Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.26 KB, 41 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012.</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b> SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A – PÁC – THAI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh địi bình
đẳng của những người da màu (trả lời được các câu hỏi 1, 2 trong SGK).
*GDKN: Thể hiện sự cảm thông.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
- Tranh ảnh minh hoạ trong SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy </b></i> <i><b>Hoạt động của trò </b></i>
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc thuộc lòng bài thơ Ê-mi-li, con
và trả lời câu hỏi trong SGK
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
<b>bài.</b>
<b>a) Luyện đọc.</b>
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: bài chia 3 đoạn:
+ HS đọc nối tiếp lần 1 GV kết hợp sửa
lỗi phát âm, ghi từ khó đọc cho HS
luyện.
+ HS đọc nối tiếp lần kết hợp giải nghĩa
từ chú giải.
+ Lần 3: Đọc theo cặp.
- GV đọc tồn bài
<b> b) Tìm hiểu bài: </b>
- HS đọc thầm đoạn và đọc từng câu hỏi ,
thảo luận và trả lời.
H: Dưới chế độ a- pác-thai người dân da
<i>đen bị đối xử như thế nào?</i>
H: Người dân Nam Phi đã làm gì để xố
<i>bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?</i>
* Cho HS rút ra nội dung ý nghĩa của bài,
GV ghi bảng, cho HS nhắc lại.
<b>c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:</b>
- 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi
trong SGK.
- HS nghe.
- HS nghe + đọc thầm theo.
- HS theo dõi SGK.
- HS đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ
khó .
- HS đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS nghe.
- HS đọc đọc thầm
- HS đọc và thảo luận
<i>- Người da đen phải làm những công</i>
<i>việc nặng nhọc bẩn thỉu, bị trả lương</i>
<i>thấp, phải sống , chữa bệnh, làm việc</i>
<i>trong khu biệt lập riêng.không được</i>
<i>hưởng một chút tự do nào.</i>
<i>- Họ đã đứng lên địi bình đẳng. Cuộc</i>
<i>đấu tranh của họ cuối cùng đã giành</i>
<i>được thắng lợi.</i>
- Ý nghĩa: Bài văn phản đối chế độ
<i><b>phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu</b></i>
<i><b>tranh của nhân dân ở Nam Phi.</b></i>
- Cho HS phát hiện giọng đọc diễn cảm
toàn bài.
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài.
- HS đọc diễn cảm đoạn 3.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm.
- Mời đại diện 3 cặp thi.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố dặn dò:
- Tổng kết bài.
- Liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người
thân nghe và đọc trước bài Tác phẩm của
<i>Si-le và tên phát xít.</i>
- 3 HS đọc nối tiếp.
- HS đọc diễn cảm trong nhóm .
- Thi đọc, lớp nhận xét, bình chọn đại
diện đọc hay nhất.
<b>TỐN</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp HS :</b>
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo độ diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài
tốn có liên quan.
- Bài 1a (2 số đo đầu), Bài 1b (2 số đo đầu), Bài 2, Bài 3 (cột 1), Bài 4.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy </b></i> <i><b>Hoạt động của trò </b></i>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Dạy – học bài mới:</b>
<b>a.Giới thiệu bài:</b>
- Trong bài học hôm nay chúng ta cùng
luyện tập về đổi các số đo diện tích, so
sánh các số đo diện tích và giải các bài
tốn có liên quan đến đơn vị đo diện
<b>b.Hướng dẫn luyện tập.</b>
<b> *Bài 1:</b>
<b>a.</b>
- GV viết lên bảng phép đổi mẫu :
6dm2<sub> 235dm</sub>2<sub> = ....m</sub>2<sub>, và yêu cầu HS tìm</sub>
cách đổi.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- GV giảng lại cách đổi cho HS, sau đó
yêu cầu các em làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau
đó nhận xét và cho điểm HS.
<b>b. 3 HS nối tiếp lên bảng làm bài, HS cả</b>
lớp làm bài vào vở.
<b> *Bài 2:</b>
- GV cho HS tự làm bài.
- GV : Đáp án nào là đáp án đúng ?
- GV yêu cầu HS giải thích vì sao đáp án
B đúng.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
<b> *Bài 3:</b>
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm
<i>gì?</i>
- GV hỏi : Để so sánh các số đo diện
<i>tích, trước hết chúng ta làm gì ?</i>
- GV yêu cầu HS làm bài.
2dm27cm2<sub> = 206cm</sub>2<sub>.</sub>
300mm2<sub> > 2cm 289mm</sub>2<sub>.</sub>
- GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS giải
thích cách làm của các phép so sánh.
<b> *Bài 4:</b>
- GV gọi HS đọc đề bài trước lớp.
- GV yêu cầu HS nêu cách giải bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS.
- 3 HS nối tiếp lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở.
- HS thực hiện phép đổi, sau đó chọn
đáp án phù hợp.
- HS nêu :
<i>3cm2<sub> 5mm</sub>2<sub> = 300mm</sub>2<sub>+ 5mm</sub>2</i>
<i> = 305 mm2</i>
<i>Vậy khoanh tròn vào B.</i>
- HS đọc đề bài và nêu : Bài tập yêu cầu
<i>chúng ta so sánh các số đo diện tích, sau</i>
<i>đó viết dấu so sánh thích hợp vào chỗ</i>
<i>chấm.</i>
- HS : Chúng ta phải đổi về cùng một
<i>đơn vị đo, sau đó mới so sánh.</i>
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
3m2<sub> 48dm</sub>2<sub> < 4m</sub>2
61km2<sub> > 610 hm</sub>2<sub>.</sub>
- 4 HS lần lượt giải thích trước lớp.
- 1 HS đọc đề bài tốn trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
<i>Bài giải</i>
Diện tích của một viên gạch là :
40 x 40 = 1600 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích của căn phịng là :
1600 x 150 = 240 000 (cm2<sub>)</sub>
240 000 cm2<sub> = 24m</sub>2
<b>ĐẠO ĐỨC</b>
<b>CĨ CHÍ THÌ NÊN </b>
<i><b>(Tiết 2)</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc
- Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế
hoạch vượt khó khăn.
<b>*GDKNS:kĩ năng biết đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống,tron học</b>
tập;biết trình bày suy nghĩ ,ý tưởng.
<b>II. Tài liệu và phương tiện: </b>
- Một số mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó như Nguyễn Ngọc Kí. Nguyễn
Đức Trung...
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy </b></i> <i><b>Hoạt động của trò </b></i>
<b>1.Kiểm tra bài cũ.</b>
Yêu cầu HS nêu ghi nhớ tiết trước.
<b>2. Bài mới:</b>
<b>*Hoạt động 1: Làm bài tập 3:</b>
<b> a) Mục tiêu: Mỗi nhóm nêu được </b>
một tấm gương tiêu biểu để kể cho cả
lớp cùng nghe.
<b> b) Cách tiến hành:</b>
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 3.
- GV ghi tóm tắt lên bảng theo mẫu
sau:
- HS thảo luận nhóm về những tấm gương
đã sưu tầm được.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
nhóm.
<b>STT</b> <b>Hồn cảnh</b> <b>Những tấm gương</b>
1 Khó khăn của bản thân
2 Khó khăn về gia đình
3 Khó khăn khác
GV gợi ý để HS phát hiện những bạn
có khó khăn ngay trong lớp học ,
trường mình và có kế hoạch để giúp
bạn vượt khó.
<b>* Hoạt động 2: Tự liên hệ(Bài tập 4)</b>
<b> a) Mục tiêu: HS biết liên hệ bản</b>
thân, nêu được những khó khăn trong
cuộc sống , trong học tập và đề ra
được cách vượt khó khăn.
- HS tự phân tích những khó khăn
của bản thân theo mẫu sau:
<b>STT</b> <b>Khó khăn</b> <b>Những biện pháp khắc phục</b>
1
2
3
4
- Yêu cầu HS thảo luận.
- KL: Lớp ta có một vài bạn có nhiều
khó khăn ở trong lớp như bạn: Tân,
Quỳnh…Bản thân các bạn đó cần nỗ
lực cố gắng để tự mình vượt khó.
Nhưng sự cảm thơng, chia sẻ, động
viên, giúp đỡ của bạn bè, tập thể
cũng hết sức cần thiết để giúp các
bạn vượt qua khó khăn , vươn lên.
- Trong cuộc sống mỗi người đều có
những khó khăn riêng và đều cần
phải có ý chí để vượt lên.
<b> 3. Củng cố - dặn dò:</b>
- Nêu lại ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS trao đổi những khó khăn của mình với
nhóm.
- Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nhiều khó
khăn hơn trình bày trước lớp.
- Lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ.
<b>Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2012.</b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng <i>hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp</i>
theo yêu cầu của BT1, BT2.
- Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3.
- HS khá, giỏi đặt được 2, 3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- 3 tờ phiếu kẻ bảng phân loại để HS làm bài tập 1, 2.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy </b></i> <i><b>Hoạt động của trò </b></i>
A. Kiểm tra bài cũ.
- 3 HS lên bảng nêu ví dụ về từ đồng âm
và đặt câu với từ đồng âm đó
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu
cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức HS làm bài theo nhóm .
- Mời các nhóm trình bày kq thảo luận.
- GV nhận xét.
- GV giải thích nghĩa của các từ.
+ chiến hữu: tình bạn chiến đấu.
+ thân hữu: bạn bè thân thiết.
+ hữu hảo: tình cảm bạn bè thân thiện.
+ bằng hữu: tình bạn thân thiết.
+ hữu ích: có ích.
+ hữu hiệu: có hiệu quả.
+ hữu tình: có tình cảm, có sức hấp dẫn.
+ hữu dụng: dùng được việc.
*Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm.
- Yêu cầu HS trả lời.
- 3 HS làm.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm và làm bài.
- Đại diện 1 số nhóm nêu kết quả thảo
luận, nhóm khác theo dõi, bổ xung.
+ Hữu có nghĩa là "bạn bè": hữu nghị,
chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu,
bạn hữu.
+ Hữu có nghĩa là "có": hữu ích, hữu
hiệu, hữu tình, hữu dụng.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận.
