Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.62 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần: 4 Ngày soạn: 12/09/2012
Tiết PPCT: 16-17 Ngày dạy: 17/09/2012
- Bước đầu làm quen với thể loại truyền kì
- Cảm nhận được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và sáng tạo nghệ thuật của Nguyễn Dữ trong tác
phẩm
<b>B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong một tác phẩm truyện truyền kì
- Hiện thực về số phận của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ cũ và vẻ đẹp truyền thống của
họ
- Sự thành công của tác giả về nghệ thuật kể chuyện
- Mối liên hệ giữa tác phẩm và truyện Vợ chàng Trương
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu tác phẩm viết theo thể truyền kì
- Cảm nhận được những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có nguồn gốc dân
gian
- Kể lại được chuyện
<b>3. Thái độ: </b>
<b>- Biết cảm thông, yêu thương đối với số phận của người phụ nữ trong xã hội xưa</b>
<b>C.PHƯƠNG PHÁP: </b>
- Vấn đáp tái hiện, giải thích - minh họa, kĩ thuật khăn trải bàn, phân vai, giảng bình, thảo luận
nhóm
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS ( 1’<sub>) </sub></b>
9A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
9A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: ( 9’) Hãy nêu những đề xuất đảm bảo cho trẻ em được bảo vệ, chăm sóc</b>
và phát triển tồn diện ?
- Nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản? - Trình bày những hiểu biết của em về sự quan tâm của
Đảng, Nhà nước, các tổ chức xã hội với vấn đề chăm sóc và bảo vệ trẻ em?
3.Bài mới: Ngày nay ở xã Chân lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam vẫn còn đề thờ Vũ Nương bên
sơng Hồng Giang. Vậy Vũ Nương là ai? Nàng có phẩm chất gì đáng q? Số phận của nàng phải
chăng chính là số phận của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến? Để trả lời được những câu hỏi đó,
mời các em tìm hiểu bài học.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>
<b>GIỚI THIỆU CHUNG ( 20’) </b>
<b>GV:</b> Dựa vào chú thích, HS trình bày
những hiểu biết của mình về về tác giả
Nguyễn Dữ ?
<b>HS</b> nhìn chú thích và trả lời, GV nhận xét
và cung cấp thêm một vài thông tin về tác
<b>I.GIỚI THIỆU CHUNG:</b>
<b>1. Tác giả: </b>
- Nguyễn Dữ sống ở thế kỉ XVI, người huyện
Trường Tân, nay thuộc Thanh Miện, tỉnh Hải
Dương
giả
- Nguyễn Dữ còn là học trò của (Tuyết
Giang Phu Tử) Nguyễn Bỉnh Khiêm. Thời
kỳ này, chế độ phong kiến nhà Hậu Lê đã
lâm vào khủng hoảng, các tập đoàn phong
kiến tranh giành quyền lực, loạn lạc liên
miên.
<b>GV:</b> “Chuyện người con gái Nam Xương”
thuộc thể loại nào? Có nguồn gốc từ đâu?
<b>HS </b>trả lời, GV nhận xét
<b>GV:</b>Thế nào là “Truyền kỳ mạn lục”?
Tác phẩm gồm 20 truyện với nhiều đề tài:
Chế độ phong kiến suy thoái, bọn tham
quan vơ lại, hơn qn bạo chúa, tình yêu
và hạnh phúc lứa đơi, tình nghĩa vợ
chồng… Hầu hết các nhân vật đều là
người phụ nữ, người tri thức, các sự việc
đều diễn ra ở nước ta. Nguyễn Dữ đã gửi
gắm vào tác phẩm tâm tư, tình cảm, nhận
thức của người tri thức có lương tri vào
những vấn đề lớn của thời đại thể hiện ước
mơ khát vọng của nhân dân về một xã hội
tốt đẹp.
<b>HS </b>trả lời, GV nhận xét
<b>GV: Văn bản sử dụng phương thức biểu</b>
đạt nào?
<b>HS </b>trả lời, GV nhận xét
<b>ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN ( 15’) </b>
<b>GV</b>: Hướng dẫn HS đọc phân biệt lời kể
với lời đối thoại của các nhân vật trong
truyện .
Phân vai từng học sinh đọc văn bản ( lời
Vũ Nương, mẹ chồng, bé Đản, Trương
Sinh, Linh Phi, Phan Lang..)
Nhận xét giọng đọc của học sinh.
<b>GV</b>: Dựa vào phần chú thích, giải thích
ngắn gọn các từ khó (GV-HS:Cùng giải
thích)
<b>GV: </b>Em hãy kể tóm tắt văn bản?
