Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.3 KB, 38 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 26</b>
<i>Ngày soạn: 12/03/2021</i>
<i>Ngày soạn: Thứ hai ngày 15 tháng 03 năm 2021</i>
<b>Buổi sáng</b>
<b>Toán</b>
<b>Tiết 126: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Về kiến thức: Giúp HS: </b>
- Củng cố phép chia phân số.
- Vận dụng giải bài tập có liên quan.
<b>2. Về kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.</b>
<b>3. Về thái độ: GD HS tự giác, độc lập</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ, VBT
<b>III. Các hoạt động dạy và học cơ bản</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- Yêu cầu hs làm bài 2, 3 Vtb
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp. 1’</b>
<b>2.2. Luyện tập</b>
<b>Bài tập 1: Tính rồi rút gọn: 8’</b>
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gv theo dõi, hướng dẫn.
- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
- Nêu cách thực hiện phép chia phân
số ?
<b>Bài tập 2: Tìm x. 8’</b>
- Gv yêu cầu hs làm bài vào vở bài
tập.
- Gv yêu cầu học sinh tự giác làm
bài.
<b>Hoạt động của học sinh</b>
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm bài.
- Nhận xét, bổ sung.
Đáp án:
a.
- Lớp làm bài vào vở bài tập.
- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ sung.
Đáp án:
a.
3
5 <i>xX</i>=
4
7 <sub> ; b. </sub>
1
8: <sub> x =</sub>
1
- Gv củng cố
<b>Bài tập 3: 8’</b>
- Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài.
- Gv yêu cầu học sinh tóm tắt bài và
làm bài.
- Gv gợi ý học sinh tự điền các chữ
và số vào cơng thức tính, từ đó rút ra
cạnh đáy của hình bình hành.
- Gv củng cố bài: Muốn tìm độ dài
đáy của hình bình hành ta làm như
thế nào ?
<b>Bài tập 4: Nối phép chia.5’</b>
- Giáo viên tổ chức cho học sinh nối
nhanh, điền đúng.
- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh làm
- Gv củng cố bài.
<b>3. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
- Muốn thực hiện phép chia phân số
ta làm như thế nào ?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà hồn thành các bài tập cịn
lại
- Chuẩn bị bài sau.
x =
1
8:
1
5 <sub> x =</sub>
4
7:
3
5
x =
20
21 <sub> x = </sub>
5
8
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp làm bài vào vở bài tập.
- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ sung.
- 2 học sinh trả lời.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh suy nghĩ làm bài.
- 2 học sinh thi nối nhanh trên bảng.
- Lớp nhận xét.
- 2 học sinh trả lời.
<b>---Tập đọc</b>
<b>Tiết 51: THẮNG BIỂN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Về kiến thức</b>
<b>- Đọc đúng, trơi chảy tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm</b>
nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
<b>- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con</b>
người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình
yên.
<b>2. Về kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng</b>
ca ngợi. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội
của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.
<b>3. Về thái độ: Học tập ý chí và lịng dũng cảm của con người VN. </b>
<b>* GD MTBĐ: Môi trường biển, các thiên tai mà biển mang lại và cách phòng</b>
tránh
<b>II. Giáo dục KNS</b>
- Kĩ năng giao tiếp thể hiện sự cảm thơng
- Ra quyết định ứng phó
- Đảm nhận trách nhiệm
<b>III. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh minh họa
<b>III. Các hoạt động dạy và học cơ bản</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- Đọc thuộc Bài thơ về tiểu đội xe
- Gv nhận xét
<b>2. Bài mới:</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài. 2’ </b>
<b>2.2. H/dẫn luyện đọc & tìm hiểu bài</b>
<b>a. Luyện đọc: 8’</b>
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- GV chia đoạn
- Gv yêu cầu hs đọc nối tiếp 3 đoạn
của bài.
- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ
hơi ở câu dài.
- Yêu cầu HS đọc chú giải
- HS luyện đọc theo nhóm 3
- Gọi 1 vài nhóm HS đọc bài
- Nhận xét
- Gv đọc diễn cảm cả bài.
<b>b. Tìm hiểu bài: 12’</b>
- Đọc thầm đoạn đầu của bài: Cuộc
chiến đấu giữa con người và cơn bão
*Gv tiểu kết chuyển ý
- Đọc thầm đoạn 2: Cuộc tấn công dữ
dội của cơn bão biển được miêu tả như
thế nào ?
- Gv tiểu kết chuyển ý
- Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện
<b>Hoạt động của học sinh</b>
- 2 học sinh lên trả bài.
- Lớp nhận xét.
- Hs chú ý lắng nghe.
- 1 học sinh đọc.
- Bài chia làm 3 đoạn
- Học sinh nối tiếp đọc bài.
- Theo dõi
- Học sinh đọc chú giải.
- Hs đọc theo cặp.
- HS đọc bài. Nhận xét
- Lắng nghe
- Học sinh đọc thầm bài.
- Biển đe dọa, biển tấn cơng, người đã
thắng biển.
- Gió đã bắt đầu mạnh, nước biển
càng dữ, biển cả muốn nuốt tươi con
đê mỏng manh ..
- Sự đe dọa của biển
- Cơn bão có sức phá hủy khơng gì
cản nổi như đàn cá voi lớn, tràn qua
cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào
rào.
lòng dũng cảm, sức mạnh sự chiến
thắng của con người trước cơn bão ?
- Gv tiểu kết
<b>* QTE: Quyền được giáo dục các giá</b>
trị. Bài tập đọc ca ngợi con người dũng
cảm, quyết thắng trong cuộc chiến
chống thiên tai.
c. Đọc diễn cảm: 8’
- Yêu cầu hs nêu cách đọc toàn bài.
- Yêu cầu hs nhận xét, nêu cách đọc
từng đoạn.
- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn hs đọc
đoạn cuối của bài.
- Nhận xét, tuyên dương hs.
<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
<b>* KNS: Bài cho em cảm nhận được</b>
điều gì ?
GV: Biển mang lại cho con người
nhiều lợi ích xong cũng đem lại cho
chúng ta nhiều khó khăn như sóng
thần, bão… cho nên con người cần có
những biện pháp để chủ động và hạn
chế mức thấp nhất thiệt hại về mọi
mặt.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài.
- Cơn bão biển dữ dội tấn cơng con đê
- Họ khốc vai thành sợi dây dài, lấy
thân mình ngăn dịng nước lũ ... Họ
ngụp xuống, trồi lên ..
Con người dũng cảm thắng biển
- Hs nêu lại
- Hs lắng nghe
- Học sinh nêu cách đọc.
- Học sinh nối tiếp đọc bài.
- Học sinh nghe.
- Học sinh phát biểu.
- Học sinh đọc theo cặp.
- 2 học sinh thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- 3 học sinh phát biểu.
- Hs lắng nghe
<b>---Chiều</b>
<b>Đạo Đức</b>
<b>Tiết 26: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (Tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1. Về kiến thức </b>
- Hiểu được ý nghĩa của các hoạt động nhân đạo; giúp đỡ gia đình
những người gặp khó khăn, hoạn nạn vượt qua được khó khăn.
<b>2. Về kĩ năng: Có kĩ năng lựa chọn hành vi đúng một cách phù hợp; Có kĩ năng và</b>
thói quen hành vi đúng.
<b>3. Về thái độ</b>
- Ủng hộ các hoạt động nhân đạo ở trường, ở cơng cộng nơi mình ở
- Khơng đồng tình với những người có thái độ thờ ơ với các hoạt động nhân đạo.
<b>*GDQTE: Quyền được hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp khó khăn; trẻ em có quyền khơng</b>
bị phân biệt đối xử.
<b>*GD TT HCM: Tham gia các hoạt động nhân đạo là thể hiện lòng nhân ái theo</b>
gương Bác Hồ
<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục</b>
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.
<b>III. Chuẩn bị</b>
- SGK Đạo đức 4.
- Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
<b>IV.Hoạt động dạy học </b>
<b> </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
+ Nhắc lại ghi nhớ của bài: “Giữ gìn
các cơng trình cơng cộng”
+ Kể những việc con đó làm để góp
phần giữ gìn bảo vệ các cơng trình
cơng cộng
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài: 1’</b>
“Tích cực tham gia các hoạt động nhân
đạo”
<b>2.2. Nội dung</b>
<b>* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thơng</b>
tin- SGK/37- 38) 10’
- GV cho HS thảo luận nhóm trả lời các
câu hỏi
+ Em suy nghĩ gì về những khó khăn,
thiệt hại mà các nạn nhân đó phải chịu
đựng do thiên tai, chiến tranh gây ra?
+ Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
* GV kết luận: Trẻ em và nhân dân các
- 2 hs lên bảng trả lời.
- Lớp nhận xét
- Hs lắng nghe
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày. Cả lớp
trao đổi, tranh luận.
+ Khơng có lương thực để ăn, sẽ bị đói,
sẽ bị rét mất hết tài sản.
+ Quyên góp sách vở, quần áo, tiền
bạc,…giúp đỡ họ.
Đó là một hoạt động nhân đạo.
<b> Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đơi</b>
(Bài tập 1- SGK/38) 10’
- GV giao cho từng nhóm HS thảo
luận bài tập 1.
Trong những việc làm sau đây, việc
a. Sơn đó khụng mua truyện, để dành
tiền giúp đỡ các bạn HS các tỉnh đang
bị thiên tai.
b. Trong buổi lễ quyên góp giúp các
bạn nhỏ miền Trung bị lũ lụt, Lương
xin Tuấn nhường cho một số sách vở
để đóng góp, lấy thành tích.
c. Đọc báo thấy có những gia đình sinh
con bị tật nguyền do ảnh hưởng chất
độc màu da cam, Cường đó bàn với bố
mẹ dùng tiền được mừng tuổi của mình
để giúp những nạn nhân đó.
