Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.37 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Phòng GD& ĐT Kim Sơn Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Trường THCS Lai Thành Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
<b>Phát huy tính tích cực chủ động của học sinh trong giờ dạy học </b>
<b>Tên bài dạy: hiện tợng khúc xạ ánh sáng</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu chung.</b>
Qua tiết dạy chuyên đề, giáo viên đợc trao đổi, học tập kinh nghiệm về phơng pháp
dạy học, cách thức tổ chức cho học sinh học tập, cách sử dụng giáo cụ, phơng tiện dạy
học một cách hợp lí, có hiệu quả. Từ đó, góp phần nâng cao trình độ chuyên môn cũng
nh nghiệp vụ s phạm cho giáo viên.
<b>II. Mục đích, yêu cầu cụ thể của bài dạy.</b>
<b>1. Kiến thức</b>:
- Giáo viên cần truyền đạt đợc đẩy đủ, chính xác, hệ thống đơn vị kiến thức cơ bản
trong SGK, cần làm rõ đơn vị kiến thức trọng tâm bài dạy.
- Nắm đợc khái niệm hiện tợng khúc xạ ánh sáng là hiện tợng ánh sáng truyền từ môi
trờng trong suốt này sang môi trờng trong suốt khác bị gẫy khúc tại bề mặt phân cách
giữa hai mụi trng
- Phân biết các khái niệm: tia tới, tia khúc xạ, pháp tuyến, điểm tới, mặt phẳng tới .
<b>2. Kĩ năng</b> :
- Phân biết các khái niệm: tia tới, tia khúc xạ, pháp tuyến, điểm tới, mặt phẳng tới .
<b>3. GD</b> :
- Vận dụng giải thích một số hiện tng trong i sng hng ngy .
<b>III. Phân công nhiƯm vơ cơ thĨ.</b>
1. Ngưêi d¹y: Nguyễn thị Thu Phương
2. Nhóm giáo viên soạn, chuẩn bị bài: Phơng, Bùi Tùng
3. Chuẩn bị về phơng tiện máy chiếu đa năng, tài liệu: đ/c Bốn, Trịnh.
4. K hoch dy th 28/ 2 .Yêu cầu mọi GV đều dự giờ để rút kinh nghiệm, xây dựng
bài.
Giáo án tiết dạy chuyên đề
<b>I / Mơc tiªu:</b>
- Nắm đợc khái niệm hiện tợng khúc xạ ánh sáng là hiện tợng ánh sáng truyền từ
môi trờng trong suốt này sang môi trờng trong suốt khác bị gẫy khúc tại bề mặt phân
- Phân biết các khái niệm: tia tới, tia khúc xạ, pháp tuyến, điểm tới, mặt phẳng tới .
- Vận dụng giải thích một số hiện tợng trong đời sống hàng ngày .
<b>II/ ChuÈn bÞ:</b>
- Giáo viên:
+ Mt chic a
+ Mt cỏi bỏt có nớc
+ Nguồn sáng
+ Bé TN h×nh 40.2
- Häc sinh:
S¸ch gi¸o khoa; vë ghi
<b>III Tiến trình lên lớp :</b>
<b>1 n định tổ chức:</b>
<b>2 / KiĨm tra bµi cị</b>: ( KÕt hỵp trong giê )
<b>3/ Tổ chức các hoạt động dạy học </b>:
<b>Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập</b>:
Đặt mắt nhìn dọc theo một chiếc đũa thẳng từ đầu trên. Ta không thấy đầu dới của
đũa. Giữ nguyên vị trí của đũa ta đổ đầy nớc vào bát liệu ta có nhìn thấy đầu dới của
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tợng khúc xạ ánh sáng</b>:
<b>I HiƯn t ợng khúc xạ ánh sáng</b>:
<b>1</b> <i><b>Quan sát</b></i>:
Cá nhân HS quan sát hình 40.2 và rút ra
nhận xét vÒ:
+ Tia sáng từ S đến I : Là đờng thng
Yêu cầu HS quan sát hình 40.1 đa ra
nhận xét
Thế nào là hiện tợng khúc xạ ánh sáng?
Yêu cầu cá nhân HS tìm hiểu các khái
niệm: tia tới, tia khúc xạ, góc tới, góc
khúc xạ, pháp tuyến, mặt phẳng tới
Làm thí nghiệm cho cả lớp quan sát
Yêu cầu cá nhân HS trả lời các câu hỏi:
C1 và C2
Qua thí nghiệm trên hÃy rút ra kết luận về
sự khúc xạ ánh sáng từ không khí vào
nớc?
