Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.87 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> PHÒNG GD & ĐT TP PLEIKU</b>
<b>TRƯỜNG TH & THCS ANH HÙNG WỪU</b> <b>MA TRẬN ĐỀ KHẢO SÁT CHÂT LƯỢNG <sub>ĐẦU NĂM (2011-2012)</sub></b>
<b>MƠN: TỐN – LỚP 7</b>
<b> Thời gian làm bài 60 phút</b>
Nội dung
kiến thức
Mức độ nhận thức
<b>Cộng</b>
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụngở mức
cao hơn
TN TL TN TL TN TL TN TL
Cộng, trừ
số hữu tỉ.
Biết được các quy tắc
cộng, trừ số hữu tỉ Có kĩ năng cộngtrừ các số hữu tỉ
1
1,0
1
1,0
2
2,0
Giá trị
tuyệt đối
của một số
hữu tỉ
Hiểu khái niệm của giá trị
tuyệt đối một số hữu tỉ giá trị tuyệt đốiXác định được
của một số hữu tỉ
Vận dụng được
tính chất các
phép tốn để
giải bài tập.
2
1,5
1
1,25
1
0,75
4
3,0
Tiên đề
Ơclit về
đường
thẳng song
song
Nắm được nội dung tiên đề
Ơ clit tiên đề Ơ clit mớiHiểu rằng nhờ
suy ra được tính
chất của hai
đường thẳng
song song
1
1,5
1
0,5
2
2,0
Kiến thức
năm học
trước
Nắm được các phép tính
hỗn số.
Hiểu được cách
tính của hỗn số,
tia nằm giữa hai
tia cịn lại
Vận dụng các phép tính để
giải tốn
1
1,25
1
0,75
1
0,5
1
0,5
4
3,0
Tởng số
câu
5 4 2 1 12
Tổng số
điểm
4,25 3,5 1,25 0,5 10
Tổng số
điểm các
mức độ
nhận thức
4,25 3,5 1,25 0,5 10
<b>TRƯỜNG TH & THCS ANH HÙNG WỪU</b> <b><sub> MÔN: TOÁN – LỚP 7</sub></b>
Thời gian làm bài 60 phút
Họ và tên: ……… Lớp 7. Phòng kiểm tra: ……… SBD: ………
Điểm Lời nhận xét của thầy (cô) giáo
<b>Đề bài:</b>
<b>Bài 1. (2 điểm):</b> Tính
a/
3 5 3
7 2 5
<sub></sub> <sub> </sub> <sub></sub>
<sub> </sub> <sub>b/ </sub>
4 2 7
5 7 10
<sub></sub> <sub></sub>
<b>Bài 2. (2 điểm):</b> Thực hiện các phép tính .
a/ 11 3<sub>4</sub> – (6 5<sub>6</sub> – 4 1<sub>2</sub> ) + 1 <sub>3</sub>2 b/ (45 1<sub>2</sub> – 2 3<sub>8</sub> ) – (5 5<sub>6</sub> + 6
3
4 ) + (10
2
3 – 5
5
8 )
a/
1
4
<i>x</i>
b/ |1,3<i>− x|</i> - 0,45 = 0
<b>Bài 4. (2 điểm):</b> Cho hình vẽ biết a//b và <i>B</i> 2 = 400
a/ Tính <i>A</i>4 b/ Tính <i>A</i>1
<b>Bài 5. (2</b> <b>điểm):</b> Cho <i>AOB</i> = 1600<sub>. Vẽ các tia </sub>
OM và ON nằm giữa hai tia OA và OB sao cho
OM OA, ON OB. Tính <i>MON</i> ?
<b>Bài làm</b>
………
………
1
3
4
A
B
1
1
2
3
4
a
………
………
………
………
………
<b>PHÒNG GD & ĐT TP PLEIKU</b>
<b>TRƯỜNG TH & THCS ANH HÙNG WỪU</b>
<b>ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO</b>
<b>SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM (2011-2012)</b>
<b> MƠN: TỐN – LỚP 7</b>
<b>A. HƯỚNG DẪN CHUNG</b>:
1. Nếu học sinh làm bài không theo cách giải nêu trong đáp án nhưng đúng và phù hợp
với chương trình thì cho đủ số điểm từng phần như hướng dẫn quy định.
