Tải bản đầy đủ (.docx) (123 trang)

Lich su Dia li 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (504.32 KB, 123 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết :1 MƠN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ </b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


- HS biết được vị trí địa lí ,hình dáng của đất nước ta .


-Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung 1 lịch sử , 1 tổ quốc .


-HS biết được một số yêu cầu khi học mơn lịch sử , địa lí và u thích mơn học này, u
thiên nhiên , u tổ quốc .


<b>II.Chuẩn bị:</b>


-Bản đồ Việt Nam , bản đồ thế giới .


-Hình ảnh 1 số hoạt động của dân tộc ở 1 số vùng .
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>




<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.KTBC:</b></i> Giới thiệu về môn lịch sử và địa lý.


<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<i>Giới thiệu</i>: Ghi tựa.
*<i>Hoạt động cả lớp</i>:


-GV giới thiệu vị trí của nước ta và các cư dân ở
mỗi vùng (SGK). –Có 54 dân tộc chung sống ở


miền núi, trung du và đồng bằng, có dân tộc
sống trên các đảo, quần đảo.


*<i>Hoạt động nhóm</i>:GV phát tranh cho mỗi nhóm.
-<i>Nhóm I</i>: Hoạt động sản xuất của người Thái
-<i>Nhóm II</i>: Cảnh chợ phiên của người vùng cao.
-<i>Nhóm III</i>: Lễ hội của người Hmơng.


-u cầu HS tìm hiểu và mơ tả bức tranh đó.
-GV kết luận: “Mỗi dân tộc sống trên đất nước
VN có nét Văn hóa riêng nhưng điều có chung
một tổ quốc, một lịch sử VN.”


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


*<i>Hoạt động cả lớp:</i>


-Để có một tổ quốc tươi đẹp như hôm nay ông
cha ta phải trải qua hàng ngàn năm dựng nước,
giữ nước.


-Em hãy kể 1 gương đấu tranh giữ nước của ông
cha ta?


-GV nhận xét nêu ý kiến –Kết luận: Các gương
đấu tranh giành độc lập của Bà Trưng, Bà Triệu,
Trần Hưng Đạo, Ngô Quyền, Lê Lợi … đều trải
qua vất vả, đau thương. Biết được những điều đó
các em thêm yêu con người VN và tổ quốc VN.



<i><b>5.Dặn dò: </b></i>


-Đọc ghi nhớ chung.


-HS lặp lại.


-HS trình bày và xác định trên bản đồ
VN vị trí tỉnh, TP em đang sống.


-HS các nhóm làm việc.


-Đại diện nhóm trình bày trước lớp.


-1 <sub></sub> 4 HS kể sự kiện lịch sử.
-HS khác nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Để học tốt môn lịch sử , địa lý các em cần
quan sát, thu nhập tài liệu và phát biểu tốt.


-Xem tiếp bài “Bản đồ” -HS cả lớp.


<b>Tiết :2</b> BẢN ĐỒ


<b>I.Mục tiêu :</b>


-HS biết nêu định nghĩa đơn giản về bản đồ.Một số yếu tố của bản đồ như tên, phương
hướng, ký hiệu.


-Bước đầu nhận biết các ký hiệu của một số đối tượng địa lý trên bản đồ.
<b>II.Chuẩn bị :</b>



-Một số bản đồ Việt Nam, thế giới.
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.KTBC:</b></i>


-Mơn lịch sử và địa lý giúp em biết gì?
-Tả cảnh thiên nhiên và đời sống nơi em ở?
- GV nhận xét – đánh giá.


<i><b>3.Bài mới:</b></i>


-<i>Giới thiệu bài:</i> Bản đồ.
*<i>Hoạt động cả lớp</i> :


-GV treo bản đồ TG, VN, khu vực …
-Gọi HS đọc tên các bản đồ đã treo.


-Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi
bản đồ.


-GV sữa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
+KL “Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực
hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất
định”.


*<i>Hoạt động cá nhân </i>:



-HS quan sát hình 1 và hình 2 (SGK) và trả lời.
+Ngày nay,muốn vẽ bản đồ ta thường làm như
thế nào?


+Tại sao cũng là bản đồ VN mà hình 3 (SGK)
lại nhỏ hơn bản đồ VN treo trên tường?


*<i>Một số yếu tố bản đồ :</i>


*<i>Hoạt động nhóm </i>: HS thảo luận.
+Tên bản đồ cho ta biết điều gì?


+Trên bản đồ người ta qui định các phương
hướng Bắc, nam, đông, tây như thế nào?


+Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?


-Đọc tỉ lệ hình 2 (SGK) cho biết 1cm trên giấy


-3 HS trả lời.
-HS khác nhận xét.


-HS trả lời:


Bản đồ TG phạm vi các nước chiếm 1
bộ phận lớn trên bề mặt trái đất.


Bản đồ VN hay khu vực VN chiếm bộ
phận nhỏ.



-HS trả lời.


-Sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ
tinh, thu nhỏ theo tỉ lệ.


-Tỉ lệ thu nhỏ khác nhau.


-Đại diện các nhóm trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

= bao nhiêu mét trên thực tế?


-Bảng chú giải ở hình 3 (SGK) có những ký hiệu
nào ? Ký hiệu bản đồ dùng làm gì?


-GV nhận xét, bổ sung và kết luận.


<i><b>4.Củng cố</b><b> </b></i>: Thực hành vẽ 1 số ký hiệu bản đồ.
-HS quan sát bản chú giải ở bản đồ hình 3
(SGK)


-Vẽ 1 số đối tượng địa lý như biên giới, núi,
sông, Thủ đô, Thành phố, mỏ …


-GV nhận xét đúng/ sai


<i><b>5.Tổng kết –dặn dò</b><b> </b></i>:
-Bản đồ để làm gì ?


-Kể 1 số yếu tố của bản đồ.


-Xem tiếp bài “Sử dụng bản đồ”.


-2 HS thi từng cặp.


-1 em vẽ, 1 em ghi ký hiệu đó thể hiện
gì.


<b>Tiết : 3</b>

SỬ DỤNG BẢN ĐỒ



<b>I.Mục tiêu:</b>


-HS biết được trình tự các bước sử dụng bản đồ.


-Xác định được 4 hướng Bắc, Nam, Đông, Tây theo qui ước trên bản đồ.
-Tìm 1 số đối tượng địa lý dựa vào bản chú giải của bản đồ.


<b>II.Chuaån bò : </b>


-Bản đồ địa lý tự nhiên VN.
-Bản đồ hành chánh VN.
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.KTBC:</b></i>


-Bản đồ là gì?


-Kể 1 vài đối tượng được thể hiện trên bản đồ?



<i><b>3.Bài mới</b></i>:


-<i>Giới thiệu </i>: Cách sử dụng bản đồ.
*<i>Thực hành theo nhóm :</i>


-Muốn sử dụng bản đồ ta phải làm gì?


+Đọc tên bản đồ để biết thể hiện nội dung gì?
+Xem bảng chú giải để biết ký hiệu đối tượng
địa lý.


+Tìm đối tượng địa lý dựa vào ký hiệu.
-HS các nhóm làm bài tập (SGK)
+Nhóm I : bài a (2 ý)


+Nhóm II : bài b – ý 1, 2.
+Nhóm III : bài b – yù 3.


-HS trả lời.


-HS chỉ đường biên giới đất liền của VN
với các nước láng giềng trên bản đồ.


-HS các nhóm lần lượt trả lời.
-HS khác nhận xét.


-Đại diện các nhóm trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

*<i>GV nhận xét đưa ra kết luận :</i>



+Nước láng giềng của VN: TQ, Lào,
Campuchia.


+Biển nước ta là 1 phần của biển Đông.
+Quần đảo VN: Hoàng Sa, Trường Sa.
+Một số đảo VN: Phú Quốc, côn Đảo …


<i><b>4.Củng cố :</b></i> Cả lớp


-Treo bản đồ hành chánh VN lên bảng.
-Đọc tên bản đồ, chỉ 4 hướng.


-Chỉ vị trí TP em đang ở.


-Chỉ tên tỉnh (TP) giáp với tỉnh (TP) em ở.
-GV hướng dẫn hs cách chỉ bản đồ (SGK/16)


<i><b>5.Tổng kết –dặn dò :</b></i>


-HS đọc ghi nhớ.


-Xem các phần lịch sử và địa lý riêng biệt.


-HS chuù ý lắng nghe.


-1 HS lên chỉ.
-1 HS


-1 HS



<b>Tiết :4</b>

NƯỚC VĂN LANG



<b>I.Mục tiêu :</b>


-HS biết Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta .Nhà nước này ra đời khoảng
700 năm TCN , là nơi người Lạc Việt sinh sống .


- Mô tả sơ lược về tổ chức XH thời Hùng Vương .


-Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt .


-Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở địa phương mà HS được biết .
<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Hình trong SGK phóng to
-Phiếu học tập của HS .


Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ .
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>HS hát .


<i><b>2.KTBC :</b></i>


-GV kiểm tra phần chuẩn bị cuûa HS.


<i><b>3.Bài mới :</b></i>



<i>a.Giới thiệu :</i> Nườc Văn Lang
<i>b.Tìm hiểu bài :</i>


*<i>Hoạt động cá nhân:</i>


- GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và
vẽ trục thời gian lên bảng .


-Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ,
tranh ảnh , xác định địa phận của nước Văn Lang
và kinh đô Văn Lang trên bản đồ ; xác định thời


-HS chuẩn bị sách vở.
-HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

điểm ra đời trên trục thời gian .
-GV hỏi :


+Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên
là gì ?


+Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian
nào ?


+Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của
nước Văn Lang.


+Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực
nào?



+Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung
Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn
Lang.


-GV nhận xét và sữa chữa và kết luận.
*<i>Hoạt động theo cặp:: </i>(phát phiếu học tập )
- GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa điền nội
dung )



H


<i><b> </b></i>


<b> -GV hoûi :</b>


+Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp?


+Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là
ai?


+Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì?
+Người dân thường trong xã hội văn lang gọi là
gì?


+Tầng lớp thấp kém nhất trong XH Văn Lang là
tầng lớp nào ? Họ làm gì trong XH ?


-GV kết luận.



<i>*Hoạt động theo nhóm:</i>


-GV đưa ra khung bảng thống kê cịn trống phản
ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc
Việt .


trên trục thời gian .
-Nước Văn Lang.


-Khoảng 700 năm trước.
-1 HS lên xác định .


-Ở khu vực sông Hồng ,sông Mã,sông
Cả.


-2 HS lên chỉ lược đồ.


-HS có nhiệm vụ đọc SGK và điền vào
sơ đồ các tầng lớp: Vua, Lạc hầu, Lạc
tướng, Lạc dân, nơ tì sao cho phù hợp
như trên bảng.


-Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc tướng và
lạc hầu , lạc dân, nô tì.


-Là vua gọi là Hùng vương.


-Là lạc tướngvà lạc hầu , họ giúp vua
cai quản đất nước.



-Dân thướng gọi là lạc dân.


-Là nơ tì, họ là người hầu hạ các gia
đình người giàu PK.


-HS thảo luận theo nhóm.


-HS đọc và xem kênh chữ , kênh hình
điền vào chỗ trống.


-Người Lạc Việt biết trồng đay, gai,
dâu, nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải, biết đúc
Nơ tì


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Sản


xuất uốngĂn,


Mặc và
trang


điểm Ở Lễ hội


-Lúa
-Khoai
-Cây ăn
quả
-Ươm
tơ, dệt


vải
-Đúc
đồng:
giáo
mác,
mũi
tên, rìu,
lưỡi cày
-Nặn
đồ đất
-Đóng
thuyền
-Cơm,
xơi
-Bánh
chưng,
bánh
giầy
-Uống
rượu
-Làm
mắm


Phụ nữ
dúng
nhiều
đồ
trang
sức, búi
tóc


hoặc
cạo
trọc
đầu.
Nhà
sàn
-Quây
quần
thành
làng
-Vui
chơi
nhảy
múa
-Đua
thuyền
-Đấu
vật


-Yêu cầu HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để
điền nội dung vào các cột cho hợp lý như bảng
thống kê.


-Sau khi điền xong GV cho vài HS mơ tả bằng lời
của mình về đời sống của người Lạc Việt.


-GV nhận xét và bổ sung.
*<i>Hoạt động cả lớp:</i>


- GV nêu câu hỏi:Hãy kể tên một số câu chuyện


cổ tích nói về các phong tục của người Lạc Việt
mà em biết.


-Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của
người Lạc Việt ?


-GV nhận xét, bổ sung và kết luận .


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-Cho HS đọc phần bài hoạc trong khung.


-Dựa vào bài học, em hãy mô tả một số nét về
cuộc sống của người Lạc Việt.


-GV nhận xét, bổ sung.


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


-Về nhà học bài và xem trước bài “Nước Âu
Lạc”.


-Nhận xét tiết học.


đồng làm vũ khí, cơng cụ sản xuất và
đồ trang sức …


-Một số HS đại diện nhóm trả lời.
-Cả lớp bổ sung.



-3 HS đọc.
-2 HS mơ tả.


-Sự tích “Bánh chưng bánh dầy”, “Mai
An Tiêm”,...


-Tục ăn trầu, trồng lúa , khoai…


-3 HS đọc.
-Vài HS mơ tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Tiết :</b> 5

NƯỚC ÂU LẠC


<b>I.Mục tiêu :</b>


-HS biết nước Âu Lạc là sự nối tiếp của nước Văn Lang.
-Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đơ đóng.
-Sự phát triển về qn sự của nước Âu Lạc.


-Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của
Triệu Đà.


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
-Hình trong SGK phóng to.


-Phiếu học tập của HS.
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1.Ổn định:cho HS hát</b></i>


<i><b>2.KTBC : </b></i><b>Nước Văn Lang .</b>


-Nước Văn Lang ra đời trong thời gian nào ? Ở
khu vực nào ?


-Em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của
người Lạc Việt ?


-Em biết những tục lệ nào của người Lạc Việt
còn tồn tại đến ngày nay ?


-GV nhận xét – Đánh giá.


<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<i>a.Giới thiệu</i> :Nước Âu Lạc .
<i>b.Tìm hiểu bài :</i>


*<i>Hoạt động cá nhân </i>
<i> </i>-GV phát PBTcho HS


-GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau:
em hãy điền dấu x vào ô <sub></sub> những điểm giống
nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người
Âu Việt.


<sub></sub> Sống cùng trên một địa bàn .
<sub></sub> Đều biết chế tạo đồ đồng .


<sub></sub> Đều biết rèn sắt .


<sub></sub> Đều trống lúa và chăn ni .
<sub></sub> Tục lệ có nhiều điểm giống nhau .


-GV nhận xét , kết luận :cuộc sống của người
Âu Việt và người Lạc Việt có những điểm tương
đồng và họ sống hịa hợp với nhau .


*<i>Hoạt động cả lớp :</i>


-GV treo lược đồ lên bảng


-HS hát
-3 HS trả lời


-HS khác nhận xét, bổ sung


-HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô <sub></sub>
trong PBT để chỉ những điểm giống nhau
giữa cuộc sống của người Lạc Việt và
người Âu Việt .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi đóng
đơ của nước Âu Lạc .


-GV hỏi : “So sánh sự khác nhau về nơi đóng
đơ của nước Văn Lang và nước Âu Lạc”.


-Người Aâu Lạc đã đạt được những thành tựu gì


trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản xuất, làm vũ
khí? )


-GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa (qua
sơ đồ): nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên.
Thành Cổ Loa là thành tựu đặc sắc về quốc
phòng của người dân Âu Lạc .


*<i>Hoạt động nhóm :</i>


-GV yêu cầu HS đọc SGK , đoạn : “Từ năm
207 TCN … phương Bắc”. Sau đó , HS kể lại
cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu
Đà của nhân dân Âu Lạc .


-GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo luận :
+Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại
bị thất bại ?


+Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi vào
ách đơ hộ của PK phương Bắc ?


-GV nhận xét và kết luận .


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung .
-GV hỏi :


+Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?


+Thành tưụ lớn nhất của người Âu Lạc là gì ?


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>
<i><b> -</b></i>GV tổng kết và GDTT.


-Về nhà học bài và chuẩn bị bài :Nước ta dưới
ách đơ hộ của PKPB


-Nhận xét tiết học .


-HS xác định .


-Nước Văn Lang đóng đơ ở Phong
châulà vùng rừng núi, nước u Lạc đóng
đơ ở vùng đồng bằng.


-Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi lưỡi
cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ
thần.


-Cả lớp thảo luận và báo cáo kết quả so
sánh .


-HS đọc.


-Các nhóm thảo luận và đại điện báo
cáo kết quả .


-Vì người Aâu Lạc đoàn kết một lịng
chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ


huy giỏi, vũ khí tốt , thành luỹ kiên cố.
-Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binhvà cho
con trai là Trọng Thuỷ sang ….


-Nhóm khác nhận xét ,bổ sung
-3 HS dọc .


-Vài HS trả lời .


-HS khác nhận xét và bổ sung .


-HS cả lớp .


<b>Tiết :6</b>

NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA



CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC


<b>I.Mục tiêu :Học xong bài này HS biết :</b>


-Từ năm 179 TCN đến năm 938 ,nước ta bị các triều đại PKPB đô hộ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ , liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi qn
xâm lược , giữ gìn nền văn hóa dân tộc .


<b>II.Chuẩn bị :</b>
<b> PHT của HS .</b>


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>



<i><b>2.KTBC :</b></i>


GV đăät câu hỏi bài “Nước Âu Lạc “
-Nước Aâu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
-Thành tựu lớn nhất của nước Âu Lạc là gì ?
-Trình bày nhửng hiểu biết về thành tựu đó ?
-GV nhận xét.


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu</i> :ghi tựa .
<i>b.Tìm hiểu bài :</i>


<i>*Hoạt động cá nhân :</i>


-GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khiTriệu
Đà…của người Hán”


-Hỏi:Sau khi thơn tính được nước ta ,các triều
đại PK PB đã thi hành những chính sách áp bức
bóc lột nào đối với nhân dân ta ?


-GV phát PBT cho HS và cho 1 HS đọc .


-GV đưa ra bảng ( để trống, chưa điền nội dung)
so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các
triều đại PKPB đô hộ :


-GV giải thích các khái niệm chủ quyền, văn


hoá .Nhận xét , kết luận .


*<i>Hoạt động nhóm</i>:


- GV phát PBT cho 4 nhóm.Cho HS đọc SGKvà
điền các thơng tin về các cuộc khởi nghĩa .


-GV đưa bảng thống kê có (có ghi thời gian diễn
ra các cuộc khởi nghĩa, cột ghi các cuộc khởi
nghĩa để trống ) :


-3 HS trả lời


-HS khác nhận xét bổ sung .


-HS lắng nghe.
-HS đọc.


-Chúng chia nước ta thành nhiều quận
huyện do người Hán cai quản. Bắt dân
ta lên rừng săn voi , tê giác … .Đưa người
Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta
phải theo phong tục của người Hán…
-1 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Thời gian Các cuộc k .nghĩa
Năm 40


Naêm 248
Naêm 542


Naêm 550
Naêm 722
Năm 776
Năm 905
Năm 931
Năm 938


Kn hai Bà Trưng .
Kn Bà Triệu .
Kn Lý Bí .


Kn Triệu .Q.Phục .
Kn Mai .T .Loan .
Kn Phùng Hưng .
Kn Khúc. T. Dụ .
Kn Dương.Đ. Nghệ
C thắng B. Đằng .


-GV cho HS thảo luận và điền tên các cuộc kn.
-Cho HS các nhóm nhận xét, bổ sung .


-GV nhận xét và kết luận : Nước ta bị bọn
PKPB đô hộ suốt gần một ngàn năm , các cuộc
khởi nghĩa của nhân dân ta liên tiếp nổ ra. Chiến
thắng Bạch Đằng năm 938 đã mở ra một thời kì
độc lập lâu dài của dân tộc ta .


<i><b>4.Củng coá :</b></i>


-Cho 2 HS đọc phần ghi nhớ trong khung .


-Khi đô hộ nước ta các triều đại PKPB đã làm
những gì ?


-Nhân dân ta đã phản ứng ra sao ?


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>
<i><b> -</b></i>Nhận xét tiết học .


-Về xem lại bài và chuẩn bị bài “khởi nghĩa hai
Bà Trưng “


-HS các nhóm thảo luận và điền vào .
-Đại diện các nhóm lên báo cáo kết
quả.


-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.


-2 HS đọc ghi nhớ .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .


-HS cả lớp .


<b>Tiết :7</b>

KHỞI NGHĨA HAI BAØ TRƯNG



(NĂM 40)


<b>I.Mục tiêu :</b>


-HS biết vì sao hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa .



-Tường thuật được trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa .


-Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại PKPB
đơ hộ .


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Hình trong SGK phóng to .


-Lược đồ khởi nghĩa hai Bà Trưng .
-PHT của HS .


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.KTBC :</b></i>


-Các triều đại PKPB đã làm gì khi đơ hộ nước
ta?


-Nhân dân ta đã phản ứng như thế nào ?
-Cho 2 HS lên điền tên các cuộc kn vào bảng.
-GV nhận xét, đánh giá.


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i><b> a.</b> Giới thiệu : </i>ghi tựa
<i>b.Tìm hiểu bài :</i>


*<i>Hoạt động nhóm</i> :



-GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế kỉ thứ
I…trả thù nhà”.


-Trước khi thảo luận GV giải thích khái niệm
quận Giao Chỉ: thời nhà Hán đơ hộ nước ta ,
vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là
quận Giao Chỉ .


+Thái thú: là 1 chức quan cai trị 1 quận thời
nhà Hán đô hộ nước ta.


-GV đưa vấn đề sau để HS thảo luận :


Khi tìm nguyên nhân của cuộc kn hai Bà
Trưng, có 2 ý kiến :


+Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặt
biệt là Thái Thú Tô Định .


+Do Thi Sách ,chồng của Bà Trưng Trắc bị Tô
Định giết haïi .


Theo em ý kiến nào đúng ? Tại sao ?


-GV hướng dẫn HS kết luận sau khi các nhóm
báo cáo kết quả làm việc :việc Thi Sách bị giết
hại chỉ là cái cớ để cuộc kn nổ ra , nguyên nhân
sâu xa là do lòng yêu nước , căm thù giặc của
hai Bà .



*<i>Hoạt động cá nhân</i> :


Trước khi yêu cầu HS làm việc cá nhân , GV
treo lược đồ lên bảng và giải thích cho HS :
Cuộc kn hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất
rộng nhưng trong lược đồ chỉ phản ánh khu vực
chính nổ ra cuộc kn .


-GV yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày lại diễn
biến chính của cuộc kn trên lược đồ .


-GV nhận xét và kết luận .
*<i>Hoạt động cả lớp</i> :


-HS trả lời .


-HS khác nhận xét, bổ sung .


-HS đọc ,cả lớp theo dõi.


-HS các nhóm thảo luận .


-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả:vì
ách áp bức hà khắc của nhà Hán ,vì lịng
u nước căm thù giặc ,vì thù nhà đã tạo
nên sức mạnh của 2 Bà Trưng khởi
nghĩa.


-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .



-HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài
để trình bày lại diễn biến chính của cuộc
kn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK , hỏi:Khởi
nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết quả như thế nào?
-Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa
gì ?


-Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng nói
lên điều gìvề tinh thần yêu nước của nhân dân
ta?


-GV tổ chức cho HS cả lớp thảo luận để đi đến
thống nhất :sau hơn 200 năm bị PK nước ngồi
đơ hộ ,lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc
lập . Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì
và phát huy được truyền thống bất khuất chống
giặc ngoại xâm .


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-Cho HS đọc phần bài học .


-Nêu nguyên nhân dẫn đến cuộc kn của Hai Bà
Trưng ?


-Cuộc kn Hai Bà Trưng có ý nghóa gì ?
-GV nhận xét , kết luận .



<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học .


-Về nhà học bài và xem trước bài :”Chiến
thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo “.


-Trong vịng khơng đầy một tháng cuộc
khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi…


-Sau hơn 2 thế kỉ bị phong kiến nước
ngồi đơ hộ …đã giành được độc lập.
-Nhân dân ta rất yêu nước và truyền
thống bất khuất chống ngoại xâm.


-3 HS đọc ghi nhớ .
-HS trả lời .


-HS khác nhận xét .


-HS cả lớp .


<b>Tiết :8</b>

CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG


DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO(NĂM 938)


<b>I.Mục tiêu :</b>


-HS biết vì sao có trận Bạch Đằng.


-Kể lại diễn biến chính của trận Bạch Đằng .



-Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc .
<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Hình trong SGK phóng to .
-Tranh vẽ diện biến trận BĐ.
-PHT cuûa HS .


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.KTBC :</b></i>Khởi nghĩa Hai Bà Trưng .


-Hai Bà Trưng kêu gọi nhân dân khởi nghĩa
trong hoàn cảnh nào ?


-Cuộc kn Hai Bà Trưng có ý nghóa như thế
nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-GV nhận xét .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu : </i>ghi tựa


<i> b.Phát triển baøi :</i>


*<i>Hoạt động cá nhân :</i>



-Yêu cầu HS đọc SGK
-GV phát PHT cho HS .


-GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống những
thông tin đúng về Ngô Quyền :


<sub></sub> Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà Tây)
<sub></sub> Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ .
<sub></sub> Ngơ Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân
Nam Hán .


<sub></sub> Trước trận BĐ Ngô Quyền lên ngôi vua .
-GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả làm việc
để giới thiệu một số nét về con người Ngô
Quyền.


-GV nhận xét và bổ sung .
*<i>Hoạt động cả lớp :</i>


-GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “Sang đánh
nước ta … hoàn toàn thất bại” để trả lời các câu
hỏi sau :


+Cửa sông Bạch Đằng ở đâu ?
+Vì sao có trận Bạch Đằng ?


+Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để
làm gì ?



+Trận đánh diễn ra như thế nào ?
+Kết quả trận đánh ra sao ?


-GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm
việc để thuật lại diễn biến trận BĐ.


-GV nhận xét, kết luận: Quân Nam Hán sang
xâm lược nước ta . Ngô Quyền chỉ huy quân ta,
lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông BĐ, nhử
giặc vào bãi cọc rồi đánh tan quân xâm lược
(năm 938) .


*<i>Hoạt động nhóm :</i>


-GV phát PHT và yêu cầu HS thảo luận :
+Sau khi đánh tan quân Nam Hán ,Ngô Quyền
đã làm gì ?


+ Điều đó có ý nghĩa như thế nào ?


-GV tổ chức cho các nhóm trao đổi để đi đến
kết luận: Mùa xn năm 939 , Ngơ Quyền xưng
vương, đóng đơ ở Cổ Loa . Đất nước được độc
lập sau hơn một nghìn năm bị PKPB đơ hộ .


-HS điền dấu x vào trong PHT của mình .


-Vài HS nêu: NQ là người Đường Lâm.
Ơng là người có tài,có đức, có lịng trung
thực và căm thù bọn bán nước và là một


anh hùng của dân tộc .


-HS đọc SGK và trả lời câu hỏi .
-HS nhận xét ,bổ sung .


-3 HS thuaät .


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-Cho HS đọc phần bài học trong SGK .


-Ngô Quyền đã dùng mưu kế gì để đánh tan
quân Nam Hán ?


-Chiến thắng BĐ có ý nghĩa như thế nào đối
với đất nước ta thời bấy giờ ?


-GV giáo dục tư tưởng .


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>
<i><b> -</b></i>Nhận xét tiết học .


-Về nhà tìm hiểu thêm một số truyện kể về
chiến thắng BĐ của Ngô Quyền .


-Chuẩn bị bài tiết sau :” Ôn tập “.


-3HS dọc .
-HS trả lời .



-HS cả lớp .
<b>Tiết : 9 ƠN TẬP</b>


<b>I.Mục tiêu :</b>


-HS biết : từ bài 1 đến bài 5 học hai giai đoạn lịch sử :Buổi đầu dựng nước và giữ nước;Hơn
một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập .


-Kể tên những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kì này rồi thể hiện nó trên trục và
băng thời gian .


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Băng và hình vẽ trục thời gian .
-Một số tranh ảnh , bản đồ .
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.KTBC :</b></i>


<i><b> -</b></i>Em hãy nêu vài nét về con người Ngô Quyền .
-Ngơ Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc ?
-Kết quả trận đánh ra sao ?


-GV nhận xét , đánh giá.


<i><b>3.Bài mới :</b></i>



<i> a.Giới thiệu :</i>ghi tựa .
<i>b.Phát triển bài :</i>


*<i>Hoạt động nhóm</i> :


-GV yêu cầu HS đọc SGK / 24


-GV treo băng thời gian (theo SGK) lên bảng
và phát cho mỗi nhóm một bản yêu cầu HS ghi
(hoặc gắn) nội dung của mỗi giai đoạn .


-GV hỏi :chúng ta đã học những giai đoạn LS
nào của LS dân tộc, nêu những thời gian của
từng giai đoạn.


-GV nhận xét , kết luận .


-3 HS trả lời , cả lớp theo dõi , nhận xét .


-HS đọc.


-HS các nhóm thảo luận và đại diện lên
điền hoặc báo cáo kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

*<i>Hoạt động cả lớp</i> :


-GV treo trục thời gian (theo SGK) lên bảng
hoăc phát PHTcho HS và yêu cầu HS ghi các sự
kiện tương ứng với thời gian có trên trục :
khoảng 700 năm TCN , 179 năm TCN ,938.


-GV tổ chức cho các em lên ghi bảng hoặc báo
cáo kết quả .


-GV nhận xét và kết luận .
*<i>Hoạt động cá nhân</i> :


-GV yêu cầu HS chuẩn bị cá nhân theo yêu cầu
mục 3 trong SGK :


Em hãy kể lại bằng lời hoặc bằng bài viết ngắn
hay bằng hình vẽ về một trong ba nội dung sau :
+Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang
(sản xuất ,ăn mặc , ở , ca hát , lễ hội )


+Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong hoàn
cảnh nào ? Nêu diễn biến và kết quả của cuộc
kn?


+Trình bày diễn biến và nêu ý nghóa của chiến
thắng Bạch Đằng .


-GV nhận xét và kết luận .
<i><b>4.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học .


-Chuẩn bị bài tiết sau : “Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn
12 sứ quân”.


-HS nhớ lại các sự kiện LS và lên điền


vào bảng .


- HS khác nhận xét và bổ sung cho hoàn
chỉnh .


-HS đọc nội dung câu hỏi và trả lời theo
yêu cầu .


*Nhóm 1:kể về đời sống người Lạc Việt
dưới thời Văn Lang.


*Nhóm 2:kể về khởi nghĩa Hai Bà trưng.
*Nhóm 3:kể về chiến thắng Bạch Đằng.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-HS khác nhận xét , bổ sung.
-HS cả lớp .


<b>Tiết :10</b>

ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QN



<b>I.Mục tiêu :</b>


- HS biết sau khi Ngô Quyền mất ,đất nước bị rơi vào cảnh loạn lạc , nền kinh tế bị kìm hãm
bởi chiến tranh liên miên .


-Đinh Bộ Lĩnh đã có cơng thống nhất đất nước , lập nên nhà Đinh .
<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Hình trong SGK phóng to .
-PHT cuûa HS .



<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.KTBC :</b></i> Ôn tập .


-Nêu tên hai giai đoạn LS đầu tiên trong LS nước
ta, mỗi giai đoạn bắt đầu từ năm nào đến năm nào ?
-KN Hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào và có ý
nghĩa như thế nào đối với LS dân tộc ?


-4HS trả lời .


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-Chiến thắng BĐ xảy ra vào thời gian nào và có ý
nghĩa như thế nào đối với LS dân tộc?


