Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.68 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TÊN CHỦ ĐỀ LỚN :</b>
(Thời gian thực hiện: Từ ngày 15/03/2021
<b>Tên chủ đề nhánh: Phương tiện giao thông đường thuỷ </b>
(Thời gian thực hiện: từ ngày 22 /03/2021
<b>A. TỔ CHỨC CÁC </b>
<b>Đón</b>
<b>trẻ</b>
<b></b>
<b>-Chơi</b>
<b></b>
<b>-Thể</b>
<b>dục</b>
<b>sáng</b>
<b>Nội dung</b> <b>Mục đích- u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>1. Đón trẻ :</b>
- Rèn ý thức tự giác ở trẻ,
trẻ biết chào.
- Trẻ chơi tự do đoàn kết
với bạn, Biết cất đồ dùng
đúng nơi quy định.
- Phòng, lớp sạch
sẽ thống mát.
<b>2. Trị chuyện : “Về 1 số </b>
phương tiện giao thông
đường thuỷ”
- Đề ra tiêu chuẩn, cắm cờ
bé ngoan.
<b>3. Chơi theo ý thích:</b>
- Trẻ biết tên 1 số phương
tiện giao thông đường
thuỷ quen thuộc như: tàu,
thuyền, mủng, ca nơ...và
cách ngịi khi đi trên tàu.
- Trẻ biết được tiêu chuẩn
cắm cờ, bé ngoan trong
ngày, trong tuần.
- Biết lấy đồ chơi theo ý
thích của trẻ. Tạo hứng
thú cho trẻ khi đến
trường.
- Nội dung trò
chuyện.
- Tranh ảnh
- Đồ chơi
<b>4. Thể dục sáng: </b>
- Bài tập thể dục sáng
+ Thứ 2, 4, 6 tập theo nhạc
bài hát: Em đi chơi thuyền
+ Thứ 3, 5 tập các động tác
thể dục kết hợp sử dụng
dụng cụ thể dục: Vòng, gậy
- Trẻ tập đúng các động
tác thể dục
- Giúp trẻ phát triển thể
lực, cân đối hình thể.
- Trẻ có thói quen và
thích tập thể dục vào buổi
sáng
- Sân tập.
- Các động tác thể
dục.
<b>5. Điểm danh</b>
- Gọi tên trẻ theo sổ
- Dự báo thời tiểt
- Giúp trẻ nhớ tên mình,
tên bạn. Biết được đặc
<b>GIAO THÔNG</b>
đến 02/ 04/2021)
Số tuần thực hiện:1 tuần
đến 26/ 03 /2021)
<b>HOẠT ĐỘNG.</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động </b>
<b>của trẻ</b>
<b>Hoạt động </b>
<b>của trẻ KT</b>
<b>1. Đón trẻ, chơi tự chọn:</b>
- Cô đến lớp mở cửa làm thơng thống phịng học, sắp
xếp đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định.
- Khi trẻ đến cô ân cần đón trẻ từ tay phụ huynh, niềm
nở với phụ huynh, trao đổi ngắn với phụ huynh về tình
hình học tập, sức khoẻ của trẻ, tuyên truyền phụ huynh
vệ sinh sạch sẽ, mặc quần áo phù hợp theo mùa cho trẻ.
Nhắc trẻ cất đồ dùng đúng nơi quy định.
- Trẻ chào
bố mẹ và
- Trẻ chào
bố mẹ và
cơ giáo.
<b>2. Trị chuyện về 1 số phương tiện giao thông đường </b>
<b>thuỷ: </b>
<b>- Tổ chức lớp, trẻ ngồi xung quanh cô.</b>
- Trẻ hát bài “ Em đi chơi thuyền ”. Cô hỏi trẻ :
+ Bài hát nói lên điều gì?
+ Con hãy kể 1 số phương tiện giao thông đường thuỷ
mà các con biết? Các phương tiện như: tàu, thuyền...đi ở
đâu? Khi ngồi trên các phương tiện tàu thuyền... các con
phải ngồi như thế nào?
- Giáo dục trẻ : Khi tham gia giao thông phải chấp hành
đúng luật lệ giao thông và biết yêu quý các phương tiên
giao thơng .
<b>3. Chơi theo ý thích:</b>
- Cơ nhắc trẻ tự lấy đồ chơi để chơi, không tranh dành
đồ chơi với bạn, biết đoàn kết khi chơi.
- Nhắc trẻ khi chơi xong biết cất đồ chơi gọn gàng.
- Trẻ ngồi
quanh cô
- Trẻ hát
- Trẻ trả lời
- Trẻ nghe
- Trẻ chơi
- Trẻ ngồi
quanh cô
Nghe bạn
hát
- Trẻ chú ý
- Trẻ nghe
- Trẻ chơi
<b>4. Thể dục sáng:</b>
- Ổn định lớp, trẻ xếp 3 hàng.
- Cô cho trẻ tập các động tác thể dục
+ Hơ hấp 2: Thổi bóng bay
+ Động tác tay 4: Tay gập trước ngực, quay cẳng tay và
đưa ngang.
+ Động tác bụng 3: Đứng nghiêng người sang 2 bên.
+ Động tác chân 5: Bước khuỵu chân
+ Động tác bật: Bật liên tục về các phía
- Trẻ tập
cùng cơ 2
lần x 8
nhịp.
- Trẻ quan
sát bạn tập
<b>5. Điểm danh.</b>
- Cho gọi tên trẻ theo danh sách, điền sổ đúng theo quy
định. Cơ cho trẻ lên lấy kí hiệu dán vào bảng dự báo.
- Trẻ dạ cô.
- trẻ dán
<b>A. TỔ CHỨC CÁC </b>
<b>Hoat</b>
<b>động</b>
<b>góc</b>
<b>Nội dung hoạt động</b> <b>Mục đích u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>1. Góc xây dựng</b>
- Từ thứ 2 đến thứ 6: Xây
bến tàu
- Biết sử dụng các
nguyên vật liệu khác
nhau để xây bến tàu.
- Các đồ chơi xếp
hình, gạch, cây,
hoa, tàu thuyền...
<b>2. Góc phân vai:</b>
- Thứ 2, 4: Đóng vai chú
cảnh sát giao thông hoặc
người điều khiển giao thông
đường thuỷ.
- Thứ 3, 5: Người bán vé tàu
- Thứ 6: Hành khách đi trên
tàu, du thuyền.
- Biết phân vai nhau chơi,
đoàn kết khi chơi.
Trẻ biết nhập vai chơi và
phối hợp với nhau khi
chơi.
- Trẻ có kỹ năng làm việc
theo nhóm.
