Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (666.01 KB, 150 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>BÀI 11. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ </b>
<b>CÔNG NGHIỆP.</b>
<b> Mục tiêu bài học</b>: Sau bài học,HS cần:
1. Kiến thức:
- Phân tích các nhân tố tự nhiên, KT-XH ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố cơng nghiệp
2. Kĩ năng:
- HS có kĩ năng đánh giá ý nghĩa kinh tế của tài nguyên thiên nhiên.
- Kĩ năng sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
- Kĩ năng vận dụng kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng địa lí.
3. Thái độ:
- GD HS có ý thức học tập đúng đắn, nghiêm túc.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>
1. Chuẩn bị của GV: át lát địa lí VN
2. Chuẩn bị của HS: Phiếu HT theo nhóm
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1, Kiểm tra:</b>
- Sĩ số: 9a: 9b:
<i> - Kiểm tra bài cũ: Không</i>
Hoạt động của Thầy- Trị. Nội dung.
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu các nhân tố tự nhiên</b></i>
<i><b>(15 phút)</b></i>
GV: Y/c hs quan sát + đọc sơ đồ sgk, hãy:
? Dựa vào kiến thức đã học về các tài nguyên
chủ yếu của nước ta, hãy trả lời và điền vào
những ô trống trên sơ đồ.
GV: Hãy điển vào các ô trống bên phải của sơ
đồ để biểu hiện được mối quan hệ giữ các thế
mạnh về tự nhiên và khả năng phát triển các
ngành trọng điểm.
HS: Điền vào bảng.
GV: CKT.
HS: Quan sát bản đồ + kiến thức đã học hãy:
? Nhận xét về ảnh hưởng của phân bố tài
nguyên khoáng sản?
<b>I/ Các nhân tố tự nhiên:</b>
- Tài nguyên thiên nhiên của nước ta
đa dạng tạo cơ sở cho nguyên liệu,
nhiên liệu và năng lượng để phát triển
trong cơ cấu cơng nghiệp đa ngành.
? Sự phân bố của 1 số ngành cơng nghiệp
trọng điểm?
HS: Trình bày- HS khác bổ sung, nhận xét.
GV: CKT.
+ CN khai thác nhiên liệu: ở vùng trung du và
miền núi Bắc Bộ (Than). Đông Nam Bộ (Dầu
khí).
+ CN luyện kim: Trung du và miền núi Bắc
Bộ.
+ CN hoá chất: Trung du và miền núi Bắc Bộ
(sx phân bón, hố chất cơ bản); ĐNB (sx
phân bón, hố dầu).
+ CN vật liệu XD: ở nhiều địa phương, đặc
biệt ở ĐB sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các nhân tố Kinh </b></i>
<i><b>tế-xã hội (23phút)</b></i>
GV: Chia lớp ra 4 nhóm- giao nhiệm vụ:
- Mỗi nhóm n/c, thảo luận ý chính tóm tắt 1
nhân tố KT- XH.
+N1: Dân cư và lao động.
+N2: Cơ sở vật chất kĩ thuật và hạ tầng cơ sở.
+N3: Chính sách phát triển cơng nghiệp.
+N4: Thị trường.
GV: Y/c các nhóm thảo luận trong 8- 10 phút.
HS: Nhận nhiệm vụ- giao nhiệm vụ cho các
thành viên thảo luận ,thống nhất ý kiến.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả Các
nhóm khác bổ sung, nhận xét.
GV: CKT- ghi tóm tắt ND
GV: Kết luận
HS: Đọc ghi nhớ sgk
<b>II/ Các nhân tố kinh tế - xã hội.</b>
<i><b>1. Dân cư và lao động:</b></i>
- Nước ta có dân số đông thị trường
trong nước rộng lớn và quan trọng
thuận lợi cho nhiều ngành CN cần lao
động nhiều, rẻ và thu hút vốn đầu tư
của nước ngoài.
<i><b>2. Cở sở vật chất kĩ thuật và hạ tầng</b></i>
- Trình độ cơng nghệ cịn thấp, hiệu
quả sử dụng thiết bị kĩ thuật chưa cao,
mức tiêu hao năng lượng và nguyên
vật liệu còn lớn. Phân bố tập trung ở
một số vùng.
- Cơ sở hạ tầng : GTVT, bưu chính
viễn thơng, điện, nước.... đang được
cải thiện.
<i><b>3. Chính sách phát triển cơng</b></i>
<i><b>nghiệp:</b></i>
- Chính sách CNH và đầu tư có ảnh
hưởng lâu dài đến sự phát triển và
phân bố CN.
- Chính sách phát triển KT nhiều
thành phần và đổi mới các chính sách
khác.
<i><b>4. Thị trường: </b></i>(SGK).
- GV y/c HS làm bài tập 1 sgk trtang 41: ? Hãy cho biết các nhân tố đầu vào và các nhân tố
đầu ra của sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp?
<i><b>Gợi ý:</b></i>
+ Các yếu tố đầu vào: Các nhân tố tự nhiên; Dân cư và lao động; Cơ sở v/c KT trong
CN và cơ sở hạ tầng; Chính sách phát triển công nghiệp
+ Các yếu tố đầu ra: Thị trường
<b>4, Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)</b>
1. Lý thuyết: Học bài + trả lời câu hỏi sgk.
2. Bài tập: Làm bài tập 2 sgk
3. Chuẩn bị bài: sự phát triển và phân bố công nghiệp, theo gợi ý sau:
+ N/c biểu đồ H12.1; lược đồ H12. 2; H12.3 .
+ Một quyển át lát địa lí Việt Nam/ 1 tổ.
+ Đọc kĩ ND trong SGK – trả lời theo gợi ý.
**********************
Giảng:
<b>TIẾT 13. BÀI 12. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP.</b>
1. Kiến thức:
- Trình bày được tình hình phát triển và một số thành tựu của sản xuất công nghiệp.
- Biết sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm.
2. Kĩ năng:
- Phân tích biểu đồ để thấy rõ nước ta có cơ cấu ngành CN đa dạng
- Phân tích các lược đồ, bản đồ CN hoặc át lát địa lí VN để thấy rõ sự phân bố của một số
ngành CN trọng điểm, các trung tâm CN ở nước ta
- Xác đinh trên bản đồ, lược đồ CNVN hai khu vực tập trung CN lớn nhất là Đông Nam Bộ và
Đồng Bằng Sông Hồng; Hai trung tâm CN lớn nhất là TP HCM và Hà Nội.
3. Thái độ:
- GD HS có ý thức học tập đúng đắn, nghiêm túc.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>
1. Chuẩn bị của GV: Bản đồ công nghiệp VN
2. Chuẩn bị của HS: Một quyển át lát địa lí Việt Nam/ 1 tổ (nếu có)
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1, Kiểm tra:</b>
- Sĩ số: 9a: 9b:
<i> - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút</i>
<i><b>Đề số 1.</b></i>
<b>I/ Phần trắc nghiệm khách quan (2điểm):</b>
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước phương án đúng:
<i><b>Câu1: Nét đặc trưng của quá trình đổi mới nền kinh tế nứoc ta là:</b></i>
A. Chuyển dịch cơ cấu. C. Hội nhập nền kinh tế thế giới.
B. Vốn đầu tư nước ngoài. D. Cả 3 đều đúng.
<i><b>Câu2: Nước ta bước vào giai đoạn đẩy mạnh CNH- HĐH đất nước từ năm:</b></i>
A. 1998. C. 1989.
B. 1996. D. 1986.
<i><b>Câu3: Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng sâu sắc đến thời vụ trong sản xuất nông </b></i>
<i><b>nghiệp là:</b></i>
A. Đất trồng C. Khí hậu
B. Nguồn nước tưới D. Giống cây trồng
<i><b>Câu 4: Vùng Trung dư và miền núi Bắc Bộ là nơi trồng được nhiều cây công nghiệp:</b></i>
A. Bông, dâu tằm C. Cà phê, thuốc lá
B. Điều, hồ tiêu D. Đậu tương, chè
<b>II/ Tự luận (8điểm):</b>
<i><b> Câu 5:</b></i> Tại sao thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta?
<i><b>Câu 6:</b></i> Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị sản
xuất ngành chăn nuôi?
Năm Tổng số Gia súc Gia cầm sản phẩm
trứng, sữa
Phụ phẩm
chăn nuôi
1990 100,0 63,9 19,3 12,9 3,9
2002 100,0 62,8 17,5 17,3 2,4
<i><b>Đề số 2.</b></i>
A. Tăng tỉ trọng của KV N- L- Ngư nghiệp, giảm tỉ trọng của KV CN- XD và Dịch vụ.
B. Tăng tỉ trọng của KV CN- XD, giảm tỉ trọng của KV N- L- Ngư nghiệp và Dịch vụ.
C. Tăng tỉ trọng của KV Dịch vụ, giảm tỉ trọng của KV CN- XD và N- L-Ngư nghiệp.
D. Tăng tỉ trọng của KV CN- XD và Dịch vụ, giảm tỉ trọng của KV N- L- Ngư nghiệp.
<i><b>Câu2: Nền kinh tế Việt Nam bắt đầu đổi mới từ năm::</b></i>
A. 1986. C. 1999.
B. 1989. D. 1996.
<i><b>Câu3: Điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của nền kinh tế nước ta trước thời kì</b></i>
<i><b> đổi mới?</b></i>
A. Ngành nông- lâm- ngư nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng cao.
B. Công nghiệp- xây dựng chưa phát triển.
C. Dịch vụ bắt đầu phát triển.
D. Cơ cấu ngành có sự chuyển biến mạnh mẽ.
<i><b>Câu 4: Trong cơ cấu nông nghiệp ở nước ta tỉ trọng chăn nuôi so với trồng trọt là:</b></i>
A. Cao hơn nhiều C. Bằng nhau
B. Chưa lớn lắm D. Thấp hơn nhiều
<i><b> Câu 5:</b></i> Tại sao lợn lại được nuôi nhiều ở các vùng đồng bằng?
<i><b>Câu 6:</b></i> Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị sản
xuất ngành chăn nuôi?
Năm Tổng số Gia súc Gia cầm sản phẩm
trứng, sữa
Phụ phẩm
chăn nuôi
1990 100,0 63,9 19,3 12,9 3,9
2002 100,0 62,8 17,5 17,3 2,4
<i><b>Đề số 3.</b></i>
<b>I/ Phần trắc nghiệm khách quan (2điểm):</b>
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước phương án đúng:
<i><b>Câu1: Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng sâu sắc đến thời vụ trong sản xuất nông </b></i>
<i><b>nghiệp là:</b></i>
A. Đất trồng C. Khí hậu
B. Nguồn nước tưới D. Giống cây trồng
<i><b>Câu2: Nước ta bước vào giai đoạn đẩy mạnh CNH- HĐH đất nước từ năm:</b></i>
A. 1998. C. 1989.
B. 1996. D. 1986.
<i><b>Câu 3: Trong cơ cấu nông nghiệp ở nước ta tỉ trọng chăn nuôi so với trồng trọt là:</b></i>
A. Cao hơn nhiều C. Bằng nhau
B. Chưa lớn lắm D. Thấp hơn nhiều
<i><b>Câu4: Chuyển dịch cơ cấu ngành của nước ta diễn ra theo xu hướng :</b></i>
A. Tăng tỉ trọng của KV N- L- Ngư nghiệp, giảm tỉ trọng của KV CN- XD và Dịch vụ.
B. Tăng tỉ trọng của KV CN- XD, giảm tỉ trọng của KV N- L- Ngư nghiệp và Dịch vụ.
C. Tăng tỉ trọng của KV Dịch vụ, giảm tỉ trọng của KV CN- XD và N- L-Ngư nghiệp.
D. Tăng tỉ trọng của KV CN- XD và Dịch vụ, giảm tỉ trọng của KV N- L- Ngư nghiệp.
<i><b>Câu 5:</b></i> Thị trường có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển công nghiệp?
<i><b>Câu 6:</b></i> Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị sản
xuất ngành chăn nuôi?
trứng, sữa chăn nuôi
1990 100,0 63,9 19,3 12,9 3,9
2002 100,0 62,8 17,5 17,3 2,4
<b>ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM:</b>
<b>I/ Trắc nghiệm khách quan (2 đ):</b>
* Khoanh đúng mỗi ý được 0,5 đ:
Đề Đề 1 Đề 2 Đề 3
Đáp
án
1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
A B C D D A D D C B D D
<b>II/ Tự luận (8đ):</b>
<i><b>Đề số 1:</b></i>
<b>- Câu 5 (4đ):</b> Thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta là vì:
+ Hạn chế lũ lụt gây thiệt hại về mùa màng, tính mạng và tài sản của nhân dân
+ Dự trữ nước về mùa khô
+ Điều hồ lượng nước chảy của sơng
<b>- Câu 6 (4đ): </b>
Vẽ biểu đồ cột chồng; Đúng, đủ, đẹp.
<i><b>Đề số 2:</b></i>
<b>- Câu 5 (4đ):</b> Lợn được nuôi nhiều ở các vùng đồng bằng vì đấy là nơi có nhiều hoa lương
thực và là nơi đơng dân
<b>- Câu 6 (4đ): </b>
Vẽ biểu đồ cột chồng; Đúng, đủ, đẹp.
<i><b>Đề số 3:</b></i>
<b>- Câu 5 (4đ): </b>Thị trường có vai trị rất lớn đối với CN, CN chỉ có thể phát triển được khi
chiếm lĩnh được thị trường; sức ép của thị trường đã và đang làm cho cơ cấu CN trở nên đa
dạng và linh hoạt hơn.
<b>- Câu 6 (4đ): </b>
Vẽ biểu đồ cột chồng; Đúng, đủ, đẹp.
<b>2. Bài mới:</b>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ cấu ngành cơng</b></i>
<i><b>nghiệp (10 phút)</b></i>
<b>?</b> Dựa vào SGK cho biết: cơ cấu công
nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở nước
HS:
GV ( Mở rộng ):
- Trước đây cơ sở nhà nước chiếm ưu thế
tuyệt đối
- Nhờ thực hiện chính sách mở cửa thu hút
vốn đầu tư nước ngồi nên có khu vực kinh
tế ốn đầu tư nước ngoài tỉ trọng chiếm tới
32% (2002).
<b>I. Cơ cấu ngành công nghiệp.</b>
- Gần đây mở rộng cơ sở ngoài nhà nước
(tập thể, tư nhân, cá thể và hỗn hợp) chiếm
gần 1/4 giá trị sản xuất CN (26,4 năm
2002)
GV: Y /c hs đọc thuật ngữ "ngành CN trọng
điểm" sgk Tr42.
<b>?</b> Dựa vào H12.1 SGK T42 hãy: xắp xếp
các ngành CN trọng điểm của nước ta theo
tỉ trọng từ lớn đến nhỏ.
HS: Dựa vào hình vẽ trả lời.
<b>?</b> Hãy chiết vai trò của các ngành CN trọng
điểm tron cơ cấu giá trị sản xuất CN?
HS: Thúc đẩy tăng trưởng, chuyển dịch cơ
cấu kinh tế.
GV kết luận:
<i><b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu các ngành công</b></i>
<i><b>nghiệp trọng điểm (10 phút):</b></i>
<b>? </b>Hãy cho biết nước ta có mấy loại than?
HS: Than bùn, than gầy, than nâu, than mỡ
và than bùn.
<b>? </b>CN khai thác than phân bốchủ yếu ở đâu?
Sản lượng khai thác than hàng năm?
HS: Quảng Ninh. 15 - 20 triệu tấn.
<b>? </b>Than được khai thác dưới hình thức nào?
HS<b>:</b> Lộ thiên (là chính) và hầm lị.
GV mở rộng cho hs:
- Nước ta có trữ lượng than 6,6 tỉ tấn (đứng
đầu Đơng Nam á)
- Trữ lượng khai thác 3,5 triệu tấn. Xuất
khẩu 500.000
-> 700.000 tấn than gầy.
- Dầu khí ở thềm lục địa phía nam, trữ lựng
5,6 tỉ tấn dầu quy ổi, xếp 31/85 nước có dầu,
xuất khẩu dầu thơ 17,2 triệu tấn(2002).
<b>?</b> Hãy xác định trên H12.2 các mỏ than và
dầu khí đang được khai thác?
GV chuẩn kiến thức trên bản đồ kinh tế VN.
<b>?</b> Hãy xác định trên bản đồ kinh tế VN
- CN nước ta có cơ cấu đa dạng
dựa trên thế mạnh nguồn lao động
như: CN dệt may.
<b>II. Các ngành công nghiệp trọng</b>
<b>điểm.</b>
<b>1. CN khai thác nhiên liệu.</b>
( H12.2 ) các nhà máy điện ( chạy bằng
than, khí ), thuỷ điện?
HS: Xác định trên bản đồ.
GV ( lưu ý ): nhà máy nhiệt điện Thủ Đức
và Trà Nóc chạy bằng dầu F.O nhập nội.
<b>? </b>Sự phân bố các nhà máy điện có đặc điểm
gì chung?
HS: - Nhiệt điện phía Bắc phân bố gần than
Quang Ninh.
- Nhiệt điện phía Nam phân bố gần
thềm lục địa.
- Thuỷ điện được phân bố trên các dịng
sơng có trữ năng thuỷ điện lớn.
<b>? </b>ở địa phương em có cơng trỉnh thuỷ điện
nào? được xây dựng trên con sông nào?
HS: Tự liện hệ.
<b>?</b> Cho biết sản lượng điện hàng năm của
nước ta như thế nào?
HS<b>:</b> 2002: 35,562 triệu kwh.
2003: 41,117 triệu kwh.
GV<b>:</b> Kết luận.
GV ( nhấn mạnh ): Sản lượng điện theo đầu
người là 1 trong những chỉ tiêu quan trọng
để đo trình độ phát triển và văn minh của
các quốc gia. Sản lượng bình quân theo đầu
người của VN còn thấp. Năm 2003 là 51
kwh, thế giới là 2,156 kwh, các nước phát
<b>?</b> Các ngành cơng nghiệp nói trên dựa vào
những thế mạnh gì để phát triển?
HS: Đội ngũ thợ lành nghề, trình độ cao, sở
vật chất kĩ thuật, khả năng liên doanh nước
ngoài, thị trường, nguồn nguyên liệu tại chỗ
<b>? </b>Dựa vào H12.1 và H12.3 cho biết tỉ trọng
của ngành chế biến lương thực thực phẩm?
HS: Tỉ trọng cao nhất.
? Hãy cho biết đặc điểm phân bố ngành chế
biến lương thực thực phẩm? Trung tâm lớn?
- Ngành điện lực ở nước ta phát
triển dựa vào nguồn thuỷ năng dồi
dào, tài nguyên than phong phú
gần đây là khí đốt ở thềm lục địa
phía Nam.
- Sản lượng điện mỗi năm 1 tăng
đáp ứng nhu cầu sản xuất và đời
sống.
<b>3. Một số ngành công nghiệp</b>
<b>nặng khác: (không dạy)</b>
<b>4. Công nghiệp chế biến lương</b>
HS: phânbố rộng khắp cả nước. Trung tâm
lớn nhất là thành phố Hồ Chí Minh, Hải
Phịng, Biên Hoà, Đà Nẵng.
<b>? </b>Chế biến lương thực thực phẩm phát triển
dựa trên những thế mạnh gì?
HS<b>:</b> Nguồn nguyên liệu tại chỗ, thị trường
rộng lớn.
GV mở rộng cho hs: giá trị XK của ngành
tăng nhanh
(40% giá trị xuất khâu kim ngạch)
+ Hàng thuỷ sản: 612,4 triệu USD (1995)
tăng gần 2,2 tỉ USD 092003
+ Thịt chế biến 12,1 triệu USD (1995) lên
gân 27,3 tỉ USD (2002)
+ Rau quả hộp từ 15,1 triệu USD (1995) lên
gần 151 triệu USD (2003)
GV kết luận:
<b>?</b> Hãy cho biết ngành CN dệt may nước ta
phát triển dựa trên những thế mạnh gì?
<b>?</b> XĐ trên H12.3 các trung tâm dệt may ở
nước ta?
<b>? </b>Tại sao nói rằng các Tp nói trên lại là
những trung tâm dệt may lớn nhất nước ta?
Kể tên một số trung tâm tiêu biểu cho 2 khu
vực trên.
HS: ưu thế máy móc, kĩ thuật, nhu cầu đặc
biệt về sản phẩm dệt may.
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu các trung tâm CN</b></i>
<i><b>lớn ở nước ta (5 phút)</b></i>
<b>?</b> Dựa vào H12.3 hãy XĐ 2 khu vực tập
trung CN lớn nhất nước ta? Kể tên 1 số
trung tâm tiêu biểu cho 2 khu vực trên?
GV: Khái quát toàn bài.
HS: đọc ghi nhớ sgk Tr46.
- Có nhiều thế mạnh phát triển, đạt
kim ngạch xuất khẩu cao nhất.
<b>5. Công nghiệp dệt</b>.
- Trung tâm lớn nhất là Tp Hồ Chí
<b>II. Các trung tâm CN lớn</b>.
- Tp Hồ Chí Minh và Hà Nội là 2
trung tâm CN lớn nhất cả nước.
<i><b>* Ghi nhớ:</b></i> sgk Tr46
<b>3. Củng cố (5 phút)</b>
- Hãy cho biết vai trò của ngành CN trọng điểm trong cơ cấu giá trị sản xuất CN?
- Trình bày sự phát triển và phân bố các ngành CN trọng điểm?
<b>4. Hướng dẫn về nhà: (2 phút</b>)<b> </b>
3. Chuẩn bị bài: Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ, theo gợi ý sau:
+ Tìm hiểu sự phát triển ngành dịch vụ nước ta từ thời kì đổi mới đến nay.
+ Đọc kĩ ND trong SGK – trả lời theo gợi ý.
************************************************
Ngày giảng: 9a: 9b:
<b>Tiết14 -Bài 13</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
1. Kiến thức:
- Biết được cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ
- Biết đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ nói chung
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của ngành dịch vụ.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm việc với sơ đồ.
- Kĩ năng vận dụng kiến thức để giải thích sự phân bố ngành du lịch.
3. Thái độ:
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>
1. Chuẩn bị của GV:
2. Chuẩn bị của HS: Kiến thức
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Kiểm tra : </b>
- Sĩ số : 9a : 9b :
- Kiểm tra bài cũ (5 phút) :
? Trình bày sự phát triển và phân bố các ngành CN trọng điểm?
(- Trả lời: mục II sgk trang 44,46)
<b> 2. Bài mới:</b>
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ cấu và vai trị</b></i>
<i><b>của dịch vụ trong nền kinh tế (17 phút)</b></i>
GV<b>:</b> Yêu cầu HS đọc thuật ngữ " Dịch vụ ".
<b>?</b> Dựa SGK và H13.1 cho biết: Dịch vụ là
các hoạt động gì?
<b>? </b>Hãy cho biết cơ cấu ngành dịch vụ?
<b>? </b>Hãy cho VD chứng minh rằng nền kinh tế
càng phát triển thì các hoạt động dịch vụ
càng trở nên đa dạng?
HS: Trả lời.
GV: Gợi ý:
- Hiện nay ở khu vực nông thôn được nhà
nước đầu tư xây dựng mô hình Đường
-Trường - Trạm đó là loại dịch vụ gì? (dịch
vụ cơng cộng ).
- Ngày nay việc đi lại giữa Bắc - Nam,
miền núi, đồng bằng, trong nước ngoài nước
rất thuận tiện đủ loại phương tiện từ đơn
giản <sub></sub> hiện đại.Vậy đó là dịch vụ gì? < dịch
vụ sản xuất >.
- Nếu 1 số nhà đầu tư nước ngoài đầu tư
vào ngành dịch vụ khách sạn, khu vực chơi
giải trí, đại lí bán hàng đó là dịch vụ gì? <
dịch vụ tiêu dùng >.
GV: Kết luận.
<b>I. Cơ cấu và vai trò của dịch vụ</b>
<b>trong nền kinh tế.</b>
<b>1. Cơ cấu ngành dịch vụ:</b>
- Dịch vụ là các hoạt động đáp ứng
nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của con
người.
- Cơ cấu ngành gốm: dịch vụ tiêu
dùng, dịch vụ phục vụ sản xuất, dịch
vụ công cộng.
- Kinh tế càng phát triển, dịch vụ
càng đa dạng.
GV: Yêu cầu HS quan sát kênh chữ và SGK
trả lời các câu hỏi sau.
- Vai trị ngành dịch vụ?
- Phân tích vai trị ngành bưu chính viễn
HS: Trả lời.
GV: Bổ sung, chuẩn kiến thức:
GV<b>:</b> Phân tích vai trị ngành bưu chính viễn
thơng:
- Trong sản xuất: phục vụ thông tin kinh tế
giữa các nhà kinh doanh, các cơ sở sản xuất,
dịch vụ giữa nước ta và thế giới.
<b>VD:</b> Trong nền kinh tế thị trường kinh
doanh, sản xuất cần thông cập nhật. Nếu
thiếu sẽ gây khó khăn thậm chí thất bại .
- Đời sống: đảm bảo chuyển thư từ,
bưu phẩm điện báo, cứu hộ, cứu nạn
và các dịch vụ khác.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm phát triển</b></i>
<i><b>và phân bố các ngành dịch vụ ở</b></i>
<i><b> nước ta (15 phút)</b></i>
<b>? </b>Dựa H13.1: Tính tỉ trọng của các nhóm
dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất, dịch vụ
công cộng và nên nhận xét?
HS: - Dịch vụ tiêu dùng 51%; Dịch vụ phục
vụ sản xuất 26,8%, dịch vụ công cộng
22,2% ( 2 dịch vụ quan trọng ) tỉ trọng còn
thấp. Dịch vụ chưa thật phát triển.
- Cơ cấu ngành dịch vụ ở nước ta đang
ngày càng phát triển, đa dạng hơn.
GV: Chuẩn kiến thức.
<b>xuất và đời sống.</b>
- Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản
xuất cho các ngành kinh tế.
- Tiêu thụ sản phẩm, tạo ra mỗi liên
hệ giữa các ngành sản xuất trong
nước và ngoài nước.
- Tạo việc làm, nâng cao đời sống
nhân dân, tạo nguồn thu nhập lớn.
<b>II. Đặc điểm phát triển và phân bố</b>
<b>các ngành dịch vụ ở nước ta.</b>
<b>1. Đặc điểm phát triển.</b>
GV: Yêu cầu HS đọc mục 2.
<b>? </b>Tại sao các hoạt động dịch vụ nước ta
phân bố không đều?
HS: Sự phân bố dân cư khơng đều.
<b>?</b> Hãy giải thích tại sao các hoạt động dịch
vụ nuớc ta lại phát triển mạnh mẽ nhất ở Hà
Nội và tp Hồ Chí Minh?
HS<b>:</b> Hà Nội: Thủ đơ trung tâm kinh tế khoa
học kĩ thuật, chính trị cả nước?
Thành phố Hồ Chí Minh: Trung tâm
kinh tế lớn nhất phía Nam?
<b>?</b> Vậy hoạt động dịch vụ có đặc điểm phân
bố như thế nào?
HS:
GV: Kết luận - khái quát toàn bài.
HS: Đọc ghi nhớ SGK T49.
- Khu dịch vụ mới thu hút 25% lao
động nhưng lại chiếm tỉ trọng lớn
tromg cơ cấu GDP.
<b>2. Đặc điểm phân bố.</b>
- Hoạt động dịch vụ tập trung ở
<b>* Ghi nhớ:</b> SGK T 49
<b>3. Củng cố (5 phút)</b>
? Hãy cho biết việc phát triển ngành dịch vụ sẽ mang lại lợi ích gì cho nền kinh tế?
(Thu hút nhiều lao động, tạo việc làm; Nâng cao đời sống nhân dân, Tạo nguồn thu
nhập lớn ).
? Tại sao ở những vùng núi, các hoạt động dịch vụ còn nghèo nàn?
( Dân cư thưa thớt, kinh tế chậm phát triển, giao thơng khó khăn ).
<b>4. Hướng dẫn về nhà: (3 phút</b>)<b> </b>
1. Lý thuyết: Học bài + trả lời câu hỏi sgk.
2. Bài tập: Làm bài tập 1 sgk trang 50
3. Chuẩn bị bài: bài 14: Giao thơng vận tải và bưu chính viễn thơng, theo gợi ý sau:
+ Tìm hiểu những tuyến đường của đất nước ta? Loại đuờng nào được chở nhiều hàng và
hành khách nhất?
+ Tìm hiểu các thơng tin về ngành bưu chính viễn thơng.
+ Sưu tầm 1 số tư liệu về sự phát triển tăng tốc của ngành bưu chính viễn thơng.
************************************************
Ngày giảng:
<b>Tiết 15- Bài 14</b>
1. Kiến thức:
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của ngành Giao thơng vận tải và ngành Bưu
chính viễn thơng
2. Kĩ năng:
- Phân tích số liệu, lược đồ GT hoặc át lát địa lí VN, biểu đồ để nhận biết cơ cấu và sự phát
triển của ngành dịch vụ ở nước ta.
- Xác định trên lược đồ một số tuyến đường giao thông quan trọng, một số sân bay, cảng biển
lớn.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập nghiêm túc, đúng đắn và có trách nhiệm.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>
1. Chuẩn bị của GV: Lược đồ giao thông vận tải H14.1 sgk (phóng to).
2. Chuẩn bị của HS: Át lát địa lí Việt Nam
ST tư liệu về sự phát triển tăng tốc của ngành bưu chính viễn thơng (nếu có).
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b> 1. Kiểm tra : </b>
- Sĩ số : 9a : 9b :
- Kiểm tra bài cũ (7 phút) :
? Lập sơ đồ các ngành dịch vụ theo mẫu BT1 sgk Tr50?
(hs lập sơ đồ trên bảng)
? Lấy ví dụ để chứng minh rằng ở đâu đơng dân thì ở đó ta thấy tập trung nhiều hoạt
động dịch vụ? ( - Đáp án: Mục 2- sgk trang 49
<b> </b>
<b> 2. Bài mới:</b>
<i>Giới thiệu bài mới: sgk</i>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu ngành giao thơng</b></i>
<i><b>vận tải (20 phút)</b></i>
GV<b>:</b> Y/c hs đọc mục 1 sgk.
<b>?</b> Dựa vào sgk hãy cho biết ý nghĩa của ngành
GTVT đối với sự phát triển kinh tế của đất
nước?
HS: Trả lời.
GV chốt kiến thức:
<b>?</b> Dựa vào sơ đồ sgk Tr51 hãy kể tên các loại
hình GTVT ở nước ta?
HS: Dựa vào sơ đồ trả lời.
<b>?</b> Quan sát bảng 14.1 cho biết loại hình
<b>I. Giao thơng vận tải:</b>
<b>1. ý nghĩa:</b>
- Thực hiện mối liên hệ kinh tế trong và
ngồi nước.
<b>2. Giao thơng vận tải nước ta phát</b>
<b>triển đầy đủ loại hình</b>.
GTVT nào có vai trị quan trọng nhất trong
vận chuyển hàng hoá? Tại sao?
HS: Đường bộ vì chun trở được nhiều hàng
hố và nhiều hành khách nhất.
<b>? </b>Dựa vào bảng 14.1 cho biết loại hình vận tải
nào tỉ trọng tăng nhanh nhất? Tại sao?
HS<b>:</b> Đường hàng khơng (3 lần)Tại vì do phải
đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hoá tăng
GV kết luận: đường hàng khơng đã được hiện
đại hố, mở rộng mạng lưới quốc tế và nội
địa.
<b>?</b> Dựa vào kiến thức thực tế hãy kể tên các
cây cầu lớn thay cho phà trên sông?
HS: liên hệ trả lời.
GV treo bản đồ GTVT y/c hs lên bảng XĐ:
1. Tuyến đường bộ xuất phát từ thủ đơ Hà
Nội đến
Tp Hồ Chí Minh.
2. Xác định các tuyến đường sắt chính?
đường biển?
HS: Xác định trên lược đồ.
GV: Nhận xét, đánh giá.
<b>GV:</b> Giới thiệu HS loại vận tải đường ống.
- Phát triển từ chiến tranh chống Mĩ.
- Ngày nay dùng để vận chuyển dầu mỏ,
khí đốt ngồi biển vào đất liền.
<b>GV:</b> Cho HS dùng thước đo khoảng cách
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu ngành Bưu chính</b></i>
<i><b>viễn thơng (10 phút)</b></i>
GV: u cầu HS đọc mục II.
HS: Dựa vào thông tin sgk trả lời các câu hỏi
sau:
<i><b>? </b></i>Dựa vào sgk cho biết dịch vụ cơ bản của
bưu chính viễn thơng? Những tiến bộ của bưu
chính viễn thơng thể hiện ở đâu gì?
(Dịch vụ: điện tại, điện báo, Intơr net, báo
chí.
Tiến bộ: chuyển phách nhanh)
? Chỉ tiêu đặc trưng cho sự phát triển viễn
thông ở nước ta là gì? (mật độ điện thoại).
đang được nâng cao.
- Các loại hình GTVT:
+ Đường bộ: chuyên trở được nhiều
hàng hoá và nhiều hành khách nhất;
được đầu tư nhiều nhất;
+ Đường sắt: các tuyến quan trọng
đường sắt Bắc Nam
+ Đường sông: mới được khai thác ở
mức độ thấp, tập trung ở lưu vực sông
Cửu Long và lưu vực sông Hồng.
+ Đường biển: gồm vận tải ven biển và
vận tải quốc tế. Hoạt động vận tải biển
quốc tế được đẩy mạnh.
+ Đường hàng không: đã và đang phát
triển theo hướng hiện đại hoá.
+ Đường ống: Vận tải đường ống ngày
càng phát triển, chủ yếu chuyên chở
dầu mỏ và khí đốt.
Cho biết tình hình phát triển mạng điện thoại
ở nước ta tác động ntn tới đời sống và kinh tế
xã hội ước ta?
(phục vụ thông tin kinh tế, đảm bảo điều hành
các hoạt động kinh tế).
<i><b>? </b></i> Việc phát triển Inter net tác động ntn đến
đời sống kinh tế xã hội nước ta?
GV: chuẩn kiến thức:
GV<b>:</b> Kết luận, khái quát toàn bài.
HS: đọc ghi nhớ sgk Tr55.
- Là phương tiện quan trọng để tiếp hu
các tiến bộ KHKT.
- Cung cấp kịp thời các thông tin cho
việc điều hành các hoạt động kinh tế xã
hội.
- Phục vụ cho việc vui chơi giải trí và
học tập của nhân dân.
- Góp phần đưa nước ta nhanh chóng
hồ nhập với nền kinh tế thế giới.
<i><b>* Ghi nhớ:</b></i> sgk Tr55.
<b>3. Củng cố (5 phút)</b>
- Hãy cho biết ý nghĩa ngành GTVT nước ta? Vai trò của các tuyến đường giao thông?
- Vai trị của ngành bưu chính viễn thơng trong sản xuất và đời sống?
<b>4. Hướng dẫn về nhà: (3 phút</b>)<b> </b>
1. Lý thuyết: Học bài + trả lời câu hỏi sgk.
2. Bài tập: Làm bài tập 1,2 sgk trang 53
3. Chuẩn bị bài: bài 15: Thương mại và du lịch, theo gợi ý sau:
+Tìm hiểu sức mua, bán và chất lượng hàng hoá ở địa phương em.
****************************
Ngày giảng:
<b>Tiết 16 - Bài 15</b>
1. Kiến thức: hs nắm được:
- Đặc điểm phát triển và phân bố ngành thương mại và dịch vụ du lịch ở nước ta.
- Nắm được những tiềm năng du lịch và ngành du lịch đang trở thành nghề kinh tế quan trọng.
- Chứng minh và giải thích được tại sao Hà Nội và TP Hồ Chí Minh là các trung tâm thương
mại, du lịch lớn nhất cả nước.
2. Kĩ năng:
- Biết đọc và phân tích các biểu đồ.
- Biết phân tích bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
3. Thái độ:
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS</b>:
1. Chuẩn bị của GV: - Máy chiếu(nếu có).
2. Chuẩn bị của HS:Kiến thức
<b>III. Tiến trình bài dạy</b>:
<b>1. Kiểm tra : </b>
- Sĩ số : 9a : 9b :
- Kiểm tra bài cũ (5 phút) :
? Trình bày sự phát triển và phân bố của ngành GTVT nước ta?
( Đáp án: Mục I sgk trang 50, 51)
<b> 2. Bài mới:</b>
<i>Giới thiệu bài mới: sgk</i>
Hoạt động của Thầy- Trò. Nội dung.
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phát triển của</b></i>
<i><b>Thương mại (13 phút)</b></i>
GV: Y/s HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, hãy
cho biết:
? Thương mại gồm mấy nhóm ngành?
? Hiện nay các hoạt động nội thương có sự
chuyển biến như thế nào?
HS: Thay đổi căn bản, thị trường thống nhất,
lượng hàng nhiều.
? Thành phần kinh tế nào giúp nội thương phát
triển mạnh nhất? biểu hiện?
HS: Ktế tư nhân, tập thể chiếm 81% trong cơ cấu
từng mức bán lẻ hhoá và doanh thu dvụ 2002.
GV: Y/c HS quan sát biểu đồ H15.1 <sub></sub> Nhận xét sự
phân bố theo vùng của ngành nội thương?
HS: Rất chênh lệch, cụ thể ĐNB đạt mức cao
nhất cả nước do ktế phát triển,dsố tập trung đông
? Tai sao ở TNguyên nội thương kém phát triển?
HS: Vì kinh tế kém phát triển, dân cư thưa.
? Quan sát H15.1, cho biết hoạt động nội thương
tập trung nhiều nhất ở vùng nào của nước ta?
HS: Trả lời qua biểu đồ + ảnh 15.2, 15.3, 15.4,
15.5 sgk.
GV mở rộng những hạn chế: sự phân tán manh
mún giữa hàng thật, hàng giả tồn tại trên thị
trường, lợi ích của người kinh doanh chân chính
và người tiêu dùng chưa được bảo vệ đúng mức,
cơ sở vật chất còn chậm đổi mới.
GV: Y/c HS quan sát biểu đồ H15.6 sgk hãy:
<b>I. Thương Mại:</b>
<i><b>1. Nội thương:</b></i>
- Nhờ vào những thành tựu to lớn
của cụng cuộc đổi mới mà các hoạt
động nội thương đã có sự thay đổi
căn bản: thị trường thống nhất, hàng
hoá dồi dào, đa dạng; tự do lưu
thụng; hệ thống các chợ hoạt động
tấp nập ở cả thành thị và nụng thụn.
- Các thành phần kinh tế: tư nhân,
tập thể đã giúp cho nội thương phát
triển mạnh mẽ.
? Nhận xét và kể tên các mặt hàng xuất khẩu chủ
lực của nước ta mà các em biết?
HS: Gạo; May mặc; Nông sản ( Hạt điều, cà
phê...)...
? Vai trò quan trọng nhất của hoạt động ngoại
thương đối với nền kinh tế nước ta là gì?
HS: Giải quyết đầu ra cho các sản phẩm, đổi mới
công nghệ, mở rộng sản suất, cải thiện đời sống
cho nhân dân.
GV: Kết luận.
<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phát triển của</b></i>
<i><b>ngành du lịch (20 phút)</b></i>
GV: Y/c HS đọc ND mục II sgk.
GV: Kẻ bảng ghi ND u cầu : Tìm hiểu về các
nhóm tài ngun và lấy vớ dụ.
HS: Lần lượt trả lời.
GV: Chốt kiến thức.
GV: Y/c HS đọc toàn bộ bảng kiến thức chuẩn.
GV: Đánh giá kết quả làm việc của các nhóm.
? Tìm hiểu các tài nguyên du lịch ở huyện Na
Hang mà em biết?
HS: - TN du lịch tự nhiên như: Thác Mơ, Khu du
lịch sinh thái lịng hồ Thuỷ Điện, Có lồi voọc
mũi hếch....
- TN du lịch nhân văn: Hát then, hát cọi....
HS: Đọc phần kết luận chung sgk.
<i><b>2. Ngoại thương:</b></i>
- Là hoạt động kinh tế đối ngoại
quan trọng nhất của nước ta.
- Những mặt hàng xuất khẩu chủ lực
là hàng: nụng, lâm, thuỷ sản, cụng
nghiệp nhẹ, tiểu thủ cụng nghiệp,
khoáng sản.
- Nhập khẩu: máy móc thiết bị,
<b>II. Du lịch:</b>
- Du lịch có nhiều tiềm năng phát
triển.
<i><b>Ghi nhớ: sgk</b></i>
<b>3. Củng cố (5 phút) </b>= máy chiếu
1. Theo em, thành phần kinh tế nào chiếm tỉ trọng doanh thu lớn nhất trong ngành thương
mại và các dịch vụ?
2. Ở các vùng nông thôn, việc mua bán thường diễn ra ở đâu?
a. Trung tâm thương mại b. Siêu thị . c. Cửa hàng mua bán . d. Chợ
3. Cho đến năm 2002, mặt hàng có cơ cấu giá trị xuất khẩu chiếm tỉ trọng lớn nhất của nước ta
là:
a. Sản phẩm cơng nghiệp nặng và khống sản b. Nông, lâm, thủy sản.
c. Các sp CN nhẹ và tiểu thủ công nghiệp
<b>4 . Hướng dẫn về nhà: (2phút</b>)<b> </b>
1. Lý thuyết: Học bài + trả lời câu hỏi sgk trang 60.
2. Bài tập: Làm bài tập 2 sgk trang 60
3. Chuẩn bị bài Thực hành: Vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu kinh tế.
HS: Bút chì, bút màu, máy tính, thước kẻ <sub></sub> giờ sau thực hành.
Ngày soạn: 14 /10/2010
Ngày giảng:
<b>Tiết 16 - Bài 16</b>
<b>THỰC HÀNH: VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ.</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học.</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài cần được</b>
<b>hình thành.</b>
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế (Bài 6) - Rèn kĩ năng vẽ và nhận xét biểu đồ thể hiện
cơ cấu kinh tế bằng biểu đồ miền.
