Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

LOP 5 TUAN 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.81 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tuần 7</b></i>



Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011
Tập đọc


NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT


I. Mục tiêu:


- Bước đầubiết đọc diễn cảm bài văn.


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: khen ngợi sự thơng minh, tình cảm gắn bó của lồi cá heo đối với con
người. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).


II. Phương tiện dạy – học:


- Tranh minh hoạ bài đọc. thêm truyện tranh ảnh về cá heo
- Bảng phụ


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ


- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn bài trước.
- Hỏi về nội dung bài


- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới



1. Giới thiệu bài: nêu chủ điểm sẽ học.
- Tranh vẽ cảnh gì?


- Giới thiệu bài: Những người bạn tốt.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc


- Gv đọc mẫu bài (Giọng to vừa đủ nghe, chậm
rãi, rõ ràng…)


- Chia đoạn: 4 đoạn


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp 4 đoạn
- GV chú ý sửa lỗi phát âm
- GV ghi từ khó đọc lên bảng
- HS đọc nối tiếp lần 2


- Sửa lỗi ngắt giọng câu, đoạn khó
- Nêu chú giải ( SGK)


- Yêu cầu HS đọc theo nhóm 4
- 2 nhóm thi đọc


b) Tìm hiểu nội dung bài


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi


- Chuyện gì đã xảy ra với nghệ sĩ tài ba a- ri- ôn?


- Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã


biệt cuộc đời


- Qua câu chuyện trên em thấy đàn cá heo đáng


- 3 HS đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi do GV đưa ra.


- Lớp quan sát tranh của chủ điểm
- HS nêu.


- HS đọc thầm bài.


* Đoạn 1: A- ri- ôn… trở về đất liền.


* Đoạn 2: Nhưng những tên cướp … sai giam ông lại.
* Đoạn 3: Hai hôm sau …A- ri- ôn.


* Đoạn 4: Phần còn lại
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn


- HS theo dõi và đọc: A- ri- ôn , Xi- xin, nổi lòng
tham, boong tàu, vây quanh, sửng sốt,…


- 4 HS đọc nối tiếp lần 2


* Khi tiếng đàn, tiếng hát của A- ri- ôn vang lên, có
một đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa
thưởng thức tiếng hát của nghệ sỹ tài ba


- HS đọc chú giải



- HS đọc theo nhóm 4 (2vịng)
- 2 nhóm HS thi đọc


- HS đọc thầm và 1 HS đọc to câu hỏi


+ Ông đạt giải nhất ở đảo xi- xin với nhiều tặng vật
quý giá. Trên chiếc tàu chở ông về, bọn thuỷ thủ địi
giết ơng


Ơng xin được hát bài hát mình u thích nhất và nhảy
xuống biển.


+ Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa
thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu
A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông nhảy
xuống biển nhanh hơn tàu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

yêu và đáng quý ở chỗ nào?


- Em có suy nghĩ gì về cách đối sử của đám thuỷ
thủ và đàn cá heo đối sử với nghệ sĩ A-ri-ơn?
- Những đồng tiền khắc hình một con heo cõng
người trên lưng có ý nghĩa gì?


- Em có thể nêu nội dung chính của bài?
GV ghi nội dung lên bảng.


* Liên hệ :


- Ngoài câu chuyện trên em còn biết những


chuyện thú vị nào về cá heo?


c) Hướng dẫn đọc diễn cảm


- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp toàn bài


- HS đọc diễn cảm đoạn (Hai hôm sau …A-
ri-ơn )


- GV treo bảng phụ có viết đoạn văn
- GV đọc mẫu


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc


3. Củng cố dặn dò


- Nhận xét giờ hoc và dặn HS CB bài


thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ và biết cứu giúp
người khi gặp nạn.


+ Đám thuỷ thủ tuy là người nhưng vô cùng tham lam
độc ác, không biết chân trrọng tài năng. Cá heo làd
lồi vật nhưng thơng minh, tình nghĩa...


+ Những đồng tiền khắc hình một con heo cõng
người trên lưng thể hiện tình cảm u q của con
người với lồi cá heo thơng minh.



* Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh tình
cảm gắn bó của lồi cá heo đối với con người.


- Vài HS nhắc lại


+ Cá heo biểu diễn xiếc, cá heo cứu các chú bộ đội,
cá heo là tay bơi giỏi nhất...


- 4 HS đọc, lớp tìm cách đọc hay


* Nhấn giọng: Tên cướp, say sưa, toàn bộ, giam ơng
lại,…


- HS nghe


- HS luyện đọc trong nhóm


- HS thi đọc, lớp theo dõi và nhận xét chọn ra nhóm
đọc hay nhất


@ Rút kinh nghiệm:...
...
...


Tốn


LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:


- Quan hệ giữa 1 và 10


1


, giữa 10
1


và 100
1


, giữa 100
1


và 1000
1


.
- Tìm thành phân chưa biết của phép tính với phân số.


- Giải bài tốn có liên quan đến số trung bình cộng.
II. Phương tiện dạy học:


- Bảng phụ, bảng con, bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:


Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


2. Dạy – học bài mới


2.1.Giới thiệu bài


- GV giới thiệu: Trong giờ học tốn hơm nay các
em cùng luyện tập về quan hệ của một số các phân
số thập phân, tìm thành phần chưa biết của một
phép tính với phân số, giải bài tốn có số trung bình
cộng.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và
nhận xét.


* Tính :
a.


1 8 5 15


4 3 16 16  
b.


4 5 7 2 2 5 7 5


7 8 12 7 4 3 5 7 24


<i>x x x</i>
<i>x x</i>


<i>x x x x</i>



 


- HS nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1(nhóm bàn)


- GV yêu cầu HS đọc các đề bài và tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


a. 1 gấp bao nhiêu lần
1
10<sub>?</sub>
b.


1


10<sub>gấp bao nhiêu lần </sub>
1
100<sub>?</sub>
c.


1


100<sub>gấp bao nhiêu lần </sub>
1
1000<sub>?</sub>
Bài 2(4 nhóm)


- GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài yêu cầu


HS giải thích cách tìm <i>x</i> của mình.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3( Lớp)


- GV yêu cầu HS đọc đề bài tốn.


- GV u cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng.
- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.


Bài 4(Học sinh khá, giỏi)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- GV yêu cầu HS khá tự làm bài, hướng dẫn các HS
kém.


Câu hỏi:


- Lúc trước: giá của mỗi mét vải là bao nhiêu tiền?
- Bây giờ, giá của mỗi mét vải là bao nhiêu tiền.
- Với 60 000 đồng thì mua được bao nhieu mét vả
theo giá mới.


- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trênbảng.


- GV hỏi: Tổng số tiền mua vải không đổi khi giảm


giá tiền của một mét vải thì số mét vải mua được
thay đổi như thế nào?


- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò


- GV tổng kết tiết học và dặn dò HS.


a. 1 gấp 10 lần
1
10
b.


1


10<sub>gấp 10 lần </sub>
1
100
c.


1


100<sub>gấp 10 lần </sub>
1
1000


- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
bài tập.


- HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.



- HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong phép
cộng, số bị trừ chưa biết trong phép trừ, thừa số
chưa biết trong phép nhân, số bị chia chưa biết
trong phép chia để giải thích.


- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm trong SGK.


- 1 HS nêu, các HS khác theo dõi và bổ xung ý
kiến.


Trung bình cộng của các số bằng tổng các số đó
chia cho các số hạng.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
bài tập.


- 1 HS đọc đề bài tóan trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm đề bài trong SGK.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài trong
SGK.


- HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.


- HS nêu: Tổng số tiền mua vải không đổi, khi giảm
giá tiền của một mét vải thì số mét vải mua được
tăng lên.



