Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Hinh 6 KTKN T1 T5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.63 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i> Chương I: ĐOẠN THẲNG</i>

<b> §1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG</b>



<b>I - MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


<b>- </b>Biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.


<i><b>2. Kỹ năng</b>:</i>


<b>- </b>Biết dùng các kí hiệu  , .


<b>- </b>Biết vẽ hình minh họa các quan hệ: điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


<b>- </b>Rèn tính cẩn thận và thái độ chú ý quan sát đối tượng hình học.
<b>II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>


1. Chuẩn bị của GV: thước thẳng, phấn màu.
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.


<b>III PHƯƠNG PHÁP</b>


- Nêu vấn đề giải quyết vấn đề
- Hoạt động cá nhân hoạt động nhóm
<b>IV - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Kiểm tra:</b>



Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ học tập của học sinh.
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu (5p)</b>


+ Giới thiệu sơ lược về nội dung
và đặc điểm của mơn Hình học 6.
+ Hướng dẫn học sinh cách học,
cách ghi bài, cách học và làm BT
ở nhà và chuẩn bị dụng cụ học tập
cần thiết.


HS theo dõi


<b>Hoạt động 2:Hình thành khái niệm điểm(10p)</b>
–Nêu ra hình ảnh của điểm.


–Vẽ các điểm và nêu cách đặt tên
cho điểm.


–Chỉ ra các điểm phân biệt và các
điểm trùng nhau trên hình vẽ.
Lưu ý cho học sinh về cách nói hai
điểm: phân biệt.


–Hình thành khái niệm “hình”.


– Chú ý, liên hệ hình ảnh
của điểm.



– Vẽ các điểm


– Quan sát phần chú ý
SGK.


+Quan sát các hình và
liên hệ khái niệm. (H.
102).


1.<i><b>Điểm</b></i>:


– Dấu chấm trên trang giấy là hình ảnh của
điểm.


– Người ta dùng các chữ cái in hoa A, B,
C… để đặt tên cho điểm.


– Trên hình có 3 điểm phân biệt: A, B, M
và hai điểm


A B
● ●
●M
Trùng nhau là A và C.
A ● C


– Hình là tập hợp của các điểm. Điểm
cũng là một hình.



<b>Hoạt động 3: Hình thành khái niệm đường thẳng(5p)</b>
2.<i><b>Đường thẳng</b></i>:


– Sợi chỉ căng, mép bảng … cho ta hình
Tuần: 1 – Tiết: 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

thẳng, vẽ hình.


+ Y/c HS tìm thêm ví dụ về hình
ảnh của đường thẳng trong thực tế.
– Nêu và hướng dẫn cách đặt tên
cho đường thẳng.


+ Tìm VD về hình ảnh
của đường thẳng.


+HS theo dõi


*Đường thẳng không bị giới hạn về hai
phía.


–Người ta dùng các chữ cái thường a, b,
c… để đặt tên cho các đường thẳng.


<b>Hoạt động 4: Xét điểm thuộc hay khơng thuộc đường thẳng: (14p)</b>
–Y/c HS quan sát hình 4 và trả lời


câu hỏi: Điểm nào nằm trên đường
thẳng d? Điểm nào nằm ngoài
đường thẳng d?



– Hướng dẫn học sinh một số cách
diễn đạt khác về điểm thuộc,
không thuộc đường thẳng.


–Quan sát hình 4 trả lời


<b>-</b> HS theo dâi


3.<i><b>Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không</b></i>
<i><b>thuộc đường thẳng:</b></i>


+ Điểm A thuộc đường thẳng d, kí hiệu: A
<sub> d.</sub>


+ Điểm B khơng thuộc đường thẳng d, kí
hiệu: B <sub> d.</sub>


<b>3. Củng cố, luyện tập: (10p)</b>


<b>- </b>Gọi học sinh nhắc lại về điểm, đường thẳng, điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng.
<b>-</b> Chốt lại các nội dung.


<b>- </b>Làm bài 1 tr104– SGK: GV gọi HS lên bảng đặt tên cho điểm và đường thẳng vào bảng phụ.


- Bài 3 tr 104– SGK


a) Điểm A thuộc đường thẳng n, q: A<sub>n; A </sub><sub>q.</sub>


- Điểm B không thuộc đường thẳng q: B<sub>q.</sub>



b) Điểm B <sub>m; điểm B </sub><sub>n; điểm B </sub><sub>q.</sub>
- Điểm C <sub>m; điểm C </sub><sub>q.</sub>


c) Điểm D <sub>q; D</sub><sub>m; D</sub><sub>n; D</sub><sub>p.</sub>


Bài 4 tr 105– SGK b


a) B
b) a


<b>4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà : (1p) C </b>
<b>- </b>Học kĩ bài, HD và y/c HS làm BT 4, 5, 6 – SGK.