- GV kết luận:
+ Việc làm trong các tình huống a, c là
đúng.
+ Việc làm trong tình huống b là sai vì
khơng phải xuất phát từ tấm lịng cảm
thơng, mong muốn chia sẻ với người
tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản
thân.
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập
- GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài
tập 3.
Trong những ý kiến dưới đây, ý kiến
nào em cho là đúng?
a. Tham gia vào các hoạt động nhân
đạo là việc làm cao cả.
b. Chỉ cần tham gia vào những hoạt
động nhân đạo do nhà trường tổ chức.
c. Điều quan trọng nhất khi tham gia
vào các hoạt động nhân đạo là để mọi
người khỏi chê mình ích kỉ
d. Cần giúp đỡ nhân đạo không những
chỉ với những người ở địa phương
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung.
a. Việc làm của Sơn thể hiện lịng nhân
đạo. Vì Sơn biết nghĩ có sự thơng cảm,
chia sẻ với các bạn có hồn cảnh khó
khăn hơn mình.
b. Việc làm của Lương khơng đúng, vì
c.Việc làm của Cường thể hiện lịng
nhân đạo. Vì Cường đó biết chia sẻ và
giúp đỡ các bạn gặp khó khăn hơn
mình phù hợp với khả năng của bản
thân
- Hs lắng nghe
- HS lắng nghe.
<b>* GD KNS: HS biểu lộ thái độ theo</b>
quy ước ở hoạt động 3, tiết 1- bài 3.
+ Ý kiến a: đúng
mỡnh mà cũn cả với những người ở địa
phương khác, nước khác.
- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa
chọn của mình
- GV kết luận
<b>*GDQTE: Trẻ em có quyền được hỗ</b>
trợ, giúp đỡ khi gặp khó khăn; trẻ em
có quyền khơng bị phân biệt đối xử.
<b>3. Củng cố - Dặn dò: 5’</b>
<b>*GD TT HCM: Tham gia các hoạt</b>
động nhân đạo là thể hiện lịng nhân ái
theo gương Bác Hồ. Ví dụ như: qun
góp tiền giúp đỡ bạn HS trong lớp.
Quyên góp giúp đỡ theo địa chỉ từ
thiện đăng trên báo chí …
- HS sưu tầm các thông tin, truyện,
tấm gương, ca dao, tục ngữ … về các
hoạt động nhân đạo.
- Nhận xét tiết học
- HS giải thích lựa chọn của mình
- HS lắng nghe
- Hs lắng nghe và thực hiện
<b></b>
<b>---Khoa học</b>
<b>Tiết 51: NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (Tiếp theo) </b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Về kiến thức</b>
- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
- Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật
lạnh hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh đi.
<b>2. Về kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co</b>
giãn
vì nóng, lạnh của các chất lỏng.
<b>3. Về thái độ: Giáo dục HS u thích tìm hiểu khoa học. </b>
<b>II. Chuẩn bị </b>
- Chuẩn bị chung: phích nước sơi.
- Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu;1 cốc; lọ có cắm ống thuỷ tinh (như hình 2a
trang 103 SGK ).
<b>III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5'</b>
? Người ta dùng gì để đo nhiệt độ? Có
những loại nhiệt kế nào?
? Nhiệt độ cơ thể người lúc bình
thường là bao nhiêu? Dấu hiệu nào cho
biết cơ thể bị bệnh, cần phải đi khám
chữa bệnh?
- Nhận xét
<b>2. Bài mới</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài: 1'</b>
<b>2.2. Các hoạt động: 15'</b>
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền
<b>nhiệt </b>
- Nêu thí nghiệm: Cơ có một chậu nước
và một cốc nước nóng. Đặt cốc nước
nóng vào chậu nước. Các em hãy đốn
xem mức độ nóng lạnh của cốc nước
có thay đổi khơng? Nếu có thì thay đổi
như thế nào?
- Yêu cầu hs dự đoán trước khi làm thí
nghiệm và so sánh kết quả sau khi thí
nghiệm.
- Muốn biết chính xác mức nóng lạnh
của cốc nước và chậu nước thay đổi
như thế nào, các em hãy tiến hành làm
thí nghiệm trong nhóm 6, đo và ghi
nhiệt độ của cốc nước, chậu nước trước
và sau khi đặt cốc nước nóng vào chậu
nước rồi so sánh nhiệt độ.
- Gọi 2 nhóm hs trình bày kết quả.
+ Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước
và chậu nước thay đổi?
* GV: Do có sự truyền nhiệt từ vật
nóng hơn sang cho vật lạnh hơn nên
trong thí nghiệm trên, sau một thời gian
đủ lâu, nhiệt độ của cốc nước và của
chậu sẽ bằng nhau.
- Các em hãy lấy ví dụ trong thực tế mà
em biết về các vật nóng lên hoặc lạnh
đi?
- Lớp nhận xét.
- 2 HS nêu thí nghiệm, lớp theo dõi
- 1 số hs dự đốn
- HS làm thí nghiệm trang 102 SGK
theo nhóm.
- 2 nhóm hs trình bày kết quả: Nhiệt độ
của cốc nước nóng giảm đi, nhiệt độ
của chậu nước tăng lên.
+ Mức nóng lạnh của cốc nước và chậu
nước thay đổi là do có sự truyền nhiệt
từ cốc nước nóng hơn sang chậu nước
lạnh.
- Lắng nghe
+ Các vật nóng lên: rót nước sơi vào
cốc, khi cầm vào cốc ta thấy nóng; múc
canh nóng vào tơ, ta thấy muỗng canh,
tơ canh nóng lên, cắm bàn ủi vào ổ
điện,
bàn ủi nóng lên...
+ Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật
thu nhiệt? Vật nào là vật tỏa nhiệt?
+ Kết quả sau khi thu nhiệt và tỏa nhiệt
của các vật như thế nào?
<b>Kết luận: Các vật ở gần vật nóng hơn</b>
thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần
vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt sẽ lạnh đi
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự co giãn</b>
<b>của nước khi lạnh đi và nóng lên.</b>
<b>15'</b>
- Cho hs tiến hành thí nghiệm trang
103 SGK theo nhóm.
+ Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và
đánh dấu mức nước. Sau đó lần lượt
đặt lọ nước vào cốc nước nóng, nước
lạnh, sau mỗi lần đặt phải đo và ghi lại
xem mức nước trong lọ có thay đổi
khơng.
- Gọi các nhóm trình bày
- HD hs dùng nhiệt kế để làm thí
nghiệm: Đọc, ghi lại mức chất lỏng
trong bầu nhiệt kế. Nhúng bầu nhiệt kế
vào nước ấm, ghi lại kết quả cột chất
lỏng trong ống. Sau đó lại nhúng bầu
nhiệt kế vào nước lạnh, đo và ghi lại
mức chất lỏng trong ống.
- Em có nhận xét gì về sự thay đổi mức
chất lỏng trong nhiệt kế?
- Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng
trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta
nhúng nhiệt kế vào các vật nóng lạnh
khác nhau?
- Chất lỏng thay đổi như thế nào khi
nóng lên và lạnh đi?
- Dựa vào mức chất lỏng trong bầu
nhiệt kế ta biết được điều gì?
<b>Kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các vật</b>
nóng, lạnh khác nhau, chất lỏng trong
trán lạnh đi...
+ Vật thu nhiệt: cái cốc, cái tô, quần
+ Vật tỏa nhiệt: nước nóng, canh nóng,
cơm nóng, bàn là,...
+ Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật tỏa
nhiệt thì lạnh đi.
- Lắng nghe
- Hs làm thí nghiệm: nước được đổ đầy
lọ, ghi lại mức chất lỏng trước và sau
mỗi lần nhúng. Quan sát nhiệt kế và
mức nước trong ống.
- Các nhóm trình bày: Mức nước sau
khi đặt lọ vào nước nóng tăng lên, mức
nước sau khi đặt lọ vào nước nguội
giảm đi so với mực nước đánh dấu ban
đầu.
- Thực hiện theo sự hd của GV, sau đó
đại diện nhóm trình bày: Khi nhúng
bầu nhiệt kế vào nước ấm, mực chất
lỏng tăng lên và khi nhúng bầu nhiệt kế
vào nước lạnh thì mực chất lỏng giảm
đi.
- Mức chất lỏng trong ống nhiệt kế
thay đổi khi ta nhúng bầu nhiệt kế vào
- Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng
lạnh khác nhau thì mức chất lỏng trong
ống nhiệt kế cũng thay đổi khác nhau
vì chất lỏng trong ống nhiệt kế nở ra
khi ở nhiệt độ cao, co lại khi ở nhiệt độ
thấp.
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại
khi lạnh đi.
ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên
mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng
khác nhau. Vật càng nóng, mực chất
lỏng trong ống nhiệt kế càng cao. Dựa
vào mực chất lỏng này, ta có thể biết
được nhiệt độ của vật.
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết
SGK/103
- Tại sao khi đun nước, không nên đổ
đầy nước vào ấm?
- Tại sao khi nhiệt kế chỉ nhiệt độ khác
nhau thì mức nước trong ống lại khác
nhau? Giữa nhiệt độ và mức nước
trong ống liên quan với nhau thế nào?
- Dựa vào kiến thức này, em hãy nói
<b>3. Củng cố - Dặn dò: 3'</b>
- Vận dụng sự truyền nhiệt người ta đã
ứng dụng vào việc gì?
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Vài hs đọc to trước lớp
- Vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra. Nếu
nước q đầy ấm sẽ tràn ra ngồi có thể
gây bỏng hay tắt bếp, chập điện.