GV nhận xét .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i>a.Giới thiệu :</i>ghi tựa .


<i> b.Phaùt triển bài :</i>


GV dựa vào phần đầu của bài trong SGK để giúp
HS hiểu được bối cảnh đất nước buổi đầu độc lập .
*<i>Hoạt động cá nhân</i> :


-GV cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi :



-Sau khi Ngô Quyền mất ,tình hình nước ta như thế
nào ?


-GV nhận xét kết luận .
*<i>Hoạt động cả lớp :</i>


-GV đặt câu hỏi :


+Q của đinh Bộ Lĩnh ở đâu ?


+Truyện cờ lau tập trận nói lên điều gì về ĐBL
khi cịn nhỏ ?


+Vì sao nhân dân ủng hộ ĐBL ?


-GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống
nhất:ĐBL sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư , Gia Viễn,
Ninh Bình . Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ
ĐBL đã tỏ ra có chí lớn .


+Đinh Bộ Lĩnh đã có cơng gì ?


-GV cho Hs thảo luận và thống nhất :Lớn lên gặp
buổi loạn lạc, ĐBL đã xây dựng lực lượng đem quân
đi dẹp loạn 12 sứ quân .năm 968 ông đã thống nhất
được giang sơn


+Sau khi thống nhất đất nước ĐBL đã làm gì ?
GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất:


ĐBL lên ngôi vua ,lấy niên hiệu là Đinh Tiên
Hồng ,đóng đơ ở Hoa Lư , đặt tên nước là Đại Cồ
Việt , niên hiệu Thái Bình .


GV giải thích các từ :


+Hoàng :là Hồng đế ,ngầm nói vua nước ta
ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa .


+Đại Cồ Việt :nước Việt lớn .


+Thái Bình :n ổn , khơng có loạn lạc và chiến
tranh .


*<i>Hoạt động nhóm</i> :


-GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình


-HS đọc.


-HS trả lời :triều đình lục đục tranh
nhau ngai vàng ,đất nước bị chia cắt
thành 12 vùng , dân chúng đổ máu
vô ích , ruộng đồng bị tàn phá , quân
thù lăm le bờ cõi ).


-HS trả lời .


-HS trả lời.



-HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

đất nước trước và sau khi được thống nhất theo
mẫu :


Thời gian
Các mặt


Trước khi thống
nhất


Sau khi thống nhất
-Đất nước


-Triều đình
-Đời sống
của nhân
dân


-Bị chia thành 12
vùng.


-Lục đục.


-Làng mạc, đồng
ruộng bị tàn phá,
dân nghèo khổ,
đổ máu vơ ích.


-Đất nước quy về


một mối


-Được tổ chức lại
quy củ


-Đồng ruộng trở lại
xanh tươi, ngược
xuôi buôn bán,
khắp nơi chùa tháp
được xây dựng


-GV nhận xét và kết luận .


<i><b>4.Củng coá :</b></i>


-GV cho HS đọc bài học trong SGK .


-Hỏi: nếu có dịp được về thăm kinh đơ Hoa Lư em
sẽ nhớ đến ai ? Vì sao ?


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


*Buổi đầu độc lập của dân tộc ta là một thời kì khó
khăn . Với lòng yêu nước ,thương dân cao độ , Đinh
Bộ Lĩnh đã có cơng lớn thống nhất đất nước, đưa lại
nền thái bình cho tồn dân .Tên tuổi của nhà nước
Đại Cồ Việt từ lâu là niềm tự hào dân tộc ,của các
thế hệ người Việt Nam trong lịch sử đấu tranh bảo
vệ và xây dựng đất nước .



-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Cuộc kháng
chiến chống quân xâm lược lần thứ nhất”.


-Nhận xét tiết học .


-Các nhóm thảo luận và lập thành
bảng .


-Đại diện các nhóm thơng báo kết
quả làm việc của nhóm trước lớp .
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung
cho hoàn chỉnh .


-3 HS đọc .
-HS trả lời .


-HS cả lớp .


<b>Tiết :11 </b>

CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG


XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981)



<b>I.Mục tiêu :</b>


<b> -HS biết Lê Hồn lên ngơi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân </b>
-Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược .


-Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến .
<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Hình trong SGK phóng to .


-PHT của HS


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>2.KTBC :</b></i>


Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân .


-Kể lại tình hình nước ta sau khi Ngơ Quyền
mất.


-Em biết gì về thời thơ ấu của ĐBL ?
-ĐBL đã có cơng gì đối với đất nước ?
-GV nhận xét ghi điểm .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i>a.Giới thiệu :</i>ghi tựa .


<i> b.Phát triển bài :</i>


*<i>Hoạt động cả lớp</i> :


-GV cho HS đọc SGK đoạn : “Năm 979 ….sử cũ
gọi là nhà Tiền Lê”.


-GV đặt vấn đề :


+Lê Hồn lên ngơi vua trong hồn cảnh nào?
+Lê hồn được tơn lên làm vua có được nhân


dân ủng hộ khơng ?


-GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống
nhất :ý kiến thứ 2 đúng vì :khi lên ngơi , Đinh
Tồn cịn q nhỏ ;nhà Tống đem qn sang
xâm lược nước ta; Lê Hoàn đang giữ chức Tổng
chỉ huy qn đội ; khi Lê Hồn lên ngơi được
qn sĩ ủng hộ tung hô “vạn tuế”.


*<i>Hoạt động nhóm</i> :GV phát PHT cho HS .
-GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi :
+Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?
+Quân Tống tiến vào nước ta theo những
đường nào?


+Lê Hồn chia qn thành mấy cánh và đóng
qn ở đâu để đón giặc ?


-Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như
thế nào ?


-Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược
của chúng không ?


-Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào ?
-Sau khi HS thảo luận xong ,GV yêu cầu HS
các nhóm đại diện nhóm lên bảng thuật lại diễn
biến cuộc kháng chiến chống quân Tống của
nhân dân ta trên lược đồ .



-GV nhận xét ,kết luận .
*<i>Hoạt động cả lớp</i> :


-3 HS trả lời .
-HS khác nhận xét .


-1 HS đọc .


-HS cả lớp thảo luận và thống nhất ý
kiến thứ 2.


-HS các nhóm thảo luận .
-Năm 981 .


-Đường thủy ,đường bộ .


-Chia thành 2 cánh, sau đó cho quân
chặn đánh giặc ở cửa sông Bạch Đằng
và ải Chi Lăng.


-Ở Bạch Đằng và Chi Lăng ; Diễn ra ồ ạt
và ác liệt .


-Quân Tống khơng thực hiện được ý dồ
xâm lược của mình .


-Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị
giết , cuộc kháng chiến hồn tồn thắng
lợi.



-Đại diện nhóm trình bày .


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: “Thắng lợi
của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem
lại kết quả gì cho nhân dân ta ?”.


-GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống
nhất :Nền độc lập của nước nhà được giữ vững ;
Nhân dân ta tự hào ,tin tưởng vào sức mạnh và
tiền đồ của dân tộc


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-Cho 2 HS đọc bài học .


-Hoàn cảnh nước ta trước khi quân Tống xâm
lược ?


-Cuộc kháng chiến chống quân Tống mang lại
kết quả gì ?


-GV nhận xét .


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


*Nhờ sức mạnh đồn kết dân tộc, nhờ tinh thần
yêu nước mãnh liệt của các tầng lớp nhân dân
ta, Lê Hoàn cùng các tướng sĩ đã đập tan cuộc
xâm lược lần thứ nhất của nhà Tống ,tiếp tục giữ
vững nền độc lập của dân tộc .Chúng ta tự hào


sâu sắc với quá khứ đó .


-Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Nhà Lý dời
đơ ra Thăng Long”.


-Nhận xét tiết học .


-HS cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi.
-HS khác nhận xét ,bổ sung .


-HS đọc bài học .
-HS trả lời .


-HS cả lớp chuẩn bị .
<b>Tiết :12 </b>

NHÀ LÝ DỜI ĐƠ RA THĂNG LONG


<b>I.Mục tiêu :</b>


-HS biết tiếp theo nhà Lê là nhà Lý .Lý Thái Tổ là ông vua của nhà Lý .Ông cũng là người
đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long (nay là Hà Nội ) .Sau đó ,Lý Thánh Tông đặt tên
nước là Đại Việt .


-Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh .
<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Bản đồ hành chính Việt Nam .
-PHT của HS .


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.KTBC :</b></i>


-Tình hình nước ta khi quân Tống xâm lược ?
-Diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống
xâm lược .


-Ý nghĩa của sự kiện lịch sử đó .


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-GV nhận xét và ghi điểm .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i>a.Giới thiệu bài :</i>ghi tựa .
<i>b.Phát triển bài :</i>


<i>*GV giới thiệu</i> :Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Nhà
Lý tồn tại từ năm 1009 đến năm 1226. Nhiệm vụ
của chúng ta hơm nay là tìm hiểu nhà Lý được ra
đời trong hoàn cảnh nào? việc dời từ Hoa Lư ra Đại
La , sau đổi thành Thăng Long diễn ra thế nào? Vài
nét về kinh thành Thăng Long thời Lý


GV giới thiệu :năm 1005, vua Lê Đại Hành mất,
Lê Long Đĩnh lên ngơi , tính tình bạo ngược .Lý
Cơng Uẩn là viên quan có tài ,có đức . Khi Lê Long
Đĩnh mất ,Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua .Nhà
Lý bắt đầu từ đây .



*<i>Hoạt động cá nhân:</i>


-GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam
rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đơ Hoa Lư và
Đại La (Thăng Long).


-GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ và kênh chữ
trong SGK đoạn: “Mùa xuân năm 1010…..màu mỡ
này”,để lập bảng so sánh theo mẫu sau :


Vùng đất
Nội dung


so sánh Hoa Lư Đại La


-Vò trí
-Địa thế


-Không phải trung
tâm


-Rừng núi hiểm
trở, chật hẹp


-Trung tâm đất
nước


-Đất rộng,
bằng phẳng,
màu mỡ



-GV đặt câu hỏi để HS trả lời : “Lý Thái Tổ suy
nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra
Đại La ?”.


-GV:Mùa thu năm 1010 ,Lý Thái Tổ quyết định dời
đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành
Thăng Long . Sau đó ,Lý Thánh Tơng đổi tên nước
là Đại Việt .


-GV giải thích từ “ Thăng Long” và “Đại
Việt”:theo truyền thuyết , khi vua tạm đỗ dưới thành
Đại La có rồng vàng hiện lên ở chỗ thuyền ngự, vì
thế vua đổi tên thành Thăng Long ,có nghĩa là rồng
bay lên .Sau đó năm 1054 vua Lý Thánh Tông đổi
tên nước ta là Đại Việt.


*<i>Hoạt động nhóm </i>:GV phát PHT cho HS .


-HS lắng nghe.


-HS lên bảng xác định .


-HS lập bảng so sánh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-GV hỏi HS :Thăng Long dưới thời Lý được xây
dựng như thế nào ?


-GV cho HS thảo luận và đi đến kết luận :Thăng
Long có nhiều lâu đài , cung điện , đền chùa. Dân tụ


họp ngày càng đông và lập nên phố, nên phường .


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-GV cho HS đọc phần bài học .


-Sau triều đại Tiền Lê ,triều nào lên nắm quyền?
-Ai là người quyết định dời đô ra Thăng Long ?
-Việc dời đơ ra Thăng Long có ý nghĩa gì ?


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


*Việc Lý Cơng Uẩn lên ngôi vua và lập ra nhà Lý
đánh dấu một giai đoạn mới của nước Đại Việt.
Việc Lý Công Uẩn quyết định dời đô ra Thăng Long
là một quyết định sáng suốt tạo bước phát triển
mạnh mẽ của đất nước ta những thế kỉ tiếp theo .
-Về xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Chùa thời
Lý”.


-Nhận xét tiết học .


-HS đọc PHT.


-HS các nhóm thảo luận và đại diện
nhóm trả lời câu hỏi .


-Các nhóm khác bổ sung .
-2 HS đọc bài học .



-HS trả lời câu hỏi.Cả lớp nhận
xét,bổ sung .


-HS cả lớp .
<b>Tiết :13 CHÙA THỜI LÝù </b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


-HS biết :đến thời Lý ,đạo phật phát triển thịnh đạt nhất .
-Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi .


-Chùa là cơng trình kiến trúc đẹp .
<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Ảnh chụp phóng to chùa Dâu ,chùa Một Cột ,tượng phật A- di –đà.
-PHT của HS .


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


-GV cho HS haùt .


<i><b>2.KTBC :</b></i>Nhà Lý dời đơ ra Thăng Long.


-Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh
đô ?


-Em biết Thăng Long cịn có những tên gọi nào
khác nữa ?



-GV nhận xét ghi điểm .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i>a.Giới thiệu bài :</i> GV cho HS quan sát ảnh tượng
phật A-di-đà, ảnh một số ngôi chùa và giới thiệu
bài:trên đất nước ta, hầu như làng nào cũng có chùa,


-Cả lớp hát .
-HS trả lời .


-HS khác nhận xét .


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

chùa là nơi thờ phật. Vậy, tại sao đạo phật và chùa
chiền ở nước ta lại phát triển như vậy ?chúng ta
cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay.(GV ghi tựa)


<i> b.Phát triển baøi :</i>


*GV giới thiệu thời gian đạo Phật vào nước ta và
giải thích vì sao dân ta nhiều người theo đạo Phật .
(Đạo Phật từ Ấn Độ du nhập vào nước ta từ thời
PKPB đô hộ . Đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với
cách nghĩ , lối sống của dân ta ) .


*<i>Hoạt động cả lớp</i> :


-GV cho HS đọc SGK từ “Đạo phật …..rất thịnh
đạt.”



-GV đặt câu hỏi :Vì sao nói : “Đến thời Lý,đạo
Phật trở nên thịnh đạt nhất ?”


-GV nhận xét kết luận :đạo Phật có nguồn gốc từ
Aán Độ, đạo phật du nhập vào nước ta từ thời PKPB
đơ hộ. Vì giáo lí của đạo Phật có nhiều điểm phù
hợp với cách nghĩ , lối sống của nhân dân ta nên
sớm được nhân dân tiếp nhận và tin theo.


*<i>Hoạt động nhóm</i> : GV phát PHT cho HS


-GV đưa ra một số ý phản ánh vai trò , tác dụng
của chùa dưới thời nhà Lý . Qua đọc SGK và vận
dụng hiểu biết của bản thân , HS điền dấu x vào ô
trống sau những ý đúng :


+Chùa là nơi tu hành của các nhà sư <sub></sub>
+Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật <sub></sub>
+Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã <sub></sub>
+Chùa là nơi tổ chức văn nghệ <sub></sub>


-GV nhận xét, kết luận.
*<i>Hoạt động cá nhân</i> :


-GV mô tả chùa Dâu, chùa Một Cột, tượng Phật
A-di-đà (có ảnh phóng to) và khẳng định chùa là một
cơng trình kiến trúc đẹp.


-GV yêu cầu vài em mô tả bằng lời hoặc bằng


tranh ngôi chùa mà em biết (chùa làng em hoặc ngôi
chùa mà em đã đến tham quan).


-GV nhận xét và kết luận.


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-Cho HS đọc khung bài học.


-Vì sao dưới thời nhà Lý nhiều chùa được xây
dựng?


-HS đọc.


-Dựa vào nội dung SGK ,HS thảo
luận và đi đến thống nhất :Nhiều vua
đã từng theo đạo Phật .nhân dân theo
đạo Phật rất đông .Kinh thành Thăng
Long và các làng xã có rất nhiều
chùa .


-HS các nhóm thảo luận và điền dấu
X vào ô trống.


-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
cho hồn chỉnh.


-Vài HS mô tả.
-HS khác nhận xeùt.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-Em hãy nêu những đóng góp của nhà Lý trong
việc phát triển đạo phật ở Việt Nam?


-GV nhận xét, đánh giá.


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


*Chùa thời Lý là một trong những đóng góp của
thời đại đối với nền văn hóa, kiền trúc, điêu khắc
của dân tộc Việt Nam. Trình độ xây dựng chùa
chiền đó phản ánh sự phát triển của dân tộc về mọi
phương diện. Chúng ta có quyền tự hào về điều đó.
-Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài : “Cuộc
kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ
hai”.


-Nhận xét tiết học.


-HS cả lớp.


<b>Tiết : 14 CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG</b>

XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI



( 1075 – 1077)



<b> </b>


<b>I.Muïc tiêu :</b>



-HS biết trình bày sơ lược nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống
quân Tống dưới thời Lý.


-Tường thuật sinh động trận quyết chiến trên phịng tuyến sơng Cầu.


-Ta thắng được quân Tống bởi tinh thần dũng cảm và trí thơng minh của qn dân. Người
anh hùng tiêu biểu của cuộc kháng chiến này là Lý Thường Kiệt.


<b>II.Chuẩn bị :</b>
-PHT cuûa HS.


-Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai.
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>hát.


<i><b>2.KTBC :</b></i>


HS đọc bài chùa thời Lý.


-Vì sao đến thời Lý đạo trở nên thịnh đạt nhất ?
-Thời Lý chùa được sử dụng vào việc gì.


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> Sau lần thất bại đầu tiên của
cuộc tiến công xâm lược nước ta lần thứ nhất
năm 981, nhà Tống luôn ấp ủ âm mưu xâm lược
nước ta một lần nữa . Năm 1072 , vua Lý Thánh


Tông từ trần , vua Lý nhân tông lên ngôi khi mới
7 tuổi , nhà Tống coi đó là cơ hội tốt , liền xúc
tiến việc chuẩn bị xâm lược nước ta.Trong hoàn


-3 HS đọc và trả lời câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

cảnh đó ai sẽ là người lãnh đạo nhân d6n kháng
chiến .Cuộc KC chống quân Tống xâm lược lần
thứ 2 diễn ra thế nào ? các em sẽ được biết qua
bài học hôm nay.


<i>b.Phát triển bài :</i>


*<i>Hoạt động nhómđơi :</i>GV phát PHT cho HS.
-GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “Năm 1072 …
rồi rút về”.


-GV giới thiệu về Lý Thường Kiệt:Sinh năm
1019, mất năm 1105 .Oâng là người làng An Xá,
huyện Quảng Đức. Oâng là người giàu mưu lược,
có biệt tài làm tướng , làm quan 3 đời vua Lý
Thái Tông, Lý Thánh Tông, Lý Nhân Tơng. Có
cơng lớn trong KC chống giặc Tống xâm lược,
bảo vệ độc lập chủ quyền nước ta.


-GV đặt vấn đề cho HS thảo luận: việc Lý
Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý
kiến khác nhau:


+Để xâm lược nước Tống.



+Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà
Tống.


Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến nào
đúng? Vì sao?


-GV cho HS thảo luận và đi đến thống nhất: ý
kiến thứ hai đúng vì: trước đó, lợi dụng việc vua
Lý mới lên ngơi cịn q nhỏ, qn Tống đã
chuẩn bị xâm lược; Lý Thường Kiệt đánh sang
đất Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của
giặc rồi kéo về nước.


*<i>Hoạt động cá nhân </i>:


-GV treo lược đồ lên bảng va øtrình bày diễn
biến.


-GV hỏi để HS nhớ và xây đựng các ý chính
của diễn biến KC chống quân xâm lược Tống:
+Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị chiến
đấu với giặc?


+Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta vào
thời gian nào ?


+Lực lượng của quân Tống khi sang xâm lược
nước ta như thế nào ? Do ai chỉ huy ?



+Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra ở
đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta trong trận
này.


+Kể lại trận quyết chiến trên phòng tuyến


-2 HS đọc


-HS thảo luận.


-Ý kiến thứ hai đúng.


-HS theo dõi


-Cho xây dựng phịng tuyến trên sơng
Như Nguyệt .


-Vào cuối năm 1076.


-10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân
phu. Quách Quỳ chỉ huy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

sông Như Nguyệt?
-GV nhận xét, kết luận
*<i>Hoạt động nhóm </i>:


-GV cho HS đọc SGK từ sau hơn 3 tháng
….được giữ vững.


-GV đặt vấn đề: nguyên nhân nào dẫn đến


thắng lợi của cuộc kháng chiến?


-GV yêu cầu HS thảo luận.


-GV kết luận: nguyên nhân thắng lợi là do
quân dân ta rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là
một tướng tài (chủ động tấn cơng sang đất Tống;
Lập phịng tuyến sông Như Nguyệt).


*<i>Hoạt động cá nhân </i>:


-Dựa vào SGK GV cho HS trình bày kết quả
của cuộc kháng chiến.


-GV nhận xét, kết luận: cuộc KC chống quân
Tống xâm lược lần thứ 2 đã kết thúc thắng lợi vẻ
vang, nền độc lập của nước nhà được giữ vững.
Có được thắng lợi ấy là vì nhân dân ta có 1 lịng
u nước nồng nàn , tinh thần dũng cảm , ý chí
quyết tâm đánh giặc, bên cạnh đó lại có sự lãnh
đạo tài giỏi của Lý Thường Kiệt.


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-Cho 3 HS đọc phần bài học.


-GT bài thơ “Nam quốc sơn hà” sau đó cho HS
đọc diễn cảm bài thơ này.


-Lý Thường Kiệt đưa quân sang đất Tống để


làm gì?


-Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống qn
Tống xâm lược lần thứ hai.


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


*Cuộc kháng chiến chống qn Tống lần thứ 2
thắng lợi đánh dấu trình độ quân sự cao của
quân và dân ta. Thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống quân Tống đã góp phần giữ trọn nền độc
lập của dân tộc.


-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: “Nhà
Trần thành lập”.


-Nhận xét tiết học.


-2 HS lên bảng chỉ lược đồ và trình bày.
-HS đọc.


-HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết
quả.


-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-HS trình bày.
-HS khác nhận xét.


-HS đọc


-HS trả lời


-HS cả lớp.


<b>Tiết : 15</b>

NHÀ TRẦN THÀNH LẬP



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-Học xong bài này, HS biết: hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.


-Về cơ bản, nhà Trần cũng giống nhà Lý về tổ chức nhà nước, luật pháp và quân đội. Đặc
biệt là mối quan hệ của vua với quan, vua với dân rất gần gũi nhau.


<b>II.Chuẩn bị :</b>
PHT của HS.


Hình minh hoạ trong SGK.
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


Cho HS hát một bài.


<i><b>2.KTBC :</b></i>


-Em hãy đọc bài thơ của Lý Thường Kiệt.
-Nêu vài nét về cuộc chiến đấu ở phịng tuyến
sơng Cầu.


-GV nhận xét, ghi điểm.



<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu :</i>ghi tựa


<i> b.Phát triển bài :</i>


-GV cho HS đọc SGK từ : “Đến cuối TK XII
….nhà Trần thành lập”.


+Hỏi: hoàn cảnh nước ta cuối TK XII như thế
nào?


+Trong hồn cảnh đó, nhà Trần đã thay thế
nhà Lý như thế nào ?


*GV tóm tắt hồn cảnh ra đời của nhà Trần:
cuối thế kỷ 12, nhà Lý suy yếu. Trong tình thế
triều đình lục đục, nhân dân cơ cực, nạn ngoại
xâm đe dọa, nhà Lý phải dựa vào họ Trần để gìn
giữ ngai vàng. Lý Chiêu Hồng lên ngơi lúc 7
tuổi. Họ Trần tìm cách để Chiêu Hồng lấy Trần
Cảnh rồi buộc nhường ngơi cho chồng, đó là vào
năm 1226. Nhà Trần được thành lập từ đây.
*<i>Hoạt động nhóm </i>:


-GV yêu cầu HS sau khi dọc SGK, điền dấu
chéo vào ơ trống sau chính sách nào được nhà
Trần thực hiện:


<sub></sub> Đứng đầu nhà nước là vua.



<sub></sub> Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.


<sub></sub> Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ, Khuyến
nông sứ, Đồn điền sứ.


<sub></sub> Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến
đánh chng khi có điều oan ức hoặc cầu xin.
<sub></sub> Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện,


-HS đọc và nêu được các ý chính diễn
biến của cuộc chiến sơng Cầu.


-HS nhận xét.


-HS đọc.


-HS suy nghĩ trả lời .


-HS các nhóm thảo luận và đại diện trình
bày kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

xã.


<sub></sub> Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào quân
đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì
tham gia chiến đấu.


-GV hướng dẫn kiểm tra kết quả làm việc của
các nhóm và tổ chức cho các nhóm trình bày


những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà
Trần thực hiện.


*<i>Hoạt động cả lớp </i>:


GV đặt câu hỏi để HS thảo luận:


-Những sự việc nào trong bài chứng tỏ rằng
giữa vua với quan và vua với dân dưới thời nhà
Trần chưa có sự cách biệt quá xa?


Từ đó đi đến thống nhất các sự việc sau: đặt
chng ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi
có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau các
buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay
nhau, ca hát vui vẻ


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-Cho 3 HS đọc bài học trong khung.


-Cơ cấu tổ chức của nhà Trần như thế nào?
-Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố,
xây dựng đất nước.


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


*Nhà Trần ra đời đã cứu vãng sự suy yếu của
quốc gia Địa Việt. Với một số chính sách tiến
bộ, nhà Trần đã tiếp tục củng cố được nền độc


lập của dân tộc, chuẩn bị cho những cuộc chiến
đấu bảo vệ nền độc lập sau đó.


-Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau: “Nhà
Trần và việc đắp đê”.


-Nhận xét tiết học.


-HS thảo luận và trả lời.
-HS khác nhận xét.


-HS đọc bài học và trả lời câu hỏi.


-HS cả lớp.


<b>Tiết :16</b>

NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ



<b>I.Mục tiêu :</b>


- HS biết nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê.


-Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đồn kết dân tộc .
-Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt .


<b>II.Chuẩn bị :</b>


Tranh :Cảnh đắp đê dưới thời Trần .
Bản đồ tự nhiên VN .


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


GV cho HS hát .


<i><b>2.KTBC :</b></i>


HS đọc bài :Nhà Trần thành lập .
-Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ?


-Nhà Trần làm gì để củng cố xây dựng đất
nước?


-GV nhận xét ghi điểm .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i>a.Giới thiệu bài:</i> GV treo tranh minh hoạ cảnh
đắp đê thời Trần và hỏi :tranh vẽ cảnh gì ?
GV: đây là tranh vẽ cảnh đắp đê dưới thời
Trần. Mọi người đang làm việc rất hăng say. Tại
sao mọi người lại tích cực đắp đê như vậy ?Đê
điều mang lại lợi ích gì cho nhân dân chúng ta sẽ
tìm hiểu qua bài học hơm nay.


<i> b.Phát triển bài :</i>


*<i>Hoạt động nhóm </i>:
GV phát PHT cho HS .



-GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận :


+Nghề chính của nhân dân ta dưới thời nhà
Trần là nghề gì ?


+Sơng ngịi ở nước ta như thế nào ?hãy chỉ trên
BĐ và nêu tên một số con sông .


+Sơng ngịi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất
nơng nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn
gì ?


+Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em
đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương
tiện thông tin .


-GV nhận xét về lời kể của một số em.


-GV tổ chức cho HS trao đổi và đi đến kết
luận : Sơng ngịi cung cấp nước cho nơng nghiệp
phát triển , song cũng có khi gây lụt lội làm ảnh
hưởng tới sản xuất nông nghiệp .


*<i>Hoạt động cả lớp </i>:


-GV đặt câu hỏi :Em hãy tìm các sự kiện trong
bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà
Trần.



-GV tổ chức cho HS trao đổi và cho 2 dãy lên


-Cả lớp hát .
-4 HS đọc bài .
-HS khác nhận xét .


-Cảnh mọi người đang đắp đê.
-HS cả lớp thảo luận .


-Noâng nghiệp.


-Chằng chịt.Có nhiều sơng như: sông
Hồng, sông Đà, sông Đuống, sông cầu,
sông mã, sông Cả…


-Là nguồn cung cấp nước cho việc gieo
trồng và cũng thường xuyên tạo ra lũ lụt
làm ảnh hưởng đến mùa màng.


-Vài HS kể .


-HS nhận xét và kết luận .


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

viết vào bảng phụ mỗi em chỉ lên viết 1 ý kiến,
sau đó chuyển phấn cho bạn cùng nhóm. GV
nhận xét và đi đến kết luận: Nhà Trần đặt ra lệ
mọi người đều phải tham gia đắp đê ; hằng
năm ,con trai từ 18 tuổi trở lên phải dành một số
ngày tham gia đắp đê .Có lúc ,vua Trần cũng
trông nom việc đắp đê .



*<i>Hoạt động cặp đôi: </i>


-GV cho HS đọc SGK


-GV đặt câu hỏi :Nhà Trần đã thu được kết quả
như thế nào trong công cuộc đắp đê ? Hệ thống
đê điều đó đã giúp gì cho sản xuất và đời sống
nhân dân ta ?


-GV nhận xét ,kết luận :dưới thời Trần, hệ
thống đê điều đã được hình thành dọc theo sơng
Hồng và các con sông lớn khác ở đồng bằng Bắc
Bộ và Bắc Trung Bộ, giúp cho sản xuất nông
nghiệp phát triển, đời sống nhân dân thêm no
ấm, công cuộc đắp đê, trị thuỷ cũng làm cho
nhân dân ta thêm đoàn kết.


*<i>Hoạt động cả lớp</i> :


Cho HS thảo luận theo câu hỏi :Ở địa phương em
có sơng gì ? nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt ?
-GV nhận xét và tổng kết ý kiến của HS.


-GV : Việc đắp đê đã trở thành truyền thống
của nhân dân ta từ ngàn đời xưa, nhiều hệ thống
sơng đã có đê kiên cố, vậy theo em tại sao vẫn
cịn có lũ lụt xảy ra hàng năm ? Muốn hạn chế ta
phải làm gì ?



<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-Cho HS đọc bài học trong SGK.


-Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nông
nghiệp ?


-Đê điều có vai trị như thế nào đối với kinh tế
nước ta ?


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


*Nhà Trần quan tâm và có những chính sách cụ
thể trong việc đắp đê phịng chống lũ lụt, xây
dựng các cơng trình thủy lợi chứng tỏ sự sáng
suốt của các vua nhà Trần.Đó là chính sách tăng
cường sức mạnh tồn dân, đồn kết dân tộc làm
cội nguồn sức mạnh cho triều đại nhà Trần .
-Về nhà học bài và xem trước bài : “cuộc
kháng chiến chống quân xâm lược


Mông--HS khác nhận xét ,bổ sung .


-HS đọc.


-HS thảo luận và trả lời :Hệ thống đê
dọc theo những con sơng chính được xây
đắp, nơng nghiệp phát triển .


-HS khác nhận xét .



-HS cả lớp thảo luận và trả lời :trồng
rừng, chống phá rừng, xây dựng các trạm
bơm nước, củng cố đê điều …


-Do sự phá hoại đê điều, phá hoại rừng
đầu nguồn …Muốn hạn chế lũ lụt phải
cùng nhau bảo vệ môi trường tự nhiên.
-HS khác nhận xét .


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Nguyên”.


-Nhận xét tiết học .


-HS cả lớp .


<b>Tiết :17 CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN </b>

XÂM LƯỢC MƠNG -NGUN



<b>I.Mục tiêu :</b>


<b> -HS biết dưới thời nhà Trần, ba lần quân Mông –Nguyên sang xâm lược nước ta.</b>
-Quân dân nhà Trần :nam nữ,già trẻ đều đồng lòng đánh giặc bảo vệ Tổ quốc .


-Trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ơng nói chung và qn dân nhà
Trần nói riêng .


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Hình trong SGKphóng to .


-PHT của HS .


-Sưu tầm những mẩu chuyện về Trần Quốc Toản.
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


Chuẩn bị SGK.