<b>I. Mục tiêu bài học</b>:
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức đã học ở bài 6 về cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế bằng biểu đồ miền
- Rèn kĩ năng nhận xét biểu đồ.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập nghiêm túc, đúng đắn.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS</b>:
1. Chuẩn bị của GV: - SGK; SGV; Giáo án; Phấn màu
- Máy chiếu(nếu có).
2. Chuẩn bị của HS:SGK; Vở ghi; Bút chì; thước kẻ; máy tính
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
Hoạt động của Thầy và Trò Ghi bảng Phương
tiện
<i><b>Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (7 phút)</b></i>
( Có vị trí đặc biệt thuận lợi: là hai trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước, 2 thành phố
đông dân nhất nước ta, tập trung nhiều tài nguyên du lịch)
? Vì sao nước ta lại buôn bán nhiều nhất với thị trường Châu á- TBD?
( Là khu vực gần nước ta, khu vực đông dân và có tốc độ phát triển nhanh)
<i><b>Hoạt động 2: Vẽ và nhận xét biểu đồ (30 phút)</b></i>
GV: Nêu MT của tiết thực hành.
GV: Y/c HS đọc bảng số liệu ( Bảng 16.1: Cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991- 2002 (%) ).
GV: Hướng dẫn HS cách vẽ biểu đồ miền.
<i><b>1. Vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP thời kì 1991- 2002:</b></i>
<b>* Bước 1:</b> HS cần nhận biết được trong trường hợp nào thì có thể vẽ biểu đồ cơ cấu bằng
miền.
<i><b>Lưu ý: </b></i>- Biểu đồ miền thường sử dụng khi chuỗi số liệu là nhiều năm.
- Trong trường hợp ít năm (2,3 năm) thì thường dùng biểu đồ hình trịn.
- Không vẽ biểu đồ miền khi chuỗi số liệu không phải theo các năm. Vì trục hồnh
trong biểu đồ miền là biểu diễn năm.
<b>* Bước 2: Vẽ biểu đồ miền.</b>
- Biểu đồ miền là hình chữ nhật: + Trục tung có trị số là 100% (tổng số).
+ Trục hoành là các năm. (các khoảng cách giữa các điểm
thể hiệ các năm dài hay ngắn tương ứng với khoảng cách năm).
- Vẽ lần lượt theo các chỉ tiêu:
+ Nông, lâm, ngư nghiệp.
+ Công nghiệp- Xây dựng.
+ Dịch vụ.
- Cách xác định các điểm vẽ tương tự như khi vẽ biểu đồ hình cột chồng.
- Vẽ đến đâu thì tơ màu hay kẻ vạch ngay đến đó, đồng thời thiết lập bảng chú giải.
<i><b>2. GV tổ chức cho HS vẽ biểu đồ miền:</b></i>
%
100
90
80 Dịch vụ.
70
60
50
Công nghiệp – Xây dựng.
40
30
20
Ch
ú giải: Dịch vụ; CN- XD; Nông, lâm, ngư nghiệp.
<i><b>3. Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu GDP trong thời kì 1991- 2002:</b></i>
? Sự giảm mạnh tỉ trọng của nông- lâm- ngư nghiệp từ 40,5% xuống cịn 23,0% nói lên điều
gì?
HS: Nước ta đang chuyển dịch từng bước từ nước nông nghiệp sang nước công nghiệp.
? Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh? Thực tế này phản ánh điều gì?
HS: Cơng nghiệp- xây dựng tăng lên nhanh nhất. Thực tế này phản ánh q trình cơng nghiệp
hố và hiện đại hố đang tiến triển.
<b>IV. Hướng dẫn về nhà: (2phút</b>)<b> </b>
1. Lý thuyết: Ơn tập tồn bộ các ND đã học về: .Địa lí dân cư; Địa lí kinh tế
2. Bài tập: Làm lại các bài tập sgk
3. Chuẩn bị tiết sau ơn tập: Tồn bộ kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 16
***********************************
Ngày soạn: 18 / 10/2010.
Ngày giảng:
<b>Tiết 17. ÔN TẬP.</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học.</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài cần được</b>
<b>hình thành.</b>
- Địa lí dân cư.( Từ bài 1 đến bài 5).
- Địa lí kinh tế (Từ bài 6 đến bài 16).
- Hệ thống hoá kiến thức đã học từ đầu năm
học đến bài 15: Những kiến thức cơ bản về địa
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận
xét, phân tích biểu đồ, tháp dân số, bảng số
liệu, bản đồ, tranh ảnh.
<b>I. Mục tiêu bài học</b>:
1. Kiến thức:
1991 1993 1995 1997 1999 2001 2002
<i><b>Hoạt động 3: Củng cố (5 phút)</b></i>
- Qua giờ ơn tập giúp HS hệ thống hố kiến thức đã học từ đầu năm học đến bài 15: Những
kiến thức cơ bản về địa lí dân cư, địa lí kinh tế.
2. Kĩ năng:
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét, phân tích biểu đồ, tháp dân số, bảng số liệu,
bản đồ, tranh ảnh.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập nghiêm túc, đúng đắn, say mê tìm hiểu kiến thức địa lí Việt Nam để từ đó
thêm yêu quê hương, đất nước.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS</b>:
1. Chuẩn bị của GV: - SGK; SGV; Bản đồ kinh tế chung Việt Nam
2. Chuẩn bị của HS:SGK; Vở ghi; Kiến thức
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
Hoạt động của Thầy và Trò. Ghi bảng
GV: Nêu y/c của giở ơn tập là: Hệ thống
hố kiến thức và kĩ năng đã học.
? Nhắc lại tên các bài đã học về địa lí
dân cư và địa lí kinh tế?
HS: Trình bày theo thứ tự từng bài,
từng nội dung.
? Khi nói đến địa lí dân cư chúng ta cần
nhớ những nội dung nào?
HS:
? Những kĩ năng cần nắm trong phần địa
lí dân cư là những kĩ năng nào?
HS:
<i><b>1. Địa lí dân cư:</b></i>
a. Nội dung:
+ Cộng đồng các dân tộc VN.
+ Dân số và gia tăng dân số.
+ Phân bố dân cư và các lọai hình
quần cư.
+ Lao động việc làm và chất lượng
cuộc sống.
b. Kĩ năng:
+ Phân tích, so sánh tháp dân số
năm 1989 và năm 1999.
+ Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia
tăng dân số.
+ Củng cố kĩ năng tính tốn: tính tỉ
lệ gia tăng tự nhiên của dân số = tỉ
lệ sinh – tỉ lệ tử.
<i><b>2. Địa lí kinh tế:</b></i>
<i>a. Nội dung:</i>
<i><b>Hoạt động 1: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản địa lí dân cư (18 phút)</b></i>
? Khi tìm hiểu về địa lí kinh tế, các em
cần nắm những vấn đề gì?
HS:
? Những kĩ năng cần rèn luyện khi tìm
hiểu phần địa lí kinh tế là gì?
HS:
GV: Y/c HS hệ thống, khái qt hố ,
tổng hợp kiến thức về:
- Cách nhận bết các dạng biểu đồ thơng
qua phân tích các số liệu đã cho để chọn
cách vẽ biểu đồ chính xác, phù hợp.
- Kĩ năng xử lí số liệu.
- Kĩ năng vẽ- chú giải.
HS: Học ôn tập theo những nội dung đã
ghi + câu hỏi sgk.
+ Sự phát triển nền kinh tế Việt
Nam.
+ Sự phát triển và phân bố nông
nghiệp; Các nhân tố quan trọng
ảnh hưởng đến sự phát triển và
phân bố nông nghiệp.
+ Sự phát triển và phân bố Lâm
nghiệp, thuỷ sản.
+ Sự phát triển và phân bố CN,
các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát
triển và phân bố CN.
+ Vai trò, đặc điểm phát triển và
phân bố của Dịch vụ.
+ GTVT và bưu chính viễn thơng.
+ Thương mại và du lịch.
<i>b. Kĩ năng:</i>
+ Vẽ và phân tích biểu đồ về sự
thay đổi cơ cấu diện tích gieo
trồng phân theo các loại cây, sự
tăng trửng đàn gia súc và gia cầm.
+ Kĩ năng vẽ biểu đồ về sự thay
đổi cơ cấu kinh tế.
<b>IV. Hướng dẫn về nhà: (2phút</b>)<b> </b>
1. Lý thuyết: Ơn tập tồn bộ các ND đã học về: .Địa lí dân cư; Địa lí kinh tế
2. Bài tập: Làm lại các bài tập sgk
3. Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
<i><b>Hoạt động 3: Củng cố (5 phút)</b></i>
? Tại sao giải quyết vấn đề việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?
? Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của
người dân?
***********************************
Ngày soạn: 20/10/2010.
Ngày giảng: <b>Tiết 18:</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học về địa lí dân cư và địa lí kinh tế của Việt Nam ở phần địa
lí 9 đã học từ đầu năm đến bài 16.
- Rèn luyện kĩ năng trình bày; kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<i><b> </b></i>1. Chuẩn bị của GV: Đề kiểm tra + Đáp án + Biểu điểm.
<i><b> </b></i>2. Chuẩn bị của HS: Giấy kiểm tra, đồ dùng học tập…
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
1. Kiểm tra : - Sĩ số: 9a: 9b: 9c:
2. GV phát đề và hướng dẫn hs làm bài.
<b>* Sơ đồ ma trận:</b>
<b> Mức độ</b>
<b>Chủ đề</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Tổng</b>
<b>KQ</b> <b>TL</b> <b>KQ</b> <b>TL</b> <b>KQ</b> <b>TL</b>
<b>Địa lí dân cư.</b> 2
<b> 0,5</b>
2
<b> 0,5</b>
1
<b>2,5</b>
5
<b> 3,5</b>
<b>Địa lí kinh tế.</b> 2
<b> 0,5</b>
1
<b>1,5</b>
2
<b> 0,5</b>
1
<b> 4</b>
6
<b> 6,5</b>
<b>Tổng</b> 5
<b>2,5</b>
5
<b>3,5</b>
1
<b> 4</b>
11
<b>10</b>
<b>I/</b> <b>Trắc nghiệm khách quan ( 2 điểm):</b>
<i> Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước phương án đúng:</i>
A. Dao. B. Hoa. C. Mông. D. Việt.
<i><b>Câu 2: Trong các dân tộc nước ta hiện nay, có 4 dân tộc phân bố chủ yếu ở đồng bằng, ven</b></i>
<i><b>biển và trung du là:</b></i>
A. Kinh, Chăm, Hoa, Khơ-me C. Kinh, Gia-rai, Ê-đê, Ba-na
B. Kinh, Mông, Tày, Thái D. Kinh, Vân kiều, Cơ-tu, Xơ-đăng
<i><b>Câu 3: Hiện nay dân số Việt Nam có tỉ lệ sinh tương đối thấp là do?</b></i>
A. Số nữ trong độ tuổi sinh đẻ giảm C. Cơng tác dân số kế hoạch hố gia đình tốt
B. Đời sống kinh tế quá khó khăn D. Tỉ lệ tử ngày càng nhiều
<i><b>Câu 4: Quá trình đơ thị hố ở nước ta diễn ra với:</b></i>
<i><b> </b></i>A. Tốc độ và trình độ cao C. Tốc độ và trình độ thấp
B. Tốc độ cao nhưng trình độ cịn thấp D. Tốc độ thấp nhưng trình độ cao
<i><b>Câu 5:</b><b>Nước ta bắt đầu thực hiện công cuộc đổi mới nền kinh tế từ năm:</b></i>
A. 1980. B. 1983. C. 1985. D. 1986.
<i><b>Câu 6:</b><b>Cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm là các nguồn tài nguyên:</b></i>
A. Quý hiếm. C. Dễ khai thác.
B. Gần các vùng đông dân. D. Có trữ lượng lớn.
<i><b>Câu 7:</b><b>Hiện nay điều kiện ít hấp dẫn nhất đối với đầu tư nước ngoài vào công nghiệp nước</b></i>
<i><b>ta là?</b></i>
A. Dân cư và lao động. C. Chính sách phát triển cơng nghiệp.
B. Cơ sở vật chất kĩ thuật và hạ tầng. D. Thị trường.
<i><b>Câu 8:</b></i> <i><b>Trong ngành giao thơng vận tải, loại hình có vai trị quan trọng nhất trong vận</b></i>
<i><b>chuyển hàng hố :</b></i>
A. Đường sắt. C. Đường bộ
B. Đường sông. D. Đường biển.
<b>II/ Tự luận (8điểm):</b>
<b>Câu 1(2,5điểm): </b>Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng
cuộc sống của người dân?
<b>Câu 2(4điểm): </b>Cho bảng số liệu sau :
Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu vùng phân theo vùng, năm 2002
Vùng Nghìn tỉ đồng
Đồng bằng sông Hồng 53,2
Trung du và miền núi Bắc Bộ 20,1
Bắc Trung Bộ 17,8
Duyên hải Nam Trung Bộ 26,5
Tây Nguyên 9,2
Đông Nam Bộ 89,4
Đồng Bằng sông Cửu long 53,8
a, Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu
vùng phân theo vùng, năm 2002 ?
b, Qua bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét ?
<b>Câu 3(1,5điểm): </b>Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh có những điều kiện thuận lợi nào để trở
thành các trung tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất cả nước?
<b>I/</b> <b>Trắc nghiệm khách quan (2 điểm):</b>
A. Trung du và miền núi phía Bắc. C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên.
<i><b>Câu 2: Hiện nay dân số Việt Nam có tỉ lệ sinh tương đối thấp là do?</b></i>
A. Số nữ trong độ tuổi sinh đẻ giảm C. Công tác dân số kế hoạch hố gia đình tốt
B. Đời sống kinh tế quá khó khăn D. Tỉ lệ tử ngày càng nhiều
<i><b>Câu 3:</b></i> <i><b>Đặc điểm nào sau đây vừa là mặt mạnh, vừa là mặt hạn chế của người lao động</b></i>
<i><b>Việt Nam?</b></i>
A. Có khả năng tiếp thu KHKT.
B. Nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp.
C. Năng động, sáng tạo.
D. Số lượng lao động đơng và có tốc độ tăng nhanh.
<i><b>Câu 4: Phần lớn các đô thị ở nước ta thuộc loại:</b></i>
A. Lớn và vừa B. Vừa và nhỏ C. Vừa D. Nhỏ
<i><b>Câu 5: Công nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu phát triển mạnh nhất thuộc:</b></i>
A. Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ C. Nam Trung Bộ. D. Nam Bộ
<i><b>Câu 6:</b><b>Cho đến nay, loại hình vận tải xuất hiện sau hết ở nước ta là:</b></i>
A. Đường ống. B. Đường sắt C. Đường bộ. D. Đường hàng không.
<i><b>Câu 7:</b></i> <i><b>Thành phần kinh tế chiếm tỉ trọng doanh thu lớn nhất trong ngành thương mại và</b></i>
<i><b>dịch vụ nước ta là:</b></i>
A. Kinh tế Nhà nước. C. Kinh tế tư nhân, cá thể.
B. Kinh tế tập thể. D. Kinh tế hỗn hợp.
<i><b>Câu8: Nước ta bước vào giai đoạn đẩy mạnh CNH- HĐH đất nước từ năm:</b></i>
A. 1998. B. 1996 C. 1989. D. 1986
<b>II/ Tự luận (8 điểm):</b>
<b>Câu 1(4điểm): </b>Cho bảng số liệu sau :
Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu vùng phân theo vùng, năm 2002
Vùng Nghìn tỉ đồng
Đồng bằng sông Hồng 53,2
Trung du và miền núi Bắc Bộ 20,1
Bắc Trung Bộ 17,8
Duyên hải Nam Trung Bộ 26,5
Tây Nguyên 9,2
Đông Nam Bộ 89,4
Đồng Bằng sông Cửu long 53,8
a, Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu
vùng phân theo vùng, năm 2002 ?
b, Qua bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét ?
<b>Câu 2(2,5điểm): </b>Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Nét văn hoá riêng của các dân tộc được thể
hiện như thế nào?
<b>Câu 3(1,5điểm): </b>Vì sao nước ta lại buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực Châu Á- Thái
Bình Dương?
<b>I/</b> <b>Trắc nghiệm khách quan (2 điểm):</b>
<i> Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước phương án đúng:</i>
A. Dao, Mông. B. Tày, Nùng. C. Thái, Mường. D. Gia-rai, Êđê.
<i><b>Câu 2:</b><b>Vùng tập trung nhiều nhất lượng lượng lao động ở nước ta là:</b></i>
A. Vùng công nghiệp tập trung. C. Vùng thường xảy ra thiên tai.
B. Vùng thuần nông. D. Vùng núi, trung du.
<i><b>Câu 3: Ở nước ta bắt đầu có hiện tượng “bùng nổ dân số từ:</b></i>
A. Cuối những năm 40 của thế kỉ XX C. Cuối những năm 50 của thế kỉ XX
B. Đầu những năm 40 của thế kỉ XX D. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX
<i><b>Câu 4: Q trình đơ thị hố ở nước ta diễn ra với:</b></i>
<i><b> </b></i>A. Tốc độ và trình độ cao C. Tốc độ và trình độ thấp
B. Tốc độ cao nhưng trình độ cịn thấp D. Tốc độ thấp nhưng trình độ cao
<i><b>Câu 5:</b><b>Miền núi và Trung du phía bắc có thế mạnh nổi bật về cơng nghiệp:</b></i>
A. Hoá chất. B. Vật liệu xây dựng C. Chế biến. D. Khai khoáng, năng lượng
<i><b>Câu 6: Cho đến năm 2002 khu vực dịch vụ nước ta chiếm tỉ trọng trong cơ cấu GDP của</b></i>
<i><b>cả nước là: </b></i>
A. 38,5 %. B. 35,8 % C. 58,3 %. D. 53,8 %.
<i><b>Câu 7:</b><b>Trong ngành giao thơng vận tải, loại hình có tỉ trọng tăng nhanh nhất là:</b></i>
A. Đường sắt. B. Đường sông C. Đường hàng không. D. Đường biển
<i><b>Câu 8:</b></i> <i><b>Điều gì sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt kinh tế- xã hội ở vùng núi và</b></i>
<i><b>trung du ?</b></i>
A. Địa bàn phân bố của các dân tộc có nhiều thay đổi.
B. Tình trạng du canh, dư cư ở một số dân tộc đã được hạn chế.
C. Giao thông giữa đồng bằng- miền núi và trung du được cải thiện.
D. Chính sách phát triển kinh tế- xã hội miền núi và trung du của Đảng và Nhà nước.
<b>II/ Tự luận (8 điểm):</b>
<b>Câu 1(2,5điểm): </b>Nhận xét chất lượng nguồn lao động nước ta ? Để nâng cao chất lượng
nguồn lao động cần có những giải pháp gì ?
<b>Câu 2(1,5điểm): </b>Kể tên một số mặt hàng ( ít nhất 10 mặt hàng) xuất khẩu chủ lực của nước
ta?
<b>Câu 3(4điểm): </b>Cho bảng số liệu sau :
Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu vùng phân theo vùng, năm 2002
Vùng Nghìn tỉ đồng
Đồng bằng sơng Hồng 53,2
Trung du và miền núi Bắc Bộ 20,1
Bắc Trung Bộ 17,8
Duyên hải Nam Trung Bộ 26,5
Tây Nguyên 9,2
Đông Nam Bộ 89,4
Đồng Bằng sông Cửu long 53,8
a, Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu
vùng phân theo vùng, năm 2002 ?
b, Qua bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét ?
<b>I/ Trắc nghiệm khách quan (2điểm):</b>
<i><b> * Khoanh đúng mỗi câu được: 0,25 điểm.</b></i>
<b>hỏi</b> 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 4 5 6 7 8
<b>Đáp</b>
<b>án</b>
D A C B D D B C A C D B A D C B A B C B D A C D
<b>II/ Tự luận (8điểm):</b>
<i><b>Đề số 1.</b></i>
<b>Câu 1(2,5điểm): </b>
- Những thành tựu đạt được:
+ Tỉ lệ người lớn biết chữ cao đạt 90,3% (năm 1999).
+ Mức thu nhập bình quân đầu người gia tăng.
+ Người dân được hưởng các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn.
+ Tuổi thọ trung bình ngày càng tăng.
+ Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưỡng của trẻ em ngày càng giảm, nhiều dịch bệnh được đẩy lùi.
<b>Câu2 (4điểm): </b>a, Vẽ biểu đồ hình cột: đúng, đủ, đẹp (3đ)
<b> </b>b, Nhận xét (1đ): Qua bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ ta nhận thấy : Tổng mức bán lẻ hàng
hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo vùng, năm 2002 có sự chênh lệch giữa các
vùng:
+ Cao nhất là Đông Nam Bộ: 89,4 nghìn tỉ đồng
+ Thấp nhất là Tây Nguyên: 9,2 nghìn tỉ đồng
<b>Câu 3(1,5điểm): </b>
Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh: Có vị trí đặc biệt thuận lợi: là hai trung tâm kinh tế lớn
nhất cả nước, 2 thành phố đông dân nhất nước ta, tập trung nhiều tài nguyên du lịch.
<i><b>ĐỀ SỐ 2:</b></i>
<b>Câu 1 (4điểm): </b>(<i><b>Giống câu 2- đề 1</b></i>)
<b>Câu 2(2,5điểm): </b>Nước ta có 54 dân tộc cùng chung sống, gắn bó với nhau trong suốt quá
trình xây dựng và bảo vệ đất nước. (1đ)
- Mỗi dân tộc có những nét văn hố riêng, thể hiện trong: ngơn ngữ, trang phục, quần cư,
phong tục, tập quán… làm cho nền văn hoá Việt Nam thêm phong phú, giàu bản sắc. (1,5đ)
<i><b>ĐỀ SỐ 3:</b></i>
<b>Câu 1(2,5điểm): </b>- Chất lượng nguồn lao động còn kém so với nhiều nước trên TG, người LĐ
cịn hạn chế về thể lực, trình độ chun mơn, lực lượng qua đào tạo ít (21,2%). (1đ)
- Giải pháp: (1,5đ)
+ Nâng cao trình độ kiến thức phổ thơng.
+ Đào tạo chun mơn hố ngành nghề.
+ Rèn luyện thể lực, chế độ dinh dưỡng hợp lí.
<b>Câu2 (1,5điểm):</b>
- Một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta: (1,5đ)
+ Khoáng sản, lâm sản: than đá, dầu thô, gỗ....
+ Nông sản, thuỷ sản: cà phê, chè, cá, tôm....
+ Sản phẩm chế biến tiêu dùng: áo, quần, đồ da, giày dép....
<b>Câu 3 (4điểm): </b>(<i><b>Giống câu 2- đề 1</b></i>)
<b>IV. Hướng dẫn về nhà: (2phút</b>)<b> </b>
1. Lý thuyết: Ơn tập tồn bộ các ND đã học về: .Địa lí dân cư; Địa lí kinh tế
2. Bài tập: Làm lại các bài tập sgk
3. Chuẩn bị tiết sau bài 17: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ:
+ Quan sát kĩ H.17.1 và H17.2 sgk – Trả lời theo câu hỏi gợi ý.
+ Tìm hiểu thơng tin về vị trí địa lí; các thế mạnh nổi bật và đặc điểm dân cư của
vùng.
Ngày soạn: 26 /10/2010
Ngày giảng:
<b>Tiết 19 - Bài 17 . VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học.</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài cần được</b>
<b>hình thành.</b>
- Địa lí dân cư.( Từ bài 1 đến bài 5).
- Địa lí kinh tế (Từ bài 6 đến bài 16).
- Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
- Đặc điểm dân cư, xã hội.
<b>I. Mục tiêu bài học</b>:
1. Kiến thức:
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh
tế- xã hội.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó
khăn đối với sự phát triển kinh tế- xã hội.
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển
kinh tế- xã hội.
2. Kĩ năng:
- Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí giới hạn của vùng.
- Phân tích bản đồ (lược đồ) địa lí tự nhiên hoặc át lát địa lí VN để hiểu và trình bày đặc điểm
tự nhiên.
- Phân tích các bảng số liệu để hiểu và trình bày đặc điểm dân cư, xã hội của vùng.
3. Thái độ:
- HS có ý thức học tập nghiêm túc, đúng đắn.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<i><b> </b></i>1. Chuẩn bị của GV: SGK; SGV; Bản đồ tự nhiên Việt Nam
<i><b> </b></i>2. Chuẩn bị của HS: Kiến thức; sgk; vở ghi
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
Hoạt động của Thầy và Trị Ghi bảng
<b>I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh</b>
<b>thổ:</b>
GV: Y/c HS quan sát lược đồ H17.1 <sub></sub> cho biết
quy mô ( cả phần đất liền + vùng biển các
đảo, quần đảo) của vùng?
HS: Diện tích : 100.965 km2<sub>.</sub>
Gồm 15 tỉnh: Đông Bắc (11 tỉnh); Tây Bắc
(4 tỉnh).
GV: Treo bản đồ tự nhiên Việt Nam – y/c :
HS: Xác định trên bản đồ vị trí địa lí, giới
hạn của vùng.
GV: Chốt kiến thức + chỉ bản đồ.
+ Phía Đơng Nam: giáp Vịnh Bắc Bộ.
+ Phía Nam: giáp vùng đồng bằng sông
Hồng và vùng kinh tế Bắc Trung Bộ.
GV: Vị trí địa lí của vùng có ý nghĩa ntn đối
với tự nhiên, kinh tế- xã hội?
HS:
GV: Cấu trúc địa chất phức tạp, giàu tài
nguyên (khoáng sản, thuỷ điện) khí hậu có
mùa đơng lạnh <sub></sub> sinh vật đa dạng, là địa bàn
cư trú của nhiều dân tộc <sub></sub>bản sắc văn hố đa
dạng <sub></sub> có điều kiện giao lưu kinh tế, văn hố
với đồng bằng sơng Hồng và vùng kinh tế
trọng điểm Bắc Bộ.
GV: Y/c HS quan sát bản đồ tự nhiên+ H17.1
và thông tin trong sgk.
? Cho biết đặc điểm chung của điều kiện tự
nhiên?
HS: Chịu sự chi phối sâu sắc của độ cao địa
hình.
- Độ cao địa hình và hướng núi là yếu tố đặc
- Trung du và miền núi Bắc Bộ là
vùng lãnh thổ phía Bắc gồm hai
tiểu vùng:
+ Đông Bắc.
+ Tây Bắc.
- Diện tích: 100.965 km2<sub> chiếm</sub>
30,7% diện tích cả nước.
- Dân số: 11,5 triệu người chiếm
14,4% dân số cả nước (năm
2002).
- ý nghĩa: dễ giao lưu với nước
ngoài và trong nước, lãnh thổ
giàu tiềm năng.
<b>II. Điều kiện tự nhiên và tài</b>
<b>nguyên thiên nhiên:</b>
trưng cho môi trường tự nhiên.
+ ở Tây Bắc: hướng TB- ĐN là chủ yếu.
+ ở Đông Bắc: hướng cánh cung là chủ yếu.
- Độ cao địa hình và hướng núi có tính chi
phối hướng các dịng sơng.
GV: CKT.
GV: Nói kết hợp chỉ bản đồ.
- Miền núi Bắc Bộ:
+ Tây Bắc: Địa hình cao, đồ sộ nhất đất
nước.
+ Đơng Bắc: Địa hình núi trung bình.
- Trung du Bắc Bộ: Địa hình dạng bát úp xen
kẽ những cánh đồng thung lũng bằng
phẳng...
GV: Y/c hs dựa vào bảng 17.1 <sub></sub>y/c 1 HS đọc
nhanh <sub></sub>Trả lời các câu hỏi sau:
<i><b>1, </b></i> Nêu sự khác biệt về điều kiện tự nhiên
giữa 2 tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc?
<i><b>2, </b></i>Nêu thế mạnh kinh tế và những khó khăn
trong sự phát triển kinh tế do điều kiện tự
nhiên?
<i><b>3, </b></i> Tại sao nói vùng Trung du và miền núi
Bắc Bộ là vùng giàu có nhất nước ta về tài
nguyên khoáng sản và thuỷ điện?
<i><b>4, </b></i>Vì sao việc phát triển kinh tế phải đi đôi
HS: Trình bày kết hợp chỉ bản đồ.
GV: Cung cấp bảng 17.1 sgk +kết hợp chỉ
bản đồ.
? Vùng núi trung du và miền núi Bắc Bộ là
địa bàn cư trú chính của những người dân tộc
nào? Đặc điểm sản xuất của họ ra sao?
HS: Trình bày.
- Địa hình: cao, cắt xẻ mạnh.
- Học ND bảng 17.1 sgk trang 63.
* Khó khăn:
- Địa hình bị chia cắt mạnh.
- Thời tiết diễn biến thất thường.
- Khống sản có trữ lượng nhỏ,
điều kiện khai thác phức tạp.
- Việc chặt phá rừng bừa bãi <sub></sub> xói
mịn, sạt lở đất, lũ quét <sub></sub> chất
lượng môi trường bị giảm sút.
<b>III. Đặc điểm dân cư- xã hội:</b>
GV: Y/c HS quan sát H17.2 sgk, giới thiệu <sub></sub>
GV: y/c HS đọc bảng 17.2 sgk.
? Dựa vào số liệu ở bảng hãy nhận xét sự
chênh lệch về dân cư, xã hội của hai tiểu
vùng theo gợi ý:
+ So sánh các tiêu chí giữa hai tiểu vùng?
+ Hai tiểu vùng với cả nước?
HS: Thảo luận theo bàn <sub></sub> đại diện 1-2 bàn trả
lời <sub></sub> Cả lớp nhận xét- bổ sung.
( * Tây Bắc thấp kém hơn Đông Bắc về dân
cư, xã hội.
* 2 tiểu vùng thấp hơn so với trung bình cả
nước về dân cư- xã hội).
GV: CKT.
? Em hãy kể 1 số cơng trình phát triển kinh tế
miền núi Bắc Bộ mà em biết?
HS: Phát triển cơ sở hạ tầng, nước sạch nơng
thơn, đẩy mạnh xố đói giảm nghèo...
GV: Chốt kiến thức.
HS: Đọc phần kết luận chung sgk.
- Giữa hai tiểu vùng có sự chênh
lệch đáng kể về một số chỉ tiêu
phát triển dân cư- xã hội.
- Đời sống một bộ phận dân cư
vẫn cịn nhiều khó khăn, nhưng
đang được cải thiện.
* Kết luận chung: sgk trang 65.
<b>IV. Hướng dẫn về nhà: (2phút</b>)<b> </b>
1. Lý thuyết: học ND các mục I, II, III.
2. Bài tập: Làm các bài tập 1,2,3 sgk trang 65.
3. Chuẩn bị tiết sau bài 17: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ:
+ Quan sát kĩ H.18.1 – Trả lời theo câu hỏi gợi ý.
+ Tìm hiểu thơng tin về tình hình phát triển các ngành kinh tế: Cơng nghiệp, Nông
nghiệp và Dịch vụ của vùng (liên hệ ở địa phương).
***********************************
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố (5 phút)</b></i>
? Xác định vị trí và giới hạn của vùng trên bản đồ.
Ngày soạn: 26 /10/2010
Ngày giảng:
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ<b> (</b>tiếp theo).
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học.</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài cần được</b>
<b>hình thành.</b>
- Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên.
- Đặc điểm dân cư, xã hội.
- Tình hình phát triển kinh tế ( Cơng nghiệp;
Nông nghiệp; Dịch vụ).
- Các trung tâm công nghiệp.
<b>I. Mục tiêu bài học</b>:
1. Kiến thức:
- Trình bày được thế mạnh kinh tế của vùng, thể hiện ở một số ngành công nghiệp, nông
nghiệp, Dịch vụ; sự phân bố của các ngành đó.
- Nêu được tên các trung tâm kinh tế và các ngành kinh tế của từng trung tâm.
2. Kĩ năng:
- Phân tích bản đồ (lược đồ) địa lí kinh tế chung VN hoặc át lát địa lí VN để hiểu và trình bày
sự phân bố của các ngành kinh tế cơng nghiệp, nơng nghiệp của vùng.
- Phân tích các bảng số liệu để hiểu và trình bày tình hình phát triển kinh tế của vùng .
3. Thái độ:
- GD HS có ý thức học tập nghiêm túc, đúng đắn.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<i><b> </b></i>1. Chuẩn bị của GV: SGK; SGV; Bản đồ kinh tế chung Việt Nam
<i><b> </b></i>2. Chuẩn bị của HS: Kiến thức; sgk; vở ghi
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
Hoạt động của Thầy- Trò. Ghi bảng
<i><b>GV: Treo bản đồ kinh tế chung VN- y/c</b></i>
<i><b>HS quan sát và XĐ lại vị trí, giới hạn của</b></i>
<b>IV. Tình hình phát triển kinh</b>
<b>tế:</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)</b></i>
? Hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
(- Đáp án: Mục II sgk trang 62,63)
<i><b>vùng trên bản đồ.</b></i>
GV: Quan sát bản đồ kinh tế của vùng em
có nhận xét gì về sự phát triển của ngành
CN? Các ngành CN phát triển của vùng
gồm những ngành nào?
HS: Phát triển mạnh CN năng lượng; CN
nhẹ....
GV: Y/c HS xác định các nhà máy nhiệt
điện, thuỷ điện, các trung tâm cơng nghiệp
luyện kim, hố chất của vùng?
HS: 2-3 HS chỉ trên bản đồ.
? Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh
của tiểu vùng Đơng Bắc?
HS: Vì đây là khu vực giàu khống sản vào
bậc nhất ở nước ta.
? Tại sao nói việc phát triển thuỷ điện là thế
mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?
HS: Vì đây là đầu nguồn một số hệ thống
sơng lớn, lưu vực cao, lịng sơng dốc, nhiều
thác ghềnh <sub></sub> nguồn thuỷ năng lớn nhất Việt
Nam.
? Nêu ý nghĩa của thuỷ điện Hồ Bình?
HS: Tự nêu.
? Địa phương em có cơng trình thuỷ điện
nào? ý nghĩa của thuỷ điện đó?
HS: Na Hang có nhà máy thuỷ điện Tuyên
Quang được XD trên con sông gâm, trên địa
bàn huyện.
HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: CKT.
? Xác định các cơ sở chế biến khoáng sản?
? Cho biết mối liên hệ giữa nơi khai thác và
nơi chế biến?
HS: Khai thác than ở: Quảng Ninh.
- Các nhà máy thuỷ điện lớn: Hồ Bình;
Tun Quang; Sơn La
GV: Quan sát bản đồ kinh tế của vùng em
? Cho biết những điều kiện tự nhiên thuận
lợi cho sự phát triển nông nghiệp của vùng
<b>1. Công nghiệp:</b>
- Thế mạnh chủ yếu là khai thác
và chế biến khoáng sản, thuỷ
điện.
như thế nào?
HS: Trả lời <sub></sub> HS khác bổ sung.
GV: Kết luận.
? Cho biết vùng có những thế mạnh gì đem
lại hiệu quả kinh tế cao?
HS: Nghề rừng, chăn nuôi lợn, đánh bắt
nuôi trồng thuỷ hải sản...
? Nêu ý nghĩa của việc phát triển rừng theo
hướng nông- lâm kết hợp?
? Trong sản xuất nông nghiệp của vùng cịn
gặp những khó khăn gì?
HS: Sản xuất còn mang tính tự cung, tự
cấp, lạc hậu; thiên tai, lũ qt xói mịn; thị
trường, vốn đầu tư, quy hoạch...
?
Xác định các tuyến đường sắt, đường ô tô
xuất phát từ Hà Nội đến các thành phố, thị
xã, các tỉnh biên giới Việt- Trung, Việt- Lào
trên lược đồ?
HS: 2,3 HS XĐ trên lược đồ.
? Cho biết đặc điểm các tuyến đường trên?
HS: Nối liền đồng bằng Sông Hồng với
Trung Quốc, Lào.
? Vùng có thể trao đổi những sản phẩm gì
với các vùng khác?
HS: - Xuất: k/sản, lâm sản, chăn nuôi....
- Nhập: lương thực, hàng công nghiệp...
? Tìm trên lược đồ các cửa khẩu quan
trọng?
HS: Xác định.
? Cho biết thế mạnh phát triển du lịch của
vùng?
HS: Trình bày <sub></sub> HS khác bổ sung.
- Lúa và ngô là các cây lương
thực chính. Nhờ khí hậu nhiệt
đới ẩm có mùa đơng lạnh thích
hợp cho cây CN nhiệt đới và ôn
đới phát triển. Sản xuất nông
nghiệp có tính đa dạng về cơ cấu
sản phẩm và tương đối tập trung
về quy mô.
- Một số sản phẩm có thương
hiệu nổi tiếng trong và ngoài
nước: chè, hồi, hoa quả...
- Nghề rừng phát triển mạnh theo
hướng nông- lâm kết hợp.
- Đàn trâu chiếm tỉ trọng lớn
nhất cả nước (57,3%).
- Phát triển nơng nghiệp cịn gặp
nhiều khó khăn.
<b>3. Dịch vụ:</b>
GV: Kết luận.
? XĐ các trung tâm kinh tế của vùng trên
bản đồ?
HS: 1,2 HS xác định.
? Nêu các ngành công nghiệp đặc trưng của
mỗi trung tâm?
HS: Trình bày <sub></sub> HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: CKT trên bản đồ.
Lào Cai, Tây Trang.
- Hoạt động du lịch là thế mạnh
kinh tế của vùng. Đặc biệt là
vịnh Hạ Long.
<b>V. Các trung tâm kinh tế:</b>
( Học trong SGK).
<b>IV. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (3phút </b>)
1. Lý thuyết: học ND các mục IV; V.
2. Bài tập: Làm bài tập 3 sgk
- GV: hướng dẫn- gợi ý HS làm bài tập 3 sgk trang 69:
+ Xử lí số liệu:
- Năm 1995: Tổng số: 6499,7 tỉ đồng, trong đó: Tây Bắc= 4,9%; Đơng Bắc= 95,1%.
- Năm 2000: Tổng số: 11198,8 tỉ đồng, trong đó Tây Bắc= 4,8%; Đơng Bắc=
95,2%.
- Năm 2002: T/ số: 14997,5 tỉ đồng, trong đó Tây Bắc= 4,6%; Đơng Bắc= 95,4%.
+ Nhắc lại cách vẽ: biểu đồ hình cột.
3. Chuẩn bị tiết sau bài 19: Thực hành:
+ Xem lại tồn bộ ND bài 17, 18+ Bút chì, thức kẻ, máy tính.
***********************************
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu các trung tâm kinh tế của vùng (7phút)</b></i>
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố (5phút)</b></i>
? Vì sao khai thác khống sản là thế mạnh của tiểu vùng Đơng Bắc, cịn phát triển thuỷ
điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?
? XĐ các trung tâm kinh tế của vùng trên bản đồ?
Bản
đồ
kinh tế
chung
VN;
Ngày soạn: 30/10/2010
Ngày giảng:
<b>Tiết 21 - Bài 19.THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH</b>
<b>HƯỞNG CỦA TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CÔNG</b>
<b>NGHIỆP Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ.</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học.</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài cần được hình</b>
<b>thành.</b>
- Tình hình phát triển kinh tế (Công
nghiệp).
- Nắm được kĩ năng đọc bản đồ.
- Phân tích và đánh giá tiềm năng của tài ngun
khống sản đối với phát triển công nghiệp.
- Biết vẽ sơ đồ thể hiện mối quan giữa sx và tiêu
thụ sản phẩm than.
<b>I. Mục tiêu bài học</b>:
HS cần: - Nắm được kĩ năng đọc các bản đồ.
- Phân tích và đánh giá tiềm năng, ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với sự
phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Biết vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của ngành công nghiệp
khai thác, chế biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS : </b>
<i><b> * GV : </b></i>- Bản đồ Công nghiệp và bản đồ kinh tế Việt Nam.
- Máy chiếu (nếu có).
<i><b>* HS: </b></i>- Vở thực hành, bút chì, thước kẻ, máy tính bỏ túi.
<b>III. Tiến trình bài dạy :</b>
Hoạt động của Thầy- Trò. Ghi bảng
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)</b></i>
? Dựa vào hình 17.1 và kiến thức đã học hãy giải thích vì sao miền núi và Trung Du Bắc Bộ có
vai trị rất quan trọng cho sự hình thành và phát triển các ngành công nghiệp cơ bản ở nước ta?
(Trả lời: Vì đây là vùng có nguồn tài ngun khống sản phong phú và giàu có nhất
nước).
<i><b>Hoạt động 2: Hồn thành y/c bài (15 phút)</b></i>
GV: Y/c hs làm việc với lược đồ H17.1
sgk hồn thiện theo thơng tin của bài
đưa ra trên bản đồ tự nhiên.
HS: Mỗi 1 HS xác định vị trí của 3 loại
khống sản trên lược đồ.
GV: CKT trên lược đồ.
<i><b>1. Bài tập 1:Xác định trên H17.1 vị trí của các mỏ:</b></i>
<i><b>than, sắt, mangan, thiếc, bơxít, apatít, đồng, chì,</b></i>
<i><b>kẽm.</b></i>
- Sắt: Hà Giang, Yên Bái, Thái Nguyên.
- Mangan: Cao Bằng.
- Thiếc: Cao Bằng, Tun Quang.
- Bơxít: Cao Bằng, Lạng Sơn.
- Apatít: Lào Cai.
- Đồng: Lào Cai, Sơn La.
- Chì- Kẽm: Bắc Kạn.
<i><b>Hoạt động 3: Hồn thành y/c bài (20 phút)</b></i>
HS: Đọc đề bài.
GV: Chia lớp ra 4 nhóm- giao nhiệm vụ
cho các nhóm:
<b>+ N1:</b> Những ngành cơng nghiệp khai
thác nào có điều kiện phát triển mạnh
nhất? vì sao?
