

<i>Toán (ôn) </i>

ôn tËp


I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS củng cố về bài toán tỉ lệ: Chọn 1 trong 2 cách để giải
II. Các hoạt động dạy- học:


1. Giới thiệu bài.


2. Hướng dẫn Hs làm bài tập.


 <i>Bài tập 1</i>: Một ơ tơ cứ đi 100 km thì tiêu thụ
hết 20 l xăng. Biết rằng ô tô đã đi được 75 km, hỏi
ơ tơ đó đã tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng?



 <i>Bài tập 2</i>: Hiện nay số dân ở một xã có 5000
người, biết rằng mức tăng hằng năm là cứ 1000
người thì tăng thêm 18 người, hỏi năm sau số dân
ở xã đó là bao nhiêu người?


- GV chấm, chữa bài


 <i>Bài tập 3</i>: 12 người làm xong một công việc
trong 10 ngày. Hỏi muốn làm xong cơng việc đó
trong 8 ngày thì cần bao nhiêu người? (Mức làm
của mỗi người như nhau)


- GV chấm, chữa bài


3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học


* Gọi HS đọc đề bài


- Yc Hs tóm tắt và giải vào vở
- 1 HS lên bảng giải


- Nhận xét, chữa bài
(Đáp số: 15 l xăng)
* Hs tự tóm tắt bài tốn
- Gv Hd Hs làm bài
- 1 HS lên bảng giải
(Đáp số: 5090 người)
* Gọi HS tóm tắt bài tốn
10 ngày : 12 người
8 ngày : …. người?



- Gọi HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
(Đáp số: 15 người)




<i>ChiÒu thứ 5 ngày 20 tháng 9 năm 2012</i>


TiÕt 1

<i>Toán (ôn) </i>

«n tËp
I. Mục đích u cầu:


- Cđng cè và nâng cao thêm cho học sinh kiến thức về giải toán.
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán.


- Giáo dục học sinh ý thức say mê ham học bộ môn.
II. dựng dy - hc: Phấn màu, néi dung.


III. Các hoạt động dạy- học:


1. Kiểm tra bài c: Sự chuẩn bị bài của học sinh.
2. D y h c b i m iạ ọ à ớ : * Híng dÉn häc sinh lµm bµi tËp.
<i>Bài tập 1</i>: Linh cã mét sè tiÒn, Linh mua 15


quyển vở, giá 4000 đồng một quyển thì vừa hết số
tiền đó. Hỏi cũng với số tiền đó mua vở với giá
3000 đồng một quyển thì Linh sẽ mua c bao
nhiờu quyn?


<i>Bài giải:</i>



Số tiền Linh có để mua vở là:
4000 15 = 60 000 (đồng)


Với giá 3000 đồng một quyển thì Linh sẽ mua
đ-ợc số vở là: 60 000 : 3000 = 20 (quyển)


Đáp số : 20 quyển vở
<i>Bài tập 2</i>: Lớp 5D có 28 học sinh, trong đó số


häc sinh nam b»ng 1


3 sè häc sinh n÷. hái líp
5D có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh


<i>Bài giải:</i>


Nếu coi số HS nam là một phần thì số học sinh
nữ là ba phần nh thế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

nữ? Số học sinh nam là : 28 : 4 1 = 7 (học sinh)
Số học sinh nữ là: 7 3 = 21 (häc sinh)


Đáp số : 7 học sinh nam
21 học sinh nữ
<i>Bài tập 3</i>: Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là


180m. Chiều dài hơn chiều rng l 18m. Tớnh din
tớch ca mnh t ú?


<i>Bài giải:</i>



Nửa chu vi của mảnh đất là: 180 : 2 = 90 (m)
Chiều dài của mảnh đất là : (90 + 18) : 2 = 54 (m)
Chiều rộng của mảnh đất là: 54 - 18 = 36 (m)
Diện tích của mảnh đất là: 54 36 = 1944 (m2<sub>)</sub>


Đáp số : 1944 m2
3. Cng c, dn dũ: Về nhà ôn lại bài.




<i> Th 6 ngày 21 tháng 9 năm 2012</i>


TiÕt 1

<i>Tập làm văn</i>

<i> </i>

TẢ CẢNH (KIỂM TRA VIẾT)


I. Mục đích yêu cầu:


- Viết được bài văn miêu tả hồn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan
sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.


- Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả ttrong bài văn
II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng viết đề tài, cấu tạo bài văn tả cảnh.


III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:


- Kiểm tra sự chuẩn bị vở của học sinh.
2. Thực hành viết.


- Gv đưa ra các đề tài, gọi hs đọc (Sgk – 44).


- Lưu ý về cấu tạo bài văn tả cảnh, cần viết đủ
theo các phần.


3. Thu và chấm một số bài.
- Nêu nhận xét chung.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ viết.


- Dặn dò chuẩn bị bài sau.


- Học sinh đọc đề bài.


- Hs đọc và quan sát cấu tạo ở bảng. Hs viết bài.


TiÕt 2

<i>To¸n </i>

LUYỆN TẬP CHUNG


I. Mục đích yêu cầu:


-Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
II. Đồ dùng dạy - học:


III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi học sinh chữa bài 3.


? Nêu mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ ?
- Nhận xét, cho điểm.


2. Dạy học bài mới:


<i>a. Giới thiệu bài.</i>
<i>b. Hướng dẫn làm bài.</i>


<i>Bài tập 1</i>: - Học sinh nêu yêu cầu bài toán.
? Bài toán thuộc dạng tốn gì?


? Hs nêu các bước giải bài tốn tìm hai số khi biết
tổng và tỉ số của hai số?


- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Nhận xét, ghi điểm.


? Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai
số đó?


- 2 học sinh lên bảng.


- Học sinh nhận xét bổ sung.


* <i>Bài giải:</i>
Ta có sơ đồ:
Nam:


Nữ:


Theo sơ đồ tổng số phần = nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>Bài tập 2</i>: Tương tự bài tập 1



? Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số
ta làm thế nào?


- Yc Hs tóm tắt và giải


<i>Bài tập 3</i>: Học sinh đọc đề tốn, tóm tắt.


? Khi qng đường giảm đi một số lần thì số lít
xăng tiêu thụ sẽ như thế nào?


- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Nhận xét, chữa.


<i> Đáp số:</i> 8 em nam và 20 em nữ
<i>* Bài giải:</i>


Chiều dài:
Chiều rộng:


Chiều rộng của mảnh đất HCN là:
15 : (2 - 1) = 15 (m)
Chiều dài của mảnh đất HCN là:
15 + 15 = 30 (m)
Chu vi của mảnh đất HCN là:


(15 + 30 ) x 2 = 90 (m)
<i> Đáp số:</i> 90m


* 1 HS đọc đề tốn, 1 HS lên bảng tóm tắt bài.
100 km: 12 l



50km : ...l?
- Giảm đi bấy nhiêu lần.


- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
<i>Bài giải:</i>


100 km gấp 50 km số lần là:
100 : 50 =2 ( lần)


Đi 50 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là:
12 : 2 = 6 ( l )


3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS làm bài tập 4
<i> </i>TiÕt 3 SINH HOẠT LỚP TUẦN 4


I. Mục tiêu: - Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần vừa qua.
- Phổ biến kế hoạch tuần tới.


II. Tiến hành: 1. Giới thiệu tiết sinh hoạt:


2. Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần:
- Lớp trưởng nhận xét ưu khuyết điểm.
- Giáo viên nhận xét.


<i>a. u điểm</i>: - Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc, đi học đầy đủ chuyên cần, vệ sinh lớp
học sạch sẽ, tham gia tốt các hoạt động lớp, trường.


<i> b. Tồn tại</i>: - Häc vµ làm bài tập cha có chất lợng.
- Trong giờ học còn nói và làm việc riêng.


- Mt số em chưa chú ý trong giờ học.
3. Kế hoạch tuần tới:


- Nạp, tham gia cỏc khoản đúng gúp và cỏc loại hỡnh Bảo hiểm


- Học bài và làm bài ở lớp, trờng đầy đủ nghiêm túc.


- VƯ sinh trong vµ ngoµi líp, khu vực phân công sạch sẽ trớc giờ vào học.
- Trồng và chăm sóc bồn hoa cây cảnh


- Hăng say phát biểu xây dựng bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>---</b>

@

&

?