@ Rút kinh nghiệm:...
...
...


Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011
Tập đọc.


TIẾNG ĐÀN BA-LA- LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. Mục tiêu:


- Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ.
II. Phương tiện dạy học:


- Ảnh về nhà máy thuỷ điện Hồ Bình
- Bảng phụ


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
A. kiểm tra bài cũ


- Gọi 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài tập
đọc những người bạn tốt


Hỏi về nội dung bài
B. Bài mới


1. Giới thiệu bài



GV cho HS quan sát tranh ảnh về nhà máy
thuỷ điện Hồ Bình


- cơng trình thuỷ điện sơng Đà là một cơng trình
thuỷ điện lớn được XD với sự giúp đỡ của các
chuyên gia Liên Xô


Một đêm trăng trên công trường, tiếng đàn của
cô gái Nga ngân vang trong đêm trăng sáng đã
làm rung động nhà thơ. Bài thơ cho ta thấy vẻ
đẹp như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu qua
bài...


2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc


- GV đọc mẫu bài (Giọng chậm rãi, ngân nga,
thể hiện niềm xúc động của tác giả khi lắng
nghe tiếng đàn trong đêm trăng…)


- Chia đoạn: 3 khổ thơ


- Gọi HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- Nêu từ khó đọc và ghi bảng
- HS đọc từ khó


- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2



- Hướng dẫn đọc câu, đoạn dài khó đọc
- HS đọc chú giải (SGK).


GV giải nghĩa thêm:


+ Cao nguyên: vùng đất rộng và cao, có sườn
dốc


+ Trăng chơi vơi: trăng một mình sáng tỏ giữa
cảnh trời nước bao la.


- Yêu cầu luyện đọc theo nhóm 3.
- 3 HS đọc tồn bài


b) Tìm hiểu bài


- Tổ chức cho HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
- Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh
đêm trăng trong bài thơ rất tĩnh mịch?


- Những chi tiết nào gợi hình ảnh đêm trăng
trên cơng trường vừa tĩnh mịch vừa sinh động?


- Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện


- 3 HS lần lượt đọc và trả lời


- HS quan sát


- Lớp đọc thầm


- 3 HS đọc nối tiếp


- HS đọc từ khó: Ba- la- lai- ca, chơi vơi, lấp lống, đập
lớn…


- 3 HS đọc nối tiếp lần 2.
- 2HS nêu chú giải SGK


- 3 HS luyện đọc nối tiếp cho nhau nghe(2 vòng)
- 1 HS đọc


- HS đọc thầm và 1 HS đọc to câu hỏi


+ Cả cơng trường say ngủ cạnh dịng sơng , những tháp
khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ, những xe ủi, xe ben sóng
vai nhau nằm nghỉ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong
đêm trăng trên sông Đà?


- Hãy tìm những câu thơ có sử dụng biện
pháp nhân hố?


- Để làm cơng trình thuỷ điện này người ta đã
xây dựng một chiếc đập lớn ngăn dòng nước từ
đầu nguồn đổ xuống tạo ra ở vùng cao nguyên
này một hồ chứa nước mênh mơng tựa biển.
Hình ảnh "biển sẽ nằm bỡ ngỡ” nói lên sức
mạnh kì diệu của con người. Tác giả dùng từ
"bỡ ngỡ" làm cho biển có tâm trạng như con


người, ngạc nhiên vì sự xuất hiện kì lạ của mình
giữa vùng cao.


- Hãy nêu nội dung chính của bài?
GV ghi nội dung bài


c) Học thuộc lòng bài thơ
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp bài


- HS đọc diễn cảm khổ thơ 3: GV treo bảng phụ
viết khổ thơ 3


- GV đọc mẫu


- HS luyện đọc theo cặp


- HS thi đọc diễn cảm và HTL khổ thơ3
- Mời HS đọc thuộc lòng cả bài


- GV nhận xét ghi điểm
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học


- Dặn HS về đọc thuộc bài


gắn bó giữa con người và thiên nhiên giữa ánh trăng
với dòng sơng. Tiếng đàn ngân lên, lan toả ...vào dịng
sơng lúc này như một " dịng trăng" lấp lống


Khổ thơ cuối bài cũng gợi một hình ảnh thể hiện sự gắn


bó giữa con người với thiên nhiên. Bằng bàn tay khối
óc kì diệu của mình, con người đã đem đến cho thiên
nhiên gương mặt mới lạ đến ngỡ ngàng. Thiên nhiên thì
mang lại cho con người những nguồn tài nguyên q
giá


+ Cả cơng trường say ngủ cạnh dịng sơng
Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ
Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ.
Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên


Sông đà chia ánh sáng đi muôn ngả


* Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi cảnh đẹp kì vĩ của cơng
trình thuỷ điện sơng Đà cùng với tiếng đàn Ba- la-
lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi
cơng trình hồn thành.


- 3 HS đọc nối tiếp , lớp tìm cách đọc hay


- HS nêu cách đọc và từ nhấn giọng: nối liền, bỡ ngỡ,
chia ánh sáng, muôn ngả, lớn đầu tiên.


- HS luyện đọc
- 3HS thi đọc


- HS đọc thuộc lòng cả bài thơ.


@ Rút kinh nghiệm:...
...


...


Toán


KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu


- Biết đọc, viết các số thập phân dạng đơn giản.
II. Phương tiện dạy học:


- Bảng phụ, bảng con, bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu


Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ


- GV viết lên bảng :
1dm 5dm
1cm 7cm
1mm 9mm


- 2 HS lên bảng


1dm =
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Mỗi số đo chiều dài trên bằng một phần mấy của
mét?


- GV nhận xét.


2. Dạy – học bài mới


- Trong tốn học và trong thực tế có những lúc nếu
dùng số tự nhiên hay phân số để ghi giá trị của một
đại lượng nào đó sẽ gặp khó khăn. Chính vì thế
người ta đã nghĩ ra số thập phân. Số thập phân là
gì? Giờ học hơm nay chúng ta cùng dựa vào các số
đo chiều dài để xây dựng những số thập phân đơn
giản.


2.2. Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân.
Ví dụ a


- GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng số ở phần bài
học, yêu cầu HS đọc.


- GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi: Đọc và cho cơ
(thầy) biết có mấy mét, mấy đề-xi-mét?


- GV có 0m 1dm tức là có 1dm. 1dm bằng mấy
phần mười của mét?


- GV viết lên bảng 1dm = 10
1


m.
- GV giới thiệu: 1dm hay 10


1



m ta viết thành 0,1m.
GV viết 0,1m lên bảng thẳng hàng với 10


1


m để có:
1dm = 10


1


m = 0,1.


- GV chỉ dịng thứ hai và hỏi: Có mấy mét, mấy
đề-xi-mét, mấy xăng-ti-mét?


- Có –m-dm1cm tức là có 1cm, 1cm bằng mấy
phần trăm của mét?


- GV viết lên bảng: 1cm = 100
1


m.
- GV giới thiệu: 1cm hay 100


1


m ta viết thành
0,01m.


- GV viết 0,01 mét lên bảng thẳng hàng với 100


1
để có:


1cm = 100
1


m = 0,01m.


- GV tiến hành tương tự với dòng thứ ba để có:
1mm = 1000


1


m = 0,01m.
- GV hỏi: 10


1


m được viết thành bao nhiêu mét?


1cm =
1


100<sub>m 7cm = </sub>
7
100<sub>m</sub>
1mm =


1



1000<sub>m 9mm = </sub>
9
1000<sub>m</sub>


- HS nghe.


- HS đọc thầm.


- Có 0 mét và 1 đề-xi-mét.
- 1dm bằng một phần mười mét.
- HS theo dõi thao tác của GV.


