Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

tuan 3 van 8 chuan kien thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.23 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 02/09/2012 TCT: 09
Ngày dạy: /09/2012 Tuần:03

<b> </b>



<b> Văn bản: TỨC NƯỚC VỠ BỜ</b>


<b>(Trích Tắt đèn)</b>


<b> Ngô Tất Tố</b>
<b>A.MU ̣C TIÊU CẦN ĐẠT :</b>


1. Kiến thức


- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực.
- Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn.


- Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huống
truyện, miêu tả, kể truyện, khắc hoạ hình tượng nhân vật.


2. Kỹ năng:


- Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân
tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thc.


3. Thỏi :


Giáo dục HS biết yêu thơng, cảm thông quý trọng con ngời nghèo khổ bất hạnh có tâm hån cao
c¶.


<b>II. CHUẨN BI : - ảnh nhà văn Nam Cao + tuyển tập Nam Cao tập 1</b>
- Phiếu học tập.



- HS soạn bài, tóm tắt VB. GV chuẩn bị bài dạy.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số lớp học ( 1ph)
2. Kiểm tra: (3 Ph)


?Qua văn bản Trong lòng mẹ của nhà văn Ngun Hờng em có suy nghĩ gì về tình mẫu tử?
3. Bài mới: ( 1ph)


Trong tự nhiên có quy luật đã được khái quát thành câu tục ngữ : Tức nước vở bờ .
Trong xh , đó là quy luật : Có áp bức , có đấu tranh . quy luật ấy đã được chứng minh rất hùng
hồn trong chương XVIII tiểu thuyết tắt đèn của Ngô Tất Tố .


<b>Tg</b>


7
Ph


<b>Hoạt động thấy & tro</b>


<b>I, Đọc – hiểu chú thích </b>


<b>1, Đọc – tìm hiểu chú thích:</b> GV đọc mẫu một đoạn sau


đó gọi 1 vài em đọc tiếp ( <i>yêu cầu : đọc chính xác , có</i>
<i>sắc thái biểu cảm , nhất là khi đọc ngơn ngữ đối thoại</i>
<i>của các nhân vật )</i>


<i> Giải thích từ khó </i>



<i><b></b> VB tức nước vở bờ lá đoạn trích trong tiểu thuyết Tắt</i>


<i>đèn nổi tiếng của vh hiện thực phê phán Việt Nam giai</i>
<i>đoạn 30 – 45 </i>


<b> Ghi bảng </b>


<b>I, Đọc – hiểu chú thích </b>
<b> 1, Đọc – tìm hiểu chú</b>
<b>thích:</b>


<b> </b>
<b> </b>


<b> 2, C hú thích</b>
<b> a, Tác giả</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>4. C ủng cố : - Học thuộc ghi nhớ , tóm tắt đoạn trích </b>
<b>5. D ặn d o</b>


<b> - Soạn bài; xây dựng đoạn văn trong văn bản</b>
- Chuẩn bị baøi “ Lão Hạc”


<b> </b>


Ngày soạn: 02/09/2012 TCT: 10


Ngày dạy: /09/2012 Tuần:03

<b>XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN</b>




<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
1. Kiến thức:


- Nắm được các khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong
đoạn văn và cách trình bày nội dung trong đoạn văn


2. Kó naêng:


- Nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề quan hệ giữa các câu trong đoạn văn


- Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề, viết các câu liền mạch theo chủ đề và
quan hệ nhất định.


- Trình bày một đoạn văn theo kiểu qui nạp, diễn dịch, song hành, tổng hợp
3. Thái độ:


- Ý thức được việc xây dựng đoạn văn trong văn bản.
<b>B.CHUẨN BI ̣ :</b>


<b> 1.GV:Dự kiến khả năng tích hợp : ở vb Tức nước vở bờ , ở tiếng việt qua bài trường từ</b>
vựng


2.HS: Đọc, tìm hiểu và soạn bài
<b>C.TIÊ ́N TRÌNH LÊN LỚP :</b>


1, ỔN định tổ chức: kiểm tra sĩ số HS,.. ( 1ph)
2, Kiểm tra bài cũ : (3ph)


? phần mở bài và phần thân bài có nhiệm vụ gì ? Nội dung phần thân bài thường được trình


bày ntn?


