Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.15 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> Ngày dạy: 5 / 3 / 2010</b>
Tập làm văn
TiÕt 104
1. KiÕn thøc:
- Học sinh nắm đợc mục đích tính chất và yếu tố của kiểu bài văn lập luận giải
thích.
<i><b> 2. Kĩ năng:</b></i>
- Nhận diện và phân tích các đề bài nghị luận giải thích, so sánh với các đề nghị
luận chứng minh.
<i><b> 3. Thái độ: </b></i>
<i><b> - Båi dìng tinh thần hợp tác, thân thiện giúp nhau cùng tiến.</b></i>
B. ChuÈn bÞ :
- GV: + Tài liệu tham khảo, bài soạn
+ M¸y chiÕu
+ Phiếu học tập
<b>-</b> HS: Chuẩn bị bài theo híng dÉn cđa GV.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức, KTBC:
Câu hỏi: Thế nào là lập luận chứng minh?
-> HS tr¶ lêi - HS nhËn xÐt.
-> GV nhËn xÐt, cho ®iĨm.
II. Bµi míi:
* Giới thiệu: Chúng ta đã đợc tìm hiểu phép lập luận chứng minh trong văn nghị
luận, tiết học hôm nay cô cùng các em sẽ tìm hiểu thêm một phép lập luận nữa
trong văn nghị luận đó là phép lập luận giải thích.
Hoạt động của thầy Hoạt động của
trị Nội dung cầnđạt
<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn HS thấy đợc mục đích và phơng pháp giải thích.</b></i>
Dẫn dắt: Cuộc sống chúng ta là mn hình,
mn vẻ. Những cái ta đã biết chỉ là hữu hạn
những điều cha biết là vơ hạn. Do đó nhu cầu
giải thích trong đời sống của chúng ta rất lớn.
Vậy thế nào là giải thích trong đời sống
-> phần 1
? Hãy đặt một số câu hỏi cần giải thích trong
cuộc sống hàng ngày?
? Ai trả lời đợc một trong những câu hỏi của
bạn
? Câu trả lời của bạn đã giúp em hiểu cha?
=> Câu trả lời của bạn chính là giải thích.
Vậy em hiểu thế nào là giải thích trong đời
sống?
GV chuyển: Trong đời sống có rất nhiều vấn
- 1-> 2 HS đa câu hỏi
- Gọi một HS trả lời
- HS trả lời
-> Làm cho ngời ta
hiểu rõ những điều
cha biết trong mọi
lĩnh vực.
<b>I, Mc ớch v </b>
<b>ph</b>
<b> ơng pháp giải </b>
<b>thích</b>
<i>1, Gii thích trong</i>
<i>đời sống.</i>
đề cần giải thích, trong văn nghị luận cũng
vậy, những vấn đề nào cần đợc giảI thích và
GV yêu cầu HS đọc văn bản “<i><b> Lòng khiêm </b></i>
<i><b>tốn”</b></i>
? Bài văn giải thích vấn đề gì? Vấn đề thuộc
lĩnh vực nào?
=> Lịng khiêm tốn là một đức tính, một
phẩm chất của con ngời -> là một lĩnh vực
trong đời sống.
? Lịng khiêm tốn đợc giải thích nh thế nào?
=> Giải thích thơng qua các đoạn văn định
nghĩa, chứng minh làm sáng tỏ khái niệm.
Những khía cạnh cụ thể của lòng khiêm tốn
đợc làm sáng tỏ qua liệt kê các biểu hiện…
?Em hãy tìm những câu văn minh họa? (Định
nghĩa, liệt kê biểu hiện…)
GV: Các bạn đã tìm những câu văn minh họa.
Cơ cũng đã lựa chọn một số câu văn tiêu biểu
trong bài thể hiện cách giải thích của tác giả.
GV chiếu để HS quan sỏt
GV có thể gọi HS trình bày bảng.
- HS đọc, các HS
khác theo dõi
- HS trình bày
- HS nhận xét , bổ
sung
- HS tìm
- HS bổ sung
- HS quan sát
<i>2. Giải thích trong</i>
<i>văn nghị luận</i>
<i>* Văn bản: Lòng </i>
<i>khiêm tốn</i>
<i>- Vn gii </i>
<i>thích:Lịng khiêm </i>
<i>tốn => phẩm </i>
<i>chất, t tởng, đạo lí.</i>
Cách giải thích
Câu văn
Nờu
nh
ngha
Biểu
hin Cỏi lợi Nguyên nhân
Khiêm tốn là biểu hiện của con ngi ng n, bit
sống theo thời và biết nhìn xa. X
Đó là vì cuộc đời là cuộc đấu tranh bất tận, mà tài
nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhng thật ra
chỉ là giọt nớc bé nhỏ giữa đại dơng bao la. X
Con ngêi khiªm tèn bao giê cịng là ngời thành công
trong mọi lĩnh vực giao tiếp với mäi ngêi. X
Khiêm tốn là tính nhã nhặn, biết sống một cách
nhún nhờng, ln hớng về phía tiến bộ, tự khép
mình vào những khn thớc của cuộc đời, bao giờ
cũng không ngừng học hỏi.
X
? Qua tìm hiểu, tác giả đã giải thích lịng
khiêm tốn bằng những cách nào?
GV: Ngoài những cách giải thích trên, bài
văn lập luận giải thích còn sử dụng một số
cách khác nh: so sánh, đối chiếu với sự vật,
hiện tợng khác, cách đề phịng và noi theo…
-> HS khái quát các
cách giải thích.
dụng những cách chủ yếu nh trong bài văn
trên.
