Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

GA DIA LY HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.96 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần : 2 Môn : Địa lý Tiết : 2 Ngày dạy: </b>
<i>Bài 1 : DÃY HOAØNG LIÊN SƠN</i>
<i><b>I/ Mục tiêu: </b></i>


- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình , khí hậu của Hồng Liên Sơn:


+ Dãy cao và đồ sộ nhất Việt Nam:có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũ thường hẹp và sâu.
+ Khí hậu ở những nơi sâu lạnh quanh năm.


- Chỉ được dãy Hồng Liên Sơn trên lược đồ tự nhiên Việt Nam.
- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản.
<i><b>II/ Đồ dùng dạy học:</b></i>


- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.


- Tranh, ảnh về dãy núi Hồng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng (nếu có).
<i><b>III/ Hoạt động dạy – học:</b></i>


1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
2.Bài mới:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
a.Giới thiệu bài:


1.Hồng Liên Sơn – dãy núi cao và đồ sộï nhất Việt Nam.
b.Hoạt động 1: Làm việc cá theo từng cặp.


<i><b>MT: Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản </b></i>
đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.


Bước 1: GV chỉ dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ địa lý tự


nhiên Việt nam, yêu cầu HS dựa vào ký hiệu tìm vị trí dãy núi
Hồng Liên Sơn ở hình 1 trong SGK.


-GV nêu câu hỏi:


+kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc của nước ta (Bắc Bộ),
trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài nhất?


+Dãy núi Hồng Liên Sơn nằm ở phía nào của sơng Hồng và
sơng Đà?


+Dãy núi Hồng Liên Sơn dài bao nhiêu km? Rộng bao nhiêu
km?


Bước 2: -GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
<i><b>KL:GV sửa chữa và giúp HS hồn thành phần trình bày.</b></i>
c.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Kh<b>ăn trải bàn</b>


<b>- </b>GV chia lớp thành 6 nhóm


<i><b>MT: Mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng.</b></i>


Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 theo câu hỏi:


+Chỉ đỉnh núi Phan-xi-păng trên hình 1 và cho biết độ cao của
nó?


+Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là “nóc nhà” của Tổ
quốc?



+Quan sát hình 2 hoặc tranh, ảnh về đỉnh núi Phan-xi-păng, mô
tả đỉnh núi Phan-xi-păng .


Bước 2:-GV gọi đại diện các nhóm trình bày.
-GV giúp HS hồn thiện phần trình bày.
2.Khí hậu lạnh quanh năm.


d.Hoạt động 3: làm việc cả lớp.


<i><b>MT: Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hồng Liên Sơn (vị </b></i>
trí, địa hình, khí hậu).


Bước 1:-yêu cầu HS đọc phần 2 SGK và cho biết khí hậu ở
những nơi cao của Hồng Liên Sơn như thế nào?


-HS nhắc lại đề.
-HS làm việc theo cặp.
-HS tìm vị trí của dãy núi
Hồng Liên Sơn trên bản đồ
địa lý Việt nam.


-HS trả lời câu hỏi.


-HS trình bày kết quả thảo
luận.


-HS thảo luận theo nhóm 4.
Ghi kết quả thảo luận ra nháp


-Đỉnh nhọn, xung quanh có


mây mù che phủ.


-Đ diện các nhóm trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-GV gọi 2 HS trả lời trước lớp.


-GV nhận xét và hoàn thiện phần trả lời của HS.


Bước 2:-GV gọi 1 HS chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ địa lý tự
nhiên Việt Nam treo tường.


-GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện câu trả lời.


<i><b>KL:GV trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình </b></i>
và khí hậu của dãy núi Hồng Liên Sơn


3.Củng cố,dặn dò:


-Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.


-Chỉ và đọc tên dãy núi khác trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt
Nam


-Học thuộc ghi nhớ.


-2 HS trình bày.
-1 HS chỉ bản đồ.


-1 HS đọc ghi nhớ.



-2 HS lên chỉ trên bản đồ.


* Rút kinh nghiệm tiết dạy.. . . .
. . .
. . .


<b> Tuaàn : 3 Môn : Địa lý Tieát : 3 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>I/ Mục tiêu: </b></i>


-Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hồng Liên Sơn :Thái, Dao, Mơng,..
-Biết Hồng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt.


-Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc Hoàng Liên Sơn:
+Trang phục : mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng ; trang phục của các dân tộc được may thêu trang
trí rất cơng phu và thường có màu sắc sặc sỡ…


+Nhà sàn :được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa.
<i><b>II/ Đồ dùng dạy học:</b></i>


-Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.


-Tranh, ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
<i><b>III/ Hoạt động dạy – học</b></i>:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
a.Giới thiệu bài:


<b>1.Hồng Liên Sơn- nơi cư trú của một số dân tộc ít người.</b>
b.Hoạt động 1: Làm việc nhĩm kh<b>ăn trải bàn.</b>



<b>- GV chia lớp 4 nhóm</b>


<i><b>MT: Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về tình hình </b></i>
dân cư, về sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc
ở Hoàng Liên Sơn.


Bước 1:-Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK, trả lời các câu hỏi
sau:


+Dân cư ở Hồng Liên Sơn đơng đúc hay thưa thớt hơn so
với đồng bằng?


+Kể tên một số dân tộc ít người ở Hồng Liên Sơn?


+Xếp thứ tự các dân tộc (Dao, Mông, Thái) theo địa bàn cư
trú từ nơi thấp đến nơi cao.


+người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương
tiện gì?


Bước 2: GV gọi HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
<i><b>KL:GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.</b></i>
<i><b>2.Bản làng với nhà sàn.</b></i>


c.Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm bàn .


<i><b>MT: Xác lập mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và sinh </b></i>
hoạt của con người ở Hoàng Liên Sơn.



Bước 1: Yêu cầu HS xem tranh, ảnh về bản làng, nhà sàn,
vốn hiểu biết, đọc mục 2 SGK, trả lời các câu hỏi SGV.
+Hiện nay nhà sàn có gì thay đổi so với trước đây?
Bước 2: GV gọi đại diện các nhóm trình bày.


GV sửa chữa và giúp các nhóm hồn thiện câu trả lời.
<i><b>3.Chợ phiên, lễ hội, trang phục.</b></i>


d.Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.


<i><b>MT: Tơn trọng truyền thống văn hóa của dân tộc ở Hoàng </b></i>
Liên Sơn.


Bước 1:Dựa vào mục 3, các hình trong SGK và tranh, ảnh
chợ phiên, lễ hội, trang phục (nếu có), TLCH:


Bước 2:-Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.


-GV sửa chữa và giúp các nhóm hồn thiện câu trả lời.
3.Củng cố, dặn dị:


-Gọi 2 HS đọc ghi nhớ SGK.


-HS nhắc lại đề.


-HS làm việc theo nhĩm
-HS đọc mục 1 SGK.
-HS trả lời câu hỏi.


-HS trình bày trước lớp.



-HS đọc mục 2, xem tranh, ảnh
và vân dụng vốn hiểu biết của
mình để trả lời câu hỏi.


-Đại diện các nhóm trình bày.


-HS quan sát hình 3 đọc mục 3 và
TLCH trong SGK/75.


-HS trình bày câu trả lời của
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Nêu tên một số dân tộc ít người ở Hồng Liên Sơn. Kể về
lễ hội, trang phục và chợ phiên của họ.


-Mô tả nhà sàn và gãy giải thích tại sao người dân ở miền
núi thường làm nhà sàn để ở?


-Học thuộc ghi nhớ.
-Trả lời các câu hỏi SGK.


* Ruùt kinh nghiệm tiết dạy.. . . .
. . .
. . .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>I/ Mục tiêu: </b></i>


-Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn:



+ Trồng trọt : trồng lúa ,ngô , chè, trồng rau và cây ăn quả ,…trên nương rẫy và ruộng bậc thang.
+ Làm các nghề thủ công : dệt , thêu , đan, rèn , đúc ,…


+ Khai thác các khoáng sản : a-pa-tít,đồng , chì, kẽm…
+ Khai thác lâm sản : gỗ , mây , nứa…


- Sử dụng tranh , ảnh để nhận biết các HĐSX của người dân như: làm ruộng bậc thang , khai thác
khoáng sản , nghề thủ công truyền thống.


