Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.62 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Email
Chia sẻ:
x
Hỏi đáp Anh ngữ: Phân biệt ratio, rate, proportion
Hỏi đáp Anh ngữ: Qui luật phát âm đuôi -tion và đuôi -se
Hỏi đáp Anh ngữ: Phân biệt just và only
Hỏi đáp Anh ngữ: Phân biệt habit và routine
CỠ CHỮ -+
11.09.2012
Hỏi: Xin chào quý đài, tôi là một người thường xuyên theo dõi các chương trình dạy anh ngữ của
quý đài, nay tơi có một câu hỏi muốn nhờ q đài giải đáp giùm, đó là làm sao phân biệt giữa:
bonus, allowance và commission? Xin cảm ơn quý đài nhiều.
Chào bạn,
Bạn hỏi giúp phân biệt nghĩa và giữa ba chữ <b>bonus</b>, <b>allowance</b> và <b>commission</b>.
Trả lời:
<b>I.</b>
<b> Bonus</b> là tiền thưởng thêm vào tiền lương, như khi làm việc có kết quả tốt hay cơng ty có lời.
- The company gives a Christmas bonus to every employee = Công ty thưởng cho mỗi nhân viên
một món tiền thưởng.
<b>* Bonus</b> cịn có nghĩa là ưu điểm thêm.
- The fact that the house is so close to the school is an added bonus = Có thêm một ưu điểm là sự
kiện ngôi nhà rất gần trường học.
- The warm weather this winter was a real bonus = Thời tiết ấm áp mùa đông này thật là một phần
thưởng trời ban.
* Khi một người đi làm, tiền lương gọi là <b>pay</b> hay <b>salary</b> nhưng salary dùng cho lương những
nghề như dạy học hay luật sư. Và thường ngụ ý lương năm:
- His policeman salary is $50,000 a year, but bonuses and overtime can add another $10,000 =
Lương cảnh sát của anh ta là 50 ngàn đô một năm, nhưng tiền thưởng và giờ phụ trội thêm 10 ngàn
nữa.
- Gốc chữ <b>salary</b>: chữ <b>salary</b> dùng từ thế kỷ 13, gốc tiếng Latin salarium (muối) vì lính được trả
<b>lương </b>bằng muối, một sản phẩm hiếm thời đó. Bây giờ tiếng Anh có chữ SALT chỉ muối.
- Thành ngữ: He’s not worth his salt = Anh ta làm việc tắc trách không xứng đáng với tiền lương
<b>* Wage</b> hay <b>wages</b> là lương giờ như những người làm phục vụ viên waiters hay waitresses ở một
tiệm ăn.
=> Vậy <b>bonus</b> là tiền thưởng khi làm việc giỏi hay khi cơng ty có lời vào cuối năm. Dùng chữ
<b>earnings</b> (số nhiều) để chỉ cả salary và bonus.
<b>II. Allowance</b>: tiền phụ cấp, tiền trợ cấp.
- Baggage allowance = lượng hành lý được mang theo mà không phải trả thêm tiền cước.
- Clothing allowance = phụ cấp may sắm quần áo hay đồng phục dùng trong công việc như khi làm
trong nhà thương.
<b>III. Commission</b>: tiền hoa hồng.
- John sells car on commission = John bán xe chỉ được tiền hoa hồng chứ không được trả lương.
- He makes a 10% commission on every car he sells = Anh kiếm được 10% tiền hoa hồng mỗi
chiếc xe anh bán dược.
<b>* Commission</b> cịn có nghĩa là giao trọng trách hay khốn để làm việc gì.
- She has received a commission from the bank to do a painting = Cơ ta được nhà băng khốn vẽ
một bức tranh.
Ngồi nghĩa tiền hoa hồng, commission cịn có nhiều nghĩa:
<b>* Commission</b>: ủy hội.
- Out of commission = not working, or being used. (Trái nghĩa: in commission = đang được sử
dụng).
- The ship from the Second World War was put out of commission = Chiếc tàu chiến từ hồi Ðệ
Nhị Thế chiến được thải hồi.
- My car’s out of commission so I have to take the train = Xe tôi không chạy nên tôi phải đi xe lửa.
<b>* Commission</b>: chức phong trong quân đội.
- He resigned his commission to accept a civilian job = Anh ta từ chức sĩ quan trong quân đội để
nhận một việc làm dân sự.
* <b>To commission</b>: khoán một việc.
Chúc bạn mạnh tiến.