- Có 0m 0dm 1cm.


- 1cm bằng một phần trăm của mét.
- HS theo dõi thao tác của GV.


- 10
1


m được viết thành 0,1m.


- Phân số thập phân được viết thành 0,01.


- 1000
1


được viết thành 0,001m.
- 100



1


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Vậy phân số thập phân 10
1


được viết thành gì?
- 100


1


m được viết thành bao nhiêu mét?
- Vậy phân số thập phân 100


1


được viết thành gì?
- 1000


1


m được viết thành bao nhiêu mét?
- Vậy phân số 100


1


được viết thành gì?
- Các phân số thập phân 10


1
, 100



1


, 1000
1


được viết
thành 0,1; 0,01, 0,001.


- GV viết số 0,1 lên bảng và nói: Số 0,1 đọc là
khơng phẩy 1.


- GV hỏi: Biết 10
1


m = 0,1m, em hãy cho biết 0,1
bằng phân số thập phân nào ?


- GV viết lên bảng 0,1 = 10
1


và yêu cầu HS đọc.
- GV hướng dẫn tương tự với các phân số 0,01;
0,001.


- GV kết luận : Các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001 được gọi là
các số thập phân.


Ví dụ b



- GV hướng dẫn HS phân tích các ví dụ b hồn tồn
như cách phân tích ví dụ a.


2.3.Luyện tập – thực hành
Bài 1 ( Nhóm đơi)


- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.


- GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn tia số như trong SGK.
- GV gọi HS đọc trước lớp.


+ Hãy đọc các phân số thập phân trên tia số.
+ Hãy đọc các số thập phân trên tia số.


+ Mỗi phân số thập phân vừa đọc ở trên bằng các
số thập phân nào?


- GV tiến hành tương tự phần b.
Bài 2( cá nhân)


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV viết lên bảng :


7dm = ...m = ...m


- 1000
1


m được viết thành 0,001m
- 1000



1


được viết thành 0,001.
- HS đọc số 0,1: không phẩy một.


- HS nêu: 0,1 = 10
1


.


- HS đọc: không phẩy một bằng một phần mười.
- HS đọc và nêu :


0,01 đọc là không phẩy không một.
0,01 = 100


1
.


- HS làm việc theo hướng dẫn của GV để rút ra
0,5 = 10


5


; 0,07 = 100
7


;



- Các số 05; 0,07 gọi là các số thập phân.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đề bài trong
SGK.


- HS quan sát và tự đọc các phân số thập phân, các
số thập phân trên tia số.


- HS lên bảng vừa chỉ trên tia số vừa đọc.
+ Các phân số thập phân :


10
1


; 10
2


.... 10
9
;
10


8
.


+ Các số thập phân: 0,1; 0,2 ; ... 0,9.
+ Ta có:


10
1



= 0,1
10


2


= 0,2; ...


- HS đọc đề bài trong SGK.


- 7dm bằng 10
7


m.
- 10


7


m có thể viết thành 0,7m.
- HS làm theo hướng dẫn của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- 7dm bằng mấy phần mười của mét?
- 10


7


m có thể viết thành số thập phân như thế nào ?
- GV nêu : Vậy 7dm = 10


7



m = 0,7m
- GV hướng dẫn tương tự với
9cm = 100


9


m = 0,09m.


- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.


3. Củng cố , dặn dò


GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


@ Rút kinh nghiệm:...
...
...


Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu


- Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND ghi nhớ).


- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa
(BT1, mục III). Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật
(BT2).



II. Phương tiện dạy học:


- Tranh ảnh về các sự vật hiện tượng hoạt động. Có thể minh hoạ cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa VD:
tranh vẽ HS rảo bước đến trường, bộ bàn ghế núi, cảnh bầu trời tiếp giáp mặt đất


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
A. kiểm tra bài cũ


HS làm lại bài tập 2
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới


1. Giới thiệu bài


Các em đã biết dùng từ đồng âm để chơi chữ. Tiếng
việt có rất nhiều hiện tượng thú vị. Hơm nay chúng
ta cùng tìm hiểu về từ nhiều nghĩa.


2. Tìm hiểu ví dụ
Bài 1(cá nhân)


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài


- Nhận xét kết luận bài làm đúng
- Gọi HS nhắc lại nghĩa của từng từ
Bài 2:



- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo nhóm 2
- Gọi HS phát biểu


- 2 HS lên làm bài


- HS nghe


- HS đọc yêu cầu


- HS làm bài vào vở 1 HS lên bảng lớp làm
- Kết quả bài làm đúng: Răng-b; mũi- c; tai- a.
- HS nhắc lại


- HS đọc
- HS thảo luận


+ Răng của chiếc cào không nhai được như răng
người


+ Mũi thuyền không dùng để ngửi được như mũi
người


+ Tai của cái ấm không dùng để nghe được như tai
người và tai động vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

H: Nghĩa của các từ tai, răng, mũi ở 2 bài tập trên
có gì giống nhau?



KL: cái răng cào không dùng để nhai mà vẫn được
gọi là răng vì chúng cùng nghĩa gốcvới từ răng
( Đều chỉ vật nhọn sắc, sắp sếp đều nhau thành
hàng)


Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi như mũi
người và mũi động vật nhưng vẫn gọi là mũi vì nó
có nghĩa gốc chung là có mũi nhọn nhơ ra phía
trước....


- Thế nào là từ nhiều nghĩa?
- Thế nào là từ gốc?


- Thế nào là nghĩa chuyển?
3. Ghi nhớ:


- Gọi HS đọc ghi nhớ


- HS lấy VD về từ nhiều nghĩa
4. Luyện tập


Bài tập 1( nhóm)


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- HS tự làm bài


- GV nhận xét bài trên bảng


Bài 2(nhóm 4)



- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm


- Gọi HS giải thích một số từ
5. Củng cố dặn dò


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ


hàng


+ Mũi: cũng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhơ ra phía
trước


+ Tai: cũng chỉ bộ phận mọc ở hai bên chìa ra như
tai người


+ Là từ có một nghĩa gốc và một hay nhiều nghĩa
chuyển


+ Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ


+ Nghĩa chuyển là nghĩa của từ được suy ra từ
nghĩa gốc.


- HS đọc SGK
- HS lấy VD
- HS đọc



- HS làm vào vở , 1 HS lên bảng làm
+ Đôi mắt của em bé mở to.


+Quả na mở mắt.


+ lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân
+ Bé đau chân


+ khi viết em đừng nghẹo đầu
+ Nước suối đầu nguồn rất trong.
- HS đọc


- HS thảo luận nhóm 4 và ghi vào phiếu bài tập
- Nhóm báo cáo kết quả


+ Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi
lê, lưỡi gươm, lưỡi búa, lưỡi búa.


+ Miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng bình, miệng
túi, miệng hố...


+ Cổ: cổ chai, cổ bình, cổ tay, cổ lọ


+ Tay: tay áo, tay nghề, tay quay, tay tre, tay chân,
tay bóng bàn..


+ Lưng: lưng áo, lưng đồi, lưng núi, lưng trời, lưng
đê, lưng ghế...


@ Rút kinh nghiệm:...


...
...


KHOA HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

HS biết nguyên nhân, và cách phòng tránh bệnh xuất huyết
* GD KNS:


- Kĩ năng xử lí và tổng hợp thơng tin về tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
- Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.
II. Phương tiện dạy học:


Hình vẽ trong SGK trang 28, 29


III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:



Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Khởi động


2. Bài cũ: Phòng bệnh sốt rét
GV hỏi


+ Bệnh sốt rét là do đâu?