- Nhận biết được khó khăn của giao thơng miền núi :đường nhiều dốc ,quanh co, thường bị sụt lỡ vào
mùa mưa.


<i><b>II/ Đồ dùng dạy học:</b></i>


-Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt nam.


-Tranh ảnh một số hàng thủ cơng, khai thác khống sản, . . .(nếu có).
<i><b>III/ Hoạt động dạy – học:</b></i>


1.Kiểm tra bài cũ: Bài 2.
2.Bài mới:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
a.Giới thiệu bài:


<i><b>1.Trồng trọt trên đất dốc.</b></i>


b.Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.


-Yêu cầu HS dựa vào kênh chữ ở mục 1, TLCH trong sách /76



-GV yêu cầu HS tìm vị trí địa điểm ghi ở hình 1trên bản đồ Địa lý tự
nhiên Việt Nam.


-Yêu cầu HS quan sát hình 1 và TLCH:
+Ruộng bậc thang thường làm ở đâu?
+Tại sao phải làm ruộng bậc thang?


+Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng gì ở ruộng bậc thang?
<i><b>2.Nghề thủ cơng truyền thống.</b></i>


c.Hoạt động 2: Làm việc theo theo nhóm Kh<b>ăn trải bàn</b>


<i><b>MT: HS biết thêm về một số nghề thủ cơng của người dân ở Hồng Liên </b></i>
Sơn.


Bước 1:-u cầu HS dựa vào tranh, ảnh, vốn hiểu biết để thảo luận theo
gợi ý:


+Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng
núi Hoàng Liên Sơn?


+Nhận xét về màu sắc của háng thổ cẩm.
+Hàng thổ cẩm thường được làm gì?
Bước 2:-Gọi đại diện các nhóm trình bày.


<i><b>KL:GV sửa chữa và giúp HS hồn thiện câu trả lời.</b></i>
<i><b>3.Khai thác khống sản.</b></i>


d.Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.



<i><b>MT:HS biết tài nguyên phong phú ở Hồng Liên Sơn.</b></i>


Bước 1:u cầu HS quan sát hình 3 và đọc mục 3trong SGK và trả lời
các câu hỏi sau:


+Kể tên một số khống sản ở Hồng Liên Sơn?


+Ở vùng núi Hồng Liên Sơn, hiện nay khống sản nào được khai thác
nhiều nhất?


+Mô tả quy trình sản xuất ra phân lân.


+Tại sao chúng ta phải giữ gìn và khai thác khoáng
sản hợp lý?


-HS nhắc lại đề.
-HS đọc mục 1 SGK.
-HS trả lời câu hỏi.


HS làm việc nhĩm 4
-HS xem tranh, ảnh
để trả lời câu hỏi.
-Đại diện nhóm trình
bày.


-Các nhóm khác bổ
sung.


-Đọc mục 3 SGK,


quan sát hình 3 và
trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+Ngồi khai thác khống sản, người dân miền núi cịn khai thác gì?
Bước 2: Gọi 1 HS trả lời các câu hỏi trên.


<i><b>KL:GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.</b></i>
3.Củng cố,dặn dò:


-Gọi 2 HS đọc ghi nhớ SGK.


+Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là chính?
+Kể tên một số sản phẩm thủ cơng truyền thống ở Hồng Liên Sơn.
- Mi<i><b>ền núi phía Bắc cĩ nhiều khống sản , trtong đĩ cĩ nguồn năng </b></i>
<i><b>lượng b: tha; cĩ nhiều sơng suối với cường độ chảy mạnh cĩ thể phát </b></i>
<i><b>sinh năng lượng phục vụ cuộc sống.</b></i>


<i><b>- Vùng núi có nhiều rừng cây , đây là vunfg đssfu nguồn năng lượng </b></i>
<i><b>quan trọng..</b></i>


<i><b>- Đây cũng là khu vực có DT rừng khá lớn . Cuộc sống của người dân ở </b></i>
<i><b>đây gắn liền với việc khai thác gỗ …</b></i>


<i><b>* Vì vậy chúng ta cần phải có ý thức sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên </b></i>
<i><b>nhiên . Phải bảo vệ rừng…</b></i>


-2 HS đsọc ghi nhớ.
-HS trả lời.


-Lắng nghe



* Rút kinh nghiệm tiết daïy.. . . .
. . . .
. . .


<b>Tuần : 5 Môn : Địa lý Tiết : 5 </b>


<b>Bài dạy :</b>

<b>TRUNG DU BẮC BỘ</b>



<i><b>I/ Mục tiêu</b></i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ:
+Trồng chè cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du.


+Trồng rừng được đẩy mạnh.


-Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ : che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi.
<i><b>II/ Đồ dùng dạy học</b></i>:


- Bản đồ hành chính Việt Nam.


<i><b>III/ Hoạt động dạy – học</b></i>:
1.<i>Kiểm tra bài cũ</i>: Bài 3.
2.<i>Bài mới</i>:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
a.Giới thiệu bài:


<i><b>1.Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải.</b></i>
b.Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.


<i><b>MT: Mô tả được vùng trung du Bắc Bộ.</b></i>


-GV hình thành cho HS biểu tượng vùng trung du Bắc Bộ.
-GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh và đọc mục 1 SGK để
trả lời câu hỏi:


+Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay vùng đồng bằng?
+Các đồi ở đây như thế nào?


+Mô tả sơ lược vùng trung du.


+Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ.
-Gọi vài HS trả lời.


<i><b>KL:GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.</b></i>
<i><b>2.Chè và cây ăn quả ở trung du.</b></i>


c.Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm “ Kh<b>ăn trải bàn “</b>


MT:-Nêu được quy trình chế biến chè và một số cây ăn quả
ở trung du.


Bước 1: -Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK và xem tranh để thảo
luận trong nhóm theo các câu hỏi sau:


+Trung du Bắc Bộ thích hợp cho những lọai cây gì?


+Hình 1, 2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên
và Bắc Giang?



+Xác định vị trí địa lý 2 địa phương này trên bản đồ Địa lý
tự nhiên Việt Nam.


+Em biết gì về chè Thái Nguyên?
+Chè ở đây được trồng để làm gì?


+Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ chuyên
trồng những cây gì?


+Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến chè.
Bước 2:-Gọi đại diện các nhóm trình bày.


-GV sửa chữa và giúp HS hồn thiện câu trả lời.
<i><b>3.Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp.</b></i>
d.Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp.


<i><b>MT: Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây rừng.</b></i>
Bước 1:-GV cho cả lớp quan sát tranh, ảnh, đồi trọc (nếu
có).


-Yêu cầu HS TLCH trong SGK/77
Bước 2:-Gọi đại diện nhóm trình bày.
<i><b>KL:GV nhận xét, rút ra kết luận.</b></i>


-GV liên hệ thực tế để giáo dục cho HS ý thức bảo vệ rừng


-HS nhắc lại đề.


-HS quan sát tranh, đọc mục 1 và
trả lời câu hỏi.



-HS trả lời.


-HS đọc mục 2 SGK, xem tranh và
thảo luận nhóm 6.


-HS quan sát tranh.


-Đại diện nhóm trình bày.


-HS quan sát tranh, ảnh, đồi trọc.
-HS trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

và tham gia trồng cây.
3.Củng cố,dặn dò:


-Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ.


-Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây
gì?


-Nêu tác dụng của việc trồng rừng của vùng trung du Bắc
Bộ.


-Học thuộc ghi nhớ.
-Trả lời câu hỏi SGK.


-2 HS đọc phần ghi nhớ.
-HS trả lời.



* Rút kinh nghiệm tiết dạy.. . . .
. . .
. . . .


<b>Tuaàn : 6 Môn : Địa Lý Tieát : 6 Ngày dạy:06 / 10/2011</b>
Bài 5 : TÂY NGUYÊN.


