Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

tai lieu boi duong hsg ly 20122013 SGDDT cuc hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (899.5 KB, 47 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Một số bài tập định tính



NhiƯt häc


Bài1: Nhiệt độ bình thờng của thân thể ngời là 36,60<sub>C. Tuy nhiên ta</sub>
không thấy lạnh khi nhiệt độ của không khí là 250<sub>C và cảm thấy rất nóng khi</sub>
nhiệt độ khơng khí là 360<sub>C. Cịn trong nớc thì ngợc lại, khi ở nhiệt độ 36</sub>0<sub>C con</sub>
ngời cảm thấy bình thờng, còn khi ở 250<sub>C ngời ta cảm thấy lạnh. Giải thích</sub>
nghịch lí này nh thế nào?


Bài 2: Sự truyền nhiệt chỉ thực hiện đợc từ một vật nóng hơn sang một
vật lạnh hơn. Nhng một chậu nớc để trong phòng có nhiệt độ bằng nhiệt độ của
khơng khí xung quanh, lẽ ra nó khơng thể bay hơi đợc vì khơng nhận đợc sự
truyền nhiệt từ khơng khí vào nớc. Tuy vậy, trên thực tế , nớc vẫn cứ bay hơi.
Hãy giải thích điều nh là vơ lí đó.


Bài 3: Ai cũng biết rằng giấy rất dễ cháy.Nhnng có thể đun sôi nớc
trong một cái cốc bằng giấy, nếu đa cốc này vào ngọn lửa của bếp đèn dầu đang
cháy. Hãy giải thích nghịch lí đó.


Bµi 4: VỊ mïa hÌ, ë nhiều xứ nóng ngời ta thờng mặc quần áo dài hoặc
quấn quanh ngời bằng những tấm vải lớn. Còn ở nớc ta lại thờng mặc quần áo
mỏng, ngắn. Vì sao vËy?


Bài 5: Tại sao trong tủ lạnh, ngăn làm đá đợc đặt trên cùng, còn trong
các ấm điện, dây đun lại đợc đặt gần sát đáy?


Bài 6: Một quả cầu kim loại đợc treo vào một lực kế nhạy và nhúng
trong một cốc nớc. Nếu đun nóng đều cốc nớc và quả cầu thì số chỉ lực kế tăng
hay giảm? Biết rằng khi nhiệt độ tăng nh nhau thì nớc nở nhiều hơn kim loại.



Bài tập về trao đổi nhiệt



Bai 1: Ngời ta thả vào 0,2kg nớc ở nhiệt độ 200<sub>C một cục sắt có khối </sub>
l-ợng 300g ở nhiệt độ 100<sub>C và một miếng đồng có khối lợng 400g ở 25</sub>0<sub>C. Tính</sub>
nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp và nêu rõ quá trình trao đổi nhiệt giữa các thành
phần trong hỗn hợp đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Bài 3: Để xác định nhiệt độ của một chiếc lò, ngời ta đốt trong nó một
cục sắt có khối lợng m = 0,3kg rồi thả nhanh vàotrong bình chứa m1 = 4kg nớc
có nhiệy độ ban đầu là t1 = 80C. Nhiệt độ cuối cùng trong bình là t2 = 160C. Hãy
xác định nhiệt độ của lò. Bỏ qua trao đổi nhiệt với vỏ bình. Nhiệt dung riêng của
sắt là c = 460J/kg.K.


Bài 4: Một cục đồng khối lợng m1 = 0,5kg đợc nung nóng đến nhiệt độ
t1 = 9170C rồi thả vào một chậu chứa m2 = 27,5kg nớc đang ở nhiệt độ t2 =
15,50<sub>C. Khi cân bằng nhiệt độ thì nhiệt độ của cả chậu là t = 17</sub>0<sub>C. Hãy xác định</sub>
nhiệt dung riêng của đồng. Nhiệt dung riêng của nớc c2 = 4200J/kg.K. Bỏ qua
trao đổi nhiệt với chậu nớc.


Bài 5: Để có thể làm sơi m = 2kg nớc có nhiệt độ ban đầu t1 = 100C
chứa trong một chiếc nồi bằng nhơm có khối lợng m1 cha biết, ngời ta đẵ cấp
một nhiệt lợng Q = 779 760J. Hãy xác định khối lợng của nồi. Biết nhiệt dung
riêng của nhôm là c1 = 880J/Kg.K. Xem nh khơng có nhiệt lợng hao phí.


Bài 6: Một nhiệt lợng kế khối lợng m1 = 100g, chứa m2 = 500g nớccùng ở
nhiệt độ t1= 150C. Ngời ta thả vào đó m = 150g hỗn hợp bột nhơm và thiếc đợc nung
nóng tới t2 = 1000C. Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là t = 170C. Tính khối lợng nhơm và
thiếc có trong hỗn hợp. Nhiệt dung riêng của chất làm nhiệt lợng kế, của nớc, nhôm,
thiếc lần lợt là : c1 = 460J/kg.K; c2 = 4200J/kg.K; c3 = 900J/kg.K ; c4 =230J/kg.K.
Bài 7 : Có hai bình cách nhiệt. Bình 1 chứa m1 = 2kg nớc ở t1 = 400C. Bình 2 chứa m2


= 1kg nớc ở t2 = 200C. Ngời ta trút một lợng nớc m, từ bình 1 sang bình 2. Sau khi ở
bình 2 nhiệt độ đẵ ổn định, lại trút lợng nớc m,<sub> từ bình 2 trở lại bình 1. nhiệt độ cân</sub>
bằng ở bình 1 lúc này là t,


1 = 380C. Tính khối lợng nớc m, trút trong mỗi lần và nhiệt
độ cân bằng t,


2 ë b×nh 2.


Bài 8 : Có hai bình, mỗi bình đựng một chất lỏng nào đó. Một HS lần lợt múc từng ca
chất lỏng ở bình 2 trút vào bình 1 và ghi lại nhiệt độ khi cân bằng ở bình 1 sau mỗi lần
trút : 200<sub>C, 35</sub>0<sub>C, rồi bỏ sót mất 1 lần khơng ghi, rồi 50</sub>0<sub>C. Hãy tính nhiệt độ khi có cân</sub>
bằng nhiệt ở lần bị bỏ sót khơng ghi, và nhiệt độ của mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 2
trút vào. Coi nhiệt độ và khối lợng của mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 2 đều nh nhau. Bỏ
qua sự trao đổi nhiệt với môi trờng.


Bài 9 : a) Một hệ gồm có n vật có khối lợng m1, m2,…..mn ở nhiệt độ ban đầu t1, t2,
.t


… n, làm bằng các chất có nhiệt dung riêng c1, c2, …… cn, trao đổi nhiệt với
nhau.Tính nhiệt độ chung của hệ khi có cân bằng nhiệt.


b) Ap dụng: Thả 300g sắt ở nhiệt độ 100<sub>C và 400g đồng ở 25</sub>0<sub>C vào 200g nớc ở</sub>
200<sub>C. Tính nhiệt độ khi cân bằng nhiệt. Cho nhiệt dung riêng của sắt, đồng, nớc lần lợt</sub>
là 460, 400 và 4200J/kg.K.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

a) Thả vào thau nớc một thỏi đồng có khối lợng 200g lấy ở lị ra. Nớc nóng đến
21,20<sub>C. tìm nhiệt độ của bếp lò? Biết NDR của nhôm, nớc, đồng lần lợt là: c</sub>


1 =


880J/kg.K; c2 = 4200J/kg.K; c3 = 380J/kg.K. Bá qua sù táa nhiƯt ra m«i trêng


b) Thực ra trong trờng hợp này, nhiệt lợng tỏa ra môI trờng là 10% nhiệt
l-ợng cung cấp cho thau nớc. Tìm nhiệt độ thực sự của bếp lò.


c) nếu tiếp tục bỏ vào thau nớc một thỏi nớc đá có khối lợng 100g ở 00<sub>C nớc</sub>
đá có tan hết khơng? Tìm nhiệt độ cuối cùng của hệ thống hoặc lợng nớc đá cịn sót lại
nếu không tan hết. Biết NNC của nớc đá là = 3,4.105<sub>J/kg.</sub>


Bài tập về NSTN của nhiên liệu và hiệu suất


của động cơ nhiệt



Bài 1: Dùng bếp dầu đun sơi 2,2 lít nớc ở 250<sub>C dựng trong một ấm nhơm có</sub>
khối lợng 0,5kg. Biết chỉ có 30% nhiệt lợng do dầu tỏa ra khi bị đốt cháy làm nóng ấm
và nớc trong ấm, NDR của nớc và nhôm theo thứ tự lần lợt là 4200J/kg.K và
880J/kg.K, NSTN của dầu hỏa là 44.106<sub>J/kg. Hãy tính lợng dầu cần dùng?</sub>


Bài 2: Để có nớc sơi các nhà thám hiểm đẵ phải đun nóng chảy 1kg băng có
nhiệt độ ban đầu t1 = - 100C và đẵ dùng hết 4kg củi khơ. Hãy tính hiệu suất của bếp,
biết rằng NSTN ca ci l q = 107<sub>J/kg. </sub>


Bài 3:Một ôtô chạy với vận tốc v = 54km/h thì công suất máy phải sinh ra là
P = 45kW. Hiệu suất của máy là H = 30%. Hỏi cứ đi 100km thì xe tiêu thụ hết bao
nhiêu lít xăng?


Xăng có khối lợng riêng D = 700kg/m3<sub> vµ NSTN q = 4,6.10</sub>7<sub>J/kg.</sub>


Bài 4: Một động cơ nhiệt hiệu suất H = 16%, công suất trung bình P =15kW,
mỗi ngày làm việc 6 h. Hỏi với số xăng dự trữ là 3500lít, động cơ làm việc đ ợc bao
nhiêu ngày? Cho biết khối lợng riêng và NSTN của xăng ở bài trên.



Bài 5: Một ôtô đợc trang bị một động cơ tuabin hơi có cơng suất 125 sức
ngựa và hiệu suất 0,18. Hỏi cần bao nhiêu củi để ôtô đi đợc quãng đờng 1km với vận
tốc 18km/h, và với công suất tối đa của động cơ. NSTN của củi là 3.106<sub>cal/kg. 1 sức</sub>
ngựa bằng 736W, còn 1cal = 4,186J.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

b) Cần đun thêm bao lâu nữa thì nớc hóa hơi hồn tồn. Biết bếp dầu
cung cấp nhiệt một cách đều đặn và kể từ lúc đun cho đến lúc sơi mất thời gian 15
phút. Biết nhiệt hóa hơi của nớc L = 2,3.106<sub>J/kg.</sub>


Bài tập về sự chuyển thể của các chất trong quá


trình trao đổi nhiệt



Bài 1: Một bếp dầu dùng để đun nớc. Khi đun 1kg nớc ở 200<sub>C thì sau 10 phút </sub>
n-ớc sơi. Cho bếp dầu cung cấp nhiệt một cách đều đặn.


a) Tìm thời gian cần thiết để đun lợng nớc trên bay hơihoàn toàn. Cho NDR và
NHH của nớc là c = 4200J/kg.K; L = 2,3.106<sub>J/kg. Bỏ qua sự thu nhiệt của ấm </sub>
n-ớc.


b) Giải lại câu a nếu tính đến ấm nhơm có khối lợng 200g có NDR 880J/kg.K.
ĐS: a. 1h 18ph 27s b. 1h 15ph 42s
Bài 2: Để có 50 lít nớc ở t = 250<sub>C, ngời ta đổ m</sub>


1kg nớc ở t1 = 600C vào m2 kg nớc
đá ở t2 = - 50C. Tính m1 và m2. Nhiệt dung riêng của nớc và nớc đá lần lợt là c1 =
4200J/kg.K ; c2 = 2100J/kg.K, Nhiệt nóng chảy của nớc đá là = 3,4.105J/kg.


ĐS: 12,2kg và 37,8kg
Bài 3: Trong một bình đồng khối lợng m1 = 400g có chứa m2 = 500g nớc cùng ở


nhiệt độ t1 = 400C. Thả vào đó một mẩu nớc đá ở t3 = -100C. Khi có cân bằng
nhiệt ta thấy cịn sót lại m,<sub> = 75g nớc đá cha tan. Xác định khối lợng ban đầu m</sub>


3
của nớc đá. Cho NDR của đồng là 400J/kg.K.


ĐS: 0,32kg
Bài 4: Dẫn m1 = 0,5kg hơi nớc ở t1 = 1000C vào một bình bằng đồng có khối
l-ợng m2 = 0,3kg trong đó có chứa m3 = 2kg nớc đá ở t2 = - 150C. Tính nhiệt độ
chung và khối lợng nớc có trong bình khi có cân bằng nhiệt. Cho NDR của đồng
là 400J/kg.K.


ĐS: 580<sub>C và 2,5kg</sub>
Bài 5: Thực nghiệm cho thấy rằng nếu đun nóng hoặc làm lạnh n<i> ớc mà áp dụng</i>
<i>một số biện pháp đặc biệt thì có thể đ ợc n ớc trong trạng thái lỏng ở các nhiệt độ</i>
<i>trên 1000<sub> C (gọi là n</sub><sub> ớc nấu quá) và d</sub><sub> ới 0</sub>0<sub> C (gọi là n</sub><sub> ớc cóng)</sub></i>


Trong một nhiệt lợng kế chứa m1 = 1kg nớc cóng có nhiệt độ t1 = -10 0C. Ngời ta
đổ vào đó m2 = 100g nớc đẵ đợc nấu quá đến t2 = +1200C. Hỏi nhiệt độ cuối
cùng trong nhiệt lợng kế bằng bao nhiêu? Vỏ nhiệt lợng kế có khối lợng M =
425g và NDR c = 400J/kg.K.


ĐS: 40<sub>C</sub>
Bài 6: Khi bỏ một hạt nớc nhỏ vào nớc cóng thì nớc lập tức bị đóng băng. Hãy
xác định


a) Có bao nhiêu nớc đá đợc hình thành từ M = 1kg nớc cóng ở nhiệt độ t1 =
-80<sub>C.</sub>


b) Cần phải làm cóng nớc đến nhiệt độ bằng bao nhiêu để nó hồn tồn biến


thành nớc đá.


Bỏ qua sự phụ thuộc NDR và NNC của nớc vào nhiệt độ.


§S: a. 86g b. -1620<sub>C</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Chủ đề 1: Vẽ tia tới và tia phản xạ</b>


Bài 1: Một ngời có chiều cao H = 1,8m đứng soi trớc 1 gơng phẳng treo thẳng
đứng.


a) Hãy vẽ đờng đi của tia sáng đi từ chân ngời đó tới gơng rồi phản xạ tới mắt.
b) Hỏi chiều cao tối thiểu của gơng phải bằng bao nhiêu để ngời đó khi đứng
n có thể nhìn thấy hết chiều cao của mình trong gơng? Khoảng cách từ sàn
đến mép dới của gơng phải là bao nhiêu nếu tầm cao của mắt là H1 = 1,68m?


Bài 2: Hai gơng phẳng G1, G2 làm với nhau
một góc nhọn  nh hình 3.12. S là một điểm
sáng, M là vị trí đặt mắt. Hãy trình bày cách
vẽ đờng đi tia sáng từ S phản xạ lần lợt trên
G1, rồi G2 và tới mắt.


<b> M</b>


<b> S</b>


Bài 3: Các gơng phẳng AB,BC,CD đợc sắp
xếp nh hình vẽ. ABCD là một hình chữ nhật
có AB = a, BC = b; S là một điểm sáng nằm


trên AD và bit SA = b1.


a) Dựng tia sáng đi từ S, phản xạ lần lợt
trên mỗi gơng AB,BC,CD một lần råi
trë l¹i S.


b) Tính khoảng cách a1 từ A đến điểm tới
trên gơng AB.


A B
S


D C


Bài 4: Hai gơng phẳng M1, M2 đặt song song
với mặt phản xạ quay vào nhau, cách nhau
một đoạn d. Trên đờng thẳng song song với
hai gơng có hai điểm S, O với các khoảng
cách đợc cho trên hình vẽ


a) Hãy trình bày cách vẽ một tia sáng từ
S đến gơng M1 tại I, phản xạ đến gơng
M2 tại J rồi phản xạ đến O.


b) Tính khoảng cách từ I đến A và từ J
đến B.


O


h



<b> </b>

S


A a B
Bµi 5: Hai mÈu gơng phẳng nhỏ nằm c¸ch


nhau và cách một nguồn điểm những khoảng
nh nhau. Góc  giữa hai gơng phải bằng bao
nhiêu để sau hai lần phản xạ thì tia sáng


a) híng th¼ng vỊ ngn


b) quay ngợc trở lại nguồn theo đờng cũ.


<b> .</b>

S


G1 G2


<b>Chủ đề 2: Vận tốc chuyển động của ảnh qua G ơng.</b>


Bài 6: Một ngời đứng trớc một gơng phẳng. Hỏi ngời đó thấy ảnh của mình
trong gơng chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu khi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Bµi 7:


Điểm sáng S đặt cách gơng phẳng G một
đoạn SI = d (hình vẽ). Anh của S qua gơng sẽ
dịch chuyển thế nào khi:


a)G¬ng quay quanh mét trục vuông góc với


mặt phẳng hình vẽ tại S.


b)Gơng quay ®i mét gãc  quanh mét trơc
vu«ng gãc với mặt phẳng hình vẽ tại I


<b> </b>

S


G


I


<b>Chủ đề 3: Tìm ảnh của nguồn qua hệ g ơng</b>


Bài 8: Hai gơng phẳng đặt vuông góc với nhau. ở khoảng trớc hai gơng có một
nguồn sáng S. Hỏi nếu có một ngời cũng đặt mắt trớc hai gơng thì có thể thấy
đ-ợc mấy ảnh của nguồn trong hai gơng?


Bài 9: Hai chiếc gơng phẳng quay mặt phản xạ vào nhau. Một nguồn sáng điểm
nằm ở khoảng giữa hai gơng. Hãy xác định góc giữa hai gơng để nguồn sáng và
các ảnh S1 của nó trong gơng G1 , ảnh S2 của nó trong gơng G2 nằm trên ba đỉnh
của một tam giác đều.


Bµi 10: Hai gơng phẳng hợp với nhau một góc . Giữa chúng có một nguồn
sáng điểm. Anh của nguồn trong gơng thứ nhất cách nguồn một khoảng a =
6cm, ảnh trong gơng thứ hai cách nguồn một khoảng b = 8cm, khoảng cách giữa
hai ảnh là c = 10 cm. Tìm góc giữa hai gơng.


Bi tp ng dng L truyền thẳng của ánh sáng.
Bài 11: Một ngời có chiều cao AB đứng gần



một cột điện CD. Trên đỉnh cột có một
bóng đèn nhỏ. Bóng ngời có chiều dài A’ <sub>B</sub>’<sub>.</sub>


a) Nếu ngời đó bớc ra xa cột thêm c =
1,5m, thì bóng dài thêm d = 0,5m.
Hỏi nếu lúc ban đầu ngời đó đi vào
gần thêm c = 1m thì bóng ngắn đi
bao nhiờu?


b) Chiều cao cột điện là 6,4m.HÃy tính
chiều cao của ngêi?