<b>+ N2:</b> Chứng minh cơng nghiệp luyện
kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử
dụng ngun liệu khống sản tại chỗ?
<b>+ N3</b>: Dựa trên hình 18.1 hãy xác định :
- Vị trí của vùng mỏ than Quảng Ninh?
- Vị trí nhà máy nhiệt điện ng Bí ?
- Cảng Xuất khẩu than Cửa Ơng ?
? Hãy nhận xét về mối quan hệ giữa ba
vị trí này?
<b>+ N4: </b>Dựa vào hình 18.1 và hiểu biết
hãy vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm than theo
mục đích :
- Làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt
điện.
- Phục vụ nhu cầu tiêu dùng than trong
nước.
- Xuất khẩu.
GV: Thời gian cho các nhóm hoạt động
là: 5 phút.
HS: Cử nhóm trưởng, thư kí ghi nội
dung.
HS: Đại diện nhóm trình bày- Các nhóm
khác nghe, bổ sung và nhận xét.
GV: Chốt kiến thức của từng nội dung.
<i><b>2. Bài tập 2: Phân tích ảnh hưởng của tài ngun</b></i>
<i><b>khống sản đối với phát triển công nghiệp ở vùng</b></i>
- Các ngành công nghiệp khai thác than, sắt, Apatit,
một số kim loại màu như đông, chì, kẽm.
* Vì: - Các mỏ này có trữ lượng khá.
- Điều kiện khai thác tơng đối thuận lợi
- Đó là những khống sản quan trọng để phát triển
nhiều ngành cơng nghiệp khác
(Ví dụ: Apa tit dùng làm phân bón, than dùng trong
sinh hoạt ,nguyên liệu cho nhà máy nhiệt điện và
sản xuất vật liệu xây dựng…)
b, CM ngành CN luyện kim đen ở Thái Nguyên ...:
- Do vị trí các mỏ phân bố khá gần nhau
- Ví dụ: Mỏ sắt Trại Cau cách trung tâm công
nghiệp Thái Nguyên 7 km. Mỏ than Khánh Hoà
cách 10 km. Mỏ than mỡ Phấn Mễ cách 17 km.
c, XĐ vị trí:
- Vùng than Quảng Ninh.
- Nhà máy nhiệt điện ng Bí.
- Cảng xuất khẩu than Cửa Ông.
d, Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa sản xuất khẩu và
tiêu thụ sản phẩm than:
Vùng than Quảng Ninh
Nhiệt điện Xuất khẩu đi EU,
Phả Lại,
ng Bí )
Nhật Bản,
Trung Quốc,
Cu Ba.
Xuất than tiêu dùng
trong nước
<b>IV. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (3phút </b>)
1. Lý thuyết: Xem lại ND đã học về Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
2. Bài tập: Làm bài tập 3 sgk trang 69 + bài thực hành
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố(2 phút)</b></i>
GV: Tóm tắt lại các nội dung đã thực hành:
-Nắm được kĩ năng đọc các bản đồ.
- Phân tích và đánh giá tiềm năng, ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với sự
phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
3. Chuẩn bị tiết sau bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng:
+ Đọc, quan sát kĩ lược đồ + bảng số liệu sgk- trả lời theo câu hỏi gợi ý.
***********************************
Ngày soạn: 30/10/201
Ngày giảng:
<b>Tiết 22 - Bài 20. VÙNG ĐỒNG BĂNG SƠNG HỒNG.</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học.</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài cần được hình</b>
<b>thành.</b>
- Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
- Đặc điểm dân cư- xã hội.
<b>I. Mục tiêu bài học</b>:
1. Kiến thức:
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh
tế- xã hội.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó
khăn đối với sự phát triển kinh tế- xã hội.
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển
kinh tế- xã hội.
2. Kĩ năng:
- Xác định trên bản đồ, lược đồ, vị trí giới hạn của vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng kinh
tế trọng điểm Bắc Bộ.
- Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội của
vùng.
- Sử dụng các bản đồ, lược đồ địa lí tự nhiên Việt Nam hoặc át lát địa lí VN để thấy rõ sự
phân bố tài nguyên.
- Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình qn
lương thực theo đầu người ở ĐB sông Hồng.
3. Thái độ:
- GD HS có ý thức học tập nghiêm túc, đúng đắn.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<i><b> </b></i>1. Chuẩn bị của GV: SGK; SGV; Bản đồ tự nhiên Việt Nam
<i><b> </b></i>2. Chuẩn bị của HS: Kiến thức; sgk; vở ghi
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
Hoạt động của Thầy- Trị. Ghi bảng
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phút</b></i>
<i><b>Đề số 1:</b></i>
I/ Trắc nghiệm khách quan (2 điểm):
<i>* Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu, phương án đúng:</i>
<i><b>Câu1 : Điều gì sau đây là không đúng: So với các vùng lãnh thổ khác, trung du và miền</b></i>
<i><b>núi Bắc Bộ là vùng có:</b></i>
B. Dân số ít nhất. D. Tiềm năng thuỷ điện lớn nhất.
<i><b>Câu2: So với Đông Bắc, Tây Bắc có:</b></i>
A. Địa hình ít bị chia cắt hơn. C. Dân số ít hơn.
B. Mùa đơng lạnh hơn. D. Tài ngun khống sản phong phú
hơn.
<i><b>Câu3: Khó khăn lớn nhất cho sản suất nông nghiệp ở trung du miền núi Bắc Bộ là vấn</b></i>
<i><b>đề:</b></i>
A. Thiếu nước tưới. C. Thời tiết quá lạnh vào mùa đơng.
B. ít đất trồng. D. Thời tiết diễn biến thất thường.
<i><b>Câu4 : Vùng mỏ than tập trung lớn nhất nước ta thuộc tỉnh :</b></i>
<b> </b>A. Lạng Sơn B. Quảng Ninh C. Cao Bằng D. Bắc Cạn
<b>Câu 64 diểm): </b>Hãy phân tích điểm giống nhau và khác nhau về mặt tự nhiên giữa hai tiểu
vùng Đông Bắc và Tây Bắc thuộc vùng trung du và miền núi Bắc Bộ?
<b>Câu 6(4điểm): </b>Vì sao việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với
việc bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên?
<i><b>Đề số 2:</b></i>
<i><b>Câu1: Tai biến thiên nhiên nào thường sảy ra ở trung du và miền núi Bắc Bộ vào mùa</b></i>
<i><b>đông?</b></i>
A. Sạt lở đất. C. Lũ quét.
B. Sương muối, rét hại. D. Giông bão.
<i><b>Câu2: So với Tây Bắc, Đơng Bắc có:</b></i>
A. Địa hình bị chia cắt nhiều hơn. C. Dân số ít hơn.
B. Mùa đơng lạnh ít hơn. D. Trình độ phát triển KT- XH cao
hơn.
<i><b>Câu3: Hiện nay, trung du và miền núi Bắc Bộ đang dẫn đầu cả nước về:</b></i>
A. Đàn bò. B. Đàn lợn. C. Đàn trâu. D. Đàn gà.
<i><b>Câu4 : ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, tỉnh có nhà máy nhiệt điện lớn nhất là :</b></i>
<i><b> </b></i> A. Hải Dương B. Quảng Ninh C. Thái Nguyên D. Tuyên
Quang
<b>Câu 5(4 diểm): </b>Hãy phân tích điểm giống nhau và khác nhau về mặt tự nhiên giữa hai tiểu
vùng Đông Bắc và Tây Bắc thuộc vùng trung du và miền núi Bắc Bộ?
<b>Câu 6(4điểm): </b>Vì sao việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với
việc bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên?
<i><b>Đề số 3:</b></i>
<i><b>Câu1: Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây diện tích trồng được mở rộng ở trung du và</b></i>
<i><b>miền núi Bắc Bộ trong các năm gần đây? </b></i>
A. Cà phê, chè. B. Quế. C. Hồi. D. Sơn
<i><b>Câu2: Trung du và miền núi Bắc Bộ có khí hậu:</b></i>
A. Hàn đới. C. Nhiệt đới với mùa đông lạnh.
B. Cận nhiệt đới. D. Chí tuyến lục địa.
<i><b>Câu3: Đặc điểm nào sau đây không đúng về tài nguyên khoáng sản ở trung du và miền</b></i>
<i><b>núi Bắc Bộ?</b></i>
B. Phân bố rất phân tán. D. Điều kiện khai thác phức tạp.
<i><b>Câu4 : Cảng Cửa Ông là cảng chuyên xuất khẩu :</b></i>
A. Sắt, thép B. Phân bón C. Dầu mỏ D. Than
<b>Câu 5(4 diểm): </b>Hãy phân tích điểm giống nhau và khác nhau về mặt tự nhiên giữa hai tiểu
vùng Đông Bắc và Tây Bắc thuộc vùng trung du và miền núi Bắc Bộ?
<b>Câu 6(4điểm): </b>Vì sao việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với
việc bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên?
<b>đáp án- biểu điểm.</b>
* Trắc nghiệm khách quan (2điểm):
<i> Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm:</i>
Câu
hỏi
Đề 1 Đề 2 Đề 3
1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
Trả
lời
B C D B B D B B A C B D
* Trắc nghiệm tự luận (8điểm):
<b>Câu 5(4 diểm): </b>Điểm giống nhau và khác nhau về mặt tự nhiên giữa hai tiểu vùng Đông
Bắc và Tây Bắc thuộc vùng trung du và miền núi Bắc Bộ là:
* Giống nhau: Cả hai đều có nét chung là chịu sự chi phối sâu sắc bởi độ cao địa hình và
hướng núi. (1đ).
* Khác nhau:
+ Vùng Đơng Bắc: có núi thấp chạy theo hướng vịng cung. Khí hậu nhiệt đới ẩm có
mùa đơng lạnh. (1,5đ).
+ Vùng Tây bắc: cónúi cao hơn, hướng TB- ĐN, địa hình chia cắt sâu. Khí hậu nhiệt
đới ẩm có mùa đơng ít lạnh hơn. (1,5đ).
<b>Câu 6(4điểm): </b>Việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với việc
bảo vệ môi trường tự nhiên và tài ngun thiên nhiên là:
Vì: + Phát triển cơng nghiệp kéo theo sự phát triển dân số đông đúc, gây ô nhiễm và phá
vỡ cảnh quan tự nhiên do khí thải cơng nghiệp, rác, nước thải sinh hoạt của dân... làm
nhiễm bẩn khơng khí và nguồn nước sinh hoạt. (1đ)
+ Khai thác các tài nguyên khống sản, đất, rừng ồ ạt, khơng có kế hoạch sẽ dẫn đến
khoáng sản, rừng cây cạn kiệt; đất bạc màu, đá ong hoá... (1đ)
+ Tài ngun khống sản nước ta tuy dồi dào, nhưng khơng phải vô tận và phải mất
hàng thế kỉ mới tái tạo được. (1đ)
+ Vậy để phát triển kinh tế và nâng cao đời sống của các dân tộc một cách bền vững
cần phải: Khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên phải có kế hoạch lâu dài và tiết kiệm,
khơng khai thác bừa bãi, lan tràn; Có kế hoạch bảo vệ môi trường thiên nhiên như xử lí
nước thải, khí thải CN... bảo vệ rừng sẵn có và trồng rừng ở những nơi đất trống, đồi trọc...
(1đ)
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của vùng (5 phút)</b></i>
GV: Y/c HS dựa vào thông tin sgk+ Lược đồ
? Vùng đồng bằng sông Hồng gồm những tỉnh
và thành phố nào?
? Xác định các tỉnh thành phố đó trên lược đồ
tự nhiên của vùng?
? XĐ ranh giới giữa đồng bằng sông Hồng với
các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng
Bắc Trung Bộ?
HS: 1-2 HS XĐ và trình bày.
GV: CKT+ kết hợp chỉ bản đồ.
? Cho biết giá trị của vị trí địa lí của vùng đối
với nền kinh tế- xã hội?
HS: Trả lời; HS khác bổ sung, nhận xét.
GV: Đồng bằng sông Hồng với châu thổ sông
Hồng.
- Đồng bằng sông Hồng gồm: đồng bằng
châu thổ, dải đất rìa Trung du và Vịnh Bắc
Bộ.
- Có vị trí địa lí thuận lợi trong việc giao
lưu kinh tế – xã hội với các vùng trong
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng (14</b></i>
<i><b>phút)</b></i>
GV: Y/c HS quan sát lược đồ tự nhiên của
vùng.
GV: Chia lớp thành 6 nhóm, thảo luận ND sau:
<b>+ N1,3: </b>Nêu ý nghĩa của đồng bằng sông
Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời
sống dân cư?
<b>+ N2,5: </b>Kể tên và nêu sự phân bố các loại đát
ở Đồng bằng sông Hồng?
<b>+ N4,6: </b>ĐK tự nhiên của vùng đồng bằng có
những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển
kinh tế- xã hội?
GV: Thời gian thảo luận 5 phút.
HS: Cử nhóm trưởng giao nhiệm vụ, thư kí ghi
câu trả lời.
HS: Đại diện nhóm: 3, 5, 6 trình bày; các
nhóm 1, 2, 4 nhận xét, bổ sung, hoàn thiện
kiến thức.
GV: CKT.
<b>II/ Điều kiện tự nhiên và tài ngưyên</b>
<b>thiên nhiên:</b>
+ Đất: có nhiều loại, đất phù sa có giá trị
cao và có diện tích lớn nhất, thích hợp
thâm canh cây lúa nước.
+ Khống sản: có nhiều loại có giá trị cao
như: mỏ đá, sét, cao lanh, than nâu, khí tự
nhiên.
+ Có tiềm năng lớn để phát triển nuôi
trồng, đánh bắt thuỷ sản và phát triển du
lịch.
- Khó khăn:
+ Diện tích đất lầy thụt, đất ngập mặn,
phèn cần được cải tạo.
+ Đại bộ phận đất canh tác ngoài đê bị bạc
màu.
<i><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu về đặc điểm dân cư- xã hội của vùng (10 phút)</b></i>
GV: Y/c HS quan sát biểu đồ H 20.2 sgk và
cho biết:
? Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao
gấp bao nhiêu lần mức TB của cả nước, của
vùng TD và MN Bắc Bộ, Tây Nguyên?
HS: - Cao gấp 10,3 lần dân số Trung du và
miền núi Bắc Bộ.
- Gấp 14,5 lần dân sốTây Nguyên.
- Gấp 5,0 lần cả nước.
? Với mật độ dân số cao ở vủng Đồng bằng
sơng Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì
cho sự phát triển kinh tế- xã hội?
HS:* Thuận lợi: Nguồn LĐ dồi dào, thị trường
tiêu thụ rộng, có trình độ thâm canh nông
nghiệp, giỏi nghề thủ công, đội ngũ LĐ trí
thức cao...
* Khó khăn: Bình qn đất nơng nghiệp thấp,
sức ép về giải quyết việc làm, ytế, giáo dục,
môi trường...
? Quan sát H20.1 sgk hãy: Nhận xét tình hình
dân cư, xã hội của vùng?
? So sánh các chỉ tiêu phát triển, nhận xét số
liệu?
? Cho biết tầm quan trọng của hệ thống đê ở
HS: Nét đắc sắc của ĐB sơng Hồng; tránh lũ,
mở rộng diện tích; phân bố dân cư đều khắp
đồng bằng; nông nghiệp thâm canh tăng vụ;
<b>III/ Đặc điểm dân cư, xã hội:</b>
- Là vùng dân cư đông đúc nhất nước ta.
- Mật độ dân số cao nhất.
- Hoạt động du lịch là thế mạnh kinh tế
của vùng. Đặc biệt là Vịnh Hạ Long.
- Trình độ phát triển dân cư- xã hội chưa
cao.
CN và dịch vụ phát triển; giữ gìn các di tích và
các giá trị văn hố.
HS: Đọc phần kết luận chung sgk
<i><b>* Kết luận chung: sgk</b></i>.
<i><b>Hoạt động 5: Củng cố (3 phút)</b></i>
? XĐ vị trí, giới hạn của vùng Đồng bằng sông Hồng trên lược đồ? Cho biết ý nghĩa của vị
trí của vùng?
? Cho biết tầm quan trọng của hệ thống đê điều của vùng?
<b>IV. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (3phút </b>)
1. Lý thuyết: Ôn ND các phần đã học I; II; III
2. Bài tập: Làm bài tập 3 sgk trang 75.
- GV hướng dẫn HS làm BT3-sgk:
+ Xử lí số liệu= cách tình tốn theo CT sau:
Đất nơng nghiệp.
= Bình quân đất nông nghiệp (ha/ người).
Số dân tương ứng.
Cả nước= 0,12 ha/ người; ĐB sông Hồng= 0.05 ha/ người.
GV: Y/c HS về nhà vẽ biểu đồ cột theo số liệu đã xử lí.
3. Chuẩn bị tiết sau bài 21: Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo):
+ Đọc, quan sát kĩ lược đồ + bảng số liệu sgk- trả lời theo câu hỏi gợi ý.
+ Tìm hiểu thêm thơng tin về tình hình phát triển kinh tế của Đồng bằng sông Hồng.
***********************************
Ngày soạn: 8/11/2010
Ngày giảng:
<b>Tiết 23 - Bài 21</b>
<b>VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (tiếo theo).</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học.</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài cần được hình</b>
<b>thành.</b>
- Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên.
- Đặc điểm dân cư- xã hội.
- Các trung tâm kinh tế của vùng.
<b>I. Mục tiêu bài học</b>:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở đồng bằng sông Hồngtrong cơ cấu GDP, nông
nghiệp vẫn cịn chiếm tỉ trọng cao, nhưng cơng nghiệp và dịch vụ đang chuyển biến tích cực.
- Thấy được vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có tác động mạnh đến sản xuất và đời sống
dân cư.
- Có thành phố Hà Nội và Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế lớn và quan trọng của Đồng
bằng sơng Hồng.
2. Kĩ năng:
- Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích một số vấn đề bức xúc của vùng.
3. Thái độ:
- GD HS có ý thức học tập nghiêm túc.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS</b>:
1. Chuẩn bị của GV : SGK ; SGV ; Giáo án
2. Chuẩn bị của HS: Vở; sgk; Kiến thức
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
Hoạt động của Thầy- Trò. Ghi bảng
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)</b></i>
HS: Làm bài tập 3sgk
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế của vùng (20phút)</b></i>
GV: Y/c HS quan sát biểu đồ cơ cấu
kinh tế của vùng đồng bằng sông Hồng
(%), hãy:
? Nhận xét sự chuyển biến về tỉ trọng
khu vực công nghiệp- xây dựng ở vùng
đồng bằng sông Hồng?
GV gợi ý: - Cơ cấu kinh tế khu vực CN
thay đổi như thế nào từ năm
1995-2000?
- So sánh với khu vực dịch vụ và nông,
lâm, ngư nghiệp?
HS: Trả lời- HS khác nhận xét, bổ sung.
? Giá trị sản xuất công nghiệp thay đổi
như thế nào? nêu sự phân bố?
HS: trình bày, nhận xét, bổ sung.
GV: Chuẩn kiến thức.
<b>IV/ Tình hình phát triển kinh tế.</b>
<b>1. Công nghiệp:</b>
- Công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng hình
thành sớm nhất và phát triển mạnh trong thời kì
đất nước thực hiện CNH- HĐH: giá trị sản xuất
công nghiệp tăng mạnh chiếm 21% GDP công
nghiệp của cả nước (2002).
? Quan sát lược đồ cho biết địa bàn phân
bố của các ngành công nghiệp trọng
điểm?
HS: Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc.
GV: Y/c HS đọc phần đầu mục nông
nghiệp sgk.
HS: Đọc- cả lớp theo dõi.
GV: Y/c cả lớp thảo luận ND sau:
? Dựa vào bảng 21.1 hãy so sánh năng
xuất lúa của đồng bằng sông Hồng với
đồng bằng sông Cửu Long và cả nước?
? Nguyên nhân nào mà năng suất lúa ở
Đồng bằng sông Hồng luôn cao nhất?
GV: Thời gian thảo luận 5 phút.
HS: Thảo luận, trả lời.
GV: Kết luận.
? Đồng bằng sông Hồng đã biết khai
thác đặc điểm khí hậu của vùng để đem
lại hiệu quả kinh tế như thế nào?
HS: Có mùa đông lạnh, trồng cây vụ
đơng.
GV: Khó khăn: mật độ dân số đơng, vấn
đề việc làm và lương thực là vấn đề bức
xúc của vùng; chuyển dịch cơ cấu chậm.
? Dựa vài H 21.1 và sự hiểu biết hãy XĐ
vị trí và nêu ý nghĩa kinh tế- xã hội của
cảng Hải Phòng và sân bay quốc tế Nội
Bài?
HS: Trình bày.
GV: Kết luận.
? Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết
HS: Nhiều địa danh nổi tiếng, nhiều khu
du lịch sinh thái; nhiều nhà có kiến trúc
cổ....
ở Hà Nội, Hải phịng.
<b>2. Nơng nghiệp:</b>
- Năng suất lúa đạt cao nhất cả nước do trình độ
thâm canh, tăng năng suất, tăng vụ.
- Vụ đông trở thành vụ sản xuất chính, có cơ cấu
cây trồng đa dạng với hiệu quả kinh tế cao.
- Chăn nuôi phát triển, đặc biệt là chăn nuôi lợn,
nuôi trồng thuỷ sản, chăn ni bị.
<b>3. Dịch vụ:</b>
- GTVT phát triển: đường sắt, biển, sơng, bộ. Có
hai đầu mối giao thơng chính, quan trọng là Hà
Nội và Hải Phịng.
- Du lịch: có tiềm năng lớn về du lịch sinh thái;
văn hoá- lịch sử.
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu các trung tâm kinh tế của vùng (10phút)</b></i>
GV: Y/c HS XĐ trên H21.1 bằng cách
giao nhiệm vụ cho các nhóm, 2 nhóm
chung một nhiệm vụ:
+ N1,3: XĐ vị trí các tỉnh , thành phố
thuộc vùng ki8nh tế trọng điểm Bắc Bộ
và XĐ các ngành kinh tế chủ yếu của
Hà Nội, Hải Phòng?
+ N2,4: Đọc tên các tỉnh, thành phố
trong địa bàn vùng kinh tế trọng điểm
Bắc Bộ. Cho biết vai trò của vùng kinh
tế trọng điểm Bắc Bộ trong việc chuyển
dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động
của hai vùng ĐB sông Hồng, Trung du
và MN Bắc Bộ.
HS: Các nhóm nhận nhiệm vụ, nhóm
trưởng giao nhiệm vụ cho các thành
viên, thảo luận trong thời gian 5 phút.
HS: Đại diện các nhóm trình bày; Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Chốt kiến thức.
<b>V/ Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế</b>
<b>trọng điểm:</b>
- Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế lớn
nhất.
- Vùng kinh tế trọng điểm: Gồm 8 tỉnh, thành
phố, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả
hai vùng ĐB sông Hồng và miền núi Bắc Bộ.
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố (5 phút)</b></i>
? Trình bày đặc điểm phát triển công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng thời kì
1995-2002?
? Sản xuất lương thực ở ĐB sơng Hồng có tầm quan trọng như thế nào? ĐB sơng Hồng
có những điều kiện thuận lợi và kó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực?
<b>IV. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2phút </b>)
1. Lý thuyết: Ơn lại ND về vùng Đồng bằng sơng Hồng (tự nhiên; kinh tế – xã hội)
2. Bài tập: Làm bài tập sgk
3. Chuẩn bị tiết sau bài 22: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa
dân số, sản lượng lương thực và bình qn lương thực theo đầu người: Máy tính bỏ túi, thước
kẻ, bút chì, bút màu.
**********************************
Ngày soạn: 10/11/2010
Ngày giảng:
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học.</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài cần được hình</b>
<b>thành.</b>
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên. Đặc điểm dân cư- xã hội.
- Tình hình phát triển Nơng nghiệp.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí
bảng số liệu. củng cố kiến thức đã học về vùng
ĐB sông Hồng.
<b>I. Mục tiêu bài học</b>: Sau bài học HS cần.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu.
- Phân tích được mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo
đầu người để củng cố kiến thức đã học về vùng ĐB sông Hồng. Một vùng đất trật người đông
mà giải pháp quan trọng là thâm canh tăng vụ và tăng năng suất.
- Biết suy nghĩ và tìm ra các giải pháp phát triển bền vững.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS : </b>
1. Chuẩn bị của GV: SGK + SGV Địa 9. Phấn màu
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
Hoạt động của Thầy- Trò. Ghi bảng
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)</b></i>
? Trình bày đặc điểm phát triển công
nghiệp ở vùng Đồng bằng sơng Hồng
thời kì 1995- 2002?
(- Đáp án: Mục 1 sgk)
? Sản xuất lương thực ở ĐB sơng
Hồng có tầm quan trọng như thế nào?
ĐB sơng Hồng có những điều kiện
thuận lợi và kó khăn gì để phát triển sản
xuất lương thực?
(- Đáp án: mục 2 sgk)
<i><b>Hoạt động 2: Vẽ biểu đồ theo số liệu của bài tập (23phút)</b></i>
GV: Hướng dẫn chung.
HS: Khá lên vẽ biểu đồ.
- Cả lớp vẽ biểu đồ ba đường biểu diễn
trên cùng một hệ trục toạ độ.
- Cách vẽ từng đường trong ba đường
tương ứng với sự biến đổi dân số, sản
lượng lương thực, bình quân lương thực
theo đầu người.
HS: Vẽ hoàn thành biểu đồ- chú giải.
<i><b>Hoạt động 3: Phân tích, nhận xét biểu đồ đã vẽ (10 phút)</b></i>
GV: Y/c một HS đọc đề bài.
GV: Dựa vào biểu đồ “ tốc độ tăng dân
số, sản lượng lương thực và bình qn
lương thực theo đầu người ở ĐB sơng
Hồng” đã vẽ. Hãy cho biết:
? Biến trình của các đường:
- Tình hình sản xuất?
HS: Được cải thiện rõ rệt- biểu đồ đi
lên.
- So sánh sự phát triển của tổng sản
lượng và bình quân lương thực theo đầu
người so với sự gia tăng dân số?
HS: Nhanh hơn.
GV: Chia lớp ra 3 nhóm- thảo luận 3
yêu cầu của bài tập 2:
+ Nhóm 1: tìm hiểu ý a.
+ Nhóm 2: tìm hiểu ý b.
+ Nhóm 3: tìm hiểu ý c.
GV: Thời gian 5 phút.
HS: Các nhóm nhận nhiệm vụ; nhóm
trưỏng giao nhiệm vụ cho các thành
viên.
HS: Các nhóm làm việc- Đại diện các
nhóm trình bày; nhóm khác bổ sung,
nhận xét.
GV: CKT.
<b>Bài tập 2:</b>
a, Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong
sản suất lương thực ở ĐB sông Hồng là:
- Thuận lợi: đất đai, dân cư, trình độ thâm canh.
- Khó khăn: khí hậu, ứng dụng tiến bộ KHKT....
- Giải phát triển lương thực: đầu tư thuỷ lợi, cơ
khí hố làm đất, giống cây trồng, vật nuôi, thuốc
bảo vệ thực vật, cơng nghiệp chế biến.
b, Vai trị vụ đơng trong sản xuất lương thực:
- Ngơ: chịu rét, chịu hạn có năng suất cao ổn
định, diện tích được mở rộng. Là nguồn thức ăn
c, ảnh hưởng của việc giẩm tỉ lệ gia tăng dân số
tới đảm bảo lương thực của vùng:
- Nơng nghiệp phát triển, bình quân lương thực
đầu người tăng (400kg/ người).
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố (3 phút)</b></i>
- GV: chấm 1 số vở bài tập vẽ biểu đồ ở bài tập 1, của 1 số HS.
- Tóm tắt lại phương pháp vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu chuyển từ số liệu sang
kênh hình.
<b>IV. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2phút </b>)
1. Lý thuyết: Ôn lại ND các bài 21,22.
2. Bài tập: Xem lại các bước vẽ biểu đồ đường.
3. Chuẩn bị bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ:
+ Đọc, quan sát kĩ hình – Trả lời theo CH sgk.
+ Mỗi nhóm tự chuẩn bị 1 phiếu học tập, cho hoạt động mục II, trả lời CH sau:
? Dải núi Trường Sơn Bắc ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu ở Bắc Trung Bộ?
? So sánh tiềm năng tài nguyên rừng và khống sản ở phía bắc và phía nam dãy Hoành
Sơn?
? Nêu các loại thiên tai thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ? Nêu tác hại và biện pháp giảm thiểu
**********************************************
Ngày soạn: 15/11/2010
Ngày giảng:
<b>quan đến bài học.</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài cần được hình</b>
<b>thành.</b>
- Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Vùng Đồng Bằng Sơng Hồng.
- Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
- Đặc điểm dân cư- xã hội.
<b>I. Mục tiêu bài học</b>:
1. Kiến thức:
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh
tế – xã hội.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển
của vùng.
2. Kĩ năng:
- Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng.
sgk;
- Sử dụng bản đồ Địa lí tự nhiên hoặc át lát địa lí tự nhiên để phân tích và trình bày về đặc
điểm tự nhiên.
- Phân tích các bảng thống kê để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội của vùng.
3. Thái độ:
- GD HS có ý thức học tập nghiêm túc, đúng đắn.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS : </b>
1. Chuẩn bị của GV: SGK + SGV Địa 9. Bản đồ tự nhiên VN
2. Chuẩn bị của HS: Phiếu học tập theo nhóm
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
Hoạt động của Thầy- Trị. Ghi bảng
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của vùng (13phút)</b></i>
GV: Treo bản đồ tự nhiên - giới
? XĐ giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa vị
trí địa lí của vùng?
HS: XĐ trên bản đồ các phía.
GV: Chốt kiến thức + chỉ bản đồ, kết
luận.
? Vị trí địa lí có ý nghĩa như thế nào?
HS: Ngã tư đường Bắc- Nam,
Đơng-Tây.
GV phân tích- mở rộng:
- Các nước tiểu vùng sông Mê Công:
Lào- Thái Lan và Mianma.
- Với ngã tư đường của vùng, mở ra triển
vọng hợp tác giao lưu kinh tế- văn hoá
giữa các nước.
- Đường số 9 được chọn là một trong các
con đường xuyên ASEAN và cửa khẩu
Lao Bảo trở thành khu vực trọng điểm
phát triển kinh tế và thương mại.
<b>I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:</b>
- Bắc Trung Bộ là dải đất hẹp ngang. Giới hạn
lãnh thổ kéo dài từ dãy Tam Điệp ở phía Bắc tới
dãy Bạch Mã ở phía nam.
- Tiếp giáp:
+ Bắc giáp:vùng TDvà MN Bắc Bộ; vùng ĐB
sông Hồng.
+ Nam: giáp duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Đông: giáp biển.
+ Tây giáp: Lào.
- ý nghĩa : cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam,
cửa ngõ của các nước láng giềng ra Biển Đông và
ngược lại, cửa ngõ hành lang Đông –Tây của các
nước trong tiểu vùng sông Mê Công.
GV: Y/c HS quan sát bản đồ tự nhiên +
lược đồ sgk + kiến thức đã học để trả lời
các câu hỏi sau theo nhóm:
? Dải núi Trường Sơn Bắc ảnh hưởng
như thế nào đến khí hậu ở Bắc Trung
Bộ?
? So sánh tiềm năng tài ngun rừng và
khống sản ở phía bắc và phía nam dãy
? Nêu các loại thiên tai thường xảy ra ở
Bắc Trung Bộ? Nêu tác hại và biện pháp
giảm thiểu tác hại thiên tai cho vùng?
HS: Các nhóm nhận nhiệm vụ; nhóm
trưởng giao nhiệm vụ cho các thành viên
trong nhóm, thảo luận với thời gian 8
phút.
HS: Cử đại diện trình bày; các nhóm các
bổ sung, nhận xét.
GV: CKT trên bản đồ tự nhiên:
- Bắc Trung Bộ có sự khác biệt giữa phía
bắc và phía nam dãy Hồnh Sơn.
- Dải Trường Sơn Bắc có ảnh hưởng sâu
sắc tới khí hậu của vùng. Sườn đón gió
mùa Đơng Bắc gây mưa lớn, đón bão gây
hiệu ứng phơn Tây Nam làm nhiệt độ
cao, khô, nóng kéo dài suốt mùa hè.
- Địa hình thể hiện rõ nhất sự phân hoá
từ Tây sang Đơng (núi, gị đồi, đồng
bằng, biển, hải đảo).
- Vùng là địa bàn sảy ra thiên tai rất nặng
nề.
-Tài nguyên rừng, khống sản tập trung ở
phía bắc dãy Hồnh Sơn. Tài nguyên du
lịch phát triển ở phía nam dãy Hoành
Sơn.
- Đặc điểm :
+ Thiên nhiên có sự phân hố giữa phía bắc và
phía nam Hồnh Sơn, từ đông sang tây.
+ Từ tây sang đông tỉnh nào trong vùng cũng có
núi, gị đồi, đồng bằng, biển
- Thuận lợi : có một số tài nguyên quan trọng là
rừng, khống sản, du lịch, biển...
- Khó khăn : thiên tai thường xảy ra (bão, lũ, hạn
hán, gió nóng tây nam, cát bay)
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm dân cư- xã hội của vùng (10 phút)</b></i>
GV: Y/c HS quan sát bảng 23.1 cho biết:
? Sự khác biệt trong cư trú và hoạt động
kinh tế giữa phía Đơng và phía Tây của
Bắc Trung Bộ?
? So sánh đặc điểm dân cư Trung du và
MN phía Bắc có gì khác nhau?
HS: Người kinh sống xen kẽ với người
? Tại sao có sự khác biệt trong cư trú và
hoạt động kinh tế của vùng?
HS: Do ảnh hưởng của địa hình.
GV kết luận:
? Dựa vào bảng 23.2 sgk hãy nhận xét sự
chênh lệch của các chỉ tiêu của vùng so
với cả nước?
HS: Trả lời, HS khác bổ sung.
GV nhấn mạnh: tiềm năng con người của
vùng:
- Truyền thống hiếu học: tỉ lệ người biết
chữ cao hơn cả nước (91,3%).
- Truyền trống lao động anh dũng.
- Tiềm năng du lịch sinh thái; văn
hoá-lịch sử.
HS: Đọc kết luận chung sgk.
- Đặc điểm: là địa bàn cư trú của 25 dân tộc. Phân
bố dân cư, dân tộc và hoạt động kinh tế có sự khác
biệt giữa phía Đơng và phía Tây của vùng.
- Thuận lợi: lực lượng lao động dồi dào, có truyền
thống lao động cần cù, giàu nghị lực và kinh
nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên.
- Khó khăn: mức sống chưa cao, cơ sở vật chất kĩ
thuật còn hạn chế.
* Kết luận chung: sgk.
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố(5 phút)</b></i>
? Xác định vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của vùng trên bản đồ tự nhiên?
? Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển
kinh tế- xã hội?
<b>IV. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2phút </b>)
1. Lý thuyết: Học ND các mục I, II, III.
2. Bài tập: Làm bài tập 3 sgk trang 85
3. Chuẩn bị bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ:
+ Đọc, quan sát kĩ hình – Trả lời theo CH sgk.
***************************
Ngày soạn: 15/11/2010
Ngày giảng:
<b>TIẾT 26 - BÀI 24. VÙNG BẮC TRUNG BỘ (tiếp theo).</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học.</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài cần được hình</b>
<b>thành.</b>
- Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên.
- Đặc điểm dân cư- xã hội.
- Tình hình phát triển kinh tế: Công nghiệp;
Nông nghiệp; Dịch vụ.
- Các trung tâm công kinh tế.
<b>I. Mục tiêu bài học</b>:
1. Kiến thức:
- Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn và chức năng chủ yếu của các trung tâm.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng lược đồ kinh tế vùng Bắc Trung Bộ hoặc át lát địa lí Việt Nam để trình bày sự phân
bố một số ngành sản xuất chủ yếu của vùng Bắc Trung Bộ.
- Phân tích các bảng thống kê để hiểu và trình bày đặc điểm tình hình phát triển một số ngành
kinh tế của vùng.
3. Thái độ:
- GD HS có ý thức học tập nghiêm túc, đúng đắn.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS : </b>
1. Chuẩn bị của GV: SGK + SGV Địa 9. Át lát địa lí VN
2. Chuẩn bị của HS: sgk ; kiến thức
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
Hoạt động của Thầy- Trị. Ghi bảng.
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)</b></i>
? Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có
những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự
phát triển kinh tế- xã hội?
HS: - Thuận lợi : có một số tài nguyên quan
trọng là rừng, khống sản, du lịch, biển... ;
Vùng có nhiều sông, nhiều cửa sông nên
thuận lợi cho GT vận tải đường thuỷ.
- Khó khăn : thiên tai thường xảy ra (bão,
lũ, hạn hán, gió nóng tây nam, cát bay)
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế của vùng (25 phút)</b></i>
GV: Y/c HS quan sát H24.1 sgk hãy:
? Nhận xét mức độ đảm bảo lương thực ở
BTB?
HS: Với 333,7 kg/người BTB lương thực
vừa đủ ăn, khơng có phần dôi dư để dự trữ
và xuất khẩu.
? Nêu một số khó khăn trong sản xuất nơng
nghiệp của vùng?
HS: Khí hậu, đất đai, hạ tầng cơ sở, dân
số...
GV kết luận:
GV: Y/c HS quan sát H 24.3 hãy:
? Xác định các vùng nông lâm kết hợp?
HS: Xác định trên lược đồ.
<b>IV/ Tình hình phát triển kinh tế.</b>
<b>1. Nơng nghiệp:</b>
? Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc
Trung Bộ?
HS: Phòng chống lũ quét, hạn chế cát bay,
cát lấn, tác hại của gió phơn Tây Nam, bão,
lũ....
? Các thế mạnh và thành tựu trong phát
triển nơng nghiệp?
HS: Trình bày; HS khác bổ sung, nhận xét.
GV: CKT.
GV: Y/c HS quan sát H 24.2 + lược đồ
H24.3 và át lát địa lí VN hãy thảo luận
nhóm, trả lời các câu hỏi sau:
? Dựa vào H24.2 nhận xét sự gia tăng giá
trị sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
? Quan sát H24.3 XĐ vị trí của các cơ sở
khai thác khống sản: thiếc, crơm, ti tan, đá
vơi. Ngành nào có thế mạnh ở BTB, dựa
vào nguồn khoáng sản nào của vùng?
? Cho biết những khó khăn của CN ở Bắc
Trung Bộ chưa phát triển tương xứng với
tiềm năng tự nhiên và kinh tế của vùng.
HS: Các nhóm hoạt động trong thời gian 5
phút.
HS: Đai diện các nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung, nhận xét.
GV kết luận:
GV: Cùng với những triển vọng lớn do
nhiều dự án kinh tế đang được triển khai
GV: Y/c HS quan sát H24.3 nhận xét hoạt
động vận tải của vùng?
HS: Vị trí trên trục giao thơng xun Việt
- Vùng có thế mạnh phát triển :
+ Trồng rừng theo hướng nông- lâm kết hợp.
+ Trồng cây công nghiệp ngắn ngày như : lạc,
vừng...
+ Nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản : phát triển ở
vùng ven biển phía đơng.
<b>2. Cơng nghiệp:</b>
- Giá trị sản xuất công nghiệp từ 1995 đến 2002
tăng rõ rệt.
- CN khai thác khoáng sản và sản xuất vật liệu
xây dựng là ngành có thế mạnh ở Bắc Trung
Bộ.
và hành lang Đông- Tây.
? XĐ vị trí các quốc lộ 7,8,9 và nêu tầm
quan trọng của các tuyến đường này?
HS: Nối liền các cửa khẩu biên giới
Việt-Lào với cảng biển nước ta.
GV: CKT- kết hợp chỉ lược đồ.
? Hãy kể tên một số điểm du lịch ở Bắc
Trung Bộ?
? Tại sao du lịch trở thành thế mạnh kinh tế
của vùng Bắc Trung Bộ?
HS: Có đủ các loại hình du lịch dịch vụ: du
lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, du lịch văn
hoá-lịch sử...
- Hệ thống GTVT có ý nghĩa kinh tế và quốc
phịng đối với tồn vùng và cả nước.
- Có nhiều thế mạnh để phát triển du lịch.
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu các trung tâm kinh tế của vùng (10 phút)</b></i>
? Nhận xét và XĐ trên lược đồ H24.3
những ngành công nghiệp chủ yếu của các
thành phố trung tâm kinh tế quan trọng của
vùng ?
<b>V/ Các trung tâm kinh tế:</b>
- Các TT kinh tế quan trong jcủa vùng là:
Thanh Hoá, Vinh, Huế.
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố (5 phút)</b></i>
? Nêu một số khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ?
? Vùng có những trung tâm kinh tế quan trọng nào? Xác định trên lược đồ?
<b>IV. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2phút </b>)
1. Lý thuyết: Học ND các mục III, IV
2. Bài tập: Làm bài tập sgk vào vở
3. Chuẩn bị trước bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ, theo gợi ý sau:
+ Nghiên cứu kĩ lược đồ + các bảng số liệu + các ảnh sgk.
+ Trả lời theo gợi ý mỗi phần.
+ Sưu tầm tranh ảnh, tư lệu về vùng.
+ Mỗi nhóm tự chuẩn bị 1 phiếu học tập.
***************************
Ngày soạn: 15/11/2010
Ngày giảng:
<b>quan đến bài học.</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài cần được hình</b>
<b>thành.</b>
- Vị trí địa lí và đặc điểm các vùng:
Trung du và miền núi Bắc Bộ; Đồng
bằng sông Hồng; Bắc trung Bộ.
- Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
- Điều kiện tự nhiên và Tài nguyên thiên nhiên.
- Đặc điểm dân cư, xã hội.