- Đồ chơi bán
hàng, trang phục
chú cảnh sát...
<b>3. Góc học tập – sách:</b>
- Từ thứ 2 đến thứ 6: Xem
tranh ảnh về phương tiện
giao thông ở các địa phương
và luật giao thông, cô cùng
trẻ làm sách về các phương
tiện giao thông.
- Biết làm abum về 1 số
phương tiện giao thông.
- Biết xem sách, xem
tranh.
- Sách, tranh ảnh
<b>- Vở, bút màu.</b>
<b>4. Góc nghệ thuật:</b>
- Thứ 2, 4: Tô màu, cắt , xé
dán 1 số đèn giao thơng, đèn
tín hiệu về phương tiện giao
thơng đường thuỷ.
- Thứ 3, 5, 6: Hát biểu diễn
các bài hát đã biết thuộc về
chủ đề.
<b>* Góc thiên nhiên :</b>
- Thứ 2, 4; Thả thuyền, quan
sát vật chìm nổi
- Thứ 3, 5, 6: Chăm sóc, tưới
nước cho cây
- Trẻ biết hát, múa các
bài hát theo chủ đề.
- Trẻ biết tô màu, cắt , xé
dán và sáng tạo trong
cách làm.
- Rèn sự khéo léo của đôi
bàn tay. Rèn kĩ năng tô
màu, cắt, dán cho trẻ.
- Trẻ mạnh dạn tự tin hát
múa.. Phát triển khả năng
- quan sát và ghi nhớ của
trẻ.Trẻ biết yêu quý,
chăm sóc, bảo vệ và tưới
nước cho cây.
- Các loại dụng
- Giấy màu, kéo,
bút màu.
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của trẻ</b>
<b>Hoạt động</b>
<b>của trẻ KT</b>
<b>1. Trị chuyện với trẻ</b>
- Cơ cho trẻ hát: Em đi chơi thuyền
- Cô hỏi trẻ: + Bài hát nói lên điều gì?
+ Con hãy kể các phương tiện giao thông đường thuỷ mà
con biết?
+ Các phương tiện đó có tác dụng gì?
- Giáo dục trẻ : Biết về 1 số phương tiện giao thông đường
thuỷ như: Tàu, thuyền, canô...dùng để chở người và hàng
hoá. Khi ngồi trên tàu thuyền phải ngồi n khơng chạy
nhẩy.
<b>2. Giới thiệu góc chơi</b>
+ Con nào giỏi cho cơ biết lớp mình có bao nhiêu gócchơi?
- Cơ giới thiệu các góc chơi ngày hơm nay.
- Các con thích chơi ở góc nào?
+ Ở góc phân vai con định chơi gì?
+ Con sẽ đóng vai nào? Thái độ từng vai? Ở góc xây dựng
con sẽ xây bến tàu bằng ngun vật liệu gì?
+ Ở góc nghệ thuật con sẽ biểu diến các bài hát nào về chủ
đề . Con sử dụng những dụng cụ nào để biểu diễn?
- Cơ tóm lại: Cho trẻ xúm xít bên cơ, cơ dặn dị trẻ trong
khi chơi phải chơi cùng nhau, không tranh giành, không
quăng ném đồ chơi, lấy và cất đồ chơi gọn gàng, ngăn nắp,
đúng nơi quy định, biết giúp đỡ nhau khi chơi.
- Trẻ hát
- Trẻ trả lời
- Trẻ nghe
- 5 góc chơi
- Trẻ hội ý
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ nghe
- Trẻ lắng
nghe
- Trẻ nghe
- Chú ý
- Trẻ nghe
<b>3. Cho trẻ chọn góc chơi</b>
- Cho trẻ lên lấy kí hiệu về góc chơi của mình.
<b>4. Cơ và trẻ phân vai chơi</b>
<b>- Góc phân vai bạn nào sẽ đóng vai bố( me, các con), trò </b>
chơi.Bán hàng ai sẽ là người mua hàng( người bán hàng)
…
<b>5. Giáo viên quan sát hướng dẫn trẻ chơi</b>
- Cô hướng dẫn cụ thể đối với từng trẻ. Đối với trị chơi
khó như cơ đóng vai chơi cùng trẻ, gợi mở để trẻ hoạt
động tích cực hơn. Cơ cho trẻ liên kết giữa các góc chơi
<b>6. Nhận xét góc chơi</b>
- Cơ nhận xét từng nhóm sau đó nhận xét chung cả lớp: Cơ
cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận
xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản
phẩm, có ý thức, nề nếp cất lấy đồ chơi, sự giao tiếp của
<b>7. Củng cố tuyên dương</b>
- Động viên cả lớp và mở rộng nội dung chơi cho buổi sau
- Trẻ lấy kí
hiệu về góc
chơi
- Trẻ chơi
- Lắng nghe
- Trẻ về góc
chơi theo ý
thích
- Trẻ chơi
<b>A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt </b>
<b>động </b>
<b>ngồi </b>
<b>trời</b>
<b>Hoạt động</b> <b>Mục đích u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>1. Hoạt động có chủ đích</b>
- Thứ 3: Quan sát phà
- Thứ 4: Quan sát ca nô.
- Thứ 5: Quan sát tàu.
- Thứ 6: Quan sát đò
- Trẻ biết tên, đặc điểm,
nơi hoạt động và công
dụng của thuyền buồm,
phà.
- Giáo dục trẻ khi đi trên
phương tiện thuyền
buồm, phà
- Trẻ biết tên, đặc điểm,
nơi hoạt động và công
dụng của ca nô. Giáo
dục trẻ khi ngồi trên ca
nô
- Trẻ biết tên, đặc điểm,
nơi hoạt động và cơng
dụng của tàu, đị. Giáo
dục trẻ khi ngồi trên tàu ,
đò phải ngồi ngay ngắn,
- Thuyền buồm.
- ca nô.
- tàu.
<b>2.Trò chơi vận động</b>
- Thứ 2, 3: Thuyền về bến
- Thứ 5, 6: Chèo thuyền.
- Thứ 4: Gắn các phương
tiện giao thông.
- Trẻ nắm rõ luật chơi,
cách chơi.
- Trẻ rèn kĩ năng chèo
thuyền, chạy theo hường
thẳng để đi gắn các
phương tiện giao thông
- Trẻ hứng thú với buổi
hoạt động, hiểu được luật
chơi và cách chơi.
- Trẻ biết cách chơi. Phát
triển khả năng vận động.
Nắm rỗ chỗ gắn của từng
phương tiện giao thông.
- Sân rộng.
- Sân rộng.
- 1 số PTGT: tàu
thuyền, ca nô,
mủng....
