Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

NCKHSPUD Toan lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.81 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG</b>


<i><b> Đề tài</b></i><b>: DẠY CÁC BẢNG CHIA Ở LỚP BA THEO</b>


<b> PHƯƠNG PHÁP TRÒ CHƠI Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B</b>


<i><b> </b></i>


<b> Tóm tắc: </b>



<b> </b>Trò chơi học tập là một yêu cầu quan trọng của đổi mới phương pháp dạy học.
Trường tiểu học Phú Thọ B cũng như các trường khác cần quan tâm đến việc đưa
phương pháp Trò chơi vào dạy học cho tất cả các bộ mơn trong đó có mơn Tốn. Vì
các nội dung dạy học mơn Tốn ở tiểu học nói chung và lớp 3 nói riêng có rất nhiều
vấn đề mà học sinh học xong rồi mau quên. Ví dụ bài bảng <i><b>chia 6; bảng chia 7;</b></i>
<i><b>bảng chia 8 ; bảng chia 9. Để hổ trợ cho việc dạy học những nội dung này, sách giáo</b></i>
khoa, sách giáo viên có hướng dẫn cho giáo viên cách dạy các bảng chia này. Học
sinh hiểu nhanh và làm bài được trong giờ đó, nhưng một vài tuần sau khi làm bài có
áp dụng vào các bảng chia này thì học sinh thực hiện kết quả còn thấp.


Giải pháp của tôi là sử dụng phương pháp Trò chơi để thay thế cho cách hướng
dẫn của sách giáo khoa và sách giáo viên trong việc giảng dạy các bảng chia ở lớp
Ba1.


Nghiên cứu được, tôi tiến hành giảng dạy tại lớp Ba1 của tôi chủ nhiệm, tại


Trường tiểu học Phú Thọ B. Kết quả cho thấy tác động đã có ảnh hưởng rõ rệt đến kết
quả học tập của học sinh: sau sử dụng phương pháp Trị chơi dạy học các bảng chia ở
lớp Ba1, có kết quả học tập cao hơn trước khi sử dụng phương pháp Trò chơi dạy học


các bảng chia ở lớp Ba1. Kết quả bài kiểm tra trước khi sử dụng phương pháp Trị



chơi có giá trị trung bình là: 5.65 Kết quả bài kiểm tra sau khi sử dụng phương pháp
Trị chơi có giá trị trung bình là: 6.85.Điều đó chứng minh rằng sử dụng phương pháp
Trò chơi trong dạy học, đã nâng cao kết quả học tập của học sinh, trong các bài bảng
chia ở lớp 3.


<b>Giới thiệu:</b>



Trong sách giáo khoa,cách hướng dẫn giảng dạy các bảng chia tương tự nhau,
cũng như đã học ở lớp 2. Từ đó làm cho học sinh nhàm chán, khơng có sự thích thú
học tập, dẫn đến tình trạng học sinh mau quên, cho nên khi kiểm tra có nội dung liên
quan đến bảng chia thì kết quả cịn thấp. Nhưng học sinh khi học các bảng chia theo
phương pháp Trị chơi thì tinh thần phấn khởi hơn nhiều, cũng như tiếp thu nhanh và
ghi nhớ lâu dài.


Trong thời gian qua, tơi có dự giờ đồng nghiệp trong đơn vị và các đồng nghiệp
ở đơn vị khác, dạy bảng chia lớp Ba1. Tuy giáo viên dạy rất cố gắng trong việc sử


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Để thay đỗi tình trạng trên, đề tài nghiên cứu này đã dùng phương pháp Trò
chơi dạy các bảng chia ở lớp Ba1 thay cho cách dạy Hỏi đáp và Tìm tịi như đã hướng


dẫn trong sách giáo khoa của lớp Ba1, như nguồn dẫn đến kiến thức.


<b>Giải pháp thay thế:</b>Đưa phương pháp Trò chơi vào dạy cách lập bảng chia.
Như học sinh đã thuộc bảng nhân đó. Học sinh đã biết các số bị chia, của các phép
chia, trong bảng chia, chính là các tích, của các phép nhân, trong bảng nhân (mà đã
được học ở lớp 2).


<i><b> </b></i><b>Vấn đề nghiên cứu:</b> Việc đưa phương pháp Trò chơi để dạy cách lập bảng chia
có nâng cao chất lượng học tập của học sinh lớp Ba1 không ?



<i><b> </b></i><b>Giả thuyết nghiên cứu:</b> Dùng phương pháp Trò chơi để dạy cách lập bảng chia,
sẽ nâng cao chất lượng học tập của học sinh lớp 3, ở Trường tiểu học Phú Thọ B.

<b>Phương pháp:</b>



<b>a. Khách thể nghiên cứu:</b>


 Học sinh:


Tổng số học sinh: 20 / 9 nữ.


Tất cả các em cùng ở chung địa bàn xã Phú Thọ. Đa số các em nhà gần trường,
rất thuận lợi cho việc học tập.


