Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (45.91 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I. Mục Tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức:- HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.</b>
- HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
<b>2.Kĩ năng: - HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia.</b>
- Nhận biết được một tia trong hình vẽ.
<b>3.Thái độ: - Chính xác, cản thận.</b>
<b>II. Chuẩn Bị:</b>
- GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập, thước thẳng
- HS: Thước thẳng.
<b>III. Phương Phaùp: </b>
- Quan sát, đặt và giải quyết vấn đề.
<b>IV. Tiến Trình: </b>
<b>1. Ổn định lớp: (1’) 6A1 : ...</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới.</b>
<b>3.Nội dung bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH </b> <b>GHI BẢNG</b>
<b>Hoạt động 1: (8’)</b>
<b> GV vẽ hình và giới thiệu</b>
thế nào là tia cho HS.
GV giới thiệu các yếu tố
<b>Hoạt động 2: (12’)</b>
Hai tia Ox và Oy có chung
cái gì?
GV dùng hình vẽ trên để
giới thiệu thế nào là hai đối
nhau
HS chú ý theo dõi.
HS theo dõi và vẽ hình
vào vở.
HS đứng tại chỗ đọc tên
các tia trên hình vẽ.
Chung goác O.
HS nhắc lại khái niệm
trên.
<b>1. Tia</b>
Hình gồm điểm O và một phần
đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được
gọi là một tia gốc O ( hoặc nửa đường
thẳng gốc O).
<b>VD: hình vẽ trên ta có tia Ox và tia Oy</b>
<b>2. Hai tia đối nhau</b>
Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành
đường thẳng xy được gọi là hai đối
nhau
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH </b> <b>GHI BẢNG</b>
GV vẽ một đường thẳng HS thử rút ra nhận xét <b>Nhận xét: Mỗi điểm tên đường thẳng</b>
O
x y
O
<b>H</b>
<b>o</b>
<b>ạt </b>
<b>đ</b>
<b>ộ</b>
<b>n</b>
x y
<i><b>Ngày Soạn: 27/09/2012</b></i>
<i><b>Ngày dạy : 29/09/2012</b></i>
<b>Tuần: 5</b>
và cho HS lấy một điểm bất
kì thuộc đường thẳng đó.
Dựa vào đó, GV cho HS rút
ra nhận xét.
GV cho HS trả lời ?1
GV nhấn mạnh điều kiện
để hai tia đối nhau là chúng
cùng thuộc một đường thẳng;
chung gốc và hướng về hai
phía ngược nhau.
Chốt yù.
<b>Hoạt động 3: (12’)</b>
<b> GV giới thiệu thế nào là</b>
hai tia trùng nhau. Lưu ý là
tia AB khác với tia BA.
GV nhấn mạnh điều kiện
để hai tia trùng nhau là
chúng cùng thuộc một đường
thẳng; chung gốc và cùng
hướng về một phía.
GV giới thiệu chú ý như
SGK.
GV cho HS laøm ?2
Nhận xét, chốt ý.
như trong SGK.
HS suy nghĩ trả lời ?1
trong SGK.
HS chú ý theo dõi.
HS trả lời ?2.
là gốc chung của hai tia đối nhau.
<b>3. Hai tia trùng nhau</b>
Tia Ax cịn được gọi là tia AB. Ơû
hình vẽ trên, tia Ax và tia AB là hai tia
trùng nhau.
<b>Chú ý: ( SGK)</b>
4. Củng Cố ( 9’)
- GV cho HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai tia đối nhau; hai tia trùng nhau. Cho
HS làm các bài tập 22; 23.
5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: ( 3’)
<b> </b> - Về nhà học bài theo vở ghi kết hợp với SGK.
- Làm các bài tập 24; 25; 26.
<b>6. Rút Kinh Nghiệm : ...</b>
...
...
...