Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty TNHH thảo phương (khóa luận kinh tế và quản trị kinh doanh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 79 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TỐN TẠI
CƠNG TY TNHH THẢO PHƢƠNG

NGÀNH: KẾ TỐN
MÃ SỐ: 7340301

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Trần Hồng Long
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Văn Đạt

Mã sinh viên

: 1654040274

Lớp

: K61-KTO

Khóa

: 2016 - 2020

Hà Nội, 2020

i



LỜI NĨI ĐẦU
Trong q trình thực tập và hồn thiện chuyên đề tốt nghiệp này em xin
gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy cô trƣờng ĐH Lâm Nghiệp, Quý
thầy cô khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã truyền đạt những kiến thức
quý báu cho em trong suốt 4 năm học tập và rèn luyện tại trƣờng. Đặc biệt,
em xin cảm ơn GV Trần Hoàng Long – giáo viên hƣớng dẫn đã tận tình
hƣớng dẫn em thực hiện chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh chị trong Công ty
TNHH Thảo Phƣơngđã tạo điều kiện thuận lợi cho em đƣợc thực tập tại công
ty, đƣợc tiếp xúc thực tế, giải đáp thắc mắc, giúp em có thêm hiểu biết về
cơng việc kế tốn trong suốt q trình thực tập.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhƣng do thời gian và kiến thức cịn có
phần hạn chế, nên đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận
đƣợc những ý kiến đóng góp q báu của q thầy cơ giáo để bài khố luận
của em đƣợc hồn thiện hơn.Đó sẽ là hành trang quý giá giúp em hoàn thiện
kiến thức của mình sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!

i


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................ i
MỤC LỤC ..................................................................................................... ii
DANH MỤC VIẾT TẮT................................................................................ v
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................... vii
D NH MỤC M U SỔ ............................................................................... viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1

1.Lý do chọn đề tài nghiên cứu....................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu: .................................................................................. 2
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ............................................ 2
4. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu. ........................................................................... 3
6. Kết cấu của khoá luận: ............................................................................... 3
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
THANH TOÁN.............................................................................................. 4
1.1. KẾ TOÁN VỒN BẰNG TIỀN ................................................................ 4
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ, nguyên tắc của kế toán vốn bằng tiền . 4
1.1.2. Kế toán tiền mặt ................................................................................... 6
1.1.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng ................................................................... 8
1.1.4. Tiền đang chuyển ............................................................................... 11
1.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN. .......................................... 13
1.2.1. Kế toán các khoản phải thu ................................................................. 13
1.2.2. Kế toán các khoản phải trả nhà cung cấp. ........................................... 14
1.2.3. Hạch toán các khoản thanh toán với Nhà nƣớc ................................... 14
1.3. CÁC HÌNH THỨC GHI SỔ .................................................................. 15
1.3.1. Hình thức nhật ký chung ..................................................................... 15
1.3.2. Hình thức Nhật ký – Sổ cái ................................................................. 16
ii


1.3.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ .................................................................. 18
1.3.4. Hình thức Nhật ký chứng từ ............................................................... 19
1.3.5. Hình thức kế tốn trên máy vi tính ...................................................... 21
CHƢƠNG II:.ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN

CỦA CÔNG TY TNHH THẢO


PHƢƠNG..................................................................................................... 22
2.1. Đặc điểm cơ bản của cơng ty TNHH Thảo Phƣơng ............................... 22
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ........................................ 22
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty ....................................... 23
2.3.Đặc điểm các yếu tố nguồn lực chủ yếu của Công ty .............................. 24
2.3.1 Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty ................................. 24
2.3.2.Đặc điểm về lao động của cơng ........................................................... 25
2.4. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty............................................... 26
2.5.Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thảo Phƣơng qua 3
năm (2017-2019) .......................................................................................... 28
2.6. Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển. ................................. 31
2.6.1. Thuận lợi. ........................................................................................... 31
2.6.2. Khó khăn. ........................................................................................... 31
2.6.3. Phƣơng hƣớng phát triển công ty. ....................................................... 31
CHƢƠNG III: THỰC TRẠNG GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN
CƠNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ KẾ TOÁN THANH TOÁN
CỦA CÔNG TY ........................................................................................... 33
3.1.ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY .......... 33
3.1.1 Nhiệm vụ phịng kế tốn của Cơng ty .................................................. 33
3.1.2. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty .................................................... 33
3.1.3. Hệ thống tài khoản kế tốn áp dụng tại Cơng ty.................................. 34
3.1.4. Hình thức ghi sổ kế tốn áp dụng tại Cơng ty ..................................... 34
3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn Vốn bằng tiền và các khoản thanh tốn của
cơng ty TNHH Thảo Phƣơng........................................................................ 36
3.2.1. Về công tác vốn bằng tiền................................................................... 36
iii


3.2.2.Một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 11 tại Công ty ........................ 36
3.2.3. Về công tác các khoản thanh tốn ....................................................... 52

