Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.3 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Nhờ các thầy, cô giải giúp em bài mạch tụ!
Cho mạch tụ như hình vẽ. UAB = 2V (khơng đổi).
C1=C2=C4=6μF, C3=4μF. Tính điện tích các tụ và điện lượng di
chuyển qua điện kế G khi đóng khố K.
<b>Giải</b>: Khi K mở
Mạch tụ: C1 nt[(C2ntC3) //C4]
C23 = C2C3/(C2+ C3) = 2,4F
C234 = C23 + C4 = 8,4 F
C = C1C234/(C1+C234) = 3,5F
<b>q1 = q = UC = 7</b><b>C</b>
U234 = U – U1 = U – q1/C1 = 2 – 7/6 = 5/6 (V)
<b>q4 = U234C4 = 5 </b><b>C; q2 = q3 = q1 – q4 = 2</b><b>C</b>
Khi K đóng như hình vẽ.
Mạch tụ: [C1// C2) nt C4] //
C12 = C1+C2 = 12F
C124 = C12C4/(C12+C4) = 4F
C’ = C124 + C3 = 8F
q’3 = UC3 = 8 C
q’4 = q’ – q’3 = UC’ – q’3 = 16C – 8 C = 8C
q’1 = q’2 = q’4/2 = 4 C
Khi K mở điện tích tại M qM = - q2 + q3 = 0
Khi K đóng điện tích tại M q’M = q’2 + q’3 = 4 + 8 = 12 C
Lượng điện tích chuyển qua khóa điện kế G khi đóng khóa K là q = q’M – qM = 8C<b>. Điện tích dương </b>
<b>chuyển từ A qua G đến M</b>
Trao đổi thêm với CHăm Học
1 – Cách giải của thầy Thắng là đúng nhưng kết quả cuối cùng thay số nhầm túc là q = 12 – 0 = 12C
2 – Để hiểu hơn một chút ta có thể vẽ lại mạch điện khi đóng khóa K và chưa đóng khóa K
Từ hai hình vẽ Theo kết quả tính tốn ở trên
Khi chưa đóng khóa K , tại điểm M : q2M = – 2 C và q3M = 2C
Khi đóng khóa K, dấu của bản tụ C3 không đổi và Q3AM = 8C
Dấu của bản tụ C2 nối AM đã đổi dấu ( âm thành dương ) Q2AM = 4C
Như vậy khi xét sự thay đổi điện tích của từng bản tụ trước và sau khi đóng khóa như sau
Tụ C3 : q3 = Q3AM – q3M = 8 – 2 = 6C ( 1)
Tụ C2 : q2 = QAM – q2M = 4 – ( – 2 ) = 6C (2)
Tổng điện lượng đi qua G khi khóa K đóng là q = q3 + q2 = 6 + 6 = 12C (3 )
Kết quả của thầy Thắng là gộp (1) và (2) thành (3) mà thôi.
C1
C4
C1
M
M
M
C3
M
+
--C2
A= M B
C4
C2