<b>HS: </b>kể chuyện. GV nhận xét và chốt ý và
gọi HS khác kể lại
<b>GV:</b> Nhận xét về bố cục của văn bản?
chỉ làm quan một năm rồi về quê nhà ở ẩn
- Sáng tác thể hiện cái nhìn tích cực của ơng đối
với văn học dân gian
<b>2.Tác phẩm:</b>
<i><b>a.Xuất xứ: </b></i>Chuyện người con gái Nam Xương” là
một trong hai mươi truyện của “Truyền kì mạn
lục”, có nguồn gốc từ truyện cổ dân gian “Vợ
chàng Trương” (tại huyện Nam Xương Lý Nhân
-Hà Nam ngày nay)
<b>b.</b><i><b>Thể loại: </b></i>Truyện truyền kì (<i>Truyền kỳ mạn lục)</i>
* Truyền kỳ mạn lục: Tập sách gồm 20 truyện, viết
bằng chữ Hán, khai thác truyện cổ dân gian và các
truyền thuyết lịch sử, dã sử Việt Nam (ghi lại
những truyện lạ lùng kỳ quái)
<i>+ Truyền kỳ: là loại văn xi tự sự, viết bằng chữ</i>
Hán, có nguồn gốc từ Trung Quốc, được các nhà
văn Việt Nam tiếp nhận dựa trên những chuyện có
thực về những con người thật, với các yếu tố tiên
phật, ma quỷ vốn được lưu truyền rộng rãi trong
dân gian.
<i>+ Mạn lục: Ghi chép tản mạn.</i>
+ Nhân vật lựa chọn để kể : những người phụ nữ, tri
thức
+ Hình thức nghệ thuật: viết viết bằng chữ Hán, khai
thác truyện cổ dân gian
<b>c.Phương thức biểu đạt:</b> tự sự kết hợp với biểu
cảm và miêu tả
<b>II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:</b>
<b>1.Đọc – Tìm hiểu từ khó:</b>
* Tóm tắt
- Vũ Nương là người con gái thuỳ mị nết na, lấy
Trương Sinh (người ít học, tính hay đa nghi).
- Trương Sinh phải đi lính chống giặc Chiêm. Vũ
Nương sinh con, chăm sóc mẹ chồng chu đáo. Mẹ
chồng ốm rồi mất.
- Trương Sinh trở về, nghe câu nói của con và nghi
ngờ vợ khơng chung thủy. Vũ Nương bị oan nhưng
không thể minh oan, đã tự tử ở bến Hoàng Giang,
được Linh Phi cứu giúp.
- Ở dưới thuỷ cung, Vũ Nương gặp Phan Lang
(người cùng làng). Phan Lang được Linh Phi giúp
trở về trần gian - gặp Trương Sinh, Vũ Nương
được giải oan - nhưng nàng không thể trở về trần
gian.
<b>HS: thảo luận (4 phút ) trình bày ý kiến.</b>
GV nhận xét
<b>HẾT TIẾT 16 CHUYỂN TIẾT 17 ( 42’) </b>
<b>GV: Qua phần soạn bài ở nhà, HS nêu đại</b>
ý của văn bản?
<b>HS: suy nghĩ và trả lời </b>
<b>GV: Nhận xét và chốt ý và bổ sung thêm</b>
Tác phẩm còn thể hiện mơ ước ngàn đời
của nhân dân: Người tốt bao giờ cũng được
đền trả xứng đáng, dù chỉ là ở một thế giới
huyền
<b>GV: Nhân vật Vũ Nương được tác giả</b>
giới thiệu như thế nào? Nhận xét gì về cách
giới thiệu của tác giả?
<b>HS: dựa vào văn bản trả lời</b>
<i> Giới thiệu nhan sắc : đẹp nết, đẹp người. </i>
<b>GV: Trong cuộc sống bình thường nàng</b>
như thế nào? Khi tiễn chồng đi lính, khi
xa chồng?
- Nhận xét gì về thái độ của tác giả ở đây?
<b>GV: Khi phải sống xa chồng nàng bộc lộ</b>
những đức tính gì?)
<i><b>HS: Lời kể ngắn nhưng tỏ thái độ trân</b></i>
<i>trọng của tác giả.</i>
<b>GV chốt ý: </b>
+ Không mong vinh hiển, áo gắm phong
hầu. + Mong chồng được bình an trở về.
+ Cảm thông trước những nỗi vất vả, gian
lao mà chồng sẽ phải chịu đựng.
<b>GV: Lời trăng trối của mẹ chồng nàng</b>
giúp ta hiểu thêm được điều gì về nàng?
<i><b>HS ghi nhận công lao, nhân cách của Vũ</b></i>
<i>Nương</i>
<b>GV: Vậy khi xa chồng nàng là người phụ</b>
nữ, người con như thế nào?
<i><b>HS: Yêu thương chồng, con, hiếu thảo</b></i>
<b>GV:Khi nàng bị chồng nghi oan là không</b>
chung thuỷ, nàng đã làm gì? (Chú ý tới
những lời thoại của nàng)
<b>HS thông qua các lời thoại trả lời</b>
<b>GV: Qua các tình huống trên đây, em có</b>
nhận xét gì về nhân vật Vũ Nương?
<b>HS trả lời</b>
<b>GV: </b>Em có cảm nhận gì về số phận người
phụ nữ trong xã hội phong kiến?