<i>a</i>


<i>b</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i> Chương I: ĐOẠN THẲNG</i>

<b> §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG</b>



<b>I- MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


<b>- </b>Biết được thế nào là ba điểm thẳng hàng, biết được mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.


<i><b> 2.</b><b>Kỹ năng:</b></i>


<b>- </b>Nhận biết được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng, vẽ được hình gồm các điểm và đường thẳng, vẽ



được hình theo lời diễn đạt.


<i><b> 3. Thái độ:</b></i>


<b>- </b>Có thái độ nhiệt tình trong học tập, vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
<b>II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>


1. Chuẩn bị của GV: phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS: thước thẳng, bảng nhóm, SGK
<b>III PHƯƠNG PHÁP</b>


- Nêu vấn đề giải quyết vấn đề
- Hoạt động cá nhân hoạt động nhóm
<b>IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b>


Hãy vẽ hình và viết kí hiệu theo lời diễn đạt sau:


Cho đường thẳng x, điểm A thuộc đường thẳng x, điểm C không thuộc đường thẳng x và điểm D thuộc
đường thẳng x.




Gọi HS lên bảng vẽ hình – nhận xét – cho điểm.


<i><b>2.</b></i> <b>B ài mới:</b>


<b>Hoạt động cña GV</b> <b>Hoạt động của</b>



<b>HS</b>


<b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu ba điểm thẳng hàng: (19p)</b>


+ Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng.


+ Y/c HS quan sát hình vẽ, giới thiệu về ba điểm thẳng
hàng.




Khi nào ta có thể nói ba điểm A, B, C thẳng hàng?
+ Khi nào ta nói 3 điểm E, G, H khơng thẳng hàng?


+ Vẽ hình.


+ Quan sát các
điểm tìm hiểu
mối quan hệ
thẳng hàng.
+ Suy nghĩ trả
lời.


+ HS trả lời


1. <i><b>Thế nào là ba điểm</b></i>
<i><b>thẳng hàng?</b></i>


- Ba điểm A, C, D cùng


thuộc một đường thẳng ta
nói chúng thẳng hàng.
A B C


- Ba điểm E, G, H không
không thẳng hàng.


E G<b></b> H
<b></b> <b></b>


<b>Hoạt động 2:</b> <b>Tìm mối quan hệ giữa ba điểm thẳng</b>
<b>hàng: (12p)</b>


+ Gọi HS vẽ ba điểm A, C, B thẳng hàng.


– Hai điểm B và C nằm cùng phía hay khác phía đối
với A?


+ HS vẽ hình
– Cùng phía đối


2.<i><b>Quan hệ giữa ba điểm</b></i>
<i><b>thẳng hàng:</b></i>


A B C
Tuần: 2 – Tiết: 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

– Tương tự, nêu vị trí của hai điểm B và C đối với A?
– Điểm nào nằm giữa hai điểm A và B?



– Trên hình 9 có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm cịn
lại?


+ Trong ba điểm thẳng hàng, có bao nhiêu điểm nằm
giữa hai điểm cịn lại?


– Nằm cùng phía
đối với C.


– Hai điểm A và
C nằm khác phía
đối với B.


– Điểm B nằm
giữa hai điểm
còn lại.


– HS làm BT
theo nhóm.
+ Trả lời.


cùng phía đối với điểm A.
+ Hai điểm A và C nằm
khác phía đối với B.


+ Điểm B nằm giữa hai
điểm A và C.


<i><b>*Nhận xét:</b></i>



Trong ba điểm thẳng hàng,
có một và chỉ một điểm
nằm giữa 2 điểm còn lại.
<b>3. Củng cố, luyện tập: : (5p)</b>


- Nhắc lại về ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
- Chốt lại các nội dung vừa học – nêu lại các BT vận dụng.


<b>4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: : (3p)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i> Chương I: ĐOẠN THẲNG</i>


<b> §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM</b>



<b>I- MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


<b>- </b>Biết được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


<b> -</b> Vẽ được đường thẳng đi qua hai điểm.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


<i> -</i> Qua việc vẽ hình, qua lời diễn đạt, rèn khả năng tư duy ngôn ngữ và thái độ chịu lắng nghe ý
kiến của người khác.