Ý thức học tập , tính đến thời điểm nghiên cứu đề tài . Tất cả các em đều có động
cơ đúng đắn trong học tập, tích cực và chủ động trong học tập.


 Giáo viên:


Có kinh nghiệm giảng dạy được 17 năm. Tuổi đời còn trẻ, thích học hỏi kinh
nghiệm của đồng nghiệp.


<b>b. Thiết kế: </b>


Tôi cho học sinh của lớp Ba1 tôi chủ nhiệm làm bài kiểm tra, có liên quan đến


bảng chia. Kết quả cho thấy điểm trước khi tác động, có sự khác biệt so với sau khi
tác động. Do đó tơi dùng phép kiểm chứng T-Test để kiểm chứng sự chênh lệch sau
khi kiểm tra.


Bảng thiết kế nghiên cứu



<b>Kiểm tra trước tác động</b> <b>Tác động</b> <b>Kiểm tra sau tác động</b>
01 <sub>phương pháp Trò chơi</sub>Dạy bảng chia theo 02


Ở thiết kế này, tôi sử dụng phép kiểm chứng T-Test độc lập.


<b>c. Quy trình nghiên cứu: </b>


 <b>Chuẩn bị của giáo viên: </b>


- Trước khi tác động: Thiết kế kế hoạch bài học, quy trình chuẩn bị bài như bình
thường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Thời gian tiến hành vẫn tuân theo kế họạch dạy học của nhà trường và theo thời
khoá biểu để đảm bảo tính khách quan. Cụ thể:


<i><b>Ngày dạy</b></i> <i><b>Mơn</b></i> <i><b>Tiết</b></i> <i><b>Tên bày dạy</b></i>


14/09/2011 Toán 23 Bảng chia 6


30/09/2011 Toán 35 Bảng chia 7


26/11/2011 Toán 59 Bảng chia 8


06/12/2011 Toán 66 Bảng chia 9


<b>d. Đo lường: </b>


Bài kiểm tra trước khi tác động, do giáo viên chủ nhiệm ra đề sau khi đã được học 2
tuần, chương trình đã được học ở lớp 2.



Bài kiểm tra sau khi tác động, là bài kiểm tra sau khi học xong Bảng chia 9.
+ Tiến hành kiểm tra và chấm bài:


Sau khi thực hiên dạy xong các bài học trên, tôi tiến hành bài kiểm tra. ( nội dung
bài kiểm tra trình bày ở phần phụ lục).


Kiểm tra xong, tôi thực hiện việc chấm bài (điểm được trình bày ở phần phụ lục).

<b>Phân tích dữ liệu và kết quả</b>



<i><b>* So sánh điểm trung bình bài kiểm tra trước và sau tác động.</b></i>


Trước tác động Sau tác động


Điểm trung bình 5.65 6.85


Độ lệch chuẩn <sub>1,84</sub> 1,81


Chênh lệch giá trị
trung bình chuẩn


(SMD)


0.0224


Như trên đã chứng minh kết quả trước tác động và sau tác động kiểm chứng
chênh lệch điểm trung bình, cho thấy điểm trung bình giữa trước tác động và sau tác
động rất có ý nghĩa, tức là chênh lệch kết quả điểm trung bình sau tác động cao hơn
trước tác động là không ngẫu nhiên mà do kết quả của tác động.




Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = 0,0224


Theo bảng tiêu chí Cohen, chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD= 0,0224
thấy mức độ ảnh hưởng của dạy học theo phương pháp Trò chơi đến kết quả học tập
của học sinh là lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Bàn Luận </b>



Kết quả của bài kiểm tra sau tác động có điểm trung bình = 6.85,kết quả của bài
kiểm tra trước tác động có điểm trung bình = 5.65, Độ chênh lệch chuẩn là 1.20. Điều
đó cho thấy điểm trung bình trước và sau tác động có sự khác biệt rõ rệt,sau tác động
có điểm trung bình cao hơn trước tác động.


Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai bài kiểm tra là SMD = 0,0224. Điều
này có nghĩa mức độ ảnh hưởng của tác động là rất lớn.


Phép kiểm chứng T-Test điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động là P =
0.0024. Kết quả này khẳng định sự chênh lệch điểm trung bình của trước tác động và
sau tác động là do ngẫu nhiên.


 Hạn chế:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Kết luận và khuyến nghị </b>


 <b>Kết luận: </b>


Việc sử dụng phương pháp Trò chơi vào giảng dạy nội dung “ Các bảng chia “ lớp
3 ở Trường tiểu học Phú Thọ B đã nâng cao kết quả học tập của học sinh.



 <b>Khuyến nghị: </b>


<i><b>Đối với lãnh đạo nhà trường: Tăng cường công tác, tác động đến phụ huynh học</b></i>
sinh, việc thúc nay các em học tập.


<i><b>Đối với giáo viên: Không ngừng tự học, tự bồi dưỡng, biết khai thác được sở thích</b></i>
của học sinh mà có biện pháp dạy học tốt hơn.


