Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

Cac van de dia chat ngoai sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trình bày về các vấn đề địa chất


ngoại sinh



1. Q trình phong hố


2. Tác dụng địa chất của gió


3. Tác dụng địa chất của nước chảy trên mặt
4. Tác dụng địa chất của nước dưới đất


5. Tác dụng địa chất của băng hà


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Khái niệm về các quá trình


ngoại lực



• Các q trình ngoại lực là các q trình xảy ra
trên bề mặt trái đất (hay trên bề mặt thạch


quyển ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

1. Quá trình phong hố



• Khái niệm: Phong hố là q trình phá huỷ các
đá, các khoáng vật ở phần trên cùng của thạch
quyển do sự thay đổi nhiệt độ , tác động của
sinh vật, oxy, nước, CO<sub>2</sub>


• Phân loại:


+ Phong hoá vật lý



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

1.2. Phong hố hố học



• Là sự phá huỷ đá, khoáng vật dưới tác dụng của
nước, oxy, khí CO<sub>2</sub>, sinh vật thơng qua các


phản ứng hoá học. Khoáng vật, đá bị biến đổi
sâu sắc các tính chất vật lý, cấu tạo kiến trúc,
thành phần hoá học của chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

*

Mối quan hệ giữa 3 q trình



• Sự phân chia các loại phong hố chỉ là tương


đối. Vì trong thực tế các yếu tố ngoại cảnh đồng
thời tác động lên đá và khống.


• Do vậy 3 loại phong hố đồng thời diễn ra


• Các q trình có mối liên quan mật thiết và hỗ
trợ cho nhau, tuỳ từng điều kiện cụ thể mà một
trong ba quá trình xảy ra mạnh hơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

2.Tác dụng địa chất của gió



• Làm biến dạng địa hình trên mặt đất.


• Năng lượng để gió làm biến dạng địa hình:


+ Gián tiếp: Là năng lượng ánh sáng mặt trời
+ Trực tiếp: Là do khơng khí chuyển động đã



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Kết quả tác dụng địa chất của gió



• Tạo nên 2 dạng địa hình:
+ Địa hình xâm thực:


* Địa hình thổi mịn
* Địa hình kht mịn


+ Địa hình bồi tụ:


* Gợn sóng cát
* Gò cát


* Cồn cát


*Cánh đồng cát


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

3.Tác dụng địa chất của nước


chảy trên mặt



• Địa hình do dịng nước tạo thành có 2 loại:
+ Địa hình tạo thành do các dịng chảy tạm


thời


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Các dạng địa hình do nước chảy


tạm thời



• Rãnh nơng


• Mương xói
• Khe rãnh
• Máng khơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Các dạng địa hình tạo thành do


nước chảy thường xuyên



• Theo trắc diện ngang:


+ Thung lũng kiểu hẻm sông
+ Hẻm vực ( canhôn )


+ Thung lũng hình chữ V


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

4.

Tác động địa chất của nước



dưới đất



• Hiện tượng trượt đất: Là hiện tượng các khối
đất đá di chuyển theo sườn dốc của địa hình
• Hiện tượng Cacxtơ: Là tồn bộ các q trình


hình thành và các dạng địa hình liên quan tới
lưu thơng của nước


• Q trình hình thành địa hình Cacxtơ:


* Ăn mòn * Xâm thực


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23></div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Các dạng địa hình Cacxtơ

do

tác




dụng của nước ngầm



• Hiện tượng này tạo ra hàng loạt các hang động có
hình dạng khác nhau và hàng loạt các địa hình nhỏ
trong hang động ấy


* Hang động đơn giản hay phức tạp
* Hang ướt, hang khô


* Hang xuống, hang lên, nằm ngang
* Hang nóng , hang lạnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

5. Tác dụng địa chất của băng hà


• Băng hà là khối băng tự nhiên, có thể tự vận


chuyển được và hình thành trên lục địa nhờ có
sự tích tụ, cải biến của mưa khí quyển thể rắn
(tuyết )


• Các kiểu băng hà:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Chu kỳ băng hà



• Pha tiến: Là pha làm cho băng hà phát triển


tăng lên về số lượng, khối lượng, diện tích được
mở rộng, các băng hà đơn độc hợp lại thành hệ
thống băng hà , nhiều hệ thống tháp lại thành
lớp phủ băng hà liên tục chôn vùi tất cả địa


hình bên dưới


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Tuyết quyển và giới hạn tuyết



• Khái niệm: Giới hạn tuyết là khu vực cân bằng
khơng của mưa khí quyển thể rắn ( tuyết )


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Sự hình thành và đời sống của


băng hà



• Băng hà được hình thành trong tuyết quyển trên
những bề mặt thuận lợi cho tuyết tích tụ.


• Nguồn dinh dưỡng ni băng hà chủ yếu là
mưa khí quyển thể rắn ( tuyết ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Giá trị địa lý của băng hà


• Băng hà ảnh hưởng lớn đến khí hậu và địa


hình


• Băng hà phát triển làm cho khí hậu lạnh, tạo
nên khí áp, biển lùi, diện tích lục địa được mở
rộng


• Băng hà tan xảy ra hiện tượng trầm lặng băng
tích , tạo lên ở đó một lớp phủ chỗ thì bằng


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Băng kết


• Băng kết ở dưới mặt đất.


• Băng kết là băng không vận chuyển mà gắn kết
với đất đá.


• Đơng kết vĩnh viễn là những đất đá trong thời gian
dài có nhiệt độ dưới oo c nước ln ở trạng rắn


• Ở phần trên của đất đá đơng kết vĩnh viễn có hoạt
động mùa hè giải tan và mùa đông lại đông kết


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

6. Tác dụng địa chất của biển và


đại dương



• Vai trò động lực của nước trong đại dương đến
các q trình hình thành địa hình miền biển


• Nước biển có 3 hình thức vận động:
+ Thuỷ triều


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Tác dụng của 3 hình thức vận động của


nước biển thể hiện trong 3 quá trình:



xâm thực, vận chuyển, bồi tụ

.



• Thuỷ triều:


* Làm đường bờ biển tiến vào đất liền khi
triều lên và lùi ra biển khi triều xuống


* Khi triều lên có sự lắng đọng vật liệu (quá


trình bồi tụ )


* Khi triều xuống quá trình xâm thực chiếm
ưu thế


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36></div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Tác dụng của sóng



• Là nhân tố quan trọng nhất trong q trình hình
thành địa hình miền bờ biển.


• Khi gió càng mạnh và kéo dài, khi đó nước


dồn vào bờ càng nhiều. Khi này bờ biển có thể
bị phá huỷ nghiêm trọng.


• Các dạng địa hình bồi tụ do sóng:
* Địa hình mài mịn


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38></div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39></div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×