<b>II- CHUẨN BỊ GV VÀ HS:</b>


1. Chuẩn bị của GV: phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS: bảng nhóm, thước thẳng, SGK.
<b>III PHƯƠNG PHÁP</b>


- Nêu vấn đề giải quyết vấn đề
- Hoạt động cá nhân hoạt động nhóm
<b>IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: : (5p) </b>


BT: Hãy vẽ hình theo lời diễn đạt sau:


a) Điểm A nằm giữa hai điểm M và N.


b) Điểm E nằm giữa hai điểm H và A, điểm K nằm giữa M và N.




Gọi HS lên bảng vẽ hình – nhận xét, cho điểm.
<b>2.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng: (10p)</b>


+ Y/c HS nhắc lại hình ảnh của
đường thẳng và đề xuất cách vẽ.
– Gọi HS vẽ đường thẳng khác đi
qua hai điểm A và B trên bảng.


–Y/c HS vẽ thêm đường nữa đi qua
A, B.


– Vậy có bao nhiêu đường thẳng đi
qua hai điểm A và B?


+ Nhắc lại hình ảnh
của đường thẳng.
– Suy nghĩ và nêu cách
vẽ.


– Vẽ hình.
<b>- </b>HS trả lời


<b>1/</b> <i><b>Vẽ đường thẳng</b></i><b>:</b>


Đường thẳng đi qua hai điểm A và B
A B




<b>Nhận xét</b>: Có một và chỉ một đường thẳng
đi qua hai điểm A và B.


<b>Hoạt động 2: Gọi tên đường thẳng: (10p)</b>
+ Để đặt tên cho đường thẳng, ta


dùng chữ cái gì?


- Giới thiệu: Vì đường thẳng qua


hai điểm A và B nên ta cịn lấy tên
hai điểm đó để đặt tên cho đường
thẳng, hai điểm đó phải được viết
liền nhau.


- Dùng hai chữ cái thường (viết ở
hai đầu) để đặt tên cho đường


- Ta dùng chữ cái
thường.


- Vẽ đường thẳng và
đặt tên.


+ Chú ý tìm hiểu cách
đặt tên khác.


<b>2. Tên đường thẳng:</b>


<i>-Cách 1</i>: dùng 1 chữ cái thường
a


Đường thẳng a


<i>- Cách 2:</i> dùng hai chữ cái in hoa (viết liền
nhau)


A B
Đường thẳng AB hoặc BA



<i>- Cách 3:</i> dùng hai chữ cái thường (viết ở
hai đầu )


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Y/c HS làm? + Làm BT?


Đường thẳng xy hoặc yx


<b> ? </b> Có 4 cách gọi còn lại là: BA, BC, CA,


AC.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, đường thẳng song song: (15p)</b>
+ Vẽ lại hình 18 và hỏi: đường


thẳng AB và AC như thế nào?
– Ta gọi AB và AC là hai đường
thẳng trùng nhau. Chúng có bao
nhiêu điểm chung?


–Y/c HS quan sát hình 19 giới thiệu
về hai đường thẳng cắt nhau.


– Hai đường thẳng AB và AC
Cã mÊy ®iĨm chung?


+ Vẽ hình như hình 20, giới thiệu
về hai đường thẳng song song.
Hai đường thẳng <i>xy</i> và <i>zt</i> có mấy
điểm chung?



Vậy ta nói xy song song với <i>zt</i>.


+ Quan sát hình 18, vẽ
hình.


– Chỉ ra các đường
thẳng trùng nhau.




TL: có vô số điểm
chung.


+ Vẽ hình, tìm hiểu về
đường thẳng cắt nhau.
Đường thẳng AB và
AC có 1 điểm chung


HS quan sát


+ Vẽ hai đường thẳng
xy và zt, tìm hiểu hai
đường thẳng song
song.


+ HSTL


<b>3/ Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau,</b>
<b>song song:</b>



a/ Hai đường thẳng trùng nhau:
A B C


Đường thẳng AB trùng với đường thẳng
AC (có vơ số điểm chung)


b/ Hai đường thẳng cắt nhau:
B


<b></b>
A


C <b></b>


Đường thẳng AB cắt đường thẳng AC tại A
(có một điểm chung)


A gọi là giao điểm.


c/ Hai đường thẳng song song:
x y
z t


Đường thẳng xy song song với đường thẳng
<i>zt</i> (khơng có điểm chung)


<b> 3. Củng cố, luyện tập: : (3p)</b>


- Y/c HS nhắc lại cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, cách đặt tên đường thẳng, đường thẳng cắt
nhau, trùng nhau, đường thẳng song song.