<b>HS </b>trình bày theo quan điểm của riêng
mình
+ Đ1: Từ đầu đến “cha mẹ đẻ mình”
-> Cuộc hôn nhân giữa Trương Sinh và Vũ
Nương, sự xa cách vì chiến tranh và phẩm hạnh
của nàng.
+ Đ2: Tiếp đến “ đã qua rồi” -> Nỗi oan khuất và
cái chết bị thảm của Vũ Nương.
+ Đ3: Còn lại -> Cuộc gặp gỡ giữa Phan Lang và
Vũ Nương trong động Linh Phi. Vũ Nương được
giải oan
<i><b>b. Đại ý: </b></i>Câu chuyện kể về số phận oan nghiệt của
Vũ Nương phụ nữ có nhan sắc, có đức hạnh dưới
chế độ phong kiến, chỉ vì một lời nói ngây thơ của
con trẻ mà bị chồng nghi ngờ, bị sỉ nhục, bị đẩy
đến bước đường cùng, phải tự kết liễu cuộc đời
mình để giãi bài và làm sáng tỏ tấm lịng trong sạch
của mình.Tác phẩm thể hiện ước mơ ngàn đời của
nhân dân: người tốt bao giờ cũng được đền trả
xứng đáng, dù chỉ là ở một thế giới huyền bí.
<i><b>c.Phân tích:</b></i>
<b>c1. Vẻ đẹp của nhân vật Vũ Nương:</b>
* Những phẩm chất tốt đẹp của nàng:
- Tính tình: Thuỳ mỵ, nết na,
- Dáng vẻ và nhan sắc: Tốt đẹp
* Trong cuộc sống bình thường:
- Đức hạnh, thủy chung với chồng: dặn dị, khắc
khoải, nhớ nhung khi chồng đi lính.
- Một mình chăm sóc con nhỏ và rất mực yêu
thương con
- Chăm sóc mẹ già tận tình, chu đáo, khi mẹ chồng
mất: thương xót, lo ma chay, hiếu thảo
* Khi bị chồng nghi oan:
+ Nàng đã phân trần với chồng:
+ Cầu xin chồng đừng nghi oan.
+ Tìm đến cái chết để minh oan
Hết lịng tìm cách hàn gắn cái hạnh phúc gia đình.
=>Một người phụ nữ vẹn tồn đẹp người, đẹp nết,
bao dung, nặng lịng với gia đình
<b>c2.Nỗi oan khuất của Vũ Nương:</b>
* Cuộc hơn nhân khơng bình đẳng:
- Tính cách của Trương Sinh: Đa nghi, hay ghen
- Nghe lời con nhỏ, cách cư xử hồ đồ, độc đốn
của
- Do hồn cảnh xã hội lúc bấy giờ:
+ Xã hội trọng nam, khinh nữ.
+ Đất nước có chiến tranh.
Nghệ thuật tạo tình huống, xung đột,
<b>GV: </b>Qua hình ảnh nhân vật Vũ Nương,
<b>GV </b>nhận xét, chốt ý
<b>GV: </b>Nguyên nhân dẫn đến nỗi oan khuất
của Vũ Nương?
<b>HS : </b>Suy nghĩ và trình bày ý kiến cá nhân
<b>GV: Nhận xét về nghệ thuật và nêu ý</b>
nghĩa của văn bản ?
* Yếu tố kì ảo: Phan Lang nằm mộng rồi
thả rùa, lạc vào động rùa của Linh Phi …
gặp Vũ Nương … được đưa về dương
thế.
- Hình ảnh Vũ Nương hiện ra sau khi
Trương Sinh lập đàn tràng giải nỗi oan
cho nàng ở bến Hồng Giang.
- Tạo nên một phần kết thúc có hậu: Thể
hiện ước mơ của nhân dân ta về sự công
bằng: Người tốt dù phải chịu oan khuất rồi
cuối cùng cũng được giải oan.
Một học sinh đọc ghi nhớ.
<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC ( 3’) </b>
GV gợi ý từ Hán Việt: mãng xà, thiếp,
chàng, thủy cung…
phong kiến.
<b>c2. Thái độ của tác giả:</b>
- Phê phán sự ghen tuông mù quáng (của Trương
Sinh)
- Ngợi ca người phụ nữ tiết hạnh (Vũ Nương)
<b>3. Tổng kết:</b>
<b>* Nghệ thuật:</b>
- Khai thác vốn văn học dân gian (truyện truyền
kì)
- Sáng tạo về nhân vật, sáng tạo trong cách kể
chuyện, sử dụng yếu tố truyền kì..