+ Bạn làm gì để có thể diệt muỗi trưởng thành?
GV nhận xét , ghi điểm


3. Bài mới: Phòng bệnh sốt xuất huyết
*Hoạt động 1: Làm việc với SGK
<b></b> Bước 1: Tổ chức hướng dẫn



- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
<b></b> Bước 2: Làm việc cả lớp


- GV u cầu đại diện các nhóm lên trình bày
- GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: Theo bạn
bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm khơng? Tại sao?
- GV kết luận: Bệnh sốt xuất huyết do vi rút gây ra.
Muỗi vằn là vật trung gian truyền bệnh. Bệnh có
diễn biến ngắn, nặng có thể gây chết người trong 3
đến 5 ngày, chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phịng chống bệnh
sốt xuất huyết


<b></b> Bước 1: GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2,
3, 4 trang 29 trong SGK và trả lời câu hỏi.


- Chỉ và nói rõ nội dung từng hình


- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng
hình đối với việc phịng chống bệnh sốt xuất huyết?
<b></b> Bước 2: GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi :
+ Nêu những việc nên làm để phịng bệnh sốt xuất
huyết?


+ Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt
muỗi, bọ gậy?


- GV kết luận: Cách phòng bệnh số xuất huyết tốt
nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung


quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt.
Cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày.


Hoạt động 3: Ghi nhớ kiến thức


- Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết?
- Cách phòng bệnh tốt nhất?


4. Tổng kết - dặn dò
- Dặn dò: Xem lại bài


- Chuẩn bị: Phòng bệnh viêm não
- Nhận xét tiết học


- Hát


- 2 HS trả lời


+ Do kí sinh trùng gây ra


+ Phun thuốc diệt muỗi, cắt cỏ, phát quang bụi
rậm,...


- Hoạt động nhóm, lớp
- HS làm việc nhóm


- Quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trong
các hình 1 trang 28 trong SGK


- Trả lời các câu hỏi trong SGK, lớp nhận xét, bổ


sung


1) Do một loại vi rút gây ra
2) Muỗi vằn


3) Trong nhà


4) Các chum, vại, bể nước
5) Tránh bị muỗi vằn đốt


- Nguy hiểm vì gây chết người, chưa có thuốc đặc
trị.


- Hoạt động lớp, cá nhân


-Hình 2: Bể nước có nắp đậy, bạn nam đang khơi
thơng cống rãnh (để ngăn khơng cho muỗi đẻ trứng)
-Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày (để
ngăn khơng cho muỗi đốt vì muỗi vằn đốt người cả
ban ngày và ban đêm )


-Hình 4:Chum nước có nắp đậy (ngăn không cho
muỗi đẻ trứng)


- Kể tên các cách diệt muỗi và bọ gậy (tổ chức phun
hóa chất, xử lý các nơi chứa nước...)


Nhiều HS trả lời các câu hỏi


- Do 1 loại vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian


truyền bệnh


- Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường xung quanh, diệt
muỗi, bọ gậy, chống muỗi đốt...


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2011
Tập làm văn


LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu


- Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1).


- Hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2,BT3).
II. Phương tiện dạy học:


- Tranh ảnh minh hoạ Vịnh hạ Long trong SGK.
- Giấy phiếu khổ to ghi lời giải của bài tập 1
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ


- Thu chấm dàn ý bài văn miêu tả một cảnh sông
nước của 3 HS


- GV nhận xét bài làm của HS
B. Dạy bài mới


1. Giới thiệu bài: Luyện tập tả cảnh


2. Hướng dẫn làm bài tập


Bài 1( nhóm đơi)


- HS đọc u cầu của bài tập
- Tổ chức HS thảo luận nhóm
- HS đọc đoạn văn Vịnh Hạ Long


- Xác định phần mở bài, thân bài, kết bài của bài
văn trên


- Phần thân bài gồm có mấy đoạn? Mỗi đoạn miêu
tả những gì?


- Những câu văn in đậm có vai trị gì trong mỗi
đoạn và cả bài?


Bài tập 2(nhóm bàn)
- Gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 để chọn câu
mở đoạn cho mỗi đoạn văn


- 3 HS nộp bài


- HS nghe
- HS đọc


- HS thảo luận nhóm2



- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm


+ Mở bài: Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh có một
khơng hai của đất nước VN.


+ Thân bài: Cái đẹp của Hạ long....theo gió ngân lên
vang vọng.


+ Kết bài: Núi non, sơng nước ....mãi mãi giữ gìn.
- Phần thân bài gồm 3 đoạn:


+ Đ1: tả sự kì vĩ của thiên nhiên trên Hạ Long
+ Đ2: tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long


+ Đ3: tả nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người của Hạ
Long qua mỗi mùa.


- Những câu văn in đậm là câu mở đầu của mỗi
đoạn, câu mở đoạn nêu ý bao trùm cả đoạn. Với cả
bài mỗi câu văn nêu một đặc điểm của cảnh vật
được tả, đồng thời liên kết các đoạn trong bài với
nhau.


- HS đọc
- HS thảo luận


+ Đ1: Câu mở đoạn b Vì câu mở giới thiệu được cả
một vùng núi cao và rừng dày của Tây Nguyên
được nhắc đến trong bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh
Bài tập 3(cá nhân)


- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS tự làm bài


- Gọi 2 HS viết vào giấy khổ to dán lên bảng.
- 3 HS dưới lớp đọc câu mở đoạn của mình.
- GV nhận xét sửa chữa bổ xung


3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học


- Dặn HS về nhà đọc và viết câu mở đoạn chưa đạt
yêu cầu và viết một đoạn văn miêu tả về sông nước.


Nguyên


- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn đã hồn
chỉnh.


Đ1: Tây ngun có núi cao chất ngất, có rừng cây
đại ngàn. Phần phía Nam...in dấu chân người.
Đ2: Nhưng Tây Nguyên....Trên những ngọn đồi.
- HS đọc


- HS làm bài vào vở
- 2 HS viết


- 3 HS đọc



@ Rút kinh nghiệm:...
...
...


Khoa học


BÀI 14: PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO
I. Mục tiêu:


HS biết nguyên nhân, và cách phòng tránh bệnh viêm não
II. Phương tiện dạy học:


Hình vẽ trong SGK/ 30, 31


III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:



Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Khởi động:


2. Bài cũ: “Phòng bệnh sốt xuất huyết”


- Nguyên nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết là gì?
- Bệnh sốt xuất huyết được lây truyền như thế nào?
GV nhận xét, cho điểm


3. Bài mới


* Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”
+ Bước 1: GV phổ biến luật chơi



+ Bước 2: Làm việc cả lớp


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày.


<b></b> GV nhận xét chốt lại đáp án: 1 – c; 2 – d ; 3 –
b ; 4 – a


* Hoạt động 2: Tìm hiểu phịng tránh bệnh viêm
não


+ Bước 1:


- GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1 , 2, 3, 4
trang 30 , 31 SGK và trả lời câu hỏi:


+Chỉ và nói về nội dung của từng hình


+Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng
hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm não
Bước 2:


- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi :


+Chúng ta có thể làm gì để đề phịng bệnh viêm
não?


