Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp tại xã nậm ban, nậm nhùn, lai châu (khóa luận kinh tế và quản trị kinh doanh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 65 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
TẠI XÃ NẬM BAN, NẬM NHÙN, LAI CHÂU

Ngành

: KINH TẾ NƠNG NGHIỆP

Mã số

: 7620115

Giáo viên hướng dẫn:

ThS. Hồng Thị Dung

Sinh viên thực hiện:

Tào A Hịa

Mã sinh viên:

1654020542

Lớp:



K61 – KTNN

Khóa học:

2016 - 2020

Hà Nội - 2020


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện khóa luận tốt nghiệp, tơi ln nhận
đƣợc sự động viên giúp đỡ nhiệt tình của nhà trƣờng, thầy cơ, bạn bè cùng học
và ngƣời dân xã Nậm Ban, huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu.
Nhân dịp này cho phép tôi gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo khoa Kinh
tế và Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học Lâm Nghiệp đã truyền đạt kiến thức
cho tôi trong bốn năm học tại trƣờng. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn cơ
giáo Hồng Thị Dung đã hƣớng dẫn, giúp đỡ tơi hồn thành khóa luận. Tơi cũng
xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ, nhân
viên UBND xã Nậm Ban, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tơi có thể tìm
hiểu thông tin, học hỏi những kinh nghiệm thực tiễn sản xuất tại địa phƣơng và
giúp đỡ em hoàn thành bài khóa luận trong suốt thời gian thực tập tại xã.
Nhân đây, tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn đến gia đình, ngƣời thân và tất
cả bạn bè đã ln tạo điều kiện, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian
vừa qua. Do điều kiện thời gian có hạn cũng nhƣ những kiến thức của bản thân
còn hạn chế nên đề tài của tôi sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong
nhận đƣợc sự quan tâm, đóng góp ý kiến của q thầy cơ để bài khố luận của
tơi đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 26 tháng 5 năm 2020

Sinh viên thực hiện
Tào A Hòa

i


M
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i
M C

C ......................................................................................................... ii

DANH M C BẢNG .......................................................................................... v
DANH M C BIỀU ĐỒ, HÌNH......................................................................... vi
DANH M C CÁC TỪ, C M TỪ VIẾT TẮT ................................................. vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát ...................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2
4. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 2
5. Phƣơng nghiên cứu ........................................................................................ 3
5.1. Điều tra thu nhập số liệu ............................................................................. 3
5.2. Phƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu ...................................................... 3
6. Kết cấu chuyên đề .......................................................................................... 4
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN KINH
TẾ NÔNG NGHIỆP ........................................................................................... 5
1.1. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 5
1.1.1. Khái niệm về nông nghiệp ...................................................................... 5

1.1.2. Khái niệm về kinh tế nông nghiệp ............................................................ 5
1.1.3. Khái niệm về cơ cấu kinh tế nông nghiệp ................................................. 6
1.1.4. Khái niệm về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ............................. 6
1.1.5. Khái niệm về mục tiêu phát triển kinh tế nông nghiệp .............................. 6
1.1.6. Khái niệm phát triển kinh tế nông nghiệp ................................................. 6
1.2. Nội dung của phát triển kinh tế nông nghiệp .............................................. 7
1.2.1. Cơ cấu ngành của kinh tế nông nghiệp ..................................................... 7
1.2.2. Cơ cấu vùng lãnh thổ của kinh tế nông nghiệp ......................................... 7
1.2.3. Cơ cấu thành phần kinh tế của kinh tế nông nghiệp .................................. 8
ii


1.3. Vai trị của nơng nghiệp trong nền kinh tế .................................................. 8
1.4. Đặc trƣng của kinh tế nông nghiệp ............................................................. 9
1.4.1. Kinh tế nơng nghiệp mang tính chất khách quan ...................................... 9
1.4.2. Kinh tế nơng nghiệp mang tính lịch sử và xã hội nhất định .................... 10
1.4.3. Kinh tế nông nghiệp ln vận động xun suốt một q trình ................ 10
1.5. Sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ........................ 10
1.5.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp là một yếu tố khách quan ........ 10
1.5.2. Chủ trƣơng chính sách của đảng và nhà nƣớc về chuyển dịch cơcấu kinh
tế nông nghiệp nhằm phát triển kinh tế ............................................................. 11
1.5.3. Yếu tố xây dựng một nền nơng nghiệp hàng hóa CNH - HĐH ............... 12
1.6. Vai trị của kinh tế nơng nghiệp trong sự phát triển kinh tế ....................... 12
1.7. Các nhân tố ảnh hƣởng đến q trình phát triển kinh tế nơng nghiệp ........ 14
1.7.1. Chính sách của Đảng và Nhà nƣớc ......................................................... 14
1.7.2. Nhân tố về điều kiện tự nhiên ................................................................. 14
1.7.3. Nhân tố kinh tế - xã hội .......................................................................... 15
1.7.4. Nhân tố về tổ chức - kỹ thuật .................................................................. 16
1.8. Xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế nơng nghiệp .... 16
1.8.1. Các tiêu chí về kinh tế ............................................................................ 16

1.8.2. Các tiêu chí về xã hội ............................................................................. 19
1.8.3. Các tiêu chí về mơi trƣờng ..................................................................... 20
CHƢƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA XÃ NẬM BAN - HUYỆN NẬM
NHÙN - TỈNH LAI CHÂU .............................................................................. 21
2.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 21
2.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................. 21
2.1.2. Diện tích tự nhiên ................................................................................... 21
2.1.3. Đặc điểm địa hình ................................................................................... 22
2.1.4. Khí hậu thời tiết ...................................................................................... 22
2.1.5. Thủy văn ............................................................................................... 22
2.1.6. Tài ngun.............................................................................................. 22
2.2. Tình hình kinh tế - xã hơi .......................................................................... 25
iii


2.2.1. Dân số, lao động ..................................................................................... 25
2.2.2. Cơ sở hạ tầng .......................................................................................... 26
2.2.3. Cơ cấu kinh tế......................................................................................... 28
2.2.4. Những thuận lợi và khó khăn điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã
Nậm Ban .......................................................................................................... 32
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP ........ 34
TẠI XÃ NẬM BAN ......................................................................................... 34
3.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp tại xã Nậm Ban ................................. 34
3.2. Thực trạng sản xuất kinh tế nông nghiệp tại xã Nậm Ban - Huyện Nậm
Nhùn - Tỉnh Lai Châu ...................................................................................... 36
3.2.1. Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp của xã Nậm Ban .............................. 36
3.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế theo nội bộ ngành nông nghiệp của xã Nậm
Ban ................................................................................................................... 37
3.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình phát triển kinh tế nơng nghiệp trên địa
bàn xã Nậm Ban ............................................................................................... 50