- HS nêu:
*Bài tập 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập cá nhân.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đặt câu.
- GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho
từng HS.
- Yêu cầu HS đặt ít nhất 2 câu vào vở
BT.
<b>*Bài tập 4: ( HS khá giỏi).</b>
- HD hs giải thích ý của các câu thành
ngữ cho hs dễ làm bài hơn.
- Yêu cầu HS tự đặt câu vào vở.
- Mời nhiều em nối tiếp đọc câu.
- NX và đánh giá.
<b>3. Củng cố dặn dò: </b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS học thuộc các thành ngữ.
<b>b) </b><i><b>hợp có nghĩa là " đúng với u cầu,</b></i>
địi hỏi..nào đó": hợp tình, phù hợp, hợp
<i>thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp</i>
Nghĩa của từng từ:
+ hợp tác: cùng chung sức giúp đỡ nhau
trong một việc nào đó.
+ hợp nhất: hợp lại thành một tổ chức
duy nhất.
+ hợp lực: chung sức để làm một việc gì
đó.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nối tiếp nhau đặt câu.
- HS làm vào vở , đọc câu mình viết
được.
- HS nêu:
+ Bốn biển một nhà: người ở khắp nơi
đoàn kết như người trong một nhà, thống
nhất một mối.
+ Kề vai sát cánh: sự đồng tâm hợp lực ,
cùng chia sẻ gian nan giữa những người
cùng chia sẻ.
+ Chung lưng đấu cật: hợp sức nhau lại
để cùng gánh vác, giải quyết công việc
<b>VD: Đặt câu</b>
+ Anh em bốn biển một nhà cùng nhau
chống giặc
<b>TỐN</b>
<b>HÉC – TA</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp HS biết: </b>
- Tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta.
- Biết quan hệ giữa héc-ta và mét vng.
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta).
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
<b>III. Các hoạt động dạy – học: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy </b></i> <i><b>Hoạt động của trò </b></i>
<b>1.Kiểm tra bài cũ</b>
- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập
2 VBT.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Dạy – học bài mới.</b>
<b> a.Giới thiệu bài.</b>
<b> b.Giới thiệu đơn vị đo diện tích </b>
<b>héc – ta.</b>
- GV giới thiệu :
+ Thông thường để đo diện tích của một
thửa ruộng, một khu rừng người ta
thường dùng đơn vị đo là héc – ta.
+ 1 héc – ta bằng 1 héc- tô - mét vng
và kí hiệu là ha.
- GV hỏi : 1hm<i>2<sub> bằng bao nhiêu mét</sub></i>
<i>vuông ?</i>
- GV : Vậy 1 héc - ta bằng bao nhiêu
<i>mét vuông ?</i>
<b>c. Luyện tập – thực hành.</b>
<b>*Bài 1:</b>
- Cho HS tự làm bài rồi nêu kết quả.
- GV nhận xét đúng/sai, sau đó u cầu
HS giải thích cách làm của một số câu.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
<b>*Bài 2:</b>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
+ HS nghe và viết :
1ha = 1hm2<sub>.</sub>
- HS nêu : 1hm<i>2<sub> = 10 000 m</sub>2<sub>.</sub></i>
- HS nêu : 1ha = 10 000 m<i>2<sub>. </sub></i>
- HS làm bài, nêu kết quả.
- HS nêu rõ cách làm của một số phép
đổi.
Ví dụ :
* 4ha = ...m2<sub>.</sub>
Vì 4ha = 4hm2<sub>, mà 4hm</sub>2
= 40 000m2
Nên 4ha = 40 000m2<sub>.</sub>
Vậy điền 40 000 vào chỗ chấm.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, sau đó HS
cả lớp làm bài vào vở bài tập.
220 00 ha = 222 km2<sub>.</sub>
- GV gọi HS nêu kết quả trước lớp, sau
đó nhận xét và cho điểm HS.
<b>*Bài 3: ( Giảm tải).</b>
<b>*Bài 4: ( Giảm tải).</b>
<b>3. Củng cố – dặn dò</b>
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập trong VBT.
- Chuẩn bị bài sau.
<b>Bài 3: a) 85km</b>2<sub> < 850 ha.</sub>
Vậy điền S vào
<b>Bài 4: Bài giải</b>
12ha = 120 000 m2
Tồ nhà chính của trường có d.t là :
120 000 <sub>40</sub>1 = 3000 (m2<sub>)</sub>
Đáp số : 3000m2
<b>KHOA HỌC</b>
<b>DÙNG THUỐC AN TOÀN</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
<b>- Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn:</b>
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Những vỉ thuốc thường gặp: Ampixilin, Pênixilin,...
- Phiếu ghi sẵn từng câu hỏi và câu trả lời tách rời cho hoạt động 2.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy </b></i> <i><b>Hoạt động của trò </b></i>
<b>1. HĐ khởi động:</b>
- Kiểm tra bài cũ:Gọi HS lên bảng trả
lời các câu hỏi về nội dung bài trước.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Giới thiệu bài:
+ Hỏi: Khi nào chúng ta phải sử dụng
<i>thuốc?</i>
<b>2. HD các hoạt động:</b>
* Hoạt động 1: Sưu tầm và giới thiệu
<b>một số loại thuốc:</b>
- 4 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu
hỏi sau
<i>+ Nêu tác hại của thuốc lá.</i>
<i>+ Nêu tác hại của rượu, bia.</i>
<i>+ Nêu tác hại của ma tuý.</i>
<i>+ Khi bị người khác lôi kéo, rủ rê sử</i>
<i>dụng chất gây nghiện, em sẽ xử lí như thế</i>
- Kiểm tra việc sưu tầm vỏ hộp, lọ
thuốc của HS.
- GV yêu cầu HS giới thiệu cho các bạn
biết về loại thuốc mà em đã mang đến
lớp: Tên thuốc là gì? Thuốc có tác dụng
<i>gì? Thuốc được sử dụng trong trường </i>
<i>hợp nào?</i>
- Nhận xét, khen ngợi những HS đã có
kiến thức cơ bản về cách sử dụng thuốc.
- Hỏi: Em đã sử dụng những loại thuốc
<i>nào? Em dùng thuốc đó trong trường </i>
<i>hợp nào?</i>
- GV nêu: Đưa ra vỉ thuốc Ampixilin
hoặc Penixilin,.... Có rất nhiều loại
thuốc: thuốc kháng sinh, thuốc bổ,
thuốc bệnh,.... vấn đề sử dụng thuốc an
toàn đang được mọi người quan tâm.
Vậy, thế nào là sử dụng thuốc an tồn?
Chúng ta phải làm gì để đảm bảo sử
dụng thuốc an tồn? Chúng ta cùng tìm
hiểu.
<b>* Hoạt động 2: Sử dụng thuốc an </b>
<b>toàn:</b>
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để
cùng giải quyết vấn đề sau:
+ Đọc kĩ các câu hỏi và câu trả lời
trang 24.
+ Tìm câu trả lời tương ứng với từng
câu hỏi.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
- Kết luận lời giải đúng.
- Hỏi: Theo em, thế nào là sử dụng
- Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của
các thành viên.
<i>- 5 đến 7 HS đứng tại chỗ giới thiệu.</i>
<i>Ví dụ:</i>
<i>- Đây là vỉ thuốc panadol. Thuốc có tác </i>
<i>dụng giảm đau, hạ sốt. Thuốc được sử </i>
<i>dụng khi đau đầu, sốt, đau chân, đau tay.</i>
<i>- Đây là thuốc cảm Xuyên Hương. Thuốc </i>
<i>có tác dụng giảm đau, hạ sốt. Thuốc </i>
<i>được sử dụng khi bị cảm cúm, nhức đầu, </i>
<i>sổ mũi.</i>
<i>- Đây là thuốc Multivitamin. Thuốc được</i>
<i>sử dụng khi khi cơ thể thiếu vitamin</i>
<i>nhóm B, thiếu axit Folic. Thuốc có tác</i>
<i>dụng bồi dưỡng cơ thể phòng và trị các</i>
<i>bệnh thiếu vitamin nhóm B, thiếu axit</i>
<i>Folic.</i>
<i>+ Em sử dụng thuốc cảm khi bị cảm, sốt,</i>
<i>đau họng.</i>
<i>+ Em sử dụng thuốc ho bổ phế khi bị ho.</i>
<i>+ Em sử dụng thuốc Becberin khi bị đau</i>
<i>bụng, có dấu hiệu đi ngồi.</i>
- 2,3 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận, tìm câu trả lời tương ứng với câu
hỏi. Dùng bút chì nối vào SGK
- Các nhóm nêu kết quả thảo luận
Đáp án: 1. d 2. c 3. a 4.b.
- Nhận xét và bổ sung ý kiến (nếu cần).
<i>thuốc an toàn?</i>
Nhận xét câu trả lời của HS.
- Kết luận: Chúng ta chỉ sử dụng thuốc
khi thật sự cần thiết. Dùng đúng thuốc,
đúng cách, đúng liều lượng. Để đảm
<b>* Hoạt động 3: Trò chơi ai nhanh, ai </b>
<b>đúng:</b>
- GV tổ chức cho HS thực hiện trò chơi
như sau:
+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS, phát
bảng nhóm cho từng nhóm.
+ Yêu cầu HS đọc kĩ từng câu hỏi trong
SGK, sau đó sắp xếp các thẻ chữ ở câu
2 theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 3.
+ Yêu cầu nhóm nhanh nhất dán bảng
nhóm lên bảng, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- Gợi ý HS hỏi lại bạn (Dành cho HS
<b>khá giỏi)</b>
VD: + Tại sao bạn lại cho rằng ăn thức
<i>ăn chứa nhiều vitamin là cách tốt nhất</i>
<i>để cung cấp vitamin cho cơ thể?</i>
<i>+ Tại sao bạn lại cho rằng uống</i>
<i>vitamin thì tốt hơn tiêm?</i>
<i>thuốc, đúng cách, đúng liều lượng, dùng</i>
<i>thuốc theo chỉ định của bác sĩ, cán bộ y</i>
<i>tế.</i>
<i>+ Sử dụng thuốc an toàn là phải biết</i>
<i>xuất xứ của thuốc, hạn sử dụng, tác dụng</i>
<i>phụ của thuốc.</i>
- Lắng nghe.