- Sáng tạo nên một kết thúc tác phẩm khơng mịn
sáo (kết thúc có hậu)
<i>* <b>Ý nghĩa văn bản:</b></i>
- Với quan niệm cho rằng hạnh phúc khi đã tan vỡ
không thể hàn gắn được, truyện phê phán thói
ghen tng mù qng và ngợi ca vẻ đẹp truyền
thống của người phụ nữ Việt Nam
<b>III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
- Học bài, tóm tắt được văn bản, nắm được vẻ đẹp
của Vũ Nương và thái độ của tác giả
- Tìm hiểu thêm về tác giả Nguyễn Dữ và tác phẩm
Truyền kì mạn lục
- Nhớ một số từ Hán Việt được sử dụng trong văn
bản
- Chuẩn bị: Xưng hô trong hội thoại”
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
...
Tuần: 4 Ngày soạn: 13/09/2012
Tiết PPCT: 18 Ngày dạy: 21/09/2012
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>
- Hiểu được tính chất phong phú, tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm của từ ngữ xưng hô tiếng Việt
- Biết sử dụng từ ngữ xưng hơ một cách thích hợp trong giao tiếp
<b>B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
<b>- Hệ thống từ ngữ xưng hô tiếng Việt</b>
<b>- Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt</b>
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phân tích để thấy rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hơ trong văn bản cụ thể
- Sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô giao tiếp
<b>3. Thái độ : </b>
- Ý thức sâu sắc tầm quan trọng của việc sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hơ và biết cách sử dụng tốt
những phương tiện này.
<b>C.PHƯƠNG PHÁP: </b>
- Vấn đáp , phân tích ví dụ cụ thê – minh họa – giải thích, thảo luận nhóm
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS ( 1’) </b>
9A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
9A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
<b>2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’<sub>) Kể tên các phương châm hội thoại đã học, cho ví dụ minh họa?</sub></b>
<b> 3.Bài mới: </b>Trong các giờ trước, các em đã được tìm hiểu các phương châm hội thoại. Để đạt
được mục đích trong giao tiếp thì người nói cần phải chú ý tới việc vận dụng các phương châm hội
thoại phù hợp với đặc điểm của tình huống giao tiếp. Vì vậy, có những trường hợp không tuân
thủ phương châm hội thoại. Ngoài những vấn đề này, trong giao tiếp sự phong phú,tinh tế, giàu sắc
thái biểu cảm của hệ thống các phương tiện xưng hô là đặc điểm nổi bật của Tiếng Việt .Khi sử dụng
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>
<b>TÌM HIỂU CHUNG ( 20’) </b>
<b>GV:</b> Treo bảng phụ, HS quan sát và trả lời
câu hỏi :
Các từ ngữ xưng hô Ơng, bà, cha, mẹ,
chú, bác, cơ dì, dượng, cậu , mợ…chỉ mối
quan hệ gì ?
<b>GV:</b> Các từ ngữ xưng hô : Cô giáo, thầy
giáo, bác sĩ, hiệu trưởng, nhân viên, ca sĩ
…chỉ mối quan hệ gì ?
<b>HS</b><i>trả lời, GV nhận xét và chốt ý</i>
<b>GV lấy VD: Bố vợ tương lai mời con rể</b>
(khách) dùng nước. Khách đáp lại:
“Cám ơn! Tơi/mình vừa uống nước xong”.
“Cám ơn! Bản thân vừa uống nước xong”.
“Bản thân” không thuộc vào hệ thống từ
xưng hơ. Để tự chỉ mình trong lúc lúng
túng, ơng khách đã dùng từ này để xưng
hơ (Tình huống giao tiếp).
<b>GV:</b> Hãy nêu một số từ ngữ dùng để xưng
<b>I. TÌM HIỂU CHUNG:</b>
<b>1. Từ ngữ xưng hơ trong Tiếng Việt</b>
- Từ ngữ xưng hơ chỉ quan hệ gia đình:
Ơng, bà, cha, mẹ, chú, bác, cơ dì, dượng, cậu,
mợ…
- Từ ngữ xưng hô chỉ nghề nghiệp:
Cô giáo, thầy giáo, bác sĩ, hiệu trưởng, nhân viên,
ca sĩ …
- Hệ thống từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt rất
phong phú và giàu sắc thái biểu cảm
- Ngôi 1: tôi, tao, chúng tôi, chúng ta
- Ngôi 2: mày, mi, chúng mày
- Ngôi 3: nó, hắn, chúng nó, họ
Từ ngữ xưng hơ rất phong phú
- Suồng sã: mày, tao
- Thân mật : anh –em-chị
- Trang trọng : q ơng, q đại biểu...
Giàu sắc thái biểu cảm
hô trong tiếng Việt ? Cách sử dụng từ ngữ
đó? Nếu xét tình thái có thể chia Ntn?
<b>HS Phát hiện và trả lời, GV nhận xét và</b>
<i>chốt ý</i>
<b>GV:</b> Nhận xét về số lượng từ ngữ dùng để
xưng hô? <i>HS tự phát hiện</i>
<b>GV:</b> Xác định các từ ngữ xưng hô trong
hai đoạn trích trên?