3.3.1. Nhóm nhân tố tự nhiên ........................................................................... 50
3.3.2. Nhóm nhân tố khoa học – kỹ thuật ......................................................... 50
3.3.3. Nguồn nhân lực ...................................................................................... 51
3.3.4. Nhóm nhân tố kinh tế - xã hội ................................................................ 51
3.4. Đánh giá chung quá trình phát triển kinh tế nông nghiệp của xã Nậm Ban 52
3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc .......................................................................... 52
3.4.2. Những mặt hạn chế ................................................................................. 52
3.5. Một số giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa
bàn xã Nậm Ban ............................................................................................... 53
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO

iv


DANH M C BẢNG
Bảng 2.1. Hiện trạng sử dụng đất của xã Nậm Ban năm 2019 .......................... 23
Bảng 2.2. Dân số, lao động của xã Nậm Ban năm 2019 ................................... 25
Bảng 2.3. Diện tích, năng suất, sản lƣợng một số cây trồng chính .................... 29
Bảng 2.4. Số lƣợng gia súc gia cầm của xã Nậm Ban năm 2017 - 2019............ 31
Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2017 - 2019 .............. 34
Bảng 3.2. Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp xã Nậm Ban .............................. 36
giai đoạn 2017 - 2019 ....................................................................................... 36
Bảng 3.3. Diện tích gieo trồng cây lúa của xã Nậm Bangiai đoạn..................... 38
năm 2017 - 2019 .............................................................................................. 38
Bảng 3.4. Năng suất lúa của xã Nậm ban giai đoạn năm 2017 - 2019 ............... 39
Bảng 3.5. Sản lƣợng lúa của xã Nậm Ban giai đoạn năm 2017 - 2019 .............. 40
Bảng 3.6. Diện tích, năng suất và sản lƣợng cây ngô của xã Nậm Ban giai đoạn
năm 2017 - 2019 .............................................................................................. 42
Bảng 3.7. Diện tích, năng suất và sản lƣợng của cây sắn .................................. 43

Bảng 3.8. Diện tích, năng suất, sản lƣợng của cây đậu tƣơng ........................... 44
Bảng 3.9. Diện tích, năng suất, sản lƣợng của cây rau, màu giai đoạn năm 2017 2019 ................................................................................................................. 45
Bảng 3.10. Số lƣợng các loại vật nuôi trên địa bàn xã Nậm Ban....................... 46
Bảng 3.11Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp xã Nậm Ban giai đoạn năm
2017 - 2019 ...................................................................................................... 48

v


DANH M C BIỀU ĐỒ, HÌNH
Hình 1.1: Bản đồ địa chính xã Nậm Ban .......................................................... 21
Biểu đồ 2.1. Hiện trạng sử dụng đất của xã Nậm Ban năm 2019 ...................... 23
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu sử dụng đất của xã Nậm Ban năm 2019 ............................ 24
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp của xã giai đoạn ........................ 35
năm 2017 - 2019 .............................................................................................. 35
Biểu đồ 3.2 Năng suất cây lúa của xã Nậm Ban giai đoạn năm 2017 - 2019 ..... 39
Biểu đồ 3.3. Sản lƣợng lúa của xã Nậm Ban giai đoạn năm 2017 - 2019 .......... 41
Biểu đồ 3.4: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tại xã Nậm Ban giai đoạn
2017 - 2019 ...................................................................................................... 49

vi


DANH M C CÁC TỪ, C M TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

CNH - HĐH


Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa

KHKT

Khoa học kỹ thuật

GTSX

Giá trị sản xuất

UBND

Ủy ban nhân dân

NXB

Nhà xuất bản

VACR

Vƣờn ao chuồng rừng

HĐND

Hội đồng nhân dân

PCCCR

Phòng cháy chữa cháy rừng


vii


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nơng nghiệp là ngành sản xuất vật chất chủ yếu giữ vai trị quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân.Sản xuất nơng nghiệp nhìn chung đã đáp ứng nhu
cầu trong nƣớc và đóng góp một phần quan trọng vào giá trị kim ngạch xuất
khẩu của nền kinh tế. Tuy nhiên trƣớc những yêu cầu của hội nhập kinh tế quốc
tế, nền nông nghiệp Việt Nam vẫn cịn nhiều hạn chế, cần có những bƣớc
chuyển mình phù hợp. Để đạt đƣợc mục tiêu trên, phát triển bền vững nền nông
nghiệp là yêu cầu tất yếu của quốc gia nói chung và các tỉnh thành trên cả nƣớc
nói riêng.
Xã Nậm Ban của Huyện Nậm Nhùn - Tỉnh Lai Châu là một xã có những
đổi thay nhất định trong những năm gần đây. Định hƣớng chung của xã trong
những năm tới là hƣớng tới phát triển một cách bền vững cả về kinh tế và xã hội.
Ngành nơng nghiệp của xã cũng khơng nằm ngồi xu hƣớng đó, phát triển bền
vững là hƣớng đi chính trong tƣơng lai. Những năm gần đây, sản xuất nông
nghiệp của xã đã đạt đƣợc những kết quả đáng kể, tuy nhiên so với nhu cầu và
tiềm năng thì cịn nhiều hạn chế. Trình độ dân trí khơng đồng đều, tỷ lệ qua đào
tạo thấp, CNH - HĐH nông nghiệp nơng thơn cịn diễn ra chậm, sản xuất cịn
nhỏ lẻ manh mún, đầu ra của các sản phẩm chƣa ổn định, công nghiệp chế biến
chƣa phát triển… đặt ra nhiều thách thức cho phát triển ngành nông nghiệp ở xã
Nậm Ban.
Từ những vấn đề thực tiễn của sản xuất nông nghiệp đang diễn ra ở địa
bàn xã Nậm Ban ở trên, để góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển nông
nghiệp bền vững của xã trong tƣơng lai, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “ Thực
trạng phát triển kinh tế nông nghiệp tại xã Nậm Ban - Huyện Nậm Nhùn Tỉnh ai hâu”làm khóa luận tốt nghiệp.


1


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.

Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn xã

Nậm Ban - Huyện Nậm Nhùn - Tỉnh Lai Châu từ năm 2017 - 2019, từ đó đề xuất
một số giải pháp phát triển sản xuất nông nghiệp tại địa phƣơng trong thời gian tới.
2.2.

Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu đặc điểm về điều kiện tự nhiên, dân, kinh tế - xã hội xã Nậm Ban.
- Phân tích thực trạng về phát triển kinh tế nơng nghiệp trên địa bàn xã

Nậm Ban trong giai đoạn 2017 - 2019.
- Phân tích những yếu tố ảnh hƣởng những thuận lợi, khó khăn đến q
trình phát triển nơng nghiệpcủa xã Nậm Ban.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp
tại xã Nậm Ban trong tƣơng lai.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu:
+ Đề tài nghiên cứu về thực trạng phát triển sản xuất nông nghiệp tại xã
Nậm Ban.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Vấn đề nghiên cứu trên địa bàn xã Nậm Ban
+ Về thời gian: Số liệu nghiên cứu đƣợc thu thập trong giai đoạn từ năm
2017 – 2019.