<b></b>


<b>---Tiết : Tốn </b>
<b> ƠN TẬP</b>
<b>I</b>


<b> .Mục tiêu :</b>


- Củng cố, hệ thống hoá những kiến thức về các bài toán có lời văn.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng giải toán.


- Giáo dục học sinh ý thức học tốt bộ môn.


<b>II.Chuẩn bị</b> : Phấn mµu, néi dung.


<b>III.Hoạt động dạy học :</b>


<b>1.KiĨm tra bµi cị</b> : HS chữa bài tập về nhà, GV nhận xét.



<b>2.Dạy bài mới</b>: HS nhắc lại kiến thức về giải toán.


<i>Bài tập 1: </i>


Bn Lan mua 6m vi ht 90 000 đồng. Hỏi bạn Lan mua 14m vải nh vậy hết bao nhiêu tiền?
Tóm tắt: 6m vải : 90 000 đồng


14m vải : ….. đồng?
Bài giải : Giá tiền một mét vải là :


90 000 : 6 = 15 000 (đồng)
Số tiền Lan mua 9m vải là:


15 000 14 = 210 000 (đồng)
Đáp số : 210 000 đồng
<i>Bài tập 2 : </i>


Một đội công nhân sửa đờng, 5 ngày sửa đợc 1350m. Hỏi trong 15 ngày đội đó sửa c bao nhiờu một
ng?


Tóm tắt : 5 ngày : 1350m
15 ngµy : …m?


Bµi giải : 15 ngày so với 5 ngày thì gấp số lần là:
15 : 5 = 3 (lần)


Trong 15 ngày đội đó sửa đợc là:
1350 3 =4050 (m)


Đáp số : 4050 m


<i>Bài tập 3: </i>


Một ngời đi xe máy 2 giờ đi đợc 70km. Hỏi nngời đó đi trong 5 giờ đợc bao nhiêu ki lơ mét?
Tóm tắt : 2 giờ : 70km


5 giê : ….km?


Bài giải : Một giờ ngời đó đi đợc là:
70 : 2 = 35 (km)


Quãng đờng ngời đó đi trong 7 giờ là:
35 7 = 245 (km)


Đáp số : 245km


<b>3. Củng cố dặn dò</b>: Nhận xét giờ học , về nhà chuẩn bị cho bài sau.


<b>Tit 3: Tập làm văn:</b>


<b> THỨ BA </b>


<b>Tiết 1:</b>


<b>Toán: LUYỆN TẬP</b>


<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>-Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách (Rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số )
<i><b>II. Lên lớp:</b></i>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Giáo viên chữa bài ghi điểm.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


*Giới thiệu bài: Luyện tập.


<b>Bài 1:</b> Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. Học sinh tóm tắt đề bài rồi giải bài tốn rút về đơn vị.
12 quyển : 24000 đồng Giá tiền một quyển vở là:


30 quyển : ? đồng 24000 : 12 = 2000 (đồng)
Số tiền mua 30 quyển vở là:
2000 x 30 = 60000 (đồng)


<b>Bài 2:</b> Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
24 bút chì: 30000 đồng


8 bút chì: ….đồng.


-Có thể giải bằng cách rút về đơn vị.


24 bút chì gấp 8 bút chì số lần là: 24 : 8 = 3 (lần)
Số tiền mua 8 bút chì: 30000 : 3 = 10000 (đồng)
<b>Bài 3:</b> Học sinh nêu yêu cầu của bài toán.


-Chọn cách giải bằng cách rút về đơn vị.


Một ô tô chở được số học sinh: 120 : 3 = 40 (h/s)


Để chở 160 học sinh cần dùng số ô tô: 160 : 40 = 4 (h/s)
<b>Bài 4:</b> Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.



-Một học sinh lên bảng giải bài tập.
-Giáo viên chữa bài nhận xét.
<i><b>3. Củng cố dặn dò:</b></i>


-Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài.
-Về nhà học bài và xem bài mới.


: Toán
ƠN TẬP
<b>I.Mơc tiªu :</b>


- Cđng cè cho học sinh các bài toán về quan hệ tỉ lệ.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm toán thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.


<b>II.Chuẩn bị</b> : Phấn màu, nội dung bài.


<b>III. Hot ng dy hc:</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ</b>: Học sinh nhắc lại các cách giải bài toán về quan hệ tỉ lệ.


<b>2. Dạy bài mới</b>: Hớng dẫn học sinh làm bài tËp.


<i>Bài tập 1: Đầu năm học mẹ mua 40 tập giấy hết 60 000 đồng. Hỏi nếu mẹ mua 70 tập giấy nh vậy thì hết bao</i>
nhiêu tiền?


Tóm tắt: 40 tập giấy : 60 000 đồng
70 tập giấy : … đồng
Bài giải : Giá tiền một tập giấy là :



60 000 : 40 = 1500 (đồng)
Mẹ mua 70 tập giấy hết số tiền là :


1500 70 = 105 000 (đồng)
Đáp số : 105 000 đồng


<i>Bài tập 2 : Bạn Hùng mua 3 tá khăn mặt hết 144 000 đồng. Hỏi bạn Hùng muốn mua 15 chiếc nh vậy thì phải</i>
trả bao nhiêu tiền?


Tóm tắt : 3 tá : 144 000 đồng
15 chiếc : .ng


Bài giải : Một tá khăn mặt có 12 chiếc. Vậy ba tá khăn mặt có :
12 3 = 36 (chiÕc)


Gi¸ tiền 1 khăn mặt là:


144 000 : 36 = 4000 (đồng)


Bạn Hùng mua 15 chiếc khăn mặt hết số tiền là:
4000 15 = 60 000 (đồng)


Đáp số : 60 000 đồng


<i>Bài tập 3 : Một ngời thợ làm công 4 ngày đợc trả 140 000 đồng. Hỏi với mức trả công nh vậy, nếu làm trong</i>
15 ngày thì ngời đó đợc trả bao nhiêu tiền công?


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

15 ngày : …đồng?



Bài giải : Số tiền công ngời đó làm trong một ngày là:
140 000 : 4 = 35 000 ( đồng)


Số tiền cơng ngời đó làm trong 15 ngày là :
35 000 15 = 525 000 (đồng)


Đáp số : 525 000 ng


<b>3. Củng cố dặn dò</b> : Về nhà ôn lại các cách giải toán.


Xem lại cách giải các bài to¸n vỊ quan hƯ tØ lƯ.
Tiết 4 LTVC:


ƠN TẬP
<b>I.Mơc tiªu:</b>


- Củng cố cho học sinh những kién thức mà các em dã học về các chủ điểm, từ trái nghĩa và từ đồng nghĩa.
- Rèn cho học sinh kĩ năng tìm đợc các từ đồng nghĩa… cùng chủ đề đã học.


- Gi¸o dơc häc sinh ham học bộ môn.


<b>II.Chuẩn bị :</b> Phấn màu.


<b>III.Hot ng dạy học</b> :


<b>A.KiĨm tra bµi cị</b> : GV kiĨm tra sự chuẩn bị của học sinh.


<b>B.Dạy bài mới :</b>


Bài tập 1 : GV hƯíng dÉn häc sinh lµm bµi



<i><b>ViƯt Nam </b></i><i><b> Tổ quốc em</b></i> <i><b>Cánh chim hoà bình</b></i> <i><b>Con ngời và thiên nhiên</b></i>


<i>Danh</i>
<i>từ</i>


Quc kỡ, quc gia, đất nớc,
Tổ quốc, q hơng, non
sơng…


Hoµ bình, thanh bình,
thái bình, bình yên


Bầu trời, mùa thu, mát
mẻ


<i>Thành</i>
<i>ngữ, tục</i>
<i>ngữ</i>


Ni chụn rau ct rốn, quê cha
đất tổ,


Lên thác xuống ghềnh
Góp gió thành bão
Qua sơng phải luỵ đị
Bài tập 2: GV hớng dẫn học sinh cách làm bài.


Tìm và ghi vào bảng sau những từ đồng nghĩa, trái nghĩa với các từ đã ghi trong bng.



