Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.54 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>KẾ HOẠCH DẠY TÍCH HỢP GIÁO DỤC MƠI TRƯỜNG</b>
<b>CHƯƠNG TRÌNH SINH HỌC 10 NC</b>
<b>NĂM HỌC: 2011 2012</b>
<b>HỌC KÌ I</b>
<b>TIẾT</b>
<b>PPCT</b> <b>Tên bàidạy</b> <b>Địa chỉ tích hợp</b> <b>Nội dung GDBVMT có thể tíchhợp</b>
1
Các cấp tổ
chức của
thế giới
sống
I. Các cấp tổ chức
của thế giới sống
II. Đặc điểm chung
của cac cấp tổ chức
sống
- Đa dạng các cấp tổ chức sống
tạo nên sự đa dạng của thế giới
sinh vật đa dạng sinh học.
- Bảo vệ các lồi sinh vật mơi
- Mơi trường và sinh vật có mối
quan hệ thống nhất, giúp cho các
tổ chức sống tồn tại và tự điều
chỉnh. Nếu môi trường bị biến
đổi sẽ ảnh hưởng đến sự tồn tại
và chức năng sống của các tổ
chức sống trong môi trường.
- Chống lại các hoạt động, hành
vi gây biến đổi môi trường.
2 Các giới
sinh vật
II. Đặc điểm chính
của mỗi giới sinh vật:
1. Giới Khởi sinh
2. Giới Nguyên sinh
3. Giới Nấm
4. Giới Thực vật
5. Giới Động vật
- Đa dạng sinh học thể hiện qua
sự đa dạng sinh vật qua các giới
sinh vật.
- Vai trò của sinh vật trong giới
khởi sinh và giới ngun sinh
góp phần hồn thành chu trình
tuần hồn vật chất
- vai trị của thực vật đối với hệ
sinh thái (điều hồ khí hậu, hạn
chế xói mịn, lũ lụt, hạn
hán…)mắt xích đầu tiên trong
chuỗi, lưới thức ăn.
phần cân bằng hệ sinh hái.
- Có ý thức và thái độ đúng trong
việc bảo vệ rừng và khai thác tài
nguyên hợp lí. Bảo vệ động vật
quí hiếm, bảo tồn đa dạng sinh
thái học. Lên án các hành động
săn bắn, giết thịt động vật hoang
dã.
5
Các nguyên
tố hoá học
và nước của
tế bào
I. Các ngun tố hố
học:
II. 2: Vai trị của
nước đối với tế bào:
-Hàm lượng các nguyên tố hoá
học nào đó tăng cao quá mức cho
phép gây ra ô nhiễm môi trường,
gây ảnh hưởng xấu đến cơ thể
sinh vật và con người
- Nước là thành phần quan trọng
trong môi trường, là một nhân tố
sinh thái. Ô nhiễm nguồn nước
ảnh hưởng đến sự sống của sinh
vật. Hiện tượng mưa axit,
nguyên nhân và hậu quả.
- Thói quen sử dụng tiết kiệm tài
nguyên nước, bảo vệ nguồn
nước, giữ nguồn nước trong
sạch.
6 Cacbohiđrat<sub>và lipit</sub>
I.Cacbohiđrat(đường)
2. Chức năng:
-Nguồn cacbohiđrat đầu tiên
trong hệ sinh thái là sản phẩm
quan hợp của thực vật.
8,9
Prôtêin và
Axit
Nuclêic
I. Cấu trúc của
prôtêin:
II. Chức năng của
prôtêin:
III. Axit Nuclêic
1.Cấu trúc của AND:
2. Chức năng của
AND:
Sự đa dạng trong cấu trúc của
prôtêin dẫn đến sự đa dạng trong
giới sinh vật.
Đa dạng sinh vật đảm bảo cho
cuộc sống của con người:Các
nguồn thực phẩm từ thực vật và
Có ý thức bảo vệ động vật, thực
vật, bảo vệ nguồn gen – đa dạng
sinh học
Sự đa dạng của AND chính là đa
dạng di truyền (đa dạng vốn gen)
của sinh giới.