+ Tia sáng từ I đến K: Là đờng thẳng
+ Tia sáng từ S đến mặt phân cách rồi
đến K: Là đờng gấp khúc
<i><b>2 KÕt luËn</b></i>
C¸ nhân HS rút ra kết luận:
Hiện tợng tia sáng bị gÃy khúc tại mặt
phân cách giữa hai môi trờng gọi là hiện
tợng khúc xạ ánh sáng
<i><b>3 Một vài khái niệm :</b></i>
Cá nhân HS tìm hiểu SGK các khái niƯm:
+ Tia tíi: SI
+ Tia khóc x¹: IK
+ Đờng pháp tuyến: NN
+ Góc tới: i = <i>SIN</i>
+ Góc khúc xạ: i = <i>KIN</i>'
+ Mặt phẳng tới
<b>2</b> Thí nghiệm :
Quan sát thí nghiệm của GV và trả lời
các câu hỏi:
C1: Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
Góc tới lớn hơn góc khúc x¹
C2: Cá nhân HS đề xuất phơng án kiểm
tra mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc
xạ
<b>3</b> Kết luận :
Cá nhân HS rút ra kết luận:
Khi ¸nh s¸ng trun tõ kh«ng khÝ sang
nớc thì:
+ Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới
+ Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
C3: Cá nhân HS vẽ hình thể hiện nội dung
kết luận
<b>Hot ng 3: Tìm hiểu sự khúc xạ tia sáng khi truyền từ nớc sang khơng khí</b>
<b>II/ Sự khúc xạ tia sáng khi truyền từ </b>
<b>n</b>
<b> íc sang kh«ng khí :</b>
1. Dự đoán :
C4 : Cá nhân HS đa ra dự đoán về sự
- Yêu cầu HS đa ra dự đoán
- Tiến hành TN theo cá bớc trong SGK và
yêu cầu cá nhân HS trả lời các câu hỏi C5,
C6
1. ThÝ nghiƯm kiĨm tra :
Quan s¸t GV làm thí nghiệm Suy nghĩ
trả lời các câu hỏi:
C5: HS tự chứng minh
C6: HS tự trả lêi
3. KÕt ln :
Th«ng qua TN em cã rót ra kết luận gì ? Khi tia sáng truyền từ nớc sang không
khí thì:
+ Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới
+ Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
<b>Hot ng 4: Vn dng </b>
GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
<b>III/ Vận dụng:</b>
Cá nhân HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi:
C7: Hiện tợng phản xạ ánh sáng là hiện
tợng ánh sáng phản xạ lại khi gặp một
bề mặt phẳng và nhẵn
Hiện tợng khúc xạ ánh sáng là hiện
tợng ánh sáng bị gÃy khúc khi truyền
qua mặt phân cách giữa hai môi trờng.
C8: Cá nhân HS tự trả lời
<b>4 - Củng cố</b>
- Giáo viên khái quát nội dung bài học
- Đọc phần “ Cã thÓ em cha biÕt ''
- Khắc sâu kiến thức để giải các bài tập trong SBT.
<b>5 </b>–<b> íng dÉn vỊ nhµH</b> <b> :</b>
- Nắm đợc phần ghi nhớ
- Làm bài tập số 40 -41.1 SBT
- Giờ sau học bài '' Quan hệ giữa gọc tới và góc khúc xạ '' yêu cầu các em đọc trớc
bài này .
<b>IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy chuyên đề.</b>
<b>1. ¦u ®iĨm</b>
* Nội dung kiến thức : Bài dạy đã truyền đạt cho học sinh những đơn vị kiến thức cơ
bản một cách hệ thống, bài dạy đã làm rõ đợc kiến thức trọng tâm, đã liên hệ thực tế
* Phơng pháp dạy học : Sử dụng và phối hợp hài hoà giữa các phương pháp, biện pháp
dạy học phù hợp với đặc trng bộ môn và kiểu bài lên lớp. Cụ thể đã có sự phối hợp
giữa thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm…một cách hiu qu.
* Phơng tiện dạy học :
- S dng và phối hợp tốt các phơng tiện dạy học. Máy chiếu đa năng đợc xem
nh một công cụ hỗ trợ cho phần minh hoạ với tài liệu phong phú bi dy lm
cho bi dy thờm sinh ng.
- Trình bày bảng hợp lí, khoa học, chữ viết rõ ràng, ngôn ngữ rõ ràng trong
sáng.
* Tổ chức :
- Thc hin linh hoạt các khâu lên lớp : Không kiểm tra bài cũ mà dẫn dắt đến
bài mới phân chia thời gian hợp lí ở các phần bài học.
- Tổ chức học sinh học tập chủ động tích cực học tập, khơng khí lớp sơi nổi, học
sinh phát biểu xây dựng bài hăng hái, tạo hững thú học tập cho học sinh.
* Kết quả : HS hiểu bài và biết vận dụng kiến thức trong việc giải quyết các tình
huống thực tiễn và giải đợc các bài tập trong sách giáo khoa.
- Tổ chức dạy học : GV đã cho HS thảo luận nhóm, tuy nhiên trong quá trình học sinh
hoạt động, giáo viên cần chú ý , quan sát tới các nhóm để tạo khơng khí lớp sơi nổi
hơn.
<i> Lai thµnh ngày 28 tháng 02 năm 2013</i>
Th ký tæ Tæ trëng