1. Kiến thức:
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh
tế – xã hội.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó
khăn đối với phát triển kinh tế – xã hội.
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển
của vùng.
2. Kĩ năng:
- Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng.
- Sử dụng bản đồ Địa lí tự nhiên hoặc át lát địa lí tự nhiên để phân tích và trình bày về đặc
điểm tự nhiên.
- Phân tích các bảng thống kê để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội của vùng.
3. Thái độ:
- GD HS có ý thức học tập nghiêm túc, đúng đắn.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS : </b>
1. Chuẩn bị của GV: SGK + SGV Địa 9. Bản đồ tự nhiên VN
2. Chuẩn bị của HS: Phiếu học tập theo nhóm ; át lát địa lí VN
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)</b></i>
? Hãy nêu những thành tựu và khó
khăn trong sản cơng nghiệp và nơng
nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ? (- Đáp
án: Mục 1,2 phần II)
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của vùng (15 phút)</b></i>
<b>GV:</b> Treo bản đồ tự nhiên VN và
giới thiệu ranh giới của vùng.
<b>? </b>Dựa vào lược đồ hoặc át lát địa lí
VN hãy cho biết:
- Đặc điểm lãnh thổ của vùng?
(1 dải đất nhỏ hẹp).
- XĐ trên lược đồ vị trí, giới hạn của
vùng.
(Bắc:BTB; Nam: Đông NAm Bộ;
Tây: Lào và Tây Nguyên; Đông: biển
Đông.)
- XĐ vị trí 2 quần đảo Hồng Sa và
Trường Sa; Các đảo: lí Sơn, Phú
Quý…?
- Nêu ý nghĩa vị trí địa lí vùng?
<b>HS:</b> Dựa vào lược đồ trả lời.
<b>GV</b> nhận xét và chuẩn kiến thức:
<b>I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ</b>.
- Một dải đất nhỏ hẹp.
Bộ, giữa Tây Nguyên với biển Đông.
- Có ý nghĩa chiến lược về giao lưu kinh tế giữa
Bắc và Nam, nhất là hành lang đông- tây. Đặc biệt
về an ninh quốc phòng.
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng</b></i>
<i><b> (15 phút)</b></i>
<b>?</b> Quan sát H25.1 và lược đồ tự nhiên
hãy nêu đặc điểm nổi bật của địa
hình vùng duyên hải Nam Trung Bộ?
<b>HS</b>: trả lời.
<b>GV</b> chốt kiến thức:
<b>?</b> Quan sát H25.1 giải thích tạo sao
màu xanh của các đồng bằng dun
hải Nam Trung Bộ khơng rõ nét như
phía Bắc Trung Bộ và không liên tục
như đồng bằng sông Hồng và đồng
bằng sông Cửu Long?
<b>HS:</b> Do các khối núi của dãy Trường
Sơn Nam chia cắt chuỗi đồng bằng
hẹp ven biển.
? Hãy tìm và XĐ trên lược đồ các
vịnh: Dung Quất, Văn Phong, Cam
Ranh? Các bãi tắm và các địa điểm
du lịch nổi tiếng?
<b>HS:</b> XĐ trên lược đồ.
<b>? </b>Bằng kiến thứcđã học và hiểu biết
của bản thân hãy cho biết đặc điểm
nổi bật khí hậu của vùng?
<b>HS:</b> mang tính chất nhiệt đới gió
mùa và sắc thái á xích đạo.
<b>GV</b> chốt kiến thức:
<b>?</b> Dựa vào sgk hãy phân tích thế
<b>II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên</b>.
- Địa hình:
+ Đồng bằng hẹp phía đơng bị chia cắt bởi nhiều
dãy núi đâm ngang sát biển.
+ Núi, gị đồi phía tây.
+ Bờ biển khúc khuỷu nhiều vũng vịnh.
- Khí hậu khơ hạn nhất cả nước.
mạnh về kinh tế biển, về phát triển
công nghiệp và nông nghiệp của
vùng?
<i><b>GV tổ chức cho hs thảo luận theo</b></i>
<i><b>nhóm</b></i>, mỗi nhóm 1 nhiệm vụ:
<b>Nhóm 1</b>: Phân tích các thế mạnh về
kinh tế biển?
<b>Nhóm 2:</b> Phân tích các thế mạnh về
phát triển kinh tế nơng nghiệp và
cơng nghiệp?
<b>Nhóm 3</b>: Phân tích các thế mạnh về
du lịch và khó khăn của thiên nhiên?
<b>HS</b>: thảo luận của nhóm trưởng báo
cáo kết quả.
<b>HS:</b> nhóm khác nhận xét và bổ sung.
<b>GV</b> đánh giá kết quả các nhóm và
chuẩn kiến thức:
<b>GV </b>giới thiệu thêm về nghề khai
thác chim tổ yến, một đặc sản quý
của vùng.
? Tại sao nói vấn đề bảo vệ và phát
triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt
đối với các tỉnh Nam Trung Bộ?
<b>HS:</b> do đặc điểm khí hậu, hiện tượng
sa mạc hoá lớn.
<b>GV</b> nêu rõ nguyên nhân, hiện tượng
sa mạc hoá ven biển Ninh Thuận do:
cát, nước mặn do tác động của thuỷ
triều và gió bão xâm lấn.
lịch.
- Thiên tai gây thiệt hại rất lớn.
- Hiện tượng xa mạc hố đang có xu hướng mở
rộng.
<i><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu đặc điểm dân cư- xã hội của vùng (12 phút)</b></i>
<b>? </b>Dựa vào bảng 25.1 nhận xét về sụ
khác biệt trong phân bố dân cư, dân
tộc và hoạt động kinh tế giữa 2 vùng
đồng bảng ven biển phía đơng và đồi
núi phía tây?
<b>HS:</b> dựa vào bảng nhận xét.
<b>GV</b> bổ sung, chốt kiến thức:
<b>III. Đặc điểm dân cư xã hội.</b>
- Trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự
khác biệt giữa phía tây và phía đơng vùng.
- Vùng cịn nhiều khó khăn.
<i><b>* Ghi nhớ: sgk Tr94</b></i>
<i><b>Hoạt động 5: Củng cố (5phút)</b></i>
- Hãy cho biết trong phát triển kinh tế xã hội vùng duyên hải Nam Trung Bộ có những
điều kiện thuận lợi và khó kkhăn gì?
- Tại sao du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng?
<b>IV. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (3phút </b>)
1. Lý thuyết: Học ND các mục I, II, III
2. Bài tập: Làm bài tập sgk vào vở
3. Chuẩn bị trước bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo), theo gợi ý sau:
+ Nghiên cứu kĩ lược đồ + các bảng số liệu + các ảnh sgk.
+ Trả lời theo gợi ý mỗi phần.
+ Sưu tầm tranh ảnh, tư lệu về vùng.
***************************
Ngày soạn: 18/11/2010
Ngày giảng:
<b>quan đến bài học.</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài cần được hình</b>
- Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
- Điều kiện tự nhiên và Tài nguyên
thiên nhiên.
- Đặc điểm dân cư, xã hội.
- Tình hình phát triển kinh tế: Nơng nghiệp; cơng
nghiệp và dịch vụ.
- Các Trung tâm và vùng kinh tế trọng điểm
miền Trung.
<b>I. Mục tiêu bài học</b>:
1. Kiến thức:
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của một số ngành sản xuất chủ yếu ở Duyên
hải Nam Trung Bộ.
- Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn và chức năng chủ yếu của các trung tâm.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng lược đồ kinh tế vùng Duyên hải Trung Bộ hoặc át lát địa lí Việt Nam để trình bày
sự phân bố một số ngành sản xuất chủ yếu của vùng Duyên hải Trung Bộ.
- Phân tích các bảng thống kê để hiểu và trình bày đặc điểm tình hình phát triển một số ngành
kinh tế của vùng.
3. Thái độ:
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS : </b>
1. Chuẩn bị của GV: SGK + SGV Địa 9. Át lát địa lí VN
2. Chuẩn bị của HS: sgk ; kiến thức
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)</b></i>
?Trình bày đặc điểm phân bố dân cư ở
duyên hải Nam Trung Bộ? Tại sao phải
đẩy mạnh công tác giảm nghèo ở vùng
đồi núi phía Tây?
(- Đáp án: Mục II sgk trang 93 )
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế của vùng (20 phút)</b></i>
<b>?</b> Dựa bảng 26.1: Em có nhận xét gì về
sự phát triển của 2 ngành trong nông
nghiệp ở vùng duyên hải Nam Trung
Bộ?
<b>HS:</b> - Chăn ni bị và thuỷ sản là 2 thế
mạnh của vùng.
- Thuỷ sản phát triển mạnh, liên tục
<b>?</b> Vì sao chăn ni bị, khai thác thuỷ
sản là thế mạnh của vùng?
<b>HS:</b> Điều kiện tự nhiên thuận lợi:
- Địa hình phía Tây: chăn ni gia súc.
- Vùng ven biển: có nhiều cá có giá trị,
ven bờ nhiều đầm phá, vũng vịnh.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm mang sắc thái á
xích đạo cho phép khai thác quanh năm,
cho sản lượng lớn.
<b>GV:</b> Chốt kiến thức.
<b>GV(</b> mở rộng ): Đàn bò 1,1 triệu con
( chiếm 20% bò cả nước ).
<b>?</b> Dựa SGK cho biết tình hình sản xuất
lương thức vùng duyên hải Nam Trung
Bộ?
<b>HS:</b>
<b>?</b> Hãy cho biết khó khăn lớn trong phát
triển nơng nghiệp?
<b>HS:</b> Khí hậu khơ hạn, bão, lũ lụt, cát,
<b>IV/ Tình hình phát triển kinh tế:</b>
<b>1. Nơng nghiệp:</b>
- Ngư nghiệp và chăn ni bị là thế mạnh của
vùng.
+ Ngư nghiệp gồm: nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản
chiếm 27,4% giá trị thuỷ sản khai thác cả nước.
+ Chăn ni bị phát triển vùng núi phía Tây.
- Sản xuất lương thức kém phát triển, sản lượng
lương thực bình quân đầu người thấp hơn cả
nước.
nước mặn xâm lấn…
<b>?</b> Quan sát lược đồ kinh tế hãy xác định
các bãi tôm, cá?
<b>HS:</b> Quan sát trả lời.
<b>?</b> Vì sao vùng biển Nam Trung Bộ nổi
tiếng về nghề làm muối, đánh bắt và
nuôi hải sản?
<b>HS:</b> Ven biển có nhiều đồng muối tốt,
khả năng khai thác lớn, nhiều mưa.
Vùng biển ngồi khơi có 2 quần đảo
Hoàng Sa và Trường Sa. Trường Sa là
điểm trú ngụ tàu thuyền chắn sóng ven
bờ cho thuỷ sản phát triển.
<b>GV:</b> Bổ sung và mở rộng cho HS:
- Vùng biển có 177 lồi cá thuộc 81
họ…
- Dân cư có truyền thống, kinh nghiệm
trong nghề…
<b>?</b> Hãy kể tên các bãi muối nổi tiếng của
vùng?
<b>HS:</b> trả lời.
<b>GV</b> chuẩn kiến thức, chuyển ý.
<b>?</b> Dựa vào bảng 26.2 hãy nhận xét sự
tăng trưởng giá trị sản xuất CN của
vùng duyên hải Nam Trung nhiều đầm
phá, vũng vịnh.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm mang sắc thái á
xích đạo cho phép khai thác quanh năm,
cho sản lượng lớn.
<b>GV:</b> Chốt kiến thức.
<b>GV</b> bổ sung:
- Vùng có lực lượng cơng nhân cơ khí
- Nhiều dự án quan trọng đang phát triển
như:
+ Khai thác vàng ở Bông Miêu.
+ Khu CN Liên Chiểu - Đà Nẵng.
+ Khu CN Ngọc Diệu - Quảng Nam
diện tích 145 ha.
- Nghề làm muối, chế biến thuỷ sản phát triển.
<b>2. Công nghiệp:</b>
- Sản xuất công nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.
- CN cơ khí, chế biến nơng sản thực phẩm, khai
thác khá phát triển.
+ Khu CN Dung Quất diện tích 10.300
ha.
+ Khu kinh tế mở Chu Lai diện tích
3700 ha.
<i><b>GV tổ chức cho hs thảo luận nhóm:</b></i>
<b>GV</b> nêu nhiệm vụ, cách thức tổ chức
hoạt động nhóm.
- Nhóm lớn: 3 nhóm.
- Thời gian:7'
- Nhiệm vụ (mỗi nhó 1 nhiệm vụ):
<b>Nhóm 1:</b> Cho biết hoạt động giao thơng
(thuỷ bộ) của vùng có điều kiện thuận
lợi gì để phát triển?
(- Vị trí địa lí…)
<b>Nhóm 2:</b> Phân tích vai trị giao thơng
trong vùng đối vớ việc phát triển kinh tế
của vùng duyên hải Nam Trung Bộ?
(- Vị trí địa lí…
- Phát triển nhiều loại hình dịch vụ…)
<b>Nhóm 3:</b> Tại sao nói du lịch là thế mạnh
của vùng?
(Tài nguyên du lịch tự nhiên và tài
nguyên du lịch nhân văn).
<b>HS:</b> các nhóm thảo luận cử nhóm
trưởng và thư kí. Thư kí ghi kết quả vào
phiếu học tập đã chuẩn bị sẵn.
<b>HS:</b> các nhóm của đại diện báo cáo kết
<b>GV:</b> đánh giá kết quả các nhóm và chốt
kiến thức
- Du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng.
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền trung</b></i>
<i><b> (15 phút)</b></i>
<b>?</b> Dựa vào lược đồ kinh tế vùng hãy XĐ
vị trí của các thành phố Đà Nẵng, Quy
Nhơn, Nha Trang?
<b>HS:</b> XĐ trên lược đồ.
<b>?</b> Vì sao các thành phố này được coi là
cửa ngõ của Tây Nguyên?
<b>HS:</b> đầu mối giao thông quan trọng của
Tây Nguyên. Tất cả các loại hàng hoá,
hành khách của Tây Nguyên đều phải
qua của ngõ này.
<b>GV</b> chốt kiến thức:
<b>GV </b>kết luận, khái quát toàn bài.
<b>HS:</b> đọc ghi nhớ sgk Tr98.
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có tầm
quan trọng đặc biệt không chỉ với vùng Tây
Nguyên mà cả với vùng duyên hải Nam Trung
Bộ và Bắc Trung Bộ.
<i> * Ghi nhớ:</i> sgk Tr98.
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố (5 phút)</b></i>
- Hãy trình bày tình hình phát trển kinh tế vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
- Nêu tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
<b>IV. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2phút </b>)
1. Lý thuyết: Học ND các mục IV; V sgk
2. Bài tập: Làm bài tập 2 sgk trang 99 vào vở
3. Chuẩn bị trước bài 27: Thực hành: Kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam
Trung Bộ:
+ Ôn tập lại các ND đã học ở vùng Bắc Trung
Bộ-+ Chuẩn bị át lát địa lí VN/ tổ cho bài thực hành giờ sau.
Ngày soạn: 28/11/ 2010
Ngày giảng:
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học.</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài cần được hình</b>
<b>thành.</b>
- Điều kiện tự nhiên và phát triển kinh
tế của hai vùng: Bắc Trung Bộ và
Duyên hải Nam Trung Bộ
- Củng cố sự hiểu biết về cơ cấu biển ở hai vùng
- Hoàn thiện phương pháp đọc bản đồ; phân tích
số liệu
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
- Củng cố sự hiểu biết về cơ cấu kinh tế biển ở cả hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam
Trung Bộ gồm các hoạt động của các hải cảng nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản, nghề nuôi
trồng và chế biến thuỷ sản xuất khẩu, du lịch và dịch vụ biển.
- Hoàn thiện phương pháp đọc bản đồ, phân tích số liệu thống kê, liệt kết không gian kinh tế
Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>
1, Chuẩn bị của GV: SGK, SGV. Bản đồ tự nhiên Vệt Nam.. Át lát địa lí VN.
<i><b> </b></i> 2, Chuẩn bị của HS: SGK + Vở. Át lát địa lí VN.
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
Hoạt động của Thầy và Trị Ghi bảng Phương
tiện
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phút</b></i>
<i><b>Đề số 1:</b></i>
I/ Trắc nghiệm khách quan (2 điểm):
<i>* Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu, phương án đúng:</i>
A. Diện tích lớn nhất. C. Tài nguyên khoáng sản giàu nhất.
B. Dân số ít nhất. D. Tiềm năng thuỷ điện lớn nhất.
<i><b>Câu2: So với Đơng Bắc, Tây Bắc có:</b></i>
A. Địa hình ít bị chia cắt hơn. C. Dân số ít hơn.
B. Mùa đông lạnh hơn. D. Tài nguyên khoáng sản phong phú
hơn.
<i><b>Câu3: Khó khăn lớn nhất cho sản suất nơng nghiệp ở trung du miền núi Bắc Bộ là vấn</b></i>
<i><b>đề:</b></i>
A. Thiếu nước tưới. C. Thời tiết quá lạnh vào mùa đơng.
B. ít đất trồng. D. Thời tiết diễn biến thất thường.
<i><b>Câu4 : Vùng mỏ than tập trung lớn nhất nước ta thuộc tỉnh :</b></i>
<b> </b>A. Lạng Sơn B. Quảng Ninh C. Cao Bằng D. Bắc Cạn
II/ Tự luận (8 điểm);
<b>Câu 64 diểm): </b>Hãy phân tích điểm giống nhau và khác nhau về mặt tự nhiên giữa hai tiểu
vùng Đông Bắc và Tây Bắc thuộc vùng trung du và miền núi Bắc Bộ?
<b>Câu 6(4điểm): </b>Vì sao việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với
việc bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên?
<i><b>Đề số 2:</b></i>
<i><b>Câu1: Tai biến thiên nhiên nào thường sảy ra ở trung du và miền núi Bắc Bộ vào mùa</b></i>
<i><b>đông?</b></i>
A. Sạt lở đất. C. Lũ quét.
B. Sương muối, rét hại. D. Giông bão.
<i><b>Câu2: So với Tây Bắc, Đơng Bắc có:</b></i>
A. Địa hình bị chia cắt nhiều hơn. C. Dân số ít hơn.
B. Mùa đơng lạnh ít hơn. D. Trình độ phát triển KT- XH cao
hơn.
<i><b>Câu3: Hiện nay, trung du và miền núi Bắc Bộ đang dẫn đầu cả nước về:</b></i>
A. Đàn bò. B. Đàn lợn. C. Đàn trâu. D. Đàn gà.
<i><b>Câu4 : ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, tỉnh có nhà máy nhiệt điện lớn nhất là :</b></i>
<i><b> </b></i> A. Hải Dương B. Quảng Ninh C. Thái Nguyên D. Tuyên
<b>Câu 5(4 diểm): </b>Hãy phân tích điểm giống nhau và khác nhau về mặt tự nhiên giữa hai tiểu
vùng Đông Bắc và Tây Bắc thuộc vùng trung du và miền núi Bắc Bộ?
<b>Câu 6(4điểm): </b>Vì sao việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với
việc bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên?
<i><b>Đề số 3:</b></i>
<i><b>Câu1: Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây diện tích trồng được mở rộng ở trung du và</b></i>
<i><b>miền núi Bắc Bộ trong các năm gần đây? </b></i>
A. Cà phê, chè. B. Quế. C. Hồi. D. Sơn
<i><b>Câu2: Trung du và miền núi Bắc Bộ có khí hậu:</b></i>
A. Hàn đới. C. Nhiệt đới với mùa đông lạnh.
B. Cận nhiệt đới. D. Chí tuyến lục địa.
A. Đa số mỏ có trữ lượng nhỏ. C. Nhiều chủng loại.
B. Phân bố rất phân tán. D. Điều kiện khai thác phức tạp.
<i><b>Câu4 : Cảng Cửa Ông là cảng chuyên xuất khẩu :</b></i>
A. Sắt, thép B. Phân bón C. Dầu mỏ D. Than
<b>Câu 5(4 diểm): </b>Hãy phân tích điểm giống nhau và khác nhau về mặt tự nhiên giữa hai tiểu
vùng Đông Bắc và Tây Bắc thuộc vùng trung du và miền núi Bắc Bộ?
<b>Câu 6(4điểm): </b>Vì sao việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với
việc bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên?
<b>đáp án- biểu điểm.</b>
* Trắc nghiệm khách quan (2điểm):
<i> Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm:</i>
Câu
hỏi
Đề 1 Đề 2 Đề 3
1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
Trả
lời
B C D B B D B B A C B D
* Trắc nghiệm tự luận (8điểm):
<b>Câu 5(4 diểm): </b>Điểm giống nhau và khác nhau về mặt tự nhiên giữa hai tiểu vùng Đông Bắc
và Tây Bắc thuộc vùng trung du và miền núi Bắc Bộ là:
* Giống nhau: Cả hai đều có nét chung là chịu sự chi phối sâu sắc bởi độ cao địa hình và
hướng núi. (1đ).
* Khác nhau:
+ Vùng Đơng Bắc: có núi thấp chạy theo hướng vịng cung. Khí hậu nhiệt đới ẩm có
mùa đơng lạnh. (1,5đ).
+ Vùng Tây bắc: cónúi cao hơn, hướng TB- ĐN, địa hình chia cắt sâu. Khí hậu nhiệt đới
ẩm có mùa đơng ít lạnh hơn. (1,5đ).
<b>Câu 6(4điểm): </b>Việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với việc bảo
vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên là:
Vì: + Phát triển cơng nghiệp kéo theo sự phát triển dân số đông đúc, gây ô nhiễm và phá vỡ
cảnh quan tự nhiên do khí thải công nghiệp, rác, nước thải sinh hoạt của dân... làm nhiễm bẩn
khơng khí và nguồn nước sinh hoạt. (1đ)
+ Khai thác các tài nguyên khoáng sản, đất, rừng ồ ạt, khơng có kế hoạch sẽ dẫn đến
khoáng sản, rừng cây cạn kiệt; đất bạc màu, đá ong hoá... (1đ)
+ Tài ngun khống sản nước ta tuy dồi dào, nhưng khơng phải vô tận và phải mất
hàng thế kỉ mới tái tạo được. (1đ)
+ Vậy để phát triển kinh tế và nâng cao đời sống của các dân tộc một cách bền vững cần
phải: Khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên phải có kế hoạch lâu dài và tiết kiệm, khơng
khai thác bừa bãi, lan tràn; Có kế hoạch bảo vệ môi trường thiên nhiên như xử lí nước thải,
khí thải CN... bảo vệ rừng sẵn có và trồng rừng ở những nơi đất trống, đồi trọc... (1đ)
<i><b>Hoạt động 2: Làm bài tập 1 (15 phút)</b></i>
<b>HS:</b> Đọc yêu cầu bài tập 1.
<b>GV:</b> Tổ chức cho học sinh thảo luận
<b>GV:</b> Nêu nhiệm vụ, cách thức tổ chức
<b>1. Bài tập 1: </b><i><b>Xác định các yêu cầu của bài trên</b></i>
<i><b>lược đồ hoặc bản đồ.</b></i>
hoạt động nhóm:
+ Nhóm lớn : 4 nhóm
+ Thời gian : 5 phút
+ Nhiệm vụ : Dựa vào H24.3 và H 26.1
hoặc át lát địa lí VN hãy:
<i><b>- Nhóm 1:</b></i> Xác định các cảng biển?
( Cửa, Đồng Hới, Chân Mây<Huế>),
Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn….
<i><b>- Nhóm 2:</b></i> Xác định các bãi cá tơm?
<i><b>- Nhóm 3 :</b></i> xác định các cở sản xuất
muối? < Sa Huỳnh, Cà Ná>.
<i><b>- Nhóm 4:</b></i> Xác định những bãi biển có
giá trị du lịch nổi tiếng ở BTB và
DHNTB?
<b>HS:</b> Các nhóm thảo luận nhanh, cử đại
diện lên xác định trên bản đồ tự nhiên
VN .
<b>HS:</b> Cả lớp nhận xét bổ sung.
<b>GV:</b> Chuẩn kiến thức trên bản đồ.
? Dựa vào các địa danh vừa xác định ,
kết hợp kiến thức đã học hãy nhận xét
đánh giá tiềm năng kinh tế biển ở BTB
và DHNTB?
<b>HS:</b> Trả lời.
<b>GV:</b> Hướng dẫn, gợi mở cho HS nhận
xét các vấn đề sau:
+ Kinh tế Cảng
+ Đánh bắt hải sản.
+ Sản xuất muối.
+ Du lịch tham quan nghỉ
dưỡng (Bãi biển đẹp, nhiều di sản thiên
nhiên và lịch sử văn hố được UNESCO
cơng nhận:)
<Động Phong Nha, Cố Đơ Hế, Phố Cổ
Hội An, Di Tích Mĩ Sơn>.
+ Quần đảo Hồng Sa và Trường Sa.
? Từ những nhận xét trên hãy rút ra
những điểm giống và khác nhau về tự
nhiên, kinh tế xã hội của hai vùng?
<b>HS:</b> Trả lời.
<b>GV:</b> Đánh giá, chốt kiến thức:
* Giống : - Hình thể hẹp ngang.
- Phía Tây bị chi phối bởi dải T.Sơn.
- Phía Đơng chịu ảnh hửởng của biển
đông.
- Các bãi tôm, bãi cá
- Các bãi biển đẹp
- Thiên tai đe doạ
- Thiên nhiên du lịch phong phú.
- Giá trị sản xuất công nghiệp 2 vùng
còn thấp so với cả nước.
* Khác nhau: Kinh tế biển của vùng
DHNTBộ lớn hơn KT biển của vùng
BTB.
<i><b>Hoạt động 3: Làm bài tập 2 (10phút)</b></i>
<b>HS</b>: Đọc yêu cầu tập 2.
<b>GV:</b> Hướng dẫn HS tính tỉ trong (%) về
sản lượng và giá trị sản xuất thuỷ sản
từng vùng và lập thành bảng sử lí số liệu
sau:
* Cách tính % :
Số liệu 1 vùng . 100%
Tồn vùng
* Ví dụ:
<b>GV:</b> Hứơng dẫn cho HS: So sánh sản
lượng và giá trị xuất khẩu thuỷ sản và
giải thích sự chênh lệch về sản lượng
thuỷ sản giữa 2 vùng?
<b>HS</b>: Trả lời
<b>GV</b>: Chuẩn kiến thức:
<b>2. Bài tập 2: </b>
Sản lượng thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ và Duyờn Hải
Nam Trug Bộ. 2002 (%)
Tồn
vùng
dun
hải miền
trung
Bắc
Trung
Bộ
Dun
hải
Ni
trồng
100% 58,43 41,57
Khai
thác
100% 23,75 76,25
- BTB nuôi trồng thuỷ sản nhiều hơn duyên hải
NTB.
- NTB khai thác thiên nhiên nhiều hơn BTB.
* Giải thích sự khác biệt:
+ Tiềm năng kinh tế biển DHNTB lớn hơn BTB.
+ Dun hải NTB có truyền thống ni trồng và
đánh bắt thuỷ sản có lợi thế:
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố (3 phút)</b></i>
- Hóy cho biết tiềm năng chủ yếu để phỏt triển kinh tế ở BTB và DHNTB?
- So sỏnh sự khỏc nhau về khai thỏc nuụi trồng thuỷ sản vùng BTB và DHNTB?
- Hãy cho biết tiềm năng chủ yếu để phát triển kinh tế ở BTB và DHNTB?
- So sánh sự khác nhau về khai thác nuụi trồng thuỷ sản vựng BTB và DHNTB?
<b>IV. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2phút </b>)
1. Lý thuyết: Xem lại các ND đã học ở hai vùng BTB và DH NTB
2. Bài tập: Xem lại ND bài thực hành
3. Chuẩn bị trước bài 28: Vùng Tây Nguyên
+ Đọc kĩ phần thông tin sgk, quan sát các lược đồ- trả lời câu hỏi theo gợi ý
+ Chuẩn bị át lát địa lí VN/ tổ cho bài sau.
**********************
Ngày giảng:
<b>quan đến bài học.</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài cần được hình</b>
<b>thành.</b>
- Vị trí địa lí và các đặc điểm của
vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
- Đặc điểm dân cư, xã hội.
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
1. Kiến thức:
- HS cần hiểu rõ Tây Ngun có vị trí quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế- xã hội, an
ninh quốc phòng của nước ta.
- Thấy được vùng có tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên và nhân văn để phát triển kinh tế- xã
hội.
- Hiểu rõ Tây Nguyên là vùng sản xuất nơng sản hàng hố xuất khẩu lớn nhất của cả nước.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích bản đồ, bảng thống kê.
- Kĩ năng phân tích bảng số liệu, kết hợp kênh chữ và kênh hình để nhận xét, giải thích đặc
điểm dân cư, xã hội của vùng.
3. Thái độ:
- GD HS ý thức học tập nghiêm túc.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>
1, Chuẩn bị của GV: SGK, SGV. Bản đồ tự nhiên Vệt Nam.. Át lát địa lí VN.
<i><b> </b></i> 2, Chuẩn bị của HS: SGK + Vở. Át lát địa lí VN.
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
Hoạt động của Thầy- Trò. Ghi bảng
Phương tiện
GV: Treo bản đồ TNVN giới thiệu
giới hạn lãnh thổ của vùng Tây
Nguyên.
? Quan sát H28.1 sgk hãy XĐ giới
hạn của vùng và nêu ý nghĩa vị trí
địa lí của vùng?
HS: Trả lời và XĐ trên bản đồ.
- Phía Bắc giáp: Duyên hải NTBộ.
- Phía Tây giáp: Lào và Campuchia.
- Phía Nam giáp: Đơng Nam Bộ.
- Phía Đơng giáp : Duyên hải NTB.
Là vùng duy nhất của nước ta
không giáp biển.
Vùng có vị trí chiến lược về an ninh- quốc phòng.
Là cầu nối giữa Việt Nam với Lào và Cam pu chia.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng (25 phút)</b></i>
? Quan sát H28.1 sgk hãy cho biết
dạng địa hình chủ yếu của vùng là
gì?
? XĐ các cao nguyên ba dan của
vùng trên H28.1 và bản đồ tự nhiên
VN?
HS: 1,2 HS XĐ.
? Tìm trên H28.1 các dịng sơng bắt
nguồn từ Tây Nguyên chảy về các
vùng ĐNB, DHNTB và phía bắc
Campuchia?
HS: 1,2 HS XĐ.
? Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ rừng
đầu nguồn đối với các dòng sông
này?
? Quan sát H28.1 hãy nêu tài nguyên
thiên nhiên của vùng?
HS: Trả lời ở bảng 28.1 sgk.
? Nhận xét sự phân bố các vùng đất
ba dan, các mỏ bơ xít?
? Dựa vào H28.2 sgk + bảng 28.2
hãy cho biết Tây Nguyên có thể phát
triển những ngành kinh tế gì?
? Trong quá trình xây dựng kinh tế
<b>II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:</b>
- Địa hình: các cao ngun xếp tầng, đầu nguồn của
các dịng sơng.
- Bảng 28.1 sgk.
thì Tây Ngun gặp những khó khăn
gì? Biện pháp khắc phục?
- Khó khăn:
+ Mùa khơ thiếu nước.
+ Chặt phá rừng gây xói mịn, thối hoá đất.
+ Săn bắn động vật bừa bãi. v.v...
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm dân cư, xã hội của vùng (13 phút)</b></i>
? Tây Nguyên có những dân tộc nào?
Nhận xét về sự phân bố dân cư của
vùng?
GV giới thiệu: bảng 28.2sgk- y/c HS
quan sát và hãy:
? Nhận xét tình hình dân cư- xã hội
Tây Nguyên?
? Nêu 1 số giải pháp nhằm nâng cao
mức sống của người dân?
GV nhấn mạnh: - Các dân tộc ít
người ở Tây Ngun có trình độ dân
trí thấp, dễ bị các phần tử phản động
dụ dỗ mua chuộc, lợi dụng tơn giáo.
- Bản sắc văn hố có nhiều nét đặc
thù. Năm 2005 khơng gian văn hố
cồng chiêng Tây Ngun được UNE
SCO cơng nhận là di sản văn hố phi
vật thể của nhân loại.
- Hội hoa Đà Lạt 2004.
- Hiện nay nhà nước ta rất quan tâm
đầu tư đổi mới, nâng cao đời sống
cộng đồng dân cư.
<b>III/ Đặc điểm dân cư- xã hội:</b>
- Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc.
- Đây là vùng thưa dân nhất nnước ta và phân bố
không đều, thiếu lao động.
- Đời sống dân cư cịn nhiều khó khăn, đang được
cải thiện.
- Giải pháp:
+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đầu tư phát triển kinh
tế.
+ Xố đói giảm nghèo, cải thiện đời sống nhân dân.
+ Ngăn chặn nạn phá rừng, bảo vệ rừng và đất.
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố (5 phút)</b></i>
? Xác định trên bản đồ tự nhiên VN giới hạn lãnh thổ của vùng Tây Nguyên?
? Trong xây dựng kinh tế- xã hội Tây nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì?
<b>IV. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2phút </b>)
1. Lý thuyết: Học ND I, II, III
2. Bài tập: Làm các bài tập sgk
+ Đọc kĩ phần thông tin sgk, quan sát các lược đồ- trả lời câu hỏi theo gợi ý
+ Chuẩn bị át lát địa lí VN/ tổ cho bài sau.
***********************************************
Ngày giảng:
<b>quan đến bài học.</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài cần được hình</b>
<b>thành.</b>
-- Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên.
- Đặc điểm dân cư, xã hội.
- Tình hình phát triển kinh tế (Nông nghiệp;
Công nghiệp; Dịch vụ)
- Các trung tâm kinh tế.
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
1. Kiến thức:
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của một số ngành kinh tế chủ yếu của vùng
- Nêu các trung tâm kinh tế lớn với các chức năng chủ yếu của từng trung tâm
2. Kĩ năng:
- Xác định được trên bản đồ, lược đồ các trung tâm kinh tế, sự phân bố của một số cây công
nghiệp (cà phê, cao su, chè)
- Phân tích các bản đồ kinh tế vùng Tây Nguyên hoặc át lát địa lí tự nhiên Việt Nam và số
liệu thống kê để biết tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất của vùng
3. Thái độ:
- GD HS ý thức tìm hiểu, sưu tầm tư liệu về Tây Nguyên.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>
1, Chuẩn bị của GV: SGK, SGV. Át lát địa lí VN.
<i><b> </b></i> 2, Chuẩn bị của HS: SGK + Vở. Át lát địa lí VN.
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
Hoạt động của Thầy- Trò. Ghi bảng
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (6 phút)</b></i>
tài nguyên thiên nhiên của vùng?
HS: mục II sgk trang 103
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế của vùng (20 phút)</b></i>
GV giới thiệu H 29.2 – y/c HS hãy quan
sát và hãy:
? Nhận xét diện tích và sản lượng Cà phê
của Tây Nguyên so với cả nước?
? Vì sao cây cà phê được trồng nhiều ở
vùng này?
HS: Vì ở đây có lớp đất đỏ ba dan thích
? Ngồi cây cà phê thì ở Tây Ngun cịn
trồng các loại câu cơng nghiệp nào khác?
? Sự mở rộng diện tích trồng cà phê có
ảnh hưởng đến tài nguyên rừng, tài
nguyên nuớc như thế nào?
HS: Diện tích rừng bị thu hẹp, tài nguyên
nước ngầm bị giảm...
? Dựa vào bảng 29.1sgk, hãy nhận xét
tình hình phát triển nông nghiệp của
vùng?
? XĐ trên H29.2 các vùng trồng cà phê?
HS: 1,2 hs xác định
? Dựa vào H29.2 cho biết hiện trạng rừng
ở Tây Nguyên?
? Dựa vào hình 29.1 và bảng 29.2 sgk,
hãy tính tốc độ tăng trưởng cơng nghiệp
của Tây Ngun và cả nước ?
Nêu nhận xét?
? XĐ trên H29.2 vị trí các nhà máy thuỷ
điện của vùng vả nêu ý nghĩa của việc
phát triển các nhà máy thuỷ điện ở đây?
GV: Kết luận- chuyển ý.
? Sự phát triển nông nghiệp ở Tây
Nguyên đã ảnh hưởng như thế nào tới các
<b>IV/ Tình hình phát triển kinh tế:</b>
<b>1. Nơng nghiệp:</b>
- Diện tích và sản lượng cà phê nước ta tập
trung chủ yếu ở Tây Nguyên.
Sản lượng nông nghiệp ở hai tỉnh Đắclăk và
Lâm đồng có giá trị cao nhất vùng.
- Độ che phủ rừng cao hơn trung bình của cả
nước.
<b>2. Cơng nghiệp:</b>
- CN chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu kinh tế;
sản xuất công nghiệp đang chuyển biến mạnh
và có tốc độ tăng trưởng cao.
<b>3. Dịch vụ:</b>
hoạt động dịch vụ của vùng?
? Ngồi cà phê ra Tây Ngun cịn có mặt
hàng nông sản nào nổi tiếng?
HS: hồ tiêu...
? Tại sao Tây Nguyên có thế mạnh về du
lịch?
HS: Có nhiều cảnh quan đẹp.
? Dựa vào SGK+ hiểu biết của bản thân,
hãy cho biết phương hướng phát triển
kinh tế của Đảng và nhà nước trong đầu
tư phát triển ở Tây Nguyên?
HS: Trình bày.
GV kết luận- chuyển ý.
- Du lịch sinh thái và du lịch văn hố có điều
kiện phát triển mạnh.
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu các trung tâm kinh tế của vùng (12 phút)</b></i>
? Dựa vào H29.2 và H14.1 sgk, hãy xác
định:
+ Vị trí của các trung tâm kinh tế của
vùng?
+ Những quốc lộ nối các thành phố này
với thành phố HCM và các cảng biển của
vùng duyên hải Nam Trung Bộ?
HS: 2,3 hs XĐ trên lược đồ.
? Cho biết sự khác nhau về chức năng của
ba trung tâm kinh tế đó?
<b>V/ Các trung tâm kinh tế:</b>
- Các thành phố: P Lây ku, Buôn Ma Thuột,
Đà Lạt là 3 trung tâm kinh tế của vùng.
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố (5 phút)</b></i>
? Trình bày những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển Nông nghiệp, Công
nghiệp ở Tây nguyên ?
<b>IV. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2phút </b>)
1. Lý thuyết: Học ND IV và V
2. Bài tập: Làm các bài tập sgk
3. Chuẩn bị :
+ Xem và ôn lại toàn bộ nội dung bài 28, 29 để giờ sau thực hành.
+ Máy tính bỏ túi, thước kẻ, bút chì, bút màu
Ngày giảng
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học.</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài cần được hình</b>
<b>thành.</b>
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên của vùng TD & MN Bắc
Bộ; Vùng Tây Ngun.
.
- Phân tích và so sánh được tình hình sản xuất
cây CN lâu năm ở cả 2 vùng.
- Rèn kĩ năng chỉ bản đồ & phân tích bảng số
liệu.
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
1. Kiến thức:
- HS cần phân tích và so sánh được tình hình sản xuất cây cơng nghiệp lâu năm ở hai vùng:
Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây nguyên về đặc điểm, những thuận lợi và khó khăn, các
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, phân tích bảng số liệu thống kê.
3. Thái độ:
- GD HS ý thức thực hành trật tự, nghiêm túc.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>
1, Chuẩn bị của GV: SGK, SGV. Át lát địa lí VN.
<i><b> </b></i> 2, Chuẩn bị của HS: SGK + Vở. Át lát địa lí VN.
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)</b></i>
HS: mục 1 sgk trang 108
<i><b>Hoạt động 2: Làm bài tập 1 (15 phút)</b></i>
<b>GV:</b> Yêu cầu học sinh đọc bảng 301
? Nêu tổng diện tích và một số cây cơng
nghiệp lâu năm ở mỗi vùng.
?Những cây công nghiệp nào được trồng
ở cả 2 vùng ?
<b>HS:</b> Chè, Cà phê.
? Những cây công nghiệp nào chỉ được
trồng ở Tây nguyên mà không được
trồng ở trung du và miền núi Bắc bộ
<b>HS:</b> Trả lời; <b>HS</b> nhận xét bổ xung.
<i><b>GV chia lớp thành 4 nhóm: </b></i>
<b>N1 +3:?</b> Cây cơng nghiệp lâu năm nào
chỉ được trồng ở trung du và miền núi
Bắc bộ? Vì sao chỉ phát triển ở vùng đó.
? Số lượng và diện tích cây cà phê: chè ở
Tây nguyên so với trung du và miền núi
Bắc bộ.
<b>N2+4:</b> ? Cây công nghiệp nào chỉ được
trồng ở trung du và miền núi Bắc bộ,
không trồng được ở Tây nguyên ? vì sao
chỉ phát triển ở vùng đó.
? Vì sao diện tích và sản lượng của chè ,
cà phê giữa hai vùng có sự khác biệt đó.
<b>GV</b>: Giao nhiệm vụ cho các nhóm, yêu
cầu thảo luận trong 6 phút.
<b>HS:</b> Các nhóm nhận nhiệm vụ, giao
<b>GV</b>: Theo dõi nhắc nhở các nhóm thảo
luận tích cực
<b>HS: - </b> Đại diện nhóm 3 +4 trình bày
- N1+2 nhận xét bổ xung hoàn thiện
kiến thức
<b>GV chuẩn kiến thức</b>
<b>1. Bài tập1 Phân tích số liệu thống kê trong</b>
<b>bảng thống kê 301sgk:</b>
- Cây cao su, hồ tiêu, điều, về sinh thái ba loại
cây này thích hợp với nhiệt độ từ 25 0 <sub>c đến 30</sub>
0<sub>c , cần nhiều ánh sáng, phát triển tốt trên đất ba</sub>
dan.