- Sự đặc thù trong cấu trúc AND
tạo cho mỗi lồi sinh vật có nét
đặc trưng, phân biệt với lồi khác
đồng thời đóng góp sự đa dạng
cho thế giới sinh vật.
- Con người làm suy giảm đa
dạng sinh học: săn bắt quá mức
các lồi động vật q hiếm…
Bảo tồn các động vật q hiếm có
nguy cơ tuyệt chủng và bảo vệ
vốn gen.
13
Tế bào
nhân thực
(tt) VI. Lục lạp:
- Vai trò của thực vật trong hệ
sinh thái
- Trồng và bảo vệ cây xanh
17 Vận chuyển
các chất
qua màng
sinh chất
I.Vận chuyển thụ
động:
Bón phân cho cây trồng đúng
cách, không dư thừa gây ảnh
hưởng xấu cho cây xanh, cho
môi trường đất nước và khơng
khí.
Bảo vệ mơi trường đất, nước,
khơng khí và các sinh vật sống
trong đó.
II. Vận chuyển chủ
động:
động mạnh, phân huỷ nhanh xác
19
Thực hành
co và phản
co nguyên
sinh
IV. Thu hoạch:
- Ơ nhiễm mơi trường đất, nước,
khơng khí ảnh hưởng đến hoạt
động vận chuyển các chất qua
màng sinh chất, từ đó ảnh hưởng
đến sự sống của sinh vật.
- Bảo vệ mơi trường đất, nước,
khơng khí và các sinh vật sống
trong đó.
- Phải có biện pháp xử lí những
nơi xảy ra ơ nhiễm mơi trường,
đảm bảo mơi trường sống an tồn
cho các lồi sinh vật và con
người.
22
Enzim và
vai trị của
enzim trong
q trình
chuyển hố
vật chất
I. Enzim.
3. Các yếu tố ảnh
hưởng đến hoạt tính
của enzim.
- Ơ nhiễm mơi trường: nhiệt độ
tăng cao ( sự ấm lên của khơng
khí); ơ nhiễm đất, nước, khơng
khí có thể ảnh hưởng đến hoạt
tính của enzim trong tế bào, từ
đó ảnh hưởng đến đời sống của
sinh vật.
- Hiện tượng kháng thuốc trừ sâu
ở nhiều lồi cơn trùng do có khả
năng tổng hợp enzim phân giải
loại thuốc đó. Hiệu quả trừ sâu
kém, ơ nhiễm mơi trường.
- Có ý thức tăng cường sử dụng
thuốc trừ sâu vi sinh, hạn chế
thuốc trừ sâu hố học, bảo vệ
mơi trường sống.
25,26 Quang hợp Cả bài - Quang hợp sử dụng khí CO2
giải phóng O2 góp phần điều hồ
khơng khí, ngăn chặng hiệu ứng
nhà kính.
trường học, ý thức giữ môi
trường trong lành của từng HS.
- Tham gia trồng cây, bảo vệ cây
xanh, tạo môi trường thuận lợi
cho cây quang hợp.
<b>HỌC KÌ II</b>
<b>TIẾT</b>
<b>PPCT</b> <b>Tên bàidạy</b> <b>Địa chỉ tích hợp</b> <b>Nội dung GDBVMT có thể tíchhợp</b>
28
Chu kì tế
bào và và
quá trình
nguyên
Phần câu hỏi và
bài tập
Nguyên phân gây ra hiện tượng các
dây tơ vô sắc bị phá huỷ là do các
yếu tố vật lí, hó học trong mơi
trường như: các tia phóng xạ, nhiệt
độ cao đột ngột, các chất hoá học…,
phải bảo vệ môi trường nhằm hạn
chế các hoạt động thảy ra mơi trường
các tác nhân nói trên.
36
Q trình
tổng hợp
và phân
giải các
chất ở
VSV
II. Q trình
phân giải ở VSV
Mục em có biết:
- VSV phân giải xác động, thực
vật,chuyển hoá thành chất dinh
dưỡng trong đất ni cây, góp phần
làm sạch mơi trường, là cơ sở chế
biến rác thải hữu cơ thành phân bón.