+ Phát triển kinh tế nông nghiệp gồm rất nhiều lĩnh vực khác nhau. Tuy
nhiên trong phạm vi nghiên cứu của khóa luận chỉ gồm 2 lĩnh vực chính là trồng
trọt và chăn ni.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về phát triển kinh tế nông nghiệp.
- Đặc điểm cơ bản của xã Nậm Ban.
- Thực trạng về phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Nậm Ban
giai đoạn 2017 - 2019.
- Những yếu tố ảnh hƣởng, những thuận lợi khó khăn đến quá trình phát
triển nơng nghiệp của xã Nậm Ban.
- Một số giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp góp phần
nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống ngƣời dân trên địa bàn xã Nậm Ban.
2


5. Phƣơng nghiên cứu
5.1.

Điều tra thu nhập số liệu
- Phƣơng điều tra thu thập số liệu thứ cấp:
Thu thập số liệu liên quan đến tình hình, đặc điểm cơ bản của xã. Tình

hình phát triển kinh tế nơng nghiệp của xã.
Thu thập các báo cáo kết quả sản xuất nông nghiệp hàng năm của xã Nậm
Ban - Huyện Nậm Nhùn - Tỉnh ai Châu giai đoạn 2017 - 2019.
Thu thập các tài liệu, thơng tin đã đƣợc cơng bố có liên quan đến đề tài
nghiên cứu nhƣ: tài liệu về điều kiện về tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực
nghiên cứu.
Thu thập các đề tài nghiên cứu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu, tác
động nghiên cứu và đề xuất giải phát của đề tài.

Các tài đƣợc thu thập từ UBND xã Nậm Ban. Ngoài ra còn thu thập các
tài liệu về vấn đề phát triển kinh tế nơng nghiệp trên các tạp chí chun ngành,
sách, báo, và trên những thông tin phƣơng tiện truyền thông đại chúng.
5.2.

Phƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu
Căn cứ vào mục tiêu của đề tài, tôi đã tiến hành thu thập những số liệu

cần có và phân tích các số liệu đó. Tuy nhiên để phân tích đƣợc, tơi bắt đầu sử
dụng các phƣơng pháp tính tốc độ phát bình qn, tốc độ phát triển liên hồn và
tỷ lệ nhằm cho thấy sự thay đổi qua từng năm của kinh tế nơng nghiệp của xã.
Từ đó có thể nhận biết đƣợc những thành tựu đã đạt đƣợc và những hạn chế cần
khắc phục để đƣa kinh tế nông nghiệp của xã ngày càng phát triển.
- Phương pháp thống kê mô tả:
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để thống kê và đánh giá tình hình phát
triển kinh tế nơng nghiệp trên địa bàn xã Nậm Ban qua các số liệu bảng biểu,
hình ảnh, sơ đồ…đƣợc tổng hợp từ các báo cáo, phƣơng án của địa phƣơng.
- Phương pháp thống kê so sánh:
So sánh sự thay đổi về sản lƣợng, năng suất, diện tích của các hộ nơng
dân sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã qua các năm.
- Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu:
Thơng qua cơng cụ xử lý số liệu bằng Microsoft Excel qua đó tiến hành
phân tích và đánh giá.
3


6. Kết cấu chuyên đề
Ngoài phần Đặt vấn đề và Kết luận, chuyên đề đƣợc chia thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về nông nghiệp và phát triển kinh tế nông
nghiệp.

Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản của xã Nậm Ban - Huyện Nậm Nhùn - Tỉnh
Lai Châu.
Chƣơng 3: Thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp tại xã Nậm Ban.

4


HƢƠNG 1
Ơ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
NÔNG NGHIỆP
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm về nông nghiệp
Nông nghiệp là một trong những ngành sản xuất vật chất quan trọng của
nền kinh tế quốc dân ( còn là ngành duy nhất sản xuất đƣợc lƣơng thực, thực
phẩm ). Hoạt động nơng nghiệp có từ lâu đời, nên còn đƣợc gọi là lĩnh vực sản
xuất truyền thống, hoạt động này không những gắn liền với các yếu tố kinh tế,
xã hội, mà còn gắn với các yếu tố tự nhiên.
Nhƣ vậy nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội. sử
dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng vật nuôi là tƣ liệu và
nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lƣơng thực, thực phẩm và một số nguyên
liệu cho công nghiệp. nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn, bao gồm nhiều
chuyên ngành. Nông nghiệp theo nghĩa hẹp là ngành trực tiếp trồng trọt, lƣơng
thực, chăn ni. Theo nghĩa rộng cịn bao gồm cả lâm nghiệp và thủy sản .
Nông nghiệp là một ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh tế của
nhiều nƣớc, đặc biệt là các thế kỷ trƣớc đây khi công nghiệp chƣa phát triển.
Trong nông nghiệp khác hẳn với các ngành khác là đất đai là một nhân
tố của sản xuất chiếm giữ vai trò quyết định. Gắn liền với vai trò chủ đạo là đất
đai là ảnh hƣởng của yếu tố tự nhiên. Cùng với đó nơng nghiệp cũng trực tiếp
tham gia vào việc giữ cân bằng sinh thái, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi
trƣờng.

Tại các nƣớc đang phát triển nhƣ nƣớc ta, nông nghiệp là ngành có liên
quan trực tiếp đến việc làm, thu nhập và đời sống của đại đa số dân cƣ. Vì vậy,
nơng nghiệp có tầm quan trọng hàng đầu, đối với sự ổn định kinh tế - chính trị xã hội.
1.1.2. Khái niệm về kinh tế nông nghiệp
Kinh tế nông nghiệp là một ngành kinh tế của quốc dân có chức năng
phân tích ảnh hƣởng các quy luật kinh tế trong nông nghiệp áp dụng những
thành tựu kinh tế và thực tế lãnh đạo các cơ sở nông nghiệp, tạo điều kiện phát
triển lực lƣợng sản xuất
5


1.1.3. Khái niệm về cơ cấu kinh tế nông nghiệp
Cơ cấu kinh tế nông nghiệp là số lƣợng của các bộ phận hợp thành của
kinh tế nông nghiệp. cơ cấu kinh tế nông nghiệp phản ánh về mặt lƣợng và mặt
chất của sự tăng trƣởng. cơ cấu kinh tế nông nghiệp gồm có cơ cấu ngành, cơ
cấu vùng lãnh thổ, cơ cấu thành phần kinh tế.
1.1.4. Khái niệm về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
Chuyển dịch là sự thay đổi quan hệ về mặt lƣợng các thành phần, các
yếu tố và các bộ phận hợp thành kinh tế nông nghiệp theo xu hƣớng nhất định.
Cơ cấu kinh tế noi chung và cơ cấu kinh tế nơng nghiệp nói riêng không
phải là bất biến mà sẽ vận động phát triển và chuyển hóa từ cơ cấu kinh tế cũ
sang cơ cấu kinh tế mới. sự chuyển dịch đó địi hỏi phải có thời gian và chải qua
những bậc thang nhất định của sự phát triển. Đầu tiên là sự thay đổi về lƣợng đã
tích lũy đến độ nhất định tất yếu dẫn đến sự thay đổi về chất. Đó là q trình
chuyển hóa từ cơ cấu kinh tế cũ thành cơ cấu kinh tế mới phù hợp và có hiệu
quả hơn.
Vai trị, vị trí của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nhằm đáp ứng
sự phát triển của kinh tế thị trƣờng, đáp ứng nhu cầu về sản phẩm nông nghiệp
cho xã hội nhu cầu tiêu dung của dân cƣ. Đó là điều giúp mở rộng thị trƣờng,
tạo cơ sở cho việc thay đổi bộ mặt nông thôn có chun mơn hóa cao, thâm canh