<i><b>Giữ gìn</b></i> <i><b>Yên bình</b></i> <i><b>Kết đoàn</b></i> <i><b>Bạn bè</b></i> <i><b>Bao la</b></i>


<i>T</i> <i>ng</i>


<i>nghĩa</i>


Bảo vệ, Thanh bình


Thái bình Thơng yêu<sub>Yêu thơng</sub>


ng chí, Mênh mơng,
bát ngát
<i>Từ trái nghĩa</i> Phá hại, tàn


ph¸


Chia rÏ, kéo
bè kéo cánh


hẹp,
<b>3.Dặn dò :</b>


Giáo viên nhận xét giờ học.


Dặn học sinh về nhà ôn lại bài và hoàn thành nốt bài tập.


Tiết 3

<i>Toán («n) </i>

«n tËp
I. Mục ớch yờu cu:


- Củng cố và nâng cao thêm cho học sinh kiến thức về giải toán.


- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán.


- Giáo dục học sinh ý thức say mê ham học bộ môn.
II. dùng dạy - học: PhÊn mµu, néi dung.


III. Các hoạt động dạy- học:


1. Kiểm tra bài cũ: Sù chuÈn bÞ bµi cđa häc sinh.


2. D y h c b i m iạ ọ à ớ : * Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
 <i>Bài tập 1</i>: Linh có một số tiền, Linh mua 15
quyển vở, giá 4000 đồng một quyển thì vừa hết số
tiền đó. Hỏi cũng với số tiền đó mua vở với giá
3000 đồng một quyển thì Linh sẽ mua c bao


<i>Bài giải:</i>


Số tiền Linh có để mua vở là:
4000 15 = 60 000 (đồng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

đ-nhiêu quyển? ợc số vở là: 60 000 : 3000 = 20 (quyển)
Đáp số : 20 quyển vở
 <i>Bài tập 2</i>: Lớp 5D có 28 học sinh, trong đó số


häc sinh nam b»ng 1


3 sè häc sinh n÷. hái líp
5D cã bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh
nữ?



<i>Bài giải:</i>


NÕu coi sè HS nam lµ mét phần thì số học sinh
nữ là ba phần nh thế.


Ta có tổng số phần bằng nhau của nam và nữ lµ:
1 + 3 = 4 (phần)


Số học sinh nam là : 28 : 4 1 = 7 (häc sinh)
Sè häc sinh nữ là: 7 3 = 21 (häc sinh)


Đáp số : 7 học sinh nam
21 học sinh nữ
<i>Bài tập 3</i>: Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là


180m. Chiều dài hơn chiều rộng là 18m. Tớnh din
tớch ca mnh t ú?


<i>Bài giải:</i>


Na chu vi của mảnh đất là: 180 : 2 = 90 (m)
Chiều dài của mảnh đất là : (90 + 18) : 2 = 54 (m)
Chiều rộng của mảnh đất là: 54 - 18 = 36 (m)
Diện tích của mảnh đất là: 54 36 = 1944 (m2<sub>)</sub>


Đáp số : 1944 m2
3. Cng c, dn dũ: Về nhà ôn lại bài.


<i>S¸ng thứ 6 ngày 9 tháng 9 năm 2011 </i>



TiÕt 1 Tập làm văn

<i> </i>

TẢ CẢNH (KIỂM TRA VIẾT)


I. Mục đích yêu cầu:


- Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan
sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.


- Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả ttrong bài văn
II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng viết đề tài, cấu tạo bài văn tả cảnh.


III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:


- Kiểm tra sự chuẩn bị vở của học sinh.
2. Thực hành viết.


- Gv đưa ra các đề tài, gọi hs đọc (Sgk – 44).
- Lưu ý về cấu tạo bài văn tả cảnh, cần viết đủ
theo các phần.


3. Thu và chấm một số bài.
- Nêu nhận xét chung.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ viết.


- Dặn dò chuẩn bị bài sau.


- Học sinh đọc đề bài.


- Hs đọc và quan sát cấu tạo ở bảng. Hs viết bài.



TiÕt 2

<i>To¸n </i>

LUYỆN TẬP CHUNG


I. Mục đích yêu cầu:


-Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
II. Đồ dùng dạy - học:


III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi học sinh chữa bài 3.


? Nêu mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ ?
- Nhận xét, cho điểm.


2. Dạy học bài mới:
<i>a. Giới thiệu bài.</i>
<i>b. Hướng dẫn làm bài.</i>


<i>Bài tập 1</i>: - Học sinh nêu yêu cầu bài toán.
? Bài toán thuộc dạng tốn gì?


? Hs nêu các bước giải bài tốn tìm hai số khi biết
tổng và tỉ số của hai số?


- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.


- 2 học sinh lên bảng.



- Học sinh nhận xét bổ sung.


* <i>Bài giải:</i>
Ta có sơ đồ:
Nam:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Nhận xét, ghi điểm.


? Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai
số đó?


<i>Bài tập 2</i>: Tương tự bài tập 1


? Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số
ta làm thế nào?


- Yc Hs tóm tắt và giải


<i>Bài tập 3</i>: Học sinh đọc đề tốn, tóm tắt.


? Khi qng đường giảm đi một số lần thì số lít
xăng tiêu thụ sẽ như thế nào?


- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Nhận xét, chữa.


3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS làm bài tập 4



Theo sơ đồ tổng số phần = nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)


Số học sinh nam là: 28 : 7 x 2 = 8 (em)
Số học sinh nữ là: 28 – 8 = 20 (em)
<i> Đáp số:</i> 8 em nam và 20 em nữ
<i>* Bài giải:</i>


Chiều dài:
Chiều rộng:


Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:
15 : (2 - 1) = 15 (m)


Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là:
15 + 15 = 30 (m)


Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là:
(15 + 30 ) x 2 = 90 (m)
<i> Đáp số:</i> 90m


* 1 HS đọc đề toán, 1 HS lên bảng tóm tắt bài.
100 km: 12 l


50km : ...l?


-Giảm đi bấy nhiêu lần.


- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
<i>Bài giải:</i>



100 km gấp 50 km số lần là:
100 : 50 =2 ( lần)


Đi 50 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là:
12 : 2 = 6 ( l )


<i> </i>


<i> </i>


Tiết 4

<i>Toán (ôn) </i>

«n tËp
I. Mục đích yờu cu:


- Củng cố, hệ thống hoá những kiến thức về các bài toán có lời văn.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng giải toán.


- Giáo dục học sinh ý thøc häc tèt bé m«n.
II. Đồ dùng dạy - học: PhÊn mµu, néi dung.
III. Các hoạt động dạy- hc:


1. Kim tra bi c: HS chữa bài tập về nhà, GV nhận xét.
2. Dy hc bi mi: HS nhắc lại kiến thức về giải toán.


<i>Bi tp 1</i>: Bn Lan mua 6m vải hết 90 000 đồng. Hỏi bạn Lan mua 14m vải nh vậy hết bao nhiêu tiền ?
<i>Tóm tắt:</i>


6m vải : 90 000 đồng
14m vải : ..ng?



<i>Bài giải:</i> Giá tiền một mét vải là :


90 000 : 6 = 15 000 (đồng)
Số tiền Lan mua 9m vải là:


15 000 14 = 210 000 (đồng)
Đáp số : 210 000 đồng
<i>Bài tập 2</i>: Một đội công nhân sửa đờng, 5 ngày sửa đợc 1350m. Hỏi trong 15 ngày đội đó sửa đợc
bao nhiêu mét đờng?


<i>Tãm t¾t:</i> 5 ngày : 1350m <i>Bài giải:</i> 15 ngày so với 5 ngày thì gấp số lần là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

15 ngày : …m? 15 : 5 = 3 (lần)
Trong 15 ngày đội đó sửa đợc là:


1350 3 =4050 (m)
Đáp sè : 4050 m


 <i>Bài tập 3</i>: Một ngời đi xe máy 2 giờ đi đợc 70km. Hỏi ngời đó đi trong 5 giờ đợc bao nhiêu ki lơ
mét?


<i>Tãm t¾t:</i>


2 giê : 70km
5 giê : ….km?


<i>Bài giải:</i> Một giờ ngời đó đi đợc là:
70 : 2 = 35 (km)


Quãng đờng ngời đó đi trong 7 giờ là:


35 7 = 245 (km)
Đáp số : 245km
3. Củng cố, dặn dũ: Nhận xét giờ học , về nhà chuẩn bị cho bài sau.