<i><b>I/ Mục tiêu:</b></i>


-Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Chỉ dược các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ (lược đồ ) tự nhiên Việt Nam: Kom Tum, Plây
Ku, Đắc Lắc, Lâm Viên, Di Linh.


<i><b>II/ Đồ dùng dạy học:</b></i>


- Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam


-Tranh ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên (nếu có).
<i><b>III/ Hoạt động dạy – học: </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
a.Giới thiệu bài:


<i><b>1.Tây Nguyên-xứ sở của các cao nguyên xếp tầng.</b></i>
b.Hoạt động 1:


<i><b>MT: Vị trí các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ địa lý tự </b></i>
nhiên Việt Nam.



-GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ Địa lý tự nhiên
Việt Nam, giới thiệu: Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn, gồm
các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.


-Yêu cầu HS chỉ vị trí của các cao ngun trên lược đồ hình 1trong
SGK và đọc tên các cao nguyên đó theo hướng từ Bắc xuống Nam
-GV yêu cầu HS dựa theo bảng số liệu ở mục 1 SGK, xếp các cao
nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao.


c.Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm “ Kh<b>ăn trải bàn”</b>


<i><b>MT: Biết một số đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên.</b></i>


Bước 1:-GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một số
tranh, ảnh và tư liệu về một cao ngun.


-GV yêu cầu các nhóm thảo luận: Trình bày một số đặc điểm tiêu
biểu của cao nguyên.


Bước 2:-Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của
nhóm mình.


-GV sửa chữa bổ sung giúp từng nhóm hồn thiện phần trình bày.
<i><b>* </b><b>Tây nguyên là</b><b> n</b><b>ơi bắt nguồn của nhiều con sơng , các con sơng </b></i>
<i><b>chảy qua nhiều vùng cĩ đeoọ cao khác nhau nên lịng sơng lắm </b></i>
<i><b>thác ghềnh . Bởi vậy , Tây Nguyên cĩ tiềm năng thủy điện to lớn. </b></i>
<i><b>* Vì vậy cần phải biết sử dụng nguồn nước hợp lí và cĩ hiệu quả </b></i>
<i><b>và phải biết bải vệ nguồn nước sạch để phục vụ đời sống</b></i> .


<i><b>2.Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.</b></i>


d.Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.


Bước 1: Dựa vào mục 2 và bảng số liệu ở mục 2 trong SGK, HS trả
lời các câu hỏi sau:


+Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào? Mùa khơ vào
những tháng nào?


+Khí hậu ở Tây Ngun có mấy mùa? Là những mùa nào?
+Mơ tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên?


Bước 2:-Gọi vài HS trả lời câu hỏi.


-GV sữa chửa và giúp HS hồn thiện câu trả lời.


<i><b>* </b><b>Tây Ngun có nguồn tài nguyên</b><b> r</b><b>ừng phong phú , cuộc sống </b></i>
<i><b>con người nơi đây dựa nhiều vào rừng : củi đun , thực phẩm …</b></i>
<i><b> * Bởi vậy, chúng ta cần phải biết bảo vệ rừng và khai thác rừng </b></i>
<i><b>hợp lý , đồng thời tham gia chăm sóc và trồng rừng</b></i>


3.Củng cố:


-Gọi 2 HS đọc ghi nhớ.


-Tây Ngun có những cao nguyên nào? Hãy chỉ vị trí các cao


-HS nhắc lại đề.


-HS chỉ trên bản đồ theo
yêu cầu của GV.



-Đọc bảng số liệu để sắp
xếp.


-HS làm việc theo nhóm.


-Các nhóm thảo luận theo
sự phân cơng của GV.
-Gọi đại diện các nhóm
trình bày.


-HS đọc mục 2 SGK để trả
lời câu hỏi.


-Vài HS trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

nguyên đó trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.


-Khí hậu ở Tây Ngun có mấy mùa? Nêu đặc điểm của từng
mùa.


-Học thuộc ghi nhớ.
-Trả lời câu hỏi SGK.


* Rút kinh nghiệm tiết dạy.. . . .
. . .
. . . . . . .
. . .


<b>Tuần : 7 Môn : Địa Lý Tiết : 7 Ngày dạy: 13 /10/2011</b>


Bài 6 : MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUN.


<i><b>I/ Mục tiêu: </b></i>


- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tọc sinh sống (Gia- rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh,… ) nhưng lại là nơi thưa
dân nhất nước ta.


- Sử dụng được các tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân Tây nguyên:
- Trang phục truyền thống : nam thường đóng khố, nữû thường quấn váy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Tranh , ảnh về nhà ở , buôn làng ,trang phục , lễ hội , các loại nhạc cụ dân tộc ở Tây Nguyên.
<i><b>III/ Hoạt động dạy – học:</b></i>


1.Kiểm tra bài cũ: Bài 5.


+Tây Nguyên có những cao nguyên nào? Hãy chỉ vị trí các cao ngun đó trên bản đồ Địa lý tự
nhiên Việt Nam.


+Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Nêu đặc điểm của từng mùa.
2.Bài mới:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
a.Giới thiệu bài:


<i><b>1.Tây Nguyên- nơi có nhiều dân tộc sinh sống.</b></i>
b.Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.


<i><b>MT: HS biết một số dân tộc ở Tây Nguyên.</b></i>


Bước 1:-GV yêu cầu HS đọc mục 1 SGK để trả lời câu


hỏi:


+Kể tên một só dân tộc sống ở Tây Nguyên.


+Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu
đời ở Tây Nguyên? Những dân tộc nào từ nơi khác đến?
+Mỗi dân tộc ở Tây Ngun có những đặc điểm gì
riêng biệt (tiếng nói, tập quán, sinh hoạt)?


+Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, Nhà nước và các
dân tộc ở đây đã và đang làm gì?


Bước 2: GV gọi một số HS trả lời.


-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
-GV giảng: Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc chung
sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
<i><b>2.Nhàrông ở Tây Nguyên.</b></i>


c.Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.” Kh<b>ăn trải bàn”</b>


<i><b>MT: - HS biết mơ tả về nhà rông ở Tây Nguyên.</b></i>
Bước 1: Yêu cầu HS dựa vào mục 2 SGK và tranh ảnh
về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây
Nguyên để thảo luận theo các gợi ý sau:


+Mỗi bn ở Tây Ngun thường có ngơi nhà gì đặc
biệt?


+Nhà rơng được dùng để làm gì? Hãy mơ tả về nhà


rông.


+Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì?
Bước 2:


-Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc trước
lớp.


-GV sửa chữa và giúp các nhóm hồn thiện câu trả lời.
<i><b>3.Trang phục, lễ hội:</b></i>


d.Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
Bước 1:


-Yêu cầu HS đọc mục 3 SGK và các hình 1-6 để thảo
luận các câu hỏi theo gợi ýSGV.


Bước 2:


-Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc trước
lớp.


-GV sửa chữa và giúp các nhóm hồn thiện câu trả lời.
3.Củng cố,dặn dò:


-HS nhắc lại đề.


-HS đọc mục 1 SGK để trả lời câu hỏi.


-Một số HS trình bày.



-HS làm việc theo nhóm 6 .


-Đọc mục 2 SGK và xem tranh ảnh để
trả lời câu hỏi.


-Đại diện các nhóm trình bày.


-HS đọc mục 3 SGK và xem hình 1-6
để thảo luận nhóm.


-Nhóm trưởng ghi kết quả thảo luận ra
nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Gọi 2 HS đọc ghi nhớ.


-Kể tên một số dân tộc đã sống lâu đời ở Tây Nguyên.
-Nêu một số nét về trang phục và sinh hoạt của người
dân Tây Nguyên.


-Hãy mô tả nhà rông. Nhà rơng dùng để làm gì?
-Học thuộc ghi nhớ.


-Trả lời câu hỏi SGK.


-2 HS đọc ghi nhớ.
-HS trả lời.


* Ruùt kinh nghiệm tiết dạy.. . . .
. . .


. . .