tiên tiến và các ngành liên kết chặt chẽ với nhau hơn.
1.1.5. Khái niệm về mục tiêu phát triển kinh tế nông nghiệp
Mục tiêu của phát triển kinh tế nông nghiệp là đảm bảo an ninh lƣơng
thực quốc gia trƣớc mắt và lâu dài. Tăng nhanh sản xuất nơng sản hàng hóa và
hàng hóa xuất khẩu. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho dan cƣ nông
nghiệp nông thôn. Bảo vệ môi trƣờng sinh thái, giảm nhẹ thiên để phát triển bền
vững.
1.1.6. Khái niệm phát triển kinh tế nông nghiệp
Phát triển kinh tế nơng nghiệp là q trình lớn lên ( hay tăng tiến ) về
mọi mặt của nền kinh tế nông nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Phát triển
kinh tế nơng nghiệp ở những khía cạnh sau: phát triển sức sản xuất trong
nông nghiệp; phát triển phân công lao động trong nơng nghiệp; Nâng cao dân
trí; Giải quyết tốt vấn đề môi trƣờng.

6


1.2.

Nội dung của phát triển kinh tế nông nghiệp
Kinh tế nông nghiệp trong sự phát triển của lịch sử xã hội chủ yếu là trồng

trọt, chăn nuôi chƣa phát triển, ở các nƣớc kém phát triển tỷ trọng trồng trọt
trong ngành nông nghiệp chiếm rất cao, số hộ kết hợp trồng trọt và chăn ni rất
ít.
Ngày nay kinh tế nơng nghiệp bao gồm: cơ cấu ngành, cơ cấu vùng lãnh
thổ, cơ cấu thành phần kinh tế. Sự phân công lao động theo ngành là cơ sở hình
thành các ngành, sự phân cơng lao động phát triển ở trình độ cao càng tỉ mỉ thì
sự phân chia ngành càng đa dạng và sâu sắc.
Với sự tiến bộ khoa học - kỹ thuật cùng với sự phát triển của lực lƣợng

sản xuất nền nông nghiệp hiện đại ngày càng phát triển nhanh chống theo xu
hƣớng hàng hóa, CNH - HĐH.
1.2.1. Cơ cấu ngành của kinh tế nông nghiệp
Cơ cấu ngành của kinh tế nơng nghiệp bao gồm các nhóm ngành trồng
trọt, chăn ni, dịch vụ nơng và lâm nghiệp. Mỗi nhóm ngành lớn lại đƣợc chia
thành cây lƣơng thực, cây thực phẩm, cây công nghiệp, cây ăn qủa, cây dƣợc
liệu. Trong lĩnh vực chăn nuôi đƣợc phân chia thành: đại gia súc, tiểu gia súc,
gia cầm. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở việt nam và trên thế giới
đều mang tính quy luật: từ trồng trọt mở rộng ra lâm nghiệp, ngƣ nghiệp, chăn
ni, sản xuất hàng hóa. Trong một thời gian khu vực kinh tế nƣớc ta chậm
chuyển biến, nông nghiệp chiếm tỷ trọng chủ yếu, cơ cấu chậm chuyển dịch,
nguyên nhân chủ yếu là lực lƣợng sản xuất kém phát triển, năng suất lao động
thấp, phân công lao động chƣa cụ thể sâu sắc nên tình trạng thiếu lƣơng thực kéo
dài. Những nƣớc chậm phát triển, ngành nông nghiệp chiếm tỷ trọng cao trong
nền kinh tế, cần bắt nhịp nhanh với tiến bộ của sự phát triển khoa học - kỹ thuật
ứng dụng vào làm cho cơ cấu kinh tế chuyển dịch nhanh chống theo hƣớng
CNH - HĐH.
1.2.2. Cơ cấu vùng lãnh thổ của kinh tế nông nghiệp
Sự phân công lao động cũng diễn ra trên không gian vùng lãnh thổ nhất
định. Cơ cấu vùng lãnh thổ nhất định. Cơ cấu vùng lãnh thổ chính là việc bố trí
các ngành trong sản xuất nơng nghiệp theo khơng gian cụ thể nhằm khai thác
mọi ƣu thế tiềm năng to lớn. ở đây xu thế chuyển dịch cơ cấu vùng lãnh thổ đi
vào chun mơn hóa và tập trung hóa hình thành những vùng sản xuất hàng hóa
7


lớn tập trung có hiệu quả với các vùng chuyên mơn hóa khác, gắn cơ cấu của
từng khu vực với cơ cấu kinh tế của nhà nƣớc. Để hình thành cơ cấu của vùng
lãnh thổ hợp lý cần bố trí các ngành trên vùng lãnh thổ hợp lý tạo điều kiện khai
thác tiềm năng tối đa của vùng. Đặc biệt cần bố trí các ngành chun mơn hóa

dựa trên thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế xã hội
của từng vùng.
1.2.3. Cơ cấu thành phần kinh tế của kinh tế nông nghiệp
Ở việt nam thời kỳ trƣớc đổi mới năm 1986 tồn tại hai loại hình kinh tế:
kinh tế quốc dân và kinh tế tập thể, đến đại hội VI của đảng đƣa ra nội dung
chuyển đổi nền kinh tế nƣớc ta từ kế hoach hóa tập trung sang nền kinh tế thị
trƣờng có sự điều tiết của nhà nƣớc, nền kinh tế đang dạng với nhiều thành
phần. Trong quá trình chuyển dịch thành phần kinh tế với sự tham gia của nhiều
thàng phần kinh tế, trong đó có kinh tế hộ, nổi nên thành phần kinh tế độc lập, tự
chủ, thành phần kinh tế này hoạt động rất hiệu quả tạo ra sản phẩm đa dạng
phong phú cho xã hội, từ nền kinh tế tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hóa nhỏ
tiến tới hình thành trang trại nơng trại. Thành phần kinh tế quốc doanh có xu
hƣớng giảm mạnh, chuyển biến mạnh mẽ, theo hƣớng phát huy hiệu quả các
thành phần kinh tế.
1.3.

Vai trị của nơng nghiệp trong nền kinh tế
Nông nghiệp là một trong những nền kinh tế quan trọng và phức tạp. Nó

chỉ là một ngành kinh tế đơn thuần mà còn là một hệ thống sinh học, kỹ thuật,
bởi vì một mặt cơ sở để phát triển nông nghiệp là việc sử dụng tiềm năng sinh
học , cây trồng vật ni. Chúng phát triển theo q trình sinh học nhất định, con
ngƣời không thể ngăn cản các quá trình phát sinh phát triển và diệt vong của
chúng, mà phải trên cơ sở nhận thức đặc điểm các q trình để có những giải
pháp tác động thích hợp với chúng. Mặt khác, quan trong hơn là phải làm cho
ngƣời sản xuất có sự quan tâm thỏa đáng, gắn lợi ích của họ với sử dụng q
trình sinh học đó nhằm tạo ra ngày càng nhiều sản phẩm cuối cùng hơn.
 Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản giữ vai trò to lớn trong
việc phát triển kinh tế ở hầu hết các nƣớc nhất là các nƣớc đang phát triển.
 Nông nghiệp sản xuất và cung cấp lƣơng thực, thực phẩm và những

sản phẩm tiêu dùng khác có nguồn gốc từ nơng sản cho nhu cầu thiết yếu của
con ngƣời.
8