<b>3. Chơi tự do</b>
- Thứ 2, 4: Thả thuyền
- Thứ 3: Vẽ tự do với bóng.,
giấy bọc thức ăn
- Thứ 5, 6: Chơi với đồ chơi
- Tạo hứng thú cho trẻ,
trẻ được rèn sự khéo léo
của đôi bàn tay trong khi
vẽ
- trẻ chơi đồn kết, khơng
thiết bị ngoài trời tranh giành đồ chơi của
nhau
trời sạch sẽ
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của trẻ</b>
<b>Hoạt động</b>
<b>của trẻ</b>
<b>KT</b>
<b>1. Hoạt động có chủ đích</b>
- Ổn định lớp, trẻ xếp 2 hàng.
- Cô kiểm tra sức khoẻ, trang phục của trẻ có phù hợp với
thời tiết khơng?.
- Trẻ xếp
hàng
- Trẻ xếp
hàng cùng
bạn
<b>* Cô đàm thoại với trẻ về thuyền buồm: ( ca nô, tàu</b>
- Cô cho trẻ quan sát và hỏi:
- Đây là phương tiện gì? Thuyền buồm ( ca nô, tàu) đi ở
đâu?
- Thuyền buồm( ca nơ, tàu) được làm bằng gì? ( Bằng gỗ)
- Cánh buồm được làm bằng gì? ( Bằng vải)
- Cánh buồm có tác dụng gì? ( Đẩy thuyền đi nhanh hơn)
- Ca nơ được làm bằng gì? ( Bằng sắt)
- Ca nơ chạy được là nhờ có gì?( Động cơ)
- Con tàu này có đặc điểm gì?
- Những khoang tàu có tác dụng gì? ( Chở người và hàng)
-> Cô giáo dục trẻ: Thuyền( tàu, ca nô) là phương tiện giao
thông đường thuỷ, dùng để chở người và vận chuyển hàng.
Giáo dục trẻ khi ngồi trên thuyền ( tàu, ca nô) không được
chạy, đùa nghịch trên thuyền.
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ nghe
- Trẻ nghe
<b>2. Trị chơi vận động:</b>
- Cơ giới thiệu tên trò chơi:
- Cách chơi: Trò chơi “ thuyền về bến” cô cho trẻ già làm
người chèo thuyền trên sông, khi nghe thấy hiệu lệnh về bến
thi trẻ sẽ chạy nhanh về bến. Trò chơi “ gắn các phương tiện
giao thông ”cô chia lớp làm ba đội và trẻ sẽ gắn tranh theo
yêu cầu của cô. Trị chơi “ Chèo thuyền” cơ cho một trẻ làm
người chèo thuyền, trẻ còn lại là người đi trên thuyền, khi có
tín hiệu thuyền ra khơi, các trẻ ngồi xuống sát nhau để người
chèo thuyền nhanh về bến.
Luật chơi: Trẻ nào không chạy nhanh về bến, gắn sai các
phương tiện giao thơng sẽ nhảy lị cị hoặc hát một bài’
- Cô tổ chức cho trẻ chơi
- Nhận xét trẻ sau khi chơi
- Lắng
nghe cô
phổ biến
luật và
cách chơi
- Trẻ chơi
- Lắng
nghe cô
phổ biến
luật và
cách chơi
- Trẻ chơi
<b>3. Chơi tự do</b>
- Cô giới thiệu: Hôm nay cô đã chuẩn bị một số đồ dùng, đồ
chơi: Thuyền, bút dạ, Bóng, Giấy bọc thức ăn... cho trẻ chơi
thả thuyền, quan sát sự chuyển động của chiếc thuyền, cô
- Trẻ nghe
- Trẻ vẽ
cho trẻ vẽ các phương tiện giao thơng đường thủy trên bóng,
giấy bọc thức ăn.
- Cơ cho trẻ chơi tự do với đồ chơi ngoài trời Trẻ chơi Trẻ chơi
<b>B. TỔ CHỨC CÁC </b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ăn</b>
<b>Nội dung</b> <b>Mục đích- u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
- Chăm sóc trẻ trước khi
ăn
- Chăm sóc trẻ trong khi
ăn
- Chăm sóc trẻ sau khi
ăn
- Trẻ được vệ sinh sạch sẽ
trước khi ăn, biết rửa tay,
rủa mặt đúng cách. biết xếp
hàng chờ đến lượt rửa tay,
rửa tay xong khóa vịi
nước.
- Trẻ ăn hết suất
- Rèn cho trẻ có thói quen,
hành vi văn minh lịch sự
trong ăn uống.
- Hình thành thói quen tự
phục vụ, biết giúp cơ cơng
việc vừa sức
- Nuớc, xà phịng,
khăn mặt, khăn
lau tay
- Bàn ghế, bát,
thìa, đĩa đựng
cơm rơi, khăn lau
tay.
- Cơm, canh, thức
ăn.
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngủ</b>
- Chăm sóc trẻ trước khi
ngủ
- Chăm sóc trẻ trong khi
ngủ
- Chăm sóc trẻ sau khi
ngủ
- Hình thành thói quen tự
phục vụ cho trẻ trước khi đi
ngủ.
- Giúp trẻ có thời gian nghỉ
ngơi sau các hoạt động, tạo
cảm giác thoải mái cho trẻ.
- Trẻ ngủ ngon, sâu giấc,
ngủ đủ giấc.
- Trẻ thấy thoải mái sau khi
ngủ dậy, tạo thói quen tự
phục vụ cho trẻ.
- Phản, chiếu,
chăn, gối, quạt,
phịng nhóm
thống mát, giá để
giày dép cho trẻ.
- Giá để gối, chiếu
- Tủ đựng chăn
màn chiếu
<b> HOẠT ĐỘNG</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của trẻ</b>
<b>Hoạt động</b>
<b>của trẻ KT</b>
- Cô hướng dẫn trẻ rửa tay, rửa mặt theo đúng quy
trình, cho trẻ rửa tay bằng xà phịng.
- Cho trẻ ngồi vào bàn ăn, chỉnh tư thế ngồi cho trẻ.
- Cô vệ sinh tay sạch sẽ và chia cơm cho trẻ.
- Giới thiệu các món ăn kích thích vị giác của trẻ bằng
các hình thức khác nhau, giáo dục dinh dưỡng, tạo
hứng thú cho trẻ đến với bữa ăn.
- Cô cho trẻ ăn, nhắc trẻ mời cô, mời bạn trước khi ăn.
- Quan sát nhắc nhở trẻ một số hành vi văn minh
không làm rơi vãi, khơng nói chuyện trong khi ăn,
động viên khuyến khích trẻ ăn hết xuất, nhắc nhở
động viên những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn.