<i> ChiÒu thứ 4 ngày 7 tháng 9 năm 2011</i>

<i><b> </b></i>



TiÕt 3

<i>TiÕng ViƯt(«n)</i>

<i><b> </b></i>

«N TËP
I. Mục đích u cầu:


- Cđng cè cho HS những kiến thức về từ trái nghĩa.


- HS vận dụng những kiến thức đã học để làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục HS lòng say mê ham học bộ mơn.


II. Đồ dùng dạy - học: PhÊn mµu, néi dung.
III. Các hoạt động dạy- học:


1. Kiểm tra bài c:


Cho HS nhắc lại kiến thức về từ trái nghĩa. Cho vÝ dơ?
2. Dạy học bài mới:


- Gv nªu yªu cầu của giờ học.
- Hng dẫn HS làm bài tập.


<i>Bi tập 1</i>: Tìm từ trái nghĩa trong doạn văn sau.
Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay,


Ra sơng nhớ suối, có ngày nhớ đêm.


…Đời ta gơng vỡ lại lành


Cây khô cây lại đâm cành nở hoa.
§¾ng cay nay míi ngät bïi


Đờng đi muôn dặm đã ngời mai sau.
Nơi hầm tối lại là nới sáng nhất
Ni con tỡm ra sc mnh Vit Nam.


<i>Bài giải: </i>


<i> ngọt bùi // đắng cay </i>
<i> ngày // đêm</i>


<i> vì // lµnh </i>
<i> tèi // s¸ng</i>


<i>Bài tập 2</i>: Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các câu tục ngữ sau.
Lá lành đùm lá rách.


Đoàn kết là <i>sống</i>, chia rẽ là <i>chết.</i>
Chết đứng còn hơn sống quỳ.
Chết vinh còn hơn sống nhục.


Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng.


<i>Bài giải: </i>
lành / rách.


on kt / chia rẽ <i>sống / chết</i>


Chết đứng / sống quỳ.


ChÕt vinh / sèng nhơc.
nh¸c / siêng.
<i>Bi tp 3</i>: Tìm từ trái nghĩa với các từ :


hiền từ, cao, dũng cảm, dài, vui vẻ, nhỏ bé, bình
tĩnh, ngăn nắp, chậm chạp, sáng sủa, chăm chỉ,
khôn ngoan, míi mỴ, xa x«i, réng r·i, ngoan
ngoÃn


<i>Bài giải: </i>


hin t //c; ác cao // thấp; dũng cảm // hèn nhát;
dài // ngắn; vui vẻ // buồn dầu; nhỏ bé // to lớn; bình
tĩnh // nóng nảy; ngăn nắp // bừa bãi; chậm chạp //
nhanh nhẹn; sáng sủa //tối tăm; khôn ngoan // khờ
dại; mới mẻ // cũ kĩ ; xa xôi // gần gũi ; rộng rãi //
chật hẹp ; ngoan ngoãn // h hỏng.


3. Củng c, dn dũ: Về nhà tìm thật nhiều từ trái nghÜa.


<i> S¸ng thứ 5 ngày 8 tháng 9 năm 2011 </i>


TiÕt 4

<i>TiÕng ViƯt(«n)</i>

<i><b> </b></i>

«N TËP


I. Mục đích yêu cầu:


- Học sinh biết làm bài văn tả cảnh theo dàn ý đã chuẩn bị.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

II. Đồ dùng dạy - học: néi dung.
III. Các hoạt động dạy- học:


1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nhắc lại dàn bài văn tả cảnh.
Giáo viên nhận xét và nhắc lại.


2. Dy hc bi mi: HS nhc li dn bài đã lập ở tiết tập làm văn trớc ( Tuần 1).
- Giáo viên nhận xét, sửa cho các em.


- Cho HS dựa vào dàn ý đã viết sẵn ở tuần 1 để viết 1 đoạn văn tả cảnh 1 buổi sáng (tra hoặc chiều)
trên cánh đồng, làng xóm.


- Gi¸o viên hớng dẫn và nhắc nhở HS làm bài.
<i>Bài làm gỵi ý:</i>


Làng xóm cịn chìm đắm trong màn đêm. Trong bầu khơng khí đầy hơi ẩm và lành lạnh, mọi
ngời đang ngon giấc trong những chiếc chăn đơn. Bỗng một con gà trống vỗ cánh phành phạch và cất
tiếng gáy lanh lảnh ở đầu xóm. Đó đây, ánh lả hồng bập bùng trên các bếp. Ngồi bờ ruộng, đã có bớc
chân ngời đi, tiếng nói chun rì rầm, tiếng gọi nhau í ới. Tảng sáng, vịm trời cao xanh mênh mơng.
Những tia nắng đầu tiên hắt trên các vịm cây. Nắng vàng lan nhanh. Bà con xã viên đã đổ ra đồng,
cấy mùa, gặt chiêm. Mặt trời nhô dần lên cao. ánh nắng mỗi lúc một gay gắt. Trên các con đờng nhỏ,
từng đoàn xe chở lúa về sân phi.


3. Cng c, dn dũ: Giáo viên hệ thống bài. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.


<i> ChiÒu thứ 5 ngày 8 tháng 9 năm 2011 </i>


TiÕt 1

<i>Luyện từ và câu</i>

<i><b> </b></i>

LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA


I. Mục đích u cầu:



- Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3 trong số 4 câu), BT3.


- Biết tìm nhứng từ trái nghĩa để miêu tả theo y/c của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d); đặt
được câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5).


II. Đồ dùng dạy - học: - VBT Tiếng việt 5, Từ điển học sinh, - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học:


1. Kiểm tra bài cũ:


- Yc Hs đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở bài tập
1,2 và làm miệng bài tập 3,4 của tiết LTVC trước.
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.


2. Dạy học bài mới:
a. <i>Giới thiệu bài</i>.


b. <i>Hướng dẫn HS làm bài tập</i>.


<i>Bài tập 1</i>: HS đọc nội dung và yc của bài
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


? Em hiểu nghĩa của những câu thành ngữ, tục
ngữ trên như thế nào?


 <i>Bài tập 2</i>: (GV tổ chức cho HS làm bài tập 2
tương tự như cách tổ chức cho HS làm bài tập 1).



- 4 HS lần lượt thực hiện yêu cầu.


- HS lắng nghe.


* 1 HS đọc yêu cầu bài trước lớp.


- HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng làm bài tập.
- Nêu ý kiến, nhận xét đúng, sai.


a. Ăn<i> ít </i>ngon <i>nhiều</i>.
b. Ba<i> chìm</i> bảy <i>nổi.</i>


c. Nắng chóng<i> trưa</i>, mưa chóng <i>tối.</i>


d. Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà; kính già, già để tuổi cho.
- HS nối tiếp nhau giải thích về từng câu


+ <i>Ăn ít ngon nhiều</i>: ăn ngon, chất lượng tốt hơn
ăn nhiều mà khơng ngon.


+ <i>Ba chìm bảy nổi:</i> cuộc đời vất vả gặp nhiều khó
khăn trong cuộc sống.


+ <i>Nắng chóng trưa, mưa chóng tối :</i>trời nắng có
cảm giác chóng đến trưa, trời mưa có cảm giác
nhanh tối.


+<i> Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà; kính già, già để tuổi</i>
<i>cho:</i> yêu q trẻ em thì trẻ em hay đến nhà chơi,


kính trọng người già thì mình cũng được thọ như
người già.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

 <i>Bài tập 3</i>: GV tổ chức cho HS làm bài tập 3
tương tự như cách tổ chưc cho HS làm bài tập 1.
<i>Bài tập 4</i>: Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm vào bảng phụ.
- Gọi các nhóm lên dán phiếu.


-Nhận xét, kết luận các cặp từ đúng.


<i>Bài tập 5*</i>: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài


- Nxét bài trên bảng. Gọi Hs dưới lớp đọc câu mình
đặt.


- Nhận xét.


3. Củng cố, dặn dị:


? Thế nào là từ trái nghĩa?


- Nhận xét tiết học; Dặn dò về nhà.


c. <i> Dưới trên </i>đồn kết một lịng.


d. Xa–da-cơ <i>chết</i> nhưng hình ảnh của em cịn
<i>sống</i> mãi trong kí ức loài người như nhắc nhở về
thảm hoạ của chiến tranh huỷ diệt.