 Nơng nghiệp có vai trị quan trọng trong cơng việc cung cấp các yếu
tố đầu vào cho công nghiệp, cho cơng nghiệp và khu vực thành thị. Điều đó
đƣợc thể hiện chủ yếu ở các mặt:
+ Nông nghiệp đặc là nông nghiệp là nông nghiệp của các nƣớc đang phát
triển là khu vực dự trữ và cung cấp lao động cho phát triển nông nghiệp và đô
thị.
+ Khu vực nơng nghiệp cịn cung cấp nguồn ngun liệu to lớn và quý
báu cho công nghiệp đặc biệt là công nghiệp chế biến.
+ Với các nƣớc đang trong giai đoạn đầu của q trình cơng nghiệp hóa,
nơng nghiệp là nguồn cung cấp vốn lớn nhất cho sự phát triển kinh tế trong đó
có cơng nghiệp, nhất là giai đoạn đầu cơng nghiệp hóa.
 Nơng nghiệp và nơng thơn là thị trƣờng tiêu thụ lớn của công nghiệp,
ở hầu hết các nƣớc đang phát triển sản phẩm công nghiệp bao gồm tƣ liệu tiêu
dùng và tƣ liệu sản xuất đƣợc tiêu thụ chủ yếu dựa vào thị trƣờng trong cả nƣớc
mà trƣớc hết là khu vực nông nghiệp và nông thôn.
 Nông nghiệp đƣợc coi là ngành đem lại thu nhập ngoại tệ lớn. các loại
nông, lâm, thủy sản dễ rang xâm nhập thị trƣờng quốc tế hơn so với các hàng
hóa cơng nghiệp. vì thế ở các nƣớc đang phát triển nguồn xuất khẩu để có ngoại
tệ chủ yếu dựa vào các loại nông, lâm, thủy sản.
 Nông nghiệp và nông thơn có vai trị lớn, là cơ sở cho sự phát triển
bền vững của mơi trƣờng.
Tóm lại với nền kinh tế thị trƣờng vai trị của nơng nghiệp cho sự phát
triển bao gồm hai đóng góp là: thứ nhất là đóng góp về thị trƣờng, cung cấp cho
thị trƣờng trong nƣớc và nƣớc ngoài sản phẩm tiêu dùng cho các khu vực khác.
Thứ hai là đóng góp về nhân tố diễn ra khi có sự chuyển dịch các nguồn lực (

lao, động vốn…) từ nông nghiệp sang khu vực khác.
1.4.

Đặc trƣng của kinh tế nông nghiệp

1.4.1. Kinh tế nông nghiệp mang tính chất khách quan
Phát triển kinh tế nơng nghiệp mỗi vùng, mỗi ngành đều có cơ cấu riêng
của mình, tùy theo điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của từng vùng. Bởi kinh tế
nông nghiệp tồn tại và phát triển phụ thuộc vào trình độ phát triển của lực lƣợng
sản xuất và phát triển lao động xã hội.
Trong phạm vi cả nƣớc cơ cấu kinh tế hợp lý phải phản ánh sự tác động
9


của các quy luật phát triển khách quan, bởi nó hình thành do sự phát triển của
lực lƣợng sản xuất và phân công lao động, chi phối ở trong một trình độ phát
triển nhất định của lực lƣợng sản xuất sẽ có một cơ cấu cụ thể tƣơng ứng.
1.4.2. Kinh tế nơng nghiệp mang tính lịch sử và xã hội nhất định
Lịch sử hình thành và sản xuất nơng nghiệp ở mỗi quốc gia, mỗi vùng
miền ln có sự khác nhau. Từ việc theo thuộc tính này để xây dựng cơ cấu kinh
tế cho hợp lý với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội chứ không phải theo một
khn mẫu cố định, mỗi nơi có lịch sử văn hóa, kinh tế khác đã phản ánh hoạt
động sản xuất khơng hiệu quả hoặc là có hiệu quả nhƣng chƣa đồng bộ.
1.4.3. Kinh tế nông nghiệp luôn vận động xuyên suốt một quá trình
Trong triết học Mác đã nêu: “ Sự vật và hiện tƣợng luôn luôn vận động và
biến đổi không ngừng”. Sự vận động và tồn tại của xã hội, mọi sự vật hiện tƣợng
hoạt động kinh tế nói chung và phát triển kinh tế nơng nghiệp ln khơng ngừng
vận động, khơng phải duy trì ở mức độ cố định, tiếp nhận quy luật này con
ngƣời có giải pháp thay đổi phụ hợp với sự phát triển của xã hội và tiến bộ khoa
học - kỹ thuật để đảm bảo quy mô và nhịp độ phát triển kinh tế, cơ cấu kinh tế.

Sự thay đổi, chuyển dịch phải xun suốt cả một q trình nhƣng khơng phải
hoạt động kinh tế tự sinh ra mà con ngƣời phải chủ động tác động để thúc đẩy sự
phát triển để quá trình này diễn ra nhanh hơn. Dựa trên cơ sở nhận thức đƣợc
quy luật khách quan để thực hiện các bƣớc có hiệu quả đạt đƣợc mục tiêu kinh
tế đề ra.
1.5.

Sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp

1.5.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp là một yếu tố khách quan
Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp là một yếu tố khác quan bởi nông nghiệp
là một vị trí quan trọng, là ngành sản xuất ra những sản phẩm thiết yếu cho nhu
cầu tồn tại và phát triển xã hội, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp sẽ có tác
động mạnh đến sự phát triển của nền kinh tế quốc dân.
Sự phát triển của lực lƣợng sản xuất và phân công lao động xã hội có gắn
liền và chi phối sự hình thành và biến đổi cơ cấu kinh tế, trong nền kinh tế tự
cung tự cấp lực lƣợng sản xuất phân công lao động xã hội kém phát triển trì trệ
nền cơ cấu kinh tế nông nghiệp chậm chuyển biến. Chỉ từ khi chuyển từ nền
kinh tế thuần nơng sang sản xuất hàng hóa thì lực lƣợng lao động sản xuất và
phân cơng lao động xã hội là một xu thế tất yếu khách quan của sự phát triển xã
10


hội, do đó chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp cũng là một yếu tố khách
quan. Ngoài ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp cịn bắt nguồn từ thực
trạng kém hiệu quả, vẫn mang nặng tính trồng trọt, lĩnh vực chăn nuôi chƣa
đƣợc chú trọng, tỷ suất hàng hóa cịn thấp, cơ cấu cịn kém hiệu quả. Trong điều
kiện hiện nay nƣớc ta với nguồn lao động dồi dào, điều kiện tự nhiên tƣơng đối
thuận lợi, nhƣng tất cả vẫn ở dạng tiềm ẩn chƣa đƣợc khai thác một cách đầy đủ
và hợp lý. Bởi vậy chuyển dịch cơ cấu là phải trên cơ sở tiềm năng sẵn có, hình

