Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.17 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TRƯỜNG THPT LÊ LỢI ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP THI HỌC KÌ II
<b> TỔ NGỮ VĂN</b> <b> Năm học 2020- 2021</b>
<b> Môn: Ngữ văn 10</b>
<b>PHẦN I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)</b>
<b>1. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ</b>
<b>- Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (khái niệm, đặc trưng, cách nhận biết)</b>
<b>- Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật (khái niệm, đặc trưng, cách nhận biết)</b>
<b>2. CÁC PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT: miêu tả, biểu cảm, tự sự, thuyết minh, nghị luận,</b>
hành chính - cơng vụ
<b>3. XÁC ĐỊNH NỘI DUNG VĂN BẢN</b>
<b>4. MỘT SỐ BIỆN PHÁP TU TỪ</b>
<b>- So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng</b>
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. So sánh vừa có tác dụng gợi hình, giúp cho việc miêu tả
sự vật, sự việc được cụ thể, sinh động vừa có tác dụng biểu hiện tư tưởng, tình cảm sâu sắc.
<b>- Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,… bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi</b>
hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,… trở nên gần gũi với con người,
biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
<b>- Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với</b>
nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
<b>- Hốn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên sự vật, hiện tượng, khái niệm</b>
khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
<b>- Điệp ngữ là cách dùng biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý hoặc gây</b>
5. VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN.
Thông qua đoạn trích, học sinh viết 1 đoạn văn trình bày cảm nhận, suy nghĩ... của bản
thân( khoảng 8-10 dòng)
<b>PHẦN II. LÀM VĂN (6,0 điểm)</b>
<i>STT</i> <i>Văn bản</i> <i>Yêu cầu cần đạt</i>
1 Đoạn trích: Trao
<i><b>duyên</b></i>
(Trích Truyện Kiều
<i>- Nguyễn Du)</i>
* Giới thiệu khái quát về Nguyễn Du và truyện Kiều, đoạn trích
* Nội dung: Làm nỗi bật bi kịch tình yêu, thân phận bất hạnh và
nhân cách cao đẹp của Thúy Kiều
- Câu 1→12 Thúy Kiều mở lời trao duyên và thuyết phục em
nhận lời.
→ Phẩm chất của Thúy Kiều:
+ Sắc sảo khôn ngoan.
+ Luôn nghĩ đến người khác hơn cả bản thân mình → đức hi
sinh, lòng vị tha.
- Câu 13→26 Thúy Kiều trao kỉ vật tình u và dặn dị em.
+ Những kỉ vật tình yêu Kiều trao cho em là minh chứng cho
tình yêu đẹp của Kiều với Kim Trọng
trí và tình cảm. Bộc lộ bi kịch tình yêu, sự tiếc nuối, đớn đau của
Kiều. Nàng tự nhận mình là “người mệnh bạc”- người có số phận
bất hạnh. Nàng chỉ có thể phó thác cho Vân việc nối mối duyên
dang dở với Kim Trọng để trả nghĩa cho chàng chứ khơng thể
trao tình u. Nên sau khi trao kỉ vật, trao dun rồi nhưng nàng
khơng tìm được sự thanh thản. Nàng coi mình như đã chết…
- Câu 27→34 Thúy Kiều nghĩ về tình yêu, đối diện với thực tại
bi kịch và nghĩ về Kim Trọng
+ Ý thức về hiện tại : Trâm gãy bình tan/ Phận bạc như vôi/
Nước chảy, hoa trôi.
→ Những thành ngữ chỉ sự tan vỡ, dở dang, bạc bẽo, trơi nổi
của tình dun và số phận con người. Nỗi đau đớn, tuyệt vọng
đến mê sảng của Kiều
+ Hai lần gọi tên Kim Trọng tức tưởi, nghẹn ngào, đau đớn đến
mê sảng.
→ Thông qua lời độc thoại nội tâm mang tính chất đối thoại với
người vắng mặt (Kim Trọng). Hàng loạt các câu cảm thán gợi
tình yêu mãnh liệt nhưng sự chia biệt là vĩnh viễn. Bi kịch càng
lên cao, Kiều càng đau đớn, tuyệt vọng đến mê sảng, quên cả ý
tứ để chuyển sang nói với người vắng mặt là chàng Kim. Là
đỉnh điểm của bi kịch tình yêu đau đớn. Đồng thời làm nổi bật
* Nghệ thuật:
- Nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc: thông qua ngôn ngữ
nhân vật(đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm), miêu tả hành
động, đặc biệt là miêu tả tâm lí nhân vật để làm nổi bật tính cách,
phẩm chất vẻ đẹp của Thúy Kiều
- Ngơn ngữ chọn lọc, gợi hình gợi cảm.
