Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

tiet 3 tin 8 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.04 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BAØI 2: LAØM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ </b>


<b>NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Biết ngơn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để
viết chương trình, câu lệnh.


- Biết ngơn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất
định.


- Biết tên trong ngơn ngữ lập trình bao gồm phần khai báo và phần thân.
<b>2. Kĩ năng: Phân biệt được tên và biến đặt tên đúng.</b>


<b>3. </b>


<b> Thái đo ä : Nghiêm túc, có ý thức và u thích mơn học.</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


Gv : Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
Hs : Vở ghi, sách giáo khoa.


<b> II I. Phương pháp : </b>


Gv đặt vấn đề, HS giải quyết vấn đề, quan sát, vấn đáp.
IV. Tiến trình bài dạy:


<b>1. Ổn định lớp: (1’) </b>


8A1 :……….


8A2 :……….
<b>2. Kieåm tra bài cũ: (5’) </b>


Câu 1: Chương trình máy tính là gì?
Câu 2: Thế nào là ngơn ngữ lập trình?
<b>3. Nội dung bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>Hoạt động 1 </b><i><b>: (7’) Tìm hiểu ví dụ</b></i>
<i><b>về chương trình.</b></i>


+ GV: u cầu HS đọc mục 1:
Ví dụ về chương trình.


+ GV: Nêu ví dụ về chương trình
+ GV: Kết quả chương trình: in ra
màn hình dịng chữ: “Chao cac
ban", sau khi đã dịch, chạy
chương trình.


+ GV: Giới thiệu các thành phần
trong chương trình. Trong chương
trình.


- Có 5 dòng lệnh


+ HS: Đọc SGK.
+ HS: Quan sát, chú ý.



+ HS: Taäp trung chú ý nghe
giảng.


+ HS: Tập trung, chú ý lắng nghe
bài giảng.


<b>1. Ví dụ về chương trình.</b>
Program CT_Dau_tien;
Uses Crt;


Begin


Writeln(‘Chao cac ban’);
End.


<i><b>Ngày soạn: 05/09/2012</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 07/09/2012</b></i>
<b>Tuần: 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Dịng đầu tiên là lệnh khai báo
tên chương trình “CT_Dau_Tien”
- Dịng thứ tư là lệnh in ra màn
hình dịng chữ “Chao cac ban".
+ GV: Yêu cầu Hs ghi ví dụ.
<b>Hoạt động 2</b><i><b>: (10’) Tìm hiểu</b></i>
<i><b>ngơn ngữ lập trình</b><b> g</b><b>ồm những</b></i>


<i><b>gì.</b></i>


+ GV: Yêu cầu HS đọc mục 2.


Ngơn ngữ lập trình gồm những gì?


+ GV: Nêu những thành phần của
ngơn ngữ lập trình.


- Các câu lệnh được viết từ những
kí tự nhất định, chúng tạo thành
bảng chữ cái của ngơn ngữ lập
trình;


- Bảng chữ cái của các ngơn ngữ
lập trình thường gồm các chữ cái
tiếng Anh và một số kí hiệu khác
như dấu phép tốn (+, -, *, /,…),
dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy,…
- Mỗi câu lệnh trong chương trình
trên gồm các từ và các kí hiệu
được viết theo một quy tắc nhất
định. Các quy tắc này quy định
cách viết các từ và thứ tự của
chúng. Nếu câu lệnh bị viết sai
quy tắc, chương trình dịch sẽ nhận
biết được và thơng báo lỗi;


- Mỗi câu lệnh đều có ý nghĩa
nhất định. Ý nghĩa của câu lệnh
xác định các thao tác mà máy tính
cần thực hiện.


+ GV: Nêu ví dụ minh họa về các


thành phần của một chương trình.
<i>Ví dụ:</i>


- Câu lệnh đầu tiên là câu lệnh
đặt tên (khai báo) cho chương
trình: “CT_Dau_Tien”


- Câu lệnh thứ tư là câu lệnh cho
máy tính in ra màn hình dịng chữ
“Chao cac ban".


+ HS: Ghi bài vào vở.
+ HS: Đọc SGK.


+ HS: Tập trung chú ý nghe
giaûng.


+ HS: Quan sát chú ý. Trả lời các
câu hỏi theo u cầu.


+ HS: Chú ý lắng nghe


<b>2 . Ngôn ngữ lập trình</b>
<b>gồm những gì?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ GV: Chốt ý.


+ GV: Yêu cầu Hs ghi bài.


<b>Hoạt động 2</b><i><b>: (15’) Tìm hiểu từ</b></i>


<i><b>khóa và tên.</b></i>


+ GV: Yêu cầu HS đọc mục 3.
Từ khóa và tên.


+ GV: Thuyết trình về từ khóa và
tên.


- Các từ: Program, uses, begin,
end, … là những từ khóa được
quy định tùy theo mỗi ngơn ngữ
lập trình;


- Tên là một dãy liên tiếp khơng
q 127 kí tự bao gồm chữ số, chữ
cái hoặc dấu gạch dưới (_);


- Tên do người lập trình đặt phải
tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ
lập trình cũng như của chương
trình dịch và thỏa mãn: tên khác
nhau, tên khơng được trùng với từ
khóa.


+ GV: Đưa ra một số ví dụ.
+ GV: Chốt ý.


+ GV: Yêu cầu Hs ghi baøi.


+ HS : Ghi bài vào vở.


+ HS: Đọc SGK.


+ HS: Trật tự, tập trung nghe
giảng.


+ HS: Tập trung chú ý lắng nghe.
Trả lời các câu hỏi theo yêu cầu.
+ HS: Trật tự, tập trung nghe
giảng.


+ HS: Ghi bài vào vở.


<b>3. Từ khóa và tên.</b>


+ Từ khóa được quy định
tùy theo mỗi ngơn ngữ lập
trình và là những từ dành
riêng.


<i>Ví dụ: Trong Pascal có</i>
các từ như: Program, uses,
begin, end,…


+ Tên do người lập trình
đặt phải tuân thủ các quy
tắc của ngơn ngữ lập trình
cũng như chương trình
dịch và thỏa mãn:


- Tên khác nhau



- Tên không được trùng
với các từ khóa.


4. Củng cố: (5’)


- Ngơn ngữ lập trình gồm những gì.
- Từ khóa và tên.


<b> 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà : (2’)</b>
<b> - Xem lại bài đã học</b>


- Xem phần tiếp theo: Cấu trúc chung của chương trình – Ví dụ về ngơn ngữ lập trình.
6. Rút kinh nghiệm:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×