3, Bài mới :


Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo lập nên văn bản, bắt đầu từ chữ viết hoa lùi đầu dòng cho
đến dấu chấm xuống dòng và thường biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh. Đoạn văn thường
do câu tạo thành, để hiểu rõ hơn về đoạn văn chúng ta cùng đi vào tìm hiểu bài mới.


<b>Tg</b>
11p


<b>H</b>


<b> oạt động của thầy & tro</b>


<b>I.Thế nào là đoạn văn ? Hs đọc thầm vb về Ngô</b>
Tất Tố và trả lời câu hỏi :


(?) Văn bản trân gồm mấy ý ? mỗi ý được viết
thành mấy đoạn văn ?


<b>Ghi ba ̉ng </b>
<b>I.Thế nào là đoạn văn ?</b>


- 2 ý, mỗi ý đợc viết thành một
đoạn văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

10p


10p



<i>-</i> <i>2 ý , mỗi ý viết thành một đoạn văn </i>


(?) Dấu hiệu hình thức nào có thể giúp em nhận
biết đoạn văn ?


- <i>Viết hoa lùi đầu dòng và dấu chấm xuống dòng </i>


(?) Vậy theo em đoạn văn là gì ?


<i>- Đơn vị trực tiếp tạo nên vb ; Về hình thức : viết</i>
<i>hoa lùi đầu dịng và có dấu chấm xuống dịng </i>
<i>- Về nội dung : thường biểu đạt một ý tương đối</i>
<i>hoàn chỉnh </i>


<i><b> GV chốt : đoạn văn là đơn vị trên câu , có vai</b></i>
<i>trị quan trong việc tạo lập vb </i>


(?) Đọc thầm vb trên và tìm các từ ngữ chủ đề
cho mỗi đoạn ?(<i>đoạn 1 : Ngô Tất Tố ; đoạn 2 :</i>
<i>Tác phẩm Tắt đèn</i>


<b>II, Từ ngữ và câu trong đoạn văn:</b>


<b>1, Từ ngữ chủ đề vả câu chủ đề của đoạn văn </b>
Đọc thầm đoạn văn 2 và trả lời câu hỏi :


(?) ý khái quát bao trùm cả đoạn văn là gì ?
(?)Câu nào trong đoạn văn chứa ý khái quát ấy ?
(?) Câu chứa đựng ý khái quát của đoạn văn được


gọi là câu chủ đề . Em có nhận xét gì về câu chủ
đề ?


<i>-Đoạn văn đánh giá thành công xuất sắc của NTT</i>
<i>tronxsxsg việc tái hiện thực trạng nông thôn VN</i>
<i>trước cách mạnh tháng tám và khẳng định phẩm</i>
<i>chất tốt đẹp của những người lao động chân chính </i>
<i>* Nhận xét :</i>


(?) Qua đó em hiểu từ chủ đề và câu chủ đề là
gì ? Chúng đóng vai trị gì trong vb ? (Ghi nhớ
sgk)


* <i>GV yêu cầu hs tìm hiểu 2 đoạn văn trong vb ở</i>
<i>mục I.sgk và đoạn văn ở mục II,2 sgk , sau đó trả</i>
<i>lời các câu hỏi :</i>


(?) Cho biết đoạn văn nào có câu chủ đề và đoạn
văn nào khơng có câu chủ đề . Vị trí của câu chủ
đề trong mỗi đoạn văn ?


<i>- đoạn 1 , mục I : khơng có câu chủ đề </i>


<i>- đoạn 2 , mục I và đoạn 2 II : có câu chủ đề </i>
<i>+ Vị trí của câu chủ đề : </i>


<i>- đoạn 2 mục I : câu chủ đề nằm ở đầu đoạn </i>
<i>- đoạn 2 mục II : câu chủ đề nằm ở cui on </i>


hoa lùi đầu dòng và dấu chÊm


xuèng dßng.