3.3.GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN ........ 59
3.3.1. Nhận xét chung về cơng tác kế tốn .................................................... 59
3.3.2. cách khắc phục góp phàn hồn thiện cơng tác kế tốn ....................... 60
KẾT LUẬN .................................................................................................. 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ BIỂU

iv


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu

Nội dung

Ký hiệu

Nội dung

PX

Phân xƣởng

SH

Số hiệu

SXKD

Sản xuất kinh doanh


VNĐ

Việt Nam đồng

PC

Phiếu chi

BTC

Bộ tài chính

PT

Phiếu thu

TSCĐ

Tài sản cố định

HĐGTGT

Hóa đơn giá trị gia tăng

MST

Mã số thuế

GBN


Giấy báo nợ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

GBC

Giấy báo có

NVL

Nguyên vật liệu

UNC

Uỷ nhiệm chi

XDCB

Xây dựng cơ bản

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

TK

Tài khoản


v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Cơng ty .............................. 24
Bảng 2.2. Tình hình lao động của Cơng ty (Tính đến ngày 31/10/2019) ....... 25
Bảng 2.3. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty giai đoạn 2017– 201927
Bảng 2.4: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2017 – 2019 29

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung ................. 16
Sơ đồ 1.2.Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký – Sổ cái ............... 18
Sơ đồ 1.3. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Ghi sổ .............................. 19
Sơ đồ 1.4. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký-chứng từ ............. 20
Sơ đồ 2.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý. ..................................................... 23
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức kế tốn của Cơng ty .............................................. 33
Sơ đồ 3.2.Trình tự ghi sổ kế tốn tại Công ty. .............................................. 35

vii


DANH MỤC M U SỔ

Mẫu Sổ 3.1 ................................................................................................... 37
Mẫu Sổ 3.2 ................................................................................................... 38
Mẫu sổ 3.3.................................................................................................... 39

Mẫu sổ 3.4.................................................................................................... 40
Mẫu Sổ 3.5 ................................................................................................... 41
Mẫu sổ 3.6.................................................................................................... 42
Mẫu sổ 3.7.................................................................................................... 43
Mẫu Sổ 3.8 ................................................................................................... 44
Mẫu sổ 3.9.................................................................................................... 45
Mẫu sổ 3.10.................................................................................................. 46
Mẫu sổ 3.11.................................................................................................. 47
Mẫu sổ 3.12.................................................................................................. 48
Mẫu sổ 3.13.................................................................................................. 49
Mẫu Sổ 3.14 ................................................................................................. 50
Mẫu sổ 3.15.................................................................................................. 51
Mẫu sổ 3.16.................................................................................................. 53
Mẫu sổ 3.17.................................................................................................. 54
Mẫu sổ 3.18.................................................................................................. 55
Mẫu sổ 3.19.................................................................................................. 56
Mẫu sổ 3.20.................................................................................................. 57
Mẫu sổ 3.20.................................................................................................. 58

viii


ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Lý do chọn đề tài nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, một trong những yếu tố ảnh hƣởng rất
lớn đến sự hình thành và phát triển của một doanh nghiệp, đó là vốn vì mọi chi phí
phát sinh trong cơng ty đều phải xuất phát từ nguồn gốc vốn bằng tiền và các khoản
thanh toán của cơng ty, đảm bảo chi phí đầu vào, vốn bỏ ra vừa để đạt đƣợc hiệu
quả kinh tế cao nhất, khơng dƣ thừa gây lãng phí cho doanh nghiệp. Nhƣ vậy với
việc sử dụng làm sao, nhƣ thế nào để phát huy tính năng của vốn bằng tiền đồng

thời giúp doanh nghiệp ln có một lƣợng vốn dự trữ để đáp ứng kịp thời, không ứ
đọng là yêu cầu trọng điểm quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp
Việc hồn thiện cơng táckế tốn vốn bằng tiền và các khoản thanh tốn là một
điều rất cần thiết khơng những nâng cao hiệu quả của công tác tổ chức kế tốn mà
cịn giúp các nhà quản lý nắm bắt thơng tin chính xác, phản ánh kịp thời tình vốn
hiện có của doanh nghiệp và các khoản thanh tốn. Những thơng tin ấy là cơ sở cho
họ phân tích đánh giá lựa chọn phƣơng án sản xuất kinh doanh hiệu quả nhất.
Cùng với đó việc quản lý các khoản thanh tốn của doanh nghiệp bao gồm
các khoản phải nợ phải thu, phải trả cũng quyết định hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp vì nó liên quan trực tiếp đến doanh thu và chi phí, ảnh hƣởng đến lợi nhuận
của doanh nghiệp.
Mặt khác vốn bằng tiền và các khoản thanh toán là cơ sở để đánh giá năng
lực của công ty trong quá trình sản xuất và kinh doanh, khả năng tài chính, thanh
tốn của doanh nghiệp từ đó nhằm tạo niềm tin cho các đối tác có quan hệ trực tiếp
hay gián tiếp đối với doanh nghiệp, ngồi ra nó cịn thể hiện vịng lƣu chuyển tiền tệ
của doanh nghiệp có nhanh chóng hiệu quả hay khơng, để từ đó có thể đánh giá kết
quả hoạt động của doanh nghiệp.
Kế toán vốn bằng tiền và các thanh tốn có vai trị quan trọng đối với cơng tác
kế tốn , đóng vai trị trung tâm. Chính vì vậy khi thực tập tại công ty TNHH Thảo
Phƣơng, em đã mạnh dạn chọn đề tài “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh
toán tại công ty TNHH THẢO PHƢƠNG– HÀ NỘI” để làm đồ án tốt nghiệp cho
mình.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1. Mục tiêu tổng quát.
Nghiên cứu thực trạng và qua đó đề xuất một số giải pháp góp phần hồn
thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền và các khoản thanh tốn của Cơng ty TNHH