- Trẻ ăn xong cô hướng dẫn trẻ xếp bát, thìa vào đúng
nơi quy định.
- Cho trẻ cùng cô thu dọn đồ dùng.
- Cô nhắc trẻ vệ sinh miệng, xúc miệng, lau miệng,
uống nước, lau tay, cho trẻ hoạt động nhẹ nhàng rồi đi
vệ sinh.
- Trẻ rửa tay,
rửa mặt
- Trẻ vào bàn
ngồi
- Trẻ lắng
nghe
- Cô nhắc nhở trẻ đi vệ sinh, cất giày dép gọn gàng trên
giá để dép và vào phịng ngủ.
- Cơ cho trẻ vào phịng ngủ sắp xếp chỗ cho trẻ ngủ,
cho trẻ đọc bài thơ “ Giờ đi ngủ” nhắc nhở trẻ ngủ nằm
ngay ngắn kkhông nói chuyện.
- Cơ quan sát trẻ ngủ, sửa tư thế nằm ngủ cho trẻ, phát
hiện kịp thời và xử lý các tình huống xảy ra trong khi
trẻ ngủ.
- Sau khi trẻ ngủ dậy cô cho trẻ cất gối, chiếu, lấy dép
đeo và nhắc trẻ đi vệ sinh. Cho trẻ vận động nhẹ nhàng
để trẻ tỉnh táo sau khi trẻ ngủ
- Trẻ đi vệ
sinh
- Trẻ vào chỗ
nằm và đọc
thơ
- Trẻ cất gối,
chiếu, đi vệ
sinh.Trẻ vận
động nhẹ
nhàng
- Trẻ đi vệ
sinh
- Trẻ vào chỗ
nằm và đọc
thơ
<b>TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Chơi,</b>
<b>hoạt</b>
<b>động</b>
<b>theo ý</b>
<b>thích</b>
<b>Nội dung</b> <b>Mục đích- Yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>1. Làm quen với kiến</b>
<b>thức mới</b>
- Hát: Em đi qua ngã tư
đường phố
- Văn học: Thơ: Thuyền
giấy
<b>2. Ôn kiến thức cũ</b>
- Ôn nhận biết, phân
biệt các khối
<b>3. Hướng dẫn trò chơi</b>
<b>mới</b>
- Trò chơi vận động:
Bánh xe quay
<b>- Trò chơi dân gian; Nu</b>
na nu nống
- Trò chơi học tập: Tập
làm họa sĩ.
<b>4. Chơi theo ý thích ở</b>
<b>các góc.</b>
- Trẻ được nghe nhạc, hát
- Phát triển kĩ năng vận
động nhanh nhẹn cho trẻ.
- Tạo hứng thú cho trẻ.
- Luyện cho trẻ có đơi bàn
tay khéo léo
- Trẻ được tự do lựa chọn
đồ chơi mình thích.
- Nhạc bài hát.
- Tranh thơ
- Các khối vuông,
chữ nhật, cầu, trụ
- Đồ chơi
- Giấy màu, bút
- Đồ chơi ở các góc
<b>Trả trẻ</b>
- Nêu gương cuối
ngày(cuối tuần).
- Hướng dẫn trẻ vệ sinh
cá nhân.
- Hướng dẫn trẻ lấy đồ
dùng cá nhân, trao đổi
với phụ huynh về tình
hình trong ngày của trẻ.
- Nhằm khuyến khích trẻ đi
học đều, ngoan ngỗn hơn.
- Trẻ được gọn gàng, sạch
sẽ trước khi ra về.
- Giáo dục cho trẻ có thói
quen lễ giáo: Trẻ biết chào
hỏi trước khi về.
- Cờ, bé ngoan,
bảng bé ngoan.
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của trẻ</b>
<b>Hoạt động</b>
<b>của trẻ KT</b>
- Cô cho trẻ nghe nhạc, nghe cơ hát, hát theo cơ, hát
theo nhóm, cá nhân, vận động theo ý thích bài hát. Trẻ
hát theo cô nội dung bài hát và tổ chức cho cả lớp hát
theo các hình thức khác nhau
- Cơ đọc lại bài thơ, hỏi trẻ tên bài thơ, tên tác giả. Cô
cho trẻ đọc lại bài thơ cùng với cô. Sau đó cơ cho trẻ
đọc thoe kết hợp với các hình thức đọc khác nhau
- Cơ giơ lần lượt các khối, cho trẻ đoán và gọi tên các
khối. Hỏi trẻ đặc điểm từng khối, cho trẻ chơi trò chơi
với các khối để củng cố lại kiến thức đã học
- Cô giới thiệu tên các trò chơi, phổ biến luật chơi và
cách chơi, phân vai chơi, cô hướng dẫn cách chơi cho
trẻ. Cho trẻ chơi 2-3 lần.
- Nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi, tuyên dương trẻ.
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích của trẻ.
- Cơ bao quát trẻ chơi, nhắc trẻ chơi nhẹ nhàng, không
quăng ném đồ chơi, nhường nhịn đồ chơi với bạn.
- Sau khi trẻ chơi xong hướng dẫn trẻ cất đồ chơi đúng
nơi quy định
- Trẻ nghe
cô hát và hát
- Trẻ đọc
- Trẻ gọi tên
các khối và
thực hiện
theo các yêu
cầu
- Trẻ chơi
- Trẻ nghe cô
và bạn hát
- Trẻ đọc
theo bạn
- Trẻ lắng
nghe
- Trẻ chơi
- Cho trẻ tự nhận xét mình, nhận xét các bạn. Cơ nhận
xét chung, tuyên dương trẻ. Cuối ngày cho trẻ cắm cờ,
cuối tuần cho trẻ đếm số cờ và phát phiếu bé ngoan
cho trẻ.
- Cô cho trẻ đi lau mặt, chải đầu, chỉnh sửa trang phục
cho trẻ gọn gàng sạch sẽ.
- Kiểm tra đồ dùng cá nhân của trẻ.
- Hướng dẫn trẻ tự lấy đồ dùng cá nhân.
- Trả trẻ tận tay phụ huynh, trao đổi với phụ huynh về
tình hình trẻ trong ngày.
- Nhắc trẻ chào bố mẹ, chào cô và các bạn và lấy đồ
dùng cá nhân trước khi về.