+Về nội dung: Thờng biểu đạt 1
ý tơng đối hoàn chỉnh.


- Đoạn văn thường do nhiều
câu tạo thành


<b>II, Từ ngữ và câu trong đoạn</b>
<b>văn </b>


<b>1, Từ ngữ chủ đề vả câu chủ</b>
<b>đề của đoạn văn: </b>


Cỏc t ch :


Đoạn 1: Ngô Tất Tố (ông, nhà
văn)


on 2: Tt ốn (Tỏc phm)


<i>Câu chứa ý khái quát : Tắt đèn</i>
<i>là tác phẩm tiêu biểu nhất của</i>
<i>Ngô Tất Tố </i>


<i>+ Về nội dung : câu chủ đề</i>
<i>thường mang ý khái quát của</i>
<i>cả đoạn văn </i>


+ Về hình thức : lời lẽ ngắn


gọn , thường có đủ 2 thành
phần chính ( C-V)


<i>+ Về vị trí : có thể đứng ở đầu</i>
<i>hoặc ở cuối đoạn</i>




<b>2 Cách trình bày nội dung</b>
<b>đoạn văn</b>


a. Đoạn 1, mục I khơng có câu
chủ đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>2, Cách trình bày nội dung đoạn văn </b>
(?) Cho biết cách trình bày ý ở mỗi đoạn văn ?


<i>+ Đoạn 1 : theo cách song hành </i>
<i>+ Đoạn 2, mục I ,: theo kiểu diễn dịch </i>
<i> + Đoạn II, 2 , theo cách quy nạp</i>


 Đoạn 1, mục I: các ý đợc lần lợt trình bày trong các
câu bình đẳng với nhau


Đoạn 2, mục I: ý chính nằm trong câu chủ đề ở cuối
đoạn văn, các câu phía trớc cụ thể hố cho ý chính.


VÞ trí : a, Đoạn 2 nằm ở đầu đoạn
văn



b, Đoạn II: nằm ở cuối đoạn văn
- Cỏc cõu trong đoạn văn có
nhiệm vụ triển khai và làm
sáng tỏ chủ đề của đoạn văn
bằng phép diễn dịch , quy nạp ,
song hành …


<b>II, Luyện tập : (7ph)</b>


<b>Bài tập 1 : Văn bản có 2 ý , mỗi ý được diễn đạt thành một đoạn văn </b>
<b>Bài tập 2 : phân tích cách trình bày nội dung trong đoạn văn </b>


- đoạn a : diễn dịch ; đoạn b: song hành ; đoạn c : song hành


<b>Bài tập 3 : + đoạn văn diễn dịch : Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ</b>
tinh thần yêu nước của dân ta , đó là những cuộc đấu tranh vĩ đại chống giặc ngoịa xâm như :
khởi nghĩa bà trưng , khởi nghĩa nông dân Tây Sơn … và gần đây nhất là hai cuộc kháng chiến
chống thực dân pháp và đế quốc Mĩ của dân tộc ta


4. C ủng cố : (2ph)


Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên vb +VỊ h×nh thøc: ViÕt hoa lùi đầu dòng và dấu chấm
xuống dòng.


+V ni dung: Thờng biểu đạt 1 ý tơng đối hồn chỉnh.
- ẹoán vaờn thửụứng do nhiều cãu táo thaứnh


5. D ặn dò : (1ph)


Học thuộc ghi nhớ sgk ; làm hết bài tập còn lại


Học bài để tiết sau kiểm tra : viết bài 2 tiết


Ngày soạn: 02/09/2012 TCT: 11+ 12


Ngày dạy: /09/2012 Tuần:03
<b>VIEÁT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1</b>


<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
1. Kiến thức:


- Ôn lại kiến thức đã học ở lớp 6, có kết hợp với kiểu bài biểu cảm đã học ở lớp 7.
2. Kĩ năng:


- Luyện tập viết bài và đoạn văn.
3. Thái độ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

C.Chuẩn bị:


- <i>GV: </i>Đề bài, đáp án thang điểm.