2. Việc chi tiết hóa (nếu có) thang điểm trong hướng dẫn chấm phải đảm bảo không làm
sai lệch hướng dẫn chấm và phải thống nhất giữa các giáo viên cùng chấm kiểm tra.
<b> Tự luận(10 điểm)</b>:
<b>Bài</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>
<b>1</b>
<b>(2,0 đ)</b>
a/
3 5 3
7 2 5
<sub></sub> <sub> </sub> <sub></sub>
30 175 42
70 70 70
187
70
<b>1,0 điểm</b>
0,5
0,5
b/ 4<sub>5</sub><i>−</i>
7
70
<b>1,0 điểm</b>
0,5
0,5
<b>2</b>
<b>(2,0 đ)</b>
a/ 11 3<sub>4</sub> – (6 5<sub>6</sub> – 4 1<sub>2</sub> ) + 1 <sub>3</sub>2
= (11 3<sub>4</sub> + 4 1<sub>2</sub> ) + (– 6 5<sub>6</sub> + 1 <sub>3</sub>2 )
= 16 1<sub>4</sub> – 5 <sub>6</sub>1 = 11 <sub>12</sub>1
<b>1,0 điểm</b>
0,5
0,25
0,25
b/ (45 1<sub>2</sub> – 2 3<sub>8</sub> ) – (5 5<sub>6</sub> + 6 3<sub>4</sub> ) + (10 <sub>3</sub>2 – 5 5<sub>8</sub> )
= 43 1<sub>8</sub> – 12 <sub>12</sub>7 + 5 <sub>24</sub>1
= 35 <sub>12</sub>7
<b>1,0 điểm</b>
0,5
0, 5
<b>3</b>
<b>( 2,0đ)</b> <sub>a/ </sub>
1
4
x =
1
4
hoặc x =
1
4
0,5
0,5
b/ |1,3<i>− x</i>| - 0,45 = 0
|1,3<i>− x</i>| = 0,45
1,3 – x =0,45
x = 0,85 ; x = 1,75
<b>1,0 điểm</b>
0,25
0,25
0,5
<b>4</b>
<b>(2,0 đ)</b>
a/
Vì a//b nên A<sub>4</sub> = B<sub>2 </sub>= 400 (góc so le trong)
<b>1,0 điểm</b>
b/
A<sub>1</sub> +B<sub>4</sub> = 1800 (góc trong cùng phía)
A<sub>1</sub> = 1400
<b>1,0 điểm</b>
0,5
0,5
<b>5</b>
<b>(2,0 đ)</b>
<b>Giải</b>: Tia ON nằm giữa 2 tia OA và OB nên:
<i>AON</i><sub> + </sub><i>NOB</i><sub> = </sub><i>AOB</i>
<i>⇒</i> <i>AON</i><sub> = </sub><i><sub>AOB</sub></i><sub> – </sub><i><sub>NOB</sub></i><sub> = 160</sub>0<sub> – 90</sub>0<sub> = 70</sub>0
Vì <i>AON</i><sub> < </sub><i>AOM</i> <sub> (vì 70</sub>0<sub> < 90</sub>0<sub>) nên tia ON nằm giữa 2 tia OA </sub>
và OM suy ra: <i>AON</i><sub> + </sub><i><sub>NOM</sub></i> <sub> = </sub><i><sub>AOM</sub></i>
<i>⇒</i> <i>NOM</i> <sub> = </sub><i>AOM</i> <sub>– </sub><i>AON</i><sub> = 90</sub>0<sub> – 70</sub>0<sub> = 20</sub>0<sub>.</sub>
<b>2,0 điểm</b>
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,5
<i>* Lưu ý: Học sinh có thể giải bằng cách khác, nếu đúng và phù hợp chương trình vẫn</i>
<i>được điểm tối đa.</i>
N M
B
A