- Trẻ tự nhận
xét
<b>B. HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>Thứ 2 ngày 22 tháng 03 năm 2021</b>
<b>Tên hoạt động: Thể dục: Vận động cơ bản:</b> <b>Trườn sấp chui qua cổng</b>
<b>Vận động ơn: Đi theo đường dích dắc qua 5 điểm</b>
Hoạt động bổ trợ: Hát: " Em đi chơi thuyền"
<b>I . Mục đích - yêu cầu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trẻ biết trườn sấp chui qua cổng theo yêu cầu của cô
- Trẻ biết luật chơi và cách chơi , chơi tốt trò chơi.
- Đối với trẻ khuyết tật: Biết tập bài tập phát triển chung theo cô và các bạn
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn kỹ năng khéo léo khi trườn
- Phát triển cơ, cơ chân, tay, phát triển khả năng tập trung chú ý.
- Giáo dục trẻ mạnh dạn tự tin, có ý thức kỷ luật tuân theo yêu cầu của cô.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>1. Đồ dùng của cô và của trẻ: </b>
- Cổng thể dục, chiếu. Trang phục gọn gàng
<b>2. Địa điểm:- Ngồi sân</b>
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hoạt động của cơ</b> <b>Hoạt động<sub>của trẻ</sub></b> <b>Hoạt động <sub>của trẻ KT</sub></b>
<b>1. Ổn định tổ chức trị chuyện gợi mở.</b>
- Cơ cho trẻ hát: " Em đi chơi thuyền"
- Trong bài hát có nhắc đến phương tiện giao
thơng đường gì?
+ Ngồi phương tiện đó ra con biết phương tiện
giao thơng đường thủy nào nữa?
- Cô giáo dục trẻ khi ngồi trên thuyền, tàu…
ngoan và không được vứt rác bừa bãi xuống sông..
Trẻ hát
Nhắc tới
thuyền con
vịt, con rồng
Trẻ hưởng
ứng theo
<b> 2. Hướng dẫn t</b>
<b>2.1. Hoạt động 1: Khởi động.</b>
- Cho trẻ đi vòng tròn vừa đi vừa hát bài "Em đi
chơi thuyền” kết hợp các kiểu chân về 3 hàng, xoay cổ
tay, chân, vai, eo, gối.
<b>2.2. Hoạt động 2: Trọng động.</b>
<b>* Bài tập phát triển chung:</b>
- Cô cùng trẻ tập bài tập chung
+ Động tác tay: Tay đa ra trước lên cao.
+ Động tác bụng : Ngồi duỗi chân quay người
sang 2 bên.
+ Động tác chân : Bước khụyu chân ra trước
chân sau thẳng.
.<sub>+ Động tác bật : Bật tiến về phía trước.</sub>
Trẻ đi theo
Tập các
động tác
Trẻ đi vòng
tròn cùng
bạn
<b>* Vận động cơ bản: </b>“Trườn sấp chui qua
cổng.”.
- Cô giới thiệu tên vận động
- Cô tập mẫu lần 1: Khơng phân tích động tác.
- Tập lần 2: Kết hợp giảng giải:
+ TTCB: Nằm duỗi thẳng chân. Hai tay để sát
vạch xuất phát
+ Thực hiện: Khi nghe thấy hiệu lệnh của cô,
mắt các con nhìn thẳng, đầu khơng cúi, tay chân phối
hợp nhịp nhàng, trườn bằng bàn tay, cẳng chân theo
hướng thẳng. Khi đến gần cổng thì trườn chui qua
cổng, lưng không chạm vào cổng.
- Cô mời 2 trẻ lên tập cho cả lớp quan sát.
- Tiến hành lần lượt cả lớp thực hiện, khi trẻ tập
cô quan sát sửa sai đồng thời động viên trẻ tập, cô gọi
- Cơ cho trẻ thi đua theo tổ, nhóm, cá nhân.
- Cô hỏi trẻ vừa thực hiện vận động cơ bản gì?
<b>* Vận động ơn: Đi theo đường dích dắc qua 5</b>
<b>điểm</b>
- Cơ tổ chức vận động ơn dưới dạng trị chơi
+ Cách chơi: Chia trẻ thành 3 tổ đều nhau xếp
thành 3 hàng dọc. Khi nào có hiệu lệnh là một tiếng
xắc xơ thì các bạn đầu hàng thực hiện đi theo đường
dích dắc qua 5 điểm để lấy các phương tiện giao thông
đường thủy theo yêu cầu của cô
- Luật chơi: Đội nào lấy không đúng phương
tiện giao thông cô yêu cầu sẽ bị thua và nhảy lò cò
- Cho trẻ chơi
- Nhận xét kết quả sau khi chơi
<b>2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh</b>
- Cho trẻ hát bài : “ Lá thuyền ước mơ” đi lại
nhẹ nhàng thả lỏng tay chân
Lắng nghe
Chú ý quan
sát
Trẻ tập mẫu
Trẻ thi đua
Trẻ lắng
nghe
Trẻ thực
hiện
Chú ý lắng
nghe
Quan sát cô
làm mẫu
Quan sát
bạn tập mẫu
Trẻ cổ vũ
bạn tập
Lắng nghe
Quan sát
bạn chơi
<b>4/ Củng cố;</b>
Cho trẻ nhắc lại tên bài học.
<b>Thứ 3 ngày 23 tháng 03 năm 2021</b>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: Khám phá khoa học: Trò chuyện về phương tiện</b>
<b>và quy định khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy</b>
<b> Hoạt động bổ trợ: Thơ: Thuyền giấy</b>
<b> I- Mục đích - yêu cầu</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Trẻ gọi tên, nhận biết đặt điểm nơi hoạt động, công dụng .Biết
so sánh phân loại một số loại phương tiện GT đường thủy
- Biết kể tên một số pt mà trẻ biết
- Trẻ biết công dụng của các phương tiện giao thơng đó
- Đối với trẻ khuyết tật: Trẻ gọi tên được các phương tiện giao thông đường
thủy: Tàu, thuyền, ca nô
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Rèn luyện khả năng quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ định.
- Trẻ biết so sánh, phân loại các phương tiện giao thông.
- Rèn luyện và phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.
<b>3. Giáo dục thái độ: </b>
- Giáo dục trẻ biết khi tham gia gtđt thì phải biết chấp hành đúng
luật lệ giao thông,
- Khi ngồi trên thuyền phải cẩn thận,đảm bảo an toàn.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ</b>
<b>a. Đồ dùng của cô: </b>
- Các tranh về phượng tiện giao thông đường thủy trên vi tính (Thuyền
buồm, tàu thủy, tàu đánh cá, thuyền thúng, ca nô…)
- Giấy gấp thuyền, cây môn để ghộp bố …
- Bể nước, thuyền đồ chơi
<b>b. Đồ dùng của trẻ: </b>
- Lô tô về các phương tiện giao thông đường thuỷ
<b>2. Địa điểm tổ chức: </b>
- Tổ chức trong lớp
<b>III. Tổ chức hoạt động:</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động<sub>của trẻ</sub></b>
<b>Hoạt động</b>
<b>của trẻ</b>
<b>KT</b>
<b>1. Ổn định tổ chức gây hứng thú.</b>
- Cô đưa bể nước ra và hỏi trẻ quan sát.