+ Hoạt động trong nhóm.
Phiếu đúng:
<b>1. Để cung cấp vitamin cho cơ thể cần:</b>
1c. Ăn thức ăn chứa nhiều vitamin.
2a. Uống vitamin.
3b. Tiêm vitamin.
<b>2. Để phòng bệnh còi xương cho trẻ</b>
<b>cần:</b>
1c. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có
chứa canxi và vitamin D.
2b. Uống canxi và vitamin D.
- 2 HS trả lời.
<b>3. Củng cố, dặn dò;</b>
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu
hỏi:
<i>+ Thế nào là sử dụng thuốc an toàn?</i>
<i>+ Khi đi mua thuốc, chúng ta cần lưu ý</i>
<i>điều gì?</i>
- NX tiết học và dặn HS chuẩn bị bài
sau.
- HS trả lời
- Nhận nhiệm vụ về nhà
<b>CHÍNH TẢ</b>
<b>Ê – MI – LI, CON ...</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp HS :</b>
- Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
- Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2;
tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu tàhnh ngữ, tục ngữ ở BT3.
- HS khá, giỏi làm được đầy đủ được BT3, hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ.
- Bài tập 2 viết sẵn trên bảng lớp ( 2 bản)
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy </b></i> <i><b>Hoạt động của trò </b></i>
A. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1 HS đọc cho 3 HS lên viết bảng ,
cả lớp viết vào nháp các tiếng có ngun
âm đơi ua/ uô.
- HS nhận xét tiếng bạn vừa viết.
H: Em có nhận xét gì về cách ghi dấu
<i>thanh ở các tiếng trên bảng?</i>
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
<b> 1. Giới thiệu bài: </b>
2. Hướng dẫn nghe - viết chính tả:
a) Tìm hiểu nội dung đoạn thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
H: Chú Mo- ri- xơn nói với con điều gì
<i>khi từ biệt?</i>
b) Hướng dẫn viết từ khó.
- Đưa các từ khó dễ lẫn cho một số em
- Đọc viết các từ: suối, ruộng, mùa,
buồng, lúa, lụa, cuộn.
- Lớp nhận xét.
<i>+ Các tiếng có nguyên âm đơi ua</i>
<i>khơng có âm cuối , dấu thanh được đặt</i>
<i>ở chữ cái đầu của âm chính.</i>
<i>+ Các tiếng có ngun âm có âm</i>
<i>cuối , dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ</i>
<i>2 của âm chính.</i>
- HS nghe.
viết trên bảng, lớp viết vào nháp.
- Yêu cầu HS đọc lại các từ vừa viết
được.
c) Viết chính tả.
d) Thu , chấm bài.
- GV chấm bài của 5 -7 em, chữa lỗi trên
bảng lớp.
3. Hướng dẫn làm bài tập
<b> *Bài 2:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài tập.
- GV gợi ý HS gạch chân dưới các tiếng
có chứa ưa/ ơư.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
H: Em có nhận xét gì về cách ghi dấu
<i>thanh ở các tiếng ấy?</i>
- GV kết luận: Các tiếng có ngun âm
đơi ưa khơng có âm cuối, dấu thanh được
đặt ở chữ cái đầu của âm chính . các tiếng
có ngun âm đơi ươ có âm cuối , dấu
thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 của âm
chính.
<b>*Bài 3:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở BT.
- Gọi HS trả lời.
- GV nhận xét kết luận câu đúng, giúpHS
hơn, sáng lồ...
- HS đọc cho cả lớp nghe.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, các học
sinh khác làm bài vào vở BT.
- HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
+ Các từ chứa ưa: lưa thưa, mưa, giữa.
+ Các từ chứa ươ: tưởng, nước, tươi,
ngược.
<i>- Các tiếng: mưa, lưa, thưa, khơng</i>
<i>được đánh dấu thanh vì mang thanh</i>
<i>ngang, riêng tiếng giữa dấu thanh đặt</i>
<i>ở chữ cái đầu của âm chính.</i>
<i>- Các tiếng: tưởng, nước, ngược dấu</i>
<i>thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính,</i>
<i>tiếng tươi khơng được đánh dấu thanh</i>
<i>vì mang thanh ngang.</i>
- HS đọc.
- HS làm vào vở.
+ Cầu được ước thấy: Đạt được đúng
điều mình thường mong mỏi, ao ước.
+ Năm nắng mười mưa: Trải qua nhiều
+ Nước chảy đá mòn: Kiên trì, kiên
nhẫn sẽ thành cơng.
giải thích một số câu tục ngữ
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu tục
ngữ, thành ngữ trên.
- Gọi HS đọc thuộc lòng trước lớp.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ cách đánh dấu
thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi
ưa/ ươ .
<b>Thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 2012.</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>TÁC PHẨM CỦA SI – LE VÀ TÊN PHÁT XÍT</b>
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tên ngưởi nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học
sâu sắc (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
<b> III. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy </b></i> <i><b>Hoạt động của trò </b></i>
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài: Sự sụp đổ của chế độ
A- pác- thai và trả lời các câu hỏi
trong SGK.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Truyện vui tác phẩm của Si- le và tên
phát xít sẽ cho các em thấy một tên
phát xít hống hách đã bị một cụ già
thơng minh, hóm hỉnh, dạy cho một
bài học nhẹ nhàng mà sâu cay như thế
nào.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
<b>bài .</b>
<b>a) Luyện đọc :</b>
- GV đọc mẫu bài .
- Chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn.
+ L1: Đọc và luyện từ khó.
+ L2: Đọc và giải nghĩa từ khó.
+ L3: Đọc theo cặp.
- HS đọc lại bài.
<b> b) Tìm hiểu bài:</b>
- Yêu cầu HS đọc thầm bài và câu hỏi.
H: Câu chuyện xảy ra ở đâu? bao
<i>giờ?</i>
H: Tên phát xít nói gì khi gặp những
<i>người trên tàu?</i>
+ Hít -le: là quốc trưởng đức từ năm
1934 đến năm 1945., hắn là kẻ gây ra
chiến tranh thế giới lân thứ 2...
H: Tên sĩ quan Đức có thái độ như thế
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS đọc nối tiếp+ luyện đọc từ khó.
- Đọc nối tiếp+ giải nghĩa từ.
- HS luyện đọc theo cặp.
1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS đọc thầm đoạn và câu hỏi.
<i>+ Xảy ra trên một chuyến tàu ở Pa- ri thủ</i>
<i>đô nước Pháp trong thời gian bị phát xít</i>
<i>Đức chiếm đóng.</i>
<i>+ Hắn bước vào toa tàu, giơ thẳng tay, hơ</i>
<i>to: Hít- le mn năm.</i>
<i>nào đối với ơng cụ người pháp?</i>
H: Vì sao hắn lại bực tức với cụ?
H: Nhà văn Đức Si-le được ông cụ
<i>người Pháp đánh giá như thế nào?</i>
H: Em thấy thái độ của ông đối với
<i>người Đức ntn ? </i>
H: Lời đáp của ông cụ cuối chuyện
<i>ngụ ý gì?</i>
- GV: Những tên cướp ám chỉ bọn
phát xít xâm lược.
H: Qua câu chuyện em thấy ông cụ là
<i>người như thế nào?</i>
H: Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- GV ghi bảng.
c) Đọc diễn cảm:
<b>- Cho HS nêu cách đọc diễn cảm toàn</b>
bài.
- Yeeu cầu 3 HS đọc toàn bài .
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm
đoạn 3.
- Thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét cho điểm.
<b>3. Củng cố dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc trước bài sau.
<i>+ Vì cụ đáp lại một cách lạnh lùng , vì cụ</i>
<i>biết tiếng Đức đọc được truyện đức mà lại</i>
<i>chào hắn bằng tiếng pháp</i>
<i>+ Cụ đánh giá ông là một nhà văn quốc tế</i>
<i>chứ không phải là nhà văn Đức.</i>
<i>+ Ông cụ căm ghét những tên phát xít</i>
<i>Đức.</i>
<i>+ Cụ muốn chửi những tên phát xít tàn</i>
<i>bạo và nói với chúng rằng: Chúng là</i>
<i>những tên cướp.</i>
+ Cụ là người rất thông minh và biết cách
<i>trị tên sĩ quan ..</i>
+ Câu chuyện ca ngợi cụ già người pháp
<i><b>thơng minh biết phân biệt người Đức và</b></i>
<i><b>bọn phát xít Đức. Cụ đã dạy cho tên phát</b></i>
<i><b>xít Đức hống hách một bài học sâu cay</b></i>
- HS nhắc lại
- HS nêu.
- 3 HS nối tiếp đọc.
- HS đọc theo cặp.
- HS thi đọc.
<b>TOÁN</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.Mục tiêu: Giúp HS :Biết:</b>
- Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để
chuyển đổi, so sánh số đo diện tích.
- Giải các bài tốn có liên quan đến diện tích.
- Bài 1 (a, b), bài 2, bài 3
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Dạy – học bài mới:</b>
<b> a.Giới thiệu bài:</b>
- Trong tiết học này các em cùng làm
một số bài toán với các số đo diện tích.
<b> b.Hướng dẫn làm bài tập.</b>
<b> *Bài 1:</b>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.
- Mời 2 em lên bảng làm bài, mỗi em
1phần.
- NX và KL bài làm đúng.
<b> * Bài 2:</b>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách
- Mời 2 em làm bài trên bảng, yêu cầu
hs giải thích cách làm.
- NX và KL bài làm đúng.
<b> *Bài 3:</b>
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS khá tự làm bài, sau đó
đi hướng dẫn HS kém. Các câu hỏi
hướng dẫn làm bài là :
+ Muốn biết lát cả căn phòng hết bao
<i>nhiêu tiền cần biết điều gì?</i>
+ Biết 1m<i>2<sub> gỗ hết 280 000 đồng, vậy lát</sub></i>
<i>cả căn phòng hết bao nhiêu tiền ta làm</i>
<i>thế nào?</i>
- Mời 1 em làm bài trên bảng.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau
đó nhận xét và cho điểm HS.