<i><b>2.KTBC :</b></i>


-Nhà Trần có biện pháp gì và thu được kết quả
như thế nào trong việc đắp đê?


-Ở địa phương em nhân dân đã làm gì để phịng
chống lũ lụt ?


-GV nhận xét ghi điểm.


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài: </i>GV treo tranh minh hoạ về hội
nghị Diên Hồng và giới thiệu .


<i>b.Phát triển bài :</i>


GV nêu một số nét về ba lần kháng chiến
chống quân xâm lược Mông –Nguyên.



*<i>Hoạt động cá nhân:</i>


-GV cho HS đọc SGK từ “lúc đó…..sát thác.”
-GV phát PHT cho HS với nội dung sau:


+Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời : “Đầu thần …
đừng lo”.


+Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng
thanh của các bô lão : “…”


+Trong bài Hịch tướng sĩ có câu: “… phơi ngồi
nội cỏ … gói trong da ngựa , ta cũng cam lòng”.
+Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai
chữ “…”


-GV nhận xét ,kết luận:Rõ ràng từ vua tơi,
qn dân nhà Trần đều nhất trí đánh tan qn


-HS cả lớp .
-HS hỏi đáp nhau
-HS khác nhận xét .


-HS lắng nghe.


-HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

xâm lược .Đó chính là ý chí mang tính truyền
thống của dân tộc ta .



*<i>Hoạt động cả lớp </i>:


-GV gọi một HS đọc SGK đoạn : “Cả ba lần …
xâm lược nước ta nữa”.


-Cho cả lớp thảo luận :Việc quân dân nhà Trần
ba lần rút khỏi Thăng Long là đúng hay sai ? Vì
sao ?


*GV : Nhờ những mưu kế cao sâu mà ta đã lấy
yếu địch mạnh , lấy ít thắng nhiều. Đó chính là
nghệ thuật qn sự mà cha ông ta đã từng vận
dụng làm nên ba lần đại thắng quân xâm lược
Mông – Nguyên.


-GV cho HS đọc tiếp SGK và hỏi: KC chống
qn xâm lược Mơng- Ngun kết thúc thắng lợi
có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc
ta?


-Theo em vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi
vẻ vang này ?


<i>*Hoạt đông cá nhân</i>:


GV cho HS kể về tấm gương quyết tâm đánh
giặc của Trần Quốc Toản .


-GV tổng kết đơi nét về vị tướng trẻ u nước
này.



<i><b>4.Củng coá :</b></i>


-Cho HS đọc phần bài học trong SGK.


-Nguyên nhân nào dẫn tới ba lần Đại Việt
thắng qn xâm lược Mơng –Ngun ?


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


* Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược
Mông- Nguyên từ lâu đã ghi vào lịch sử đấu
tranh chống ngoại xâm của nhân dân ta những
dấu son chói lọi. Cuộc đại thắng đó thể hiện ý
chí đồn kết, kiên quyết tiêu diệt giặc, thể hiện
sức mạnh và tài thao lược của nhân dân ta.
-Về nhà học bài và sưu tầm một số gương anh
hùng cảu dân tộc ; chuẩn bị trước bài : “Nước ta
cuối thời Trần”.


-Nhận xét tiết hoïc.


-1 HS đọc .


-Cả lớp thảo luận ,và trả lời: Đúng .Vì
lúc đầu thế của giặc mạnh hơn ta,ta rút
để kéo dài thời gian, giặc sẽ yếu dần đi
vì xa hậu phương :vũ khí lương thảo của
chúng sẽ ngày càng thiếu .



-Sau 3 lần thất bại, quân Mông- Nguyên
không dám sang xâm lược nước ta nữa,
đất nước ta sạch bóng quân thù, độc lập
dân tộc được giữ vững.


-Vì dân ta đồn kết, quyết tâm cầm vũ
khí và mưu trí đánh giặc.


-HS keå .


-2 HS đọc .
-HS trả lời .


-HS cả lớp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

-HS biết các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XIV.
-Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần .


<b>II.Chuẩn bị :</b>
PHT cuûa HS.


Tranh minh hoạ như SGK nếu có .
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


Cho HS hát .


<i><b>2.KTBC :</b></i>



-Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược quân
Mông-Nguyên của quân dân nhà Trần được thể
hiện như thế nào ?


-Khi giặc Mông –Nguyên vào Thăng Long vua
tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc ?


-GV nhận xét , ghi điểm .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> Giơí thiệu và ghi tựa.
<i>b.Phát triển bài:</i>


* <i>Hoạt động nhóm </i>:


GV phát PHT cho các nhóm. Nội dung của
phiếu:


Vào giữa thế kỉ XIV :


+Vua quan nhà Trần sống như thế nào ?


+Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra
sao?


+Cuoäc sống của nhân dân như thế nào ?


+Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình


ra sao ?


+Nguy cơ ngoại xâm như thế nào ?
-GV nhận xét,kết luận .


-GV cho 1 HS nêu khái quát tình hình của đất
nước ta cuối thời Trần.


*<i>Hoạt động cả lớp </i>:


-GV tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi :
+Hồ Quý Ly là người như thế nào ?
+Ơng đã làm gì ?


-Cả lớp hát .


-HS trả lời câu hỏi .
-HS nhận xét .


-HS nghe.


-HS các nhóm thảo luận và cử người
trình bày kết quả .


+Aên chơi sa đoạ .


+Ngang nhiên vơ vét của nhân dân để
làm giàu.


+Vô cùng cực khổ.



+Bát bình, phẫn nộ trước thói xa hoa, sự
bóc lột của vua quan , nơng dân và nơ tì
đã nổi dậy đấu tranh.


+Giặc ngoại xâm lăm le bờ cõi.
-Các nhóm khác nhận xét,bổ sung .
-1 HS nêu.


-HS trả lời.


+Là quan đại thần của nhà Trần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

+Hành động truất quyền vua của Hồ Q Ly
có hợp lịng dân khơng ? Vì sao ?


-GV cho HS dựa vào SGK để trả lời :Hành
động truất quyền vua là hợp lòng dân vì các vua
cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho
tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý
Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ.


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-GV cho HS đọc phần bài học trong SGK.
-Trình bày những biểu hiện suy tàn của nhà
Trần?


-Triều Hồ thay triều Trần có hợp lịch sử
khơng? Vì sao ?



<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


* Nhà Trần sụp đổ, Hồ Quý Ly lên ngôi , đất
nước ta đứng trước âm mưu xâm lược của giặc
Minh .Tình hình nước Đại Việt thế kỉ XV ra sao
các em sẽ thấy rõ trong bài học tới .


-Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài : “ Chiến
thắng Chi Lăng”.


-Nhận xét tiết học .


nạn đói, nhà giàu buộc phải bán thóc và
tổ chức nơi chữa bệnh cho nhân dân .


-HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
-HS khác nhận xét, bổ sung .
-3 HS đọc bài học.


-HS trả lời câu hỏi.


-HS cả lớp.


<b>Tieát :19 CHIẾN THẮNG CHI LĂNG </b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


-HS biết thuật lại diễn biến trận Chi Lăng.


-Ý nghĩa quyết định của trận Chi đối với thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn.


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Hình trong SGK phóng to.
-PHT của HS .


-GV sưu tầm những mẩu chuyện về anh hùng Lê Lợi.
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


<i><b>2.KTBC :</b></i>


GV cho HS đọc bài : “Nước ta cuối thời Trần.”
-Em hãy trình bày hồn cảnh nước ta cuối thời
Trần ?


-Vì sao nhà Hồ không chống nổi quân Minh
xâm lược ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

-GV ghi điểm.


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> GV treo tranh minh hoạ và
giới thiệu.


<i> b.Phát triển bài :</i>


*<i>Hoạt động cả lớp:</i>



-GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng:
Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta,
nhà Hồ khơng đồn kết được tồn dân nên cuộc
kháng chiến thất bại (1407).Dưới ách đô hộ của
nhà Minh ,nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân
ta đã nổ ra, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam
Sơn do Lê Lợi khởi xướng .


Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn (Thanh Hóa),
cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra
cả nước. Năm 1426, quân Minh bị quân khởi
nghĩa bao vây ở Đông Quan (Thăng
Long).Vương Thông, tướng chỉ huy quân Minh
hoảng sợ ,một mặt xin hòa, mặt khác bí mật sai
người về nước xin quân cứu viện. Liễu Thăng
chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường
Lạng Sơn.


*<i>Hoạt động cả lớp </i>:


GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK và
đọc các thông tin trong bài để thấy đựơc khung
cảnh của ải Chi Lăng .


GV hoûi :


-Thung lũng chi Lăng ở tỉnh nào của nước ta?
-Thung lũng này có hình như thế nào ?



-Hai bên thung lũng là gì ?
-Lòng thung lũng có gì đặc biệt?


-Theo em với địa hình như thế Chi Lăng có lợi
gì cho qn ta và có hại gì cho qn địch.


GV nhận xét và cho HS mơ tả ải Chi Lăng.Sau
đó GV kết ý.


<i> * Hoạt động nhóm:</i>


Để giúp HS thuật lại trận Chi Lăng, GV đưa ra
các câu hỏi cho các em thảo luận nhóm :


+Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị binh
ta đã hành động như thế nào ?


+Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào
trước hành động của quân ta ?


+Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao?


-HS cả lớp lắng nghe GV trình bày .


-HS quan sát lược đồ và đọc SGK.


-Tỉnh Lạng sơn.
-Hẹp có hình bầu dục.
-Núi đá và núi đất.



-Có sông lại có 5 ngọn núi nhỏ .


-Có lợi cho qn ta mai phục đánh giặc,
cịn giặc vào ải Chi Lăng thì khó mà có
đường ra.


-HS mô tả .


-HS dựa vào dàn ý trên để thảo luận
nhóm.


-Đại diện các nhóm thuật lại diễn biến
chính của trận Chi Lăng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

+Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như thế
nào?


-GV cho 1 HS khá trình bày lại diễn biến của
trận Chi Lăng.


-GV nhận xét,kết luận.
* <i>Hoạt động cả lớp :</i>


-GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận để HS
nắm được tài thao lược của quân ta và kết quả, ý
nghĩa của trận Chi Lăng .


+Trong trận Chi Lăng ,nghĩa quân Lam Sơn đã
thể hiện sự thông minh như thế nào ?



+Sau trận chi Lăng ,thái độ của quân Minh ra
sao ?


-GV tổ chức cho HS trao đổi để thống nhất và
kết luận như trong SGK.


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


<b> -GV tổ chức cho HS cả lớùp giới thiệu về những</b>
tài liệu đã sưu tầm được về anh hùng Lê Lợi.
-Cho HS đọc bài ở trong khung .


-Nêu chiến thắng lừng lẫy nhất của nghĩa quân
Lam Sơn và nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng
đó ?


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


* GV treo sơ đồ lên bảng vừa chỉ vừa nói : cửa
ải hiểm trở nơi địa đầu phía bắc Tổ quốc, nơi
đây vào những ngày cuối tháng 10 năm 1427,
nghĩa quân Lam Sơn đã mưu trí ,dũng cảm đánh
tan đạo quân viện binh của giặc Minh . Với
chiến thắng quan trọng ấy , nghĩa quân Lam Sơn
đã buộc Vương Thông phải cuối đầu xin hàng .
Từ đâynước Việt lại trở lại thái bình bền vững .
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau :
“Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nướcâ”.
-Nhận xét tiết học .



-HS trình bày.


-HS cả lớp thảo luận và trả lời .


-Biết dựa vào địa hình để bày binh, bố
trận , dụ địch có đường vào ải mà khơng
có đường ra khiến chúng đại bại.


-HS keå.


-3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .


-HS cả lớp .


<b>Tiết : 20 </b>

NHAØ HẬU LÊ VAØ VIỆC TỔ CHỨC



QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC


<b>I.Mục tiêu :</b>


- HS biết nhà Lê ra đời trong hoàn cảnh nào .


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

-Nhận thức bước đầu nhận biết vai trò của pháp luật.
<b>II.Chuẩn bị :</b>


<b> -Sơ đồ về nhà nước thời Hậu lê ( để gắn lên bảng) .</b>
-Một số điểm của bộ luật Hồng Đức .


-PHT cuûa HS .


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


GV cho HS chuẩn bị SGK và ĐDHT.


<i><b>2.KTBC :</b></i>


GV cho HS đọc bài: “Chiến thắng Chi Lăng”.
-Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa
đánh địch ?


-Em hãy thuật lại trận phục kích của quân ta tại
ải Chi Lăng ?


-Nêu ý nghóa của trận Chi lăng .
-GV nhận xét ghi điểm.


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa
<i>b.Phát triển bài :</i>


*<i>Hoạt động cả lớp</i>:


-GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà Lê:
Tháng 4-1428, Lê Lợi chính thức lên ngơi vua,
đặt lại tên nước là Đại Việt .Nhàø Lê trải qua
một số đời vua .Nước đại Việt ở thời Hậu Lê
phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh


Tơng(1460-1497) .


*<i>Hoạt độngnhóm </i>:
-GV phát PHT cho HS .


-GV tổ chức cho các nhóm thảo luận theo câu
hỏi sau :


+Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào ?Ai là
người thành lập ?Đặt tên nước là gì ? Đóng đơ ở
đâu ?


+Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê ?
+Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như
thế nào ?


-Việc quản lý đất nước thời Hậu lê như thế nào
chúng ta tìm hiểu qua sơ đồ.(GV treo sơ đồ lên
bảng )


-GV nhận xét ,kết luận .


-HS chuẩn bị.


-4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .


-HS lắng nghe và suy nghĩ về tình hình
tổ chức xã hội của nhà Hậu Lê có những
nét gì đáng chú ý .



-HS các nhóm thảo luận theo câu hỏi GV
đưa ra .


+Nhà Hậu Lê ra đời năm 1428, lấy tên
nước là Đại Việt , đóng đơ ở Thăng
Long.


+Gọi là Hậu Lê để phân biệt với triều
Lê do Lê Hoàn lập ra.


+Việc quản lý đất nước ngày càng được
củng cốvà đạt tới đỉnh cao vào đời vua
Lê Thánh Tông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i>* Hoạt động cá nhân:</i>


- GV giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng Đức
rồi nhấn mạnh : Đây là công cụ để quản lí đất
nước .


-GV thơng báo một số điểm về nội dung của
Bộ luật Hồng Đức (như trong SGK) .HS trả lời
các câu hỏi và đi đến thống nhất nhận định:
+Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? (vua
,nhà giàu, làng xã, phụ nữ ) .


+Luật hồng Đức có điểm nào tiến bộ ?


+Em có biết vì sao bản đồ đầu tiên của nước ta


có tên là Hồng Đức?


-GV cho HS nhận định và trả lời.


-GV nhận xét và kết luận :gọi là BĐ Hồng
Đức, bộ luật Hồng Đức vì chúng cùng ra đời
dưới thời vua Lê Thánh Tông, lúc ở ngôi vua đặt
niên hiệu là Hồng Đức.Nhờ có bộ luật này
những chính sách phát triển kinh tế , đối nội , đối
ngoại sáng suốt mà triều Hậu Lê đã đưa nước ta
phát triển lên một tầm cao mới .


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-Cho Hs đọc bài trong SGK .


-Những sự kiện nào trong bài thể hiện quyền
tối cao của nhà vua ?


-Nêu những nội dung cơ bản của Bộ luật Hồng
Đức .


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


*Nhà Lê lên ngơi và quan tâm đến việc quản lí
đất nước .Chính vì vậy mà nước Đại Việt thời
vua Lê đã phát triển đến đỉnh cao của sự phát
triển của nhà nước PK Việt Nam .Nhắc đến thời
nhà Lê mỗi người dân Việt Nam đều tự hào về
chặng đường phát triển vẻ vang đó của dân tộc .


-Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: Trường
học thời Hậu Lê .


-Nhận xét tiết học .


-HS trả lời cá nhân.
-HS cả lớp nhận xét.


-3 HS đọc .
-HS trả lời .


-HS cả lớp.


<b>Tiết :21 TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ </b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


-HS biết nhà Lê rất quan tâm tới giáo dục :tổ chức dạy học, thi cử, nội dung dạy học dưới
thời Hậu Lê .


-Tổ chức GD thời Hậu Lê có quy củ , nền nếp hơn.
-Coi trọng sự tự học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

-Tranh Vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh.
-PHT của HS .


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>



<i><b>2.KTBC :</b></i>


-Những điều trích trong “ Bộ luật Hồng Đức”
bảo vệ quyền lợi của ai và chống những người
nào?


-Em hãy nêu những nét tiến bộ của nhà Lê
trong việc quản lí đất nước ?


-GV nhận xét và ghi điểm .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> GV giới thiệu và ghi tựa lên
bảng.


<i>b.Phát triển bài :</i>


*<i>Hoạt động nhóm </i>:GV phát PHT cho HS .
-GV yêu cầu HS đọc SGK để các nhóm thảo
luận :


+Việc học dưới thời Lê được tồ chức như thế
nào ?




+Trường học thời Lê dạy những điều gì ?
+Chế độ thi cử thời Lê thế nào ?



-GV khẳng định :GD thời Lê có tổ chức quy củ,
nội dung học tập là Nho giáo .HS phải học thuộc
lòng những điều Nho giáo dạy, thông thạo LS
của các vương triều phương Bắc để trở thành
người biết suy nghĩ và hành động theo đúng quy
định của Nho giáo .


*<i>Hoạt động cả lớp </i>:


-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi :Nhà Lê đã làm
gì để khuyến khích học tập ?


-GV tổ chức cho cả lớp thảo luận để đi đến
thống nhất chung.


-GV cho HS xem và tìm hiểu nội dung các hình
trong SGK và tranh ,ảnh tham khảo thêm : Khuê
Văn Các và các bia tiến sĩ ở Văn Miếu cùng hai
bức tranh:Vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh để


-4 HS .(2 HS hỏi đáp nhau) .
-HS khác nhận xét ,bổ sung .


-HS lắng nghe.


-HS các nhóm thảo luận , và trả lời câu
hỏi:


-Lập Văn Miếu,thu nhận cả con em
thường dân vào trường Quốc Tử


Giám,trường học có lớp học, chỗ ở, kho
trữ sách; ở các đạo đều có trường do nhà
nước mở .


-Nho giáo, lịch sử các vương triều
phương Bắc.


-Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội,
có kì thi kiểm tra trình độ của các quan
lại


-HS trả lời :Tổ chức Lễ đọc tên người
đỗ,lễ đón rước người đỗ về làng, khắc
vào bia đá tên những người đỗ cao rồi
đặt ở Văn Miếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

thấy được nhà Lê đã rất coi trọng giáo dục .
GV kết luận: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến
vấn đề học tập. Sự phát triển của GD đã góp
phần quan trọng không chỉ đối với việc xây
dựng nhà nước, mà cịn nâng cao trinh độ dân trí
và văn hố người Việt.


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-Cho HS đọc bài học trong khung .


-Tình hình giáo dục nước ta dưới thời Lê ?
-Nêu một số chi tiết chứng tỏ triều Lê Thánh
Tông rất chú ý tới GD ?



-Qua bài học này em có suy nghĩ gì về GD thời
Hậu Lê ?


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


* GV :Nhờ chính sách GD dân chủ, tiến bộ mà
dưới thời Lê nhiều nhân tài phát triển tạo nên sự
phát triển chung của kinh tế văn hóa. Đó chính
là nguồn sức mạnh của nhà Lê đã biết xây dựng
trên sức mạnh của nhân dân . chính sách GD của
nhà Lê đến nay vẫn có những giá trị tiến bộ của
nó.


-Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Văn học và
khoa học thời Hậu Lê”.


-Nhận xét tiết học .


-Vài HS đọc .
-HS trả lời .


-Cả lớp.


<b>Tiết :22 VĂN HỌC VAØ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ </b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


-HS biết các tác phẩm thơ văn, cơng trình khoa học của những tác giả tiêu biểu dưới thời
Lê, nhất là Nguyễn Trãi,Lê Thánh Tông. Nội dung khái qt của các tác phẩm ,các cơng
trình đó.



-Dưới thời Lê, văn học và khoa học được phát triển rực rỡ.


-Đến thời Lê,văn học và khoa học phát triển hơn các giai đoạn trước .
<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Hình trong SGK phoùng to.


-Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu .
-PHT của HS.


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


-GV cho HS haùt .


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

-Em hãy mô tả tổ chức GD dưới thời Lê ?
-Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập ?


<i><b>3.Bài mới :</b></i>
<i> a.Giới thiệu bài:</i>


Thời Hậu Lê nhờ chú ý đến phát triển GD nên
văn học và khoa học cũng được phát triển , đã để
lại cho dân tộc ta những tác phẩm, tác giả nổi
tiếng . Nguyễn Trãi là tác giả tiêu biểu cho văn
học và khoa học thời Hậu Lê .Hôm nay chúng ta
sẽ tìm hiểu về văn học và khoa học thời Hậu Lê.


<i>b.Phát triển bài :</i>


*<i>Hoạt động nhóm</i>:
-GV phát PHT cho HS .


-GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội
dung,tác giả ,tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Lê
(GV cung cấp cho HS một số dữ liệu, HS điền
tiếp để hồn thành bảng thống kê).


Tác giả Tác phẩm Nội dung
-Nguyễn


Trãi


-Lý Tử Tấn,
Nguyễn
Mộng Tn
-Hội Tao
Đàn


-Nguyễn
Trãi


-Lý Tử Tấn
-Nguyễn
Húc


-Bình Ngơ đại
cáo



-Các tác phẩm
thơ


-Ức trai thi tập
-Các bài thơ


-Phản ánh khí
phách anh hùng và
niềm tự hào chân
chính của dân tộc.
-Ca ngợi công đức
của nhà vua.
-Tâm sự của những
người không được
đem hết tài năng
để phụng sự đất
nước.


-GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của
một số tác giả thời Lê.


-Các tác phẩm văn học thời kì này được viết
bằng chữ gì ?


-GV giới thiệu về chữ Hán và chữ Nôm.


-Nội dung các tác phẩm trong thời kì này nói lên
điều gì ?



-GV: Như vậy, các tác giả, tác phẩm văn học
trong thời kì này đã cho ta thấy cuộc sống của XH
thời Hậu Lê.


*<i>Hoạt động cả lớp </i>:


-GV phát PHT có kẻ bảng thống kê cho HS.
-GV giúp HS lập bảng thống kê về nội dung, tác
giả, cơng trình khoa học tiêu biểu ở thời Lê (GV


-HS hỏi đáp nhau .
-HS khác nhận xét .
-HS lắng nghe.


-HS thảo luận và điền vào bảng .


-Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại
nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ
văn tiêu biểu dưới thời Lê.


-HS khác nhận xét, bổ sung .


-Chữ Hán và chữ Nơm.
-HS phát biểu.


-HS điền vào bảng thống kê .


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

cung cấp cho HS phần nội dung, HS tự điền vào
cột tác giả, cơng trình khoa học hoặc ngược lại ) .



Tác giả Công trình
khoa học


Nội dung
-Ngô só Liên


-Nguyễn
Trãi
-Nguyễn
Trãi


-Lương Thế
Vinh


-Đại việt
sử kí tồn
thư


-Lam Sơn
thực lục
-Dư địa chí


-Đại thành
tốn pháp


Lịch sử nước ta từ
thời Hùng Vương
đến đầu thời Lê.
-Lịch sử cuộc khởi
nghĩa Lam Sơn.


-Xác định lãnh thổ,
giới thiệu tài
nguyên, phong tục
tập quán của nước
ta .


-Kiến thức toán học.


-GV yêu cầu HS báo cáo kết quả.


-GV đặt câu hỏi :Dưới thời Lê, ai là nhà văn,
nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất ?


-GV :Dưới thời Hậu Lê, Văn học và khoa học
nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước.


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-GV cho HS đọc phần bài học ở trong khung .
-Kể tên các tác phẩm vá tác giả tiêu biểu của
văn học thời Lê.


-Vì sao có thể coi Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tơng
là những nhà văn hóa tiêu biểu cho giai đoạn
này?


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


* Thế kỉ XV ,dưới thời Lê ,văn học và các khoa
học khác đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể.


Nguyễn Trãi là nhà văn ,nhà khoa học tiêu biểu
của thế kỉ đó .


-Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài “Ơn tập”.
-Nhận xét tiết học .


-HS thảo luậnvà kết kuận :Nguyễn Trãi
và Lê Thánh Tông .


-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .


-HS cả lớp.
<b>Tiết :23 ƠN TẬP</b>


<b>I.Mục tiêu :</b>


-HS biết nội dung từ bài 7 đến bài 19 trình bày bốn giai đoạn :buổi đầu độc lập,nước Đại
Việt thời Lý, nước đại Việt thời Trần và nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê .


-Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện đó
bằng ngơn ngữ của mình .


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

-Băng thời gian trong SGK phóng to .
-Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19.
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


GV cho HS haùt .



<i><b>2.KTBC :</b></i>


-Nêu những thành tựu cơ bản của văn học và
khoa học thời Lê .


-Kể tên những tác giả và tác phẩm tiêu biểu
thời Lê.


-GV nhận xét ghi điểm .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>
<i> a.Giới thiệu bài:</i>


Trong giờ học này, các em sẽ cùng ôn lại các
kiến thức lịch sử đã học từ bài 7 đến bài 19.
<i>b.Phát triển bài : </i>


*<i>Hoạt động nhóm </i>:


-GV treo băng thời gian lên bảng và phát PHT
cho HS . Yêu cầu HS thảo luận rồi điền nội dung
của từng giai đoạn tương ứng với thời gian .
-Tổ chức cho các em lên bảng ghi nội dung
hoặc các nhóm báo cáo kết quả sau khi thảo
luận.


-GV nhận xét ,kết luận .
*<i>Hoạt động cả lớp </i>:
-Chia lớp làm 2 dãy :



+Dãy A nội dung “Kể về sự kiện lịch sử”.
+Dãy B nội dung “Kể về nhân vật lịch sử”.
-GV cho 2 dãy thảo luận với nhau .


-Cho HS đại diện 2 dãy lên báo cáo kết quả
làm việc của nhóm trước cả lớp .


-GV nhận xét, kết luận .


<i><b>4.Củng cố : </b></i>


-GV cho HS chơi một số trò chơi .


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


-Về nhà xem lại bài .


-Chuẩn bị bài tiết sau : “Trịnh–Nguyễn phân
tranh”.


-Nhận xét tiết học .


-HS haùt .


-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét ,bổ sung.


-HS lắng nhe.



-HS các nhóm thảo luận và đại diện các
nhóm lên diền kết quả .


-Các nhóm khác nhận xét bổ sung .


-HS thảo luận.


-Đại diện HS 2 dãy lên báo cáo kết quả .
-Cho HS nhận xét và bổ sung .


-HS cả lớp tham gia .


-HS cả lớp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>I.Mục tiêu :</b>


-HS biết :Từ thế kỉ XVI ,triều đình nhà Lê suy thoái .Đất nước từ đây bị chia cắt thành
Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài .


-Nhân dân bị đẩy vào những cuộc chiến tranh phi nghĩa, cuộc sống ngày càng khổ cực,
khơng bình n .


-Tỏ thái độ không chấp nhận việc đất nước bị chia cắt .
<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI-XVII .
-PHT của HS .


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định: </b></i>Hát.


<i><b>2.KTBC :</b></i>


-GV hỏi :Buổi đầu độc lập thời Lý ,Trần, Lê
đóng đơ ở đâu ?


-Tên gọi nước ta các thời đó là gì ?
-GV nhận xét ghi điểm .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa


<i> b.Phát triển bài :</i>


*<i>Hoạt động cả lớp: </i>


GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm những biểu
hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê
từ đầu thế kỉ XVI


GV mơ tả sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ
đầu thế kỉ XVI:Từ đầu thế kỉ XVI, nhà Lê bắt
đầu suy yếu.Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt
ngày đêm và xây dựng cung điện .Nhân dân mỉa
mai gọi vua Lê Uy Mục là “vua quỷ”,vua Lê
Tương Dực là “vua lợn”. Quan lại trong triều thì
chia thành phe phái , đánh giết lẫn nhau để tranh


giành quyền lợi .Đất nước rơi vào cảnh loạn lạc .
GV giải thích từ “vua quỷ” và “vua lợn”.


GV: Trước sự suy sụp của nhà Hậu Lê, nhà
Mạc đã cướp ngôi nhà Lê .Chúng ta cùng tìm
hiểu về sự ra đời của nhà Mạc.


*<i>Hoạt động cả lớp </i>:


GV cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:
-Mạc Đăng Dung là ai ?


-Nhà Mạc ra đời như thế nào ?Triều đình nhà
Mạc được sử cũ gọi là gì ?


-Nam triều là triều đình của dòng họ nào PK


-HS hỏi đáp nhau .


-HS khác nhận xét ,kết luận.


-HS theo dõi SGKvà trả lời.


-HS lắng nghe .


-Là một quan võ dưới triều nhà Hậu lê .
-1527 lợi dụng tình hình suy thối của
nhà Hậu lê, Mạc Đăng Dung ….lập ra
triều Mạc.Sử cũ gọi là Bắc triều.



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

nào ?Ra đời như thế nào ?


-Vì sao có chiến tranh Nam-Bắc triều ?


-Chiến tranh Nam-Bắc triều kéo dài bao nhiêu
năm và có kết quả như thế nào ?


GV: đây chính là giai đoạn rối ren, kéo dài
trong LS dân tộc .bắc triều và Nam triều là
những thế lực PK thù địch nhau ,tìm cách tiêu
diệt nhau ,làm cho cuộc sống của nhân dân lầm
than ,đói khổ .


<i>* Hoạt động cá nhân </i>:


-GV cho HS trả lời các câu hỏi qua PHT :
+Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì ?


+Sau năm 1592 ,tình hình nước ta như thế
nào ?


+Keát quả cuộc chiến tranh Trịnh –Nguyễn ra
sao ?


-GV nhận xét và kết luận: Đất nước bị chia làm
2 miền ,đời sống nhân dân vô cùng cực khổ .Đây
là một giai đoạn đau thương trong LS dân tộc .
<i>* Hoạt động nhóm</i>:


GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi :



-Chieán tranh Nam triều và Bắc triều , cũng như
chiến tranh Trịnh –Nguyễn diễn ra vì mục đích
gì ?


-Cuộc chiến tranh này đã gây ra hậu quả gì ?
GV Vậy là hơn 200 năm các thế lực PK đánh
nhau , chia cắt đất nước ra làm 2 miền.Trước tình
cảnh đó, đời sống của nhân dân ta cực khổ trăm
bề .


4<i><b>.Củng cố :</b></i>


GV cho HS đọc bài học trong khung .


-Do đâu mà vào đầu thế kỉ XVI ,nước ta lâm
vào thời kì bị chia cắt ?


-Cuộc chiến tranh Trịnh _Nguyễn chính nghóa
hay phi nghóa ?


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


*Do những mâu thuẩn về quyền lợi của các tập
đoàn PK thù địch nhau, do sự sa đọa của vua
quan cuối triều nhà Lê, đất nước ta đã rơi vào
những tấm bi kịch :Đất nước bị chia cắt, nhân
dân thống khổ .


sức ,lập một triều đình riêng ở vùng


Thanh Hóa , Nghệ An (lịch sử gọi là
Nam triều)


- Nam triều và Bắc triều đánh nhau
- Cuộc nội chiến kéo dài hơn 50 năm .


-HS các nhóm thảo luận và trả lời :
+Vì quyền lợi ,các dịng họ cầm quyền
đã đánh giết lẫn nhau .


+Nhân dân lao động cực khổ ,đất nước
bị chia cắt .


-Các nhóm khác nhận xét .


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

-Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài : “Cuộc
khẩn hoang ở Đàng trong”.