- Nhiệt độ càng cao thì mức nước trong
ống càng cao.
+ Chất lỏng trong ống nhiệt kế nở ra
khi ở nhiệt độ cao, co lại khi ở nhiệt độ
thấp.
+ Túi nước đá sẽ truyền nhiệt sang cơ
thể, làm giảm nhiệt độ cơ thể
- HS nêu
<b>---Hoạt động ngoài giờ lên lớp</b>
<b>BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG </b>
<b>Bài 6: BÁC HỒ ĂN CƠM CÙNG CHIẾN SĨ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Hiểu vế cách hướng dẫn, dạy bảo của Bác đối với mọi người xung quanh
- Nhận thức được một số quy tắc ứng xửa hợp lý trong cuộc sống
- Biết cách ứng xử hợp lý trong một số tình huống
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>1. KT bài cũ (5’)</b>
+ Em đã làm gì để thể hiện lịng biết ơn đối
với thầy cô giáo?
2 HS trả lời
- Nhận xét
<b>Hoạt động của HS</b>
- 2 HS trả lời
<b>2. Bài mới: Bác Hồ ăn cơm cùng chiến sĩ</b>
<b>a. Giới thiệu bài</b>
<b>b. Hoạt động 1: Đọc – Hiểu (15’)</b>
- Gọi HS đọc mục tiêu bài học
- Yêu cầu HS đọc bài đọc
* Hoạt động cá nhân:
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Ở chiến khu, các anh chị cần vụ được Bác
nhắc nhở điều gì?
+ Khi ăn cơm cùng chiến sĩ, Bác dặn các
chú cần vụ sắp xếp bàn ăn như thế nào?
+ Trong bữa ăn, Bác nhắc nhở điều gì?
+ Tối đến, chú bảo vệ hỏi Bác điều gì?
+ Bác trả lời như thế nào?
- Việc Bác cùng ăn cơm với các chiến sĩ
chứng tỏ điều gì?
* Hoạt động nhóm:
<b>- GV cho HS thảo luận nhóm</b>
<b>- Các em hãy thảo luận xem khi ngồi ăn</b>
cơm với mọi người cần phải học những gì
để mình có cách ăn cơm lịch sự?
<b>b. Hoạt động 2: Thực hành - Ứng dụng</b>
- GV gọi HS trả lời câu hỏi
+ Bữa cơm gia đình em có gì giống và khác
với câu chuyện?
+ Sau khi đọc câu chuyện, em dự định sẽ
điều chỉnh cách ăn cơm cùng mọi người như
thế nào?
- Nhận xét
<b>3. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
+ Trong bữa ăn phải có thái độ như thế nào
để thể hiện sự văn minh, lịch sự?
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe
- HS đọc mục tiêu
- HS lắng nghe
- HS trả lời cá nhân
+ Ai biết làm thì nhắc nhở cho
người mới đến
+ Ngon mắt và tiện lấy
+ Đừng nói lớn tiếng trong bữa
ăn
+ Sao Bác nói xin và cảm ơn?
+ Thì chú ấy giúp Bác thì Bác
cảm ơn chứ sao?
- HS trả lời
- Hoạt động nhóm 4
- Đại diện nhóm trả lời
- Các nhóm khác bổ sung
- HS trả lời theo ý riêng
- HS tự liên hệ
- Nhận xét
- HS trả lời
<b></b>
<i>---Ngày soạn: 13/03/2021</i>
<i>Ngày giảng: Thứ ba ngày 16 tháng 03 năm 2021</i>
<b>Buổi sáng</b>
<b>Toán</b>
<b>Tiết 127: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
- Củng cố về phép chia phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số.
- Biết thực hiện phép nhân một tổng (hiệu) hai phân số với 1 phân số.
- Hiểu: Muốn biết phân số này gấp phân số kia bao nhiêu lần, ta làm phép tính
chia.
<b>2. Về kĩ năng: Có kỹ năng thực hiện phép chia phân số một cách linh hoạt.</b>
<b>3. Về thái độ: GD HS tính chính xác, độc lập trong tốn học.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ, Sgk.
<b>III. Các hoạt động dạy và học cơ bản</b>
Hoạt động của giáo viên
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5'</b>
- Nêu cách thực hiện chia hai phân
số ?
- Yêu cầu học sinh làm bài 3. Sgk
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới</b>
<b>2.1. Gtb: Trực tiếp 1'</b>
<b>2.2. Luyện tập</b>
<b>Bài tập 1: Tính rồi rút gọn: 6'</b>
- Gv yêu cầu học sinh tự giác làm
bài.
- Gv quan sát giúp đỡ một số em
còn lúng túng.
- Gv củng cố bài.
<b>Bài tập 2: 6'</b>
<b>- Gọi HS nêu yêu cầu bài</b>
- Gv làm mẫu cho học sinh.
- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở bài
tập.
- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh làm
bài.
- Gv củng cố bài: Lưu ý học sinh
cách chia số tự nhiên cho phân số
cần phải viết gọn lại.
<b>Bài tập 3: Tính giá trị của biểu</b>
<b>thức. 7'</b>
+ Để tính giá tri của biểu thức bằng
hai cách chúng ta phải áp dụng tính
chất nào ?
Hoạt động của học sinh
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm bài, báo cáo kết quả, nhận
xét bổ sung.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm bài, đổi chéo vở kiểm tra,
nhận xét, bổ sung.
Đáp án:
a). 3 : 7
5
<b> = </b> 5
7
3
<b> = </b> 5
21
b). 4 : 3
1
= 1
3
4
= 1
12
= 12
c). 5 : 6
1
= 1
6
5
= 1
30
= 30
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
-C1: Tính trong ngoặc trước.
-C2: Áp dụng cách nhân một tổng (một
hiệu) với một số.
- Gọi HS lên làm bài. Lớp nhận xét
- Gv củng cố về cách tính giá trị
biểu thức.
<b>Bài tập 4: 8'</b>
- Muốn biết phân số 1/2 gấp mấy
lần phân số 1/12 chúng ta phải làm
như thế nào ?
- GV hướng dẫn HS làm bài
- HS làm bài, lớp nhận xét
- Gv củng cố bài.
<b>3. Củng cố, dặn dò: 5'</b>
- Muốn chia hai phân số ta làm như
thế nào ?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập 1, 2. Sgk
- Chuẩn bị bài sau.
- Lớp nhận xét.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- HS nêu
- Học sinh làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 học sinh trả lời.
<b>---Chính tả</b>
<b>Tiết 26: (Nghe – viết) THẮNG BIẾN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Về kiến thức</b>
<b>- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích.</b>
<b>- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc BT do GV soạn.</b>
<b>2. Về kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ, tư thế ngồi viết; Kĩ năng trình bày vở sạch</b>
đẹp, sáng sủa.
<b>3. Về thái độ: Tích cực, chủ động trong học tập.</b>
<b>GD BVMT: Lịng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên</b>
nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ bài tập 2a.
<b>III. Các hoạt động dạy và học cơ bản</b>
<b> Hoạt động của giáo viên </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5'</b>
- Yêu cầu hs viết các từ sau:
lanh lảnh, lặng lẽ, leo núi, lăn tăn,
nõn lá, lần lượt, làng xóm.
- Gv nhận xét
<b>2. Bài mới</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài. 1'</b>
<b>2.2. Hướng dẫn nghe - viết: 15'</b>
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn cần
viết trong Sgk.
- Gv lưu ý học sinh những từ các em
Hoạt động của học sinh
- 2 hs lên bảng viết bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
dễ viết sai, yêu cầu một số em lên
viết từ: lan rộng, vật lộn, dữ dội,
<i>điên cuồng, ..</i>
- Yêu cầu học sinh gấp Sgk, gv đọc
từng bộ phận cho học sinh viết.
- Gv đọc cho học sinh sóat lại bài.
- Nhận xét, sửa lỗi cho học sinh.
<b>3. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài tập 2a 5'</b>
- Yêu cầu học sinh tìm từ bắt đầu
bằng
âm l/n phù hợp viết vào chỗ trống.
- Gv chia nhóm, yêu cầu hs thảo luận
làm bài.
- Gv yêu cầu học sinh đọc lại đoạn
văn đã hoàn chỉnh.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<b>3. Củng cố, dặn dò. 5'</b>
- Yêu cầu học sinh lên bảng viết bài:
loang loáng, nõn nà, lạch nước, long
đong, lã chã.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện viết, nhớ lỗi chính tả
đã sửa để khơng cịn mắc.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 học sinh lên bảng viết.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh viết xong, đổi chéo vở kiểm
tra bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh thảo luận làm bài.
- Đại diện học sinh báo cáo.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
Đáp án:
nhìn lại, khổng lồ, ngọn lửa, búp nõn, ánh
nến, lóng lánh, lung linh, trong nắng, lũ
lũ, lượn lên, lượn xuống.
- 2 học sinh lên bảng viết bài.
<b>---Luyện từ và câu</b>
<b>Tiết 51: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ: AI LÀ GÌ?</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
<b>1. Về kiến thức</b>
<b>- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể</b>
tìm
được (BT1);
<b>- Biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được (BT2); </b>
<b>- Viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (BT3).</b>
<b>2. Về kĩ năng: Có kỹ năng xác định câu kể Ai là gì?; Sử dụng linh hoạt, sáng tạo</b>
câu kể Ai là gì? khi nói hoặc viết văn.
<b>3. Về thái độ: Tích cực, chủ động trong học tập.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học </b>
- Bảng phụ.
Hoạt động của giáo viên
<b>1 . Kiểm tra bài cũ: 4'</b>
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 4. Sgk tiết
trước.