- Có ý thức phân loại rác thải, giữ
sạch mơi trường (gia đình, trường
học, các nơi công cộng,…), lên án
hành động xả rác bừa bãi.
- Ủng hộ tái chế rác thải, sử dụng
phân bón chế biến từ rác.
39,40,
41
Sinh sản
của vi sinh
vật. Các
yếu tố ảnh
hưởng đến
sinh trưởng
của vi sinh
vật
I. Sinh sản của vi
sinh vật nhân sơ
II. Sinh sản của
vi sinh vật nhân
thực
- Tốc độ sinh sản và tổng hợp vật
chất cao, đa dạng trong trao đổi chất
ở vi sinh vật giúp phân giải các chất
bền vững, các chất độc hại trong môi
trường góp phần lớn giảm ơ nhiễm.
- Có ý thức khai thác, sử dụng hợp lí
nguồn tài nguyên thiên nhiên, sử
dụng hợp lí phân bón, thuốc bảo vệ
thực vật.
III.2 Chất ức chế
sinh trưởng.
IV. Các yếu tố lí
học.
* Mục em có
biết.
dụng các sản phẩm khó phân huỷ,
tồn tại lâu trong môi trường.
- Rác thải y tế cần được tiêu huỷ để
tránh lây lan mầm bệnh ra môi
trường.
- Vệ sinh nơi ở để mầm bệnh do vi
sinh vật gây ra khơng có điều kiện
phát triển.
42
- Sử dụng các chất hoá học ức chế
hoạt động của vi sinh vật để xử lí ô
nhiễm môi trường do vi sinh vật gây
ra.
- Bảo vệ vi sinh vật có ích trong mơi
trường đất bằng cách không thải ra
môi trường các chất hố học hoặc
các yếu tố vật lí kìm hãm sự hoạt
động của vi sinh vật.
- Bảo vệ sự bền vững của môi trường
bằng cách sử dụng sự sinh trưởng
theo cấp số nhân của vi sinh vật để
sản xuất và phục vụ nhucầu ngày
càng tăng của con người, giảm bớt
sự lệ thuộc vào tài nguyên thiên
nhiên.
- Một số chất hố học có tác dụng
hạn chế sự sinh trưởng của vi sinh
vật có hại được sử dụng làm trong
sạch nguồn nước, môi trường các cơ
- Xây dựng ý thức giữ gìn vệ sinh
chung.
48 Vi rút gây
bệnh và
ứng dụng
của vi rút
trong thực
tiễn
I. Các vi rút kí
sinh ở vi sinh vật
thực vật và cơn
trùng.
II. Ứng dụng của
vi rút trong thực
tiễn.
- Đặc tính xâm nhập và lây lan của
vi rút vào côn trùng là cơ sở để sản
xuất thuốc trừ sâu sinh học,giảm ô
nhiễm môi trường.
1. Trong các chế
phẩm sinh học
2. Trong nông
nghiệp.
phát triển quá mức của một số động
vật hoang dã, tàn phá môi sinh
(chuột, thỏ) gây mất cân bằng sinh
thái.
- Tăng cường sử dụng thuốc trừ sâu
vi sinh thay thế thuốc trừ sâu hoá
học.
- Sử dụng phương pháp đấu tranh
sinh học, bảo vệ môi trường, bảo vệ
thiên địch, bảo vệ sức khoẻ con
người.
49
Bệnh
truyền
nhiễm và
miễn dịch
I. Bệnh truyền
nhiễm
2. Phương thức
lây truyền
- Phịng tránh bệnh truyền nhiễm:
cần có ý thức vệ sinh môi trường
sạch sẽ, loại trừ, hạn chế các ổ vi
sinh vật gây bệnh phát triển.
- Có ý thức vệ sinh chung nơi cơng
cộng: trường học, bệnh viện… Tránh
tiếp xúc với nguồn bệnh
<b>KẾ HOẠCH DẠY TÍCH HỢP GIÁO DỤC MƠI TRƯỜNG</b>
<b>CHƯƠNG TRÌNH SINH HỌC 10 CB</b>
<b>NĂM HỌC: 2011 2012</b>
<b>TIẾT</b>
<b>PPCT</b> <b>Tên bàidạy</b> <b>Địa chỉ tích hợp</b> <b>Nội dung GDBVMT có thể tíchhợp</b>
Các cấp tổ
chức của
thế giới
sống
I. Các cấp tổ
chức của thế giới
sống
II. Đặc điểm
chung của cac
cấp tổ chức sống
- Đa dạng các cấp tổ chức sống tạo
nên sự đa dạng của thế giới sinh vật
đa dạng sinh học.