-Nhận xét tiết học . -HS cả lớp.


<b>Tiết :25</b> CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG


<b>I.Mục tiêu :</b>


-HS biết :Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở
vào Nam bộ ngày nay .


-Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang
hóa .



-Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hòa hợp với nhau .
-Tôn trọng sắc thái văn hóa của các dân tộc .


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Bản đồ Việt Nam Thế kỉ XVI- XVII .
-PHT của HS .


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


Cho HS hát 1 bài .


<i><b>2.KTBC :</b></i>


GV cho HS đọc bài “Trịnh –Nguyễn phân
tranh”


-Cuộc xung đột giữa các tập đồn PK gây ra
những hậu quả gì ?


GV nhận xét ghi điểm .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa


<i> b.Phát triển bài :</i>



*<i>Hoạt độngcả lớp:</i>


GV treo bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII lên bảng
và giới thiệu .


-GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên bản
đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ
Quảng Nam đến Nam bộ ngày nay .


-GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng Trong tính
đến thế kỉ XVII và vùng đất Đàng Trong từ thế
kỉ XVIII.


*<i>Hoạt độngnhóm:</i>


-GV phát PHT cho HS.


-GV yêu cầu HS dựa vào PHT và bản đồ VN
thảo luận nhóm :Trình bày khái qt tình hình
nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ


-Cả lớp hát .


-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .


-HS theo doõi .


-2 HS đọc và xác định.


-HS lên bảng chỉ :


+Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến
Quảng Nam.


+Vùng tiếp theo từ Quảng Nam đến hết
Nam Bộ ngày nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Quảng Nam đến ĐB sông cửu Long .


-GV kết luận : Trước thế kỉ XVI, từ sơng Gianh
vào phía Nam ,đất hoang cịn nhiều, xóm làng
và dân cư thưa thớt .Những người nông dân
nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía Nam
cùng nhân dân địa phương khai phá, làm ăn .Từ
cuối thế kỉ XVI ,các chúa Nguyễn đã chiêu mộ
dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía Nam
khẩn hoang lập làng .


*<i>Hoạt động cá nhân</i>:


-GV đặt câu hỏi :Cuộc sống chung giữa các tộc
người ở phía Nam đã đem lại kết quả gì ?


-GV cho HS trao đổi để dẫn đến kết luận: Kết
quả là xây dựng cuộc sống hòa hợp ,xây dựng
nền văn hóa chung trên cơ sở vẫn duy trì những
sắc thái văn hóa riêng của mỗi tộc người .


<i><b>4.Củng cố :</b></i>



Cho HS đọc bài học ở trong khung .


-Nêu những chính sách đúng đắn ,tiến bộ của
triều Nguyễn trong việc khẩn hoang ở Đàng
Trong ?


-Nêu kết quả của cuộc khẩn hoang và ý nghóa
của nó ?


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


* Cuộc khẩn hoang ở Đàng trong có ý nghĩa rất
lớn :ruộng đất được khai phá, xóm làng phát
triển, tình đồn kết giữa các dân tộc ngày càng
bền chặt .


-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Thành
thị ở thế kỉ XVI-XVII”.


-Nhận xét tiết học .


-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .


-HS trao đổi và trả lời .
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.


-3 HS đọc .


- HS khác trả lời câu hỏi .



-HS cả lớp .


<b>Tiết : 26</b>

THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI - XVII



<b>I.Mục tiêu :</b>


-HS biết ở thế kỉ XVI – XVII ,nước ta nổi lên ba thành thị lớn :Thăng Long ,Phố Hiến, Hội
An .


-Sự phát triển của thành thị chứng tỏ sự phát triển nền kinh tế ,đặt biệt là thương mại.
<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Bản đồ Việt Nam .


-Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI-XVII .
-PHT của HS .


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


<i><b>2.KTBC :</b></i>


- Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong đã diễn ra
như thế nào ?


- Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong có tác dụng
như thế nào đối với việc phát triển nơng


nghiệp ?


-GV nhận xét, ghi điểm .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa


<i> b.Phaùt triển bài :</i>


*<i>Hoạt động cả lớp</i>:


-GV hỏi :Theo em thành thị là gì ?


-GV trình bày khái niệm thành thị : Thành thị ở
giai đoạn này khơng chỉ là trung tâm chính trị,
qn sự mà cịn là nơi tập trung đơng dân cư,
cơng nghiệp và thương nghiệp phát triển .


-GV treo bản đồ VN và yêu cầu HS xác định vị
trí của Thăng Long ,Phố Hiến ,Hội An trên bản
đồ .


GV nhận xét .
*<i>Hoạt động nhóm</i>:


- GV phát PHT cho các nhóm và yêu cầu các
nhóm đọc các nhận xét của người nước ngồi về
Thăng Long, Phố Hiến ,Hội An (trong SGK) để
điền vào bảng thống kê sau cho chính xác:





-GV yêu cầu một vài HS dựa vào bảng thống kê
-GV yêu cầu vài HS dựa vào bảng thống kê và
nội dung SGK để mô tả lại các thành thị Thăng
Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI-XVII .
- GV nhận xét .


*<i>Hoạt động cá nhân :</i>


- GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp để trả lời


-HS trả lời .


-HS cả lớp bổ sung .


-HS phát biểu ý kiến.


-2 HS lên xác định .
-HS nhận xét .


-HS đọc SGK và thảo luận rồi điền vào
bảng thống ke âđể hồn thành PHT.


-Vài HS mô tả.


-HS nhận xét và chọn bạn mô tả hay
nhất.



<i>Đặc điểm</i> <i>Dân cư</i> <i>Quy mô thành thị</i> <i>Hoạt động buôn bán</i>
<i>Thành thị</i>


<i>Thăng</i>


<i>Long</i> <i>Đơng dân nhiều hơnthành thị ở châu Á.</i> <i>Lớn bằng thành thị ởmột số nước châu Á.</i> <i>Những ngày chợ phiên, dân cácvùng lân cận gánh hàng hố đến</i>
<i>đơng khơng thể tưởng tượng</i>
<i>được</i>


<i>Phố Hiến</i> <i>Có nhiều dân nước ngoài</i>
<i>như Trung Quốc, Hà</i>
<i>Lan, Anh, Pháp.</i>


<i>Có hơn 2000 nóc nhà</i>
<i>của người nước khác đến</i>
<i>ở.</i>


<i>Là nơi buôn bán tấp nập.</i>
<i>Hội An</i> <i>Là nơi dân địa phương</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

các câu hỏi sau:


+Nhận xét chung về số dân, quy mô và hoạt
động buôn bán trong các thành thị ở nước ta vào
thế kỉ XVI-XVII .


+Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành thị
trên nói lên tình hình kinh tế (nơng nghiệp, thủ
cơng nghiệp, thương nghiệp) nước ta thời đó như
thế nào ?



-GV nhận xét .


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-GV cho HS đọc bài học trong khung .


-Cảnh buôn bán tấp nập ở các đô thị nói lên
tình trạng kinh tế nước ta thời đó như thế nào?


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


* Việc xuất hiện các đô thị ở VN thế kỉ
XVI-XVII đã đánh dấu một bước phát triển mới của
đất nước ta .Việc bn bán với nước ngồi đã
xuất hiện .Đây chính là sự biểu hiện của sự phát
triển kinh tế của VN từ thế kỉ XVI-XVII.


- Về học bài và chuẩn bị trước bài : “Nghĩa
quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long”.


-Nhận xét tiết` hoïc .


-HS cả lớp thảo luận và trả lời :Thành thị
nước ta lúc đó tập trung đơng người, quy
mơ hoạt động và buôn bán rộng lớn ,sầm
uất .Sự phát triển của thành thị phản ánh
sự phát triển mạnh của nông nghiệp và
thủ công nghiệp .



-2 HS đọc bài .


-HS nêu: chứng tỏ nền kinh tế hàng hóa
đã bắt đầu phát triển .Bn bán với nước
ngồi đã xuất hiện .Nhiều thương nhân ở
nước ngồi đã có quan hệ bn bán với
nước ta .


-HS cả lớp .


<b>Tieát :27 NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA </b>

THĂNG LONG NĂM 1786



<b>I.Mục tiêu :</b>


- HS biết trình bày sơ lược diễn biến cuộc tiến cơng ra Bắc diệt chính quyền họ Trịnh của
nghĩa quân Tây Sơn .


- Việc nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Thăng Long có nghĩa là về cơ bản đã thống nhất
được đất nước , chấm dứt thời kì Trịnh –Nguyễn phân tranh .


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Lược dđồ khởi nghĩa Tây Sơn .


-Gợi ý kịch bản :Tây Sơn tiến ra Thăng Long.
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>



GV cho HS chuẩn bị SGK.


<i><b>2.KTBC :</b></i>


-Trình bày tên các đơ thị lớn hồi thế kỉ
XVI-XVII và những nét chính của các đơ thị đó .


-HS chuẩn bị .


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

-Theo em, cảnh bn bán sơi động ở các thành
thị nói lên tình hình kinh tế nước ta thời đó như
thế nào ?


GV nhận xét ,ghi điểm .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa


<i> b.Phát triển baøi :</i>


*<i>Hoạt động cả lớp</i> :


GV dựa vào lược đồ, trình bày sự phát triển của
khởi nghĩa Tây Sơn trước khi tiến ra Thăng
Long: Mùa xuân năm 1771, ba anh em Nguyễn
Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ xây dựng căn cứ
khởi nghĩa tại Tây Sơn đã đánh đổ được chế độ
thống trị của họ Nguyễn ở Đàng Trong (1771),


đánh đuổi được quân xâm lược Xiêm (1785).
Nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Đàng Trong
và quyết định tiến ra Thăng Long diệt chính
quyền họ Trịnh .


-GV cho HS lên bảng tìm và chỉ trên bản đồ
vùng đất Tây Sơn.


-GV giới thiệu về vùng đất Tây Sơn trên bản
đồ.


*<i>Hoạt động cả lớp: (</i>Trị chơi đóng vai )


-GV cho HS đọc hoặc kể lại cuộc tiến quân ra
Thăng Long của nghĩa quân ra Tây Sơn .


-GV dựa vào nội dung trong SGK để đặt câu
hỏi:


+Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong,
Nguyễn Huệ có quyết định gì ?


+Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc,thái
độ của Trịnh Khải và quân tướng như thế nào?
+Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn
diễn ra thế nào ?


-Sau khi HS trả lời ,GV cho HS đóng vai theo
nội dung SGK từ đầu đến đoạn … Quân Tây Sơn .
-GV theo dõi các nhóm để giúp HS tập


luyện.Tùy thời gian GV tổ chức cho HS đóng
tiểu phẩm “Quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long”
ở trên lớp .


GV nhận xét .


<i>*Hoạt động cá nhân:</i>


-GV cho HS thảo luận về kết quả và ý nghĩa
của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng
Long.


-HS lắng nghe.
-HS theo dõi .


-HS lên bảng chỉ.
-HS theo dõi.
-HS kể hoặc đọc .


-HS chia thành các nhóm,phân vai,tập
đóng vai .


-HS đóng vai .


-HS đóng tiểu phẩm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

-GV nhận xét ,kết luận .


<i><b>4.Củng cố :</b></i>



-GV cho HS đọc bài học trong khung .


-Nghóa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long nhằm
mục đích gì ?


-Việc Tây Sơn lật đổ tập đồn PK họ Trịnh có
ý nghĩa gì ?


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


*Việc tiêu diệt họ Trịnh ,tạo tiền đề quan trọng
cho việc thống nhất đất nước sau hơn 200 năm
chia cắt là công lao vô cùng to lớn của nhà Tây
Sơn .


-Về xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Quang
Trung đại phá quân thanh năm 1789”.


-Nhận xét tiết học .


vua Lê, mở đầu việc thống nhất đất nước
sau hơn 200 năm bị chia cắt.


-3 HS đọc và trả lời.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.


-HS cả lớp.


<b>Tiết :28 QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH </b>

NĂM 1789




<b>I.Mục tiêu :</b>


Học xong bài này HS biết :


-Thuật lại diễn biến trận Quang trung đại phá quân thanh theo lược đồ .


-Quân Quang Trung rất quyết tâm và tài trí trong việc đánh bại quân xâm lược của nghĩa
quân Tây Sơn .


- Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân Tây Sơn .
<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Phóng to lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789) .
-PHT của HS .


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


Cho HS haùt .


<i><b>2.KTBC :</b></i>


-Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để
làm gì ?


-Trình bày kết quả của việc nghỉa quân Tây
Sơn tiến ra Thăng Long .



-GV nhận xét ,ghi ñieåm.


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> GV nêu mục tiêu và giới thiệu
bài.


-Cả lớp .


-HS hỏi đáp nhau .
-Cả lớp nhận xét .


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i> b.Phaùt triển bài :</i>


GV trình bày ngun nhân việc Nguyễn Huệ
(Quang Trung) tiến ra Bắc đánh quân Thanh .
*<i>Hoạt động nhóm </i>:


-GV phát PHT có ghi các mốc thời gian :
+Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1788)…
+Đêm mồng 3 tết năm Kỉ Dậu ( 1789) …
+Mờ sáng ngày mồng 5 …


-GV cho HS dựa vào SGK để điền các sự kiện
chính vào chỗ chấm cho phù hợp với các mốc
thời gian trong PHT.


-Cho HS dựa vào SGK ( Kênh chữ và kênh
hình) để thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung


đại phá quân Thanh .


-GV nhận xét .
*<i>Hoạt động cả lớp </i>:


-GV hướng dẫn để HS thấy được quyết tâm
đánh giặc và tài nghệ quân sự của Quang Trung
trong cuộc đại phá quân Thanh (hành quân bộ từ
Nam ra Bắc ,tiến quân trong dịp tết ; các trận
đánh ở Ngọc Hồi , Đống Đa …).


-GV gợi ý:


+Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến về
Thăng Long đánh giặc ?


+Thời điểm nhà vua chọn để đánh giặc là thời
điểm nào ?Thời điểm đó có lợi gì cho qn ta, có
hại gì cho quân địch ?


+Trước khi cho quân tiến vào Thăng Long nhà
vua đã làm gì để động viên tinh thần binh sĩ ?
+Tại trận Ngọc Hồi nhà vua đã cho quân tiến
vào đồn giặc bằng cách nào ? Làm như vậy có
lợi gì cho quân ta ?


- GV chốt lại : Ngày nay, cứ đến mồng 5 tết, ở
Gò Đống Đa (HN) nhân dân ta lại tổ chức giỗ
trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá
quân Thanh .



-GV cho HS kể vài mẩu truyện về sự kiện
Quang Trung đại phá qn Thanh .


-GV nhận xét và kết luận .


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


- GV cho vài HS đọc khung bài học .


-Dựa vào lược đồ hãy tường thuật lại trận Ngọc
Hồi , Đống Đa .


-Em biết thêm gì về công lao của Nguyễn


Huệ--HS nhận PHT.


-HS dựa vào SGK để thảo luận và điền
vào chỗ chấm .


-HS thuật lại diễn biến trận Quang Trung
…..


-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-HS trả lời theo gợi ý của GV.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.


-HS thi nhau keå.



-3 HS đọc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Quang Trung trong việc đại phá qn Thanh ?


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


*Đỉnh cao của sự nghiệp anh hùng của vua
Quang Trung chính là ở những chiến thắng vang
dội như Hà Hồi ,Ngọc Hồi ,Đống Đa …Cũng từ
đây sau khi đánh thắng nhà Thanh, Quang Trung
đã thực hiện nhiều chính sách xã hội tiến bộ để
phục hưng đất nước .


-Về nhà xem lại bài , chuẩn bị bài tiết sau :
“Những chính sách về kinh tế và văn hóa của
vua Quang Trung”.


-Nhận xét tiết học .


-HS laéng nghe.


-HS cả lớp.


<b>Tiết : 29 NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ </b>

VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG


<b>I.Mục tiêu :</b>


-HS biết kể được một số chính sách về kinh tế và văn hóa của Quang Trung .
-Tác dụng của chính sách đó.



<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp.
-Các bản chiếu của vua Quang Trung ( nếu có) .
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .


<i><b>2.KTBC :</b></i>


-Em hãy tường thuật lại trân Ngọc Hồi –Đống
Đa .


-Nêu ý kết quả và ý nghĩa của trận Đống Đa .
-GV nhận xét ghi điểm .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa


<i> b.Phát triển bài :</i>


*<i>Hoạt động nhóm </i>:


GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước
trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: ruộng đất
bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển .



-GV phân nhóm, phát PHT và yêu cầu các
nhóm thảo luận vấn đề sau :


+Nhóm 1 :Quang Trung đã có những chính
sách gì về kinh tế ?


+ Nhóm 2 :Nội dung và tác dụng của chính


-HS chuẩn bị .
-HS trả lời .
-Cả lớp nhận xét.


-HS nhaän PHT.


-HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết
quả .


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

sách đó như thế nào ?


+ “Chiếu khuyến nông” quy định điều gì ? Có
tác duïng ra sao?


-GV kết luận :Quang Trung ban hành “Chiếu
khuyến nông”(dân lưu tán phải trở về quê cày
cấy ) ;đúc tiền mới ;yêu cầu nhà Thanh mở cửa
biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi
hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền bn nước
ngồi vào buôn bán .



*<i>Hoạt động cả lớp </i>:


-GV trình bày việc Quang Trung coi trọng chữ
Nơm ,ban bố “ Chiếu học tập”.


GV đưa ra hai câu hỏi :


+Tại sao vua Quang trung lại đề cao chữ Nôm
mà không đề cao chữ Hán ?


+Em hiểu câu : “xây dựng đất nước lấy việc
học làm đầu” như thế nào ?


Sau khi HS trả lời GV kết luận : Đây là một
chính sách mới tiến bộ của vua Quang
Trung.Việc đề cao chữ Nôm thành chữ viết nước
nhà thể hiện tinh thần tự tôn dân tộc của nhà
Tây Sơn.


<i>*Hoạt động cả lớp :</i>


-GV trình bày sự dang dở của các cơng việc mà
Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của
người đời sau đối với Quang Trung .


-GV cho HS phát biểu cảm nghó của mình về
vua Quang Trung.


<i><b>4.Củng cố :</b></i>



-GV cho HS đọc bài học trong SGK .


-Quang Trung đã làm gì để xây dựng đất nước ?
-Những việc làm của vua Quang Trung có tác
dụng gì ?


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


* Sau khi đánh tan quân Thanh ,vua Quang
Trung đặc biệt quan tâm đến việc xây dựng đất
nước .Nhất là chăm lo đến việc phát triển GD
.Nhưng đáng tiếc khi sự nghiệp đang tiến hành
tốt đẹp thì vua Quang Trung mất để lại lịng
thương tiếc cho mn dân về một ơng vua tài
năng ,đức độ .


-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài :
“Nhà Nguyễn thành lập”.


-HS trả lời :


+Chữ Nôm là chữ của dân tộc.Việc
Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm
đề cao tinh thần dân tộc .


+Đất nước muốn phát triển được cần
phải đề cao dân trí .


-HS theo dõi .



-HS phát biểu theo suy nghĩ của mình .
-3 HS đọc .


-HS trả lời .


-HS laéng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

-Nhận xét tiết học .


<b>Tiết: 30 NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP </b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


-HS biết : Nhà Nguyễn ra đời trong hồn cảnh nào ,kinh đơ đóng ở đâu và một số ông vua
đầu thời Nguyễn .


-Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi
của dịng họ mình .


<b>II.Chuẩn bị :</b>


Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những hình phạt
đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn) .


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.KTBC :</b></i>



-Em hãy kể lại những chính sách về kinh tế,văn
hóa ,GD của vua Quang Trung ?


-Vì sao vua Quang Trung ban hành các chính
sách về kinh tế và văn hóa ?


GV nhận xét ,ghi điểm .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa


<i> b.Phát triển bài :</i>


*<i>Hoạt động cả lớp:</i>


GV phaùt PHT cho HS và cho HS thảo luận theo
câu hỏi có ghi trong PHT :


-Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?
Sau khi HS thảo luận và trả lời câu hỏi ; GV đi
đến kết luận : Sau khi vua Quang Trung mất, lợi
dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn
Aùnh đã đem quân tấn công ,lật đổ nhà Tây Sơn
- GV nói thêm về sự tàn sát của Nguyễn Aùnh
đối với những ngưòi tham gia khởi nghĩa Tây
Sơn.


- GV hỏi: Sau khi lên ngơi hồng đế, Nguyễn
nh lấy niên hiệu là gì ? Đặt kinh đơ ở đâu ?Từ


năm 1802-1858 triều Nguyễn trải qua các đời
vua nào ?


*<i>Hoạt động nhóm:</i>


-GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung cấp


-HS hỏi đáp nhau .
-HS khác nhận xét.


-HS lặp lại tựa bài.
-HS thảo luận và trả lời .
-HS khác nhận xét .


- Nguyễn Aùnh lên ngôi hoàng đế, lấy
niên hiệu là Gia Long, chọn Huế làm
kinh đô .Từ năm 1802 đến 1858, nhà
Nguyễn trải qua các đời vua: Gia Long
Minh Mạng,Thiệu Trị ,Tự Đức .


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

cho các em một số điểm trong Bộ luật Gia Long
để HS chọn dẫn chứng minh họa cho lời nhận
xét: nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính sách hà
khắc để bảo vệ ngai vàng của vua .


+Những sự kiện nào chứng tỏ các vua nhà
Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho bất
cứ ai ?


+Quân đội nhà Nguyễn được tổ chức như thế


nào ?


+Bộ luật Gia Long được ban hành với những
điều lệ như thế nào ?


+Theo em, với cách thống trị của các vua thời
Nguyễn cuộc sống của nhân dân ta như thế nào ?
- GV cho các nhóm cử người báo cáo kết quả
trước lớp .


-GV hướng dẫn HS đi đến kết luận :Các vua
nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để
tập trung quyền hành vào tay và bảo vệ ngai
vàng của mình .Vì vậy nhà Nguyễn khơng được
sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân.


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


GV cho HS đọc phần bài học .


-Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?
-Để thâu tóm mọi quyền hành trong tay mình,
nhà Nguyễn đã có những chính sách gì ?


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


* Trong LS chế độ PKVN ,triều Nguyễn là
triều đại cuối cùng .Nhà Nguyễn khi lên cầm
quyền đã thâu tóm mọi quyền lực trả thù nơng
dân .Vì vậy khi gặp các thế lực xâm lược ngoại


bang, nhà Nguyễn đã không tập hợp được nông
dân.Cho nên khi các thế lực phương Tây xâm
lược nước ta, triều Nguyễn đã nhanh chóng để
cho nước ta rơi vào tay giặc. Sau này lên các lớp
trên ,các em sẽ hiểu đầy đủ hơn về vấn đề này .
-Về nhà học bài và xem trước bài : “Kinh thành
Huế”.


-Nhận xét tiết học.


-HS cử người báo cáo kết quả .
-Cả lớp theo dõi và bổ sung.


-2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .


-HS cả lớp.


<b>Tiết:31</b>

KINH THÀNH HUẾ



<b>I.Mục tiêu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

-Tự hào vì Huế được cơng nhận là một Di sản văn hóa thế giới .
<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện ) .
-Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế .
-PHT của HS .


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


Cho HS bắt bài hát.


<i><b>2.KTBC :</b></i>


GV gọi HS đọc bài :Nhà Nguyễn thành lập .
-Trình bày hồn cảnh ra đời của nhà Nguyễn?
-Những điều gì cho thấy vua nhà Nguyễn
không chịu chia sẻ quyền hành cho bất cứ ai và
kiên quyết bảo vệ ngai vàng của mình ?


GV nhận xét và ghi điểm.


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa


<i> b.Phát triển bài :</i>


<i> </i>*GV trình bày q trình ra đời của nhà kinh đơ
Huế : Thời Trịnh –Nguyễn phân tranh, Phú
Xuân đã từng là thủ phủ của các chúa Nguyễn .
Nguyễn Aùnh là con cháu của chúa Nguyễn ,vì
vậy nhà Nguyễn đã chọn Phú Xn làm kinh
đơ .


*<i>Hoạt động cả lớp:</i>



-GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn:“Nhà
Nguyễn...các cơng trình kiến trúc” và yêu cầu
một vài em mô tả lại sơ lược quá trình xây dựng
kinh thành Huế .


-GV tổng kết ý kiến của HS.
*<i>Hoạt động nhóm:</i>


GV phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp trong
những cơng trình ở kinh thành Huế ) .


+Nhóm 1 : Aûnh Lăng Tẩm .
+Nhóm 2 : nh Cửa Ngọ Mơn .
+Nhóm 3 : Aûnh Chùa Thiên Mụ .
+Nhóm 4 : nh Điện Thái Hịa .


Sau đó, GV yêu cầu các nhóm nhận xét và thảo
luận đóng vai là hướng dẫn viên du lịch để gới
thiệu về những nét đẹp của cơng trình đó(tham
khảo SGK)


-GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày lại kết


-Cả lớp hát .


-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét.


-Cả lớp lắng nghe.



-2 HS đọc .
-Vài HS mơ tả .


-HS khác nhận xét, bổ sung.


-Các nhóm thảo luận .


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

quả làm việc .


GV hệ thống lại để HS nhận thức được sự đồ sộ
và vẻ đẹp của các cung điện ,lăng tẩm ở kinh
thành Huế.


-GV kết luận :Kinh thành Huế là một cơng
trình sáng tạo của nhân dân ta .Ngày nay thế
giới đã công nhận Huế là một Di sản văn hóa
thế giới .


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-GV cho HS đọc bài học .


-Kinh đô Huế được xây dựng năm nào ?


-Hãy mơ tả những nét kiến trúc của kinh đơ
Huế ?


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


*Để Huế mãi mãi là một di sản văn hóa của


thế giới và của dân tộc , chúng ta đã làm hết sức
mình để trùng tu , tơn tạo và bảo vệ các cơng
trình kiến trúc ở Huế .Giữ gìn di sản văn hóa
Huế là trách nhiệm của mọi người để Huế mãi
mãi là niềm tự hào của dân tộc ta .


-Veà nhà học bài và chuẩn bị bài : “Tổng kết”.
-Nhận xét tiết học.


-Nhóm khác nhận xét.


-3 HS đọc .


-HS trả lời câu hỏi .


-HS cả lớp


<b>Tieát :32 TỔNG KẾT </b>


<b>I.Mục tiêu :</b>


<b> -HS biết hệ thống được quá trình phát triển của LS nước ta từ buổi đầu dựng nước đến </b>
giữa thế kỉ XIX .


-Nhớ được các sự kiện , hiện tượng , nhân vật LS tiêu biểu trong quá trình dựng nước và
giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn .


-Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc .
II.Chuẩn bị :



-PHT cuûa HS .


-Băng thời gian biểu thị các thời kì LS trong SGK được phóng to .
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


GV cho HS hát .


<i><b>2.KTBC :</b></i>


-Cho HS đọc bài : “Kinh thành Huế”.


-Em hãy mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể
kinh thành Huế ?


-Cả lớp hát .


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

-Em biết thêm gì về thiên nhiên và con người ở
Huế ?


GV nhận xét và ghi điểm .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>
<i> a.Giới thiệu bài:</i>


Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tổng kết về
các nội dung lịch sử đã học trong chương trình
lớp 4.



<i> b.Phát triển bài :</i>


*<i>Hoạt động cá nhân</i>:


-GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời
gian (được bịt kín phần nội dung).


-GV đặt câu hỏi ,Ví dụ :


+Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học trong
lịch sử nước nhà là giai đoạn nào?


+Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ kéo dài đến
khi nào ?


+Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất nước
ta ?


+Nội dung cơ bản của giai đoạn lịch sử này là
gì ?


-GV nhận xét ,kết luận .
*<i>Hoạt động nhóm;</i>


- GV phát PHT có ghi danh sách các nhân vật
LS :


+ Hùng Vương
+An Dương Vương


+Hai Bà Trưng
+Ngô Quyền
+Đinh Bộ Lĩnh
+Lê Hoàn
+Lý Thái Tổ
+Lý Thường Kiệt
+Trần Hưng Đạo
+Lê Thánh Tông
+Nguyễn Trãi
+Nguyễn Huệ ……


-GV yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt
về cơng lao của các nhân vật LS trên (khuyến
khích các em tìm thêm các nhân vật LS khác và
kể về công lao của họ trong các giai đoạn LS đã
học ở lớp 4 ) .


-GV cho đại diện HS lên trình bày phần tóm tắt
của nhóm mình . GV nhận xét ,kết luận .


-HS dựa vào kiến thức đã học ,làm theo
yêu cầu của GV .


-HS lên điền.


-HS nhận xét ,bổ sung .


-HS các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt
vào trong PHT .



-HS đại diện nhóm trình bày kết quả làm
việc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

* <i>Hoạt động cả lớp</i>:


-GV đưa ra một số địa danh ,di tích LS ,văn hóa
có đề cập trong SGK như :


+Lăng Hùng Vương
+Thành Cổ Loa
+Sông Bạch Đằng
+Động Hoa Lư
+Thành Thăng Long
+Tượng Phật A-di- đà ….


-GV yêu cầu một số HS điền thêm thời gian
hoặc sự kiện LS gắn liền với các địa danh ,di
tích LS ,văn hóa đó (động viên HS bổ sung các
di tích, địa danh trong SGK mà GV chưa đề cập
đến ) .


GV nhận xét, kết luận.


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-Gọi một số em trình bày tiến trình lịch sử vào
sơ đồ.


-GV khái quát một số nét chính của lịch sử Việt
Nam từ thời Văn Lang đến nhà Nguyễn.



<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị ôn tập kiểm
tra HK II.


-Nhận xét tiết học.


-HS cả lớp lên điền .


-HS khác nhận xét ,bổ sung.


-HS trình bày.


-HS cả lớp.


Tiết :

ÔN TẬP – KIỂM TRA HK II



Tieát : ÔN TẬP –KIỂM TRA HK II


<b>Tiết :1</b> DÃY NÚI HOÀNG LIÊN SƠN


<b>I.Mục tiêu :</b>


-Học xong bài này,HS biết :chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản dồ
Địa lý tự nhiên Việt Nam .


-Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hồng Liên Sơn (vị trí ,địa hình , khí hậu ) .
-Mô tả đỉnh núi Phan –xi –păng .



-Dựa vào lược đồ (bản đồ) ,tranh ảnh ,bảng số liệu để tìm ra kiến thức .
-Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam .


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>Cho HS hát.


<i><b>2.KTBC :</b></i>


-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa


<i> b.Phát triển bài :</i>


1/.Hoàng Liên Sơn-Dãy núi cao và đồ sộ nhất
Việt Nam :


*<i>Hoạt độngcá nhân (hoặc từng cặp ) :</i>


Bước 1:


-GV chỉ vị trí của dãy núi Hồng Liên Sơn
trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường và u
cầu HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí của dãy núi


Hồng Liên Sơn ở hình 1.


-GV cho HS dựa vào lược đồ hình 1 và kênh
chữ ở mục 1 trong SGK , trả lời các câu hỏi sau :
+Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc của
nước ta (Bắc Bộ), trong những dãy núi đó, dãy
núi nào dài nhất ?


+Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của
sơng Hồng và sơng Đà ?


+Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km?
Rộng bao nhiêu km ?


+Đỉnh núi ,sườn và thung lũng ở dãy núi
Hoàng Liên Sơn như thế nào ?


Bước 2:


-Cho HS trình bày kết quả làm việc trước lớp .
-Cho HS chỉ và mơ tả dãy núi Hồng Liên
Sơn(Vị trí, chiều dài ,chiều rộng ,độ cao, sườn và
thung lũng của dãy núi HLS )


-GV sửa chữa và giúp HS hồn chỉnh phần
trình bày .