D



B


B’<sub> A C</sub>


Bài tập về mạch điện nối tiếp song song và hỗn hợp
Bài 1: Có hai điện trở, Biết R1 =4R2. Lần lợt đặt vào hai đầu điện trở R1 và R2
một hiệu điện thế U =16V thì cờng độ dòng điện qua các điện trở lần lợt là I1 và
I2 =I1 +6. Tính R1,R2 và các dịng điện I1,I2.




Bài 2: Đặt vào hai đầu điện trở R hiệu điện thế U1 thì cờng độ dịng điện qua
điện trở là I1, nếu hiệu điện thế dặt vào hai đầu điện trở R tăng 3 lần thì cờng độ
dịng điện lúc này là I2 =I1 +12 (A). Hãy tính cờng độ dòng điện I1.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Bài 4: Mắc hai điện trở R1,R2 vào hai điểm A,B có hiệu điện thế 90V. Nếu mắc
R1 và R2 nối tiếp thì dịng điện mạch chính là 1A. Nếu mắc R1,R2 song song thì
dịng điện mạch chính là 4,5A. Hãy xác định R1 và R2.


Bài 5:


Cho mạch điện nh hình vẽ.


Trong ú R1 = 4 Ω, R2 = 10 Ω ,R3 = 15 Ω hiệu
điện thế UCB =5,4V.


a) Tính điện trở tơng đơng RAB của đoạn
mạch.


b) Tính cờng độ dòng điện qua mỗi điện trở
và số chỉ của ampe kế A.


R2
R1


C


R3
A


K + -


Bµi 6:


Trên hình vẽ là một mạch điện có hai công tắc


K1 và K2. Các điện trở R1 = 12,5 Ω, R2 = 4
Ω ,R3 = 6 . Hiệu điện thế dặt hai đầu đoạn
mạch UMN = 48,5V.


a) K1 đóng,K2 ngắt. Tính cờng độ dịng điện
qua mỗi điện trở.


b) K1 ngắt,K2 đóng. Cờng độ dịng điện qua
R4 là 1A. Tính R4.


c) K1 và K2 cùng đóng, tính điện trở tơng
đ-ơng của cả mạch, từ đó suy ra cờng độ
dòng điện mạch chính.


R1 R4 K2
P


K1
R2




R3
M N


Bµi 7 :


Một đoạn mạch điện gồm 5 điện trở mắc
nh trên sơ đồ hình vẽ.



Cho biết R1 = 2,5Ω ; R2 = 6Ω ;R3 = 10Ω ;
R4 = 1,25Ω ; R5 = 5 Ω . ở hai đầu đoạn
mạch AB có hiệu điện thế 6V. Tính cờng
độ dịng điện đi qua mỗi điện trở.


R1 R4


C
R2


A D B
R3 R5


E


Bài tập về công thức điện trë,biÕn trë, khãa k



Bài 1 : Hai dây dẫn có tiết diện nh nhau. Dây bằng đồng ( p<i>đ = 1,7.10</i>-8 Ω m) có


chiều dài bằng 15 lần dây bằng nikêlin( p<i>n = 0,4.10</i>-6 Ω m). Dây đồng có in tr


25 . Tính điện trở của dây nikêlin. <i>(41</i>
<i>)</i>


Bài2 : Đặt vào hai đầu đoạn dây làm bằng hợp kim có chiều dài <i>l, tiÕt diÖn S</i>1 =
0,2mm2<sub> mét hiÖu điện thế 32V thì dòng điện qua dây là I</sub>


1 = 1,6A. Nếu cũng đặt
một hiệu điện thế nh vậy vào hai đầu đoạn dây thứ hai cũng làm bằng hợp kim nh


trên, cùng chiều dài l nhng có tiết diện S2 thì dịng điện qua dây là I2 = 3.04A. Tính
tiết diện S2 của đoạn dây thứ hai. (0,38mm<i>2)</i>
Bài 3 : Một bóng đèn 6V đợc mắc vào


một nguồn điện qua một biến trở. Điện
trở của bóng đèn bằng 3 Ω. Điện trở lớn
nhất của biến trở là 20 Ω. Ampe kế chỉ
1,56A khi con chạy ở vị trí M.




</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>a)</i> TÝnh hiƯu ®iƯn thÕ cđa ngn
®iƯn. (36V)


<i>b)</i> Phải điều chỉnh biến trở thế nào
để bóng đèn sáng bình thờng ?
<i>(Rb = 15 Ω)</i>


A A
M N B


Bài 4 : Một đoạn mạch nh trên sơ đồ đợc
mắc vào một nguồn điện 30V. Bốn bóng
đèn D nh nhau, mỗi bóng có điện trở 3


Ω và hiệu điện thế định mức 6V. Điện
trở R = 3 Ω. Trên biến trở có ghi 15 Ω
-6A.


a) Đặt con chạy ở vị trí N. Các bóng


đèn có sáng bình thờng khơng ?
b) Muốn cho các bóng đèn sáng bình


thờng, phải đặt con chạy ở vị trí
nào ?


Có thể đặt con chạy ở vị trí M khơng?


§1 §2


A R C E B


M N


§3 Đ4


Bài 5:


Mt on mch c mắc nh trên sơ đồ
hình vẽ và nối với một nguồn điện 12V.
Khi khóa K1 mở,K2 đóng vào B, ampe kế
chỉ 1,2A. Khi khóa K1 đóng,K2 đóng vào
A, ampe kế chỉ 5A. Tính R1 và R2.


(6 Ω ; 4 Ω)


N



R1
K1


R2 A B
A


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Bài toán chia dòng



Bi 1:Cho mạch điện nh sơ đồ hình vẽ:
a) Cho R1 =R3 = 2 Ω ; R2 = 3 Ω ; R4 =


6Ω ; RA = 0 Ω ,UAB = 5V. Tìm I1 , I2


,I3 ,I4 và sè chØ cña Ampe kÕ


b) NÕu R1 = R2 = 1 Ω ;R3 = 3Ω ; R4 =


4Ω ; RA = 0. Ampe kÕ chØ 1A. T×m


I1 , I2 ,I3 ,I4 vµ UAB.


R1 R2


A A B
R3 R4


Bµi 2:


Một đoạn mạch có 5 điện trở đợc mắc
nh hình vẽ. Cho biết R1 =5 Ω ; R2 = 12



Ω ; R3 = 20 Ω ; R4 = 2,5Ω ; R5 = 10


Ω ,Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện
thế UAB = 12V . Tỡm cng dũng in


qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa
hai đầu mỗi ®iÖn trë.


R1 R4
R2




A B


R3 R5


Bài 3:


Có mạch điện nh hình vẽ. Cho R1 =20


Ω ; R2 = 6 Ω ; R3 = 20 Ω ; R4 = 2Ω .


a) Tính điện trở của mạch CD khi khóa
K mở và khóa K đóng.


b) Nếu đóng K và UCD = 12V. Hỏi cờng


độ dòng điện qua R3 là bao nhiêu?



A K R3 B
R2


R1 R4


Bµi 4:


Cho mạch điện nh hình vẽ, trong đó hiệu
điện thế U = 12V, các điện trở có giá
trị : R1 =8 Ω ; R2 = 12 Ω ; R3 = 12 Ω ;


R4 lµ mét biÕn trë, hai ampe kÕ A1, A2


có điện trở khơng đáng kể.


a) Cho R4 = 18 Ω . Xác định số chỉ của


c¸c ampe kÕ.


b) Cho R4 = 8 Ω . Xác định số chỉ của


c¸c ampe kÕ.


R1 R3


A1 A2
R2 R4


U



Bµi 5:


Cho mạch điện nh hình vẽ, trong đó ba
ampe kế A1, A2 A3 có cùng giá trị . Biết


r»ng ampe kÕ A1 chØ 0,2A; ampe kÕ A2


chØ 0,8A. Hái ampe kÕ A3 chØ bao nhiªu?




R1 R2 R3


R4 R5 R6
A1 A2 A3


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

a) Tìm các định mức của mỗi bóng.


b) So sánh độ sáng của mỗi bóng khi mắc chúng nối tiếp vào hai điểm có hiệu điện thế
220V và khi mắc chúng song song vào hai điểm có hiệu điện thế 110V.


<b>Bài 2: Hai bóng 110V – 100W và 110V – 25W đợc mắc vào hiệu điện thế 220V. Để các</b>
đèn sáng bình thờng phải dùng 1 hoặc hai điện trở phụ ghép thêm vào bộ bóng. Hãy đề suất
sơ đồ và tính các điện trở phụ. Cách ghép nào có hiệu suất cao hơn?


<b>Bài 3: Một phịng học có 10 bóng đèn loại 220V – 60W đợc mắc vào mạng điện 220V. Nếu</b>
dây dẫn bằng đồng có tiết diện 0,5mm2<sub> thì có đảm bảo an tồn khơng? Biết rằng dây dẫn có</sub>
tiết diện 1,5mm2<sub> chịu đợc dòng điện tối đa là 10A.</sub>



<b>Bài 4: Một bóng đèn 6V đợc mắc vào một nguồn điện qua một biến trở nh hình vẽ. Điện trở</b>
của bóng đèn là 3 . Điện trở lớn nhất của biến trở là 20 . Ampe kế chỉ 1,56A khi con chạyΩ Ω
ở vị trí M.


a) TÝnh hiƯu ®iƯn thÕ cđa ngn ®iƯn.
b) Ph¶i ®iỊu chØnh biÕn trë nh thÕ nµo


để bóng đèn sáng bình thờng? CA B
M N


<b>Bài 5: Giữa hai điểm của một mạch điện có hai điện trở R</b>1 và R2 mắc song song råi nèi


tiÕp víi ®iƯn trë R3 = 6 . Điện trở R1 nhỏ hơn R2 và có giá trị R1 = 6 . Biết công suất
tiêu thụ trên R2 là 12W. Tính R2, biết hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch là 30V.


<b>Bi 6: Cú 4 bóng đèn loại 110V, cơng suất 25W, 40W, 60W,75W.</b>


a) Tính điện trở của mỗi bóng đèn và cờng độ dịng điện đi qua nó khi nó đợc mắc đúng
hiệu điện thế định mức.


b) Có thể mắc 4 bóng đèn đó vào lới điện 220V nh thế nào để chúng vẫn sáng bính
th-ờng?


c) Các bóng đèn đợc mắc nh câu b, bóng đèn 25W bị cháy. Các bóng đèn khác sáng nh
thế nào?


<b>Bài 7: Phòng làm việc của một ban biên tập có 6 máy vi tính, mỗi máy có cơng suất</b>
150W,12 bóng đèn, mỗi bóng 40W và một máy điều hịa nhiệt độ có cơng suất 1200W hoạt
động liên tục trong 8 giờ. Hỏi trong một tháng(30 ngày) phòng làm việc của Ban tốn bao
nhiêu tiền điện biết rằng 1kWh có giá 500 đồng.



<b>Bµi 8: Trong bé bóng lắp ở hình vẽ,</b>
các bóng cã cïng ®iƯn trë R. Cho
biÕt c«ng suÊt bãng thø t là P4 = 1W.
Tìm công suất của các bóng còn lại.


M


Đ2 §4
§1 §3


§5
N


<b>Bài 9: Trong sơ đồ mạch điện ở bài 8 nếu các bóng có cùng công suất. Cho R</b>4 = 1 Ω .


H·y tÝnh R1 ; R2;R3; R5


<b>Bài 10:</b> Một bếp điện có ghi 220V – 1000W đợc dùng ở hiệu điện thế 220V.


a) Vẽ đồ thị công suất của bếp điện theo thời gian t = 5 phút


b) Do bị sụt thế nên hiệu điện thế chỉ cịn 200V. Tính cơng suất của bp in khi ú.


<b>Bài 11: </b>Có mạch điện nh hình vÏ. Cho biÕt §1 (220V –
100W) ; §2 (220V – 60W)


§3 (220V – 40W); §4 (220V – 25W); U = 240V.
a) Đèn nào sáng nhất?



U


§1 §2
§3 §4


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

b) Tính điện năng tiªu thơ trong 1 giê cđa c¶ 4
bãng.


c) Các đèn có sáng bình thờng khơng? Tại sao?


<b>Bài 12:</b> Dùng một nguồn điện có hiệu điện thế khơng đổi U = 5,5V để thắp sáng bình th ờng hai
bóng đèn 3V – 3W và 2,5V – 0,5W. Hãy nêu sơ đồ, tính điện trở phụ để cả hai bóng sáng bình
thờng. Chọn sơ đồ nào có lợi nhất?


<b>Bài 13:</b> Có 4 bóng đèn cùng hiệu điện thế 110V, nhng công suất lần lợt là 60W, 50W, 50W và


40W. có cách nào mắc chúng vào mạch 220V để cho các đèn sáng bình thờng?
a) Dựa vào lí luận về cơng suất.


b) Thử lại bằng định luật Ơm.


<b>Bài 14:</b> Trong mạch điện ở hình vẽ cho biết các đèn Đ1
(6V – 6W) ; Đ2 (12V – 6W). Khi mắc hai điểm A và B
vào một hiệu điện thế U0 thì các đèn sáng bình thờng.
Hãy xác định:


a) Hiệu điện thế định mức của các đèn Đ3; Đ4 ;Đ5
b) Công suất tiêu thụ của cả mạch, biết công suất tiêu


thụ của đèn Đ3 là 1,5W và tỉ số công suất định


mức của hai đèn cuối cùng là 5/3.


§1 C §2
A

B



§3


§4 D §5


<b>Bài 15:</b> Có 3 bóng đèn Đ1 (6V – 6W) ; Đ2 (6V – 3,6W) và Đ3 (6V – 2,4W).
a) Tính điện trở và cờng độ dịng điện định mức của mỗi bóng đèn.


b) Phải mắc ba bóng đèn nói trên nh thế nào vào hiệu điện thế U = 12V để cả ba bóng đèn
đều sáng bình thờng? Giải thích?


<b>Bài 16:</b> Hai bóng đèn Đ1 (6V–3W) và Đ2 (6V– W)
cùng biến trở Rx đợc mắc vào hiệu điện thế U nh hình vẽ.


a-Khóa K mở, đèn Đ1 sáng bình thờng. Xác định hiệu
điện thế U và tính cơng suất tiêu thụ của đèn Đ2.
a- Khóa K đóng.


+ Độ sáng các đèn thay đổi nh thế nào so với trớc?
Giải thích?


+ Muốn đèn Đ2 sáng bình thờng thì biến trở phải có trị
số bao nhiêu?


K §2
Rx §1 U



Tìm định mức bộ đèn



<b>Bài 1 : Cho 3 bóng đèn có định mc nh sau</b> :


Bãng 1: 3V – 3W Bãng 2: 3V – 1W Bãng 3: 2,5V – 1,25W
1) GhÐp 3 bãng nèi tiÕp.


a) Tìm hiệu điện thế định mức của bộ.


b) Khi đó cơng suất định mức của mỗi bóng là bao nhiêu?
2) Hỏi nh câu 1 nếu cả 3 bóng trên ghép song song?
<b>Bài 2: Cho 3 bóng đèn. </b>


Bóng 1: 110V – 100W ; Bóng 2: 110V – 25W; Bóng 3: 220V – 60W. Tìm hiệu điện
thế định mức của bộ bóng khi chúng đợc ghép nh sau:


a) GhÐp song song. b) GhÐp nèi tiÕp.
c) Bãng 1 ghÐp song song víi bé hai bãng kia ghÐp nèi tiÕp nhau.
d) Bãng 1 nèi tiÕp víi bé song song cđa bãng 2 vµ bãng 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

1) Bãng 220V–60W ghÐp song song víi bé 2 bãng 110V–100W vµ 110V–25W
nèi tiÕp.


2) Bãng 220V – 60W nèi tiÕp víi bé song song hai bãng trªn.


<b>Bài 4: Cho các dụng cụ sau: một nguồn điện có hiệu điện thế khơng đổi U = 12V, hai</b>
bóng đèn Đ1 (6V – 0,4A) và đèn Đ2 (6V – 0,1A) và một biến trở Rx.


a) Có thể mắc chúng nh thế nào để hai đèn sáng bình thờng? Vẽ sơ đồ mạch điện và


tính điện trở của biến trở Rx ứng với mỗi cách mắc.


b) Tính cơng suất tiêu thụ của biến trở Rx ứng với mỗi sơ đồ, từ đó suy ra nên dùng sơ
đồ nào?


<b>Bài 5: Có hai bóng đèn loại 120V – 60W và 120V – 45W.</b>


a) Tính điện trở dây tóc và cờng độ dịng điện định mức của mỗi bóng khi chúng sáng
bình thờng.


b) Mắc hai bóng vào hiệu điện thế U = 240V theo hai cách nh hình vẽ. Tính R1 và R2
để hai bóng sáng bình thờng.


§1
R1


§3
U


§1 §2
R2


U


<b>Bài 6: Ba bóng đèn Đ</b>1; Đ2; Đ3 giống nhau có ghi (12V – 7,2W) đợc mắc theo sơ đồ nh


h×nh vÏ. UAB = 24V.


a) Các đèn có sáng bình thờng khơng? Tính
cơng suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn.



b) Để các đèn sáng bình thờng phải mắc thêm
vào mạch một điện trở Rx bằng bao nhiêu và
mắc nh thế nào?


§2
§1


A B
§3


Tốn định mức


<b>Bài 1: Dùng nguồn điện có hiệu điện thế khơng đổi U</b>0 = 32V thắp sáng bình thờng một


bóng đèn cùng loại (2,5V – 1,25W). Dây nối trong bộ bóng khơng đáng kể. Dây nối từ
bộ bóng có điện trở khơng đáng kể. Dây nối từ bộ bóng đến nguồn có điện trở là R = 1
(2,5V – 1,25W). .


a) Tìm cơng suất tối đa mà bộ bóng có thể tiêu thụ.
b) Tìm cách ghép bóng để chúng sáng bình thờng.


<b>Bµi 2: Trong hình vẽ 4.21, nếu U</b>0 = 15V,


điện trở dây nối Rd = 5/3 , bộ bóng loại
(2,5V – 1,25W).


a) C«ng st lín nhÊt mµ nguån hiệu
điện thế này có thể cung cấp cho bộ
bóng là bao nhiªu?



b) Nếu có 15 bóng thì ghép nh thế nào
để chúng sáng bình thờng?


c) NÕu cha biÕt sè bóng thì phải dùng
bao nhiêu bóng và ghép nh thÕ nµo


M N


Rd


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

để chúng sáng bình thờng và có hiệu
suất cao nhất?