<b> *Bài 4: ( Giảm tải).</b>
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp làm bài vào vở, nhận xét và chữa
bài trên bảng. Một số em nêu cách làm.
- Lớp làm bài, chữa bài, một số em nêu
cách làm.
- Đọc đề bài và tìm hiểu nội dung bài
tốn.
<i>- Ta cần biết diện tích căn phịn.g</i>
<i>- Ta lấy diện tích nhân với 280000 </i>
- Lớp làm bài vào vở, nhận xét bài bạn.
<i>Bài giải</i>
Chiều rộng khu đất là :
200 3<sub>4</sub> = 150 (cm)
Diện tích khu đất là :
<b>KỂ CHUYỆN</b>
<b>ÔN KỂ CHUYỆN TUẦN 5</b>
<b>I. Mục đích- yêu cầu: </b>
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hồ bình, chống chiến tranh; biết
trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
Sách, báo, truyện ngắn về chủ điểm "<i><b>Hịa bình"</b></i>
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<b>A.Bài cũ: (3 phút)"</b><i><b> Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai"</b></i>
<b>B.Bài mới:</b>
1. Giới thiệu bài (2 phút).
2. HS kể chuyện (30 phút).
a. Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của giờ
học.
- Yêu cầu HS tìm những câu chuyện ngoài
SGK.
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
b. HS kể chuyện và trao đổi về nội dung câu
chuyện.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Củng cố - dặn dò: (2 phút).</b>
- Đọc tước 2 đề bài của tiết kể chuyện tuần 6
để tìm một câu chuyện theo yêu cầu đề bài.
1 HS kể lại chuyện.
- Một HS đọc đề bài.
- Một số em giới thiệu trước lớp.
- HS kể chuyện theo cặp.
- HS thi kể chuyện trước lớp, trao
đổi nội dung câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
<b>ĐỊA LÍ</b>
<b>ĐẤT VÀ RỪNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít.
- Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít:
+ Đất phù sa: được hình thành do sơng ngịi bồi đắp, rất màu mỡ; phân bố ở đồng
bằng.
+ Đất phe-ra-lít: có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn; phân bố ở vùng đồi
núi.
- Phân biệt được rừng rậm nhiết đới và rừng ngập mặn:
+ Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng.
+ Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất.
- Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta: điều
hồ khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ.
- Học sinh khá, giỏi:
- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí.
<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam; Lược đồ phân bố rừng ở Việt Nam.
- Các hình minh hoạ trong SGK.
- HS sưu tầm các thông tin về thực trạng rừng ở Việt Nam.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>
<i><b>Hoạt động của thầy </b></i> <i><b>Hoạt động của trò </b></i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ .</b>
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
<i>+ Biển có vai trị thế nào đối với đời</i>
<i>sống và sản xuất của con người?</i>
<i>+ Kể tên và chỉ trên bản đồ vị trí một</i>
<i>số bẵi tắm, khu du lịch biển nổi tiếng</i>
<i>ở nước ta.</i>
- GV gọi HS trả lời các câu hỏi về nội
dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho
điểm HS.
<b>2. Bài mới:</b>
- Giới thiệu bài:
+ Hỏi: Em hãy nêu tên một số khu
<i>rừng ở nước ta mà em biết?</i>
+ Nêu: Trong bài học địa lí hơm nay
chúng ta cùng tìm hiểu về đất và rừng
ở nước ta.
<b>a. Hoạt động 1: Các loại đất chính </b>
<b>ở nước ta.</b>
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm
với yêu cầu như sau:
Đọc SGK để trả lời câu hỏi sau:
- Mời đại diện nhóm trình bày ý kiến
- NX, KL:Nước ta có nhiều loại đất
nhưng chiếm phần lớn là đất phe - ra
- lít có màu đỏ hoặc đỏ vàng, tập
trung ở vùng đồi, núi. Đất phù sa do
các con sông bồi đắp rất màu mỡ, tập
- HS lần lượt lên bảng trả lời các câu.
+ Một số HS nêu trước lớp theo hiểu biết
<i>của mình. Ví dụ: Rừng quốc gia Cúc</i>
<i>Phương, rừng ngập mặn U Minh, ...</i>
- HS nhận nhiệm vụ sau đó:
- Đọc SGK để trả lời câu hỏi
trung ở đồng bằng.
<b>b. Hoạt động 2: Sử dụng đất một </b>
<b>cách hợp lí.</b>
- GV chia HS thành các nhóm 4, yêu
cầu các em thảo luận để trả lời các
câu hỏi sau:
- Mời các nhóm trình bày ý kiến,
<i>+ Đất có phải là tài ngun vơ hạn</i>
<i>khơng? Từ đây em rút ra kết luận gì</i>
<i>về việc sử dụng và khai thác đất?</i>
<i>+ Nếu chỉ sử dụng mà không cải tạo,</i>
<i>bồi bổ, bảo vệ đất thì sẽ gây cho đất</i>
<i>các tác hại gì?</i>
<i>+ Nêu một số cách cải tạo và bảo vệ</i>
<i>đất mà em biết.</i>
- NX và biểu dương nhóm thảo luận
hiệu quả.
<b>C. Hoạt động 3: Các loại rừng ở </b>
<b>nước ta.</b>
- GV tổ chức cho HS làm việc cá
nhân với yêu cầu như sau:
Quan sát các hình 1, 2, 3 của bài, đọc
SGK và hồn thành sơ đồ về các loại
rừng chính ở nước ta (GV kẻ sẵn mẫu
sơ đồ lên bảng ).
- GV hướng dẫn từng nhóm HS.
(Nhắc HS quan sát kĩ hình 2, 3 để tìm
đặc điểm của các loại rừng).
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả
thảo luận.
- GV nhận xét, bổ sung ý kiến cho
HS để có câu trả lời hồn chỉnh.
- GV u cầu 2,3 HS ngồi cạnh nhau
dựa vào sơ đồ để giới thiệu về các
loại rừng ở Việt Nam, sau đó gọi 2
HS lần lượt lên bảng vừa chỉ trên
lược đồ và trình bày
- Làm việc theo nhóm, từng em trình bày ý
kiến của mình trong nhóm, cả nhóm thảo
luận và ghi ý kiến thống nhất vào phiếu
thảo luận của nhóm mình.
<i>+ Đất khơng phải là tài ngun vơ hạn mà</i>
<i>là tài ngun có hạn. Vì vậy, sử dụng đất</i>
<i>phải hợp lí.</i>
<i>+ Nếu chỉ sử dụng mà khơng cải tạo đất thì</i>
<i>đất sẽ bị bạc màu, xói mịn, nhiễm phèn,</i>
<i>nhiễm mặn,...</i>
<i>+ Các biện pháp bảo vệ đất:</i>
<i>- Bón phân hữu cơ, phân vi sinh trong</i>
<i>trồng trọt.</i>
<i>- Làm ruộng bậc thang ở các vùng đồi,</i>
<i>- Thau chu, rửa mặn ở các vùng đất bị</i>
<i>nhiễm phèn, nhiễm mặn.</i>
<i>- Đóng cọc, đắp đê,... để giữ đất khơng</i>
<i>bị sạt lở, xói mịn...</i>
- HS nhận nhiệm vụ sau đó:
+ Đọc SGK
+ Kẻ sơ đồ theo mẫu vào vở
+ Dựa vào nội dung SGK để hoàn thành sơ
đồ.
- HS nêu ý kiến, nhờ GV giúp đỡ nếu cần.
- HS báo cáo, các HS khác theo dõi và bổ
sung ý kiến.
- 2,3 HS ngồi cạnh nhau cùng giới thiệu
cho nhau nghe.
- GV nhận xét, đưa bảng phụ có ghi
đầy đủ nội dung thảo luận va KL:
- KL<b> : Nước ta có nhiều loại rừng, </b>
nhưng chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới
và rừng ngập mặn. Rừng rậm nhiệt
đới chủ yếu tập trung ở vùng đồi núi,
<b>d.Hoạt động 4: Vai trò của rừng.</b>
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4
để trả lời các câu hỏi sau:
<i>+ Hãy nêu các vai trò của rừng đối</i>
<i>với đời sống và sản xuất của con</i>
<i>người?</i>
<i>+ Tại sao chúng ta phải sử dụng và</i>
<i>khai thác rừng hợp lí?</i>
<i>+ Em biết gì về thực trạng của rừng</i>
<i>nước ta hiện nay?</i>
<i>+ Để bảo vệ rừng. Nhà nước và nhân</i>
<i>dân cần làm gì?</i>
<i>+ Địa phương em đã làm gì để bảo</i>
<i>vệ rừng?</i>
- GV tổ chức cho các nhóm HS báo
cáo kết quả thảo luận.
- GV nhận xét kết quả làm việc của
HS, sau đó phận tích thêm: Rừng
nước ta bị tàn phá nhiều. Tình trạng
- HS làm việc theo nhóm 4 cùng trao đổi
<i>- Các nhóm trình bày ý kiến thảo luận.</i>
<i>+ Các vai trị của rừng đối với đời sống và</i>
<i>sản xuất: </i>
<i>Rừng cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ.</i>
<i>Rừng có tác dụng điều hồ khí hậu</i>
<i>Rừng giữ cho đất khơng bị xói mịn</i>
<i>rừng đầu nguồn giúp hạn chế lũ lụt</i>
<i>Rừng ven biển chống bão , cát, bảo vệ</i>
<i>đời sống các vùng ven biển</i>
<i>+ Tài nguyên rừng là có hạn, khơng được</i>
<i>sử dụng, khai thác bừa bãi sẽ làm cạn kiệt</i>
<i>nguồn tài nguyên này.</i>
<i>Việc khai thác rừng bừa bãi ảnh hưởng</i>
<i>xấu đến môi trường, tăng lũ lụt , bão...</i>
<i>+ HS trình bày các thộng tin đã sưu tầm</i>
<i>được :</i>
<i>Những vùng rừng bị bị phá nhiều và</i>
<i>nguyên nhân gây ra.</i>
<i>Những vùng rừng được trồng mới.</i>
<i>Những khu rừng nguyên sinh của nước</i>
<i>ta.</i>
<i>+ Nhà nước cần ban hành luật bảo vệ</i>
<i>rừng, có chính sách phát triển kinh tế cho</i>
<i>nhân dân vùng núi, tuyên truyền và hỗ trợ</i>
<i>nhân dân trồng rừng.</i>
<i>+ Nhân dân tự giác bảo vệ rừng, từ bỏ các</i>
<i>biện pháp canh tác lạc hậu như phá rừng</i>
<i>làm nương rẫy...</i>
<i>+ HS nêu theo các thông tin thu nhập được</i>
<i>ở địa phương.</i>
mất rừng do khai thác bừa bãi, đốt
rừng làm rẫy, cháy rừng,... đã và
đang là mối đe loạ lớn với cả nước,
khơng chỉ về mặt kinh tế mà cịn ảnh
hưởng không nhỏ đến môi trường
sống của con người. Do đó, trồng
rừng và bảo vệ rừng là nhiệm vụ cấp
bách của Nhà nước và mỗi người
dân.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học, tun dương
các HS, nhóm HS tích cực hoạt động,
sưu tầm được nhiều thông tin để xây
dựng bài.