<b>HS đọc ví dụ</b>
<b>GV:</b> Phân tích sự thay đổi về cách xưng
hơ của Mèn và Choắt trong hai đoạn
trích ? Giải thích sự thay đổi đó? (<i>Có sự</i>
<i>thay đổi vì tình huống giao tiếp thay đổi)</i>
<b>GV:</b> Từ tình huống giao tiếp trên người
nói cần căn cứ vào đâu để sử dụng từ ngữ
xưng hô?
<b>HS</b><i>rút ra nhận xét </i>
<b>LUYỆN TẬP (13’<sub>)</sub></b>
<b>HS đọc yêu cầu bài tập 1</b>
<b>GV:</b> Lời mời trên có sự nhầm lẫn như thế
nào? Vì sao có sự nhầm lẫn đó?
<b>HS Thảo luận nhóm 4 phút-> trả lời.</b>
<i>Chúng ta: gồm người nói + nghe</i>
<i> Chúng tơi : chỉ người nói</i>
<b>HS Đọc u cầu bài tập 3.</b>
<b>GV:</b> Hướng dẫn HS thảo luận -> trả lời.
<b>HS Đọc yêu cầu bài tập 6</b>
<b>GV:</b> Phân tích cách dùng từ xưng hơ và
thái độ của người nói trong câu chuyện?
Thảo luận -> trả lời.
<i>Gọi 1 HS lên bảng viết, còn lại làm vào vở</i>
<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’<sub>)</sub></b>
GV gợi ý: Xưng hô khiêm nhường (xưng
khiêm hô tôn) : Trẫm – các khanh -> xưng
hô của vua chúa ngày xưa
Thưa bác, anh nhà cháu khơng có nhà ạ
Kính thưa q vị đại biểu, quý thầy cô
giáo…
<b>VD1 : Đoạn a): - Anh – em (Dế Choắt).</b>
Cách xưng hơ khơng bình đẳng giữa một kẻ ở vị
thế yếu - thấp hèn cần nhờ vả người khác với một
kẻ ở vị thế mạnh, kêu căng và hách dịch.
<b>Đoạn b) - Tôi – Anh (Dế Mèn). </b>
- Tôi – Anh (Dế Choắt).
Sự xưng hô khác hẳn (bình đẳng - ngang hàng
Thay đổi trên do tình huống giao tiếp: Dế choắt
khơng cịn coi mình là kẻ thấp hèn, đàn em nữa mà
nói những lời trăng trối với tư cách là một người
bạn.
Người nói cần căn cứ vào đối tượng và các đặc
điểm khác của tình huống giao tiếp để xưng hơ cho
thích hợp.
<b>II. LUYỆN TẬP </b>
<b>Bài1:</b> Cách xưng hô “chúng ta” (ngôi gộp)
-> gây sự hiểu lầm -> Do ảnh hưởng thói quen
dùng tiếng mẹ đẻ không phân biệt “ngôi gộp”
<b>Bài4 :</b> Vị tướng có quyền cao chức trọng vẫn gọi
thầy – xưng con -> thể hiện lịng biết ơn.
<b>Bài 6:</b> Từ ngữ xưng hơ :
- Từ ngữ xưng hô của Cai lệ : Thằng kia, ông –
mày, mày – mày, ông – mày
-> Kẻ có quyền thế nên hống hách, trịch thượng
- Từ ngữ xưng hô của chị Dậu : nhà cháu, nhà cháu
– ông-> Xưng hô khiêm nhường của người thấp cổ
bé họn
- Xưng hơ có sự thay đổi: tơi- ông, mày – bà, bà –
mày->tình huống giao tiếp thay đổi (sự thay đổi về
tâm lí và hành vi ứng xử trong hoàn cảnh đang bị
dồn ép đến mức đường cùng)
<b>III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
- Hệ thống từ ngữ xưng hô và cách sử dụng
- Học bài + Xem lại các bài tập.
- Tìm VD về việc lựa chọn từ ngữ xưng hô khiêm
nhường tôn trọng người đối thoại trong giao tiếp
- Soạn: “Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp”.
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Tuần :4 Ngày soạn: 14/09/2012
Tiết PPCT: 19 Ngày dạy: 22 / 09/2012
<b>CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP</b>
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>
- Biết chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp và ngược lại
<b>B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
<b>- Cách dẫn trực tiếp và lời dẫn trực tiếp</b>
<b>- Cách dẫn gián tiếp và lời dẫn gián tiếp</b>
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Nhận ra được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
- Sử dụng được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong quá trình tạo lập văn bản
<b>3. Thái độ : </b>
- Dùng đúng mục đích, yêu cầu cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp tăng hiệu quả giao tiếp
<b>C.PHƯƠNG PHÁP: </b>
- Vấn đáp, phân tích ví dụ cụ thể – minh họa – giải thích, thảo luận nhóm
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS</b>
9A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
9A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Hệ thống từ ngữ xưng hô và cách sử dụng ? cho ví dụ minh họa?</b>
-Tìm VD về việc lựa chọn từ ngữ xưng hô khiêm nhường tôn trọng người đối thoại trong giao
tiếp?