<b>Bài 3: (Tìm loại bóng, số bóng và cách ghép để bóng sáng bình thờng)</b>


Ngời ta dùng một nguồn hiệu điện thế không đổi U0 = 12V để thắp sáng các bóng đèn có
hiệu điện thế định mức Uđ = 6V, có cơng suất đợc chọn trong khoảng từ 1,5W đến 3W.
Dãy nối các điện trở Rd = 2 Ω . Biết rằng chỉ dùng một loại bóng có cơng suất xác định.
Hỏi phải dùng loại nào bao nhiêu bóng và ghép nh thế nào để chúng sáng bình thờng?
<i>(Chú ý rằng bóng phải ghép đối xứng, ta chỉ xét bộ bóng gồm m dãy song song, mi dóy</i>
<i>cú n búng ni tip)</i>


<b>Bài 4: Trong hình vÏ ë bµi 2 , nÕu U</b>0 = 12V, Rd = 2 , các bóng có Uđm = 3V, c«ng st


định mức có thể tự chọn trong khoảng 1,5 đến 3W. Hãy tìm số bóng, loại bóng và cách
ghép để các bóng cùng sáng bình thờng. ( Chỉ dùng cùng một loại công suất).


<b>Bài 5: Mạch điện gồm hai loại bóng đèn có ghi (6V – 3W) và (3V – 1W) đợc mắc</b>
thành 5 dãy song song, rồi mắc nối tiếp với một điện trở R. Điện trở R là một cuộn dây


gồm 125 vòng quấn thành một lớp trên lõi hình trụ bằng sứ, có đờng kính tiết diện là 2cm.
Dây làm bằng chất có điện trở suất là 3.10-7 Ωm. <sub>và có đờng kính tiết diện là 1mm. Hiệu</sub>
điện thế giữa hai đầu mạch điện không đổi và bằng 12V.


a) Hãy xác định số lợng bóng đèn đẵ sử dụng theo từng loại, khi các bóng đèn
đều sáng bình thờng.


b) Nếu khơng có điện trở R thì ta có thể mắc các bóng đèn theo những cách nào
để tất cả các đèn đều sáng bình thờng, khi hiệu điện thế hai đầu mạch vẫn là
12V. Biết rằng điện trở các dâu nối không đáng kể, điện trở các bóng đèn
ln ln khơng đổi.


<i>( §Ị thi TSC VËt lí, năm học 1986 </i><i> 1987)</i>


<b>Tác dụng nhiệt của dòng điện</b>
Bài 1: Giải và biện luận bài toán sau đây:


Ngi ta cho vào nhiệt lợng kế một hỗn hợp m1 kg nớc đá ở nhiệt độ t1 và m2 kg nớc ở
nhiệt độ t2, bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trờng và nhiệt dung riêng của nhiệt lợng kế. Hãy
xác định nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp.


Bài 2: Ngời ta dùng một bếp điện loại 800W – 220V hoạt động dới lới điện có hiệu điện
thế 165V, để đun 1kg nớc đá từ nhiệt độ ban u t1 = -200C.


1. Tính công suất toàn phần của bếp điện.


2. Tính công suất có ích của bếp nÕu hiÖu suÊt H = 80%.


3. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của nhiệt lợng kế, sự tỏa nhiệt ra môi trờng xung quanh.
Xác định nhiệt độ cuối cùng của nớc đá nếu thời gian đun là :



a. t = 100s
b. t = 200s
c. t = 20 phót


Cho nhiệt dung riêng của nớc đá là 2100J/kg.K, của nc l 4200J/kg.K


Bài 3 : Để đun sôi một ấm níc ngêi ta dïng hai d©y dÉn R1, R2. NÕu chỉ dùng R1 thì sau
10 phút nớc sôi, chỉ dùng R2 thì sau 15 phút nớc sôi, Hỏi thời gian đun sẽ là bao nhiêu
nếu:


a) Dùng hai dây trên ghép song song.
b) Dùng hai dây trên ghép nối tiếp.


Bit rng hiệu điện thế của nguồn điện không đổi, bỏ qua sự tỏa nhiệt từ ấm ra môi tr
-ờng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Bài 5 : Dùng một bếp điện loại 200V – 1000W hoạt động ở hiệu điện thế U = 150V để
đun sơi ấm nớc. Bếp có hiệu suất là 80%. Sự tỏa nhiệt từ ấm ra khơng khí nh sau : Nếu
thử ngắt điện thì sau 1 phút nớc hạ xuống 0,50<sub>C. ấm có m</sub>


1 = 100g, c1 = 600J/kg.K, nớc có
m2 = 500g, c2 = 4200J/kg.K, nhiệt độ ban đầu là 200 C. Tìm thời gian cần thiết để đun sôi.
Bài 6 : Ngời ta đun sôi một ấm nớc bằng một bếp điện. ấm tỏa nhiệt ra khơng khí trong
đó nhiệt lợng hao phí tỉ lệ với thời gian đun. Khi hiệu điện thế U1= 200V thì sau 5 phút
n-ớc sơi, khi hiệu điện thế U2= 100V thì sau 25 phút nớc sơi. Hỏi nếu khi hiệu điện thế U3=
150V thì sau bao lâu nớc sôi ?


<b>Bài 7</b> : Một ấm đun nớc bằng điện có ghi 220V – 1,1kW và có dung tích 1,6l. Nhit



đầu của nớc là 200<sub>C. </sub>


a) B qua s mất nhiệt và nhiệt dung của ấm, hãy tính thời gian cần thiết để đun sôi
ấm nớc, điện trở dây nung và giá tiền đện phải tră cho 1 lít nớc sôi.


b) Giả sử ngời dùng ấm để quên, 2 phút sau khhi nớc sôi mới cắt điện. Hỏi lúc ấy còn
đợc bao nhiêu nớc ?


<i>Cho biÕt : NhiƯt dung riªng vµ nhiƯt hãa hơi của nớc lần lợt là 4200J/kg.K và</i>
<i>2,3.106<sub>J/kg. Giá tiền 1kWh điện là 800đ.</sub></i>


Bài tập về từ trờng


1. Chứng minh rằng : Hai dòng điện thẳng song song cùng chiều thì hút nhau, ngợc chiều
thì đẩy nhau.


2. Hai dòng điện thẳng song song ngợc chiều
nhau nằm trong mặt phẳng hình vẽ. Xác định
chiều của đờng sức từ do hai dòng điện này
gây ra.


▬3.Khung dây nhỏ ABCD có dịng điện I đặt
trong từ trờng của dịng điện I0 nh hình vẽ.
a) Xác định chiều của cảm ứng từ gây ra bởi
dòng điện I0 .


b) Xác định lực từ tác dụng lên các cạnh của
khung dây.


c) khung quay nh thÕ nµo nÕu trôc quay lµ


O1O2 ;O3O4


A B


D C
.


4. Có một mạch điện nh hình vẽ( dây dẫn
ABCB tạo thành đờng tròn với AB là đờng
kính). Hãy xác định từ trờng tại tâm O. Từ
tr-ờng này sẽ có hớng nh thế nào nếu nhánh ACB
đợc làm từ dây dẫn bằng đồng còn nhánh ADB
đợc làm từ dây nhơm có cùng tiết diện.


B






<b> </b>C<b> O</b>

<b> . </b>

D


A
5. Trên hình vẽ chỉ ra sơ đồ ứng dụng rơ - le điện


từ để bảo vệ thiết bị điện đối với sự quá điện áp.
Rơ le gồm nam châm điện ND, tấm sắt P, các
công tắc K và vật liệu dẫn điện có điện trở R mắc


song song với các công tắc. Sau khi nghiên cứu sơ


M N


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

đồ hãy trả lời các vấn đề sau:


a) Nam châm điện đợc mắc nh thế nào với thiết bị
(đèn L)


b) hiện tợng gì sẽ xảy ra nếu hiệu điện thế trong
mạch vợt quá giá trị qui định? Tại sao thiết bị L
không bị h hỏng trong trờng hợp quá điện áp?
c) Thiết bị (đèn) có hoạt động trở lại không khi
hiệu điện thế trong mạch trở nên bình thờng?
d) Điện trở đợc dùng để làm gì?


P
K K


L
R


Bài tập về cảm ứng điện từ


1. Một dịng điện thẳng có vị trí cố định và khung


dây dẫn ABCD chuyển động.


a) Xác định phơng, chiều dòng điện cảm ứng trong
khung khi nó chuyển động:



- Ra xa dòng điện


- Dọc theo chiều dòng điện.


- Quay xung quanh trục quay trùng với dòng điện
b) Khi khung chuyển động ra xa dòng điện, chứng
tỏ rằng lực từ tác dụng lên khung dây chống lại
chuyển động của khung.


2
3


<b> . </b>

<b>B C</b>
1


<b> I</b>


<b> .</b>

<b>A D</b>
<b> </b>


2. Nam châm vĩnh cửu có thể quay tự do xung
quanh trục quay d, một khung kim loại có thể
quay tự do quanh trục d’. Hai trục độc lập
nhau nhng cùng chung một giá (nằm dọc theo
một đờng thẳng).


Khi quay nam ch©m xung quanh trơc d th×
khung ABCD quay theo trơc d’. Gi¶i thÝch
hiƯn tỵng?



S
B C

A D


N


3. Thanh kim loại uốn theo hình chữ U là xABy,
dựng đứng trong mặt phẳng hình vẽ. Từ trờng có
chiều vng góc với mặt phẳng, hớng đi vào. Một
thanh trợt kim loại MN luôn bám vào hai thanh Ax
và By.


a) Xác định chiều dòng điện cảm ứng xuất hiện
trong mạch kín ABMN.


b) Xác định lực từ tác dụng lên thanh MN.


c) Liệu có lúc nào thanh MN chuyển động đều đợc
không?


A B
M N


x y


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>



4 . Nam châm vĩnh cửu đứng yên, cuộn dây đi lên.


Hãy dùng qui tắc bàn tay phải xác định chiều dòng
cảm ứng chạy trong cuộn dây.


S
N




G




<b>Bài tập về máy biến thế, truyền tải điện năng đi xa.</b>


1. T mt trm thu điện nhỏ cách nhà trờng 5km, ngời ta dùng một dây tải điện có đờng
kính 4mm, điện trở suất 1,57. 10-8 Ω <sub>m. Nhà trờng cần lới điện 200V, tiêu th cụng sut</sub>
10kW.


a) Tính điện trở của dây tải điện.


b) Tính hiệu điện thế đầu đờng dây do máy cung cấp.


c) Tính độ sụt thế trên đờng dây, cơng suất hao phí trên đờng dây và hiệu suất của đờng
dây.


d) Nếu muốn có hiệu suất 80% thì dây phải có tiết diện bao nhiêu ?
( Giả thiết là các dụng cụ điện đều có tính chất điện trở)



2. Ngời ta cần truyền tải một công suất diện 100kW đi xa 100km, với điều kiện hao phí
điện năng do toả nhiệt trên đờng dây không vợt quá 3% công suất truyền tải. Ngời ta dùng
dây bằng đồng ( p = 1,7. 10-8Ω <sub>m ; D = 8800kg/m</sub>3<sub>)</sub>


Tính khối lợng của dây dẫn khi truyền điện năng với hiệu điện thế 6 000V.
3. Có hai cụm dân c cùng sử dụng 1 trạm điện


v dựng chung 1 đờng dây nối tới trạm. Hiệu
điện thế tại trạm không đổi và bằng 220V.
Tổng công suất tiêu thụ ở hiệu điện thế định
mức 220V của các đồ dùng điện ở hai cụm là
nh nhau và bằng P0 = 55kW. Khi chỉ có một
cụm dùng điện thì thấy cơng suất tiêu thụ thực
tế của cụm này chỉ là P1 = 50,688kW.


a) Tính PHP trên dây tải từ trạm tới cụm 1.
b) Khi cả hai cụm cùng dùng điện, cầu dao k
đóng) thì Ptt thực tế ở cụm 2 là 44,55kW.Hỏi
khi đó hiệu điện thế thực tế ở cụm 1 là bao
nhiờu ?


Trạm điện Cụm 1 Côm 2


4. Từ nơi sản xuất điện năng đến nơi tiêu thụ là hai máy biến thế và hai đ ờng dây tải điện
nối hai biến thế với nhau. Máy tăng thế A có tỉ số vòng dây là n1A/n2A = 1/10. Đờng dây


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

tải điện có điện trở tổng cộng là Rd = 10 . Máy hạ thế B có tỉ số vòng dây là n1B / n2B =1
5. Nơi tiêu thụ là mạng điện 120V 12kW.


Bỏ qua hao phí điện năng trong hai máy biến thế và điện trở trong của các cuộn dây.


a) Tính hiệu điện thế trên cuộn sơ cấp của máy tăng thế.


b) Tính hiệu suất của sự vận tải điện năng này.


c) Nu gi nguyên đờng dây và nhu cầu nơi tiêu thụ là 120V – 12kW. Bỏ hai máy
biến thế.


 c.1: Hỏi đờng dây phải có cơng suất P0 , hiệu điện thế đầu đờng dây U0 là bao
nhiêu?


 c.2: Hao phí điện năng tăng lên bao nhiêu lần?


C.3: Hiệu suất giảm bao nhiêu lần?


5. Ti xó A cú trm điện cung cấp một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị coi nh không
đổi là 220V bất kể công suất sử dụng tăng giảm nh thế nào. Để truyền tải điện từ đó
đến xã B (có 100 hộ dân) ngời ta sử dụng 20km dây đồng tải điện ( tất nhiên phải có
cột điện), đờng dây điện dài 10km. Dây đồng cỡ tơng đối lớn : tiết diện 1cm2<sub>. Mỗi hộ</sub>
xã B dùng 1 bóng điện loại 220V – 100W (điện trở suất của dây là 1,6. 10-8Ω <sub>m)</sub>
a) Tính điện trở của dây tải điện.


b) Tính điện trở của mạng đèn sử dụng tại xã B.
c) Tính cờng độ dòng điện trên dây tải điện.


d) Hiệu điện thế sụt trên đờng dây tổng bằng bao nhiêu ?


e) Hiệu điện thế làm việc của các đèn ở xã B bằng bao nhiêu ? Đèn sáng nh thế nào ?
g) Nếu trạm điện có máy biến thế tăng hiệu điện thế từ 220V lên 365V để truyền tải về
xã B thì sao?



6. Một máy phát điện cơng suất 500kW, U = 10kV cung cấp điện cho hộ tiêu thụ cách
đó 5km. Tính tiết diện tối thiểu của dây đồng để độ sụt thế trên đờng dây không vợt
quá 2%. Muốn hao phí cơng suất giảm 100 lần thì phải tăng U lên bao nhiêu lần? Cho
điện trở suất của đồng là 1,7. 10-8Ω <sub>m .</sub>


<i>( Trích đề thi tuyển sinh của trờng PT năng khiếu ĐHQG TPHCM </i>–<i> 2003)</i>


7. Mạng điện trong 1 khu nhà gồm 1 loạt bóng đèn 110V mắc song song. Đờng dây tải
điện nối tới trạm biến thế cách xa 1,2km gồm 2 dây nhơm có điện trở suất 2,5. 10-8 Ω
m tiết diện 80mm2<sub>. Coi hiệu điện thế ra từ trạm biến thế không đổi và bỏ qua điện trở</sub>
các dây nối trong khu nhà.


a) Khu nhà dùng 44 đèn loại 60W, các đèn sáng bình thờng.


+ Tính cơng suất hao phí trên đờng dây và hiệu suất của mạng đèn.


+ Nếu cắm thêm một bếp điện thì độ sáng các đèn thay đổi nh thế nào? Tại sao?


b) Nếu khu nhà muốn dùng 56 bóng đèn gồm các loại 40W, 60W, 150W mà vẫn sáng
bình thờng thì cần bao nhiêu đèn mi loi?


<i>(Đề tuyển sinh lớp 10 chuyên lí)</i>


8. in năng đợc tải từ nơi phát điện (A) đến nơi tiêu thụ (T) trên đờng dây điện có
tổng điện trở R = 10Ω .


Đầu đờng dây đặt một máy tăng thế (B) có hệ số biến đổi là 0,04. Cuối đờng dây đặt
một máy hạ thế (C) có hệ s bin i l 20.


Hiệu suất của máy là 90%.Nơi tiêu thụ cần một công suất 22kW và hiệu điện thÕ sư


dơng 220V.


a) Tính hiệu điện thế ở hai đầu vào và ra của máy hạ thế. Bỏ qua điện trở của các dây
dẫn từ máy hạ thế đến nơi tiờu dựng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Bài tập phần điện học</b>


<b>Bài 1</b>: Một ấm đun nước bằng điện có 3 dây lị xo, mỗi cái có điện trở R=120 <i>Ω</i> , được mắc song
song với nhau. Ấm được mắc nối tiếp với điện trở r=50 <i>Ω</i> và được mắc vào nguồn điện. Hỏi thời
gian cần thiết để đun ấm đựng đầy nước đến khi sôi sẽ thay đổi như thế nào khi một trong ba lò xo bị
đứt?


<b>Bài 2: </b>Để trang trí cho một quầy hàng, người ta dùng các bóng đèn 6V-9W mắc nối tiếp vào mạch điện
có hiệu điện thế U=240V để chúng sáng bình thường. Nếu có một bóng bị cháy, người ta nối tắt đoạn
mạch có bóng đó lại thì cơng suất tiêu thụ của mỗi bóng tăng hay giảm đi bao nhiêu phần trăm?


<b>B</b>


<b> µi 3:</b> Cho 2 bóng đèn Đ1 (12V - 9W) và Đ2 (6V - 3W).


a. Có thể mắc nối tiếp 2 bóng đèn này vào hiệu điện thế U = 18V để chúng sáng bình thường
được khơng? Vì sao?


b. Mắc 2 bóng đèn này cùng với 1 biến trở
có con chạy vào hiệu điện thế cũ (U = 18V)
như hình vẽ thì phải điều chỉnh biến trở có


điện trở là bao nhiêu để 2 đèn sáng bình thường?
c. Bây giờ tháo biến trở ra và thay vào đó
là 1 điện trở R sao cho công suất tiêu thụ trên


đèn Đ1 gấp 3 lần công suất tiêu thụ trên đèn Đ2.


Tính R? (Biết hiệu điện thế nguồn vẫn khơng đổi)


<b>Bµi 4:</b>:<b> </b> Hai điện trở R1 và R2 được mắc vào một hiệu điện thế không đổi bằng cách ghép song song với


nhau hoặc ghép nối tiếp với nhau. Gọi Pss là công suất tiêu thụ của đoạn mạch khi ghép song song, Pnt


là công suất tiêu thụ khi ghép nối tiếp. Chứng minh :


4


<i>ss</i>
<i>nt</i>


<i>P</i>
<i>P</i>  <sub>.</sub>


Cho biết: R1 + R2 2

<i>R</i>1.<i>R</i>2


<b>Bµi 5: </b>


Cho mạch điện như hình vẽ:


U = 12V; R1 = 6; R2 = 6; R3 = 12; R4 = 6


a. Tính cường độ dịng điện qua mỗi điện trở
và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điên trở.
b. Nối M và N bằng một vơn kế (có điện trở
rất lớn) thì vơn kế chỉ bao nhiêu? Cực dương của


vôn kế phải được mắc với điểm nào?


c. Nối M và N bằng một ampe kế (có điện trở
khơng đáng kể) thì ampe kế chỉ bao nhiêu?