thành cơ cấu mới nhằm khai thác có hiệu quả các tiềm năng đó ra một tỷ suốt
hàng hóa lớn, hiệu quả kinh tế ngày càng cao góp phần đắc lực vào q trình
tăng trƣởng kinh tế của cả nƣớc. Bên cạnh đó q trình chuyển dịch cơ cấu kinh
tế nơng nghiệp cịn chi phối bởi sự phát triển của thị trƣờng. Trong điều kiện nền
kinh tế phát triển, các quan hệ kinh tế đều đƣợc tiền tệ hóa, các yếu tố sản xuất
nhƣ tài nguyên, sức lao động, công nghệ, các sản phẩm dịch vụ tạo ra ngay cả
chất xám đều đƣợc coi là đối tƣợng mua bán, là hàng hóa. Cơ cấu kinh tế nơng
nghiệp trong cơ chế thị trƣờng, giá cả điều tiết hành vi của con ngƣời sản xuất từ
đó tạo ra một tiết chế nảy sinh mỗi quan hệ tỷ lệ nhất định trong cơ cấu kinh tế.
1.5.2. Chủ trương chính sách của đảng và nhà nước về chuyển dịch cơcấu
kinh tế nông nghiệp nhằm phát triển kinh tế
Với mục tiêu cao nhất của Đảng và Nhà nƣớc là phải hƣớng tới đó là
CNH - HĐH nơng nghiệp, nơng thơn ở nƣớc ta vì: nơng nghiệp, nơng thơn,
nơng dân là vấn đề có vị trí chiến lƣợc, có vai trị to lớn trong sự nghiệp đổi mới
đất nƣớc.
Phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn là giải pháp cơ bản để khắc
phục tình trạng tự cung, tự cấp đẩy mạnh đƣợc phân công lao động giải quyết
việc làm, nâng cao thu nhập cho ngƣời lao động.
Kinh tế nông nghiệp nông thôn vẫn cịn nhiều mặt yếu kém, gây khó
khăn trở ngại lớn cho CNH - HĐH đòi hỏi phải đƣợc khắc phục, giải quyết.
Phát triển nơng nghiệp, nơng thơn để xóa dần khoảng cách giữa thành thị
và nông thôn, đƣa nông thôn tiến lên con đƣờng văn minh, hạnh phúc.
Đảng và Nhà nƣớc ta có chủ trƣơng đẩy mạnh việc đƣa cơng nghệ sinh
học vào sản xuất. Đặc biệt là việc sử dụng cây giống cây trồng, vật ni có năng
suất và chất lƣợng cao nhằm tạo ra khối sản phẩm lớn và giá trị lƣợng hàng hóa
cao, đáp ứng nhu cầu trong nƣớc và xuất khẩu.
11


Trong những năm qua để tạo điều kiện cho quá trình chuyển dịch cơ cấu

nơng nghiệp đƣợc thuận lợi và nâng cao đời sống của các hộ nông dân. Đảng và
Nhà nƣớc đã ban hành chính sách đầu tƣ vốn phát triển kinh tế nông nghiệp,
phát triển sản xuất và các chính sách hỗ trợ nơng dân phát triển sản xuất thực
hiện chuyển dao công nghệ tiến bộ vào sản xuất, nâng cao dân trí và điều kiện
sống trong nơng thôn. Đồng thời để tạo điều kiện cho việc thực hiện chun
mơn hóa, thâm canh cao trong sản xuất nơng nghiệp, Nhà nƣớc cũng có những
chính sách ruộng đất đảm bảo cho nông dân yên tâm đầu tƣ phát triển sản xuất.
1.5.3. Yếu tố xây dựng một nền nông nghiệp hàng hóa CNH - HĐH
Đại hội đảng lần thứ VIII đã khẳng định nƣớc ta muốn phát triển nhất
thiết phải thực hiện cơng cuộc hiện đại hóa. Đại hội nhấn mạnh nội dung CNH HĐH nơng nghiệp, nơng thơn vì nó tạo tiền đề và cơ sở vững chắc thúc đẩy tồn
bộ q trình CNH - HĐH kinh tế đất, là mũi đột phá quan trọng nhằm giải
phóng sức lao động trong nông nghiệp, tạo điều kiện khai thác tố tiềm năng dồi
dào về lao động, đất đai. CNH - HĐH nơng nghiệp tạo điều kiện sản xuất vấn đề
xóa đói giảm nghèo ở nhiều vùng nơng thơn, tạo điều kiện để phát triển năng lực
sản xuất khuyến khích mọi lực lƣợng lao động trong các thành phần kinh tế
hƣớng vào sản xuất nơng sản hàng hóa. Do CNH - HĐH nơng nghiệp là cơ sở
để thực hiện q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
1.6.

Vai trò của kinh tế nông nghiệp trong sự phát triển kinh tế
Nông nghiệp là khu vực kinh tế truyền thống tập trung tuyệt đại đa số của

xã hội nó chịu ảnh hƣởng to lớn của điều kiện đất đai, khí hậu là khu vực duy
nhất sản xuất ra lƣơng thực thực phẩm. Do những đặc điểm nổi bật đó, kinh tế
nơng nghiệp có vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển của tồn bộ nền
kinh tế, đồng thời bản than nó chịu ảnh hƣởng to lớn cảu trình độ phát triển.
Nơng nghiệp là thị trƣờng hết sức quan trọng đối với cả tƣ liệu dùng. Với
78,5 dân số ở nông thôn: khu vực này là thị trƣờng có tiềm năng. Song điều đó
cịn phụ thuộc lớn nhất vào chính sách thu nhập của cả nƣớc. Một số chính sách
thu nhập khơng đúng đắn, bất lợi cho nông nghiệp, thu hẹp thuận lợi của nông

dân, tất yếu sẽ làm giảm quy mô tích lũy và tiêu dùng ở khu vực nơng thơn sẽ
dẫn tới kết quả thu hẹp khu công nghiệp và dịch vụ.
Hệ thống sinh thái của nƣớc ta phụ thuộc rất lớn vào nông nghiệp. Trong
sản xuất nông nghiệp sẽ sử dụng một khối lƣợng hóa chất lớn gồm triệu tấn
12