Thảo Phƣơng
2.2. Mục tiêu cụ thể.
+ Hệ thống hoá đƣợc cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn vốn bằng tiền và các
khoản thanh toán trong doanh nghiệp.
+ Đánh giá đƣợc đặc điểm cơ bản cơng tác kế tốn vốn bằng tiền và các
khoản thanh tốn của Cơng ty TNHH Thảo Phƣơng
+ Đánh giá đƣợc thực trạng về công tác kế tốn cơng tác kế tốn vốn bằng tiền
và các khoản thanh tốn của Cơng ty TNHH Thảo Phƣơng
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn cơng tác kế tốn
vốn bằng tiền và các khoản thanh tốn của Cơng ty TNHH Thảo Phƣơng
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu.
Cơng tác kế tốn cơng tác kế tốn vốn bằng tiền và các khoản thanh tốn của
Cơng ty TNHH Thảo Phƣơng
3.2. Phạm vi nghiên cứu.
- Phạm vi không gian:
Đề tài nghiên cứu tại Công ty TNHH Thảo Phƣơng tại số 157 Nguyên Trãi,
Thanh Xuân,Hà Nội
- Phạm vi thời gian:
+ Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm (2016 – 2018).
+ Nghiên cứu cơng tác kế tốn cơng tác kế tốn vốn bằng tiền và các khoản
thanh toán (bao gồm nợ phải trả, phải thu khách hàng , thuế GTGT đầu vào và đầu
ra ) trong tháng 11/2019.
4. Nội dung nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn vốn bằng tiền và các khoản
thanh tốn.
- Đặc điểm cơ bản về cơng tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh tốn
của Cơng ty TNHH Thảo Phƣơng.
- Thực trạng cơng tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán của
Công ty TNHH Thảo Phƣơng.


2


- Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế toán vốn bằng tiền và các
khoản thanh toán của Công ty TNHH Thảo Phƣơng.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu.
5.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu.
- Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp: Qua các báo cáo tài chính để đánh
giá tình hình lao động, tài sản nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty. Thu thập số liệu qua các sổ sách, chứng từ kế tốn để phân tích và đánh giá cơng
tác kế tốn vốn bằng tiền và các khoản thanh toán .
- Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp: Qua việc trực tiếp quan sát, phỏng
vấn cán bộ công nhân viên tại cơng ty để hiểu rõ về tình hình hoạt động, sơ đồ bộ
máy quản lý, bộ máy kế toán.
5.2. Phƣơng pháp thống kê phân tích, xử lý số liệu.
- Phƣơng pháp thống kê kinh tế: Thống kê số lƣợng lao động, cơ sở vật chất,
giá trị tài sản nguồn vốn cũng nhƣ cơng tác kế tốn vốn bằng tiền và các khoản
thanh tốncủa cơng ty.
- Phƣơng pháp phân tích kinh tế: Dựa trên số liệu thu thập và tính tốn để
phân tích hoạt động tại cơng ty và thực trạng cơng tác cơng tác kế tốn vốn bằng
tiền và các khoản thanh toán .
5.3. Phƣơng pháp kế thừa.
Kế thừa các tài liệu, kết quả nghiên cứu có sẵn ở Cơng ty, các giáo trình,
chun đề, khố luận tốt nghiệp.
6. Kết cấu của khố luận:
Ngồi phần đặt vấn đề và kết luận thì khố luận gồm có các phần sau:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn vốn bằng tiền và các khoản
thanh toán .
- Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản của Công ty TNHH Thảo Phƣơng.

- Chƣơng 3: Thực trạng và một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế
tốn vốn bằng tiền và các khoản thanh tốn tại Cơng ty TNHH Thảo Phƣơng-Hà Nội.