<b>Bài 6: </b>Cho 3 bbóng đèn có ghi 6V- 3W, 6V- 6W, 6V- 8W, một biến trở con chạy và một nguồn điện
một chiều 12V. Hãy nêu cách mắc những linh kiện trên thành mạch điện sao cho cả 3 đèn trên đều
sáng bình thờng. Tính điện trở của biến trở trong mi trng hp?


<b>Bài 7</b>: Cho mạch điện nh hình vẽ:


1


2


Rb
U
o o

<b>+</b>



<b></b>



-A


N


B


+ <sub>U</sub>


M R



3
R


1


R


2 R4


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-R1 = R2 = R3 = 6  ; R4 = 2 
UAB = 18 v


a. Nối M và B bằng một vôn kế. Tìm số chỉ của vôn kế


b. Ni M v B bằng 1 am pe kế điện trở không đáng kể. Tìm số chie của ampe kế, chiều dịng
qua A.


<b>Bài 8:</b> Một mạch điện gồm một nguồn điện và một đoạn mạch nối hai cực của nguồn. Trong đoạn
mạch có một dây dẫn điện trở R, một biến trởvà một ampe kế mắc nối tiếp. Hiệu điện thế của
nguồn khơng đổi, ampe kế có điện trở khơng đáng kể, biến trở con chạyghi ( 100  -2A)


a) Vẽ sơ đồ mạch điện và nêu ý nghĩa những con số ghi trên biến trở.


b) Biến trở này làm bằng dây nikêlin có điện trở suất0,4.10-6<sub> mvà đờng kính tiết diện 0,2mm. </sub>
Tính chiều dài của dây làm biến trở.


c) Di chuyển con chạy của biến trở, ngời ta they ampe kế chỉ trong khoảng từ 0,5 A đến 1,5 A. Tìm
hiệu điện thế của nguồn điện và in tr R.



<b>Bài 9</b>: ( 5 đ ) Cho mạch ®iƯn ( h×nh vÏ ). BiÕt R1 = R3 = R4= 4 <i>Ω</i> , R2= 2 <i>Ω</i> , U = 6 V
a. Nèi A, D b»ng mét v«n kÕ cã điện trở rất lớn. Tìm chỉ sốcủa vôn kế?


b. Ni A, D bằng một Ampe kế có điện trở khơng đáng kể. Tìm số chỉ của Ampe kế và
điện trở tơng đơng của mạch.


<b>Bài 10 : Cho mạch điện nh hình vẽ ,</b>
<b>trong đó :</b>


§iƯn trë cđa ampekÕ R1 = 0 ; R1 - R 3 = 2


R2 = 1,5  ; R4 = 3  ; UAB = 1V .


Tìm các cờng độ dịng điện và các chỉ
số của ampekế cực dơng của ampekế
mắc õu ?


ĐáP án


<b>Bi1:</b>


<b>*Lỳc 3 lũ xo mc song song:</b>


in trở tương đương của ấm:
R1 = <i>R</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Dòng điện chạy trong mạch:I1 =


<i>U</i>


<i>R</i><sub>1</sub>+<i>r</i>


Thời gian t1 cần thiết để đun ấm nước đến khi sôi:


Q = R1.I2.t1


<i>⇒t</i><sub>1</sub>= <i>Q</i>


<i>R</i>1<i>I</i>2


= <i>Q</i>


<i>R</i>1

(

<i>U</i>


<i>R</i>1+<i>r</i>

)


2


hay t1 =


<i>R</i>1+<i>r</i>¿
2


¿
<i>Q</i>¿


¿


(1)


<b>*Lúc 2 lị xo mắc song song:</b> (Tương tự trên ta có )


R2 =


<i>R</i>


2=60(<i>Ω</i>)


I2 =


<i>U</i>
<i>R</i><sub>2</sub>+<i>r</i>


t2 =


<i>R</i>2+<i>r</i>¿2


¿
<i>Q</i>¿


¿


( 2 )


Lập tỉ số <i>t</i>1
<i>t</i>2


ta được:


<i>R</i>1+<i>r</i>¿2


¿


<i>R</i><sub>2</sub>+<i>r</i>¿2


¿
40+50¿2


¿
60+50¿2


¿
40¿
60¿


<i>R</i><sub>1</sub>¿
<i>R</i><sub>2</sub>¿
<i>t</i><sub>1</sub>
<i>t</i><sub>2</sub>=¿


*Vậy t1 t2


<b>Bài 2:</b>


Điện trở của mỗi bóng: Rđ=


<i>Ud</i>


2


<i>P<sub>d</sub></i>=4(<i>Ω</i>) Số bóng
đèn cần dùng để chúng sáng bình thường: n= <i><sub>U</sub>U</i>



<i>d</i>


=40 (bóng)
Nếu có một bóng bị cháy thì điện trở tổng cọng của các bóng cịn lại là:


R = 39Rđ = 156 ( <i>Ω</i> )


Dòng điện qua mỗi đèn bây giờ:
I = <i>U</i>


<i>R</i>=


240


156=1<i>,</i>54(<i>A</i>)


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Công suất mỗi bóng tăng lên so với trước:
Pđm - Pđ = 9,49 - 9 = 0,49 (W)
Nghĩa là tăng lên so với trướclà:


0<i>,</i>49. 100


9 . %<i>≈</i>5,4 %


<b>Bµi 3</b>:


a. Cường độ dòng điện định mức qua mỗi đèn:
Pđm1 = Uđm1.Iđm1


=> Iđm1 =



<i>P</i><sub>dm1</sub>
<i>U</i>dm1


= 9


12 = 0,75(A)


Iđm2 =


<i>P</i><sub>dm2</sub>
<i>U</i>dm2


= 3


6 = 0,5(A)


Ta thấy Iđm1 Iđm2 nên không thể mắc nối tiếp


để 2 đèn sáng bình thường.
b. Để 2 đèn sáng bình thường thì:


U1 = Uđm1 = 12V; I1 = Iđm1 = 0,75A


và U2 = Uđm2 = 6V; I2 = Iđm2 = 0,5A


Do đèn Đ2 // Rb => U2 = Ub = 6V


Cường độ dòng điện qua biến trở:



I1 = I2 + Ib => Ib = I1 – I2 = 0,75 – 0,5 = 0,25(A).


Giá trị điện trở của biến trở lúc đó bằng: Rb =


<i>U<sub>b</sub></i>
<i>Ib</i>


= 6


0<i>,</i>25 = 24 ( <i>Ω</i> )


c. Theo đề ra ta có: P1 = 3P2 I12.R1 = 3I22.R2


(

<i>I<sub>I</sub></i>1


2

)



2


= 3<i>R</i>2
<i>R</i>1


= 3. <i>U</i>


2dm2.<i>P</i>


dm1


<i>U</i>2dm1.<i>P</i>



dm2


= 3. 6


2


. 9
122<sub>. 3</sub> =


9
4 =>


<i>I</i><sub>1</sub>
<i>I</i>2


= 3


2  2I1 = 3I2 (1)


Mà I1 = I2 + IR nên (1)  2(I2 + IR) = 3I2 2I2 + 2IR = 3I2 => I2 = 2IR (2)


Do đèn Đ2 // R nên U2 = UR I2.R2 = IR.R


Thay (2) vào ta được 2.IR.R2 = IR.R => R = 2R2 = 2. <i>U</i>


2dm2


<i>P</i><sub>dm2</sub> = 2. 6


2



3 = 24 ( <i>Ω</i> )


<b>Bµi 4:</b>


- Cơng suất tiêu thụ của đoạn mạch khi hai điện trở mắc song song:


2
1 2
1 2
<i>ss</i>
<i>U</i>
<i>P</i>
<i>R R</i>
<i>R</i> <i>R</i>

 <sub>. </sub>


- Công suất tiêu thụ của đoạn mạch khi hai điện trở mắc nối tiếp:


2
1 2
<i>nt</i>
<i>U</i>
<i>P</i>
<i>R</i> <i>R</i>

 <sub>. </sub>


- Lập tỷ số:



2
1 2
1 2
( )
<i>ss</i>
<i>nt</i>


<i>P</i> <i>R</i> <i>R</i>
<i>P</i> <i>R R</i>





;
- Do : <i>R</i>1<i>R</i>2 2 <i>R R</i>1 2 <sub> => (R</sub>


1 + R2)2 4 (

<i>R</i>1.<i>R</i>2 )2 , nên ta có:



2
1 2
1 2
4( )
<i>ss</i>
<i>nt</i>
<i>R R</i>
<i>P</i>


<i>P</i>  <i>R R</i> <sub> </sub><sub></sub> <sub> </sub> 4



<i>ss</i>
<i>nt</i>


<i>P</i>


<i>P</i>  <sub> </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

a. Tính được: I1 = I3 =
2


3<sub>A; I</sub><sub>2</sub><sub> = I</sub><sub>4</sub><sub> = 1A; U</sub><sub>1</sub><sub> = 4V; U</sub><sub>3</sub><sub> = 8V; U</sub><sub>2</sub><sub> = U</sub><sub>4</sub><sub> = 6V </sub>


b. UAM = UAN + UNM => UNM = UAM – UAN = 4 – 6 = -2V hay UMN = 2V


Vậy vôn kế chỉ 2V và cực dương của vôn kế được mắc vào điểm M.
c. Lập luận và tính được: I1 = 0,85V; I3 = 0,58A


Do I1>I3 nên dòng I1 đến M một phần rẽ qua ampe kế (dòng Ia) một phần qua R3 (dịng I3), ta có Ia


= I1 – I3 = 0,85 – 0,58 = 0,27A


Vậy ampe kế chỉ 0,27A.
<b>Bµi 6</b>


+ Để cả ba đèn sáng bình thờng thì hiẹu điẹn thế ở 2 đầu mỗi đèn phải bằng 6v .
+Cờng độ dịng điện qua mỗi đèn:


I1=P1/U®m=3/6=0,5A ; I2=P2/U®m=6/6=1A; I3=P3/U®m=8/6=1,33A
+Cã các cách mắc:



+ Cách 1: ( Đ<i>1</i>Đ2Đ3)nối tiếp với R


Cng độ dịng điện mạch chính:
I=Ir =I1+I2+I3=0,5+1+1,33=2,83A


§iƯn trë cđa biÕn trë R1= <i>U −</i>Udm


<i>I<sub>R</sub></i> =


12<i>−</i>6


2<i>,</i>83 =2,12


+ Cách 2: (Đ1Đ2)nối tiếp với(Đ3R)


Ir=I1+I2+I3=0,5+1-1,33=0,17A


R2= <i>U −<sub>I</sub></i>Udm


<i>R</i>


= 12<i>−</i>6


0<i>,</i>17 =35,3


+C¸ch3: (§1§3)nèi tiÕp (§2R)


IR=I1+I3-I2=0,5+1,33-1=0,83A



R3= <i>U <sub>I</sub></i>Udm


<i>R</i>


= 12<i></i>6


0<i>,</i>83 =7,2


+Cách 4. (Đ2Đ3)nối tiếp với(Đ1R)


IR=I2+I3-I1=1+1,33-0,5=1,83A


R4= <i>U <sub>I</sub></i>Udm


<i>R</i>


= 12<i>−</i>6


1<i>,</i>83 =3,28


<b>Bµi 7</b>:


a. Sè chỉ của vôn kế.


Vôn kế có điện trở rất lớn nên dòng điện không đi qua vôn kế.


S mch điện [(R2 nt R3) // R1] nt R4.
- Số chỉ của ampe kế chỉ hiệu điện thế UMB.
- Điện trở tơng đơng:



R23 = R2 + R3 = 12 


R123 = <i>R</i>1<i>⋅R</i>23
<i>R</i>1+<i>R</i>23


=4<i>Ω</i>


RAB = R123 + R4 = 6 


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>I<sub>C</sub></i>=<i>U</i>AB


<i>R</i>AB


=3<i>A</i>
HiƯu ®iƯn thÕ:


UNB = U4 = I4 . R4 = IC . R4 = 6 v
UAN = UAB - UNB = 12 v


- Cờng độ qua R2 ; R3 :
<i>I</i><sub>23</sub>=<i>U</i>AN


<i>R</i>23


=1<i>A</i>


- HiƯu ®iƯn thÕ: UMN = U3 = I3 . R3 = 6 v
- Sè chØ cđa v«n kÕ:


uv = UMB = UMN + UNB = U3 + U4 = 12 v


b. Sè chØ cña ampe kÕ.


Sơ đồ mạch:


§iƯn trë tơng
đ-ơng:R34 =


<i>R</i><sub>3</sub><i>R</i><sub>4</sub>
<i>R</i>3+<i>R</i>4


=1,5<i></i>


R143 = <i>R</i>1<i>R</i>43
<i>R</i>1+<i>R</i>43


=7,5<i></i>


Cng độ dòng điện qua R1 : <i>I</i><sub>1</sub>=<i>U</i>AB


<i>R</i>143


=2,4<i>A</i>


Cờng độ dịng điện qua R2 : <i>I</i><sub>2</sub>=<i>U</i>AB


<i>R</i>2


=3<i>A</i>
HiƯu ®iƯn thÕ: UNB = U34 = I34 R34 = I1R34 = 3,6 v
Dòng điện qua R3 :



<i>I</i><sub>3</sub>=<i>U</i>3


<i>R</i>3


=<i>U</i>34


<i>R</i>3


0,6<i>A</i>
Xét vị trí nút M ta có


IA = Ic + IB = 3,6 (A)
Dòng điện qua tõ M ---> B


<b>Bài 8:</b> a) Sơ đồ mạch điện ( Hình vẽ )




+ Sè ghi 100 trên biến trở cho biết điện trở lớn nhÊt lµ 100


(0,25v điểm )+ số ghi 2A trên biến trở cho biết cờng độ dòng điện lớn nhất đợc phép qua biến trở là 2A.
b) Từ cơng thức tính điện trở R' =  . <i>l</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

và công thức tính tiết diện : S = <i></i>.<i>d</i>


2


4



Suy ra chiều dài dây làm biến trở l=


0<i>,</i>20. 10<i>−</i>3¿2
¿
100 .3<i>,</i>14 .¿


<i>R '</i>.<i>π</i>.<i>d</i>2


4 =¿


m


c) Gọi U là hiệu điện thế của nguồn , Rx là điện trở của biến trở, và I là cờng độ dịng điện trong mạch.


Theo định luật Ơm, ta có : I= <i><sub>R</sub>U</i>


+<i>R<sub>x</sub></i>


Với U và R là khơng đổi thì khi con chạy ở vị trí M, Rx = 0 cờng độ dịng điện sẽ có giá trị cực đại Imax 1,5 A


Ta cã: 1,5 = <i>U</i>


<i>R</i> ( 1)


Khi con chạy ở vị trí N, Rx=R'= 100, cờng độ dịng điện có giá trị cực tiểu:


Imin= 0,5 A


Ta cã: 0,5 = <i>U</i>



<i>R</i>+100 (2)


Tõ (1) vµ (2) →


¿


<i>U</i>=75(<i>V</i>)


<i>R</i>=50(<i>Ω</i>)


¿{


¿


VËy <b>hiệu điện thế của nguồn điện bằng 75 (V) và ®iÖn trë R = 50 (</b><b>) </b>


<b>Bµi 9</b>


a. Do vơn kế có điện trở rất lớn nên cờng độ dịng điện qua nó xem nh bằng khơng.Vậy ta có mạch
điện: R1 nối tiếp R2 // ( R3 nt R4).


suy ra R34 = R3 + R4 = 8 <i>Ω</i>


RCB = <i>R R</i>


<i>R</i>+<i>R</i>=1,6<i></i>


- Điện trở toàn mạch là R = R1 + RCB = 5,6 <i>Ω</i>


- Cờng độ dòng qua điện trở R1 là : I1= U / R = 1,07 A suy ra


UCB = RCB . I1 = 1,72 V


- Do I3 =I4= UCB/ R34 = 0,215 A


- V«n kÕ chØ UAD = UAC + U CD = I1 .R1 + I3 .R3 = 5,14 V.
VËy sè chỉ của vôn kế là 5,14 V.


b. Do in tr của ampe kế khơng đáng kể nên ta có thể chập A, D lại. Lúc này mạch điện thành:
( R1// R3 ) nt R2 // R4 .


- R13= <i>R</i>1.<i>R</i>3
<i>R</i>1+<i>R</i>3


= 2 <i>Ω</i>


- R123 = R2 + R13 = 4 <i>Ω</i>


- §iƯn trë toàn mạch là R = <i>R</i>123.<i>R</i>4
<i>R</i>123+<i>R</i>4


=2<i></i>


Suy ra in tr tơng đơng cua rmạch là 2 <i>Ω</i>


* Sè chØ cđa ampe kÕ chÝnh lµ I3 +I4


- Dịng điện qua mạch chính có cờng độ I = U / R = 3 A
- I 4 = U / R4 = 1,5 A suy ra I2 =I – I4 = 1,5 A


- U2 = I2 . R2 = 3 V suy ra U1 = U – U2 = 3V


- I 3 = U3 / R3 = U1 / R3 = 0,75 A


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Quang học 9</b>



<i><b>1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng</b></i>


- Là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy
khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.


- Khi tia sáng truyền từ khơng khí sang các mơi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì góc khúc xạ
nhỏ hơn góc tới.


- khi góc tới tăng (giảm) thì góc khúc xạ cũng tăng (giảm).


- Khi góc tới bằng 0 thì góc khúc xạ cũng bằng 0, tia sáng không bị gãy khúc khi truyền qua 2 mơi
trường.


<i><b>2./ Thấu kính hoi t</b><b>ụ</b><b> – Aûnh tạo bởi thấu kính hoi t</b><b>ụ</b><b> : </b></i>


<i>a./ Thấu kính <b>hoi t</b><b>ụ</b> : </i>


- Thấu kính hoi tụ thường dùng có phần rìa mỏng hơn phần giữa.


- Mỗi thấu kính hội tụ có 2 tiêu điểm F và F’, nằm về 2 phía của thấu kính , cách đều quang tâm .
- Khoảng cách từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm gọi là tiêu cự của thấu kính .


- Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hoi tụ cho chùm tia ló hoi tụ


<i><b>- Đường truyền của một số tia sáng đặc biệt qua thấu kính hoi t</b><b>ụ</b><b>: </b></i>



+Tia tới qua quang tâm cho tia ló tiếp tục truyền thẳng.