2 Đoạn trích: Chí khí
<i><b>anh hùng</b></i>
(Trích Truyện
Kiều-Nguyễn Du)
* Giới thiệu khái quát về Nguyễn Du và truyện Kiều, đoạn trích
* Nội dung: Làm nổi bật vẻ đẹp mang tính lí tưởng của người
anh hùng Từ Hải qua cảm hứng sáng tạo độc đáo của Nguyễn
Du.
- Câu 1→ câu 4: Cuộc chia tay giữa Từ Hải và Thúy Kiều sau
nửa năm chung sống. Bộc lộ khát vọng lên đường, khát vọng tạo
lập sự nghiệp của Từ Hải
- Câu 5→ câu 16: Đối thoại giữa Thúy Kiều –Từ Hải
+Lời Thúy Kiều: Xưng hơ: Chàng – thiếp: tình cảm vợ chồng
mặn nồng, tha thiết. Phận gái chữ tòng: bổn phận của người vợ
→ Thúy Kiều không chỉ ý thức được bổn phận của người vợ, thể
hiện tình yêu với chồng mà cịn hiểu, khâm phục và kính trọng
Từ Hải. Nàng xứng đáng là tri kỉ của bậc anh hùng.
- Đáp lời Kiều: “Từ rằng: “Tâm phúc tương tri”... Khun Kiều
hãy vượt lên tình cảm thơng thường để xứng đáng làm vợ một
người anh hùng.Coi Kiều là người tri kỉ, hiểu mình
→ Tính cách anh hùng của Từ Hải.
#Lời hứa:
“Bao giờ mười vạn tinh binh,
Tiếng chiêng dậy đất bóng tinh rợp đường.
...
→ Người anh hùng có chí khí, sự thống nhất giữa khát vọng phi
thường và tình cảm sâu nặng với người tri kỉ.
- 4 câu thơ tiếp:
“Bằng nay bốn bể không nhà,
Theo càng thêm bận biết là đi đâu?
Đành lịng chờ đó ít lâu
Chầy chăng là một năm sau vội gì!”
Lời hẹn: “ một năm” : mốc thời gian cụ thể, nhanh chóng →
→ Từ Hải khơng chỉ là người anh hùng có khát vọng, chí khí lớn
mà cịn rất tự tin vào tài năng của mình
- Câu 17→ câu 18: Quyết tâm, tư thế ra đi của Từ Hải
+ Thái độ, cử chỉ, hành động dứt khoát, khơng hề do dự, khơng
để tình cảm bịn rịn làm lung lạc và cản bước ý chí người anh
hùng
+ Hình ảnh chim bằng :→ ẩn dụ tượng trưng về người anh hùng
có lí tưởng cao đẹp, hùng tráng, phi thường, mang tầm vóc vũ
trụ.
* Nghệ thuật
- Nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc.
- Bút pháp lí tưởng hóa
- Hình ảnh, từ ngữ mang tầm vóc vũ trụ.
- Ngơn ngữ chọn lọc, gợi hình gợi cảm.
3 <i><b>Chuyện chức phán </b></i>
<i><b>sự đền Tản Viên</b></i>
(Trích truyền kì
mạn lục - Nguyễn
Dữ)
* Nội dung: Nhân vật Ngô Tử Văn
- Cương trực, u chính nghĩa: Ngơ Tử Văn là người rất khẳng
khái, thấy sự tà gian thì khơng thể chịu được nên đã đốt đền trừ
hại cho dân; sẵn sàng nhận chức phán sự đền Tản Viên để thực
hiện công lí.
- Dũng cảm, kiên cường: khơng run sợ trước lời đe dọa của hồn
ma tướng giặc, chàng vạch mặt tên hung thần; cãi lại quỷ và tên
hung thần họ Thôi; dung lời lẽ cứng cỏi, không chịu nhún
nhường để tâu trình Diêm Vương…
- Giàu tinh thần dân tộc: đấu tranh đến cùng để diệt trừ hồn ma
tên tướng giặc, làm sáng tỏ nỗi oan và phục hồi danh vị cho thổ
thần nước Việt.
* Nghệ thuật
- Xây dựng cốt truyện giàu kịch tính, kết cấu chặt chẽ.
- Dẫn dắt truyện khéo léo, nhiều chi tiết gây sự chú ý, hấp dẫn
- Cách kể chuyện và miêu tả sinh động, hấp dẫn.