- Gv nhận xét
<b>2. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 2'</b>
<b>2. Nhận xét </b>
<b>Bài tập 1: 9'</b>
- Yêu cầu học sinh tìm câu kể Ai là gì trong
đoạn văn và nêu tác dụng của nó ?
- Gv giúp đỡ học sinh làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
* Lưu ý học sinh câu: Tàu nào có hàng cần
bốc lên là cần trục vươn tới khơng phải là
câu kể Ai là gì ?
<b>Bài tập 2: 9'</b>
- Xác đinh chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu
trên.
- Gv yêu cầu học sinh tự giác làm bài.
- Gv kết luận ý đúng.
<b>Bài tập 3: 7'</b>
Em cùng các bạn đến thăm bạn Hà bị ốm,
em hãy viết một đoạn văn giới thiệu các bạn
với bố mẹ bạn Hà.
- Gv theo dõi, uốn nắn học sinh làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
<b>3. Củng cố, dặn dò: 5'</b>
<b> Hoạt động của học sinh</b>
- 2 hs trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
- 1 học sinh đọc to nhận xét.
- Lớp đọc thầm.
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
Đáp án:
1. Nguyễn Tri Phương là người
Thừa Thiên: Câu giới thiệu
2. Cả hai ông đều không phải là
người Hà Nội: Câu nhận định
3. Ông Năm là dân ngụ cư của vùng
này: câu giới thiệu
4. Cần trục là cánh tay kì diệu của
các chú cơng nhân: Câu nhận định
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- 2 học sinh lên bảng làm bài tập.
- Báo các kết quả. Nhận xét, bổ
sung.
Đáp án:
1. Nguyễn Tri Phương/ là người
Thừa Thiên: Câu giới thiệu
2. Cả hai ông / đều không phải là
người Hà Nội: Câu nhận định
3. Ông Năm / là dân ngụ cư của
vùng
này: câu giới thiệu
- Thế nào là câu kể: Ai là gì ? Câu kể Ai là
gì ? dùng để làm gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Vn học bài và làm bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
- 2 học sinh trả lời.
<b></b>
<b>---Buổi chiều</b>
<b>Khoa học</b>
<b>Tiết 52: VẬT DẪN NHIỆT, VẬT CÁCH NHIỆT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Về kiến thức</b>
- Biết được những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại: đồng, nhôm, …đoạn thẳng, những
vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, bông, len, rơm, …).
- Hiểu việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và biết cách sử dụng chúng
trong
những trường hợp liên quan đến đời sống.
<b>2. Về kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn</b>
nhiệt của vật liệu.
<b>3. Về thái độ: Giáo dục HS u thích tìm hiểu khoa học. Cẩn thận, chú ý khi làm</b>
thí nghiệm.
<b>* SD TKNL: Khi sử dụng các vật cần sử dụng tiết kiệm, tránh lãng phí: đun bếp</b>
vừa lửa không qua to, tắt bếp khi không sử dụng…
<b>II. KNS</b>
- Lựa chọn các tình huống cần dẫn nhiệt, cách nhiệt tốt.
- Giải quyết các vấn đề liên quan dẫn nhiệt, cách nhiệt
<b>III. Đồ dùng dạy học</b>
- Phích nước nóng, thìa nhơm, thì nhựa ..
<b>IV. Các hoạt động dạy và học cơ bản</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5'</b>
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ
của học sinh.
<b>2. Bài mới</b>
<b>1. Gtb: 2'</b>
<b>2. Nội dung </b>
<b>Hoạt động 1: Vật dẫn nhiệt 10'</b>
* MT: Hs biết được có những vật dẫn
nhiệt tốt như kim loại (đồng,
nhôm ..) và những vật dẫn nhiệt kém
(gỗ, len ..) và đưa ra vd chứng tỏ điều
này. Giải thích một số hiện tượng
đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt
<b>Hoạt động của học sinh</b>
- Học sinh báo cáo về sự chuẩn bị của
mình.
của vật liệu.
* Tiến hành:
B1: Tổ chức cho hs làm việc theo
nhóm
Học sinh làm thí nghiệm.
B2: Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh.
B3: Trình bày.
- Gv nhận xét, chốt lại ý kiến đúng:
Các kim loại (đồng, nhôm ..) dẫn
nhiệt tốt. Bông, len, sợi, .. vật cách
nhiệt.
- Tại sao khi trời rét tay ta chạm vào
ghế sắt thì thấy lạnh ?
<b>Hoạt động 2: Tính cách nhiệt của</b>
<b> khơng khí 8'</b>
* MT: Nêu được vd về việc vận dụng
tính chất cách nhiệt của khơng khí.
* Tiến hành:
B1: u cầu hs đọc đối thoại của hai
bạn trong Sgk.
B2: Gv chia nhóm, u cầu hs làm
thí nghiệmnhư hứơng dẫn trong Sgk.
B3: Trình bày.
* Kết luận: Khơng khí có tính cách
nhiệt.
<b>HĐ 3: Các chất dẫn nhiệt, cách</b>
<b>nhiệt và việc sử dụng hợp lí trong</b>
<b>trường hợp đơn giản gần gũi. 7’</b>
* Tiến hành:
B1: Gv chia lớp thành 4 nhóm, các
nhóm lần lượt kể tên đồng thời nêu
chất liệu là vật cách nhiệt hay dẫn
điện, nêu cơng dụng, việc giữ gìn đồ
vật.
- Gv theo dõi, nhận xét, cho các
nhóm.
<b>* SD TKNL: Khi sử dụng các vật</b>
cần sử dụng tiết kiệm, tránh lãng phí:
đun bếp vừa lửa không qua to, tắt
bếp khi không sử dụng…
<b>3. Củng cố, dặn dò: 5'</b>
<b>* KNS: Nêu tác dụng của vật cách</b>
nhiệt, dẫn nhiệt ?
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh về vị trí nhóm.
- Các nhóm dự đốn kết quả.
- Học sinh làm thí nghiệm như Sgk.
- Đại diện học sinh báo cáo. Lớp nhận xét
thảo luận chung.
- Tay ta truyền nhiệt cho ghế (vật lạnh
hơn) do đó ta cảm thấy lạnh.
- Học sinh chú ý xác định nhiệm vụ.
- Học sinh đọc thầm Sgk.
- Học sinh đọc thí nghiệm.
- Học sinh làm việc theo nhóm. Đo nhiệt
độ của mỗi cốc 2 lần.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Học sinh lắng nghe để xác định nhiệm
vụ.
- Học sinh chơi thi đua giữa các nhóm.
- Các nhóm khác đốn, nêu cơng dụng,
chất liệu.
- Hs lắng nghe
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau
<b></b>
<b>---Lịch sử</b>
<b>Tiết 26: CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
<b>1. Về kiến thức: Học xong bài này HS biết:</b>
- Từ thế kỉ XVI các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang
- Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng
hoang hố.
- Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hoà hợp với nhau
<b>2. Về kĩ năng: Rèn cho học sinh cách xem bản đồ, kĩ năng phân tích, tổng hợp, kĩ</b>
năng diễn đạt.
<b>3. Về thái độ: Tơn trọng sắc thái văn hố của các dân tộc.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bản đồ VN thế kỉ 16 – 17. Phiếu học tập của học sinh.
<b>III. Các hoạt động dạy và học cơ bản</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5'</b>
- Chiến tranh Nam triều và Bắc triều,
cũng như chiến tranh Trịnh –Nguyễn
diễn ra vì mục đích gì ?
- Nhận xét
<b>2. Bài mới</b>
<b>2.1. Gtb: Trực tiếp 3'</b>
- Gv giới thiệu bản đồ VN thế kỉ 16 –
17 v yêu cầu học sinh đọc Sgk, xác
định trên bản đồ địa phận từ sông
Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng
Nam đến Nam Bộ ngày nay.
<b>Hoạt động 1: Các chúa Nguyễn thực</b>
<b>hiện cuộc khẩn hoang. 12'</b>
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, thời
gian 6’
1. Ai là lực lượng chủ yếu của cuộc
khẩn hoang?
2. Chính quyền chúa Nguyễn đã có
biện pháp gì giúp dân khẩn hoang?
3. Đoàn người khẩn hoang đã đi đến
những đâu?
<b>Hoạt động của học sinh</b>
- 2 học sinh trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
- Học sinh thảo luận nhóm 4.
- Báo cáo kết quả.
1. Nơng dân, quân lính.
2.Cấp lương thực trong nửa năm và một
số nông cụ cho dân khẩn hoang.
4. Người đi khẩn hoang đã làm gì ở
những nơi họ đến?
* Gv kết luận: Từ trước thế kỉ 16, từ
sông Gianh vào phía nam, đất hoang
cịn nhiều, xóm làng và dân cư thưa
thớt. Những người nơng dân nghèo khổ
ở phía bắc đã di cư vào phía nam cùng
nhân dân địa phương khai phá, làm ăn.
Từ cuối TK 16, các chúa Nguyễn đã
chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến
dần vào phía nam khẩn hoang lập làng.
<b>HĐ 3: Kết quả của cuộc khẩn hoang.</b>
<b>10’</b>
- Gọi HS đọc SGK đoạn cuối/56.
- Cuộc sống chung giữa các tộc người
ở phía nam đã đem lại kết quả gì?
- Cuộc khẩn hoang đã có tác dụng như
thế nào đối với việc phát triển nông
nghiệp?
<b>*GDKN: Xây dựng được cuộc sống</b>
hoà hợp, xây dựng nền văn hố chung
trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái
văn hoá riêng của mỗi tộc người
<b>3. Củng cố, dặn dò: 5'</b>
- Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong đem
lại thuận lợi gì cho đất nước ta ?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau.
tiếp tục tiến sâu vào vùng đồng bằng
SCL ngày nay.