3


CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
THANH TOÁN
1.1. KẾ TOÁN VỒN BẰNG TIỀN
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ, nguyên tắc của kế toán vốn bằng tiền
1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lƣu động trong doanh nghiệp tồn tại
dƣới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ của
doanh nghiệp, tiền gửi ở các ngân hàng, Kho bạc Nhà nƣớc và các khoản tiền đang
chuyển. Với tính lƣu hoạt cao – vốn bằng tiền đƣợc dùng để đáp ứng nhu cầu thanh
toán của doanh nghiệp, thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí.
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp gồm các đặc điểm sau:
- Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền đƣợc sử dụng đểđáp
ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm các loại
vật tƣ hàng hóa phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh.
- Đồng thời vốn bằng tiền cũng là kết quả của việc mua bán và thu hồi các
khoản nợ.
- Sự luân chuyển của vốn bằng tiền có liên quan đến hầu hết các giai đoạn
sản xuất kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp. Chính vì vậy, quy mơ vốn bằng tiền
địi hỏi doanh nghiệp phải quản lí hết sức chặt chẽ do vốn bằng tiền có tính thanh
khoản cao, nên nó là đối tƣợng của gian lận và sai sót. Vì vậy việc sử dụng vốn
bằng tiền phải tuân thủ các nguyên tắc, chế độ quản lí thống nhất của Nhà nƣớc
chẳng hạn: lƣợng tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp dùng để chi tiêu hàng ngày
không vƣợt quá mức tồn quỹ mà doanh nghiệp và ngân hàng đã thỏa thuận theo hợp
đồng thƣơng mại, khi có tiền thu bán hàng phải nộp ngay cho ngân hàng.…

1.1.1.2. Phân loại vốn bằng tiền
Theo hình thức tồn tại vốn bằng tiền của doanh nghiệp đƣợc chia thành:
- Tiền Việt Nam: là loại tiền phù hiệu. Đây là các loại giấy bạc do Ngân hàng
Nhà nƣớc Việt Nam phát hành và đƣợc sử dụng làm phƣơng tiện giao dịch chính
thức đối với tồn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của DN.
- Ngoại tệ: Là loại tiền phù hiệu. Đây là các loại giấy bạc không phải do
Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam phát hành nhƣng đƣợc phép lƣu hành chính thức

4


trên thị trƣịng Việt nam nhƣ các đồng: đơ là Mỹ (USD), bảng

nh (GBP), phrăng

Pháp ( FFr), yên Nhật ( JPY), đô là Hồng Kông ( HKD), mác Đức ( DM) ...
- Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: là tiền thực chất, tuy nhiên đƣợc lƣu trữ chủ
yếu là vì mục tiêu an tồn hoặc một mục đích bất thƣờng khác chứ khơng phải vì
mục đích thanh tốn trong kinh doanh.
Nếu phân loại theo trạng thái tồn tại ,vốn bằng tiền bao gồm:
- Tiền tại quỹ: gồm giấy bạc Việt Nam, ngoại tệ ,bạc vàng, kim khí quý, đá
quý, ngân phiếu hiện đang đƣợc giữ tại két của doanh nghiệp để phục vụ nhu cầu
chi tiêu trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh.
- Tiền gửi ngân hàng: là tiền Việt Nam, ngoại tệ , vàng, bạc, kim khí quý đá
quý mà doanh nghiệp đang gửitại tài khoản của doanh nghiệp tại Ngân hàng.
- Tiền đang chuyển: là tiền đang trong q trình vận động để hồn thành
chức năng phƣơng tiện thanh tốn hoặc đang trong q trình vận động từ trạng thái
này sang trạng thái khác.
1.1.1.3. Nguyên tắc hạch toán của vốn bằng tiền
- Phải sử dụng đơn vị thống nhất là Đồng Việt Nam để phản ánh tổng hợp

các loại vốn bằng tiền.
- Đối với ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam, phải theo dõi tỷ giá giao
dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc tỉ giá giao dịch bình quân trên thị
trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời
điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế toán. Đối với vàng bạc, kim khí q, đá q
ở các đơn vị khơng kinh doanh vàng bạc, đá quý đƣợc hạch toán vào tài khoản vốn
bằng tiền theo giá hóa đơn hoặc giá thanh tốn.
- Khi tính giá thực tế của ngoại tệ xuất quỹ đƣợc áp dụng một trong các
phƣơng pháp: Bình quân gia quyền.
- Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá q khi xuất quỹ ngồi các phƣơng pháp
trên cịn áp dụng thêm phƣơng pháp thực tế đích danh.
- Đối với các khoản nợ phải thu, phải trả có gốc là ngoại tệ, khi đƣợc thanh
tốn phải tính theo tỷ giá lúc nhận nợ.

5


1.1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số hiện có và tình hình luân chuyển của
vốn bằng tiền, tức phản ánh kịp thời các khoản thu, chi bằng tiền tại doanh nghiệp;
khóa sổ kế tốn tiền mặt cuối mỗi ngày để có số liệu đối chiếu với thủ quỹ.
Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất và kiểm tra tình hình thực hiện các quy
định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng tiền nhằm thực hiện chức năng giám
đốc chặt chẽ tình hình sử dụng vốn bằng tiền, việc chấp hành chế độ quy định về
quản lý tiền tệ, thanh tốn khơng dùng tiền mặt…
So sánh, đối chiếu kịp thời, thƣờng xuyên số liệu giữa sổ quỹ tiền mặt, sổ kế
toán tiền mặt với sổ kiểm kê thực tế nhằm kiểm tra, phát hiện kịp thời các trƣờng
hợp sai lệch để kiến nghị các biện pháp xử lý.
1.1.2. Kế tốn tiền mặt
1.1.2.1. Ngun tắc chế độ lưu thơng tiền mặt