<b>Tuần : 8 Môn :Địa lý Tiết : 8 Ngày dạy: 20 /10/2011</b>
<i>Bài 7 </i>

:

<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT</b>



<b>CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN.</b>


<i><b>I/ Mục tiêu:</b></i>


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên :


+ Trồng cây công nghiệp lâu năm(cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,…)trên đất Ba dan.
+ Chăn ni trâu, bị trên đồng cỏ.


- Dựa vào bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây
Nguyên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.


- Tranh, ảnh về trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Mê Thuột.
<i><b>III/ Hoạt động dạy – học:</b></i>


1.Kiểm tra bài cũ: Bài 6.


+Kể tên một số dân tộc đã sống lâu đời ở Tây Nguyên.


+Nêu một số nét về trang phục và sinh hoạt của người dân Tây Nguyên.
+Hãy mô tả nhà rông. Nhà rơng dùng để làm gì?


2.Bài mới:



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
a.Giới thiệu bài:


<i><b>1.Trồng cây cơng nghiệp trên đất ba dan.</b></i>
b.Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.


<i><b>MT: Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt </b></i>
động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên :trồng
cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn
Bước 1:-Yêu cầu HS xem mục 1 SGK, thảo luận
nhóm theo câu hỏi:


+Kể tên những cây trồng chính ở Tây Ngun?
Chúng thuộc loại cây gì?


+Cây cơng nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều
nhất ở đây?


+Tại sao Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng
cây cơng nghiệp?


Bước 2: - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm
việc trước lớp.


<i><b>KL:GV sửa chữa và giúp các nhóm hồn thiện câu </b></i>
trả lời.


c.Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.


-GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh vùng trồng cây


cà phê ở Buôn Mê Thuột, nhận xét vùng trồng cà
phê ở Buôn Mê Thuột.


-Gọi HS lên bảng chỉ vị trí của Bn Mê Thuột trên
bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam treo tường.


-GV giảng : Không chỉ có Bn Mê Thuột mà hiện
nay ở Tây Nguyên có những vùng chuyên trồng cây
cà phê và những cây công nghiệp lâu năm khác như:
cao su, chè, hồ tiêu. . .


-Hiện nay khó khăn lớn nhất trơng việc trồng cây ở
Tây Ngun là gì?


-Người dân Tây Ngun đã làm gì để khắc phục khó
khăn này?


<i><b>2.Chăn nuôi trên đồng cỏ.</b></i>


d.Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.


<i><b>MT: Xác lập mối quan hệ địa lý giữa các thành phần </b></i>
tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt đông
sản xuất của con người.


Bước 1:Yêu cầu HS xem hình 1 và mục 2 trong SGK
để TLCH SGV.


Bước 2: - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm
việc trước lớp.



-HS nhắc lại đề.


-HS xem mục 1 SGK để thảo
luận theo nhóm.


-Thư ký ghi kết quả thảo luận
ra nháp.


-Đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận.


-HS quan saùt tranh.


-HS lên chỉ vị trí của Bn
Mê Thuột trên bản đồ.


-Tình trạng thiếu nước vào
mùa khô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>KL:GV sửa chữa và giúp các nhóm hồn thiện câu </b></i>
trả lời.


3.Củng cố, dặn dò:


-Gọi 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK.


-Kể tên những loại cây trồng và vật ni chính ở Tây
Ngun?



-Học thuộc ghi nhớ.
-Trả lời câu hỏi SGK.
-Làm bài tập trong VBT.


-2 SH đọc ghi nhớ.
-HS trả lời.


* Ruùt kinh nghiệm tiết


<i><b>dạy.. . . </b></i>
. . .
. . .


<b>Tuaàn :9 Môn :Địa lý Tiết :8 Ngày dạy:28 /10/2011</b>


Bài 8:

<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở </b>



<b>TÂY NGUYÊN</b>

<b> (TT)</b>


<b>I – MỤC TIÊU</b>-Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
+ Sử dụng sức nước để sản xuất điện.


+ Khai thác gỗ và lâm sản


-Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ , lâm sản, nhiều thú quý.
-Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.


-Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên : có nhiều thác ghềnh.


-Mơ tả sơ lược : rừng rậm nhiệt đới( rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng…), rừng khộp


( rừng rụng lá mùa khô).


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai.


<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :-Bản đồ địa lý tự nhiên VN.</b>
- Tranh, ảnh nhà máy thuỷ điện và rừng ở TN


<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Khai thác sức nước</b>


* Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm


MT : HS kể tên được một số con sôngbắt nguồn từ TN và ích lợi của các
con sơng đó.


- GV giao việc:


+ Quan sát lược đồ hình 4, hãy kể tên một số con sông ở TN? Những con
sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu ?


+ Tại sao các con sông ở TN lắm thác nghềnh?
+ Người dân TN khai thác sức nước để làm gì?


+ các hồ chứa nước do Nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì?
+ Chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện Y-a-li trên lược đồ hình 4 và cho biết nó
nằm trên con sơng nào?



- HS chỉ 3 con sông (Xê Xan, Ba, Đồng Nai) và nhà máy thuỷ điện Y-a-li
trên bản đồ.


<i><b>* </b><b>Giáo </b><b>d</b><b>ục cho Hs sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở đây chính </b></i>
<i><b>là bảo vệ nguồn nước , phục vụ đời sống</b></i>


<b>2. Rừng và việc khai thác rừng ở TN</b>


<i>* Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân hoặc theo từng cặp</i>


MT : HS biết TN có nhiều loại rừng và mô tả được rừng rậm nhiệt đới và
rừng khộp.


- GV y/c HS quan sát hình 6, 7 và đọc mục 4-SGK, TLCH – SGV/75
<i>* Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp.</i>


MT : HS nêu quy trình làm ra sản phảm đồ gỗ và có ý thức bảo vệ rừng.
- HS đọc mục 2, quan sát H8,9,10 – SGK và vốn hiểu biết để trả lời các
câu hỏi – SGV/75


<i><b>* Giáo dục HS tầm quan trọng của việc bảo vệ và khai thác hợp lý rừng , </b></i>
<i><b>đồng thời tích cực tham gia trồng rừng</b></i>


<b>3.Củng cố, dặn dò : - NX chung giờ học.</b>


- 4 nhoùm (3’)
- N1


- N2
- N3


- N4


- Vài HS chỉ bản đồ


- Vài HS trả lời


- HS trả lời
- Vài HS đọc
- Hs nghe


<i><b>Rút kinh nghiệm tiết dạy: </b></i>
<i><b> </b></i>


<b>Tuaàn :10 Môn :Địa lý Tiết :8 Ngày dạy: 03 /11/2011</b>


Bài 9:

<b>THAØNH PHỐ ĐAØ LẠT</b>



<b> I . MỤC TIÊU </b>


-Nêu dược một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt:
+Vị trí : nằm trên cao nguyên Lâm Viên.


+Thàn phố có nhiều khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều cảnh đẹp: rừng thơng, thác nước,..
+ Thành phố có nhiều cơng trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch.


+ Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau , quả xứ lạnh và nhiều loài hoa.
- Chỉ được thành phố Đà Lạt trên bản đồ.


<b> II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bản đồ địa lý tự nhiên VN



- Tranh, ảnh về TP Đlạt (HS, GV sưu tầm).
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<i>* Giới thiệu bài</i>


<b>1. Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước</b>
<i>* Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân </i>


MT : HS chỉ được vị trí TP ĐL trên bản đồ VN và nêu được vị trí địa lý,
khí hậu của Đlạt


HS dựa vào H1 ở bài 5, tranh, ảnh, mục 1 SGK và kiến thức bài trước,
trả lời các câu hỏi sau :


+ 3 câu hỏi gợi ý SGK/93


+ Quan sát H1,2 (nhằm giúp HS có biểu tượng về Hồ Xuân Hương và
thác Cam Li) rồi chỉ vị trí các địa điểm đó trên H3.


+ Mơ tả một cảnh đẹp của ĐL?
<b>2. Đà Lạt – TP du lịch và nghỉ mát</b>
<i>* Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm</i>


MT : HS trình bày được những điều kiện thuận lợi để ĐL trở thành
một TP du lịch và nghỉ mát.