- Bảo vệ các loài sinh vật môi
trường sống của chúng là bảo vệ đa
dạng sinh học
- Mơi trường và sinh vật có mối
quan hệ thống nhất, giúp cho các tổ
chức sống tồn tại và tự điều chỉnh.
Nếu môi trường bị biến đổi sẽ ảnh
hưởng đến sự tồn tại và chức năng
sống của các tổ chức sống trong môi
trường.
gây biến đổi môi trường.
Giới thiệu
các giới
sinh vật
II. Đặc điểm
chính của mỗi
giới sinh vật:
1. Giới Khởi sinh
2. Giới Nguyên
sinh
3. Giới Nấm
4. Giới Thực vật
5. Giới Động vật
- Đa dạng sinh học thể hiện qua sự
đa dạng sinh vật qua các giới sinh
vật.
- Vai trò của sinh vật trong giới khởi
sinh và giới ngun sinh góp phần
hồn thành chu trình tuần hồn vật
chất
- vai trị của thực vật đối với hệ sinh
thái (điều hồ khí hậu, hạn chế xói
mịn, lũ lụt, hạn hán…)mắt xích đầu
tiên trong chuỗi, lưới thức ăn.
- Vai trò của động vật trong mắc
xích thức ăn, đảm bảo sự tuần hồn
vật chất và năng lượng, góp phần
cân bằng hệ sinh hái.
- Có ý thức và thái độ đúng trong
việc bảo vệ rừng và khai thác tài
nguyên hợp lí. Bảo vệ động vật quí
hiếm, bảo tồn đa dạng sinh thái học.
Lên án các hành động săn bắn, giết
thịt động vật hoang dã.
Các nguyên
tố hoá học
và nước của
tế bào
I. Các ngun tố
hố học:
II. 2: Vai trị của
nước đối với tế
bào:
-Hàm lượng các nguyên tố hoá học
nào đó tăng cao q mức cho phép
gây ra ơ nhiễm môi trường, gây ảnh
hưởng xấu đến cơ thể sinh vật và
con người
- Nước là thành phần quan trọng
trong môi trường, là một nhân tố
sinh thái. Ô nhiễm nguồn nước ảnh
- Thói quen sử dụng tiết kiệm tài
nguyên nước, bảo vệ nguồn nước,
giữ nguồn nước trong sạch.
Cacbohiđrat
và lipit Cacbohiđrat( đườI.
ng)
2. Chức năng:
-Vai trò của thực vật đối với đời
sống động vật, phải trồng và bảo vệ
cây cối.
Prôtêin
I. Cấu trúc của
prôtêin:
II. Chức năng
của prôtêin:
.
Sự đa dạng trong cấu trúc của
prôtêin dẫn đến sự đa dạng trong
Đa dạng sinh vật đảm bảo cho cuộc
sống của con người:Các nguồn thực
phẩm từ thực vật và động vật cung
cấp đa dạng các loại prơtêin cần
thiết.
Có ý thức bảo vệ động vật, thực vật,
bảo vệ nguồn gen – đa dạng sinh
học
Axit
Nuclêic
I.1: Cấu trúc của
AND:
2. Chức năng của
AND:
Sự đa dạng của AND chính là đa
dạng di truyền (đa dạng vốn gen)
của sinh giới.
- Sự đặc thù trong cấu trúc AND tạo
cho mỗi lồi sinh vật có nét đặc
trưng, phân biệt với lồi khác đồng
thời đóng góp sự đa dạng cho thế
giới sinh vật.
- Con người làm suy giảm đa dạng
sinh học: săn bắt quá mức các lồi
động vật q hiếm…
Bảo tồn các động vật q hiếm có
nguy cơ tuyệt chủng và bảo vệ vốn
gen.