- Hỏi trẻ khi cô bỏ thuyền vào bể nước và
Trẻ quan sát
Thuyền sẽ đi
thổi thì chuyện gì sẽ xảy ra? vì sao thuyền chạy
được ?
- Thuyền thuộc phương tiện giao thông
đường nào?
Đường thủy
- Ngồi thuyền cịn có những loại phương
tiện nào nữa hơm nay cơ cháu ta cùng tìm hiểu
nhé.
Vâng ạ
<b>2. Hướng dẫn </b>
<b>2.1. Hoạt động 1: Quan sát - đàm thoại.</b>
* Cô cho trẻ xem tranh thuyền buồm
- Đây là phương tiện gì ?
- Cho trẻ nhận xét về chiếc thuyền buồm?
- Cánh buồm có tác dụng gì?
- Thuyền chạy được nhờ có gì? Thuyền
buồm làm nhiệm vụ gì?
- Cô cho trẻ đọc tên thuyền buồm 1-2 lần
+ Cô đọc câu đố, sau đó cho trẻ đốn đó là
phương tiện gì?
* Cô cho trẻ xem tiếp tranh tàu thủy
- Vì sao tàu thủy chạy được mà khơng cần
có cánh buồm?
- Tàu thủy thường chạy ở đâu? Tàu thủy
dùng đẻ làm gì?
- Cơ cho trẻ đọc tên tàu thủy 1- 2 lần
+ Cô cho trẻ hát và vận động bài: Em đi
chơi thuyền
- Khi ngồi trên thuyền người ta dùng gì để
lái cho thuyền chạy?
- Cô cho trẻ nói các bộ phận mui, mạng
thuyền, mái chèo.
* Cho trẻ quan sát tàu đánh cá.
- Tàu đánh cá giúp gi cho các ngư dân?
- Tàu đánh cá chạy được nhờ vào điều gì?
* Mở rộng:
- Cô đưa các tranh thuyền, phà, ca nô,
thuyền thúng.... cho cả lớp quan sát.
Thuyền buồm, tàu thủy, thuyền cú mui, tàu đánh
cá, ca nô, thuyền thúng, bè mảng, thuyền khơng
Trẻ quan sát
Thuyền
buồm
Nó có cánh
buồm
Đón gió để
thuyển đi
được
Nhờ có gió
Trẻ đọc
Trẻ giải câu
đố
Trẻ quan sát
tranh
Có động cơ
Chạy dưới
nước
Trẻ đọc
Trẻ hat và
vận động
Lắng nghe
Quan sát
Đánh cá
Động cơ
Trẻ kể
Trẻ quan sát
Trẻ gọi
tên:
Thuyền
buồm
Lắng nghe
Trẻ đọc
tên: Tàu
thủy
mui
- Cô giáo dục trẻ.
<b> 2.2. Hoạt động 2: So sánh :</b>
* Tàu thủy và thuyền buồm.
- Giống nhau : Đều là phương tiện giao
thơng đường thủy, để chở người hàng hóa từ nơi
nay sang nơi khác
- Khác nhau: Tàu thủy chạy bằng động cơ ,
chở được nhiều hàng hóa
Thuyền chạy bằng sức gió, sức người, chở được ít
hàng hóa hơn.
* Phân loại.
- Phương tiện đường thủy chạy bằng động
cơ: (tàu thủy, ca nô, tàu đánh cá, phà)
Phương tiện đường thủy chạy bằng sức người:
(Bè mảng, thuyền thúng, thuyền có mui, thuyền
khụng mui…)
<b>2.3. Hoạt động 3: Luyện tập:</b>
* Trò chơi 1: “ Thi chọn nhanh”
- Cô cho trẻ đọc bài thơ “ Thuyền giấy” và
lấy rổ về ngồi theo tổ. Khi cơ lắc xắc sơ và nói
u cầu, trẻ lắng nghe và chọn nhanh tranh lô tô
phương tiện giao thông đường thủy giơ lên.
<b> * Trò chơi 2. "Thi xem ai nhanh” </b>
- Cơ quan sát và động viên, nhận xét sản
phẩm của trẻ và ra chơi.
Lắng nghe
Trẻ so sánh
Trẻ chơi
Trẻ chọn
Lắng nghe
Trẻ đọc thơ
Lắng nghe
Quan sát
bạn chơi
<b> 3. Kết thúc</b>
- Cho trẻ nhắc lại tên bài học
- Củng cố nhận xét, kết thúc.
<b>Thứ 4 ngày 24 tháng 03 năm 2021</b>
<b> TÊN HOẠT ĐỘNG: Văn học: Thơ: “ Thuyền giấy”</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Hát “ Lá thuyền ước mơ”</b>
<b>I. Mục đích – yêu cầu: </b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
- Trẻ thuộc bài thơ, hiểu nội dung bài thơ: Bài thơ nói về chiếc thuyền làm
bằng giấy được bé thả trên sông.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Biết đọc diễn cảm bài thơ.
- Trẻ biết trả lời của cô một cách mạch lạc.
<b>3. Giáo dục thái độ:</b>
- Giáo dục trẻ biết chấp hành luật giao thông khi tham gia giao thông.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ</b>
a. Đồ dùng của cơ
- Một số hình ảnh tham gia giao thơng của mọi người.
- Tranh nội dung bài thơ.
- Mơ hình bài thơ.
b. Đồ dùng của trẻ
- Giấy màu, chậu nước, quạt
<b>2. Địa điểm: </b>
- Trong lớp .
<b>III. Tổ chức hoạt động:</b>
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định, tổ chức : </b>
- Cho trẻ hát : Lá thuyền ước mơ
- Trị chuyện về nội dung bài hát.
- Cơ cho trẻ xem một số hình ảnh về một số
phương tiện giao thơng đường thủy
+ Con vừa nhìn thấy những phương tiện gì ?
+ Các phương tiện giao thơng đó đi ở đâu ?
+ Tại sao lại luôn phải chấp hành luật giao
thông ? Nếu không chấp hành luật giao thơng thì
điều gì sẽ xảy ra ?
+ Giáo dục trẻ biết chấp hành luật giao thơng.