* Kết luận: Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não
là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại gia súc
và môi trường xung quanh, giải quyết ao tù, nước


đọng, diệt muỗi, diệt bọ gậy. Cần có thói quen ngủ


- Hát


- 2 HS trả lời câu hỏi
+ Do 1 loại vi rút gây ra


+ Muỗi vằn hút vi rút gây bệnh sốt xuất huyết có
trong máu người bệnh truyền sang cho người lành.
- Hoạt động nhóm, lớp


-HS đọc câu hỏi và trả lời Tr 30 SGK và nối vào ý
đúng


-HS trình bày kết quả :
- Hoạt động cá nhân, lớp
-HS trình bày


-H1 : Em bé ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn
không cho muỗi đốt)


-H2 : Em bé đang được tiêm thuốc để phòng bệnh
viêm não


-H3 : Chuồng gia súc được làm cách xa nhà


-H4: Mọi người đang làm vệ sinh môi trường xung
quanh nhà ở, quét dọn, khơi thơng cống rãnh, chơn
kín rác thải, dọn sạch những nơi đọng nước, lấp
vũng nước …



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

màn kể cả ban ngày. Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi
tiêm phòng bệnh viêm não theo chỉ dẫn của bác sĩ.
3. Tổng kết - dặn dò


- Xem lại bài


- Chuẩn bị: “Phòng bệnh viêm gan A”
- Nhận xét tiết học


@ Rút kinh nghiệm:...
...
...


Toán


KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu:


- Biết đọc, viết các số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp).
- Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân.
II. Phương tiện dạy học:


- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung của bảng số như trong phần bài học SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu


Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn


luyện tập thêm của tiết học trước.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới


2.1.Giới thiệu bài


- GV giới thiệu: Trong tiết học tốn hơm nay chúng ta tiếp tục
tìm hiểu về số thập phân.


2.2. Giới thiệu khái niệm về số thập phân.
a)Ví dụ :


- GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng số ở phần bài học, yêu cầu
HS đọc.


- GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi: Đọc và cho cơ, thầy biết có
mấy mét, mấy đề-xi-mét?


- Em hãy viết 2m7dm thành số đo có một đơn vị đo là mét.
- GV viết lên bảng 2m 7dm = 10


7
2


m.
- GV giới thiệu: 2m7dm hay 10


7
2



m được viết thành 2,7m. GV
viết 2,7m lên bảng thằng hàng với 10


7
2


m để có: 2m 7dm =
10


7
2


m = 2,7m.


- GV giới thiệu: 2,7m đọc là hai phẩy bẩy mét.


- GV chỉ dòng thứ hai và hỏi: Có mấy mét, mấy đề-xi-mét,
mấy xăng-ti-mét?


- Có 8m 5dm 6cm tức là có 8m và 56cm.


- Hãy viết 8m 56cm dưới dạng số đo có một đơn vị đo là mét.
- GV viết lên bảng: 8m 56cm = 100


56
8


m.



- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo
dõi.


- HS nghe.


- HS đọc thầm.


- Có 2 mét và 7 đề – xi – mét.


- HS viết và nêu: 2m7dm = 10
7
2


m.
- HS theo dõi thao tác của GV.


- HS đọc và viết số: 2,7m.
- Có 8m 5dm6cm.


- HS viết và nêu : 8m 56cm = 100
56
8


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV giới thiệu: 8m 56cm hay 100
56
8


m. được viết thành 8,56m.
- GV viết 8,56 lên bảng thẳng hàng với 100



56
8


m. để có:
8m56cm = 100


56
8


m = 8,56m.


- GV giới thiệu: 8,56m đọc là tám phẩy năm mươi sáu mét.
- GV tiến hành tương tự với dịng thứ ba để có:


0m 195 cm = 1000
195


m = 0,195m.


- GV giới thiệu: 0,195m đọc là không phẩy một trăm chín
mươi lăm mét.


- GV nêu kết luận: Các số 2,7 ; 8,56 ; 0,195 cũng là các số thập
phân.


b) Cấu tạo của số thập phân


- GV viết to lên bảng số 8,56 yêu cầu HS đọc số, quan sát và
hỏi :



+ Các chữ số trong số thập phân 8,56 được chia thành mấy
phần ?


- Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên là phần thập
phân, chúng được phân cách với nhau bởi dấu phẩy.


- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ các chữ số phần nguyên và phần
thập phân của số 8,56.


- GV viết tiếp số 90,638 lên bảng, yêu cầu HS đọc và chỉ rõ
các phần chữ ở mỗi phần của số thập phân.


* Lưu ý : Với số 8,56 khơng nói tắt phần thập phân là 56 vì
thực chất phần thập phân của số này là 100


56


; Với số 90,638
khơng nói phần thập phân 638 vì thực chất phần thập phân của
số này là 1000


638
.


2.3.Luyện tập thực hành
Bài 1(cá nhân)


- GV viết các số thập phân lên bảng sau đó chỉ bảng cho HS
đọc từng số, Yêu cầu nhiều HS trong lớp được đọc.



Bài 2( nhóm đơi)


- Bài tập u cầu chúng ta làm gì?
- GV viết lên bảng hỗn số: 10


9
5


và yêu cầu HS viết thành số
thập phân.


- GV yêu cầu HS tự viết các số còn lại.


- GV cho HS đọc từng số thập phân sau khiđã viết.
3. Củng cố – dặn dò


- GV tổng kết tiết học, dặndò HS về nhà làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm.


- HS đọc và viết số: 8,56 m.


- HS đọc và viết số: 0,195m.
- HS nghe và nhắc lại.
- HS thực hiện yêu cầu :


+ Các chữ số trong số thập phân được
chia thành 2 phần và phân cách với nhau
bởi dấu phẩy.


8, 56



Phần nguyên Phần thập phân
8,56 đọc là : tám phẩy năm mươi sáu
- 1 HS lên bảng chỉ, các HS khác theo
dõi và nhận xét: Số 8,56 có một chữ số ở
phần nguyên là 8 và hai chữ số ở phần
thập phân là 5 và 6.


- HS trả lời tương tự như với số 8,56.
- HS nối tiếp nhau đọc


- Bài tập yêu cầu chúng ta viết các hỗn
số thành số thập phân rồi đọc.


- HS Viết và nêu :
10


9
5


= 5,9


- 2 HS lên bảng viết số thập phân, HS cả
lớp viết vào vở bài tập.


@ Rút kinh nghiệm:...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Luyện từ và câu



LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu


- Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2).


- Hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở
BT3.


- Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ (BT4).
II. Phương tiện dạy học:


- Bài tập 1 viết sẵn lên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ


- Gọi 3 HS lên bảng tìm nghĩa chuyển của các từ
lưỡi, miệng, cổ


- Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ?
- GV nhận xét ghi điểm


B. Bài mới
1. Giới thiệu bài


Các em đã hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa. Tiết
LTVC hơm trước các em đã tìm hiểu ở tiết trước là
danh từ. Giờ học hôm nay các em cùng tìm hiểu về


từ nhiều nghĩa là động từ


2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1(cá nhân)


- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
Bài tập 2(nhóm)


- Từ chạy là từ nhiều nghĩa. Các nghĩa của từ chạy
có nét gì chung? Các em cùng làm bài 2


- Gọi HS đọc nét nghĩa của từ chạy được nêu trong
bài 2


- Gọi HS trả lời câu hỏi


- HĐ của đồng hồ có thể coi là sự di chuyển được
không?


- HĐ của tàu trên đường ray có thể coi là sự di
chuyển được khơng?


KL: từ chạy là từ nhiều nghĩa. Các nghĩa di chuyển
được suy ra từ nghĩa gốc. Nghĩa chung của từ chạy
trong tất cả các câu trên là sự vận động nhanh
Bài 3(cá nhân)


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- HS tự làm bài tập



- Gọi HS trả lời


- Nghĩa gốc của từ ăn là gì?


- Từ ăn có nhiều nghĩa. Nghĩa gốc của từ ăn là hoạt
động đưa thức ăn vào miệng


Bài 4( lớp)


- Gọi HS đọc yêu cầu


- 3 HS lên bảng
- HS trả lời


- HS đọc yêu cầu


- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm
- HS đọc


- Nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các
câu trên là: Sự vận động nhanh.


+ HĐ của đồng hồ là hoạt động của máy móc tạo ra
âm thanh


+ HĐ của tàu trên đường ray là sự di chuyển của
phương tiện giao thông.