* a. Việc <i>nhỏ </i>nhĩa <i>lớn.</i>


b. Áo<i> rách</i> khéo vá, hơn<i> lành</i> vụng may.
c. Thức <i>khuya</i> dậy<i> sớm.</i>


d. Chết <i>trong</i> còn hơn sống<i> nhục.</i>
* HS làm việc theo nhóm 4.


a. Tả hình dáng: <i>cao/ thấp; cao/ lùn; cao vống/ lùn tịt;...</i>
b. Tả hành động: <i>khóc/ cười; đứng/ ngồi; lên / xuống;...</i>
c.<i> Tả trạng thái: buồn/vui; lạc quan/bi quan;</i>
<i>sướng/khổ</i>


d.<i> Tả phẩm chất: tốt/xấu; hiền/dữ; lành/ác; ngoan/hư </i>
* 3 HS đặt câu trên bảng lớp. HS dưới lớp đặt câu vào vở.
- 3 HS nêu.


<b>TOÁN: ÔN TẬP</b>


I<b>. Mục tiêu</b>: Giúp HS củng cố về bài toán tỉ lệ: Chọn 1 trong 2 cách để giải


<b>II. Các hoạt động dạy -học</b>


<b>Các bài tập cần làm</b> <b>Hoạt động dạy - học</b>


<b>Bài 1</b>: Một ơ tơ cứ đi 100 km thì tiêu thụ hết 20 l
xăng. Biết rằng ô tô đã đi được 75 km, hỏi ơ tơ đó đã
tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng?



<b>Bài 2:</b> Hiện nay số dân ở một xã có 5000 người, biết
rằng mức tăng hằng năm là cứ 1000 người thì tăng
thêm 18 người, hỏi năm sau số dân ở xã đó là bao
nhiêu người?


<b>Bài 3</b>: 12 người làm xong một công việc trong 10
ngày. Hỏi muốn làm xong cơng việc đó trong 8 ngày
thì cần bao nhiêu người? (Mức làm của mỗi người
như nhau)


<b>1. Giới thiệu bài</b>


<b>2. Hướng dẫn Hs làm bài tập</b>
<b>Bài 1:</b> Gọi HS đọc đề bài
YC HS tóm tắt và giải vào vở
1 HS lên bảng giải


GV gọi HS nhận xét, chữa bài


<b>(Đáp sớ: 15 l xăng</b>)


<b>Bài 2: </b>HS tự tóm tắt bài toán
GV hướng dẫn Hs làm bài
1 HS lên bảng giải


GV chấm, chữa bài


<b>(Đáp số: 5090 người)</b>


<b>Bài 3:</b> Gọi HS tóm tắt bài tốn


10 ngày : 12 ngươi


8 ngày : .... người?


Gọi HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
GV chấm, chữa bài


(<b>Đáp số: 15 người)</b>
<b>3. Củng cố dặn dò:</b>


Nhận xét tiết học
TIẾNG VIỆT :<b> LUYỆN VIẾT : BÀI 4</b>


<b>I. Mục tiêu:</b> Rèn kĩ năng viết chữ hoa <i>B</i> , câu <i> Báo chết để da, người ta chết để tiếng.</i>


Luyện viết chữ nghiêng, nét thanh nét đậm của câu ứng dụng và đoạn văn của Gam-da-tốp


<b>II. Chuẩn bị: </b>Mẫu chữ
III. Các hoạt động dạy - học


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1. Giới thiệu bài.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>H Đ 1: Luyện viết câu ứng dụng</b>


Gọi HS đọc câu ứng dụng
Gọi HS giải nghĩa câu


GV hướng dẫn cách viết chữ nghiêng nét thanh nét


đậm


<b>H Đ 2: Luyện viết đoạn văn</b>


Gọi HS đọc đoạn văn


GV giúp HS hiểu nội dung đoạn văn
H. Nêu các chữ viết hoa trong bài?


YC Hs luyện viết bảng con chữ: Ng, Đ, G, tên riêng
nước ngoài: Da-ghe-xtan, Gam-da-tốp.


Gọi 1 HS nêu cách viết đoạn văn
YC HS luyện viết vào vở
GV chấm, chữa bài


<b>3. Củng cố - Dặn dò:</b>


Nhận xét tiết học


2 HS đọc
1 HS nêu


HS lắng nghe và viết câu ứng dụng.
2 HS đọc bài thơ


1 HS nêu
Â, L, N, Đ.


HS thực hành viết các chữ hoa


HS nêu cách viết và viết bài vào vở.
HS sửa lỗi và lắng nghe


Tiếng việt: <b>Ôn luyện – Từ trái nghĩa (t1)</b>


1. Yêu cầu: - Củng cố về từ trái nghĩa


- Vận dụng tốt vào bài tập điền từ và đặt câu
2. Hoạt động:


Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước câu giải thích đúng về từ trái nghĩa


a) Từ trái nghĩa là những từ không hợp nghĩa nhau
b) Từ trái nghĩa là những từ không cùng nghĩa với nhau
c) Từ trái nghĩa là những từnghĩa trái ngược nhau
- Học sinh làm vở.


- 1 em lên bảng làm.
- Chữa bài, củng cố.


Bài 2: Gạch chân từ trái nghĩa có trong câu sau:


a) Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, dở hay


b)
Xa- da- cơ đã chết nhưng hình ảnh của em vẫn còn sống


mãi trong kí ức lồi người
- Học sinh làm vở.



- 1 em lên bảng làm
- Chữa bài, củng cố:


Bài 3: Tìm từ trái nghĩa cho các từ ghi trong cột 1:


1 Từ trái nghĩa 1 Từ trái nghĩa


Trắng Nắng


Khóc Cao


Sáng Tốt


Đồn kết Giữ gìn


Buồn Lương thiện


- Thảo luận nhóm bàn
- Trình bày nối tiếp
- Nhận xét , sửa chữa


3. Tổng kết ,dặn dị:- Về nhà ơn lại bài
- chuẩn bị bài sau.


………


Toán <b>: Ôn luyện</b> (T2)



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Bài 1: mua 5kg gạo hết 22.000 đồng.


Hỏi mua 8 kg gạo như thế hết bao nhiêu tiền? Tóm tắt:
Bài tốn cho biết gi?


- Tìm gì? 5 kg : 22.000 đ
- Phương pháp giải? 8 kg : …Tiền?


- Học sinh tóm tắt và giải vào vở. Giải:


- Chữa bài , củng cố. 1 kg hết số tiền là:
22.000 :5 = 4.400 (đồng)
8 kg gạo hêt số tiền là:
4.400 8 = 35.200 (đồng)
Đáp số: 35.200 đồng
Bài 2:


Một tổ có 8 cơng nhân làm trong4 giờ Tóm tắt:


được 120 sản phẩm. Hỏi 8 cơng nhân đó 4 giờ: 120 sản phẩm.
làm trong 3 giờ được bao nhiêu sản phẩm? 3 giờ: … sản phẩm?
(mức làm của mỗi người như nhau) Giải: .




1 giờ làm được số sản phẩm là:
120 : 4 = 30 (sản phẩm.)


- Cho biết gi? Số sản phẩm làm trong 3 giờ là:
- Tìm gi? 30 3 = 90 (sản phẩm.)


- phương pháp giải/ Đáp số 90 sản phẩmcả lớp
1 em lên bảng làm làm vở


Chữa bài nhận xét.
Bài 3:


một tổ công nhan sửa đường có 12 người, Giải:


họ dự kiến hồn thành cơng việc trong 10 10 ngày gấp 5 ngày số lần là:
ngày. Hỏi muốn hoàn thành cơng việc đó 10 : 5 = 2 (lần)


trong 5 ngày thì bao nhiêu công nhân? Số người cần là
12 2 = 24 ( người)
Đáp số: 24 người
- cả lớp giải vào vở,


- Chấm chữa chung ở bảng.


4. Tổng kết bài : Chốt phương pháp giải dạng toán tỉ lệ.
Nhận xét chung giờ học.


Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau


Ti ng vi t:ế ệ Ti t 1ế <b>Ôn luyện từ trái nghĩa</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Củng cố cho HS những kiến thức vỊ tõ tr¸i nghÜa.