*<i>Hoạt động nhóm:</i>


Bước 1:



-Cho HS làm việc trong nhóm theo gợi ý sau:
+Chỉ đỉnh núi Phan-xi păng trên hình 1 và cho
biết độ cao của nó .


-Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi la ø
“nóc nhà” của Tổ quốc ?


+Quan sát hình 2 hoặc tranh ,ảnh về đỉnh núi
Phan-xi-păng, mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng (đỉnh
nhọn ,xung quanh có mây mù che phủ) .


-Cả lớp hát.
-HS chuẩn bị .


-HS theo dõi và dựa vào kí hiệu để tìm.


-HS trả lời .


-Hồng Liên Sơn, sơng gâm, Ngân Sơn,
Bắc Sơn, Đơng triều.


-Nằm ở giữa.


-Dài 180 km, rộng 30 km.
-Nhọn, dốc, hẹp và sâu.
-HS trình bày kết quả .
-HS nhận xét .


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Bước 2 :



-Cho HS các nhóm thảo luận và đại diện trình
bày kết quả trước lớp .


-GV giúp HS hồn thiện phần trình bày .
2/.Khí hậu lạnh quanh năm :


<i>* Hoạt đông cả lớp:</i>


-GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK
và cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hồng
Liên Sơn như thế nào ?


-GV gọi 1, 2 HS trả lời .


-GV nhận xét và hoàn thiện phần trả lời của
HS .


- GV gọi HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản
đồ Địa lý VN .Hỏi :


+Nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1
và tháng 7 .


+Đọc tên những dãy núi khác trên bản đồ địa
lý VN.


-GV sửa chữa giúp HS hồn thiện câu trả lời
và nói :Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm,


phong cảnh đẹp nên đã trở thành nơi du lịch,
nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc .


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-GV cho HS trình bày lại những đặc điểm tiêu
biểu về vị trí , địa hình và khí hậu của dãy núi
HLS .


-GV cho HS xem tranh ,ảnh về dãy núi HLS và
giới thiệu thêm về dãy núi HLS ( Tên của dãy
núi HLS được lấy theo tên của cây thuốc quý
mọc phổ biến ở vùng này . Đây là dãy núi cao
nhất VN và Đông Dương gồm
VN,Lào,cam-pu-chia ) .


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài :
“Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn”.


-Nhận xét tiết học .


-HS thảo luận và trình bày kết quả .
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.


-Cả lớp đọc SGK và trả lời :Từ độ cao
2000m đến 2500m thường có mưa
nhiều ,rất lạnh .Từ độ cao 2500m trở lên,
khí hậu càng lạnh hơn . trên đỉnh núi


mây mù bao phủ quanh năm .


-HS nhận xét ,bổ sung .
-HS lên chỉ và đọc tên .
-HS khác nhận xét .


-HS trình bày .
-HS xem tranh ,ảnh .


-HS cả lớp .


<b>Tiết: 2 MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOAØNG LIÊN SƠN </b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


-Học xong bài này HS biết :trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về sinh
hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn .


-Dựa vào tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức .


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

-Tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc ở HLS .
<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .


-Tranh, ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
.


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>


Cho HS haùt .


<i><b>2.KTBC :</b></i>


-Nêu đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn ?
-Nơi cao nhất của đỉnh núi Hồng Liên Sơn có
khí hậu như thế nào ?


-GV nhận xét, ghi điểm.
<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa


<i> b.Phát triển bài :</i>


<i>*Hoạt động nhóm:</i>


1/.Hoàng Liên Sơn –nơi cư trú của một số dân
tộc ít người :


*<i>Hoạt động cá nhân </i>:


-GV cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi
sau:


+Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt hơn ở
đồng bằng ?



+Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS .


+Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao, Mông,
Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi
cao .


+Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được
gọi là các dân tộc ít người ?


+Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại
bằng phương tiện gì ? Vì sao?


-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả
lời.


2/.Bản làng với nhà sàn :
*<i>Hoạt động nhóm</i>:


-GV phát PHT cho HS và HS dựa vào SGK,
tranh, ảnh về bản làng , nhà sàn cùng vốn kiến
thức của mình để trả lời các câu hỏi :


+Bản làng thường nằm ở đâu ?
+Bản có nhiều hay ít nhà ?


+Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà


-HS cả lớp .


-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .


-HS khác nhận xét , bổ sung .


-HS trả lời .


+Dân cư thưa thớt .
+Dao, Thái ,Mông …
+Thái, Dao, Mơng .
+Vì có số dân ít .
+Đi bộ hoặc đi ngựa .
-HS khác nhận xét, bổ sung .


-HS thảo luận và đại diên nhóm trình
bày kết quả .


+Ở sườn núi hoặc ở thung lũng .
+Ít nhà .


+Tránh ẩm thấp và thú dữ.
+Gỗ, tre ,nứa …


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

saøn ?


+Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì ?


+Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với
trước đây?


-GV nhận xét và sửa chữa .
3/.Chợ phiên, lễ hội, trang phục :
*<i>Hoạt động nhóm </i>:



-GV cho HS dựa vào mục 3 ,các hình trong
SGK và tranh, ảnh về chợ phiên, lễ hội , trang
phục ( nếu có) trả lời các câu hỏi sau :


+Chợ phiên là gì ?Nêu những hoạt động trong
chợ phiên .


+Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ .Tại sao
chợ lại bán nhiều hàng hóa này ?(dựa vào hình
2) .


+Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở
Hoàng Liên Sơn .


+Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
được tổ chức vào mùa nào ? Trong lễ hội có
những hoạt động gì ?


+Nhận xét trang phục truyền thống của các
dân tộc trong hình 3,4 và 5 .


-GV sửa chữa và giúp các nhóm hồn thiện câu
trả lời .


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-GV cho HS đọc bài trong khung bài học .
-GV cho HS trình bày lại những đặc điểm tiêu
biểu về dân cư , sinh hoạt ,trang phục ,lễ hội …


của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn .
Cho các nhóm trao đổi tranh ảnh cho nhau xem
( nếu có) .


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Hoạt
động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên
Sơn”.


-Nhận xét tiết học .


sinh….


-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS được chia làm 5 nhóm và mỗi nhóm
thảo luận một câu hỏi .


-Đại diện nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình .


-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung .


-3 HS đọc .


-HS cả lớp .


<b>Tiết :3 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN </b>

Ở HOAØNG LIÊN SƠN




</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

-Học xong bài này HS biết :Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản
xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn .


-Dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức .


-Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất phân lân .


-Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người.
<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .


-Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ cơng ,khai thác khống sản … (nếu có ) .
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


-Cho HS chuẩn bị tiết học .


<i><b>2.KTBC :</b></i>


-Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS .


-Kể tên một số lễ hội , trang phục và phiên chợ
của họ .


-Mô tả nhà sàn và giải thích taị sao người dân ở
miền núi thường làm nhà sàn để ở ?



GV nhận xét ghi điểm .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa


<i> b.Phát triển bài :</i>


1/.Trồng trọt trên đất dốc :
*<i>Hoạt động cả lớp</i> :


-GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ ở mục 1,
hãy cho biết người dân ở HLS thường trồng
những cây gì ? Ở đâu ?


-GV u cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở
hình 1 trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN .


-Cho HS quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi
sau :


+Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu ?
+Tại sao phải làm ruộng bậc thang ?




+Người dân HLS trồng gì trên ruộng bậc thang ?
GV nhận xét ,Kết luận .


2/.Nghề thủ cơng truyền thống :


*<i>Hoạt động nhóm</i> :


- GV chia lớp thảnh 3 nhóm .Phát PHT cho HS .
-GV cho HS dựa vào tranh ,ảnh, vốn hiểu biết
để thảo luận trong nhóm theo các gợi ý sau :
+Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng
của một số dân tộc ở vùng núi HLS .


-Cả lớp chuẩn bị .
-3 HS trả lời .


-HS khaùc nhận xét, bôû sung .


-HS dựa vào mục 1 trả lời :ruộng bậc
thang thường được trồng lúa,ngô, chè và
được trồng ở sườn núi .


-HS tìm vị trí .


-HS quan sát và trả lời :
+Ở sườn núi .


+Giúp cho việc giữ nước ,chống xói
mịn .


+Trồng chè, lúa, ngô.


-HS khác nhận xét và bổ sung .


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

+Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm .


+Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì?
GV nhận xét và kết luận .


3/.Khai thác khoáng sản :
<i>* Hoạt dộng cá nhân </i>:


- GV cho HS quan sát hình 3 và đọc SGK mục 3
để trả lời các câu hỏi sau :


+Kể tên một số khống sản có ở HLS .


+Ở vùng núi HLS ,hiện nay khoáng sản nào
được khai thác nhiều nhất ?


+Mô tả quá trình sản xuất ra phân laân .




+Tại sao chúng ta phải bảo vệ ,giữ gìn và khai
thác khống sản hợp lí ?




+Ngồi khai thác khống sản ,người dân miền
núi cịn khai thác gì ?


GV sửa chữa và giúp HS hồn thiện câu hỏi .


<i><b>4.Củng cố :</b></i>



GV cho HS đọc bài trong khung .
-Người dân ở HLS làm những nghề gì ?
-Nghề nào là nghề chính ?


-Kể tên một số sản phẩm thủ cơng truyền thống
ở HLS .


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


- GV tổng kết bài .


-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước
bài :Trung du Bắc Bộ .


-Nhận xét tiết học .


trước lớp.


+Hàng dệt, may, thêu, đan lát,rèn, đúc


+Màu sắc sặc sỡ, bền đẹp .
+Phục vụ cho đời sống sản xuất …
-HS nhóm khác nhận xét,bổ sung .


-HS cả lớp quan sát hình 3 và đọc mục 3
ở SGK rồi trả lời :


+A-pa-tít, đồng,chì, kẽm …
+A-pa-tít .



+Quặng a-pa-tít dược khai thác ở mỏ,
sau đó được làm giàu quặng (loại bỏ bớt
đất đá tạp chất) .Quặng được làm giàu
đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy
để sản xuất ra phân lân phục vụ nơng
nghiệp .


+Vì khống sản được dùng làm nguyên
liệu cho nhiều ngành công nghiệp .
+Gỗ, mây, nứa…và các lâm sản quý
khác .


-HS khác nhận xét,bổ sung.
-3 HS đọc .HS trả lời câu hỏi .


-HS cả lớp .
<b>Tiết :4 TRUNG DU BẮC BỘ </b>


<b>I.Mục tiêu :</b>


-Qua bài này HS biết mô tả được vúng trung du Bắc Bộ .


-Xác lập được mối quan hệ Địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở
trung du Bắc Bộ .


-Nêu được qui trình chế biến chè .


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>II.Chuẩn bị :</b>



-Bản đồ hành chính VN.
-Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .


-Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ .
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


Cho HS chuẩn bị tiết học .


<i><b>2.KTBC :</b></i>


-Người dân HLS làm những nghề gì ?
-Nghề nào là nghề chính ?


-Kể tên một số khoáng sản ở HLS ?
GV nhận xét ghi điểm .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa


<i> b.Phát triển bài :</i>


1/.Vùng đồi với đỉnh tròn, sướn thoải :
*<i>Hoạt động cá nhân</i> :


GV hình thành cho HS biểu tượng về vùng
trung du Bắc Bộ như sau :



-Yêu cầu 1 HS đọc mục 1 trong SGK hoặc quan
sát tranh ,ảnh vùng trung du Bắc Bộ và trả lời
các câu hỏi sau :


+Vùng trung du là vùng núi ,vùng đồi hay
đồng bằng ?


+Các đồi ở đây như thế nào ?
+Mô tả sơ lược vùng trung du.


+Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du
Bắc Bộ .


-GV gọi HS trả lời .


-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời
-GV cho HS chỉ trên bản đồ hành chính VN
treo tường các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh
Phúc,Bắc giang –những tỉnh có vùng đồi trung
du .


2/.Chè và cây ăn quả ở trung du :
*<i>Hoạt động nhóm</i> :


-GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở
mục 2 trong SGK và thảo luận nhóm theo câu
hỏi gợi ý sau :


+Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng


những loại cây gì ?


+Hình 1,2 cho biết những cây trồng nào có ở


-HS cả lớp .
-HS trả lời .


-HS khác nhận xét .


-HS đọc SGK và quan sát tranh, ảnh .
-HS trả lời .


-HS nhận xét ,bổ sung.


-HS lên chỉ BĐ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Thái Nguyên và Bắc Giang ?


+Xác định vị trí hai địa phương này trên BĐ
địa lí tự nhiên VN .


+Em biết gì về chè Thái Nguyên ?
+Chè ở đây được trồng để làm gì ?


+Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ
đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì ?
+Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến
chè .


-GV cho HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi .


-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời
.


3/.Hoạt động trồng rừng va cây công nghiệp:
*<i> Hoạt động cả lớp</i>:


GV cho HS cả lớp quan sát tranh, ảnh đồi trọc .
-yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau :
+Vì sao ở vùng trung du Bắc bộ lại có những
nơi đất trống ,đồi trọc ? (vì rừng bị khai thác cạn
kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt
và khai thác gỗ bừa bãi ,…)


+Để khắc phục tình trạng này , người dân nơi
đây đã trồng những loại cây gì ?


+Dựavào bảng số liệu , nhận xét về diện tích
rừng mới trồng ở Phú Thọ trong những năm gần
đây .


-GV liên hệ với thực tế để GD cho HS ý thức
bảo vệ rừng và tham gia trồng cây :Đốt phá rừng
bừa bãi làm cho diện tích đất trống, đồi trọc mở
rộng tài nguyên rừng bị mất, đất bị xói mịn, lũ
lụt tăng ; cần phải bảo vệ rừng , trồng thêm rừng
ở nơi đất trống .


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-Cho HS đọc bài trong SGK .


-Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ .


-Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung
du Bắc Bộ .


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


-Dặn bài tiết sau :Tây Nguyên .
-Nhận xét tiết học .


-HS đại diện nhóm trả lời .
-HS khác nhận xét, bổ sung.


-HS cả lớp quan sát tranh ,ảnh .
-HS trả lời câu hỏi .


-HS nhận xét ,bổ sung.


-HS lắng nghe .


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

-Học xong bài này HS biết :Vị trí các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ Địa lí tự
nhiên VN .


-Trình bày được một số đắc điểm của Tây Ngun ( vị trí, địa hình, khí hậu ) .
-Dựa vào lược đồ (BĐ), bảng số liệu ,tranh, ảnh để tìm kiến thức .


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .



-Tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên .
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.KTBC :</b></i>


-Dựa vào lược đồ hãy mô tả vùng trung du Bắc
Bộ .


-Trung du bắc Bộ thích hợp trồng những loại
cây nào ?


Gv nhận xét ,ghi diểm .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa


<i> b.Phát triển bài :</i>


1/.Tây Nguyên –xứ sở của các cao nguyên xếp
tầng :


*<i>Hoạt động cả lớp</i> :


- GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên
bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường và nói:Tây
Nguyên là vùng đất cao ,rộng lớn, gồm các cao


nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau .


-GV yêu cầu HS dựa vào kí hiệu chỉ vị trí của
các cao nguyên trên lược đồ hình 1 trong SGK.
-GV yêu cầu HS đọc tên các cao nguyên theo
hướng Bắc xuống Nam .


-GV gọi HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự
nhiên VN treo tường và đọc tên các cao nguyên
theo thứ tự từ Bắc xuống Nam.


*<i>Hoạt động nhóm</i> :


-GV chia lớp thành 4 nhóm , phát cho mỗi
nhóm 1 tranh, ảnh và tư liệu về một cao nguyên .
+Nhóm 1: cao nguyên Đắc Lắc .


+Nhóm 2: cao nguyên Kon Tum .
+Nhóm 3: cao nguyên Di Linh .
+Nhóm 4: cao nguyên Lâm Đồng .


-GV cho HS các nhóm thảo luận theo các gợi ý
sau :


+Dựa vào bảng số liệu ở mục 1 trong SGK,


-HS trả lời .


-HS kaùc nhận xét, bổ sung .



-HS chỉ vị trí các cao nguyeân .


-HS đọc tên các cao nguyên theo thứ tự .
-HS lên bảng chỉ tên các cao nguyên .
-HS khác nhận xét ,bổ sung .


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

xếp thứ tự các cao nguyên theo độ cao từ thấp
tới cao .


+Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao
ngun ( mà nhóm được phân cơng tìm hiểu ) .
-GV cho HS đại diện các nhóm trình bày trước
lớp kết quả làm việc của nhóm mình kết hợp
với tranh ,ảnh .


-GV sửa chữa ,bổ sung giúp từng nhóm hồn
thiện phần trình bày .


2/.Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt :mùa mưa và
mùa khô :


<i>* Hoạt động cá nhân</i> :


- Dựa vào mục 2 và bảng số liệu trong SGK ,
từng HS trả lời các câu hỏi sau :


+Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng
nào ? Mùa khô vào những tháng nào ?





+Khí hậu ở Tây Nguyên như thế nào ?


-GV giúp HS hồn thiện câu trả lời và kết
luận .


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-Cho HS đọc bài trong SGK .


-Tây Ngun có những cao ngun nào ?chỉ vị
trí các cao ngun trên BĐ.


-Khí hậu ở Tây Ngun có mấy mùa ? Nêu đặc
điểm của từng mùa


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


-Về chuẩn bị bài tiết sau : “Một số dân tộc ở
Tây Nguyên”.


-Nhaän xét tiết học .


-Đại diện HS các nhóm trình bày kết quả
.


-HS dựa vào SGK trả lời .


+Mùa mưa vào tháng 5,6,7,8,9,10 .


+Mùa khơ v những tháng
1,2,3,4,11,12 .


+Coù 2 mùa rõ rệt …
-HS khác nhận xét.


-3 HS đọc và trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp .


<b>Tiết :6 MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUN </b>


<b>I.Mục tiêu :</b>


-Học xong bài này HS biết :Một số dân tộc ở Tây Nguyên .


-Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư ,buôn làng ,sinh hoạt,trang phục,lễ
hội của một số dân tộc ở Tây Nguyên .


-Mô tả về nhà rông ở Tây Nguyên .


-Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh để tìm kiến thức .


-Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyênvà có ý thức tơn trọng truyền thống văn hóa của các
dân tộc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

-Tranh, ảnh về nhà ở ,buôn làng ,trang phục ,lễ hội ,các loại nhạc cụ dân tộc của Tây
Nguyên .


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS


<i><b>2.KTBC :</b></i>


GV cho HS đọc bài : “Tây Nguyên”.
-Kể tên một số cao nguyên ở Tây Nguyên .
-Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa ?
-Nêu đặc điểm của từng mùa .


GV nhận xét, ghi ñieåm.


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa


<i> b.Phát triển bài :</i>


1/.Tây Nguyên –nơi có nhiều dân tộc sinh
sống :


*<i>Hoạt động cá nhân</i>:


-GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả
lời các câu hỏi sau :


+Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên .



+Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào
sống lâu đời ở Tây Nguyên ? Những dân tộc nào
từ nơi khác đến ?


+Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc
điểm gì riêng biệt ?


+Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp , nhà
nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì?
GV gọi HS trả lời câu hỏi .


GV sửa chữa và kết luận :Tây Nguyên tuy có
nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là
nơi thưa dân nhất nước ta .


2/.Nhà rông ở Tây Nguyên :
*<i>Hoạt động nhóm</i>:


-GV cho các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK
và tranh ,ảnh về nhà ở ,buôn làng, nhà rông của
các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các
gợi ý sau :


+Mỗi bn ở Tây Ngun thường có ngơi nhà
gì đặc biệt ?


+Nhà rơng được dùng để làm gì ? Hãy mơ tả
về nhà rơng . (Nhà to hay nhỏ? Làm bằng vật
liệu



-HS chuẩn bị baøi .


-4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS nhận xét ,bổ sung .


-2 HS đọc .


-HS trả lời .


-HS khác nhận xét .


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

gì ? Mái nhà cao hay thấp ?)


+sự to, đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều
gì ?


-GV cho đại diện các nhóm thảo luận và báo
cáo kết quả trước lớp .


-GV sửa chữa và giúp các nhóm hồn thiện
phần trình bày .


3/.Trang phục ,lễ hội :
* <i>Hoạt động nhóm</i>:


-GV cho các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK
và các hình 1, 2, 3, 5, 6 để thảo luận theo các gợi
ý sau :



+Người dân Tây Nguyên nam, nữ thường ăn
mặc như thế nào ?


+Nhân xét về trang phục truyền thống của các
dân tộc trong hình 1, 2, 3.


+Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức
khi nào ?


+Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên?
+Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong
lễ hội ?


+Ở Tây Nguyên, người dân thường sử dụng
những loại nhạc cụ độc đáo nào?


-GV cho HS đại diên nhóm báo cáo kết quả làm
việc của nhóm mình .


-GV sửa chữa và giúp các nhóm hồn thiện
phần trình bày của nhóm mình .


GV tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về
dân cư ,buôn làng và sinh hoạt của người dân ở
Tây Ngun .


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-GV cho HS đọc phần bài học trong khung .
-Kể tên các dân tộc đã sống lâu đời ở Tây


Nguyên .


-Nêu một số nét về trang phục và sinh hoạt của
người dân Tây Nguyên .


-Hãy mô tả nhà rơng .Nhà rơng dùng để làm
gì ?


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


-Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Hoạt động
sản xuất của người dân ở Tây Ngun”.


-Nhận xét tiết học .


-HS các nhóm thảo luận và trình bày kết
quả .


-Các nhóm khác nhận xét,bổ sung .


-HS dựa vào SGK để thảo luận các câu
hỏi .


+Nam thường đóng khố ; Nữ cuốn váy.
+Trang phục trong ngày hội được trang
trí hoa văn nhiều màu sắc .


+Lễ hội được tổ chức vào mùa xuân
hoặc sau mỗi vụ thu hoạch .



+Lễ hội cồng chiêng,hội đua voi, hội
xuân, hội đâm trâu, lễ ăn cơm mới …
+Thường múa hát trong lễ hội .


+Những nhạc cụ họ thường sử dụng
là:đàn tơ-rưng, đàn klông-pút, cồng,
chiêng …


-HS đại diện nhóm trình bày .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>Tiết :7 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT </b>


CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN


<b>I.Mục tiêu :</b>


-Học xong bài này HS biết :Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất
của người dân ở Tây Nguyên :Trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn .
-Dựa vào lược đồ (bản đồ), bảng số liệu , tranh, ảnh để tìm kiến thức .


-Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với
hoạt động sản xuất của con người .


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .


-Tranh, ảnh về vùng trồng cây cà phê,một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột.


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


GV cho HS haùt .


<i><b>2.KTBC :</b></i>


-Kể tên các dân tộc đã sống từ lâu đời ở Tây
Nguyên.


-Nêu một số nét về trang phục và lễ hội ở Tây
Ngun .


GV nhận xét ghi điểm .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa


<i> b.Phát triển bài :</i>


1/.Trồng cây cơng nghiệp trên đất ba dan :
*<i>Hoạt động nhóm </i>:


-GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở
mục 1, HS trong nhóm thảo luận theo các câu
hỏi gợi ý sau :



+Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên
(quan sát lược đồ hình 1). Chúng thuộc loại cây
công nghiệp, cây lương thực hoặc rau màu ?
+Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng
nhiều nhất ở đây? (quan sát bảng số liệu )


+Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc
trồng cây công nghiệp ?


-GV cho các nhóm trình bày kết quả làm việc
của nhóm mình .


-GV sửa chữa ,giúp các nhóm hồn thiện phần
trả lời .


-HS haùt .


-HS trả lời câu hỏi .


-HS khác nhận xét, bổ sung.


-HS thảo luận nhóm.


+Cao su, cà phê, hồ tiêu, chè …Chúng
thuộc loại cây công nghiệp .


+Cây cà phê được trồng nhiều nhất .
+Vì phần lớn các cao nguyên ở Tây
Nguyên được phủ đất đỏ ba dan .



-Đại diện các nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình .


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

* GV giải thích thêm cho HS biết về sự hình
thành đất đỏ ba dan: Xưa kia nơi này đã từng có
núi lửa hoạt động .Đó là hiện tượng vật chất
nóng chảy,từ lịng đất phun trào ra ngồi (gọi là
dung nham ) nguội dần ,đóng cứng lại thành đá
ba dan .Trải qua hàng triệu năm, dưới tác dụng
của nắng mưa, lớp đá ba dan trên mặt vụn bở tạo
thành đất đỏ ba dan .


*<i>Hoạt động cả lớp </i>:


-GV yêu cầu HS quan sát tranh ,ảnh vùng trồng
cây cà phê ở Buôn Ma Thuột hoặc hình 2 trong
SGK ,nhận xét vùng trồng cà phê ở Buôn Ma
Thuột (giúp cho HS có biểu tượng về vùng
chuyên trồng cà phê) .


-GV gọi HS lên bảng chỉ vị trí ở Bn Ma
Thuột trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN


-GV nói: khơng chỉ ở Bn Ma Thuột mà hiện
nay ở Tây Nguyên có những vùng chuyên trồng
cà phê và những cây công nghiệp lâu năm khác
như : cao su ,chè , cà phê …


-GV hỏi các em biết gì về cà phê Buôn Ma
Thuột ?



-GV giới thiệu cho HS xem một số tranh, ảnh
về sản phẩm cà phê của Buôn Ma thuột (cà phê
hạt ,cà phê bột…)


-Hiện nay ,khó khăn lớn nhất trong việc trồng
cây cơng nghiệp ở Tây Nguyên là gì ?


-Người dân ở Tây Ngun đã làm gì để khắc
phục khó khăn này ?


-GV nhận xét , kết luận .


2/.Chăn nuôi gia súc lớn trên các đồng cỏ :
*<i>Hoạt động cá nhân </i>:


-Cho HS dựa vào hình 1, bảng số liệu ,mục 2
trong SGK ,trả lời các câu hỏi sau :


+Hãy kể tên những vật ni chính ở Tây
Ngun .


+Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên?
+Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để phát
triển chăn nuôi gia súc lớn ?


+Ở Tây Ngun voi được ni để làm gì ?


-GV gọi HS trả lời câu hỏi



-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiên câu trả lời


-HS quan sát tranh ,ảnh và hình 2 trong
SGK .


-HS lên bảng chỉ vị trí trên bản đồ .


-HS trả lời câu hỏi :


+Cà phê Buôn Ma Thuột thơm ngon nổi
tiếng khơng chỉ ở trong nước mà cịn ở
cả nước ngồi .


-HS xem sản phẩm .


+Tình trạng thiếu nước vào mùa khô .
+Phải dùng máy bơm hút nước ngầm lên
để tưới cây .


-HS dựa vào SGK để trả lời câu hỏi :
+Trâu ,bò, voi.


+Bò được ni nhiều nhất .


+Vì Tây Ngun có đồng cỏ xanh tốt.
+Voi được nuôi để chuyên chở hàng
hóa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

.



<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-GV trình bày tóm lại những đặc điểm tiêu biểu
về hoạt động trồng cây công nghiệp lâu năm và
chăn nuôi gia súc lớn ở Tây Nguyên .


-Gọi vài HS đọc bài học trong khung .


-Kể tên các loại cây trồng và con vật chính ở
Tây Nguyên ?


-Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát
triển chăn ni gia súc ?


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài này phần
tiếp theo.


-Nhận xét tiết học .


-3 HS đọc bài học và trả lời câu hỏi .
-HS nhận xét ,bổ sung .


-HS cả lớp .


<b>Tiết :8 </b>

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN


Ở TÂY NGUYÊN (TIẾP THEO)




<b>I.Mục tiêu :</b>
-Như tiết 7 .
<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.


-Tranh, ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên (nếu có)
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .


<i><b>2.KTBC :</b></i>


-Kể tên những cây trồng chính ở Tây Ngun .
-Kể tên những vật ni chính ở Tây Nguyên .
-Dựa vào điều kiện đất đai và khí hậu , em hãy
cho biết việc trồng cây công nghiệp ở Tây
Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì ?
GV nhận xét ghi điểm .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa


<i> b.Phát triển bài :</i>


3/.Khai thác nước :


*<i>Hoạt động nhóm </i>:


GV cho HS làm việc trong nhóm theo gợi ý sau:
- Quan sát lược đồ hình 4 , hãy :


+Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên .
+Những con sông này bắt nguồn từ đâu và


-HS chuẩn bị tiết học .
-HS trả lời câu hỏi .


-HS khác nhận xét ,bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

chảy ra đâu?


-Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác
ghềnh ?


-Người dân tây Nguyên khai thác sức nước để
làm gì ?


-Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dân
xây dựng có tác dụng gì ?


-Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y-a-li trên lược
đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con sơng
nào ?


GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình .



GV sửa chữa, giúp HS hồn thiện phần trình
bày.


GV gọi HS chỉ 3 con sơng Xê Xan , Ba , Đồng
Nai và nhà máy thủy điện Y-a-li trên BĐ Địa lí
tự nhiên VN.


4/.Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên:
*<i>Hoạt động từng cặp </i>:


-GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7 và đọc mục
4 trong SGK ,trả lời các câu hỏi sau :


+Tây Nguyên có những loại rừng nào ?


+Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng
khác nhau ?


+Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa
vào quan sát tranh, ảnh và các từ gợi ý sau:
Rừng rậm rạp, rừng thưa, rừng một loại cây,
rừng nhiều loại cây với nhiều tầng, rừng rụng lá
mùa khô, xanh quanh năm .


-Cho HS lập bảng so sánh 2 loại rừng: Rừng
rậm nhiệt đới và rừng khộp (theo môi trường
sống và đặc điểm).


-GV cho HS đại diện trả lời câu hỏi trước lớp.


-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả
lời.


-GV giúp HS xác lập mối quan hệ giữa khí hậu
và thực vật .


* <i>Hoạt động cả lớp</i> :


Cho HS đọc mục 2 ,quan sát hình 8, 9, 10, trong
SGK và vốn hiểu biết của mình trả lời các câu
hỏi sau :


+Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì ?


+Gỗ được dùng để làm gì ?


-Đại diện các nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình .


-Các nhóm khác nhận xét,bổ sung.
-HS lên chỉ tên 3 con sông .


-HS quan sát và đọc SGK để trả lời .


-HS đại diện cặp của mình trả lời .
-HS khác nhận xét, bổ sung.


-HS xác lập theo sự hướng dẫn của GV.
-HS đọc SGK và quan sát tranh,ảnh để


trả lời .


+Rừng cho ta nhiều gỗ và lâm sản quý.
+Dùng để làm mộc .


+Cưa ,xẻ ..


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

+Kể các cơng việc cần phải làm trong quy
trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ .


+Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất
rừng ở Tây Ngun .




+Thế nào là du canh ,du cư ?


+Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ?
-GV nhận xét và kết luận .


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


GV cho HS trình bày tóm tắt những hoạt động
sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (trồng cây
công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc có
sừng ,khai thác nước, khai thác rừng ) .


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Thành phố


Đà Lạt”.


-Nhận xét tiết học.


khơng những làm mất rừng mà cịn làm
cho đất bị xói mịn , hạn hán và lũ lụt
tăng . Aûnh hưởng xấu đến môi trường và
sinh hoạt của con người.


+Du canh :là hình thức trồng trọt với kĩ
thuật lạc hậu làm cho độ phì của đất
chống cạn kiệt ,vì vậy phải luôn luôn
thay đổi địa điểm trồng trọt từ nơi này
đến nơi khác .


Du cư :hình thức sinh sống lang thang,
khơng có nơi cư trú nhất định .


+Trồng lại rừng ở những nơi đất trống,
đồi trọc .


-HS khác nhận xét, bổ sung.


-HS trình bày .