4. Lập làng, lập ấp mới. Vỡ đất để trồng
trọt, chăn ni, bn bán.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Hs đọc
- Nhân dân sum họp một nhà, đồn kết
xây dựng ..
- Có tác dụng diện tích đất nơng nghiệp
tăng, sản xuất nơng nghiệp phát triển,
- Học sinh nêu ý kiến, nhận xét, bổ
sung.
- 2 học sinh trả lời.
<b></b>
<i>---Ngày soạn: 14/3/2021</i>
<i>Ngày giảng: Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2021</i>
<b>Toán</b>
<b>Tiết 128: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
<b>1. Về kiến thức: Giúp HS: </b>
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên.
- Vận dụng giải các bài tập có liên quan.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ.
<b>III. Các hoạt động dạy và học cơ bản</b>
Hoạt động của giáo viên
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5'</b>
- Chữa bài tập 2, 3 trong Vbt.
- Gv nhận xét
<b>2. Bài mới</b>
<b>1. Gtb: Nêu nhiệm vụ tiết học. 1'</b>
<b>2. Hướng dẫn HS luyện tập</b>
<b>Bài tập 1: Tính rồi rút gọn: 5'</b>
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm bài
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh làm
bài.
- Gv nhận xét, yêu cầu hs nhắc lại
<b>Bài tập 2: 6'</b>
- Gv làm mẫu cho học sinh
- Yêu cầu hs tự làm bài rồi nhận xét.
- Gv chốt lại: Cần viết gọn phép chia
phân cho số tự nhiên, tính rồi rút
gọn.
<b>Bài tập 3: 6'</b>
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- Gv yêu cầu học sinh tính giá trị
biểu thức, lưu ý các em nên rút gọn
phân số trước khi tính.
- Gv theo dõi, sửa sai cho học sinh.
<b>Bài tập 4: 9'</b>
- Yêu cầu học sinh xác định đây là
dạng tốn tìm phân số của một số
- Gv yêu cầu học sinh tóm tắt bài rồi
Hoạt động của học sinh
- 2 hs lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh nêu yêu cầu tiết học.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm bài.
- Lớp đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét, bổ
sung.
a.
5
9:
4
36 <sub>; b. </sub>
1
5:
1
3=
1
5<i>x</i>
3
1=
3
5
c. 1 :
2
3=1<i>x</i>
3
2=
3
2 <sub>;</sub>
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài.
- Lớp đổi chéo vở kiểm tra, chữa bài.
Đáp án:
a.
5
7:3=
5
7 <i>x</i>
1
3=
5
21 <sub>;</sub>
b.
1
2:5=
1
2<i>x</i>
5
1=
5
2
c.
2
3:4=
2
3<i>x</i>
1
4=
2
12=
1
6
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm vào vở bài tập.
- Lớp nhận xét.
làm bài.
- Gv theo dõi, hướng dẫn học sinh.
- Gv củng cố bài: Dạng tốn tìm
phân số của một số
<b>3. Củng cố, dặn dò: 5'</b>
- Muốn tìm phân số của một số ta
làm như thế nào ?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập 1, 2, 3, 4. Sgk
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 học sinh tóm tắt
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
Bài giải
Chiều rộng của mảnh vườn là:
60 x 3/5 = 36 (m
Chu vi của mảnh vườn là:
(60 + 36) x 2 = 192 (m)
Diện tích của mảnh vườn là:
60 x 36 = 2160(m2<sub>)</sub>
Đáp số: Chu vi: 192 m
Diện tích: 2160(m2<sub>)</sub>
- 2 học sinh trả lời.
<b>---Kể chuyện</b>
<b>Tiết 26: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Về kiến thức</b>
<b>- Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lịng dũng cảm.</b>
<b>- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý</b>
nghĩa
của câu chuyện (đoạn truyện).
<b>- Biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.</b>
<b>2. Về kĩ năng: Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe cô kể, bạn kể, nhận xét đúng lời</b>
kể của bạn.
<b>3. Về thái độ: Giáo dục HS luôn dũng cảm vượt qua khó khăn trong học tập và</b>
cuộc sống.
<b>QTE: Quyền được giáo dục về các giá trị</b>
<b>TT HCM: Bác Hồ yêu nước và sẵn sàng vượt qua nguy hiểm thử thách để góp sức</b>
mang lại độc lập cho đất nước
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Một số truyện viết về lòng dũng cảm của con người.
<b>III. Các hoạt động dạy và học cơ bản</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5'</b>
- Gv mời học sinh kể đoạn 1 + 2
truyện: Những chú bé khơng chết và
trả lời:
- Vì sao truyện có tên là: Những chú
- Gv nhận xét
<b>2. Bài mới</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài. 3'</b>
<b>2.2. Hướng dẫn học sinh kể</b>
<b>chuyện: 7'</b>
- Gv yêu cầu hs đọc đề bài:
Đề bài: Kể lại một câu chuyện nói về
lịng dũng cảm mà em đã được nghe,
được đọc.
- Đọc các gợi ý để tìm câu chuyện
phù hợp.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ chọn câu
chuyện kể.
<b>2.3. Thực hành kể chuyện, trao đổi</b>
<b> với các bạn về ý nghĩa câu chuyện:</b>
<b>15'</b>
- Yêu cầu học sinh kể chuyện theo
cặp.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Yêu cầu lớp cử đại diện 4, 5 học
sinh lên kể chuyện.
- Gv nhận xét, đánh giá.
* Gv đưa ra tiêu chí cho học sinh
nhận xét:
+ Kể câu chuyện phù hợp với đề bài.
+ Giọng kể phù hợp, sáng tạo.
+ Hiểu nội dung câu chuyện.
<b>3. Củng cố, dặn dò. 5'</b>
- Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật
trong câu chuyện em vừa kể ?
- Nhận xét tiết học.
- Vn kể chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
- 2 học sinh đọc to đề bài.
- Lớp nhận xét, đọc thầm lại.
- 4 học sinh nối tiếp đọc các gợi ý 1, 2,
3, 4 trong Sgk.
- Học sinh đọc thầm các gợi ý.
- 4, 5 học sinh phát biểu trước lớp về
câu chuyện em sẽ kể.
- Hai học sinh ngồi cạnh nhau kể chuyện
cho bạn nghe và ngược lại.
- Đại diện 4, 5 học sinh kể chuyện trước
lớp.
- Lớp đặt câu hỏi trao đổi với bạn về ý
nghĩa câu chuyện.
- Lớp bình chọn bạn kể chuyện hay
nhất.
- Học sinh tự do phát biểu.
<b></b>
<b>---Tập đọc</b>
<b>Tiết 52: GA - VRỐT NGOÀI CHIẾN LŨY</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>- Đọc đúng, trơi chảy tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm</b>
từ,
nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
<b>- Hiểu các từ ngữ trong bài: chiến lũy, nghĩa quân, thiên thần, ú tim, ...</b>
<b>- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi lịng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con</b>
người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình
yên.
<b>2. Về kĩ năng</b>
<b>- Đọc đúng, lưu lốt các tên riêng nhân vật nước ngồi (Ga- vrốt, Ang- giôn- ra,</b>
Cuốc-phây- rắc), lời đối đáp giữa các nhân vật; thể hiện được tình cảm hồn nhiên
và
tinh thần dũng cảm của Ga- vrốt ngoài chiến luỹ.
<b>3. Về thái độ: HS có lịng dũng cảm trong học tập và cuộc sống</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh minh hoạ. Bảng phụ.
<b>III. Các hoạt động dạy và học cơ bản</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5'</b>
- Đọc bài: Thắng biển và trả lời về
nội dung chính của bài ?
- Gv nhận xét
<b>2. Bài mới:</b>
<b>2.1. Giới hiệu bài: 3’</b>
- Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu nội
dung
- GV giới thiệu bài
<b>2.2. H/dẫn luyện đọc & tìm hiểu</b>
<b>bài:</b>
<b>a. Luyện đọc: 8'</b>
- Gọi HS đọc bài
- Gv chia bài thành 3 đoạn, yêu cầu 3
học sinh nối tiếp đọc bài, chú ý từ
khó: Ga -vrốt, ăng -giôn - ra, Cuốc –
<i>phây</i>
<i> - rắc</i>
- Gv kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa
từ.
- Yêu cầu hs đọc chú giải.
- Gv đọc diễn cảm cả bài.
<b>b. Tìm hiểu bài: 12'</b>
- Đọc lướt phần đầu truyện trả lời:
+ Ga – vrốt ra ngồi chiến lũy để làm
gì ?
<b>Hoạt động của học sinh</b>
- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát, nêu nội dung tranh
- Lắng nghe
- 1 HS đọc bài
- Học sinh đọc nối tiếp bài.
- Học sinh đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 học sinh đọc bài.
- Lắng nghe
- HS đọc bài
+ Những chi tiết nào thể hiện lòng
dũng cảm của Ga – vrốt ?
- Gv tiểu kết chuyển ý
- Đọc đoạn cuối trả lời:
+ Vì sao tác giả lại nói Ga – vrốt là
+ Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật
Ga – vrốt ?
- Nêu nội dung chính của?
<b>* Chuyện ca ngợi chú bé Ga – vrốt</b>
<b>dũng cảm</b>
<b>c. Đọc diễn cảm: 8'</b>
+ Muốn đọc bài hay ta cần đọc với
giọng như thế nào ?
- Yêu cầu học sinh nối tiếp học bài
theo cách phân vai.
- Gv treo bảng phụ hướng dẫn đọc
đoạn 3.