Tế bào nhân
thực (tt)
VI. Lục lạp: - Vai trò của thực vật trong hệ sinh <sub>thái</sub>
- Trồng và bảo vệ cây xanh
Vận chuyển
các chất qua
màng sinh
chất
I.Vận chuyển thụ
động:
Bón phân cho cây trồng đúng cách,
không dư thừa gây ảnh hưởng xấu
cho cây xanh, cho môi trường đất
nước và khơng khí.
II. Vận chuyển
lợi cho vi sinh vật trong đất hoạt
động mạnh, phân huỷ nhanh xác
thực vật, cải tạo môi trường đất.
Thực hành
co và phản
co ngun
sinh
IV. Thu hoạch:
- Ơ nhiễm mơi trường đất, nước,
khơng khí ảnh hưởng đến hoạt động
vận chuyển các chất qua màng sinh
chất, từ đó ảnh hưởng đến sự sống
của sinh vật.
- Bảo vệ môi trường đất, nước,
khơng khí và các sinh vật sống trong
đó.
- Phải có biện pháp xử lí những nơi
xảy ra ô nhiễm môi trường, đảm bảo
môi trường sống an toàn cho các
lồi sinh vật và con người.
Enzim và
q trình
chuyển hố
vật chất
I. Enzim.
3. Các yếu tố ảnh
hưởng đến hoạt
tính của enzim.
- Ơ nhiễm mơi trường: nhiệt độ tăng
cao ( sự ấm lên của khơng khí); ơ
nhiễm đất, nước, khơng khí có thể
ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim
trong tế bào, từ đó ảnh hưởng đến
đời sống của sinh vật.
- Hiện tượng kháng thuốc trừ sâu ở
nhiều lồi cơn trùng do có khả năng
tổng hợp enzim phân giải loại thuốc
đó. Hiệu quả trừ sâu kém, ơ nhiễm
mơi trường.
- Có ý thức tăng cường sử dụng
thuốc trừ sâu vi sinh, hạn chế thuốc
trừ sâu hố học, bảo vệ mơi trường
Hoá tổng
hợp và
quang tổng
hợp
II. Quang tổng
hợp: - Quang hợp sử dụng khí CO
2 giải
phóng O2 góp phần điều hồ khơng
khí, ngăn chặng hiệu ứng nhà kính.
- Phân tích mức độ ơ nhiễm mơi
trường khơng khí ở địa phương,
trường học, ý thức giữ môi trường
trong lành của từng HS.
xanh, tạo môi trường thuận lợi cho
cây quang hợp.
Chu kì tế
bào và các
hình thức
phân bào
Phần câu hỏi và
bài tập
Nguyên phân gây ra hiện tượng các
dây tơ vô sắc bị phá huỷ là do các
yếu tố vật lí, hó học trong mơi
trường như: các tia phóng xạ, nhiệt
độ cao đột ngột, các chất hố học…,
phải bảo vệ mơi trường nhằm hạn
chế các hoạt động thảy ra môi
trường các tác nhân nói trên.
<b>PPCT</b>
<b>HKII</b>
<b>Tên bài</b>
<b>dạy</b> <b>Địa chỉ tích hợp</b>
<b>Nội dung GDBVMT có thể tích</b>
<b>hợp </b>
Q trình
tổng hợp ở
vi sinh vật.
Q trình
phân giải ở
VSV
II. Q trình
phân giải ở VSV
Mục em có biết:
- VSV phân giải xác động, thực
vật,chuyển hoá thành chất dinh
dưỡng trong đất ni cây, góp phần
làm sạch môi trường, là cơ sở chế
biến rác thải hữu cơ thành phân bón.
- Có ý thức phân loại rác thải, giữ
sạch mơi trường (gia đình, trường
học, các nơi công cộng,…), lên án
hành động xả rác bừa bãi.
- Ủng hộ tái chế rác thải, sử dụng
phân bón chế biến từ rác.
Sinh sản
của vi sinh
vật
Cả bài - Tốc độ sinh sản và tổng hợp vật
chất cao, đa dạng trong trao đổi chất
ở vi sinh vật giúp phân giải các chất
bền vững, các chất độc hại trong
mơi trường góp phần lớn giảm ơ
nhiễm.