-HS cả lớp.


<b>Tiết :9 THAØNH PHỐ ĐAØ LẠT </b>
<b>I.Mục tiêu :</b>



-Học xong bài này ,HS biết :Vị trí của Đà Lạt trên BĐ VN .
-Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt .
-Dựa vào lược đồ (BĐ) ,tranh, ảnh để tìm kiến thức .


-Xác lập được mối quan hệ Địa lí giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động
sản xuất của con người .


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.


-Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt (HS, GV sưu tầm )
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

GV cho HS haùt .


<i><b>2.KTBC :</b></i>


-Nêu đặc điểm của sơng ở Tây Ngun và ích
lợi của nó .


-Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp ở Tây
Nguyên.


-Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại
rừng ?


GV nhận xét ghi ñieåm .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>



<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa


<i> b.Phát triển bài :</i>


1/.Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác
nước :


*<i>Hoạt động cá nhân</i> :


GV cho HS dựa vào hình 1 ở bài 5, tranh, ảnh,
mục 1 trong SGK và kiến thức bài trước để trả
lời câu hỏi sau :


+Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ?
+Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét ?


+Với độ cao đó Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế
nào ?


+Quan sát hình 1, 2 (nhằm giúp cho các em có
biểu tượng về hồ Xuân Hương và thác Cam Li)
rồi chỉ vị trí các điểm đó trên hình 3.


+Mơ tả một cảnh đẹp của Đà Lạt .
-GV cho HS trả lời câu hỏi trước lớp .


-GV sửa chữa ,giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
*GV giải thích thêm cho HS: Nhìn chung càng
lên cao thì nhiệt độ khơng khí càng giảm. Trung


bình cứ lên cao 1000m thì nhiệt đơ khơng khí lại
giảm đi 5 đến 6 0<sub>c .Vì vậy , vào mùa hạ nóng</sub>


bức ,những địa điểm nghỉ mát ở vùng núi thường
rất đông du khách . Đà Lạt ở độ cao 1500m so
với mặt biển nên quanh năm mát mẻ .Vào mùa
đông ,Đà Lạt cũng lạnh nhưng không chịu ảnh
hưởng gió mùa đơng bắc nên khơng rét buốt như
ở miền Bắc .


2/.Đà Lạt-thành phố du lịch và nghỉ mát :
*<i>Hoạt động nhóm</i> :


-GV cho HS dựa vào vốn hiểu biết của mình,
vào hình 3 ,mục 2 trong SGK để thảo luận theo
các gợi ý sau :


+Tại Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch và


-HS cả lớp hát .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS nhận xét và bổ sung .


-HS lặp lại .


-HS cả lớp .


+Cao ngun Lâm Viên.
+Đà Lạt ở độ cao 1500m .
+Khí hậu quanh năm mát mẻ .


+HS chỉ BĐ .


+HS mô tả .


-HS trả lời câu hỏi .


-HS khác nhận xét ,bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

nghỉ mát ?


+Đà Lạt có những cơng trình nào phục vụ cho
việc nghỉ mát , du lịch ?


+Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt .


-GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả
của nhóm mình .


-Cho HS đem tranh , ảnh sưu tầm về Đà Lạt lên
trình bày trước lớp .


-GV nhận xét,kết luận.


3/.Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt :
* <i>Hoạt động nhóm </i>:


-GV cho HS quan sát hình 4, các nhóm thảo
luận theo gợi ý sau :


+Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa


quả và rau xanh ?




+Kể tên các loại hoa, quả và rau xanh ở Đà Lạt
.




+Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa
, quả, rau xứ lạnh ?


+Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị như thế
nào ?


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-GV cùng HS hoàn thiện sơ đồ sau :


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau ôn
tập .


-Nhận xét tiết học .


-Các nhóm đại diện lên báo cáo kết
quả .


-Các nhóm đem tranh ,ảnh sưu tầm lên


trình bày trước lớp .


-Các nhóm khác nhận xét,bôû sung .
-HS các nhóm thảo luận .


+Vì đa số dân Đà Lạt trồng hoa và rau
xanh và trái câyt xứ lạnh, diện tích trồng
rau rất lớn.


+Hồng, cúc, lay-ơn, mi-mô-da, lan …;
Dâu, đào ,mơ, mận, bơ…; Cà rốt, khoai
tây, bắp cải , su hào …


+Vì Đà Lạt có khí hậu mát mẻ quanh
năm .


+Cung cấp cho nhiều nơi và xuất khẩu.
-HS các nhóm đại diện trả lời kết quả.
-HS lên điền.


-Cả lớp nhận xét,bổ sung.


-HS cả lớp .


Các công trình phục
vụ nghỉ ngơi, du


lịch, biệt thư,
<i>khách sạn</i>
Khí hậu



<i>Quanh năm</i>
<i>Mát mẻ</i>


Thiên nhiên
<i>Vườn hoa,</i>
<i>rừng thơng, </i>


<i>thác nước</i>
Đà Lạt


Thành phố nghỉ mát, du
<i>lịch, có nhièu loại rau,</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>Tieát :10 </b>

ÔN TẬP


<b>I.Mục tiêu :</b>


-Học xong bài này HS biết: Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con
người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây
Nguyên .


-Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyênở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt
trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN .


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Bản đồ tự nhiên VN .
-PHT (Lược đồ trống) .
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.KTBC :</b></i>


-Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ?
-Đà Lạt có độ cao bao nhiêu mét ?


-Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để
trở thành Thành phố du lịch và nghỉ mát ?


-Tại sao Đà Lạt có nhiều rau, hoa, quả xứ
lạnh ?


GV nhận xét ghi điểm .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa


<i> b.Phát triển bài :</i>


*<i>Hoạt động cả lớp</i>:


-GV phát PHT cho từng HS và yêu cầu HS điền
tên dãy núi HLS, các cao nguyên ở Tây Nguyên
và thành phố Đà Lạt vào lược đồ .


-GV cho HS lên chỉ vị trí dãy núi HLS, các cao
nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên


bản đồ Địa lí tự nhiên VN.


-GV nhận xét và điều chỉnh lại phần làm việc
của HS cho đúng .


*<i>Hoạt động nhóm</i> :


-GV cho HS các nhóm thảo luận câu hỏi :
+Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của
con người ở vùng núi HLS và Tây Nguyên theo
những gợi ý ở bảng . (SGK trang 97)


.Nhóm 1: Địa hình, khí hậu ở HLS, Tây
Nguyên .


.Nhóm 2: Dân tộc, trang phục, lễ hội ở HLS
và Tây Nguyên .


-HS trả lời câu hỏi .


-Cả lớp nhận xét, bổ sung .


-HS điền tên vào lược đồ .


-HS lên chỉ vị trí các dãy núi và cao
nguyên trên BĐ.


-HS cả lớp nhận xét, bổû sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

.Nhóm 3: Trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công


.


.Nhóm 4: Khai thác khống sản, khai thác sức
nước và rừng .


-GV phát cho mỗi nhóm một bảng phụ. Các
nhóm tự điền các ý vào trong bảng .


-Cho HS đem bảng treo lên cho các nhóm khác
nhận xét.


-GV nhận xét và giúp các em hồn thành phần
việc của nhóm mình .


*<i> Hoạt động cả lớp</i> :
-GV hỏi :


+Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ .
+Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất
trống, đồi trọc .


GV hoàn thiện phần trả lời của HS.


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-GV cho treo lược đồ cịn trống và cho HS lên
đính phần cịn thiếu vào lược đồ .


-GV nhận xét, kết luận .



<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài :
“Đồng bằng Bắc Bộ”.


-GV nhận xét tiết học .


-Đại diện các nhóm lên trình bày .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-HS trả lời .


-HS khác nhận xét, bổ sung.


-HS thi đua lên đính .
-Cả lớp nhận xét.
-HS cả lớp .


<b>Tiết :11 </b>

ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ


<b>I.Mục tiêu :</b>


-Học xong bài này HS biết: chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ Địa lí tự nhiên
VN.


-Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ (hình dạng, sự hình thành, địa hình,
sơng ngịi), vai trị của hệ thống đê ven sông .


-Dựa vào bản đồ, tranh, ảnh để tìm kiến thức .


-Có ý thức tơn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người .


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .


-Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông (sưu tầm)
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


Cho HS hát .


<i><b>2.KTBC :</b></i>


-Nêu đặc điểm thiên nhiên ở HLS .


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

-Nêu đặc điểm thiên nhiên ở Tây Nguyên.
-Nêu đặc điểm địa hình ở vùng trung du Bắc
Bộ .


GV nhận xét, ghi điểm .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa


<i> b.Phát triển baøi :</i>


1/.Đồng bằng lớn ở miền Bắc :
*<i>Hoạt động cả lớp </i>:



- GV treo BĐĐịa lí tự nhiên lên bảng và chỉ vị
trí của đồng bằng Bắc Bộ .Yêu cầu HS dựa vào
kí hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ
trong SGK .


-GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của đồng
bằng Bắc Bộ trên bản đồ .


-GV chỉ BĐ và nói cho HS biết đồng bằng Bắc
Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì ,
cạnh đáy là đường bờ biển .


*<i>Hoạt động cá nhân (hoặc theo từng cặp ) </i>:
GV cho HS dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ,
kênh chữ trong SGK, trả lời các câu hỏi sau :
+Đồng bằng Bắc Bộ do sông nào bồi đắp nên ?
+Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các
đồng bằng của nước ta ?


+Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm
gì ?


-GV cho HS lên chỉ BĐ địa lí VN về vị trí, giới
hạn và mơ tả tổng hợp về hình dạng, diện tích,
sự hình thành và đặc điểm địa hình của đồng
bằng Bắc Bộ .


2/.Sơng ngịi và hệ thống đê ngăn lũ :
*<i> Hoạt động cả lớp</i>:



-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi (quan sát hình
1…) của mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên BĐ một
số sông của đồng bằng Bắc Bộ .


-GV cho HS liên hệ thực tiễn theo gợi ý :Tại
sao sơng có tên gọi là sơng Hồng ?


-GV chỉ trên BĐ VN sông Hồng và sông Thái
Bình, đồng thời mơ tả sơ lược về sơng Hồng:
Đây là con sông lớn nhất ở miền Bắc, bắt nguồn
từ TQ, đoạn sông chảy qua đồng bằng Bắc Bộ
chia thành nhiều nhánh đổ ra biển bằng nhiều
cửa ,có nhánh đổ ra sơng Thái Bình như sơng


-HS khác nhận xét, bổ sung.


-HS tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên
lược đồ .


-HS lên bảng chỉ BĐ.
-HS lắng nghe.


-HS trả lời câu hỏi .


+Sơng Hồng và sơng Thái Bình .
+Diện tích lớn thứ hai .


+Địa hình khá bằng phẳng và mở rộng
ra biển .



-HS khác nhận xét .
-HS lên chỉ và mô tả .


-HS quan sát và lên chỉ vào BĐ .


-Vì có nhiều phù sa nên quanh năm sơng
có màu đỏ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Đuống, sơng Luộc: vì có nhiều phù sa nên sơng
quanh năm có màu đỏ, do đó sơng có tên là sơng
Hồng. Sơng Thái Bình do ba sông :sông Thương,
sông Cầu, sông Lục Nam hợp thành. Đoạn cuối
sông cũng chia thành nhiều nhánh và đổ ra biển
bằng nhiều cửa .


-GV cho HS dựa vào vốn hiểu biết của mình trả
lời câu hỏi :Khi mưa nhiều, nước sơng, ngịi, hồ,
ao như thế nào ?


+Mùa mưa ở đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa
nào trong năm ?


+Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế
nào ?


-GV nói về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc
Bộ khi chưa có đê, khi đê vỡ (nước các sông lên
rất nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả
đồng ruộng, cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa


màng, gây thiệt hại cho tính mạng và tài sản của
người dân …)


*<i>Hoạt động nhóm</i> :


-Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK và vốn
hiểu biết của mình để thảo luận theo gợi ý:
+Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven
sơng để làm gì ?


+Hệ thống đê ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ?
+Ngồi việc đắp đê ,người dân cịn làm gì để
sử dụng nước các sông cho sản xuất ?


-GV nói thêm về tác dụng của hệ thống đê, ảnh
hưởng của hệ thống đê đối với việc bồi đắp ĐB.
Sự cần thiết phải bảo vệ đê ven sông ở ĐB Bắc
Bộ .


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


- GV cho HS đọc phần bài học trong khung.
-ĐB Bắc Bộ do những sơng nào bồi đắp nên?
-Trình bày đặc điểm địa hình và sơng ngịi của
ĐB Bắc Bộ .


GV yêu cầu HS lên chỉ BĐ và mơ tả về ĐB
sơng Hồng, về sơng ngịi và hệ thống đê ven
sông hoặc nối các mũi tên vào sơ đồ nói về quan
hệ giữa khí hậu, sơng ngòi và hoạt động cải tạo


tự nhiên của người dân ĐB Bắc Bộ .


VD: Mùa hạ mưa nhiều <sub></sub> nước sông dâng lên
nhanh<sub></sub> gây lũ lụt <sub></sub> đắp đê ngăn lũ .


5<i><b>.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


-Nước sơng dâng cao thường gây ngập
lụt ở đồng bằng .


-Mùa hạ .


-Nước các sơng dâng cao gây lũ lụt .


-HS thảo luận và trình bày kết quả .
+Ngăn lũ lụt .


+Hệ thống đê … tưới tiêu cho đồng
ruộng.


-3 HS đọc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

-Về xem lại bài ,chuẩn bị bài tiết sau: “Người
dân ở ĐB Bắc Bộ”.


-Nhận xét tiết học . -HS cả lớp .


<b>Tiết :12 NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ </b>
<b>I.Mục tiêu :</b>



-Học xong bài này HS biết: Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Đây là
nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước .


-Dựa vào tranh, ảnh để tìm kiến thức .


+Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục và lễ hội của người Kinh ở
ĐB Bắc Bộ .


+Sự thích ứng của con người với thiên nhiên thông qua cách xây dựng nhà ở của người
dân ĐB Bắc Bộ .


-Tôn trọng các thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hóa của dân tộc .
<b>II.Chuẩn bị :</b>


Tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của
người dân ở ĐB Bắc Bộ (do HS và GV sưu tầm ) .


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


-Kiểm tra phần chuẩn bị oc5


<i><b>2.KTBC :</b></i>


-ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên.
-Trình bày đặc điểm địa hình và sơng ngịi của
ĐB Bắc Bộ .



GV nhận xét, ghi ñieåm.


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa


<i> b.Phát triển bài :</i>


1/.Chủ nhân của đồng bằng:
*<i>Hoạt động cả lớp</i>:


-GV cho HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi
sau :


+Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa
dân ?


+Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là dân
tộc gì ?


-GV nhận xét, kết luận .
*<i>Hoạt động nhóm</i>:


-GV cho các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh
thảo luận theo các câu hỏi sau :


+Làng của ngưịi Kinh ở ĐB Bắc Bộ có đặc
điểm gì ? (nhiều nhà hay ít nhà).


-HS chuẩn bị.tiết học .


-HS trả lời .


-HS khác nhận xét .


-HS trả lời :


+ĐB Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung
đông đúc nhất nước ta.


+Chủ yếu là người Kinh.
-HS nhận xét .


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

+Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh?
(nhà được làm bằng những vật liệu gì? Chắc
chắn hay đơn sơ?). Vì sao nhà ở có những đặc
điểm đó ?


+Làng Việt Cổ có đặc điểm gì?


+Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người dân
ĐB Bắc Bộ có thay đổi như thế nào ?


-GV giúp HS hiểu và nắm được các ý chính về
đặc điểm nhà ở và làng xóm của người Kinh ở
ĐB Bắc Bộ ,một vài nguyên nhân dẫn đến các
đặc điểm đó .VD: Trong một năm, ĐB Bắc Bộ
có 2 mùa hạ và đơng khác nhau, thời kì chuyển
tiếp giữa 2 mùa hạ, đông là mùa xuân và thu.
Mùa đông thường có gió mùa đơng bắc mang
theo khơng khí lạnh từ phương bắc thổi về, trời


lạnh và ít nắng ; mùa hạ nóng ,có gió mát từ
biển thổi vào. Vì vậy, người dân thường làm nhà
có cửa chính quay về hướng Nam để tránh gió
rét và đón ánh nắng mùa đơng, đón gió biển thổi
vào mùa hạ. Đây là nơi hay có bão (gió rất
mạnh và mưa rất lớ) làm đổ nhà cửa, cây cối
nên người dân phải làm nhà kiên cố, có sức chịu
đựng được bão…


2/.Trang phục và lễ hội :
* <i>Hoạt động nhóm</i>:


-GV cho HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, kênh
chữ trong SGK và vốn hiểu biết của mình thảo
luận theo gợi ý sau:


+Hãy mô tả về trang phục truyền thống của
người Kinh ở ĐB Bắc Bộ .


+Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian
nào ? Nhằm mục đích gì ?


+Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên
một số hoạt động trong lễ hội mà em biết .
+Kể tên một sốâ lễ hội nổi tiếng của người dân
ĐB Bắc Bộ .


-GV giúp HS chuẩn xác kiến thức.


-GV kể thêm về một lễ hội của người dân ở ĐB


Bắc Bộ (tên lễ hội, địa điểm, thời gian, các hoạt
động trong lễ hội …)


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-Nhà và làng xóm của người Kinh ở ĐB Bắc
Bộ có đặc điểm gì ?


-Mô tả trang phục truyền thống của ngưòi Kinh


-HS lắng nghe.


-HS các nhóm thảo luận .


-Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của mình .


-Các nhóm khác nhận xét, boå sung.


-HS trả lời .


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

ở ĐB Bắc Bộ .


-Kể tên một số hoạt động trong lễ hội .
-GV cho HS đọc bài trong SGK.


GV nhận xét, ghi điểm.


<i><b>5.Tổng kết - Dặn doø:</b></i>



-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: “Hoạt
động sản xuất của người dân ở ĐB Bắc Bộ” .
-GV nhận xét tiết học .


-3 HS đọc .


-HS cả lớp .


<b>Tiết :13 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT </b>


CỦA NGƯÒI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ .


<b>I.Mục tiêu :</b>


-HS biết trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của
người dân ĐB Bắc Bộ (vựa lúa lớn thứ 2 của đất nước, là nơi nuôi nhiều lợn, gia cầm, trồng
nhiều loại rau xứ lạnh .


-Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo .


-Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
-Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân .


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-BĐ nông nghiệp VN .


-Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở ĐB Bắc Bộ (GV và HS sưu tầm ) .
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>


HS hát .


<i><b>2.KTBC :</b></i>


-Hãy kể về nhà ở và làng xóm của người Kinh
ở ĐB Bắc Bộ .


-Lễ hội ở ĐB Bắc Bộ được tổ chức vào thời
gian nào ?Để làm gì ?


-Kể tên những lễ hội nổi tiếng ở ĐB Bắc Bộ
mà em biết .


GV nhận xét, ghi điểm.


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa


<i> b.Phát triển bài :</i>


1/.Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước :
*<i>Hoạt động cá nhân</i> :


-HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết
của mình trả lời các câu hỏi sau :


+Đồng bằng Bắc bộ có những thuận lợi nào để


trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước?


-HS hát .
-HS trả lời .


-Cả lớp nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

+Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong
q trình sản xuất lúa gạo. Từ đó, em rút ra nhận
xét gì về việc trồng lúa gạo của người nơng
dân ?


-GV giải thích thêm về đặc điểm của cây lúa
nước; về một số công việc trong quá trình sản
xuất lúa gạo để HS hiểu rõ nguyên nhân giúp
cho ĐB Bắc Bộ trồng được nhiều lúa gạo; sự vất
vả của người nông dân trong việc sản xuất ra lúa
gạo .


*<i>Hoạt động cả lớp </i>:


-GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh nêu tên
các cây trồng , vật nuôi khác của ĐB Bắc Bộ .
-GV giải thích vì sao nơi đây ni nhiều lợn,
gà, vịt. (do có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo và
các sản phẩm phụ của lúa gạo là ngô, khoai) .
2/.Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh:


*<i>Họat động theo nhóm</i>:



-GV cho HS dựa vào SGK, thảo luận theo gợi ý
sau :


+Mùa đông của ĐB Bắc Bộ dài bao nhiêu
tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào ?




+Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi :Hà
Nội có mấy tháng nhiệt độ dưới 200<sub>c ?Đó là</sub>


những tháng nào ?


+Nhiệt độ thấp vào mùa đơng có thuận lợi và
khó khăn gì cho sản xuất nơng nghiệp ?




+Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở ĐB
Bắc Bộ .


-GV gợi ý: hãy nhớ lại xem Đà Lạt có những
loại rau xứ lạnh nào? Các loại rau đó có được
trồng ở Đ B Bắc Bộ khơng ?


-GV nhận xét và giải thích thêm ảnh hưởng của
gió mùa đơng bắc đối với thời tiết và khí hậu
của ĐB Bắc Bộ .


<i><b>4.Củng cố :</b></i>



-GV cho 3 HS đọc bài trong khung .


-Kể tên một số cây trồng vật nuôi chính ở ĐB
Bắc Bộ .


-Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở ĐB Bắc
Bộ ?


-Kể tên một số loại rau được trồng ở xứ lạnh.


-Đại diện các nhóm trình bày kết quả
phần làm việc của nhóm mình .


-HS nêu .


-HS thảo luận theo câu hỏi .


+Từø 3 đến 4 tháng. Nhiệt độ thường
giảm nhanh khi có các đợt gió mùa đơng
bắc tràn về .


+Có 3 tháng nhiệt độ dưới 200<sub>c .Đó là</sub>


những tháng :1,2,12 .


+Thuận lợi :trồng thêm cây vụ đơng;khó
khăn: nếu rét q thì lúa và một số loại
cây bị chết.



+Bắp cải, su hào , cà rốt …
-HS các nhóm trình bày kết quả .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-HS đọc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


-Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo .
-Nhận xét tiết học .


-HS cả lớp .


<b>Tiết :14 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN </b>

Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (TIẾP THEO)



<b>I.Mục tiêu :</b>


-Học xong bài này HS biết: Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ
phiên của người dân ở ĐB Bắc Bộ .


-Các công việc cần phải làm trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm .
-Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất .
-Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân .


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Tranh, ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ (HS và GV sưu tầm).
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


HS hát .


<i><b>2.KTBC :</b></i>


-Hãy nêu thứ tự các cơng việc trong q trình
sản xuất lúa gạo của người dân ở đồng bằng Bắc
Bộ .


-Mùa đơng ở đồng bằng Bắc Bộ có thuận lợi và
khó khăn gì cho việc trồng rau xứ lạnh .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa


<i> b.Phát triển bài :</i>


3/.Nơi có hàng trăm nghề thủ cơng :
*<i>Hoạt động nhóm </i>:


-GV cho HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh SGK
và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo
gợi ý sau:


+Em biết gì về nghề thủ cơng truyền thống của
người dân ĐB Bắc Bộ? (Nhiều hay ít nghề, trình
độ tay nghề, các mặt hàng nổi tiếng, vai trị của


nghề thủ công …)


+Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể
tên các làng nghề thủ cơng nổi tiếng mà em biết
?


+Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công ?
-GV nhận xét và nói thêm về một số làng nghề


-HS hát .


-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .


-HS thảo luận nhóm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

và sản phẩm thủ công nổi tiếng của ĐB Bắc Bộ .
GV: Để tạo nên một sản phẩm thủ công có giá
trị, những người thợ thủ cơng phải lao động rất
chuyên cần và trải qua nhiều công đoạn sản xuất
khác nhau theo một trình tự nhất định .


*<i>Hoạt động cá nhân</i> :


-GV cho HS quan sát các hình về sản xuất gốm
ở Bát Tràng và trả lời câu hỏi :


+Hãy kể tên các làng nghề và sản phẩm thủ
công nổi tiếng của người dân ĐB Bắc Bộ mà em
biết .



+Quan sát các hình trong SGK em hãy nêu thứ
tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm .


-GV nhận xét, kết luận: Nói thêm một cơng
đoạn quan trọng trong q trình sản xuất gốm là
tráng men cho sản phẩm gốm. Tất cả các sản
phẩm gốm có độ bóng đẹp phụ thuộc vào việc
tráng men.


-GV yêu cầu HS kể về các công việc của một
nghề thủ công điển hình của địa phương nơi em
đang sống .


4/.Chợ phiên:


* <i>Hoạt động theo nhóm</i>:


-GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh để thảo
luận các câu hỏi :


+Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì?
(hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hóa
bán ở chợ ) .


+Mô tả về chợ theo tranh, ảnh: Chợ nhiều
người hay ít người? Trong chợ có những loại
hàng hóa nào ?


-GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời .



GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa
phương, trong chợ cịn có nhiều mặt hàng được
mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời
sống, sản xuất của người dân.


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-GV cho HS đọc phần bài học trong khung .
-Kể tên một số nghề thủ công của người dân ở
ĐB Bắc Bộ .


-Cho HS điền quy trình làm gốm vào bảng
phụ .


-Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ?


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-HS trình bày kết quả quan sát :


+Làng Bát Tràng, làng Vạn phúc, làng
Đồng Kị …


+Nhào đất tạo dáng cho gốm, phơi gốm,
nung gốm, vẽ hoa văn …


-HS khaùc nhận xét, bổ sung.



-Vài HS kể .


-HS thảo luận .


+Mua bán tấp nập ,ngày họp chợ khơng
trùng nhau,hàng hóa bán ở chợ phần lớn
sản xuất tại địa phương.


+Chợ nhiều người; Trong chợ có những
hàng hóa ở địa phương và từ những nơi
khác đến .


-HS trình bày kết quả trước lớp.
-HS khác nhận xét.


-3 HS đọc .


-HS trả lơì câu hỏi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

-Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Thủ đô Hà
Nội”.


-Nhận xét tiết học .


<b>Tiết :15 </b>

THỦ ĐÔ HÀ NỘI


<b>I.Mục tiêu :</b>


-HS biết :Xác định được vị trí của thủ đơ Hà Nội trên bản đồ VN .
-Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội .



-Một số dấu hiệu thể hiện Hà Nội là thành phố cổ, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa,
khoa học .


-Có ý thức tìm hiểu về thủ đơ Hà Nội .
<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Các bản đồ : Hành chính, giao thông VN.
-Bản đồ Hà Nội (nếu có) .


-Tranh, ảnh về Hà Nội (sưu tầm)
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.


<i><b>2.KTBC :</b></i>


-Người dân ở ĐB Bắc Bộ có những nghề thủ
cơng nào ?


-Em hãy mô tả quy trình làm ra một sản phẩm
gốm .


-Nêu đặc điểm chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ.
Gv nhận xét, ghi điểm.


<i><b>3.Bài mới :</b></i>



<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa


<i> b.Phát triển bài :</i>


1/.Hà Nội –thành phố lớn ở trung tâm đồng
bằng Bắc Bộ:


*<i>Hoạt động cả lớp</i>:


-GV nói: Hà Nội là thành phố lớn nhất của
miền Bắc .


-GV yêu cầu HS quan sát bản đồ hành
chính,giao thơng, VN treo tường kết hợp lược đồ
trong SGK, sau đó:


+Chỉ vị trí thủ đơ Hà Nội .
+Trả lời các câu hỏi:


.Hà Nội giáp với những tỉnh nào ?


-HS chuẩn bị .
-HS trả lời câu hỏi.


-HS khác nhận xét, bổ sung.


-HS quan sát bản đồ.
-HS lên chỉ bản đồ.
-HS trả lời câu hỏi :



</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>



.Từ Hà Nội có thể đi đến những tỉnh khác
bằng các loại giao thông nào ?


.Cho biết từ tỉnh (thành phố ) em ở có thể đến
Hà Nội bằng những phương tiện giao thông
nào ?


GV nhận xét, kết luận.


2/.Thành phố cổ đang ngày càng phát triển:
*<i>Hoạt động nhóm</i>:


-HS dựa vào tranh, ảnh và SGK thảo luận theo
gợi ý:


+Thủ đơ Hà Nội cịn có những tên gọi nào
khác? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi ?
+Khu phố cổ có đặc điểm gì? (ở đâu?tên phố
có đặc điểm gì? Nhà cửa, đường phố?)


+khu phố mới có đặc điểm gì? (Nhà cửa,
đường phố …)


+Kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích
lịch sử của Hà Nội .


-GV giúp HS hồn thiện phần trả lời và mơ tả


thêm các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở
Hà Nội .


-GV treo bản đồ và giới thiệu cho HS xem vị trí
khu phố cổ, khu phố mới …


3/.Hà Nội –trung tâm chính trị, văn hóa, khoa
học và kinh tế lớn của cả nước:


* <i>Hoạt động nhóm</i>:


Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK thảo luận
theo câu hỏi :


- Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là:
+Trung tâm chính trị .


+Trung tâm kinh tế lớn .


+Trung tâm văn hóa, khoa học .


-Kể tên một số trường đại học, viện bảo tàng …
của Hà Nội .


GV nhận xét và kể thêm về các sản phẩm công
nghiệp ,các viện bảo tàng (Bảo tàng HCM, bảo
tàng LS, Bảo tàng Dân tộc học …) .


Gv treo BĐ Hà Nội và cho HS lên tìm vị trí một
số di tích LS, trường đại học, bảo tàng, chợ, khu


vui chơi giải trí … và gắn các ảnh sưu tầm lên
bản đồ .


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-GV cho HS đọc bài học trong khung .


Giang, Bắc Ninh, Hưng Yên.
+Đường sắt, đường ô tô…


+Đường sắt, đường ơ tơ, đường hàng
khơng, đường thủy …


-HS nhận xét.


-Các nhóm trao đổi thảo luận .


-HS trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình .


-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.


-HS lắng nghe.
-HS quan sát bản đồ .


-HS thảo luận và đại diện nhóm trình
bày kết quả của nhóm mình .


-Nhóm khác nhận xét, bổ sung .



-HS lê chỉ BĐ và gắn tranh sưu tầm lên
bản doà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

-GV cho HS chơi một số trị chơi để củng cố bài
.


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học .


-Chuẩn bị bài tiết sau: “Thành phố Hải Phòng”. -HS cả lớp.


<i><b>Địa lí:</b></i>

<i><b> Tiết:</b></i>

<i><b> 16</b></i>

THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG



<i><b>I.Mụ</b><b> </b><b>c đích yêu caàu</b><b>c</b><b> </b><b>tie</b><b> </b><b>âu</b><b> :</b></i>


- N êu được một số đặc điểm chủ yêu của TP. Hải Phòng:
+ Vị trí: ven biển, bên bờ sơng Cấm.


+ Thành phố cảng, trung tâm cong nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch, ...
- Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ (lược đồ).


<i>Học xong bài HS biết :Xác định được vị trí của TP Hải Phịng trên bản đồ VN.</i>
<i> -Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của TP Hải Phòng.</i>


<i> -Hình thành biểu tượng về TP cảng, trung tâm cơng nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch.</i>
<i> -Có ý thức tìm hiểu về các TP cảng.</i>


<i><b>II.Chuẩn bị :</b></i>



-

Các BĐ :hành chính, giao thông VN.
-BĐ Hải Phòng (nếu có) .


- Tranh, ảnh về TP Hải Phòng (sưu tầm)


<i><b>III.Hoạt động trên lớp :</b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>Cho HS hát .


<i><b>12</b><b>.KTBC : </b></i>


-Chỉ vị trí của thủ đơ Hà Nội trên BĐ.
-Nêu những dẫn chứng cho thấy HN là trung
tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học
hàng đầu của nước ta .


GV nhận xét, ghi điểm.