Việc quản lí tiền mặt phải dựa trên nguyên tắc chế độ và thể lệ của nhà nƣớc
ban hành. Phải quản lí chặt chẽ cả hai mặt thu, chi và tập trung nguồn tiền vào ngân
hàng nhà nƣớc nhằm điều hịa tiền tệ trong lƣu thơng, tránh lạm phát và bội chi ngân
sách nhà nƣớc. Bởi vậy, kế toán trong đơn vị phải thực hiện các nguyên tắc sau:
Mọi khoản thu bằng tiền mặt bất cứ từ nguồn nào đều phải nộp hết vào ngân
hàng. Trừ trƣờng hợp ngân hàng cho phép tự ghi. Nghiêm cấm các đơn vị cho thuê,
cho mƣợn tài khoản.
1.1.2.2. Kế toán tiền mặt
Kế toán quỹ tiền mặt dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại mọi
thời điểm của quỹ doanh nghiệp.
a. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng
Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, Phiếu chi, Hóa đơn GTGT, Giấy đề nghị tạm
ứng, Giấy thanh toán tiền tạm ứng, Bảng kê vàng bạc, đá quý, Bảng kiểm kê quỹ,
Bảng kê chi tiết các loại tiền,…
Sổ sách sử dụng: Sổ quỹ tiền mặt, Sổ cái tiền mặt,..
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 111- Tiền mặt
TK 111 có 3 tài khoản cấp 2
TK 1111- Tiền Việt Nam

6


TK 1112- Ngoại Tệ
TK 1113- Vàng tiền tệ
Nội dung phản ánh:
Số dƣ đầu kỳ : Các khoản tiền Việt Nam (kể cả ngân phiếu), ngoại tệ, vàng,
bạc, đá quý tồn quỹ vào đầu kỳ
Số dƣ cuối kỳ : Các khoản tiền Việt Nam (kể cả ngân phiếu), ngoại tệ, vàng,
bạc, đá quý tồn quỹ vào cuối kỳ

c. Nguyên tắc hạch toán
Kế toán phản ánh vào tài khoản 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngân phiếu,
ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, kim khí quý thực tế nhập, xuất quỹ tiền mặt. Đối với
khoản tiền thu đƣợc chuyển ngay vào ngân hàng thì khơng ghi vào bên Nợ tài
khoản 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ tài khoản 113 “Tiền đang chuyển”.
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý do doanh nghiệp khác và cá
nhân ký cƣợc, ký quý tại doanh nghiệp đƣợc quản lý và hạch toán nhƣ các loại tài
sản bằng tiền của đơn vị.
- Đối với ngoại tệ tại quỹ:
Nếu doanh nghiệp có sử dụng ngoại tệ làm phƣơng tiện thanh tốn trong q
trình hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo
tỷ giá thực tế mà ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh các
nghiệp vụ kinh tế có liên quan đến ngoại tệ.
Để đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam cần nắm vững những nguyên tắc sau:
+ Các tài khoản vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ: khi phát sinh tăng ghi theo tỉ giá
thực tế, khi phát sinh giảm ghi theo tỉ giá xuất (sử dụng 1 trong các phƣơng pháp: nhập
trƣớc xuất trƣớc, nhập sau xuất trƣớc, bình quân gia quyền, thực tế đích danh).
+ Các tài khoản nợ phải thu, nợ phải trả có gốc ngoại tệ: khi phát sinh tăng
ghi nhận nợ theo tỉ giá thực tế, khi phát sinh giảm ghi theo tỉ giá lúc ghi nhận nợ.
+ Các tài khoản khác: ghi theo tỉ giá thực tế.
Khoản chênh lệch tỉ giá ngoại tệ phát sinh trong q trình hạch tốn các nghiệp
vụ kinh tế có liên quan đến ngoại tệ đƣợc phản ánh vào TK 515 hoặc TK 635.
Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra
đồng Việt Nam theo nguyên tắc:

7


- Bên Nợ TK 1112 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trƣờng hợp rút ngoại
tệ từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt thì áp dụng tỷ giá ghi sổ kế tốn TK 1112.