-GV giao việc : dựa vào vốn hiểu biết, H3 và mục 2 – SGK, các nhóm
thảo luận theo các câu hỏi – SGV/77



-HS trình bày tranh, ảnh về ĐL do nhóm sưu tầm (nếu có)
<b>3. Hoa quả và rau xanh ở ĐL</b>


<i>* Hoạt động 3 : hoặc làm việc theo nhóm</i>


<b>MT : HS giải thích được vì sao ĐL có nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh.</b>
-GV giao việc : Dựa vào vốn hiểu biết và quan sát H4, các nhóm thảo
luận theo các câu hỏi – SGV/77


=> Bài học SGK
4 /Củng cố, dặn dò :


Cho HS chơi trị chơi : Hồn thành sơ đồ như SGV/78
- Nhận xét chung giờ học


- HS trả lời


- Vài HS chỉ trên H3
- HS trả lời


- 6 Nhóm (3-4’)


- 4 nhóm (3’)
- Vài HS đọc


* Rút kinh nghiệm tiết


<i><b>dạy.. . . </b></i>
. . .


. . .


<b>Tuần :11 Môn :Địa lý Tieát :9 Ngày dạy: 10 /11/2011</b>
Bài 10:

<b>ÔN TẬP</b>



<b>I – MỤC TIÊU</b>


- Chỉ được dãy núi HLS, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và TP Đà Lạt trên
BĐ địa lí tự nhiên VN.


- Hệ thống được những đậc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sơng ngịi ; dân
tộc, trang phục, và hoạt động SX chính của người dân ở HLS, Tây Nguyên trung du Bắc Bộ ø.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bản đồ địa lí TNVN. Phiếu học tập (lược đồ trống VN)
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

2/ Bài cũ : TP Đà Lạt.


- 3 HS trả lời 3 câu hỏi – SGK/ 96.
- NXBC.


3/ Bài mới :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠ ĐỘNG CỦA HS</b>


<i>* Giới thiệu bài</i>


<i>* Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân</i>



. MT : Xác định vị trí dãy HLS, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên
ở TN, TP Đà Lạt trên bản đồ.


- Phát cho HS lượt đồ trống VN. Y/c HS điền tên dãy HLS,
đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở TN và TP Đà Lạt vào
lược đồ.


- GV kiểm tra một số HS và tuyên dương trước lớp một số bài
làm tốt.


<i>* Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm</i>


. MT : HS nêu được đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của con
người ở HLS và TN.


- HS các nhóm thảo luận và hồn thành câu 2 – SGK.
- GV có bảng đối chiếu sau khi HS trình baỳ xong.
<i>* Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp</i>


. MT : Đặc điểm vùng trung du Bắc Bộ.
- Trả lời câu hỏi 3?


4/ Cuûng cố, dặn dò :


- Hãy trình bày đặc điểm thiên nhiên của HLS, TN và đặc
điểm địa hình trung du Bắc Bộ?


- Bài sau : Đồng bằng BB.
- NX chung giờ học.



- Mỗi HS tự nhận lược đồ
và làm việc theo y/c
của GV.


- HS qsát.


- 6 nhóm (5’) -> đại diện
các nhóm báo cáo.


- Vài HS trả lời.


IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY


<b>Tuần : 9 Môn : Địa lý Tieát : 9 </b>


<i>Bài 8 : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT</i>


<b>CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (Tiếp theo)</b>


<i><b>I/ Mục tiêu: </b></i>


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
+ Sử dụng sức nước để sản xuất điện.


+Khai thác go và lâm sản. ã


- Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp lâm sản, nhiều thú
quý,.


+ Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.



- Mô tả được sơng ở Tây Ngun : có nhiều thác ghềnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Chỉ trên bản đồ( lược đồ) và tên nhữnh con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên : sông Xê Xan,
sông Xrê Phốk, sông Đồng Nai.


<i><b>II/ Đồ dùng dạy học:</b></i>


- Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.


- Tranh, ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Ngun.
<i><b>III/ Hoạt động dạy – học:</b></i>


1.Kiểm tra bài cũ: Bài 7.


+Kể tên những loại cây trồng và vật ni chính ở Tây Nguyên?


+Dựa vào điều kiện đất đai và khí hậu, hãy cho biết việc trồng cây cơng nghiệp ở Tây
Ngun có thuạn lợi và khó khăn gì?


+Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển và chăn ni trâu, bị?
-GV nhận xét ghi điểm.


2.Bài mới:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
a.Giới thiệu bài:


<i><b>3.Khai thác sức nước.</b></i>


b.Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.



<i><b>MT: Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt </b></i>
động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (khai thác
sức nước, khai thác rừng).


Bước 1:- HS quan sát lược đồ hình 4, TLCH:
+Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên.


+Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra
đâu?


+Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác nghềnh
+Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm
gì?


+Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dân xây
dựng có tác dụng gì?


+Chỉ nhà máy thủy điện Y-a-li trên lược đồ hình 4 và
cho biết nó nằm trên con sơng nào?


Bước 2: - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm
việc trước lớp.


-GV sửa chữa và giúp các nhóm hồn thiện câu trả
lời.


4.Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên.
c.Hoạt động 2: Làm việc theo từng cặp.
MT: Các loại rừng ở Tây Nguyên.



Bước 1:-GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7 đọc mục 4
SGK, TLCH:


+Tây Ngun có những loại rừng nào?


+VÌ sao ở Tây Nguyên lại có những loại rừng khác
nhau?


+Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp.


Bước 2: - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm
việc trước lớp.


<i><b>KL:GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện câu trả </b></i>
lời.


d.Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.


-HS nhắc lại đề.


-HS quan sát lược đồ hình 4.


-HS thảo luận, thư ký ghi kết quả làm
việc ra nháp.


-Đại diện các nhóm trình bày.


-HS quan sát tranh và đọc mục 4 SGK
để trả lời câu hỏi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>MT: Biết ích lợi của rừng.</b></i>


-Yêu cầu HS đọc mục 2, quan sát hình 8,9,10 SGK để
TLCH trong SGV.


-Gọi HS trình bày câu trả lời.
<i><b>KL: GV nhận xét, rút ra kết luận.</b></i>
3.Củng cố,dặn dò:


-Gọi 2 HS đọc ghi nhớ SGK.


-Nêu một số đặc điểm của sông Tây Nguyên và ích
lợi của nó.


-Mơ tả rừng rậm nhệt đới và rừng khộp ở Tây
Nguyên.


-Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại rừng?
-Học thuộc ghi nhớ.


-Trả lời câu hỏi SGK.
-Làm bài tập trong VBT.


-HS đọc mục 2 SGK quan sát tranh và
TLCH.


-2 HS đọc ghi nhớ.
-HS trả lời .



* Rút kinh nghiệm tiết dạy:


. . .
. . .


<b>Tuần : 10 Môn :Đại lý Tiết : 10 Ngày dạy: 04/11/2010</b>
Bài 9 : THAØNH PHỐ ĐAØ LẠT.


- <i><b>I/ Mục tiêu</b><b> : </b></i>


Nêu dược một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt:
+Vị trí : nằm trên cao nguyên Lâm Viên.


+Thàn phố có nhiều khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều cảnh đẹp: rừng thông, thác nước,..
+ Thành phố có nhiều cơng trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch.


+ Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau , quả xứ lạnh và nhiều loài hoa.
- Chỉ được thành phố Đà Lạt trên bản đồ.




<i><b>-II/ Đồ dùng dạy học:</b></i>
<i><b>III/ Hoạt động dạy – học:</b></i>


1.Kieåm tra bài cũ: Bài 8.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+Mơ tả rừng rậm nhệt đới và rừng khộp ở Tây Nguyên.
+Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại rừng?
-GV nhận xét ghi điểm.



2.Bài mới:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
a.Giới thiệu bài:


<i><b>1.Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước.</b></i>
b.Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.


<i><b>MT: Vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt </b></i>
Nam.