- HS vận dụng những kiến thức đã học để làm bài tập thành thạo.


- Giáo dục HS lũng say mờ ham hc b mụn.


<b>II.Đồ dùng dạy häc</b> : PhÊn mµu, néi dung.


<b>III.Hoạt động dạy học:</b>


Cho HS nhắc lại kiến thức về từ trái nghĩa. Cho ví dụ?
GV nêu yêu cầu của giờ học.


Hớng dẫn HS làm bài tập.


Bài tập 1: Tìm từ trái nghĩa trong doạn văn sau.


Ngt bựi nh lỳc ng cay,


Ra sụng nh sui, cú ngy nh ờm.
i ta g


ơng vỡ lại lành


Cây khô cây lại đâm cành nở hoa.
Đắng cay nay míi ngät bïi


Đờng đi mn dặm đã ngời mai sau.
Nơi hầm tối lại là nới sáng nhất
Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam.


- Th o lu n nhóm v trình b yả ậ à à


- Nh n xét v c ng c .ậ à ủ ố



<b> ngọt bùi // đắng cay ngày // đêm</b>


<i><b> vì // lµnh tối // sáng</b></i>


Bài tập 2:


Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các câu tục ngữ sau.


- C l p l m vả ớ à ở Lá lành đùm lá rách.


- 1 em lên b ng l mả à Đoàn kết là <i><b>sống</b></i>, chia rẽ là <i><b>chết.</b></i>


- Ch t b iố à Chết đứng cịn hơn sống quỳ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

ViƯc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng.


Bài tập 3. Tìm từ trái nghĩa với các từ : <i>hiền từ, cao, dũng cảm, dài, vui vẻ, nhỏ bé, bình tĩnh, ngăn nắp, chậm chạp, sáng</i>


<i>sủa, chăm chỉ, khôn ngoan, mới mẻ, xa xôi, rộng rÃi, ngoan ngoÃn</i>


C l p l m v ả ớ à ở <i><b>hiền từ //độc ; ác cao // thấp ; dũng cảm // hèn nhát ; dài // ngắn ;</b></i>


<i><b> vui vỴ // bn dÇu ; nhá bÐ // to lín ; bình tĩnh // nóng nảy ; </b></i>


<i><b> ngăn nắp // bừa bÃi ; chậm chạp // nhanh nhẹn ; sáng sủa //tối tăm ;</b></i>
<i><b> khôn ngoan // khờ dại ; mới mẻ // cũ kĩ ; xa xôi // gần gũi ; </b></i>


<i><b> réng r·i // chËt hÑp ngoan ngo·n // h hỏng.</b></i>



Ch m ch a


<i><b>3.</b></i>Củng cố dặn dò: Về nhà tìm thật nhiều từ trái nghĩa




<b>Ti ng vi t:ế</b> <b>ệ</b> <b> Ti t 2ế</b> <b>Luyện tập tả cảnh.</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Hc sinh bit lm bài văn tả cảnh theo dàn ý đã chuẩn bị.


- Biết chuyển dàn ý thành 1 đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày.
- Giáo dục HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên.


<b>II. ChuÈn bÞ</b>: néi dung.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<i><b>- </b></i>Cho HS nhắc lại dàn bài văn tả cảnh.


Giáo viên nhận xét và nhắc lại.


<i><b>- </b></i> HS nhc li dàn bài đã lập ở tiết tập làm văn trớc ( Tun 3).


- Giáo viên nhận xét, sửa cho các em.


- Cho HS dựa vào dàn ý đã viết sẵn ở tuần3 để viết 1 đoạn văn tả cảnh m t buổi sáng (trộ a hoặc chiều) trên cánh đồng,


lµng xóm.



- Giáo viên hớng dẫn và nhắc nhở HS làm bài.
Gviờn gợi ý:


Lng xúm cũn chỡm m trong mn ờm. Trong bầu khơng khí đầy hơi ẩm và lành lạnh, mọi ng ời đang ngon
giấc trong những chiếc chăn đơn. Bỗng một con gà trống vỗ cánh phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu xóm. Đó
đây, ánh lử hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng, đã có bớc chân ngời đi, tiếng nói chun rì rầm, tiếng gọi nhau
í ới. Tảng sáng, vịm trời cao xanh mênh mông. Những tia nắng đầu tiên hắt trên các vòm cây. Nắng vàng lan nhanh. Bà
con xã viên đã đổ ra đồng, cấy mùa, gặt chiêm. Mặt trời nhô dần lên cao. ánh nắng mỗi lúc một gay gắt. Trên các con
đ-ờng nhỏ, từng đoàn xe chở lúa về sân phơi


- Học sinh trình bày bài của mình


- Cả lớp theo dõi và bổ sung – Tuyờn dng bi vit tt.


<i><b>3. </b></i>Củng cố, dặn dò: Giáo viên hệ thống bài.


Dặn HS về nhà hon thnh bi vn mai kiểm tra.


………..
To¸n: Tiết 1 <b>Ôn luyện</b>


I) Mục tiêu:-Giúp hs củng cố, luyện giải toán về quan hÖ tØ lÖ


-Vận dụng cách giải :Rút về đơn vị hoặc Tìm tỉ s gii toỏn
II) Hot ng


1)HĐ1:Luyện tập
Bài 1:


Mt ngi đi xe máy 200km hết 15 lít xăng. Hỏi



người đó đi 80 km hết bao nhiêu lít xăng?


-Gv u cu hs c bi


-Y/c hs tóm tắt bài toán råi tù gi¶i


-1em lên bảng giải .


- Cả lớp giải vào vở.


- Chữa bài , nhận xét


-Gv gäi hs nhËn xÐt, bæ sung


-B ước nào là bớc ( Rút về đơn vị )


Bµi 2:


May 150 bộ quần áo hết 375 mét vải. Hỏi may 50 bộ
quần áo như thế hết boa nhiêu mét vải?


-Gv yêu cầu hs đọc đề bài
-Y/c hs tóm tắt bài tốn rồi tự giải
1em lờn bảng giải .


-Hs đọc đề bài
-Hs tóm tắt bài tốn


200 km : 15 l



80 km :… l?


Gi¶i:


1km ô tô chạy hết số xăng là:


15 : 200 = 3


40 ( l )


80 km ô tô chạy hết số xăng là:


3


40 x 80 = 6 ( l )


Đáp số : 6 l


Tãm t¾t:
150 bé : 375 m


50 bé :… m?


Giải:


150 bộ quần áo gấp 50 bộ quần áo số lần là
150 : 50 = 3 ( lÇn )


May 50 bộ quần áo nh thế thì hết số mét vải là:


375 : 3 = 125 ( m )


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Cả lớp giải vào vở.
- Chữa bài , nhận xét
Bµi 3:


Giáo viên ghi tóm tắt bài tốn lên bảng
1em lên bảng giải .


- Cả lớp giải vào vở.
- Chữa bài , nhận xét


Bµi 4:


Giáo viên ghi tóm tắt bài tốn lên bảng
1em lên bảng giải .


- Cả lớp giải vào vở
Chữa bài , nhận xét


Bµi 5:


Giáo viên ghi tóm tắt bài toán lên bảng
1em lên bảng giải .


- Cả lớp giải vào vở.
- Chữa bài , nhận xét


.



3. Cđng cè, dỈn dß
- Về nhà ơn lại bài



Tãm t¾t:


45 phót : nhanh 3 giây


1 ngày : nhanh ….?


Gi¶i:


1 ngµy = 24 giê =1440 ( phót )
1440 phót gấp 45 phỳt số lần là:
1440 : 45 = 32 ( lÇn )


1 ngày chiếc đồng hồ đó chạy nhanh là:
32 x 3 = 96 ( phút )


áp sĐ ố :96 phót


-Hs tù nhËn xÐt bỉ sung
- Tãm t¾t:
3 giê : 45 km


4 giê :… km?


-Hs gi¶i


Trong 1 giờ ca nơ đó đi đợc là:


45 : 3 = 15 ( km )
Trong 4 giờ ca nơ đó đi đợc là:
15 x 4 = 60 ( km )
Đáp số : 60 km
-Hs tự nhận xét bổ sung
Tóm tắt:


3 ngày : 22 kg gạo


9 ngày : kg gạo?