- Bên Có TK 1112 áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền
1.1.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng
Tiền gửi ngân hàng là các khoản tiền của doanh nghiệp gửi vào ngân hàng để
thực hiện việc thanh tốn khơng dùng tiền mặt cho các giao dịch kinh doanh thƣơng
mại của doanh nghiệp. Tài khoản tiền gửi ngân hàng còn thể hiện mối tƣơng quan
thanh tốn giữa doanh nghiệp và khách hàng thơng qua ngân hàng.
1.1.3.1. Một số quy định khi hạch toán tài khoản tiền gửi ngân hàng
Căn cứ để hạch toán trên TK 112 “Tiền gửi ngân hàng’’ là các giấy báo có
hoặc giấy báo nợ hoặc bản sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc ( ủy
nhiệm chi, ủy nhiệm thu,séc chuyển khoản, séc bảo chi…).
Khi nhận đƣợc chứng từ từ ngân hàng gửi đến,kế toán phải kiểm tra,đối
chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán
của đơn vị,số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của ngân hàng thì đơn vị
phải thơng báo cho ngân hàng để cùng đối chiếu,xác minh và xử lý kịp thời. cuối
tháng chƣa xác định đƣợc nguyên nhân chênh lệch thì kế tốn ghi sổ theo số liệu
của ngân hàng trên giấy báo nợ,giấy báo có hoặc bản sao kê. Số chênh lệch nếu có
ghi vào bên nợ TK 138 “Phải thu khác ’’(1388) .(Nếu số liệu của kế toán lớn hơn số
liệu của ngân hàng) hoặc ghi vào bên có TK 338 “Phải nộp,phải trả
khác’’(3388)(nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của ngân hàng). Sang tháng
sau tiếp tục kiểm tra, đối chiếu,xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ.
Phải tổ chức hạch toán chi tiết sổ tiền gửi theo từng tài khoản ngân hàng để
tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
Trƣờng hợp gửi tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ thì phải đƣợc quy đổi ra
đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị
trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân Hàng Nhà Nƣớc Việt Nam công bố tại thời
điểm phát sịnh. Trƣờng hợp mua ngoại tệ gửi vào ngân hàng thì đƣợc phản ánh theo
tỷ giá mua thực tế phải trả.
1.1.3.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Chứng từ sử dụng: Giấy báo có, giấy báo nợ, Bản sao kê của ngân hàng
kèm theo chứng từ gốc nhƣ ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc,…


8


- Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng, Sổ cái TK 112
1.1.3.3. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 112- Tiền gửi ngân hàng
TK 112 có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 1121- Tiền Việt Nam
- TK 1122- Ngoại tệ
- TK 1123- Vàng tiền tệ
Nội dung phản ánh:
Số dƣ đầu kỳ : Số tiền hiện gửi tại ngân hàng ( kho bạc, công ty tài chính)
Số dƣ bên nợ: Số tiền hiện gửi tại ngân hàng ( kho bạc, cơng ty tài chính)
1.1.3.4. Quy trình kế toán
- Khi nhận đƣợc chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra đối
chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Trƣờng hợp có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ
kế toán tiền gửi Ngân hàng của đơn vị, số liệu trên chứng từ gốc với số liệu trên
chứng từ của Ngân hàng thì đơn vị phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối
chiếu, xác minh và xử lý kịp thời.
- Nếu cuối tháng vẫn chƣa xác định rõ nguyên nhân chênh lệch thì kế toán sẽ
ghi sổ theo giấy báo hay bản sao kê Ngân hàng. Khoản chênh lệch thừa hoặc thiếu
sẽ đƣợc hạch tốn vào bên Có TK 338 (3381) hoặc Nợ TK 138 (1381).
1.1.3.5. Phương pháp hạch toán
(1) Thu tiền từ việc bán hàng hóa hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng
NợTK112_ TM, TGNH
Có TK 511_ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331_Thuế GTGT phải nộp
(2) Thu tiền từ các khoản thu nhập hoạt động tài chính và các khoản thu
nhập khác của doanh nghiệp.

NợTK112_ TM, TGNH
Có TK 515_ Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 711_ Thu nhập khác
Có TK 3331_ Thuế GTGT phải nộp
(3) Thu nợ của khách hàng hoặc nhận tiền ứng trƣớc của khách hàng
NợTK 112_ TM, TGNH

9


Có TK 131_ Phải thu khách hàng
(4) Rút TGNH về nhập quỹ TM
NợTK 111_TM
Có TK 112_ TGNH
(5) Nhận tiền ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn hoặc dài hạn
NợTK 112_TM, TGNH
Có TK 344_ Nhận ký quỹ, ký cƣợc.
(6) Thu hồi vốn từ các khoản đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn
NợTK112_ TGNH
Có TK 121_ Chứng khốn kinh doanh
Có TK 128_ Đầu tƣ nắm giữ đến ngày đáo hạn
Có TK 211_ Đầu tƣ vào cơng ty con
Có TK 222_ Đầu tƣ vào cơng ty liên doanh, liên kết
Có TK 228_ Đầu tƣ khác
(7) Thu hồi tiền ký cƣợc, ký quỹ ngắn hạn hoặc dài hạn
Nợ TK 112_TGNH
Có TK 244_ Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cƣợc
(8) Chi TM để mua sắm vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ hoặc chi cho đầu tƣ xây
dựng cơ bản
NợTK 152_ Nguyên vật liệu

NợTK 153_ Công cụ dụng cụ
NợTK 156_ Hàng hóa
NợTK 211_ TSCĐ hữu hình
NợTK 213_ TSCĐ vơ hình
NợTK 241_ Chi phí đầu tƣ xây dựng cơ bản
NợTK 133_ Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK112_TGNH
(9) Các khoản chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác
NợTK 621_ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
NợTK 627_ Chi phí sản xuất chung
NợTK 635_ Chi phí tài chính
NợTK 641_ Chi phí bán hàng