- HS đọc



- HS làm bài vào vở


a) Bác Lê lội ruộng nhiều nên nước ăn chân.


b) Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng cịi tàu vào
cảng ăn than.


c) Hơm nào cũng vậy, cả gia đình tơi cùng ăn với
nhau bữa cơm tối rất vui vẻ.


+ Ăn là chỉ hoạt động tự đưa thức ăn vào miệng
- HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- HS thảo luận làm việc nhóm
- Gọi HS lên bảng làm


- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học


- Đại diện các nhóm lên trình bày
+ Em đi bộ đến trường


+ Bé Nga đang tập đi


+ em đi dép quai hậu đến trường
+ Mùa đông phải đi tất


+ Chú bộ đội đứng gác



+ Chúng em đứng xếp hàng chờ mua vé
+ Trời hơm nay đứng gió


+ Chiếc xe đứng khựng lại.


@ Rút kinh nghiệm:...
...
...


Chính tả (Nghe-viết)
DỊNG KINH Q HƯƠNG
I.Mục tiêu:


- Nghe- viết chính xác, đẹp đoạn văn Dịng kinh q hương; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ(BT2); thực hiện được 2 trong 3
ý(a,b,c) của BT3.


II. Phương tiện dạy học:


- Bài tập 2 viết sẵn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ


- Yêu cầu 1 HS đọc cho 2 HS viết bảng lớp


- HS viết vào vở các từ ngữ: lưa thưa, thửa ruộng,
con mương, tưởng tượng, quả dứa...



- Em có nhận xét gì về quy tắc viết dấu thanh trên
các tiếng có ngun âm đơi ưa/ ươ?


- GVnhận xét ghi điểm.
B. Dạy bài mới


1. Giới thiệu bài


Giờ chính tả hơm nay các em cùng viết bài Dòng
kinh quê hương và làm bài tập chính tả về các tiếng
có ngun âm đơi ia/ iê


2. Hướng dẫn nghe - viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung bài


- Gọi HS đọc đoạn văn
- Gọi hS đọc phần chú giải


- Những hình ảnh nào cho thấy dòng kinh rất thân
thuộc với tác giả?


b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu hS tìm từ khó khi viết
- u cầu hS đọc và viết từ khó đó
c) Viết chính tả


d) Thu, chấm bài


3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả


Bài 2( nhóm)


- 1 HS đọc, 2 HS viết bảng


- Các tiếng khơng có âm cuối dấu thanh được đặt ở
chữ cái đầu của âm chính


- Các tiếng có âm cuối dấu thạn được đặt ở chữ cáI
thứ 2 của âm chính


- HS nghe


- HS đọc đoạn viết
- HS đọc chú giải


+ Trên dịng kinh có giọng hị ngân vang, có mùi
quả chín, có tiếng trẻ em nơ đùa, giọng hát ru em
ngủ.


- HS tìm và nêu các từ kgó : dịng kinh, quen thuộc,
mái ruồng, giã bàng, giấc ngủ..


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập
- Tổ chức HS thi tìm vần.Nhóm nào điền xong
trước và đúng là nhóm thắng cuộc.


- GV nhận xét kết luận lời giảI đúng.
-HS đọc lại đoạn thơ


Bài 3(nhóm đơi)



- Gọi hS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài


- Gọi hS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng


- Yêu cầu đọc thuộc lòng đoạn thơ và các câu thành
ngữ trên


3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS chuẩn bị bài sau.


- HS đọc yêu cầu bài tập


- HS thi tìm vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền 1 từ vào
chỗ trống


HS đọc thành tiếng bài hoàn chỉnh
Chăn trâu đốt lửa trên đồng
Rạ rơm thì ít, gió động thì nhiều


Mải mê đuổi một con diều
Củ khoai nướng để cả chiều thành tro
- HS đọc


- Lớp làm vào vở 1 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét bài của bạn



- HS đọc: Đông như kiến
Gan như cóc tía
Ngọt như mía lùi
+ HS đọc thuộc lịng


@ Rút kinh nghiệm:...
...
...


Toán


HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu:


- Biết tên các hàng của số thập phân.


- Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân.
II. Phương tiện dạy học:


- Bảng phụ, bảng con, bảng nhóm


III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:



Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ(5phút)


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.



2. Dạy – học bài mới(30phút)
2.1.Giới thiệu bài


- GV giới thiệu: Trong tiết học toán hơm nay
các em cùng tìm hiểu về hàng của số thập phân,
tiếp tục học cách đọc và viết số thập phân.
2.2. Giới thiệu về các hàng, giá trị của các chữ
số ở hàng của số thập phân.


a) Các hàng và quan hệ giữa các đơnvị của hai
hàng liềnnhau của số thập phân.


- Có số thập phân 375,406. Viết số thập phân
375,406 vào bảng phân tích các hàng của số
thập phân thì ta được bảng như sau.


GV viết vào bảng đã kẻ sẵn để có :


- GV yêu cầu HS quan sát và đọc bảng phân


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi.


- HS nghe.


- HS theo dõi thao tác của GV.
- HS đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

tích trên.



- Dựa vào bảng hãy nêu các hàng của phần
nguyên, các hàng của phần thập phân trong số
thập phân


- Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu đơn
vị của hàng thấp hơn liền sau?


- Mỗi đơn vị của một hàng bằng một phần mấy
đơn vị của hàng cao hơn liền trước?


Cho ví dụ :


- Em hãy nêu rõ các hàng của số 375, 406.
- Phần nguyên của số này gồm những gì?
- Phần thập phân của số lớn này gồm những gì?
- Em hãy viết số thập phân gồm 3 trăm, 7 chục,
5 đơn vị, 4 phần mười, 0 phần trăm. 6 phần
nghìn.


- Em hãy nêu cách viết số của mình.
- Em hãy đọc số này.


- Em đã đọc số thập phân này theo thứ tự nào?
- GV viết lên bảng số: 0,1985 và yêu cầu HS
nêu rõ cấu tạo theo hàng của từng phần trong số
thập phân trên.


- GV yêu cầu HS đọc số thập phân trên.
2.3 Luyện tập – thực hành



Bài 1(Nhóm đơi)


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- GV viết lên bảng phần a) 2,35 và yêu cầu :
+ Hãy đọc số trên.


+ Hãy nêu rõ phần nguyên, phần thập phân của
số 2,35?


+ Hãy nêu giá trị theo hàng của từng chữ số
trong số 2,35.


- GV yêu cầu HS đọc và phân tích các số trong
bài tương tự như 2,35.


- Làm tiếp các phần còn lại của bài.
- GV nhận xét phần bài làm của mình.


- Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng
thấp hơn liền sau. Ví dụ: 1 phần mười bằng 10 phần
trăm, 1 phần trăm bằng 10 phần nghìn. 100


1
10


1


;


1000


10
100


1


- Mỗi đơnvị của một hàng bằng 10
1


(hay 0,1) đơn vị
của hàng cao hơn liền trước. Ví dụ: 1 phần trăm bằng


10
1


của 1 phần mười.


- Số 375, 406 gồm 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị, 4 phần
mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn.


- Phần ngun gồm có 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị.


- Phần thập phân của số này gồm 4 phần mười, 0 phần
trăm, 6 phần nghìn.


- 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết số vào giấy nháp:
375, 406



- Viết từ hàng cao đến hàng thấp, viết phần nguyên
trước, sau đó viết dấu phẩy rồi viết đến phần thập phân.
- Ba trăm bảy mươi lăm phẩy bốn trăm linh sáu.


- Đọc từ hàng cao đến thấp, đọc phần nguyên trước, sau
đó đọc dấu phẩy rồi đọc đến phần thập phân.