- HS: Giấy kiểm tra, ôn lại các kiến thức đã học lớp 6: văn miêu tả, văn biểu cảm lớp 7 <i>.</i>


<b>B.Chuẩn bị:</b>
<b> 1.GV: Đề bài </b>


<b> 2. HS: Chuẩn bị giấy kiểm tra, đờ dùng học tập</b>
<b>C.Tiến trình lên lớp :</b>


1, Oån định tổ chức
<b> 2, Kiểm tra bài cũ :</b>


<b> 3, Bài mới :</b>


<b>Ñe</b>


<b> à bài : Kể lại một kỉ niệm sâu sắc nhất của em trong ngày khai trường.</b>
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài.


- Ôn lại cách viết bài văn tự sự, chú ý tả người, kể việc, kể những cảm xúc trong tâm hồn
mình.


- Luyện tập viết bài văn và đoạn văn.


1. Xác đònh ngôi kể: thứ nhất, thứ hai, thứ ba.
2. Xác đònh trình tự kể:


+ Theo trình tự khơng gian, thời gian.
+ Theo diễn biến của sự việc.
+ Theo diễn biến của tâm trạng.


(Có thể kết hợp kể bằng các thủ pháp đoàng hiện)


3. Xác đònh cấu trúc của văn bản(3 phaàn) dự đònh phân đoạn (số lượng đoạn văn
cho mỗi phaàn ) và cách trình bày cho mỗi đoạn văn.


4. Thực hiện 4 bước tạo văn bản đã học ở lớp 7 chú trọng bước lập đeà cương.
<i><b>* Dàn ý:</b></i>


a. <i>Mở bài</i>: (1,5đ)


- Giới thiệu hoàn cảnh tác động để nhân vật tôi nhớ lại những kỷ niệm ngày đầu tiên


đi học.


- Cảm nghó chung của em về kỷ niệm ấy.
b. <i>Thân bài:</i> (7đ)


<b>- Kể theo diễn biến tâm trạng náo nức, bỡ ngỡ, mới mẻ, thông qua hồi tưởng (từ </b>
<b>hiện tại nhớ về quá khứ).</b>


+ Tâm trạng của đêm trước ngày đến trường.
+ Tâm trạng trước lúc đến trường.


+ Tâm trạng trên đường đến trường.
+ Tâm trạng lúc ở trường.


+ Tâm trạng khi rời tay người thân và ở trong lớp.


* Lưu ý: các ý chính phải được dựng thành đoạn rõ ràng, mạch lạc có sử dụng các phương tiện
liên kết.


c. <i>Kết bài:</i> (1,5đ)


<b>- Ấn tượng của nhân vật tơi lần đầu được đến trường.</b>
- Ý nghĩa của việc đi học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Điểm 9 - 10: Trình bày sạch đẹp, bố cục rõ ràng, diễn đạt trơi chảy có hàm xúc, gây ấn
tượng cho người đọc nổi bật ý nghĩa.


- Điểm 7 - 8: Bố cục đầy đủ, diễn đạt trôi chảy, nổi bật ý nghĩa.


- Điểm 5 - 6: Trình bày tương đối rõ ràng, biết diễn đạt nhưng chưa trơi chảy, cịn sai chính tả.


- Điểm 3 - 4: Diễn đạt lủng củng, vụng về, sai nhiều chính tả, chưa nổi rõ ý bài làm.


- Điểm 1 - 2: Sai chính tả, lạc đề, bố cục không rõ ràng.
Hoạt động 2: GV thu bài, HS nộp bài




4. Củng cố:
5. Dặn do


- Ơn lại các kiến thức đã học về tập làm văn.


- Chuẩn bị bài mới: Liên kết các đoạn văn trong văn bản.
+ Tác dụng của việc liên kết.


+ Cách liên kết trong đoạn văn.


<i> Duyệt TCm, ngày……tháng 09 năm 2012</i>
<i> Người duyệt</i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×