10


NợTK 642_ Chi phí quản lý doanh nghiệp
NợTK 811_ Chi phí khác
NợTK 133_ Thuế GTGT đƣợc khấu trừ ( nếu có )
Có TK 112_TGNH
(10) Chi tiền để thanh tốn các khoản nợ phải trả
NợTK 331_ Phải trả ngƣời bán
NợTK 333_ Thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nƣớc
NợTK 334_ Phải trả ngƣời lao động
NợTK 341_ Vay và nợ th tài chính
Có TK112_ TGNH
( 11) Chi tiền để hồn trả các khoản nhận ký cƣợc, ký quỹ
NợTK344_ Nhận ký quỹ, ký cƣợc
Nợ TK 244 _ Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cƣợc
Có TK112_ TM, TGNH

(12) Chênh lệch giữa sổ kế toán khi kiểm kê quỹ TM, hoặc số liệu trên giấy
báo của ngân hàng nhƣng chƣa xác định đƣợc nguyên nhân chờ xử lý
- Chênh lệch thừa
NợTK112_TGNH
Có TK 338(3381)_ Tài sản thừa chờ xử lý
- Chênh lệch thiếu
NợTK 138(1381)_Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 112_TGNH
1.1.4. Tiền đang chuyển
1.1.4.1. Khái niệm
Tiền đang chuyển khoản tiền Việt Nam và ngoại tệ của doanh nghiệp đã nộp
vào ngân hàng, kho bạc nhƣng chƣa nhận giấy báo của ngân hàng, kho bạc hoặc đã
làm thủ tục chuyển tiền qua bƣu điện để thanh toán nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo
của đơn vị đƣợc thụ hƣởng.
1.1.4.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
- Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, giấy nộp tiền, biên lai thu tiền, phiếu chuyển
tiền, giấy báo ngân hàng,…
- Tài khoản sử dụng:

11


Kế toán sử dụng TK 113- Tiền đang chuyển
TK 113 có 2 tài khoản cấp 2
+ TK 1131- Tiền Việt Nam
+ TK 1132- Ngoại tệ
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 113:
SDĐK: Khoản tiền đang chuyển đầu kỳ
SDCK : các khoản tiền đang chuyển lúc cuối kỳ.
1.1.4.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ tiền đang chuyển

(1) Xuất quỹ Tiền mặt gửi vào ngân hàng hoặc chuyển tiền ngân hàng trả nợ
nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo có của ngân hàng
NợTK 113 : Tiền đang chuyển
Có TK 111,112 : Tiền mặt , TGNH
(2) Khách hàng trả tiền mua hàng bằng séc đơn vị đã nộp séc vào ngân hàng
nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo có
Nợ TK 113 – Tiền đang chuyển
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
(3) Thu tiền bán hàng hóa, thu nhập tài chính và các khoản thu nhập khác
nộp thẳng vào ngân hàng nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo có
Nợ TK 113 – Tiền đang chuyển
Có TK 511,515,711
Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra ( nếu có)
(4) Nhận đƣợc giấy báo có của ngân hàng về số tiền đã gửi kì trƣớc
Nợ TK 112 – TGNH
Có TK 113 – Tiền đang chuyển
(5) Nhận đƣợc giấy báo nợ của ngân hàng về số tiền đã trả ngƣời bán kì trƣớc
Nợ TK 331 – Phải trả ngƣời bán
Có TK 113 – Tiền đang chuyển
(6) Cuối kỳ đánh giá chênh lệch tỷ giá tăng ngoại tệ
Nợ TK 113 – Tiền đang chuyển
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
(7) Cuối kỳ đánh giá chênh lệch giảm khi đánh giá lại số dƣ ngoại tệ
Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đối
Có TK 113 – Tiền đang chuyển

12


1.2. KẾ TỐN CÁC KHOẢN THANH TỐN.

1.2.1. Kế tốn các khoản phải thu
Phải thu khách hàng là khoản thu tiền mà khách hàng đã mua sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp nhƣng chƣa thanh toán tiền. Đây là khoản nợ
phải thu chiếm tỷ trọng lớn nhất phát sinh thƣờng xuyên và cũng gặp nhiều rủi ro
nhất trong các khoản nợ phải thu tại doanh nghiệp.
1.2.1.1.Nguyên tắc hạch toán các khoản phải thu
- Nợ phải thu cần đƣợc hạch toán chi tiết cho từng đối tƣợng phải thu, theo
từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi
chép theo từng lần thanh toán.
- Trƣờng hợp hàng đổi hàng hoặc bù trừ giữ nợ phải thu và nợ phải trả, hoặc
phải xử lý khoản nợ khó địi cần có đủ các chứng từ hợp pháp, hợp lệ liên quan nhƣ
biên bản đối chiếu công nợ, biên bản bù trừ công nợ, biên bản xóa nợ…
- Khơng phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hoá,
BĐS đầu tƣ, TSCĐ, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (Tiền mặt, séc hoặc đã thu qua
Ngân hàng).
- Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các
khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng thời hạn, khoản nợ khó địi hoặc có khả năng
khơng thu hồi đƣợc, để có căn cứ xác định số trích lập dự phịng phải thu khó địi
hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không địi đƣợc.
1.2.1.2. Kế tốn khoản phải thu khách hàng
a. Chứng từ và tài khoản sử dụng
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu, giấy báo có, …
- Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết theo dõi khách hàng, Sổ cái TK 131
- Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 131- Phải thu khách hàng
Kết cấu và nội dung phản ánh
Số dƣ bên Nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng
Số dƣ bên Có: Số tiền nhận trƣớc hoặc đã thu nhiều hơn số phải thu của khách
hàng. (Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dƣ chi tiết theo từng đối tƣợng phải
thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”)
1.2.1.3. Kế toán khoản phải thu nội bộ