-Hs giải


9 ngày gấp 3 ngày số lần là:
9 : 3 = 3 ( lÇn )


Trong 9 ng y bếp ăn đó cần số gạo là:à


22 x 3 = 66 ( kg )
§¸p sè: 66 kg
-Hs tù nhËn xÐt bỉ sung




To¸n: Ti t 2 <b>ôn tập </b>


I)Mục tiêu:


-Giúp hs củng cố, luyện giải toán về quan hệ tỉ lệ



-Vn dụng cách giải :Rút về đơn vị hoặc Tìm tỉ số để giải tốn
II)Hoạt động dạy học:


Lun tËp
Bµi 1:


-Gv u cu hs c bi


-Y/c hs tóm tắt bài toán råi tù gi¶i


-Gv gọi hs nhận xét, bổ sung
-H:Bớc nào là bớc ( Rút về đơn vị )
Bài 2:


-C¸c bíc tiến hành tơng tự bài 1


-Hs c bi
-Hs túm tắt bài toán


24 ngêi : 4 giê
16 ngêi : ? giờ


-Hs tự giải:


Nếu 1 ngời làm thì cần sè giê lµ:
24 x 4 = 96 ( giờ )


Nếu 16 ngời làm thì cần số giờ là:
96 : 16 = 6 ( giê )



Đáp số : 6 giờ


-Hs tóm tắt:


72 ngêi : 10 ngµy
90 ngêi : ? ngày
-Hs giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Bài 3:


-Các bớc tiến hành tơng tự bài1


2:Củng cố, dặn dò


V nh ôn l i b iề à ạ à


Nếu 90 ngời ăn thì ăn hết số gạo đó trong số ngày là:
720 : 90 = 8 ( ngày )


Đáp số : 8 ngày
-Hs tự nhận xét bỉ sung


-Hs tãm t¾t:


160 thùng : mỗi thùng 20 l


64 thùng : mỗi thùng lít?


-Hs giải:



Tổng số lít nớc mắm có là:
160 x 20 = 3200 ( l )


Nếu đựng vào 64 thùng thì mỗi thùng đựng đợc là:
3200 : 64 = 50 ( l)


áp sĐ ố : 50 lít
-Hs tù nhËn xÐt bổ sung


<i></i>


<i><b> Toán(ôn tập) </b></i>Ôn tập về giải toán
I/ Mơc tiªu :


Giúp HS nhớ và làm đợc các dạng tốn


+ Tìm 2 số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của 2 số đó
+ Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số


II/ ChuÈn bÞ :
HƯ thèng bµi tËp


III/ Các hoạt động dạy học


<i> Hoạt động 1</i>: Ôn cách làm các dạng tốn


- Tìm 2 số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của 2 số đó
- Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó


Lu ý học sinh khi làm bài nên vẽ sơ đồ



<i>Hoạt động 2</i>: Thực hành
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài


- Xác định dạng tốn , tìm cách làm
- HS làm bài


- GV gióp thªm häc sinh yếu


<i>Bài 1</i> : Hai thùng dầu có 168 lít dầu. Tìm số dàu mỗi thùng biết thùng thứ nhất có nhiều hơn thùng thứ hai là 14 lít .


<i>Bµi 2</i> : Cã hai tói bi. Tói thø nhÊt cã sè bi b»ng 3


5 sè bi tói thø hai vµ kÐm tói thø hai lµ 26 viên bi. Tìm số bi mỗi


túi ?


<i>Bài 3</i> : Chu vi của một hình chữ nhật là 56 cm , chiỊu réng b»ng 1


3 chiỊu dµi


Tìm diện tích hình chữ nhật đó ?


<i>Bµi 4</i>:


Bạn Lan mua 6m vải hết 90 000 đồng. Hỏi bạn Lan mua 14m vải nh vậy hết bao nhiêu tiền?
Tóm tắt: 6m vải : 90 000 đồng


14m vải : ... đồng?
Bài giải : Giá tiền một mét vải là :



90 000 : 6 = 15 000 (đồng)
Số tiền Lan mua 9m vải là:


15 000 14 = 210 000 (đồng)


Đáp số : 210 000 đồng


<i>Bµi 5</i> :


Một đội cơng nhân sửa đờng, 5 ngày sửa đợc 1350m. Hỏi trong 15 ngày đội đó sửa đợc bao nhiêu mét đờng?
Tóm tắt : 5 ngày : 1350m


15 ngày : m?


Bài giải : 15 ngày so với 5 ngày thì gấp số lần là:
15 : 5 = 3 (lÇn)


Trong 15 ngày đội đó sửa đợc là:


1350 3 =4050 (m)


Đáp số : 4050 m


<i>Bài 6</i>:


Mt ngi i xe máy 2 giờ đi đợc 70km. Hỏi nngời đó đi trong 5 giờ đợc bao nhiêu ki lơ mét?
Tóm tắt : 2 giờ : 70km


5 giê : ...km?



Bài giải : Một giờ ngời đó đi đợc là:
70 : 2 = 35 (km)


Quãng đờng ngời đó đi trong 7 giờ là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Đáp số : 245km


<i>Hot ng 3</i>: Chm cha bài
- GV gọi HS lên chữa bài
- GV chấm một số bài
- Chữa chung cho HS


IV/ Dặn dò


- Về nhà ôn các dạng toán vừa học


<i><b>Tiếng Việt (ôn) Luyện từ và câu</b></i>


Ôn luyện từ trái nghĩa
I.Mục tiêu:


- Củng cố cho HS những kiến thức về từ trái nghĩa.


- HS vn dng những kiến thức đã học để làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục HS lòng say mê ham học bộ môn.


II.Đồ dùng dạy học : Phấn màu, nội dung.
III.Hoạt động dy hc:



<i>1.Kiểm tra bài cũ</i>: Cho HS nhắc lại kiến thức về từ trái nghĩa. Cho ví dụ?


<i>2. Bài mới</i>: GV nêu yêu cầu của giờ học.
Hớng dẫn HS lµm bµi tËp.


Bài tập 1: Tìm từ trái nghĩa trong doạn văn sau.
Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay,


Ra sơng nhớ suối, có ngày nhớ đêm.
Đời ta g


… ¬ng vỡ lại lành


Cây khô cây lại đâm cành nở hoa.
Đắng cay nay míi ngät bïi


Đờng đi mn dặm đã ngời mai sau.
Nơi hầm tối lại là nới sáng nhất
Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam.


Bài giải<i>: ngọt bùi // đắng cay ngày // đêm</i>


<i> vì // lành tối // sáng</i>


Bi tp 2: Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các câu tc ng sau.
Lỏ lnh ựm lỏ rỏch.


Đoàn kết là <i>sống</i>, chia rÏ lµ <i>chÕt.</i>


Chết đứng cịn hơn sống quỳ.


Chết vinh cũn hn sng nhc.


Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng.


Bài tập 3. Tìm từ trái nghĩa với các từ : <i>hiền từ, cao, dũng cảm, dài, vui vẻ, nhỏ bé, bình tĩnh, ngăn nắp, chậm chạp, sáng</i>


<i>sủa, chăm chỉ, khôn ngoan, mới mẻ, xa xôi, rộng rÃi, ngoan ngoÃn.</i>


Bài giải:


<i>hin t //c ; ỏc cao // thp ; dũng cảm // hèn nhát ; dài // ngắn ;</i>
<i>vui vẻ // buồn dầu ; nhỏ bé // to lớn ; bình tĩnh // nóng nảy ; </i>
<i>ngăn nắp // bừa bãi ; chậm chạp // nhanh nhẹn ; sáng sủa //tối tăm ;</i>
<i>khôn ngoan // khờ dại ; mới mẻ // cũ kĩ ; xa xôi // gần gũi ; </i>


<i>réng r·i // chËt hĐp ;</i>
<i>ngoan ngo·n // h háng.</i>


<i>3.Cđng cè dặn dò</i>: Về nhà tìm thật nhiều từ trái nghĩa.
<i><b></b></i>
<i><b> </b></i>


<i><b> TiÕng ViÖt (ôn) Chính tả nghe - viết</b></i>


Những con sếu bằng giÊy
I.Mơc tiªu:


- Học sinh viết đúng các từ : 16 - 7 - 1945, Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki,
Xa-da-cô Xa-xa-ki.