<i><b>2</b></i>


<i><b>3</b><b>.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa


<i> b.Phát triển bài : </i>


1/.Hải Phịng thành phố cảng:
*<i>Hoạt động nhóm</i>:



-Cho các nhóm dựa vào SGK, BĐ hành
chính và giao thôngVN, tranh, ảnh thảo luận
theo gợi ý sau:


+TP Hải Phòng nằm ở đâu?


+Chỉ vị trí Hải Phịng trên lược đồ và cho


-

Cả lớp .


-HS lên chỉ BĐ và trả lời câu hỏi.
-HS khác nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

biết HP giáp với các tỉnh nào ?


+Từ HP có thể đi đến các tỉnh khác bằng
các loại đường giao thơng nào ?


+HP có những điều kiện tự nhiên thuận lợi
nào để trở thành một cảng biển ?


+Mô tả về hoạt động của cảng HP.
- GV giúp HS hoàn thiện phần trả lời .


2/.Đóng tàu là ngành công nghiệp quan
trọng của Hải Phòng:


*<i>Hoạt động cả lớp</i>:



-Cho HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi
sau:


+ So với các ngành cơng nghiệp khác, cơng
nghiệp đóng tàu ở HP có vai trò như thế nào?
+ Kể tên các nhà máy đóng tàu ở HP .
+ Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu
ở HP (xà lan, tàu đánh cá, tàu du lịch, tàu
chở khách, tàu chở hàng…)


GV bổ sung: Các nhà máy ở HP đã đóng
được những chiếc tàu biển lớn không chỉ
phục vụ cho nhu cầu trong nước mà cịn xuất
khẩu. Hình 3 trong SGK thể hiện chiếc tàu
biển có trọng tải lớn của nhà máy đóng tàu
Bạch Đằng đang hạ thủy .


3/.Hải Phòng là trung tâm du lịch:
* <i>Hoạt động nhóm</i>:


-Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh để thảo
luận theo gợi ý :


+Hải Phịng có những điều kiện nào để
phát triển ngành du lịch ?


-GV nhận xét, kết luận.


<i><b>34</b><b>.Củng cố : </b></i>



<b> -GV:</b> Đến HP chúng ta có thể tham gia được
nhiều hoạt động lí thú :nghỉ mát, tắm biển,
tham gia các danh lam thắng cảnh, lễ hội
,vườn quốc gia cát Bà …


-Kể một số điều kiện để HP trở thành một
cảng biển, một trung tâm du lịch .


-Nêu tên các sản phẩm của ngành cơng
nghiệp đóng tàu ở HP.


<b> -Cho HS đọc bài trong khung .</b>


<i><b>45</b><b>.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học .



-Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
-HS nhận xét, bổ sung.


-HS trả lời câu hỏi .


-HS khác nhận xét, bổ sung.


-HS các nhóm thảo luận .


-Đại diện các nhóm trình bày kết quả của
nhóm mình trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

-Chuẩn bị bài tiết sau: “Đồng bằng Nam


Bộ”.


-HS đọc .
-HS cả lớp.


<b>Tiết:17 ĐỒNG BẰNG NAM BỘ </b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


-Học xong bài này HS biết :Chỉ vị trí ĐB Nam Bộ trên bản đồ VN: sông Tiền, sông Hậu,
sông Đồng Nai, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau.


-Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên dồng bằng Nam Bộ .
<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Bản đồ :Địa lí tự nhiên, hành chính VN.



-Tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ.
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


<i><b>2.KTBC : </b></i>


-Thành phố hải Phoøng .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>



<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa


<i> b.Phát triển bài : </i>


1/.Đồng bằng lớn nhất của nước ta:
*<i>Hoạt động cả lớp</i>:


-GV yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu
biết của mình để trả lời các câu hỏi:


+ĐB Nam Bộ nằm ở phía nào của đất
nước? Do các sông nào bồi đắp nên ?


+ĐB Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu
biểu (diện tích, địa hình, đất đai.)?




+Tìm và chỉ trên BĐ Địa Lí tự nhiên VN vị
trí ĐB Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên
Giang, Cà Mau, các kênh rạch .


-HS chuẩn bị .


-HS đọc bài và trả lời câu hỏi.


-HS trả lời.


+Nằm ở phía Nam. Do sơng Mê Công và
sông Đồng Nai bồi đắp nên.



+Là ĐB lớn nhất cả nước ,có diện tích lớn
gấp 3 lần ĐB Bắc Bộ. ĐB có mạng lưới sơng
ngịi kênh rạch chằng chịt .Ngồi đất đai màu
mỡ cịn nhiều đất chua, mặn, cần cải tạo.
+HS lên chỉ BĐ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

GV nhận xé, kết luận.


2/.Mạng lưới sơng ngịi ,kênh rạch chằng
chịt:


*<i>Hoạt động cá nhân</i>:


GV cho HS quan sát SGK và trả lời câu hỏi:
+Tìm và kể tên một số sông lớn,kênh rạch
của ĐB Nam Bộ.


+Nêu nhận xét về mạng lưới sơng ngịi,
kênh rạch của ĐB Nam Bộ (nhiều hay ít
sơng?)


+Nêu đặc điểm sông Mê Công .


+Giải thích vì sao nước ta lại có tên là sơng
Cửu Long?


-GV nhận xét và chỉ lại vị trí sơng Mê
Công, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai,


kênh Vĩnh Tế … trên bản đồ .


* <i>Hoạt độngcá nhân</i>:


-Cho HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi :
+Vì sao ở ĐB Nam Bộ người dân không
đắp đê ven sông ?


+Sơng ở ĐB Nam Bộ có tác dụng gì ?
+Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt
vào mùa khô, người dân nơi đây đã làm gì ?
-GV mơ tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa
mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khơ
ở ĐB Nam Bộ .


<i><b>4.Củng cố : </b></i>


<b> -GV cho HS so sánh sự khác nhau giữa ĐB</b>
Bắc Bộ và ĐB Nam Bộ về các mặt địa hình,
khí hậ , sơng ngịi, đất đai .


-Cho HS đọc phần bài học trong khung.


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài:


“Người dân ở ĐB Nam Bộ”.


-Nhaän xét tiết học .



-HS trả lời câu hỏi .
+HS tìm.


+Do dân đào rất nhiều kênh rạch nối các
sơng với nhau ,làm cho ĐB có hệ thống kênh
rạch chằng chịt .


+Là một trong những sông lớn trên thế giới
bắt nguồn từ TQ chảy qua nhiều nước và đổ
ra Biển Đông.


+Do hai nhánh sông Tiền, sông Hậu đổ ra
bằng chín cửa nên có tên là Cửu Long .
-HS nhận xét, bổ sung.


-HS trả lời .


-HS khaùc nhận xét, bổ sung.


-HS so sánh .
-3 HS đọc .
-HS cả lớp.


<b>Tiết:18 NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ </b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

-Sự thích ứng của con người với tự nhiên ở ĐB Nam Bộ .
-Dựa vào tranh, ảnh tìm ra kiến thức.


<b>II.Chuẩn bị :</b>



-BĐ phân bố dân cư VN.


-Tranh, ảnh về nhà ở, làmg quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐB Nam Bộ (sưu
tầm) .


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i> Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.


<i><b>2.KTBC : </b></i>


-ÑB Nam Bộ do phù sa sông nào bồi đắp
nên?


-Đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì ?
GV nhận xét, ghi điểm.


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa


<i> b.Phát triển bài : </i>


1/.Nhà cửa của người dân:
*<i>Hoạt động cả lớp</i>:


-GV cho HS dựa vào SGK, BĐ và cho biết:
+Người dân sống ở ĐB Nam Bộ thuộc


những dân tộc nào?


+Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao?
+Phương tiện đi lại phổ biến của người dân
nơi đây là gì ?


-GV nhận xét, kết luận.
*<i>Hoạt động nhóm</i>:


- Cho HS các nhóm quan sát hình 1 và cho
biết: nhà ở của người dân thường phân bố ở
đâu?


GV nói về nhà ở của người dân ở ĐB Nam
Bộ: Vì khí hậu nắng nóng quanh năm, ít có
bão lớn nên người dân ở đây thường làm nhà
rất đơn sơ. Nhà ở truyền thống của người dân
Nam Bộ thường có vách và mái nhà làm
bằng lá cây dừa nước. Trước đây, đường giao
thông trên bộ chưa phát triển, xuồng ghe là
phương tiện đi lại chủ yếu của người dân. Do
đó người dân thường làm nhà ven sơng để
thuận tiện cho việc đi lại và sinh hoạt .


-Gv cho HS xem tranh, ảnh các ngôi nhà
kiểu mới kiên cố, khang trang, được xây
bằng gạch, xi măng, đổ mái bằng hoặc lợp


-HS chuẩn bị .
-HS trả lời câu hỏi .



-HS khác nhận xét, bổ sung.


-HS trả lời :


+Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.


+Dọc theo các sông ngòi, kênh, rạch .Tiện
việc đi lại .


+Xuồng, ghe.


-HS nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

ngói để thấy sự thay đổi trong việc xây dựng
nhà ở của người dân nơi đây. Nếu khơng có
tranh, ảnh GV mô tả thêm về sự thay đổi
này: đường bộ được xây dựng ,các ngôi nhà
kiểu mới xuất hiệnngày càng nhiều, nhà ở có
điện, nước sạch, ti vi …


2/.Trang phục và lễ hội :
* <i>Hoạt động nhóm</i>:


-GV cho các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh
thảo luận theo gợi ý :


+Trang phục thường ngày của người dân
đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt?
+Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?


+Trong lễ hội thường có những hoạt động
nào ?


+Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng
bằng Nam Bộ .


-GV nhận xét, kết luận.


<i><b>4.Củng cố : </b></i>


<b> -GV cho HS đọc bài học trong khung.</b>


-Kể tên các dân tộc chủ yếu và một số lễ
hội nổi tiếng ở ĐB Nam Bộ.


-Nhà ở của người dân Nam Bộ có đặc điểm
gì ?


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học .


-Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Hoạt
động sản xuất của người dân ở đồng bằng
Nam Bộ”.


-Các nhóm thảo luận và đại diện trả lời .
+Quần áo bà ba và khăn rằn.


+Để cầu được mùa và những điều may mắn


trong cuộc sống .


+Ñua ghe ngo …


+Hội Bà Chúa Xứ ,hội xuân núi Bà ,lễ cúng
trăng, lễ tế thần cá Ông(cá voi) …


-HS nhận xét, bổ sung.
-3 HS đọc .


-HS trả lời câu hỏi .


-HS chuẩn bị.


<b>Tiết:19 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT</b>


CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ


<b>I.Mục tiêu :</b>


-Học xong bài này HS biết: ĐB Nam Bộ là nơi trồng nhiều lúa gạo ,cây ăn trái, đánh bắt
và nuôi nhiều thủy hải sản trong cả nước .


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

-Dựa vào tranh, ảnh kể tên thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu gạo: mô tả chợ nổi
trên sông ở ĐB Nam Bộ .


-khai thác kiến thức từ tranh, ảnh ,bản đồ .
<b>II.Chuẩn bị :</b>


-BĐ nông nghiệp VN.



-Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở ĐB Nam Bộ.
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>Cho HS hát .


<i><b>2.KTBC : </b></i>


<i><b> </b></i>-Nhà cửa của người dân ở ĐB Nam Bộ có
đặc điểm gì ?


-Người dân ở ĐB Nam Bộ thường tổ chức lễ
hội trong dịp nào? Lễ hội có những hoạt động
gì ?


GV nhận xét, ghi điểm .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa


<i> b.Phát triển baøi : </i>


<i> </i>GV cho HS quan sát BĐ nông nghiệp, kể
tên các cây trồng ở ĐB Nam Bộ và cho biết
loại cây nào được trồng nhiều hơn ở đây?
1/.Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước:
*<i>Hoạt động cả lớp</i>:


GV cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK,


cho biết :


-ĐB Nam bộ có những điều kiện thuận lợi
nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn
nhất cả nước ?




-Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ được tiêu
thụ ở những đâu ?


GV nhận xét, kết luận.
*<i>Hoạt động nhóm</i>:


-GV cho HS dựa vào tranh, ảnh trả lời các
câu hỏi sau :


+Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam Bộ .


+Kể tên các công việc trong thu hoạch và
chế biến gạo xuất khẩu ở ĐB Nam Bộ .
GV nhận xét và mô tả thêm về các vườn
cây ăn trái của ĐB Nam Bộ .


-Cả lớp hát .
-Hs trả lời .


-HS khác nhận xét.



-HS quan sát B Đ.


-HS trả lời .


+Nhờ có đất đai màu mỡ ,khí hậu nắng nóng
quanh năm, người dân cần cù lao động nên
ĐB Nam Bộ đã trở thành vựa lúa, vựa trái
cây lớn nhất cả nước.


+Cung cấp cho nhiều nơi trong nước và xuất
khẩu .


-HS nhận xét, bổ sung.


-HS các nhóm thảo luận và trả lời :


+Xồi, chơm chơm, măng cụt, sầu riêng,
thanh long …


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

ĐB Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất
cả nước. Nhờ ĐB này, nước ta trở thành một
trong những nước xuất khẩu nhiều gạo bậc
nhất thế giới.


2/.Nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả
nước:


GV giải thích từ thủy sản, hải sản .
* <i>Hoạt động nhóm</i>:



GV cho HS các nhóm dựa vào SGK, tranh,
ảnh thảo luận theo gợi ý :


+Điều kiện nào làm cho ĐB Nam Bộ sản
xuất được nhiều thủy sản ?


+Kể tên một số loại thủy sản được nuôi
nhiều ở đây.


+Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở đâu ?
Gv nhận xét và mô tả thêm về việc nuôi cá,
tôm ở ĐB này .


<i><b>4.Củng cố : </b></i>


<b> -GV cho HS đọc bài học trong khung. </b>
<b> -GV tổ chức cho HS điền mũi tên nối các</b>
<b>ô của sơ đồ sau để xác lập mối quan hệ</b>
<b>giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của</b>
<b>con người .</b>


<i><b>5.Toång kết - Dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị bài tiết sau tiếp theo.


-HS lặp lại .
-HS thảo luận .



+Nhờ có mạng lưới sơng ngịi dày đặc .
+Cá, tôm…


+Tiêu thụ trong nước và trên thế giới.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-3 HS đọc bài .


-HS lên điền vào bảng.


-HS cả lớp .


<b>Tiết:20 </b>

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN


Ở ĐỒNG BẰNGNAM BỘ (TIẾP THEO)



<b>I.Mục tiêu :</b>


-Đồng bằng Nam Bộ là nơi có sản xuất cơng nghiệp phát triển mạnh nhất của đất nước .
-Nêu một số dẫn chứng cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó .


-Chợ nổi trên sông là một nét độc đáo của miền Tây Nam Bộ .


Vựa lúa,vựa
trái cây lớn
nhất cả nước
Đất đai màu mỡ


Khí hậu nắng nóng


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

-Khai thác kiến thức từ tranh, ảnh, bảng thống kê ,bản đồ


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-BĐ công ngiệp VN.


-Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ (sưu tầm)
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>Cho HS hát.


<i><b>2.KTBC : </b></i>


-Hãy nêu những thuận lợi để ĐB Nam Bộ
trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và
thủy sản lớn nhất nước ta .


-Cho VD chứng minh .
GV nhận xét, ghi điểm.


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa


<i> b.Phát triển bài : </i>


<i> </i>3/.Vùng cơng nghiệp phát triển mạnh nhất
nước ta:


*<i>Hoạt động nhóm</i>:



-GV yêu cầu HS dựa vào SGK, BĐ công
nghiệp VN, tranh, ảnh và vốn kiến thức của
mình thảo luận theo gợi ý sau:


+Nguyên nhân nào làm cho ĐB Nam Bộ có
công nghiệp phát triển mạnh?


+Nêu dẫn chứng thể hiện ĐB Nam Bộ có
cơng nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta.
+Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng
của ĐB Nam Bộ .


-GV giúp HS hòan thiện câu trả lời .
4/.Chợ nổi trên sông:


*<i>Hoạt động nhóm</i>:


GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và
chuẩn bị cho cuộc thi kể chuyện về chợ nổi
trên sông ở ĐB Nam Bộ theo gợi ý :


+Mô tả về chợ nổi trên sông (chợ họp ở
đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện
gì? Hàng hóa bán ở chợ gồm những gì? Loại
hàng nào có nhiều hơn ?)


+Kể tên các chợ nổi tiếng ở ĐB Nam Bộ.
GV tổ chức cho HS thi kể chuyện (mô tả)về
chợ nổi ở ĐB Nam Bộ.



GV nhận xét phần thi kể chuyện của HS các


-Cả lớp hát .
-HS trả lời .


-HS khác nhận xét, bổ sung.


-HS thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm
trình bày kết quả của nhóm mình .


+Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động, lại
được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy .


+Hằng năm …….. cả nước .


+Khai thác dầu khí, SX điện, hóa chất, phân
bón, cao su, chế biến lương thực thực phẩm,
dệt, may mặc .


-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung .
-HS chuẩn bị thi kể chuyện.


-Đại diện nhóm mơ tả .


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

nhóm .


<i><b>4.Củng cố : </b></i>


-GV cho HS đọc bài trong khung .



-Nêu dẫn chứng cho thấy ĐB NB có cơng
nghiệp phát triển nhất nước ta .


-Mô tả chợ nổi trên sơng ở ĐBNB .


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị bài tiết sau: “Thành phố HCM”.


-3 HS đọc bài .
-HS trả lời câu hỏi .


-HS cả lớp.
<b>Tiết:21 </b>

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


<b>I.Mục tiêu :</b>


-Học xong bài này HS biết:Chỉ vị trí thành phố HCM trên bản đồ VN.
-Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của TP HCM.


-Dựa vào BĐ, tranh, ảnh, bảng số liệu tìm kiến thức .
<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Các BĐ hành chính, giao thông VN.
-BĐ thành phố HCM (nếu có).


-Tranh, ảnh về thành phố HCM (sưu tầm)
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


<i><b>2.KTBC : </b></i>


-Kể tên các sản phẩm công nghiệp của ĐB
NB .


-Mơ tả chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ .
GV nhận xét, ghi điểm.


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa


<i> b.Phát triển bài : </i>


1/.Thành phố lớn nhất cả nước:
*<i>Hoạt động cả lớp</i>:


GV hoặc HS chỉ vị trí thành phố HCM trên
BĐ VN .


*<i>Hoạt động nhóm</i>:


Các nhóm thảo luận theo gợi ý:


-Dựa vào tranh, ảnh, SGK, bản đồ. Hãy nói
về thành phố HCM :



+Thành phố nằm trên sơng nào ?
+Thành phố đã có bao nhiêu tuổi ?


+Thành phố được mang tên Bác vào năm
nào ?


-HS chuẩn bị .
-HS trả lời câu hỏi.
-HS nhận xét, bổ sung.


-HS lên chỉ.


-HS Các nhóm thảo luận theo câu hỏi gợi ý.
+Sơng Sài Gịn.


+Trên 300 tuổi.
+Năm 1976.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

+Thành phố HCM tiếp giáp với những tỉnh
nào ?


+Từ TP có thể đi đến tỉnh khác bằng những
loại đường giao thông nào ?


+Dựa vào bảng số liệu hãy so sánh về diện
tích và số dân của TP HCM với các TP khác .
-GV theo dõi sự mơ tả của các nhóm và
nhận xét.


2/.Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn:


* <i>Hoạt động nhóm</i>:


-Cho HS dựa vào tranh, ảnh, BĐ và vốn
hiểu biết :


+Kể tên các ngành công nghiệp của thành
phố HCM.


+Nêu những dẫn chứng thể hiện TP là
trung tâm kinh tế lớn của cả nước .


+Nêu dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm
văn hóa, khoa học lớn .


+Kể tên một số trường Đại học ,khu vui
chơi giải trí lớn ở TP HCM.


-GV nhận xét và kết luận: Đây là TP công
nghiệp lớn nhất; Nơi có hoạt động mua bán
tấp nập nhất; Nơi thu hút được nhiều khách
du lịch nhất; Là một trong những TP có nhiều
trường đại học nhất …


<i><b>4.Củng cố : </b></i>


-GV cho HS đọc phần bài học trong khung .
-GV treo BĐ TPHCM và cho HS tìm vị trí
một số trường đại học, chợ lớn, khu vui chơi
giải trí của TPHCM và cho HS lên gắn tranh,
ảnh sưu tầm được vào vị trí của chúng trên


BĐ.


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học .


-Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau :
“Thành phố Cần Thơ”.


BR Vũng Tàu, Tiền Giang.
+Đường sắt, ô tô, thủy .


+Diện tích và số dân của TPHCM lớn hơn
các TP khác .


-HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm
mình .


-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-HS thảo luận nhóm .


-Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp và tìm
ra kiến thức đúng .


-3 HS đọc bài học trong khung .


-HS lên chỉ và gắn tranh, ảnh sưu tầm được
lên BĐ.



-HS cả lớp .
<b>Tiết: 22 </b>

THAØNH PHỐ CẦN THƠ


<b>I.Mục tiêu :</b>


-Học xong bài này HS biết chỉ vị trí Cần Thơ trên BĐ Việt Nam .


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

-Nêu những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là một trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của
dồng bằng Nam Bộ .


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Các bản dồ: hành chính, giao thơng VN .
-Bản đồ Cần Thơ (nếu có)


-Tranh, ảnh về Cần Thơ(sưu tầm)
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>HS hát .


<i><b>2.KTBC : </b></i>


-Chỉ vị trí giới hạn của TP.HCM trên bản đồ
hành chính VN .


-Kể tên một số ngành công nghiệp chính ,
một số nơi vui chơi , giải trí của tp HCM.
GV nhận xét, ghi điểm .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>



<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa


<i> b.Phát triển bài : </i>


1/.Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông
Cửu Long:


*<i>Hoạt động theo cặp</i>:


GV cho các nhóm dựa vào BĐ, trả lời câu
hỏi :


+Chỉ vị trí cần Thơ trên lược đồ và cho biết
TP cần thơ giáp những tỉnh nào ?




+Từ TP này có thể đi các tỉnh khác bằng
các loại đường giao thơng nào ?


GV nhận xét .


2/.Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học
của đồng bằng sơng Cửu Long :


*<i>Hoạt động nhóm</i>:


-GV cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh,
BĐVN, SGK, thảo luận theo gợi ý :



. Tìm dẫn chứngï thể hiện Cần Thơ là :
+Trung tâm kinh tế (kể các ngành công
nghiệp của Cần Thơ) .


+Trung tâm văn hóa, khoa học .
+Trung tâm du lịch .


. Giải thích vì sao TP Cần Thơ là TP trẻ
nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm
kinh tế, văn hóa, khoa học của đồng bằng
sông Cửu Long ?


-Cả lớp hát .
-HS trả lời .


-HS khác nhận xét.


-HS thảo luận theo cặp và trả lời .


+HS lên chỉ và nói: TP Cần Thơ giáp với các
tỉnh: Hậu Giang, Kiên Giang, An Giang,
Đồng Tháp, Vĩnh Long.


+Đường ô tô, đường thủy .


-Các cặp khác nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

-GV nhận xét và phân tích thêm về ý nghĩa
vị trí địa lí của Cần Thơ, điều kiện thuận lợi


cho Cần Thơ phát triển kinh tế .


+Vị trí ở trung tâm ĐB NB, bên dịng sơng
Hậu. Đó là vị trí rất thuận lợi cho việc giao
lưu với các tỉnh khác của ĐBSCL và với các
tỉnh trong nước, các nước khác trên thế giới.
Cảng Cần Thơ có vai trị lớn trong việc xuất
khẩu, nhập khẩu hàng hóa cho ĐBSCL .
+Vị trí trung tâm của vùng sản xuất nhiều
lúa gạo, trái cây, thủy, hải sản nhất cả nước;
Đó là điều kiện thuận lợi cho việc phát triển
công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm,
các ngành cơng nghiệp sản xuất máy móc,
thuốc, phân bón , … phục vụ nơng nghiệp .


<i><b>4.Củng cố : </b></i>


-Cho HS đọc bài trong khung .


-Nêu những dẫn chứng cho thấy TP Cần
Thơ là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học
quan trọng của ĐBSCL .


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học .


-Về nhà ơn lại các bài tư bài 11 đến bài 22
để tiết sau ôn tập .



-Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-4 HS đọc bài.
-HS trả lời câu hỏi .


-Cả lớp .


<b>Tieát:23 ÔN TẬP</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


-HS biết: Chỉ hoặc điền đúng được vị trí đồng bằng Bắc Bộ ,ĐB NB ,sơng hồng, sơng Thái
Bình, sơng Tiền, sông Hậu trên BĐ, lược đồ VN.


-So sánh sự giống và khác nhau giữa 2 đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ .


-Chỉ trên BĐ vị trí thủ đô Hà Nội, TPHCM, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu
của các TP này .


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-BĐ Địa lí tự nhiên ,BĐ hành chính VN.


-Lược đồ trống VN treo tường và của cá nhân HS .
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.KTBC : </b></i>



-Chỉ vị trí của TP Cần Thơ trên BĐ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học
của ĐBSCL ?


GV nhận xét, ghi điểm.


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa


<i> b.Phát triển bài : </i>


*<i>Hoạt động cả lớp</i>:


- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí các địa
danh trên bản đồ .


-GV cho HS lên điền các địa danh: ĐB Bắc
Bộ, ĐB Nam Bộ, sông Hồng, sông Tahí Bình,
sơng tiền, sơng Hậu, sơng Đồng Nai vào lược
đồ .


-GV cho HS trình bày kết quả trước lớp .
*<i>Hoạt động nhóm</i>:


-Cho HS các nhóm thảo luận và hồn


thành bảng so sánh về thiên nhiên của


ĐB Bắc Bộ và Nam Bộ vào PHT .




Đặc điểm thiên


nhiên Khác nhau


-Địa hình
-Sơng ngịi
-Đất đai
-Khí hậu


ĐB Bắc Bộ ĐB Nam Bộ


-GV nhận xét, kết luận .
* <i>Hoạt động cá nhân</i> :


-GV cho HS đọc các câu hỏi sau và cho biết
câu nào đúng, sai? Vì sao ?


a/.ĐB Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa gạo
nhất nước ta .


b/.ĐB Nam Bộ là nơi sx nhiều thủy sản nhất
cả nước.


c/.Thành phố HN có diện tích lớn nhấtvà số
dân đơng nhất nước.


d/.TPHCM là trung tâm công nghiệp lớn
nhất cả nước.



-GV nhận xét, kết luận .


<i><b>4.Củng cố : </b></i>


<b> GV nói thêm cho HS hiểu .</b>


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học .


-HS lên bảng chỉ .


-HS lên điền tên địa danh .
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.


-Các nhóm thảo luận và điền kết quả vào
PHT.


-Đại điện các nhóm trình bày trước lớp .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-HS đọc và trả lời .
+Sai.


+Đúng.
+Sai.
+Đúng .


-HS nhận xét, bổ sung.



</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

-Chuẩn bị bài tiết sau: “Dải ĐB duyên hải
miền Trung”.


<b>Tiết: ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


-Học xong bài này HS biết :dựa vào BĐ, lược đồ, chỉ và đọc tên các ĐB ở duyên hải miền
Trung.


-Duyên hải miền Trung có nhiều ĐB nhỏ, hẹp, nối với nhau tạo thành dải ĐB với nhiều
đồi cát ven biển .


-nhậnxét lược đồ, ảnh, bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên .


-Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra.
<b>II.Chuẩn bị :</b>


-BĐ Địa lí tự nhiên VN, BĐ kinh tế chung VN .


-Aûnh thiên duyên hải miền Trung: bãi biển phẳng, bờ biển dốc, có nhiều khối đá nổi ven
bờ ; Cánh đồng trồng màu, đầm phá, rừng phi lao trên đồi cát .


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i> HS hát.


<i><b>2.KTBC : </b></i>


Bài Ôn tập .



<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa


<i> b.Phát triển bài : </i>


GV có thể gợi ý HS nghĩ về một chuyến du
lịch từ HN đến TPHCM, từ đó chuyển ý tìm
hiểu về duyên hải –vùng ven biển thuộc
miền trung.


1/.Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát
ven biển :


*<i>Hoạt động cả lớp</i>:


GV chỉ trên BĐ kinh tế chung VN tuyến
đường sắt, đường bộ từ HN qua suốt dọc
duyên hải miền Trung để đến TPHCM (hoặc
ngược lại); xác định ĐB duyên hải miền
trungở phần giữa của lãnh thổ VN,phía Bắc
giáp ĐB Bắc Bộ ,phía Nam giáp ĐB Nam
Bộ; Phía tây là đồi núi thuộc dãy Trường
Sơn; Phía Đơng là biển Đơng.


-GV yêu cầu các nhóm HS đọc câu hỏi,
quan sát lược đồ, ảnh trong SGK, trao đổi với
nhau về tên, vị trí, độ lớn của các đồng bằng



-HS hát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

ở duyên hải miền Trung (so với ĐB Bắc Bộ
và Nam Bộ). HS cần :


+Đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí các đồng
bằng .


+Nhận xét: Các ĐB nhỏ, hẹp cách nhau bởi
các dãy núi lan ra sát biển.


-GV nên bổ sung để HS biết rằng: Các ĐB
được gọi theo tên của tỉnh có ĐB đó. Đồng
bằng duyên hải miền Trung chỉ gồm các ĐB
nhỏ hẹp, song tổng điện tích cũng khá lớn,
gần bằng diện tích ĐB Bắc Bộ .


-GV yêu cầu HS một số nhóm nhắc lại ngắn
gọn đặc điểm của đồng bằng duyên hải miền
Trung.


-GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về đầm
phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải
miền Trung và giới thiệu về những dạng địa
hình phổ biến xen đồng bằng ở đây (như cồ
cát ở ven biển, các đồi núi chia cắt dải đồng
bằng hẹp do dãy Trường Sơn đâm ngang ra
biển), về hoạt động cải tạo tự nhiên của
người dân trong vùng (trồng phi lao, làm hồ
nuôi tôm)



-GV giới thiệu kí hiệu núi lan ra biển để HS
thấy rõ thêm lí do vì sao các đồng bằng miền
Trung lại nhỏ, hẹp.


2/.Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực
phía bắc và phía nam :


*<i>Hoạt động cả lớp hoặc từng cặp</i>:


-GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ hình
1 của bài theo yêu cầu của SGK. HS cần: chỉ
và đọc được tên dãy núi Bạch Mã, đèo Hải
Vân, TP Huế, TP Đà Nẵng; GV có thể yêu
cầu HS dựa vào ảnh hình 4 mơ tả đường đèo
Hải Vân: nằm trên sườn núi, đường uốn lượn,
bên trái là sườn núi cao, bên phải sườn núi
dốc xuống biển.


-GV giải thích vai trị “bức tường” chắn gió
của dãy Bạch Mã. GV nói thêm về đường
giao thơng qua đèo Hải Vân và về tuyến
đường hầm qua đèo Hải Vân được xây dựng
vừa rút ngắn vừa dễ đi, hạn chế được tắc
nghẽn giao thông do đất đá ở vách núi đổ
xuống hoặc cả đoạn đường bị sụt lở vì mưa


-HS lặp lại đặc điểm của đồng bằng dun
hải miền Trung.



-HS quan sát tranh ảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

lớn.