Ngi vit ó dựng cỏc cỏch gii thích trên để
làm sáng tỏ những khía cạnh của lũng khiờm
tn.
? Qua bài văn này, ngời viết muốn nhắc nhở
chúng ta điều gì?
=> Con ngi cn sng khiêm tốn. Tại sao?
Vì:trong cuộc sống khiêm tốn là cần thiết,
mọi ngời cần trau dồi đức tính khiêm tốn và
đấy chính là mục đích của bài viết này.
? Phép LLGT không những giúp ngời đọc
hiểu về vấn đề cha biết mà nó cịn có tác
dụng gì nữa?
=> Tác động vào t tởng, tình cảm con ngời ->
tin tởng vào vấn đề đó là đúng đắn -> Làm
theo…
? Vậy mục đích trong văn nghị luận l gỡ?
? Em có nhận xét gì về cách lập luận trong
bài văn? Tại sao?
GV: Cỏch lp lun ca bài văn mạch lạc,
lơgic, chặt chẽ ở chỗ: Lịng khiêm tốn đợc
thể hiện ngay ở nhan đề bài viết. Ngời viết
trình bày bản chất của vấn đề, sau đó nêu
định nghĩa bằng cách đặt câu hỏi. Để ngời
đọc hiểu rõ phải có những dẫn chứng, đó là
những biểu hiện của lịng khiêm tốn. Cuối
cùng là tóm lại đẻ đánh giá tổng quát về lũng
khiờm tn.
? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ của bài
viết?
? Để làm tốt bài văn lập luận giải thích,
chúng ta phải làm gì?
c nhiu, hiu nhiu có tác dụng gì?
=> muốn hiểu thấu đáo vấn đề, muốn làm
sáng tỏ vấn đề ở nhiều khía cạnh -> đọc
nhiều, hiểu nhiều. (Lu ý vận dụng kiến thức
cho phù hợp)
? Nh vậy chúng ta đã tìm hiểu xong về phép
lập luận giải thích, một em nhắc lại thế nào là
giải thích trong nghị luận?
GV: §Ĩ khắc sâu hơn chúng ta cùng luyện
-> HS trả lêi
-> N©ng cao nhËn
thøc, trÝ t, båi dìng
t tởng, tình cảm cho
ngời.
-> Mạch lạc, lôgic,
chặt chẽ..
-> Dễ hiểu(ngời đọc
dễ tiếp thu), trong
sáng (thể hiện quan
điểm của ngời viết)
->Đọc nhiều, hiểu
nhiều…
-> HS chèt lại kiến
thức toàn bài.
<i>- Mc ớch: Nõng </i>
<i>cao nhn thức, bồi</i>
<i>dỡng tình cảm…</i>
<i><b>Hoạt động II. Hớng dẫn luyện tập</b></i>
GV yêu cầu HS chuẩn bị ra bảng
(2-3phút) -> HS làm cá nhân,
cú th trao i trong
bn
<b>II</b>
<b> . Luyện tập</b>
Bài tập 1
Phân biệt sự khác
nhau giữa lập luận
chứng minh và lập
luận gi¶i thÝch.?
- Yêu cầu HS đọc văn bản và nêu yờu cu bi
tp.
- GV phát phiếu học tập và hớng dÉn HS lµm
viƯc theo nhãm bµn (3 phót)
- Sau khi HS trình bày nhận xét xong GV
chiếu phần định hớng kiến thức trên bảng.
- HS đọc và nêu.
- HS làm bài tập.
- HS trình bày ý kiến
- HS nhận xét và bổ
sung ý kiến.
<i><b>Bµi tËp 2(SGK)</b></i>
<i>Đọc bài văn và </i>
<i>cho biết vấn đề </i>
<i>đ-ợc giải thích và </i>
<i>phơng pháp giải </i>
<i>thích trong bài</i>
<b>LËp luËn chøng minh</b> <b>LËp ln gi¶i thÝch</b>
Mục đích Chứng tỏ một luận điểm nào đó đáng tin cậy. Làm hiểu rõ t tởng , phẩm <sub>chất, đạo lí… nào đó</sub>
Phơng pháp Nêu các sự thật hiển nhiên, khơngai chối cãi, phân tích dẫn chứng
để ngời khác thừa nhận.
Nêu định nghĩa, nêu biểu
hiện, so sánh, đối chiếu, giải
thích nguyên nhân, phân tích
lợi hại…
Ph¬ng tiƯn
chđ u DÉn chøng lµ chđ u LÝ lÏ lµ chđ u
<b>-</b> <b>Soi bài của HS để chữa</b>
<b>-</b> <b>HS nhãm kh¸c nhËn xÐt, bæ sung. </b>
<b>-</b> <b>GV nhận xét, chốt: Nh vậy các em đã phân biệt đợc những nét khác </b>
<i><b>Vấn đề cần giải thích:</b></i>
<i><b>Phơng pháp giải thích</b></i> <i><b>Câu văn cụ thể</b></i>
- Nêu định nghĩa
- BiĨu hiƯn
- C¸ch ph¸t huy
- Lịng nhân đạo biết là biết thơng ngời.
- Những hình ảnh ấy và thảm trạng ấy
khiến cho mọi ngời xót thơng, và tìm cách
giáp đỡ.
- Con ngời cần phải biết phát huy lòng
nhân đạo của mình đối với mọi ngời xung
quanh.
D. H íng dẫn học bài ở nhà, chuẩn bị bài mới.
- Nắm chấc nội dung bài học
- Tiếp tục đọc 2 văn bản còn lại và tìm hiểu tơng tự nh bài tập (SGK)
- Soạn văn bản “ Sống chết mặc bay”
Yêu cầu: + Đọc kĩ văn b¶n