- HS nêu : Số 0,1985 có :
Phần nguyên gồm có 4 đơn vị :


Phần thập phân gồm có: 1 phần mười, 9 phần trăm, 8
phần nghìn, 5 phần chục nghìn.


- Khơng phẩy một nghìn chín trăm tám mươi lăm.
- HS đọc đề bài trong SGK.


- HS theo dõi và thực hiện yêu cầu.
+ Hai phảy ba mươi lăm.


+ Số 2,35 có phần nguyên là 2, phần thập phân là 100
35


.
- Trong số 2,35 kể từ phải sang trái 2 chỉ 2 đơn vị, 3 chỉ
4 phần mười, 5 chỉ 5 phần trăm.


- HS tiếp nối nhau đọc số và phân tíchmỗi số trước lớp
theo hướng dẫn như trên.


- Mỗi HS đọc và phân tích một số.



- 1 HS lên bảng viết số, các HS khác viết số vào vở bài
tập.


a) 5,9 ; b) 24, 18 ;
- Phần c,d,e trên chuẩn.


c) 55 , 555 ; d) 2008,08; e) 0,001


- HS nhận xét bạn làm đúng/sai, nếu sai thì sửa lại.
- Một số HS lần lượt đọc trước lớp.


- HS đọc đề bài trong SGK.


- Số 3,5 có phần nguyên là 3 và phần thập phân là 10
5


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Bài 2( Bảng con)


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- GV yêu cầu HS đọc các số vừa viết được.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


Bài 3 ( trên chuẩn)


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.



- GV viết lên bảng số 2,5 và yêu cầu :


Hãy nêu rõ phần nguyên và phần thập phân của
số 3,5.


- 3,5 có phần nguyên là 3 và phần thập phân là
10


5


được viết thành hỗn số 10
5
3


.


- yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


3. củng cố – dặn dò(5phút)


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS.


3,5 = 10
5
3


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài


tập.


6,33 = 100
33
6


; 18,05 = 100
5
18


;
- HS nhận xét bài bạn làm.


@ Rút kinh nghiệm:...
...
...


Địa lí
Ơn tập
I. Mục tiêu:


- Xác định và mơ tả được vị trí nước ta trên bản đồ.


- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lý tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm
chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sơng ngịi, đất, rừng.


- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên
bản đồ.


II. Phương tiện dạy học:



 Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
 Phiếu học tập


III. Hoạt động dạy học chủ yếu:



Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ


- Chỉ bản đồ vùng phân bố đất phù sa, phe-ra-lit và
nêu đặc điểm của chúng?


- Chỉ bản đồ vùng phân bố rừng nhiệt đới, ngập
mặn và nêu đặc điểm của chúng?


- Gv nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới :Giới thiệu bài


- Hôm nay chúng ta ôn tập lại kiến thức địa lý đã
học về địa lý tự nhiên Việt Nam.


- GV ghi đề bài
b)Hướng dẫn


* Hoạt động 1 : Làm phiếu học tập


- Tô màu vào lược đồ xác định giới hạn phần đất
liền nước ta


- 1 học sinh nêu và chỉ bản đồ


- 1 học sinh trả lời và chỉ bản đồ.


- Học sinh mở sách


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Điền tên: Trung Quốc, Lào, Campuchia, Biển
Đơng, Hồng Sa, Trường Sa.


- GV chữa và chốt kiến thức.


* Hoạt động 2: Tổ chức trò chơi: Đối đáp nhanh
- Chọn học sinh và chia thành 2 nhóm, gắn thứ tự
các số


- Gv làm trọng tài phân định thắng thua.
*Hoạt động 3: Thảo luận


GV yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi 2-sgk: +
Các đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên
 Địa hình


 Sơng ngịi
 Khí hậu


 Đất


 Rừng


GV kết luận, chốt ý.
3. Củng cố - Dặn dò :



- Đọc lại nội dung của từng bài trong PHT. Bài sau
: Dân số nước ta


Nhiệm vụ:


- Đội này nói tên 1 dãy núi, con sơng, hoặc đồng
bằng - đội kia chỉ trên bản đồ đối tượng đó.
- Học sinh làm theo nhóm


- Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


- Học sinh đọc tóm tắt lại kiến thức.


@ Rút kinh nghiệm:...
...
...


Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011
Tập làm văn


LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu


<b>-</b> Biết chuyển một phần của dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước, rõ một số đặc
điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả.


II. Phương tiện dạy học:


- Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng HS


- Một số bài văn hay tả cảnh sông nước.


III. Các hoạt động dạy học

chủ yếu:



Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ


- Gọi 3 HS đọc lại dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước.
- Nhận xét ghi điểm


B. bài mới
1. Giới thiệu bài


Các em đã lập được dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả cảnh sông nước.
Phần thân bài của đoạn văn tả cảnh sẽ có nhiều đoạn văn. Hơm nay, các
em cùng thực hành viết một đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả
cảnh sông nước.


2. Hướng dẫn làm bài tập


- Gọi HS đọc đề bài và phần gợi ý
- Gọi HS đọc lại bài văn Vịnh Hạ Long
- Yêu cầu HS tự viết đoạn văn


- Yêu cầu 5 HS đọc bài của mình


- GV nhận xét bổ xung cho điểm những HS đạt yêu cầu.
3. Củng cố dặn dò


- Nhận xét tiết học



- Dặn HS tiếp tục hoàn thiện bài và ghi lại một cảnh đẹp ở địa phương em.


- 3 HS đọc bài


- HS nghe


- HS đọc đề và gợi ý
- HS đọc


- HS làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

@ Rút kinh nghiệm:...
...
...


Kể chuyện
CÂY CỎ NƯỚC NAM
I. Mục tiêu


- Dựa vào tranh minh hoạ trong SGK kể được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện.


II. Phương tiện dạy học:


- Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to
- Vật thật: cây sâm, đinh lăng, cam thảo.
III. Các hoạt động dạy học

chủ yếu:



Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh


A. Kiểm tra bài cũ


- HS kể lại truyện đã kể trong tiết trước
- GV kể chuyện


B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài


Trong tiết học hôm nay thầy sẽ kể cho các em nghe một câu chuyện về một
danh y Tuệ Tĩnh


Tuệ Tĩnh tên thật là Nguyễn bá Tĩnh sống dưới triều Trần. Ông là một vị tu
hành đồng thời là một thầy thuốc nổi tiếng. Từ những cây cỏ bình thường
ơng đã tìm ra hàng trăm vị thuốc để trị bệnh cứu người.


2. GV kể chuyện
- GV kể lần 1


- GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ
- GV viết tên một số cây thuốc lên bảng


3. Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- 3 HS đọc yêu cầu 1, 2, 3


- Kể theo nhóm


- Thi kể trước lớp từng đoạn theo tranh
- Thi kể toàn truyện trước lớp


4. Củng cố dặn dò


- GV nhận xét tiết học


Nhắc nhở HS phải yêu quý những cây cỏ xung quanh em
- Dặn HS chuẩn bị bài sau


- Học sinh kể chuyện tuần
trước


- Lắng nghe


- Hs nghe kể


- Kể trong nhóm
- Hs kể trước lớp


Đại diện các nhóm thi kể
chuyện


@ Rút kinh nghiệm:...
...
...


Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu


- Biết cách chuyển phân số thập phân thành hỗn số.
- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
II. Phương tiện dạy học:



- Bảng phụ.


III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới


2.1.Giới thiệu bài


- GV giới thiệu: Trong giờ học hôm nay các em
cùng luyện tập cách chuyển một phân số thập phân
ra hỗn số rồi thành số thập phân.