-GV nói về sự khác biệt khí hậu giữa phía
bắc và nam dãy Bạch Mã thể hiện ở nhiệt
độ. Nhiệt độ trung bình tháng 1 của Đà Nẵng
không thấp hơn 200<sub>c, trong khi của Huế</sub>


xuống dưới 200<sub>c; Nhiệt độ trung bình tháng 7</sub>


của hai TP này đều cao và chênh lệch khơng
đáng kể, khoảng 290<sub>c.</sub>


-GV nêu gió tây nam vào mùa hạ đã gây
mưa ở sườn tây Trường Sơn khi vượt dãy
Trường Sơn gió trở nên khơ, nóng. Gió này
người dân thường gọi là “gió Lào” do có
hướng thổi từ Lào sang .Gió đơng ,đơng nam
thổi vào cuối năm mang theo nhiều hơi nước
của biển và thường gây mưa .GV có thể liên
hệ với đặc điểm sông miền Trung ngắn nên
vào mùa mưa , những cơn mưa như trút nước
trên sườn đông của dãy Trường Sơn tạo
nguồn nước lớn đổ dồn về ĐB và thường gây
lũ lụt đột ngột .GV nên làm rõ những đặc
điểm không thuận lợi do thiên nhiên gây ra
cho người dân ở duyên hải miền Trung và
hướng thái độ của HS là chia sẻ, cảm thơng
với những khó khăn người dân ở đây phải


chịu đựng. GV chú ý cập nhật thơng tin về
tình hình bão, lụt hằng năm ở miền Trung
hoặc yêu cầu HS tìm hiểu qua phương tiện
thơng tin đại chúng về tình hình này và thơng
báo để các bạn trong lớp cùng quan tâm, chia
sẻ.


<i><b>4.Củng cố : </b></i>


<b> -GV yêu cầu HS: </b>


<b> +Sử dụng lược đồ duyên hải miền Trung</b>
<b>hoặc bản đồ Địa lí tự nhiên VN, chỉ và đọc</b>
<b>tên các đồng bằng, nhận xét đặc điểm</b>
<b>đồng bằng duyên hải miền Trung.</b>


<b> +Nhận xét về sự khác biệt khí hậu giữa</b>
<b>khu vực phía bắc và khu vực phía nam của</b>
<b>dun hải; Về đặc điểm gió mùa khơ nóng</b>
<b>và mưa bão vào những tháng cuối năm của</b>
<b>miền này.</b>


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học.


-Về học bài và làm bài tập 2/ 137 SGK và


-HS tìm hiểu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

chuẩn bị bài: “Người dân ở đồng bằng duyên
hải miền Trung”.


-HS cả lớp.


<b>Tiết :25</b>

NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG



DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG


<b>I.Mục tiêu :</b>


-Học xong bài này, HS biết: giải thích được dân cư tập trung khá đơng ở dun hải miền
Trung do có thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất (đất canh tác, nguồn nước sơng, biển).
-Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất nông nghiệp.


-Khai thác các thơng tin để giải thích sự phát triển của một số ngành sản xuất nông nghiệp
ở ĐB dun hải miền Trung.


<b>II.Chuẩn bị :</b>


Bản đồ dân cư VN.
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i><b> Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.</b>


<i><b>2.KTBC : </b></i>


<b> -Nêu đặc điểm của khí hậu vùng ĐB duyên</b>
hải miền Trung.



-Hãy đọc tên các ĐB duyên hải miền Trung
theo thứ tự từ Bắc vào Nam (Chỉ bản đồ).
GV nhận xét, ghi điểm.


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa


<i> b.Phaùt triển bài : </i>


1/.Dân cư tập trung khá đông đúc :
*<i>Hoạt động cả lớp</i>:


-GV thông báo số dân của các tỉnh miền
Trung và lưu ý HS phần lớn số dân này sống
ở các làng mạc, thị xã và TP ở duyên hải.
GV chỉ trên bản đồ cho HS thấy mức độ tập
trung dân được biểu hiện bằng các kí hiệu
hình trịn thưa hay dày .Quan sát BĐ phân bố
dân cư VN , HS có thể so sánh và nhận xét
được ở miền Trung vùng ven biển có nhiều
người sinh sống hơn ở vùng núi Trường
Sơn .Song nếu so sánh với ĐB Bắc Bộ thì
dân cư ở đây khơng đông đúc bằng .


-GV yêu cầu HS quan sát hính 1 ,2 rồi trả
lời các câu hỏi trong SGK .HS cần nhận xét
được trong ảnh phụ nữ Kinh mặc áo dài , cổ


-HS chuẩn bị.


-HS trả lời.


-HS khác nhận xét, bổ sung.


-HS lắng nghe .


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

cao ;còn phụ nữ Chăm mặc váy dài , có đai
thắt ngang và khăn chồng đầu.


GV bổ sung thêm trang phục hàng ngày của
người Kinh , người Chăm gần giống nhau như
áo sơ mi , quần dài để thuận tiện trong lao
động sản xuất .


2/.Hoạt động sản xuất của người dân :
*<i>Hoạt động cả lớp</i>:


-GV yêu cầu một số HS đọc ,ghi chú các
ảnh từ hình 3 đến hình 8 và cho biết tên các
hoạt động sản xuất .


-GV ghi sẵn trên bảng bốn cột và yêu cầu 4
HS lên bảng điền vào tên các hoạt động sản
xúât tương ứng với các ảnh mà HS quan sát .



Trồng trọt Chăn nuôi


Ni trồng
đánh bắt



thủy sản Ngànhkhác


-Mía
-Lúa


-Gia súc -Tôm
-Cá


-Muối
-GV cho HS thi “Ai nhanh hơn” :cho 4 HS
lên bảng thi điền vào các cột xem ai điền
nhanh ,điền đúng.Gv nhận xét, tuyên dương.
-GV giải thích thêm:


+Tại hồ ni tôm người ta đặt các guồng
quay để tăng lượng không khí trong nước,
làm cho tơm ni phát triển tốt hơn.


+Để làm muối, người dân (thường được gọi
là diêm dân) phơi nước biển cho bay bớt hơi
nước còn lại nước biển mặn (gọi là nước
chạt), sau đó dẫn vào ruộng bằng phẳng để
nước chạt bốc hơi nước tiếp, còn lại muối
đọng trên ruộng và được vun thành từng đống
như trong ảnh.


-GV khái quát: Các hoạt động sản xuất của
người dân ở huyện duyên hải miền Trung mà
HS đã tìm hiểu đa số thuộc ngành nông – ngư


nghiệp. GV đặt câu hỏi “Vì sao người dân ở
đây lại có những hoạt động sản xuất này” .
-GV đề nghị HS đọc bảng: Tên ngành sản
xuất và Một số điều kiện cần thiết để sản
xuất, sau đó yêu cầu HS 4 nhóm thay phiên
nhau trình bày lần lượt từng ngành sản xuất


-HS đọc và nói tên các hoạt động sx .
-HS lên bảng điền .


-HS thi điền .


-Cho 2 HS đọc lại kết quả làm việc của các
bạn và nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

(không đọc theo SGK) và điều kiện để sản
xuất từng ngành.


<i><b>4.Củng cố : </b></i>


<b> -GV yêu cầu HS:</b>


+Nhắc lại tên các dân tộc sống tập trung ở
duyên hải miền Trung và nêu lí do vì sao dân
cư tập trung đơng đúc ở vùng này.


+Yêu cầu 4 HS lên ghi tên 4 hoạt động sản
xuất phổ biến của nhân dân trong vùng (nên
kẻ 4 cột để 4 HS nhận nhiệm vụ và đồng
thời ghi lên bảng như ví dụ dưới đây).



Trồng
lúa


Trồng
mía, lạc


Làm
muối


Ni,
đánh bắt
thủy sản
<b> +Tiếp tục yêu cầu 4 HS khác lên điền bảng</b>
các điều kiện của từng hoạt động sản xuất.
+Yêu cầu một số HS đọc kết quả và nhận
xét.


<b> -GV kết luận:</b>


Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt và
khô hạn, người dân miền Trung vẫn luôn
khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều
sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và
các vùng khác.


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học.



-Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.


-HS trả lời.


-HS khác nhận xét


-HS lên điền vào bảng.
-3 HS đọc.


-HS cả lớp.


<b>Tiết :26</b>

NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG



DUYEÂN HẢI MIỀN TRUNG


<b> (TIẾP THEO)</b>


<b>I.Mục tiêu :</b>


Học xong bài này, HS biết:


-Trình bày một số nét tiêu biểu về một số hoạt động kinh tế như du lịch, công nghiệp.
-Khai thác các thơng tin để giải thích sự phát triển của một số ngành kinh tế ở ĐB duyên
hải miền Trung.


-Sử dụng tranh, ảnh mô tả một cách đơn giản cách làm đường mía.


-Nét đẹp trong sinh hoạt của người dân nhiều tỉnh miền Trung thể hiện qua việc tổ chức lễ
hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

-Tranh ảnh một số địa điểm du lịch ở ĐB duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp, lễ


hội của người dân miền Trung (nếu có).


-Mẫu vật: đường mía hoặc một số sản phẩm được làm từ đường mía và một thìa nhỏ (nếu
có).


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i><b> Hát</b>


<i><b>2.KTBC : </b></i>


<b> -Vì sao dân cư tập trung khá đông đúc tại</b>
ĐB duyên hải miền Trung?


-Giải thích vì sao người dân ở ĐB dun hải
miền Trung lại trồng lúa, lạc, mía và làm
muối?


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa


<i> b.Phát triển baøi : </i>


3/.Hoạt động du lịch :
*<i>Hoạt động cả lớp</i>:


-Cho HS quan sát hình 9 của bài và hỏi:
Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp đó


để làm gì? Sau khi HS trả lời, cho một HS
đọc đoạn văn đầu của mục này: yêu cầu HS
liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi của SGK.
GV nên dùng bản đồ VN gợi ý tên các thị xã
ven biển để HS dựa vào đó trả lời.


-GV khẳng định điều kiện phát triển du lịch
sẽ góp phần cải thiện đời sống nhân dân ở
vùng này (có thêm việc làm, thêm thu nhập)
và vùng khác (đến nghỉ ngơi, tham quan cảnh
đẹp sau thời gian lao động, học tập tích cực).
4/.Phát triển cơng nghiệp :


*<i>Hoạt động nhóm</i>:


-GV yêu cầu HS quan sát hình 10 và liên hệ
bài trước để giải thích lí do có nhiều xưởng
sửa chữa tàu thuyền ở các TP, thị xã ven biển
(do có tàu đánh bắt cá, tàu chở hàng, chở
khách nên cần xưởng sửa chữa).


-GV khẳng định các tàu thuyền được sử
dụng phải thật tốt để đảm bảo an tồn.


-GV có thể u cầu HS cho biết đường, kẹo
mà các em hay ăn được làm từ cây gì để dẫn
HS tìm hiểu quá trình sản xuất đường. GV
cho nhóm HS quan sát hình 11 và nói cho


-HS hát.



-HS trả lời câu hỏi.


-HS trả lời.


-HS quan sát và giải thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

nhau biết về các công việc của sản xuất
đường: thu hoạch mía, vận chuyển mía, làm
sạch, ép lấy nước, quay li tâm để bỏ bớt nước
và làm trắng, đóng gói.


-GV yêu cầu HS liên hệ kiến thức bài trước:
từ điều kiện tới hoạt động trồng mía của
nhân dân trong vùng, các nhà máy sản xuất
đường hiện đại như trong các ảnh của bài.
-GV giới thiệu cho HS biết về khu kinh tế
mới đang xây dựng ở ven biển của tỉnh
Quảng Ngãi. Nơi đây sẽ có cảng mới, có nhà
máy lọc dầu và các nhà máy khác. Hiện nay
đang xây dựng cảng, đường giao thông và
các nhà xưởng. Aûnh trong bài cho thấy cảng
được xây dựng tại nơi núi lan ra biển, có vịnh
biển sâu, thuận lợi cho tàu lớn cập bến.
5/.Lễ hội :


* <i>Hoạt động cả lớp</i>:


-GV giới thiệu thông tin về một số lễ hội
như:



+Lễ hội cá Ông: gắn với truyền thuyết cá
voi đã cứu người trên biển, hàng năm tại
Khánh Hịa có tổ chức lễ hội cá Oâng. Ở
nhiều tỉnh khác nhân dân tổ chức cúng cá
Oâng tại các đền thờ cá Ông ở ven biển.
-GV cho một HS đọc lại đoạn văn về lễ hội
tại khu di tích Tháp Bà ở Nha Trang, sau đó
u cầu HS quan sát hình 13 và mơ tả Tháp
Bà.


-GV nhận xét, kết luận.


<i><b>4.Củng cố : </b></i>


-GV cho HS đọc bài trong khung.


-GV cho một số HS thi điền vào sơ đồ đơn
giản do GV chuẩn bị sẵn để trình bày về hoạt
động sản xuất của người dân miền Trung.
<b> VD: </b>


+Bãi biển, cảnh đẹp <sub></sub> xây khách sạn <sub></sub>…
+Đất cát pha, khí hậu nóng <sub></sub> … <sub></sub> sản xuất
đường.


+Biển, đầm, phá, sơng có nhiều cá tơm <sub></sub> tàu
đánh bắt thủy sản <sub></sub> xưởng …


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>



-Nhận xét tiết học.



-Về xem lại bài chuẩn bị bài: “Thành phố


-HS lắng nghe.


-1 HS đọc.


-HS mô tả Tháp Bà.


-3 HS đọc.


-HS thi đua điền vào sơ đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

Hueá”.


<b>Tieát : 27</b>

THÀNH PHỐ HUẾ



<b>I.Mục tiêu :</b>


Học xong bài này, HS biết:


-Xác định vị trí Huế trên bản đồ VN.


-Giải thích vì sao Huế được gọi là cố đô và ở Huế du lịch lại phát triển.


-Tự hào về TP Huế (được công nhận là Di sản Văn hóa thế giới từ năm 1993).
<b>II.Chuẩn bị :</b>



-Bản đồ hành chíùnh VN.



-Aûnh một số cảnh quan đẹp, cơng trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế.
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i><b> Hát </b>


<i><b>2.KTBC : </b></i>


-Vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch
đến tham quan miền Trung?


-Vì sao ở các tỉnh duyên hải miền Trung lại
có các nhà máy sản xuất đường và sửa chữa
tàu thuyền?


-Nêu thứ tự các cơng việc trong sản xuất
đường mía.


GV nhận xét ghi điểm.


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa


<i> b.Phát triển bài : </i>


1/.Thiên nhiên đẹp với các cơng trình kiến
trúc cổ :



*<i>Hoạt động cả lớp và theo cặp</i>:


-GV yêu cầu 2 HS tìm trên bản đồ hành
chính VN kí hiệu và tên TP Huế. Nếu có
điều kiện về thời gian và nhận thức của HS
về địa điểm của tỉnh (TP) nơi các em sống
trên bản đồ thì GV u cầu HS xác định vị trí
tỉnh (TP) của các em rồi từ đó nhận xét
hướng mà các em có thể đi đến Huế.


-GV yêu cầu từng cặp HS làm các bài tập
trong SGK.


+Con sông chảy qua TP Huế là Sông gì?
+Huế thuộc tỉnh nào?


+Kể tên các công trình kiến trúc cổ kính


-HS hát.
-HS trả lời.


-HS khác nhận xét, bổ sung.


-HS tìm và xác định .


-HS làm từng cặp.
+Sông Hương .
+Tỉnh Thừa Thiên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

của Huế.


-GV nhận xét và bổ sung thêm:


+Phía tây, Huế tựa vào các núi, đồi của dãy
Trường Sơn, phía đơng nhìn ra cửa biển
Thuận An.


+Huế là cố đô vì là kinh đô của nhà
Nguyễn từ cách đây 300 năm (cố đô là thủ
đô cũ).


-GV cho HS biết các cơng trình kiến trúc và
cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham
quan, tìm hiểu Huế.


2/.Huế- Thành phố du lịch :
*<i>Hoạt động nhóm</i>:


-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi


+Em hãy cho biết nếu đi thuyền xuôi theo
sông Hương, chúng ta có thể tham quan
những địa điểm du lịch nào của Huế?


+Em hãy mô tả một trong những cảnh đẹp
của TP Huế.


-GV cho đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả làm việc. Mỗi nhóm chọn và kể về


một địa điểm đến tham quan. Nên cho HS
mô tả theo ảnh hoặc tranh. GV có thể cho kể
thêm một số địa điểm tham quan ở Huế (tùy
theo khả năng của HS).


-GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách
du lịch của Huế: Sông Hương chảy qua TP,
các khu vườn sum suê cây cối che bóng mát
cho các khu cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu;
Thêm nét đặt sắc về văn hóa, làng nghề, văn
hóa ẩm thực.


<i><b>4.Củng cố : </b></i>


-GV cho 3 HS đọc phần bài học.


-GV cho HS lên chỉ vị trí TP Huế trên bản
đồ và nhắc lại vị trí này.


-u cầu HS giải thích vì sao Huế trở<b> thành</b>
TP du lịch.


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học.


-Về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Thành
phố Đà Nẵng”


Đức,…



-HS trả lời .


+Lăng Tự Đức, điện Hòn Chén,chùa Thiên
Mụ,khu Kinh thành Huế, cầu Tràng Tiền,chợ
Đơng Ba …


-HS mô tả .


-HS mỗi nhóm chọn và kể một địa điểm .


-HS đọc .
-HS trả lời .


-Cả lớp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>I.Mục tiêu :</b>


Học xong bài nay, HS biết:


-Dựa vào bản đồ VN xác định và nêu được vị trí Đà Nẵng.
-Giải thích được vì sao Đà Nẵng vừa là TP cảng vừ là TP du lịch.
<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Bản đồ hành chính VN.
-Một số ảnh về TP Đà Nẵng.
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>



<i><b>2.KTBC : </b></i>


-Tìm vị trí TP Huế trên bản đồ hành chính
VN.


-Vì sao Huế được gọi là TP du lịch.
GV nhận xét, ghi điểm.


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa


<i> b.Phát triển bài : </i>


GV đề nghị HS quan sát lược đồ hình 1 của
bài 24 và nêu tên TP ở phía nam của đèo Hải
Vân rồi chuyển ý vào bài sau khi HS nêu
được tên Đà Nẵng.


1/.Đà Nẵng- TP cảng :
*<i>Hoạt động nhóm</i>:


-GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ và
nêu được:


+Đà Nẵng nằm ở vị trí nào?


+Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao


thông lớn ở duyên hải miền Trung?


-GV yêu cầu HS quan sát hình 1 của bài để
nêu các đầu mối giao thơng có ở Đà Nẵng?
-GV nhận xét và rút ra kết luận: Đà Nẵng là
đầu mối giao thơng lớn ở dun hải miền
Trung vì TP là nơi đến và nơi xuất phát của
nhiều tuyến đường giao thông: đường sắt, bộ,
thủy, hàng không.


2/.Đà Nẵng- Trung tâm cơng nghiệp :
*<i>Hoạt động nhóm</i>:


-GV cho các nhóm dựa vào bảng kê tên các
mặt hàng chuyên chở bằng đường biển để trả
lời câu hỏi sau:


+Em hãy kể tên một số loại hàng hóa được


-HS trả lời.


-Cả lớp nhận xét, bổ sung.


-Cả lớp quan sát , trả lời .


-HS quan sát và trả lời.


+Ở phía nam đèo Hải Vân, bên sơng Hàn và
vịnh ĐN .



+Đà Nẵng có cảng biển Sa Tiên , cảng sơng
Hàn gần nhau .


-HS quan sát và nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

đưa đến Đà Nẵng và hàng từ Đà Nẵng đưa đi
các nơi khác bằng tàu biển.


GV yêu cầu HS liên hệ với những kiến thức
bài 25 về hoạt động sản xuất của người dân …
để nêu được lí do Đà Nẵng sản xuất được
một số mặt hàng vừa cung cấp cho địa
phương, vừa cung cấp cho các tỉnh khác hoặc
xuất khẩu.


-GV giải thích: hàng từ nơi khác được đưa
đến ĐN chủ yếu là sản phẩm của ngành công
nghiệp và hàng do ĐN làm ra được chở đi
các địa phương trong cả nước hoặc xuất khẩu
ra nước ngoài chủ yếu là nguyên vật liệu,
chế biến thủy hải sản.


3/.Đà Nẵng- Dịa điểm du lịch :
* <i>Hoạt động cá nhân hoặc từng cặp</i>:


-GV yêu cầu HS tìm trên hình 1 và cho biết
những nơi nào của ĐN thu hút khách du lịch,
những điểm đó thường nằm ở đâu?


-Cho HS đọc đoạn văn trong SGK để bổ


sung thêm một số địa điểm du lịch khác như
Ngũ hành sơn, Bảo tàng Chăm. Đề nghị HS
kể thêm những địa điểm khác mà HS biết.
GV nói ĐN nằm trên bờ biển có cảnh đẹp,
có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ
ngơi. Do ĐN là đầu mối giao thơng thuận
tiện cho việc đi lại của du khách có Bảo tàng
Chăm, nơi du khách có thể đến tham quan,
tìm hiểu về đời sống văn hóa của người
Chăm.


<i><b>4.Củng cố : </b></i>


-2 HS đọc bài trong khung.


-Cho HS lên chỉ vị trí TP ĐN trên bản đồ và
nhắc lại vị trí này.


-Giải thích lí do ĐN vừa là TP cảng, vừa là
TP du lịch.


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học.


-Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Biển,
Đảo và Quần đảo”


-HS liên hệ bài 25.



-HS tìm.
-HS đọc .


-HS đọc.


-HS tìm và trả lời .


-Cả lớp.


<b>Tiết : 29</b>

BIỂN, ĐẢO VAØ QUẦN ĐẢO



</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

Học xong bài này, HS biết:


-Chỉ trên BĐVN vị trí Biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và
quần đảo Cái Bàu,Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Hồng sa, Trường Sa.


-Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo của nước ta .
-Vai trị của Biển Đơng , các đảo và quần đảo đối với nước ta .


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-BĐ Địa lí tự nhiên VN.
-Tranh, ảnh về biển , đảo VN.
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>HS hát .


<i><b>2.KTBC : </b></i>



-Em hãy nêu tên một số ngành sản xuất của
ĐN.


-Vì sao ĐN lại thu hút nhiều khách du lịch?
GV nhận xét, ghi điểm .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa


<i> b.Phát triển bài : </i>


1/.Vùng biển Vieät Nam:


*<i>Hoạt động cá nhân hoặc từng cặp</i>:


GV cho HS quan sát hình 1, trả lời câu hỏi
trong mục 1, SGK:


+Cho biết Biển Đơng bao bọc các phía nào
của phần đất liền nước ta ?


+Chỉ vịnh Bắc Bộ , vịnh Thái Lan trên lược
đồ .


+Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu của
nước ta .


Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, bản
đồ trả lời các câu hỏi sau:



+Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?


+Biển có vai trị như thế nào đối với nước
ta?


-GV cho HS trình bày kết quả.


-GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển
của nước ta, phân tích thêm về vai trị của
Biển Đông đối với nước ta.


2/.Đảo và quần đảo :
*<i>Hoạt động cả lớp</i>:


-GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông
và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:


+Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?


-HS hát .
-HS trả lời .


-HS nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

+Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo
khơng?


+Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất?
-GV nhận xét phần trả lời của HS.



* <i>Hoạt động nhóm</i>:


Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK, thảo luận
các câu hỏi sau:


-Nêu đặc điểm của các đảo ở Vịnh Bắc Bộ.
-Các đảo, quần đảo ở miền Trung và biển
phía nam nước ta có những đảo lớn nào?
-Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị
gì?


GV cho HS thảo luận và trình bày kết quả.
GV nhận xét và cho HS xem ảnh các đảo,
quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp về giá trị
kinh tế và hoạt động của người dân trên các
đảo, quần đảo của nước ta.


<i><b>4.Củng cố : </b></i>


-Cho HS đọc bài học trong SGK.


-Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối
với nước ta.


-Chỉ bản đồ và mô tả về vùng biển của
nước ta.


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>



-Nhận xét tiết học.



-Chuẩn bị bài ở nhà: “Khai thác khoáng sản
và hải sản ở vùng biển VN”.


<b>Tiết : 30 KHAI THÁC KHỐNG SẢN VÀ HẢI SẢN</b>

Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM



<b>I.Mục tiêu :</b>


Học xong bài này, HS biết:


-Vùng biển nước ta có nhiều hải sản, dầu khí; Nước ta đang khai thác dầu khí ở thềm lục địa
phía nam và khai thác cát trắng ở ven biển.


-Nêu thứ tự tên các cơng việc trong q trình khai thác mà sử dụng hải sản của nước ta.
-Chỉ trên bản đồ VN vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta.


-Một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm mơi trường biển.
-Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan, nghỉ mát ở vùng biển.
<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Bản đồ địa lí tự nhiên VN.


-Bản đồ công nghiệp, nông nghiệp VN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i> Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .



<i><b>2.KTBC : </b></i>


<i><b> </b></i>-Hãy mô tả vùng biển nước ta .


-Nêu vai trò của biển, đảo và các quần đảo
đối với nước ta .


GV nhận xét, ghi điểm .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa


<i> b.Phát triển bài : </i>


GV hỏi: Biển nước ta có những tài nguyên
nào? Chúng ta đã khai thác và sử dụng như
thế nào?


1/.Khai thác khoáng sản :
*<i>Hoạt động theo từng cặp</i>:


-Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh trả lới
các câu hỏi sau:


+Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất
của vùng biển VN là gì?


+Nước ta đang khai thác những khoáng sản


nào ở vùng biển VN? Ở đâu? Dùng để làm
gì?


+Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai
thác các khống sản đó.


-GV cho HS trình bày kết quả trước lớp. GV
nhận xét: Hiện nay dầu khí của nước ta khai
thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước
ta đang xây dựng các nhà máy lọc và chế
biến dầu.


2/.Đánh bắt và nuôi trồng hải sản :
*<i>Hoạt động nhóm</i>:


-GV cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản
đồ, SGK thảo luận theo gợi ý:


+Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước
ta có rất nhiều hải sản.


+Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta
diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thác
nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên
bản đồ.


+Ngồi việc đánh bắt hải sản, nhân dân
cịn làm gì để có thêm nhiều hải sản?


-GV cho các nhóm trình bày kết quả lần



-HS chuẩn bị .
-HS trả lời .


-HS trả lời .


-HS trả lời .


-HS trình bày kết quả .


-HS thảo luận nhóm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

lượt theo từng câu hỏi, chỉ trên bản đồ vùng
đánh bắt nhiều hải sản.


-GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ
hải sản của nước ta. Có thể cho HS kể những
loại hải sản mà các em đã trơng thấy hoặc đã
được ăn.


<i><b>4.Củng cố : </b></i>


-GV cho HS đọc bài trong khung.


-Theo em, nguồn hải sản có vơ tận khơng ?
-Những yếu tố nào ảnh hưởng tới nguồn tài
nguyên đó ?


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>



-Nhận xét tiết học.



-Về xem lại bài và chuẩn bị tiết sau “Tìm
hiểu địa phương”.


-2 HS đọc.
-HS trả lời.


-HS cả lớp.



Baøi:31 TÌM HIỂU ĐỊA PHƯƠNG


<b>Tiết :</b> <b> ÔN TẬP </b>


<b>I.Mục tiêu :</b>


Học xong bài này, HS biết:


-Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi- păng; ĐB
Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, các ĐB duyên hải miền Trung; Các Cao Nguyên Tây Nguyên và các
TP đã học trong chương trình.


-So sánh hệ thống hóa ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt động
sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, ĐB Bắc Bộ, ĐB
Nam Bộ và dải ĐB duyên hải miền Trung.


-Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các TP đã học.
<b>II.Chuẩn bị :</b>



-Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
-Bản đồ hành chính VN.


-Phiếu học tập có in sẵn bản đồ trống VN.
-Các bản hệ thống cho HS điền.


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i> Cho HS hát .


<i><b>2.KTBC : </b></i>


-Nêu những dẫn chứng cho biết nước ta rất
phong phú về biển .


-Nêu một số nguyên nhân dẫn đến cạn kiệt


-Cả lớp.
-HS trả lời .


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

nguồn hải sản ven bờ .
GV nhận xét, ghi điểm.


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa


<i> b.Phaùt triển bài : </i>



*<i>Hoạt động cả lớp</i>:


Cho HS chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN:
-Dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh
Phan-xi-păng, ĐB Bắc Bộ, Nam Bộ và các ĐB duyên
hải miền Trung; Các Cao Nguyên ở Tây
Nguyên.


-Các TP lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà
Nẵng, Đà Lạt, TP HCM, Cần Thơ.


-Biển đơng, quần đảo Hồng Sa, Trường Sa,
các đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.


GV nhận xét, bổ sung.
*<i>Hoạt động nhóm</i>:


-GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống
về các TP như sau:


Tên TP Đặc điểm tiêu biểu
Hà Nội


Hải Phịng
Huế
Đà Nẵng
Đà Lạt
TP HCM
Cần Thơ



-GV cho HS các nhóm thảo luận và hoàn
thiện bảng hệ thống trên. Cho HS lên chỉ các
TP đó trên bản đồ.


<i><b>4.Củng cố : </b></i>


<b> GV hỏi lại kiến thức vừa ơn tập .</b>


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


-Nhận xét, tuyên dương .


-Chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp theo .


-HS lên chỉ BĐ.


-HS cả lớp nhận xét .


-HS thảo luận và điền vào bảng hệ thống .


-HS trả lời .
-Cả lớp.
<b>Tiết :33 </b>

<b>Ơn Tập</b>



<b>I.Mục tiêu :</b>

-Như tiết 32.


<b>II.Chuẩn bị :</b>
-Như tiết 32.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.KTBC : </b></i>


GV nhận xét về tiết ôn tập trước .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa


<i> b.Phát triển bài : </i>


*<i>Hoạt động cá nhân hoặc theo cặp</i>:
-GV cho HS kể tên một số dân tộc sống ở:
a/.Dãy núi Hoàng Liên Sơn.


b/.Tây Nguyên.
c/.ĐB Bắc Bộ.
d/.ĐB Nam Bộ.


đ/.Các ĐB duyên hải mieàn Trung.


-GV cho HS trao đổi và trình bày kết quả
trước lớp. GV nhận xét.


Cho HS làm bài tập 4/ SGK trang 155.
Chọn ý em cho là đúng:


-Dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi.
d/.Tất cả điều sai.



-Tây Nguyên là xứ sở của :


b/.Các cao Nguyên có độ cao khác nhau
như sân cao , sân thấp.


-Đồng bằng lớn nhất nước ta là :
b/.Đồng bằng Nam Bộ.


-Nơi có nhiều đất mặn ,đất phèn nhất là :
b/.Đồng bằng Nam Bộ.


- GV cho HS trao đổi kết quả và chuẩn bị
đáp án chuẩn xác.


*<i>Hoạt động cá nhân hoặc theo cặp</i>:


-Cho HS làm bài tập 5 trong SGK: đọc và
ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B sau cho
phù hợp.


-GV cho HS ghép theo cặp và trả lới đáp án.
+1 ghép với b.


+2 ghép với c.
+3 ghép với a.
+4 ghép với d.
+5 ghép với e.
+6 ghép với d.



-GV nhận xét kết quả phần trình bày của
HS.


* <i>Hoạt động nhóm</i>:


-HS lắng nghe.


-HS kể :


+Dao, Thái, Mông…


+Gia –rai, ê-đê,Ba-na, Xơ-đăng…
+Kinh


+Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.


+Kinh, Chăm và 1 số dân tộc ít người.
-HS khác nhận xét.


-HS chọn ý đúng.
-HS nhận xét, bổ sung.


-HS gheùp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

- GV cho các nhóm thảo luận câu hỏi sau:
Em hãy kể một số hoạt động khai thác tài
nguyên biển ở nước ta.


-Cho HS trình bày kết quả của nhóm mình.
GV nhận xét, tuyên dương.



<i><b>4.Củng cố : </b></i>


GV chuẩn bị vài bài tập cho HS điền .


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học .


-Về xem lại bài và chuẩn bị Kiểm tra HKII.


-HS thảo luận nhóm và trả lời .
-HS trình bày kết quả .


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×