+Tia tới song song với trục chính cho tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.


+Tia tới đi qua tiêu điểm cho tia ló song song với trục chính .


<i>b./ Aûnh tạo bởi thấu kính </i>hoi tụ:


- Vật thật ở ngoài tiêu cự cho ảnh thật ngược chiều với vật
- Vật thật ở trong tiêu cự cho ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật
- Vật ảo có ảnh thật cùng chiều và nhỏ hơn vật


<i>-</i> Khi vật đặt ở đúng tiêu điểm F thì ảnh ở xa vô cực và ta không hứng được ảnh.


- Vật đặt vng góc với trục chính của thấu kính cho ảnh cũng vng góc với trục chính của thấu
kính .<i><b>3./ Thấu kính phân kì – nh tạo bởi thấu kính phân kì : </b></i>


<i>a./ Thấu kính phân kì:</i>


- Thấu kính phân kì thường dùng có phần rìa dày hơn phần giữa.


- Mỗi thấu kính hội tụ có 2 tiêu điểm F và F’, nằm về 2 phía của thấu kính , cách đều quang tâm .
- Khoảng cách từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm gọi là tiêu cự của thấu kính .


- Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kìï cho chùm tia ló phân kì


<i><b>- Đường truyền của một số tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+Tia tới song song với trục chính cho tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.





<i><b>b./ Aûnh tạo bởi thấu kính phân kì</b></i><b> :</b>


- Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì đều cho ảnh ảo , cùng chiều , nhỏ hơn vật và ở
trong khoảng tiêu cự .


- Vật ảo ở trong tiêu cự cho ảnh thật cùng chiều và lớn hơn vật. vật ảo ở ngoài tiêu cự cho ảnh ảo ngược
chiều với vật.


<i>-</i> Khi vật đặt rất xa TK thì ảnh ảo có vị trí cách TK một khoảng bằng tiêu cự.


- Vật đặt vng góc với trục chính của thấu kính cho ảnh cũng vng góc với trục chính của thấu
kính <i><b>4. </b><b> </b><b>Mét sè KT cã liªn quan</b></i>


<b>a. Quang hƯ </b>


+ Quang hƯ (hƯ quang häc)


Quang hệ là một dãy nhiều môi trờng trong suốt và đồng tính, đặt nối tiếp và ngăn cách nhau bằng
những mặt hình học xác định, thờng là những mặt phẳng, mặt cầu có tâm nằm trên cùng một đờng thẳng.
Quang hệ nh vậy gọi là quang hệ trực tâm.


+ Đờng thẳng nối tâm gọi là quang trục hay trục chính của hệ trực tâm.


<b>b. Điểm sáng thật - điểm sáng ảo. Vật thật và vật ảo.</b>


- Điểm sáng thật (A) là điểm sáng thỏa mÃn:


+ i vi chiu truyền ánh sáng, nó đứng trớc quang hệ.


+ Chùm sáng từ A đến quang hệ là chùm phân kì.


- Vật tạo bởi các điểm sáng thật gọi là vật thËt.


- Nếu các tia sáng lẽ ra hội tụ tại A nhng bị quang hệ chắn lại, thành thử khơng hội tụ đợc tại A mà chỉ
có đờng kéo dài của chúng cắt nhau tại A thì A đợc xem là điểm sáng ảo.


- Vật xác định từ các điểm sáng ảo gọi là vật ảo.


<b>* Cách vẽ đường truyền tia sáng qua TK với tia tới bất kì.</b>
B1: Vẽ tiêu diện (với TKPK thì tiêu diện ảo)


B2: Vẽ trục phụ song song với tia tới SI, cắt tiêu diện tại F’(tiêu điểm phụ)
B3: Vẽ tia ló qua F1’ (hoặc có đường kéo dài qua F1’ trong trường hp TKPK)


Điểm sáng thật


A A Điểm sáng ¶o
Quang hÖ Quang hÖ


I


S


F O F
F1’


S



I


F F’


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>B i t</b>

<b>à</b>

<b>ậ</b>

<b> p ph</b>

<b>ầ</b>

<b> n quang h</b>

<b>ọ</b>

<b> c.</b>

<b> </b>



<b>Bài 1 </b>: Hai điểm sáng S1 và S2 cùng nằm trên trục chính, ở về hai bên của một thấu kính hội tụ, cách
thấu kính lần lượt là 6 cm và 12 cm. Khi đó ảnh của S1 và ảnh của S2 tạo bởi thấu kính là trùng nhau.


a, Hãy vẽ hình và giải thích sự tạo ảnh trên.
b, Từ hình vẽ đó hãy tính tiêu cự của thấu kính.


<b>Bài 2</b>: Trên hình vẽ xy là trục chính của một thấu
kính, AB là vật sáng, A’B’ là ảnh của AB qua thấu
kính. Bằng cách vẽ hãy xác định: Vị trí, tính chất,
các tiêu điểm của thấu kính (lí do tại sao lại vẽ nh
vậy). A’B’ là ảnh gì ? Vì sao ?


<b>B i 3à</b> : Trªn hình vẽ ,() là trục chính của thấu kính hội tụ, AB là ảnh của vật AB ( AB )
a) AB là ảnh thật hay ảnh ảo? Tại sao?


b) Xỏc định quang tâm O, tiêu điểm F,F’của thấu kính đó.
c) Gọi d là khoảng cách từ vật đến thấu kính , f là tiêu cự của
thấu kính. Giả sửchiều cao h’ của ảnh lớn gấp 1,5 lần chiều
cao h của vật sáng . Hãy thiết lập công thức nêu lên mối liên
hệ giữa d và f trong trờng hợp này.


<b>B i 4à</b> : Cho AB là vật, A'B' là ảnh của nó qua thấu kính. ảnh
và vật đều vng góc với trục chính của thấu kính.



a) Bằng phép vẽ hãy xác định:
Vị trí, tính chất, trục chính, quang
tâm, tiêu điểm của thấu kính.


b) Hãy vẽ đờng đi của tia sáng
xuất phát từ A tới thấu kính. Tia khúc xạ
đi qua điểm M


<b>B i 5à</b> Cho thÊu kÝnh hội tụ có trục chính là (), quang tâm
O, tiêu điểm F, A là ảnh của điểm sáng A nh h×nh vÏ


Hãy xác định vị trí của điểm sáng A bằng cách vẽ. Nêu rõ
cách vẽ.


<b>Bµi 6</b>:


Trên các hình 4a và hình 4b: X1 và X2 là các quang trục,AB là vật sáng,A’B’ là ảnh của AB qua thấu
kính L1,L2.


a.Xác định các thấu kính thuộc loại gì?


b.Mơ tả cách vẽ đường đi của tia sáng và vẽ để xác định vị trí của thấu kính và tiêu điểm của nó?
A’ A


A A’


B’ B X1 B’ B X2
<b>Hình 4a.</b> <b>Hình 4b.</b>



<b>Bài 7:</b> Một vật sáng AB cao 10cm được đặt vng góc với trục chính của một thấu kính phân kì ở


tại tiêu điểm (h 3.11). Cho biết thấu kính này có tiêu cự f = 20cm


<b>A</b> <b>B'</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

a. Dựng ảnh A’<sub>B</sub>’<sub> của AB qua thấu kính đã cho</sub>


b. Xác định khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và độ cao của ảnh ?




<b>B i à</b> <b>8 </b>Một vật cao 120cm đặt cách máy ảnh 3m. Dùng máy ảnh để chụp vật này thì thấy ảnh cao 2cm.
a./ Hãy dựng ảnh của vật này trên phim ( không cần đúng tỉ lệ )


b./ Tính khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh .


<b>B ià 9. </b>Một mắt có tiêu cự của thuỷ tinh thể là2cm khi không điều tiết .
a./ Khoảng cách từ quang tâm đến màng lưới là 1,5cm. Mắt bị tật gì ?
b./ Để ảnh của vật hiện lên ở màng lưới thì phải đeo kính gì ?


<b>B ià 10. </b>Một vật đặt cách một kính lúp 6cm. Cho biết tiêu cự của kính lúp bằng 10cm.
a./ Dựng ảnh của vật qua kính lúp ( không cần đúng tỉ lệ )


b./ Aûnh là ảnh thật hay ảnh ảo ? Lớn hơn hay nhỏ hơn vật ?


<b>Bài 11:</b>Vật sáng AB qua thấu kính hội tư tiêu cự f cho ảnh thật A’B’. Gọi giao điểm của thấu kính với
trục chính là quang tâm O của thấu kính.


Đặt OA = d : khoảng cách từ vật đến thấu kính ; OA’ = d’ : khoảng cách từ ảnh đến thấu kính ;


OF = f : khoảng cách từ tiêu điểm chính đến thấu kính.


a/ Chứng minh : A'B'


AB =


d'


<i>d</i> và


1
d'+


1


<i>d</i>=


1


<i>f</i>


Áp dụng AB = 2cm ; d = 30cm ; d’ = 150cm. Tìm tiêu cự f và độ lớn ảnh A’B’.


b/ Từ vị trí ban đầu cách thấu kính 30cm, cho vật sáng AB tiến gần thấu kính thêm 10cm. Hỏi
ảnh A’B’ di chuyển trên khoảng nào?


<b>Bài 12.</b>Vật sáng AB đặt vng góc với trục chính của thấu kính hội tụ cho ảnh thật A’B’ cao 2cm. Giữ
thấu kính cố định, dời AB lại gần thấu kính một đoạn 45cm thì được ảnh thật A”B” cao 20cm. Biết
khoảng cách giữa hai ảnh thật A’B’ và A”B” là 18cm. Hãy xác định :



a/ Tiêu cự của thấu kính. b/ Vị trí ban đầu của vật.
( Khi giải bài tốn này, thí sinh được sử dụng trực tiếp cơng thức : <sub>d'</sub>1+1


<i>d</i>=


1


<i>f</i> và


A'B'


AB =


d'


<i>d</i> , trong
đó d: khoảng cách từ vật đến thấu kính ; d’: khoảng cách từ ảnh đến thấu kính ; f : tiêu cự của thấu
kính )


<b>B i 13: à</b> Khoảng cách từ thể thủy tinh đến màn lưới mắt là 2cm (coi như khơng đổi). Khi nhìn một vật ở


rất xa thì mắt khơng phải điều tiết và tiêu điểm của thể thủy tinh nằm đúng trên màn lưới. Hãy tính độ
thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh khi chuyển từ trạng thái nhìn một vật ở rất xa sang trạng thái nhìn một
vật cách mắt 84cm.


<b>Bài 14. </b>Cho hệ TK – Gơng phẳng nh hình vẽ. Chiếu vào TK một tia sáng song song với trục chính của
TK. Vẽ và nêu NX về đờng truyền tiếp theo của chùm sáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Bài 15: </b>Trên hình vẽ tia (1) sau khi khúc xạ qua TK đi qua điểm A. Hãy vẽ tiếp đờng truyền của tia (2)
qua TK.



<b>Đáp án</b>



Bài 1


<b>Vẽ hình : </b><i>(HS vẽ đúng như hình dưới, cho điểm tối đa phần vẽ hình 0,5 đ)</i>


<b>Giải thích :</b>


- Hai ảnh của S1 và của S2 tạo bởi thấu kính trùng nhau nên phải có <b>một ảnh thật</b> và <b>một ảnh ảo</b>.


- Vì S1O < S2O  <b>S1 nằm trong khoảng tiêu cự</b> và cho ảnh ảo; <b>S2 nằm ngồi khoảng tiêu cự</b> và cho ảnh
thật.


<b>Tính tiêu cự f:</b>


- Gọi S’ là ảnh của S1 và S2. Ta có :
S I // ON1 


1


S S S I S O 6
S O S N S O


   


 


  



OI//NF' 


S O S I S O
S F' S N S O f


  


 


    <sub> </sub>


S O 6
S O


 


 <sub> = </sub>


S O
S O f



 


 f.S O = 6(S O + f)  <sub> (1)</sub>


- Vì S I // OM2 <sub>, tương tự như trên ta có : </sub> 2


S F S O S M
S O S S S I



  


 


  


(2)


.

A


(1)
O


M I


N


O F '


F S S


S '


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>



S O f
S O
 




 
S O


S O 12<sub> </sub> <sub> </sub>f.S O = 12(S O - f)  <sub> (2)</sub>


Từ (1) và (2) ta có : f = 8 (cm)


<b>* C hú y</b> : HS có thể làm bài 4 cách khác, theo các bước:


a, Giải thích đúng sự tạo ảnh như trên. <i>(cho 0,5 đ)</i>


b, Áp dụng cơng thức thấu kính (<i>mà khơng chứng minh công thức</i>) cho 2 trường hợp:
+ Với S1 :


1 1 1


= -


f 6 d<sub> (*)</sub>


+ Với S2 :


1 1 1


= +


f 12 d<sub> (**)</sub> <sub> </sub><i><sub>(cho 0,25 đ)</sub></i>



Từ (*) và (**) tính được : f = 8 (cm) và d’ = 24 (cm)


c, Áp dụng kết quả trên để vẽ hình <i> (cho 0,25 đ)</i>
( <i>Như vậy, điểm tối đa của bài 4 theo cách làm của chú ý này là 1,0 điểm</i>)


<b>Bµi 2</b>:


Nèi B với B kéo dài cắt trục chính tại O => O là quang tâm của thấu kính.
Vì tia tới quang tâm thì truyền thẳng => dựng thấu kí


- T B vẽ đờng thẳng // với xy. Cắt thấu kính tại I. Nối B với I kéo dài cắt trục chính tại F ---> F là tiêu
điểm ảnh của thấu kính.


V× tia tíi // víi trơc chÝnh cho tia lã ®i qua tiêu điểm chính.


- T B v ng thng // với xy, cắt thấu kính tại J, nối B với J kéo dài cắt xy tại F’ ----> tiêu điểm vt ca
thu kớnh.


Vì tia tới có phơng đi qua tiêu ®iĨm chÝnh cho tia lã // víi trơc chÝnh.


- A’B’ là ảnh ảo vì là giao điểm của chùm kéo dµi cđa tia lã n»m ë sau thÊu kÝnh


<b>Câu 3:</b> a)ảnh A'B' là ảnh ảo. Vì A'B' cùng chiều và lớn hơn vật
b) Xác định quang tâm O, tiêu điểm F ,F' của thấu kính:


+ VÏ B'B c¾t trục chính ( ) tại O thì O là quang tâm


+ Vẽ thấu kính hội tụ vuông góc với trục chính và đi qua O


+ Vẽ tia tới BI song song với trục chính . Nối B' I và kéo dài, cắt trục chính tại điểm F' . Tiêu điểm F đối


xứng với F' qua quang tâm O .


c) Thiết lập công thức liên hệ giữa d và f
c) Thiết lập công thức liên hệ giữa d và f


trong trờng hợp chiều cao h' của ảnh lớn gấp 1,5 lần
chiều cao h của vật sáng .


Theo hình vẽ ta có:


OA'B' OAB nên <i>A ' B '</i>


AB =


OA<i>'</i>


OA (1)


F'A'B' F'OI nªn <i>A ' B '</i>


OI =


<i>F ' A '</i>


<i>F ' O</i> →


<i>A ' B '</i>


OI =



<i>f</i>+OA<i>'</i>


<i>f</i>


mµ OI=AB → <i>A ' B '</i>


AB =


<i>f</i>+OA<i>'</i>


<i>f</i> (2) ( 0,25 ®iĨm ).
Tõ (1) vµ (2) → OA<i>'</i>


OA =


<i>f</i>+OA<i>'</i>


<i>f</i> <i>⇒</i>


OA<i>'</i>


OA =1+


OA<i>'</i>


<i>f</i> <i>⇒</i>


1


OA =



1


OA<i>'</i>+


1


<i>f</i> (3)
V× A'B' = 1,5. AB nªn tõ (1)→ OA' = 1,5. OA (4)


ThÕ (4) vµo (3) ta cã: f= 3.OA=3d


VËy f=3d.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

+ AA' cắt BB' tại O => O là quang tâm từ đó xác định: Trục chính, Tiêu điểm, vị trí của thấu kính, tính
chất của ảnh.


+ Do tia ló đi qua M tia tới xuất phát từ A => tia ló phải đi qua A' (Vì tia tới xuất phát từ vật thì tia ló
phải đi qua ảnh)


<b>Câu 5</b>


* V trớ ca im Ac xỏc nh nh hình vẽ:
* Cách vẽ:
- Vẽ A’I song song với trục chính


- Tia tới đi từ A cho 3 tia ló song song với trục chính , có đờng kéo dài đi qua
tiêu điểm


- Tia tới từ A qua quang tâm O cho đờng kéo dài của tia ló qua A’



=>Giao cđa tia tíi cã tia lã song song víi trơc chÝnh và tia tới đi qua quang tâm là vị trí của điểm sáng A
<b>Câu 6</b>: Loại gơng:


* nh S<sub> khỏc phía với S. Vậy S</sub>’<sub> là ảnh thật do đó gơng cầu là loại gơng cầu lồi </sub>


* Vị trí tâm C: Là giao của SS’<sub> với MN ( vì mọi tia sáng đến tâm C đều có tia phản xạ ngợc trở lại và </sub>
đ-ờng kéo dài đi qua ảnh.


* Vị trí đỉnh O: lấy S1 đối xứng với S’ qua MN
+ Nối SS1 cắt MN tại 0.


( Tia sáng đến đỉnh gơng có tia phản xạ đối xứng với tia tới qua trục chính )
* Tiêu điểm F : Tia tới // trục chính phản xạ qua ảnh S’<sub> và cắt trục chính tại F. </sub>
2. Sự di chuyển của ảnh S’<sub>:</sub>


a) S ra xa gơng trờn ng thng IS//MN.