phân bón, hàng trăm tấn thuốc trừ sâu, diệt cỏ. Hoạt động kinh tế nông nghiệp
gần nhƣ trải rộng trên hầu hết lãnh thổ, tác động mạnh mẽ tới sự hình thành hệ
sinh thái từ nguồn nƣớc, khơng khí, thảm thực vật tới đất đai. Vì vậy giải quyết
vấn đề sinh thái phải gắn liền với vấn đề phát triển kinh tế nơng nghiệp.
Ổn định chính trị - xã hội là nhân tố quan trọng nhất đối với sự phát triển.
Xong bản than vấn đề này lại phụ thuộc vào những yếu tố khác, trong đó có vấn
đề về nơng nghiệp. Là ngành kinh tế duy nhất cung cấp lƣơng thực thực phẩm
đáp ứng nhu cầu cơ bản nhất và lớn nhất của tiêu dùng xã hội, nông nghiệp tác
động trực tiếp tới trạng thái chính trị - xã hội. Mặt khác nó là khu vực kinh tế
cung cấp 50% thu nhập quốc dân, và thu nhập 80% dân số nƣớc ta phụ thuộc
vào nơng nghiệp. Chính vì vậy, sự thỉnh suy của kinh tế nông nghiệp tác động
mạnh mẽ đến tâm trạng chính trị của đa số dân cƣ.
Đẩy mạnh sản xuất nơng nghiệp để nó có thể cung cấp lƣơng thực - thực
phẩm ni sống cho tồn bộ dân cƣ, đồng thời có sản phẩm thặng dƣ xuất khẩu
là một biện pháp có ý nghĩa to lớn cả về kinh tế, chính trị, xã hội.
Thực tế nƣớc ta và một số nƣớc khác nông nghiệp đều là cơ sở kinh tế cho
sự ổn định xã hội, là tiền đề quan trọng cho sự phát triển và là bƣớc đi ban đầu
cho mọi chuyện phát triển.
Về vai trò của nông nghiệp đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng cũng đã khẳng định: “ phát triển nông,
lâm, ngƣ nghiệp gắn liền với công nghiệp chế biến, phát triển tồn bộ kinh tế
nơng thơn và xây dựng nơng thôn mới là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu ổn định
tình hình kinh tế - xã hội”. Xong phải thấy rằng đề cao tuyệt đối nông nghiệp

cũng sai lầm cũng coi nhẹ cơng nghiệp và dịch vụ mới có thể tạo nên sự phát
triển mạnh và mức tăng trƣởng cao. Điều cần khẳng định ở đây là, trong tình
trạng lạc hậu hiện nay ở nƣớc ta, phải biết dựa vào nông nghiệp để xác lập
những điều kiện ban đầu cho sự phát triển. Về tầm cỡ quốc gia, theo kinh
nghiệm của nhiều nƣớc trên thế giới, muốn cơng nghiệp hóa nhanh và phát triển
kinh tế thành công, trƣớc hết phải có nền nơng nghiệp mạnh mới đảm bảo tăng
trƣởng kinh tế, tạo sự phát triển công bằng xã hội, giải quyết vấn đề nghèo đói,
di cƣ và nhiều vấn đề khác.
13


1.7.

Các nhân tố ảnh hƣởng đến quá trình phát triển kinh tế nơng nghiệp

1.7.1. Chính sách của Đảng và Nhà nước
Phát triển nông nghiệp và nông thôn là vấn đề chiến lƣợc, có vai trị to lớn
trong sự phát triển đổi mới đất nƣớc. Bởi Đảng và Nhà nƣớc luôn đề ra mục tiêu
CNH - HĐH nông nghiệp, nông thôn.
Nông nghiệp giữ vị trí quan trọng trong phát triển kinh tế đặc biệt la các
nƣớc đang phát triển. Bởi vì ở các nƣớc này đa số ngƣời dân dựa vào nghề nông.
Để phát triển kinh tế nông nghiệp, nâng cao phúc lợi cho nhân dân.
Chính phủ cần có chính sách tác động vào khu vực nông nghiệp nhằm nâng cao
năng suất cây trồng và tạo việc làm cho nông thôn.
Dân số nông thôn ở các nƣớc phát triển là thị trƣờng quan trọng để tiêu
thụ sản phẩm công nghiệp nhƣ là tƣ liệu sản xuất và hàng tiêu dùng.
Phát triển nơng nghiệp, nơng thơn để xóa dần khoảng cách giữa thành thị
và nơng thơn, để từ đó đất nƣớc đƣợc phát triển toàn diện.
Hiện nay Đảng và Nhà nƣớc đang đẩy mạnh công tác cập nhật và ứng
dụng khoa học công nghệ mới nhất cho nông nghiệp, đặc biệt là các nghiên cứu

về cây trồng, vật nuôi, loại mới cho năng suất cao và thời gian chờ thu hoạch
ngắn đi, đáp ứng nhu cầu trong nƣớc và xuất khẩu.
Kinh tế nơng nghiệp trong thời gian qua có sự chuyển dịch đáng kể, góp
phần làm cho đời sống ngƣời nơng dân cải thiện đáng kể. Điều đó chứng tỏ
những chính sách sách về vốn đầu tƣ cho phát triển kinh tế nơng nghiệp, các
chính sách hỗ trợ nơng dân phát triển sản xuất, chuyển giao công nghệ đã đƣợc
thực sự mang lại hiệu quả. Bên cạnh đó để tạo điều kiện cho việc thực chun
mơn hóa, thâm canh cao trong việc sản xuất nơng nghiệp Nhà nƣớc cũng có
chính sách ruộng đất đảm bảo cho nông dân yên tâm đầu tƣ phát triển sản xuất.
1.7.2. Nhân tố về điều kiện tự nhiên
Các nhân tố tự nhiên là tiền đề cơ bản để phát triển và phân bổ nông
nghiệp. Mỗi loại cây trồng, vật ni chỉ có thể sinh trƣởng và phát triển trong
những điều kiện tự nhiên nhất định. Các điều kiện tự nhiên quan trọng hàng đầu
là đất, nƣớc, khí hậu. Chúng sẽ quyết định khả năng nuôi trồng các loại cây
trồng, vật nuôi cụ thể trên từng lãnh thổ, khả năng áp dụng các quy trình sản
xuất nơng nghiệp, đồng thời có ảnh hƣởng lớn đến năng suất cây trồng và vật
nuôi.
14


 Đất đai
Đất đai là cơ sở đầu tiên, quan trọng nhất để tiến hành trồng trọt, chăn
nuôi. Quỹ đất, tính chất đất và đồ phì của đất có ảnh hƣởng lớn đến quy mô, cơ
cấu, năng suất và sự phân bố cây trồng, đất nào cây ấy. Kinh nghiệm dân gian đã
chỉ rõ vai trò của đất đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
Nguồn tài nguyên đất nông nghiệp trên thế giới rất hạn chế chỉ chiếm
12% diện tích tự nhiên, trong khi số dân tự nhiên vẫn khơng ngừng tăng lên. Tuy
nhiên diện tích đất hoang hóa cịn nhiều, nhƣng việc khai hoang mở rộng diện
tích đất nơng nghiệp rất khó khăn, địi hỏi nhiều cơng sức và tiền của. Đó là
chƣa kể đến việc mất đất do nhiều ngun nhân nhƣ xói mịn, rửa trơi, nhiễm