Bước 1:-Yêu cầu HS xem tranh, đọc mục 1 SGK để
TLCH:


+Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
+Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét?
+Với độ cao đó, Đà Lạt có khí hậu như thế nào?
+Mơ tả cảnh đẹp của Đà Lạt.


Bước 2: - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả
làm việc trước lớp.


-GV sửa chữa và giúp các nhóm hồn thiện câu trả
lời.


<i><b>KL:GV chốt ý cho HS.</b></i>


<i><b>2.Đà Lạt-thành phố du lịch và nghỉ mát.</b></i>
c.Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.



<i><b>MT: Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của </b></i>
thành phố Đà Lạt.


Bước 1:-Yêu cầu HS đọc mục 2 và xem hình 3 SGK,
thảo luận theo các gợi ý sau:


+Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du lịch, nghỉ
mát?


+Đà Lạt có những cơng trình nào phục vụ cho việc
nghỉ mát, du lịch?


+Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt.


Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm
việc trước lớp.


<i><b>KL:GV sửa chữa, giúp các em hồn thiện phần trình </b></i>
bày.


<i><b>3.Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt.</b></i>
d.Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.


<i><b>MT: Xác lập mối quan hệ địa lý giữa địa hình với </b></i>
khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của
con người.


Bước 1: Quan sát hình 4, các nhóm thảo luận theo
gợi ý trong SGV.



Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm
việc trước lớp.


<i><b>KL:GV sửa chữa, giúp các em hoàn thiện phần trình </b></i>
bày.


3.Củng cố,dặn dò:


-Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK.


-Chỉ Đà Lạt trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.


-HS nhắc lại đề.


-HS đọc mục 1 SGK, xem
tranh và TLCH.


-Đại diện các nhóm trình bày.


-HS đọc mục 2, xem hình 3
SGK để trả lời câu hỏi.


-Đại diện các nhóm trình bày
kết quả làm việc.


-HS trình bày các tranh ảnh
sưu tầm được.


-Quan sát hình 4 và thảo luận
theo nhóm.



-Đại diện các nhóm trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở
thành một thành phố du lịch, nghỉ mát?


-Tại sao Đà Lạt có nhiều hoa, qua, rau xanh xứ
lạnh?


-Học thuộc ghi nhớ.
-Trả lời câu hỏi SGK.
-Làm bài tập trong VBT.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy


. . .
. . .
. . .
. . .
. . .


<b>Tuaàn :11 Môn : Địa lý Tiết :11 Ngày dạy: 11/11/2010</b>
<i>Bài 10 : ÔN TẬP.</i>


<i><b>I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:</b></i>


- Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của
người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên.


- Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên
bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.



<i><b>II/ Đồ dùng dạy học:</b></i>


- Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.


- Phiếu học tập ( lược đồ trống Việt Nam).
<i><b>III/ Hoạt động dạy – học:</b></i>


1.Kiểm tra bài cũ: Bài 9.


+Chỉ Đà Lạt trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.


+Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành một thành phố du lịch, nghỉ mát?
+Tại sao Đà Lạt có nhiều hoa, qua, rau xanh xứ lạnh?


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
a.Giới thiệu bài:


b.Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.


<i><b>MT: Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao </b></i>
nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản
đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.


Bước 1:-Phát phiếu học tập cho từng HS, yêu cầu:
+Điền tên dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên
Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt.


Bước 2:-GV điều chỉnh lại phần làm việc của HS
cho đúng.



c.Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.


<i><b>MT: Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên </b></i>
nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người
dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, Tây
Nguyên.


Bước 1:-HS đọc câu hỏi 2 trong SGK, thảo luận theo
nhóm.


Bước 2: -Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận trước lớp.


-GV kẻ sẳn bảng thống kê lên bảng và giúp HS điền
đúng các kiến thức lên bảng thống kê.


d.Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
-GV hỏi:


+Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ.
+Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất
trống, đồi trọc?


-Gọi một vài HS trả lời.


-GV hoàn thiện câu trả lời của HS.
3.Củng cố,dặn dị:


-Chỉ dãy Hồng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các


cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên
bản đồ Đại lý tự nhiên Việt Nam.


-Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của con
người ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên.


-Nêu đặc điểm địa hình vùng trung du Bắc Bộ. Ở
đây, người dân đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi
trọc?


-Học thuộc ghi nhớ.
-Trả lời câu hỏi SGK.
-Làm bài tập trong VBT.


-HS nhắc lại đề.


-HS làm việc trên phiếu.


-HS đọc câu hỏi 2 SGK, thảo
luận theo nhóm.


-Đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận.


-HS trả lời, các em khác lắng
nghe, bổ sung.


-3 HS trả lời.


* Rút kinh nghiệm tiết dạy.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Tuần : 12 Môn : Địa lý Tiết: 12 Ngày dạy: 17/11/2010 </b>
<i>Bài 11 : ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ.</i>


<i><b>I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:</b></i>


- Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.


- Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ (hình dạng, sự hình thành, địa hình, sơng
ngịi), vai trị của hệ thống đê ven sơng.


- Dựa vào bản đồ, tranh, ảnh để tìm kiến thức.


- Có ý thức tơn trọng, bảo vệ các thành quả iao động của con người.
<i><b>II/ Đồ dùng dạy học:</b></i>


- Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.


- Tranh, ảnh về đông bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông.
<i><b>III/ Hoạt động dạy – học:</b></i>


1.Kiểm tra bài cũ: Bài 10.


+Chỉ dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà
Lạt trên bản đồ Đại lý tự nhiên Việt Nam.


+Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của con người ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên.
+Nêu đặc điểm địa hình vùng trung du Bắc Bộ. Ở đây, người dân đã làm gì để phủ xanh đất
trống, đồi trọc?



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
a.Giới thiệu bài:


<i><b>1.Đồng Bằng lớn ở miền Bắc.</b></i>
b.Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.


<i><b>MT: Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ </b></i>
Địa lý tự nhiên Việt Nam.


-GV chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ
Đại lý tự nhiên Việt Nam và u cầu HS dựa vào
kí hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong
SGK.


-GV yêu cầu HS chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ
trên bản đồ.


-GV chỉ bản đồ và cho HS biết đồng bằng Bắc Bộ
có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh
đáy là đường bờ biển.


c.Hoạt động 2: Làm việc cá nhân .


<i><b>MT: Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng </b></i>
Bắc Bộ (hình dạng, sự hình thành, địa hình, sơng
ngịi).


Bước 1:-u cầu HS đọc mục 1 SGK xem tranh và
TLCH trong SGK.



Bước 2: -Gọi HS trình bày kết quả làm việc


-HS chỉ trên bản đồ Địa lý tự nhiên Viẹt nam vị trí,
giới hạn và mơ tả tổng hợp về hình dạng, diện
tích, sự hình thành và đặc điểm địa hình của đồng
bằng Bắc Bộ.


<i><b>2.Sơng ngịi và hệ thống đê ngăn lũ.</b></i>
d.Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.


<i><b>MT: Hệ thống sơng ngịi ở đồng bằng Bắc Bộ.</b></i>
-u cầu HS quan sát tranh, đọc mục 2 SGK .
-Gọi vài HS lên bảng chỉ một số sông của đồng
bằng Bắc Bộ trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt
Nam


+Taïi sao sông có tên gọi là sông Hồng?


+Khi mưa nhiều nước sơng ngịi, hồ, ao thường như
thế nào?


+mùa mưa của đồng Bằng Bắc Bộ trùng với mùa
nào trong năm?


+Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào?
e.Hoạt động 4: Thảo luận nhóm.


<i><b>MT: Vai trò của hệ thống đê ven sông.</b></i>


Bước 1:-u cầu HS dựa vào kênh chữ trong SGK


để thảo luận theo gợi ý trong SGV.


Bước 2:-Gọi đại diện trình bày kết quả.
-GV và HS nhận xét, rút ra kết luận đúng.
3.Củng cố,dặn dò:


-Gọi 2 HS đọc ghi nhớ.


-Đồng bằng Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp
nên?


-HS nhắc lại đề.