- S ra xa gơng dịch chuyển trên IS thì ảnh S<sub> dịch chuyển trên IS</sub><sub> (0,5®) </sub>


* Mà S dịch ra xa gơng thì góc <i>α</i> giảm (do SC thay đổi ) Vậy ảnh S’ <sub> dịch chuyển dần về tiêu điểm, </sub>
Khi S ra thật xa (Xa vơ cùng ) thì S’<sub> tới F. </sub>


a) S dịch li gn trờn ng SK


* S dịch chuyển trên SK thì ảnh S <sub>dịch chuyển trên KS</sub><sub> </sub>


* S dịch chuyển lại gần F<sub> thì </sub> <i><sub></sub></i> <sub> tăng (SC cắt KS</sub><sub> ở S</sub><sub> xa hơn ) Vậy ảnh S</sub><sub> dịch ra xa theo chiỊu KS</sub>’
* Khi S tíi F’<sub> th× SC//KS</sub>’<sub>,S</sub>’<sub> ë xa v« cùc </sub>



* Khi S dịch chuyển F <sub> tới K thì ảnh ảo S</sub><sub> dịch từ xa vô cực tới theo chiều S</sub><sub>K. </sub>


<b>C©u 8 </b>


a./ Dựng ảnh (h3.9.G)


- nh A’<sub>B</sub>’<sub> của AB qua thấu kính là ảnh ảo. </sub>




b./ Xác định khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và độ cao của vật . Từ hình vẽ ta có :


<b>A</b>


<b>B'</b>


<b>B</b>


<b>A'</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Tam giác OA’<sub>B</sub>’<sub> đồng dạng với tam giác OAB và tam giác AA</sub>’<sub>B</sub>’<sub> dồng dạng với tam giác AOI. Nên</sub>


ta coù : OA<i>'</i>


OA =


AA<i>'</i>


AO maø OA



’<sub> = A A</sub>’<sub> , vaø OA</sub>’<sub> + A A</sub>’<sub> = O F = f neân : </sub>


OA’<sub> = O F/2 = f/2 = 10cm</sub>


A’<sub>B</sub>’<sub> = 5cm</sub>


<b>C©u 9 a./ Dựng ảnh của vật trên phim như hình vẽ </b>




- A’<sub>B</sub>’<sub> là ảnh của AB : ảnh thật và nhỏ hơn vật </sub>


b./ Tính khoảng cách từ phim đến vật kính :


- Tam giác OA’<sub>B</sub>’<sub> đồng dạng với tam giác OAB suy ra : OA</sub>’<sub> = 5cm</sub>


<b>C©u 10</b>


a./ Do tiêu điểm của mắt nằm sau màn lưới nên mắt này là mắt lão ( vật ở vô cực sẽ cho ảnh ở sau
màng lưới )


b./ Để khắc phục tật lão thị phải đeo kính hội tụ .( kính lão )
<b>C©u 11 a./ Dựng ảnh như hình vẽ : </b>




b./ nh của vật qua kính lúp là ảnh ảo .


- Tam giác OA’<sub>B</sub>’<sub> đồng dạng với tam giác OAB và F</sub>’<sub>A</sub>’<sub>B</sub>’<sub> đồng dạng với F</sub>’<sub>OI ta rút ra được </sub>



OA’<sub> = 5cm vaø A</sub>’<sub>B</sub>’<sub> / AB = 2,5 laàn </sub>
Bài 11


a/ Chứng minh, tiêu cự của thấu kính :
Hai tam giác đồng dạng OA’B’ và OAB :


A'B'<sub>AB</sub> =OA'


OA =


d'


<i>d</i> (1)
Hai tam giác đồng dạng F’OI và F’A’B’ :


A'B'


OI =


A'B'


AB =


F'A'


F'O =


OA'<i>−</i>OF'



F'O


d'


<i>d</i>=


d'


<i>f</i> <i>−</i>1 =>


1
d'+


1


<i>d</i>=


1


<i>f</i> (2)


F’ A’


B’
O


I


F
A



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

A`p dụng (1) & (2) => A’B’ = 10cm ; f = <i>d</i>. d'


<i>d</i>+d' = 25cm


b/ Sự dịch chuyển của ảnh A’B’ :


Khi vật sáng AB dịch chuyển 5cm đầu tiên (từ vị trí ban đầu đến tiêu điểm vật chính F) thì ảnh thật
A’B’ di chuyển cùng chiều từ vị trí ban đầu ra xa vơ cực.


Khi vật sáng AB di chuyển 5cm kế tiếp (từ tiêu điểm vật chính F đến gần thấu kính), ảnh ảo A’B’ từ
vô cực bên trái, di chuyển cùng chiều với vật sáng AB, tiến tới vị trí cách thấu kính là


d’ = df


<i>d − f</i>=<i>−</i>100cm (với d = 30-10 = 20cm)
B i 12à


a/ Tiêu cự của thấu kính
d2 = d1 – 45 (1)


d’2 = d’1 + 18 (2)
<i>k</i>1=


<i>A</i><sub>1</sub><i>B</i><sub>1</sub>


AB ;k2=


<i>A</i><sub>2</sub><i>B</i><sub>2</sub>



AB =>


<i>k</i><sub>2</sub>
<i>k</i>1


=<i>A</i>2<i>B</i>2


<i>A</i>1<i>B</i>1


=10 => k2 = 10k1


 <i><sub>f −d</sub>f</i>


2


=10 <i>f</i>


<i>f −d</i><sub>1</sub> => f – d1 = 10(f – d2) (3)
Thay (1) vào (3) => d1 = f + 50 và d2 = f + 5
(2) => <i>d</i>2<i>f</i>


<i>d</i>2<i>− f</i>


<i>−</i> <i>d</i>1<i>f</i>


<i>d</i>1<i>− f</i>


=18 => f = 10cm


b/ Vị trí ban đầu d1


d1 = 60cm


BÀi 13: Sự thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh


Khi nhìn một vật ở rất xa thì mắt khơng phải điều tiết và tiêu điểm của thể thủy tinh nằm đúng
trên màn lưới , tiêu cự của thể thủy tinh là f1 = 2cm.


Khi nhìn vật cách mắt 84cm, ảnh của vật hiện rõ trên màn lưới. tương ứng với tiêu cự của thể
thủy tinh .


f = <i>d</i>. d'
<i>d</i>+d'=


84 . 2


84+2=1<i>,</i>95 cm.


Độ thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh : f1 – f = 0,05cm


0,5 đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Phương pháp giải một số bài toán nâng cao về thấu kính</b>



<b>Dạng 1: Xác định vị trí của vật và ảnh khi biết tiêu cự của TK và độ phóng đại.</b>
Muốn tìm d và d’ khi biết f và k ta áp dụng CT: k = f và d’ = d.f


f-d d-f
Lưu ý: A’B’ / AB = IkI


nói chung có 2 TH (k>0 và k<0) và đơi khi phải xét thêm: có phải là cả 2 TH đó đều chấp nhận được.


(Căn cứ vào yêu cầu về tính chất của vật và ảnh nêu trong đề)


<b>Dạng 2: Xác định vị trí của vật và ảnh khi biết khoảng cách giữa chúng.</b>


Muốn tìm d và d’ (vị trí và tính chất của vật và ảnh) khi biết tiêu cự f và khoảng cách l giữa vật và ảnh ta
áp dụng các CT


d’ = d.f và !d +d’! = l. Khi đó có 2 TH d + d’ = l và d + d’ = -l . Với mỗi TH đó ta có 1 pt bậc
d-f 2 để xác định d. Nếu đề bài khơng địi hỏi cụ thể về t/c của vật (thật hay ảo) thì ta có 4
nghiệm. Cịn nếu đề bài yêu cầu rõ t/c của vật (và cả t/c ảnh nữa) thì số nghiệm sẽ nhỏ hơn 4. Cũng
khơng loại trừ TH bài tốn vơ nghiệm.


<b>Dạng 3: Xác định vị trí của vật và ảnh khi biết sự di chuyển của chúng.</b>


Đây là một loại toán ngược: Cho biết khi vật di chuyển lại gần (hoặc ra xa TK) một khoảng a thì ảnh di
chuyển một khoảng b, từ đó xác định vị trí của vật và ảnh lúc ban đầu và sau khi di chuyển.


Để giải được bài toán, áp dụng các CT


d’ = d.f (1) (vị trí ban đầu)
d-f


d’ + b = (d + a) f (2) (vị trí cuối)
d + a - f


từ đó rút ra pt bậc 2 để xác định d, và do đó, xác định được d’. Phương trình có 2 nghiệm, và nói chung ,
tùy thuộc vào yêu cầu của đề bài về t/c của vật hay ảnh mà bài toán có 1 nghiệm hoặc cả 2 đều chấp
nhận được. Về việc “lấy dấu (+) hay (-) trong CT (2)”, cần chú ý đến NX cơ bản sau đây: ảnh và vật
luôn di chuyển cùng chiều.



<b>Bài tập áp dụng.</b>



<b>Dạng 1: Xác định vị trí của vật và ảnh khi biết tiêu cự của TK và độ phóng đại.</b>


<b>1.</b> Một vật sáng AB đặt thẳng góc với trục chính của một TKPK có tiêu cự f = 12cm cho ảnh cao bằng
nửa vật. Xác định vị trí của vật và ảnh. Ảnh đó là thật hay là ảo?


<b>2.</b> Một vật sáng AB = 1cm đặt thẳng góc với trục chính của một TKHT có tiêu cự f = 20cm cho ảnh
A’B’ = 2cm. Xác định vị trí của vật và ảnh.


<b>3.</b> Một vật AB = 4cm đặt thẳng góc với trục chính của một TKHT có tiêu cự f = 30cm cho ảnh A’B’ =
2cm. Xác định vị trí, tính chất của vật và ảnh. Vẽ ảnh.


<b>Dạng 2: Xác định vị trí của vật và ảnh khi biết khoảng cách giữa chúng.</b>


<b>4.</b> Một vật sáng AB đặt thẳng góc với trục chính của một TKHT có tiêu cự f = 20cm cho ảnh cách vật
90cm. Xác định vị trí của vật, vị trí và tính chất của ảnh.


<b>5.</b> Một điểm sáng nằm trên trục chính của một TKPK (tiêu cự bằng 15 cm) cho ảnh cách vật 7,5 cm.
Xác định vị trí của vật, vị trí và tính chất của ảnh.


<b>6.</b> Một vật sáng AB = 4mm đặt thẳng góc với trục chính của một TKHT có tiêu cự f = 40cm cho ảnh
cách vật 36cm. Xác định vị trí của vật; vị trí, tính chất và độ lớn của ảnh.


<b>Dạng 3: Xác định vị trí của vật và ảnh khi biết sự di chuyển của chúng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>8.</b> Một điểm sáng S trên trục chính của một TKPK (tiêu cự bằng 10 cm) ta thu được ảnh S’. Di chuyển
S một khoảng 15cm lại gần TK người ta thấy ảnh S’ của S di chuyển một khoảng 1,5cm. Tìm vị trí của
vật và ảnh lúc đầu và sau khi di chuyển.



<b>9.</b> Một vật sáng AB đặt thẳng góc với trục chính của một TK cho một ảnh thật nằm cách vật một
khoảng nào đó. Nếu cho vật dịch lại gần TK một khoảng 30cm thì ảnh của vật AB vẫn là ảnh thật nằm
cách vật một khoảng như cũ và lớn lên gấp 4 lần.


a. Hãy xác định tiêu cự của TK và vị trí ban đầu của vật AB.


b. Để có được ảnh bằng vật, phải dịch chuyển vật từ vị trí ban đầu đi một khoảng bằng bao nhiêu,
theo chiều nào?


<b>Phương pháp giải một số bài tốn về quang hệ</b>



<b>A. Tóm tắt kiến thức cơ bản</b>


1.Nguyên tắc khảo sát ảnh của vật tạo bởi quang hệ là : ảnh của vật AB qua (tạo bởi) phần tử thứ nhất
trở thành vật đối với phần tử thứ hai, ảnh qua phần tử thứ hai trở thành vật đối với phần tử thứ ba ...
Và ảnh tạo bởi phần tử cuối cùng chính là ảnh của vật AB tạo bởi cả hệ.


2. Để xác định lần lượt ảnh tạo bởi các phần tử ta áp dụng các CT đã biết, cho phép xác định vị trí và độ
lớn của ảnh.


Muốn vẽ ảnh của 1 điểm vật ta xét đường đi của 2 tia sáng phát ra từ vật đi tới hệ; vẽ thật đúng đường đi
của từng tia sáng đi từ vật đến phần tử thứ nhất, khúc xạ qua phần tử đó (hay phản xạ trên phần tử đó)
rồi đi tiếp tới phần tử thứ hai ... Nếu 2 tia ló cuối cùng giao nhau tại một điểm thì ta có ảnh thật;
cịn nếu chúng có đường kéo dài cắt nhau thì ta có ảnh ảo.


3. Ta thường gặp quang hệ đồng trục, gồm các phần tử (gương, TK) có cùng trục chính. Phố biến là
trường hợp quang hệ đồng trục co 2 phần tử (gương – gương; TK – TK; TK – gương). Khi đó vật AB
đặt thẳng góc trục chính của hệ có ảnh A’B’ cũng thẳng góc với trục chính.


a. Hệ 2 TK đồng trục.



Khi đặt vật ở ngoài hệ, trước TK L1 chẳng hạn, thì chùm tia xuất phát từ vật sẽ đi qua L1 rồi lại qua L2 để
tạo ảnh cuối cùng của vaatju. Do đó sơ đồ tạo ảnh như sau:


L1(f1) L2(f2)


AB A1B1 A2B2 = AB
d1 d’1 d2 d’2


d1 d’1 = d1f1
d1 – f1
d2 = l – d’1


(với l>0) là khoảng cách giữa 2 TK)
1 d’2 = d2f2


d2 – f2


Nếu d’2 >0: A’B’ (A2B2) là ảnh thât.
Nếu d’2 <0: A’B’ (A2B2) là ảnh ảo.


Nếu d’2 = ∞ : A’B’ ở xa vơ cùng, chùm tia ló khỏi L2 (hệ) là chùm song song.
Độ phóng đại:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

+ Nếu vật đặt ngồi hệ thì chùm tia xuất phát từ hệ sẽ đi qua TK L, phản xạ trên gương G, rồi lại đi qua
TK L để tạo ảnh cuối cùng của vật. Do đó sơ đồ tạo ảnh như sau:


L1 G L


AB A1B1 A2B2 A3B3 = A’B’


d1 d’1 d2 d’2 d3 d’3




d’1 = d1f1 d2 = l – d’1
d1 – f1


d’3 = d3f1
d3 – f1


d’2 = d2f2 d3 = l – d’1
d2 – f2


Độ phóng đại k = d’1d’2d’3 Và A’B’ = /k/. AB
d1d2d3


Nếu G là gương phẳng thì d2 = - d’2


+ Nếu vật nằm trong khoảng giữa TK và gương thì vật có 2 ảnh: một ảnh A’B’ tạo bởi TK và một ảnh
A2B2 tạo nên do chùm tia sáng từ vật tới gương, phản xạ trên gương rồi đi qua TK. Sơ đồ tạo ảnh như
sau:


L
AB A’B’
d d’


G L
AB A1B1 A2B2
d1 d’1 d2 d’2



Áp dụng các CT và PP xác định ảnh đã biết ở trên dễ dàng giải được bài toán.
c. Hệ 2 gương đồng trục.


Với hệ 2 gương đồng trục G1 và G2, có mặt phản xạ quay vào nhau, chùm tia xuất phát từ vật sẽ đi tới G1
chẳng hạn, phản xạ trên G1 đi tới G2, lại phản xạ trên G2 và đi tới G1... Tùy theo yêu cầu của đề
bài cần phải xét bao nhiêu lần phản xạ trên các gương mà ta có bấy nhiêu ảnh của vật, và ảnh cuối cùng
tạo bởi lần phản xạ cuối chính là ảnh phải xét của vật tạo bởi hệ gương. Sơ đồ tạo ảnh như sau:


G1 G2 G1


AB A1B1 A2B2 A3B3 ...


Áp dụng các CT và pp tính tốn giống như ở các trường hợp trên ta sẽ xác định được ảnh của vật.


<b>B. Một số dạng BT cơ bản.</b>



<b>I. Dạng 1: Xác định ảnh tạo bởi hệ 2 TK đồng trục.</b>
<i><b>1. PP giải: </b></i>


a. Để xác định ảnh tạo bởi hệ TK, căn cứ vào sơ đồ tạo ảnh, tiến hành tính tốn theo trình tự:


d1 d’1 = d1f1 d2 = l – d’1
d1 – f1


d’2 = d2f2 k = k1. k2
d2 – f2


Trong đó tùy theo tình huống cụ thể áp dụng một trong 3 CT tính độ phóng đại của ảnh tạo bởi
TK.



b. Nếu đề bài cho biết d1, f1,l,f2 và AB (bài tốn thuận) thì bằng cách trên ta tìm được d’2 (vị trí


và t/c của ảnh) và k (độ lớn và chiều của ảnh).


c. Với bài toán ngược, cần phải xác định một trong các đại lượng d1, l, f1 và f2 khi cho biết các


đại lượng còn lại là /k/ (hoặc k). Nếu chỉ biết /k/ thì phải xét 2 TH k>0 và k< 0. Tùy thuộc vào
điều kiện của bài toán mà chỉ có 1 hoặc 2 TH đều có thể chấp nhận.


Để có thể giải được bài tốn, ta tính d’2, hoặc k theo đại lượng cần xác định. Sau đó dựa vào u


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Nói chung, dạng các bài tốn ngược rất phong phú và trước khi giải toán nên hình dung cụ thể
(bằng hình vẽ sơ lược) bài tốn, sau đó định ra đại lượng cần tìm (để chọn làm ẩn số).


d. Muốn vẽ ảnh của vật, cần vẽ 2 tia sáng phát ra từ vật đi tới TK đầu tiên; lần lượt xét riêng rẽ
từng tia sáng đi qua hệ. Nên chọn 2 tia đó thế nào để việc vẽ đường đi của nó được thuận tiện.


<i><b>2. Bài tập vận dụng</b><b> </b><b> </b></i>


<b>1.</b> Cho TKHT L1 (f1 = 40cm) và TKPK L2 (f2 = - 40cm) đặt cùng trục chính.Vật sáng AB = 1 cm


đặt thẳng góc với trục chính, cách L1 một khoảng d1. Khoảng cách giữa 2 TK là l = 80cm. Xác


định d1 để hệ TK cho


a. ảnh ảo b. ảnh thật c. chùm ló song song. d. ảnh thật cao 2m. Vẽ ảnh.


<b>2.</b> Hai TKHT L1 (f1 = 30cm) và L2 (f2 = 20cm) có cùng trục chính đặt cách nhau 15 cm. Một vật


sáng AB = 0,5cm đặt vng góc với trục chính, trước L1, cách L1 10cm.



a. Xác định vị trí, tính chất và độ lớn của ảnh tạo bởi quang hệ. Vẽ ảnh.


b. Nếu di chuyển L2 cách xa L1 thì ảnh di chuyển thế nào?


3. Một vật sáng AB = 2cm đặt thẳng góc với trục chính của một TKHT L1(f1 = 12cm) cách L1


một khoảng 24cm. Sau L1, cách L1 một khoảng 18 cm đặt TKPK L2 (f2 = - 10cm) có cùng trục


chính với L1.


a. Xác định vị trí, tính chất và độ lớn của ảnh tạo bởi quang hệ. Vẽ ảnh.


b. Nếu di chuyển L1 về phía bên phải (giữ ngun AB và L2) thì tính chất của ảnh tạo bởi hệ thay


đổi thế nào?


<b>II. Dạng 2: Xác định ảnh tạo bởi hệ TK – gương đồng trục.</b>
<i><b>1. PP giải: </b></i>


Về cơ bản, pp giải cũng giống như trường hợp hệ TK. Chỉ cần chú ý đến vị trí đặt vật theo yêu
cầu của đề (ở trong hay ngồi hệ), để có thể hình dung đúng sơ đồ tạo ảnh và từ đó, áp dụng các
CT xác định vị trí và độ cao của ảnh. Nếu vật ở ngồi hệ thì việc tính tốn và vẽ ảnh là phức tạp
hơn so với trường hợp hệ TK.