- Yêu cầu hs đọc trong nhóm.
- Yêu cầu hs đọc thầm, nhẩm thuộc
bài thơ.
- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.
<b>3. Củng cố, dặn dò: 5'</b>
- Em có cảm nghĩ gì về nhân vật Ga
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau.
+ Ga – vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài
chiến lũy để nhặt đạn cho nghĩa quân dưới
làn mưa đạn của địch ..
+ Ga – vrốt anh dũng nhặt đạn ngồi chiến
lũy
+ Vì thân hình bé nhỏ của chú ẩn, hiện
trong làn khói đạn như thiên thần.
+ Em rất khâm phục lòng dũng cảm của
Ga – vrốt..
- 3 học sinh phát biểu.
- Học sinh nêu cách đọc.
- Học sinh nối tiếp đọc các đoạn của bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc trong nhóm.
- 2 học sinh thi đọc.
- 2 học sinh trả lời.
<i>---Ngày soạn: 15/03/2021</i>
<i>Ngày giảng: Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2021</i>
<b>Buổi sáng</b>
<b>Toán</b>
<b>Tiết 129: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
<b>1. Về kiến thức: Giúp HS: </b>
- Ôn tập các phép tính với phân số.
- Vận dụng giải các bài tập có liên quan.
<b>3. Về thái độ: GD HS u thích mơn học</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ
<b>III. Các hoạt động dạy và học cơ bản</b>
Hoạt động của giáo viên
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5'</b>
- Chữa bài tập 2, 3. Sgk
- Gv nhận xét
<b>2. Bài mới:</b>
<b>2.1. Gtb: Trực tiếp</b> <b> 1'</b>
<b>2.2. Hướng dẫn làm bài </b>
<b>Bài tập 1: Tính 6'</b>
- Gv yêu cầu hs tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu hs nhận xét bài bạn, chữa
lỗi nếu có.
- Gv củng cố về phép chia phân số:
Để thực hiện phép chia hai phân số
ta làm như sau: Lấy phân số thứ nhất
chia cho phân số thứ hai đảo ngược.
<b>Bài tập 2: 7'</b>
<b>- Gọi HS đọc yêu cầu</b>
- Gv hướng dẫn học sinh làm mẫu:
3
4 ¿ 2 =
3
4 ¿
2
Ta có thể viết gọn như sau:
3
4 ¿ 2 =
3
4×2 <sub> = </sub>
3
8
- Học sinh báo cáo kết quả, nhận xét
chữa bài.
<b>Bài tập 3: 7'</b>
- Gv lưu ý học sinh cũng như với số
tự nhiên, tính giá trị biểu thức của
phân số ta thực hiện nhân chia trước,
cộng trừ sau.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, gv theo
dõi, giúp đỡ học sinh yếu.
<b>Bài tập 4: 9'</b>
- Gọi HS đọc bài
Hoạt động của học sinh
- 2 hs lên bảng làm bài tập.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm vào vở bài tập.
- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ sung.
Đáp án:
a.
2
3+
4
5=
10+12
15 =
22
15
b.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- 2 học sinh làm vào bảng phụ.
- Lớp làm vào vở bài tập.
- Nhận xét, chữa bài.
Đáp án:
a,
5
21 <sub>; b, </sub>
1
10 <sub>; c, </sub>
1
6 <sub>;</sub>
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- 2 học sinh lên làm bảng phụ, lớp làm
bài vào vở bài tập.
- Nhận xét, chữa bài.
Đáp án:
a,
1
2 <sub> b, </sub>
1
4
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu học sinh tóm tắt bài tốn,
nêu cách giải.
Tóm tắt:
Mảnh vườn HCN
Chiều dài: 60m
Chiều rộng: chiều dài
Chu vi, diện tích ... m, m2<sub> ?</sub>
- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh nếu
các em còn lúng túng.
- Gv củng cố bài: Về cách cộng,
nhân hai phân số
<b>3. Củng cố, dặn dò: 5'</b>
- Muốn cộng, chia, nhân hai phân số
ta làm như thế nào ?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập 1, 2, 3. Sgk
- 1 học sinh làm bảng phụ, lớp làm vở bài
tập.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài giải:
Chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật
là:
60 ¿
3
5 <sub> = 36 (m)</sub>
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
(60 + 36) ¿ 2 = 192 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
60 ¿ 36 = 2160 (m2)
Đáp số: 192m; 2160 m2
- 2 học sinh trả lời
<b></b>
<b>---Tập làm văn</b>
<b>Tiết 51: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI</b>
<b>TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Về kiến thức</b>
<b>- Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây</b>
cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho
bài văn tả một cây mà em thích.
<b>2. Về kĩ năng: Rèn kỹ năng viết kết bài mở rộng trong bài văn miêu tả cây cối.</b>
<b>3. Về thái độ: Yêu thích mơn học. Học hỏi câu văn hay, cách kết bài ấn tượng.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ.
<b>III. Các hoạt động dạy và học cơ bản </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1 . Kiểm tra bài cũ: 5'</b>
- Đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về
cái cây em định tả ?
- Gv nhận xét
<b>2. Bài mới</b>
<b>2.1. Gtb: Nêu nhiệm vụ tiết học. 2'</b>
- 2 hs đọc bài.
- Lớp lắng nghe, nhận xét bài làm của
bạn.
<b>2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài</b>
<b>Bài tập 1. 6’</b>
<b>- HS nêu yêu cầu</b>
- Yêu cầu hs đọc thầm các câu kết bài
trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi.
- HS trả lời bài
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Có thể dùng các câu ở đoạn a, b để kết
bài. Kết bài ở đoạn a nói được tình cảm
của người tả đối với cây phượng vĩ.
Kết bài ở đoạn b: Nêu được lợi ích của
cây và tình cảm của người tả đối với
cây.
<b>Bài tập 2: Quan sát cây em yêu thích</b>
và trả lời câu hỏi. 8'
- Gv kiểm tra về sự chuẩn bị của HS
- Quan sát trước cái cây, suy nghĩ về
lợi ích của cây, cảm nghĩ của mình về
cái cây.
- Gv treo tranh ảnh về một số cây.
- Gv nhận xét, sửa câu cho học sinh.
<b>Bài tập 3: Viết đoạn kết bài mở rộng.</b>
9'
- Hs nêu yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm bài
- Gv nhắc học sinh: Viết kết bài dựa
trên dàn ý trả lời câu hỏi của bài tập 2.
- Gọi HS đọc bài
- Gv nhận xét, đánh giá
<b>Bài tập 4: 6'</b>
<b>- Gọi HS đọc yêu cầu</b>
- Gv nhắc hs: Mỗi em cần lựa chọn viết
kết bài mở rộng cho một trong ba cây.
- Gv nhận xét, đánh giá
<b>3. Củng cố, dặn dị: 4'</b>
- Có những cách kết bài nào ?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại cho hay hơn.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh đọc thầm các kết bài.
- Học sinh trao đổi với bạn bên cạnh để
trả lời.
- 3, 4 học sinh phát biểu.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh theo dõi, chữa bài.
- HS báo cáo về sự chuẩn bị của mình.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi
trong Sgk để hình thành các ý cho một
kết bài mở rộng.
- 5, 6 học sinh đọc kết quả.
- Lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh tự viết đoạn kết bài.
- 4 học sinh đọc bài. Lớp nhận xét.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh suy nghĩ lựa chọn và viết
bài.
- Chuẩn bị bài sau.
<b></b>
<b>---Chiều</b>
<b>Địa lí</b>
<b>Tiết 26: DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b>1. Về kiến thức: HS biết: </b>
- Dựa vào bản đồ và lược đồ, chỉ và đọc tên các ĐB ở duyên hải miền Trung
- Duyên hải miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ, hẹp và nối với nhau tạo thành dải
đồng bằng với nhiều đồi cát ven biển
- Nhận xét lược đồ, ảnh, bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên
<b>2. Về kĩ năng: Rèn kĩ năng khai thác kiến thức từ tranh ảnh, lược đồ, bản đồ.</b>
<b>3. Về thái độ: Chia sẻ với người dân MT về những khó khăn do th/ tai gây ra.</b>
<b>* GD TN MT Biển và Hải đảo: Biết đặc điểm địa hình, khí hậu dải ĐB DHMT.</b>
Qua sử dụng bản đồ khẳng định quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa là của chúng ta.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
- Lược đồ dải đồng bằng duyên hải miền Trung, lược đồ đầm, phá ở Thừa Thiên –
Huế.
- Hình ảnh một số đầm phá, hình ảnh đèo Hải Vân.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
+ Nêu đặc điểm tiêu biểu của đồng
bằng Nam Bộ và Bắc Bộ?
- GV nhận xét và đánh giá kết quả
<b>2. Bài mới </b>
<b>2.1. Giới thiệu bài: 2’</b>
GV nêu yêu cầu tiết học, ghi mục bài
lên bảng
<b>2.2. Nội dung các hoạt động</b>
<b>*Hoạt động 1: Các đồng bằng nhỏ</b>
<b>hẹp với nhiều cồn cát ven biển. 10’</b>
- GV treo bản đồ lên bảng chỉ tuyến
đường sắt đường bộ từ HN-TPHCM
- Xác định dải đồng bằng duyên hải
miền Trung ở phân giữa của lãnh thổ
VN
- 2 HS trả lời
- HS nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe
- HS quan sát bản đồ, theo dõi và nêu:
- Phía Bắc giáp đồng bằng Bắc Bộ
- Phía Nam giáp đồng bằng Nam Bộ
- Phía Tây là đồi núi thuộc dãy núi
Trường Sơn
- Phía đơng là biển đơng
- Các nhóm đọc câu hỏi-quan sát lược
đồ, trả lời:
- Đồng bằng duyên hải MT có đặc
điểm gì?