-HS theo dõi hoạt động của GV.


-Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ
trên bản đồ.


-HS theo doõi.


-HS đọc mục 1 SGK, xem tranh
để trả lời câu hỏi.


-HS trình bày trước lớp.
-HS khác nhận xét, bổ sung.


-HS đọc mục 2 SGK và quan sát
tranh để TLCH.


-Vài HS lên chỉ trên bản đồ.



-HS thaûo luận theo nhóm.


-Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

-Trình bày đặc điểm địa hình và sơng ngịi của
đồng bằng Bắc Bộ.


-Học thuộc ghi nhớ.
-Trả lời câu hỏi SGK.
-Làm bài tập trong VBT.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy.


. . .
. . .
. . .
. . .


<b>Tuần :13 Môn : Địa lý Tiết: 13 Ngày dạy: 24/11/2011 </b>
<i>Bài 12 : NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ.</i>
<i><b>I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:</b></i>


- Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là ngừơi Kinh. Đây là nơi tâïp trung dân cư đông đúc
nhất ở nước ta.


-Dựa vào tranh, ảnh để tìm kiến thức.


+ Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục và lễ hội của người Kinh ở đồng
bằng Bắc Bộ.



+ Sự thích ứng của con người với thiên nhiên thông qua cách xây dựng nhà ở của người dân
đồng bằng Bắc Bộ.


- Tôn trọng các thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hóa của dân tộc.
<i><b>II/ Đồ dùng dạy học:</b></i>


Tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của
người dân đồng bằng Bắc Bộ (HS và GV sưu tầm).


<i><b>III/ Hoạt động dạy – học:</b></i>


1.Kieåm tra bài cũ: Bài 11.


+Đồng bằng Bắc Bộ do những sơng nào bồi đắp nên?


+Trình bày đặc điểm địa hình và sơng ngịi của đồng bằng Bắc Bộ.
-GV nhận xét ghi điểm.


2.Bài mới:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
a.Giới thiệu bài:


<i><b>1.Chủ nhân của đồng bằng.</b></i>
b.Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.


<i><b>MT: Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là ngừơi </b></i>
Kinh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-Yêu cầu HS dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi sau:
+Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân?


+Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc
nào?


c.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.


<i><b>MT: đặc điểm về nhà ở của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ. </b></i>
Sự thích ứng của con người với thiên nhiên thơng qua cách
xây dựng nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ.


Bước 1:-Yêu cầu HS dựa vào tranh, ảnh SGK, thảo luận theo
các câu hỏi trong SGV.


Bước 2:-Gọi các nhóm lần lược trình bày kết quả từng câu
hỏi.


-GV nhận xét chốt ý.
<i><b>2.Trang phục và lễ hội. </b></i>


d.Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.


<i><b>MT: Biết một số đặc điểm về trang phục và lễ hội của người </b></i>
dân ở đồng bằng Bắc Bộ.


Bước 1:-Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK để thảo luận theo gợi ý:
+Hãy mô tả về trang phục truyền thống của người Kinh ở
đồng bằng Bắc Bộ.



+Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? Nhằm
mục đích gì?


+Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt
động trong lễ hội mà em biết.


+Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc
Bộ.


Bước 2:-Gọi đại diện các nhóm lần lược trình bày từng câu
hỏi.


-GV giúp HS chuẩn xác kiến thức.
3.Củng cố,dặn dò:


-Gọi 2 HS đọc ghi nhớ SGK.


-Em hãy kể về nhà ở và làng xóm của người dân ở đồng bằng
Bắc Bộ.


-GDHS : <i><b>Đồng bằng BB có hệ thống sơng ngịi dày đặc , đây </b></i>
<i><b>là nguồn phù sa tạo ra đồng bằng châu thổ , đồng thời là </b></i>
<i><b>nguồn nước tưới và nguồn năng lượng quý giá.</b></i>


<i><b>+ Những nghề thủ công truyền thống phát triển mạnh mẽ ở </b></i>
<i><b>đồng bằng BB , đặc biệt là nghề : đúc đòng , làm đồ gốm, thủ </b></i>
<i><b>công mỹ nghệ… các nghề này sử dụng năng lượng để tạo ra </b></i>
<i><b>các sản phẩm trên.</b></i>


<i><b>+ Cần quan tâm , GD về ý thức sử dụng năng lượng khi tạo ra</b></i>


<i><b>các sản phẩm thủ cơng nói trên , đồng thời GD ý thưcs bảo vệ </b></i>
<i><b>mơi trường trong q trình sản xuất đị thử công.</b></i>


-HS dựa vào SGK để TLCH.


-HS dựa vào tranh ảnh SGK
để trả lời câu hỏi.


-Đại diện các nhóm trình
bày.


-HS đọc mục 2 SGK để thảo
luận nhóm.


-Thư ký ghi kết quả làm việc
ra nháp.


-2 HS đọc ghi nhớ.
-HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Tuần : 14 Môn : Địa lý Tiết: 14 Ngày dạy: 01/12/2011</b>
Bài 13 : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT


<b> CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ.</b>


<i><b>I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:</b></i>


- Nêu được một số HĐSX chủ yếu của người dân đồng bằng Bắc Bộ:
+ Trồng lúa , vựa lúa lớn thứ hai của đất nước.


+ Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả , rau xứ lạnh , nuôi nhiều lợn và gia cầm.



- Nhận xét nhiệt độ của Ha` Nội : tháng lạnh , tháng 1,2,3 nhiệt độ dưới 20 độ C, từ đó biết đồng bằng
Bức bộ có mừ đơng lạnh


<i><b>II/ Đồ dùng dạy học:</b></i>


- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.


- Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ (do HS và GV sưu tầm).
<i><b>III/ Hoạt động dạy – học:</b></i>


1.Kiểm tra bài cũ: Bài 12.


+Em hãy kể về nhà ở và làng xóm của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.


+Lễ hội ở đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào? Để làm gì? Trong lễ hội có
những hoạt động nào?


+Kể tên những lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Bắc Bộ mà em biết.
-GV nhận xét ghi điểm.


2.Bài mới:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


a.Giới thiệu bài:


<i><b>1.Vựa lúa lớn thứ hai của đất nước.</b></i>
b.Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.



<i><b>MT: HS biết đồng bằng Bắc Bộ là vựa lúa lớn thứ hai của đất nước.</b></i>
Bước 1: -Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK, xem tranh ảnh và TLCH:


+Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ


-HS nhắc lại đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

hai của đất nước?


+Nêu thứ tự các cơng việc cần phải làm trong quả trình sản xuất lúa gạo.
Từ đó, em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nơng dân?
Bước 2:-Gọi HS các nhóm trình bày kết quả.


-GV nhận xét chốt lại ý đúng.
c.Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.


<i><b>MT: HS biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi nuôi nhiều lợn, gia cầm và trồng </b></i>
nhiều loại cây khác.


-Yêu cầu HS dựa vào tranh, ảnh, SGK nêu các cây trồng, vật nuôi khác
của đồng bằng Bắc Bộ.


-GV giải thích vì sao nơi đây ni nhiều lợn, gà, vịt.
<i><b>2.Vùng trồng nhiều rau xanh xứ lạnh.</b></i>


d.Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.( H<i><b>Đ Khăn trải bàn)</b></i>


<i><b>MT: HS biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi trồng nhiều loại rau xứ lạnh.</b></i>
Bước 1: -Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK thảo luận theo gợi ý:



+Mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ
như thế nào?


+Nhiệt độ thấp vào mùa đơng có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất
nơng nghiệp?


+Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ.
Bước 2: -Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
<i><b>KL:GV nhận xét rút ra kết luận.</b></i>


3.Củng cố,dặn doø:


-Gọi 2 HS đọc ghi nhớ SGK.


-Kể tên một số cây trồng, vật ni chính của đồng bằng Bắc Bộ.
-Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ?


-Em hãy nêu thứ tự các công việc trong quá trình sán xuất lúa gạo của
người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.


-Học thuộc ghi nhớ.
-Trả lời câu hỏi SGK.


vàTLCH


-Đại diện các nhóm trình
bày.