- Hồi quế, sơn, là các loại cây công nghiệp thích
hợp với khí hậu cận nhiệt và ơn đới trên núi cao,
nhiệt độ thấp dưới 200 <sub>c .</sub>
đối với cây trồng
<i><b>Hoạt động 3: Làm bài tập 2 (20 phút)</b></i>
<b>GV: </b>Y/c HS làm việc cá nhân
<b>GV:</b> Gợi ý (viết ND phải thể hiện các
<b>2. Bài tập 2:</b> HS viết báo cáo ngắn gọn về tình
hình sản xuất, phân bố và tiêu thụ sản phẩm của
cây cà phê hoặc cây chè.
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố (2 phút)</b></i>
GV: Đánh giá giờ thực hành .
<b>IV. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (3phút </b>)
1. Lý thuyết: Học ôn lại các ND ở các vùng: TD&MN BB; BTB; ĐB sông Hồng;
DHNTBộ;
Tây Nguyên
2. Bài tập: Làm các bài tập sgk
3. Chuẩn bị :
+ Chuẩn bị át lát địa lí VN/ tổ cho bài sau.
+ Ôn tập lại toàn bộ kiến thức từ bài17 cho đến bài 30 để giờ sau ôn tập học kỳ I bằng
cách lập bảng theo mẫu sau:
Vùng
Đặc điểm
TD & MN Bắc
Bộ.
ĐB Sông
Hồng.
Bắc Trung
Bộ
DH Nam
Trung Bộ.
Tây
Nguyên
Vị trí địa lí
ĐK TN & TNTH.
Dân cư- xã hội.
Tình hình phát
triển kinh tế.
Các TT kinh tế.
Ngày giảng: <b> </b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Hệ thống và khắc sâu các kiến thức đã học về Dân cư; Tình hình phát triển nền kinh tế Việt
Nam và về tự nhiên, dân cư, kinh tế, xã hội các vùng: TD&MN Bắc Bộ; ĐB Sông Hồng; Bắc
- Nắm vững cách đọc, phân tích biểu đồ, bản đồ, bảng số liệu.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>
1, Chuẩn bị của GV: SGK, SGV. Át lát địa lí VN ; ND ơn tập
<i><b> </b></i> 2, Chuẩn bị của HS: SGK + Vở. Át lát địa lí VN.
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>GV nêu MT tiết ôn tập:</b>
<b> </b>- Giờ ôn tập kiểm tra 1 tiết chúng ta đã ôn tập toàn bộ các ND từ bài 1 đến bài 16.
Hôm nay chúng ta ôn tập tiếp ND từ bài 17 cho đến bài 30.
<b> - GV hướng dẫn HS ôn tập bằng cách lập bảng tổng hợp các ND ôn như sau:</b>
Đặc điểm
Vùng
<b>Vị trí địa lí</b> <b>ĐK tự nhiên &</b>
<b>TNTN.</b>
<b>Dân cư- xã hội</b> <b>Tình hình phát triển kinh</b>
<b>tế.</b>
<b>TD & MN </b>
- Trung du và
miền núi Bắc
Bộ là vùng lãnh
thổ phía Bắc
gồm hai tiểu
vùng:
+ Đơng Bắc.
+ Tây Bắc.
- Diện tích:
100.965 km2
- Địa hình bị
chia cắt mạnh.
- Thời tiết diễn
biến thất
thường.
- Khống sản có
trữ lượng nhỏ,
điều kiện khai
thác phức tạp.
- Việc chặt phá
- Giữa hai tiểu vùng
có sự chênh lệch
đáng kể về một số
chỉ tiêu phát triển
- Tập trung phát triển CNkhai
thác và năng lượng (nhiệt
điện, thuỷ điện).
- Lúa và ngô là các cây lương
thực chính.
- Nghề rừng phát triển mạnh
theo hướng nông- lâm kết
hợp.
chiếm 30,7%
diện tích cả
nước.
rừng bừa bãi <sub></sub>
xói mịn, sạt lở
đất, lũ quét <sub></sub>
chất lượng môi
trường bị giảm
sút.
- Hoạt động du lịch là thế
<b>ĐB Sông </b>
<b>Hồng</b>
- Đồng bằng
sơng Hồng
gồm: đồng bằng
châu thổ, dải đất
rìa Trung du và
Vịnh Bắc Bộ.
+ Đất: có nhiều
loại, đất phù sa
có giá trị cao và
có diện tích lớn
nhất, thích hợp
thâm canh cây
lúa nước.
+ Khống sản:
có nhiều loại có
giá trị cao như:
mỏ đá, sét, cao
lanh, than nâu,
khí tự nhiên.
+ Có tiềm năng
lớn để phát triển
nuôi trồng, đánh
bắt thuỷ sản và
- Là vùng dân cư
đông đúc nhất nước
ta.
- Mật độ dân số cao
nhất.
- Trình độ phát triển
dân cư- xã hội chưa
cao.
- Kết cấu hạ tầng
nơng thơn tương
đối hồn thiện, một
số đơ thị, di tích
văn hố hình thành
lâu đời.
- Cơng nghiệp ở Đồng bằng
sơng Hồng hình thành sớm
nhất và phát triển mạnh trong
thời kì đất nước thực hiện
CNH- HĐH
- Du lịch: có tiềm năng lớn
về du lịch sinh thái; văn hoá-
lịch sử.
- Năng suất lúa đạt cao nhất
cả nước do trình độ thâm
canh, tăng năng suất, tăng
vụ…..
<b>Bắc Trung </b>
<b>Bộ</b>
- Bắc Trung Bộ
là dải đất hẹp
ngang. Giới hạn
lãnh thổ kéo dài
từ dãy Tam
Điệp ở phía Bắc
tới dãu Bạch
Mã ở phía nam.
- Địa hình thể
hiện rõ nhất sự
phân hố từ Tây
sang Đơng (núi,
gị đồi, đồng
bằng, biển, hải
đảo).
- Vùng là địa
bàn sảy ra thiên
tai rất nặng
nề….
- Vùng là địa bàn
cư trú của 25 dân
tộc.
- Sản xuất lương thực kém
phát triển. Vùng có thế mạnh
phát triển chăn ni trâu, bị,
ni trồng khai thác thuỷ sản,
cây công nghiệp ngắn ngày,
phát triển rừng theo hướng
nông lâm kết hợp.
- CN khai thác khoáng sản và
sản xuất vật liệu xây dựng là
ngành có thế mạnh ở Bắc
Trung Bộ. Có nhiều thế
mạnh để phát triển du lịch
<b>DH Nam </b>
<b>Trung Bộ.</b>
- Một dải đất
nhỏ hẹp. Là cầu
nối giữa Bắc
Trung Bộ với
Đông Nam Bộ,
giữa Tây
Nguyên với
biển Đơng.
- Địa hình:
+ Đồng bằng
hẹp phía đơng
bị chia cắt bởi
nhiều dãy núi
đâm ngang sát
biển.
+ Núi, gị đồi
phía tây.
+ Bờ biển khúc
khuỷu nhiều
vũng vịnh.
- Khí hậu khơ
hạn nhất cả
nước.
- Thế mạnh đặc
- Trong phân bố
dân cư và hoạt động
kinh tế có sự khác
biệt giữa phía tây
và phía đơng vùng.
- Vùng cịn nhiều
khó khăn.
- Tỉ lệ người biết
- Ngư nghiệp và chăn ni
bị là thế mạnh của vùng.
- Sản xuất lương thức kém
phát triển.Nghề làm muối,
chế biến thuỷ sản phát triển.
CN cơ khí, chế biến nơng sản
thực phẩm, khai thác khá
phát triển.
biết về KT biển
và du lịch
<b>Tây Nguyên</b>
- Là vùng duy
nhất của nước ta
khơng giáp
biển.
- Địa hình: các
cao ngun xếp
tầng, đầu nguồn
của các dịng
sơng.
- Du lịch sinh
thái có tiềm
- Là địa bàn cư trú
của nhiều dân tộc.
- Đây là vùng thưa
dân nhất nước ta,
dân cư phân bố
không đồng đều,
thiếu lao động.
- Đời sống dân cư
cịn nhiều khó khăn,
đang được cải
thiện.
- CN chiếm tỉ trọng thấp
trong cơ cấu kinh tế.
- Sản lượng nông nghiệp ở
hai tỉnh Đắclăk và Lâm đồng
có giá trị cao nhất vùng.
- Tây Nguyên là vùng xuất
khẩu nông sản lớn thứ hai
của cả nước, cà phê là mặt
hàng xuất khẩu chủ lực.
- Du lịch sinh thái và du lịch
văn hố có điều kiện phát
triển mạnh.
<b>IV. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2phút </b>)
1. Lý thuyết: Học ôn các ND theo bảng hướng dẫn
2. Bài tập: Làm các bài tập sgk
3. Chuẩn bị : Giờ sau kiểm tra học kì I.
Ngày soạn: 19/12/2010
Ngày giảng:
- Qua giờ kiểm tra nhằm đánh giá quá trình học tập của học sinh trong học kì I về: đặc điểm
kinh tế chung của Việt Nam và của vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ; vùng Tây Nguyên .
- GD HS ý thức tự giác, nghiêm túc trong làm bài.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
1, Chuẩn bị của GV:Câu hỏi, đáp án, biểu điểm.
2, Chuẩn bị của HS: Bút, giấy kiểm tra, thước kẻ.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>CÂU HỎI.</b>
<i><b>Câu 1(4điểm):</b></i> Giải thích tại sao cơng nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công
nghiệp chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu công nghiệp của cả nước ?
<i><b>Câu 2(2điểm):</b></i> Hãy nêu vai trò của dịch vụ đối với sản xuất và đời sống nhân dân?
<i><b>Câu 3 (2điểm):</b></i> Vì sao khai thác khống sản là thế mạnh của tiểu vùng Đơng Bắc cịn phát
triển thuỷ điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?
<i><b>Câu 4 (2điểm):</b></i> Cho bảng số liệu sau:
Tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước (cả nước = 100%)
Năm
Tỉ lệ
1995 1998 2001
Diện tích 79,0 79,3 85,1
Sản lượng 85,7 88,9 90,6
<b>ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM:</b>
<i><b>Câu 1(4điểm):</b></i> Giải thích cơng nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp
chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu công nghiệp của cả nước là do:
- Tài nguyên tự nhiên về nông, lâm, ngư nghiệp nước ta rất phong phú (1đ)
- Lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống trong các ngành thủ công chế biến thực
phẩm (1đ)
- Các sản phẩm chế biến được ưu chuộng và tiêu thụ rộng rãi ở các nước trên TG như
tôm, cá, trái cây… (1đ)
- Dân số đông tạo thị trường tiêu thụ lớn trong nước; ngồi ra cịn có các thị trường
nước ngoài vốn ưu chuộng các sản phẩm nông sản, thuỷ sản của nước ta (1đ)
<i><b>Câu 2(2đ):</b></i>
Hoạt động dịch vụ có vai trò rất lớn trong sản xuất và đời sống:
- Nhờ hoạt động dịch vận tải, thương mại mà các ngành nông, lâm, ngư nghiệp và công
nghiệp được cung cấp nguyên vật liệu để sản xuất và đưa đi tiêu thụ các sản phẩm đã sản xuất
được (0,5đ)
- Các hoạt động này cũng tạo ra mối liên hệ giữa các ngành sản xuất trong nước và giữa
nước ta với nước ngoài (0,5đ)
- Các ngành dịch vụ nói chung thu hút ngày càng nhiều lao động, tạo nhiều việc làm,
góp phần quan trọng trong việc nâng cao đời sống nhân dân, đem lại nguồn thu nhập lớn cho
kinh tế nước nhà (1đ)
<i><b>Câu 3(2đ):</b></i>
- Đông Bắc có thế mạnh về khai thác khống sản vì : vùng này có nhiều mỏ khống sản
tập trung với trữ lượng lớn, điều kiện khai thác tương đối thuận lợi (ví dụ như mỏ than Quảng
Ninh được khai thác lộ thiên...) (1đ)
- Tây Bắc thì có thế mạnh về thuỷ điện do có nguồn thuỷ năng lớn với nhiều sơng, suối
có độ dốc cao và lượng nước dồi dào... (1đ)
<i><b>Câu 4(2đ):</b></i>
<b>BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỈ LỆ DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ CỦA</b>
<b>TÂY NGUYÊN SO VỚI CẢ NƯỚC (CẢ NƯỚC = 100%)</b>
<b> Chú giải: </b>Diện tích
Sản lượng
<b>IV. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: </b>
1. Lý thuyết: Học ôn các ND theo bảng hướng dẫn
2. Bài tập: Làm các bài tập sgk
3. Chuẩn bị trước bài 31: Vùng Đông Nam Bộ
+ Đọc kĩ phần thông tin sgk, quan sát các lược đồ- trả lời câu hỏi theo gợi ý
+ Chuẩn bị át lát địa lí VN/ tổ cho bài sau.
**********************
Ngày giảng:
<b>quan đến bài học.</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài cần được hình</b>
<b>thành.</b>
- Vị trí địa lí của vùng trên bản đồ tự
nhiên Việt Nam.
.
- Vị trí địa lí và giới hạn của vùng.
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
1. Kiến thức:
- Hiểu được Đông Nam Bộ là vùng phát triển kinh tế rất năng động. Đó là kết quả khai thác
tổng hợp lợi thế vị trí địa lí, các điệu kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trên đất liền, trên
biển, cũng như những đặc điểm dân cư và xã hội.
2. Kĩ năng:
- Nẵm vững phương pháp kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích .
+ Một số đặc điểm tự nhiên kinh tế xã hội của vùng.
+ Trình độ đơ thị hóa và 1 số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội cao nhất trong cả nước.
- Đọc kĩ bảng số liệu, lược đồ để khai thác kiến thức, liên kết các kênh kiến thức theo câu hỏi
dẫn dắt.
<b> II. Chuẩn bị của thầy và trò:</b>
<i><b> 1, Chuẩn bị của Thầy: </b></i>SGK + SGV
Bản đồ tự nhiên Việt Nam
<i><b> 2, Chuẩn bị của Trò:</b></i> Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về tự nhiên Đông Nam Bộ.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
Hoạt động của thầy và trị Nội dung
<b>I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:</b>
0 <sub>1995</sub> <sub>2000</sub> <sub>2002</sub>
++
<b>GV:</b> Treo bảng đồ tự nhiên Việt Nam: khái
quát lại các vùng kinh tế đã học cho HS và giới
thiệu giới hạn vùng Đông Nam Bộ.
<b>? </b>Dựa H31.1: Xác định ranh giới vùng Đông
Nam Bộ?
<b>HS:</b>
Bắc và Đông Bắc: Tây Nguyên và Duyên Hải
Nam Trung Bộ.
Tây và Nam: Kề Đồng Bằng Sông Cửu Long.
Đông và Đông Nam: Biển.
<b>? </b>Nêu ý nghĩa vị trí địa lí vùng?
<b>HS:</b>Trả lời
<b>GV </b>chốt kiến thức:
<b>GV:</b> <i><b>Tổ chức cho hoạt động nhóm .</b></i>
<b>GV:</b> Nêu nhiệm vụ, cách thức tổ chức hoạt
động nhóm.
Nhóm lớn: 3 nhóm.
Thời gian: 8 phút.
Nhiệm vụ: Mỗi nhóm 1 nhiệm vụ.
<b>+</b> <b>Nhóm 1:</b> <i><b>Dựa bảng 31.1 và H31.1: Nêu </b></i>
<i><b>đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên </b></i>
<i><b>đất liền của vùng Đông Nam Bộ?</b></i>
<b>+ Nhóm 2:</b><i><b>Vì sao vùng Đơng Nam Bộ có điều</b></i>
<i><b>kiện phát triển mạnh kinh tế biển?</b></i>
- Là cầu nối giữa Tây Nguyên và Duyên
Hải Nam Trung Bộ với Đồng Bằng Sông
Cửu Long, giữa đất liền với biển Đông
giàu tiềm năng.
- Là đầu mối giao lưu kinh tế- xã hội của
các tỉnh phía nam với cả nước và quốc tế
qua mạng lưới các loại hình giao thơng.
<b>II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên </b>
- Vùng đất liền: địa hình thoải, tiềm năng
lớn về đất: có 2 loại chủ yếu là đất ba
dan và đất xám rất thích hợp với cây
cơng nghiệp có giá trị xuất khẩu cao.
- Vùng biển, thềm lục địa có nguồn dầu
khí lớn đang được khai thác, nguồn thủy
sản phong phú, giao thông vận tải và du
lịch biển phát triển mạnh.
- Nông nghiệp giữ vai trò quan trọng
hàng đầu trong cơ cấu kinh tế.
<b>GV:</b> < Nhấn mạnh >: Đông Nam Bộ là vùng
chuyên canh cây công nghiệp đầu đất nước.
Đặc biệt là cây cao su.
<b>+ Nhóm 3:</b><i><b>Quan sát H31.1: Xác định các </b></i>
<i><b>sông Đông nai, sông Sài Gịn và sơng Bé? Vì </b></i>
<i><b>sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu </b></i>
<i><b>nguồn, hạn chế ô nhiễm nước của các dịng </b></i>
<i><b>sơng ở Đơng Nam Bộ?</b></i>
( Rừng cịn ít <sub></sub> bảo vệ nguồn sinh thủy và giữ
gìn cân bằng sinh thái ).
<b>HS:</b> Các nhóm thảo luận, cử nhóm trưởng và
thư kí, thư kí ghi kết quả vào phiếu học tập đã
<b>HS:</b> Các nhóm thảo luận, cử đại diện báo cáo
kế quả, nhóm khác nhận xét bổ sung.
<b>GV:</b> Đánh giá kết quả các nhóm và chuẩn kiến
thức.
<b>?</b> Hãy phân tích những khó khăn của vùng
Đông Nam Bộ trong việc phát triển kinh tế xã
hội và nêu biện pháp khắc phục ?
<b>HS:</b> Trên đất liền ít khoảng sản, ( s ) rừng tự
hiên chiếm tỉ lệ thấp, ô nhiễm môi trường đất
và biện pháp.
Biện pháp: Bảo vệ môi trường đất liền và
biển.
<b>? </b>Dựa SGK và H31.1: nhận xét về tình hình đơ
thị hóa của vùng Đơng Nam Bộ và những tác
động tiêu cực của tốc độ đô thị hóa và phát
triển cơng nghiệp tới mơi trường?
<b>HS:</b> Tốc độ đơ thị hóa nhanh 55,5% tỉ lệ dân
thành thị, công nghiệp phát triển mạnh <sub></sub> nguy
cơ ô nhiễm môi trường nặng nề.
Ô nhiễm môi trường do vận chuyển dầu.
<b>? </b>Căn cứ bảng 31.2: nhận xét tình hình dân cư
xã hội ở vùng Đông Nam Bộ so cả nước?
<b>HS:</b> Các tiêu chí cao hơn cả nước <sub></sub> tốc độ tăng
trưởng kinh tế cao, thu hút mạnh lao động, chất
lượng cuộc sống được cải thiện, nâng cao…..
<b>?</b> Một số tiêu chí thấp hơn cả nước có ý nghĩa
gì?
<b>III. Đặc điểm dân cư - xã hội:</b>
- Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào,
lành nghề và năng động, sáng tạo trong
nền kinh tế thị trường.
<b>HS:</b> Giải quyết tốt vấn đề việc làm của người
lao động <sub></sub> nền kinh tế phát triển….
<b>GV:</b> kết luận:
<b>?</b> Hãy trình bày tóm tắt những di tích tự nhiên,
lịch sử văn hóa có giá trị lớn để phát triển du
lịch?
<b>HS:</b> - Khu dự trữ sinh quyển của thế giới -
Rừng Sác huyện Cần Giờ.
- Địa đạo Củ Chi, nhà tù Côn Dốo, Bến
Nhà Rồng…
<b>GV:</b> Kết luận - khái quát toàn bài.
<b>HS:</b> Đọc ghi nhớ SGK T115
<b>* Ghi nhớ:</b> SGK T115.
<b>IV. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (3 phút): </b>
1. Lý thuyết: Học ND mục I, II, III sgk
2. Bài tập: Làm các bài tập sgk
3. Chuẩn bị trước bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
+ Đọc kĩ phần thông tin sgk, quan sát các lược đồ- trả lời câu hỏi theo gợi ý
+ Chuẩn bị át lát địa lí VN/ tổ cho bài sau.
+ Tìm hiểu các trung tâm công nghiệp lớn ở Đông Nam Bộ.
+ Tìm hiểu Thành Phố Hồ Chí Minh. Sưu tầm tư liệu tranh ảnh hoạt động kinh tế của
vùng.
**********************
Ngày giảng: <b> </b>
<b>Tiết 36 - Bài 32. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ( tiếp )</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên quan</b>
<b>đến bài học.</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài cần</b>
<b>được hình thành.</b>
- Vị trí địa lí và giới hạn của vùng.
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
- Đặc điểm dân cư- xã hội.
- Tình hình phát triển kinh tế (Nông
nghiệp; Công nghiệp)
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
1. Kiến thức:
- Hiểu được Đơng Nam Bộ là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng trong nước
công nghiệp - dịch vụ chiếm tỉ lệ cao trong GDP. Sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng
giữ vai trò quan trọng.
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố (7 phút)</b></i>
- Nêu ý nghĩa vị trí vùng Đông Nam Bộ?
- Điệu kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Đông Nam Bộ có ảnh hưởng gì tới
phát riển kinh tế?
- Nắm được những khó khăn, hạn chế trong phát triển kinh tế của vùng.
- Nắm vững các khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp như khu công nghiệp cao, khu chế
xuất.
2. Kĩ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kết hợp tốt kênh hình và kênh chữ để phân tích nhận xét các vấn đề quan
trọng của vùng.
- Có kĩ năng phân tích so sánh các số liệu, dữ liệu trong các bảng, trong lược đồ theo câu hỏi.
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò:</b>
<i><b> - Thầy:</b></i> SGK + SGV
Lược đồ kinh tế Đơng Nam Bộ.
<i><b> - Trị:</b></i> Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh hoạt động kinh tế của vùng.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
Hoạt động của thầy và trị Nội dung
? Vì sao Đơng Nam Bộ là vùng có sức
thu hút mạnh mẽ đối với lao động cả
nước?
<b>HS:</b> Đọc mục 1.
<b>?</b> Nêu đặc điểm cơ cấu sản xuất công
nghiệp Đông Nam Bộ trước 1975 và sau
1975?
<b>HS:</b> Trước 1975: công nghiệp phụ thuộc,
Sau 1975: công nghiệp phát triển có
cơ cấu đa dạng ..
<b>? </b>Nêu đặc điểm ngành công nghiệp vùng
Đông Nam Bộ?
<b>HS: </b>Trả lời.
<b>GV</b> chốt lại kiến thức.
<b>IV: Tình hình phát triển kinh tế</b>
<b>1. Cơng nghiệp:</b>
- Là thế mạnh của vùng. Cơ cấu sản xuất công
nghiệp cân đối, đa dạng, tiến bộ bao gồm các
ngành quan trọng: khai thác dầu, hóa dầu, cơ khí,
điện tử cụng nghệ cao, chế biến lương thực thực
phẩm xuất khẩu, hàng tiêu dùng.
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)</b></i>
<b>?</b> Căn cứ vào bảng 32.1 nhận xét tỉ trọng
công nghiệp xây dựng trong cơ cấu kinh
tế của vùng Đông Nam Bộ và của cả
nước?
<b>HS:</b> So sánh 3 khu vực với cả nước.
<b>?</b> Dựa H32.2 hãy nhận xét sự phân bố
sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ?
Gồm những ngành công nghiệp quan
trọngnào?
<b>HS:</b> Tập trung ở 3 trung tâm: Thành Phố
Hồ Chí Minh, Biên Hịa, Bà Rịa Vũng
Tàu.
Gồm: Sản xuất vật liệu xây dựng,
năng lượng, luyện kim…..
<b>?</b> Vì sao sản xuất công nghiệp tập trung
chủ yếu ở Thành Phố. Hồ Chi Minh?
<b>?</b> Cho biết những khó khăn trong phát
triển công nghiệp vùng?
<b>GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm .</b>
<b>GV</b> nêu nhiệm vụ, cách thức tổ chức
hoạt động nhóm.
+ Nhóm lớn: 4 nhóm.
+ Thời gian: 8 phút.
+ Nhiệm vụ: Mỗi nhóm 1 nhiệm
vụ:
<b>Nhóm 1:</b> <i><b>Dựa vào bảng 32.2: nhận xét </b></i>
<i><b>tình hình phân bố cây cơng nghiệp lâu </b></i>
- Là vùng trọng đặc điểm sản xuất
cây công nghiệp.
- Phân bố rộng khắp, đa dạng, chiếm
( s ) khá lớn.
- Cây công nghiệp hàng năm và cây
ăn quả là thế mạnh nông nghiệp của
vùng.
<b>Nhóm 2:</b> <i><b>Vì sao cây cơng nghiệp được </b></i>
<i><b>trồng nhiều ở Đông Nam Bộ?</b></i>
- Đất ba dan, đất xám.
- Khí hậu xích đạo.
- Cụng nghiệp - xây dựng chiếm tỉ trọng lớn
( 59,3% ) trong cơ cấu kinh tế của vùng và cả
nước.
- Công nghiệp tập trung chủ yếu ở TP.HCM
( 50% ) Biên Hịa, Bà Rịa - Vũng Tàu.
<b>2. Nơng nghiệp:</b>
- Là vùng trồng cây cụng nghiệp quan trọng cả
nước.
- Cây cụng nghiệp lâu năm và hàng năm phát
triển mạnh.
- Tập quán và kinh nghiệm sản xuất.
- Cơ sở công nghiệp chế biến.
- Thị trường xuất khẩu rộng lớn.
<b>Nhóm 3:</b> <i><b>Cây cơng nghiệp lâu năm nào</b></i>
<i><b>chiếm diện tích lớn nhất? Vì sao cây </b></i>
<i><b>cơng nghiệp đó được trồng chủ yếu ở </b></i>
<i><b>vùng này?</b></i>
- Cao su, điều, hồ tiêu, mía, đậu
tương, thuốc lá và cây ăn quả….
Trong đó cao su chiếm diện tích lớn
nhất. Vì đây là vùng khí hậu nóng ẩm, ít
gió lớn, cao su là ngun liệu cơng
nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
<b>Nhóm 4:</b> <i><b>Cho biết tình hình phát triển </b></i>
<i><b>ngành chăn nuôi?</b></i>
- Áp dụng phát triển theo hướng
công nghiệp.
<b>HS:</b> Các nhóm thảo luận, cử nhóm
trưởng và thư kí, thư kí ghi kết quả vào
phiếu học tập đã chuẩn bị sẵn.
<b>HS:</b> Các nhóm thảo luận, cử đại diện báo
cáo kế quả, nhóm khác nhận xét bổ sung.
<b>GV:</b> Đánh giá kết quả các nhóm và
chuẩn kiến thức.
<b>?</b> Nêu vai trò của 2 hồ chứa nước dầu
tiếng và Trị An?
<b>HS:</b> - Hồ dầu tiếng:
+ Cơng trình thủy lợi lớn nhất với diện
tích 270 km2 <sub>chứa 1,5 tỉ m</sub>3<sub>.</sub>
+ Đảm bảo nứơc tưới cho tỉnh Tây Ninh,
huyện củ Chi
( TP. HCM ) 170 nghìn ha đất về mùa
khô.
- Hồ trị an:
+ Điều tiết nước cho nhà máy thủy điện
Trị An
( cụng suất 400 MW ).
+ Cung cấp nước cho sản xuất nụng
nghiệp, cây cụng nghiệp, khu cụng
<b>GV:</b> Kết luận - khái quát toàn bài
<b>HS:</b> Đọc ghi nhớ SGK T120.
- Chăn nuụi gia súc, gia cầm theo hướng chăn
nuụi cụng nghiệp.
<b>* Ghi nhí:</b> SGK T120.
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố (6 phút)</b></i>
- Đơng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vùng trồng cây công nghiệp
lớn nhất nước ta?
<b>IV. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (3 phút): </b>
1. Lý thuyết: Học ND mục IV sgk
2. Bài tập: Làm các bài tập sgk
3. Chuẩn bị trước bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
+ Tìm hiểu từ Thành Phố Hồ. Chí Minh có thể đến các địa phương trong nước và
quốc tế bằng những loại hình giao thơng nào?
+ Thành Phố Hồ Chí Minh có những địa điểm du lịch nào nổi tiếng?
Ngày giảng: <b> </b>
<b>Tiết 37 - Bài 33. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ( tiếp theo )</b>
<b>đến bài học.</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài cần</b>
<b>được hình thành.</b>
- Tình hình phát triển kinh tế (Nơng nghiệp;
Cơng nghiệp)
- Tình hình phát triển kinh tế: Dịch vụ
và các Trung tâm kinh tế; vùng kinh
tế trọng điểm phía Nam.
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
1. Kiến thức:
- Hiểu được dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, sử dụng hợp lí nguồn tài
nguyên thiên nhiên và kinh tế xã hội, góp phần thúc đẩy sản xuất và giải quyết việc làm.
- Hiểu được Tp HCM và các Tp Biên Hồ, Vũng Tàu, các vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
có tầm quan trọng đặc biệt có tầm quan trọng đặc biệt với ĐNB và cả nước.
- Hiểu rõ khái niệm về vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
2. Kĩ năng:
- Tiếp tục hoàn thiện phương pháp kết hợp kênh chữ, kênh hình để phân tích và giải thích 1 số
vấn đề bức xúc của vùng ĐNB.
- Khai thác thông tin trong bảng và lược đồ theo câu hỏi gợi ý.
- HS học tập nghiêm túc, tự giác.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
<i><b>1, Chuẩn bị của Thầy</b></i>: sgk, sgv, giáo án.
Lược đồ kinh tế vùng ĐNB (sgk) + Bản đồ kinh tế VN
<i><b>2, Chuẩn bị của HS: </b></i>sgk, kiến thức
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>GV:</b> Giới thiệu khái quát những vấn đề
đặc trưng về DV của vùng ĐNB trong
ND mục 3 của bài:
- Tỉ trọng một số loại hình DV so với cả
nước.
- Hoạt động xuất, nhập khẩu qua cảng
Sài Gịn.
- Giá trị SXCN của khu vực có vốn đầu
tư nước ngoài.
- Khái quát về DV và du lịch
<b>? </b>Dựa vào bảng 33.1 hãy nhận xét về
một số chỉ tiêu về DV của vùng ĐNB so
<b>HS:</b> - Tỉ trọng các loại hình DV có chiều
hướng giảm.
<b>VD:</b> Tổng mức bán lẻ hàng hoá
1995-2002: giảm 2,7%.
- Giá trị các loại hình DV thấp hơn
so với cả nước.
<b>GV: </b>Chốt kiến thức:
<b>? </b>Dựa vào H4.1 hãy cho biết từ TpHCM
có thể đi đến các Tp khác trong cả nước
bằng các loại hình giao thơng nào?
<b>HS: </b>Dựa vào lược đồ trả lời.
<b>GV:</b> Treo bản đồ kinh tế VN lên bảng và
y/c hs lên XĐ trên bản đồ.
<b>GV:</b> Chốt kiến thức:
<b>? </b>Phân tích vai trị đầu mối GTVT của
TpHCM?
<b>HS:</b>Trả lời
<b>?</b> Căn cứ bảng 31.1 và kiến thức đã học
<b>HS:</b> Trả lời.
<b>?</b> Hãy cho biết hoạt động xuất nhập khẩu
có những thuận lợi gì để phát triển?
<b>3. Dịch vụ:</b>
- DV rất đa dạng gồm các h/đ thương mại, DV
vận tải.
- Tỉ trọng các loại hình DV có hiều biến động.
- Tp HCM là đầu mối GTVT quan trọng hàng
đầu của vùng ĐNB và cả nước.
- ĐNB là nơi có sức hút mạnh vốn đầu tư nước
ngoài (chiếm 50,1% vốn đầu tư nước ngồi của
tồn quốc)
<b>? </b>Giải thích tại sao tuyến du lịch từ Tp
HCM đi Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu
quanh năm nhộn nhịp?
<b>? </b>Nhắc lại khái niệm vùng kinh tế trọng
điểm?
<b>HS:</b> Vùng tập trung lớn về CN và
<b>GV</b> treo bản đồ kinh tế VN lên bảng giới
thiệu 3 trung tâm kinh tế ở ĐNB.
<b>HS:</b> XĐ trên bản đồ.
<b>HS:</b> Đọc bảng 32.2.
<b>? </b>Dựa bảng 32.2 hãy nhận xét vai trị của
vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối
với cả nước?
<b>GV:</b> KL, khái quát toàn bài.
<b>HS:</b> Đọc ghi nhớ sgk Tr123.
<b>V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế </b>
<b>trọng điểm phía Nam</b>.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trị
quan trọng đối với Đơng Nam Bộ và đối với các
tỉnh phía Nam và cả nước.
* Ghi nhớ: sgk Tr123.
<b>IV. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (3 phút): </b>
1. Lý thuyết: Học ND mục IV ý 3 và mục V sgk
3. Chuẩn bị trước bài 34: Thực hành
+ Ôn tập lại ND các bài 32,33.
+ Chuẩn bị át lát địa lí Việt Nam, máy tính, chì màu, thước kẻ .
********************
<i><b>* Hoạt động 5:</b><b>Tìm hiểu các trung tâm kinh tế vùng Đông Nam Bộ và vùng kinh tế</b></i>
<i><b>trọng điểm phía Nam (16phút)</b></i>
<i><b>* Hoạt động 6: Củng cố (6 phút)</b></i>
- XĐ trên bản đồ vị trí các vùng kinh tế trọng điểm của cả nước? XĐ các tỉnh, Tp thuộc
vùng ĐNB?
Ngày giảng: <b> </b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học.</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài cần được hình</b>
<b>thành.</b>
- Tình hình phát triển kinh tế (Cơng
nghiệp)
- Củng cố kiến thức về ngành Công nghiệp của
vùng.
- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ, kĩ năng phân tích và xử
lí số liệu.
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong quá trình phát
triển kinh tế xã hội của vùng, làm phong phú hơn khái niệm về vai trò vùng kinh tế trọng điểm
phía nam.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng xử lí, phân tích số liệu về một ngành cơng nghiệp trọng điểm .
- Có kỹ năng chọn loại biểu đồ thích hợp, tổng hợp kiến thức theo câu hỏi hướng dẫn.
- Hoàn thiện phương pháp kết hợp kênh hình với kênh chữ và liên hệ với thực tiễn.
3. Thái độ:
- Hs thực hành nghiêm túc, tự giác.
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò:</b>
- <i><b>Thầy:</b></i> SGK + SGV
Bản đồ tự nhiên VN
Bản đồ kinh tế VN
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Kiểm tra</b>:<b> </b> - Sĩ số: 9A: 9B:
-Bài cũ<b>:</b> Không.
<b>2. Bài mới</b>:<b> </b>
<b>Bài tập 1 (20 phút) :</b>
<b>HS:</b> Đọc y/c bài tập 1.
<b>GV:</b> y/c hs nêu cách vẽ biểu đồ cho phù hợp.
<b>HS:</b> Vẽ biểu đồ cột hoặc thanh ngang.
<b>GV:</b> y/c 1 số hs có kĩ năng vẽ biểu đồ lên bảng làm BT.
<b>GV:</b> Hướng dẫn cả lớp cùng làm việc.
<b>Cách 1:</b> Vẽ biểu đồ thanh ngang:
- Chia trục hoành thanh 10 đoạn, mỗi đoạn 10%, đầu mút ghi %.
- Trục tung là điểm đầu các thanh biểu thị cho các ngành CN trọng điểm.
"Chú ý": Ghi tên biểu đồ ghi chú, đánh màu phân biệt các ngành CN trọng điểm.
GV vẽ mẫu lên bảng và y/c cả lớp cùng thực hiện.
<b>Cách 2:</b> Vẽ biểu đồ hình cột:
- Trục tung chia 10 đoạn, mỗi đoạn 10%.
- Trục hoành:
+ Độ dài hợp lí chia 8 đoạn đều nhau, đánh dấu điểm cuối đoạn 1 làm đáy vẽ cột năng
lượng, tiếp theo vẽ các ngành khác tương tự.
+ Độ cao từng cột có số % trong bảng 34.1, tương ứng đúng vị trí trên trục tung. Đầu cột ghi
trị số % như trong bảng 34.1.
<b>GV</b> (lưu ý hs): Có thể chọn 1 trong 2 cách vẽ.
<b>GV: </b>Lấykết quả hs vẽ trên bảng làm mốc thời gian chung cho cả lớp.
<b>HS:</b> Quan sát biẻu đồ trên bảng nhận xét, bổ sung.
<b>GV:</b> Đánh giá nhận xét, chuẩn kiến thức.
<b>Bài tập 2 (20 phút):</b>
<b>HS:</b> Đọc y/c BT2.
<b>GV</b>: <b>T/C cho hs thảo luận nhóm</b>:
<b>GV</b> nêu nhiệm vụ, cách thức tổ chức hoạt động nhóm.
+ Nhóm lớn: 4 nhóm.
+ Thời gian: 8 phút.
+ Nhiệm vụ: Mỗi nhóm 1 nhiệm vụ:
<i><b>Nhóm 1:</b></i> Những ngành CN trọng điểm nào s/d nguồn tài nguyên sẵn có trong vùng?
(Khai thác nhiên liệu, điện, chế biến lương thực thực phẩm)
<i><b>Nhóm 2:</b></i> Những ngành CN trọng điểm nào s/d nhiều lao động?
(CN chế biến lương thực thực phẩm, CN dệt may)
<i><b>Nhóm 3:</b></i> Những ngành CN trọng điểm nào địi hỏi kĩ thuật cao?
(Cơ khí điện tử, hóa chất, vật liệu XD, khai thác nhiên liệu, điện)
<i><b>Nhóm 4:</b></i> Vai trò của vùng ĐNB trong phát triển CN của cả nước?
(- Vùng có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, tỉ trọng GDP vùng so cả nước 351% 2002. Giá trị
gia tăng bình quân đầu người 17,84 triệu đồng gấp 2,6 lần mức bình quân cả nước.
- CN là thế mạnh của vùng, SXCN ở ĐNB chiếm 56,6% giá trị sản lượng CN cả nước 2002.
TpHCM là trung tâm CN lớn nhất cả nước chiếm 50,4% giá trị tồn vùng 2002.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có 3 trung tâm kinh tế lớn tạo nên 3 khu vực tam giác
phát triển CN đã đạt trình độ cao về kinh tế, vượt trước nhiều mặt so với vùng khác trong cả
nước.)
<b>GV: </b>Đánh giá kết quả các nhóm, chuẩn kiến thức.
<b>GV: </b>Kết luận, khái quát ND bài TH.
<b>3. Củng cố (3 phút):</b>
- Trong bảng 34.1 sản phẩm CN nào chiếm tỉ trọng cao nhất so với cả nước?
- Tp HCM có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển CN?
<b>4. Hướng dẫn về nhà (2 phút):</b>
- Ôn tập lại vùng kinh tế ĐNB.
- Đọc, chuẩn bị trước bài 35: Tìm hiểu tư liệu, tranh ảnh về SX lương thực vùng Đồng
Bằng Sông Cửu
Ngày giảng: <b> </b>
<b>quan đến bài học.</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài cần được hình</b>
<b>thành.</b>
- Các vùng: TD& MNBB; ĐBSH;
BTB; DH Nam Trung Bộ; Tây
Nguyên; Đông Nam Bộ.
- - Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
- Đặc điểm dân cư, xã hội.
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
1. Kiến thức:
- Hiểu được Đồng bằng sông Cửu Longlà vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực thực
phẩm lớn nhất cả nước. Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên đất khí hậu, nguồn nước phong phú,
đa dạng, người dân cần cù, năng động thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hóa, kinh tế thị
trường. Đó là điều kiện quan trọng để xây dựng đồng bằng sông Cửu Long thành vùng kinh tế
động lực.
2. Kĩ năng:
- Làm quen với khái niệm chủ động chung sống với lũ ở ĐBSCL.
- Vận dụng thành thạo phương pháp kết hợp kênh chữ với kênh hình để giải thích một số vấn
đề bức xúc ở ĐBSCL.
3. Thái độ:
- Có ý thứ c thói quen tìm hiểu các vùng kinh tế mới.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b> - Thầy:</b></i> Giáo án+ SGK + SGV.
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Lược đồ tự nhiên ĐBSCL (SGK).
<i><b> - Trò:</b></i> Sưu tầm tranh ảnh tư liệu về ĐBSCL.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<b> 1. Kiểm tra</b>:<b> </b>- Sĩ số: 9A: 9B:
- Bài cũ <b>(15 phút</b>): có đề + đáp án (kèm theo)
<b> 2. Bài mới.</b>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí giới hạn vùng </b>
<i><b>Đồng Bằng Sông Cửu Long </b><b> .(10 phút)</b></i>
<b>GV:</b> Treo bản đồ TNVN xác định ranh giới vùng.
<b>?</b> Dựa H35.1: ĐBSCL gồm mấy tỉnh? Diện tích?
Dân số?
<b>? </b>Xác định trên bản đồ vị trí giới hạn vùng?
<b>HS:</b> Bắc : Cam pu Chia.
Tây Nam: Vịnh Thái Lan.
Đông bắc: Đơng Nam Bộ.
<b>?</b> Nêu ý nghĩa vị trí địa lí vùng?
<b>GV </b>chốt kiến thức:
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài </b>
<i><b>nguyên thiên nhiên</b><b> (13 phút)</b></i>
<b>?</b> Quan sát H35.1 cho biết đặc điểm địa hình vùng
ĐBSCL?
<b>? </b>Với đặc điểm vị trí địa lí như vậy thì khí hậu và
<b>? </b>Dựa vào H35.1 cho biết các loại đất chính ở
ĐBSCL và sự phân bố của chúng? Giá trị sử dụng
của từng loại đất?