a. Chứng từ và tài khoản sử dụng

13


- Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi,..
- Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết, Sổ cái TK 136
- Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 136- Phải thu nội bộ
1.2.2. Kế toán các khoản phải trả nhà cung cấp.
Khoản phải trả cho ngƣời bán là khoản nợ phát sinh rất thƣờng xuyên trong
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, liên quan đến việc mua vật tƣ, hàng hóa,
dịch vụ nhƣng chƣa thanh tốn tiền cho ngƣời cung cấp.
Bên cạnh các khoản nợ tiền mua hàng thì cũng có những trƣờng hợp mà
doanh nghiệp ứng trƣớc tiền hàng cho bên cung cấp.
Kế toán khoản phải trả cho ngƣời bán phải tổ chức theo dõi chặt chẽ chi tiết
tình hình nợ và thanh tốn nợ cho ngƣời bán để phục vụ tốt cho việc quản lý tình
hình cơng nợ trong doanh nghiệp.
1.2.2.1. Nguyên tắc hạch toán các khoản phải trả nhà cung cấp- Nợ phải trả cho
ngƣời bán, ngƣời cung cấp vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ, hoặc cho ngƣời nhận thầu xây
lắp chính, phụ cần đƣợc hạch toán chi tiết cho từng đối tƣợng phải trả. Trong chi
tiết từng đối tƣợng phải trả.
1.2.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, giấy đề nghị thanh toán, phiếu thu,…
- Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết theo từng nhà cung cấp, Sổ cái TK 331
- Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 331- Phải trả ngƣởi bán
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 331:
Số dƣ bên Nợ: Số tiền ứng trƣớc hoặc trả thừa cho ngƣời bán
Số dƣ bên Có: Số tiền cịn phải trả ngƣời bán, ngƣời cung cấp.
1.2.3. Hạch toán các khoản thanh toán với Nhà nước
Các khoản phải nộp cho nhà nƣớc là các khoản mà theo pháp luật quy định

doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp cho Ngân sách nhà nƣớc nhƣ: các loại thuế trực thu
và gián thu, các khoản phí, lệ phí và các khoản nộp theo chế độ quy định…Trong đó
các khoản thuế phải nộp là khoản chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng số các khoản
mà doanh nghiệp có nghĩa vụ phải nộp cho nhà nƣớc.

14


1.2.3.1.Chứng từ và tài khoản sử dụng
- Chứng từ sử dụng: Tờ khai thuế GTGT, tờ khai thuế TNDN, giấy nộp tiền
vào NSNN, ủy nhiệm chi, tờ khai thuế môn bài,…
- Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 333- Thuế và các khoản phải nộp
cho nhà nƣớc
Tài khoản 333 có các tài khoản cấp 2:
- TK 3331 – Thuế GTGT
- TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
- TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu
- TK 3334 – Thuế Thu nhập doanh nghiệp
- TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân
- TK 3336 – Thuế tài nguyên
- TK 3337 – Thuế nhà đất, tiền thuê đất
- TK 3338 – Thuế bảo vệ môi trƣờng và các loại thuế khác
- TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác.
Kết cấu và nội dung phản ánh:
Số dƣ bên Có: Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác cịn phải nộp cho Nhà nƣớc
TK 333 có thể có số dƣ bên nợ phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn
hơn số thuế và các khoản phải nộp hoặc phản ánh số thuế đã nộp đƣợc miễn giảm,
hoặc cho thoái thu nhƣng chƣa thực hiện việc thoái thu.1.2.3.2. Phƣơng pháp hạch
toán một số nghiệp vụ chủ yếu
1.3. CÁC HÌNH THỨC GHI SỔ

1.3.1. Hình thức nhật ký chung
1.3.1.1. Hình thức nhật ký chung
a. Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn nhật ký chung
Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế tốn Nhật ký chung : Tất cả các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ nhật ký mà trọng tâm là sổ nhật
ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế
tốn) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký chung để ghi vào sổ
cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán nhật ký chung bao gồm các loại sổ chủ yếu sau :
- Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt

15


- Sổ cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
b. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế toán nhật ký chung
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi
sổ, trƣớc hết ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật Ký Chung, sau đó căn
cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán
phù hợp.
Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký
đặc biệt

Sổ nhật ký chung

Sổ,thể kế
toán chi tiết


SỔ CÁI

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 1.1. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung
1.3.2. Hình thức Nhật ký – Sổ cái
a. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn Nhật ký – Sổ cái
Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế tốn Nhật Ký - Sổ Cái : Các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội
dung kinh tế ( theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy

16


×