<b>Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2012.</b>
<b>LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA, TỪ TRÁI NGHĨA, TỪ ĐỒNG ÂM</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
- Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm .
<b>II.Chuẩn bị:</b>
<b>- Một số bài tập ôn luyện.</b>
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1.KTBC:</b>
- Thế nào là từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm?
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<b>*Bài 1: Gạch bỏ những từ khơng thuộc nhóm từ đồng nghĩa trong dãy từ sau và nêu</b>
nội dung của mỗi nhóm:
a) Ngào ngạt, sực nức, thoang thoảng, thơm nồng, thơm ngát.
<i>b) Rực rỡ, tươi thắm, tươi tỉnh, tươi tốt, thắm tươi.</i>
<i>c) Lung linh, long lanh, lấp lánh, lóng lánh, lung lay.</i>
Cho HS làm vào vở, gọi HS lên chữa.
Đáp án: a) thoang thoảng(mùi thơm đậm)
b) tươi tỉnh (màu sắc)
c) lung lay ( ánh sáng)
<b>*Bài 2: Điền cặp từ trái nghĩa thích hợp cho mỗi tục ngữ, thành ngữ sau:</b>
<i>b) Đất ...trời...</i>
<i>c) Nói ...quên ...</i>
<i>d) Kẻ ...người ...</i>
<b>*Bài 3: Đặt câu với từ hay được sử dụng với các nghĩa sau:</b>
a)
giỏi ...
...
b)
biết ...
...
c)
hoặc ...
...
d) thường
xuyên ...
...
* Cho HS làm vào vở.
* Chấm và chữa bài.
<b>3. Củng cố - Dặn dò:</b>
- Nhắc lại nội dung ôn tập.
<b>TỐN</b>
<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu: Biết:</b>
- Tính diện tích các hình đã học.
- Giải các bài tốn liên quan đến diện tích.
- Bài 1, bài 2.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
<b>II. Các hoạt động dạy – học:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy </b></i> <i><b>Hoạt động của trò </b></i>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Dạy – học bài mới:</b>
<b> a.Giới thiệu bài:</b>
- GV giới thiệu : Trong tiết học toán này
<b> b. Hướng dẫn luyện tập.</b>
<b> *Bài 1:</b>
- GV gọi HS đọc đề bài trước lớp, tìm hiểu
nội dung bài tốn.
- HS HS tìm cách giải từng bước.
- Mời 1 HS làm bài trên bảng.
- GV chữa bài và chấm điểm HS.
<b> * Bài :</b>
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS khá tự làm bài, hướng
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.
<i>Bài giải</i>
Diện tích một viên gạch là :
30 x 30 = 900 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích của căn phòng là :
6 x 9 = 54 (cm2<sub>)</sub>
54m2<sub> = 540 000cm</sub>2
Số viên gạch cần để nát kín căn phịng
là :
540 000 : 900 = 600 (viên gạch)
Đáp số : 600 viên gạch.
dẫn các HS kém làm bài.
- HD HS làm phần b, đưa về dạng toán
sau:
100m2<sub> : 50kg</sub>
3200m2<sub> : .... kg?</sub>
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau
đó nhận xét và cho điểm HS.
<b> *Bài 3: ( Giảm tải).</b>
*Bài 4: ( Giảm tải).
<b>3. Củng cố – dặn dò</b>
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS.
- Giao bài tập trong VBT cho HS làm ở
nhà.
làm bài vào vở bài tập.
<i>Bài giải</i>
a) Chiều rộng của thửa ruộng là :
80 : 2 x 1 = 40 (m)
Diện tích thửa ruộng là :
80 x 40 = 3200 (m2<sub>)</sub>
b) 3200m2<sub> gấp 100m</sub>2<sub> số lần là :</sub>
3200 : 100 = 32 (lần).
Số thóc thu được từ thửa ruộng đó là :
50 x 21 = 1600 (kg)
1600 kg = 16 tạ
Đáp số : a) 3200 m2<sub>, b) 16 tạ</sub>
Bài 3: Bài giải
Chiều dài của mảnh đất đó là :
5 x 1000 = 5000 (cm)
5000cm = 50m
Chiều rộng của mảnh đất đó là :
3 x 1000 = 3000 (cm)
3000 cm = 30m
Diện tích của mảnh đất là :
50 x 30 = 1500 (m2<sub>)</sub>
Đáp số : 1500 m2
Bài 4: Diện tích miếng bìa là :
224cm2<sub>. Vậy ta khoanh vào đáp án C.</sub>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
- Biết viết một lá đơn đúng qui định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do,
nguyện vọng rõ ràng.
* KNS:
-Ra quyết định (làm đơn trình bày nguyện vọng).
-Thể hiện sự cảm thông (chia sẻ, cảm thông với nỗi bất hạnh của những nạn nhân
chất độc màu da cam).
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
<b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b>
A. Kiểm tra bài cũ:
<b>- Mời 3 HS đọc lại đoạn văn phải viết </b>
lại trong bài văn tả cảnh ( KT viết).
- Nhận xét ý thức học tập của HS ở nhà
<b> B. Dạy bài mới:</b>
<b> 1. Giới thiệu bài:</b>
H: Khi nào chúng ta phải viết đơn?
H: hãy kể tên những mẫu đơn mà các
<i>em đã học?</i>
- GV: Trong tiết tập làm văn hôm nay
các em cùng thực hành viết đơn xin gia
nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân
chất độc màu da cam.
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập.</b>
<b> *Bài 1:</b>
- HS đọc bài "Thần chết mang tên bảy
<b>sắc cầu vồng".</b>
H: Chất độc màu da cam gây ra những
<i>hậu quả gì?</i>
H: Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt
<i>nỗi đau cho những nạn nhân chất độc </i>
<i>màu da cam?</i>
H: ở địa phương em có người nhiễm
<i>chất độc màu da cam không? Em thấy </i>
<i>cuộc sống của họ ra sao?</i>
H: Em đã từng biết và tham gia phong
<i>trào nào để giúp đỡ hay ủng hộ các nạn</i>
<i>nhân chất độc màu da cam?</i>
<b> *Bài 2:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập.
H: Hãy đọc tên đơn em sẽ viết?
- HS làm việc theo yêu cầu của GV.
- HS lắng nghe.
<i>+ Phải viết đơn khi chúng ta trình bày </i>
<i>một ý kiên, nguyện vọng nào đó</i>
<i>+ Đơn xin phép nghỉ học, Xin cấp thẻ </i>
<i>HS, Xin gia nhập đội TNTPHCM</i>
- HS đọc bài sau đó 3 HS nêu ý chính của
bài.
Đ1: Những chất độc Mĩ đã rải xuống
Miền nam.
Đ2: Bom đạn và thuốc diệt cỏ đã tàn phá
môi trường.
Đ3: Hậu quả mà chất độc màu da cam
gây ra cho con người.
<i>+ Cùng với bom đạn và các chất độc </i>
<i>khác, chất độc màu da cam đã phá huỷ </i>
<i>hơn hai triệu héc ta rừng, làm xói mịn và</i>
<i>khơ cằn đất, diệt chủng nhiều loại muông</i>
<i>thú, gây ra những bệnh nguy hiểm cho </i>
<i>người nhiễm độc và …</i>
<i>+ Chúng ta cần động viên, thăm hỏi giúp</i>
<i>đỡ về vật chất, sáng tác thơ, truyện, vẽ.. </i>
<i>để động viên họ</i>
+ ...
+ ...
- HS đọc.
- HS nối tiếp nhau trả lời:
H: Mục Nơi nhận đơn em viết những
<i>gì?</i>
H: Phần lí do viết đơn em viết những
<i>gì?</i>
- TReo bảng phụ viết sẵn mẫu đơn.
- Yêu cầu HS viết đơn.
- Gọi 5 HS đọc đơn đã hoàn thành
- Nhận xét bài của HS.
<b>3. Củng cố dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
<i>+ Kính gửi: Ban chấp hành hội chữ thập </i>
<i>đỏ trường Tiểu học Thị Trấn</i>
<i>+ HS nêu những phần mình viết:</i>
<i>- Sau khi tìm hiểu về nội dung và cách </i>
<i>thức hoạt động của đội tình nguyện giúp </i>
<i>đỡ nạn nhân chất độc màu da cam của </i>
<i>hội chữ thập đỏ trường tiểu học Thành </i>
<i>Vinh , em thấy các hoạt động và việc làm</i>
<i>của đội rất thiết thực và có nhiều ý </i>
- HS quan sát.
- HS làm bài.
- HS đọc .
- HS nhận xét bài của bạn.
<b>LỊCH SỬ</b>
<b>QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Biết ngày 05/6/1911, tại bến Nhà Rồng (thành phố Hồ Chí Minh), với lịng u
nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất - Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm
đường cứu nước.