<b>HS: </b>Trả lời.
<b>GV </b>bổ sung:
- Đất phù sa ngọt ven sơng Tiền, sơng Hậu màu mỡ
thích hợp cho trồng lúa nước, cây CN, cây ăn quả.
- Đất phèn: Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, Cà Mau.
- Đất mặn dọc vành đai biển đông, vịnh Thái Lan…
được cải tạo nuôi trồng thủy sản, phát triển rừng
ngập mặn…
<b>? </b>Dựa vào H32.2 nhận xé về tài nguyên thiên nhiên
ở ĐBSCL để SX lương thực, thực phẩm?
<b>HS:</b> Dựa vào hình vẽ trả lời.
<b>GV</b> chốt kiến thức.
<b>GV</b> giới thiệu cho hs thấy được 4 lợi thế của sông
Mê Công để phát triển nông nghiệp:
- Nguồn nước tự nhiên dồi dào.
- Nguồn cá và thủy sản phong phú.
- Bồi đắp phù sa hàng năm, mở rộng đất mũi Cà
Mau…
<b>? </b>Hãy nêu 1 số khó khăn chính về mặt tự nhiên ở
ĐBSCL?
<b>? </b>Nêu 1 số giải pháp khắc phục khó khăn về mặt tự
- Là vùng tận cùng phía Tây Nam của
nước ta.
- ý nghĩa:
+ Vị trí thuận lợi để phát triển kinh tế,
là vung XK gạo lớn nhất nước ta.
+ Vùng biển đảo giàu tài nguyên (hải
sản, dầu khí).
+ Giao lưu mở rộng hợp tác với các
nước khu vực ĐNá.
<b>II. Điều kiện tự nhiên và tài ngun</b>
<b>thiên nhiên</b>.
- Đồng bằng diện tích rộng.
- Có 3 loại đất chính có giá rị kinh tế
lớn.
- TNTN có nhiều thế mạnh để phát
nhiên ở ĐBSCL?
<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm dân cư- xã hội </b>
<i><b>của vùng ĐB SCL</b><b> (10 phút)</b></i>
<b>? </b>Dựa vào sgk và kiến thức đã học hãy cho biết sự
phân bố dân cư (dân tộc) ở ĐBSCL có điểm gì
giống và khác với ĐBSH?
<b>HS:</b> - Giống: là vùng đông dân nhất cả nước.
- Khác: ĐBSH chỉ có người kinh, ĐBSCL có
ngườ kinh, Khơme, Chăm, Hoa…
<b>?</b> Dựa bảng 35.1 hãy nhận xét về tình hình dân cư,
xã hội ở ĐBSCL so cả nước?
<b>HS:</b> Trả lời.
<b>GV</b> chốt kiến thức:
<b>? </b>Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi
với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đơ thị ở
ĐBSCL?
<b>HS:</b> Trả lời
<b>GV</b> bổ sung:
- Do tỉ lệ người lớn biết chữ, số dân thành thị thấp
hơn so với trung bình cả nước.
- Yếu tố dân trí và dân thành thị có tầm quan trọng
đặc biệt trong việc XD vùng động lực kinh tế…
<b>GV: </b>KL, khái quát toàn bài.
<b>HS:</b> Đọc ghi nhớ sgk Tr128
<b>III. Đặc điểm dân cư xã hội:</b>
- Mặt bằng dân trí chưa cao.
- Người dân cần cù, năng động thích
ứng với SX hàng hóa, lũ hàng năm.
<b>* Ghi nhớ:</b> sgk Tr128.
<b>3. Củng cố (5 phút):</b>
- Nêu thế mạnh 1 số TNTN để phát triển KTXH ở ĐBSCL?
- Cho biết ý nghĩa của việc cải tao đất phèn, mặn ở ĐBSCL?
<b>4. Hướng dẫn về nhà (2 phút)</b>:<b> </b>
- Học bài và trả lời các câu hỏi sgk Tr128.
- Đọc, chuẩn bị trước bài 36: Vùng ĐB Sông Cửu Long (tiếp), theo gợi ý sau:
+ Tìm hiểu tình hình phát triển của các ngành Nông nghiệp; công nghiệp và dịch vụ của
vùng?
+ Quan sát kĩ lược đồ và hình ảnh SGK trả lời theo phần gợi ý của bài?
+ Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về vùng trồng lúa lớn nhất của cả nước.
Ngày giảng: <b> </b>
<b>quan đến bài học.</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài cần được</b>
<b>hình thành.</b>
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên.
- Tình hình phát triển kinh tế các ngành: Nông
nghiệp; công nghiệp; dịch vụ.
- Các trung tâm kinh tế của vùng.
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
1. Kiến thức: HS cần:
- Hiểu được ĐBSCL là vùng trọng điểm SX lương thực, thực phẩm. Đồng thời là vùng xuất
khẩu đứng đầu cả nước.
- Hiểu rõ CN, DV bắt đầu phát triển. Các thành phố Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau
đang phát huy vai trò trung tâm kinh tế vùng.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích dữ liệu trong sơ đồ kết hợp với lược đồ khai thác kiến thức câu
hỏi.
- Biết kết hợp kênh chữ, kênh hình và liên hệ thực tế để phân tích và giải thích 1 số vấn đề bức
súc của vùng.
<b>II. Chuẩn bị</b>:
<b> - Thầy:</b> sgk, sgv
Bản đồ kinh tế chung Việt Nam (nếu có)
<b> - Trị:</b> sgk.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Kiểm tra: </b>- Sĩ số: 9A: 9B:
<b> </b>- Bài cũ(15phút)<b>:</b> Gồm 3 đề.
<i><b>I/ Trắc nghiệm khách quan (2 điểm):</b></i>
<b>Đề số 1:</b>
<b>Câu1:</b> <b>Điều gì sau đây không đúng về đồng bằng sông Cửu Long?</b>
A. Chủ yếu do phù sa sông Cửu Long bồi đắp.
B. Đất phù sa ngọt có diện tích nhỏ hơn đất phèn, đất mặn.
<b>C.</b> Là vùng duy nhất ở nước ta khơng có địa hình núi.
D. Mạng lưới sông rạch dày đặc nhất nước.
<b>Câu 2: Đồng bằng sông Cửu Long dẫn đầu cả nước về:</b>
C. Diện tích rừng. D. Tất cả ý trên.
<b>Đề số 2:</b>
<b>Câu 1: Đảo Phú Quốc thuộc tỉnh;</b>
A. Rạch Giá. C. Cà Mau.
B. Sóc Trăng. <b>D</b>. Kiên Giang.
<b>Câu 2: í nghĩa kinh tế lớn nhất của rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long là:</b>
A. Cung cấp gỗ. <b>C.</b> Bảo tồn nguồn gien sinh vật.
B. Cung cấp gỗ xây dựng. D. Giúp cho quá trình bồi đắp phù sa nhanh hơn.
<b>Đề số 3:</b>
<b>Câu 1: Đồng bằng sơng Cửu Long cịn thấp hơn cả nước về:</b>
A. Mật độ dân số. C. Tuổi thọ trung bình.
<b>B.</b> Tỉ lệ hộ nghèo. D. Thu nhập bình quân đầu người một tháng.
<b>Câu 2: Đồng bằng sông Cửu Long khác đồng bằng sông Hồng ở chỗ?</b>
A. Quá trình bồi đắp phù sa khơng cịn tiếp diễn.
B. Thời tiết có nhiều biến động hơn.
C. Có nhiều hệ thống kênh, rạch chằng chịt.
D. Có hệ thống đê lớn và dài.
<i><b>II/ Tự luận (8 điểm):chung 3 đề.</b></i>
<b>Câu 3 (2 điểm):</b> Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích là 39.734km2<sub> với dân số là </sub>
16.700.000 người (2002). Tính mật độ dân số trung bình của vùng năm 2002?
<i><b>- Đ. án:</b></i> 420 người/ km2<sub>.</sub>
<b>Câu 4 (4 điểm):</b> Trình bày các điều kiện thuận lợi giúp cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long
trở thành vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất cả nước?
<i><b>- Đ. án:</b></i> Vùng ĐBSCL là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất nước
ta nhờ: vị trí địa lí thuận lợi, nguồn tài nguyên đất, nước, khí hậu phong phú, đa dạng và nhất
là nguời dân lao động cần cù, năng động, thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá.
<b>Câu 5 (2 điểm):</b> Kể tên các tỉnh, thành phố của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
<i><b>- Đ.án:</b></i> Vùng có thành phố Cần Thơ và 12 tỉnh là: Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang,
Vĩnh Long, Bến Tre, Trà Vinh, An Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà
Mau.
2. Bài mới:
<i><b>* Giới thiệu bài mới:SGK</b></i>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<b>* HĐ 1: Tìm hiểu về sự phát triển của nhành </b>
<b>nơng nghiệp (10 phút)</b>
<b>GV:</b> y/c hs đọc phần kênh chữ và kênh hình mục
1 và quan sát lược đồ kinh tế của vùng ĐBSCL.
<b>?</b> Căn cứ bảng 36.1 hãy tính tỉ lệ % diện tích và
sản lượng lúa của ĐBSCL?
<b>HS:</b> Trả lời.
<b>GV</b> chốt kiến thức:
<b>? </b>Hãy cho biết tên các tỉnh trồng nhiều lúa nhất ở
<b>IV. Tình hình phát triển kinh tế.</b>
<i><b>1. Nơng nghiệp:</b></i>
<i><b>a. Sản suất lương thực:</b></i>
ĐBSCL?
<b>HS:</b> An Giang, Cần Thơ, Vĩnh Long, Tiền
Giang…
<b>? </b>Nêu ý nghĩa của việc SX lương thực ở ĐBSCL?
<b>HS:</b> Vùng trọng điểm SX lương thực lớn nhất tồn
quốc. Cơ cấu ngành nơng nghiệp, cây lương thực
chiếm ưu thế, nước ta giải quyết được vấn đề an
ninh lương thực.
<b>GV</b> chốt kiến thức:
<b>? </b>Dựa vào sgk và thực tế hiểu biết hãy giải thích
tại sao ĐBSCL có thế mạnh phát triển nghề ni
trồng đánh bắt thuỷ sản?
<b>GV </b>chốt kiến thức:
<b>GV</b> mở rộng cho hs:
- Do nhu cầu trong và ngồi nước, tơm là loại hàng
hố rất được ưu chuộng. Tôm được nuôi ở các
"Vuông" ven biển. Dưới rừng đước, với mơ hình
ni tơm: lúa-tôm, rừng - -tôm, năng suất nuôi mỗi
năm 400/ha.
- Vùng cịn có tập qn ni ca bè, cá tra trong ao
hoặc đầm.(H36.1)
- Gần đây do chạy theo lợi nhuận, nhiều rừng
đước, rừng chàm bị phá trên diện tích rộng lớn để
phát triển vùng tôm - hậu quả đối với ni trồng là
<b>? </b>Hãy cho biết ngồi lúa và thuỷ sản, ĐBSCL cịn
có tiềm năng phát triển ngành nào? Phân bố ở
đâu?
<b>HS:</b> Trả lời.
<b>GV</b> chuẩn kiến thức:
<b>* HĐ2 : Tìm hiểu sự phát triển của ngành công </b>
<b>nghiệp, dịch vụ (10 phút)</b>
<b>? </b>Đọc bảng 36.2: giải thích vì sao trong cơ cấu
SXCN, ngành chế biến nơng sản có tỉ trọng lớn
hơn cả?
- Vùng trọng điểm SX lương thực
lớn nhất tồn quốc, giữ vai trị hàng
đầu trong việc đảm bảo an toàn
lương thực của cả nước.
- Lúa được trồng chủ yếu ở ven
sông Tiền và sông Hậu.
<i><b>b. Khai thác và nuôi trồng thuỷ </b></i>
<i><b>sản:</b></i>
- Chiếm khoảng 50% tổng sản
lượng cả năm. Đặc biệt là nghề nuôi
- Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả
nước.
- Nghề nuôi vịt phát triển mạnh.
- Nghề trồng rừng có vị trí rất quan
trọng, nhất là rừng ngập mặn.
<b>HS:</b> Sản phẩm rồi rào, phong phú là nguồn cung
cấp nguyên liệu cho CN chế biến…
<b>? </b>Quan sát lược đồ kinh tế vùng ĐBSCL hãy: XĐ
các thành phố thị xã có cơ sở CN chế biến lương
thực, thực phẩm?
<b>HS:</b> XĐ trên lược đồ.
<b>GV</b> kết luận:
<b>? </b>Cho biết khu vực DV của vùng ĐBSCL bao gồm
những ngành chủ đạo nào?
<i><b>? </b></i>Cho biết ý nghĩa của vận tải đường thuỷ trong
SX và đời sống dân cư ở ĐBSCL ?
<i><b>? </b></i>Nêu tiềm năng phát triển du lịch ở ĐBSCL?
<b>HS: </b>Trả lời
<b>GV</b> đánh giá, chuẩn kiến thức:
<b>* HĐ3: Tìm hiểu các trung tâm kinh tế của </b>
<b>vùng (5phút)</b>
<b>GV</b>: Y/c HS quan sát lược đồ vùng ĐBSCL sgk,
hãy:
<b>? </b> Xác định vị trí các thành phố: Cần Thơ, Mỹ
Tho, Long Xuyên, Cà Mau? Thành phố Cần Thơ
có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành
trung tâm kinh tế lớn nhất ĐBSCL?
<b>HS:</b> Vị trí địa lí, cơ sở SXCN, vai trị của cảng
Cần Thơ.
<b>GV </b>kết luận, khái quát toàn bài.
<b>HS:</b> Đọc ghi nhớ sgk Tr133.
- Tỉ trọng SX cơng nghiệp cịn thấp.
- Ngành chế biến lương thực, thực
phẩm chiếm tỉ trọng cao.
- Thành phố Cần Thơ có nhiều cơ sở
SX công nghiệp.
<i><b>3. Dịch vụ:</b></i>
- Gồm các ngành chủ yếu: xuất nhập
- GT đường thuỷ có vai trị quan
trọng trong SX và đời sống.
<b>V. Các trung tâm kinh tế:</b>
- Cần thơ là trung tâm kinh tế lớn
nhất vùng.
<i><b> * Ghi nhớ:</b></i> ssgk Tr133.
<b>3. Củng cố (3 phút):</b>
- Hãy cho biết điều kiện thuận lợi nào để ĐBSCL trở thành vùng SX lương thực lớn nhất cả
nước cả nước?
- Cho biết ý nghĩa của việc phát triển ngành CN ở ĐBSCL đối với SX nông nghiệp?
<b>4. Hướng dẫn về nhà (2 phút):</b>
- Học thuộc ND bài.
- Làm BT 3 sgk Tr133.
- Sưu tầm tài liệu tranh ảnh về vùng trồng lúa lớn nhất nước ta "ĐBSCL"
- Chuẩn bị thước kẻ, máy tính, bút chì, bút màu, át lát địa lí VN để giờ sau thực hành.
Ngày giảng<b>: </b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b> hs cần :
- Hiểu đầy đủ hơn ngoài thế mạnh lương thực, vùng cịn có thế mạnh về thuỷ sản, hải sản.
- Biết phân tích tình hình phát triển ngành thuỷ sản, hải sản ở vùng ĐBSCL.
- Rèn kĩ năng xử lí số liệu thống kê và vẽ biểu đồ so sánh số liệu để khai thác kiến thức theo
câu hỏi.
- Liên hệ với thực tế ở 2 vùng đồng bằng lớn của nước ta.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b> - Thầy:</b></i> sgk, sgv, Át lát địa lí VN.
<i><b> - Trị:</b></i> Thước kẻ, máy tính, bút chì, bút màu, Át lát địa lí VN.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Kiểm tra:</b> - Sĩ số: 9A: 9B:
<b> </b>- Bài cũ (<b>5 phút</b>):
? Cho biết ý nghĩa của việc phát triển ngành CN ở ĐBSCL đối với SX nông nghiệp?
(- Đáp án: Mục 2 sgk trang 131)
<b>2 Bài mới: </b>
<b> GV:</b> Giới thiệu nội dung bài thực hành.
<b>Bài tập 1 (20 phút):</b>
<b>GV:</b> Yêu cầu HS nghiên cứu bảng số liệu 37.1: cho nhận xét các số liệu về sản lượng thuỷ sản
của 2 vùng đồng bằng ?
<b>HS:</b> + Đồng Bằng Sông Cửu Long chiếm trên 50%, ( s ) Đông Băng cả nước.
+ Đồng Bằng Sông Cửu Long vượt xa Đông Bằng Sông Hồng về sản lượng và nuôi trồng
thuỷ, hải sản.
<b>GV:</b> Hướng dẫn HS vẽ biểu đồ:
* Bíc 1:
+ Lập bảng " Sản lượng thuỷ sản ở vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long và Đông Bằng Sông
Hồng so với cả nước năm 2002 ( cả nước = 100% )".
+ GV hướng dẫn HS cách tính tốn các số liệu rồi điền kết quả và các ô tương ứng trong
bảng:
<b>VD:</b> Sản lượng cá biển khai thác cả nước = 100%.
Sản lượng cá biển khai thác Đồng Bằng Sông Cửu Long là:
493,8x100%
1189,6
=> sản lượng cá biển = 45,1%. Các ý cịn lại tính tương tự
Cá biển khai thác 41,5 4,6 100%
Cá nuôi 58,4 22,8 100%
Tôm nuôi 76,7 3,9 100%
<i><b> * Bước 2:</b></i> Vẽ biểu đồ:
<b>GV:</b> Gọi 2.3 HS khá lên bảng vẽ biểu đồ.
<b>GV:</b> Hướng dẫn HS chọn biểu đồ ( hình cột ) cho phù hợp với yêu cầu.
<b>HS:</b> Thao tác nhanh, chuẩn xác.
<b>GV:</b> Yêu cầu cả lớp đối chiếu, nhận xét kết quả bài vẽ HS trên bảng.
<i><b>* Bước 3:</b></i> Nhận xét biểu đồ:
<b>GV:</b> Yêu cầu cả lớp làm việc cá nhân.
<b>GV:</b> Yêu cầu 1 số HS trả lời, cả lớp nhận xét.
<b>GV:</b> Chuẩn kiến thức:
- Tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng Bằng Sông Cửu Long
vượt xa Đồng bằng sông Hồng. Chiếm 41,5% sản lượng cả nước.
- Sản lượng cá nuôi, tôm nuôi chiếm trên 50% sản lượng cả nước.
<b>GV </b>( lưu ý HS ): Nhận xét biểu đồ đã vẽ, không nhận xét bảng số liệu.
<b>Bài tập 2 (15 phút):</b>
<b>GV:</b> Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 2.
<b>HS:</b> Sử dụng kiến thức đã học, kết hợp hiểu biết hoàn thành các yêu cầu của BT.
<b>GV:</b> Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm hồn thành BT 2.
<b>GV:</b> Nêu nhiệm vụ, cách thức tổ chức hoạt động nhóm:
- Nhóm lớn: 3 nhóm.
- Thời gian: 8 phút.
-Nhiệm vụ (mỗi nhóm một nhiệm vụ):
Nhóm 1: Nội dung phần a.
Nhóm 2: Nội dung phâng b.
Nhóm 3: Nội dung phần c.
<b>HS:</b> Các nhóm thảo luận cử đại diện báo cáo kết quả.
<b>HS:</b> Nhóm khác nhận xét bổ sung.
<b>GV:</b> Đánh giá kết quả các nhóm và chuẩn kiến thức ( bản đồ tự nhiên Việt Nam ).
<b> a. Thế mạnh phát triển ngành thuỷ sản:</b>
- Điều kiện tự nhiên:
+ ( s ) vùng nước trên cạn, trên biển lớn.
+ Nguồn cá tôm dồi dào.
+ Các bãi cá, tôm trên biển rộng.
- Nguồn lao động:
+ Có kinh nghiệm, tay nghề nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản đông.
+ Năng động sáng tạo thích ứng linh hoạt nền kinh tế thị trường.
+ Đại bộ phận dân cư giới thâm canh lúa nước.
- Nhiều cơ sở chế biển thuỷ sản. Sản phẩm chủ yếu xuất khẩu sang thị trường khu vực và
quốc tế.
- Thị trường tiêu thụ rộng: Các nước khu vực, EU, Nhật Bản, Bắc Mĩ.
+ Vùng có ( s ) nước rộng lớn ( lớn nhất Bán Đảo Cà Mau ), do nuôi tôm đem lại Nguồn thu
nhập lớn <sub></sub> đầu tư khoa học kĩ thuật và công nghệ mới vào ni tơm để xuất khẩu.
+ Lao động có kinh nghiệm, tay nghề cao.
+ Nhiều cơ sở chế biến, thị trường tiêu thụ rộng.
<b> c. khó khăn trong phát triển ngành thuỷ sản Đồng Bằng Sông Cửu Long:</b>
+ Đầu tư cho đánh bắt xa bờ còn hạn chế ( thuyền bè nhỏ….).
+ Hệ thống công nghiệp chế biến chất lượng cao chưa được đầu tư nhiều.
<i><b>* Biện pháp khắc phục :</b></i> chủ động nguồn giống an toàn và năng suất cao. Chủ động thị
trường, chủ động tránh nước rào cản các nước nhập khẩu sản phẩm thuỷ sản Việt Nam.
<b>GV:</b> Kết luận - khai quát toàn bài.
3. Củng cố:
- Nêu những thế mạnh để Đồng Bằng Sông Cửu Long phát triển ngành thuỷ sản ?
- Khó khăn trong phát triển ngành thuỷ sản Đồng Bằng Sông Cửu Long ?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập ND các bài đã học.
- Giờ sau ôn tập 1 tiết.
________________________________________________________
Ngày giảng: <b> Tiết 42</b>
I. Mục tiêu bài học:
- Củng cố khắc sâu kiến thức về vùng Đông Nam Bộ và ĐBSCL
- Rèn luyện kĩ năng phân tích so sánh về tự nhiên, kinh tế xã hội của 2 vùng kinh tế Đông
Nam Bộ và ĐBSCL.
II. Chuẩn bị của thầy và trị:
- Thầy: ND ơn tập
Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Trị: Kiến thức.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra: - Sĩ số: 9A: 9B:
- Bài cũ: Vừa ôn tập vừa kiểm tra.
<b> </b>2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<b>GV:</b> Treo bản đồ tự nhiên VN
<b>HS:</b> XĐ vị trí giới hạn vùng Đơng Nam Bộ?
<b>HS:</b> XĐ trên bản đồ.
<b>GV:</b> Bổ sung, chốt kiến thức:
<b>GV </b>lưu ý hs: Đây là vùng nằm ở vĩ độ thấp
(dưới 120<sub> Bắc nên ít bão và gió phơn)</sub>
<b>I. Vùng Đơng Nam Bộ:</b>
<b>1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh </b>
<b>thổ.</b>
- Cầu nối giữa Tây Nguyên và
duyên hải Nam Trung Bộ.
<b>?</b> Nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên
đất liền của vùng Đơng Nam Bộ?
<b>HS:</b>
- Địa hình thoải, đất badan và đất xám là chủ yếu, khí
hậu XĐ nóng ẩm.
- Biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú.
- Tiềm năng kinh tế trên biển và trên đất liền: XD,
phát triển cây CN.
<b>GV </b>chốt kiến thức:
<b>?</b> Dựa vào sgk hãy nhận xét tình hình dân cư, xã hội
ở vùng Đông Nam Bộ?
<b>HS: </b>
<b>? </b>Cho biết sự phát triển củ ngành CN?
<b>HS:</b> - CN là thế mạnh của vùng. Cơ cấu kinh tế cân
đối đa dạng.
- CN-XD chiếm tỉ trọng lớn (59,3%) cơ cấu kinh
tế.
- CN tập trung chủ yếu ở TpHCM.
<b>?</b> Sự phát triển ngành nông nghiệp?
<b>HS:</b> Vùng trọng diểm SX cây CN, đặc biệt là cây CN
<b>? </b>Cho biết sự phát triển ngành dịch vụ Đông Nam
Bộ?
<b>HS: </b>
- Đa dạng gồm các h/đ thương mại, du lịch và vận
tải.
- TpHCM là đầu mối giao thông vận tải quan trọng
hàng đầu của Đông Nam Bộ và cả nước.
- Đơng Nam Bộ là nơi có sức hút mạnh vốn đầu tư
nước ngồi.
<b>? </b>Giải thích vì sao Đơng Nam Bộ có sức hút mạnh
vốn đầu tư nước ngồi?
<b>HS:</b> Vị trí địa lí kinh tế thuận lợi, có tiềm lực kinh tế
lớn hơn các vùng khác, vùng phát triển năng động, số
lao động có kĩ thuật có tay nghề cao…
<b>ngun thiên nhiên</b>
- Nơng nghiệp giữ vai trò chủ
đạo hàng đầu trong cơ cấu kinh
tế.
<b>3. Dân cư-Xã hội</b>
- Dân cư đông, nguồn lao động
dồi dào, lành nghề và năng động
sáng tạo trong nền kinh tế.
<b>4. Kinh tế</b>
<b>a. Công nghiệp:</b>
<b>b. Nông nghiệp</b>
<b>c. Dịch vụ</b>
<b>?</b> Kể tên các trung tâm kinh tế của vùng?
<b>HS:</b> TpHCM, Biên Hoà, Vũng Tàu.
<b>?</b> Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm những
thành phố nào?
<b>HS:</b> Trả lời.
<b>GV</b> chốt kiến thức, chuyển ý:
<b>?</b> XĐ vị trí của vùng trên bản đồ TNVN?
<b>HS:</b> XĐ trên bản đồ.
<b>? </b>Nêu ý nghĩa vị trí địa lí vùng?
<b>HS: </b>
- Liền kề vùng trọng điểm phía Nam
- Giữa vùng kinh tế năng động.
- Gần các tuyến đường giao thông khu vực và quốc
tế.
- Có đường bờ biển dài, nhiều đảo, quần đảo.
- Đồng bằng châu thổ rộng phì nhiêu…
<b>? </b>Nêu đặc điểm nổi bật địa hình vùng?
<b>HS:</b> Bằng phẳng diện tích rộng, đất màu mỡ.
<b>?</b> Đặc điểm khí hậu và sinh vật vùng?
<b>HS:</b> Khí hậu XĐ nóng ẩm quanh năm, sinh vật
phong phú.
<b>GV</b> lưu ý hs về 1 số khó khăn của vùng.
<b>?</b> Nêu đặc điểm dân cư, xã hội vùng ĐBSCL?
<b>HS: </b>
<b>? </b>Tại sao lại phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi
với việc nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đơ
thị ở ĐBSCL?
<b>HS:</b> Tỉ lệ người biết chữ và dân số thành thị thấp hơn
so với cả nước.
<b>?</b> Nêu ý nghĩa của việc SX lương thực ở ĐBSCL?
<b>HS: </b>
- Vùng trọng điểm SX lương thực.
- Cây lương thực chiếm ưu thế tuyệt đối.
- Giải quyết vấn đề lương thực và XK lương thực.
<b>? </b>Tại sao ĐBSCL có thế mạnh phát triển nghề nuôi
<b>Nam.</b>
<b>II. Vùng đồng bằng sông Cửu </b>
<b>Long.</b>
<b>1. Vị trí, giới hạn lãnh thổ:</b>
<b>2. Điều kiện tự nhiên và tài </b>
<b>nguyên thiên nhiên.</b>
- TNTN có nhiều thế mạnh để
phát triển. Đặc biệt là SX nông
nghiệp.
<b>3. Đặc điểm dân cư xã hội:</b>
- Là vùng đông dân, có nhiều
dân tộc sinh sống.
- Người dân cần cù, năng động.
- Mặt bằng dân trí chưa cao.
<b>4. Tình hình phát triển kinh </b>
<b>tế:</b>
<b>a. Nông nghiệp:</b>
trồng và đánh bắt thuỷ sản?
<b>HS: </b>
- Vùng biển rộng, ấm quanh năm.
- Sông MêvCông cung cấp nguồn lợi thuỷ sản, lượng
phù sa lớn.
- Vùng rừng ven biển cung cấp nguồn tôm giống tự
nhiên, nguồn thức ăn…
<b>? </b>Ngoài lúa, thuỷ sản ở ĐBSCL cịn có tiềm năng
phát triển ngành nào? Phân bố chủ yếu ở đâu?
<b>HS: </b>
<b>? </b>Cho biết tình hình phát triển CN của vùng
ĐBSCL?
<b>HS: </b>
<b>? </b>Nêu tiềm năng phát triển du lịch vùng?
<b>HS:</b> DL sinh thái rất phát triển.
<b>GV </b>chốt kiến thức:
<b>?</b> Tp Cần Thơ có những điều kiện nào để trở thành
trung tâm kinh tế của vùng?
<b>HS:</b> Vị trí địa lí, cơ sở SXCN, vai trị cảng Cần Thơ.
<b>GV:</b> Khái qt ND ơn tập
<b>GV:</b> KL toàn bài.
- Sản lượng thuỷ sản chiếm 50%
sản lượng cả nước.
- Vùng trồng cây ăn quả lớn
nhất cả nước.
- Nghề nuôi vịt phát triển mạnh.
<b>b. Công nghiệp:</b>
- Tỉ trọng thấp.
- Thành phố Cần Thơ có nhiều
cơ sở SXCN.
<b>c. Dịch vụ: </b>
- XK gạo, thuỷ sản đông lạnh.
- Giao thơng đườn thuỷ đóng vai
trị quan trọng.
<b>5. Các trung tâm kinh tế:</b>
- Cần Thơ là trung tâm kinh tế
của vùng.
3. Củng cố:
- ĐK tự nhiên và TNTN vùng ĐBSCL có ảnh hưởng ntn tới sự phát triển kinh
tế của vùng?
- Vì sao ĐNB có sức thu hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước?
- í nghĩa của viẹc cải tạo đát phèn, mặn ở ĐBSCL?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập kiến thức vùng ĐNB và ĐBSCL.
- Giờ sau kiểm tra 1 tiết.
Ngày giảng:
<b>1. MỤC TIÊU KIỂM TRA:</b>
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh giữa học kỳ II
- Kiểm tra kiến thức, kỹ năng cơ bản ở các chủ đề: vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ;
điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm kinh tế cuả vùng Đông Nam Bộ
và vùng Đồng bằng sông Cửu Long
- Rèn luyện và củng cố kỹ năng vẽ biểu đồ vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng
sông Cửu Long
- Kiểm tra ở cả 3 cấp độ nhận thức: Nhận biết, thơng hiểu, vận dụng
<b>2. HÌNH THỨC KIỂM TRA:</b>
Hình thức kiểm tra trắc nghiệm khách quan và tự luận
<b>3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:</b>
- Ở đề kiểm tra giữa học kỳ II, Địa lý 9 các chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết
là: 7 tiết ( bằng 100%), phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau: vị trí địa lý, giới
hạn lãnh thổ; điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên; dân cư xã hội; tinh hình phát
triển kinh tế; các trung tâm kinh tế của vùng: Đông Nam Bộ 4 tiết (50%), Đồng bằng
sông Cửu Long 3 tiết ( 50%)
- Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xây dựng chuẩn quan
trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
<b>Cấp độ</b>
<b>Tên ND</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b>
<b>Vận dụng</b>
<b>Cộng</b>
<b>Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ<sub>cao</sub></b>
<b>TN</b> <b>TL</b> <b>T<sub>N</sub></b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b><sub>N</sub>T</b> <b>T<sub>L</sub></b>
<b>Vùng </b>
<b>Đông </b>
<b>Nam Bộ</b>
-Nhận biết vị
trí địa lý, giới
hạn lãnh thổ
và nêu ý nghĩa
của chúng đối
với việc phát
triển KT- XH
- Trình
bày được
đặc điểm
- Nhận biết
được vị trí,
giới hạn và vai
trị của vùng
KT trọng điểm
phía Nam
-Trình bày
được điều kiện
tự nhiên
TNTN của
vùng; những
thuận lợi và
khó khăn của
chúng đối với
phát triển kinh
tế- XH
- Trình bày
được đặc điểm
phát triển kinh
tế của vùng
- Trình bày
được đặc điểm
dân cư, XH
của vùng
của vùng
50% TSĐ
50 % TS=
2,5 im
(C1,2,3,5,6)
50%
TS =
2,5 im
(C1)
<b>6câu</b>
<b>50%</b>
<b>TSĐ =</b>
<b>5iể</b>
<b>m</b>
<b>Vựng </b>
<b>ng </b>
<b>bng sụng</b>
<b>Cu Long</b>
- Biết được
đặc điểm phát
triển CN; tỉ
trọng cơ cấu
CN của vùng.
- Trình
bày đặc
điểm
phát
triển
- Vẽ và
phân tích
biểu đồ cột
so sánh sản
lượng thuỷ
sản của
Đồng bằng
sông Cửu
long so với
cả nước
50% TSĐ
= 5 điểm
10% TSĐ =
0,5 điểm
50%
TSĐ =
40% TSĐ =
(C4) 2,5 điểm<sub>(C2)</sub> (C3) <b>TSĐ =<sub>5im</sub></b>
<b>TS: 10</b>
<b>Tng s</b>
<b>cõu: 9</b>
<b>6 cõu</b>
<b>3 im = 30%</b>
<b>2 câu</b>
<b>5 điểm=</b>
<b>50%</b>
<b>1 câu</b>
<b>2 điểm = 20%</b> <b>100%9 câu</b>
<b>TSĐ =</b>
<b>4, VIẾT ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN</b>
<b> </b> I. Trắc nghiệm khách quan: <b>( 3,0 điểm)</b>
<i>Hãy chọn ý đúng trong các câu sau ( mỗi ý đúng được 0,5 điểm) </i>
<i><b>Đề số 1:</b></i>
<b>Câu 1.</b> Tỉnh nào sau đây khơng thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Tây Ninh B. An Giang C. Long An D. Đồng Nai
<b>Câu 2.</b> Vùng Đơng Nam Bộ có diện tích 23.550 km2<sub>. Năm 2002, dân số 10,9 triệu người. </sub>
Vậy mật độ dân số là bao nhiêu?
A. 364 người/km2 <sub>B. 436 người/km</sub>2
C. 463 người/km2 <sub>D. 634 người/km</sub>2
<b>Câu 3.</b> Giá trị sản xuất cơng nghiệp của thành phố Hồ Chí Minh chiếm
A. khoảng 30 % giá trị sản xuất cơng nghiệp tồn vùng.
B. khoảng 40 % giá trị sản xuất công nghiệp tồn vùng.
C. khoảng 50 % giá trị sản xuất cơng nghiệp toàn vùng.
D. khoảng 55 % giá trị sản xuất cơng nghiệp tồn vùng.
<b>Câu 4.</b>Vùng Đơng Nam Bộ ngành cơng nghiệp trọng điểm sử dụng nhiều lao động là
A. ngành khai thác nhiên liệu
B. ngành điện sản xuất và cơ khí
C. ngành vật liệu xây dựng và hóa chất
D. ngành chế biến lương thực, thực phẩm và dệt may
<b>Câu 5.</b> Vùng Đồng bằng sông Cửu long, ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao là
A. chế biến lương thực, thực phẩm. B. Vật liệu xây dựng.
C. sản xuất vật liệu xây dựng. D. cơ khí nơng nghiệp.
<b>Câu 6.</b> Hãy điền các cụm từ sau: <i><b>mưa tập trung theo mùa, nhiệt đới gió mùa, cận xích </b></i>
<i><b>đạo, nóng ẩm, </b></i>vào chỗ trống sao cho thích hợp:
Khí hậu của Đơng Nam Bộ mang tính chất ……….(1) và
………(2)
<i><b>Đề số 2:</b></i>
<b>Câu 1</b>: Năm 2002, GDP 3 vùng kinh tế trọng điểm của cả nước đạt 289500 tỉ đồng, chiếm bao
nhiêu % GDP của cả nước? Biết rằng năm 2002, GDP của cả nước là 534375 tỉ đồng.
A. 54,17%. C. 541.7%.
B. 184,58%. D. 5,42%.
<b> Cõu 2: </b>Vựng Đụng Nam Bộ ngành cụng nghiệp trọng điểm sử dụng nhiều lao động là
A. Ngành khai thỏc nhiờn liệu
B. Ngành điện sản xuất và cơ khớ
C. Ngành vật liệu xõy dựng và húa chất
D. Ngành chế biến lương thực, thực phẩm và dệt may
<b> Câu 3</b>: Thành Phố Hồ Chí Minh có diện tích là 2095,02 km2<sub>, dân số 5.479.000 người ( 2002 ). </sub>
Cho biết mật độ dân số trung bình của Thành Phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu người / km2<sub>.</sub>
A. 2,6 người/ km2<sub>. C. 2615,2 người/ km</sub>2<sub>.</sub>
B. 261,5 người/ km2<sub>. D. 1011,1 người/ km</sub>2<sub>.</sub>
<b> Câu 5</b>: Rừng ngập mặn có ở khu vực nào của Đồng Bằng Sông Cửu Long?
A. Ven bờ sông Tiền, sông Hậu. C. Ven biển và trên bán đảo Cà Mau.
B. Tỉnh Cần Thơ. D. Tỉnh Vĩnh Long.
<b>Câu 6.</b> Hãy điền các cụm từ sau: <i><b>mưa tập trung theo mùa, nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo, </b></i>
<i><b>nóng ẩm, </b></i>vào chỗ trống sao cho thích hợp:
Khí hậu của Đơng Nam Bộ mang tính chất ……….(1) và
………(2)
II/.TỰ LUẬN<b>: ( 7,0 điểm)</b>
<b>Câu 1. (2,5 điểm)</b> Ngành dịch vụ của ĐNB phát triển dựa trên những điều kiện thuận lợi gì?
<b> Câu 2. (2,5 điểm)</b> Chứng minh rằng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực
thực phẩm lớn nhất cả nước?
<b> Câu 3. (2,0 điểm)</b> Dựa vào bảng số liệu: sản lượng thuỷ sản ở ĐBSCL ( nghìn tấn)
1995 2000 2002
Đồng bằng sông Cửu
Long
819,2 1169,1 1354,5
Cả nước 1584,4 2250,5 2647,4
a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.
<b>5. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM.</b>
I/ . Trắc nghiệm khách quan: <b>( 3,0 điểm)</b>
<b> ( Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)</b>
Đề số 1:
<b>Câu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b>
Đáp án B A C D A
<b>Câu 6.`</b> (1)- <i><b>cận xích đạo, nóng ẩm (0,25 điểm); </b></i>(2)- <i><b>mưa tập trung theo mùa (0,25 điểm)</b></i>
Đề số 2:
<b>Câu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b>
Đáp án A D C A C
<b>Câu 6.`</b> (1)- <i><b>cận xích đạo, nóng ẩm (0,25 điểm); </b></i>(2)- <i><b>mưa tập trung theo mùa (0,25 điểm)</b></i>
II/ TỰ LUẬN<b>: ( 7,0 điểm)</b>
<b>Câu 1. (2,5 điểm)</b> Ngành dịch vụ của ĐNB phát triển dựa trên điều kiện thuận lợi:
- Vùng Đơng Nam Bộ có tành phố Hồ Chí Minh là trung tâm vùng du lịch phía Nam... <i>(0,5</i>
<i>điểm)</i>
- Đông Nam Bộ có lợi thế về vị trí địa lí, nhiều tài nguyên để phát triển các hoạt động dịch
- Cơ sở hạ tầng kinh tế phát triển mạnh ( khách sạn, khu vui chơi giải trí<i>,....( 0,5 điểm)</i>
- Nhiều ngành kinh tế phát triển mạnh... <i>(0,5 điểm)</i>
- Là nơi tập trung đông dân; thu hút nhiều đầu tư nước ngoài nhất cả nước <i>...(0,5 điểm)</i>
<b>Câu 2.</b> <i>( 2,5 điểm)</i>
Vùng ĐBSCL là vùng sản xuất lương thực thực phẩm hàng đầu cả nước
-Bình quân lương thực đầu người của vùng đạt 1066,3 kg/ người gấp 2,3 lần cả nước, năm
2002. Vùng ĐBSCL trở thành vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta <i>( 0,5 điểm)</i>
-Vùng ĐBSCL còn là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước với nhiều loại hoa quả nhiệt
đới: Xoài, Dừa, Cam, Bưởi <i>( 0,5 điểm)</i>
-Nghề chăn nuôi vịt cũng được phát triển mạnh. Vịt được nuôi nhiều nhất ở các tỉnh Bạc
Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau, Vĩnh Long, Trà Vinh <i>( 0,5 điểm)</i>
-Tổng sản lượng thuỷ sản của vùng chiếm hơn 50% của cả nước, tỉnh nuôi nhiều nhất là
Kiên Giang, Cà Mau. Nghề nuôi trồng thuỷ sản, đặc biệt là nghề nuôi Tôm, Cá xuất khẩu đang
được phát triển mạnh <i>(0,5 điểm)</i>
<b>Câu 3.</b> <i>( 2 điểm)</i>
a. Vẽ biểu đồ:<i>(1 điểm)</i>
b. Nhận xét: (1 điểm)
- Sản lượng thuỷ sản của cả nước và ĐBSCL đều tăng từ năm 1995 đến 2002 và tăng 1,7 lần
<i>(0,5 điểm)</i>
- Trong tổng sản lượng thuỷ sản của cả nước, ĐBSCL luôn chiếm tỷ trọng lớn, 51,7% năm
1995 và 51,1% năm 2002 <i>(0,5 điểm)</i>
<i><b>- Ghi chú:</b></i>
+ Học sinh có thể trình khơng trình bày các ý theo thứ tự như hướng dẫn trả lời nhưng đủ ý và
hợp lí, sạch đẹp vẫn cho điểm tối đa.
+Câu 3 (tự luận): nếu học sinh vẽ biểu đồ có khoảng cách năm như nhau trừ 0,5 điểm; khơng
có tên biểu đồ trừ 0,25 điểm.