<i><b>2. BT áp dụng.</b></i>


1. Một vật sáng AB đặt trước một TKHT L (có tiêu cự f = 24cm) có ảnh ảo cao 9cm. Di chuyển
vật đi 8cm người ta thấy ảnh tạo bởi TK vẫn là ảnh ảo cao 18cm.



a. Tìm chiều cao của vật.


b. Bây giờ đặt vật cách TK một khoảng d1, rồi đặt sau TK một GP vng góc với trục chính và


cách TK 30cm. Tìm ĐK về d1 để ảnh cho bởi hệ TK – gương là ảnh thật. Biết ảnh thật cao 8cm,


tìm d1 và vẽ ảnh.


c. Đặt vật cách gương phẳng 1,28cm rồi dịch chuyển TK trong khoảng từ vật đến gương sao cho
vật và gương luôn luôn vng góc với trục chính. Xác định vị trí của TK để cho ảnh tạo bởi hệ ở
ngay vị trí đặt vật.


2. Một chùm sáng song song với trục chính của một TKHT có tiêu cự 20cm. Phía sau TK đặt
một GP vng góc với trục chính có mặt phản xạ quay về phía TK và cách TK 15cm. Trong
khoảng giữa TK và gương người ta quan sát thấy có một điểm sảng rất rõ.


a. giải thích và tính khoảng cách từ điểm sáng tới TK. Vẽ đường truyền của tia sáng (không vẽ
các tia sáng qua TK lần thứ hai).


Quay gương đến vị trí hợp với trục chính một góc 450<sub>. Vẽ đường truyền của tia sáng và xác định</sub>


vị trí của điểm sáng quan sát được lúc này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

M«n vËt lÝ 9
Thêi gian : 120 phót


Đề ố s I


<b>Bài 1: </b>Một mẩu nước đá có khối lượng m1=120g bên trong có 1 mẩu chì khối lượng m2=12g, nổi trên
mặt nước trong bình. Cần phải cung cấp cho nước đá một nhiệt lượng là bao nhiêu để nước đá và chì bắt


đầu chìm xuống, nhiệt độ của nước đá là 00<sub>C</sub>


Nước đá, chì và nước có khối lượng riêng lần lượt là D1=900 kg/m3 , D2=11300 kg/m3 , D3= 1000
kg/m3<sub> . Nhiệt nóng chảy của nước đá là £ =3,4.10 J/kg. (trong khi nước đá tan, mẩu chì vẫn nằm trong</sub>
mẩu nước đá). Cho biết c = 4200J/kg.K


<b>Bài 2: </b>Cho hệ thống như hình vẽ.
m = 50kg, AB = 1,2m, AC = 2m.


Đặt vào D lực F hướng thẳng đứng xuống dưới.
Bỏ qua khối lượng của ròng rọc và dây nối.
1.Bỏ qua ma sát. Tính F để hệ cân bằng.


2. Có ma sát trên mặt phẳng nghiêng. Khi đó để
kéo vật lên đều thì lực đặt vào điểm D là


F’=180N. Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng.
3. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng như cũ. Bỏ lực
F. Treo vào điểm D vật M =80kg rồi đặt vào vật m


lực Fk hướng song song với MPN để đưa M lên đều
1 đoạn 40 cm. Tính cơng của lực Fk


<b>Bài 3:</b>


Cho mạch điện như hình vẽ. U = 12V. Trên các bóng
đèn có ghi các giá trị định mức sau:


Đ1: (3V-1,5W) Đ2: (6V-3W) Đ3: (6V-6W)
Rx là biến trở



1. Có thể điều chỉnh Rx để cả 3 đèn đều sáng bình thường khơng?
Vì sao?


2. Mắc thêm điện trở R1 vào mạch. Hỏi phải mắc R1 vào vị trí nào
và chọn giá trị R1,Rx bằng bao nhiêu để cả 3 đèn đều sáng bình
thường?


<b>Bài 4: </b>Cho mạch điện như hình vẽ.
Khi K1, K2 đều ngắt vơn kế chỉ U1=120V
Khi K1 đóng, K2 ngắt vơn kế chỉ U2=80V
Hỏi khi K1 ngắt, K2 đóng vơn kế chỉ bao nhiêu?


A
D
F


m


B <sub>C</sub>



§1


Rx
§3 §2


R 2R 3R


V K1 K2


6R 5R 4R


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Bài 5</b>: Trên hình vẽ đường thẳng xy là trục chính, O là quang tâm, F
là tiêu điểm của 1 TKHT. Một vật sáng phẳng nhỏ đặt vng góc
với trục chính của TK. Nếu đặt vật tại A thì ảnh cao 3cm. Nếu đặt
vật tại B thì ảnh cao 1,5cm. Hỏi khi đặt vật tại trung điểm I của AB
thỡ nh cao bao nhiờu?


<b>Đề thi thử HS giỏi</b>



<b>Môn vật lÝ 9</b>


<b>Thêi gian : 120 phót</b>


<b>Đề số 2</b>



<b>Bài 1:</b> Một ôtô có P = 12.000N. Công suất động cơ không đổi khi chạy trên một đoạn đờng nằm ngang,
chiều dài S =1km với vận tốc không đổi v = 54km/h thì ơtơ tiêu thụ mất V = 0,1 lít xăng.


Hỏi khi ôtô ấy chuyển động đều trên một đoạn đờng dốc lên phía trên thì nó chạy với vận tốc là bao
nhiêu? Biết rằng cứ đi hết chiều dài ℓ = 200m thì chiều cao của dốc tăng thêm 1 đoạn h = 7m. Động cơ
có hiệu suất H = 0,28. Khối lợng riêng của xăng D = 800kg/m3<sub>, NSTN của xăng q = 4,5*10</sub>7<sub>J/kg. </sub>


Giả thiết lực cản do gió và ma sát tác dụng lên ơtơ trong lúc chuyển động là khơng đổi.


<b>Bµi 2: </b>


Cho hai quả cầu đặc, thể tích mỗi quả V = 100cm3<sub>, đợc nối với</sub>


nhau bằng một sợi dây nhẹ, không co dãn, thả trong nớc. Khối lợng
quả cầu bên dới gấp 4 lần khối lợng quả cầu bên trên. Khi cân bằng
thì 1/2 thể tích quả cầu trên bị ngập trong nc. Hóy tớnh:


1- Khối lợng riêng của các quả cầu.
2- Lực căng của sợi dây.


Cho khối lợng riêng của nớc D = 1.000kg/m3<sub>.</sub>


<b>m1</b>




<b>m2</b>


<b>Bµi 3: </b>


Cho mạch điện nh hình vẽ. Biết U = 36V không đổi R1=8Ω,
R5 = 24Ω. Điện trở của Ampe kế và dây nối k0 đáng kể.
1 - Khóa K mở:


a- Khi R3 = 8 Ω: + Tính số chỉ của Ampe kế.
+ Tính cơng suất tiêu thụ ở R3.
b- Dịch con chạy để Ampe kế chỉ 0,6A:


+ TÝnh R3.


+Tính công suất tiêu thụ trên đoạn mạch
AB.



c- V th biu din s ph thuộc của công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AB vào một mạch chính khi R3
giảm dần từ 72Ω đến 0Ω.


Với giá trị nào của R3 thì cơng suất trên đoạn mạch AB đạt giá trị cực đại.
2- Khóa K đóng: Khi R3 = 48Ω thì Ampe kế chỉ 1,875A. Tính R4.


<b>Bài 4:</b> Minh và Nam đứng ở hai điểm M và N cách nhau 750m trên một bãi sông. Khoảng cách từ M đến
sông là 150m, từ N đến sơng là 600m. Tính thời gian ngắn nhất để Minh chạy ra sông múc 1 thùng n ớc
mang đến chỗ Nam. Cho biết đoạn sông thẳng, vận tốc chạy của Minh không đổi v = 2m/s; bỏ qua thi
gian mỳc nc.


<b>Bài 5:</b>


Vẽ ảnh của 1 điểm sáng S qua TKHT trên hình a.


Vẽ 1 tia sáng từ S qua thấu kính phản xạ trên gơng phẳng rồi qua 1 điểm M cho trớc (hình b).


. . . .



x F A I B y


<b>R1</b>


<b> N M R2 A R3</b>


<b> U</b>


<b> K B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

S<b><sub>. </sub></b> S<b><sub>.</sub></b> M<b><sub>.</sub></b>



<b> F</b>

<b>.</b>

<b> F</b>
<b>F,</b>


<b> </b>H×nh a Hình b


<b>Đề thi thử HS giái</b>



<b>M«n vËt lÝ 9</b>


<b>Thêi gian : 120 phót</b>


<b>Đề số </b>

3


<b>Bài 1:</b> Hai bình hình trụ (1) & (2) với 2 tiết diện ngang S1, S2 thông nhau
chứa n ớc đ ợc đậy kín bằng hai píttơng khối l ợng M1 = 2kg; M2
=3kg. Nếu đặt lên pít tơng M1 một vật có khối l ợng m = 1kg thì mức n ớc
tron bình (1) thấp hơn mức n ớc trong bình (2) một đoạn h=10cm. Nếu đặt
vật m đó lên píttơng M2 thì mức n ớc trong bình (2) lại thấp hơn mức n ớc
trong bình (1) cũng một đoạn h=10cm. Tìm tỷ số S2/S1 khi khơng có vật m
đặt lên các pittơng thì độ chênh lệch mực n ớc giữa hai bình là bao nhiêu?


<b>(1)</b> <b>(2)</b>


<b>Bài 2</b>:<b> </b> Có hai bình cách nhiệt, bình thứ nhất chứa 5lít nớc ở nhiệt độ t1 = 600C, bình thứ hai chứa 1 lít
nớc ở nhiệt độ t2 = 200C. Đầu tiên rót một phần nớc từ bình thứ nhất sang bình thứ hai, sau đó khi trong
bình thứ hai đã đạt cân bằng nhiệt ngời ta lại rót trở lại từ bình thứ hai sang bình thứ nhất một lợng nớc
để trong hai bình lại có dung tích nớc bằng lúc ban đầu. Sau các thao tác đó nhiệt độ nớc trong bình thứ
nhất là t,
1 = 590C. Hỏi đã rót bao nhiêu nớc từ bình thứ nhất sang bình thứ hai và ngợc lại?


<b>Bài 3: </b>
1- Cho hai bóng đèn: Đ1 ghi 3V-2,25W, Đ2 ghi 6V-6W. Hỏi có
thể mắc chúng vào hiệu điện thế U=9V đợc khơng? Vì sao?
2- Có 4 bóng đèn đợc mắc theo hình vẽ: Đ1 ghi 3V-2,25W, Đ2
ghi 6V-6W, Đ3 ghi 9V-5,4W, Đ4 ghi 6V-3W. Hiệu điện thế
đặt vào mạch là U. Hỏi U phải thỏa mãn điều kiện gì để
khơng bóng đèn nào sáng q mức bình thờng?
<b>Bài 4:</b> Cho mạch điện nh hình vẽ. Biến trở có điện trở tồn phần
là R = 1000Ω. Điện trở các vôn kế là R1 = 600Ω, R2 =
1200 Ω; UMN = 180V (không đổi)
1- Xác định số chỉ trên mỗi vôn kế khi con chạy ở vị trí sao cho
RBC = 600 Ω.
2- Xác định vị trí của C để số chỉ trên hai vôn kế là nh nhau.
<b>Bài 5: </b>
Cho hệ thống hai thấu kính O1, O2 có tiêu cự f1, f2 nh hình vẽ. Điểm sáng S đặt tại tiêu điểm F1 của O1.
a- Vẽ tia sáng xuất phát từ S qua hệ.
b-Tìm ảnh cuối cùng S2 của S qua hệ.
c- Xác định khoản cách giữa điểm sáng S và ảnh cuối cùng của nó S2. Cho f1 = 4cm, f2=6cm,
l=10cm.
Khoảng cách này có phụ thuộc vào  không?
áp dụng: cho  = 300<sub>. </sub>
S<b>2 S2</b>
m h
<b>M1 </b>
Đ<b>1 </b>


<b>U §3 </b>


<b> §2</b>



<b> §4</b>


<b> M N</b>
<b> R</b>


<b>A B</b>
<b> C</b>


<b> V1 V2</b>


<b>F1 </b>
<b> O1</b>


<b> F1</b>


<b> </b><b>1 F</b><b>2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Đề thi thử HS giỏi</b>



<b>Môn vËt lÝ 9 </b>
<b> Thêi gian : 120 phót</b>


Đề số 4


<b>Bài 1:</b> Để điều chỉnh nớc trong một bể cá rộng, ngời ta dùng
một cơ cấu trên hình vẽ. Một ống trụ thẳng đứng đờng kính
d xuyên qua đáy bể và đợc đậy kín bởi một tấm kim loại
đồng chất hình trịn, đờng kính L khơng chạm thành bể. Tại
điểm B có bản lề nối thành ống hình trụ với mép tấm kim
loại. Điểm mép A của đờng kính AB đợc nối với một quả


cầu rỗng nhẹ, bán kính R bằng một sợi dây mảnh, không co
dãn, độ dài h.


1. Hỏi khối lợng tấm kim loại bằng bao nhiêu để khi mực
n-ớc trong bể dâng tới ngang chính giữa quả cầu thì tấm kim
loại bị nâng lên và nớc chảy qua ống trụ ra ngoi.


<i>Cho biết khối lợng riêng của nớc là D0. Xem tấm kim loại là</i>


<i>khỏ mng cú thể bỏ qua lực đẩy Acsimet của nớc tác</i>
<i>dụng lên nó.</i>


2. ¸p dơng sè d = 8cm, L = 32cm, R = 6cm, h = 10cm, <i>D0</i>=


1000kg/m3<i><sub>.</sub></i>


<b>Bài 2:</b> Một bạn đẵ làm thí nghiệm nh sau: Từ 2 bình chứa cùng một loaị chất lỏng ở nhiệt độ khác nhau;
múc 1 cốc chất lỏng từ bình 2 đổ vào bình 1 rồi đo nhiệt độ của bình 1 khi đẵ có cân bằng nhiệt. Lặp lại việc
đó 4 lần bạn đó ghi đợc các nhiệt độ 200<sub>C, 35</sub>0<sub>C, x</sub>0<sub>C, 50</sub>0<sub>C.</sub>


Biết khối lợng và nhiệt độ của chất lỏng trong cốc trong 4 lần bbổ là nh nhau. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt độ với
mơi trờng bên ngồi và bình chứa.


Hãy tìm nhiệt độ x và nhiệt độ chất lỏng trong hai bình.
Bài 3 : Cho mạch điện nh hình vẽ. Cơng suất tỏa nhiệt trên
các điện trở là nh nhau. Biết R = 4,5 Ω. Hãy xác định giá
trị của các điện trở còn lại. Bỏ qua điện trở các dây nối.


<b>Bài 4:</b> Cho mạch điện nh hình vẽ (1). Ampe kế là lí tởng(Ra = 0), U = 12V. Đồ thị sự phụ thuộc của cờng độ
dòng điện chạy qua Ampe kế (Ia) vào giá trị của biến trở Rx có dạng nh hình vẽ (2). Tìm R1 , R2 , R3



aaa


<i><b> </b></i><b>R</b>
<b> L h </b>
<b> </b>
<b> B A</b>
<b> </b>
<b> d</b>


<b> </b>


<i><b> </b></i><b>R2</b>
<b> R1 </b>


<b> R4</b>
<b> R3 </b>


<b> R5</b>


<b> R1 C</b>


<b> A</b>
<b> R3</b>


<b> R2 Rx</b>


<b> A B</b>
<b> D</b>



<b> + </b>
<b> M N</b>



I<b>A (A</b>’<b>)</b>


<b> 2,7</b>
<b> 2,5</b>
<b> 1,5</b>


<b> </b>


<b> 12 Rx(Ω) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Bài 5:</b> Trên trần nhà có treo một đèn ống dài 1,2m. Một HS muốn đo chiều cao của trần nhà mà khơng có
thang. Trong tay anh ta chỉ có 1 cái thớc dài 20cm và một tấm bìa. Hỏi bằng cách nào anh ta có thể xác
định chiều cao của trần nhà?


<b>§Ị thi thư HS giái</b>



<b>M«n vËt lÝ 9 </b>


<b> Thêi gian : 120 phót</b>


<b>Đề số 5</b>


<b>Bµi 1: </b>


Trên hình vẽ là một cốc hình trụ đựng nớc, trong có một miếng gỗ


chiều cao <i>ℓ</i>, tiết diện đáy S, đang nổi. Biết tiết diện đáy S1= 2S, chiều
cao ban đầu của mực nớc là <i>ℓ</i>, trọng lợng riêng của gỗ là dg = 1


2
dn (dn là trọng lợng riêng của nớc) Tính cơng của lực để nhấn chìm
miếng gỗ xuống đáy cốc (tính theo dn, S, <i>ℓ</i>)


<b>Bµi 2: </b>


Dẫn m1 = 0,5 kg hơi nớc ở nhiệt độ t1 = 1000C vào một bình bằng đồng khối lợng m2 = 2 kg nớc đá ở t2
= -150<sub>C. </sub>


- Tính nhiệt độ chung và khối lợng nớc ở trong bình khi đã có cân bằng nhiệt. Biết 1kg hơi nớc khi ngng
tụ thành nớc ở 1000<sub>C tỏa ra một nhiệt lợng L = 2,3 . 10</sub>5<sub>J/kgK.</sub>


Cho NDR của nớc, nớc đá, đồng lần lợt là 4.200J/kgK, 2.100J/kgK, 400J/kgK, nhiệt nóng chảy của nớc
đá <i>λ</i> = 3,4 . 105<sub>J/kgK.</sub>


<b>Bµi 3: </b>


Một cần cẩu mỗi phút đa đợc 1.000 viên gạch lên cao 7m, khối lợng mỗi viên gạch là 1,8kg.
a- Tính cơng suất có ích ca cn cu.


b- Khi làm việc, dòng điện qua cần cẩu là 16A. Hiệu suất của cần cẩu là 60%. Tìm công suất của mạch
điện cung cấp cho cần cẩu và tìm hiệu điện thế của mạch điện.


c- Tính công suất tiêu hao vô ích.


d- 70% cụng sut tiờu hao là để thắng ma sát, còn lại là mất mát do tỏa nhiệt trong động cơ điện. Tìm
điện trở của động cơ.