<b>3.Bài mới:</b> Trong hội thoại người ta có thể dẫn lại lời nói hay ý nghĩ của một người hay của nhân
vật mà lời nói là ý nghĩ được nói ra,ý nghĩ là lời nói bên trong chưa được nói ra.Có khi lời nói bên
trong đúng,nghiêm túc nhưng nếu biến nó thành lời bên ngồi thì khơng thích hợp ví dụ như truyện
cười Sgk . Khi tạo tập văn bản viết, ta thường dẫn lời nói hay ý nghĩ của một người, một nhân vật.
Song cách dẫn đó của ta đã đúng hay chưa? Có những cách dẫn nào; để tìm hiểu về vấn đề này, mời
các em sẽ tìm hiểu bài học hôm nay.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>
<b>GIỚI THIỆU CHUNG</b>
Ví dụ 1: Hai đoạn trích (Trích “Lặng lẽ Sa Pa”
-Nguyễn Thành Long)-SGK/53.
- Hai học sinh đọc.
<b>GV:Ở đoạn trích a, b, bộ phận in đậm là lời nói hay</b>
ý nghĩ của nhân vật, nó được ngăn cách với những
bộ phận trước đó bằng những dấu gì?
<b>HS: thảo luận theo cặp và trả lời. GV nhận xét</b>
<b>GV:Trong cả hai đoạn trích, có thể thay đổi vị trí</b>
giữa các bộ phận in đậm với bộ phận đứng trước nó
được khơng? Nếu được thì ngăn cách với nhau bằng
<b>HS: Có thể thay đổi vị trí giữa các bộ phận in đậm</b>
với bộ phận đứng trước nó. Hai bộ phận ấy ngăn
cách với nhau bằng dấu ngoặc kép và dấu ( - ). Cụ
thể là: a: “Đấy, bác .. là gì” – Cháu nói.
b: “Khách tới bất ngờ, ..chẳng hạn” – Hoạ sỹ
nghĩ thầm.
<b>GV: Thế nào là cách dẫn trực tiếp ? HS trả lời </b>
<b>* Ví dụ 2: (SGK trang 53). Hai học sinh đọc.</b>
<b>GV:Trong đoạn trích a, bộ phận in đậm là lời nói</b>
hay ý nghĩ? Nó được ngăn cách với bộ phận đứng
<b>I.GIỚI THIỆU CHUNG:</b>
<b>1. Cách dẫn trực tiếp:</b>
<b>*Ví dụ 1 SGK/ 53</b>
<b>- Đoạn a: “ Đấy, …. người là gì?”. </b>
->Phần in đậm ở đoạn a là lời nói, vì trước đó
có từ “nói”
- Dấu hiệu: Được tách ra khỏi phần câu đứng
trước bằng dấu hai chấm và dấu ngoặc
<b>kép-Đoạn b: “Khách tới……. chăn chẳng hạn”.</b>
<b>-> Phần câu in đậm là ý nghĩ, vì trước đó có</b>
từ “nghĩ”.
=> Dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên văn lời nói
hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật. Lời dẫn
trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép
<b>2.Cách dẫn gián tiếp:</b>
<b>*Ví dụ 2: SGK/53</b>
trước bằng dấu gì? HS: suy nghĩ và trả lời
<b>GV:Trong đoạn trích b, bộ phận in đậm là lời nói</b>
hay ý nghĩ? HS: suy nghĩ và trả lời
<b>GV: Giữa bộ phận in đậm và bộ phận đứng trước có</b>
từ gì? Có thể thay bằng từ gì? HS: trả lời
<b>GV:Cách dẫn như ở đoạn a, b trong ví dụ 2 được gọi</b>
là cách dẫn gián tiếp. Em hiểu như thế nào là cách
dẫn gián tiếp?
<i>GV :Chốt ý. - Hai học sinh đọc phần ghi nhớ.</i>
Từ VD đã phân tích , HS nêu cách chuyển lời dẫn
trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp
Từ VD đã phân tích , HS nêu cách chuyển lời dẫn
gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp
<b>LUYỆN TẬP </b>
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.1
- Làm miệng trước lớp.
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- GV :chốt
- Hai học sinh đọc yêu cầu bài tập.2
- GV Hướng dẫn h/s làm bài tập này.
- Học sinh dựa vào những gợi ý hồn thành bài tập <sub></sub>
Trình bày miệng trước lớp.
Khơng có dấu hiệu ngăn cách phần này.
Đoạn b, bộ phận câu in đậm là ý nghĩa
(Trước đó có từ “Hiểu”).
- Giữa phần ý nghĩ và phần lời của người dẫn
cótừ rằng. Có thể thay từ rằng bằng từ là.
=>Dẫn gián tiếp là thuật lại lời nói hay ý nghĩ
của người hoặc nhân vật,có điều chỉnh cho thích
hợp; lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu ngoặc
kép.