- HS khá, giỏi: Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường mới
để cứu nước: không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Ảnh về quê hương Bác , bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy </b></i> <i><b>Hoạt động của trò </b></i>
<b>A. Kiểm tra bài cũ.</b>
Gọi 2 HS lên bảng lần lượt trả lời câu hỏi
H: Hãy thuật lại phong trào đơng du?
H: Vì sao phong trào Đông Du thất bại?
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung bài.
* Hoạt động 1: Quê hương và thời niên
<b>thiếu của Nguyễn Tất Thành.</b>
- HS hoạt động cá nhân: Đọc thông tin
trong SGK kết hợp hiểu biết của mình để
trả lời câu hỏi:
H: Em biết gì về quê hương và thời niên
<i>thiếu của Nguyễn Tất Thành?</i>
- GV nêu sơ lược tiểu sử của Bác lúc nhỏ.
* Hoạt động 2: Mục đích ra nước ngồi
<b>của Nguyễn Tất Thành.</b>
- u cầu HS thảo luận theo cặp: đọc
SGK để trả lời câu hỏi:
H: Mục đích đi ra nước ngoài của
<i>Nguyễn Tất Thành là gì?</i>
H: Nguyễn Tất Thành Định hướng đi về
<i>hướng nào? vì sao ơng khơng đi theo các</i>
<i>bậc tiền bối u nước như Phan Bội Châu</i>
<i>Phan Chu Trinh?</i>
- GV KL nội dung HĐ 2.
<b>* Hoạt động 3: Ý chí quyết tâm ra đi</b>
<b>tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất</b>
<b>Thành.</b>
- HS thảo luận nhóm : Đọc chuyện (phần
chữ nhỏ) và trả lời câu hỏi:
H: Nguyễn Tất thành đã lường trước
<i>được những khó khăn nào khi ở nước</i>
<i>ngồi?</i>
H: Người đã định hướng giải quyết các
<i>khó khăn đó như thế nào?</i>
- HS Đọc thơng tin trong SGK kết hợp
hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi
<i>Nguyễn Tất Thành lúc nhỏ tên là</i>
<i>Nguyễn Sinh Cung , sau này là Nguyễn</i>
<i>Ái Quốc- HCM. </i>
- HS đọc SGK và tìm câu trả lời.
<i>+ Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi ra</i>
<i>nước ngoài đẻ tìm con đường cứu nước</i>
<i>phù hợp.</i>
<i>+ Nguyễn Tất Thành chọn con đường</i>
<i>đi về phương tây. Người không đi theo</i>
<i>các con đường của các sĩ phu u nước</i>
<i>trước đó. vì các con đường đó đều thất</i>
<i>bại.. Người thực sự muốn tìm hiểu về</i>
<i>các chữ" Tự do, bình đẳng, bác ái" mà</i>
<i>người phương tây hay nói, và muốn</i>
<i>xem họ làm thế nào rồi trở về giúp</i>
<i>đồng bào ta.</i>
- HS thảo luận nhóm , đại diện 1 số
nhóm trình bày kết quả thảo luận,
nhóm khác theo dõi và nhận xét.
<i>+ Biết ở nước ngồi một mình là rất</i>
H: Những điều đó cho thấy ý chí quyết
<i>tâm ra đi tìm đường cứu nước của Người</i>
<i>như thế nào?</i>
H: Vì sao Người lại có quyết tâm đó?
H: Nguyễn Tất Thành ra đi từ đâu? trên
<i>con tầu nào? vào ngày nào?</i>
- GV nhận xét và KL: Năm 1911 với
lòng yêu nước thương dân Nguyễn Tất
Thành đã ra đi từ bến cảng Nhà Rồng
quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
3. Củng cố dặn dò
<b>- Mời HS đọc phần tóm tắt cuối bài.</b>
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
<i>+ Người quyết tâm làm bất cứ việc gì </i>
<i>đẻ sống và đi ra nước ngoài. Người </i>
<i>nhận cả việc phụ bếp, một công việc </i>
<i>nặng nhọc và nguy hiểm </i>
<i>+ Người có quyết tâm cao, ý chí kiên</i>
<b>Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2012.</b>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích (BT1).
- Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước (BT2).
* KNS:
- Thể hiện sự tự tin(nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy
gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin).
- Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận).
- Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình tranh luận).
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Tranh ảnh minh hoạ cảnh sông nước: biển, sông, hồ,...
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy </b></i> <i><b>Hoạt động của trò </b></i>
A. Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học này
( quan sát và ghi lại kết quả quan sát một
cảnh sông nước)
<b> B. Bài mới:</b>
<b> 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích,</b>
yêu cầu của tiết học
2. Hướng dẫn luyện tập:
*Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm và trả
lời các câu hỏi trong bài.
<b>Đoạn văn a</b>
H: Nhà văn Vũ Tú Nam đã miêu tả cảnh
<i>sông nước nào?</i>
H: Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
H: Câu văn nào cho em biết điều đó?
H: Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan
<i>sát những gì và vào những thời điểm</i>
<i>nào?</i>
H: Tác giả đã sử dụng những màu sắc
<i>nào khi miêu tả?</i>
H: Khi quan sát biển, tác giả đã có liên
- HS mang vở để GV KT.
- HS nghe.
- HS nêu.
- Thảo luận theo nhóm đôi.
<i>+Nhà văn đã miêu tả cảnh biển.</i>
<i>+ Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của</i>
<i>mặt biển theo sắc màu của trời mây</i>
<i>+ Câu văn:" Biển luôn thay đổi màu sắc</i>
<i>tuỳ theo sắc mây trời"</i>
<i>+ Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt</i>
<i>biển khi: Bầu trời xanh thẳm, bầu trời</i>
<i>rải mây trắng nhạt, bầu trời âm u mây</i>
<i>mưa, bầu trời ầm ầm dộng gió.</i>
<i>+ Tác giả đã sử dụng những màu sắc</i>
<i>xanh thẳm, thẳm xanh, trắng nhạt, xám</i>
<i>xịt, đục ngầu.</i>
<i>tưởng thú vị nào?</i>
H: Theo em liên tưởng có nghĩa là gì?
Đoạn văn b:
H: Nhà văn Đoàn Giỏi miêu tả cảnh
<i>sông nước nào?</i>
H: Con kênh được quan sát ở những thời
<i>điểm nào trong ngày?</i>
H: Tác giả nhận ra đặc điểm của con
<i>kênh chủ yếu bằng giác quan nào?</i>
H: Tác giả miêu tả những đặc điểm nào
<i>của con kênh?</i>
H: Việc sử dụng nghệ thuật liên tưởng có
<i>tác dụng gì?</i>
* Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS đọc kết quả quan sát một
cảnh sông nước đã chuẩn bị từ trước.
- Yêu cầu hs lập dàn ý, một số em đọc
dàn ý.
- Nhận xét bài làm của HS và cho điểm
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về sửa lại bài và hồn thiện dàn
ý bài văn tả cảnh sơng nước.
<i>đén sự thay đổi tâm trạng của con</i>
<i>người: biển như một con người biết</i>
<i>buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi</i>
<i>nổi, hả hê, lúc đăm chiêu gắt gỏng.</i>
<i>+ Liên tưởng là từ hình ảnh này nghĩ</i>
<i>đến hình ảnh khác.</i>
<i>+ Nhà văn miêu tả con kênh.</i>
<i>+ Con kênh được quan sát từ lúc mặt</i>
<i>trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi</i>
<i>sáng, giữa trưa, lúc chiều tối.</i>
<i>+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con</i>
<i>kênh bằng thị giác.</i>
<i>+ Tác giả miêu tả: ánh sáng chiếu</i>
<i>xuống dòng kênh như đổ lửa, bốn phía</i>
<i>chân trời chống huyếch chống hoác,</i>
<i>buổi sáng con kênh phơn phớt màu đào,</i>
<i>giữa trưa, hố thành dịng thuỷ ngân</i>
<i>cuồn cuộn loá mắt, về chiều biến thành</i>
<i>một con suối lửa.</i>
<i>+ Làm cho người đọc hình dung được</i>
<i>con kênh mặt trời, làm cho nó sinh</i>
<i>động hơn.</i>
- HS đọc.
- 3 HS đọc bài chuẩn bị của mình.
- Lập dàn ý và đọc.
- Lớp nhận xét bài của bạn.
<b>TOÁN</b>
<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu: Biết:</b>
- So sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số.
- Giải bài tốn Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Bài 1, bài 2 (a, d), bài 4.
<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>
<i><b>Hoạt động của thầy </b></i> <i><b>Hoạt động của trò </b></i>
<b>1.Kiểm tra bài cũ</b>
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b> a.Giới thiệu bài:</b>
- GV giới thiệu : Trong giờ học toán này
các em cùng luyện tập về so sánh các
phân số, tính giá trị biểu thức chứa phân
số, giải bài tốn có liên quan đến diện
tích và tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số đó.
<b> b.Hướng dẫn luyện tập:</b>
<b> *Bài 1:</b>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Để sắp xếp được các phân số
<i>theo thức tự từ bé đến lớn, trước hết</i>
<i>chúng ta phải làm gì ?</i>
- GV : Em hãy nêu cách so sánh các
<i>phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.</i>
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau
đó nhận xét và cho điểm HS.
<b> *Bài 2:</b>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó gọi
+ Cách thực hịên các phép tính cộng,
trừ, nhân , chia với phân số.
+ Thứ tự thực hiện các phép tính trong
biểu thức.
- GV yêu cầu HS làm bài, nhắc các em
nếu kết quả là phân số chưa tối giản thì
rút gọn về phân số tối giản.
- GV yêu cầu HS chữa bài của bạn trên
bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm
HS.
<b>*Bài 4:</b>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng
lớp.
<b> </b>
<b>*Bài 3: (Giảm tải).</b>
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS : Chúng ta phải so sánh các phân
<i>số với nhau.</i>
<i>- 2 HS nêu trước lớp, 1 HS nêu cách so</i>
<i>sánh 2 phân số cùng mẫu số, 1 HS nêu</i>
<i>cách so sánh 2 phân số khác mẫu số.</i>
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
- 5 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp
theo dõi và bổ xung ý kiến.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
- Lớp đọc đề bài, phân tích đề bài và nêu
hướng giải.