Ngày giảng: <b> </b>
1995 2000 2002
-0
500
Năm
Nghìn tấn
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
1. Kiến thức: hs cần:
- Biết được các đảo và quần đảo lớn (tên, vị trí)
- Phân tích được ý nghĩa kinh tế của biển, đảo đối với việc phát triển kinh tế, an ninh quốc
phòng
2. Kĩ năng:
- Xác định được vị trí, phạm vi vùng biển Việt Nam
- Kể tên và xác định được trên bản đồ vị trí một số đảo và quần đảo lớn từ Bắc vào Nam (Cát
Bà, Cái Bầu, Bạch Long Vĩ, Cồn Cỏ, Lý Sơn, Phú Quý, Côn Đảo, Thổ Chu; quần đảo Hoàng
Sa, Trường Sa)
3. Thái độ:
- Có niềm tin vào sự phát triển của các ngành kinh tế biển ở nước ta, có ý thức bảo vệ tài
nguyên và môi trường biển đảo.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
<i><b> - Thầy:</b></i> Giáo án + SGK + SGV
Bản đồ biển đảo VN. Máy chiếu (nếu có)
<i><b> - Trị:</b></i> Sưu tầm tranh ảnh tài liệu về các ngành kinh tế biển nước ta, về sự ô nhiễm suy giảm tài
nguyên, môi trường biển về các hoạt động bảo vệ tài ngun mơi trường biển…..(nếu có)
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<b> 1. Kiểm tra:</b>
- Sĩ số: 9A: 9B:
- Bài cũ: Không
<b> 2. Bài mới:</b>
<i><b> * Giới thiệu bài mới: SGK</b></i>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<b>* HĐ 1 : Cá nhân (13 phút)</b>
<b>GV:</b> Yêu cầu HS quan sát trên sơ đồ lát cắt H38.1.
<b>GV:</b> Giới thiệu các khái niệm:
- Nội thuỷ: vùng biển nằm ở phía trong đường
cơ sở. Vùng này có ranh giới bên trong là đường bờ
biển, bên ngoài là đường cơ sở.
- Lãnh hải: vùng biển nằm sát ngay bên ngoài
vùng nội thuỷ.
- Vùng tiếp giáp: là vùng biển được quy định
nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của đất
nước.
- Vùng đặc quyền kinh tế: tiếp liền lãnh hải, ở vùng
này nước ta có chủ quyền hồn tồn về kinh tế
nhưng vẫn để nước khác đặt ỗng dẫn dầu, dây cáp
ngầm, tàu thuyền, may bay nước ngoài tự do đi lại.
- Thềm lục địa: gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy
biển thuộc phần kéo dài tự nhiên của lục địa Việt
Nam mở rộng ra ngoài lãnh hải Việt Nam cho đến
bề ngoài của rìa lục địa.
<b>?</b> Quan sát H38.1 hãy nêu giới hạn từng bộ phận của
vùng biển nước ta?
<b>HS:</b> Thềm lục địa, nội thuỷ, vùng đặc quyền kinh tế,
lãnh hải, vùng tiếp giáp.
<b>HS:</b> XĐ trên bản đồ biển đảo VN
<b>? </b>Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?
<b>HS:</b>
<b>? </b>Quan sát H38.1 và bản đồ biển đảo VN hãy nêu
giới hạn từng bộ phận của vùng biển nước ta?
<b>HS:</b> Xác định bản đồ.
<b>GV:</b> chuẩn kiến thức trên bản đồ.
<b>GV:</b> Treo bản đồ biển đảo VN
<b>?</b> Dựa bản đồ biển đảo Việt Nam và H38.2: tìm các
đảo và quẩn đảo lớn ở vùng biển nước ta?
<b>HS:</b> + Quần Đảo Hoàng Sa: ( Đà Nẵng ) và Trường
Sa ( Khánh Hoà ).
+ Đảo ven bờ: Vĩnh Thực, Cái Bầu, Trà Bản,
Cát Bà, Bạch Long Vĩ…..
+ Đảo xa bờ: Phú Quốc, Thổ chu, Hòn khoai,
Hòn Rái, Phú Quy….
<b>GV</b>( Mở rộng HS ): 2 Quẩn Đảo Trường Sa và
Hoàng Sa SGV T 135.
<b>?</b> Nêu ý nghĩa của vùng biển nước ta trong phát
triển kinh tế bảo vệ AN Ninh Quốc Phòng?
<b>HS: </b>Trả lời
<b>GV</b> chốt kiến thức:
<b>GV</b>( Mở rộng ) vấn đề An ninh Quốc Phòng vùng
biển:
+ Thuận lợi.
+ Khó khăn.
<b>* HĐ 2: Cá nhân (25 phút)</b>
<b>?</b> Dựa H38.3 và kiến thức đã học hãy cho biết
những điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành
kinh tế biển ở nước ta?
<b>HS:</b> - Vùng biển rộng nhiều ngư trường lớn, nhiều
dầu khí.
- Bờ biển nhiều phong cảnh đẹp, bãi tắm, vịnh
biển tốt.
- Lực lượng lao động có tay nghề và kinh
<i><b>1. Vùng biển nước ta:</b></i>
- Nước ta là quốc gia có đường bờ
biển dài và vùng biển rộng.
<i><b>2. Các đảo và quẩn đảo:</b></i>
- Vùng biển có nhiều tiềm năng
phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- Có nhiều lợi thế trong quá trình
hội nhập nền kinh tế thế giới.
nghiệm đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản.
GV chốt kiến thức:
<b>? </b>Tiềm năng phát triển của ngành?
<b>HS:</b> Bờ biển dài 3260km,vùng đặc quyền kinh tế
rộng hơn 1triệu km2<sub>, số lượng giống hải sản lớn </sub>
( 2000 loài ).
<b>?</b> Đặc điểm phát triển ngành đánh bắt nuôi trồng và
chế biến hải sản?
<b>HS:</b> Hàng năm khai thác khoảng 1,9 triệu tấn, cơ sở
vật chất - kĩ thuật không ngừng cải thiện. Đến 2000
cả nước có 260 nhà máy chế biến thuỷ hải sản…..
<b>?</b> Tại sao cần ưu tiên khai thác hải sản xa bờ?
<b>HS:</b> - Khai thác hải sản ven bờ đã vượt quá mức cho
phép. Sản lượng đánh bắt gấp 2 lần khả năng cho
phép <sub></sub> chưa khai thác hết tiềm năng cho phép.
<b>?</b> Phương hướng phát triển ngành?
<b>HS:</b> Phát triển khai thác hải sản xa bờ, đẩy mạnh
nuôi trồng hải sản trên biển, ven biển, ven các đảo.
<b>?</b> Công nghiệp chế biến thuỷ sản phát triển sẽ có tác
động như thế nào tới ngành đánh bắt và nuôi trồng
thuỷ sản?
<b>?</b> Nêu những hạn chế ngành?
<b>GV:</b> Kết luận.
<b>HS:</b> Đọc mục 2.
<b>? </b>Tiềm năng du lịch biển đảo ở nước ta?
<b>HS:</b> Dọc bờ biển Bắc vào Nam có trên 120 bãi cát
rộng, dài, phong cảnh đẹp. Nhiều đảo ven bờ có
phong cảnh kì thú. Đặc điểm Vịnh Hạ Long…..
<b>? </b>Ngoài hoạt động tắm biển, chúng ta có khả năng
phát triển các hoạt động du lịch, biển nào khác?
<b>HS:</b> Khu sinh thái biển nhiệt đới, du lịch thể thao
trên biển, lặn biển ( Nha Trang )…
<b>GV</b> chốt kiến thức:
<b>GV:</b> Kết kuận khái quát toàn bài.
<b>HS:</b> Đọc ghi nhớ SGK T139
- Nguồn tài nguyên biển - đảo
phong phú, tạo nhiều điều kiện
thuận lợi để phát triển tổng hợp
nhiều ngành kinh tế biển.
<i><b>1. Khai thác, nuôi trồng và chế </b></i>
<i><b>biến hải sản:</b></i>
- Ngành thuỷ sản đã phát triển
tổng hợp cả khai thác, nuôi trồng
và chế biến hải sản.
<i><b>2. Du lịch biển - đảo:</b></i>
- Du lịch biển phong phú và phát
triển trong những năm gần đây.
<b>* Ghi nhớ:</b> SGK T 139
<b>3. Củng cố (5 phút):</b>
? XĐ trên bản đồ giới hạn vùng biển và đảo Việt Nam?
? Tại sao phải phát triển tổng hợp kinh tế biển?
<b> 4. Hướng dẫn về nhà (2 phút) :</b>
- Học thuộc nội dung cần ghi nhớ .
-Trả lời các câu hỏi SGK T139.
- Đọc chuẩn bị trước bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế biển và bảo vệ tài nguyên MT
biển, đảo (tiếp theo), theo gợi ý sau:
+ Đọc kĩ phần thông tin sgk từ trang 140- 143
+ Quan sát H 39. 1 sgk trả lời theo lệnh sgk
+ Sưu tầm tranh ảnh tài liệu về các ngành kinh tế biển nước ta, về sự ô nhiễm suy giảm
tài nguyên, môi trường biển về các hoạt động bảo vệ tài ngun mơi trường biển…..(nếu có)
*************************
Ngày giảng: <b> </b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
1. Kiến thức: hs cần:
- Trình bày các hoạt động khai thác tài nguyên biển, đảo và phát triển tổng hợp kinh tế biển
- Trình bày đặc điểm tài nguyên và môi trường biển, đảo; một số biện pháp bảo vệ tài nguyên
biển đảo.
2. Kĩ năng:
- Phân tích bản đồ (lược đồ), sơ đồ, số liệu thống kê để nhận biết tiềm năng kinh tế biển, đảo
của Việt Nam; tình hình phát triển của nghành dầu khí ở nước ta.
3. Thái độ:
- Có niềm tin vào sự phát triển của các ngành kinh tế biển ở nước ta, có ý thức bảo vệ tài
nguyên và môi trường biển đảo.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
<i><b> - Thầy:</b></i> Giáo án + SGK + SGV
Bản đồ một số ngành kinh tế biển (nếu có); Máy chiếu
<i><b> - Trị:</b></i> Sưu tầm tranh ảnh tài liệu về các ngành kinh tế biển nước ta, về sự ô nhiễm suy giảm tài
nguyên, môi trường biển về các hoạt động bảo vệ tài nguyên môi trường biển…..(nếu có)
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<b> 1. Kiểm tra:</b>
- Sĩ số: 9A: 9B:
- Bài cũ (5 phút): ? CN chế biến thuỷ sản phát triển sẽ có tác động như thế nào tới ngành
đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản?
( Đáp án: Mục 1 sgk trang 137, 138)
<b> 2. Bài mới:</b>
<i><b> * Giới thiệu bài mới: SGK</b></i>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<b>?</b> Kể tên 1 số khống sản chính của vùng biển nước
ta.
<b>HS:</b> Dầu khí, cát trắng, ti tan.
<b>?</b> Tại sao nghề làm muối phát triển mạnh ở ven biển
Nam Trung Bộ?
<b>? </b>Dựa kiến thức đã học, trình bày tiềm năng và sự
phát triển của hoạt động khai thác dầu khí ở nước
ta?
<b>HS:</b> - Phân bố trong các bể trầm tích ở thềm lục địa,
trữ lượng lớn.
- Là ngành kinh tế mũi nhọn.
- Cơng nghiệp hố dầu đang hình thành.
- Cơng nghiệp chế biến khí phục vụ cho sản xuất
điện, phân lân….
<b>GV:</b> Kết luận.
<b>HS:</b> Đọc mục 4.
<b>?</b> Trình bày những tiềm năng và sự phát triển giao
thông vận tải biển ở nước ta?
<b>HS:</b> - Vị trí nằm gần tuyến đường quốc tế.
- Địa hình ven biển <sub></sub> xây dựng cảng biển….
<b>?</b> Tìm trên H 39.2 một số cảng biển và tuyến giao
thông đường biển ở nước ta?
<b>HS:</b> Xác định trên bản đồ giao thông vận tải VN
<b>?</b> Cho biết những cảng biển quan trọng ở miền Bắc,
Trung, Nam?
<b>HS:</b> Xác định trên lược đồ.
<b>? </b>Hệ thống Giao thơng biển có sự phát triển như thế
nào?
<b>HS:</b> + Hệ thống cảng biển với công suất lớn nhất là
12 triệu tấn/ năm. Đến 2010 đạt 240 triệu tấn/ năm.
+ Đội tàu biển: phát triển nhanh đội tàu chở
công tên nơ, chở dầu….
+ Dịch vụ hàng hải phát triển toàn diện…
<b>GV chốt kiến thức:</b>
<b>?</b> Việc phát triển giao thơng vận tải biển có ý nghĩa
to lớn như thế nào đối ngành ngoại thương ở nước
ta?
<b>HS:</b> - Tạo điều kiện thuận lợi, thúc đẩy mạnh mẽ
- Tham gia vào việc phân công lao động quốc
<i><b>biển.</b></i>
- Khai thác và chế biến khống sản
biển ( dầu khí ) là 1 trong những
ngành công nghiệp hàng đầu ở Việt
Nam,
<i><b>4. Phát triển tổng hợp giao thông </b></i>
<i><b>vận tải biển.</b></i>
tế….
<b>* HĐ2: Cá nhân (20 phút)</b>
<b>HS: </b>Đọc mục 1.
<b>?</b> Nêu 1 số nguyên nhân dẫn tới sự giảm sút tài
nguyên và ô nhiễm môi trường biển - đảo ở nước ta?
<b>HS:</b>
<b>?</b> Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường
biển đảo sẽ dẫn đến những hậu quả gì?
<b>HS:</b>
<b>?</b> Chúng ta cần thực hiện những biện pháp cụ thể gì
để bảo vệ tài ngun và mơi trường biển?
<b>HS:</b> 5 phương hướng chính.
<b>GV:</b> Kết luận.
<b>GV:</b> Kết luận - khái quát toàn bài.
<b>HS:</b> Đọc ghi nhớ SGK T143.
<b>III. Bảo vệ tài nguyên và môi </b>
<b>trường biển, đảo:</b>
<i><b>1. Sự giảm sút tài nguyên và ô </b></i>
<i><b>nhiễm môi trường biển, đảo:</b></i>
- Ngun nhân:
+ Ơ nhiễm mơi trường biển.
+ Đánh bắt khai thác quá mức.
- Hậu quả:
+ Suy giảm nguồi tài nguyên sinh vật
biển.
+ ảnh hưởng xấu đến du lịch biển.
<i><b>2. Các phương hướng chính để bảo </b></i>
<i><b>vệ tài ngun và mơi trường biển:</b></i>
- Nhà nước ta đã đề ra những phương
hướng cụ thể nhằm bảo vệ tài nguyên
và môi trường biển - đảo.
<b>* Ghi nhớ:</b> SGK T 143.
<b>3. Củng cố (2 phút):</b>
- Các ngành kinh tế biển chủ yếu nước ta bao gồm những ngành nào?
- Nguyên nhân chính dẫn tới sự giảm sút tài nguyên và ônhiễm môi trường biển - đảo nước ta là
gì?
<b>4. Hướng dẫn về nhà (3 phút):</b>
- Ơn tập lại các đảo ven bờ biển, tìm hiểu tiềm năng kinh tế các đảo.
- Tìm hiểu tình hình khai thác, xuất khẩu dầu mỏ, nhập khẩu xăng dầu ở nước ta.
- Chuẩn bị bút chì, thước kẻ cho giờ thực hành.
_______________________________________
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>1, Kiến thức:</b> HS cần:
- Xác định được mối quan hệ giữa các đối tượng địa lí.
<b>2, Kĩ năng:</b>
- Rèn khả năng phân tích, tổng hợp kiến thức.
<b>3, Thái độ:</b>
- Thực hành nghiêm túc, tự giác
<b>II. Chuẩn bị :</b>
<i><b> - Thầy:</b></i> Giáo án + SGK + SGV
Bản đồ biển- đảo Việt Nam
<i><b> - Trị:</b></i> Bút chì, thước kẻ….
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<b> 1. Kiểm tra:</b>
- Sĩ số: 9A: 9B:
- Bài cũ (<b>15 phút</b>):
<b> 1. Bờ biển nước ta dài bao nhiêu km và có bao nhiêu tỉnh, thành phố nằm giáp biển?</b>
A. 3620 km – 21 tỉnh và thành phố <b>C.</b> 3260 km – 28 tỉnh và thành phố
<b> 2. Nhà máy lọc dầu số 1 của nước ta được xây cất ở đâu? Tên là gì?</b>
A. Tại Đà Nẵng, tên là Vân Đồn C. Tại Bà Rịa- Vũng Tàu, tên là Đông Hồng
<b>B.</b> Tại Quảng Ngãi, tên là Dung Quất D. Tại Vinh, tên là Vân Hải
<b>Câu 2 : Điền từ thích hợp vào chỗ trống:</b>
Nguồn tài nguyên biển, đảo phong phú của nước ta là tiền đề để phát triển các ngành kinh
tế biển: …(1)………. ,…(2)…………,……(3)……….., ……..(4)…………<b> </b>
<i><b>( (1): đánh bắt, nuôi trồng và chế biến hải sản; (2)du lịch biển; (3) khai thác khống sản </b></i>
<i><b>biển; (4) giao thơng vận tải biển)</b></i>.
<b>Câu 3 (3 điểm): Kể tên một số loại khống sản chính ở vùng biển nước ta mà em biết? Tại </b>
<b>sao nghề làm muối phát triển mạnh ở ven biển Nam Trung Bộ?</b>
<b> (- Một số loại khống sản: Muối; Ti tan; Cát trắng; Dầu khí; Dầu mỏ….</b>
<i><b> - Nghề làm muối phát triển mạnh ở ven biển Nam Trung Bộ vì:Khí hậu nhiệt đới có số </b></i>
<i><b>giờ nắng trong năm cao; Độ bốc hơi lớn; Nước biển có ít sơng ngịi chảy ra, nước biển ít tạp</b></i>
<i><b>chất)</b></i>
<b>Câu 4 (5 điểm): Trình bày những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi </b>
<b>trường biển, đảo?</b>
<i><b> (+ Điều tra, đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu. Đầu tư để chuyển hướng </b></i>
<i><b>khai thác hải sản từ vùng biển ven bờ sang vùng biển xa bờ.</b></i>
<i><b> + Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có, đồng thời đẩy mạnh các chương trình trồng rừng ngập </b></i>
<i><b>mặn.</b></i>
<i><b> + Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản.</b></i>
<i><b> + Phịng chống ơ nhiễm biển bởi các yếu tố hoá học, đặc biệt là dầu mỏ. ) </b></i>
<b>Câu 1: Khoanh tròn chữ cái đầu câu, câu trả lời đúng:</b>
<b> 1. Vùng biển nước ta gồm mấy bộ phận?</b>
A. 3 bộ phận <b>C.</b> 5 bộ phận
B. 4 bộ phận D. 6 bộ phận
<b> 2. Nước ta có thể phát triển kinh tế biển qua các ngành:</b>
A. Du lịch sinh thái biển; lấy tổ yếu; nuôi trồng hải sản
<b>B.</b> Du lịch biển- đảo; khai thác và chế biến khoáng sản biển; đánh bắt nuôi trồng hải sản.
C. Đánh bắt, nuôi trồng hải sản; Giao thông biển
D. Khai thác dầu khí; giao thơng đường biển; du lịch biển.
<b>Câu 2 : Điền từ thích hợp vào chỗ trống:</b>
Nước ta có …(1)…… và vùng biển rộng, trong vùng biển nước ta có ……(2)…………..
Nguồn tài nguyên…(3………….. phong phú tạo điều kiện để ….…(4)..………….nhiều ngành
kinh tế biển.
<i><b>( (1) đường bờ biển dài; (2) nhiều đảo và quần đảo; (3) biển- đảo; (4 phát triển tổng hợp)</b></i>.
<b>Câu 3 (3 điểm): Kể tên các cảng biển quan trọng hiện nay của nước ta (từ Bắc xuống </b>
<b>Nam)?</b>
<i><b>(Từ Bắc xuống Nam nước ta hiện nay có các cảng quan trọng là: Cửa Ông, Cái Lân, Cửu </b></i>
<i><b>Lò, Nhật Lệ, Đà nẵng, Kỳ Hà, Quy Nhơn, Ba Ngòi, Cam Ranh, Phan Thiết, Vũng Tàu, Rạch</b></i>
<i><b>Giá)</b></i>
<b>Câu 4 (5 điểm): Trình bày những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi </b>
<b>trường biển, đảo?</b>
<i><b> ( - Đáp án: Câu 4 đề 1) </b></i>
<b>B.</b> Đường cơ sở D. Ranh giới phía ngoài vùng tiếp giáp lãnh hải
<b>2. Điều gì sau đây là khơng đúng?</b>
<b> </b>A. Sản lượng thuỷ sản đánh bắt ven bờ cao hơn hai lần khả năng cho phép
B. Sản lượng thuỷ sản đánh bắt xa bờ còn thấp hơn nhiều khả năng cho phép
C. Sản lượng hải sản ni cịn chiếm tỉ lệ nhỏ trong toàn ngành
<b>D.</b> Sản lượng thuỷ sản khai thác cao hơn nhiều lần khả năng cho phép
<b>Câu 2 : Điền từ thích hợp vào chỗ trống:</b>
Vùng biển nước ta là một bộ phận của …(1)... , bao gồm:…(2)….., lãnh hải,…(3)……., …
(4)…….. và thềm lục địa.
<i><b>( (1) Biển Đông; (2) nội thuỷ; (3) vùng tiếp giáp lãnh hải; (4) vùng đặc quyền về kinh tế )</b></i>.
<b>Câu 3: Hãy cho biết nơi nào khai thác tổ chim yến, nơi nào làm nghề muối nổi tiếng, nơi </b>
<b>nào chế biến nước mắm nổi tiếng ở nước ta?</b>
<b> (- Khai thác tổ chim yến: ở các đảo ven bờ từ Quảng Nam đến Khánh Hoà</b>
<i><b> - Nghề chế biến nước mắm: ở Nha Trang, Phan Thiết và Phú Quốc).</b></i>
<b>Câu 4 (5 điểm): Trình bày những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi </b>
<b>trường biển, đảo?</b>
<i><b> ( - Đáp án: Câu 4 đề 1) </b></i>
<b>2. Bài mới:</b>
<b>GV:</b> Treo bản đồ kinh tế Việt Nam.
<b>?</b> Dựa vào bản đồ kinh tế Việt Nam và lược đồ H39.2: nêu điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế
biển của từng đảo ( Bảng 40.1 ).
<b>HS:</b> Trả lời.
<b>GV:</b> Kết kuận - chuẩn kiến thức <b>(ghi bảng):</b>
+ Đảo Cát Bà: Nông - Lâm ngiệp, ngư nghiệp, du lịch, dịch vụ biển.
+ Đảo Côn Đảo: Nông - Lâm ngiệp, ngư nghiệp, du lịch, dịch vụ biển.
+ Đảo Phú Quốc: Nông - Lâm ngiệp, ngư nghiệp, du lịch, dịch vụ biển.
<b>GV:</b> <b>Tổ chức cho HS hoạt động nhóm</b>
GV: Nêu nhiệm vụ, cách thức tổ chức hoạt động nhóm.
- Nhóm lớn: 3 nhóm
- Thời gian: 8'
- Nhiệm vụ: (mỗi nhóm một nhiệm vụ):
<i><b>Nhóm 1</b></i>: Nhận xét tình hình khai thác dầu thơ?
<i><b>Nhóm 2</b></i>: Nhận xét tình hình xuất khẩu thác dầu thơ?
<i><b>Nhóm 3</b></i>: Nhận xét tình hình nhập xăng dầu?
<b>GV:</b> Hướng dẫn các nhóm phân tích biểu đồ ( H40.1 ) để hoàn thành nội dung
thảo luận.
+ Phân tích biểu diễn của từng đối tượng qua các năm.
+ Phân tích mỗi quan hệ các đối tượng.
<b>HS:</b> Các nhóm thảo luận, trình bày kết quả.
<b>HS:</b> Cả lớp nhận xét, bổ sung.
<b>GV:</b> Đánh giá - chuẩn kiến thức <b>(ghi bảng)</b>:
+ Nước ta có trữ lượng dầu khí lớn, dầu mỏ là 1 trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực
trong những năm qua, sản lượng dầu mỏ không ngừng tăng.
+ Toàn bộ lượng dầu khai thác được xuất khẩu dưới dạng thô. Điều này chứng tỏ công
nghiệp chế biến dầu khí chưa phát triển. Đây là điểm yếu của ngành cơng nghiệp dầu khí nước
ta.
+ Trong khi xuất dầu thơ thì nước ta vẫn phải nhập xăng dầu đã chế biến với số lượng ngày
càng lớn.
<b>GV:</b> ( Lưu ý HS ): Mặc dù lượng dầu thô xuất khẩu hàng năm lớn gấp 2 lần lượng xăng dầu
nhập nhưng giá xăng dầu đã chế biến lớn hơn rất nhiều so giá dầu thô.
<b>GV:</b> Kết luận - khái quát bài thực hành.
<b>3. Củng cố (3 phút):</b>
- Hãy xác định trên bản đồ nơi phân bố các đảo?
<b>1.</b> Cát Bà. <b>1 - d</b> <b>a.</b> Bà Rịa Vũng Tàu.
<b>2.</b> Cơn Đảo. <b>2 - a</b> <b>b.</b> Bình Thuận.
<b>3.</b> Lí Sơn. <b>3 - e</b> <b>c.</b> Cà Mau.
<b>4.</b> Phú Quốc. <b>4 - đ</b> <b>d.</b> Hải Phòng.
<b>5</b>.Thổ Chu. <b>5 - đ</b> <b>đ.</b> Kiên Giang.
<b>6.</b>Cái Bầu, Cô Tô. <b>6 - g</b> <b>e.</b> Quảng ngãi.
<b>7.</b> Phú Quý. <b>7 - b</b> <b>g.</b> Quảng Ninh.
<b>h.</b> Ninh Thuận.
- Trong các đảo dưới đây, đảo nào được coi là xa bờ?
a. Lí Sơn.
b. Côn Cỏ.
c. Bạch Long Vĩ
d. Hịn Mê.
<b>4. Hướng dẫn về nhà (2 phút):</b>
- Ơn tập nội dung các bài đã học.
- Tìm hiểu, sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên tỉnh
Tuyên Quang và Huyện Na Hang.
****************************
Ngày giảng:
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Nêu được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ tỉnh Tuyên Quang; đánh giá ý nghĩa của vị trí đối với
việc phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh
- Trình bày được đặc điểm nổi bật của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của tỉnh
- Đánh giá đwocj những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên
đối với phát triển KT – XH của tỉnh; đề xuất một số giải pháp khắc phục khó khăn về tự nhiên,
khai thác có hiệu quả các thế mạnh của tự nhiên
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Đọc và phân tích các bản đồ, lược đồ, biểu đồ, bảng số liệu của tỉnh
- Phân tích được các mối quan hệ giữa cácthành phần tự nhiên với sự phát triển các ngành kinh
tế trong tỉnh.
<b>3. Thái độ:</b>
Có ý thức trách nhiệm và hành vi bảo vệ môi trường ở địa phương.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
<b>- Thầy:</b> sgk, sgv
Bản đồ hành chính Việt Nam; Luợc đồ tự nhiên TQ
Tài liệu địa phương
<b>- Trị:</b> ST tài liệu về địa phương.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
1. Kiểm tra: - Sĩ số: 9A: 9B:
- Kiểm tra bài cũ: Không.
<b> 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới:</b>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<b>GV:</b> Treo bản đồ HCVN và giới thiệu cho hs vị trí
tỉnh TQ trên bản đồ.
<b>?</b> Dựa vào bản đồ TNVN cho biết: TQ nằm trong
vùng kinh tế nào? Giáp tỉnh thành phố nào? Có biên
giới chung với nước nào?
<b>HS: </b>Trả lời.
<b>GV</b> chuẩn kiến thức trên bản đồ TNVN:
- Tuyên Quang là tỉnh nằm trong vùng kinh tế
ĐBBB.
- Vị trí: 210<sub> 30' B - 22</sub>0<sub> 41' B</sub>
1040<sub> 50'Đ - 105</sub>0<sub> 35'Đ</sub>
Bắc: Hà Giang
Nam: Phú Thọ, Vĩnh Phúc
Tây: Yên Bái.
Đơng: Bắc Cạn, Thái Ngun
<b>GV</b> chốt kiến thức:
<b>I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ </b>
<b>và sự phân chia hành chính:</b>
<b>1. Vị trí lãnh thổ:</b>
- Vị trí: : 210<sub> 30' B - 22</sub>0<sub> 41' B</sub>
<b>?</b> Hãy cho biết diện tích của Tuyên Quang so với các
tỉnh, thành phố trong cả nước?
<b>HS:</b> Diện tích gần 6000Km2<sub>, lớn hơn diện tích của </sub>
Hà Nội, Vĩnh Phúc và Hưng Yên… và nhỏ hơn diện
tích của Sơn La, Thanh Hoá, Nghệ An…
<b>GV</b> chốt kiến thức:
<b>?</b> Với đặc điểm vị trí như vậy có ý nghĩa ntn trong
việc phát triển kinh tế xã hội của tỉnh ta?
<b>HS:</b> Trả lời
<b>GV</b> chuyển ý:
<b>?</b> Hãy kể tên các đơn vị hành chính (huyện, thị xã)
trong tỉnh?
<b>HS: </b>
<b>GV</b> bổ sung: Tồn tỉnh có 134 xã, 8 thị trấn và 3
phường.
<b>GV</b> chuyển ý:
? Dựa vào thực tế hiểu biết: hãy nêu đặc điểm chính
về địa hình của tỉnh Tun Quang?
HS: Trả lời.
<b>GV</b> chốt kiến thức:
<b>?</b> Hãy cho biết sự ảnh hưởng của địa hình tới sự
phân bố dân cư và phát triển kinh tế xã hội của tỉnh
nhà?
<b>HS: </b>
- Phía Bắc địa hình hiểm trở, giao thơng đi lại khó
khăn-> dân cư thưa thớt.
- Phía Nam địa hình thấp hơn, là khu vực giầu
khống sản, giao thông đia lại dễ dàng…
<b>GV</b> chuẩn kiến thức:
<b>GV</b>chuyển ý:
- Diện tích: 5820,02Km2<sub> chiếm </sub>
1,76% diện tích của cả nước.
- ý nghĩa về vị trí địa lí: Thuận tiên
giao lưu kinh tế, xã hội với các tỉnh
bạn và với trung tâm kinh tế chính
trị lớn nhất của cả nước (Hà Nội).
<b>2. Sự phân chia hành chính:</b>
- Bao gồm 5 huyện và 1 thị xã.
<b>II. Điều kiện tự nhiên và tài </b>
<b>nguyên thiên nhiên:</b>
<b>1. Địa hình:</b>
- Chủ yếu đồi núi (73,2% diện
tích), địa hình bị chia cắt mạnh, xen
kẽ là các thung lũng to nhỏ, rộng
hẹp khác nhau.
- ảnh hưởng của địa hình:
+ Phân bố dân cư khơng đồng đều,
thưa ở phía Bắc và đơng đúc ở phía
Nam và trung tâm.
+ Phát triển kinh tế xã hội: Phía bắc
chủ yếu là kinh tế vườn, rừng, trang
trại. Phía nam trồng cây lương thực,
cây CN, chăn ni giá súc và nuôi
trồng thuỷ sản.
<b>?</b> Hãy trình bày những đặc điểm nổi bật của khí hậu
TQ?
<b>HS:</b> Nhiệt độ trung bình năm: 23,80<sub> C</sub>
Độ ẩm TB năm: 82-86%
Lượng mưa trung bình năm: trên 1000mm.
<b>? </b>Hãy nêu sự ảnh hưởng của khí hậu tới SX nông
nghiệp và đời sống con người?
<b>HS: </b>
- Thuận lợi: lượng mưa lớn-> trồng cấy các sản
phẩm nhiệt đới. Mùa đông lạnh -> trồng cấy các sản
phẩm ơn đới.
- Khó khăn: sương muối, giá rét, gió lốc, mưa đá,
bão
->ảnh hưởng lớn tới SX nông lâm nghiệp.
<b>GV </b>lưu ý hs: do sự thất thường của thời tiết vùng
<b>GV</b> kết luận:
<b>GV chuyển ý:</b>
<b>? </b> Bằng thực tế hiểu biết bản thân: Hãy mô tả sông
ngòi ở Tuyên Quang (nơi bát nguồn, nơi chảy qua,
hướng chảy, chiều dài, các phụ lưu, chi lưu….)?
<b>HS:</b> Trả lời.
<b>GV</b> chốt kiến thức:
<b>? </b>Hãy nêu vai trị sơng ngịi đối với SX và đời sống?
<b>HS:</b> Trả lời.
<b>GV</b> bổ sung:
- Thuận lợi: phát triển giao thông đường thuỷ, cung
cấp nước, là nơi nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản
phục vụ đời sống nhân dân và cho SX nông nghiệp,
tiềm năng lớn về thuỷ điện (nhà máy thuỷ điện Na
Hang trên s. Gâm)…
- Khó khăn: sơng nhiều thác ghềnh, bão lụt thường
xuyên xảy ra-> thiệt hại đến hoa màu, cây CN ngắn
<b>GV</b> y/c hs liên hệ thực tế về vai trò của nhà máy
thuỷ điện Na Hang.
<b>? </b>Hãy kể tên các loại đất chính ở TQ?
<b>HS:</b> Trả lời.
<b>GV</b> bổ sung: Có 3 nhóm đất chính: feralit (85%) cịn
- Tun Quang có khí hậu nhiệt đới
gió mùa ẩm, lượng mưa lớn thuận
tiện cho việc trồng cấy sản phẩm
nhiệt đới. Có 1 mùa đơng lạnh ->
trồng cấy các sản phẩm ôn đới.
<b>3. Thuỷ văn.</b>
- Hệ thống sơng ngịi dày đặc, phân
bố tương đối đồng đều, chủ yếu
chảy theo hướng B-N (s.Gâm, s.
Đáy), hướng TB-ĐN (s.Lô).
- Lượng nước thay đổi theo mùa,
mùa mưa chiếm 80% tổng lượng
nước cả năm.
- Sông ngịi có vai trị quan trọng
trong SX và đời sống.
lại là các nhóm đất phù sa và đất bạc màu.
<b>?</b> Hãy nêu sự phân bố các nhóm đất chính ở nước ta?
<b>HS:</b> - feralit: vùng núi
- Phù sa: vùng đồng bằng
- Đất bạc màu: phân bố ở 1 số xã của Sơn
Dương, Yên Sơn, Na Hang…
<b>GV</b> chốt kiến thức:
<b>? </b>Nêu vai trò của đất đối với SX?
<b>HS:</b> Đất feralit: phát triển cây CN, lâm nghiệp.
Đất phù sa: trồng hoa màu, cây lương thực…
Đất bạc màu: cải tạo tốt-> phát triển cây lúa
nước và các loại hoa màu.
<b>? </b>Cho biết hiện trạng sử dụng đất ở Tuyên Quang
hiện nay ?
<b>HS:</b> Trả lời.
<b>? </b>Cho biết hiện trạng rừng ở Tuyên Quang hiện
nay ?
<b>HS:</b> Trả lời:
<b>? </b>Nguyên nhân làm giảm độ che phủ rừngở Tuyên
Quang?
<b>HS:</b> Tự liên hệ :
<b>? </b>Kể tên một số loài gỗ và động vật quý hiếm ở
Tuyên Quang ?
<b>HS:</b> Gỗ quý: Đinh, Lim, Lát, Sến….
Động vật: Hươu, Nai, Voọc…..
<b>? </b>Kể tên các loại khoáng sản chính và sự phân bố
của chúng ?
<b>GV: </b>Chuẩn kiên thức:
<b>GV:</b> Ngồi ra, Tun Quang có hai suối nước nóng
có giá trị kinh tế là suối khống Bình Ca và Mỹ
Lâm. Tại Mỹ Lâm đã xây dựng Viện điều dưỡng
chữa bệnh cho nhân dân và các dịch vụ khác thu hút
nhiều người tới đây.
<b>GV:</b> Kết luận, khái quát toàn bài: Nhận xét chung về
đặc điểm tự nhiên và ý nghĩa của hoàn cảnh tự nhiên
tới đời sống, kinh tế xã hội.
- Gồm 3 loại đất chính:
+ Đất feralit: 85% diện tích.
+ Đất phù sa.
+ Đất bạc màu.
<b>5. Tài nguyên sinh vật:</b>
- Độ che phủ rừng giảm đáng kể.
- Động vật: có nhiều lồi được ghi
vào sách đỏ của VN và thế giới
(voọc mũi hếch của Na Hang)
<b>6. Khống sản:</b>
- TQ có nhiều loại khống sản khác
nhau nhưng phần lớn có quy mơ
vừa và nhỏ.
<b>3. Củng cố:</b>
- Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí đối với phát triển kinh tế xã hội tỉnh TQ?
<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b>
- Trả lời các câu hỏi sgk Tr147.
- Làm bài tập 3 sgk Tr147
- ST tài liệu, tranh ảnh về dân cư, h/đ kinh tế của TQ.
*************************
Ngày giảng:
<b>Tiết 48- Bài 42: </b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trình bày được đặc điểm chính về dân cư, lao động của tỉnh TQ: số dân, gia tăng dân số, kết
cấu dân số, phân bố dân cư và đánh giá được ảnh hưởng của dân cư, lao động đến sự phát triển
kinh tế - xã hội
- Trình bày được những nét khái quát về tình hình phát triển văn hoá, y tế, giáo dục của TQ, so
sánh với các tỉnh khác trong nước
- Trình bày được đặc điểm chung của nền kinh tế TQ.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Phân tích được biểu đồ, bảng số liệu về dân số, kinh tế để thấy được đặc điểm cơ bản của dân
cư- kinh tế tuyên Quang.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có ý thức trong việc vận động thực hiện chính sách dân số của Nhà nước
- Có ý thức giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc, phát huy những truyền thống tốt đẹp của nhân dân
địa phương
<b>II. Chuẩn bị :</b>
<b>- Thầy:</b> sgk, sgv
Bản đồ dân cư dân tộc Việt Nam
Tài liệu địa phương
<b>- Trò:</b> ST tranh ảnh một số dân tộc ít ngườ ở TQ.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
1. Kiểm tra: - Sĩ số: 9A: 9B:
- Bài cũ: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế xã hội tỉnh T. Quang
2. Bài mới:
<b> * Giới thiệu bài mới:</b>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<b>?</b> Dựa kiến thức thực tế hãy cho biết số dân của
Tuyên Quang trong giai đoạn hiện nay?
<b>HS:</b> Trả lời.
<b>GV:</b> Bổ sung:
<b>GV</b> ( Mở rộng ) HS: Trong những năm gần đây
số dân của tỉnh Tuyên Quang vẫn tăng. Theo số
<b>III. Dân cư và lao động:</b>
<i><b>1. Gia tăng dân số:</b></i>
liệu thông kê Tuyên Quang, sự phát triển dân số
của tỉnh qua các năm như sau:
Năm Dân số ( người )
1989 565.023
1990 583.616
1991 589.051
1992 617.415
1993 635.674
<b>?</b> Qua bảng trên em có nhận xét gì về dân số
Tun Quang qua các năm?
<b>HS: </b>trả lời
<b>? </b>Nguyên nhân dẫn tới tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao
ở Tuyên Quang là gì?
<b>HS:</b> Trả lời.
<b>GV:</b> Đưa ra số liệu để HS so sánh tỉ lệ gia tăng
tự nhiên của Tuyên Quang so với 1 số tỉnh và cả
nước.
- Tuyên Quang: 1,49%.
- Hà Giang: 2,43%.
- Yên Bái: 2,3%. số liệu 1997
- Lạng Sơn: 2,2%.
- Lai Châu: 2,7%.
<b>?</b> Từ những thông tin trên: hãy cho biết tác động
của gia tăng dân số Tuyên Quang tới đời sống và
sản xuất?
<b>HS:</b> Trả lời.
<b>GV:</b> Kết luận.
<b>GV:</b> Yêu cầu HS liên hệ các ảnh hưởng trên
trong thực tế địa phương mình đang sống.
<b>? </b>Nêu đặc điểm kết cấu dân số của Tuyên
Quang?
<b>HS:</b> Trả lời.
<b>GV:</b> Phân tích, giảng giải cho HS:
* Kết cấu dân số giới tính: 1999.
+ Nữ: 50,85%.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm đỏng
- Tác động của gia tăng dân số tới
đời sống, sản xuất:
+ Diện tích đất canh tác bị thu hẹp.
+ Rừng bị tàn phá.
+ Nguồn nước ngày càng khan hiếm
và bị ô nhiễm.
+ Vấn đề giáo dục, ytế không đảm
bảo.
+ Tệ nạn xẫ hội gia tăng…
+ Nam: 49,25%.
* Kết cấu dân số theo độ tuổi: Tuyên Quang
thuộc kết cấu dân số trẻ:
+ Số người dưới 15 tuổi: 43,25%.
+ Từ 60 tuổi trở lên: 6,1%.
Như vậy, Tuyên Quang là tỉnh có lực lượng lao
động dồi dào, nhưng lại có những nỗi lo lớn về
giáo dục và việc làm.
+ Tỉ lệ trong độ tuổi lao động 46,9% thấp
hơn cả nước ( 61% ). Do đó tỉ lệ phụ thuộc khá
* Kết cấu dân số theo lao động tại Tuyên
Quang:
+ Nông, lâm, ngư nghiệp ( kv1 ): 89%.
+ Công nghiệp - xây dựng ( kv2 ): 2,9%.
+ Dịch vụ ( kv3 ): 8,1%.
=> Muỗn phát triển kinh tế, tỉnh cần chuyển dịch
cơ cấu lao động từ kv1 sang kv2 và kv3.