2.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1(nhóm bàn)


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


- GV viết lên bảng phân số 10
162


và yêu cầu HS tìm
cách chuyển phân số thành hỗn số.


- GV cho HS trình bày các cách làm của mình, nếu
có HS làm bài như mẫu SGK thì yêu cầu em đó nêu
cụ thể từng bước làm.



- GV khẳng định cách làm như SGK là thuận tiện
nhất, sau đó hướng dẫn lại và yêu cầu HS cả lớp sử
dụng cách này đề làm tiếp các phần còn lại của bài.
- GV yêu cầu HS chữa bài và cho điểm HS.


Bài 2(Cá nhân)


- GV gọi HS đọc đề bài toán.


- GV yêu cầu HS dựa theo cách làm bài tập 1 để
làm bài tập 2.


- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó
cho HS cả lớp đọc các số thập phân trong bài tập.
- GV theo dõi, nhận xét và cho điểm HS.


Bài 3(Lớp)


- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.


- GV viết lên bảng 2,1m = ...dm u cầu HS tìm số
thích hợp để điền vào chỗ chấm.


- GV gọi HS nêu kết quả và cách làm của mình
trước lớp.


- GV giảng lại cho HS cách làm như trên cho HS,
sau đó yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.



- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.


Bài 4(Trên chuẩn)


- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi.


* Chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân
số thập phân :


a. 3,5 =
5
3


10<sub> 7,9 = </sub>
9
7


10
b. 8,06 =


6
8


100<sub> 72, 308 =</sub>


308


72


1000


- HS nghe.


- HS đọc thầm đề bài trong SGK và trả lời:


Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các phân số thập
phân thành hỗn số sau đó chuyển hỗn số thành phân
số thập phân.


- HS trao đổi và tìm cách chuyển. HS có thể làm
như sau :


* 10


2
16
10
2
16
10
2
10
160
10
162







- HS trình bày các cách chuyển từ phân số thập
phân sang hỗn số của mình.


- HS nghe GV hướng dẫn cách chuyển đổi, sau đó
làm bài.


- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
bài tập. Lưu ý chỉ cần viết kết quả chuyển đổi,
không cần viết hỗn số.


10 4,5
45




(trên chuẩn) ; 10 83,4
834




100 19,45
1954





; 1000
2167


= 2,167.


- 1 HS đọc thầm đề bài toán trong SGK.
- HS trao đổi với nhau để tìm số.


- Một số HS nêu, các HS khác theo dõi và bổ xung
ý kiến. Cả lớp thống nhất cách làm như sau :


2,1m = 10
1
2


m = 2m1dm = 21dm


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Qua bài tập trên em thấy những số thập phân nào
bằng 5


3


. Các số thập phân này có bằng nhau
khơng? Vì sao.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


- Chúng ta sẽ được tìm hiểu kĩ về các số thập phân
bằng nhau ở tiết học sau.



3. Củng cố – dặn dò


GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


* 5,27m = ...cm
5,27m = 100


27
5


m = 5m 27cm = 527 cm.
-1 HS đọc đề bài toán trước lớp.


- HS tự làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài
làm trước lớp để chữa bài.


- Các số thập phân bằng 5
3


là: 0,6 ; 0,60 ; 0,600....
Các số thập phân này bằng nhau và cùng bằng 5


3
.
@ Rút kinh nghiệm:...
...
...



Lịch sử


Bài 7: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
I.Mục tiêu:


- Biết Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3-2-1930. Lãnh tụ Nhuyễn Ai Quốc là người chủ trì
hội nghị thành lập Đảng:


+ Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng: thống nhất ba tổ chức Công sản.


+ Hội nghị ngày 3-2-1930 do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất đã thống nhất ba tổ chức cộng sản và
đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.


II. Phương tiện dạy học:


<b>-</b> Hình minh hoạ SGK: Chân dung Nguyễn ái Quốc.
<b>-</b> Phiếu học tập cho hs. Máy tính và máy chiếu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
<b>-</b> A Kiểm tra.


<b>-</b> Gọi hs nêu: Tại sao Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?
<b>-</b> Nghe và đánh giá.


B. Bài mới.
Hoạt động 1.


Hoàn cảnh đất nước 1929 và yêu cầu thành lập Đảng cộng sản.



<b>-</b> Giới thiệu tình hình phong trào cách mạng Việt Nam ở trong nước với ba
tổ chức cộng sản. Các tổ chức lãnh đạo đấu tranh chống thực dân Pháp, giúp
đỡ lẫn nhau trong đấu tranh nhưng chưa tạo được sức mạnh chung.


<b>-</b> Để lâu dài như vậy sẽ mất đoàn kết và thiếu thống nhất, khó đạt được
thắng lợi.


<b>-</b> Cho hs thảo luận: Tình hình trên đặt ra yêu cầu gì?


<b>-</b> Ai có thể đảm đương việc hợp nhất các tổ chức cộng sản nước ta thành
một tổ chức duy nhất? Vì sao?


<b>-</b> Cho báo cáo kết quả.
<b>-</b> Nghe và kết luận:


Để tăng sức mạnh của cách mạng cần hợp nhất các tổ chức cộng sản, việc
này địi hỏi có người đầy đủ uy tín mới làm được.


Nguyễn ái Quốc là người chiến sĩ cộng sản có hiểu biết sâu sắc về lí luận và
thực tiễn cách mạng, có uy tín trong phong trào cách mạng quốc tế, được
những người yêu nước Việt Nam ngưỡng mộ.


<b>-</b> Cho hs đọc sgk tìm hiểu những nét chính về hội nghị thành lập đảng


2 hs trả lời.
Nghe và nhận xét.


Nghe


Thực hiện theo yêu cầu.



Nêu ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

cộng sản.
Hoạt động 2.


Hội nghị thành lập đảng cộng sản Việt Nam


<b>-</b> Hội nghị diễn ra ở đâu? Thời gian nào? Do ai chủ trì, diễn ra trong hoàn
cảnh nào?


<b>-</b> Tại sao hội nghị lại diễn ra ở nước ngồi và trong hồn cảnh bí mật.
<b>-</b> Nêu kết quả hội nghị?


<b>-</b> Cho các nhóm nêu kết quả thảo luận


Kết luận: Hội nghị diễn ra vào đầu xuân năm 1930 tại Hồng Công Trung
Quốc. Phải làm việc hết sức bí mật dưới sự chủ trì của lãnh tụ Nguyễn ái
Quốc. Hội nghị đã nhất trí hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng
duy nhất. Lấy tên là Đảng Cộng Sản Việt Nam. Đảng cũng đề ra đường lối
hành động cho cách mạng Việt Nam.


Hoạt động 3.


ý nghĩa của việc thành lập đảng Cộng sản VN
<b>-</b> Cho hs trả lời câu hỏi:


<b>-</b> Sự thống nhất 3 đảng cộng sản đã đáp ứng u cầu gì của cách mạng
VN?



<b>-</b> Khi có đảng, cách mạng VN phát trỉên như thế nào?


<b>-</b> Kết luận: Ngày 3-2 -1930, Đảng Cộng sản VN ra đời. Từ đó cách mạng
VN có Đảng lãnh đạo và giành nhiều thắng lợi to lớn.


C. Củng cố dặn dò.
<b>-</b> Cho đọc nội dung bài.


<b>-</b> Cho hs nêu những việc làm của gia đình và địa phương để kỉ niệm ngày
thành lập Đảng.


Nhận xét tiết học.


Đọc SGK.


Làm việc theo nhóm và nêu
ý kiến.


Nghe và bổ sung..


Trả lời cá nhân.
Nghe và bổ sung.
Nghe và nhắc lại.
Đọc nội dung bài.
Nêu .


Nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×