- HS trả lời và làm bài vào vở, 1 em làm
bài trên bảng, lớp nhận xét.
- HS trả lời.
- GV hỏi : Bài toán thuộc dạng tốn gì ?
<b>3. Củng cố – dặn dị:</b>
- GV tổng kết tiết học , dặn dò HS về
nhà làm các bài tập trong VBT.
- Chuẩn bị bài sau.
5ha = 50 000m2
Diện tích của hồ nước là :
50 000 : 10 x 3 = 15 000 (m²)
Đáp số : 15000m²
<b>KHOA HỌC</b>
<b>PHÒNG BỆNH SỐT RÉT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Hình minh hoạ trang 26, 27 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
<i><b>Hoạt động của thầy </b></i> <i><b>Hoạt động của trò </b></i>
<b>1. Hoạt động khởi động. </b>
- Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên
bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài
trước.
<i>? Khi mua thuốc chúng ta cần chú ý</i>
<i>điều gì?</i>
<i>? Để cung cấp vitamin cho cơ thể</i>
<i>chúng ta cần phải làm gì?</i>
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- GV giới thiệu bài: Các em đã bao
<i>giờ nhìn thấy người bị bệnh sốt rét</i>
<i>chưa? Bệnh sốt rét thường xuất hiện</i>
<i>ở vùng nào? Bệnh sốt rét có những</i>
<i>dấu hiệu như thế nào? Chúng ta phải</i>
<i>làm gì để phịng tránh bệnh sốt rét?</i>
Các em cùng học bài hôm nay để biết
được điều đó.
<b>2. HD các hoạt động:</b>
<b>* Hoạt động 1: Một số kiến thức cơ </b>
<b>bản về bệnh sốt rét.</b>
- GV chia HS thành các nhóm đơi, tổ
chức cho các em thảo luận nhóm để
trả lời các câu hỏi sau:
1. Nêu các dấu hiệu của bệnh sốt rét?
<i>(Khi mắc bệnh sốt rét, người bệnh</i>
<i>thường có biều hiện như thế nào?)</i>
- 2HS trả lời.
- HS nghe.
- HS làm việc theo nhóm, dựa vào hiểu
biết của bản thân và nội dung SGK để trả
lời các câu hỏi, sau đó nêu ý kiến.
Câu trả lời tốt là:
2. Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì?
3. Bệnh sốt rét có thể lây từ người
<i>bệnh sang người lành bằng đường</i>
<i>nào?</i>
4. Bênh sốt rét có nguy hiểm như thế
<i>nào?</i>
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả
thảo luận trước lớp.
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau
đó tổng kết về kiến thức cơ bản về
bệnh sốt rét như đã nêu ở trên.
<b>* Hoạt động 2: Cách đề phòng</b>
<b>bệnh sốt rét.</b>
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm
+ Yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh
hoạ trang 27 SGK, thảo luận và trả lời
các câu hỏi sau:
1. Mọi người trong hình đang làm gì?
<i>Làm như vậy có tác dụng gì?</i>
2. Chúng ta cần làm gì để phịng bệnh
<i>sốt rét cho mình và cho người thân</i>
<i>cũng như mọi người xung quanh?</i>
<i>vẫn thấy rét; sau đó là sốt cao kéo dài</i>
<i>hàng giờ, cuối cùng là tốt mồ hơi và hạ</i>
<i>sốt.</i>
<i>2. Đó là một loại ký sing trùng sống trong</i>
<i>máu người bệnh.</i>
<i>3. Muỗi a-nô-phen là thủ phạm làm lay</i>
<i>lan bệnh sốt rét. Muỗi đốt người bệnh, hút</i>
<i>máu có ký sinh trùng sốt rét của người</i>
<i>bệnh rồi truyền sang cho người lành.</i>
<i>4. Bệnh sốt rét gây thiếu máu. Người mắc</i>
<i>bệnh có thể nặng có thể tử vong vì hồng</i>
<i>cầu bị phá huỷ hàng loạt sau mỗi cơn sốt</i>
<i>rét.</i>
- 4 nhóm HS lần lượt cử đại diện báo cáo
- Tiến hành thảo luận nhóm.
+ Đại diện các nhóm trình bày. Mỗi nhóm
chỉ trả lời về 1 hình. Các nhóm có ý kiến
khác bổ sung.
<i>1. Hình 3: Một người đang phun thuốc trừ</i>
<i>muỗi, phun thuốc trừ muỗi để tiêu diệt</i>
<i>muỗi, phòng bệnh sốt rét.</i>
<i>- Hình 4: Mọi người đang quét dọn vệ</i>
<i>sinh, khơi thông cống rãnh. Đây là những</i>
<i>nơi muỗi thường ẩn nấp, sinh sản. Khơng</i>
<i>có chỗ ẩn nấp, muỗi sẽ chết.</i>
<i>- Hình 5: Mọi người đang tẩm màn bằng</i>
<i>chất phòng muỗi. Làm như vậy để mỗi</i>
<i>không chui được vào màn để đốt người,</i>
<i>tránh muỗi mang ký sinh trung từ bệnh</i>
<i>sang người lành.</i>
<i>2. Để phòng bênh sốt rét, chúng ta cần:</i>
<i>- Mắc màn khi đi ngủ.</i>
<i>- Phun thuốc diệt muỗi.</i>
<i>- Phát quang bụi rậm, khơi thông cống</i>
<i>- Chơn kín rác thải.</i>
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Kết luận: Cách phòng sốt rét tốt
nhất, ít tốn kếm nhất là giữ vệ sin nhà
ở và môi trường xung quanh, diệt
muỗi, diệt bọ gậy và chống muỗi đốt.
- Cho HS quan sát hình vẽ muỗi
a-nơ-phen và hỏi:
<i>+ Nêu những đặc điểm của muỗi </i>
<i>a-nô-phen?</i>
<i>+ Muỗi a-nô-phen sống ở đâu?</i>
<i>+ Vì sao chúng ta phải diệt muỗi</i>
<b>- Kết luận: Nguyên nhân gây bệnh </b>
sốt rét là do một loại ký sinh trùng
gây ra. Hiện nay cũng đã có thuốc
chữa và thuốc phòng. Nhưng cách
phòng bệnh tốt nhất là giữ vệ sinh nhà
ở và môi trường sống xung quanh.
<b>* Hoạt động 3: Cuộc thi: tuyên </b>
<b>truyền phòng, chống bệnh sốt rét.</b>
- GV nêu yêu cầu: Nếu em là một cán
bộ y tế dự phòng em sẽ tuyên truyền
- GV tổ chức cho 3 đến 4 HS đóng vai
tuyên truyền viên để tuyên truyền về
bệnh sốt rét và cách phòng, tránh
bệnh
- GV nêu yêu cầu: Nếu em là một cán
<i>bộ y tế dự phòng em sẽ tuyên truyền</i>
<i>những gì để mọi người hiểu và biết</i>
<i>cách phòng, chống bệnh sốt rét?</i>
- GV tổ chức cho 3 đến 4 HS đóng vai
<i>lầy.</i>
<i>- Thả cá cờ vào chum, vại, bể nước.</i>
<i>- Mặc quần áo dài tay vào buổi tối.</i>
<i>- Uống thuốc phịng bệnh.</i>
- Lắng nghe.
<i>+ Muỗi a-nơ-phen to, vòi dài, chân dài,</i>
<i>khi đốt đầu chúc xuống còn bụng chổng</i>
<i>ngược lên.</i>
<i>+ Muỗi a-nô-phen sống ở nơi tối tăm, ẩm</i>
<i>thấp, bụi rậm. Muỗi a-nô-phen thường đẻ</i>
<i>trứng ở cống rãnh, những nơi nước đọng</i>
<i>hay ngay trong mảnh bát, chum vại,.... có</i>
<i>+ Muỗi là con vật trung gian truyền bệnh </i>
<i>sốt rét. Nó hút máu có ký sinh trùng sốt rét</i>
<i>của người bệnh rồi truyền sang cho người </i>
<i>lành. Muỗi sinh sản rất nhanh.</i>
- HS làm việc cá nhân để suy nghĩ về
những nội dung cần tuyên truyền sau đó
xung phong tham gia cuộc thi.
- 4 HS lần lượt tuyên truyền trước lớp.
(Gợi ý: Nói theo 4 nội dung thảo luận ở
hoạt động 1 và cách phòng bệnh ở hoạt
động 2).
<i>- HS làm việc cá nhân để suy nghĩ về</i>
<i>những nội dung cần tuyên truyền sau đó</i>
<i>xung phong tham gia cuộc thi.</i>
tuyên truyền viên để tuyên truyền về
bệnh sốt rét và cách phòng, tránh
bệnh.
- GV cho HS cả lớp bình chọn bạn
tuyên truyền xuất sắc nhất.
- GV tổng kết cuộc thi, khen ngợi tất
cả HS đã tích cực tham gia cuộc thi,
đặc biệt tuyên dương bạn được cả lớp
<b>3. Hoạt động kết thúc: </b>
- GV nhận xét tiết học, tun dương
các HS, nhóm HS tích cực HĐ tham
gia xd bài.
- Dặn dò HS về nhà học thuộc mục
<i>Bạn cần biết và ghi lại vào vở, tìm</i>
hiểu và ghi lại các thơng tin, hình ảnh
tìm hiểu được về bệnh sốt xuất huyết.
(Gợi ý: Nói theo 4 nội dung thảo luận ở
hoạt động 1 và cách phòng bệnh ở hoạt
động 2).
- HS nhận xét để tìm bạn tuyên truyền đủ,
đúng, rõ ràng, thuyết phục nhất.
<b>KĨ THUẬT</b>
<b>CHUẨN BỊ NẤU ĂN</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
- Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn.
- Biết cách thực hiện một số cơng việc nấu ăn. Có thể sơ chế được một số thực phẩm
đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình.
- Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình.
- Một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống thường dùng trong gia đình.
- Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường.
III.các hoạt động dạy học:
<i><b>Hoạt động của gv</b></i> <i><b>Hoạt động của hs</b></i>
<b>1. kiểm tra bàI cũ:</b>
- Em hãy kể tên và nêu tác dụng của một
số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia
đình?