- Làm BT 15, 16, 17 – SGK.


<b>4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà : : (2p)</b>


- Học kĩ cách vẽ đường thẳng, cách đặt tên cho đường thẳng và khái niệm đường thẳng trùng nhau,
cắt nhau, song song.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i> Chương I: ĐOẠN THẲNG</i>


<b> </b>

<b>§4. THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG</b>



<b>I-MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Củng cố về ba điểm thẳng hàng.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Cắm được các cọc hàng rào thẳng hàng, trồng cây thẳng hàng.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào công việc thực tế.
<b>II-CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>


1. Chuẩn bị của GV: Thước thẳng


2. Chuẩn bị của HS: mỗi nhóm 3 cọc tiêu, 1 dây dọi.


<b>III PHƯƠNG PHÁP</b>


- Nêu vấn đề giải quyết vấn đề
- Hoạt động cá nhân hoạt động nhóm
<b>IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: : (5p)</b>


BT: Cho ba điểm S, R, T thẳng hàng.


a) Hãy viết tên đường thẳng đi qua ba điểm đó bằng các cách có thể.
b) Tại sao nói các đường thẳng đó trùng nhau?


Đáp án: a) Có 6 cách gọi tên đường thẳng đã cho: SR, ST, RT, RS, TS, TR.
b) 6 đường thẳng trùng nhau vì chúng chỉ là 1 đường thẳng.
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>HS</b>


<b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệm vụ thực hành. : (5p)</b>


+ Gọi HS đọc bài và nêu nhiệm vụ thực hành.


+ Nhận xét, khẳng định lại nhiệm vụ thực hành.




Việc cắm cọc, trồng cây thẳng hàng có ý nghĩa như thế nào?



+ Đọc bài, tìm
hiểu nội dung.




Nêu nhiệm vụ cần
làm.


– Cắm cọc hàng
rào thẳng hàng.
– Trồng cây thẳng
hàng.


+ Nêu ý nghĩa:
làm việc có khoa
học, đảm bảo vẽ
mĩ quan cho
khung cảnh xung
quanh.


<b>1. Nhiệm vụ:</b>


+ Cắm các cọc hàng
rào nằm giữa hai cọc
móc A và B.


+ Đào hố trồng cây
thẳng hàng với hai cây
đã có bên lề đường.



<b>Hoạt động 2: Nêu ra các bước tiến hành: (24p)</b>
+ Y/c HS quan sát hình vẽ SGK và hướng dẫn cách tiến hành
cắm cọc thẳng hàng.


+ Quan sát hình vẽ


<b>2. Nêu cách làm:</b>


<i>Bước 1:</i> Cắm trước 2
cọc tại A, B.


<i>Bước 2:</i> Đặt cọc ngắm
tại C.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

cọc C sao cho A, B, C
thẳng hàng.


<b>Hoạt động 3: Thực hành: (5p)</b>


Tập hợp lớp ra sân thực hành: dặn dị ý thức: khơng được
dùng cây đùa giỡn.


+ Y/c HS nhắc lại ba bước tiến hành.
+ Giao nhiệm vụ thực hành cho mỗi nhóm.
+ Mời 2 HS lên làm mẫu.


+ Quan sát các nhóm, chỉ dẫn cách làm.


+ HS theo dõi


+ Tìm hiểu cách
làm.


+ Tập hợp lớp
trước sân.


–Xếp hàng theo tổ.
+ Các nhóm nhận
nhiệm vụ.


+ Quan sát cách
làm.


+ Tiến hành cắm
cọc.


3. <b>Thực hành</b>


– Cắm cọc và trồng
cây thẳng hàng theo
nhóm.


<b>3. Củng cố, luyện tập: : (2p)</b>


- Tập trung lớp: GV giải thích nhờ vào sự thẳng hàng của ba điểm chân của ba cọc nên ta mới trồng
được cây thẳng hàng.


- Nhắc lại các bước thực hiện.
<b>4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà : : (3p)</b>



- Thu xếp dụng cụ gọn gàng khơng vứt bỏ trước sân.
- Ở nhà có thể thực hành với các bạn gần nhà.
- Đọc trước bài tia: Lưu ý tia là hình như thế nào?
V RÚT KINH NGHIỆM


...
...