* Kết cấu dân tộc: là 1 tỉnh miền núi, thành
phố dân tộc rất đa dạng và phong phú ( 22 dân
tộc) trong đó 8 dân tộc có dân số đông hơn cả:
Kinh ( 50,8% ); Tày 22,4%; CaoLan: 7,65%;
Nùng 2,06%; Hoa: 1,8%; Mơng: 1,5%; Sán Dìu:
1,46%; Dân Tộc khác: 0,30%.
Tuyên Quang, dân tộc kinh là chủ yếu, cư trú
khắp địa bàn tỉnh. Nới có ít dân tộc kinh mình
sống nhất là huyện Na Hang.
<b>HS:</b> Liên hệ sự phân bố dân tộc ở địa phương
mình sinh sống ( Na Hang ).
<b>? </b>Cho biết ảnh hưởng kết cấu dân số tới phát
triển kinh tế xã hội?
<b>HS:</b> trả lời
<b>GV:</b> Chuẩn kiến thức:
<b>?</b> Nêu đặc điểm phân bố dân cư Tuyên Quang?
<b>HS:</b> Trả lời.
<b>GV: </b>Bổ sung - chuẩn kiến thức:
- Kết cấu dân số theo giới tính:
chênh lệch khơng đáng kể.
- Kết cấu DS trẻ, tỉ lệ phụ thuộc khá
cao.
- Kết cấu DS theo lao động: tỉ lệ LĐ
trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp
vẫn còn cao (89%).
- Kết cấu dân tộc: 22 dân tộc sin
sống, đông nhất là dân tộc kinh
(50,18%).
- ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế
xã hội:
+ Vùng sâu, xa: chủ yếu dân tộc ít
người-> dân trí thấp.
+ tỉ lệ LĐ trong nơng nghiệp vẫn
còn cao.
+ Tỉ lệ phụ thuộc còn cao-> kinh tế
chưa phát triển…
<i><b>3. Phân bố dân cư;</b></i>
- Mật độ dân số: 231 người/Km2<sub> , </sub>
riêng thị xã TQlà 1188 người/Km2<sub> , </sub>
Na Hang là 43 người/Km2<sub>.</sub>
<b>GV (mở rộng):</b> Khu vực dân cư đông: thị xã
Tuyên Quang, Sơn Dương. Thấp nhất Na hang.
=> Mật độ dân số không đều giữa các huyện,
giữa thành thị và nơng thơn <sub></sub> gây khó khăn cho
việc xắp xếp lao động, ảnh hưởng tới hoạt động
kinh tế văn hố, xã hội….
<b>?</b> Kể tên các loại hình văn hố dân gian Tuyên
Quang?
<b>HS:</b> Làn điệu then, Cọi, lượn, Sình Ca……
Các hội Lùng Tùng….
Dệt thổ cẩm, vải, hàng mây tre đan….
<b>? </b>Tình hình phát triển giáo dục, chất lượng giáo
dục qua các năm?
<b>HS:</b> Trả lời.
<b>GV:</b> Bổ sung:
+ Mầm non: 11,9 cô/ 1 vạn dân.
+ Chất lượng giáo dục không đồng đều, đặc
biệt là vùng sâu, xa chất lượng chưa cao. Nguyên
nhân: do <b>HS </b>là người dân tộc thiểu số, địa hình
hiểm trở đi lại khó khăn ……. Nguyên nhân
khách quan chất lượng giáo viên khơng đều….
<b>GV</b> chốt kiến thức:
<b>? </b>Tình hình phát triển y tế tỉnh?
<b>HS:</b> Trả lời.
<b>GV: </b>Chuẩn kiến thức:
+ Số giường bệnh: 1790.
+ Số bệnh viện: 4 bệnh viện tuyến tỉnh.
+ Bác sỹ: 284
+ Y sỹ: 630
+ Y tá: 201
<b>GV</b> chuyển ý:
<b>?</b> Hãy nờu đặc điểm nổi bật của nền kinh tế TQ
trong những năm vừa qua?
<b>HS:</b> Trả lời.
<b>GV</b> chốt kiến thức:
<b>4. Tình hình phát triển văn hố, </b>
<b>giáo dục, ytế:</b>
- Giáo dục: phát triển không đồng
đều, đặc biệt là vùng sâu, xa chất
lượng chưa cao.
- Tình hình phát triển ytế: cơ sở
khám chũa bệnh ngày càng được
nâng cấp.
<b>IV/ Tỡnh hỡnh phỏt triển kinh tế:</b>
<b>1. Đặc điểm chung:</b>
- Kinh tế có những bước tăng trưởng
khá thể hiện ở tốc độ GDP.
vụ.
- Mức tăng trưởng kinh tế của tỉnh
<b>3. Củng cố:</b>
- Cho biết tình hình gia tăng dân số và ảng hưởng gia tăng dân số tới đời sống kinh tế xã hội?
<b>4. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
- Tìm đọc và sưu tầm tư liệu, thơng tin về tình hình phát triển của các nghành kinh tế và vấn đề
bảo vệ MT ở tỉnh Tuyên Quang.
************************
Ngày giảng:
<b>Tiết 49- Bài 43: </b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Hiểu và trình bày được các thế mạnh kinh tế, tình hình phát triển và phân bố các nghành kinh
tế chủ yếu của tỉnh TQ: công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ
- Nêu được một số phương hướng phát triển kinh tế ở Tuyên Quang
- Đánh giá được hiệu quả công tác bảo vệ mơi trường của tỉnhs.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Phân tích được các bảng số liệu về kinh tế
- Xác lập được mối quan hệ giữa tự nhiên, dân cư với phát triển kinh tế
- Phân tích được mối quan hệ giữa sự phát triển kinh tế và vấn đề bảo vệ mơi trường trong tỉnh
<b>3. Thái độ:</b>
- Có ý thức và hành vi bảo vệ môi trường địa phương
<b>II. Chuẩn bị :</b>
<b>- Thầy:</b> sgk, sgv
Lược đồ kinh tế Tuyên Quang
Tài liệu địa phương
<b>- Trò:</b> ST thơng tin về tình hình phát triển các ngành kinh tế ở TQ.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
1. Kiểm tra: - Sĩ số: 9A: 9B:
- Bài cũ: Không
2. Bài mới:
<b> * Giới thiệu bài mới:</b>
Hoạt động của Thầy- Trị Nội dung
<b>IV/ Tình hình phát triển kinh tế:</b>
<b>?</b> Cho biết vị trớ ngành CN trong cơ cấu
kinh tế của tỉnh?
<b>HS: </b>
<b>?</b> Cho biết cơ cấu ngành CN?
<b>HS: </b>Cơ cấu theo hỡnh thức sở hữu và theo
ngành.
<b>GV</b> bổ sung và mở rộng cho hs:
- Trong ngành kinh tế thỡ ngành kinh tế
quốc doanh nắm vai trũ chủ đạo, cú giỏ trị
sản lượng, số lao động lớn hơn cỏc thành
phần kinh tế khỏc.
- Từng bước đầu tư phỏt triển theo chiều
sõu CN chế biến nụng lõm sản, CN chế biến
chố, CN sản xuất đường, ruợu, CN vật liệu
XD…
<b>GV</b> giới thiệu cho hs 1 số thụng tin ngành
CN của TQ (Văn kiện Đại hội Đảng bộ TQ
lần thứ XIV)
<b>?</b> Hãy nêu sự phân bố bố CN và các sản
phẩm CN chủ yếu của TQ?
<b>HS:</b> - Nơi phân bố: Sơn Dương, thị xã TQ.
- Các sản phẩm CN chủ yếu: khoáng
sản, xi măng, đường, thiết bị phục vụ CN…
<b>?</b> Hóy cho biết phương hướng phỏt triển CN
của tỉnh nhà?
<b>HS:</b> trả lời.
<b>GV </b>chuẩn kiến thức:
<b>GV </b>nhấn mạnh cho hs thấy vai trò của thuỷ
điện Na Hang trên sông Gâm
<b>GV</b> chuyển ý:
<b>? </b>Vị trớ ngành nụng nghiệp?
<b>HS: </b>
<b>?</b> Cơ cấu ngành nnghiệp?
<b>HS:</b> Ngành trồng trọt: lúa, ngơ là cây lương
thực chính.
<b>? </b>Phương hướng phát triển ngành nông
nghiệp?
- CN chiếm 1 phần nhỏ trong cơ cấu kinh tế.
- CN bước đầu đã có chuyển biến đáng kể.
- Sản phẩm CN chủ yếu: Khoáng sản, xi
măng, chè, đường...
<b>* Phương hướng:</b>
- Phát triển theo chiều sâu CN chế biến
nụng, lâm sản: chè, đường, lương thực…
- Đầu tư mở rộng SX vật liệu XD: xi măng,
gạch ngói.
- Phát triển mạnh tiểu thủ CN.
- Phát triển CN thuỷ điện trên sông Gâm.
- Đẩy mạnh CN cơ khí.
<i><b>b. Nụng nghiệp:</b></i>
- Vị trớ: giữ vai trị quan trọng, là nguồn
cung cấp lương thực, thực phẩm, nguyên
liệu cho CN.
<b>HS: </b>trả lời.
<b>GV</b> chuẩn kiến thức:
<b>GV</b> chuyển ý:
<b>?</b> Cho biết vị trí của ngành dịch vụ trong
nền kinh tế?
<b>HS:</b> Trả lời.
<b>GV</b> bổ sung: DV phát triển kích thích các
ngành SX phát triển (sử dụng tốt hơn các
nguồn lao động, tạo thêm việc làm, khai
thác tốt hơn nguồn TNTN và các di sản văn
hoỏ lịch sử…)
<b>? </b>Cho biết sự phát triển của ngành GTVT
tỉnh?
<b>HS: </b>
- Đường bộ: xe tải, xe chuyên dụng, xe sỳc
vật kộo, xe khách.
- Đường sông: thuyền gắn máy, sà lan…
=> đường bộ đúng vai trũ quan trọng trong
vận chuyển hành khách và hàng hoá.
<b>GV</b> bổ sung cho hs:
* Đường bộ gồm:
- Đường quốc lộ 2 chạy qua thị xã TQ nối
TQ với Hà Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc là
đường quan trọng với tổng chiều dài qua địa
bàn tỉnh 90Km.
- Quốc lộ 379 nối TQ với Bắc Cạn, Thái
Nguyên và Yên Bái, chiều dài địa bàn tỉnh
là 60 Km.
- Đường tỉnh lộ: chiều dài 238 Km gồm các
tuyến:
+ Tràng Dương-Nà Ca: 141 Km (Hàm
Yên-Chiêm Hoá-Na Hang)
+ Đài Thị-Kộo Mỏc: 14Km.
- Ngành chăn nuôi chiếm 1/4 giá trị sản
lượng nông nghiệp.
- Lâm nghiệp: hoạt động trên phạm vi rộng
lớn là ngành có vai trị quan trọng trong
kinh tế tỉnh.
<b>* Phương hướng: </b>
- Hình thành vùng sản xuất tập trung
- Đẩy mạnh thâm canh, sử dụng nhiều giống
mới có năng xuất cao.
- Quy hoặc vùng nguyên liệu mới.
- Chú trọng công tác trồng và bảo vệ rừng.
<i><b>c. Dịch vụ:</b></i>
- Là ngành kinh tế quan trọng, chiếm tỉ
trọng ngày càng cao.
- Hệ thụng GTVT phát triển mạnh, số lượng
và chất lượng DV vận tải tăng đáng kể->
phát triển kinh tế xã hội tỉnh.
+ Chiêm Hoá-Minh Đức: 31Km.
+ Sơn Dương-Tân Trào: 17Km
- Đường huyện thị: tổng chiều dài 619Km
+ Na Hanh: 76Km
+ Chiêm Hoá: 147Km
+ Hàm Yên: 109Km.
+ Yên Sơn: 140Km
+ TXTQ: 29Km
* Đường sông: sông Lô và sông Gâm là
tuyến giao thụng chính:
+ sơng Lơ từ TXTQ-Bợ (Hàm Yờn)
+ sơng Gâm: TXTQ- Chiêm Hố-Na Hang.
<b>? </b>Cho biết bưu chính viễn thơng của tỉnh
phát triển ntn?
<b>HS:</b> trả lời.
? Sự phát triển du lịch?
<b>HS:</b> Trả lời.
<b>GV</b> chuyển ý:
<b>?</b> Cho biết những dấu hiệu suy giảm tài
nguyên và ô nhiễm môi trường ở TQ?
<b>HS:</b> liên hệ trả lời.
<b>GV </b>chuyển ý:
<b>GV</b> giới thiệu 1 số phương hướng phát triển
kinh tế của tỉnh qua văn kiện đại hội đại
biểu đảng bộ tỉnh TQ lần thứ XIV.
<b>GV</b> kết luận, khỏi quỏt tồn bài.
<b>V. Bảo vệ tài nguyên và mụi trường:</b>
<b>VI. Phương hướng phát triển kinh tế:</b>
- Đến 2020 TQ có cơ cấu kinh tế
CN-DV-Lâm nghiệp, trọng tâm đẩy mạnh phát triển
- Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế và XH,
đảm bảo ANQP vững chắc.
- Tiếp tục phát triển sự nghiệp giáo dục đào
tạo...
<b>3.Củng cố:</b>
- Cho biết các sản phẩm CN , nơng nghiệp chính của tỉnh và nơi phân bố của chúng?
<b>4.Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học bài và trả lời các câu hỏi sgk Tr149, 150.
- Làm bài tập sgk Tr149 và BT2 sgk Tr150.
- Chuẩn bị thước kẻ, bút chì... giờ sau thực hành.
Ngày giảng:
<b>Tiết 50- Bài 44: </b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Hiểu được mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên của tỉnh
- Thấy được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Phân tích được mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên của tỉnh Tuyên Quang
- Biết cách vẽ và phân tích biểu đồ cơ cấu kinh tế TQ
<b>3. Thái độ:</b>
- Có ý thức và hành vi bảo vệ môi trường địa phương
- Tin tưởng vào chủ trương xây dựng và phát triển kinh tế của tỉnh
<b>II. Chuẩn bị :</b>
<b>- Thầy:</b> sgk, sgv
Lược đồ kinh tế Tuyên Quang
Tài liệu địa phương
<b>- Trị:</b> Bút chì, thước kẻ, bút màu...
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
1. Kiểm tra: - Sĩ số: 9A: 9B:
- Bài cũ: ? Cho biết các sản phẩm cơng nghiệp, nơng nghiệp chính của tỉnh? Các sản phẩm đó
được phân bố ở đâu?
2. Bài mới:
<b> * Giới thiệu bài mới:</b>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<b>GV: tổ chức cho hs thảo luận nhóm</b>:
<b>GV:</b> Nêu nhiệm vụ, cách thức tổ chức hoạt động nhóm:
- Nhóm lớn: 4 nhóm
- Thời gian: 10'
- Nhiệm vụ (mỗi nhóm 1 nhiệm vụ):
<i><b>Nhóm1:</b></i> Phân tích ảnh hưởng của địa hình tới khí hậu?
<i><b>Nhóm2:</b></i> Phân tích ảnh hưởng của khí hậu tới sơng ngịi?
<i><b>Nhóm3</b></i>: Phân tích ảnh hưởng của địa hình và khí hậu tới
thổ nhưỡng?
<i><b>Nhóm4:</b></i> Phân tích ảnh hưởng của địa hình, khí hậu, thổ
nhưỡng tới phân bố thực vật, động vật?
<b>HS:</b> các nhóm thảo luận, cử nhóm trưởng và thư kí. Thư
kí ghi kết quả vào phiếu học tập đã chuẩn bị sẵn.
<b>HS:</b> Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả, các nhóm
khác nhận xét bổ sung.
<b>GV </b>đánh giá kết quả các nhóm và chuẩn kiến thức:
<b>GV </b>chuyển ý:
<b>GV </b>đưa ra bảng số liệu sau:
<i><b>"</b></i>
<i><b>Các chỉ tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế GDP</b></i>
<i><b> thời kì 1998-2010"</b></i>
<b> (Đơn vị: %)</b>
Năm
Cơ cấu
kinh tế
1989 2010
GDP
Nông-lâm-ngư nghiệp
Công nghiệp-xây dựng
Dịch vụ
100
54,2
15,78
30,02
100
<b>GV:</b> nêu y/c của bài tập:
<b>Dựa vào bảng số liệu hãy:</b>
<b>a. Vẽ biểu đồ thích hợp về sự biến động trong ơ cấu </b>
<i><b>kinh tế theo GDP của Tuyên Quang qua các năm?</b></i>
<i><b>b. Qua biểu đồ đã vẽ, nhận xét về sự thay đổi tỉ trọng </b></i>
<i><b>giữa các khu vực kinh tế (CN-XD, nông-lâm-ngư </b></i>
<i><b>nghiệp và dịch vụ).</b></i>
<i><b>c. Qua sự thay đổi tỉ trọng, nhận xét về xu hướng phát </b></i>
<i><b>triển kinh tế tỉnh?</b></i>
<b>GV:</b> Hướng dẫn hs vẽ biểu đồ:
- Chọn biểu đồ thích hợp (biểu đồ hình trịn hoặc cột
chồng).
- Chọn màu (kí hiệu) thể hiện từng ngành kinh tế.
- Khí hậu: nhiệt đới gió mùa ẩm.
+ Nhiệt độ trung bình năm 23,80
C. Tháng nóng nhất 300<sub> C đến 40</sub>0
C lạnh nhất 50<sub> C - 6</sub>0<sub> C.</sub>
+ Mùa mưa tháng 4 đến tháng 10,
lượng mưa trung bình năm trên
1000mm.
- Sơng ngịi: lượng nước thay đổi
theo mùa.
- Thổ nhưỡng: chủ yếu là đất
feralit (85%)
- Thực vật phong phú, đa dạng.
<b>2. Vẽ và phân tích biểu đồ cơ </b>
<b>cấu kinh tế:</b>
<b>a. Vẽ biểu đồ</b>
"Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu kinh
tế"
<b>GV:</b> khái quát nội dung bài thực hành.
dịch vụ.
- Giảm tỉ trọng nông-lâm-ngư
nghiệp.
<b>c. Xu hướng phát triển của </b>
<b>ngành kinh tế đó là:</b>
- Chuyển dịch cơ cấu theo hướng
CNH-HĐH.
- Phát triển mạnh nền kinh tế hàng
hoá nhiều thành phần.
- Phát triển tồn diện
nơng-lâm-ngư nghiệp gắn với cơng nghiệp
chế biến theo hướng CNH.
- Thực hiện các giải pháp đẩy
mạnh phát triển sản xuất kinh
doanh…
<b>3. Củng cố:</b>
- Trình bày đặc điểm địa hình, khí hậu, sơng ngịi, thực vật của TQ?
- Sự thay đổi tỉ trọng giữa các khu vực kinh tế nói lên điều gì?
<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b>
- Tìm hiểu thêm về sự phát triển kinh tế của tỉnh.
- Ôn tập ND các bài đã học chuẩn bị thi học kì, giờ sau ôn tập họckì II
Ngày giảng: <b> </b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Hệ thống và khắc sâu các kiến thức về tự nhiên, dân cư, kinh tế, xã hội vùng Đồng Bằng Sông
Cửu Long.
- Nắm vững đặc điểm các ngành kinh tế biển và phương hướng chính để bảo vệ tài ngun và
mơi trường biển.
- Nắm vững cách đọc, phân tích biểu đồ, bản đồ, bảng số liệu.
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò:</b>
<i><b>- Thầy:</b></i> Nội dung ơn tập.
<i><b>- Trị:</b></i> SGK.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<b> 1. Kiểm tra: </b>- Sĩ số: 9A: 9B:
- Bài cũ: Không kiểm tra.
<b> 2. Bài mới:</b>
Hoạt động của thầy và trị Nội dung
<b>? </b>Trình bày đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long?
<b>HS:</b>
<b>GV:</b> ( mở rộng HS ):
- Đồng bằng có diện tích rộng:
- Đất có 3 loại chính đều có giá trị kinh tế lớn.
+ Đất phù sa ngọt diện tích 1,2 triệu ha.
+ Đất phèn, đất mặn 2,5 triệu ha.
<=> Tài nguyên thiên nhiên có nhiều thế mạnh để
phát triển nơng nghiệp.
< Đặc biệt vai trị sơng Mê Công >.
<b>?</b> Bên cạnh những thuận lợi, thiên nhiên cịn gây
khó khăn gì cho vùng?
<b>HS:</b> + Mùa khơ kéo dài, nước biển nhâm nhập
sâu -> thiếu nước ngọt.
+ Mùa hè -> ngập úng diện rộng.
+ Đất phèn, mặn chiếm ( s ) lớn.
<b>?</b> Đặc điểm dân cư xã hội vùng Đồng Bằng Sông
Cửu Long?
<b>HS:</b> Trả lời.
<b>GV:</b> Bổ sung, chuẩn kiến thức:
<b>I. Vùng Đồng Bằng Sông Cửu </b>
<b>Long:</b>
<i><b>1. Điều kiện tự nhiên và điều kiện tự</b></i>
<i><b>nhiên:</b></i>
- Địa hình: tương đối bằng phẳng diện
tích 39.734km2<sub>.</sub>
- Khí hậu: cạn xích đạo nóng ẩm
quanh năm, nguồn nước phong phú.
- Sinh vật trên cạn, dưới nước rất
phong phú, đa dạng.
<i><b>2. Dân cư xã hội:</b></i>
<b>? </b>Cho biết sự phát triển của ngành nông nghiệp ở
Đồng Bằng Sông Cửu Long ?
<b>HS:</b> Trả lời.
<b>GV:</b> Bổ sung - chuẩn kiến thức:
+ Diện tích trồng lúa: 51,1%.
+ Sản lượng lúa: 51,4%.
<b>?</b> Tại sao Đồng Bằng Sơng Cửu Long có thế
mạnh phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thuỷ
sản?
<b>HS:</b> - Vùng biển rộng, ẩm quanh năm.
- Vùng rừng ven biển cung cấp tôm
giống……
- Cửa sông Mê Công hàng năm đem lại
nguồn thuỷ sản, lượng phù sa lớn…
<b>?</b> So với ngành sản xuất nông nghiệp, ngành công
nghiệp vùng có sự phát triển như thế nào?
<b>HS:</b> Trả lời.
<b>GV:</b> Chuẩn kiến thức:
<b>?</b> Sự phát triển ngành dịch vụ?
<b>HS:</b>
<b>GV:</b> Chuyển ý.
<b>? </b>Cho biết vùng biển nước ta có những tiềm năng
gì để phát triển kinh tế?
<b>HS:</b> + Đường bờ biển dài.
+ 3000 hòn đảo lớn nhỏ.
+ Hai quần đảo lớn: Hoàng Sa và Trường Sa.
<b>GV:</b> Kết Luận.
<b>?</b> Tại sao cần phát triển tổng hợp các kinh tế biển
- đảo?
<b>HS:</b> Trả lời.
<b>GV:</b> Phân tích, bổ sung và chuẩn kiến thức:
- Người dân cần cù, năng động thích
ứng linh hoạt với sản xuất hàng hố,
với lũ hàng năm.
- Mặt bằng dân trí chưa cao.
<i><b>3. Kinh tế:</b></i>
<b> a. Nông nghiệp:</b>
- Vùng trọng điểm sản xuất lương
thực lớn nhất toàn quốc.
- Thuỷ sản: chiếm 50% tổng sản
phẩm cả nước.
- Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả
nước.
<b>b. Công nghiệp:</b>
- Tỉ trọng sản xuất công nghiệp thấp (
20% GDP toàn vùng ).
<b>c. Dịch vụ:</b>
- Xuất khẩu gạo là chủ lực và thuỷ
sản đông lạnh.
<b>II. Kinh tế biển - đảo:</b>
- Vùng biển có nhiều tiểm năng để
phát triển kinh tế.
- Tài nguyên biển - đảo phong phú tạo
nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển
tổng hợp nhiều ngành kinh tế biển:
+ Khai thác và nuôi trồng chế biến
hải sản.
<b>? </b>Cho biết việc phát triển tổng hợp các ngành
kinh tế biển có ảnh huởng gì tới mơi trường biển
đảo?
<b>HS:</b> - Giảm sút tài nguyên.
- Ơ nhiễm mơi trường.
<b>GV:</b> Phân tích cho HS thấy thực trạng, nguyên
nhân và hậu quả ô nhiễm môi trường biển - đảo.
<b>GV:</b> Kết luận - khái quát nội dung ôn tập.
+ Khai thác và chế biến khoáng sản
biển.
+ Phát triển tổng hợp giao thông vận
<b>3. Củng cố:</b>
- Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị
ở Đồng Bằng Sông Cửu Long?
- Nêu thế mạnh của 1 số tài nguyên thiên nhiên để vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long phát triển
kinh tế?
- Tại sao cần phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển ở Việt Nam?
<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b>
- Ôn tập nội dung kiến thức đã học.
- Chuẩn bị kiểm tra HK II
Ngày giảng: <b> </b>
<b>1. Mục Tiêu: </b>
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học
và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Đánh giá về kiến thức, kĩ năng ở 3 mức độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng của học sinh
sau khi học 4 nội dung: vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng Sông Cửu Long, Vấn đề phát
triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo và Địa lí địa phương tỉnh
Tuyên Quang.
<b>2. Xác định hình thức kiểm tra</b>
Hình thức kiểm tra tự luận
<b>3. Xây dựng ma trận đề kiểm</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng </b> <b>Cộng</b>
<b>cấp độ thấp</b> <b>cấp độ cao</b>
<b>Vùng Đông</b>
<b>Nam Bộ</b>
- Trình bày được
đặc điểm phát
triển kinh tế của
vùng
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 2điểm Số câu: 1Số điểm:
2 điểm =
20%
<b>Vùng Đồng</b>
<b>Bằng Sông</b>
<b>Cửu Long</b>
Xử lí số liệu
vẽ biểu đồ
hình tròn và
nêu nhận xét
về việc phát
triển lương
thực ở ĐB
SCL
Số câu: 1
Số điểm:3
Tỉ lệ: 30%
; Số câu: 1
Số điểm:
3điểm
Số câu: 1
Số điểm:
3 điểm =
30%
<b>Vấn đề phát</b>
<b>triển tổng</b>
<b>hợp kinh tế</b>
<b>và bảo vệ tài</b>
<b>nguyên môi</b>
<b>trường biển</b>
<b>đảo</b>
Số câu: 1
Số điểm:2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm:
2 điểm
; Số câu: 1
Số điểm:
2 điểm
20%
<b>Địa lí địa</b>
<b>phương tỉnh</b>
<b>Tuyªn</b>
<b>Quang</b>
- Nêu
được một
số con
sơng lớn ở
Tuyªn
Quang
Nêu được một số
giá trị về sơng ngịi
Tuyªn Quang
Số câu: 2
Số điểm:2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm:1
Số câu: 1
Số điểm:1
<b>T. số câu: 4</b>
<b>T.số điểm: 10</b>
<b>Tỉ lệ %: 100</b>
Số câu: 2
Số điểm 3
30%
Số câu: 3
Số điểm: 4
40%
Số câu: 1
Số điểm: 3
30%
Số câu: 3
Số điểm 3
30%
<b>4. Viết đề kiểm tra từ ma trận:</b>
<i><b>Câu 1: (3,0 điểm)</b></i> Dựa vào Át lát địa lý Việt Nam:
a/ Kể tên và nêu sự phân bố một số loại cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ?
b/ Vì sao cây cao su được trồng nhiều nhất ở vùng này?
<i><b>Câu 2: (2,0 điểm)</b></i>
a/ Phát triển kinh tế biển ở nước ta gồm những ngành nào?
b/ Nước ta có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành du lịch biển đảo?
<i><b>Câu 3: (2 điểm)</b></i>
a/ Kể tên các con sơng lớn ở Tun Quang?
b/ Sơng ngịi tỉnh ta có những giá trị gì lớn?
<i><b>Câu 4: ( 3điểm)</b></i>
Dựa vào bảng số liệu về diện tích, sản lượng lúa ở Đồng bằng song Cửu Long so với cả nước
năm 2002.
Đ B sơng Cửu Long Cả nước
Diện tích (nghìn ha) <b>3834,8</b> <b>7504,3</b>
Sản lượng (triệu tấn) <b>17,7</b> <b>34,4</b>
a. Vẽ biểu đồ hình trịn thể hiện tỉ trọng diện tích sản lượng lúa của Đồng bằng song Cửu
Long so với cả nước.
b. Nhận xét và nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng song Cửu Long.
5. Xây dựng hướng dẫn chấm và biểu điểm
Câu Nội dung Điểm
Câu 1: 3,0
a/ <i>Nêu được tên và sự phân bố của một số loại cây sau</i>
- Cây cao su: Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai
- Cây Cà phê: Đồng Nai, Bình phước, Bà rịa –Vũng tàu
- Hồ tiêu: Bình phước, Bà rịa –Vũng tàu, Đồng Nai
- Điều: Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương
b/ <i>Giải thích:</i>
- Địa hình thoải, đất xám, đất ba-gian màu mỡ, khí hậu cận xích
- Dân cư có nhiều kinh nghiêm trong trồng và chăm sóc cây cao
su, cơ sở hạ tầng và công nghiệp chế biến phát triển
<i>0,25đ</i>
<i>1,0đ</i>
<i>1,0đ</i>
Câu 2: 2,0điểm
a/ <i>Nêu được một số ngành kinh tế biển:</i>
- Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản
- Du lịch biển đảo
- Khai thác, chế biến khoáng sản biển
- Giao thong vận tải biển
<i>b/ Giải thích:</i>
- Nhiều bãi tắm tốt: VD…..
- Nhiều Phong cảnh đẹp. VD….
<i>0,25đ</i>
<i>0,25đ</i>
<i>0,25đ</i>
<i>0,25đ</i>
<i>0,5đ</i>
Câu 3:
<i>a/ Các sơng chính:</i>
- Sông Gâm, S. Lô, S. Năng
-b/ Giá trị:
- Cung cấp phù sa bồi đắp các đồng bằng
- Giao thông
- Thủy điện
- Phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
<i>1,0đ</i>
<i>0,25đ</i>
<i>0,25đ</i>
<i>0,25đ</i>
<i>0,25đ</i>
Câu 4: <b> a. vẽ biểu đồ. (2 điểm)</b>
- Xữ lí số liệu tỉ lệ
- Vẽ hai hình trịn đúng chính xác
- Có kí hiệu chung cả hai biếu đồ, tên biểu đồ
<i> b. Nhận xét</i>
- Diện tích và sản lượng lớn nhất cả nước
- í nghĩa
+ Khai thác triệt để lợi thế đát phù sa màu mỡ
+ Bảo đảm an ninh lương thực cho vùng và cả nước
+ Nguồn xuất khẩu quan trọng
Ngày soạn: /4/2009
Ngày giảng: TIẾT 53.
KIỂM TRA HỌC KÌ II
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Qua giờ kiểm tra nhằm đánh giá quá trình học tập của học sinh trong học kì II về: Đặc điểm
của vùng Đông Nam Bộ; Sự phát triển tổng kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển- đảo
nước ta. Từ đó HS nắm được những kiến thức, kĩ năng cơ bản và biết vận dụng những kiến
thức đó vào bài làm.
- GD HS ý thức tự giác, nghiêm túc trong làm bài.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
-<b> GV: </b>Câu hỏi, đáp án, biểu điểm.
- <b>HS: </b>Bút, giấy kiểm tra, thước kẻ.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
1. Kiểm tra:
- Sĩ số: 9A: 9B: 9C:
2. GV nêu yêu cầu của giờ kiểm tra và phát đề:
<b>Đề bài.</b>
<i><b>Câu 1:</b></i> <i>(3,5đ) </i>Cho biết các ngành kinh tế biển. Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để
phát triển các ngành kinh tế biển?
<i><b>Câu 2:</b>(2,5đ)</i>
<i> </i>Khi nói đến vùng biển một nuớc, ta phải nói đến các thành phần nào của biển?
<i><b>Câu 3:</b>(4đ) </i>
Cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước năm 2002 (đơn vị %)
<b>Khu vực</b>
<b>Vùng</b>
<b>Nông, lâm, ngư</b>
<b>nghiệp</b>
<b>Công nghiệp, xây</b>
<b>dựng</b> <b>Dịch vụ</b>
<b>Đông Nam Bộ</b> 6,2 59,3 34,5
<b>Cả nước</b> 23,0 38,5 38,5
Qua bảng số liệu trên:
1. Vẽ biểu đồ hình cột so sánh tỉ trọng các ngành của Đông Nam Bộ so với cả nước.
2. Em có nhận xét gì về cơ cấu kinh tế vùng Đơng Nam Bộ.
<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
<b>1</b>
<i><b>(2,5đ</b></i>
<i><b>)</b></i>
<b>- Vùng biển của một nước gồm:</b>
+ Nội thuỷ.
+ Lãnh hải.
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải.
+ Vùng đặc quyền kinh tế.
+ Vùng thềm lục địa pháp lí.
<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
<b>2</b>
<i><b>)</b></i>
<b>1. Các ngành kinh tế biển:</b>
- Khai thác, nuôi trồng và chế biển hải sản
- Du lịch biển - đảo
- Khai thác và chế biến khống sản biển
- Giao thơng vận tải biển
<b>2. Điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển:</b>
- Trữ lượng hải sản lớn, khoảng 4 triệu tấn. Cho phép khai thác
khoảng 1,9 triệu tấn/năm. Có nhiều hải sản quý
- Tiềm năng tài nguyên du lịch phong phú, phong cảnh trên bờ
cũng như trên các đảo đẹp thu hút du khách (dẫn chứng)
- Có nhiều khống sản có giá trị kinh tế cao như: Dầu mỏ, cát
trắng nguyên liệu cho công nghiệp thuỷ tinh, muối
- Bờ biển dài, có nhiều tuyến đường biển quốc tế, có nhiều cảng
nước sâu thuận lợi cho ngành vận tải biển (dẫn chứng)
- Cùng với thuận lợi về tự nhiên, cơ sở hạ tầng kỷ thuật đang từng
bước được cải thiện trang bị theo hướng hiện đại hố. Trình độ
quản lý, lao động đang được nâng cao.
(<i>HS có thể trình bày thuận lợi về tự nhiên và KT-XH cho từng</i>
<i>ngành vẫn cho điểm tối đa</i>)
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
<b>3</b>
<i><b>(4đ)</b></i>
<b>1. Vẽ biểu đồ:</b> Đúng dạng cột nhóm, chính xác, đẹp, đầy đủ thơng
tin.
<b>2. Nhận xét:</b>
- Ngành công ngiệp chiếm tỷ trọng lớn nhất 59,3%, ngành nơng
nghiệp có tỷ trọng thấp trong cơ cấu GDP (6,2%)
- Cơ cấu sản xuất cân đối, tỷ trọng GDP giữa các ngành thể hiện
nền kinh tế phát triển theo chiều hướng cơng nghiệp hố.
<b>2,0</b>
<b>1</b>
<b>1</b>
3. Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra :
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- HS xem lại bài kiểm tra.
<b>Tiết 52</b>
- Kiểm tra đánh giá mức độ hiểu và nắm vững các đặc điểm chính về dân cư, kinh tế xã hội
vùng ĐBSCL, vùng biển nước ta. Vấn đề phát triển kinh tế biển và bảo vệ tài nguyên môi
trường biển đảo.
- Kiểm tra đánh giá kĩ năng phân tích mối liên hệ giữa điều kiện tự nhiên và phát triển SX.
<b>II. Thiết kế ma trận:</b>
Mức độ
Chủ đề
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b><sub>Tổng</sub></b>
<b>TNKQ</b> <b>TNTL</b> <b>TNKQ</b> <b>TNTL</b> <b>TNKQ</b> <b>TNTL</b>
Vùng đồng bằng sông Cửu
Long
<b>3</b>
<b>1</b>
<b> 2</b>
<b>1</b>
<b> 1</b>
<b>1</b>
<b> 4</b> <b>6</b><sub> </sub><b><sub>7,5</sub></b>
Kinh tế biển, đảo và việc
bảo vệ tài nguyên môi
trường biển, đảo.
<b>1</b>
<b>0,25</b>
<b>1</b>
<b> 1</b>
<b>1</b>
<b> 1</b>
<b>3</b>
<b> 2,5</b>
Tổng <b>4</b>
<b> 3</b> <b> 32</b> <b>1</b> <b> 4</b> <b>9<sub> 10</sub></b>
<b>III. Chuẩn bị của thầy và trò:</b>
<i><b>- Thầy: Đề + đáp án + biểu điểm</b></i>
<i><b>- Trò: Giấy, bút, thước kẻ.</b></i>
<b>IV. Tiến trình lên lớp:</b>
<b> 1. Tổ chức: 9A: 9B:</b>
<b> 2. Kiểm tra: GV phát đề và hướng dẫn hs làm bài</b>.
<b>Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 diểm)</b>
<i><b>Hãy khoang tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:</b></i>
<b>Câu 1 (0,25 điểm):</b> Vùng đồng bằng sông Cửu Long tiếp giáp với những vịnh nào?
A. Vịnh Thái Lan . C. Vịnh Vân Phong
B. Vịnh Dung Quất. D. Vịnh Cam Ranh.
<b>Câu 2 (0,25 điểm):</b> So với cả nước, thuỷ sản ở đồng bằng sông Cửu Long chiếm
tỉ trọng là:
A. 38,9% C. 80%
B. 50% D. 69,7%
<b>Câu 4 (0,25 điểm):</b> Các đảo ven bờ có điều kiện thích hợp nhất để phát triển tổng hợp kinh tế
biển là:
A. Cát Bà, Lí Sơn, Cơn Đảo, Phú Quốc.
B. Cát Bà, Cô Tô, Cái Bầu, Côn Đảo, Phú Quốc.
C. Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
D. Cát Bà, Cái Bầu, Phú Quý, Phú Quốc.
<b>Câu 5 (1 điểm):</b> Hãy điền các số liệu, các cụm từ thích hợp vào chỗ (…) trong
câu sau:
Đồng bằng sơng Cửu Long có diện tích là1<sub> ………..Km</sub>2<sub>, dân số </sub>2<sub>……….triệu người </sub>
(2002), phía bắc giáp 3<sub>………và</sub>4<sub>……….,phía tây nam giáp Vịnh Thái Lan, </sub>
phía đơng giáp biển Đơng.
<b>Câu 6 (1 điểm):</b> Hãy ghép tên các đảo ở cột A với các tỉnh (thành phố) tương ứng ở
cột B sao cho đúng:
<b>A. Các đảo</b> <b>Trả lời</b> <b>B. Tỉnh (thành phố)</b>
1. Côn Đảo
2. Phú Quốc
3. Phú Q
4. Lí sơn
a. Quảng Ngãi
b. Bình Thuận
c. Kiên Giang
d. Bà Rịa-Vũng tàu
<b>Phần II: Trắc nghiệm tự luận (7 điểm)</b>
<b>Câu 1 (2 điểm):</b> Trình bày đặc điểm dân cư xã hội đồng bằng sông Cửu Long?
<b>Câu 2 (4 điểm):</b> Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
"Diện tích và sản lựng lúa ở đồng bằng sơng Cửu Long và cả nước thời kì 1995 - 2000"
1995 1998 2000
Diện tích
(nghìn ha)
Đồng bằng sơng Cửu Long 3190,6 3760,6 3945,9
Cả nước 6765,6 7653,6 7666,3
Sản lượng
(triệu tấn)
Đồng bằng sông Cửu Long 12,8 15,3 16,7
Cả nước 25,0 29,1 32,5
Hãy:
a. Nhận xét diễn biến về diện tích và sản lựng lúa ở bằng sơng Cửu Long?
b. Giải thích vì sao có thể khẳng định tầm quan trọng của bằng sơng Cửu Long đối với cả nước
về diện tích và sản lượng lương thực?
<b>Câu 3 (1 điểm):</b> Nêu thực trạng giảm sát tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển, đảo ơ nước
ta? Nguyên nhân của thực trạng đó?
<b>ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM</b>
<b>Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)</b>
<b>Câu 1,2 mỗi câu 0,25 điểm:</b>
<b>Đáp án</b> <b>a</b> <b>b c</b> <b>c</b>
<b>Câu 5 (1 điểm): </b>
1. 39.734
2. 16,7
3. Campuchia
4. Đông Nam Bộ
<b>Câu 6 (1 điểm): 1-d; 2-c; 3-b; 4-a</b>
<b>Phần II: Trắc nghiệm tự luận (7 điểm):</b>
<b>Câu 1 (2 điểm):</b> Đặc điểm dân cư:
- Là vùng đơng dân, có nhiều dân tộc sinh sống: người Kinh, Khơ Me, Chăm, Hoa…
- Người dân cần cù, năng động sáng tạo thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hố, với lũ hàng
năm.
- Mặt bằng dân trí chưa cao.
<b>Câu 2 (4 điểm): </b>
- Nhận xét (2 điểm): Từ 1995 - 2000 diện tích và sản lượng lúa của bằng sơng Cửu Long tăng
liên tục.
- Giải thích (2 điểm):
+ Về diện tích: bằng sơng Cửu Long chiếm xáp xỉ 50% diện tích trồng lúa cả nước.
+ Về sản lượng: chiếm 50% sản lượn lúa cả nước.
<b>Câu 3 (1 điểm): </b>
- Thực trạng:
+ Diện tích rừng ngập mặn đang suy giảm, cạn kiệt nhiều lồi có nguy cơ bị tuyệt chủng.
+ Ơ nhiễm mơi trường biển.
- Ngun nhân:
+ Khai thác bừa bãi, quá mức, cháy rừng-> suy giảm tài nguyên.
+ Các chất thải từ trên bờ, hoạt động giao thơng trên biển, khai thác dầu khí -> ơ nhiễm môi
trường biển.
<b>3. Thu bài:</b>
- GV thu bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ làm bài.
<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b>
- Ôn tập ND các bài đã học.