Với kết quả của đề tài này, tôi mong rằng các bạn đồng nghiệp quan tâm, chia sẻ
ứng dụng vào dạy môn Toán lớp 3. Để tạo hứng thú và nâng cao kết quả học tập
của học sinh.


<b> Xác nhận </b>

<b> Hi</b>

<b>ệu trưởng</b>

<b> </b>

<b>Người thực hiện NCKHSPUD</b>


<b> </b>



<b> Đặng Văn Thanh</b>

<i><b>Tài liệu tham khảo </b></i>



<i>- Tài liệu tập huấn nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng. </i>
<i>- Sách giáo khoa mơn Tốn lớp 3.</i>


<i>- Sách giáo viên mơn Tốn lớp 3. </i>
<i>- Sách thiết kế mơn Tốn lớp 3. </i>


- <i>Tài liệu đổi mới phương pháp dạy học.</i>


<b>PHỤ LỤC:</b>



<b> DANH SÁCH HỌC SINH LỚP BA 1 NĂM HỌC 2011 – 2012 </b>


<b>Số</b>


<b>TT</b> <b>Họ và tên học sinh</b>


<b>Điểm trước tác</b>
<b>động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

1 Nguyễn Thị Bình An 6 8


2 Dương Tôn Bảo 5 5


3 Dương Hùng Em 3 5


4 Nguyễn Thị huỳnh Giao 7 9


5 Lê Văn Khánh 4 6


6 Dương Quốc Kiệt 5 5


7 Phạm Minh Kỳ 6 8


8 Trần Hửu Lợi 8 8


9 Lý Phước Lộc 5 6


10 Dương Thị Mai 3 5


11 Trần Thị Gia Mỹ 8 10



12 Nguyễn Kim Ngân 9 10


13 Nguyễn Văn Nhựt 6 7


14 Nguyễn Thị Bích Ngọc 2 5


15 Nguyễn Thị Mỹ Q 7 9


16 Đồn Minh Sang 6 8


17 Nguyễn Minh Thức 4 4


18 Đàm Minh Thư 5 6


19 Huỳnh Lâm Hồng Thuận 7 6


20 Huỳnh Ngọc Thịnh 7 7


<i><b>Điểm trung bình</b></i> <i><b>5.65</b></i> <i><b>6.85</b></i>


<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B</b>


<b>Họ và tên:………. KIỂM TRA TRƯỚC TÁC ĐỘNG</b>
<b> MƠN: TỐN - L</b>ớp Ba1


<b>Lớp: Ba1 THỜI GIAN: 30 Phút</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b> Điểm</b> <sub>Nhận xét của giáo viên</sub>



A . Khoanh vào trước câu đúng


<b>Câu 1</b>: ( 1 đ) <b>Câu 2</b>: ( 1 đ )


24 : 4 = ? 45 : 5 + 5 = ?
a. 5 a. 13


b. 6 b. 14
c. 7 c. 15


<b>Câu 3:</b> ( 1 đ ) <b>Câu 4</b>: ( 1 đ )
1 của 27 là 25 : 5 = ?
3


a. 7 a. 3
b. 8 b. 4
c. 9 c. 5


<b>Câu 5</b>: ( 1 đ )
18 : 2 = 9


a. Đ b. S
B . Thực hiện các phép tính sau


<b>Câu 1</b>: ( 2 đ )


a. 10 : 2 x 5 b. 12 : 3 + 19


……….. ……….
……….. ……….


……….. ……….
c. 40 : 4 : 5 d. 14 : 2 – 6


……….. ………
……….. ………
……….. ………


<b>Câu 2: ( 3 đ ) </b>


Nhà trường có 32 quyển tập , chia đều cho 4 học sinh . Hỏi mỗi học sinh có bao
nhiêu quyển tập ?


<b> </b>Bài giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

……….
……….
……….


……….. Hết………


<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B </b>KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG
MƠN: TỐN - Lớp Ba1


<b>Họ và tên:………. </b> THỜI GIAN: 3O Phút
<b>Lớp: Ba1</b> Ngày 08 tháng 12 năm 2011


<b>A.</b> Khoanh vào trước câu đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

54 : 6 = ? 49 : 7 + 7 = ?
a. 7 a. 14



b. 8 b. 15
c. 9 c. 16


<b>Câu 3:</b> ( 1 đ ) <b>Câu 4: </b>( 1 đ )


1 của 42 là Giảm số 72 đi 8 lần, ta được:
7


a. 5 a. 7
b. 6 b. 8
c. 7 c. 9


<b>Câu 5:</b> ( 1 đ )


81 : 9 = 9


a. Đ b. S


<b>B.</b> Thực hiện các phép tính sau:


<b>Câu 1:</b> ( 2 đ )


a. 60 : 6 x 5 b. 56 : 7 + 19


c. 40 : 8 : 5 d. 54 : 9 – 6


<b>Câu 2: ( 3 đ ) </b>


Một người nuôi vịt có 82 con, sau khi đã bán đi 10 con, số vịt còn lại đem nhốt


đi 8 chuồng. Hỏi mỗi chuồng có bao nhiêu con vịt ?


Bài giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×