Trẻ hát
Trị chuyện cùng cơ
Trẻ xem
- Bài thơ: Thuyền giấy
Vâng ạ
<b>2. Hướng dẫn </b>
<b>2.1. Hoạt động 1 : Đọc diễn cảm. </b>
- Cô đọc lần 1 : Kết hợp cử chỉ điệu bộ.
+ Cô giới thiệu tác giả của bài thơ : Định Hải
+ Cô giảng nội dung bài thơ :
Lắng nghe
- Giảng từ khó cho trẻ.
- Cơ đọc lần 2: Đọc thơ có tranh minh hoạ.
- Cơ đọc lần 3: Sử dụng mơ hình, cơ vừa đọc
thơ vừa kết hợp đàm thoại:
+ Cơ vừa dạy bài thơ gì?
+ Trong bài thơ nói về cái gì?
+ Bài thơ của nhà thơ nào?
+ Khi thả thuyền em bé thấy thế nào?
+ Thuyền giấy em bé thả có màu gi?
+ Bài thơ đã nhắc nhở chúng ta điều gì?
<b>2.2. Hoạt động 2: Dạy trẻ đọc thuộc thơ </b>
- Trẻ đọc tập thể, đọc theo nhóm, cá nhân
- Mỗi tổ đọc diễn cảm 1 lần
- Nhóm trai, nhóm gái đọc 1 lần
- Cá nhân đọc.
- Trẻ đọc thơ kết hợp với dụng cụ âm hạc.
Quan sát, lắng ngge
Trả lời các câu hỏi của
cơ
Trẻ đọc
Nhóm, tổ, cá nhân đọc
<b>3.Kết thúc </b>
- Củng cố, Cho trẻ nhắc lại tên bài học Thơ thuyền giấy
- Nhận xét, tuyên dương trẻ
<b>* Đánh giá trẻ hằng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức</b>
khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức, kĩ năng của trẻ)
...
...
...
...
...
...
<b>Thứ 5 ngày 25 tháng 03 năm 2021</b>
<b> Tên hoạt động: Giáo dục kĩ năng sống: </b>
<b> Một số hành vi văn minh khi tham gia giao thông</b>
<b> Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Em đi chơi thuyền”</b>
<b>I. Mục đích - yêu cầu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
Trẻ biết một số hành vi văn minh khi tham gia giao thông (xếp hàng chờ đến
lượt; ngồi đúng số ghế; không chạy nhảy, nơ đùa, khơng nói chuyện to, khơng la
hét; khơng vứt rác trên tàu, xe, máy bay…).
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn kỹ năng khi tham gia giao thông cho trẻ.
- Rèn kỹ năng nói đủ câu, rõ ý cho trẻ.
<b>3. Thái độ:</b>
<b>- Giáo dục trẻ đoàn kết và biết phối hợp với bạn khi tham gia hoạt động.</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>
- Tivi, loa, máy tính, bài giảng PP.
- Vé tàu, số ghế trên tàu
- Nhạc một số bài hát.
<b>2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học</b>
<b>III. Tổ chức hoạt động:</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
- Tập trung trẻ.
- Cô cho trẻ hát “ Em đi chơi thuyền”.
- Bái hát nhắc đến PTGT gì?
- Con hãy kể tên các loại phương tiện giao
thơng khác ngồi thuyền?
<b> Khi tham gia các phương tiện giao thông như:</b>
xe buýt, ô tô khách, tàu hỏa, tàu thủy, máy bay...
các con cần có những hành vi văn minh nào?
<b>2. Hướng dẫn:</b>
<b>2.1. Hoạt động 1: Một số hành vi văn minh</b>
<b>khi tham gia giao thông:</b>
<b>* Xếp hàng chờ đến lượt:</b>
- Cho trẻ xem một đoạn video, đàm thoại:
+ Các bạn nhỏ đang làm gì?
- Trẻ tập trung.
- Trẻ hát + vận động.
- Thuyền ạ .
- Ơ tơ khách, tàu hỏa, máy
bay, tàu, thuyền...
- Trẻ nói theo ý hiểu.
- Trẻ xem.
+ Các bạn lên xe buýt như thế nào?
+ Con nhận ra điều gì khác biệt trong đoạn
video vừa xem không?
+ Bạn ấy làm như vậy có đúng khơng? Vì sao?
+ Khi lên tàu, xe... các con phải như thế nào?
- Cô khái quát lại: Khi đi tàu, xe, máy bay...,
các con phải xếp hàng lên tàu, xe, máy bay... theo
thứ tự, không được chen lấn xô đẩy.
<b>* Ngồi đúng ghế:</b>
- Cho trẻ xem tiếp đoạn video, đàm thoại:
+ Sau khi xem xong đoạn video, con ấn tượng
nhất với bạn nhỏ nào? Vì sao?
+ Các bạn ấy đã làm gì để ngồi đúng ghế của
mình?
+ Có phải tất cả các bạn ấy đều ngồi đúng ghế
của mình khơng?
+ Ai đã khơng ngồi đúng ghế?
+ Điều gì đã xảy ra khi bạn Minh khơng ngồi
đúng ghế?
+ Bạn Thảo đã ngồi ở đâu khi khơng có ghế?
+ Trong trường hợp này, ai đúng? Ai sai? Vì
sao?
+ Nếu con cũng đi trên xe này, con sẽ làm gì?
- Khái quát: Khi đi tàu, xe, máy bay, chúng
mình phải ngồi đúng ghế có số tương ứng với số
ghi trên vé.
* Không chạy nhảy, nô đùa, không nói
<b>chuyện to, khơng la hét, khơng vứt rác:</b>
- Cho trẻ xem tiếp đoạn video và đàm thoại:
+ Trong khi các bạn nhỏ đang ngủ thiếp đi vì
- Lên lần lượt từng người.
- Bạn Minh không xếp hàng
mà chạy từ dưới lên trên để
lên xe.
- Khơng đúng. Vì bạn ấy đã
khơng xếp hàng chờ đến
lượt và đã xô đẩy bạn khác.
- Xếp hàng theo thứ tự,
không chen lấn, xô đẩy
- Trẻ lắng nghe.
- Ngồi vào ghế.
- Trẻ trả lời theo ý.
- Tìm ghế có số ghi tương
ứng với số trên vé.
- Không
- Bạn Minh.
- Bạn Thảo khơng có ghế
ngồi.
- Ngồi chung ghế với bạn
Vân.
- Bạn Minh sai vì đã khơng
- Trả trả lời.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ xem.
+ Sau khi gọi mãi các bạn không dậy, bạn
Minh đã làm gì?
+ Con có nhận xét gì về hành động của bạn
Minh?