- Có ý thức khai thác, sử dụng hợp lí
nguồn tài ngun thiên nhiên, sử
dụng hợp lí phân bón, thuốc bảo vệ
thực vật.
- Sử dụng các sản phẩm, bao bì từ
nguyên liệu dễ phân huỷ, hạn chế sử
dụng các sản phẩm khó phân huỷ,
tồn tại lâu trong môi trường.
trường.
- Vệ sinh nơi ở để mầm bệnh do vi
sinh vật gây ra khơng có điều kiện
phát triển.
Các yếu tố
hoá học ảnh
hưởng đến
sinh trưởng
của vi sinh
vật.
I. Chất ức chế
sinh trưởng. - Sử dụng các chất hoá học ức chế hoạt động của vi sinh vật để xử lí ơ
nhiễm mơi trường do vi sinh vật gây
- Bảo vệ vi sinh vật có ích trong môi
trường đất bằng cách không thải ra
môi trường các chất hoá học
- Bảo vệ sự bền vững của môi
trường bằng cách sử dụng sự sinh
trưởng theo cấp số nhân của vi sinh
vật để sản xuất và phục vụ nhu cầu
ngày càng tăng của con người, giảm
bớt sự lệ thuộc vào tài nguyên thiên
nhiên.
- Một số chất hố học có tác dụng
hạn chế sự sinh trưởng của vi sinh
vật có hại được sử dụng làm trong
sạch nguồn nước, môi trường các cơ
quan, xí nghiệp có khả năng gây ơ
nhiễm cao.
- Xây dựng ý thức giữ gìn vệ sinh
chung.
- Sử dụng các chất hoá học ức chế
hoạt động của vi sinh vật
- Bảo vệ vi sinh vật có ích trong mơi
trường đất bằng cách khơng thải ra
mơi trường các chất hố học
- Bảo vệ sự bền vững của môi
trường bằng cách sử dụng sự sinh
trưởng theo cấp số nhân của vi sinh
vật để sản xuất và phục vụ nhu cầu
ngày càng tăng của con người, giảm
bớt sự lệ thuộc vào tài nguyên thiên
nhiên.
hạn chế sự sinh trưởng của vi sinh
vật có hại được sử dụng làm trong
sạch nguồn nước, mơi trường các cơ
quan, xí nghiệp có khả năng gây ơ
nhiễm cao.
- Xây dựng ý thức giữ gìn vệ sinh
chung.
Các yếu tố
vật lí ảnh
hưởng đến
sinh trưởng
của vi sinh
vật.
Cả bài
- Sử dụng các yếu tố vật lí để xử lí ơ
nhiễm mơi trường do vi sinh vật gây
Vi rút gây
bệnh và ứng
dụng của vi
rút trong
thực tiễn
I. Các vi rút kí
sinh ở vi sinh vật
thực vật và cơn
trùng.
II. Ứng dụng của
vi rút trong thực
tiễn.
1. Trong các chế
phẩm sinh học
2. Trong nơng
nghiệp.
- Đặc tính xâm nhập và lây lan của
vi rút vào côn trùng là cơ sở để sản
xuất thuốc trừ sâu sinh học,giảm ô
- Một số vi rút gây bệnh cho động
vật, được ứng dụng giảm thiểu sự
phát triển quá mức của một số động
vật hoang dã, tàn phá môi sinh
(chuột, thỏ) gây mất cân bằng sinh
thái.
- Tăng cường sử dụng thuốc trừ sâu
vi sinh thay thế thuốc trừ sâu hoá
học.
- Sử dụng phương pháp đấu tranh
sinh học, bảo vệ môi trường, bảo vệ
thiên địch, bảo vệ sức khoẻ con
người.
Khái niệm
về bệnh
truyền
nhiễm và
miễn dịch
1. Bệnh truyền
nhiễm
2. Phương thức
lây truyền
- Phòng tránh bệnh truyền nhiễm:
cần có ý thức vệ sinh mơi trường
sạch sẽ, loại trừ, hạn chế các ổ vi
sinh vật gây bệnh phát triển.