- Khi sử dụng các dụng cụ đó chúng ta phải
làm gì?
- GV nx, đánh giá.
<b>2. BàI mới: </b>
<b>a.Giới thiệu bài</b>
<b>b. Hoạt động 1: Xác định một số công việc</b>
chuẩn bị nấu ăn.
- GV câu hỏi gọi HS TL.
Nêu tên các công việc chuẩn bị nấu ăn?
- GV nx, & chốt: trước khi nấu ăn ta cần
- 2 HS trả lời.
- HS nx, bổ sung.
- HS đọc nội dung SGK
phải chọn một số thực phẩm tươi, ngon
sạch dùng để chế biến các món ăn đã dự
định & phù hợp với điều kiện kinh tế của
gia đình.
<b>c. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thực hiện</b>
một số cơng việc chuẩn bị nấu.
* Tìm hiểu cách chọ thực phẩm.
- Dựa vào hình 1 em hãy kể tên những loại
thục phẩm thường được gia đình em chọn
cho bữa ăn chính?
*Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm
- Em hãy nêu ví dụ về cách sơ chế một loại
rau mà em biêt?
- GV tóm tắt: Khi sơ chế thức ăn ta cần loaị
bỏ những cái không ăn được của thực phẩm
và làm sạch thực phẩm, cắt, thái, ướp gia vị
vào thực phẩm.
- Nêu Mục đích của việc sơ chế thực phẩm
H? ở gia đình em thường sơ chế rau cải
như thế nào trước khi nấu?
- Theo em cách sơ chế rau xanh (rau muống
rau cải, rau mồng tơi) có gì giống và khác
nhau với cách sơ chế các loại củ, quả?
- ở gia đình em thường thường sơ chế cá
như thế nào?
- Qua quan sát thực tế em hãy nêu cách sơ
chế tôm?
- GV nhận xét tóm tắt cách sơ chế thực
phẩm theo nội dung SGK
- Gọi HS lên bảng thực hiện một số thao tác
sơ chế thực phẩm.
<b>d. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.</b>
- GV cho HS làm bài tập vào phiếu trắc
nghiệm.
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
phiếu.
- Gv nhận xét đánh giá, liên hệ
<b>3. củng cố- dặn dò: </b>
- GV liên hệ, GD, HD vận dụng.Nhận xét
tiết học. Dặn dò về nhà giúp đỡ gia đình
cách sơ chế các loại rau chuẩn bị bài nấu
- HS đọc mục I và quan sát hình 1
SGK trả lời câu hỏi
- Rau muống, cải bắp, su hào, tôm,
cá, thịt lợn.
- HS đọc nội dung mục 2 SGK.
Ví dụ: Khi sơ chế rau muống cần nhặt
bỏ gốc rễ, những phần dập nát, héo úa
già, bị sâu bọ cắn.
- HS đọc trong SGK.
VD: + Sơ chế củ: gọt bỏ lớp vỏ, tước
xơ, rửa sạch
+ sơ chế tôm, cá: loại bỏ phần không
ăn được như vậy ruột, đầu và rửa sạch
- Ta loại bỏ rau úa ra và loại rau
không ăn được.
- Bỏ những phần không ăn được và
rửa sạch.
- HS phát biểu, lớp nx, bổ sung
Em đánh dấu x vào ở thực phẩm nên
chọn cho bữa ăn gia đình.
- Rau tươi có nhiều lá sâu.
- Cá tươi (cịn sống) x
- Tơm tươi x
- Thịt ươn
cơm.
<b>KỂ CHUYỆN</b>
<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>- Kể được một câu chuyện (được chứng kiến, tham gia hoặc đã nghe, đã đọc) về tình</b>
hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc nói về một nước được biết qua
truyền hình, phim ảnh.
- Bảng lớp viết đề bài tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện/
- Tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dâm các nước để
gợi ý cho HS kể chuyện.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>
<i><b>Hoạt động của thầy </b></i> <i><b>Hoạt động của trò </b></i>
A. Kiểm tra bài cũ
HS kể chuyện em đã nghe hoặc được đọc
ca ngợi hồ bình, chống chiến tranh
B. Bài mới
<b> 1. Giới thiệu </b>
<b> 2. Hướng dẫn kể chuyện</b>
<b> a) Tìm hiểu đề </b>
- 1 HS đọc đề bài
H: Đề bài yêu cầu gì?
- GV gạch chân các từ ngữ quan trọng
trong 2 đề lựa chọn
H: Yêu cầu của đề bài là việc làm như thế
<i>nào?</i>
H: Theo em, thế nào là một việc làm thể
<i>hiện tình hữu nghị?</i>
H: Nhân vật chính trong chuyện em kể là
<i>ai?</i>
H: Nói về một nước em sẽ nói về những
<i>vấn đề gì?</i>
- Gọi 2 HS đọc gợi ý trong SGK
H: Em chọn đề tài nào? hãy kể cho các
- HS lập dàn ý câu chuyên sẽ kể
<b>b) Thực hành kể chuyện</b>
+ HS kể chuyện theo cặp
+ Thi kể trước lớp
GV ghi nhanh tên HS, tên chuyện, việc
làm của nhân vật...
- Yêu cầu lớp nhận xét
- GV nhận xét cho điểm
<b>3. Củng cố dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học
- 2 HS kể
- HS nghe
- 1 HS đọc đề cả lớp theo dõi
- HS nêu
<i>- Việc làm thể hiện tình hữu nghị giữa</i>
<i>nhân dân ta với các nước .</i>
<i>- Đó là cử chuyên gia sang giúp nước</i>
<i>bạn, viện trợ lương thực, quyên góp</i>
<i>ủng hộ chiến tranh, bão lũ, vẽ tranh</i>
<i>ủng hộ phong trào chống chiến tranh,</i>
<i>- Nhân vật chính là những người sống</i>
<i>quanh em, em nghe đài, xem ti-viN</i>
<i>hoặc là chính em.</i>
<i>- Em sẽ nói về những điều mình thích</i>
<i>nhất, nhữnh sự vật con người của nước</i>
<i>đó đã để lại ấn tượng trong em.</i>
- 2 HS đọc
<i>- HS nối tiếp nhau trả lời</i>
- HS làm theo yêu cầu
- 2 HS kể cho nhau nghe
- HS thi kể
- Về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình
nghe
- Chuẩn bị bài sau
<i><b>Tiết 5: ATGT</b></i>
<b>BÀI 2: KĨ NĂNG ĐI XE ĐẠP AN TOÀN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- HS biết những điều cần thiết khi đi xe đạp trên đường và những điều cấm khi
- Có ý thức đi đúng phần đường của mình khi đi xe đạp trên đường, khi qua
ngã ba, ngã tư, khi rẽ trái, rẽ phải.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Hình minh họa SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy- học</b>
<i><b>Hoạt động của thầy </b></i> <i><b>Hoạt động của trò </b></i>
<b>1. Giới thiệu bài</b>
- GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài
học.
<b>2. Hướng dẫn các hoạt động</b>
<b>* HĐ 1: Những điều cần biết khi đi </b>
<b>xe đạp trên đường.</b>
- GV cho HS quan sát H1, 2, 3 và nói
nội dung của từng hình và nhận xét về
cách điều khiển xe đạp của người đi
trên đường.
- GV kết luần: Khi đi xe đạp cần đi
đúng phần đường của mình, đi về bên
tay phải, khi qua đường phải đi chậm
quan sát xe khác.
- Gọi 1 HS đọc phần nội dung cuối
tranh.
<b>* HĐ 2: Những điều cấm khi đi xe </b>
<b>đạp</b>
- GV cho HS quan sát hình 3 và nhận
xét về cách điều khiển xe đạp của
người trong hình.
- GV kết luận: Người đi xe đạp không
được đi vào phần đường của xe cơ giới,
- Lắng nghe.
- HS quan sát, thảo luận.
+ Những người đi xe đạp đi đúng phần
đường của mình, khi qua đường tn theo
đèn tín hiệu và quan sát.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
- 1 HS đọc phần nội dung, lớp dõi theo.
- HS quan sát, thảo luận.
+ Người đi đằng trước đã đi đúng phần
đường của mình, người đi đằng sau chưa
đi đúng phần đường của mình.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
đi hàng ba trở lên, không lạng lách,
đánh võng.
- Gọi 1 HS đọc phần nội dung cuối
tranh.
- GV tổng hợp nội dung bài học.
- Gọi 2 HS trình bày ghi nhớ.
<b>3. Củng cố, dặn dò.</b>
- Dặn HS cần điều khiển xe đạp an tồn
và đi đúng phần đường của mình là bảo
đảm an tồn cho mình và người khác.
- Nhận xét tiết học
- Giao nhiệm vụ về nhà.
- 2 HS trình bày ghi nhớ SGK.
- Nhận nhiệm vụ về nhà.
<i><b>Tiết 6: Hoạt động tập thể</b></i>
<b>NHẬN XÉT TUẦN</b>
I. Nhận xét chung
<b>1. Đạo đức:</b>
- Nhìn chung, các em ngoan ngỗn, lễ phép, kính thầy u bạn, khơng đánh cãi
chửi nhau. Bên cạnh đó vẫn cịn một số em chưa ngoan và cịn nói bậy
<b>2. Học tập </b>
- Hầu hết các em đã có ý thức trong học tập, chuẩn bị khá đầy đủ sách, vở, bút,
mực, các đồ dùng học tập. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây
dựng bài.
<b>3. Thể dục.</b>
- Thực hiện tập thể dục giữa giờ chưa đều, động tác chưa đẹp
<b>4. Vệ sinh.</b>
Các em VS tương đối sạch sẽ, gọn gàng
<b>5. SH Đội :Lớp tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ, hiệu quả.</b>
II . Phương hướng tuần tới
- Phát huy ưu điểm, khắc phục ngay những nhược điểm còn tồn tại trong tuần.
- Thực hiện rèn chữ cho đẹp, thường xuyên luyện đọc ở nhà cố gắng đọc to
hơn rõ ràng và ngắt nghỉ đúng.