- GV bổ sung: các đồng bằng được gọi
theo tên của tỉnh có đồng bằng đó. Dải
đồng lớn bằng duyên hải MT chỉ gồm
các đồng bằng nhỏ hẹp song tổng diện
tích cũng khá lớn gâng bằng diện tích
đồng bằng BB
- HS quan sát tranh ảnh về đầm phá
cồn cát được trồng phi lao
*GV nhận xét và chốt lại: các đồng
bằng nhỏ hẹp cách nhau bởi các dãy
núi lan ra sát biển
<b>* GD TN MT Biển và Hải đảo: Gv</b>
nói thêm trên bản đồ quần đảo Hoàng
Sa, Trường Sa là của Việt Nam.
<b>* HĐ 2: Khí hậu có sự khác biệt giữa</b>
<b>khu vực phía bắc và phía nam. 10’</b>
- Yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 1
dựa vào tranh ảnh SGK mơ tả đường
đèo Hải
Vân
- Giải thích vai trị “bức tường” chắn
gió của dãy Bạch Mã
- Nêu đặc điểm khí hậu vùng đồng
bằng duyên hải miền trung?
<b>*GV nhận xét và chốt lại: Gió tây</b>
nam
vào mùa hạ đã gây ra mưa lớn ở tây
Trường Sơn khi vượt qua dãy Tường
Sơn gió trở nên khơ và nóng người dân
gọi là gió lào, gió đơng bắc thổi vào
- Đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí các
đồng bằng
- HS quan sát và giới thiệu: Vì núi lấn
sát ra biển nên đồng bằng ở MT nhỏ
hẹp
- HS quan sát tranh ảnh và nêu ND
từng tranh
- Chỉ và đọc được dãy núi Bạch Mã,
đèo Hải Vân, thành phố Huế, thành phố
Đà Nẵng
- Nằm trên sườn núi, đường uốn lượn,
một bên là sườn núi một bên là vực sâu
- Khí hậu có sự khác biệt giữa phía bắc
và phía nam dãy Bạch Mã thể hiện ở
nhiệt độ trung bình tháng 1 của Đà
Nẵng không thấp hơn 20 độ C trong
khi Huế xuống dưới 20 độ C nhiệt độ
trung bình của 2 thành phố này đều cao
và chênh lệch không đáng kể khoảng
29 độ C
cuối năm mang theo nhiều hơi nước
biển và thường gây mưa những cơn
mưa này đổ vào sông của MT sơng
ngắn lại hẹp dẫn đến thường hay có lũ
đột ngột
* Ghi nhớ:
<b>3. Củng cố, dặn dò. 2’</b>
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài : người dân....miền
Trung
- 2 HS đọc ghi nhớ
<i>Ngày giảng : Thứ sáu ngày 19 tháng 03 năm 2021</i>
<b>Buổi sáng</b>
<b>Toán</b>
<b>Tiết 130: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Về kiến thức: Giúp HS: </b>
- Ôn tập một số nội dung cơ bản về phân số: khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn
phân số, quy đồng mẫu số, phân số bằng nhau.
- Ơn tập dạng tốn: Tìm phân số của một số.
- Vận dụng giải các bài tập có liên quan.
<b>2. Về kĩ năng: Rèn kỹ năng giải toán.</b>
<b>3. Về thái độ: GD HS tự giác, độc lập</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ
<b>III. Các hoạt động dạy và học cơ bản</b>
<b> Hoạt động của giáo viên</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5'</b>
- Yêu cầu hs làm bài tập 3. Vbt
- Gv nhận xét
<b>2. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 2’</b>
Nêu mục đích tiết học
<b>2. HD HS làm bài tập</b>
<b>Bài tập 1: Tính. 5'</b>
<b>- HS đọc yêu cầu bài</b>
- Yêu cầu hs nhớ lại cách cộng hai
phân số đã học để làm bài.
- Gv theo dõi, uốn nắn học sinh làm
bài, giúp đỡ học sinh nếu cần.
- Gv củng cố bài.
<b> Hoạt động của học sinh</b>
- 2 hs lên bảng làm bài.
- Lớp kiểm tra chéo bài, nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- 2 học sinh làm bảng phụ.
- Nhận xét, bổ sung.
Đáp án:
a,
22
15 <sub>; b, </sub>
7
<b>Bài tập 2: 5'</b>
- Tương tự như bài tập 1, gv chỉ lưu ý
học sinh chọn mẫu số chung nhỏ nhất.
- Gv củng cố về cách trừ hai phân số.
<b>Bài tập 3: 5'</b>
- Gv lưu ý học sinh trước khi thực hiện
tính nên rút gọn để tính nhanh hơn.
- Gv củng cố về phép nhân phân số.
<b>Bài tập 4: 5'</b>
- Yêu cầu học sinh nhớ lại cách chia
hai phân số để làm bài tập.
- Gv củng cố về cách chia hai phân số,
lưu ý học sinh kết quả cuối cùng cần
đưa về phân số tối giản.
<b>Bài tập 5: 7'</b>
- Yêu cầu hs tóm tắt bài, nêu cách giải
Cửa hàng có: 50 kg
Buổi sáng bán: 10 kg
Buổi chiều bán:
3
8 <sub>số đường còn lại</sub>
Cả 2 buổi bán: ... kg ?
- Gv củng cố về cách nhân, trừ hai
phân số.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Tương tự như bài 1, học sinh tự làm
và chữa bài.
Đáp án:
a,
14
15 <sub> b, </sub>
5
14 <sub> c, </sub>
1
12
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ
sung.
Đáp án:
a,
5
8 <sub> b, </sub>
52
5 <sub> c, 12</sub>
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm bài vào vở bài tập.
- Đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét bổ
sung.
Đáp án:
a,
24
5 <sub>; b, </sub>
3
14 <sub>; c, 4</sub>
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- 1 học sinh tóm tắt bài, 1 học sinh làm
bài trên bảng phụ
- Học sinh dưới lớp báo cáo kết quả,
nhận xét, bổ sung.
Bài giải
Sau buổi sáng, số kilơgam đường cịn
lại là:
50 - 10 = 40 (kg)
Buổi chiều bán được số kilôgam
đường là:
40 ¿
3
8 <sub> = 15 (kg)</sub>
Cả hai buổi bán được số kilôgam
đường
10 + 15 = 25 (kg)
<b>3. Củng cố, dặn dò: 3'</b>
- Muốn trừ, nhân, cộng, chia hai phân
số ta làm như thế nào ?
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 học sinh trả lời.
<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>
<b>Tiết 52: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Về kiến thức</b>
<b>- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng</b>
nghĩa,
từ trái nghĩa (BT1);
<b>- Biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2,</b>
BT3);
<b>- Biết được một số thành ngữ nói về lịng dũng cảm và đặt được 1 câu với thành</b>
ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5).
<b>2. Về kĩ năng: Hiểu đúng nghĩa các từ thuộc chủ điểm; Vận dụng kiến thức đã học</b>
để làm đúng các bài tập.
<b>3. Về thái độ: Tích cực sử dụng các vốn từ được học vào học tập, sinh hoạt; GD</b>
HS
tính dũng cảm, can đảm trong học tập và cuộc sống.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ.
<b>III. Các hoạt động dạy và học cơ bản</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5'</b>
- Đọc bài giới thiệu với bố mẹ bạn Hà
về từng bạn trong nhóm đến thăm nhà
bạn Hà.
- Gv nhận xét
<b>2. Bài mới</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 1'</b>
<b>2.2 Hướng dẫn làm bài: </b>
<b>Bài tập 1: 8' Tìm từ cùng nghĩa, từ trái</b>
nghĩa với từ dũng cảm.
- HS nêu yêu cầu
- HS quan sát mẫu
- Gv chia lớp thành 4 nhóm, u cầu
các nhóm thi tìm từ.
- 2 hs đọc bài.
- Lớp nhận xét.
- Lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh đọc mẫu.
- Học sinh thảo luận theo nhóm, tìm từ
ghi vào phiếu.
- Gv nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
<b>Bài tập 2: Đặt câu với các từ vừa tìm</b>
được. 4'
- Gv nhắc hs: Đặt câu phải nắm chắc
nghĩa của các từ.
- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh khi các
em lúng túng.
<b>Bài tập 3: Điền từ vào ô trống. 5'</b>
- Gv gợi ý: Em thử lần lượt các từ vào
- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.
<b>Bài tập 4: 5'</b>
- Gv nhắc học sinh: Đọc thật kĩ các
thành ngữ.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<b>Bài tập 5: Đặt câu với thành ngữ. 8'</b>
- Các câu thành ngữ nói về điều gì ?
Của ai ?
- Gv theo dõi, sửa sai cho học sinh.
<b>3. Củng cố, dặn dò: 4'</b>
- Kể thêm những câu thành ngữ, tục
ngữ ca ngợi sự dũng cảm mà em biết ?
- Gv nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Từ cùng nghĩa: can đảm, can trường,
gan góc, bạo gan, anh dũng, quả cảm.
- Từ trái nghĩa: hèn nhát, nhát gan, hèn
hạ, đốn mạt, ..
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh suy nghĩ đặt câu.
- Học sinh nối tiếp đọc câu của mình.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm bài.
- Học sinh đọc bài làm.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
<b>Đáp án:</b>
Dũng cảm bệnh vực lẽ phải.
Khí thế dũng mãnh.
Hi sinh anh dũng.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài, phát biểu.
- Lớp nhận xét.
Đáp án:
- Vào sinh ra tử.
- Gan vàng dạ sắt.
- 1 học sinh phát biểu.