mặn và chuyển đổi mục đích sử dụng.
 Khí hậu và nguồn nước
Khí hậu và nguồn nƣớc có ảnh hƣởng mạnh mẽ tới việc xác định cơ cấu
cây trồng, thời vụ, khả năng xen canh, tăng vụ và hiệu quả sản xuất nông nghiệp
ở từng địa phƣơng. Sự phân chia các đời trồng trọt chính trên thế giới nhƣ nhiệt
đới, cận đới, ôn đới và cận cực liên quan tới sự phân đới khí hậu. Sự phân chia
khí hậu quy định tính mùa vụ trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
 Sinh vật
Sinh vật với các loại cây con, đồng cỏ và nguồn thức ăn tự nhiên là cơ sở
để thuần dƣỡng, tạo nên các giống cây trồng và vật nuôi, cơ sở thức ăn tự nhiên
cho gia súc và tạo điều kiện cho phát triển chăn nuôi.
1.7.3. Nhân tố kinh tế - xã hội
Các nhân tố kinh tế - xã hội có ảnh hƣởng quan trọng tới phát triển nông
nghiệp.
 Dân cư và nguồn lao động
Dân cƣ và nguồn lao động ảnh hƣởng tới hoạt động nông nghiệp ở hai
mặt: vừa là lực lƣợng sản xuất trực tiếp vừa là nguồn tiêu thụ các nông sản. Các
cây trồng và vật ni cần nhiều cơng chăm sóc đều phải phân bổ ở những nơi
đơng dân, có nhiều lao động. Truyền thống sản xuất, tập quán ăn uống của các
dân tộc có ảnh hƣởng khơng nhỏ tới phân bổ cây trồng vật nuôi.
 Các quan hệ sở hữu ruộng đất
Các quan hệ sở hữu ruộng đất có ảnh hƣởng rất lớn tới con đƣờng phát
triển nông nghiệp và các hình thức tổ chức sản xuất nơng nghiệp. Việc thay đổi
15


quan hệ sở hữu ruộng đất ở mỗi quốc gia thƣờng gây ra những tác động rất lớn
tới phát triển nông nghiệp.
 Tiến bộ khoa học kỹ thuật
Tiến bộ khoa học - kỹ thuật trong nông nghiệp thể hiện tập trung ở các

biện pháp cơ giới hóa ( sử dụng máy móc trong các khâu làm đất, chăm sóc và
thu hoạch), thủy lợi hóa ( xây dựng hệ thống kênh tƣới tiêu hoặc áp dụng tới tiêu
theo khoa học), hóa học hóa ( sử dụng rộng rãi phân hóa học, thuốc trừ sâu, diệt
cỏ, chất kích thích cây trồng…), điện khí hóa ( sử dụng điện trong nơng nghiệp
), thực hiện công cuộc cách mạng xanh ( tạo ra và sử dụng các giống mới có
năng suất cao ), áp dụng công nghệ sinh học ( lai giống, biến đổi gen, cấy mơ…)
 Thị trường
Thị trƣờng tiêu thụ có tác động mạnh mẽ đến sản xuất nông nghiệp và
giá cả nơng sản. Thị trƣờng cịn có tác dụng điều tiết đối với sự hình thành và
phát triển các vùng chuyên mơn hóa nơng nghiệp. Xung quanh thành phố, các
trung tâm công nghiệp lớn ở nhiều nƣớc trên thế giới đều hình thành đai nơng
nghiệp ngồi thành với hƣớng chun mơn hóa sản xuất rau, thịt, sữa, trứng
cung cấp nhu cầu cho dân cƣ.
1.7.4. Nhân tố về tổ chức - kỹ thuật
Nhân tố về tổ chức - kỹ thuật gồm: các hình thức tổ chức sản xuất trong
nơng nghiệp, tiếp thu khoa học - kỹ thuật và dựa vào thực tế áp dụng. Các mơ
hình kinh tế nơng nghiệp mới tạo điều kiện cho nông nghiệp và nông thôn phát
triển mạnh làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp. Trong nội bộ ngành
nông nghiệp, giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp xuống, tăng tỷ trọng ngành chăn
nuôi lên.
1.8.

Xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế nơng

nghiệp
1.8.1. Các tiêu chí về kinh tế
1.8.1.1.GDP nơng nghiệp và tỷ trọng GDP nơng nghiệp so với tổng giá trị GDP
tồn nền kinh tế.
Tiêu chí này phản ánh vị trí của ngành nơng nghiệp trong cơ cấu tồn bộ
nền kinh tế của một vùng, quốc gia hay khu vực, đồng thời cũng là thƣớc đo để

đánh giá trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia. Đối với các vùng, quốc gia
đang phát triển có điểm xuất phát thấp, nền kinh tế dựa vào sản xuất nông
16


nghiệp là chủ yếu, tỷ trọng của nông nghiệp thƣờng chiếm từ 20 – 30% GDP.
Trong khi đó, ở các nƣớc phát triển, nông nghiệp chỉ chiếm từ 1 – 7%. Theo xu
hƣớng phát triển hiện nay, cơ cấu kinh tế sẽ chuyển dịch theo hƣớng giảm dần tỷ
trọng của nông nghiệp, tăng tỷ trọng của công nghiệp và dịch vụ. Nông nghiệp
sẽ ngày càng chiếm một tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu kinh tế song quy mô giá trị
sản xuất vẫn không ngừng tăng lên nhờ việc đẩy mạnh ứng dụng khoa học kỹ
thuật (KHKT) vào sản xuất, nâng cao năng suất chất lƣợng sản phẩm.
1.8.1.2.Tốc độ tăng trưởng GDP nông nghiệp
Tốc độ tăng trƣởng GDP nông nghiệp là một tiêu trí rất quan trọng phản
ánh mức độ phát triển hiệu quả của sản xuất nông nghiệp. Tốc độ này thƣờng
thấp hơn rất nhiều so với các ngành công nghiệp và dịch vụ. Bởi vì, nơng nghiệp
phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, hàm chứa nhiều rủi ro, tiềm năng khai
thác từ các yếu tố tự nhiên ( nhƣ đất đai, nguồn nƣớc) là có giới hạn, giá trị của
các sản phẩm nông nghiệp thƣờng thấp hơn nhiều so với các sản phẩm công
nghiệp và dịch vụ. Do vậy để GDP nơng nghiệp tăng lên đƣợc 1% thì khó hơn
rất nhiều so với mức tăng 5 - 6% của ngành nông nghiệp hay dịch vụ.
Tốc độ tăng trƣởng GDP nơng nghiệp thƣờng đƣợc tính bằng cách lấy giá
so sánh của một năm cố định hoặc so với năm gốc đó là năm mà nền kinh tế đất
nƣớc có ít biến động nhất, nhƣng không nên quá cách xa thời điểm so sánh. Ở
Việt Nam tính tốc độ tăng trƣởng theo giá so sánh năm 1994.
1.8.1.3.Giá trị sản xuất ( GTSX) nông nghiệp và cơ cấu giá trị sản xuất nông
nghiệp phân theo ngành ( nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp)
Giá trị sản xuất nông nghiệp: Là tổng giá trị sản xuất và dịch vụ nông
nghiệp đƣợc tạo ra trên một đơn vị lãnh thổ, trong một thời kỳ nhất định.
Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp: đƣợc hiểu là tƣơng quan về giá trị

sản xuất giữa các bộ phân ( nông nghiệp - lâm nghiệp - ngƣ nghiệp) trong tổng
thể hoạt động kinh tế nông nghiệp, thể hiện mối quan hệ hữu cơ và tác động qua
lại cả về số lƣợng và chất lƣợng giữa các bộ phận đó với nhau. Các mối quan hệ
này đƣợc hình thành trong những điều kiện kinh tế - xã hội nhất định, luôn luôn
vận động và hƣớng vào những mục tiêu cụ thể. Nếu các thƣớc đo về tăng trƣởng
( nhƣ GTSX, GDP ) phản ánh sự thay đổi về lƣợng thì xu thế chuyển dịch cơ
cấu thể hiện những chuyển biến về chất trong quá trình phát triển của ngành
nông nghiệp.
17


×