<b>3. Chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn</b>
<b>gián tiếp:</b>
<b>VD: Cô tin :“em sẽ đạt danh hiệu học sinh</b>
giỏi cấp tỉnh ” -> Cô giáo tin rằng bạn Lan sẽ
đạt danh hiệu học sinh giỏi cấp tỉnh
- Bỏ dấu hai chấm và dấu ngoặc kép
- Thay đổi đại từ nhân xưng cho phù hợp
- Lược bỏ các từ chỉ tình thái
- Thêm từ “ rằng” hoặc từ “là” trước lời dẫn
- Khơng nhất thiết phải đúng chính xác về từ
nhưng phải dẫn đúng về ý
<b>4. Chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn</b>
<b>trực tiếp:</b>
VD: Cha ơng ta thường nói rằng uống nước
nhớ nguồn :dẫn gián tiếp -> Cha ơng ta nói :
“Uống nước nhớ nguồn” : dẫn trực tiếp
- Khôi phục lại nguyên văn lời dẫn
- Sử dụng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép
<b>II. LUYỆN TẬP </b>
<b>1.Bài tập 1: (SGK trang 54).</b>
- Đoạn a, lời dẫn “A! Lão già tệ lắm! ..mày à?”
: Là lời nói của cậu Vàng mà lão Hạc gán cho
nó. <sub></sub> Lời dẫn trực tiếp.
- Đoạn b, “Cái vườn này .. còn rẻ cả”: Là ý
nghĩ của lão Hạc (Trước đó có ngữ “Lão tự
bảo rằng”). <sub></sub> Lời dẫn trực tiếp.
<b>2.Bài tập 2: (SGK trang 54, 55).</b>
a. Dẫn trực tiếp:
Trong “Báo cáo …thức II của Đảng”, Chủ
tịch Hồ Chí Minh nêu rõ: “Chúng ta .. anh
hùng”.
<b>- Dẫn gián tiếp.</b>
Trong “Báo cáo..”, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
khẳng định rằng chúng ta …
<b>b. Dẫn trực tiếp:</b>
<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
- Viết lời dẫn trực tiếp và tự chuyển thành lời dẫn
gían tiếp. Sau đó, đưa câu vừa chuyển vào đoạn văn
cụ thể
<i>- Đoạn văn tham khảo : Dân tộc Việt Nam ta vốn rất</i>
trọng đạo lí và những đạo lí ấy đã trở thành những
truyền thống tốt đẹp, cần gìn giữ và lưu truyền về
sau. Trong đó có câu: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” mà
ai cũng phải nhớ. Truyền thống tốt đẹp ấy đã hun
dị … làm được”.
<b>- Dẫn gián tiếp.</b>
Trong cuốn sách “Chủ tịch …”, đồng chí
Phạm Văn Đồng khẳng định rằng giản dị…
<b>c. Dẫn trực tiếp:</b>
Trong cuốn “Tiếng Việt .. dân tộc”, ông Đặng
Thai Mai khẳng định “Người Việt Nam ..của
mình”.
<b>- Dẫn gián tiếp.</b>
Trong cuốn “Tiếng Việt .. dân tộc”, ông Đặng
Thai Mai đã khẳng định rằng “Người Việt
Nam… của mình”.
<b>III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
- Nắm được lời dẫn trực tiếp và gián tiếp,
cách chuyển.
- Viết đoạn văn có sử dụng lời dẫn trực tiếp,
gián tiếp
- Sửa lỗi trong việc sử dụng cách dẫn trực tiếp và cách
- Chuẩn bị: “Luyện tập tóm tắt văn bản tự
sự” : Đọc và tóm tắt văn bản “ Chuyện
người con gái Nam Xương”.
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
...
*****************************************
Tuần :4 Ngày soạn: 16/09/2012
Tiết PPCT: 20 Ngày dạy: 22/ 09/2012
<b>LUYỆN TẬP TÓM TẮT TÁC PHẨM TỰ SỰ</b>
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>
- Biết linh hoạt trình bày văn bản tự sự với các dung lượng khác nhau phù hợp với yêu cầu của mỗi
hoàn cảnh giao tiếp, học tập
- Củng cố kiến thức về thể loại tự sự đã được học
<b>1. Kiến thức:</b>
<b>- Các yếu tố của thể loại tự sự (nhân vật, sự việc, cốt truyện..)</b>
<b>- Yêu cầu cần đạt của một văn bản tóm tắt tác phẩm tự sự</b>
- Tóm tắt một văn bản tự sự theo các mục đích khác nhau
<b>3. Thái độ : </b>
- Nghiêm túc ,tự tin ,mạnh dạn hơn
<b>C.PHƯƠNG PHÁP: </b>
- Vấn đáp, minh họa – giải thích, thảo luận
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS</b>
9A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
9A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>* Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự ? Mục đích của việc tóm tắt văn bản
tự sự (là kể lại 1 cốt truyện để người đọc hiểu được nội dung cơ bản của Tác phẩm ấy)
* Khi tóm tắt cần chú ý điều gì?