- Học sinh đặt câu, đọc bài làm của
mình.
- 2 học sinh phát biểu.
<b>---Tập làm văn</b>
<b>Tiết 52: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Về kiến thức</b>
<b>- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.</b>
<b>2. Về kĩ năng: Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài (kiểu trực tiếp, gián</b>
tiếp);
đoạn thân bài; đoạn kết bài (kiểu mở rộng, khơng mở rộng).
<b>3. Về thái độ: Tích cực, chủ động trong học tập.</b>
<b>* GD BVMT: Hs có ý thức trồng và chăm sóc cây xanh giúp bảo vệ mơi trường. </b>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ.
<b>III. Các hoạt động dạy và học cơ bản </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 4'</b>
- Đọc đoạn kết bài mở rộng một loài cây
mà em yêu thích ?
- Gv nhận xét
<b>2.1. Gtb: Nêu nhiệm vụ tiết học 1'</b>
<b>2.2. Hướng dẫn làm bài</b>
a. Tìm hiểu đề bài. 8’
- Gv chép đề bài trên bảng
Tả một cái cây có bóng mát (hoặc cây
ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
- Gv gạch chân dưới những từ ngữ quan
trọng.
- Gv treo một số tranh, ảnh về một số
loài cây.
- Yêu cầu hs đọc các gợi ý.
- Gv nhắc nhở học sinh: Viết nhanh dàn
ý theo các gợi ý trước để khi viết bài
văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ, khơng
bỏ sót các chi tiết.
- Gv theo dõi, uốn nắn học sinh lập dàn
ý tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh bài văn.
b. Thực hành viết bài: 15'
- Gv dành thời gian cho học sinh làm
bài. Quan sát, giúp đỡ học sinh khi cần
- Có những cách kết bài nào ? Có những
cách mở bài nào ?
<b>* GD BVMT: Hs cần có ý thức trồng</b>
và
<b> Hoạt động của học sinh</b>
- 2 hs đọc bài.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 học sinh đọc đề bài.
- Lớp đọc thầm đề bài.
- Học sinh quan sát tranh, ảnh, suy
nghĩ lựa chọn loại cây mình tả.
- 1, 2 học sinh đọc gợi ý.
- 4, 5 học sinh phát biểu về cái cây
mình định tả.
- Lớp đọc thầm lại.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh tự làm bài.
- 5, 6 học sinh đọc bài làm của mình.
- Lớp nhận xét.
- Mở rộng và khơng mở rộng.
- Gián tiếp và trực tiếp.
chăm sóc cây xanh giúp bảo vệ mơi
trường.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những
học sinh viết hay.
- Về nhà viết lại cho hay hơn.
- Chuẩn bị bài sau.
<b>---Sinh hoạt </b>
<b>TUẦN 26</b>
<b>I. Nhận xét tuần qua</b>
1. Các tổ trưởng lên nhận xét tổ mình trong tuần qua
2. Lớp trưởng lên nhận xét
3. GV nhận xét chung
*) Ưu điểm
...
...
...
...
...
...
...
...
*) Tuyên dương
- Cá nhân:...
- Tổ:...
<b>II. Phương hướng tuần 27</b>
- Cán sự lớp theo dõi mọi hoạt động của lớp để báo cáo kịp thời
- Lớp phó lao động đôn đốc nhắc nhở các bạn vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân
sạch sẽ.
- Các đôi bạn cùng tiến tiếp tục kèm cặp lẫn nhau.
- Các tổ tiếp tục thi đua giành nhiều lời khen nhân ngày 26/3
+ Giáo dục về an tồn giao thơng khi đi bộ, đi xe máy
+ Giáo dục đạo đức, thể chất cho Hs
- Thực hiện nghiêm túc trong phòng chống dịch bệnh Covid 19
+ Đo thân nhiệt trước khi đến trường, ghi kết quả đo vào sổ thân nhiệt.
+ Khơng đến trường khi có biểu hiện sốt, ho, khó thở hoặc có người nhà có biểu
hiện sốt, ho, khó thở. Không đến trường đang trong thời gian cách li
+ Nghỉ học cần báo cáo rõ lí do với GVCN, đến trạm y tế phường kiểm tra, tư vấn
+ Chuẩn bị khăn lau tay, khăn giấy, lau tay sau khi rửa tay ở trường.
<b>KỂ CHUYỆN VỀ NHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ VIỆT NAM TIÊU BIỂU</b>
<b>A. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- HS biết một số tấm gương phụ nữ Việt Nam tiêu biểu.
<i>2. Kĩ năng</i>
- Hs rèn kĩ năng nói, kể chuyện, tự tin trước mọi người.
<i>3. Thái độ</i>
- HS có thái độ kính trọng, biết ơn đối với cơ giáo, q mến các bạn gái trong lớp,
trong trường.
<b>B. Đồ dùng dạy học </b>
- HS chuẩn bị khăn bàn, lọ hoa truyện, tranh, ảnh.
<b>C. Các hoạt động dạy học</b>
<b>* Hoạt động 1: Ổn định tổ chức: 1 phút.</b>
<b>* Hoạt động 2: Văn nghệ chào mừng. 5’</b>
- Các tổ lần lượt lên biểu diễn các tiết mục văn nghệ đã chuẩn bị
- GV tập chung HS phổ biến nội dung buổi học: Kể về những người phụ nữ VN
tiêu biểu trên các lĩnh vực: Chính trị, văn hố, khoa học, kinh tế….
- Có thể kể theo nhóm, hoặc cá nhân.
<b>* Hoạt động 4: Kể chuyện. 10’</b>
- Lần lượt từng cá nhân lên kể chuyện
- Sau mỗi câu chuyện HS thảo luận các câu hỏi:
? Em có nhận xét gì về người phụ nữ trong câu chuyện vừa nghe?
? Ngoài thơng tin vừa nghe, em cịn biết gì về người phụ nữ đó?
? Qua câu chuyện trên, em có rút ra được điều gì?
<b>* Hoạt động 5: Nhận xét - Đánh giá. 3’</b>
- Nhận xét và bình chọn người kể chuyện hay.
- GVCN trao quà.
- Nhắc Hs sưu tầm thêm những bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ Việt Nam
hoặc nước ngoài để chia sẻ với bạn bè và người thân.
- Dặn Hs những công tác chuẩn bị cho giờ sau
<b></b>
<b>---Chiều</b>
<b>Trải nghiệm</b>
<b>Tiết 22: TRẠM TRỰC THĂNG MÁY BAY (Tiết 1)</b>
<b>1. Kiến thức: Trong bài học lần này các em sẽ được tìm hiểu, học tập và nghiên</b>
cứu về:
- Sự ra đời của máy bay.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Lắp ráp và lập trình chiếc máy bay để biết thêm về cách hoạt động của chúng.
- Tổng kết nội dung bài học và trình bày bằng lời văn của các em.
<b>3. Thái độ</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh ảnh.
- Bộ cơ khí
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>1. Kết nối. 5’</b>
- Theo các em chiếc máy bay đầu tiên
do ai chế tạo ra? Và vào năm nào?
- Máy bay dân sự nhanh nhất hiện nay
là gì?
*GV giảng: Kỷ nguyên hàng không
hiện đại bắt đầu khi người đầu tiên đã
bay lên không trung bằng một khí cầu
Tuy nhiên, vào ngày thứ năm, mùng 6
tháng 5 năm 1937, đã xảy ra Thảm họa
<b>Hindenburg khi chiếc khinh khí cầu</b>
nổi tiếng - LZ 129 Hindenburg bị bắt
lửa tại cột mốc kéo và cháy rụi khi hạ
cánh trong chuyến bay khởi hành
từ Frankfurt, Đức tới trạm bay
Lakehurst Naval ở Lakehurst, New
Jersey, Mỹ. Trong số 97 người có 35
người thiệt mạng và nhiều khác bị
thương. Thảm họa đánh dấu sự kết thúc
của kỷ ngun hàng khơng khí cầu.
Vào ngày 17 tháng 12, 1903, Anh em
nhà Wright đã bay thành công trên một
chiếc máy bay tự thiết kế chế tạo có
gắn động cơ, dù chiếc máy bay chỉ bay
được quãng đường ngắn do gặp vấn đề
về điều khiển, tuy nhiên, điều đó đã
đánh dấu bước ngoặc hoàn toàn lớn,
mở ra kỷ nguyên mới của ngành hàng
không dân sự.
<b>2. Lắp trình mơ hình Chiếc máy</b>
<i>- Chia lớp thành 4 nhóm</i>
- Gv kết hợp cho HS quan sát trên màn
Hoạt động của HS
- Chiếc máy bay đầu tiên do anh em
nhà Wright chế tạo ra vào năm 1903.
- Máy bay dân sự nhanh nhất hiện
nay là chiếc Boeing 777
hình theo các bước và hướng dẫn HS
lắp ghép
a. Lặp trình theo mẫu:
b. Ơn tập khối lệnh:
• Nêu tên, ý nghĩa, nhiệm vụ
của các khối lệnh trên.
• Đọc ý nghĩa của cả dòng
lệnh.
<b>3. Mở rộng: 10’</b>
<b>Hoạt Động Bé Làm Kỹ Sư Chế Tạo</b>
<b>Máy Bay</b>
Ngành hàng không ngày càng là
<b>4. Tổng kết. 3’</b>
- Theo các em máy bay đã giúp ích
được gì cho con người?
- Kể tên một số loại máy bay mà các
em biết?
- Sau bài học hôm nay, trong tương lai
các em có muốn trở thành kỹ sư thiết kế
máy bay khơng? Vì sao?
- Quan sát và thực hiện lắp ghép
- Hs lắng nghe và thực hiện
- HS trả lời