<i> Chương I: ĐOẠN THẲNG</i>


<b> </b>

<b>§5. TIA</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>I - MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


<b> -</b> Hiểu thế nào là tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


<b>- </b>Nhận biết được hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, vẽ được tia.
<b> </b> <i><b>3. Thái độ:</b></i>


<b>-</b> Rèn tính cẩn thận và thái độ chú ý quan sát đối tượng hình học.
<b>II - CHUẨN BỊ GV VÀ HS:</b>


1. Chuẩn bị của GV: phấn màu, thước thẳng.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, thước thẳng.
<b>III PHƯƠNG PHÁP</b>



- Nêu vấn đề giải quyết vấn đề
- Hoạt động cá nhân hoạt động nhóm
<b>IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (3p)</b>


Yêu cầu: Hãy vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O thuộc đường thẳng xy.


 Gọi HS lên bảng vẽ hình – nhận xét, sửa bài – cho điểm.


 Giới thiệu bài mới.


<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về tia: (15p)</b>


+ Y/c HS quan sát hình vẽ BT
kiểm tra.




Giới thiệu về tia.


Ta lấy điểm O làm ranh giới, tô Ox
bằng phấn đỏ, ta thấy đường thẳng
xy bị chia làm hai phần (hai hình),
hình gồm điểm O và một phần
đường thẳng bị chia ra bởi điểm O
được gọi là một tia gốc O.



– Tơ đậm Oy và hỏi phần đường
thẳng Oy có gọi là tia gốc O hay
khơng? Vì sao?




Từ đó, y/c HS nêu định nghĩa: thế
nào là tia gốc O?


Củng cố:
a) Vẽ tia Bx.
b) Vẽ tia BC.
c) Vẽ tia CB


+ Quan sát hình vẽ.
– Vẽ hình


+ Lưu ý để tìm hiểu thế
nào là tia?


– HS theo d õi


– Phải vì hình đó gồm
điểm O và một phần
đường thẳng bị chia ra
bởi O.


+ Nêu định nghĩa về tia.



3HS lên bảng vẽ hình


1. <i><b>Tia:</b></i>


y O x




<i><b>Định nghĩa</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>


Hình gồm điểm O và một phần đường
thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là
một tia gốc O


+ Tia Ox (nửa đường thẳng Ox)
+ Tia Oy (nửa đường thẳng Oy)


Khi đọc (hay viết) tia, phải đọc tên gốc
trước: Ox, Oy


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Y/c HS quan sát hình vẽ và giới
thiệu về hai tia đối nhau.


– Chúng có chung gốc hay khơng?
– Chúng hợp lại có tạo thành một
đường thẳng hay không?


<i><b> Vậy thế nào là hai tia đối nhau?</b></i>
<i>Hai tia đối nhau phải thoả các</i>


<i>điều kiện gì?</i>


+Nhận xét


–Lấy trên đường thẳng xy điểm B
và hỏi: gọi tên hai tia đối nhau gốc
B trên hình?


– Vẽ hình theo yêu cầu.
+ Vẽ lại hình hai tia Ox,
Oy như trên.


+ Trả lời các câu hỏi.
+ Phát biểu thế nào là
hai tia đối nhau.


+HS thực hiện


x O y


* Hai tia chung gốc Ox, Oy tạo thành
đường thẳng xy được gọi là hai tia đối
nhau.


<i><b>Nhận xét:</b></i> Mỗi điểm trên đường thẳng là
gốc chung của hai tia đối nhau


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu hai tia trùng nhau: (8p)</b>
+ Vẽ hình, y/c HS vẽ theo và quan



sát trả lời:


– Hãy nêu các tia gốc A




Từ đó giới thiệu về hai tia trùng
nhau.


+ Y/c HS quan sát hình 30 và làm
BT ?2


– Nêu từng câu hỏi, gọi HS trả lời.
+ Nhận xét và chốt lại.


– Hai tia đối nhau gốc B
là: Bx và By.




x A B y
+ Vẽ hình


– Tia Ax, AB
<i>+ Đọc chú ý</i>
+Giải BT ?2:
Quan sát hình 30
– HS trả lời



3. <i><b>Hai tia trùng nhau</b>:</i>




Ax và AB là hai tia trùng nhau
* Chú ý : (SGK).


BT ?2:


a)Tia OB trùng với tia Oy


b) Ox và Ax phân biệt vì khác gốc.


c) Vì chúng khơng tạo thành một đường
thẳng.


<b>3. Củng cố, luyện tập: : (5p)</b>


- Gọi HS nhắc lại về tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Làm BT 22 tại lớp.


<b>4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà : : (3p)</b>


- Học kĩ về tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Hướng dẫn và y/c HS làm BT 23, 24, 25 – SGK.


B

<i>x</i>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×