-Cả lớp làm việc.



-HS trả lời.


-HS đọc mục 2 SGK. Trả
lời câu hỏi.


-Đại diện các nhóm trình
bày kết quả thảo luận.
-2 HS đọc ghi nhớ.
-HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Tuần :15 Môn : Địa lý Tiết: 15 Ngày dạy: 08/12/2011 </b>
<i>Bài 14: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT</i>


<b>CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (Tiếp theo).</b>


<i><b>I/ Mục tiêu:</b></i>


- Nêu được một số HĐSX chủ yếu của người dân đồng bằng Bắc Bộ:
+ Trồng lúa , vựa lúa lớn thứ hai của đất nước.


+ Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả , rau xứ lạnh , nuôi nhiều lợn và gia cầm.


- Nhận xét nhiệt độ của Ha` Nội : tháng lạnh , tháng 1,2,3 nhiệt độ dưới 20 độ C, từ đó biết đồng bằng
Bức bộ có mùa đơng lạnh


<i><b>II/ Đồ dùng dạy học:</b></i>


Tranh, ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ (do HS và GV sưu tầm).
<i><b>III/ Hoạt động dạy – học:</b></i>


1.Kiểm tra bài cũ: Bài 13.



+Kể tên một số cây trồng, vật ni chính của đồng bằng Bắc Bộ.
+Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ?


+Em hãy nêu thứ tự các cơng việc trong q trình sán xuất lúa gạo của người dân ở đồng
bằng Bắc Bộ.


-GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


a.Giới thiệu bài:


<i><b>3.Nơi có hàng trăm nghề thủ cơng truyền thống.</b></i>
b.Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.


<i><b>MT: Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công của người </b></i>
dân đồng bằng Bắc Bộ.


Bước 1: -Yêu cầu HS dựa vào tranh, ảnh và đọc mục 3 SGK, thảo luận
theo gợi ý:


+Em biết gì về nghề thủ cơng truyền thống của người dân đồng bằng
Bắc Bộ?


+Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề thủ công
nổi tiếng mà em biết.


-HS nhắc lại đề.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công?


Bước 2: -Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
<i><b>KL:GV nhận xét kết luận.</b></i>


c.Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.


<i><b>MT: Các công việc cần phải làm trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm.</b></i>
Bước 1:-Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận theo câu hỏi: Em hãy nêu
thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm.


Bước 2:-Gọi HS trình bày kết quả quan sát tranh, ảnh.
-GV nhận xét, chốt ý.


-GV yêu cầu HS kể về các công việc của một nghề thủ công điển hình
của địa phương nơi các em đang sống.


<i><b>4.Chợ phiên.</b></i>


d.Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.


<i><b>MT: Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về chợ phiên của người dân </b></i>
đồng bằng Bắc Bộ.


Bước 1:-Yêu cầu HS đọc mục 4 SGK, thảo luận theo gợi ý sau:
+Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?


+Mơ tả về chợ theo tranh, ảnh: Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ
có những loại hàng hóa nào?



Bước 2:-Gọi đại diện các nhóm trình bày.
-GV giúp HS hồn thiện câu trả lời.
3.Củng cố,dặn dò:


-Gọi 2 HS đọc ghi nhớ.


-Kể tên một số nghề thủ công của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
-Em hãy mơ tả quy trình làm ra một sản phẩm gốm


-Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
-Học thuộc ghi nhớ.


-Trả lời câu hỏi SGK.


-Đại diện các nhóm trình
bày.


-HS xem tranh để trả lời
câu hỏi SGK.


-HS trình bày.
-HS trả lời.


-HS đọc mục 4 SGK và
thảo lïn nhóm .


-Đại diện các nhóm trình
bày.



-2 HS đọc ghi nhớ.
-HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Tuaàn : 16 Môn : Địa lý Tieát 16 Ngày dạy: </b>
Bài 15 : THỦ ĐÔ HÀ NỘI


<i><b>I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS bieát:</b></i>


- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội.
+ Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ.


+ Hà nội trung tâm chính trị, văn hố, khoa học và kinh tế lớn của cả nước.
- Chỉ được thủ đô Hà nội trên bản đồ( lược đồ).


<i><b>II/ Đồ dùng dạy học:</b></i>


- Các bản đồ: hành chính, giao thơng Việt nam.
- Bản đồ Hà Nội (nếu có).


- Tranh, ảnh về Hà Nội (do HS và GV sưu tầm).
<i><b>III/ Hoạt động dạy – học:</b></i>


1.Kiểm tra bài cũ: Bài 14.


+Kể tên một số nghề thủ công của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
+Em hãy mơ tả quy trình làm ra một sản phẩm gốm


+Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
-GV nhận xét ghi điểm.



2.Bài mới:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
a.Giới thiệu bài:


<i><b>1.Hà Nội-thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ.</b></i>
b.Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.


<i><b>MT: Xác định được vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt </b></i>
Nam.


-GV giảng: Hà Nội là thành phố lớn nhất của miền Bắc.
-GV yêu cầu HS quan sát bản đồ hành chính, giao thơng Việt
Nam treo tường kết hợp lược đồ trong SGK, sau đó:


+Chỉ vị trí thủ đô Hà Nội.


+Trả lời các câu hỏi mục 1 SGK.


+Cho biết từ Nha Trang, em có thể đến Hà Nội bằng những
phương tiện giao thơng nào?


<i><b>2.Thành phố cổ đang ngày càng phát triển.</b></i>


-HS nhắc lại đề.


-HS laéng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

c.Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.



<i><b>MT: Một số dấu hiệu thể hiện Hà Nội là thành phố cổ, là trung</b></i>
tâm chính trị, kinh tế văn hóa, khoa học.


Bước 1:-u cầu HS đọc mục 2 SGK, xem tranh, ảnh thảo luận
theo gợi ý:


+Thủ đô Hà Nội cịn có những tên gọi nào khác?Tới nay Hà
Nội được bao nhiêu tuổi?


+Khu phố cổ có đặc điểm gì?
+Khu phố mới có đặc điểm gì?


+Kể tên ngững danh lam thắng cảnh, di tiùch lịch sử của Hà
Nội.


Bước 2:- Yêu cầu các nhóm trao đổi kết quả học tập trước lớp.
<i><b>KL:GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.</b></i>


<i><b>3.Hà Nội-trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế </b></i>
<i><b>lớn của cả nước.</b></i>


d.Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.


<i><b>MT: Một số dấu hiệu thể hiện Hà Nội là trung tâm chính trị, </b></i>
kinh tế văn hóa, khoa hoïc.


Bước 1:-Yêu cầu HS đọc mục 3 SGK, xem tranh, ảnh thảo luận
theo gợi ý:


-Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là:


+Trung tâm chính trị.


+Trung tâm kinh tế lớn.


+Trung tâm văn hóa, khoa học.


-Kể tên một số trường đại học, viện bảo tàng,. . .ở Hà Nội.
Bước 2:- Yêu cầu các nhóm trao đổi kết quả học tập trước lớp.
<i><b>KL:GV giúp HS hồn thiện câu trả lời.</b></i>


3.Củng cố,dặn dò:


-Gọi 2 HS đọc ghi nhớ SGK.


-Chỉ vị trí của thủ đơ Hà Nội trên bản đồ hành chính Việt Nam.
-Nêu những dẫn chứng cho thấy Hà Nội là trung tâm chính trị,
kinh tế, văn hóa, khoa học hàng đầu của nước ta.


-Hãy nêu tên một số di tích lịc sử, danh lam thắng cảnh của Hà
Nội.


-Học thuộc ghi nhớ.
-Trả lời câu hỏi SGK.
-Làm bài tập trong VBT.


-HS trả lời.


-HS đọc mục 2 SGK, thảo
luận theo nhóm.



-Các nhóm trao đổi kết
quả học tập.


-HS xem tranh, đọc mục
3 SGK để thảo luận
nhóm.


-Các nhóm trao đổi kết
quả thảo luận trước lớp.
-2HS đọc ghi nhớ.
-HS trả lời.


* Ruùt kinh nghiệm tiết dạy.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×