+ Nếu chạy nhảy, nô đùa trên tàu xe thì dễ xảy
ra điều gì?
+ Cịn nếu la hét, nói chuyện to thì sẽ ra sao?
+ Con đã bao giờ vứt rác ra xe như bạn Minh
chưa?
+ Làm như bạn Minh có được khơng? Vì sao?
- Khái qt: Các con không nên chạy nhảy, nô
đùa, không nên la hét, nói chuyện to, khơng vứt
rác vừa bãi trên tàu, xe, máy bay…
<b>2.2. Hoạt động 2: Trị chơi “Hành trình của</b>
<b>những người bạn”:</b>
- Cơ giới thiệu tên TC “Hành trình của những
người bạn”.
- Giới thiệu cách chơi, luật chơi:
+ Cách chơi: Cơ Nhung đóng làm nhân viên
bán vé tàu, các bạn và cơ Hải sẽ đóng vai hành
khách đi tàu. Hành khách sẽ phải mua vé để đi
tàu.
+ Luật chơi: Các hành khách phải có thái độ và
hành vi văn minh khi tham gia cuộc hành trình.
Nếu hành khách nào có thái độ hành vi khơng
văn minh thì hành khách đó sẽ phải xuống tàu
khơng được tham gia cuộc hành trình.
- Cho trẻ chơi:
<b>3. Kết thúc</b>
Hỏi lại trẻ tên bài học?
Nhận xét, tuyên dương
gọi mọi người dậy chơi với
mình.
- Bạn Minh bỏ bánh ra ăn
và vứt vỏ bánh ra khắp xe.
- Trẻ trả lời.
- Bị ngã.
- Sẽ mất trật tự, làm ảnh
hưởng đến người khác.
- Trẻ trả lời.
- Khơng được, vì sẽ làm bẩn
xe.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi.
- Một số hành vi văn minh
khi tham gia giao thông.
<b> Đánh giá trẻ hằng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe,</b>
trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức, kĩ năng của trẻ)
………..
………..
……...
...
<b>Thứ 6 ngày 26 tháng 03 năm 2021</b>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: Âm nhạc: NDTT: Dạy hát: Em đi chơi thuyền</b>
Hoạt động bổ trợ : Thế dục: Bật vào vòng
<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả và hiểu nội dung bài hát
- Trẻ thuộc bài hát hát đúng lời đúng nhạc.
<b>2. Kĩ năng :</b>
- Rèn cho trẻ có kĩ năng hát thể hiện tình cảm của bài hát.
- Rèn luyện và phát triển tai nghe cho trẻ, rèn khả năng cảm thụ âm nhạc
- Rèn luyện tính tự tin, mạnh dạn trước đám đông
<b>3 Giáo dục thái độ: </b>
- Trẻ có ý thức khi tham gia giao thơng.
- Trẻ u ca hát và cảm nhận giai điệu của các bài hát khác nhau
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
<b>1. Đồ dùng cho cô và trẻ:</b>
- Đàn nhạc bài hát "Em đi chơi thuyền".
- Trang phục : Cơ và trẻ có trang phục gọn gàng
- Một số dụng cụ âm nhạc (phách, xắc xô, trống con ), Vòng thể dục 5 cái.
- Ghế ngồi, thảm.
<b>2. Địa điểm tổ chức:</b>
<b>- Trong lớp học</b>
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1 . Ổn định tổ chức </b>
- Cô cho trẻ chơi trò chơi: Bức tượng ngộ
nghĩnh:
Trẻ giả làm những chú lái xe lái tàu điều khiển
các phương tiện giao thông trên nền nhạc, khi nhạc
dừng các con ở tư thế nào giữ nguyên tư thế đó để
tạo thành những bức tượng ngộ nghĩnh.
+ Các con tạo được bức tượng gì?
+ Cịn con con đã điều khiển phương tiện giao
thơng nào?
- Các con đã được đi chơi thuyền chưa?
- Khi đi chơi thuyền các con thấy thế nào?
Trẻ chơi
Trẻ trả lời
Rồi ạ
Ngồi ngay ngắn..
- Hôm nay cô sẽ dạy chúng mình bài hát " Em
đi chơi thuyền" nhé Vâng ạ
<b>2. Hướng dẫn </b>
- Cô hát lần 1thể hiện giai điệu bài hát.
+ Cô giới thiệu bài hát tên tác giả.
- Cô hát lần 2 giảng nội dung bài hát.
+ Các con thấy giai điệu bài hát này thế nào?
+ Cô giảng nội dung bài hát: Bài hát nói lên
niềm vui của bạn nhỏ khi được mẹ đưa đến công
viên chơi đạp thuyền, bạn ấy rất vui và mong ước
ngày mai lại được đến đó vui chơi đấy.
- Bài hát này với giai điệu vui tươi dí dỏm lên
khi hát chúng ta phải thế nào nhỉ? ( Hát thể hiện điệu
bộ vui tươi, nhí nhảnh..)
- Cơ hát lần 3 Kết hợp nhạc
* Dạy trẻ hát:
- Cả lớp hát cùng cô 2-3 lần.
- Hát nối tiếp theo tổ
- Hát theo nhóm, cá nhân
- Cơ trẻ hát lại 1 lần thể hiện động tác minh
hoạ.
- Củng cố: Cô vừa dạy các con hát bài gì? của
nhạc sĩ nào?
<b>2. 2. Hoạt động 2: Trò chơi : Ai nhanh nhất</b>
- Cơ giới thiệu tên trị chơi, phổ biến luật chơi
và cách chơi:
Cơ chuẩn bị 5 vịng trịn và cho từng tổ một
lên chơi. trẻ đi ngồi vịng trịn kết hợp hát vỗ tay khi
cô hát nhanh trẻ bật thật nhanh vào vòng tròn, mỗi
bạn chỉ được bật vào 1 vịng trịn. Bạn nào khơng tìm
được vịng trịn sẽ bị thua cuộc và phải nhảy lò cò.
- Cho trẻ chơi 3-4 lần
( Cơ động viên, khuyến khích trẻ chơi)
=> Củng cố phần trị chơi.
Lắng nghe
Cả lớp hát
Nhóm, tổ cá nhân hát
Bài em đi chơi thuyền
Lắng nghe cô giới
thiệu
Trẻ chơi hứng thú
<b>3. Kết thúc</b>
- Cho trẻ nhắc lại tên bài học Hát bài Em đi chơi
thuyền
<b> - Nhận xét, tuyên dương, giáo dục trẻ</b>
<b>* Đánh giá trẻ hằng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức</b>
khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức, kĩ năng của trẻ)