<b>Bµi 4: </b>


Cho mạch điện nh hình vẽ. U = 16V, R0 = 4 <i>Ω</i> , R1 = 12
<i>Ω</i> , Rx là giá trị của một biến trở đủ lớn, Ampe kế A và dây
nối có điện trở khơng đáng kể.


a- TÝnh Rx sao cho công suất tiêu thụ trên nó bằng 9W và
tính hiệu suất của mạch điện. Biết rằng tiêu hao năng lợng
trên R1, Rx là có ích, còn trên R0 là v« Ých.


b- Với giá trị nào của Rx là cực đại? Tính cơng suất ấy.


+ 
A


R0


R1

Rx


<b>Bµi 5: </b>


Dùng một kính lúp có tiêu cự 10cm để quan sát một vật nhỏ cao 2mm. Muốn ảnh ảo của vật cao 10mm
thì phải dặt vật cách kính bao nhiêu cm?


Nếu dùng thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm để quan sát vật nói trên mà cũng thu đợc ảnh ảo cao 10mm
thì phải đặt vật cỏch thu kớnh bao nhiờu cm?



<b>Đề thi thử HS giỏi</b>



<b>Môn vËt lÝ 9 </b>
<b> Thêi gian : 120 phót</b>


<i><b>ℓ</b></i>


<b> S </b>


<b> S1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Đề số 6</b>


<b>Bài 1:</b> Ngời ta thả một nhiệt lợng kế lí tởng (NLK) đang chứa m1 = 0,5 kg nớc ở t1 = 100C một cục nớc đá
có khối lợng m2 = 1 kg ở nhiệt độ t2 = - 300C.


1. Tính nhiệt độ, thể tích của hỗn hợp sau khi cân bằng nhiệt đợc thiết lập.


2. Ngay sau đó ngời ta thả vào NLK một cục nớc đá khác ở 00<sub>C, giữa nó có chứa một cục đồng nhỏ</sub>
có khối lợng m3 = 10g, còn phần nớc đá bao quanh cục đồng là m’2 = 0,2kg.


Hỏi cần phải rót thêm vào NLK bao nhiêu nớc ở 100<sub>C để cục nớc đá chứa đồng bắt đầu chìm xuống nớc?</sub>
Cho rằng tốc độ tan của các cục nớc đá là nh nhau.


<i>Biết NDR của nớc và nớc đá là Cn= 4.200J/kgK, Cnđ = 2.100 J/kgK, Khối lợng riêng của nớc Dn= 1.000</i>


<i>kg/m3<sub>, của đồng D</sub></i>


<i>đ= 8.900 kg/m3 , của nớc đá Dnđ= 900 kg/m3 và nhiệt nóng chảy của nớc đá là</i> <i>λ</i> =



335.000 J/kg .


<b>Bµi 2: </b> <i><b>ℓ</b></i><b>1</b>


Một thanh đồng chất tiết diện đều, đặt trên thành
một bình đựng nớc. ở một đầu thanh có buộc một
quả cầu đồng chất có bán kính R sao cho quả cầu
ngập hồn tồn trong nớc.


Hệ thống này cân bằng nh hình vẽ. Cho biết trọng
lợng riêng của quả cầu và nớc đá là dc và dn Tỉ số


<i><b>ℓ</b></i> 1 : <i><b>ℓ</b></i> 2 = a : b.


a. Tính trọng lợng của hai thanh đồng chất nói trên
b. Có thể xảy ra trờng hợp <i><b>ℓ</b></i> 1 > <i><b>ℓ</b></i> 2 đợc khơng?
Giải thích tại sao.


<i><b></b></i><b>2</b>


<b>Bài 3: </b>Cho dây dẫn xx,<sub> thẳng, rất dài có dòng điện I chạy qua và một</sub>
khung dây dẫn ABCD ở vị trí nh hình vẽ. Hỏi trong khung dây dẫn
ABCD có xuất hiện dòng điện cảm ứng không? NÕu:


a- Khung dây ABCD quay xung quanh xx,<sub> (nghĩa là trong khi chuyển</sub>
động các cạnh AB, CD luôn luôn song song với xx,<sub> cịn các cạnh CB,</sub>
DA kéo dài ln quay quanh O’<sub>, O cố định.</sub>


b- Khung dây ABCD tịnh tiến theo phơng xx,<sub> (nghĩa là trong khi</sub>
chuyển động các cạnh AB, CD trợt trên chính chúng cịn các cạnh BC,


AD ln song song với chính chúng).


c- Khung ABCD tịch tiến theo phơng O’<sub>C (nghĩa là trong khi chuyển</sub>
động các cạnh BC, AD trợt trên O’C, OD còn các cạnh AB, DC luôn
song song với xx’).


<b> x,</b>


<b>B C</b>


<b>O</b>’<b> </b><sub> </sub><b><sub> </sub><sub> </sub></b>


<b> I</b>


<b> O A D</b>


x


<b>Bµi 4: </b>


Trong sơ đồ A là Ampe kế có Ra= 0 có số 0 ở chính
giữa. R1 = 2Ω, R2=3 Ω, R3=6 Ω. Hỏi cờng độ dịng
điện mạch chính và dịng qua Ampe kế thay đổi nh
thế nào khi R4 thay đổi? Cho rằng UAB không đổi
khi ta điều chỉnh R4.


<b> R1 R2</b>


<b>A A B</b>
<b> R3</b>



<b> R4=x</b>


<b>Bài 5</b>: Một hộp đen có bề dày a=12cm trong đó đặt 2 thấu kính đối diện
nhau (xem các thấu kính đặt sát thành hộp). Chiếu tới bằng một chùm
tia sáng song song có bề rộng d, chùm tia ló ra khỏi hộp cũng là chùm
song song có bề rộng 2d. Xác định tiêu cự của các thấu kính đặt trong
hộp.


<b> a</b>
<b> d 2d</b>


<b>§Ị thi thư HS giái</b>



<b>M«n vËt lÝ 9 </b>
<b> Thêi gian : 120 phót</b>


<b>Đề số 7</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Bµi 1: </b>


Hai bản kim loại đồng chất tiết diện đều, có cùng chiều dài ℓ = 20cm
và tiết diện nhng có trọng lợng riêng khác nhau, d1=1,25d2. Hai bản đợc
hàn dính lại ở đầu O và đợc treo bằng sợi dây. Để thanh nằm ngang, ngời
ta thực hiện hai biện pháp sau:


a- Cắt một phần của bản thứ nhất và đem đặt lên chính giữa phần cịn
lại. Tìm chiều dài phần bị cắt.


b- C¾t bá một phần bản thứ nhất. Tìm phần bị cắt đi.



<b>Bài 2:</b>


Chất lỏng X, Y, Z có nhiệt độ theo thứ tự là 150<sub>C, 25</sub>0<sub>C, 35</sub>0<sub>C. Đem trộn chất lỏng X và Y ta đợc một</sub>
hỗn hợp có nhiệt độ là 210<sub>C. Trộn hai chất lỏng Y và Z ta đợc một hỗn hợp có nhiệt độ 32</sub>0<sub>C. Hỏi hỗn hợp</sub>
X và Z có nhiệt độ là bao nhiêu?


<b>Bµi 3:</b>


Cho một nguồn điện 9V, một bóng đèn Đ(6V-3W), một biến trở con chạy Rx có điện trở lớn nhất 15Ω.
Hãy vẽ các sơ đồ mạch điện có thể có để đèn sáng bình thờng. Xác định vị trí con chạy và điện trở của
biến trở Rx tham gia vào mạch.


<b>Bµi 4: </b>


Cho mạch điện nh hình vẽ, trong đó
có 50 Vơn kế giống hệt nhau, 50 Ampe
kế khác nhau, Biết V1 chỉ 9,6V, A1 chỉ
9,5mA, A2 chỉ 9,2mA. Tìm tổng số chỉ
của 50 Vôn kế.


<b> A1 A2 A3 A50</b>


<b>+</b>


<b> U V1 V2 V3 V49 V50</b>


<b></b>


<b>-Bµi 5: </b>



Một điểm sáng S nằm tại tiêu điểm của một TKHT
mỏng có đờng rìa của TK là đờng trịn.


a- Phía sau TK đặt một màn ảnh vng góc với
trục chính của TK. Vùng sáng trên màn có hình gì?
Tại sao?


b- Giữ nguyên điểm sáng và màn, cắt đôi TK rồi
đổi vị trí giữa hai TK. Hình ảnh trên màn lúc này nh
thế nào? Tại sao?


<b>S</b>


<b> O mµn</b>


<b>S màn</b>


<b>Đề thi thử HS giái</b>



<b>M«n vËt lÝ 9 </b>
<b> Thêi gian : 120 phót</b>


<b>Đề số 8 </b>


<b>Bài 1</b>: Hiệu điện thế tại ổ cắm điện khi không dùng điện là 120V. Nếu mắc vào đó một máy sấy
có hiệu điện thế và công suất định mức là 120V-300W thì cơng suất thực tỏa ra chỉ cịn là
250W.


a- NÕu mắc song song hai máy sấy nh trên vào ổ cắm thì công suất thực tỏa ra ở hai máy lµ bao


<i>ℓ</i>


<i>ℓ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

nhiêu? Bỏ qua sự biến đổi của điện trở theo nhiệt độ.
b- Hãy nêu một giải pháp để khắc phục hiện tợng trên.


<b>Bài 2:</b> Một ấm bằng nhơm có khối lợng 0,4kg chứa 0,5 lít nớc ở 300<sub>C. Để đun sôi nớc ngời ta dùng một</sub>
bếp điện loại 220V-1.000W, hiệu suất 88%. Biết nhiệt dung riêng của nhơm C1= 880J/kg.độ; của nớc
C2=4.200 J/kg.độ. Nhiệt hóa hơi của nớc là L = 2,4.105J/kg.


1- Bếp dùng ở hiệu điện thế 220V, bỏ qua sự tỏa nhiệt của ấm và nớc ra mơi trờng:
a- Tính thời gian cần để un sụi nc.


b- Khi nớc bắt đầu sôi, nếu đun thêm 4 phút thì có bao nhiêu phần trăm lợng níc hãa h¬i?


2- Bếp dùng ở hiệu điện thế 180V, hiệu suất của bếp và lợng nớc trong ấm nh lúc đầu, khi đó sau thời gian
t = 293s kể từ lúc bắt đầu đun thì nớc sơi. Tính nhiệt lợng trung bình do ấm và nớc tỏa ra mơi trờng trong
mỗi giây.


<b>Bài 3: Có 6 bóng đèn gồm 2 loại: loại 1 ghi 6V- 3W, loại 2 ghi 3V-3W. Một điện trở làm bằng dây dẫn có</b>
đờng kính 2mm (dây đợc bọc nhựa), điện trở suất 2.10-8 m đợc quấn thành 125 vịng trên lõi hình trụ bán
kính 30cm. Các bóng đèn đợc mắc thành mạng rồi nối tiếp với điện trở và mắc vào hiệu điện thế khơng đổi
U=12V. Hỏi phải mắc các bóng đèn nh thế nào để chúng sáng bình thờng? Mỗi loại có bao nhiêu bóng?


<b>Bài 4</b>: Cho mạch điện nh hình vẽ. Điện trở của ampe kế và dây nối
không đáng kể. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện là U. Khi mở
cả hai khóa K1 và K2 thì cờng độ dịng điện qua ampe kế là I0. Khi
đóng K1 và mở K2 thì cờng độ dịng điện qua ampe kế là I1. Khi
đóng K2 và mở K1 thì cờng độ dịng điện qua ampe kế là I2. Khi


đóng cả hai thì cờng độ dịng điện qua ampe kế là I.


a. LËp biÓu thøc tÝnh I qua I0, I1 vµ I2=.


b. Cho I0 = 1A, I2 = 5A, I3 = 3A vµ R3= 7Ω. TÝnh I, R1, R2 vµ U.


R2 K2
R3
K1 R1


M N
A


<b> </b>

<b>+ </b>


<b>-Bài 5:</b> Cho gơng phẳng hình vng cạnh a đặt thẳng đứng trên sàn nhà, mặt hớng vào tờng và song song
với tờng… Trên sàn nhà, sát chân tờng, trớc gơng có điểm sáng S.


a- Xác định kích thớc vết sáng trên tờng do chùm tia phản xạ từ gơng tạo nên.


b- Khi gơng dịch chuyển với vận tốc v vng góc với tờng, sao cho G ln ở vị trí thẳng đứng và song
song với tờng thì ảnh S’<sub> của S và kích thớc vết sáng thay đổi nh thế nào? Giải thích. Tìm vận tốc của nh S</sub><sub>.</sub>


<b>Đề thi thử HS giỏi</b>



<b>Môn vật lí 9 </b>
<b> Thêi gian : 120 phót</b>


<b>Đề số 9 </b>



<b>Bài 1</b>: Một viên bi thủy tinh có thể tích 0,2cm3<sub> rơi đều trong </sub>
n-ớc. Hãy xác định nhiệt lợng tỏa ra khi viên bi dịch chuyn c


h = 6m. Khối lợng riêng của thủy tinh lµ 2,4 g/cm3<sub>.</sub>


h


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Bµi 3</b>


Cho một bóng đèn ( 6V- 3,6W ), một khóa K ngắt, mở tự động sau mỗi 30s, hai biến trở R1 ,R2 và một
nguồn điện có hiệu điện thế khơng đổi U=10V.


a) Hãy mắc các dụng cụ trên thành mạch điện sao cho khi khóa K đóng thì cơng suất tiêu thụ của đèn là
2,5W, khi khóa K mở thì cơng suất tiêu thụ của đèn là 1,6W. Xác định R1 v R2.


b) Tính điện năng tiêu thụ của mạch trong 30 phút.


<b>Bi 4</b>: Mt cái hộp trên đó có lắp ba bóng đèn (trong đó có 2 bóng
đèn 1V - 0,1W và một bóng 6V-1,5W) Một khóa K và hai đầu nối
A, B. Nối hai đầu A, B vào nguồn điện có hiệu điện thế khơng đổi
U = 6V thì thấy nh sau:


+ Khi mở khóa K thì cả ba bóng đèn đều sáng.
+ Khi đóng khóa K thì chỉ có bóng 6V-1,5W sáng.


Hãy vẽ sơ đồ mạch điện trong hộp và tính cơng suất tiêu thụ của
mỗi bóng đèn khi:


+ §ãng khãa K.
+ Më khãa K.



Biết rằng, nếu hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn nhỏ hơn 2/3
hiệu điện thế định mức thì đèn khơng sáng.


K


<b> . .</b>



A B


<b>Bài 5:</b> Một chùm sáng song song với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Phía sau thấu
kính đặt một gơng phẳng vng góc với trục chính có mặt phản xạ quay về phía thấu kính và cách thấu
kính 15cm. Trong khoảng giữa thấu kính và gơng ngời ta quan sát thấy có một điểm rất sáng.


a- Giải thích và tính khoảng cách từ điểm sáng tới thấu kính. Vẽ đờng truyền của tia sáng
(không vẽ các tia sáng qua thấu kính lần thứ hai).


b- Quay gơng đến vị trí hợp với trục chính một góc 450<sub>. Vẽ đờng truyền của tia sáng và xác định</sub>
vị trí của điểm sáng quan sỏt c lỳc ny.


<b>Đề thi thử HS giỏi</b>
<b>Môn vật lÝ 9 </b>
<b> Thêi gian : 120 phót</b>


<b>Đề số 10</b>


<b>Bài 1. Hộp bao nịng của một súng liên thanh với dung tích V = 3,38 lít chứa hỗn hợp nớc </b>
và glixêrin (một chất lỏng ngọt), trong đó nớc chiếm 75% thể tích. Nhiệt độ ban đầu của
hỗn hợp là - 100<sub>C. Hỏi sau bao nhiêu phát đạn thì nhiệt độ hỗn hợp đạt đến 100</sub>0<sub>C. Mỗi viên</sub>
đạn chứa 3,2g thuốc, nòng súng bằng thép có khối lợng M = 2,1kg. Có 74% nhiệt lợng


chuyển thành nhiệt làm nóng nịng sún và hỗn hợp. Năng suất tỏa nhiệt của thuốc súng
bằng 4,2.106<sub>J/kg, NDR của glixêrin là 2436J/kg.K, của thép là 460J/kg.K, Khối lợng riêng </sub>
của glixêrin D1 = 1,26g/cm3.


<b>Bµi 2.</b> Một chiếc ôtô tắt máy và bắt đầu xuống dốc


khụng phanh. Đoạn dốc thứ nhất dài l1 = 10m, cao h1
= 5m (so với chân dốc), đoạn thứ hai dài l2 = 100m,
cao h2 = 2m. Sau đó là đoạn dốc đi lên, cứ 100 m dài
thì lại cao thêm h3 = 4m (hình vẽ) . Hỏi ơtơ có thể đi
đợc bao nhiêu mét trên con dốc này, biết rằng trên
đoạn dốc thứ hai nó chạy đều. Xem lực cản tác dụng
lên xe nh nhau ở mọi đoạn dốc.


h1


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Bài 3. cho sơ đồ mạch điện nh hình vẽ. Vơn kế có </b>
điện trở vơ cùng lớn, cực dơng ở điểm C.


UAB = 12V; R1= 5Ω; R2= 25Ω; R3= 20.


Tìm R biết rằng nếu chuyển 2 điện trở r ghép song
song vào D và B thì số chỉ của vôn kế tăng ba lần.


Bi 4. Trong mch có bộ bóng đèn cùng loại (125V – 0,5A) ghép song song với nhau và
đợc cung cấp điện bởi một nguồn UMN có cơng suất khơng đổi là 750W. Dây nối từ bộ bóng
đến nguồn có điện trở R =5Ω.


a. Tìm số bóng để chúng sáng bình thờng.



b. Nếu ta ghép thêm một bóng thi8f các đèn có độ sáng thay đổi ra sao?


Bài 5. Một thấu kính hội tụ L đặt trong khơng khí. Một vật sáng AB đặt vng góc với trục
chính trớc thấu kính, A trên trục chính, ảnh A’B’ của AB qua Thấu kính l nh tht.


a. Vẽ hình tạo ảnh thật của AB qua thấu kính.


b. Thấu kính có tiêu cự là 20cm, Khoảng cách AA = 90cm. Dựa trên hình vẽ câu a
và các phép tính hình học tính khoảng cách OA.


<b>Bài 7</b>: Một chiếc ôtô tắt máy và bắt đầu xuống dốc không phanh. Đoạn đốc thứ nhất dài l1 = 10m,
cao h1 = 5m (so với chân dốc), đoạn thứa hai dài l2 = 100m, cao l2 = 2m. Sau đó là đoạn dốc đi lên,
cứ 100m dài thì lại cao thêm h3 = 4m (hình bên dới). Hỏi ôtô có thể đi đợc bao nhiêu mét trên con
dốc này, biết rằng ở đoạn dốc thứ hai nó chạy đều. Xem lực cản tác dụng lên xe nh nhau ở mọi
đoạn dốc.


h1


h2 h3


R1 C R3


A V + B


+ _<sub> _</sub>


</div>

<!--links-->

×