- Rèn luyện cho HS kĩ năng viết đúng chính tả.
- Giáo dục HS ý thức tự giác rèn chữ viết.
II.Đồ dùng dạy học: Phấn màu, nội dung bài.
III.Hoạt động dạy học:


<i>1.KiÓm tra bài cũ</i>: Gọi HS lên bảng viết từ khó: sung sớng, xinh xinh.


<i>2.Bài mới</i>: GV nêu yêu cầu của giờ häc.


- GV đọc mẫu đoạn viết trong bài: Những con sếu bằng giấy.
- Học sinh lắng nghe, theo dỏi trong SGK và trả lời câu hỏi.
+ Xa-da-cơ bị nhiễm phóng xạ từ khi nào?


(Khi cô bé mới đợc hai tuổi)


+ Cô bé đã hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào?
(Gấp đủ 1000 con sếu bằng giấy và treo quanh phòng).
- GV hớng dẫn HS viết từ khó:


- Gọi một HS lên bảng viết.
- Cả lớp viết vào bảng con
- GV đọc các từ khó cho HS viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- GV nhắc nhắc học sinh một số điều khi viết bài.
- Giáo viên đọc bài cho học sinh viết.


- Học sinh viết bài, GV vừ đọc cho HS viết vừa quan sát, nhắc nhở HS viết.
- Đọc soát lỗi.Thu chấm một số bài.


- Học sinh trao đổi vở để cùng nhau soát lỗi.


- Giáo viên nhận xét bài chấm và tuyên dơng.


<i>3.Củng cố dặn dò</i>: Dặn dò học sinh về nhà viết lại các lỗi đã viết sai.



<b> Toán </b><i> (ôn tập)</i><b> Luyện tập về giải toán</b>


I. Mục tiêu:


- Học sinh nhận diện hai dạng toán và biết giải hai dạng tốn đó
II. Chuẩn bị:


- Các bài tốn về hai dạng trên
III. Các hoạt động dạy học


<i>Hoạt động 1</i>: Ơn lại cách giải dạng tóan về tỷ lệ


<i>Bài 1</i>: Mua 20 cái bút chì hết 16.000 đồng. Hỏi mua 21 cái bút chì hết bao nhiêu tiền.
- Giáo viên đa bài toán ra


- Học sinh đọc đề, tóm tắt
- Tìm cách giải: Rút về đơn vị
- Gọi 2 học sinh lên bảng giải
- Học sinh nhắc lại cách giải


Cã thĨ híng dÉn cho häc sinh cách giải: Dùng tỉ số ( với HS giỏi )
21 cái bút so với 20 cái thì bằng


21 : 21 = 21



20


Mua 21 c¸i bót hÕt sè tiỊn lµ:


16000 x 21


20 = 16.800 (đồng)


Đáp số: 16.800 đồng
- GV a ra bi toỏn 2:


- Các bớc làm tơng tự nh bài toán 1.


<i>Bi 2</i>: Mt nhúm th lm đờng, nếu muốn xong trong 6 ngày thì cần 27 cơng nhân. Nếu muốn trong 3 ngày thì cần bao
nhiêu cơng nhân ?


Hỏi về cách làm 2 dạng tốn
+ Rút về đơn vị
+ Dùng tỷ số


<i>Bài 3:</i> Có một số quyển sách. Nếu đóng vào mỗi thùng 24 quyển thì cần 9 thùng. Nếu chỉ đóng vào mõi thùng 18 quyển
thì cần bao nhiêu thùng ?


<i>Bài 4</i>: Mời công nhân trong một ngày sửa đợc 37m đờng. Với năng suất làm nh vậy thì 20 cơng nhân làm trong một
ngày sẽ đợc bao nhiêu m đờng ?


Häc sinh lần lợt làm các bài tập


<i>Bi 5</i> : Mẹ mua 9 qua cam , mỗi quả 800 đồng . Nếu mua mỗi quả với giá rẻ hơn 200 đồng thì số tiền đó đủ mua bao
nhiêu quả ?



<i>Hoạt động 2</i> : Chấm chữa bài


GV gọi học sinh lên bảng chữa bµi
HS nhËn xét bài của bạn


GV chấm một số bài , chữa chung cho cả líp
* Bµi 5 : Ch÷a kü cho HS


Nếu giá mỗi quả cam là 800 đồng thì mua 9 quả hết số tiền là


800 9 = 7200 ( đồng )


Nếu giá mỗi quả rẻ hơn 200 đồng thì 7200 đồng mua đợc số cam là
7200 : ( 800 - 200 ) = 12 ( quả )


Đáp số : 12 quả
IV. Dặn dò


Về ôn kỹ 2 dạng trên


<i><b> Toán (ôn) </b></i>ôn tập và bổ sung về giải toán
I.Mục tiêu:


- Củng cố và nâng cao cho học sinh những kiến thức về giải toán.
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán.


- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II. Chuẩn bị : PhÊn mµu, néi dung.



III. Hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Dạy bài mới:


* Híng dÉn häc sinh làm bài tập.


<i>Bài tập 1</i>: 15 ngời thợ làm xong một công việc phải hết 9 ngày. Nay muốn


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i>Bài giải : </i>


Mun lm xong cụng vic đó trong một ngày thì cần số ngời là:


15 9 = 135 (ngời)


Để làm xong công việc trong 3 ngày thì cần số ngời là:
135 : 3 = 45 (ngời)


Đáp số : 45 ngời
(Học sinh có thể giải theo c¸ch kh¸c)


<i>Bài tập 2</i> : Để tát cạn một cái ao phải dùng 5 máy bơm làm việc liên tục trong 4 giờ. Vì muốn hồn thành sớm hơn nên
ngời ta đã dùng 10 máy bơm nh thế. Hỏi sau mấy giờ sẽ tát cạn hết nớc trong ao?


<i>Bµi giải</i>:


10 máy bơm thì gấp 5 máy bơm số lần là:
10 : 5 = 2 (lần)


Dựng 10 mỏy bm tát cạn ao cần số giờ là:
4 : 2 = 2 (gi)



Đáp số : 2 giờ


<i>Bài tập 3 :</i>


Ngi ta dự trữ than cho 140 ngời đủ dùng trong 20 ngày. Nhng thực tế đã có 200 ngời dùng. Hỏi số than dự trữ
đó đủ dùng cho bao nhiêu ngày? (Bit rng mi ngy dựng s than nh nhau)


<i>Bài giải : </i>


Nếu một ngày dùng hết số than đó thì cần số ngời là:


140 20 = 2800 (ngêi)


Số than dự trữ đó đủ dùng cho 200 ngời trong :
2800 : 200 = 14 (ngy)


Đáp số : 14 ngày
3. Củng cố dặn dò : Về nhà ôn lại bài.


<i><b> TIẾNG VIỆT :</b></i><b> LUYỆN VIẾT : BÀI 4</b>


<b>I. Mục tiêu:</b> Rèn kĩ năng viết chữ hoa <i>B</i> , câu <i> Báo chết để da, người ta chết để tiếng.</i>


Luyện viết chữ nghiêng, nét thanh nét đậm của câu ứng dụng và đoạn văn của Gam-da-tốp


<b>II. Chuẩn bị: </b>Mẫu chữ


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>
<b>1. Giới thiệu bài.</b>



<b>2. Hướng dẫn HS luyện viết</b>:


<b>H Đ 1: Luyện viết câu ứng dụng</b>


Gọi HS đọc câu ứng dụng
Gọi HS giải nghĩa câu


GV hướng dẫn cách viết chữ nghiêng nét thanh nét đậm


<b>H Đ 2: Luyện viết đoạn văn</b>


Gọi HS đọc đoạn văn


GV giúp HS hiểu nội dung đoạn văn
H. Nêu các chữ viết hoa trong bài?


YC Hs luyện viết bảng con chữ: Ng, Đ, G, tên riêng nước
ngoài: Da-ghe-xtan, Gam-da-tốp.


Gọi 1 HS nêu cách viết đoạn văn
YC HS luyện viết vào vở


GV chấm, chữa bài


<b>3. Củng cố - Dặn dò:</b>


Nhận xét tiết học


2 HS đọc


1 HS nêu


HS lắng nghe và viết câu ứng dụng.
2 HS đọc bài thơ


1 HS nêu
Â, L, N, Đ.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×