- Phải căn cứ vào những yếu tố quan trọng nhất của tp đó là sự việc và nhân vật chính (cốt
truyện và nhân vật chính)
- Trung thành với văn bản ,không thêm bớt
- Bảo đảm tính hồn chỉnh : mở-kết
- Bảo đảm tính cân đối :dành cho nhân vật chính nhiều hơn
<b>3.Bài mới: </b>Như vậy văn bản tự sự là những văn bản phản ánh cuộc sống bằng cách kể lại các sự
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>
<b>TÌM HIỂU CHUNG</b>
<b>Đọc các tình huống trong SGK/58</b>
<b>Tình huống 1: Do bị ốm, em không được xem </b>
bộ phim Chiếc lá cuối cùng (dựa theo truyện
ngắn cùng tên của nhà văn Ơ.Hen-ri) và muốn
nhờ bạn kể lại.
<b> Tình huống 2: Để nắm chắc nội dung Chuyện </b>
<i>người con gái Nam Xương, cô giao yêu cầu tất </i>
cả học sinh phải đọc và tóm tắt truyện trước khi
đến lớp.
<b> Tình huống 3: Em được phân công giới thiệu </b>
về một tác phẩm văn học mà mình u thích
trong buổi sinh hoạt câu lạc bộ văn học.
<b>GV: Trong cả 3 tình huống trên, người ta đều</b>
phải tóm tắt văn bản <sub></sub> Em hãy rút ra nhận xét về
sự cần thiết phải tóm tắt văn bản?
<b>GV: Hãy tìm hiểu và nêu lên các tình huống</b>
khác trong cuộc sống mà em thấy cần phải vận
<b>HS trình bày</b>
<b>HS đọc các sự việc trong SGK/58.</b>
<b>I.TÌM HIỂU CHUNG:</b>
<b>1. Củng cố kiến thức:</b>
* Các tình huống SGK/58
-> Tóm tắt văn bản tự sự là một nhu cầu tất yếu do
cuộc sống đặt ra.
* Các sự việc trong SGK/58
- Có 7 sự việc chính, cịn thiếu 1 sự việc: đứa con
chỉ cái bóng trên tường
-> Sự việc này đã giúp Trương Sinh hiểu ra vợ
mình đã bị oan chứ không phải đợi đến khi Phan
Lang kể lại Trương Sinh mới biết (như sự việc thứ
7 trong Sgk).
- Bổ sung vào sau sự việc thứ 6
<b>=> Kết luận:</b>
<b>* Khái niệm: </b>
Tóm tắt văn bản tự sự là cách làm giúp cho người
đọc, người nghe nắm được nội dung chính của văn
<b>*Mục đích của việc tóm tắt văn bản tự sự:</b>
+ Dùng để trao đổi vấn đề liên quan đến các tác
phẩm được tóm tắt
<b>GV: Các sự việc chính đã được nêu đầy đủ</b>
chưa? Có thiếu khơng? Sự việc thiếu có quan
trọng? Tại sao? Trình tự xếp sắp đã hợp lý
chưa?
<b>HS thảo luận, trình bày, nhận xét bản tóm tắt</b>
của bạn.
<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>GV:</b> Hãy tóm tắt miệng trước lớp về một câu
chuyện xảy ra trong cuộc sống mà em đã nghe
hoặc chứng kiến ? ( một vụ trộm cắp, tai nạn
giao thông, câu chuyện về gương người tốt việc
tốt có thật trong đời sống…)
<i>- HS thực hành tóm tắt, GV nhận xét , cho </i>
<i>điểm.</i>
<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
HS tóm tắt hồn chỉnh văn bản “ Chuyện người
con gái Nam Xương” để giới thiệu cho bạn bè
cùng biết
GV nhận xét
+ Dùng để giới thiệu tác phẩm tự sự
<b>*Yêu cầu của việc tóm tắt văn bản tự sự:</b>
+ Văn bản phải ngắn gọn, phù hợp với mục đích
sử dụng
+ Các sự việc chính phải được tổ chức thành một
chỉnh thể thống nhất, dễ theo dõi, trung thành với
cốt truyện
+ Ngôn ngữ cần cô đọng, khái quát ,câu văn có
khả năng bao quát nhiều sự kiện
<b>II. LUYỆN TẬP </b>
Tóm tắt miệng trước lớp về một câu chuyện xảy ra
trong cuộc sống mà em đã nghe hoặc chứng kiến ?
<b>III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
- Rút gọn hoặc mở rộng một văn bản tóm tắt theo
mục đích sử dụng
- Tóm tắt một tác phẩm vừa đọc với mục đích:
+ Giới thiệu cho bạn bè cùng biết
+ Đưa vào bài văn nghị luận về một tác phẩm
làm dẫn chứng cho một nhận xét về đặc điểm cốt
truyện
- Biết cách tóm tắt văn bản và chuẩn bị “ Sự phát
triển của từ vựng
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
...
...
...
...